SlideShare a Scribd company logo
1 of 9
Download to read offline
BỘ Y TẾ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 42/2017/TT-BYT Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2017
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC DƯỢC LIỆU ĐỘC LÀM THUỐC
Căn cứ Luật Dược số 105/2016/QH13 ngày 06 tháng 04 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 06 năm 2017 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành “Thông tư ban hành Danh mục dược liệu độc làm thuốc”.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định nguyên tắc xây dựng, tiêu chí lựa chọn dược liệu độc làm thuốc; Danh
mục dược liệu độc làm thuốc và trách nhiệm thi hành.
Điều 2. Nguyên tắc xây dựng và tiêu chí lựa chọn dược liệu vào Danh mục dược liệu độc
làm thuốc
1. Nguyên tắc xây dựng Danh mục dược liệu độc làm thuốc:
a) Bảo đảm an toàn cho người sử dụng;
b) Bảo đảm việc tiếp cận thuốc, dược liệu kịp thời cho người sử dụng;
c) Phù hợp với thực tế sử dụng, cung ứng dược liệu của Việt Nam;
d) Hòa hợp với các nguyên tắc, quy định trong phân loại dược liệu độc làm thuốc của các nước
trong khu vực và trên thế giới;
đ) Phù hợp với các tài liệu y văn về sử dụng dược liệu, kinh nghiệm sử dụng dược liệu độc làm
thuốc, cơ sở dữ liệu về dược liệu độc trên thế giới, các bài báo được đăng tải trên các tạp chí
khoa học và các tài liệu khác có liên quan.
2. Tiêu chí lựa chọn dược liệu vào Danh mục dược liệu độc làm thuốc:
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ
ĐẦU TƯ MEDGATE
Hotline: 098.546.1894
Website: medgate.vn
Dược liệu đáp ứng các tiêu chí sau xem xét lựa chọn đưa vào Danh mục dược liệu độc làm
thuốc:
a) Dược liệu được sử dụng làm thuốc có độc tính cao gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, tính
mạng người sử dụng;
b) Dược liệu trong quá trình sử dụng có thể gây ra phản ứng có hại nghiêm trọng đã được biết
hoặc được Tổ chức Y tế thế giới, cơ quan quản lý có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài
khuyến cáo có thể gây ra phản ứng có hại nghiêm trọng;
c) Dược liệu dùng làm thuốc cần phải chú ý đến cách sử dụng, kiểm soát chặt chẽ liều dùng, đối
tượng dùng và phải được chế biến theo quy trình nghiêm ngặt, đúng kỹ thuật;
d) Dược liệu có phạm vi liều dùng hẹp, phải thận trọng khi dùng, có ảnh hưởng đến việc chẩn
đoán và điều trị bệnh cần phải theo dõi lâm sàng;
đ) Được chỉ định trong điều trị nhất thiết phải có tư vấn và theo dõi của thầy thuốc.
Điều 3. Danh mục dược liệu độc làm thuốc
Ban hành kèm theo Thông tư này “Danh mục dược liệu độc làm thuốc” bao gồm:
1. Danh mục dược liệu độc nguồn gốc thực vật quy định tại Phụ lục I.
2. Danh mục dược liệu độc nguồn gốc động vật quy định tại Phụ lục III.
3. Danh mục dược liệu độc nguồn gốc khoáng vật quy định tại Phụ lục III.
Điều 4. Mục đích ban hành Danh mục dược liệu độc làm thuốc
Danh mục dược liệu độc làm thuốc là cơ sở để cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền thực
hiện quy định về quản lý đối với dược liệu độc trong kinh doanh, đăng ký, ghi nhãn, kê đơn, cấp
phát, chế biến, bảo quản, sử dụng, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm và các hoạt động khác có
liên quan.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28 tháng 12 năm 2017.
2. Thông tư số 33/2012/TT-BYT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế về ban hành
Danh mục dược liệu có độc tính sử dụng làm thuốc tại Việt Nam hết hiệu lực kể từ ngày Thông
tư này có hiệu lực.
Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp
1. Trường hợp thuốc chứa bộ phận có độc tính của dược liệu thuộc Danh mục dược liệu độc làm
thuốc đã được cấp giấy đăng ký lưu hành còn hiệu lực trước ngày Thông tư này có hiệu lực, cơ
sở kinh doanh dược liệu phải phân loại, cập nhật, bổ sung các thông tin trên nhãn, tờ hướng dẫn
sử dụng liên quan đến việc phân loại dược liệu theo quy định tại Thông tư này trước khi đưa
thuốc ra lưu thông trên thị trường trước ngày 01 tháng 01 năm 2018.
2. Trường hợp thuốc chứa dược liệu độc đã nộp hồ sơ đăng ký lưu hành và chưa nộp hồ sơ đăng
ký trước ngày Thông tư này có hiệu lực, cơ sở kinh doanh thuốc phải bổ sung các thông tin trên
nhãn, tờ hướng dẫn sử dụng liên quan đến việc phân loại dược liệu theo quy định tại Thông tư
này.
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
1. Trách nhiệm của cơ sở dược, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
a) Thực hiện các quy định về quản lý dược liệu độc làm thuốc theo quy định về thuốc phải kiểm
soát đặc biệt do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;
b) Đề xuất sửa đổi, bổ sung Danh mục dược liệu độc làm thuốc cho phù hợp tình hình thực tế,
bảo đảm đáp ứng kịp thời thuốc, dược liệu phục vụ cho công tác phòng bệnh, chữa bệnh.
