Bài giảng bảo toàn nguyên tố
Tìm hiểu thêm: https://goo.gl/xRPfwh
Phương pháp bảo toàn nguyên tố giúp giải nhanh các bài tập hoá vô cơ và đặc biệt là bài tập hữu cơ.
Phương pháp bảo toàn nguyên tố cũng đi chung với phương pháp bảo toàn khối lượng và phương pháp quy đổi!
Hi vọng video giúp được các em ôn thi trung học phổ thông quốc gia (THPT QG) đạt kết quả tốt hơn!
Cao Thiện Chí
2. Tướng Quân
NỘI DUNG ĐỊNH LUẬT
BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ
Phát biêt định luật: Tổng số mol của một nguyên tố trước và sau phản ứng
được bảo toàn.
Chú tâm một điều: Xác định đúng nguyên tố cần được bảo toàn.
Bên dưới là một số ví dụ RẤT điển hình.
3. Tướng Quân
Ví dụ 1: Hoà tan hỗn hợp X gồm 0.2 mol Fe và 0.1 mol Fe2O3 bằng dung
dịch HCl dư thu được dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với dung
dịch NaOH dư thu được kết tủa. Lọc kết tủa, rửa sạch và nung trong
không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn Y. Giá trị
của m là: A. 16.0 B. 30.4 C. 32.0 D. 48.0
Sơ đồ:
→ mFe2O3 = 0.2× 160 = 32.0 𝑔𝑎𝑚
Fe
Fe2O3
FeCl2
FeCl3
Fe(OH)2
Fe(OH)3
Fe2O3
HCl NaOH Nhiệt phân
2Fe
Fe2O3
Fe2O3 (0.1 mol)
Fe2O3 (0.1 mol)
4. Tướng Quân
Ví dụ 2: Đun nóng hỗn hợp X gồm 0.06 mol Al, 0.01 mol Fe3O4, 0.015 mol Fe2O3
và 0.02 mol FeO một thời gian. Hỗn hợp Y thu được sau phản ứng được hoà tan
bằng dd HCl dư, thu được dd Z. Thêm NH3 vào Z cho đến dư, lọc kết tủa T, đem
nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được m (gam) chất rắn. Giá
trị của m là: A. 6.16 B. 6.40 C. 7.78 D. 9.46
Sơ đồ
m = 0.03× 102 + 0.04 × 160
m = 9.46 gam.
Al
FexOy
Al, Fe
FexOy , Al2O3
AlCl3,
FeClx
Al(OH)3
Fe(OH)3
Al2O3
Fe2O3
Al (0.06 mol)
FeO (0.02 mol)
Fe3O4 (0.01 mol)
Fe2O3 (0.015 mol)
Al2O3 (0.03 mol)
Fe2O3 (0.01 mol)
Fe2O3 (0.015 mol)
Fe2O3 (0.015 mol)
5. Tướng Quân
Ví dụ 3: Hoà tan hoàn toàn 0.3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung
dịch KOH (dư), thu được x (mol) hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí
CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị x
là: A. 0.55 B. 0.60 C. 0.40 D. 0.45
Hỗn hợp khí X là: H2 và CH4.
BTNT: nH2 =
3
2
nAl nCH4 = 3 nAl4C3
Giải hệ: nAl(OH)3 = nAl + 4nAl4C3
nhỗn hợp = nAl + nAl4C3
→ nAl = 0.2 (mol) → nH2 =
3
2
nAl = 0.3 mol
→nAl4C3 = 0.1 (mol) → nCH4 = 3 nAl4C3= 0.3 mol
x = 0.3 + 0.3 = 0.6 mol
6. Tướng Quân
Ví dụ 4: Cho 7.2 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và CaCO3 tác dụng hết với
dung dịch HCl loãng rồi cho toàn bộ khí thoát ra hấp thụ hết vào 450 mL
dung dịch Ba(OH)2 0.2 M thu được 15.76 gam kết tủa. Phần trăm khối
lượng MgCO3 trong hỗn hợp X là?
