Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Sinh lý tiêu hóa những điều cần biết
1. SINH LÝ TIÊU HÓA DẠ CỎSINH LÝ TIÊU HÓA DẠ CỎ
PGS.TS Đàm Văn Tiện
2. Cấu tạo cơ quan tiêu hóaCấu tạo cơ quan tiêu hóa
Dạ dày đơn Dạ dày kép
Dạ cỏ là trung tâm tiêu hóa vsv
Hạ vị tiết HCL – tiêu hóa hóa học
3. Trâu bò ăn chất xơ (fiber) là chủ yếu, lợn ăn hỗnTrâu bò ăn chất xơ (fiber) là chủ yếu, lợn ăn hỗn
hợp các chất (tiêu hóa protein và carbonhydrate làhợp các chất (tiêu hóa protein và carbonhydrate là
chính)chính)
Thân vị và
hạ vị
Thượng vịDạ cỏ
4. Câu hỏi tổng quátCâu hỏi tổng quát
Vì sao gia súc nhai lai chỉ ăn chất xơ là chủ
yếu mà vẫn sinh trưởng và phát triển thường?
8. 8
DDạ cỏạ cỏ và dạvà dạ
tổ ongtổ ong
D¹ tæ ong
D¹ cá
D¹ l¸ s¸ch
D¹ mói khÕ
9. 9
D¹ l¸ s¸chD¹ l¸ s¸ch
Dạ lá sách có chức năng hấp thụ nước, natri, phốt pho
và các axít béo bay hơi.
10. TIẾN TRÌNH TIÊU HÓA THỨC ĂN ỞTIẾN TRÌNH TIÊU HÓA THỨC ĂN Ở
LOÀI GIA SÚC NHAI LẠILOÀI GIA SÚC NHAI LẠI
Gia súc nhai lại là loài gia súc ăn chủ yếu là chất xơ và
trong quá trình tiêu hóa có hiện tượng nhai lại, tiêu hóa
vật lý kéo dài. (i) Miệng, sau khi lấy thức ăn và nhai sơ
bộ, viên thức ăn được chuyển xuống dạ cỏ.
11. TIẾN TRÌNH TIÊU HÓA THỨC ĂN Ở LOÀI GIATIẾN TRÌNH TIÊU HÓA THỨC ĂN Ở LOÀI GIA
SÚC NHAI LẠISÚC NHAI LẠI (tiếp 1)(tiếp 1)
(ii) Dạ cỏ là trung tâm tiêu hóa chất xơ và chuyển hóa chúng thành các
acid béo bay hơi, acid acetate, butyric và propionate, nhờ tập đoàn vi sinh
vật sống cộng sinh ở đây. Tập đoàn này gồm nấm, Protozoa và vi sinh
vật. Nhờ sự đa dạng về chủng loại và theo khối thức ăn chuyển xuống dạ
múi khế và ruột non nên xác chúng là nguồn protein rất giá trị cung cấp
tới khoảng 80% nhu cầu protein của loài này.
12. TIẾN TRÌNH TIÊU HÓA THỨC ĂN ỞTIẾN TRÌNH TIÊU HÓA THỨC ĂN Ở
LOÀI GIA SÚC NHAI LẠILOÀI GIA SÚC NHAI LẠI (tiếp 2)(tiếp 2)
(iii) Dạ tổ ong, là túi trung gian chuyển vận thức ăn. Giữa tiền đình dạ cỏ
và dạ tổ ong là một cái gờ. Khi co bóp gờ này sẽ che lấp một phần giữa tổ
ong và dạ cỏ khiến cho chỉ có thức ăn đã được nghiền nhỏ mới qua cửa
đó vào dạ tổ ong. Khi dạ tổ ong co bóp thức ăn trong đó sẽ được hỗn hợp
hợp, một phần trở vào dạ cỏ, một phần vào dạ lá sách.
13. TIẾN TRÌNH TIÊU HÓA THỨC ĂN ỞTIẾN TRÌNH TIÊU HÓA THỨC ĂN Ở
LOÀI GIA SÚC NHAI LẠILOÀI GIA SÚC NHAI LẠI (tiếp 3)(tiếp 3)
(iv) Dạ lá sách là một cái túi ép lọc, nhờ sự vận động, mở khép
của lá sách mà thức ăn nửa lỏng được ép vào dạ múi khế, phần
bã thô còn lại sẽ được tiếp tục nghiền nhuyễn và cùng với thức
ăn ỏ trên xuống hòa loãng để được ép tiếp xuống dạ múi khế.
14. TIẾN TRÌNH TIÊU HÓA THỨC ĂN ỞTIẾN TRÌNH TIÊU HÓA THỨC ĂN Ở
LOÀI GIA SÚC NHAI LẠILOÀI GIA SÚC NHAI LẠI (tiếp 4)(tiếp 4)
(v) Dạ múi khế có cấu tạo tương tự dạ dày đơn, nghĩa là
niêm mạc mặt trong có tuyến dịch nhầy muxin và có
tuyến dịch vị. Nó chỉ gồm 2 phần là thân vị và hạ vị.
