1. SỬ DỤNG THUỐC TRONG ĐIỀU TRỊ
LOÃNG XƯƠNG
THS. NGUYỄN THU HẰNG
2. BỆNH LOÃNG XƯƠNG
Dịch tễ bệnh LX
•Loãng xương (xốp xương) là tình trạng giảm khối lượng
xương trong một đơn vị thể tích.
•Hệ quả: xương dễ bị gãy khi va chạm với một lực đối
nghịch
-Xương cột sống
-Xương đùi
-Cổ xương đùi
-Xương tay
-Xương sườn
-Khung xương chậu
3. BỆNH LOÃNG XƯƠNG
Biểu đồ (a): Ước tính số người gãy
xương ở VN năm 2006 – 2030
Biểu đồ (b): Ước tính số người gãy
cổ xương đùi ở VN năm 2006 – 2030
Nguồn: Nguyễn Văn Tuấn, Tổng quan về loãng xương, Tập san Thông tin Y học, số
tháng 7/2008
: Nữ
: Nam
5. BỆNH LOÃNG XƯƠNG
Phân loại:
•LX tiên phát (nguyên phát): 95%
–LX ở PN sau mãn kinh (giảm nội tiết tố estrogen,
giảm tiết hormon PTH, tăng thải calci niệu…)
–LX tuổi già (mất cân bằng tạo xương)
•LX thứ phát: 5% (không vận động cơ thể, bệnh mạn
tính, thuốc… )
6. BỆNH LOÃNG XƯƠNG
Nguyên nhân LX thứ phát:
•Bất động lâu ngày
•Bệnh nội tiết
•Thuốc
•VKDT, thoái hóa khớp
7. BỆNH LOÃNG XƯƠNG
Dấu hiệu lâm sàng:
•Gẫy xương (>60 tuổi)
•Xẹp đốt sống
•Biến dạng cột sống
Thông số Nghi ngờ LX khi
Cân nặng và chiều cao Giảm chiều cao >4 cm và giảm BMI <20
Biến dạng cột sống Lưng còng xuống
Cơ vùng lưng Sưng nề và căng cứng
Sử dụng thuốc
Dùng GC > 3 tháng (7,5 mg Pred or tương
đương)
Tuổi PN tuổi mãn kinh or nam giới tuổi mãn dục
8. BỆNH LOÃNG XƯƠNG
Dấu hiệu cận lâm sàng:
•X-quang cột sống
•Đo mật độ xương (Bon Mineral Density = BMD)
•Xét nghiệm sinh hóa
T- score = [BMD đo được – BMD người trẻ (20-30 tuổi)]/SD
Tiêu chuẩn WHO (Kanis – 1994 ) để xác định loãng xương dựa vào T-score
T-score ≥ -1 Bình thường
-2,5 < T-score < -1 Thiểu xương
T-score ≤ -2,5 Loãng xương
9. BỆNH LOÃNG XƯƠNG
Tầm soát: Theo Hiệp hội LX quốc tế
•Tất cả PN trên 65 tuổi, có nhiều yếu tố nguy cơ gây LX
thứ phát
•PN > 40 tuổi có tiền sử gãy xương
•Tất cả nam giới > 70 tuổi hoặc có tiền sử gãy xương
10. ĐIỀU TRỊ
Mục tiêu điều trị:
•Phòng hay giảm thiểu nguy cơ loãng xương
•Phòng chống nguy cơ gãy xương lần 2 ở những BN đã
gãy xương lần đầu
•Ngăn chặn tình trạng mất chất khoáng trong xương
11. ĐIỀU TRỊ
Điều trị không dùng thuốc
Điều trị
Điều chỉnh yếu tố nguy cơ
Luyện tập thể dục
Phòng ngừa té ngã
Điều trị dùng thuốc
Calci và vitamin D
Estrogen
Biphosphonat
Thuốc khác
12. ĐIỀU TRỊ
Điều trị không dùng thuốc
Điều trị
Điều chỉnh yếu tố nguy cơ
Luyện tập thể dục
Phòng ngừa té ngã
13. ĐIỀU TRỊ
Điều chỉnh yếu tố nguy cơ:
•Không điều chỉnh được: tiền sử gia đình, tuổi, giới tính,
chủng tộc, bệnh mắc kèm
