1. CÁC NGUYÊN LÝ
Y HỌC GIA ĐÌNH
TS. BS. TRẦN ĐỨC SĨ
PGS. TS. BS. NGUYỄN THANH HiỆP
1
Principles of Family medicine
2. MỤC TIÊU HỌC TẬP
Sau bài học này học viên có thể:
• Nhận thức được một số tồn tại trong lĩnh
vực chăm sóc sức khỏe tại Việt nam.
• Liệt kê được 6 nguyên lý y học gia đình;
• Trình bày được ý nghĩa của từng nguyên
lý;
• Diễn giải được vai trò, lợi ích của mô hình
YHGĐ thông qua 2 nguyên lý quan trọng
nhất trong YHGĐ.
2
3. Tình huống giả định 1
• Giả sử bạn không phải là 1 BS, và
bạn có con nhỏ đang sốt cao, bạn sẽ
đưa con đến khám tại đâu?
– Nhà thuốc tây
– Phòng mạch tư
– Phòng mạch tư BS CK Nhi
– Trạm Y tế phường xã
– Phòng khám đa khoa tư, BV tư
– BV đa khoa công
– Bệnh viện chuyên khoa Nhi
3
4. Vấn đề
• Bất bình đẳng trong chăm sóc y tế
• Mất cân đối trong việc tổ chức và sử
dụng các cơ sở y tế các cấp
• Tình trạng khám bệnh vượt cấp
• Quá tải tại các BV tuyến trên
• Quyền lợi của bệnh nhân không được
bảo đảm
4
5. Tình huống giả định 2
• Giả sử bạn không phải là 1 BS, và
bạn đột ngột có những cơn chóng mặt
kịch phát thành từng cơn rất ngắn,
nhưng dữ dội, kèm buồn nôn, bạn sẽ
tìm đến khám chuyên khoa nào?
– BS đa khoa,
– BS CK Tai mũi họng
– BS CK Nội thần kinh
5
6. Vấn đề
• Bệnh nhân tự lựa chọn khám chuyên
khoa,
• Không có sự sàng lọc trước,
• Không được chuyển bệnh đúng
chuyên khoa.
6
7. Tình huống giả định 3
• Giả sử bạn là BS trực cấp cứu và bạn đang
xử trí một trường hợp đột quỵ nhồi máu
não; một người lạ tự nhận là bác sĩ đa khoa,
đồng thời là người thân của bệnh nhân,
muốn nắm rỏ về tình trạng bệnh lý của bệnh
nhân, bạn sẽ xử trí như thế nào?
– Khai thác thêm tiền sử, cho xem các kết quả
CLS và tích cực giải thích.
– Tranh thủ khai thác tiền sử, tránh né trả lời chi
tiết, không cho tiếp cận bệnh án cũng như các
kết quả CLS.
– Kiếm cớ tránh tiếp xúc.
7
8. Vấn đề
• Quan hệ giữa bác sĩ điều trị và đồng
nghiệp,
• Quan hệ giữa bác sĩ điều trị và bệnh
nhân/thân nhân bệnh nhân,
• Cầu nối giữa bác sĩ điều trị và bệnh
nhân/thân nhân bệnh nhân,
• Quyền lợi chính đáng của bệnh nhân được
bảo vệ?
• Hoạt động của nhân viên y tế được bảo
vệ?
8
11. Y HỌC GIA ĐÌNH LÀ GÌ?
YHGĐ là 1 CK y học cung cấp kiến thức và
thực hành cho CSSK cá nhân và gia đình
một cách liên tục và tòan diện
YHGĐ là 1 CK rộng lồng ghép của các khoa
học sinh học, lâm sàng và hành vi.
Phạm vi thực hành của thầy thuốc YHGĐ bao
gồm mọi lứa tuổi, các giới, tất cả các cơ quan
trong cơ thể và mọi bệnh tật
11
12. Y HỌC GIA ĐÌNH LÀ GÌ?
CK YHGĐ là kết quả của sự tiến triển và nâng cấp
của thực hành đa khoa và được định nghĩa trong
bối cảnh gia đình.
YHGĐ phục vụ chăm sóc KCB ngoại trú tại tuyến
cơ sở và có thể hiểu là CK đa khoa.
Các CK khác phát triển theo hướng đi sâu vào
chuyên môn. YHGĐ theo hướng thực hành ngoại
trú và mang tính cá nhân, gia đình và cộng đồng
của mọi CK đưa vào CK mình.