15. TIẾN TRÌNH TIÊU HÓA THỨC ĂN ỞTIẾN TRÌNH TIÊU HÓA THỨC ĂN Ở
LOÀI GIA SÚC NHAI LẠILOÀI GIA SÚC NHAI LẠI (tiếp 5)(tiếp 5)
(vi) Ruột non và ruột già của loài gia súc có cấu tạo và
chức năng tiêu hóa giống với dạ dày đơn.
16. TIÊU HÓA Ở DẠ CỎTIÊU HÓA Ở DẠ CỎ
Các nhóm VSV dạ cỏ
Môi trường dạ cỏ cần cho VSV
Hoạt động của VSV dạ cỏ
Vai trò của VSV dạ cỏ đối với vật chủ
16
17. 17
Vai trò của vi sinh vật dạ cỏVai trò của vi sinh vật dạ cỏ
đối với vật chủđối với vật chủ
1. 1. Cung cấp năng lượng
Các axit béo bay hơi (axetic, propionic, butiric và một lượng
nhỏ izobytyric, valeric, izovaleric) cung cấp khoảng 70-80% tổng
số nhu cầu năng lượng.
2. Cung cấp protein
Các hợp chất chứa nitơ (kể cả NPN) được VSV sử dụng để
tổng hợp nên sinh khối protein có chất lượng cao và được tiêu hoá
hấp thu ở ruột non.
3. Chuyển hoá lipit
- Phân giải triaxylglycerol và galactolipit của thức ăn
- No hoá và đồng phân hoá các axit béo không no.
- Tổng hợp lipit có chứa các axit béo lạ.
4. Cung cấp vitamin: nhóm B và K
5. Giải độc
<
18. 18
Vi khuẩn (Bacteria)Vi khuẩn (Bacteria)
- Số lượng: 109
-1010
tế bào/g chất chứa
dạ cỏ
- Hoạt động:
+ Phân giải xơ (xenlulose và
hemixenlulose)
+ Phân giải tinh bột và đường
+ Sử dụng các axit hữu cơ
+ Phân giải và tổng hợp protein
+ Tạo mêtan
+ Tổng hợp vitamin nhóm B và
vitamin K
-
19. 19
Vi khuẩn dạ cỏ chia thành 10 nhóm dựa theo cơVi khuẩn dạ cỏ chia thành 10 nhóm dựa theo cơ
chất/sản phẩm của chúng (1)chất/sản phẩm của chúng (1)
VK phân giải xelulose và hemixenlulose
Bacteroides, Ruminococcus, Butyrivibrio
VK phân giải pectin
Butyrivibrio, Bacteroides, Lacnospira, Succinivibrio,
Treponema, Strptococcus Bovis
VK phân giải tinh bột
Bacteroides, Strp..bovis, Succinamonas, Bacteroides
VK phân giải urê
Succinivibrio, Selenamonas, Bacteroides, Ruminococcus,
Buyryvibrio, Treponem
VK sinh mêtan
Methanobrevibacter, Methanobacterium, Methanomicobium
20. 20
Vi khuẩn dạ cỏ chia thành 10 nhóm dựa theo cơVi khuẩn dạ cỏ chia thành 10 nhóm dựa theo cơ
chất/sản phẩm của chúng (2)chất/sản phẩm của chúng (2)
VK sử dụng đường
Treponema, Lactobacillus, Streptococcus
VK sử dụng axit
Megasphera, Selenamonas
VK phân giải protein
Bacteroides, Butrivibrio, Streptococcus
VK sinh amôniac
Bacteroides, Megaspera, Selenomonas
VK phân giải mỡ
Anaerovigrio, Butrivibrio, Treponema, Eubacterium,
Fusocillus, Micrococcus
21. 21
Động vật nguyên sinh (Protozoa)Động vật nguyên sinh (Protozoa)
Số lượng: 105
-106
tế bào/g chất chứa
dạ cỏ
Hoạt động:
+ Tiêu hoá tinh bột và đường.
+ Xé rách màng màng tế bào
thực vật. .
+ Sử dung protein của VK
+ Sử dụng vitamin từ thức ăn
hay do vi khuẩn tạo nên.
22. 22
Nấm (Fungi)Nấm (Fungi)
Nấm trong dạ cỏ thuộc loại yếm khí.
Có kho ảng trên 100 tế bào mầm/g chất chứa
dạ cỏ.
Những loài nấm được phân lập từ dạ cỏ cừu
gồm: Neocallimastix frontalis, Piramonas
communis và Sphaeromonas communis.