2. Trách nhiệm của Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng thực hiện Thông tư này;
b) Định kỳ rà soát chỉnh sửa, bổ sung Danh mục dược liệu độc làm thuốc và báo cáo Bộ trưởng
Bộ Y tế trên cơ sở đề xuất sửa đổi, bổ sung của các đơn vị hoặc theo các tài liệu y văn hoặc có
báo cáo về phản ứng có hại của thuốc, dược liệu liên quan đến độc tính của dược liệu.
Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp
thời phản ánh về Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền (Bộ Y tế) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Công báo, Cổng Thông tin điện tử CP);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng BYT;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VBQPPL);
- UBND tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Các Vụ/Cục của BYT;
- Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các Cục: Quân y-Bộ Quốc phòng; Cục Y tế- Bộ Công an; Cục Y tế GTVT-
Bộ GTVT;
- Các Doanh nghiệp kinh doanh dược liệu, sản xuất thuốc dược liệu, thuốc cổ
truyền;
- Tổng Công ty Dược VN;
- Hiệp hội các Doanh nghiệp Dược VN;
- Cổng Thông tin điện tử BYT;
- Lưu: VT, PC, YDCT.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trương Quốc Cường
PHỤ LỤC I
DANH MỤC DƯỢC LIỆU CÓ ĐỘC TÍNH NGUỒN GỐC THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2017/TT-BYT ngày 13 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Y tế)
TT
Tên dược
liệu
Tên khoa học của cây thuốc
Bộ phận chứa độc tính
dùng làm thuốc
Tên gọi khác
(1) (2) (3) (4) (5)
1 Ba đậu (*) Croton tiglium L., họ Thầu
dầu (Euphorbiaceae)
Hạt
Semen Crotonis tiglii
Bã đậu, Mần đề,
Ba nhân, Lão
dương tử, Mác vát
2 Ba đậu nam
(*)
Jatropha curcas L., họ Thầu
dầu (Euphorbiaceae)
Hạt
Semen Jatrophae curcas
Dầu mè, Dầu lai,
Đông thụ, Nhao
(Tày)
3 Bạch hoa xà Plumbago zeylanica L., họ
Đuôi công (Plumbaginaceae)
Rễ, lá
Folium, Radix Plumbaginis
zeylanicae
Bạch tuyết hoa,
cây Đuôi công
4 Bán hạ nam
(*)
Typhonium trilobatum (L.)
Schott., họ Ráy (Araceae)
Thân rễ
Rhizoma Typhonii trilobati
Củ chóc, Lá ba
chìa, Cây chóc
chuột
5 Bán hạ bắc
(*)
Pinellia ternata (Thunb.)
Breit., họ Ráy (Araceae).
Rễ, Thân
Rhizoma Pinelliae ternatae
Bán hạ Trung
Quốc
6 Belladon Atropa belladona L., họ Cà
(Solanaceae)
Lá, rễ, quả hạt
Folium, caulis, fructus,
Semen Atropae belladonae
7 Cà độc dược Datura metel L. forma alba.,
Họ Cà (Solanaceae)
Hoa, lá
Flos, Folium Daturae
metelis
Mạn đà la, Cà
diên, Cà lục lược
8 Cam thảo
dây (***)
Abrus precatorius L., họ Đậu
(Fabaceae)
Hạt
Semen Abri precatorii
Dây cườm, Dây
chi, Tương tư tử,
Tương tự đậu
9 Cam toại (*) Euphorbia sieboldiana
Morren et Decaisne., họ Thầu
dầu (Euphorbiaceae)
Rễ
Radix Euphorbiae
sieblodianae
10 Cây bã thuốcLobelia pyramidalis Wall., họ
Lô biên (Lobeliaceae)
Toàn cây
Herba Lobeliae pyramidalis
Sang dinh
(H’Mông)
11 Cây dầu
giun
Chenopodium ambrosioides
L. họ Rau muối
(Chenopodiaceae)
Tinh dầu
Oil
Cây rau muối, thổ
kinh giới
12 Dừa cạn Vinca rosea L. họ Trúc đào
(Apocynaceae)
Lá
Herba Roseae
Trường xuân hoa
13 Dương địa
hoàng
Digitalis purpurea L.,
Digitalis spp., họ Hoa mõm
chó (Scrophulariaceae)
Lá
Folium Digitalis
Digital
14 Đại kích Euphorbia pekinensis Rupr.,
họ Thầu dầu (Euphorbiaceae)
Rễ
Radix Euphorbiae pekinensis
15 Đào nhân (*)Prunus persicae (L.) Batsch,
họ Hoa hồng (Rosaceae)
Hạt
Semen Pruni
16 Giam đẹp Mitragyna speciosa (Korth.)
Havil., họ Cà phê (Rubiaceae)
Lá, vỏ và rễ
Folium, cortex, caulis
Mitragynae speciosae
17 Khổ Hạnh
nhân (*)
Prunus armeniaca L., họ Hoa
hồng (Rosaceae)
Hạt
Semen Armeniacae amarum
Hạnh nhân đắng
18 Hoàng nàn
(*)
Strychnos wallichiana Steud.
ex DC., họ Mã tiền
(Loganiaceae)
Vỏ thân, vỏ cành
Cortex Strychni wallichianae
Vỏ doãn
19 Trúc đào Nerium oleander L., Nerium
indicum Miller, họ Trúc đào
(Apocynaceae)
Lá
Folium Nerii oleanderis
20 Lô bê li Lobelia nicotianifolia Roth ex
Schult, họ Lô biên
(Lobeliaceae)
Toàn cây
Herba Lobeliae inflatae
21 Lu lu đực Solanum nigrum L., họ Cà
(Solanaceae)
Toàn cây
Herba Solani nigri
22 Ma hoàng Ephedra sinica Staff., E.
equisetina Bunge., E.
intermedia Schrenk. et C. A.
Phần trên mặt đất
Herba Ephedrae
Meyer; họ Ma hoàng
(Ephedraceae)
23 Mã đậu linh Aristolochia spp., gồm: A.
contorta Bunge; A. debilis
Sieb.et Zucc., họ Nam mộc
hương (Aristolochiaceae)
Rễ Radix Aristolochiae Quả
Fructus Aristolochiae
Phần trên mặt đất
Herba Aristolochiae
Cây khổ rách
24 Mã tiền (*) Strychnos nux- vomica L., họ
Mã tiền (Longaniaceae)
Hạt
Semen Strychni nux-vomicae
Hạt mã tiền
25 Quảng Mộc
thông
Aristolochia spp., họ Nam
mộc hương (Aristolochiaeae)
Thân leo
Caulis Aristolochiae
26 Nguyên hoa Daphne genkwa Siebold &
Zuccarini, họ Trầm
(Thymelaeaceae)
