1. Chương 1 : GIẢI PHẨU- SINH LÝ HỆ TIÊU HÓA (P3) (Anatomy and physiology of Digestive System)
2. Tiêu hóa ở ruột non gồm 2 quá trình chính: + Tiêu hóa hóa học ( Dịch tụy, Dịch ruột và dịch mật) + Tiêu hóa cơ học ( Các dạng vận động, nhu động và phản nhu động) IV/ TIÊU HÓA Ở RUỘT NON
3. 1/ Cấu tạo ruột non: + Gồm 3 phần: Tá tràng , hỗng tràng và hồi tràng + Có nhiều tuyến ruột hình ống (tuyến Lieberkuhn ) + Ở tá tràng có tuyến Brunner . Tuyến Lieberkuhn và tuyến Brunner tiết ra dịch ruột + Lớp cơ trơn ở thành ruột non cấu tạo bởi 2 lớp : Cơ vòng và cơ dọc IV/ TIÊU HÓA Ở RUỘT NON (tt)
4. + Lớp niêm mạc ruột non có nhiều nếp gấp hình van và được bao phủ bởi các nhung mao (có khoảng 20-40 nhung mao/ mm 2 ) ( Vilius ) + Mỗi nhung mao bao gồm nhiều vi nhung mao (Microvili) . Diện tích hấp thu của ruột non 500 m 2 + Ở đoạn tá tràng còn có ống tiết của dịch tụy và dịch mật đổ vào IV/ TIÊU HÓA Ở RUỘT NON (tt)
33. + Tác dụng dịch mật + Hoạt hóa , tăng tác dụng của lipaza, amylaza và proteaza + Nhũ hóa mỡ : Phân cắt khối mỡ lớn thành hạt mỡ nhỏ, giảm sức căng bề mặt, tạo điều kiện cho lipaza tác dụng và hạt mỡ < 0,5 µm hấp thụ trực tiếp +Axit mật + Axít béo phức hòa tan tạo điều kiện hấp thụ axít béo + Trung hòa HCl từ dịch vị xuống ức chế hoạt động của enzym pepsin (pepsin phân giải tripsin của dịch tụy) +Giúp hấp thu vitamin hòa tan trong mỡ +Tăng nhu động ruột
35. + Cơ chế điều hòa thải mật + Cơ chế thần kinh: - Thức ăn vào dạ dày và ruột PX co bóp túi mật và giãn cơ vòng ống dẫn mật mở lỗ đổ ống dẫn mật vào ruột thải mật vào ruột - Thần kinh mê tẩu làm tăng thải mật, thần kinh giao cảm thì ức chế lại + Cơ chế thể dịch: - Thức ăn vào tá tràng gây tiết colexitokinin vào máu kích thích túi mật co bóp mở lỗ đổ ống dẫn mật vào ruột thải mật vào ruột
36.
37. Điều hòa thể dịch CCK = Cholecystokinin GIP = Gastric inhibitory peptide
41. + Tác dụng * Tiêu hóa protein - Erepxin: Thủy phân albumoz & pepton a.a (Không có tác dụng với protein nguyên vẹn, trừ cazein sữa) - Dipeptiaza: Dipeptit 2 a.a - Prolinaza: cắt mạch peptit để giải phóng a.a prolin - Aminopeptidaza: Cắt mạch peptit phía nhóm amin tự do phân giải a.a - Enterokinaza: Hoạt hóa Trisinogen Tripsin (bằng cách cắt 1 đoạn peptit) NH 2 -CH – CO – NH – CH – CO – NH – CH – COOH R 1 R 2 R 3
42. * Phân giải axit nucleic Axit nucleic Nucleotit Nucleotit Nucleosit Nucleosit Kiềm purin + Pentoza + H 3 PO 4 ( pirimidin) * Phân giải gluxit: amilaza, mantaza, saccaraza và lactaza * Phân giải lipit: lipaza, photpholipaza & colestero-esteraza * Photphataza: phân giải tất cả các photphat vô cơ, hữu cơ tách photphat ra khỏi hợp chất. Nucleaza Nucleotidaza Nucleosidaza
43. + Cơ chế tiết dịch ruột : Theo 2 cơ chế TK và thể dịch + Cơ chế thần kinh: - Kích thích TK mê tẩu Tăng tiết dịch ruột và chất lượng enzym. Sự tiết dịch ruột chịu tác động của các hạch TK Mesne (Meissner) và Auobac (Auerbach) thông qua PX. Chịu tác động của vỏ não thành lập PXCĐK + Cơ chế thể dịch: - Thức ăn vào niêm mạc ruột gây tiết duocrinin và enterokinin vào máu kích thích tiết dịch ruột. Duocrinin Brunner. Enterokinin Lieberkun
44. 3/ Hoạt động cơ học của ruột non: Ruột non được cấu tạo từ hai loại cơ trơn: cơ vòng ở trong và cơ dọc ở ngoài. Các cơ co bóp tạo ra các dạng hoạt động cơ học sau : a/ Vận động co thắt từng đoạn: Cơ vòng co chia đoạn ruột thành nhiều đốt dưỡng chấp hỗn hợp với dịch tiêu hóa và tiếp xúc với niêm mạc ruột tăng quá trình tiêu hóa và hấp thu
45. 3/ Hoạt động cơ học của ruột non (tt): b/ Vận động lắc: Cơ dọc co giãn ruột non lúc kéo dài, lúc thu ngắn lại dưỡng trấp trộn đều với dịch tiêu hóa và tiếp xúc với niêm mạc ruột tăng quá trình tiêu hóa và hấp thu (vận động này thấy rõ ở các loài ăn cỏ, ở loài ăn thịt và ăn tạp khó thấy hơn)
46.
47. c/ Vận động nhu động: Do cơ vòng đoạn này co và cơ vòng đoạn kế tiếp giãn ra sóng nhu động đẩy dưỡng chấp di chuyển trong ruột non tăng quá trình tiêu hóa và hấp thu Có hai dạng sóng nhu động: chậm và nhanh Chậm: Vài cm/giây. Nhanh: 5-25cm/giây
48. d/ Phản nhu động: Chiều ngược với nhu động dưỡng chấp đi về phía dạ dày thức ăn ở lâu trong đường tiêu hóa, tăng tiếp xúc với dịch tiêu hóa và niêm mạc ruột tăng quá trình tiêu hóa và hấp thu (vận động này thấy rõ ở đoạn tá tràng, ở loài nhai lại có ở không tràng và hồi tràng)
50. e/ Điều hòa vận động ruột non : Theo 2 cơ chế TK và thể dịch + Cơ chế thần kinh: - Kích thích thụ quan cơ học ở niệm mạc ruột Gây ra PX trục và PX của TK thực vật . - PX trục: Do các hạch TK Mesne (Meissner) và Auobac (Auerbach) điều khiển - PX thực vật: TK mê tẩu ( tăng) và giao cảm (giảm). Đôi khi có tác dụng ngược + Cơ chế thể dịch: - Các sản phẩm phân giải của thức ăn tăng hoạt động của ruột. Một số chất như colin , enterokinin, serotonin vào máu kích thích thành ruột co bóp cơ vòng và cơ dọc +