SlideShare a Scribd company logo
1 of 157
Biên soạn :Nguyễn Thành Luân
Trung tâm thiết kế chế tạo thiết bị mới
• Xây dựng dễ dàng chi tiết ,mô hình 3D
• Kết xuất bảng vẽ nhanh chóng ,chuẩn xác
• Tính toán, thiết kế chi tiết máy
• Xây dựng hệ thống đường ống và dây dẫn
• Mô phỏng động và động lực cơ cấu
• Phân tích ứng suất ,tối ưu hóa sản phẩm
• Thiết kế sản phẩm nhựa và làm khuôn
• Render hình ảnh và tạo phim
• Thiết kế chi tiết kim loại tấm
• Thư viện chi tiết đa dạng và chuẩn hóa
• Liên kết với nhiều phần mềm CAD khác
• Xây dựng dễ dàng chi tiết ,mô hình 3D
• Kết xuất bảng vẽ nhanh chóng ,chuẩn xác
Tính toán , thiết kế
chi tiết máy với
Design Accelerator
của Inventor
• Pipe & Tube
• Harness & Cable
Dynamic
simulation
Inventor
plastic &
tooling
Inventor
Studio
Content center
Inventor 2010 có thể mở ,chèn và liên kết
các file định dạng từ rất nhiều phần mềm
CAD khác:
 Alias file
 Catia V5 file
 JT file
 Pro/ENGINEER files
 Parasolid files
 SolidWorks files
 UGS NX files
 Mechanical Desktop files
 Mechanical Desktop components
 STEP or IGES files
 SAT files
 Markup DWF
 DWG files
 Microsoft office file
Các File định dạng của Inventor
 ipt (chi tiết)
 iam (lắp ráp)
 ipn (phân rã)
 dwg ; idw (bảng vẽ)
Mục tiêu và nội dung chương trình đào tạo
Inventor 2010 căn bản
Kết thúc chương trình đào tạo, bạn có thể :
Xây dựng và hiệu chỉnh được chi tiết bằng mô hình3D.
Tạo và hiệu chỉnh được các mô hình lắp ráp 3D .
Kết xuất bảng vẽ kĩ thuật từ các mô hình đã vẽ.
Tạo được các tài liệu kĩ thuật có liên quan đến chi tiết.
Nội dung chương trình đào tạo:
Làm quen với giao diện của phần mềm.
Vẽ phác thảo 2D với môi trường Sketch.
Xây dựng và hiệu chỉnh mô hình 3D với môi trường Part.
Tạo và hiệu chỉnh các cụm lắp ráp 3D với môi trường Assembly.
Kết xuất bảng vẽ với môi trường Drawing.
Tài liệu tham khảo:
Autodesk Official Training Course ware (AOTC)
Inventor 2010 Tutorial file.
Giáo trình Inventor 2009 căn bản – Nguyễn Thành Luân.
Internet.
Khởi động Inventor 2010
Double
Click
Từ Start menu
Từ Destop :
Duoble
Click
Biểu tượng khi khởi
động Inventor
Professional 2010
Giao diện
Thanh
trình
duyệt
Browser
Vùng đồ họa
Các thanh lệnh
Tên chi
tiết
Gốc tham
chiếu tuyệt
đối
Các lệnh
thao tác
Thanh kéo
giới hạn lệnh
Thể hiện:
-Trạng thái ẩn/hiện)của
các gốc tham chiếu (mặt
phẳng YZ ;XZ;XY;
trụcX,Y,Z,tâm) hoặc các
thành phần .
-Các lệnh thao tác để tạo
thành chi tiết, quá trình
cấu thành chi tiết.
-Cấu trúc của cụm lắp ráp
-Lệnh cuối cùng được giới
hạn bởi thanh kéo End of
Part.(môi trường Part)
Thanh trình duyệt Browser
Các thanh lệnh
Là nơi chứa tất cả các lệnh chức năng của phần mềm autodesk inventor
Ứng với từng tab bảng lệnh ,mà các lệnh con tương ứng được xuất hiện
Get Started :
Chứa các lệnh kích hoạt,các lệnh giới thiệu và hướng dẫn sử dụng phần mềm
Tools:
Chứa các lệnh hiệu chỉnh và quản lý chung
Vault:
Các lệnh chức năng về quản lý dữ liệu hệ thống
Các thanh lệnh
Ngoài các thanh lệnh hiển thị khi mới khởi động chương trình ,còn có các
thanh lệnh khác tương ứng khi kích hoạt từng môi trường làm việc (Part ,
Assembly ,Drawing ,Presentation)
Sketch : ( thanh lệnh xuất hiện khi kích hoạt môi trường vẽ phác )
Model: (Thanh lệnh xuất hiện khi kích hoạt môi trường dựng khối)
Assembly : (Xuất hiện khi kích hoạt môi trường lắp ráp)
Vùng đồ họa
Là không gian ta thực hiện các thao tác lệnh, thực hiện dựng hình, hiệu
chỉnh..
Ứng với từng mô trường (Sketch, Part , Aseembly ..) mà xuất hiện vùng đồ
họa khác nhau.
Presentation
Assembly
Sketch
Drawing
Vẽ phác thảo - Sketch
 Một chi tiết 3D được hình thành trên một biên dạng 2D  vẽ phác thảo
Bạc đỡ trục tay quay
Biên
dạng vẽ
phác là
các
đường
sinh và
tâm xoay
Giá liên kết tay quay
Vẽ phác thảo - Sketch
Biên dạng
của lò xo
Trục lò xo
Lò xo nén
Với
một
biên
dạng
sinh và
một
đường
tâm ta
dễ
dàng
tạo
một lò
xo
Khởi động môi trường vẽ phác và tạo chi tiết
Standard.iptKích chọn lệnh New trong
Tab lệnh Get Started
Kích chọn biểu tượng I pro (góc trái
trên cùng )  kích chọn lệnh New
Bảng thoại New file xuất hiện
Chọn tab lệnh (ứng với các hệ đơn vị thích hợp)
Kích double vào biểu tượng Standard .ipt
Bước1
Bước 2
Hoặc
Hoặc
Dùng lệnh tắt : Ctrl + N
Giao diện môi trường vẽ phác và vị trí lệnh chức năng
Thanh trình
duyệt Browser
thể hiện và
quản lý các
lệnh cấu thành
chi tiết .
Các lệnh có
hiệu lực nằm
phía trên thanh
kéo End of Part
-Mặt phẳng vẽ phác ở chế độ mặc định là mặt phẳng xy
-Với nền màu xanh và được kẻ lưới bằng các đường thẳng đứng và nằm ngang
-Tất cả các đốiu tượng hình học được xây dựng trên môi trường vẽ phác này.
-Một điểm màu đỏ nằm giữa mặt phẳng vẽ phác thể hiện gốc tọa độ.
-Khi khởi động một môi trường vẽ phác , tab lệnh Sketch tự động kích hoạt .
-Đây là nơi chứa tất cả các lệnh vẽ biên dạng hình học 2D , các lệnh ràng buộc vị
trí tương quan 2D và một số lệnh chức năng khác
Line –Lệnh vẽ đường thẳng
 Lệnh Line dùng vẽ các đoạn thẳng, đoạn thẳng này được xác định bởi 2 điểm
Từ Tab lệnh 2D Sketch Lệnh tắt
Kích biểu tượng L
 Sau khi gọi lệnh ,ta chọn 1 điểm trên không gian vẽ phác làm điểm đầu,sau đó duy
chuyển chuột và chọn điểm thứ 2 làm điểm cuối của đoạn thẳng.
 Thao tác :
Line –Lệnh vẽ đường thẳng
 Ngoài ra lệnh Line còn có 1 tính năng đặc biệt là vẽ cung tròn .
Cung tròn này sẽ tiếp tuyến hoặc vuông góc với một đọan thẳng chứa điểm mà
cung tròn xuất phác
Thao tác:
 Để thực hiện lệnh này thì
trên mặt phẳng vẽ phác
cần phải có một hình dạng
có cạnh được tạo trước.
(đoạn thẳng,đa giác….)
 Sau khi gọi lệnh Line , kích
vào điểm cuối của 1 đoạn
thẳng làm điểm xuất phát
của cung tròn ,giữ chuột
trái,kéo chuột theo hướng
muốn tạo cung tròn,rồi kích
một điểm làm điểm cuối
của cung tròn.
Thực hành lệnh -Line
 Dùng lệnh Line vẽ biên dạng hình học sau:
Từ tab lệnh 2D Sketch Lệnh tắt
Kích biểu tượng C
Center point Circle – lệnh vẽ đường
trònLệnh này dùng để vẽ một đường tròn được xác định bởi hai điểm.
Điểm thứ nhất là tâm đường tròn,điểm thứ hai là điểm nằm trên đường tròn.
Thao tác:
Sau khi gọi lệnh,kích một điểm
trên mặt phẳng vẽ phác làm tâm
đường tròn ,
sau đó duy chuyển chuột và kích
một điểm thứ hai làm điểm đường
tròn đi qua.
Từ tab lệnh 2D Sketch
Kích biểu tượng
Two point rectangle– Lệnh vẽ hình chữ nhật
Lệnh này dùng để vẽ hình chữ nhật đi qua hai điểm nằm trên đường chéo.
Hình chữ nhật được tạo bởi lệnh này, có hai cặp cạnh thẳng đứng và nằm
ngang so với gốc tọa độ.
Thao tác:
Sau khi gọi lệnh ,kích trên mặt
phẳng vẽ phác một điểm làm điểm
thứ nhất của đường chéo
Duy chuyển chuột kích điểm thứ
hai của đường chéo.
Thực hành lệnh –Line - Circle -
rectangle
Từ tab lệnh 2D Sketch
Kích biểu tượng
Three point rectangle– Lệnh vẽ hình chữ
nhậtLệnh này dùng để vẽ hình chữ nhật đi qua ba điểm
ba điểm này là ba đỉnh của hình chữ nhật.
Thao tác:
Trên tab lệnh 2D sketck panel,kích
chuột tại thanh kéo xuống phía dưới
lệnh Two point rectangle,
Kích chọn lệnh Three point rectangle
Sau khi gọi lệnh,kích lần lượt
ba điểm trên mặt phẳng vẽ phác
làm ba đỉnh của hình chữ nhật .
Hai điểm đầu xác định chiều
dài và phương của cạnh thứ
nhất, điểm thứ ba xác định chiều
dài của cặp cạnh còn lại của hình
chữ nhật
Spline– Lệnh vẽ đường cong bất kì
Lệnh này dùng vẽ một đường cong liên tục bất kì qua nhiều điểm, mà tiếp
tuyến của nó tại điểm đầu và cuối luôn tiếp xúc(không cắt) với biên dạng của nó.
Thao tác:
Sau khi gọi lệnh chọn một điểm
trên mặt phẳng vẽ phác làm điểm
bắt đầu của đường Spline
Kế tiếp ,chọn những điểm tiếp
theo mà đường cong này cần đi
qua cho đền điểm cuối cùng,
Click phải chuột xuất hiện hộp
thoại  Chọn Create.
Từ Tab lệnh 2D Sketch
Kích biểu tượng
General Dimension– Lệnh ghi kích thước
Lệnh này dùng để ràng buộc kích thước của một biên dạng,hình thể.
Thao tác:
Sau khi gọi lệnh, kích vào đối
tượng (trên mặt phẳng vẽ phác)
cần ràng buộc kích thước,
Sau đó duy chuyển chuột sang
vùng trống,kích một điểm khác để
định vị trí đặt kích thước
Duoble click vào kích thước
vừa tạo để chỉnh sửa giá trị kích
thước phù hợp
Từ Tab lệnh 2D Sketch Lệnh tắt
Kích biểu tượng D
Dùng lệnh Line và Dimension vẽ các biên dạng
sau
Constrain – Các lệnh ràng buộc vị trí
Trong quá trình vẽ các biên dạng, hình học phức tạp,nếu ràng buộc quá
nhiều kích thước Genaral Dimension sẽ gây rối cho bản vẽ, và hiệu quả
kém,thay vào đó Inventor có các công cụ hỗ trợ ràng buộc vị trí tương quan
Các lệnh này nằm trong mục lệnh Constrain của tab lệnh Sketch
Ràng buộc hai đối tượng vuông góc nhau trên mặt phẳng vẽ phác
Thao tác: Kích chọn lệnh trên tab lệnh 2D sketch ,duy chuyển chuột đến vùng đồ
họa, kích chọn hai đối tượng cần ràng buộc vuông góc nhau
Constrain – Các lệnh ràng buộc vị trí
Ràng buộc hai đối tượng song song nhau trên mặt phẳng vẽ phác.
Ràng buộc tiếp xúc giữa hai đối tượng
Ràng buộc một điểm thuộc một đối tượng
Constrain – Các lệnh ràng buộc vị trí
Ràng buộc hai đối tượng đồng thẳng nhau
Ràng buộc hai đối tượng đồng tâm.Hai đối tượng này cũng có thể là hai
đường tròn, hai cung tròn ,hoặc đường tròn với cung tròn.
Ràng buộc một đọan thẳng nằm ngang theo gốc tọa độ.Đoạn thẳng này có
thể là đoạn thẳng ảo giới hạn bởi hai điểm.
Constrain – Các lệnh ràng buộc vị trí
Ràng buộc một đoạn thẳng nằm thẳng đứng theo gốc tọa độ. Đoạn thẳng
này cũng có thể là một đọan thẳng ảo giới hạn bởi hai điểm.
Ràng buộc cho hai đối tượng bằng nhau
Khóa cứng vị trí của một đối tượng trên mặt
phẳng vẽ phác. Sau khi thực hiện lệnh này,đối
tượng đó từ màu xanh sẽ chuyển sang màu
đen và không thể duy chuyển hoặc thay đổi
kích thước trên mặt phẳng vẽ phác .
Constrain – Các lệnh ràng buộc vị trí
Ràng buộc đối xứng hai đối tượng qua một
đường tâm.
Thao tác: sau khi gọi lệnh , lần lượt chọn 2 đối
tượng cần ràng buộc đối xứng , sau đó kích
chọn đường tâm đối xứng
Làm trơn phần giao nhau của hai đối tượng.
Lệnh này áp dụng cho hai đối tượng mà
trong đó phải có một đường là Spline,đường
còn lại có thể là cung tròn, đoạn thẳng hoặc
một spline khác…
Áp dụng các lệnh đã học vẽ các hình
sau
Từ tab lệnh 2D Sketch
Kích biểu tượng
Tangent Circle – lệnh vẽ đường tròn tiếp xúc ba đối
tượng
Lệnh này dùng vẽ một đường tròn tiếp xúc với ba đoạn thẳng cho trước.
Thao tác:
Kích lệnh Tangent Circle từ Tab lệnh 2D Sketch.
Duy chuyển con trỏ chuột vào mặt phẳng vẽ phác
, kích chọn ba đoạn thẳng mà đường tròn cần tiếp
xúc.
Từ tab lệnh 2D Sketch
Kích biểu tượng
Elipse– lệnh vẽ hình elíp
Lệnh này dùng vẽ một hình elíp qua tâm và hai điểm thuộc hai
truc ngắn và trục dài của elip.
Thao tác:
Sau khi gọi lệnh ,duy chuyển con trỏ chuột lên mặt phẳng vẽ phác,
Chọn điểm thứ nhất làm tâm của elip, kích hai điểm tiếp theo để định
phương và độ dài của trục elip.
Từ tab lệnh 2D Sketch
Kích biểu tượng
Three point Arc– lệnh vẽ cung tròn qua 3 điểm
 Lệnh này dùng vẽ cung tròn qua ba điểm, hai điểm đầu là điểm khởi đầu và
kết thúc của cung tròn,điểm thứ ba là điểm nằm giữa của cung tròn.
Thao tác:
Sau khi gọi chọn lệnh , duy chuyển con trỏ chuột vào vùng đồ họa,
chọn hai điểm đầu tiên làm điểm đầu và cuối của cung tròn,chọn
tiếp điểm thứ ba làm điểm nằm giữa cung tròn.
Center Point Arc – lệnh vẽ cung tròn khi biết tâm
 Lệnh này dùng để vẽ một cung tròn khi biết tâm ,
hai điểm xuất phác và kết thúc của cung
Thao tác:
Từ tab lệnh 2D Sketch Lệnh tắt
Kích biểu tượng A
•Sau khi gọi lệnh,duy chuyển con trỏ
chuột vào mặt phẳng vẽ phác,chọn
điểm đầu tiên làm tâm cung.
•Sau đó ,duy chuyển chuột ra xa tâm
,lúc này trên mặt phẳng vẽ phác xuất
hiện một đường tròn khuất.
•Chọn điểm thứ hai làm điểm làm điểm
xuất phác của cung tròn.
•Duy chuyển chuột và chọn điểm thứ
hai làm điểm giới hạn chiều dài cung.
Từ tab lệnh 2D Sketch
Kích biểu tượng
Tangent Arc – lệnh vẽ cung tròn tiếp xúc
 Lệnh này dùng vẽ một cung tròn tiếp xúc với một đối
tượng khác tại điểm cuối (End point) của chúng.Các đối
tượng này có thể là:đọan thẳng, cung tròn, spline…
Thao tác:
•Sau khi gọi lệnh ,duy chuyển con trỏ chuột lên mặt phẵng vẽ phác.
•Kích chọn đối tượng mà cung tròn cần tiếp xúc tại phía gần giao điểm muốn chọn.
•Sau đó ,duy chuyển con trỏ chuột và kích chọn điểm thứ hai làm điểm kết thúc của
cung tròn.
Fillet – lệnh tạo góc bo
 Lệnh Fillet dùng để bo tròn góc giao của hai đối tượng,và sau khi thực hiện
lệnh này, cung tròn được tạo ra sẽ tiếp xúc với hai đối tượng đó.
Thao tác:
Từ tab lệnh 2D Sketch Lệnh tắt
Kích biểu tượng F
•Sau khi gọi lệnh Fillet xuất hiện hộp thoại 2D fillet.
•Nhập giá trị bán kính cung cần bo tròn,
•Sau đó, kích chọn hai đối tượng cần bo tròn góc trên mặt phẳng vẽ phác.
Từ tab lệnh 2D Sketch
Kích biểu tượng
Chamfer– lệnh vát góc
 Lệnh Chamfer dùng để vát góc giao của hai đoạn thẳng không song song.
Thao tác:
Sau khi gọi lệnh Chamfer  xuất hiện hộp thoại 2D chamfer.
Nhập các giá trị cần thiết .
Sau đó, kích chọn hai đọan thẳng cần vát góc trên mặt phẳng vẽ phác.
Chamfer– lệnh vát góc
Các lựa chọn trong hộp thoại 2D chamfer:
Distance:
Với lựa chọn này, khoảng cách
được vát của hai đoạn thẳng tại
góc vát là bằng nhau và có giá
trị được nhập trong ô Distance.
Distance& Distance:
Với lựa chọn này, khoảng các
vát của hai đoạn thẳng tại góc
vát có giá trị tương ứng với giá
trị nhập vào hai ô : Distance1 và
Distance 2.
Distance & Angle:
Với lựa chọn này , kích thước vát
được xác định bởi một khoảng cách
dài và góc hợp bởi cạnh vát với
phương của một đoạn thẳng cần
vát.Các giá trị này được nhập bởi hai
ô Distance và Angle.
Từ tab lệnh 2D Sketch
Kích biểu tượng
Point– lệnh tạo điểm
 Lệnh này dùng để tạo điểm, điểm này có thể là điểm tự do ,giao điểm của
hai đối tượng …, chúng dùng làm tâm của lỗ, tham chiếu…
Thao tác:
Sau khi gọi lệnh Point , kích chọn vị trí cần tạo điểm trên mặt phẳng vẽ phác
Polygon – lệnh vẽ đa giác
 Lệnh Polygon dùng để vẽ một đa giác đều
Thao tác:
Từ tab lệnh 2D Sketch
Kích biểu tượng
•Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp thoại Polygon ,
•Hiệu chỉnh các thông số cần thiết(kiểu đa giác ngoaị tiếp ,nội tiếp đường
tròn,số cạnh của đa giác).
•Kích chọn một điểm trên mặt phẳng vẽ phác làm tâm của đa giác.
•Sau đó chọn điểm thứ hai làm điểm nằm trên đa giác.
Áp dụng các lệnh đã học vẽ các hình
sau
Áp dụng các lệnh đã học vẽ các hình
sau
Extend – lệnh kéo dài đối tượng
 Lệnh này dùng kéo dài một đối tượng đến giao một đối tượng cắt ngang
khác cách đó gần nhất.
Thao tác:
Từ tab lệnh 2D Sketch
Kích biểu tượng
Vị trí lệnh: trong mục Modify của tab lệnh Sketch
Sau khi gọi lệnh, duy chưyển con trỏ chuột lên mặt phẳng vẽ phác,kích chọn
đối tượng cần kéo giãn (tại phía gần đầu cần kéo giãn).
Đối tượng đó sẽ được kéo giãn đến khi gặp một đối tượng cắt ngang gần đó.
Trim – lệnh cắt , xén
 Lệnh này dùng cắt xén một đối tượng ,phần bị cắt xén bị giới hạn bởi hai
đối tượng cắt ngang(nếu khôngcó đối tượng cắt ngang thì lệnh Trim giống
như lệnh xóa đối tượng Delete).
Thao tác:
Vị trí lệnh: trong mục Modify của tab lệnh Sketch
Sau khi gọi lệnh, trên mặt phẳng vẽ phác kích chọn phần cần cắt bỏ của đối
tượng.
Từ tab lệnh 2D Sketch Lệnh tắt
Kích biểu tượng X
Split – lệnh chia cắt đối tượng
 Lệnh này dùng chia một đối tượng thành hai đối tượng thông qua một đối
tượng cắt ngang
Thao tác:
Vị trí lệnh: trong mục Modify của tab lệnh Sketch
Sau khi gọi lệnh, trên mặt phẳng vẽ phác kích chọn đối tượng cần chia tại nơi
gần đối tượng cắt ngang
Từ tab lệnh 2D Sketch
Kích biểu tượng
Move – lệnh dời đối tượng
 Lệnh Move dùng duy chuyển(có sao chép hoặc không) một hoặc nhiều đối
tượng từ vị trí ban đầu sang vị trí mới.
Thao tác:
Vị trí lệnh: trong mục Modify của tab lệnh Sketch
Từ tab lệnh 2D Sketch
Kích biểu tượng
•Sau khi gọi lệnh xuất hiện hộp thoại Move.
•Kích chọn Select trong hộp thoại Move để chọn các đối tượng cần duy chuyển.
•Kích chọn Base point trong hộp thoại Move để chọn một điểm gốc.
•Kích chọn một điểm mới để định vị trí mới cho các đối tượng đã chọn.
•Kết thúc lệnh kích chon Done trong hộp thoại .
Move – lệnh dời đối tượng
 Các chức năng mở rộng của hộp thoại Move :
 Copy :Chức năng sao chép, đố tượng gốc
không bị xóa đi , mà chỉ sinh ra thêm đối tượng
mới.
Optimize for Single Selection : Tự động chuyển
sang lựa chọn Base Point sau khi kích chọn một
đối tượng gốc.
Precise Input :Nhập tọa độ chính xác của điểm
làm gốc Base Point mới (so với gốc tọa độ chuẩn)
Relax Dimensional Constraints :Khả năng hiệu
chỉnh các ràng buộc kích thước của đối tượng
được di chuyển
Break geometric Constraints : Khả năng phá vỡ
các liên kết hình học của đối tượng được duy
chuyển
Từ tab lệnh 2D Sketch Lệnh tắt
Kích biểu tượng Ctrl+C
Copy – lệnh sao chép
Lệnh Copy dùng sao chép một đối tượng thành nhiều đối tượng giống nhau.
Thao tác:
Vị trí lệnh: trong mục Modify của tab lệnh Sketch
•Sau khi gọi lệnh xuất hiện hộp thoại Copy.
•Select :chọn đối tượng cần sao chép
•Base point :chọn điểm thứ nhất làm gốc sao chép,
chọn điểm thứ hai làm điểm đặt cho đối tượng mới.
•ChọnDone trong hộp thoại để chấp nhận lệnh.
•Optimize for Single Selection : Tự động chuyển sang lựa chọn Base Point sau
khi kích chọn một đối tượng gốc.
•Precise Input :Nhập tọa độ chính xác của điểm làm gốc Base Point mới (so với
gốc tọa độ chuẩn)
Scale – lệnh phóng ,thu tỉ lệ đối tượng
 Lệnh Scale dùng phòng to hay thu nhỏ một hoặc nhiều đối tượng .
Thao tác:
Vị trí lệnh: trong mục Modify của tab lệnh Sketch
Từ tab lệnh 2D Sketch
Kích biểu tượng
•Sau khi gọi lệnh xuất hiện hộp thoại Scale.
•Select :chọn đối tượng cần phóng,thu tỉ lệ.
•Base point :Chọn điểm cơ sở để phóng , thu tỉ lệ
•Scale factor: nhập hệ số thay đổi tỉ lệ kích thước
(>1 phóng to , < 1 thu nhỏ)
•Precise Input : Chế độ nhập chính xác tọa độ điểm
Base Point
Rotate – lệnh xoay đối tượng
 Lệnh Rotate dùng quay một hay nhiều đối tượng quanh một tâm(điểm).
Thao tác:
Vị trí lệnh: trong mục Modify của tab lệnh Sketch
Từ tab lệnh 2D Sketch
Kích biểu tượng
Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp thoại Rotate.Với các lựa chọn sau:
•Select: chọn đối tượng cần xoay
•Center Point : Select : Chọn tâm xoay
Precise Input: Dùng chế độ nhập tọa độ tuyệt đối của tâm xoay .
•Angle :nhập giá trị góc xoay.
•Copy: Chế độ sao chép
.Nếu sử dụng chế độ này
,sau khi xoay,đối tượng gốc
vẫn tồn tại ở vị trí ban đầu,
đối tượng được xoay là đối
tượng mới được sinh ra.
Stretch – lệnh kéo giãn và duy chuyển đối tượng
 Lệnh Stretch dùng kéo giãn và duy chuyển một vài đối tượng được lựa chọn.
Thao tác:
Vị trí lệnh: trong mục Modify của tab lệnh Sketch
Từ tab lệnh 2D Sketch
Kích biểu tượng
Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp thoại Stretch với các lựa chọn :
Select:Chọn các đối tượng được kéo dãn và duy chuyển.
(ta thực hiện lựa chọn các đối tượng bằng cách kích phải chuột từ một điểm
nằm ở góc phải phía dưới các đối tượng, giữ chuột,và đưa con trỏ chuột lên góc
trái phía trên các đối tượng lựa chọn,như vậy sẽ tạo ra một cửa sổ lựa chọn.)
Base Point :Chọn điểm gốc tham chiếu để duy chuyển và kéo giãn các đối
tượng.
Sau cùng , trên mặt phẳng vẽ phác, kích chọn một điểm mới để định vị trí các
đối tượng được kéo giãn và duy chuyển.
Chú ý: Đối tượng nào nằm trong cửa sổ lựa chọn
sẽ được dời đi, đối tượng cắt cửa sổ lựa chọn sẽ
bị kéo giãn.
Stretch – lệnh kéo giãn và duy chuyển đối tượng
Offset – lệnh sao chép song song
 Lệnh offset dùng sao chép song song một hoặc nhiều đối tượng .
Thao tác:
Vị trí lệnh: trong mục Modify của tab lệnh Sketch
Từ tab lệnh 2D Sketch Lệnh tắt
Kích biểu tượng O
Sau khi gọi lệnh,kích chọn các đối tượng gốc dùng sao chép trên mặt phẳng
vẽ phác.
Duy chuyển con trỏ chuột và kích một điểm để định vị trí cho các đối tượng
mới được sao chép.(nếu là đối tượng gốc là đối tượng đơn ,ta kích phải chuột
chọn Continue ,rồi mới định vị trí).
Chú ý: Sau khi chọn đối tượng gốc,kích chọn chuột phải để xuất hiện hộp thoại
với các thuộc tính:
Loop select :chọn tất cả các đối tượng có liên kết nhau.
Nếu bỏ chức năng này ta chỉ có thể chọn được những đối
tượng đơn nhất.
Conststrain Select :Giữ lại những ràng buộc của đối tượng
sao chép giống đối tượng gốc.
Offset – lệnh sao chép song song
Mục lệnh Pattern – Các lệnh vẽ nhanh
 Vị trí : nằm trong tab lệnh Sketch
 Mục lục các lệnh :
Lệnh sao chép theo dòng và cột.
Lệnh sao chép quanh tâm.
Lệnh sao chép đối xứng.
Rectangular Pattern– lệnh sao chép theo dòng và cột
 Lệnh Rectangular Patterm dùng sao chép một đối tượng gốc thành nhiều đối
tượng theo nhiều hàng và nhiều cột.
Thao tác:
Vị trí lệnh: trong mục Pattern của tab lệnh Sketch
Từ tab lệnh 2D Sketch
Kích biểu tượng
Sau khi gọi lệnh xuất hiện hộp thoại Rectangular Patterm với các lựa chọn sau:
Geometry:Chọn các đối tượng gốc dùng để
sao chép
Direction 1: hướng thứ nhất
Select: Chọn phương sao chép thứ nhất
Flip: Đổi chiều sao chép
Nhập số lượng đối tượng cần sao
chép(kể cả đối tượng gốc).
Nhập khoảng cách giữa hai đối
tượng được sao chép.
Direction 2: giống như Direction 1.
Rectangular Pattern– lệnh sao chép theo dòng và cột
Circular Pattern – lệnh sao chép quanh tâm
 Lệnh Circular Pattern dùng sao chép một đối tượng gốc thành nhiều đối
tượng xoay quanh một tâm (điểm).
Thao tác:
Từ tab lệnh 2D Sketch
Kích biểu tượng
Vị trí lệnh: trong mục Pattern của tab lệnh Sketch
Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp thoại Circular với các lựa chọn:
Geometry :Chọn các đối tượng gốc cần sao chép.
Axis Select: Chọn tâm xoay
Flip : Đổi chiều xoay
:Nhập số lượng đối tượng cần sao chép
(Kể cả đối tượng gốc)
: Nhập góc xoay cần thiết.Nếu chọn chế
độ Fiited thì góc xoay này chia đều cho tất cả các
đối tượng .Cònnếu không chọn chế độ fitted thì góc
xoay này là góc giữa hai đối tượng.
Associative :thể hiện hoặc không thể hiện kích
thước góc xoay sau khi hoàn thành lệnh
: Chọn ẩn một vài đối tượng cần thiết.
Circular Pattern – lệnh sao chép quanh tâm
Mirror– lệnh sao chép đối xứng
 Lệnh Mirror dùng tạo một đối tượng mới đối xứng đối tượng gốc qua một