Hoa
Flos Daphnes genkwae
27 Nha đảm tử Brucea sumatrana, họ Khổ
sâm (Simarubaceae)
Hạt
Fructus Bruceae sumatranae
Khổ sâm cho hạt
Sầu đâu cứt chuột
28 Phụ tử (*) Aconitum spp., bao gồm: A.
fortunei Hemsl.; A.
carmichaeli Debx., họ Mao
lương (Ranunculaceae)
Rễ củ nhánh
Radix Aconiti
Củ gấu tàu, ấu tàu,
Thảo ô, Xuyên ô
29 Ô đầu (**) Aconitum spp., bao gồm: A.
fortunei Hemsl.; A.
carmichaeli Debx., họ Mao
lương (Ranunculaceae)
Rễ củ chính
Radix Aconiti
Củ gấu tàu, ấu
tàu,Thảo ô, Xuyên
ô
30 Pilocarpus Pilocarpus spp., họ Cam
(Rutaceae)
Lá
Folium Pilocarpi
31 Quảng
Phòng kỷ
Aristolochia spp., bao gồm: A.
westlandii Hemsl..; A.
heterophylla Hemsl.,... họ
Nam mộc hương
(Aristolochiaeae)
Rễ
Radix Aristolochiae
32 Thạch
xương bồ (*)
Acorus gramineus Soland.
var. macrospadiceus
Yamamoto Contr.; Acorus
calamus L. var. angustatus
Bess., họ Ráy (Araceae)
Thân rễ
Rhizoma Acori
Xương bồ, Thạch
xương bồ lá to,
Thủy xương bồ.
33 Thầu dầu Ricinus communis L., họ Thầu
dầu (Euphorbiaceae)
Hạt
Semen Ricini communis
Tỷ ma tử, Thầu
dầu
34 Thiên nam
tinh (*)
Arisaema spp., bao gồm: A.
consanguineum Schott;
A. heterophyllum Blume, họ
Ráy (Araceae)
Thân rễ
Rhizoma Arisaematis
35 Thiên tiên tử
sống
Hyoscyamus niger L., họ Cà
(Solanaceae)
Lá, hạt
Folium, semen Hyoscyami
nigeris
36 Thông thiên Thevetia peruviana Pers., họ
Trúc đào (Apocynaceae)
Hạt
Semen Thevetiae peruvianae
37 Thương lục
(*)
Phytolacca esculenta Van
Hout., họ Thương lục
(Phytolaccaceae)
Rễ
Radix Phytolaccae
esculentae
Kim thất nương,
Trưởng bất lão
38 Tỏi độc Colchicum autumnale L., họ
Tỏi độc (Colchicaceae)
Hạt
Semen Colchici autumnalis
39 Vạn tuế Cycas revoluta, họ Tuế
(Cycadaceae)
Hạt, lá, nón, rễ Semen,
Folium, Conus et Radix
Cycatis Revolutae.
40 Vòi voi Heliotropium indicum L., họ
Vòi voi (Boraginaceae)
Toàn cây
Herba Helitropii
Cẩu vĩ trùng
41 Xoan Melia azedarach L., họ Xoan
(Meliaceae)
Vỏ thân, vỏ cành to, vỏ rễ
Cortex Meliae
(*) Là dược liệu phải được chế biến theo đúng phương pháp chế biến do Bộ trưởng Bộ Y tế quy
định trước khi dùng làm thuốc.
(**) Là dược liệu chỉ dùng ngoài (không dùng đường uống)
(***) Là dược liệu ngoài bộ phận dùng chứa độc tính đã nêu trong Danh mục, các bộ phận dùng
làm thuôc khác không chứa độc tính.
PHỤ LỤC II
DANH MỤC DƯỢC LIỆU CÓ ĐỘC TÍNH NGUỒN GỐC ĐỘNG VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2017/TT-BYT ngày 13 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Y tế)
TT
Tên dược
liệu
Tên khoa học của động vật
Bộ phận có chứa độc tính
dùng làm thuốc
Tên gọi khác
(1) (2) (3) (4) (5)
1 Bọ hung (*) Catharsius molossus L., họ
Bọ hung (Geotrupidae)
Thân bỏ đầu, chân, cánh Khương lang
2 Ngô công
(*)
Scolopendra morsitans L., họ
Ngô công (Scolopendridae)
Cả con Scolopendra, Rút
ruột, bỏ đầu, chần, sao vàng
Con Rết, Thiên
long, Bách túc
trùng, Bách cước
3 Sâu ban
miêu (*)
Mylabris cichorii L.,
Mylabris phalerata Pallas,
Họ Ban miêu (Meloidae)
Cả con sâu
Mylabris
Ban miêu, Nguyên
thanh, Ban manh,
Ban mao, Sâu đậu
4 Thiềm tô (*) Bufo melanostictus
Schneider, Bufo gargarizans
Cantor, họ Cóc (Bufonidac)
Nhựa lấy từ tuyến sau tai và
tuyến trên da con Cóc
Venenum Bufonis
Nhựa (mủ) Cóc
5 Toàn yết (*) Buthus martensii Karsch, họ
Bọ cạp (Buthidae)
Cả con
Scorpio
Bọ cạp, Toàn trùng,
Yết tử, Yết vĩ.
(*) Là dược liệu phải được chế biến theo đúng phương pháp chế biến dọ Bộ trưởng Bộ Y tế quy
định trước khi dùng làm thuốc.
PHỤ LỤC III
DANH MỤC DƯỢC LIỆU CÓ ĐỘC TÍNH NGUỒN GỐC KHOÁNG VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2017/TT-BYT ngày 13 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Y tế)
TT Tên dược liệu
Tên khoa
học của
khoáng vật
Thành phần hóa học chính Tên gọi khác
(1) (2) (3) (4) (5)
1 Bàng sa (*) Borax Natri tetraborat
(Na2B4O7.10H2O)
Hàn the, Bồng sa, Bàng sa,
Bồn sa, Nguyệt thạch
2 Duyên đơn (*) Minium Chì oxyt (Pb3O4). Hồng đơn, Hoàng đơn, Duyên
hoàng, Đơn phấn, Tùng đơn,
Châu đơn, Châu phấn
3 Duyên phấn (*) Ceru - situm Chì carbonat, thường chứa Ag,
Sr, Zn, Cs
Bạch phấn
4 Hùng hoàng (*) Realgar Arsenic disulfide (As2S2). Thạch hoàng, Hùng tín, Hoàng
kim thạch
5 Khinh phấn (*) Calomelas Muối thủy ngân chlorid chế
bằng phương pháp thăng hoa
Hồng phần, Thủy ngân phấn,
Cam phấn
6 Lưu hoàng (*) Sulfur Sulfur nguyên chất Diêm sinh, Hoàng nha, Thạch
lưu hoàng, Oải lưu hoàng
7 Mật đà tăng (*) Lithargyrum Chì oxyt (PbO), một phần ít
chì chưa bị oxy hóa và còn lẫn
tạp chất như Al3+
, Sb3+
, Sb4+
,
Fe3+
, Ca2+
, Mg2+
.
Li tạc, Đà tăng, Kim đà tăng,
Lô đê
8 Thần sa (*) Cinnabaris Thủy ngân sulfide (HgS). Chu sa, Đan sa, Đơn sa, Xích
đan, Cống sa
(*) Là dược liệu phải được chế biến theo đúng phương pháp chế biến do Bộ trưởng Bộ Y tế quy
định trước khi dùng làm thuốc.