•Điều chỉnh được: hút thuốc lá, chế độ ăn, dinh dưỡng
kém, bất động, nghiện rượu…
Độ tuổi Lượng cần thiết mỗi ngày (mg)
9 – 18 1.300
19 – 50 1.000
>50 1.200
Lượng Calci tối đa an toàn: 2.500 mg/ngày
14. Động vật Thực vật
Tên thực phẩm (100mg) Calci (mg) Tên thực phẩm (100mg) Calci (mg)
1. Cua đồng 5.040 1. Mè 1.200
2. Ram tươi 3.520 2. Nấm mèo 357
3. Tép khô 2.000 3. Cần tây 325
4. Ốc đá 1.660 4. Rau răm 316
5. Sữa bột tách béo 1.400 5. Cần ta 310
6. Ốc nhồi 1.357 6. Rau dền 288
7. Tôm đồng 1.120 7. Lá lốt 260
8. Sữa đặc có đường 307 8. Rau ngót 169
9. Tôm khô 236 9. Đậu nành 165
10. Sữa bò tươi 120 10. Rau muống 100
ĐIỀU TRỊ
Hàm lượng calci trong 100g thực phẩm
(Theo: “Thành phần dinh dưỡng 400 thức ăn thông dụng” nxb Y học 2001
15. ĐIỀU TRỊ
Điều trị không dùng thuốc
Điều trị
Điều chỉnh yếu tố nguy cơ
Luyện tập thể dục
Phòng ngừa té ngã
Điều trị dùng thuốc
Calci và vitamin D
Estrogen và SERM
Biphosphonat
Thuốc khác
16. ĐIỀU TRỊ
Calci
• Chế độ ăn đầy đủ
• Cung cấp dạng uống
Calci carbonat
Calci phosphat
Calci citrat
• Tác dụng: thành phần của xương
• Tác dụng không mong muốn: tăng calci niệu-> sỏi
thận, táo bón (dạng carbonat)
17. ĐIỀU TRỊ
Calci
• Liều dùng
>24T: 800 mg/ngày
Sau mãn kinh 1000-1500mg/ngày
Phụ nữ > 51T 1200mg/ngày
18. ĐIỀU TRỊ
Vitamin D
•Tác dụng: điều hoà nồng độ Ca2+ máu, tăng thành lập
xương
Vitamin D: <50 tuổi bổ sung 400IU/ngày
>50 tuổi bổ sung 800IU/ngày
19. Raloxifen
•Cơ chế:(có thể)
o tương tác với các thụ thể estrogen trên bề mặt TB
xương, kích hoạt các gen và protein xương, giảm
hoạt động tiêu xương, không kích thích tạo xương
o Tăng cường hấp thu Ca ở ruột
•CĐ: phòng ngừa LX ở TH mãn kinh sớm (trước 45 tuổi)
hoặc có những biểu hiện rối loạn sau mãn kinh.
ĐIỀU TRỊ
20. Raloxifen
•Liều dùng: 0,625 mg dùng hàng ngày + progesteron
•Tác dụng không mong muốn: chuột rút, viêm tắc mạch,
THA…
•Tăng nguy cơ ung thư vú, K nội mạc từ cung, huyết khối
•Không dùng quá 6 tháng
ĐIỀU TRỊ
21. ER vú, tử cung ER xương
Ung thư Ức chế hủy xương
(+)
(+)
(+)
(-)
ERE SERM
22. Biphosphonat*
•Là nhóm thuốc hiệu quả
nhất
•Ức chế hủy xương, giảm
sự tiêu xương
•Luôn kết hợp với Calci và
vitamin D
•Ngăn ngừa loãng xương
do glucocorticoid
ĐIỀU TRỊ
23. Biphosphonat
•Thuốc được FDA phê duyệt
Alendronat – Fosamax (1999): viên 10mg
(01v/ngày) hoặc viên 70mg (01v/tuần)
Risendronat – Actonel (2000): viên 5mg (01v/ngày)
hoặc viên 35mg (01v/tuần)
Ibandronat – Boniva (2012): 2,5mg/ngày
Pamidronat – Aredia: 30mg/ống, LX ở Pn mãn kinh
có lún xẹp đốt sống, ung thư di căn xương.