đường tâm.
Thao tác:
Vị trí lệnh: trong mục Pattern của tab lệnh Sketch
Từ tab lệnh 2D Sketch
Kích biểu tượng
Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp thoại Mirror với các lựa chọn sau:
Select : Chọn các đối tượng gốc
Mirror line : Chọn đọan thẳng làm tâm đối xứng.
Kết thúc lệnh kích chọn Apply Done
Project geometry - Lệnh tham chiếu hình
học
Thao tác:
Từ tab lệnh 2D Sketch
Kích biểu tượng
Lệnh này dùng tham chiếu các biên dạng hình học của các đối tượng trước
đó lên mặt phẵng vẽ phác như: các cạnh, điểm , mặt phẳng.
Các điểm , trục, mặt phẳng trong gốc tọa độ cũng được sử dụng để tham
chiếu.
Sau khi gọi lệnh, trên mặt phẳng vẽ phác, kích chọn những đối tượng dùng
tham chiếu.
Các đối tượng sẽ xuất hiện trên mặt phẵng vẽ phác.
Thông thường, trước khi bắt đầu vẽ phác ,
ta cần tham chiếu gốc tọa độ làm tham chiếu
chuẩn.
Tham chiếu này, giúp ta dễ dàng quản lí chi
tiết và thuận lợi cho quá trình lắp ráp.
Projection Cut Edges - Lệnh tham chiếugiao tuyến
Thao tác:
Từ tab lệnh 2D Sketch
Kích biểu tượng
Lệnh này dùng tham chiếu tất cả các giao tuyến của mặt phẵng vẽ phác
với tất cả các đối tượng hình học mà nó cắt ngang.
Sau khi kích chọn lệnh , các giao tuyến của mặt
phẳng vẽ phác với các đối tượng khác được
tham chiếu lên mặt phẳng vẽ phác.
Dùng các lệnh vẽ phác
đã học, dựng các hình
sau :
Chuyển đổi môi trường 2D Sketch sang 3D Part
Sau khi vẽ phác thảo một biên dạng , để chuyển chúng thành khối hình
học 3D ,có một số lệnh bắt buộc ta phải có một bước chuyển tiếp thoát khỏi
môi trường vẽ phác thảo.
Từ tab lệnh 2D Sketch Lệnh tắt
Kích biểu tượng Ctrl+Enter
Lệnh Return : Kích chọn lệnh Return để thoát khỏi môi trường vẽ phác.
Phím tắt : S
Sau khi vẽ phác xong, bạn nhấn phím S , môi trường vẽ phác sẽ tự động
chuyển sang môi trường Part.
Lệnh Finish sketch
Sau khi vẽ phác xong, kích phải chuột trên mặt phẳng
vẽ phác  xuất hiện hộp thoại  chọn Finish Sketch.
Khi chuyển sang môi trường 3D Part , tab lệnh Model
tự động kích hoạt, chứa các lệnh tạo mô hình 3D
Extrude - Lệnh tạo khối đùn
Thao tác:
Lệnh Extrude dùng tạo chi tiết 3D bằng cách
đùn một biên dạng 2D theo phương vuông góc
với mặt phẳng vẽ phác biên dạng đó.
Từ tab lệnh Model Lệnh tắt
Kích biểu tượng E
Vị trí lệnh: nằm trên mục Creat của tab lệnh Model
Điều kiện để thực hiện được lệnh là phải có một biên dạng 2D được tạo
trước đó.
Extrude - Lệnh tạo khối đùn
Sau khi gọi lệnh, hộp thoại Extrude xuất hiện với các lựa chọn :
Trên khung thoại Shape:
Profile : Chọn biên dạng cần đùn .Ta kích chọn
biên dạng cần đùn trên mặt phẳng vẽ phác 
tiết diện cần đùn sẽ chuyển sang màu xanh.
Chế độ tạo hình:
Join: Tạo thêm
Cut: Cắt
Intersect: Giao
New soild: Tạo khối mới
Extrude - Lệnh tạo khối đùn
Soild Surface
Output: Chọn phương pháp tạo hình.Gồm 2 giá trị :
Soild :Đùn thành khối đặc.
Surface :Đùn biên dạng ngoài
thành mặt có chiều dày =0.
Extrude - Lệnh tạo khối đùn
Extents: mục định dạng phương pháp và kích
thước khối đùn.Có 3 lựa chọn:
1.Distance : Phương pháp nhập bề dày khối đùn.
Chiều dày của khối đùn được hình thành bằng giá trị
nhập vào ô thứ hai.
Hướng đùn được xác định bằng cách chọn các dấu
mũi tên tương ứng ở phía dưới
Nhập chiều dày
2.To :
Chiều dày khối đùn được xác định từ mặt
phẳng vẽ phác đến bề mặt được chọn.
Chọn hướng đùn
3.FromTo :
Chiều dày khối đùn được giới hạn bởi hai bề
mặt được chọn.
Extrude - Lệnh tạo khối đùn
Trên khung thoại Move:
Taper :Nhập góc phình to hay thu nhỏ của khối đùn.
Ứng với giá trị dương , khối phình to dần.
Ứng với giá trị âm , khối sẽ thu nhỏ dần.
Taper
âm
Taper
Bằng 0
Taper
dương
Thực hành lệnh - Extrude
Lệnh chuyển từ 3D Part sang 2D Sketck
Sau khi tạo khối hình học đầu tiên, ta cần tạo thêm các phác thảo khác để tạo
thêm các khối hình học kế tiếp,do đó cần phải chuyển từ môi trường 3D sang
2D Sketch, cách thực hiện như sau:
Lệnh 2D Sketch:
Từ tab lệnh Model Lệnh tắt
Kích biểu tượng S
Sau khi gọi lệnh, kích chọn mặt phẳng thích hợp làm mặt phẳng vẽ phác.
(Bạn có thể chọn trực tiếp lên các mặt phẳng của khối hình học có sẵn hoặc
trên các mặt phẳng nằm trên thanh trình duyệt browser panel.)
Sau khi chọn một mặt phẳng, môi trường vẽ phác tự động kích hoạt với
khung lưới vẽ phác quên thuộc.
Lệnh View Face: lệnh này giúp chuyển đổi hướng nhìn 3D trở lại hướng nhìn
vuông góc với mặt phẳng được chọn.
Từ tab lệnh View Lệnh tắt
Kích biểu tượng Page Up
Vị trí lệnh: trong mục Navigate của tab lệnh View.
Sau khi gọi lệnh, kích chọn mặt phẳng cần nhìn vuông góc.
Chuyển từ 3D Part sang 2D Sketck
Revolve - Lệnh tạo khối xoay quanh một trục
Thao tác:
Lệnh Revolve dùng tạo một chi
tiết bằng cách quay một biên dạng
quanh một trục.
Từ tab lệnh Model Lệnh tắt
Kích biểu tượng R
Vị trí lệnh: nằm trên mục Creat của tab lệnh Model
Điều kiện để thực hiện được lệnh là phải có một
biên dạng 2D và một trục được tạo trước đó.
Biên dạng
Trục
Sau khi gọi lệnh, xuất hiện hộp thoại Revolve
với các lựa chọn sau:
Phần Shape:
Profile: Chọn biên dạng cần xoay.
Axis :Chọn trục làm tâm quay.
Output: Chọn phương pháp tạo hình.Gồm 2 giá trị :
Soild : Tạo khối đặc.
Surface :Tạo mặt
Tab Shape
Revolve - Lệnh tạo khối tròn xoay
Full:
Góc quay là 3600
From To:
Góc xoay giới hạn
bởi hai mặt phẳng
được chọn
Phần Extents:
Gồm 5 lựa chọn
Angle:
Nhập góc cần xoay <360
Nhập góc
xoay
Chọn hướng
xoay
To Next:
Xoay từ mặt phẳng vẽ phác
đến khi chạm các bề mặt
của khối hình học kế đó.
To:
Xoay từ mặt phẳng
vẽ phác đến mặt
phẳng cần chọn.
Revolve - Lệnh tạo khối tròn xoay
Tab More
Dùng hiệu chỉnh hướng tạo hình của các phương
pháp trong mục tab Shape.
Minnimun solution: tạo khối tròn xoay với góc giới
hạn của hai mặt phẳng là góc nhỏ (<1800)
Chọn OK để chấp
nhận và kết thúc
lệnh.
Chọn Cancle để
hủy bỏ và thoát
khỏi lệnh.
Thực hành lệnh - Revolve và Extrude
Work – Các lệnh tạo đối tượng phụ trợ.
Trong quá trình dựng hình chi tiết và lắp ráp chúng , ngoài gốc tọa độ với các
mặt chuẩn , trục chuẩn .. Thì chúng ta cần tạo thêm các đối tượng làm việc phụ
trợ như Work Plane ( mặt phẳng) , Work Axis (trục) , Work Point (điểm) …
Work Plane : Tạo mặt phẳng .
Work Axis : Tạotrục
Work Point : Tạo điểm
Work Plane - Lệnh tạo mặt phẳng làm việc.
Thao tác:
Lệnh Work Plane dùng tạo một mặt phẳng phụ trợ.
Từ tab lệnh Model Lệnh tắt
Kích biểu tượng
]
Vị trí lệnh: nằm trên mục Work features của tab lệnh Model.
Các phương pháp tạo mặt phẳng:
Mặt phẳng đi qua một cạnh, đường thẳng hoặc một trục và hợp một góc với
một mặt phẳng khác.
Mặt phẳng
dùng tham
chiếu
Cạnh mà
mặt phẳng
đi qua
Mặt phẳng
cần tạo
1.Gọi lệnh work plane.
2.Kích chọn cạnh,đường,hoặc trục mà
mặt phẳng đi qua.
3.Kích chọn mặt phẳng có trước mà
mặt phẳng cần tạo hợp một góc với nó.
4.Xuất hiện hộp thoại Angle:nhập góc
hợp giữa hai mặt phẳng.Kết thúc lệnh
kích chọn OK.
Work Plane - Lệnh tạo mặt phẳng làm việc.
Mặt phẳng song song với một mặt phẳng cho trước và cách mặt phẳng cho
trước một khoảng xác định :
Mặt phẳng
cho trước
Mặt phẳng
cần tạo
1.Gọi lệnh work plane.
2.Kích chọn mặt phẳng cho trước mà
mặt phẳng cần tạo song song và giữ
chuột trái.
3.Kéo con trỏ chuột ra khỏi mặt
phẳng cho trước, một mặt phẳng mới
xuất hiện với hộp thoại Offset.
4.Nhập giá trị khoảng cách giữa hai
mặt phẳng vào hộp thoại .Kết thúc
lệnh kích chọn OK.
Mặt phẳng đi qua một điểm và vuông góc với một cạnh:
Điểm mà mặt
phẳng đi qua
Cạnh vuông góc
với mặt phẳng
Mặt phẳng
cần tạo
1.Gọi lệnh work plane.
2.Kích chọn điểm mà mặt phẳng đi
qua.
3.Kích chọn cạnh vuông góc với mặt
phẳng.
Work Plane - Lệnh tạo mặt phẳng làm việc.
Mặt phẳng song song với một mặt phẳng và đi qua một điểm cho trước:
1.Gọi lệnh work plane.
2.Kích chọn mặt phẳng song
song với mặt phẳng cần tạo.
3.Kích chọn điểm mà mặt phẳng
cần tạo đi qua.
Mặt phẳng tiếp xúc với một mặt cong và song song với một mặt phẳng cho trước.
1.Gọi lệnh work plane.
2.Kích chọn mặt cong tiếp xúc với
mặt phẳng cần tạo
3.Kích chọn mặt phẳng song song
với mặt phẳng cần tạo.
Điểm mà mặt
phẳng đi qua
Work Plane - Lệnh tạo mặt phẳng làm việc.
Mặt phẳng tiếp xúc với một mặt cong và đi qua một cạnh, đoạn thẳng.
1.Gọi lệnh work plane.
2.Kích chọn mặt cong tiếp xúc
với mặt phẳng cần tạo
3.Kích chọn cạnh hoặc đoạn
thẳng mà mặt phẳng cần tạo đi
qua.
Mặt phẳng đi qua một điểm của một đối tượng và vuông góc với đối tượng đó.
(đối tượng có thể là đoạn thẳng, cung tròn,đường Spline…)
1.Gọi lệnh work plane.
2.Kích chọn điểm trên đố
tượng mà mặt phẳng đi qua.
3.Kích chọn đối tượng đó.
Work Plane - Lệnh tạo mặt phẳng làm việc.
Mặt phẳng đi qua ba điểm( không thẳng hàng)
1.Gọi lệnh work plane.
2.Kích chọn lần lượt ba điểm mà
mặt phẳng đi qua.
Mặt phẳng đi qua hai cạnh hoặc hai trục (không chéo nhau)
1.Gọi lệnh work plane.
2. Lần lượt kích chọn hai đối
tượng mà mặt phẳng đi qua.
Work Axis - Lệnh tạo trục làm việc.
Thao tác:
Lệnh Work Axis dùng tạo một trục phụ trợ, dùng làm tâm xoay cho các lệnh
khác, hoặc dùng tham chiếu trong vẽ phác…
Từ tab lệnh Model Lệnh tắt
Kích biểu tượng I
Vị trí lệnh: nằm trên mục Work features của tab lệnh Model.
Các phương pháp tạo Axis:
Tạo đường trục là đường tâm của khối trụ, lỗ :
1.Gọi lệnh work axis.
2. Kích chọn mặt của khối trụ hoặc
lỗ cần tạo đường trục(đường tâm).
Work Axis - Lệnh tạo trục làm việc.
Tạo đường trục qua một điểm và song song với một cạnh hoặc một đường
cho trước:
1.Gọi lệnh work plane.
2.Kích chọn điểm mà đường trục
đi qua.
3.Kích chọn đường hoặc cạnh
song song với đường trục cần
tạo.
Tạo đường trục qua một điểm và vuông góc một mặt phẳng.
1.Gọi lệnh work plane.
2.Kích chọn điểm mà đường
trục đi qua.
3.Kích chọn mặt phẳng vuông
góc với đường trục.
Work Axis - Lệnh tạo trục làm việc.
Tạo đường trục là giao tuyến của hai mặt phẳng:
1.Gọi lệnh work plane.
2.Kích chọn lần lượt hai mặt
phẳng giao nhau  đường giao
tuyến sẽ được tạo.
Tạo đường trục đi qua hai điểm:
1.Gọi lệnh work plane.
2. Kích chọn hai điểm mà
đường trục đi qua.
Work Point - Lệnh điểm làm việc.
Thao tác:
Lệnh Work Axis dùng tạo một điểm làm việc trên môi trường 3D .Chúng có
thể dùng làm điểm định vị hoặc tham chiếu cho các lệnh ,đối tượng khác.
Từ tab lệnh Model Lệnh tắt
Kích biểu tượng • (dấu chấm)
Vị trí lệnh: nằm trên mục Work features của tab lệnh Model.
Các phương pháp tạo Work Point:
Giao điểm của đường thẳng,trục,đường cong hoặc Spline với một mặt phẳng:
1.Gọi lệnh Work Point.
2. Kích chọn đường
thẳng,trục,đường cong hoặc
Spline chứa điểm cần tạo.
3. Kích chọn mặt phẳng.
Đường cong
Mặt phẳng
Giao điểm
Work Axis - Lệnh tạo trục làm việc.
Giao điểm của hai trục,hai cạnh,hai đường thẳng.
1.Gọi lệnh work plane.
2.Lần lượt kích chọn 2 đường
thẳng cần tìm điểm giao.
Giao điểm của ba mặt phẳng.
1.Gọi lệnh work plane.
2. Lần lượt kích chọn 3 mặt
phẳng cần tìm giao điểm.
Đường thứ 1
Đường thứ 1
Giao
điểm
Work Axis - Lệnh tạo trục làm việc.
Tạo một Work Point là trọng tâm của một biên dạng kín phức tạp:
Tạo một Work point trùng với điểm đầu , cuối , giữa… của một đối tượng.
1.Gọi lệnh work plane.
2. Kích chọn các điểm cần tạo
workpoint.
1.Gọi lệnh work plane.
2.Kích phải chuột trên không gian
đồ họa,kích chọn Loop select .
3.Kích chọn biên dạng cần tìm
trọng tâm.
Thực hiện các bài tập sau đây
Loft - Lệnh tạo khối có tiết diện thay đổi
Thao tác:
Lệnh Loft dùng tạo một chi tiết có tiết diện thay đổi và chạy theo một (hay
nhiều) đường dẫn nối các tiết diện.
Trong trường hợp không có đường dẫn nối các tiết diện thì hình dạng của chi
tiết tự nội suy theo các tiết diện.
Từ tab lệnh Model Lệnh tắt
Kích biểu tượng Ctrl+Shift +L
Vị trí lệnh:
nằm trên mục Creat của tab lệnh Model
Bước 1: Chuẩn bị các tiết diện dùng tạo hình
Loft - Lệnh tạo khối có tiết diện thay đổi
Bước 2: Chuẩn bị các đường dẫn cho các tiết diện.(có thể không thực hiện
bước này).
Đường dẫn nối các tâm
Bước 3: Chọn lệnh Return để chuyển sang
môi trường 3D.
Bước 4: Gọi lệnh loft  xuất hiện hộp
thoại Loft thực hiện các thuộc tính sau:
Trang Curves:
Section: kích chọn Click to
add rồi chọn các tiết diện đã vẽ .
Rails : kích chọn các đường
dẫn cho các tiết diện.có ba lựa chọn:
Rails:các đường dẫn là các
đường sinh của chi tiết, giới hạn biên
dạng ngoài của chi tiết.
Center line: đường dẫn là các
đường nối tâm các tiết diện.
Area Loft với lựa chọn này, kích thước của các
tiết diện có thể hiệu chỉnh được.
Loft - Lệnh tạo khối có tiết diện thay đổi
Area Loft với lựa chọn này, ngoài các tiết diện chính đã vẽ biên dạng
, ta có thể tạo thêm các tiết diện phụ .
Center line :chọn đường nối các tâm
Placed Section: kích chọn một điềm bất kỳ trên đường dẫn,
xuất hiện hộp thoại Sections Dimension,ta nhập kích thước
của tiết diện tại điểm được chọn đó.
Loft - Lệnh tạo khối có tiết diện thay đổi
Closed Loop :Tạo chi tiết bằng cách nối các tiết diện vừa chọn thành một vòng
kính, quá trình nội suy từ tiết diện:123…n1.
Sử dụng Closed loop
Merge tangent faces: Không tạo ra đường giao tuyến giữa hai mặt tiếp xúc
nhau sau khi thực hiện lệnh Loft.
Sweep - Lệnh quét một biên dạng theo đường
dẫn
Thao tác:
Từ tab lệnh Model Lệnh tắt
Kích biểu tượng Ctrl+Shift +S
Lệnh Sweep dùng tạo một chi tiết bằng cách quét một biên dạng theo một
đường dẫn. Đường dẫn này có thể kín hoặc hở nhưng phải giao với biên dạng.
Vị trí lệnh: nằm trên mục Creat
của tab lệnh Model
Điều kiện để thực hiện lệnh:
Trước khi thực lệnh này, ta cần có một biên dạng và một đường dẫn cho
trường hợp đơn giản nhất. Đối với các trường hợp phức tạp hơn ta cần có
thêm giới hạn cho biên dạng hoặc một bề mặt cho biên dạng xoắn theo.
Sweep - Lệnh quét một biên dạng theo đường
dẫn
Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp thoại với các lựa chọn:
Profile: Kích chọn biên dạng.
Path: Kích chọn đường dẫn,đường dẫn này có
thể là biên dạng 3D hoặc 2D
Type: chọn 1 trong 3 phương pháp tạo hình sau:
Path: chỉ cần biên dạng và 1 đường dẫn.Tương
ứng có 2 tguộc tính Orientation sau:
 Biên dạng được quét uốn
lượn theo đường dẫn
Taper :nhập góc côn.
 Các tiết diện cắt ngang song
song với mặt phẳng chứa biên dạng gốc
thì vẫn giữ nguyên kích thước ,hình dạng
như biên dạng gốc
Sweep - Lệnh quét một biên dạng theo đường
dẫn Path & Guide Rail: Quét biên dạng theo một đường dẫn
và đường giới hạn biên.
Chú ý : điểm đầu của đường dẫn Path và đường biên Rail
phải cùng nằm trên mặt phẳng chứa biên dạng gốc.
Profile Scaling:
X&Y:biên dạng tại một tiết diện bất kỳ đồng dạng với biên
dạng gốc với một hệ số biến dạng tương ứng với đường
biên giới hạn.
X: biên dạng tại một tiết diện bất kỳ so với biên dạng gốc có hệ số biến dạng
theo phương Y=1(không thay đổi).Còn tỉ lệ biến dạng theo phương X phù thuộc
vào đường biên của chi tiết.
None:Biên dạng không thay đổi tỉ lệ kích thước so với biên dạng gốc.
X&Y: X: None:
Sweep - Lệnh quét một biên dạng theo đường
dẫn
Path & Guide Surface :Biên dạng chạy theo một đường dẫn và
xoắn theo một bề mặt.
Chế độ tạo hình:
Join: Tạo thêm
Cut: Cắt
Intersect:Giao.
Soild :Tạo khối đặc
Surface :Tạo biên dạng thành mỏng
Rib- Lệnh tạo gân
Thao tác:
Lệnh Rib dùng tạo gân cho các chi tiết.
Từ tab lệnh Model
Kích biểu tượng
Vị trí lệnh:
Nằm trên mục Creat của tab lệnh Model
Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp
thoại Rib với các lựa chọn sau đây:
Yêu cầu để thực hiện được lệnh:
Phải có một đường thẳng giới hạn miền tạo gân.
Profile: Chọn biên dạng
dùng tạo gân cho chi tiết.
Direction :Kích chọn hướng
tạo gân.Duy chuyển con trỏ
chuột theo nhiều hướng xung
quanh đường thẳng giới hạn
gân, ta sẽ có nhiều lựa chọn
tạo gân khác nhau.Và chọn
một hướng thích hợp.
Rib- Lệnh tạo gân
Thickness: Nhập chiều dày gân cần tạo.
Thay đổi các mũi tên để chọn hướng
tạo chiều dày gân.
 To Next: tạo gân với chiều dày từ biên dạng tạo
gân đến các mặt phẳng giới hạn cho gân.
 Finite: Tạo gân với một chiều dày xác định ,bằng
cách nhập giá trị chiều dày vào ô extents phía dưới.
Taper: Nhập góc côn cho gân.
Extend profile: Chế độ tự động kéo dãn chiều dài biên dạng
gân đến các bề mặt gần đó.
Coil - lệnh tạo biên dạng lò xo
Thao tác:
Từ tab lệnh Model
Kích biểu tượng
Lệnh Coil dùng tạo một biên dạng lò xo .
Vị trí lệnh: nằm trên mục Creat của tab lệnh Model
Điều kiện để thực hiện lệnh:
Có một tiết diện làm biên dạng cơ sở và
một đoạn thẳng làm đường tâm
Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp thoại Coil , thực hiện các yêu cầu sau:
Profile: Kích chọn tiết diện làm biên dạng cơ sở.
Axis: Kích chọn đường tâm.
 Kích biêu tượng để chuyển hướng tạo lò xo.
Chọn hướng xoắn(trái /phải) của lò xo.
Chọn chế độ tạo hình : soild (khối) hay
surface (mặt).
Bảng Coil Shape:
Coil - lệnh tạo biên dạng lò xo
Bảng Coil Shape: Nhập các thông số kích thước của biên dạng lò xo.
Type : chọn phương pháp định dạng hình học biên
dạng lò xo. Có 4 phương pháp:
Pitch and Revolution : bước và số vòng xoắn.
Revolution and Height :số vòng xoắn và chiều cao.
Pitch and Height :bước và chiều cao.
Spiral : Tạo lò xo Asimet
Pitch : Nhập khoảng cách 1 bước xoắn.
Revolution : Nhập số vòng xoắn.
Height :Nhập chiều cao của lò xo.
Taper : Nhập góc nghiêng.
Coil - lệnh tạo biên dạng lò xo
Bảng Coil End: hiệu chỉnh hình dạng đầu lò xo.
Start :Vị trí đầu của lò xo
End :Vị trí cuối của lò xo.
-Natural :chế độ bìng thường,tức là ở vị trí
đầu và cuối của lò xo thì bước không thay đổi.
-Flat : làm bằng vị trí đầu hoặc cuối của lò
xo. Với hai giá trị cần điều chỉnh: Transition Angle và
Flat Angle.
Transition Angle : Góc xoắn mà lò xo chỉ xoắn với bước bằng ½ bước xoắn bình thường.
Flat Angle : Góc xoắn mà lò xo có bước xoắn bằng 0.
Ví dụ: vẽ một lò xo tròn có d =5 ,đường kính vòng
trung bình D=40,bước xoắn P =20,số vòng xoắn R=10.
Làm bằng 2 đầu với góc transition =Flat=1800
Như vậy chiều cao tính tại hai tâm điểm xuất phác và
điểm cuối của lò xo là :
h =RxP+2xTransition Angle
xP/2=10x20+2x0.5x20/2=210 mm.
Thực hiện bài tập sau đây
Vẽ đường Asimet với bước P=10 số vòng R =5
Vẽ chi tiết lò xo côn
với :
Góc cônTaper =200
Số vòng quay R=10
Chiều cao H=120
Flat hai đầu với góc:
Transition Angle =900
Flat Angle =1200
Hole - Lệnh tạo lỗ
Thao tác:
Lệnh Hole dùng tạo đồng thời một hoặc nhiều lỗ trên chi tiết 3D có sẵn.Các lỗ
này có thể là lỗ suốt, lỗ bậc, lỗ côn, lỗ ren.
Từ tab lệnh Model Lệnh tắt
Kích biểu tượng
H Vị trí lệnh:
nằm trên mục Modify của tab lệnh Model
Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp thoại Hold với các lựa chọn sau đây:
Placement: Xác định vị trí tâm lỗ cần tạo
Có các phương pháp xác định vị trí tâm lỗ
như sau:
From Sketch :Với lựa chọn này đòi
hỏi phải có một điểm vẽ phác trước làm
tâm,ta có thể vẽ tâm này trong 2D với
lệnh Point, Center Point .
Ngoài ra ,có thể chọn các điểm đầu ,cuối
của các cạnh hoặc tâm tham chiếu của
các khối trụ làm tâm lỗ.
: kích chọn các điểm cần làm tâm lỗ ,các tâm được tạo bởi lệnh Point
sẽ được tự động lựa chọn.
Hole - Lệnh tạo lỗ
oFace : kích chọn một mặt phẳng làm mặt phẳng xuất phác của lỗ.
oReference 1 : chọn cạnh thứ nhất để tham chiếu kích thước đầu
tiên của tâm lỗ.
oReference 2: chọn cạnh thứ hai để tham chiếu kích thước tiếp
theo của tâm lỗ.
Linear :Tạo một lỗ trên một mặt phẳng ,và tham chiếu kích thước với hai
cạnh nằm trên mặt phẳng đó.
Concentric : Tạo một lỗ từ một mặt phẳng
có tâm đồng tâm với một khối trụ hoặc một
đường tròn có trước.
oPlane : chọn một mặt phẳng làm mặt
phẵng xuất phác của lỗ.
oConcentric Reference : chọn mặt trụ hoặc
đường tròn mà lỗ tham chiếu đồng tâm.
Hole - Lệnh tạo lỗ
oPoint : Chọn điểm được tạo bằng lệnh Work Point.
oDirection : Chọn mặt phẳng mà đường tâm lỗ vuông góc
hoặc các cạnh , trục mà đường tâm của lỗ song song.
On Point : Tạo một lỗ có đường tâm đi qua một điểm được tạo bằng lệnh
Work Point , và phương của đường tâm được xác định bởi một đường thẳng,
cạnh, trục hoặc một mặt phẳng.
Các kiểu lỗ: Chọn hình dạng lỗ thích hợp
bằng cách đánh dấu check tại lỗ thích .
Tạo kiều lỗ khoan trơn, không có bậc.
Tạo lỗ bậc, bậc nhỏ có thể tạo ren thẳng.
Tạo lỗ bậc , bậc nhỏ có thể tạo ren thẳng
hoặc côn.
Tạo lỗ có phẩn miệng lỗ được vát góc.
Hole - Lệnh tạo lỗ
Drill point : Định dạng đầu mũi khoan, có hai lựa chọn: đáy lỗ bằng hoặc côn.
Termination: Xác định điểm kết thúc của lỗ. Có 3 lựa chọn:
oDistance: Tạo lỗ có giá trị chiều sâu xác định.
oThrough All : Tạo lỗ suốt .
oTo: Tạo lỗ có chiều sâu từ mặt phẳng vẽ phác tới mặt
phẳng được chọn .
Chọn mặt phẳng giới hạn đáy lỗ.
Nhập chiều sâu lỗ.
Đổi chiều lỗ
Đổi chiều lỗ
Hole - Lệnh tạo lỗ
Các loại lỗ:
Simple Hole:Tạo lỗ không có ren.
Clearance Hole :Tạo lỗ điều chỉnh theo theo chốt gắn vào nó.
oStandard :Chọn tiêu chuẩn loại chốt gắn vào lỗ.
oFastener type : chọn loại chốt gắn vào lỗ
oSize: kích cỡ của chốt theo tiêu chuẩn.
oFit: chọn cách lắp giữa trục và lỗ( Chặt , trung
gian, lỏng).
oTapped Hole :Tạo lỗ ren .
oThread Type : chọn kiểu ren
oSize : Kích thước danh nghĩa của ren
oDesignation : Chọn loại ren (tam giác, vuông…)
oClass: Dung sai của ren.
oDirection : Chọn hướng ren
Right hand : Ren phải /Left Hand : Ren trái
oTaper Tapped Hole :Tạo lỗ ren côn.
o Thread Type : chọn kiểu ren
o Size : Kích thước danh nghĩa của ren
o Direction : Chọn hướng ren.
Right hand : Ren phải /Left Hand : Ren trái
Thực hiện bài tập sau dùng lệnh Hole
Shell - Lệnh tạo thành mỏng.
Lệnh Shell dùng tạo chi tiết có thành mỏng với chiều dày xác định. Khi thực
hiện lệnh này, bề mặt ngoài cùng của chi tiết được chọn làm bề mặt chuẩn để
xác định chiều dày và hướng tạo thành chiều dày của chi tiết.
Thao tác:
Từ tab lệnh Model
Kích biểu tượng
Vị trí lệnh: nằm trên mục
Modify của tab lệnh Model.
Sau khi gọi lệnh  xuất
hiện hộp thoại Shell với các
lựa chọn sau:
Bảng thoại Shell
Shell - Lệnh tạo thành mỏng.
•Inside: Sao chép song song mặt ngoài của chi tiết
vào trong trong với một khoảng cách dịnh trước, lúc
này thành ngoài của chi tiết ban đầu cũng chính là