More Related Content

Similar to Thông tư 42/2017/TT-BYT: BAN HÀNH DANH MỤC DƯỢC LIỆU ĐỘC LÀM THUỐC

2018 09 10 chuong 1 nghiep vu bai 1 he thong kn
2018 09 10 chuong 1 nghiep vu bai 1 he thong kn   2018 09 10 chuong 1 nghiep vu bai 1 he thong kn
2018 09 10 chuong 1 nghiep vu bai 1 he thong kn
loc ha
 

Similar to Thông tư 42/2017/TT-BYT: BAN HÀNH DANH MỤC DƯỢC LIỆU ĐỘC LÀM THUỐC (20)

Luật Dược (bản dự thảo ngày 5/4) sửa đổi
Luật Dược (bản dự thảo ngày 5/4) sửa đổiLuật Dược (bản dự thảo ngày 5/4) sửa đổi
Luật Dược (bản dự thảo ngày 5/4) sửa đổi
 
Ld 105 2016_qh13_309815
Ld 105 2016_qh13_309815Ld 105 2016_qh13_309815
Ld 105 2016_qh13_309815
 
Luật Dược sửa đổi (04/2016)
Luật Dược sửa đổi (04/2016)Luật Dược sửa đổi (04/2016)
Luật Dược sửa đổi (04/2016)
 
Luật dược 105/2016/QH13
Luật dược 105/2016/QH13Luật dược 105/2016/QH13
Luật dược 105/2016/QH13
 
Luật Dược - Luật số: 105/2016/QH13
Luật Dược - Luật số: 105/2016/QH13Luật Dược - Luật số: 105/2016/QH13
Luật Dược - Luật số: 105/2016/QH13
 
Luật số 105/2016/QH13: Luật dược ban hành 06/4/2016
Luật số 105/2016/QH13: Luật dược ban hành 06/4/2016Luật số 105/2016/QH13: Luật dược ban hành 06/4/2016
Luật số 105/2016/QH13: Luật dược ban hành 06/4/2016
 
Luật Dược (sửa đổi) sẽ có hiệu lực từ 01/01/2017
Luật Dược (sửa đổi) sẽ có hiệu lực từ 01/01/2017Luật Dược (sửa đổi) sẽ có hiệu lực từ 01/01/2017
Luật Dược (sửa đổi) sẽ có hiệu lực từ 01/01/2017
 
Thông tư Số 052015TT-BYT Ban hành các loại danh mục thuốc
Thông tư Số 052015TT-BYT Ban hành các loại danh mục thuốcThông tư Số 052015TT-BYT Ban hành các loại danh mục thuốc
Thông tư Số 052015TT-BYT Ban hành các loại danh mục thuốc
 
QUY ĐỊNH VIỆC ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH THUỐC, NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC
QUY ĐỊNH VIỆC ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH THUỐC, NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐCQUY ĐỊNH VIỆC ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH THUỐC, NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC
QUY ĐỊNH VIỆC ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH THUỐC, NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC
 
Luật Dược (sửa đổi) sẽ có hiệu lực từ 01/01/2017
Luật Dược (sửa đổi) sẽ có hiệu lực từ 01/01/2017Luật Dược (sửa đổi) sẽ có hiệu lực từ 01/01/2017
Luật Dược (sửa đổi) sẽ có hiệu lực từ 01/01/2017
 
Thông tư 07/2017/TT-BYT: BAN HÀNH DANH MỤC THUỐC KHÔNG KÊ ĐƠN
Thông tư 07/2017/TT-BYT: BAN HÀNH DANH MỤC THUỐC KHÔNG KÊ ĐƠNThông tư 07/2017/TT-BYT: BAN HÀNH DANH MỤC THUỐC KHÔNG KÊ ĐƠN
Thông tư 07/2017/TT-BYT: BAN HÀNH DANH MỤC THUỐC KHÔNG KÊ ĐƠN
 
Quy định về Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc tại Việt Nam và trên thế giới
Quy định về Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc tại Việt Nam và trên thế giớiQuy định về Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc tại Việt Nam và trên thế giới
Quy định về Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc tại Việt Nam và trên thế giới
 
Thông tư 10/2021/TT-BYT: QUY ĐỊNH DANH MỤC CHẤT CẤM SỬ DỤNG TRONG SẢN XUẤT, K...
Thông tư 10/2021/TT-BYT: QUY ĐỊNH DANH MỤC CHẤT CẤM SỬ DỤNG TRONG SẢN XUẤT, K...Thông tư 10/2021/TT-BYT: QUY ĐỊNH DANH MỤC CHẤT CẤM SỬ DỤNG TRONG SẢN XUẤT, K...
Thông tư 10/2021/TT-BYT: QUY ĐỊNH DANH MỤC CHẤT CẤM SỬ DỤNG TRONG SẢN XUẤT, K...
 
Quyết định số 3121/2001/QĐ-BYT về việc ban hành quy chế đăng ký thuốc
Quyết định số 3121/2001/QĐ-BYT về việc ban hành quy chế đăng ký thuốcQuyết định số 3121/2001/QĐ-BYT về việc ban hành quy chế đăng ký thuốc
Quyết định số 3121/2001/QĐ-BYT về việc ban hành quy chế đăng ký thuốc
 
2018 09 10 chuong 1 nghiep vu bai 1 he thong kn
2018 09 10 chuong 1 nghiep vu bai 1 he thong kn   2018 09 10 chuong 1 nghiep vu bai 1 he thong kn
2018 09 10 chuong 1 nghiep vu bai 1 he thong kn
 
Cơ Sở Lý Luận Về Phân Phối Kinh Doanh Dược Phẩm
Cơ Sở Lý Luận Về Phân Phối Kinh Doanh Dược PhẩmCơ Sở Lý Luận Về Phân Phối Kinh Doanh Dược Phẩm
Cơ Sở Lý Luận Về Phân Phối Kinh Doanh Dược Phẩm
 
Nghị định 79/2006/NĐ - CP hướng dẫn luật dược
Nghị định 79/2006/NĐ - CP hướng dẫn luật dượcNghị định 79/2006/NĐ - CP hướng dẫn luật dược
Nghị định 79/2006/NĐ - CP hướng dẫn luật dược
 
Cơ Sở Lý Luận Về Phân Phối Kinh Doanh Dược Phẩm
Cơ Sở Lý Luận Về Phân Phối Kinh Doanh Dược PhẩmCơ Sở Lý Luận Về Phân Phối Kinh Doanh Dược Phẩm
Cơ Sở Lý Luận Về Phân Phối Kinh Doanh Dược Phẩm
 
Quyết định 3121/2001 về quy chế đăng ký thuốc
Quyết định 3121/2001 về quy chế đăng ký thuốcQuyết định 3121/2001 về quy chế đăng ký thuốc
Quyết định 3121/2001 về quy chế đăng ký thuốc
 
621_QĐ_QLD 2022_signed.pdf
621_QĐ_QLD 2022_signed.pdf621_QĐ_QLD 2022_signed.pdf
621_QĐ_QLD 2022_signed.pdf
 

More from MedGate Vietnam| Regulatory Affairs of Pharmaceutical, Medical Devices, Cosmetic

Quyết định 1661/QD-TTg: Phê duyệtphương án cắt giảm và đơn giản hóa các quy đ...
Quyết định 1661/QD-TTg: Phê duyệtphương án cắt giảm và đơn giản hóa các quy đ...Quyết định 1661/QD-TTg: Phê duyệtphương án cắt giảm và đơn giản hóa các quy đ...
Quyết định 1661/QD-TTg: Phê duyệtphương án cắt giảm và đơn giản hóa các quy đ...
MedGate Vietnam| Regulatory Affairs of Pharmaceutical, Medical Devices, Cosmetic
 

More from MedGate Vietnam| Regulatory Affairs of Pharmaceutical, Medical Devices, Cosmetic (20)

Quyết định 166/QD-BYT: Về việc ban hành tiêu chí, nguyên tắc đánh giá hồ sơ k...
Quyết định 166/QD-BYT: Về việc ban hành tiêu chí, nguyên tắc đánh giá hồ sơ k...Quyết định 166/QD-BYT: Về việc ban hành tiêu chí, nguyên tắc đánh giá hồ sơ k...
Quyết định 166/QD-BYT: Về việc ban hành tiêu chí, nguyên tắc đánh giá hồ sơ k...
 