A. 41.67% B. 58.33% C. 35.0% D. 65.0%
n↓ = 0.08 mol < nBa(OH)2 = 0.09 mol
TH1: Thí nghiệm có tạo muối Ba(HCO3)2
nBa(HCO3)2 = 0.09 – 0.08 = 0.01. nCO2 = 0.08 + 0.01× 2 = 0.1 mol = nhỗn hỗn X
Giải hệ phương trình liên hệ giữa số mol và khối lượng từ đó suy ra %mMgCO3 (PT có nghiệm âm)
TH2: Thí nghiệm KHÔNG tạo muối Ba(HCO3)2, Ba(OH)2 dư.
nCO2 = n↓ = 0.08 mol . Giải hệ phương trình liên hệ giữa số mol và khối
lượng từ đó suy ra %mMgCO3. nMgCO3 = 0.05 mol → %mMgCO3 = 58.33%
7. Tướng Quân
Ví dụ 5: Đốt cháy hoàn toàn 8.8 gam FeS và 12 gam FeS2 rồi cho toàn bộ
khí thu được hấp thụ hết vào V (ml) dung dịch NaOH 25% (D = 1,28
g/mL), chỉ thu được muối trung hoà. Giá trị tối thiểu của V là?
A. 50 B. 75 C. 37.5 D. 18.75
Bảo toàn nguyên tố S:
nS =
8.8
88
+
12
120
× 2 = 0.3 mol
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
0.3 0.6 (mol)
CM =
C%×10D
M
=
25×10×1,28
40
= 8 M
→ V = 75 mL
8. Tướng Quân
Ví dụ 6: Đốt cháy hoàn toàn m (gam) hỗn hợp X gồm C3H8, C4H6,
C5H10 thu được 5.94 gam CO2 và 4.032 gam H2O. Giá trị của m là?
A. 1.023 gam B. 1.687 gam C. 2.068 D. 2.768
Ghi nhớ: Đối với Hidrocabon X, mX = mC + mH
mX = 2.068 (gam)
9. Tướng Quân
Ví dụ 7: Tiến hành cracking ở nhiệt độ cao 5.8 gam butan. Sau một thời
gian thu được hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6 và C4H10. Đốt
cháy hoàn toàn X trong khí oxi dư, rồi dẫn toàn bộ sản phẩm sinh ra qua
bình đựng CuSO4 khan. Khối lượng bình tăng là?
A. 9.0 B. 4.5 C. 18.0 D. Không xác định được
Ghi nhớ: Khối lượng bình CuSO4 tăng là khối lượng của hơi nước sau pứ.
BTNT: Đốt cháy X cũng xem như đốt cháy Butan ban đầu.
nC4H10 = 0.1 (mol) → nH2O = 0.5 mol → mH2O = 9.0 gam.
10. Tướng Quân
Ví dụ 8: Đốt cháy hoàn toàn 0.1 mol andehit đơn chức X cần dùng vừa
đủ 12.32 lít O2 (đktc), thu được 17.6 gam CO2. X là andehit nào sau
đây? A.CH ≡ C − CH2 − CHO B. CH3 − CH2 − CH2 − CHO
B. CH2= CH – CH2 – CHO D. CH2 = C = CH – CHO
Lời giải:
BTNT O: nH2O = nX + 2nO2 – 2nCO2 = 0.4 mol
nCO2 = nH2O = 0.4. Suy ra X no, đơn chức.
11. Tướng Quân
Ví dụ 9: X là một ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0.05 mol X
cần 5.6 gam oxi, thu được 6.6 gam CO2. Công thức của X là?
A. C2H4(OH)2 B. C3H7OH C. C3H5(OH)3 D. C3H6(OH)2
CTTQ X: CnH2n+2 Ox
Theo PỨ cháy: nH2O = nX +nCO2 = 0.2 mol.
BTKL: mX = mCO2 + mH2O – mO2 = 4.6 gam
MX = 92 gam/mol → C3H5(OH)3.