mặt ngoài của chi tiết sau khi thực hiện lệnh.
•Outside: Sao chép song song mặt ngoài của chi tiết ra
bên ngoài một khoảng xác định, lúc này bề mặt ngoài
của chi tiết ban đầu trở thành mặt trong của chi tiết sau
khi thực hiện lệnh.
Both: Sao chép song song mặt ngoài của chi tiết ban
đầu một khoảng cách bằng nhau vừa vào trong và
vừa ra ngoài chi tiết, giá trị sao chép song song mỗi
bên bằng 1/2 chiều dày nhập trong ô Thickness.
Shell - Lệnh tạo thành mỏng.
Remove faces : Kích chọn mặt cần xóa bỏ .
Nếu muốn bỏ mặt vừa chọn bạn nhấn và giữ phím Ctrl rồi chọn lại mặt đó.
Automatic Face Chain: Chế độ tự động lựa chọn các mặt tiếp xúc với mặt Remove
faces .
Thickness: Nhập chiều dày của thành chi tiết.
Solids lựa chọn khối cần shell đối với chi tiết được cấu thành bởi nhiều khối.Lựa
chọn này không có giá trị đối với chi tiết được tạo từ một khối.
Shell - Lệnh tạo thành mỏng.Trong bảng More
 Allow appoximation:Cho phép thành Shell có bề dày
tương đối.Khi chiều dày thành chi tiết không thể đảm
bảo chính xác một giá trị,cần phải cho phép sai lệch
chiều dày ở những vị trí đặc biệt.Với các phương pháp
sau:
+Mean: Sự sai lệch về chiều dày được dịch chuyển
xung quanh chiều dày nhập vào.
+Never Too Thin: Duy trì chiều dày nhỏ nhất lớn
hơn chiều dày nhập vào.
+Never Too Thick :Duy trì chiều dày lớn nhất phép
nhỏ hơn chiều dày nhập vào.
 Optimized :Trị số sai lệch(dung sai) được tự động
tối ưu.
 Specify Tolerance :Nhập trị số sai lệch cho phép.
Trong bảng <<More
Trong bảng Unique face thickness:
Chức năng này tạo một số vị trí có chiều dày thành ch
tiết khác với các vị trị khác.(khác với giá trị nhập trong ô
Thickness ở bảng Shell).
+Select: Kích chọn bề mặt cần tạo có chiều dày khác.
+Thickness: Nhập giá trị chiều dày mới cho bề mặt
vừa chọn.
Shell – thực hiện bài tập thực hành sau.
Fillet- Lệnh bo tròn
Thao tác:
Lệnh Fillet dùng bo tròn các cạnh, góc của chi tiết 3D.
Từ tab lệnh Model Lệnh tắt
Kích biểu tượng
F
Vị trí lệnh: nằm trên mục Modify của tab lệnh Model
Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp thoại Fillet với các lựa chọn sau đây:
 Fillet Edge : Chế độ bo cạnh.
Edges : ứng với mỗi Selected là một cụm đối
tượng có bán kính bo giống nhau. Để chọn các
cạnh cần bo, ta kích Selected sau đó kích chọn
các cạnh cần bo trên màn hình đồ họa.
Radius : Nhập bán kính bo cho một cụm đối
tượng đã được lựa chọn ứng với mồi cụm Selected.
-Edge :Phương pháp chọn các cạnh riêng lẻ.
-Loop : Chọn đồng thời tất cả các cạnh nối liền nhau.
-Feature :Chọn đồng thời tất cả các cạnh cùng xây dựng bởi một lệnh 3D
(Extude,Revovle….)
Bảng Constant
Fillet- Lệnh bo tròn
Tangent fillet :áp dụng phương pháp
này,biên dạng bo tiếp xúc với các bề mặt liền
kề với bán kính được nhập.
Tangent Smooth fillet (G2): Áp dụng
phương pháp này , biên dạng bo nội suy dần
dần ,làm trơn lán phần giao của các bề mặt liền
kề.Biên dạng bo không phải là cung tròn mà là
sự tiếp nối của nhiều cung tròn có tổng bán
kính bo tương tương giá trị Radius đã nhập.
Tangent
Smooth
Tangent
fillet
Fillet- Lệnh bo tròn
-Solids: Chọn khối cần thực
hiện lệnh Fillet.
-All Fillets: Bo tất cả các góc.
-All Rounds: Bo tất cả các cạnh.
Bảng Variable
Dùng để bo các cạnh hoặc góc có giá trị bo thay đổi
theo từng giá trị nhất định tại những vị trí xác định.
-Edge : Kích chọn cạnh cần fiilet.Ứng với mỗi cạnh là một Selected.
-Point : chọn điểm đầu , điểm cuối hay bất kỳ một điểm nằm trên cạnh vừa chọn
có giá trị bán kính cần nhập .
-Radius: Nhập bán kính tại điểm (Point) vừa chọn.
-Position : Giá trị xác định vị trí của điểm trên cạnh đã chọn.Giá trị này từ 0-1.
-Smooth radius transition: Làm trơn láng vùng bán kính chuyển tiếp.
Fillet- Lệnh bo tròn
Bảng Setback:
Để tạo ra vùng bo chuyển tiếp tại góc giao của các
cạnh(ít nhất là ba cạnh).
-Vetex: Chọn điểm cần bo.
Kích Selected sau đó kích chọn điểm đỉnh của góc cần bo trên màn hình đồ họa.
-Edge :Các cạnh tạo nên góc giao.
-Setback: khoảng cách tính từ điểm giao đến điểm nằm trên cạnh được chọn tương ứng
bắt đầu nội suy góc bo.
Setback Không dùng
Setback
Fillet- Lệnh bo tròn
Face fillet: Chế độ bo mặt.
-Face set 1: kích chọn mặt phẳng thứ nhất.
-Face set 2 : kích chọn mặt phẳng thứ hai .
-Radius : Nhập giá trị cung bo tiếp tuyến với
hai mặt phẳng .
-Include Tangent Faces : Chế độ này cho
phép các bề mặt được lựa chọn tự động
tiếp xúc với các bề mặt liền kề với bán kính
bo đã nhập.Nếu không chọn chế độ này thì
cung bo chỉ tạo với hai bề mặt được chọn.
-Optimize for Single Selection :chế độ tự động chuyển sang kích chọn bề mặt thứ hai
(face set 2) sau khi đã kích chọn bề mặt thứ nhất (face set 1).
Hai bề mặt được kích
chọn (face set1& 2)
Hình ảnh sau khi
nhập bán kính R
Fillet- Lệnh bo tròn
Full round Fillet :Chức năng này dùng tạo một góc bo tiếp xúc với ba bề mặt.
Chọn Side
face 1
Chọn center
face set
Chọn side
face 2
-Side Face Set 1: Kích chọn mặt phẳng nằm ngoài thứ nhất.
-Center Face Set : kích chọn mặt phẳng nằm giữa .
-Side Face Set 2: Kích chọn mặt phẳng nằm ngoài thứ nhất.
Bán kính của cung bo sẽ tự động tạo ra và tiếp xúc với ba
mặt phẳng đã chọn.
Fillet- Lệnh bo trònBảng thoại More
-Roll along Sharp edges: tạo sự trơn
lán trên một bề mặt sau khi bo dọc
theo cạnh của một đối tượng.
Sử dụng chế độ Roll along Sharp edges
Không sử dụng chế độ Roll along Sharp edges
-Roll ball where possible: Chế độ tạo
bề mặt cầu tại điểm giao của nhiều
cạnh được bo. Khi sử dụng chế độ Roll ball where possible
Không sử dụng chế độ Roll ball where possible
-Automatic Edge Chain : chế độ tự động chọn cạnh phức.
-Preserve all features :Khi chọn chế
độ này ,biên dạng bo có ảnh hưởng
đến tất cả các biên dạng ,đối tượng
hình học bị nó giao(cắt).Nếu không
chọn chế độ này thì chỉ có cạnh được
chọn để bo ảnh hưởng , còn các đối
tượng khác không ảnh hưởng.
Khi sử dụng chế độ
preserve all features
Không sử dụng chế độ
preserve all features
Chamfer- Lệnh vát cạnh
Lệnh chamfer dùng vát cạnh của của một chi tiết.
Từ tab lệnh Model Lệnh tắt
Kích biểu tượng Ctrl + Shift+K
Vị trí lệnh: nằm trên mục Modify của tab lệnh Model
Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp thoại Fillet với 3
lựa chọn sau đây:
Distance : Với lựa chọn này góc vát là 450 và
khoảng cách vát cho các phương là bằng nhau.
Edges: chọn những cạnh cần vát.
Distance : Nhập chiều dài vát.
Distance & Angle : vát với một cạnh khi xác định
góc vát và chiều dài khoảng vát.
Edges: chọn những cạnh cần vát.
Distance : Nhập chiều dài vát.
Face : Chọn mặt phẳng tham chiếu góc vát.
Angle: Nhập góc vát.
Chamfer- Lệnh vát cạnh
Distance & Distance : vát một cạnh khi xác định
chiều dài vát theo hai phương.
Edges: chọn những cạnh cần vát.
Distance1: Nhập chiều dài vát theo phương1.
Distance2: Nhập chiều dài vát theo phương 2.
Bảng thoại More:
:Chế độ tự động chọn cạnh phức.
:Chế độ chọn cạnh đơn.
 Setback:Thiết lập hình dạng tại góc
giao của nhiều cạnh vát.
Setback No Setback
 Preserve all Features :Khi chọn chế độ này giá trị vát sẽ ảnh hưởng đến tất cả các đối
tượng hình học liên quan nằm gần đó.Nếu không chọn chế độ này thì lệnh chamfer chỉ
có giá trị đối với cạnh được chọn và hai mặt phẵng chứa cạnh được vát đó.
Không chọn chế độ
Preserve all features
Chọn chế độ Preserve
all features
Face Draft – lệnh tạo mặt nghiêng.
Lệnh Face Draft dùng tạo một mặt nghiêng từ mặt phẳng ban đầu.
Từ tab lệnh Model Lệnh tắt
Kích biểu tượng D
Vị trí lệnh: nằm trên mục Modify của tab lệnh Model
Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp thoại Draft với 2 lựa chọn sau đây:
Chế độ Fixed Edge:
Tạo một mặt nghiêng từ một bề mặt có sẵn trên chi
tiết và lấy cạnh của bề mặt đó làm tâm xoay tạo góc
nghiêng.
Pull Direction : Chọn phương tạo góc nghiêng
cho mặt phẳng,có thể chọn một cạnh hoặc một
mặt phẳng(phương sẽ vuông góc mặt phẳng)
Face: Chọn mặt phẳng cần tạo nghiêng.Đưa
con trỏ chuột lại gần mặt phẳng này tại các cạnh
biên xuất hiện dấu tạo góc, nếu chọn cạnh
nào thì nó sẽ là tâm xoay.
Face Drafe Với Fixed Edge
Face Draft – lệnh tạo mặt nghiêng.
 Chế độ Fixed Plane:
Tạo một mặt nghiêng từ một bề mặt có sẵn trên chi
tiết khi lấy giao tuyến của mặt đó và một mặt phẳng
khác làm tâm xoay.
Fixed Plane : Kích chọn mặt mặt phẳng có chứa
đường tâm xoay.
Face : Chọn bề mặt cần tạo nghiêng.
Draft Angle : Nhập giá trị góc nghiêng cần tạo.
Face Drafe Với Fixe Plane
Thread– lệnh tạo ren ngoài
Lệnh Thread dùng tạo ren cho chi tiết hình trụ.
Từ tab lệnh Model
Kích biểu tượng
Thao tác:
Vị trí lệnh: nằm trên mục Modify của tab lệnh Model
Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp thoại Thread ta thực hiện các bước sau:
Bảng Location: xác định vị trí đoạn ren cần tạo
-Face: kích chọn bề mặt cần tạo ren.
-Display in Model: chế độ hiển thị ren trên màn hình đồ họa
-Thread length : Các giá trị hiệu chỉnh chiều dài ren
Full length : chiều dài ren được tạo suốt bề mặt đã chọn.
Offset :Khoảng cách từ mặt đầu đến vị trí xuất phác của re
Length :Nhập chiều dài ren
:Điều chỉnh hướng tạo ren.
Thread– lệnh tạo ren
-Thread type : chọn kiểu ren thích hợp
-Size : Kích thước danh nghĩa của ren
-Designation : Chọn bước ren thích hợp
-Class : Chọn dung sai ren
-Right hand/left hand : chọn hướng ren phải/trái.
Bảng Speccification : Điều chỉnh các thông số ren
Lệnh thread không chỉ tạo được ren ngoài mà còn tạo được cả ren trong.
Split– lệnh chia khối.
Lệnh Split dùng cắt một chi tiết (Soild part) hoặc một bề mặt(surface) thành hai phần
riêng biệt bằng một mặt phân cách.
Từ tab lệnh Model
Kích biểu tượng
Vị trí lệnh: nằm trên mục Modify của tab lệnh Model
Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp thoại Split với 3 lựa chọn sau đây:
Thao tác:
Split face :Cắt (chia) một bề mặt thành hai bề mặt nối tiếp nhau.
 Split Tool : Kích chọn mặt làm mặt giới hạn để
chia(cắt) các đối tượng được chọn.
Có hai phương pháp:
All:Tất cả các bề mặt giao với mặt giới
hạn ( tool Split) đều bị cắt.
Select: Chỉ chọn một hoặc vài bề mặt
của chi tiết cần chia mặt.
Faces: Kích chọn những bề mặt cần cắt.
Select: All:
Split– lệnh chia khối.
Trim Solid :Cắt một chi tiết làm hai phần ,xóa bỏ một phần và giữ lại một phần.
Split Tool : Kích chọn mặt làm mặt giới hạn để cắt chi tiết.
Soild : Chọn khối cần cắt.
Chọn dấu mũi tên để lựa chọn phần chi tiết cần
xóa bỏ .
Split Solid :Chia một khối thành 2 phần , nhưng không xóa bỏ phần nào cả.
Combine– lệnh xử lí khối.
Lệnh Combine dùng để tạo sự tương tác của các khối trên chi tiết.
Từ tab lệnh Model
Kích biểu tượng
Thao tác:
Vị trí lệnh: nằm trên mục Modify của tab lệnh Model.
Yêu cầu để thực hiện được lệnh này đòi hỏi phải có ít
nhất phải có hai khối Solid trên chi tiết.
Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp thoại Combine với 3 lựa chọn sau đây:
Base : chọn một khối làm khối cơ sở.
Toolbody : Chọn khối làm phần tương tác.
Kepp Toolbody : Nếu chọn chế độ này,
khối dùng tương tác vẫn tồn tại sau khi thực
hiện lệnh .
Join: Liên kết
Cut: Cắt
Intersect: Giao Cut: Cắt
Move face– lệnh dời mặt.
Lệnh Move Face dùng duy chuyển một mặt nào đó trên chi tiết đến một vị trí khác
với một khoảng cách xác định.
Từ tab lệnh Model
Kích biểu tượng
Thao tác:
Vị trí lệnh: nằm trên mục Modify của tab lệnh Model.
Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp thoại Move face với 2 lựa chọn sau đây:
Direction Distance: Dời mặt theo một hướng được chỉ định và có khoảng
cách được xác định.
Direction:Kích chọn một mặt phẳng vuông
góc với phương chuyển dời hoặc chọn một cạnh cùng
phưong chuyển dời mặt đã chọn.
Kích chọn dấu mũi tên Fit để đổi hướng.
Distance : Nhập khoảng cách cần chuyển dời mặt
Move face– lệnh dời mặt.
Planar Move: Dời một bề mặt dọc theo một mặt phẳng.
Plane : Chọn mặt phẳng có làm phương dời mặt.
Points: Chọn hai điểm định khoảng cách dời mặt.
Nếu hai điểm này không nằm trên mặt phẳng đã
chọn làm phương dời , thì khoảng cách dời là
khoảng cách giữa hai hình chiếu của hai điểm này
trên mặt phẳng dời.
Chế độ Planar move
Copy object– Sao chép đối tượng.
Lệnh Copy object dùng sao chép một hoặc nhiều đối tượng trên chi tiết gốc hoặc các đối
tượng khác ngoài chi tiết gốc thành một đối tượng mới để tham chiếu cho chi tiết gốc.
Lệnh này có giá trị trong môi trường Part hoặc môi trường lắp ráp Assembly khi hiệu
chỉnh chi tiết.
Từ tab lệnh Model
Kích biểu tượng
Thao tác:
Vị trí lệnh: nằm trên mục Modify của tab lệnh Model.
Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp thoại Copy
Object với 2 lựa chọn sau đây:
Face : Chọn các mặt cần sao chép
Boby: Chọn tất cả các mặt của một chi tiết để sao chép.
Output: Định dạng dữ liệu đầu ra
Select: Chọn đối tượng cần sao chép.
Group : Dữ liệu sau khi sao chép là
một nhóm trên mục Construction.
Surface : Dữ liệu sau khi sao chép là
một bề mặt trên thanh cấu trúc lệnh.
Composite : Dữ liệu sau khi sao chép
là feature trên thanh cấu trúc lệnh.
Creat new : Tạo mới
Copy object– Sao chép đối tượng.
Select existing: Sao chép từ những đối tượng đã được tạo sẵn trước đó.
Delete : Xóa bỏ đối tượng gốc sau khi sao chép.
Associative : Chế độ duy trì sự liên kết hình dạng giữa đối tượng gốc và đối tượng
được sao chép. Khi chọn chế độ này, nếu ta hiệu chỉnh đối tượng gốc thì đối tượng
được sao chép cũng thay đổi theo.
Move bodies– lệnh dời chi tiết.
Lệnh Move bodies dùng để dời đối tượng ở vị trí ban đầu sang vị trí mới.
Từ tab lệnh Model
Kích biểu tượng
Thao tác:
Vị trí lệnh: nằm trên mục Modify của tab lệnh Model.
Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp thoại Move
với 3 lựa chọn sau đây:
Free drag : Dời đối tượng theo các trục x,y,z.
Body: chọn đối tượng
cần duy chuyển.
Offset:Nhập khoảng
cách duy chuyển đối
tượng vào các ô Offset
tương ứng với các
phương tham chiếu
theo gốc tọa độ.
Move bodies– lệnh dời chi tiết.
Move along ray: Dời đối tượng theo một đường dẫn.
Body: chọn đối tượng cần duy chuyển.
Offset:Nhập khoảng cách duy chuyển đối tượng.
Direction : Kích chọn đường dẫn làm phương duy chuyển.
Flip : Kích chọn dấu mũi tên để định chiều duy chuyển.
Rotate about line: Xoay đối tượng quanh một trục.
Body: chọn đối tượng cần duy chuyển.
Angle:Nhập góc xoay.
Rotate Axis : Kích chọn đường dẫn
làm tâm xoay.
Flip : Kích chọn dấu mũi tên để định
chiều xoay.
Chú ý: Nếu bạn chọn nhiều phương pháp (Click to add) cho một đối
tượng, thì vị trí cuối cùng của chi tiết là tổng hợp các giá trị nhập vào.
Bend Part– lệnh uốn chi tiết.
Lệnh Bend part dùng uốn cong một chi tiết quanh một trục.
Từ tab lệnh Model
Kích biểu tượng
Thao tác:
Vị trí lệnh: nằm trên mục Modify của tab lệnh Model.
 Để thực hiện được lệnh, bạn cần có một đường Line
(2D sketch ) làm trục uốn chi tiết.
Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp thoại, thực hiện các bước sau:
Bend line : chọn một đường thẳng dùng làm trục
để uốn chi tiết.
Chọn 1 trong 3 phương pháp uốn sau:
Radius +Angle : Bán kính cong và góc uốn.
Radius +Arc Length : Bán kính cong và chiều dài
cung uốn.
Arc length +Angle : Chiều dài cung và góc uốn.
Nhập các thông số cần thiết tương ứng với
phương pháp mà bạn đã chọn để uốn chi tiết.
Bend Part– lệnh uốn chi tiết.
Side :phần được uốn của chi tiết tính từ trục uốn.
Bend Left : Chỉ uốn phần bên trái.
Bend Right: Chỉ uốn phần bên phải.
Bend Both : Uốn đều hai bên.
:Hướng uốn,kích chọn dấu mũi tên để điều chỉnh hướng uốn chi tiết.
Pattern - Các lệnh tạo khối nhanh
Trong quá trình tạo hình, có những hình dạng giống nhau và được sử dụng lặp lại
nhiều lần. Nếu như chúng ta vẽ chúng lặp lại nhiều lần sẽ làm mất nhiều thời gian. Thay
vào đó, chúng ta sẽ dùng những công cụ sao chép nhanh Pattern để lấy lại những biên
dạng đã từng vẽ.
Lệnh sao chép theo dòng và cột.
Lệnh sao chép quanh tâm.
Lệnh sao chép đối xứng.
Vị trí lệnh: nằm trong mục Pattern của Tab lệnh Model.
Rectangular pattern- Lệnh sao chép hàng và cột
Thao tác:
Lệnh Rectangular Pattern dùng sao chép một đối tượng gốc theo x hàng và y
cột để tạo ra x.y đối tượng giống nhau.
Từ tab lệnh Model Lệnh tắt
Kích biểu tượng Ctrl +Shift +R
Vị trí lệnh: nằm trên mục Pattern của tab lệnh Model
Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp thoại
Rectangular pattern với 2 lựa chọn:
 Pattern individual features: thực hiện sao chép với đối tượng được lựa chọn là
các Features (một Extrude ,Revolve , Sweep, hole…)
Features :Kích chọn các đối tượng cần sao chép . Có thể
kích chọn trực tiếp trên không gian đồ họa hoặc trên cửa sổ
trình duyệt Browser Bar.
Soild :Chọn khối chịu tác động của lệnh.(nếu chi tiết có
nhiều khối.)
Rectangular pattern- Lệnh sao chép hàng và cột
 Pattern the entire solid :Thực hiện sao chép các khối trên chi tiết .Nếu chi tiết có 1
khối thì chương trình tự nhận chi tiết đó làm đối tượng sao chép.
Soild :Chọn khối dùng làm đối tượng sao chép.
Include Work/ Surface Features :Chọn thêm các Work
(Work plane , work Point , Work Axis ) hay các mặt tham gia
sao chép.
Joint :liên kết các đối tượng sau khi sao chép và đối
tượng gốc là một Solid.
Create new bodies: Mỗi đối tượng tạo mới là một
Solid.
Direction 1: Hướng sao chép thứ nhất.
:Kích chọn một cạnh hoặc một trục làm phương sao chép thứ nhất.
Flip:Thay đổi chiều sao chép trên phương đã chọn.
:Chọn chế độ sao chép ra hai phía của đối tượng gốc trên phương đã chọn.
:Nhập số đối tượng cần sao chép (kể cả đố tượng gốc).Số này phải lớn hơn 0.
Length:Nhập khoảng cách giữa các đối tượng cần sao chép.
Rectangular pattern- Lệnh sao chép hàng và cột
Các chế độ thiết lập khoảng cách sao chép giữa các đối tượng.
Spacing :Giá trị trong ô length là bước giữa hai đối tượng.
Distance : Giá trị trong ô length là khoảng cách giữa đối tượng
đầu và cuối của quá trình sao chép.
Direction 2: Tương tự như Direction1.
Cuver Length : Khoảng cách giữa hai đối
tượng đầu và cuối được sao chép bằng
chiều dài đường được chọn .
Rectangular pattern- Lệnh sao chép hàng và cột
Bảng thoại More:
Start : Điểm xuất phác của phương sao chép trên cạnh
đựơc chọn.Nó có ý nghĩa về chiều dài sao chép khi chọn
chế độ Curve Length.
Computer : phương pháp tính toán các đặc tính cho các chi tiết được sao chép.
Optimized :Phương pháp này chương trình tự động tính toán các thuộc tính cho các
đối tượng được sao chép.
Adjust :Đặc tính này cho phép điều
chỉnh các đối tượng sao chép giữ được
các đặc tính extent của đối tượng gốc.
Identical: Khi lựa chọn chế độ này đối
tượng mới được tạo có hình dạng y
nguyên chi tiết gốc.
Circular Pattern - Lệnh sao chép quanh tâm
Thao tác:
Lệnh Circular Pattern dùng sao chép một chi tiết gốc thành nhiều chi tiết xung
quanh một trục xoay.
Từ tab lệnh Model Lệnh tắt
Kích biểu tượng Ctrl +Shift +O
Vị trí lệnh: nằm trên mục Pattern của tab lệnh Model
Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp thoại
Circular Pattern với 2 lựa chọn:
 Pattern individual features:
Features :Kích chọn các đối tượng cần sao chép . Có thể
kích chọn trực tiếp trên không gian đồ họa hoặc trên cửa sổ
trình duyệt Browser Bar.
Rotation Axis :Chọn trục xoay .
Soild :Chọn khối chịu tác động của lệnh.(nếu chi tiết có
nhiều khối.)
thực hiện sao chép với đối tượng được lựa
chọn là các Features (một Extrude ,Revolve
, Sweep, hole…)
Circular Pattern - Lệnh sao chép quanh tâm
 Pattern the entire solid :Thực hiện sao chép các khối trên chi tiết .Nếu chi tiết có 1
khối thì chương trình tự nhận chi tiết đó làm đối tượng sao chép.
Soild :Chọn khối dùng làm đối tượng sao chép.
Include Work/ Surface Features :Chọn thêm các Work
(Work plane , work Point , Work Axis ) hay các mặt tham gia
sao chép.
Joint :liên kết các đối tượng sau khi sao chép và đối
tượng gốc là một Solid.
Create new bodies: Mỗi đối tượng tạo mới là một
Solid.
Rotation Axis:Chọn trục xoay.
Placement :
:Nhập số đối tượng cần sao chép (tính cả đối tượng gốc).
:Nhập giá trị góc xoay.
:Chế độ sao chép ra hai bên của đối tượng gốc.
Circular Pattern - Lệnh sao chép quanh tâm
Bảng thoại More:
Positioning Method: Phương pháp định vị trí.
Incremental: Với lựa chọn này, giá trị góc xoay nhập bên trên là góc giữa hai
đối tượng liền kề nhau.
Fitted : Với lựa chọn này, giá trị góc xoay là góc giữa đối tượng đầu và cuối.
Creation Method : phương pháp tính toán các đặc tính cho các chi tiết được sao chép.
Optimized :Phương pháp này chương trình tự động tính toán các thuộc tính cho các
đối tượng được sao chép.
Identical: Khi lựa chọn chế độ này đối tượng mới được tạo có hình dạng y nguyên chi
tiết gốc.
Adjust to Model :Đặc tính này cho phép điều chỉnh các đối tượng sao chép giữ được
các đặc tính extent của đối tượng gốc.
Mirror - Lệnh sao chép đối xứng
Thao tác:
Lệnh Mirror dùng sao chép đối xứng một hay nhiều đối tượng 3D qua một mặt
phẳng.
Từ tab lệnh Model Lệnh tắt
Kích biểu tượng Ctrl +Shift +M
Vị trí lệnh: nằm trên mục Pattern của tab lệnh Model
Sau khi gọi lệnh  xuất hiện
hộp thoại Mirror với 2 lựa chọn:
 Pattern individual features:
thực hiện sao chép với đối tượng
được lựa chọn là các Features (một
Extrude ,Revolve , Sweep, hole…)
Features :Kích chọn các đối tượng cần sao chép . Có thể
kích chọn trực tiếp trên không gian đồ họa hoặc trên cửa sổ
trình duyệt Browser Bar.
Mirror Plane : Chọn mặt phẳng đối xứng.
Soild :Chọn khối chịu tác động của lệnh.(nếu chi tiết có
nhiều khối.)
Mirror - Lệnh sao chép đối xứng
 Pattern the entire solid :Thực hiện sao chép các khối trên chi tiết .Nếu chi tiết có 1
khối thì chương trình tự nhận chi tiết đó làm đối tượng sao chép.
Soild :Chọn khối dùng làm đối tượng sao chép.
Include Work/ Surface Features :Chọn thêm các Work
(Work plane , work Point , Work Axis ) hay các mặt tham gia
sao chép.
Joint :liên kết các đối tượng sau khi sao chép và đối tượng gốc là một Solid.
Create new bodies: Mỗi đối tượng tạo mới là một Solid.
Mirror Plane : Chọn mặt phẳng đối xứng.
Remove Original: Chế độ xóa bỏ đối tượng gốc.
Bảng thoại More:
Tương tự lệnh Circular pattern