Hoạt ðộng:
Nấm đầu tiên xâm nhập và tiêu hoá thành
phần cấu trúc thực vật bắt đầu từ bên trong:
- Mọc chồi phá vỡ cấu trúc thành tế bào
thực vật
- Tiết men tiêu hoá xơ
<
23. 23
• Dinh dưỡng (năng lượng, N, khoáng,…)
• Nhiệt độ (39,5 °C)
• Yếm khí
• Độ ẩm (80 – 85%)
• pH 6 – 7
Vi sinh vật đòi hỏi cân bằng dinh dưỡng tốt
nhất cũng như các điều kiện nhất định về môi
trường cho chính nó:
Nếu thiếu các yếu tố trên ⇒ xẩy ra “rối loạn vi sinh vật” => rối loạn tiêu hoá
hoặc chuyển hoá và/ hoặc vi sinh vật gây bệnh
Môi trường dạ cỏ cần cho VSV
<
24. 24
Dinh dưỡng cần cho tổng hợp VSV dạDinh dưỡng cần cho tổng hợp VSV dạ
cỏcỏ
Vi khuẩn dạ cỏ có thể sử dung
amoniac để tổng hợp protein
Amoniac trong dạ cỏ được hấp
thu rất nhanh
Amoniac cần có ở mức tối
thích cùng với gluxit được phân
giải (để cung cấp đồng thời N
và năng lượng)
VSV dạ cỏ có nhu cầu về
khoáng (S, P)
N
Gluxit & Lipit
N¨ng lîng
VSV da
co
NPN Protein
Protein
Khoang
Kho¸ng
back
25. 25
Ảnh hưởng của pH dạ cỏ đến hoạt lực của các nhóm
VSVHoạt tinh
VSV
VSV
phân giải xơ
VSV phân
giải tinh bột
5 6 7
pH
27. 27
Mªtan
Thøc ¨n
CHO
Protein
(N)
Kho¸ng:
S, P, Co, Cu, ...
C¸c chÊt lªn
men trung gian
Tæng hîp
VSV
TÕbµo VSV
Axit bÐo bay h¬i:
acetic, propionic & butyric
ATP
NhiÖtNhiÖt
Amoniac
HÊp thu
qua v¸ch d¹ cá
Tiªu ho¸
trong ruét
Fat
Sơ đồ phân giải thức ăn của VSV dạ cỏSơ đồ phân giải thức ăn của VSV dạ cỏ
28. 28
Vai tro VSVVai tro VSV
1. Cung cấp năng lượng
Các axit béo bay hơi (axetic, propionic, butiric và một lượng
nhỏ izobytyric, valeric, izovaleric) cung cấp khoảng 70-80% tổng
số nhu cầu năng lượng.
2. Cung cấp protein
Các hợp chất chứa nitơ (kể cả NPN) được VSV sử dụng để
tổng hợp nên sinh khối protein có chất lượng cao và được tiêu hoá
hấp thu ở ruột non.
3. Chuyển hoá lipit
- Phân giải triaxylglycerol và galactolipit của thức ăn
- No hoá và đồng phân hoá các axit béo không no.
- Tổng hợp lipit có chứa các axit béo lạ.
4. Cung cấp vitamin: nhóm B và K
5. Giải độc
<
29. 29
QUÁ TRÌNH TIÊU HOÁ VÀ TRAO ĐỔIQUÁ TRÌNH TIÊU HOÁ VÀ TRAO ĐỔI
CHẤT Ở DẠ CỎCHẤT Ở DẠ CỎ
Sự nhai lại
Động thái phân giải thức ăn trong dạ cỏ
Tiêu hoá gluxit
Tiêu hoá protein
Tiêu hoá lipit
Chuyển hoá các chất dinh dưỡng
30. 30
Thức ăn thường dưới dạng các
mẩu thức ăn dài, kích cỡ quá to nên
các VSV khó có thể lên men hoàn
toàn
Bò ợ lên nhai lại nhiều lần đến khi các mẩu thức ăn đủ nhỏ
Bò nhai lại 6 đến 8 tiếng và tiết 160 đến 180 lít nước bọt mỗi
ngày
SỰ NHAI LẠISỰ NHAI LẠI
BACK
31. 31
ĐỘNG THÁI PHÂN GIẢI THỨC ĂNĐỘNG THÁI PHÂN GIẢI THỨC ĂN
TRONG DẠ CỎTRONG DẠ CỎ
Động thái phân giải thức ăn tinh
Động thái phân giải thức ăn thô
Sự lên men các loại thức ăn khác nhau trong dạ
cỏ
BACK
32. 32
Động thái phân giải thức ăn tinhĐộng thái phân giải thức ăn tinh
(protein) ở dạ cỏ(protein) ở dạ cỏ
b (a+b)
c
a
P = a + b (1 - e-ct
)
i
-20
0
20
40
60
80
100
0 20 40 60 80 100
Thời gian (h)
Tỷlệphângiải(%)
33. 33
Động thái phân giải thức ăn thô ở dạ cỏĐộng thái phân giải thức ăn thô ở dạ cỏ
B (A+B)
c
A
L
a
P = a + b (1 - e-ct
)
i
Vách tế bào
(NDF)
Chất chứa TB -20
0
20
40
60
80
100
0 20 40 60 80 100
Thời gian (h)
Tỷlệphângiải(%)
34. 34
• Đường lên men nhanh chóng và gần như
hoàn toàn
• Tinh bột lên men khá nhanh,
nhưng một phần có thể thoát
qua dạ cỏ (sẽ được tiêu hoá
trong ruột non nhờ enzyme)
• Xơ lên men chậm, bình quân
70 - 80% được lên men (biến