ĐIỀU TRỊ
26. Calcitonin
•CĐ: loãng xương nhẹ or mới gãy xương
•TDP: nóng bừng và đau chỗ tiêm hoặc sổ mũi (nasal
calcitonin)
Miacalcin 50IU, tiêm bắp 01 lọ/ngày or xịt mũi 01
lần/ngày
ĐIỀU TRỊ
27. THEO DÕI ĐIỀU TRỊ
•Đánh giá sự tiến triển loãng xương
•Theo dõi kết quả điều trị dựa vào mật độ xương
•Đánh giá phản ứng phụ của thuốc điều trị
•Tư vấn, hướng dẫn BN kiến thức về LX
•Theo dõi đánh giá điều trị, phản ứng phụ…
NC của tác giả cho thây PN sau sau mãn kinh, nguy cơ gãy xương đùi tương ứng với nguy cơ mắc bệnh ung thư.
Ở nam sau 60 tuoi, nguy cơ gãy xương cột sống cũng tương đương với nguy cơ mắc ung thư tiền liệt tuyến.
Gãy xương làm giảm khả năng vận động, khả năng lao động và tuổi thọ. Khoảng 50% PN bị gãy xương (do LX) bị chết sau 7 năm, con số này ở nam giới là 5 năm. Nếu may mắn sống sót sau gãy xương thì cũng để lại rất nhiều di chứng.
cường giáp, cường tuyến cận giáp, cường tuyến vở thượng thận, ĐTĐ…và đặc biệt là thiểu năng các tuyến sinh dục
(hội chứng kém hấp thu), do dinh dưỡng (thức ăn thiếu Calci)
gây mất calci qua đường niệu
dihydan, isulin, heparin, corticosteroid
- Thông thường không gây đau, không có biểu hiện LS
Đầu trên xương đùi, đầu trên xương cánh tay, đầu xương dưới cẳng tay, xương sườn, xương chậu và xương cùng
Đau khi có 1 đốt sống mới bị xẹp hoặc xẹp thêm, đau xuất hiện tự nhiên hoặc sau gắng sức hoặc chấn thương. Đau cột sống đột ngột, không lan, giảm rõ khi nằm, mất sau vài tuần
Vẹo cột sống, đau, giảm chiều cao.
X- ray: khi có nghi ngờ, không dùng để chẩn đoán sớm
BMD: dùng để chẩn đoán. Chỉ số T của một cá nhân là BMD hiện tại so với BMD ở độ tuổi 20-30
Tầm soát những người có mật độ xương thấp là một cách hữu hiệu để nhận diện những cá thể có nguy cơ gẫy xương. Qua nhiều dữ liệu nghiên cứu cho thấy hầu hết đối tượng này là phụ nữ sau mãn kinh, dùng GC kéo dài và những người có tiền sử gẫy xương.
Phân loại LX và cách điều trị
CaCO3: hấp thu cần acid dịch vị, gây phù và táo bón
CaPO4: ít ảnh hưởng đến đường ruột hơn svs CaCO3, gây táo bón nhẹ
Citrat: dễ hấp thu hơn
VitD không quá 2.000IU/ngày
CaCO3: hấp thu cần acid dịch vị, gây phù và táo bón
CaPO4: ít ảnh hưởng đến đường ruột hơn svs CaCO3, gây táo bón nhẹ
Citrat: dễ hấp thu hơn
VitD không quá 2.000IU/ngày
CaCO3: hấp thu cần acid dịch vị, gây phù và táo bón
CaPO4: ít ảnh hưởng đến đường ruột hơn svs CaCO3, gây táo bón nhẹ
Citrat: dễ hấp thu hơn
VitD không quá 2.000IU/ngày
Thuốc uống: phải uống lúc đói (dạ dày trống, 30p-1h trước ăn) với khoảng 200mlvà không được nằm sau uống thuốc ít nhất 30p tránh trào ngược thực quản, viêm thực quản
Truyền chậm để ngăn ngừa thận bị nhiễm độc