More Related Content

What's hot

Giáo trình tự học Autodesk Inventor mới nhất
Giáo trình tự học Autodesk Inventor mới nhấtGiáo trình tự học Autodesk Inventor mới nhất
Giáo trình tự học Autodesk Inventor mới nhấtTrung tâm Advance Cad
 
Thiết kế hộp phân phối vi sai có vi sai và khớp ma sát điều khiển điện tử
Thiết kế hộp phân phối vi sai có vi sai và khớp ma sát điều khiển điện tửThiết kế hộp phân phối vi sai có vi sai và khớp ma sát điều khiển điện tử
Thiết kế hộp phân phối vi sai có vi sai và khớp ma sát điều khiển điện tửLeovnuf
 
Giáo trình thiết kế kim loại tấm Solidworks 2016
Giáo trình thiết kế kim loại tấm Solidworks 2016 Giáo trình thiết kế kim loại tấm Solidworks 2016
Giáo trình thiết kế kim loại tấm Solidworks 2016 Trung tâm Advance Cad
 
6 tính toán thiết kế bộ truyền bánh răng trụ
6 tính toán thiết kế bộ truyền bánh răng trụ6 tính toán thiết kế bộ truyền bánh răng trụ
6 tính toán thiết kế bộ truyền bánh răng trụvienlep10cdt2
 
Hướng dẫn modul hàn kim loại Solidworks (Demo)
Hướng dẫn modul hàn kim loại Solidworks (Demo)Hướng dẫn modul hàn kim loại Solidworks (Demo)
Hướng dẫn modul hàn kim loại Solidworks (Demo)Trung tâm Advance Cad
 
Một số lệnh tắt trong auto cad và những lệnh hay trong autocad
Một số lệnh tắt trong auto cad và những lệnh hay trong autocadMột số lệnh tắt trong auto cad và những lệnh hay trong autocad
Một số lệnh tắt trong auto cad và những lệnh hay trong autocadTrung Lưu
 
Bài tập sức bền vật liệu: nội lực và ngoại lực
Bài tập sức bền vật liệu: nội lực và ngoại lựcBài tập sức bền vật liệu: nội lực và ngoại lực
Bài tập sức bền vật liệu: nội lực và ngoại lựcLe Nguyen Truong Giang
 
Giáo trình NX Unigraphics [Tiếng Việt]
Giáo trình NX Unigraphics [Tiếng Việt]Giáo trình NX Unigraphics [Tiếng Việt]
Giáo trình NX Unigraphics [Tiếng Việt]4CTECH Việt Nam
 
Giáo trình tự học Creo Parametric cơ bản Demo
Giáo trình tự học Creo Parametric cơ bản DemoGiáo trình tự học Creo Parametric cơ bản Demo
Giáo trình tự học Creo Parametric cơ bản DemoTrung tâm Advance Cad
 
Khớp nối - chương 14
Khớp nối - chương 14Khớp nối - chương 14
Khớp nối - chương 14Chau Nguyen
 
Dung sai: độ hở và độ dôi trong lắp ghép trung gian
Dung sai: độ hở và độ dôi trong lắp ghép trung gianDung sai: độ hở và độ dôi trong lắp ghép trung gian
Dung sai: độ hở và độ dôi trong lắp ghép trung gianKẹo Đắng
 
