4. Mycobacterium
tuberculosis
Trực khuẩn – Gram (+)
Gây bệnh lao mãn tính, tạo ra các hạt lao trong phủ tạng
Kháng cồn và acid => Nhuộm gram không phát hiện được
Màng sinh chất
Peptidoglycan
Lớp acid mycolic tự do
5. Mycobacterium
tuberculosis
Trực khuẩn – Gram (+)
Gây bệnh lao mãn tính, tạo ra các hạt lao trong phủ tạng
Kháng cồn và acid => Nhuộm gram không phát hiện được
Sức đề kháng cao với các yếu tố vật lý – hoá học
Trong môi trường ẩm
Kháng kháng sinh
Mẫn cảm tia tử ngoại & sức nóng
Formol 1%, NaOH 2%, vôi bột
11. Cơ chế sinh bệnh – Triệu chứng – Bệnh tích
2 giai đoạn Lao sơ nhiễm VK lao Bạch cầu đơn nhân, tế bào lympho, bạch cầu
trung tính bắt giữ
Tiêu hoá
Hô hấp
Chống lại sự lan tràn của VK lao
Hình thành hạt lao (lao hạt kê)
Phát triển phụ thuộc vào
sức đề kháng của cơ thể Mạnh
Trung tâm bị thoái hoá thành bã đậu
Bao bọc bởi các bạch cầu đơn nhân
Hạt lao teo dần Để lại nốt sẹo
Yếu
Lao thực thụ
Trung tâm của lao hạt kê tạo thành môi
trường thuận lợi cho VK lao phát triển
Mạch máu
Bạch huyết
Lây lan từ phổi / ruột đi cơ
quan khác
Gây ra bệnh lý ở nhiều cơ
quan
13. Ho khan nhỏ
Ho to hơn, có đờm kèm mủ và máu do dịch
rỉ viêm + bã đậu
Nghe: Âm rỉ ướt
Gõ: đục phân tán (lao hạt kê/bã đậu),
bùng hơi và kim khí (bã đậu thoái hoá)
Bò – lao phổi
21. Chẩn đoán bệnh lao ở người bằng tuberculin
Kích thước vòng phản ứng Điều kiện để kết luận bệnh nhân dương tính với bệnh lao
> 5mm • Nhiễm HIV và các bệnh suy giảm miễn dịch khác
• Từng bị nhiễm lao + kết quả chụp X-Quang
• Tiếp xúc với người bị nhiễm lao gần đây
22. Chẩn đoán bệnh lao ở người bằng tuberculin
Kích thước vòng phản ứng Điều kiện để kết luận bệnh nhân dương tính với bệnh lao
> 10mm • < 4 tuổi, hoặc trẻ em tiếp xúc với các ca bệnh nặng
• Sinh sống ở khu vực bệnh lao phổ biến
• Có các triệu chứng lâm sàng
• Những người chăm sóc bệnh nhân bị lao
23. Chẩn đoán bệnh lao ở người bằng tuberculin
Kích thước vòng phản ứng Điều kiện để kết luận bệnh nhân dương tính với bệnh lao
> 15mm • Kết luận bệnh nhân dương tính với bệnh lao
24. Chẩn đoán bệnh lao ở trâu bò bằng tuberculin
≥ 5mm: Dương tính
3 – 5 mm: Nghi ngờ
< 3mm: âm tính
TbPPDA (1mg/ml), tiêm 0,1ml vào trong da
Thử lại sau 60 ngày
25. Mycobacterium
tuberculosis
Kháng cồn và acid
Lớp acid mycolic tự do
carbol fuchsin và xanh methylen + nhiệt độ cao
Làm tách lớp acid mycolic để fuchsin thấm vào trong
Nhuộm trực tiếp bệnh phẩm bằng Ziehl Neelsen
Vi khuẩn lao
29. Phòng bệnh
Vật nuôi
Động vật
hoang dã
Môi trường
Con người
Định kỳ kiểm tra phát hiện bệnh lao bằng phản ứng dị ứng
1. Trại bò cái/đực giống: 2 lần/năm
2. Lợn: 1 lần/năm
3. Gia cầm: 1 lần/ năm (10%)
Phải có giấy chứng nhận không bị lao
khi nhập khẩu
30. Phòng bệnh
Vật nuôi
Động vật
hoang dã
Môi trường
Con người
Vệ sinh phòng bệnh – vật nuôi
1. Nâng cao sức để kháng của con vật
2. Chuồng trại thông thoáng
3. Sát trùng thường xuyên (formol 1%, vôi bột)
4. Tiệt trùng sữa
31. Phòng bệnh
Vật nuôi
Động vật
hoang dã
Môi trường
Con người
Vệ sinh phòng bệnh – người
1. Lây truyền qua hô hấp
• Đeo khẩu trang khi tiếp xúc
• Nhà cửa sạch sẽ, thoáng gió – nắng
• Người bệnh không được khạc nhổ bừa bãi
• Đảm bảo chế độ dinh dưỡng
2. Lây truyền qua tiêu hoá
• Phơi nắng bát đũa
32. Phòng bệnh
Vật nuôi
Động vật
hoang dã
Môi trường
Con người
Bê 15 ngày tuổi, miễn dịch 1 – 1,5 năm
Trẻ sơ sinh
Phòng bệnh bằng vaccine
34. Chiến lược điều trị bệnh lao
Chẩn đoán chính xác
Điều trị chính xác
Đúng bệnh nhân
Phân loại
bệnh nhân
Thấp
Trung bình
Cao
Kết hợp thuốc
Tối ưu hoá liều lượng
Thời gian điều trị
4 tháng
6 tháng
9 tháng