12
14. Sáu nguyên lý của YHGĐ
1. Chăm sóc ban đầu, tổng quát, toàn diện
2. Chăm sóc liên tục
3. Chăm sóc phối hợp
4. Hướng phòng bệnh
5. Hướng cộng đồng
6. Hướng gia đình
14
15. Six Principles of Family Medicine
1. Primary care, holistic modelling
2. Longitudinal continuity
3. Care coordination
4. Preventive based care
5. Community based care
6. Family based care
15
16. Chăm sóc ban đầu - Primary care
• Xử trí cấp cứu ban đầu
• Dễ tiếp cận
• Gần gũi và luôn sẵn sàng
• Đáp ứng đa số các tình huống
• Đa chuyên khoa
• Tự đào tạo liên tục theo đòi hỏi
• Thực hành trong những môi trường khác nhau
• Bị bó buộc trong điều kiện trang thiết bị nhất
định
16
17. Société Française de Médecine Générale. 1998;58:1-84.
CNGE
17
CÁC MẶT BỆNH ĐƯỢC CHĂM SÓC BỞI BÁC SĨ GIA ĐÌNH TẠI PHÁP
18. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG CỦA YHGĐ
Nội
Ngoại
Sản
Nhi
Nhiễm
Các
CK
khác
Cộng
đồng
YHGĐ
18
19. Chăm sóc toàn diện - holistic modelling
• Xử lý đồng thời tất cả các vấn đề sức khỏe
• Sinh học – tâm lý – xã hội
• Tiếp cận hướng bệnh nhân trong gia đình và
môi trường của họ
• Lượng giá những nguyên nhân và hậu quả
tâm lý, xã hội
• Lưu ý đến mối tương quan lợi ích / nguy cơ
19
21. Khai thác thông tin bệnh nhân
Chẩn đoán bệnh
- quyết định điều trị
Than phiền
Triệu chứng
chủ quan
Triệu chứng
thực thể
Tiền sử cá nhân
22. 3 lĩnh vực thông tin cần khai thác
Chẩn đoán tổng thể - quyết định phù hợp
BN
Than phiền
Triệu chứng
chủ quan
Triệu chứng
thực thể
Tiền sử cá
nhân
1
Nội dung và ý
nghĩa của các
than phiền
Cảm nhận cá
nhân của BN
2
Gia đình
Môi trường
sống
Hoạt động
nghề nghiệp
3
Tiền sử
gia đình
23. Chăm sóc toàn diện - holistic modelling
• Chăm sóc hướng bệnh nhân
• Xử lý đồng thời tất cả các vấn đề sức khỏe
• Sinh học – tâm lý – xã hội
• Tiếp cận hướng bệnh nhân trong gia đình và
môi trường của họ
• Lượng giá những nguyên nhân và hậu quả
tâm lý, xã hội
• Lưu ý đến mối tương quan lợi ích / nguy cơ
23
24. Năng lực lâm sàng của BSGĐ
Core competencies
• BSCK BSGĐ phải là một BS lâm sàng giỏi
• Đáp ứng được nhu cầu và đòi hỏi của BN
• Đa số các tình huống thường gặp
• Những bệnh ít gặp nhưng nặng
• Nhận biết và can thiệp ở giai đoạn sớm của bệnh
• Làm việc hiệu quả với chi phí hợp lý
• Khả năng theo dõi lâu dài
24
25. Chăm sóc liên tục - Longitudinal continuity
• Từ khi sinh ra đến khi qua đời
• Chăm sóc thường xuyên
• Bệnh sử : lịch sử liên tục về bệnh lý của bệnh
nhân
• Theo dõi lâu dài: các bệnh lý mạn tính
• Hồ sơ bệnh án YHGĐ
• Đồng hành cùng bệnh nhân
25
26. Phối hợp chăm sóc y tế - Care coordination
• Kỹ năng lâm sàng
• Kỹ năng giao tiếp (BN, đồng nghiệp,…)
• Kỹ năng quản lý phòng khám, thông tin BN
• kỹ năng thông tin liên lạc và điều phối
26
27. Phối hợp chăm sóc y tế - Care coordination
• Tư vấn cho bệnh nhân
• Tổng hợp thông tin ở mức độ cá nhân và
cộng đồng
• Làm việc theo nhóm
• Điều phối những thành phần khác trong chăm
sóc y tế cho bệnh nhân
• Mạng lưới chăm sóc
• Thông tin liên lạc
27
28. Y tế cộng đồng - Community based care
Chăm sóc hướng cộng đồng
• Quản lý chăm sóc người lành
• Dự phòng
• Giáo dục sức khỏe
• Tầm soát
• Nghiên cứu lâm sàng
• Dịch tể học, môi trường
• Lượng giá, tổng hợp thông tin
• Quản lý chất lượng
• Tầm quan trọng của kinh tế y tế
28
29. Chăm sóc hướng gia đình
• Liên quan giữa yếu tố gia đình và sức khỏe
• Các bệnh lý di truyền
• Các yếu tố môi trường
• Các thói quen sống
• Mối quan hệ, sự gắn kết giữa các thành viên
trong gia đình
29
30. BỘ MÔN YHGĐ - TĐHYKPNT
• Phổ biến khái niệm YHGĐ, mô hình
khám chữa bệnh theo YHGĐ
• Xây dựng đội ngũ BS chuyên khoa
YHGĐ có kiến thức và năng lực phù
hợp cho hoạt động khám chữa bệnh
theo mô hình YHGĐ
30
31. Hình thức giáo dục chủ động
Sắm vai
• Kiến thức
• Thái độ
• Hành vi
ARC (Tự học bằng lý luận lâm sàng),
ARPc (Tự học bằng giải quyết tình huống phức hợp)
• Sinh học (sinh lý –
bệnh học)
• Tâm lý
• Môi trường – xã hội
31
32. Triển khai phòng khám chuyên khoa y học gia đình tại
các bệnh viện quận 32