Giáo trình hướng dẫn sử dụng Autocad
Giáo trình hướng dẫn sử dụng AutocadGiáo trình hướng dẫn sử dụng Autocad
Giáo trình hướng dẫn sử dụng AutocadĐàm Tài Cap
 
Cơ sở công nghệ chế tạo máy
Cơ sở công nghệ chế tạo máy Cơ sở công nghệ chế tạo máy
Cơ sở công nghệ chế tạo máy canhbao
 
đồ án chi tiết máy-nguyễn hải sứ
đồ án chi tiết máy-nguyễn hải sứđồ án chi tiết máy-nguyễn hải sứ
đồ án chi tiết máy-nguyễn hải sứNguyễn Hải Sứ
 
Giáo trình xuất bản vẽ Autodesk Inventor 2015 ( Advance CAD)
Giáo trình xuất bản vẽ Autodesk Inventor 2015 ( Advance CAD)Giáo trình xuất bản vẽ Autodesk Inventor 2015 ( Advance CAD)
Giáo trình xuất bản vẽ Autodesk Inventor 2015 ( Advance CAD)Trung tâm Advance Cad
 
Van hanh may tien
Van hanh may tienVan hanh may tien
Van hanh may tienQUY VĂN
 

What's hot (20)

Dung sai kỹ thuật đo lường
Dung sai   kỹ thuật đo lườngDung sai   kỹ thuật đo lường
Dung sai kỹ thuật đo lường
 
Giáo trình tự học Autodesk Inventor mới nhất
Giáo trình tự học Autodesk Inventor mới nhấtGiáo trình tự học Autodesk Inventor mới nhất
Giáo trình tự học Autodesk Inventor mới nhất
 
Thiết kế hộp phân phối vi sai có vi sai và khớp ma sát điều khiển điện tử
Thiết kế hộp phân phối vi sai có vi sai và khớp ma sát điều khiển điện tửThiết kế hộp phân phối vi sai có vi sai và khớp ma sát điều khiển điện tử
Thiết kế hộp phân phối vi sai có vi sai và khớp ma sát điều khiển điện tử
 
Giáo trình thiết kế kim loại tấm Solidworks 2016
Giáo trình thiết kế kim loại tấm Solidworks 2016 Giáo trình thiết kế kim loại tấm Solidworks 2016
Giáo trình thiết kế kim loại tấm Solidworks 2016
 
6 tính toán thiết kế bộ truyền bánh răng trụ
6 tính toán thiết kế bộ truyền bánh răng trụ6 tính toán thiết kế bộ truyền bánh răng trụ
6 tính toán thiết kế bộ truyền bánh răng trụ
 
Hướng dẫn modul hàn kim loại Solidworks (Demo)
Hướng dẫn modul hàn kim loại Solidworks (Demo)Hướng dẫn modul hàn kim loại Solidworks (Demo)
Hướng dẫn modul hàn kim loại Solidworks (Demo)
 
Một số lệnh tắt trong auto cad và những lệnh hay trong autocad
Một số lệnh tắt trong auto cad và những lệnh hay trong autocadMột số lệnh tắt trong auto cad và những lệnh hay trong autocad
Một số lệnh tắt trong auto cad và những lệnh hay trong autocad
 
Phần 3: Cơ lý thuyết Momen
Phần 3: Cơ lý thuyết MomenPhần 3: Cơ lý thuyết Momen
Phần 3: Cơ lý thuyết Momen
 
Lắp ráp (Inventor)
Lắp ráp (Inventor)Lắp ráp (Inventor)
Lắp ráp (Inventor)
 
Bài tập sức bền vật liệu: nội lực và ngoại lực
Bài tập sức bền vật liệu: nội lực và ngoại lựcBài tập sức bền vật liệu: nội lực và ngoại lực
Bài tập sức bền vật liệu: nội lực và ngoại lực
 
Giáo trình NX Unigraphics [Tiếng Việt]
Giáo trình NX Unigraphics [Tiếng Việt]Giáo trình NX Unigraphics [Tiếng Việt]
Giáo trình NX Unigraphics [Tiếng Việt]
 
Giáo trình tự học Creo Parametric cơ bản Demo
Giáo trình tự học Creo Parametric cơ bản DemoGiáo trình tự học Creo Parametric cơ bản Demo
Giáo trình tự học Creo Parametric cơ bản Demo
 
Khớp nối - chương 14
Khớp nối - chương 14Khớp nối - chương 14
Khớp nối - chương 14
 
Dung sai: độ hở và độ dôi trong lắp ghép trung gian
Dung sai: độ hở và độ dôi trong lắp ghép trung gianDung sai: độ hở và độ dôi trong lắp ghép trung gian
Dung sai: độ hở và độ dôi trong lắp ghép trung gian
 
Giáo trình hướng dẫn sử dụng Autocad
Giáo trình hướng dẫn sử dụng AutocadGiáo trình hướng dẫn sử dụng Autocad
Giáo trình hướng dẫn sử dụng Autocad
 
Học vẽ inventor
Học vẽ inventorHọc vẽ inventor
Học vẽ inventor
 
Cơ sở công nghệ chế tạo máy
Cơ sở công nghệ chế tạo máy Cơ sở công nghệ chế tạo máy
Cơ sở công nghệ chế tạo máy
 
đồ án chi tiết máy-nguyễn hải sứ
đồ án chi tiết máy-nguyễn hải sứđồ án chi tiết máy-nguyễn hải sứ
đồ án chi tiết máy-nguyễn hải sứ
 
Giáo trình xuất bản vẽ Autodesk Inventor 2015 ( Advance CAD)
Giáo trình xuất bản vẽ Autodesk Inventor 2015 ( Advance CAD)Giáo trình xuất bản vẽ Autodesk Inventor 2015 ( Advance CAD)
Giáo trình xuất bản vẽ Autodesk Inventor 2015 ( Advance CAD)
 
Van hanh may tien
Van hanh may tienVan hanh may tien
Van hanh may tien
 

Similar to "Thu Vien Sach Co Khi" – Inventor và các lệnh cơ bản

Hướng dẫn phân tích mô phỏng solidworks (demo)
Hướng dẫn phân tích mô phỏng solidworks (demo)Hướng dẫn phân tích mô phỏng solidworks (demo)
Hướng dẫn phân tích mô phỏng solidworks (demo)Trung tâm Advance Cad
 
Hướng dẫn học Inventor và MasterCam X
Hướng dẫn học Inventor và MasterCam XHướng dẫn học Inventor và MasterCam X
Hướng dẫn học Inventor và MasterCam Xmechanic_haui
 
Thiết kế kim loại tấm -Sheetmetal Solidworks (demo)
Thiết kế kim loại tấm -Sheetmetal Solidworks (demo)Thiết kế kim loại tấm -Sheetmetal Solidworks (demo)
Thiết kế kim loại tấm -Sheetmetal Solidworks (demo)Trung tâm Advance Cad
 
Hướng dẫn sử dụng Autocad Mechanical 2014
Hướng dẫn sử dụng Autocad Mechanical 2014Hướng dẫn sử dụng Autocad Mechanical 2014
Hướng dẫn sử dụng Autocad Mechanical 2014Trung tâm Advance Cad
 
Giáo trình đào tạo thiết kế Creo parametrics 2.0 cơ bản
Giáo trình đào tạo thiết kế Creo parametrics 2.0 cơ bảnGiáo trình đào tạo thiết kế Creo parametrics 2.0 cơ bản
Giáo trình đào tạo thiết kế Creo parametrics 2.0 cơ bảnTrung tâm Advance Cad
 
1 nh dang-acad-2012-phan2_d
1 nh dang-acad-2012-phan2_d1 nh dang-acad-2012-phan2_d
1 nh dang-acad-2012-phan2_dckm2000
 
Thiết kế khuôn solidworks cơ bản (demo)
Thiết kế khuôn solidworks cơ bản (demo)Thiết kế khuôn solidworks cơ bản (demo)
Thiết kế khuôn solidworks cơ bản (demo)Trung tâm Advance Cad
 
Giao trình SoldiWorks
Giao trình SoldiWorksGiao trình SoldiWorks
Giao trình SoldiWorksAnhKimTran2
 
Tài liệu hướng dẫn lập trình trên Artcam pro
Tài liệu hướng dẫn lập trình trên Artcam proTài liệu hướng dẫn lập trình trên Artcam pro
Tài liệu hướng dẫn lập trình trên Artcam proCadcamcnc Học
 
Thiết kế 2D Autocad 2018
Thiết kế 2D Autocad 2018Thiết kế 2D Autocad 2018
Thiết kế 2D Autocad 2018Technical VN
 
Giáo trình đào tạo Thiết kế cơ khí Solidworks 2016
Giáo trình đào tạo Thiết kế cơ khí Solidworks 2016Giáo trình đào tạo Thiết kế cơ khí Solidworks 2016
Giáo trình đào tạo Thiết kế cơ khí Solidworks 2016Trung tâm Advance Cad
 
"Thu Vien Sach Co Khi" – Drawing
"Thu Vien Sach Co Khi" – Drawing"Thu Vien Sach Co Khi" – Drawing
"Thu Vien Sach Co Khi" – DrawingThu Vien Co Khi
 
Bg solidworks2008 phan1
Bg solidworks2008 phan1Bg solidworks2008 phan1
Bg solidworks2008 phan1Ho Trung Chi
 
Hướng Dẫn Sử Dụng JDPaint 5.21 Cơ Bản
Hướng Dẫn Sử Dụng JDPaint 5.21 Cơ BảnHướng Dẫn Sử Dụng JDPaint 5.21 Cơ Bản
Hướng Dẫn Sử Dụng JDPaint 5.21 Cơ BảnLovePH1
 

Similar to "Thu Vien Sach Co Khi" – Inventor và các lệnh cơ bản (20)

Gioi thieu sketch part
Gioi thieu sketch partGioi thieu sketch part
Gioi thieu sketch part
 
Hướng dẫn phân tích mô phỏng solidworks (demo)
Hướng dẫn phân tích mô phỏng solidworks (demo)Hướng dẫn phân tích mô phỏng solidworks (demo)
Hướng dẫn phân tích mô phỏng solidworks (demo)
 
Hướng dẫn học Inventor và MasterCam X
Hướng dẫn học Inventor và MasterCam XHướng dẫn học Inventor và MasterCam X
Hướng dẫn học Inventor và MasterCam X
 
Thiết kế kim loại tấm -Sheetmetal Solidworks (demo)
Thiết kế kim loại tấm -Sheetmetal Solidworks (demo)Thiết kế kim loại tấm -Sheetmetal Solidworks (demo)
Thiết kế kim loại tấm -Sheetmetal Solidworks (demo)
 
Hướng dẫn sử dụng Autocad Mechanical 2014
Hướng dẫn sử dụng Autocad Mechanical 2014Hướng dẫn sử dụng Autocad Mechanical 2014
Hướng dẫn sử dụng Autocad Mechanical 2014
 
Giáo trình đào tạo thiết kế Creo parametrics 2.0 cơ bản
Giáo trình đào tạo thiết kế Creo parametrics 2.0 cơ bảnGiáo trình đào tạo thiết kế Creo parametrics 2.0 cơ bản
Giáo trình đào tạo thiết kế Creo parametrics 2.0 cơ bản
 
1 nh dang-acad-2012-phan2_d
1 nh dang-acad-2012-phan2_d1 nh dang-acad-2012-phan2_d
1 nh dang-acad-2012-phan2_d
 
Thiết kế khuôn solidworks cơ bản (demo)
Thiết kế khuôn solidworks cơ bản (demo)Thiết kế khuôn solidworks cơ bản (demo)
Thiết kế khuôn solidworks cơ bản (demo)
 
Solidwork giao trinh xong chentrang
Solidwork giao trinh xong chentrangSolidwork giao trinh xong chentrang
Solidwork giao trinh xong chentrang
 
Giao trình SoldiWorks
Giao trình SoldiWorksGiao trình SoldiWorks
Giao trình SoldiWorks
 
Tài liệu hướng dẫn lập trình trên Artcam pro
Tài liệu hướng dẫn lập trình trên Artcam proTài liệu hướng dẫn lập trình trên Artcam pro
Tài liệu hướng dẫn lập trình trên Artcam pro
 
Thiết kế 2D Autocad 2018
Thiết kế 2D Autocad 2018Thiết kế 2D Autocad 2018
Thiết kế 2D Autocad 2018
 
huong dan hoan chinh Autocad 2018 2D
huong dan hoan chinh Autocad 2018 2Dhuong dan hoan chinh Autocad 2018 2D
huong dan hoan chinh Autocad 2018 2D
 
Giáo trình đào tạo Thiết kế cơ khí Solidworks 2016
Giáo trình đào tạo Thiết kế cơ khí Solidworks 2016Giáo trình đào tạo Thiết kế cơ khí Solidworks 2016
Giáo trình đào tạo Thiết kế cơ khí Solidworks 2016
 
Gt do hoa 3 d
Gt do hoa 3 dGt do hoa 3 d
Gt do hoa 3 d
 
"Thu Vien Sach Co Khi" – Drawing
"Thu Vien Sach Co Khi" – Drawing"Thu Vien Sach Co Khi" – Drawing
"Thu Vien Sach Co Khi" – Drawing
 
Giao trinh pro e 5
Giao trinh pro e 5Giao trinh pro e 5
Giao trinh pro e 5
 
Bg solidworks2008 phan1
Bg solidworks2008 phan1Bg solidworks2008 phan1
Bg solidworks2008 phan1
 
Hướng Dẫn Sử Dụng JDPaint 5.21 Cơ Bản
Hướng Dẫn Sử Dụng JDPaint 5.21 Cơ BảnHướng Dẫn Sử Dụng JDPaint 5.21 Cơ Bản
Hướng Dẫn Sử Dụng JDPaint 5.21 Cơ Bản
 
Orcad
OrcadOrcad
Orcad
 

More from Thu Vien Co Khi

"Thu Vien Sach Co Khi" – Thiet ke mach dieu khien he thong khi nen va thuy luc
"Thu Vien Sach Co Khi" – Thiet ke mach dieu khien he thong khi nen va thuy luc"Thu Vien Sach Co Khi" – Thiet ke mach dieu khien he thong khi nen va thuy luc
"Thu Vien Sach Co Khi" – Thiet ke mach dieu khien he thong khi nen va thuy lucThu Vien Co Khi
 
"Thu Vien Sach Co Khi" – San xuat phan phoi nguon nang luong
"Thu Vien Sach Co Khi" – San xuat phan phoi nguon nang luong"Thu Vien Sach Co Khi" – San xuat phan phoi nguon nang luong
"Thu Vien Sach Co Khi" – San xuat phan phoi nguon nang luongThu Vien Co Khi
 
"Thu Vien Sach Co Khi" – Thiet ke he thong dieu khien bang khi nen
"Thu Vien Sach Co Khi" – Thiet ke he thong dieu khien bang khi nen"Thu Vien Sach Co Khi" – Thiet ke he thong dieu khien bang khi nen
"Thu Vien Sach Co Khi" – Thiet ke he thong dieu khien bang khi nenThu Vien Co Khi
 
"Thu Vien Sach Co Khi" – Dieu khien bang dien khi nen
"Thu Vien Sach Co Khi" – Dieu khien bang dien khi nen"Thu Vien Sach Co Khi" – Dieu khien bang dien khi nen
"Thu Vien Sach Co Khi" – Dieu khien bang dien khi nenThu Vien Co Khi
 
"Thu Vien Sach Co Khi" – Cac phan tu trong he thong dieu khien khi nen
"Thu Vien Sach Co Khi" – Cac phan tu trong he thong dieu khien khi nen"Thu Vien Sach Co Khi" – Cac phan tu trong he thong dieu khien khi nen
"Thu Vien Sach Co Khi" – Cac phan tu trong he thong dieu khien khi nenThu Vien Co Khi
 
"Thu Vien Sach Co Khi" –Co so ly thuyet ve khi nen
"Thu Vien Sach Co Khi" –Co so ly thuyet ve khi nen"Thu Vien Sach Co Khi" –Co so ly thuyet ve khi nen
"Thu Vien Sach Co Khi" –Co so ly thuyet ve khi nenThu Vien Co Khi
 
Co so ly thuyet ve khi nen
 Co so ly thuyet ve khi nen Co so ly thuyet ve khi nen
Co so ly thuyet ve khi nenThu Vien Co Khi
 
"Thu Vien Sach Co Khi" – Cac so do he thong dieu khien va truyen dong dien di...
"Thu Vien Sach Co Khi" – Cac so do he thong dieu khien va truyen dong dien di..."Thu Vien Sach Co Khi" – Cac so do he thong dieu khien va truyen dong dien di...
"Thu Vien Sach Co Khi" – Cac so do he thong dieu khien va truyen dong dien di...Thu Vien Co Khi
 
"Thu Vien Sach Co Khi" – Cac phan tu khong che tu dong truyen dien
"Thu Vien Sach Co Khi" –  Cac phan tu khong che tu dong truyen dien"Thu Vien Sach Co Khi" –  Cac phan tu khong che tu dong truyen dien
"Thu Vien Sach Co Khi" – Cac phan tu khong che tu dong truyen dienThu Vien Co Khi
 
"Thu Vien Sach Co Khi" – Dieu chinh toc do truyen dong dien
"Thu Vien Sach Co Khi" – Dieu chinh toc do truyen dong dien"Thu Vien Sach Co Khi" – Dieu chinh toc do truyen dong dien
"Thu Vien Sach Co Khi" – Dieu chinh toc do truyen dong dienThu Vien Co Khi
 
"Thu Vien Sach Co Khi" – Dac tinh co va cac trang thai lam viec cua dong co dien
"Thu Vien Sach Co Khi" – Dac tinh co va cac trang thai lam viec cua dong co dien"Thu Vien Sach Co Khi" – Dac tinh co va cac trang thai lam viec cua dong co dien
"Thu Vien Sach Co Khi" – Dac tinh co va cac trang thai lam viec cua dong co dienThu Vien Co Khi
 
"Thu Vien Sach Co Khi" – Bài giảng điện tử số trong cơ khí
"Thu Vien Sach Co Khi" – Bài giảng điện tử số trong cơ khí  "Thu Vien Sach Co Khi" – Bài giảng điện tử số trong cơ khí
"Thu Vien Sach Co Khi" – Bài giảng điện tử số trong cơ khí Thu Vien Co Khi
 
"Thu Vien Sach Co Khi" – Atlat đồ gá
"Thu Vien Sach Co Khi" – Atlat đồ gá"Thu Vien Sach Co Khi" – Atlat đồ gá
"Thu Vien Sach Co Khi" – Atlat đồ gáThu Vien Co Khi
 
"Thu Vien Sach Co Khi" – Máy ép phun và các thông số gia công
"Thu Vien Sach Co Khi" – Máy ép phun và các thông số gia công "Thu Vien Sach Co Khi" – Máy ép phun và các thông số gia công
"Thu Vien Sach Co Khi" – Máy ép phun và các thông số gia công Thu Vien Co Khi
 
"Thu Vien Sach Co Khi" – Thiết kế khuôn ép phun
"Thu Vien Sach Co Khi" – Thiết kế khuôn ép phun"Thu Vien Sach Co Khi" – Thiết kế khuôn ép phun
"Thu Vien Sach Co Khi" – Thiết kế khuôn ép phunThu Vien Co Khi
 
"Thu Vien Sach Co Khi" – Bảng Lệnh Autocad 3D
"Thu Vien Sach Co Khi" – Bảng Lệnh Autocad 3D"Thu Vien Sach Co Khi" – Bảng Lệnh Autocad 3D
"Thu Vien Sach Co Khi" – Bảng Lệnh Autocad 3DThu Vien Co Khi
 
"Thu Vien Sach Co Khi" – Tra cứu Lệnh Trong Autocad 2007
"Thu Vien Sach Co Khi" – Tra cứu Lệnh Trong Autocad 2007"Thu Vien Sach Co Khi" – Tra cứu Lệnh Trong Autocad 2007
"Thu Vien Sach Co Khi" – Tra cứu Lệnh Trong Autocad 2007Thu Vien Co Khi
 
"Thu Vien Sach Co Khi" – Master cam x
"Thu Vien Sach Co Khi" – Master cam x"Thu Vien Sach Co Khi" – Master cam x
"Thu Vien Sach Co Khi" – Master cam xThu Vien Co Khi
 
"Thu Vien Sach Co Khi" – Flow simulation
"Thu Vien Sach Co Khi" – Flow simulation"Thu Vien Sach Co Khi" – Flow simulation
"Thu Vien Sach Co Khi" – Flow simulationThu Vien Co Khi
 
"Thu Vien Sach Co Khi" – Quy doi thep
"Thu Vien Sach Co Khi" –  Quy doi thep"Thu Vien Sach Co Khi" –  Quy doi thep
"Thu Vien Sach Co Khi" – Quy doi thepThu Vien Co Khi
 

More from Thu Vien Co Khi (20)

"Thu Vien Sach Co Khi" – Thiet ke mach dieu khien he thong khi nen va thuy luc
"Thu Vien Sach Co Khi" – Thiet ke mach dieu khien he thong khi nen va thuy luc"Thu Vien Sach Co Khi" – Thiet ke mach dieu khien he thong khi nen va thuy luc
"Thu Vien Sach Co Khi" – Thiet ke mach dieu khien he thong khi nen va thuy luc
 
"Thu Vien Sach Co Khi" – San xuat phan phoi nguon nang luong
"Thu Vien Sach Co Khi" – San xuat phan phoi nguon nang luong"Thu Vien Sach Co Khi" – San xuat phan phoi nguon nang luong
"Thu Vien Sach Co Khi" – San xuat phan phoi nguon nang luong
 
"Thu Vien Sach Co Khi" – Thiet ke he thong dieu khien bang khi nen
"Thu Vien Sach Co Khi" – Thiet ke he thong dieu khien bang khi nen"Thu Vien Sach Co Khi" – Thiet ke he thong dieu khien bang khi nen
"Thu Vien Sach Co Khi" – Thiet ke he thong dieu khien bang khi nen
 
"Thu Vien Sach Co Khi" – Dieu khien bang dien khi nen
"Thu Vien Sach Co Khi" – Dieu khien bang dien khi nen"Thu Vien Sach Co Khi" – Dieu khien bang dien khi nen
"Thu Vien Sach Co Khi" – Dieu khien bang dien khi nen
 
"Thu Vien Sach Co Khi" – Cac phan tu trong he thong dieu khien khi nen
"Thu Vien Sach Co Khi" – Cac phan tu trong he thong dieu khien khi nen"Thu Vien Sach Co Khi" – Cac phan tu trong he thong dieu khien khi nen
"Thu Vien Sach Co Khi" – Cac phan tu trong he thong dieu khien khi nen
 
"Thu Vien Sach Co Khi" –Co so ly thuyet ve khi nen
"Thu Vien Sach Co Khi" –Co so ly thuyet ve khi nen"Thu Vien Sach Co Khi" –Co so ly thuyet ve khi nen
"Thu Vien Sach Co Khi" –Co so ly thuyet ve khi nen
 
Co so ly thuyet ve khi nen
 Co so ly thuyet ve khi nen Co so ly thuyet ve khi nen
Co so ly thuyet ve khi nen
 
"Thu Vien Sach Co Khi" – Cac so do he thong dieu khien va truyen dong dien di...
"Thu Vien Sach Co Khi" – Cac so do he thong dieu khien va truyen dong dien di..."Thu Vien Sach Co Khi" – Cac so do he thong dieu khien va truyen dong dien di...
"Thu Vien Sach Co Khi" – Cac so do he thong dieu khien va truyen dong dien di...
 