đổi tuỳ theo mức độ trùng hợp
cuả xenlulose và lignin hoá)
Lên men các loại gluxít ở dạ cỏ
§êng
(NSC)
Tinh bét
(NSC)
X¬
(Cw)
35. 35
Cỏ : được nhai thành từng đoạn dài,
thấm nhiều nước bọt, lên men chậm ⇒
giải phóng dần dần axít béo bay hơi –
được trung hoà tốt và dễ dàng hấp thụ
dần
Thức ăn tinh : lên men quá dễ ⇒ ăn vào
nhanh và tiết ít nước bọt ⇒ sản xuất
nhanh và nhiều axít béo bay hơi ⇒ tích
tụ gây ra sự giảm mạnh pH dạ cỏ
Tốc độ lên men của các loại thức ăn
<
38. 38
Acetic acid (C2)
C 6 H12O6 + 2H2O 2 CH3COOH + 2CO2 + 4H2
Propionic acid (C3)
C 6 H12O6 + 2H2 2 CH3CH2COOH +2H2O
Butyric acid (C4)
C 6 H12O6 CH3 CH2 CH2 COOH + 2CO2 + 2 H2
4H2 + CO2 CH4 + 2H2O
Lên men đường sinh axit béo bay hơiLên men đường sinh axit béo bay hơi
41. 42
Sự tổng hợp protein VSV dạ cỏ đảm bảo cung cấp các axít amin
cần thiết cho vật chủ
• Thiếu N – tăng sinh và hoạt động của VSV không tốt
• Thừa N => nhiễm độc amoniac
Tổng hợp protein VSVTổng hợp protein VSV
BACK
43. Các tuyến tiêu hóa: dịch tụy (80%) dịch mậtCác tuyến tiêu hóa: dịch tụy (80%) dịch mật
và dịch ruộtvà dịch ruột
44. Tripsin dịch tụyTripsin dịch tụy
Dịch tụy tiết nhiều men
tiêu hóa nhưng nhóm
men proteases và lipases
tiết dưới dạng không
hoạt động
Trypsin kích chấn
chuyển các men nhóm
trên sang trạng thái hoạt
động
55. Tiêu hóa ở ruột giàTiêu hóa ở ruột già
Lên men Thối rữa
Vi sinh vật hữu ích
(tương tự ở dạ cỏ) tác
động lên những
xenlulose và những bột
đường còn lại, làm lên
men, chúng tạo thành
những axit béo bay hơi
và thể khí.
Những sản phẩm có
mùi thối và độc: indol,
phenol, cresol, scaptol
và thể khí có mùi thối
như H2S, một ít CO2, H2
Editor's Notes
First, I would like now to recall the description of feed degradation kinetics by Ørskov and McDonald in 1979 ... The degradation kinetics of a normal feed can be described by the well-known exponential equation (…). In this equation, P is feed degradability at time t; a, b and c are constants: a is the intercept representing the immediately soluble portion of the feed, b is the insoluble but potentially fermentable fraction and c is the rate at which b is degraded. It follows that (a+b) is the asymptote representing the potential degradability of the feed, and 100- (a+b) is the totally indigestible fraction of the feed.
This equation was originally proposed to describe protein degradation. However, for roughage DM degradation the story is a bit different...
..., there is a lag time between feed ingestion and the initiation of degradation, which is needed for rumen microbes to invade the fibrous material. Consequently, the exponential equation is only valid in the domain after the lag time. It follows that a is the extrapolated intercept which normally has a negative value and does not represent the soluble material of the roughage. However, the soluble portion can be determined in the laboratory, which can be denoted as A. Then the insoluble but fermentable portion equal the asymptote minus A. The value of c remains unchanged. The totally indigestible portion (I) requires space in the gut until it is eliminated in the feaces and thus affect the ingestion of new feed; however, when we take the potentially digestible portion into account, it is automatically accounted for.
For convenience in this situation, if you want, the equation can also be re-written like this...