Nghị định 381/VBHN-BVHTTDL: Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vự...
Nghị định 381/VBHN-BVHTTDL: Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vự...Nghị định 381/VBHN-BVHTTDL: Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vự...
Nghị định 381/VBHN-BVHTTDL: Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vự...
 
Thông tư 12/VBHN-BYT: Quy định về quản lý thực phẩm chứuc
Thông tư 12/VBHN-BYT: Quy định về quản lý thực phẩm chứucThông tư 12/VBHN-BYT: Quy định về quản lý thực phẩm chứuc
Thông tư 12/VBHN-BYT: Quy định về quản lý thực phẩm chứuc
 
Circular 12/VBHN-BYT: Prescribing Management of Functional Foods
Circular 12/VBHN-BYT: Prescribing Management of Functional FoodsCircular 12/VBHN-BYT: Prescribing Management of Functional Foods
Circular 12/VBHN-BYT: Prescribing Management of Functional Foods
 
Pháp luật và quản lý chuyên môn về lĩnh vực Dược
Pháp luật và quản lý chuyên môn về lĩnh vực DượcPháp luật và quản lý chuyên môn về lĩnh vực Dược
Pháp luật và quản lý chuyên môn về lĩnh vực Dược
 
Công văn 2098/BYT-TB-CT rà soát, kiểm tra thủ tục công bố trang thiết bị y tế
Công văn 2098/BYT-TB-CT rà soát, kiểm tra thủ tục công bố trang thiết bị y tếCông văn 2098/BYT-TB-CT rà soát, kiểm tra thủ tục công bố trang thiết bị y tế
Công văn 2098/BYT-TB-CT rà soát, kiểm tra thủ tục công bố trang thiết bị y tế
 
Nghị định 96/2023/NĐ-CP: QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT KHÁM BỆNH, CH...
Nghị định 96/2023/NĐ-CP: QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT KHÁM BỆNH, CH...Nghị định 96/2023/NĐ-CP: QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT KHÁM BỆNH, CH...
Nghị định 96/2023/NĐ-CP: QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT KHÁM BỆNH, CH...
 
Nghị định số 02/VBHN-BYT của Bộ Y tế: Nghị định quy định chi tiết một số điều...
Nghị định số 02/VBHN-BYT của Bộ Y tế: Nghị định quy định chi tiết một số điều...Nghị định số 02/VBHN-BYT của Bộ Y tế: Nghị định quy định chi tiết một số điều...
Nghị định số 02/VBHN-BYT của Bộ Y tế: Nghị định quy định chi tiết một số điều...
 
Decree 154/2018/ND-CP: AMENDING, SUPPLEMENTING AND REPEALING CERTAIN REGULATI...
Decree 154/2018/ND-CP: AMENDING, SUPPLEMENTING AND REPEALING CERTAIN REGULATI...Decree 154/2018/ND-CP: AMENDING, SUPPLEMENTING AND REPEALING CERTAIN REGULATI...
Decree 154/2018/ND-CP: AMENDING, SUPPLEMENTING AND REPEALING CERTAIN REGULATI...
 
Decree 107/2016/ND-CP: PRESCRIBING CONDITIONS FOR PROVISION OF CONFORMITY ASS...
Decree 107/2016/ND-CP: PRESCRIBING CONDITIONS FOR PROVISION OF CONFORMITY ASS...Decree 107/2016/ND-CP: PRESCRIBING CONDITIONS FOR PROVISION OF CONFORMITY ASS...
Decree 107/2016/ND-CP: PRESCRIBING CONDITIONS FOR PROVISION OF CONFORMITY ASS...
 
Nghị định 107/2016/ND-CP: QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ ĐÁNH GIÁ S...
Nghị định 107/2016/ND-CP: QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ ĐÁNH GIÁ S...Nghị định 107/2016/ND-CP: QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ ĐÁNH GIÁ S...
Nghị định 107/2016/ND-CP: QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ ĐÁNH GIÁ S...
 
Quyết định 1661/QD-TTg: Phê duyệtphương án cắt giảm và đơn giản hóa các quy đ...
Quyết định 1661/QD-TTg: Phê duyệtphương án cắt giảm và đơn giản hóa các quy đ...Quyết định 1661/QD-TTg: Phê duyệtphương án cắt giảm và đơn giản hóa các quy đ...
Quyết định 1661/QD-TTg: Phê duyệtphương án cắt giảm và đơn giản hóa các quy đ...
 
Decision 04/QĐ-BYT: The Designation of Units for Assessment of The Common Tec...
Decision 04/QĐ-BYT: The Designation of Units for Assessment of The Common Tec...Decision 04/QĐ-BYT: The Designation of Units for Assessment of The Common Tec...
Decision 04/QĐ-BYT: The Designation of Units for Assessment of The Common Tec...
 
Công văn 8329/BYT-HTTB - Kiểm tra, rà soát thủ tục công bố trang thiết bị y tế
Công văn 8329/BYT-HTTB - Kiểm tra, rà soát thủ tục công bố trang thiết bị y tếCông văn 8329/BYT-HTTB - Kiểm tra, rà soát thủ tục công bố trang thiết bị y tế
Công văn 8329/BYT-HTTB - Kiểm tra, rà soát thủ tục công bố trang thiết bị y tế
 
Quyết định 04/QĐ-BYT:Về việc chỉ định đơn vị thẩm định hồ sơ kỹ thuật chung v...
Quyết định 04/QĐ-BYT:Về việc chỉ định đơn vị thẩm định hồ sơ kỹ thuật chung v...Quyết định 04/QĐ-BYT:Về việc chỉ định đơn vị thẩm định hồ sơ kỹ thuật chung v...
Quyết định 04/QĐ-BYT:Về việc chỉ định đơn vị thẩm định hồ sơ kỹ thuật chung v...
 
Thông tư 29/2023/TT-BYT: HƯỚNG DẪN NỘI DUNG, CÁCH GHI THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG, ...
Thông tư 29/2023/TT-BYT: HƯỚNG DẪN NỘI DUNG, CÁCH GHI THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG, ...Thông tư 29/2023/TT-BYT: HƯỚNG DẪN NỘI DUNG, CÁCH GHI THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG, ...
Thông tư 29/2023/TT-BYT: HƯỚNG DẪN NỘI DUNG, CÁCH GHI THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG, ...
 