"Thu Vien Sach Co Khi" – Cac phan tu khong che tu dong truyen dien
"Thu Vien Sach Co Khi" –  Cac phan tu khong che tu dong truyen dien"Thu Vien Sach Co Khi" –  Cac phan tu khong che tu dong truyen dien
"Thu Vien Sach Co Khi" – Cac phan tu khong che tu dong truyen dien
 
"Thu Vien Sach Co Khi" – Dieu chinh toc do truyen dong dien
"Thu Vien Sach Co Khi" – Dieu chinh toc do truyen dong dien"Thu Vien Sach Co Khi" – Dieu chinh toc do truyen dong dien
"Thu Vien Sach Co Khi" – Dieu chinh toc do truyen dong dien
 
"Thu Vien Sach Co Khi" – Dac tinh co va cac trang thai lam viec cua dong co dien
"Thu Vien Sach Co Khi" – Dac tinh co va cac trang thai lam viec cua dong co dien"Thu Vien Sach Co Khi" – Dac tinh co va cac trang thai lam viec cua dong co dien
"Thu Vien Sach Co Khi" – Dac tinh co va cac trang thai lam viec cua dong co dien
 
"Thu Vien Sach Co Khi" – Bài giảng điện tử số trong cơ khí
"Thu Vien Sach Co Khi" – Bài giảng điện tử số trong cơ khí  "Thu Vien Sach Co Khi" – Bài giảng điện tử số trong cơ khí
"Thu Vien Sach Co Khi" – Bài giảng điện tử số trong cơ khí
 
"Thu Vien Sach Co Khi" – Atlat đồ gá
"Thu Vien Sach Co Khi" – Atlat đồ gá"Thu Vien Sach Co Khi" – Atlat đồ gá
"Thu Vien Sach Co Khi" – Atlat đồ gá
 
"Thu Vien Sach Co Khi" – Máy ép phun và các thông số gia công
"Thu Vien Sach Co Khi" – Máy ép phun và các thông số gia công "Thu Vien Sach Co Khi" – Máy ép phun và các thông số gia công
"Thu Vien Sach Co Khi" – Máy ép phun và các thông số gia công
 
"Thu Vien Sach Co Khi" – Thiết kế khuôn ép phun
"Thu Vien Sach Co Khi" – Thiết kế khuôn ép phun"Thu Vien Sach Co Khi" – Thiết kế khuôn ép phun
"Thu Vien Sach Co Khi" – Thiết kế khuôn ép phun
 
"Thu Vien Sach Co Khi" – Bảng Lệnh Autocad 3D
"Thu Vien Sach Co Khi" – Bảng Lệnh Autocad 3D"Thu Vien Sach Co Khi" – Bảng Lệnh Autocad 3D
"Thu Vien Sach Co Khi" – Bảng Lệnh Autocad 3D
 
"Thu Vien Sach Co Khi" – Tra cứu Lệnh Trong Autocad 2007
"Thu Vien Sach Co Khi" – Tra cứu Lệnh Trong Autocad 2007"Thu Vien Sach Co Khi" – Tra cứu Lệnh Trong Autocad 2007
"Thu Vien Sach Co Khi" – Tra cứu Lệnh Trong Autocad 2007
 
"Thu Vien Sach Co Khi" – Master cam x
"Thu Vien Sach Co Khi" – Master cam x"Thu Vien Sach Co Khi" – Master cam x
"Thu Vien Sach Co Khi" – Master cam x
 
"Thu Vien Sach Co Khi" – Flow simulation
"Thu Vien Sach Co Khi" – Flow simulation"Thu Vien Sach Co Khi" – Flow simulation
"Thu Vien Sach Co Khi" – Flow simulation
 
"Thu Vien Sach Co Khi" – Quy doi thep
"Thu Vien Sach Co Khi" –  Quy doi thep"Thu Vien Sach Co Khi" –  Quy doi thep
"Thu Vien Sach Co Khi" – Quy doi thep
 

Recently uploaded

GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 

Recently uploaded (20)

GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 

"Thu Vien Sach Co Khi" – Inventor và các lệnh cơ bản

  • 1. Biên soạn :Nguyễn Thành Luân Trung tâm thiết kế chế tạo thiết bị mới
  • 2. • Xây dựng dễ dàng chi tiết ,mô hình 3D • Kết xuất bảng vẽ nhanh chóng ,chuẩn xác • Tính toán, thiết kế chi tiết máy • Xây dựng hệ thống đường ống và dây dẫn • Mô phỏng động và động lực cơ cấu • Phân tích ứng suất ,tối ưu hóa sản phẩm • Thiết kế sản phẩm nhựa và làm khuôn • Render hình ảnh và tạo phim • Thiết kế chi tiết kim loại tấm • Thư viện chi tiết đa dạng và chuẩn hóa • Liên kết với nhiều phần mềm CAD khác
  • 3. • Xây dựng dễ dàng chi tiết ,mô hình 3D • Kết xuất bảng vẽ nhanh chóng ,chuẩn xác
  • 4.
  • 5. Tính toán , thiết kế chi tiết máy với Design Accelerator của Inventor
  • 6. • Pipe & Tube • Harness & Cable
  • 8.
  • 12. Inventor 2010 có thể mở ,chèn và liên kết các file định dạng từ rất nhiều phần mềm CAD khác:  Alias file  Catia V5 file  JT file  Pro/ENGINEER files  Parasolid files  SolidWorks files  UGS NX files  Mechanical Desktop files  Mechanical Desktop components  STEP or IGES files  SAT files  Markup DWF  DWG files  Microsoft office file Các File định dạng của Inventor  ipt (chi tiết)  iam (lắp ráp)  ipn (phân rã)  dwg ; idw (bảng vẽ)
  • 13. Mục tiêu và nội dung chương trình đào tạo Inventor 2010 căn bản Kết thúc chương trình đào tạo, bạn có thể : Xây dựng và hiệu chỉnh được chi tiết bằng mô hình3D. Tạo và hiệu chỉnh được các mô hình lắp ráp 3D . Kết xuất bảng vẽ kĩ thuật từ các mô hình đã vẽ. Tạo được các tài liệu kĩ thuật có liên quan đến chi tiết. Nội dung chương trình đào tạo: Làm quen với giao diện của phần mềm. Vẽ phác thảo 2D với môi trường Sketch. Xây dựng và hiệu chỉnh mô hình 3D với môi trường Part. Tạo và hiệu chỉnh các cụm lắp ráp 3D với môi trường Assembly. Kết xuất bảng vẽ với môi trường Drawing. Tài liệu tham khảo: Autodesk Official Training Course ware (AOTC) Inventor 2010 Tutorial file. Giáo trình Inventor 2009 căn bản – Nguyễn Thành Luân. Internet.
  • 14. Khởi động Inventor 2010 Double Click Từ Start menu Từ Destop : Duoble Click Biểu tượng khi khởi động Inventor Professional 2010
  • 16. Tên chi tiết Gốc tham chiếu tuyệt đối Các lệnh thao tác Thanh kéo giới hạn lệnh Thể hiện: -Trạng thái ẩn/hiện)của các gốc tham chiếu (mặt phẳng YZ ;XZ;XY; trụcX,Y,Z,tâm) hoặc các thành phần . -Các lệnh thao tác để tạo thành chi tiết, quá trình cấu thành chi tiết. -Cấu trúc của cụm lắp ráp -Lệnh cuối cùng được giới hạn bởi thanh kéo End of Part.(môi trường Part) Thanh trình duyệt Browser
  • 17. Các thanh lệnh Là nơi chứa tất cả các lệnh chức năng của phần mềm autodesk inventor Ứng với từng tab bảng lệnh ,mà các lệnh con tương ứng được xuất hiện Get Started : Chứa các lệnh kích hoạt,các lệnh giới thiệu và hướng dẫn sử dụng phần mềm Tools: Chứa các lệnh hiệu chỉnh và quản lý chung Vault: Các lệnh chức năng về quản lý dữ liệu hệ thống
  • 18. Các thanh lệnh Ngoài các thanh lệnh hiển thị khi mới khởi động chương trình ,còn có các thanh lệnh khác tương ứng khi kích hoạt từng môi trường làm việc (Part , Assembly ,Drawing ,Presentation) Sketch : ( thanh lệnh xuất hiện khi kích hoạt môi trường vẽ phác ) Model: (Thanh lệnh xuất hiện khi kích hoạt môi trường dựng khối) Assembly : (Xuất hiện khi kích hoạt môi trường lắp ráp)
  • 19. Vùng đồ họa Là không gian ta thực hiện các thao tác lệnh, thực hiện dựng hình, hiệu chỉnh.. Ứng với từng mô trường (Sketch, Part , Aseembly ..) mà xuất hiện vùng đồ họa khác nhau. Presentation Assembly Sketch Drawing
  • 20. Vẽ phác thảo - Sketch  Một chi tiết 3D được hình thành trên một biên dạng 2D  vẽ phác thảo Bạc đỡ trục tay quay Biên dạng vẽ phác là các đường sinh và tâm xoay Giá liên kết tay quay
  • 21. Vẽ phác thảo - Sketch Biên dạng của lò xo Trục lò xo Lò xo nén Với một biên dạng sinh và một đường tâm ta dễ dàng tạo một lò xo
  • 22. Khởi động môi trường vẽ phác và tạo chi tiết Standard.iptKích chọn lệnh New trong Tab lệnh Get Started Kích chọn biểu tượng I pro (góc trái trên cùng )  kích chọn lệnh New Bảng thoại New file xuất hiện Chọn tab lệnh (ứng với các hệ đơn vị thích hợp) Kích double vào biểu tượng Standard .ipt Bước1 Bước 2 Hoặc Hoặc Dùng lệnh tắt : Ctrl + N
  • 23. Giao diện môi trường vẽ phác và vị trí lệnh chức năng Thanh trình duyệt Browser thể hiện và quản lý các lệnh cấu thành chi tiết . Các lệnh có hiệu lực nằm phía trên thanh kéo End of Part -Mặt phẳng vẽ phác ở chế độ mặc định là mặt phẳng xy -Với nền màu xanh và được kẻ lưới bằng các đường thẳng đứng và nằm ngang -Tất cả các đốiu tượng hình học được xây dựng trên môi trường vẽ phác này. -Một điểm màu đỏ nằm giữa mặt phẳng vẽ phác thể hiện gốc tọa độ. -Khi khởi động một môi trường vẽ phác , tab lệnh Sketch tự động kích hoạt . -Đây là nơi chứa tất cả các lệnh vẽ biên dạng hình học 2D , các lệnh ràng buộc vị trí tương quan 2D và một số lệnh chức năng khác
  • 24. Line –Lệnh vẽ đường thẳng  Lệnh Line dùng vẽ các đoạn thẳng, đoạn thẳng này được xác định bởi 2 điểm Từ Tab lệnh 2D Sketch Lệnh tắt Kích biểu tượng L  Sau khi gọi lệnh ,ta chọn 1 điểm trên không gian vẽ phác làm điểm đầu,sau đó duy chuyển chuột và chọn điểm thứ 2 làm điểm cuối của đoạn thẳng.  Thao tác :
  • 25. Line –Lệnh vẽ đường thẳng  Ngoài ra lệnh Line còn có 1 tính năng đặc biệt là vẽ cung tròn . Cung tròn này sẽ tiếp tuyến hoặc vuông góc với một đọan thẳng chứa điểm mà cung tròn xuất phác Thao tác:  Để thực hiện lệnh này thì trên mặt phẳng vẽ phác cần phải có một hình dạng có cạnh được tạo trước. (đoạn thẳng,đa giác….)  Sau khi gọi lệnh Line , kích vào điểm cuối của 1 đoạn thẳng làm điểm xuất phát của cung tròn ,giữ chuột trái,kéo chuột theo hướng muốn tạo cung tròn,rồi kích một điểm làm điểm cuối của cung tròn.
  • 26. Thực hành lệnh -Line  Dùng lệnh Line vẽ biên dạng hình học sau:
  • 27. Từ tab lệnh 2D Sketch Lệnh tắt Kích biểu tượng C Center point Circle – lệnh vẽ đường trònLệnh này dùng để vẽ một đường tròn được xác định bởi hai điểm. Điểm thứ nhất là tâm đường tròn,điểm thứ hai là điểm nằm trên đường tròn. Thao tác: Sau khi gọi lệnh,kích một điểm trên mặt phẳng vẽ phác làm tâm đường tròn , sau đó duy chuyển chuột và kích một điểm thứ hai làm điểm đường tròn đi qua.
  • 28. Từ tab lệnh 2D Sketch Kích biểu tượng Two point rectangle– Lệnh vẽ hình chữ nhật Lệnh này dùng để vẽ hình chữ nhật đi qua hai điểm nằm trên đường chéo. Hình chữ nhật được tạo bởi lệnh này, có hai cặp cạnh thẳng đứng và nằm ngang so với gốc tọa độ. Thao tác: Sau khi gọi lệnh ,kích trên mặt phẳng vẽ phác một điểm làm điểm thứ nhất của đường chéo Duy chuyển chuột kích điểm thứ hai của đường chéo.
  • 29. Thực hành lệnh –Line - Circle - rectangle
  • 30. Từ tab lệnh 2D Sketch Kích biểu tượng Three point rectangle– Lệnh vẽ hình chữ nhậtLệnh này dùng để vẽ hình chữ nhật đi qua ba điểm ba điểm này là ba đỉnh của hình chữ nhật. Thao tác: Trên tab lệnh 2D sketck panel,kích chuột tại thanh kéo xuống phía dưới lệnh Two point rectangle, Kích chọn lệnh Three point rectangle Sau khi gọi lệnh,kích lần lượt ba điểm trên mặt phẳng vẽ phác làm ba đỉnh của hình chữ nhật . Hai điểm đầu xác định chiều dài và phương của cạnh thứ nhất, điểm thứ ba xác định chiều dài của cặp cạnh còn lại của hình chữ nhật
  • 31. Spline– Lệnh vẽ đường cong bất kì Lệnh này dùng vẽ một đường cong liên tục bất kì qua nhiều điểm, mà tiếp tuyến của nó tại điểm đầu và cuối luôn tiếp xúc(không cắt) với biên dạng của nó. Thao tác: Sau khi gọi lệnh chọn một điểm trên mặt phẳng vẽ phác làm điểm bắt đầu của đường Spline Kế tiếp ,chọn những điểm tiếp theo mà đường cong này cần đi qua cho đền điểm cuối cùng, Click phải chuột xuất hiện hộp thoại  Chọn Create. Từ Tab lệnh 2D Sketch Kích biểu tượng
  • 32. General Dimension– Lệnh ghi kích thước Lệnh này dùng để ràng buộc kích thước của một biên dạng,hình thể. Thao tác: Sau khi gọi lệnh, kích vào đối tượng (trên mặt phẳng vẽ phác) cần ràng buộc kích thước, Sau đó duy chuyển chuột sang vùng trống,kích một điểm khác để định vị trí đặt kích thước Duoble click vào kích thước vừa tạo để chỉnh sửa giá trị kích thước phù hợp Từ Tab lệnh 2D Sketch Lệnh tắt Kích biểu tượng D
  • 33. Dùng lệnh Line và Dimension vẽ các biên dạng sau
  • 34. Constrain – Các lệnh ràng buộc vị trí Trong quá trình vẽ các biên dạng, hình học phức tạp,nếu ràng buộc quá nhiều kích thước Genaral Dimension sẽ gây rối cho bản vẽ, và hiệu quả kém,thay vào đó Inventor có các công cụ hỗ trợ ràng buộc vị trí tương quan Các lệnh này nằm trong mục lệnh Constrain của tab lệnh Sketch Ràng buộc hai đối tượng vuông góc nhau trên mặt phẳng vẽ phác Thao tác: Kích chọn lệnh trên tab lệnh 2D sketch ,duy chuyển chuột đến vùng đồ họa, kích chọn hai đối tượng cần ràng buộc vuông góc nhau
  • 35. Constrain – Các lệnh ràng buộc vị trí Ràng buộc hai đối tượng song song nhau trên mặt phẳng vẽ phác. Ràng buộc tiếp xúc giữa hai đối tượng Ràng buộc một điểm thuộc một đối tượng
  • 36. Constrain – Các lệnh ràng buộc vị trí Ràng buộc hai đối tượng đồng thẳng nhau Ràng buộc hai đối tượng đồng tâm.Hai đối tượng này cũng có thể là hai đường tròn, hai cung tròn ,hoặc đường tròn với cung tròn. Ràng buộc một đọan thẳng nằm ngang theo gốc tọa độ.Đoạn thẳng này có thể là đoạn thẳng ảo giới hạn bởi hai điểm.
  • 37. Constrain – Các lệnh ràng buộc vị trí Ràng buộc một đoạn thẳng nằm thẳng đứng theo gốc tọa độ. Đoạn thẳng này cũng có thể là một đọan thẳng ảo giới hạn bởi hai điểm. Ràng buộc cho hai đối tượng bằng nhau Khóa cứng vị trí của một đối tượng trên mặt phẳng vẽ phác. Sau khi thực hiện lệnh này,đối tượng đó từ màu xanh sẽ chuyển sang màu đen và không thể duy chuyển hoặc thay đổi kích thước trên mặt phẳng vẽ phác .
  • 38. Constrain – Các lệnh ràng buộc vị trí Ràng buộc đối xứng hai đối tượng qua một đường tâm. Thao tác: sau khi gọi lệnh , lần lượt chọn 2 đối tượng cần ràng buộc đối xứng , sau đó kích chọn đường tâm đối xứng Làm trơn phần giao nhau của hai đối tượng. Lệnh này áp dụng cho hai đối tượng mà trong đó phải có một đường là Spline,đường còn lại có thể là cung tròn, đoạn thẳng hoặc một spline khác…
  • 39. Áp dụng các lệnh đã học vẽ các hình sau
  • 40. Từ tab lệnh 2D Sketch Kích biểu tượng Tangent Circle – lệnh vẽ đường tròn tiếp xúc ba đối tượng Lệnh này dùng vẽ một đường tròn tiếp xúc với ba đoạn thẳng cho trước. Thao tác: Kích lệnh Tangent Circle từ Tab lệnh 2D Sketch. Duy chuyển con trỏ chuột vào mặt phẳng vẽ phác , kích chọn ba đoạn thẳng mà đường tròn cần tiếp xúc.
  • 41. Từ tab lệnh 2D Sketch Kích biểu tượng Elipse– lệnh vẽ hình elíp Lệnh này dùng vẽ một hình elíp qua tâm và hai điểm thuộc hai truc ngắn và trục dài của elip. Thao tác: Sau khi gọi lệnh ,duy chuyển con trỏ chuột lên mặt phẳng vẽ phác, Chọn điểm thứ nhất làm tâm của elip, kích hai điểm tiếp theo để định phương và độ dài của trục elip.
  • 42. Từ tab lệnh 2D Sketch Kích biểu tượng Three point Arc– lệnh vẽ cung tròn qua 3 điểm  Lệnh này dùng vẽ cung tròn qua ba điểm, hai điểm đầu là điểm khởi đầu và kết thúc của cung tròn,điểm thứ ba là điểm nằm giữa của cung tròn. Thao tác: Sau khi gọi chọn lệnh , duy chuyển con trỏ chuột vào vùng đồ họa, chọn hai điểm đầu tiên làm điểm đầu và cuối của cung tròn,chọn tiếp điểm thứ ba làm điểm nằm giữa cung tròn.
  • 43. Center Point Arc – lệnh vẽ cung tròn khi biết tâm  Lệnh này dùng để vẽ một cung tròn khi biết tâm , hai điểm xuất phác và kết thúc của cung Thao tác: Từ tab lệnh 2D Sketch Lệnh tắt Kích biểu tượng A •Sau khi gọi lệnh,duy chuyển con trỏ chuột vào mặt phẳng vẽ phác,chọn điểm đầu tiên làm tâm cung. •Sau đó ,duy chuyển chuột ra xa tâm ,lúc này trên mặt phẳng vẽ phác xuất hiện một đường tròn khuất. •Chọn điểm thứ hai làm điểm làm điểm xuất phác của cung tròn. •Duy chuyển chuột và chọn điểm thứ hai làm điểm giới hạn chiều dài cung.
  • 44. Từ tab lệnh 2D Sketch Kích biểu tượng Tangent Arc – lệnh vẽ cung tròn tiếp xúc  Lệnh này dùng vẽ một cung tròn tiếp xúc với một đối tượng khác tại điểm cuối (End point) của chúng.Các đối tượng này có thể là:đọan thẳng, cung tròn, spline… Thao tác: •Sau khi gọi lệnh ,duy chuyển con trỏ chuột lên mặt phẵng vẽ phác. •Kích chọn đối tượng mà cung tròn cần tiếp xúc tại phía gần giao điểm muốn chọn. •Sau đó ,duy chuyển con trỏ chuột và kích chọn điểm thứ hai làm điểm kết thúc của cung tròn.
  • 45. Fillet – lệnh tạo góc bo  Lệnh Fillet dùng để bo tròn góc giao của hai đối tượng,và sau khi thực hiện lệnh này, cung tròn được tạo ra sẽ tiếp xúc với hai đối tượng đó. Thao tác: Từ tab lệnh 2D Sketch Lệnh tắt Kích biểu tượng F •Sau khi gọi lệnh Fillet xuất hiện hộp thoại 2D fillet. •Nhập giá trị bán kính cung cần bo tròn, •Sau đó, kích chọn hai đối tượng cần bo tròn góc trên mặt phẳng vẽ phác.
  • 46. Từ tab lệnh 2D Sketch Kích biểu tượng Chamfer– lệnh vát góc  Lệnh Chamfer dùng để vát góc giao của hai đoạn thẳng không song song. Thao tác: Sau khi gọi lệnh Chamfer  xuất hiện hộp thoại 2D chamfer. Nhập các giá trị cần thiết . Sau đó, kích chọn hai đọan thẳng cần vát góc trên mặt phẳng vẽ phác.
  • 47. Chamfer– lệnh vát góc Các lựa chọn trong hộp thoại 2D chamfer: Distance: Với lựa chọn này, khoảng cách được vát của hai đoạn thẳng tại góc vát là bằng nhau và có giá trị được nhập trong ô Distance. Distance& Distance: Với lựa chọn này, khoảng các vát của hai đoạn thẳng tại góc vát có giá trị tương ứng với giá trị nhập vào hai ô : Distance1 và Distance 2. Distance & Angle: Với lựa chọn này , kích thước vát được xác định bởi một khoảng cách dài và góc hợp bởi cạnh vát với phương của một đoạn thẳng cần vát.Các giá trị này được nhập bởi hai ô Distance và Angle.
  • 48. Từ tab lệnh 2D Sketch Kích biểu tượng Point– lệnh tạo điểm  Lệnh này dùng để tạo điểm, điểm này có thể là điểm tự do ,giao điểm của hai đối tượng …, chúng dùng làm tâm của lỗ, tham chiếu… Thao tác: Sau khi gọi lệnh Point , kích chọn vị trí cần tạo điểm trên mặt phẳng vẽ phác
  • 49. Polygon – lệnh vẽ đa giác  Lệnh Polygon dùng để vẽ một đa giác đều Thao tác: Từ tab lệnh 2D Sketch Kích biểu tượng •Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp thoại Polygon , •Hiệu chỉnh các thông số cần thiết(kiểu đa giác ngoaị tiếp ,nội tiếp đường tròn,số cạnh của đa giác). •Kích chọn một điểm trên mặt phẳng vẽ phác làm tâm của đa giác. •Sau đó chọn điểm thứ hai làm điểm nằm trên đa giác.
  • 50. Áp dụng các lệnh đã học vẽ các hình sau
  • 51. Áp dụng các lệnh đã học vẽ các hình sau
  • 52. Extend – lệnh kéo dài đối tượng  Lệnh này dùng kéo dài một đối tượng đến giao một đối tượng cắt ngang khác cách đó gần nhất. Thao tác: Từ tab lệnh 2D Sketch Kích biểu tượng Vị trí lệnh: trong mục Modify của tab lệnh Sketch Sau khi gọi lệnh, duy chưyển con trỏ chuột lên mặt phẳng vẽ phác,kích chọn đối tượng cần kéo giãn (tại phía gần đầu cần kéo giãn). Đối tượng đó sẽ được kéo giãn đến khi gặp một đối tượng cắt ngang gần đó.
  • 53. Trim – lệnh cắt , xén  Lệnh này dùng cắt xén một đối tượng ,phần bị cắt xén bị giới hạn bởi hai đối tượng cắt ngang(nếu khôngcó đối tượng cắt ngang thì lệnh Trim giống như lệnh xóa đối tượng Delete). Thao tác: Vị trí lệnh: trong mục Modify của tab lệnh Sketch Sau khi gọi lệnh, trên mặt phẳng vẽ phác kích chọn phần cần cắt bỏ của đối tượng. Từ tab lệnh 2D Sketch Lệnh tắt Kích biểu tượng X
  • 54. Split – lệnh chia cắt đối tượng  Lệnh này dùng chia một đối tượng thành hai đối tượng thông qua một đối tượng cắt ngang Thao tác: Vị trí lệnh: trong mục Modify của tab lệnh Sketch Sau khi gọi lệnh, trên mặt phẳng vẽ phác kích chọn đối tượng cần chia tại nơi gần đối tượng cắt ngang Từ tab lệnh 2D Sketch Kích biểu tượng
  • 55. Move – lệnh dời đối tượng  Lệnh Move dùng duy chuyển(có sao chép hoặc không) một hoặc nhiều đối tượng từ vị trí ban đầu sang vị trí mới. Thao tác: Vị trí lệnh: trong mục Modify của tab lệnh Sketch Từ tab lệnh 2D Sketch Kích biểu tượng •Sau khi gọi lệnh xuất hiện hộp thoại Move. •Kích chọn Select trong hộp thoại Move để chọn các đối tượng cần duy chuyển. •Kích chọn Base point trong hộp thoại Move để chọn một điểm gốc. •Kích chọn một điểm mới để định vị trí mới cho các đối tượng đã chọn. •Kết thúc lệnh kích chon Done trong hộp thoại .
  • 56. Move – lệnh dời đối tượng  Các chức năng mở rộng của hộp thoại Move :  Copy :Chức năng sao chép, đố tượng gốc không bị xóa đi , mà chỉ sinh ra thêm đối tượng mới. Optimize for Single Selection : Tự động chuyển sang lựa chọn Base Point sau khi kích chọn một đối tượng gốc. Precise Input :Nhập tọa độ chính xác của điểm làm gốc Base Point mới (so với gốc tọa độ chuẩn) Relax Dimensional Constraints :Khả năng hiệu chỉnh các ràng buộc kích thước của đối tượng được di chuyển Break geometric Constraints : Khả năng phá vỡ các liên kết hình học của đối tượng được duy chuyển
  • 57. Từ tab lệnh 2D Sketch Lệnh tắt Kích biểu tượng Ctrl+C Copy – lệnh sao chép Lệnh Copy dùng sao chép một đối tượng thành nhiều đối tượng giống nhau. Thao tác: Vị trí lệnh: trong mục Modify của tab lệnh Sketch •Sau khi gọi lệnh xuất hiện hộp thoại Copy. •Select :chọn đối tượng cần sao chép •Base point :chọn điểm thứ nhất làm gốc sao chép, chọn điểm thứ hai làm điểm đặt cho đối tượng mới. •ChọnDone trong hộp thoại để chấp nhận lệnh. •Optimize for Single Selection : Tự động chuyển sang lựa chọn Base Point sau khi kích chọn một đối tượng gốc. •Precise Input :Nhập tọa độ chính xác của điểm làm gốc Base Point mới (so với gốc tọa độ chuẩn)
  • 58. Scale – lệnh phóng ,thu tỉ lệ đối tượng  Lệnh Scale dùng phòng to hay thu nhỏ một hoặc nhiều đối tượng . Thao tác: Vị trí lệnh: trong mục Modify của tab lệnh Sketch Từ tab lệnh 2D Sketch Kích biểu tượng •Sau khi gọi lệnh xuất hiện hộp thoại Scale. •Select :chọn đối tượng cần phóng,thu tỉ lệ. •Base point :Chọn điểm cơ sở để phóng , thu tỉ lệ •Scale factor: nhập hệ số thay đổi tỉ lệ kích thước (>1 phóng to , < 1 thu nhỏ) •Precise Input : Chế độ nhập chính xác tọa độ điểm Base Point
  • 59. Rotate – lệnh xoay đối tượng  Lệnh Rotate dùng quay một hay nhiều đối tượng quanh một tâm(điểm). Thao tác: Vị trí lệnh: trong mục Modify của tab lệnh Sketch Từ tab lệnh 2D Sketch Kích biểu tượng Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp thoại Rotate.Với các lựa chọn sau: •Select: chọn đối tượng cần xoay •Center Point : Select : Chọn tâm xoay Precise Input: Dùng chế độ nhập tọa độ tuyệt đối của tâm xoay . •Angle :nhập giá trị góc xoay. •Copy: Chế độ sao chép .Nếu sử dụng chế độ này ,sau khi xoay,đối tượng gốc vẫn tồn tại ở vị trí ban đầu, đối tượng được xoay là đối tượng mới được sinh ra.
  • 60. Stretch – lệnh kéo giãn và duy chuyển đối tượng  Lệnh Stretch dùng kéo giãn và duy chuyển một vài đối tượng được lựa chọn. Thao tác: Vị trí lệnh: trong mục Modify của tab lệnh Sketch Từ tab lệnh 2D Sketch Kích biểu tượng Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp thoại Stretch với các lựa chọn : Select:Chọn các đối tượng được kéo dãn và duy chuyển. (ta thực hiện lựa chọn các đối tượng bằng cách kích phải chuột từ một điểm nằm ở góc phải phía dưới các đối tượng, giữ chuột,và đưa con trỏ chuột lên góc trái phía trên các đối tượng lựa chọn,như vậy sẽ tạo ra một cửa sổ lựa chọn.) Base Point :Chọn điểm gốc tham chiếu để duy chuyển và kéo giãn các đối tượng. Sau cùng , trên mặt phẳng vẽ phác, kích chọn một điểm mới để định vị trí các đối tượng được kéo giãn và duy chuyển. Chú ý: Đối tượng nào nằm trong cửa sổ lựa chọn sẽ được dời đi, đối tượng cắt cửa sổ lựa chọn sẽ bị kéo giãn.
  • 61. Stretch – lệnh kéo giãn và duy chuyển đối tượng
  • 62. Offset – lệnh sao chép song song  Lệnh offset dùng sao chép song song một hoặc nhiều đối tượng . Thao tác: Vị trí lệnh: trong mục Modify của tab lệnh Sketch Từ tab lệnh 2D Sketch Lệnh tắt Kích biểu tượng O Sau khi gọi lệnh,kích chọn các đối tượng gốc dùng sao chép trên mặt phẳng vẽ phác. Duy chuyển con trỏ chuột và kích một điểm để định vị trí cho các đối tượng mới được sao chép.(nếu là đối tượng gốc là đối tượng đơn ,ta kích phải chuột chọn Continue ,rồi mới định vị trí). Chú ý: Sau khi chọn đối tượng gốc,kích chọn chuột phải để xuất hiện hộp thoại với các thuộc tính: Loop select :chọn tất cả các đối tượng có liên kết nhau. Nếu bỏ chức năng này ta chỉ có thể chọn được những đối tượng đơn nhất. Conststrain Select :Giữ lại những ràng buộc của đối tượng sao chép giống đối tượng gốc.
  • 63. Offset – lệnh sao chép song song
  • 64. Mục lệnh Pattern – Các lệnh vẽ nhanh  Vị trí : nằm trong tab lệnh Sketch  Mục lục các lệnh : Lệnh sao chép theo dòng và cột. Lệnh sao chép quanh tâm. Lệnh sao chép đối xứng.
  • 65. Rectangular Pattern– lệnh sao chép theo dòng và cột  Lệnh Rectangular Patterm dùng sao chép một đối tượng gốc thành nhiều đối tượng theo nhiều hàng và nhiều cột. Thao tác: Vị trí lệnh: trong mục Pattern của tab lệnh Sketch Từ tab lệnh 2D Sketch Kích biểu tượng Sau khi gọi lệnh xuất hiện hộp thoại Rectangular Patterm với các lựa chọn sau: Geometry:Chọn các đối tượng gốc dùng để sao chép Direction 1: hướng thứ nhất Select: Chọn phương sao chép thứ nhất Flip: Đổi chiều sao chép Nhập số lượng đối tượng cần sao chép(kể cả đối tượng gốc). Nhập khoảng cách giữa hai đối tượng được sao chép. Direction 2: giống như Direction 1.
  • 66. Rectangular Pattern– lệnh sao chép theo dòng và cột
  • 67. Circular Pattern – lệnh sao chép quanh tâm  Lệnh Circular Pattern dùng sao chép một đối tượng gốc thành nhiều đối tượng xoay quanh một tâm (điểm). Thao tác: Từ tab lệnh 2D Sketch Kích biểu tượng Vị trí lệnh: trong mục Pattern của tab lệnh Sketch Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp thoại Circular với các lựa chọn: Geometry :Chọn các đối tượng gốc cần sao chép. Axis Select: Chọn tâm xoay Flip : Đổi chiều xoay :Nhập số lượng đối tượng cần sao chép (Kể cả đối tượng gốc) : Nhập góc xoay cần thiết.Nếu chọn chế độ Fiited thì góc xoay này chia đều cho tất cả các đối tượng .Cònnếu không chọn chế độ fitted thì góc xoay này là góc giữa hai đối tượng. Associative :thể hiện hoặc không thể hiện kích thước góc xoay sau khi hoàn thành lệnh : Chọn ẩn một vài đối tượng cần thiết.
  • 68. Circular Pattern – lệnh sao chép quanh tâm
  • 69. Mirror– lệnh sao chép đối xứng  Lệnh Mirror dùng tạo một đối tượng mới đối xứng đối tượng gốc qua một đường tâm. Thao tác: Vị trí lệnh: trong mục Pattern của tab lệnh Sketch Từ tab lệnh 2D Sketch Kích biểu tượng Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp thoại Mirror với các lựa chọn sau: Select : Chọn các đối tượng gốc Mirror line : Chọn đọan thẳng làm tâm đối xứng. Kết thúc lệnh kích chọn Apply Done
  • 70. Project geometry - Lệnh tham chiếu hình học Thao tác: Từ tab lệnh 2D Sketch Kích biểu tượng Lệnh này dùng tham chiếu các biên dạng hình học của các đối tượng trước đó lên mặt phẵng vẽ phác như: các cạnh, điểm , mặt phẳng. Các điểm , trục, mặt phẳng trong gốc tọa độ cũng được sử dụng để tham chiếu. Sau khi gọi lệnh, trên mặt phẳng vẽ phác, kích chọn những đối tượng dùng tham chiếu. Các đối tượng sẽ xuất hiện trên mặt phẵng vẽ phác. Thông thường, trước khi bắt đầu vẽ phác , ta cần tham chiếu gốc tọa độ làm tham chiếu chuẩn. Tham chiếu này, giúp ta dễ dàng quản lí chi tiết và thuận lợi cho quá trình lắp ráp.
  • 71. Projection Cut Edges - Lệnh tham chiếugiao tuyến Thao tác: Từ tab lệnh 2D Sketch Kích biểu tượng Lệnh này dùng tham chiếu tất cả các giao tuyến của mặt phẵng vẽ phác với tất cả các đối tượng hình học mà nó cắt ngang. Sau khi kích chọn lệnh , các giao tuyến của mặt phẳng vẽ phác với các đối tượng khác được tham chiếu lên mặt phẳng vẽ phác.
  • 72. Dùng các lệnh vẽ phác đã học, dựng các hình sau :
  • 73. Chuyển đổi môi trường 2D Sketch sang 3D Part Sau khi vẽ phác thảo một biên dạng , để chuyển chúng thành khối hình học 3D ,có một số lệnh bắt buộc ta phải có một bước chuyển tiếp thoát khỏi môi trường vẽ phác thảo. Từ tab lệnh 2D Sketch Lệnh tắt Kích biểu tượng Ctrl+Enter Lệnh Return : Kích chọn lệnh Return để thoát khỏi môi trường vẽ phác. Phím tắt : S Sau khi vẽ phác xong, bạn nhấn phím S , môi trường vẽ phác sẽ tự động chuyển sang môi trường Part. Lệnh Finish sketch Sau khi vẽ phác xong, kích phải chuột trên mặt phẳng vẽ phác  xuất hiện hộp thoại  chọn Finish Sketch. Khi chuyển sang môi trường 3D Part , tab lệnh Model tự động kích hoạt, chứa các lệnh tạo mô hình 3D