Circular 29/2023/TT-BYT: CONTENTS AND PRESENTATION OF NUTRITION FACTS ON FOOD...
Circular 29/2023/TT-BYT: CONTENTS AND PRESENTATION OF NUTRITION FACTS ON FOOD...Circular 29/2023/TT-BYT: CONTENTS AND PRESENTATION OF NUTRITION FACTS ON FOOD...
Circular 29/2023/TT-BYT: CONTENTS AND PRESENTATION OF NUTRITION FACTS ON FOOD...
 
Circular 10/2021/TT-BYT: PRESCRIBING NOMENCLATURE LIST OF AGENTS PROHIBITED F...
Circular 10/2021/TT-BYT: PRESCRIBING NOMENCLATURE LIST OF AGENTS PROHIBITED F...Circular 10/2021/TT-BYT: PRESCRIBING NOMENCLATURE LIST OF AGENTS PROHIBITED F...
Circular 10/2021/TT-BYT: PRESCRIBING NOMENCLATURE LIST OF AGENTS PROHIBITED F...
 
Nghị định 07/2023/ND-CP: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 98/202...
Nghị định 07/2023/ND-CP: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 98/202...Nghị định 07/2023/ND-CP: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 98/202...
Nghị định 07/2023/ND-CP: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 98/202...
 
Decree 07/2023/ND-CP: AMENDMENTS TO GOVERNMENT’S DECREE NO. 98/2021/ND-CP DAT...
Decree 07/2023/ND-CP: AMENDMENTS TO GOVERNMENT’S DECREE NO. 98/2021/ND-CP DAT...Decree 07/2023/ND-CP: AMENDMENTS TO GOVERNMENT’S DECREE NO. 98/2021/ND-CP DAT...
Decree 07/2023/ND-CP: AMENDMENTS TO GOVERNMENT’S DECREE NO. 98/2021/ND-CP DAT...
 

Thông tư 42/2017/TT-BYT: BAN HÀNH DANH MỤC DƯỢC LIỆU ĐỘC LÀM THUỐC

  • 1. BỘ Y TẾ ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 42/2017/TT-BYT Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2017 THÔNG TƯ BAN HÀNH DANH MỤC DƯỢC LIỆU ĐỘC LÀM THUỐC Căn cứ Luật Dược số 105/2016/QH13 ngày 06 tháng 04 năm 2016; Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 06 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền; Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành “Thông tư ban hành Danh mục dược liệu độc làm thuốc”. Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này quy định nguyên tắc xây dựng, tiêu chí lựa chọn dược liệu độc làm thuốc; Danh mục dược liệu độc làm thuốc và trách nhiệm thi hành. Điều 2. Nguyên tắc xây dựng và tiêu chí lựa chọn dược liệu vào Danh mục dược liệu độc làm thuốc 1. Nguyên tắc xây dựng Danh mục dược liệu độc làm thuốc: a) Bảo đảm an toàn cho người sử dụng; b) Bảo đảm việc tiếp cận thuốc, dược liệu kịp thời cho người sử dụng; c) Phù hợp với thực tế sử dụng, cung ứng dược liệu của Việt Nam; d) Hòa hợp với các nguyên tắc, quy định trong phân loại dược liệu độc làm thuốc của các nước trong khu vực và trên thế giới; đ) Phù hợp với các tài liệu y văn về sử dụng dược liệu, kinh nghiệm sử dụng dược liệu độc làm thuốc, cơ sở dữ liệu về dược liệu độc trên thế giới, các bài báo được đăng tải trên các tạp chí khoa học và các tài liệu khác có liên quan. 2. Tiêu chí lựa chọn dược liệu vào Danh mục dược liệu độc làm thuốc: CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ ĐẦU TƯ MEDGATE Hotline: 098.546.1894 Website: medgate.vn
  • 2. Dược liệu đáp ứng các tiêu chí sau xem xét lựa chọn đưa vào Danh mục dược liệu độc làm thuốc: a) Dược liệu được sử dụng làm thuốc có độc tính cao gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, tính mạng người sử dụng; b) Dược liệu trong quá trình sử dụng có thể gây ra phản ứng có hại nghiêm trọng đã được biết hoặc được Tổ chức Y tế thế giới, cơ quan quản lý có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài khuyến cáo có thể gây ra phản ứng có hại nghiêm trọng; c) Dược liệu dùng làm thuốc cần phải chú ý đến cách sử dụng, kiểm soát chặt chẽ liều dùng, đối tượng dùng và phải được chế biến theo quy trình nghiêm ngặt, đúng kỹ thuật; d) Dược liệu có phạm vi liều dùng hẹp, phải thận trọng khi dùng, có ảnh hưởng đến việc chẩn đoán và điều trị bệnh cần phải theo dõi lâm sàng; đ) Được chỉ định trong điều trị nhất thiết phải có tư vấn và theo dõi của thầy thuốc. Điều 3. Danh mục dược liệu độc làm thuốc Ban hành kèm theo Thông tư này “Danh mục dược liệu độc làm thuốc” bao gồm: 1. Danh mục dược liệu độc nguồn gốc thực vật quy định tại Phụ lục I. 2. Danh mục dược liệu độc nguồn gốc động vật quy định tại Phụ lục III. 3. Danh mục dược liệu độc nguồn gốc khoáng vật quy định tại Phụ lục III. Điều 4. Mục đích ban hành Danh mục dược liệu độc làm thuốc Danh mục dược liệu độc làm thuốc là cơ sở để cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền thực hiện quy định về quản lý đối với dược liệu độc trong kinh doanh, đăng ký, ghi nhãn, kê đơn, cấp phát, chế biến, bảo quản, sử dụng, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm và các hoạt động khác có liên quan. Điều 5. Hiệu lực thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28 tháng 12 năm 2017. 2. Thông tư số 33/2012/TT-BYT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế về ban hành Danh mục dược liệu có độc tính sử dụng làm thuốc tại Việt Nam hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực. Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp
  • 3. 1. Trường hợp thuốc chứa bộ phận có độc tính của dược liệu thuộc Danh mục dược liệu độc làm thuốc đã được cấp giấy đăng ký lưu hành còn hiệu lực trước ngày Thông tư này có hiệu lực, cơ sở kinh doanh dược liệu phải phân loại, cập nhật, bổ sung các thông tin trên nhãn, tờ hướng dẫn sử dụng liên quan đến việc phân loại dược liệu theo quy định tại Thông tư này trước khi đưa thuốc ra lưu thông trên thị trường trước ngày 01 tháng 01 năm 2018. 2. Trường hợp thuốc chứa dược liệu độc đã nộp hồ sơ đăng ký lưu hành và chưa nộp hồ sơ đăng ký trước ngày Thông tư này có hiệu lực, cơ sở kinh doanh thuốc phải bổ sung các thông tin trên nhãn, tờ hướng dẫn sử dụng liên quan đến việc phân loại dược liệu theo quy định tại Thông tư này. Điều 7. Trách nhiệm thi hành 1. Trách nhiệm của cơ sở dược, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: a) Thực hiện các quy định về quản lý dược liệu độc làm thuốc theo quy định về thuốc phải kiểm soát đặc biệt do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành; b) Đề xuất sửa đổi, bổ sung Danh mục dược liệu độc làm thuốc cho phù hợp tình hình thực tế, bảo đảm đáp ứng kịp thời thuốc, dược liệu phục vụ cho công tác phòng bệnh, chữa bệnh. 2. Trách nhiệm của Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền: a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng thực hiện Thông tư này; b) Định kỳ rà soát chỉnh sửa, bổ sung Danh mục dược liệu độc làm thuốc và báo cáo Bộ trưởng Bộ Y tế trên cơ sở đề xuất sửa đổi, bổ sung của các đơn vị hoặc theo các tài liệu y văn hoặc có báo cáo về phản ứng có hại của thuốc, dược liệu liên quan đến độc tính của dược liệu. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền (Bộ Y tế) để xem xét, giải quyết./. Nơi nhận: - Văn phòng Chính phủ (Công báo, Cổng Thông tin điện tử CP); - Bộ trưởng (để báo cáo); - Các Thứ trưởng BYT; - Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VBQPPL); - UBND tỉnh, TP trực thuộc Trung ương; - Các Vụ/Cục của BYT; - Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Các Cục: Quân y-Bộ Quốc phòng; Cục Y tế- Bộ Công an; Cục Y tế GTVT- Bộ GTVT; - Các Doanh nghiệp kinh doanh dược liệu, sản xuất thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền; - Tổng Công ty Dược VN; - Hiệp hội các Doanh nghiệp Dược VN; - Cổng Thông tin điện tử BYT; - Lưu: VT, PC, YDCT. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Trương Quốc Cường
  • 4. PHỤ LỤC I DANH MỤC DƯỢC LIỆU CÓ ĐỘC TÍNH NGUỒN GỐC THỰC VẬT (Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2017/TT-BYT ngày 13 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế) TT Tên dược liệu Tên khoa học của cây thuốc Bộ phận chứa độc tính dùng làm thuốc Tên gọi khác (1) (2) (3) (4) (5) 1 Ba đậu (*) Croton tiglium L., họ Thầu dầu (Euphorbiaceae) Hạt Semen Crotonis tiglii Bã đậu, Mần đề, Ba nhân, Lão dương tử, Mác vát 2 Ba đậu nam (*) Jatropha curcas L., họ Thầu dầu (Euphorbiaceae) Hạt Semen Jatrophae curcas Dầu mè, Dầu lai, Đông thụ, Nhao (Tày) 3 Bạch hoa xà Plumbago zeylanica L., họ Đuôi công (Plumbaginaceae) Rễ, lá Folium, Radix Plumbaginis zeylanicae Bạch tuyết hoa, cây Đuôi công 4 Bán hạ nam (*) Typhonium trilobatum (L.) Schott., họ Ráy (Araceae) Thân rễ Rhizoma Typhonii trilobati Củ chóc, Lá ba chìa, Cây chóc chuột 5 Bán hạ bắc (*) Pinellia ternata (Thunb.) Breit., họ Ráy (Araceae). Rễ, Thân Rhizoma Pinelliae ternatae Bán hạ Trung Quốc 6 Belladon Atropa belladona L., họ Cà (Solanaceae) Lá, rễ, quả hạt Folium, caulis, fructus, Semen Atropae belladonae 7 Cà độc dược Datura metel L. forma alba., Họ Cà (Solanaceae) Hoa, lá Flos, Folium Daturae metelis Mạn đà la, Cà diên, Cà lục lược 8 Cam thảo dây (***) Abrus precatorius L., họ Đậu (Fabaceae) Hạt Semen Abri precatorii Dây cườm, Dây chi, Tương tư tử, Tương tự đậu 9 Cam toại (*) Euphorbia sieboldiana Morren et Decaisne., họ Thầu dầu (Euphorbiaceae) Rễ Radix Euphorbiae sieblodianae
  • 5. 10 Cây bã thuốcLobelia pyramidalis Wall., họ Lô biên (Lobeliaceae) Toàn cây Herba Lobeliae pyramidalis Sang dinh (H’Mông) 11 Cây dầu giun Chenopodium ambrosioides L. họ Rau muối (Chenopodiaceae) Tinh dầu Oil Cây rau muối, thổ kinh giới 12 Dừa cạn Vinca rosea L. họ Trúc đào (Apocynaceae) Lá Herba Roseae Trường xuân hoa 13 Dương địa hoàng Digitalis purpurea L., Digitalis spp., họ Hoa mõm chó (Scrophulariaceae) Lá Folium Digitalis Digital 14 Đại kích Euphorbia pekinensis Rupr., họ Thầu dầu (Euphorbiaceae) Rễ Radix Euphorbiae pekinensis 15 Đào nhân (*)Prunus persicae (L.) Batsch, họ Hoa hồng (Rosaceae) Hạt Semen Pruni 16 Giam đẹp Mitragyna speciosa (Korth.) Havil., họ Cà phê (Rubiaceae) Lá, vỏ và rễ Folium, cortex, caulis Mitragynae speciosae 17 Khổ Hạnh nhân (*) Prunus armeniaca L., họ Hoa hồng (Rosaceae) Hạt Semen Armeniacae amarum Hạnh nhân đắng 18 Hoàng nàn (*) Strychnos wallichiana Steud. ex DC., họ Mã tiền (Loganiaceae) Vỏ thân, vỏ cành Cortex Strychni wallichianae Vỏ doãn 19 Trúc đào Nerium oleander L., Nerium indicum Miller, họ Trúc đào (Apocynaceae) Lá Folium Nerii oleanderis 20 Lô bê li Lobelia nicotianifolia Roth ex Schult, họ Lô biên (Lobeliaceae) Toàn cây Herba Lobeliae inflatae 21 Lu lu đực Solanum nigrum L., họ Cà (Solanaceae) Toàn cây Herba Solani nigri 22 Ma hoàng Ephedra sinica Staff., E. equisetina Bunge., E. intermedia Schrenk. et C. A. Phần trên mặt đất Herba Ephedrae
  • 6. Meyer; họ Ma hoàng (Ephedraceae) 23 Mã đậu linh Aristolochia spp., gồm: A. contorta Bunge; A. debilis Sieb.et Zucc., họ Nam mộc hương (Aristolochiaceae) Rễ Radix Aristolochiae Quả Fructus Aristolochiae Phần trên mặt đất Herba Aristolochiae Cây khổ rách 24 Mã tiền (*) Strychnos nux- vomica L., họ Mã tiền (Longaniaceae) Hạt Semen Strychni nux-vomicae Hạt mã tiền 25 Quảng Mộc thông Aristolochia spp., họ Nam mộc hương (Aristolochiaeae) Thân leo Caulis Aristolochiae 26 Nguyên hoa Daphne genkwa Siebold & Zuccarini, họ Trầm (Thymelaeaceae) Hoa Flos Daphnes genkwae 27 Nha đảm tử Brucea sumatrana, họ Khổ sâm (Simarubaceae) Hạt Fructus Bruceae sumatranae Khổ sâm cho hạt Sầu đâu cứt chuột 28 Phụ tử (*) Aconitum spp., bao gồm: A. fortunei Hemsl.; A. carmichaeli Debx., họ Mao lương (Ranunculaceae) Rễ củ nhánh Radix Aconiti Củ gấu tàu, ấu tàu, Thảo ô, Xuyên ô 29 Ô đầu (**) Aconitum spp., bao gồm: A. fortunei Hemsl.; A. carmichaeli Debx., họ Mao lương (Ranunculaceae) Rễ củ chính Radix Aconiti Củ gấu tàu, ấu tàu,Thảo ô, Xuyên ô 30 Pilocarpus Pilocarpus spp., họ Cam (Rutaceae) Lá Folium Pilocarpi 31 Quảng Phòng kỷ Aristolochia spp., bao gồm: A. westlandii Hemsl..; A. heterophylla Hemsl.,... họ Nam mộc hương (Aristolochiaeae) Rễ Radix Aristolochiae 32 Thạch xương bồ (*) Acorus gramineus Soland. var. macrospadiceus Yamamoto Contr.; Acorus calamus L. var. angustatus Bess., họ Ráy (Araceae) Thân rễ Rhizoma Acori Xương bồ, Thạch xương bồ lá to, Thủy xương bồ.
  • 7. 33 Thầu dầu Ricinus communis L., họ Thầu dầu (Euphorbiaceae) Hạt Semen Ricini communis Tỷ ma tử, Thầu dầu 34 Thiên nam tinh (*) Arisaema spp., bao gồm: A. consanguineum Schott; A. heterophyllum Blume, họ Ráy (Araceae) Thân rễ Rhizoma Arisaematis 35 Thiên tiên tử sống Hyoscyamus niger L., họ Cà (Solanaceae) Lá, hạt Folium, semen Hyoscyami nigeris 36 Thông thiên Thevetia peruviana Pers., họ Trúc đào (Apocynaceae) Hạt Semen Thevetiae peruvianae 37 Thương lục (*) Phytolacca esculenta Van Hout., họ Thương lục (Phytolaccaceae) Rễ Radix Phytolaccae esculentae Kim thất nương, Trưởng bất lão 38 Tỏi độc Colchicum autumnale L., họ Tỏi độc (Colchicaceae) Hạt Semen Colchici autumnalis 39 Vạn tuế Cycas revoluta, họ Tuế (Cycadaceae) Hạt, lá, nón, rễ Semen, Folium, Conus et Radix Cycatis Revolutae. 40 Vòi voi Heliotropium indicum L., họ Vòi voi (Boraginaceae) Toàn cây Herba Helitropii Cẩu vĩ trùng 41 Xoan Melia azedarach L., họ Xoan (Meliaceae) Vỏ thân, vỏ cành to, vỏ rễ Cortex Meliae (*) Là dược liệu phải được chế biến theo đúng phương pháp chế biến do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định trước khi dùng làm thuốc. (**) Là dược liệu chỉ dùng ngoài (không dùng đường uống) (***) Là dược liệu ngoài bộ phận dùng chứa độc tính đã nêu trong Danh mục, các bộ phận dùng làm thuôc khác không chứa độc tính.
  • 8. PHỤ LỤC II DANH MỤC DƯỢC LIỆU CÓ ĐỘC TÍNH NGUỒN GỐC ĐỘNG VẬT (Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2017/TT-BYT ngày 13 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế) TT Tên dược liệu Tên khoa học của động vật Bộ phận có chứa độc tính dùng làm thuốc Tên gọi khác (1) (2) (3) (4) (5) 1 Bọ hung (*) Catharsius molossus L., họ Bọ hung (Geotrupidae) Thân bỏ đầu, chân, cánh Khương lang 2 Ngô công (*) Scolopendra morsitans L., họ Ngô công (Scolopendridae) Cả con Scolopendra, Rút ruột, bỏ đầu, chần, sao vàng Con Rết, Thiên long, Bách túc trùng, Bách cước 3 Sâu ban miêu (*) Mylabris cichorii L., Mylabris phalerata Pallas, Họ Ban miêu (Meloidae) Cả con sâu Mylabris Ban miêu, Nguyên thanh, Ban manh, Ban mao, Sâu đậu 4 Thiềm tô (*) Bufo melanostictus Schneider, Bufo gargarizans Cantor, họ Cóc (Bufonidac) Nhựa lấy từ tuyến sau tai và tuyến trên da con Cóc Venenum Bufonis Nhựa (mủ) Cóc 5 Toàn yết (*) Buthus martensii Karsch, họ Bọ cạp (Buthidae) Cả con Scorpio Bọ cạp, Toàn trùng, Yết tử, Yết vĩ. (*) Là dược liệu phải được chế biến theo đúng phương pháp chế biến dọ Bộ trưởng Bộ Y tế quy định trước khi dùng làm thuốc. PHỤ LỤC III DANH MỤC DƯỢC LIỆU CÓ ĐỘC TÍNH NGUỒN GỐC KHOÁNG VẬT (Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2017/TT-BYT ngày 13 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế) TT Tên dược liệu Tên khoa học của khoáng vật Thành phần hóa học chính Tên gọi khác (1) (2) (3) (4) (5) 1 Bàng sa (*) Borax Natri tetraborat (Na2B4O7.10H2O) Hàn the, Bồng sa, Bàng sa, Bồn sa, Nguyệt thạch
  • 9. 2 Duyên đơn (*) Minium Chì oxyt (Pb3O4). Hồng đơn, Hoàng đơn, Duyên hoàng, Đơn phấn, Tùng đơn, Châu đơn, Châu phấn 3 Duyên phấn (*) Ceru - situm Chì carbonat, thường chứa Ag, Sr, Zn, Cs Bạch phấn 4 Hùng hoàng (*) Realgar Arsenic disulfide (As2S2). Thạch hoàng, Hùng tín, Hoàng kim thạch 5 Khinh phấn (*) Calomelas Muối thủy ngân chlorid chế bằng phương pháp thăng hoa Hồng phần, Thủy ngân phấn, Cam phấn 6 Lưu hoàng (*) Sulfur Sulfur nguyên chất Diêm sinh, Hoàng nha, Thạch lưu hoàng, Oải lưu hoàng 7 Mật đà tăng (*) Lithargyrum Chì oxyt (PbO), một phần ít chì chưa bị oxy hóa và còn lẫn tạp chất như Al3+ , Sb3+ , Sb4+ , Fe3+ , Ca2+ , Mg2+ . Li tạc, Đà tăng, Kim đà tăng, Lô đê 8 Thần sa (*) Cinnabaris Thủy ngân sulfide (HgS). Chu sa, Đan sa, Đơn sa, Xích đan, Cống sa (*) Là dược liệu phải được chế biến theo đúng phương pháp chế biến do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định trước khi dùng làm thuốc.