  • 74. Extrude - Lệnh tạo khối đùn Thao tác: Lệnh Extrude dùng tạo chi tiết 3D bằng cách đùn một biên dạng 2D theo phương vuông góc với mặt phẳng vẽ phác biên dạng đó. Từ tab lệnh Model Lệnh tắt Kích biểu tượng E Vị trí lệnh: nằm trên mục Creat của tab lệnh Model Điều kiện để thực hiện được lệnh là phải có một biên dạng 2D được tạo trước đó.
  • 75. Extrude - Lệnh tạo khối đùn Sau khi gọi lệnh, hộp thoại Extrude xuất hiện với các lựa chọn : Trên khung thoại Shape: Profile : Chọn biên dạng cần đùn .Ta kích chọn biên dạng cần đùn trên mặt phẳng vẽ phác  tiết diện cần đùn sẽ chuyển sang màu xanh. Chế độ tạo hình: Join: Tạo thêm Cut: Cắt Intersect: Giao New soild: Tạo khối mới
  • 76. Extrude - Lệnh tạo khối đùn Soild Surface Output: Chọn phương pháp tạo hình.Gồm 2 giá trị : Soild :Đùn thành khối đặc. Surface :Đùn biên dạng ngoài thành mặt có chiều dày =0.
  • 77. Extrude - Lệnh tạo khối đùn Extents: mục định dạng phương pháp và kích thước khối đùn.Có 3 lựa chọn: 1.Distance : Phương pháp nhập bề dày khối đùn. Chiều dày của khối đùn được hình thành bằng giá trị nhập vào ô thứ hai. Hướng đùn được xác định bằng cách chọn các dấu mũi tên tương ứng ở phía dưới Nhập chiều dày 2.To : Chiều dày khối đùn được xác định từ mặt phẳng vẽ phác đến bề mặt được chọn. Chọn hướng đùn 3.FromTo : Chiều dày khối đùn được giới hạn bởi hai bề mặt được chọn.
  • 78. Extrude - Lệnh tạo khối đùn Trên khung thoại Move: Taper :Nhập góc phình to hay thu nhỏ của khối đùn. Ứng với giá trị dương , khối phình to dần. Ứng với giá trị âm , khối sẽ thu nhỏ dần. Taper âm Taper Bằng 0 Taper dương
  • 79. Thực hành lệnh - Extrude
  • 80. Lệnh chuyển từ 3D Part sang 2D Sketck Sau khi tạo khối hình học đầu tiên, ta cần tạo thêm các phác thảo khác để tạo thêm các khối hình học kế tiếp,do đó cần phải chuyển từ môi trường 3D sang 2D Sketch, cách thực hiện như sau: Lệnh 2D Sketch: Từ tab lệnh Model Lệnh tắt Kích biểu tượng S Sau khi gọi lệnh, kích chọn mặt phẳng thích hợp làm mặt phẳng vẽ phác. (Bạn có thể chọn trực tiếp lên các mặt phẳng của khối hình học có sẵn hoặc trên các mặt phẳng nằm trên thanh trình duyệt browser panel.) Sau khi chọn một mặt phẳng, môi trường vẽ phác tự động kích hoạt với khung lưới vẽ phác quên thuộc. Lệnh View Face: lệnh này giúp chuyển đổi hướng nhìn 3D trở lại hướng nhìn vuông góc với mặt phẳng được chọn. Từ tab lệnh View Lệnh tắt Kích biểu tượng Page Up Vị trí lệnh: trong mục Navigate của tab lệnh View. Sau khi gọi lệnh, kích chọn mặt phẳng cần nhìn vuông góc.
  • 81. Chuyển từ 3D Part sang 2D Sketck
  • 82. Revolve - Lệnh tạo khối xoay quanh một trục Thao tác: Lệnh Revolve dùng tạo một chi tiết bằng cách quay một biên dạng quanh một trục. Từ tab lệnh Model Lệnh tắt Kích biểu tượng R Vị trí lệnh: nằm trên mục Creat của tab lệnh Model Điều kiện để thực hiện được lệnh là phải có một biên dạng 2D và một trục được tạo trước đó. Biên dạng Trục Sau khi gọi lệnh, xuất hiện hộp thoại Revolve với các lựa chọn sau: Phần Shape: Profile: Chọn biên dạng cần xoay. Axis :Chọn trục làm tâm quay. Output: Chọn phương pháp tạo hình.Gồm 2 giá trị : Soild : Tạo khối đặc. Surface :Tạo mặt Tab Shape
  • 83. Revolve - Lệnh tạo khối tròn xoay Full: Góc quay là 3600 From To: Góc xoay giới hạn bởi hai mặt phẳng được chọn Phần Extents: Gồm 5 lựa chọn Angle: Nhập góc cần xoay <360 Nhập góc xoay Chọn hướng xoay To Next: Xoay từ mặt phẳng vẽ phác đến khi chạm các bề mặt của khối hình học kế đó. To: Xoay từ mặt phẳng vẽ phác đến mặt phẳng cần chọn.
  • 84. Revolve - Lệnh tạo khối tròn xoay Tab More Dùng hiệu chỉnh hướng tạo hình của các phương pháp trong mục tab Shape. Minnimun solution: tạo khối tròn xoay với góc giới hạn của hai mặt phẳng là góc nhỏ (<1800) Chọn OK để chấp nhận và kết thúc lệnh. Chọn Cancle để hủy bỏ và thoát khỏi lệnh.
  • 85. Thực hành lệnh - Revolve và Extrude
  • 86. Work – Các lệnh tạo đối tượng phụ trợ. Trong quá trình dựng hình chi tiết và lắp ráp chúng , ngoài gốc tọa độ với các mặt chuẩn , trục chuẩn .. Thì chúng ta cần tạo thêm các đối tượng làm việc phụ trợ như Work Plane ( mặt phẳng) , Work Axis (trục) , Work Point (điểm) … Work Plane : Tạo mặt phẳng . Work Axis : Tạotrục Work Point : Tạo điểm
  • 87. Work Plane - Lệnh tạo mặt phẳng làm việc. Thao tác: Lệnh Work Plane dùng tạo một mặt phẳng phụ trợ. Từ tab lệnh Model Lệnh tắt Kích biểu tượng ] Vị trí lệnh: nằm trên mục Work features của tab lệnh Model. Các phương pháp tạo mặt phẳng: Mặt phẳng đi qua một cạnh, đường thẳng hoặc một trục và hợp một góc với một mặt phẳng khác. Mặt phẳng dùng tham chiếu Cạnh mà mặt phẳng đi qua Mặt phẳng cần tạo 1.Gọi lệnh work plane. 2.Kích chọn cạnh,đường,hoặc trục mà mặt phẳng đi qua. 3.Kích chọn mặt phẳng có trước mà mặt phẳng cần tạo hợp một góc với nó. 4.Xuất hiện hộp thoại Angle:nhập góc hợp giữa hai mặt phẳng.Kết thúc lệnh kích chọn OK.
  • 88. Work Plane - Lệnh tạo mặt phẳng làm việc. Mặt phẳng song song với một mặt phẳng cho trước và cách mặt phẳng cho trước một khoảng xác định : Mặt phẳng cho trước Mặt phẳng cần tạo 1.Gọi lệnh work plane. 2.Kích chọn mặt phẳng cho trước mà mặt phẳng cần tạo song song và giữ chuột trái. 3.Kéo con trỏ chuột ra khỏi mặt phẳng cho trước, một mặt phẳng mới xuất hiện với hộp thoại Offset. 4.Nhập giá trị khoảng cách giữa hai mặt phẳng vào hộp thoại .Kết thúc lệnh kích chọn OK. Mặt phẳng đi qua một điểm và vuông góc với một cạnh: Điểm mà mặt phẳng đi qua Cạnh vuông góc với mặt phẳng Mặt phẳng cần tạo 1.Gọi lệnh work plane. 2.Kích chọn điểm mà mặt phẳng đi qua. 3.Kích chọn cạnh vuông góc với mặt phẳng.
  • 89. Work Plane - Lệnh tạo mặt phẳng làm việc. Mặt phẳng song song với một mặt phẳng và đi qua một điểm cho trước: 1.Gọi lệnh work plane. 2.Kích chọn mặt phẳng song song với mặt phẳng cần tạo. 3.Kích chọn điểm mà mặt phẳng cần tạo đi qua. Mặt phẳng tiếp xúc với một mặt cong và song song với một mặt phẳng cho trước. 1.Gọi lệnh work plane. 2.Kích chọn mặt cong tiếp xúc với mặt phẳng cần tạo 3.Kích chọn mặt phẳng song song với mặt phẳng cần tạo. Điểm mà mặt phẳng đi qua
  • 90. Work Plane - Lệnh tạo mặt phẳng làm việc. Mặt phẳng tiếp xúc với một mặt cong và đi qua một cạnh, đoạn thẳng. 1.Gọi lệnh work plane. 2.Kích chọn mặt cong tiếp xúc với mặt phẳng cần tạo 3.Kích chọn cạnh hoặc đoạn thẳng mà mặt phẳng cần tạo đi qua. Mặt phẳng đi qua một điểm của một đối tượng và vuông góc với đối tượng đó. (đối tượng có thể là đoạn thẳng, cung tròn,đường Spline…) 1.Gọi lệnh work plane. 2.Kích chọn điểm trên đố tượng mà mặt phẳng đi qua. 3.Kích chọn đối tượng đó.
  • 91. Work Plane - Lệnh tạo mặt phẳng làm việc. Mặt phẳng đi qua ba điểm( không thẳng hàng) 1.Gọi lệnh work plane. 2.Kích chọn lần lượt ba điểm mà mặt phẳng đi qua. Mặt phẳng đi qua hai cạnh hoặc hai trục (không chéo nhau) 1.Gọi lệnh work plane. 2. Lần lượt kích chọn hai đối tượng mà mặt phẳng đi qua.
  • 92. Work Axis - Lệnh tạo trục làm việc. Thao tác: Lệnh Work Axis dùng tạo một trục phụ trợ, dùng làm tâm xoay cho các lệnh khác, hoặc dùng tham chiếu trong vẽ phác… Từ tab lệnh Model Lệnh tắt Kích biểu tượng I Vị trí lệnh: nằm trên mục Work features của tab lệnh Model. Các phương pháp tạo Axis: Tạo đường trục là đường tâm của khối trụ, lỗ : 1.Gọi lệnh work axis. 2. Kích chọn mặt của khối trụ hoặc lỗ cần tạo đường trục(đường tâm).
  • 93. Work Axis - Lệnh tạo trục làm việc. Tạo đường trục qua một điểm và song song với một cạnh hoặc một đường cho trước: 1.Gọi lệnh work plane. 2.Kích chọn điểm mà đường trục đi qua. 3.Kích chọn đường hoặc cạnh song song với đường trục cần tạo. Tạo đường trục qua một điểm và vuông góc một mặt phẳng. 1.Gọi lệnh work plane. 2.Kích chọn điểm mà đường trục đi qua. 3.Kích chọn mặt phẳng vuông góc với đường trục.
  • 94. Work Axis - Lệnh tạo trục làm việc. Tạo đường trục là giao tuyến của hai mặt phẳng: 1.Gọi lệnh work plane. 2.Kích chọn lần lượt hai mặt phẳng giao nhau  đường giao tuyến sẽ được tạo. Tạo đường trục đi qua hai điểm: 1.Gọi lệnh work plane. 2. Kích chọn hai điểm mà đường trục đi qua.
  • 95. Work Point - Lệnh điểm làm việc. Thao tác: Lệnh Work Axis dùng tạo một điểm làm việc trên môi trường 3D .Chúng có thể dùng làm điểm định vị hoặc tham chiếu cho các lệnh ,đối tượng khác. Từ tab lệnh Model Lệnh tắt Kích biểu tượng • (dấu chấm) Vị trí lệnh: nằm trên mục Work features của tab lệnh Model. Các phương pháp tạo Work Point: Giao điểm của đường thẳng,trục,đường cong hoặc Spline với một mặt phẳng: 1.Gọi lệnh Work Point. 2. Kích chọn đường thẳng,trục,đường cong hoặc Spline chứa điểm cần tạo. 3. Kích chọn mặt phẳng. Đường cong Mặt phẳng Giao điểm
  • 96. Work Axis - Lệnh tạo trục làm việc. Giao điểm của hai trục,hai cạnh,hai đường thẳng. 1.Gọi lệnh work plane. 2.Lần lượt kích chọn 2 đường thẳng cần tìm điểm giao. Giao điểm của ba mặt phẳng. 1.Gọi lệnh work plane. 2. Lần lượt kích chọn 3 mặt phẳng cần tìm giao điểm. Đường thứ 1 Đường thứ 1 Giao điểm
  • 97. Work Axis - Lệnh tạo trục làm việc. Tạo một Work Point là trọng tâm của một biên dạng kín phức tạp: Tạo một Work point trùng với điểm đầu , cuối , giữa… của một đối tượng. 1.Gọi lệnh work plane. 2. Kích chọn các điểm cần tạo workpoint. 1.Gọi lệnh work plane. 2.Kích phải chuột trên không gian đồ họa,kích chọn Loop select . 3.Kích chọn biên dạng cần tìm trọng tâm.
  • 98. Thực hiện các bài tập sau đây
  • 99. Loft - Lệnh tạo khối có tiết diện thay đổi Thao tác: Lệnh Loft dùng tạo một chi tiết có tiết diện thay đổi và chạy theo một (hay nhiều) đường dẫn nối các tiết diện. Trong trường hợp không có đường dẫn nối các tiết diện thì hình dạng của chi tiết tự nội suy theo các tiết diện. Từ tab lệnh Model Lệnh tắt Kích biểu tượng Ctrl+Shift +L Vị trí lệnh: nằm trên mục Creat của tab lệnh Model Bước 1: Chuẩn bị các tiết diện dùng tạo hình
  • 100. Loft - Lệnh tạo khối có tiết diện thay đổi Bước 2: Chuẩn bị các đường dẫn cho các tiết diện.(có thể không thực hiện bước này). Đường dẫn nối các tâm Bước 3: Chọn lệnh Return để chuyển sang môi trường 3D. Bước 4: Gọi lệnh loft  xuất hiện hộp thoại Loft thực hiện các thuộc tính sau: Trang Curves: Section: kích chọn Click to add rồi chọn các tiết diện đã vẽ . Rails : kích chọn các đường dẫn cho các tiết diện.có ba lựa chọn: Rails:các đường dẫn là các đường sinh của chi tiết, giới hạn biên dạng ngoài của chi tiết. Center line: đường dẫn là các đường nối tâm các tiết diện. Area Loft với lựa chọn này, kích thước của các tiết diện có thể hiệu chỉnh được.
  • 101. Loft - Lệnh tạo khối có tiết diện thay đổi Area Loft với lựa chọn này, ngoài các tiết diện chính đã vẽ biên dạng , ta có thể tạo thêm các tiết diện phụ . Center line :chọn đường nối các tâm Placed Section: kích chọn một điềm bất kỳ trên đường dẫn, xuất hiện hộp thoại Sections Dimension,ta nhập kích thước của tiết diện tại điểm được chọn đó.
  • 102. Loft - Lệnh tạo khối có tiết diện thay đổi Closed Loop :Tạo chi tiết bằng cách nối các tiết diện vừa chọn thành một vòng kính, quá trình nội suy từ tiết diện:123…n1. Sử dụng Closed loop Merge tangent faces: Không tạo ra đường giao tuyến giữa hai mặt tiếp xúc nhau sau khi thực hiện lệnh Loft.
  • 103. Sweep - Lệnh quét một biên dạng theo đường dẫn Thao tác: Từ tab lệnh Model Lệnh tắt Kích biểu tượng Ctrl+Shift +S Lệnh Sweep dùng tạo một chi tiết bằng cách quét một biên dạng theo một đường dẫn. Đường dẫn này có thể kín hoặc hở nhưng phải giao với biên dạng. Vị trí lệnh: nằm trên mục Creat của tab lệnh Model Điều kiện để thực hiện lệnh: Trước khi thực lệnh này, ta cần có một biên dạng và một đường dẫn cho trường hợp đơn giản nhất. Đối với các trường hợp phức tạp hơn ta cần có thêm giới hạn cho biên dạng hoặc một bề mặt cho biên dạng xoắn theo.
  • 104. Sweep - Lệnh quét một biên dạng theo đường dẫn Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp thoại với các lựa chọn: Profile: Kích chọn biên dạng. Path: Kích chọn đường dẫn,đường dẫn này có thể là biên dạng 3D hoặc 2D Type: chọn 1 trong 3 phương pháp tạo hình sau: Path: chỉ cần biên dạng và 1 đường dẫn.Tương ứng có 2 tguộc tính Orientation sau:  Biên dạng được quét uốn lượn theo đường dẫn Taper :nhập góc côn.  Các tiết diện cắt ngang song song với mặt phẳng chứa biên dạng gốc thì vẫn giữ nguyên kích thước ,hình dạng như biên dạng gốc
  • 105. Sweep - Lệnh quét một biên dạng theo đường dẫn Path & Guide Rail: Quét biên dạng theo một đường dẫn và đường giới hạn biên. Chú ý : điểm đầu của đường dẫn Path và đường biên Rail phải cùng nằm trên mặt phẳng chứa biên dạng gốc. Profile Scaling: X&Y:biên dạng tại một tiết diện bất kỳ đồng dạng với biên dạng gốc với một hệ số biến dạng tương ứng với đường biên giới hạn. X: biên dạng tại một tiết diện bất kỳ so với biên dạng gốc có hệ số biến dạng theo phương Y=1(không thay đổi).Còn tỉ lệ biến dạng theo phương X phù thuộc vào đường biên của chi tiết. None:Biên dạng không thay đổi tỉ lệ kích thước so với biên dạng gốc. X&Y: X: None:
  • 106. Sweep - Lệnh quét một biên dạng theo đường dẫn Path & Guide Surface :Biên dạng chạy theo một đường dẫn và xoắn theo một bề mặt. Chế độ tạo hình: Join: Tạo thêm Cut: Cắt Intersect:Giao. Soild :Tạo khối đặc Surface :Tạo biên dạng thành mỏng
  • 107. Rib- Lệnh tạo gân Thao tác: Lệnh Rib dùng tạo gân cho các chi tiết. Từ tab lệnh Model Kích biểu tượng Vị trí lệnh: Nằm trên mục Creat của tab lệnh Model Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp thoại Rib với các lựa chọn sau đây: Yêu cầu để thực hiện được lệnh: Phải có một đường thẳng giới hạn miền tạo gân. Profile: Chọn biên dạng dùng tạo gân cho chi tiết. Direction :Kích chọn hướng tạo gân.Duy chuyển con trỏ chuột theo nhiều hướng xung quanh đường thẳng giới hạn gân, ta sẽ có nhiều lựa chọn tạo gân khác nhau.Và chọn một hướng thích hợp.
  • 108. Rib- Lệnh tạo gân Thickness: Nhập chiều dày gân cần tạo. Thay đổi các mũi tên để chọn hướng tạo chiều dày gân.  To Next: tạo gân với chiều dày từ biên dạng tạo gân đến các mặt phẳng giới hạn cho gân.  Finite: Tạo gân với một chiều dày xác định ,bằng cách nhập giá trị chiều dày vào ô extents phía dưới. Taper: Nhập góc côn cho gân. Extend profile: Chế độ tự động kéo dãn chiều dài biên dạng gân đến các bề mặt gần đó.
  • 109. Coil - lệnh tạo biên dạng lò xo Thao tác: Từ tab lệnh Model Kích biểu tượng Lệnh Coil dùng tạo một biên dạng lò xo . Vị trí lệnh: nằm trên mục Creat của tab lệnh Model Điều kiện để thực hiện lệnh: Có một tiết diện làm biên dạng cơ sở và một đoạn thẳng làm đường tâm Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp thoại Coil , thực hiện các yêu cầu sau: Profile: Kích chọn tiết diện làm biên dạng cơ sở. Axis: Kích chọn đường tâm.  Kích biêu tượng để chuyển hướng tạo lò xo. Chọn hướng xoắn(trái /phải) của lò xo. Chọn chế độ tạo hình : soild (khối) hay surface (mặt). Bảng Coil Shape:
  • 110. Coil - lệnh tạo biên dạng lò xo Bảng Coil Shape: Nhập các thông số kích thước của biên dạng lò xo. Type : chọn phương pháp định dạng hình học biên dạng lò xo. Có 4 phương pháp: Pitch and Revolution : bước và số vòng xoắn. Revolution and Height :số vòng xoắn và chiều cao. Pitch and Height :bước và chiều cao. Spiral : Tạo lò xo Asimet Pitch : Nhập khoảng cách 1 bước xoắn. Revolution : Nhập số vòng xoắn. Height :Nhập chiều cao của lò xo. Taper : Nhập góc nghiêng.
  • 111. Coil - lệnh tạo biên dạng lò xo Bảng Coil End: hiệu chỉnh hình dạng đầu lò xo. Start :Vị trí đầu của lò xo End :Vị trí cuối của lò xo. -Natural :chế độ bìng thường,tức là ở vị trí đầu và cuối của lò xo thì bước không thay đổi. -Flat : làm bằng vị trí đầu hoặc cuối của lò xo. Với hai giá trị cần điều chỉnh: Transition Angle và Flat Angle. Transition Angle : Góc xoắn mà lò xo chỉ xoắn với bước bằng ½ bước xoắn bình thường. Flat Angle : Góc xoắn mà lò xo có bước xoắn bằng 0. Ví dụ: vẽ một lò xo tròn có d =5 ,đường kính vòng trung bình D=40,bước xoắn P =20,số vòng xoắn R=10. Làm bằng 2 đầu với góc transition =Flat=1800 Như vậy chiều cao tính tại hai tâm điểm xuất phác và điểm cuối của lò xo là : h =RxP+2xTransition Angle xP/2=10x20+2x0.5x20/2=210 mm.
  • 112. Thực hiện bài tập sau đây Vẽ đường Asimet với bước P=10 số vòng R =5 Vẽ chi tiết lò xo côn với : Góc cônTaper =200 Số vòng quay R=10 Chiều cao H=120 Flat hai đầu với góc: Transition Angle =900 Flat Angle =1200
  • 113. Hole - Lệnh tạo lỗ Thao tác: Lệnh Hole dùng tạo đồng thời một hoặc nhiều lỗ trên chi tiết 3D có sẵn.Các lỗ này có thể là lỗ suốt, lỗ bậc, lỗ côn, lỗ ren. Từ tab lệnh Model Lệnh tắt Kích biểu tượng H Vị trí lệnh: nằm trên mục Modify của tab lệnh Model Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp thoại Hold với các lựa chọn sau đây: Placement: Xác định vị trí tâm lỗ cần tạo Có các phương pháp xác định vị trí tâm lỗ như sau: From Sketch :Với lựa chọn này đòi hỏi phải có một điểm vẽ phác trước làm tâm,ta có thể vẽ tâm này trong 2D với lệnh Point, Center Point . Ngoài ra ,có thể chọn các điểm đầu ,cuối của các cạnh hoặc tâm tham chiếu của các khối trụ làm tâm lỗ. : kích chọn các điểm cần làm tâm lỗ ,các tâm được tạo bởi lệnh Point sẽ được tự động lựa chọn.
  • 114. Hole - Lệnh tạo lỗ oFace : kích chọn một mặt phẳng làm mặt phẳng xuất phác của lỗ. oReference 1 : chọn cạnh thứ nhất để tham chiếu kích thước đầu tiên của tâm lỗ. oReference 2: chọn cạnh thứ hai để tham chiếu kích thước tiếp theo của tâm lỗ. Linear :Tạo một lỗ trên một mặt phẳng ,và tham chiếu kích thước với hai cạnh nằm trên mặt phẳng đó. Concentric : Tạo một lỗ từ một mặt phẳng có tâm đồng tâm với một khối trụ hoặc một đường tròn có trước. oPlane : chọn một mặt phẳng làm mặt phẵng xuất phác của lỗ. oConcentric Reference : chọn mặt trụ hoặc đường tròn mà lỗ tham chiếu đồng tâm.
  • 115. Hole - Lệnh tạo lỗ oPoint : Chọn điểm được tạo bằng lệnh Work Point. oDirection : Chọn mặt phẳng mà đường tâm lỗ vuông góc hoặc các cạnh , trục mà đường tâm của lỗ song song. On Point : Tạo một lỗ có đường tâm đi qua một điểm được tạo bằng lệnh Work Point , và phương của đường tâm được xác định bởi một đường thẳng, cạnh, trục hoặc một mặt phẳng. Các kiểu lỗ: Chọn hình dạng lỗ thích hợp bằng cách đánh dấu check tại lỗ thích . Tạo kiều lỗ khoan trơn, không có bậc. Tạo lỗ bậc, bậc nhỏ có thể tạo ren thẳng. Tạo lỗ bậc , bậc nhỏ có thể tạo ren thẳng hoặc côn. Tạo lỗ có phẩn miệng lỗ được vát góc.
  • 116. Hole - Lệnh tạo lỗ Drill point : Định dạng đầu mũi khoan, có hai lựa chọn: đáy lỗ bằng hoặc côn. Termination: Xác định điểm kết thúc của lỗ. Có 3 lựa chọn: oDistance: Tạo lỗ có giá trị chiều sâu xác định. oThrough All : Tạo lỗ suốt . oTo: Tạo lỗ có chiều sâu từ mặt phẳng vẽ phác tới mặt phẳng được chọn . Chọn mặt phẳng giới hạn đáy lỗ. Nhập chiều sâu lỗ. Đổi chiều lỗ Đổi chiều lỗ
  • 117. Hole - Lệnh tạo lỗ Các loại lỗ: Simple Hole:Tạo lỗ không có ren. Clearance Hole :Tạo lỗ điều chỉnh theo theo chốt gắn vào nó. oStandard :Chọn tiêu chuẩn loại chốt gắn vào lỗ. oFastener type : chọn loại chốt gắn vào lỗ oSize: kích cỡ của chốt theo tiêu chuẩn. oFit: chọn cách lắp giữa trục và lỗ( Chặt , trung gian, lỏng). oTapped Hole :Tạo lỗ ren . oThread Type : chọn kiểu ren oSize : Kích thước danh nghĩa của ren oDesignation : Chọn loại ren (tam giác, vuông…) oClass: Dung sai của ren. oDirection : Chọn hướng ren Right hand : Ren phải /Left Hand : Ren trái oTaper Tapped Hole :Tạo lỗ ren côn. o Thread Type : chọn kiểu ren o Size : Kích thước danh nghĩa của ren o Direction : Chọn hướng ren. Right hand : Ren phải /Left Hand : Ren trái
  • 118. Thực hiện bài tập sau dùng lệnh Hole
  • 119. Shell - Lệnh tạo thành mỏng. Lệnh Shell dùng tạo chi tiết có thành mỏng với chiều dày xác định. Khi thực hiện lệnh này, bề mặt ngoài cùng của chi tiết được chọn làm bề mặt chuẩn để xác định chiều dày và hướng tạo thành chiều dày của chi tiết. Thao tác: Từ tab lệnh Model Kích biểu tượng Vị trí lệnh: nằm trên mục Modify của tab lệnh Model. Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp thoại Shell với các lựa chọn sau: Bảng thoại Shell
  • 120. Shell - Lệnh tạo thành mỏng. •Inside: Sao chép song song mặt ngoài của chi tiết vào trong trong với một khoảng cách dịnh trước, lúc này thành ngoài của chi tiết ban đầu cũng chính là mặt ngoài của chi tiết sau khi thực hiện lệnh. •Outside: Sao chép song song mặt ngoài của chi tiết ra bên ngoài một khoảng xác định, lúc này bề mặt ngoài của chi tiết ban đầu trở thành mặt trong của chi tiết sau khi thực hiện lệnh. Both: Sao chép song song mặt ngoài của chi tiết ban đầu một khoảng cách bằng nhau vừa vào trong và vừa ra ngoài chi tiết, giá trị sao chép song song mỗi bên bằng 1/2 chiều dày nhập trong ô Thickness.
  • 121. Shell - Lệnh tạo thành mỏng. Remove faces : Kích chọn mặt cần xóa bỏ . Nếu muốn bỏ mặt vừa chọn bạn nhấn và giữ phím Ctrl rồi chọn lại mặt đó. Automatic Face Chain: Chế độ tự động lựa chọn các mặt tiếp xúc với mặt Remove faces . Thickness: Nhập chiều dày của thành chi tiết. Solids lựa chọn khối cần shell đối với chi tiết được cấu thành bởi nhiều khối.Lựa chọn này không có giá trị đối với chi tiết được tạo từ một khối.
  • 122. Shell - Lệnh tạo thành mỏng.Trong bảng More  Allow appoximation:Cho phép thành Shell có bề dày tương đối.Khi chiều dày thành chi tiết không thể đảm bảo chính xác một giá trị,cần phải cho phép sai lệch chiều dày ở những vị trí đặc biệt.Với các phương pháp sau: +Mean: Sự sai lệch về chiều dày được dịch chuyển xung quanh chiều dày nhập vào. +Never Too Thin: Duy trì chiều dày nhỏ nhất lớn hơn chiều dày nhập vào. +Never Too Thick :Duy trì chiều dày lớn nhất phép nhỏ hơn chiều dày nhập vào.  Optimized :Trị số sai lệch(dung sai) được tự động tối ưu.  Specify Tolerance :Nhập trị số sai lệch cho phép. Trong bảng <<More Trong bảng Unique face thickness: Chức năng này tạo một số vị trí có chiều dày thành ch tiết khác với các vị trị khác.(khác với giá trị nhập trong ô Thickness ở bảng Shell). +Select: Kích chọn bề mặt cần tạo có chiều dày khác. +Thickness: Nhập giá trị chiều dày mới cho bề mặt vừa chọn.
  • 123. Shell – thực hiện bài tập thực hành sau.
  • 124. Fillet- Lệnh bo tròn Thao tác: Lệnh Fillet dùng bo tròn các cạnh, góc của chi tiết 3D. Từ tab lệnh Model Lệnh tắt Kích biểu tượng F Vị trí lệnh: nằm trên mục Modify của tab lệnh Model Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp thoại Fillet với các lựa chọn sau đây:  Fillet Edge : Chế độ bo cạnh. Edges : ứng với mỗi Selected là một cụm đối tượng có bán kính bo giống nhau. Để chọn các cạnh cần bo, ta kích Selected sau đó kích chọn các cạnh cần bo trên màn hình đồ họa. Radius : Nhập bán kính bo cho một cụm đối tượng đã được lựa chọn ứng với mồi cụm Selected. -Edge :Phương pháp chọn các cạnh riêng lẻ. -Loop : Chọn đồng thời tất cả các cạnh nối liền nhau. -Feature :Chọn đồng thời tất cả các cạnh cùng xây dựng bởi một lệnh 3D (Extude,Revovle….) Bảng Constant
  • 125. Fillet- Lệnh bo tròn Tangent fillet :áp dụng phương pháp này,biên dạng bo tiếp xúc với các bề mặt liền kề với bán kính được nhập. Tangent Smooth fillet (G2): Áp dụng phương pháp này , biên dạng bo nội suy dần dần ,làm trơn lán phần giao của các bề mặt liền kề.Biên dạng bo không phải là cung tròn mà là sự tiếp nối của nhiều cung tròn có tổng bán kính bo tương tương giá trị Radius đã nhập. Tangent Smooth Tangent fillet
  • 126. Fillet- Lệnh bo tròn -Solids: Chọn khối cần thực hiện lệnh Fillet. -All Fillets: Bo tất cả các góc. -All Rounds: Bo tất cả các cạnh. Bảng Variable Dùng để bo các cạnh hoặc góc có giá trị bo thay đổi theo từng giá trị nhất định tại những vị trí xác định. -Edge : Kích chọn cạnh cần fiilet.Ứng với mỗi cạnh là một Selected. -Point : chọn điểm đầu , điểm cuối hay bất kỳ một điểm nằm trên cạnh vừa chọn có giá trị bán kính cần nhập . -Radius: Nhập bán kính tại điểm (Point) vừa chọn. -Position : Giá trị xác định vị trí của điểm trên cạnh đã chọn.Giá trị này từ 0-1. -Smooth radius transition: Làm trơn láng vùng bán kính chuyển tiếp.
  • 127. Fillet- Lệnh bo tròn Bảng Setback: Để tạo ra vùng bo chuyển tiếp tại góc giao của các cạnh(ít nhất là ba cạnh). -Vetex: Chọn điểm cần bo. Kích Selected sau đó kích chọn điểm đỉnh của góc cần bo trên màn hình đồ họa. -Edge :Các cạnh tạo nên góc giao. -Setback: khoảng cách tính từ điểm giao đến điểm nằm trên cạnh được chọn tương ứng bắt đầu nội suy góc bo. Setback Không dùng Setback
  • 128. Fillet- Lệnh bo tròn Face fillet: Chế độ bo mặt. -Face set 1: kích chọn mặt phẳng thứ nhất. -Face set 2 : kích chọn mặt phẳng thứ hai . -Radius : Nhập giá trị cung bo tiếp tuyến với hai mặt phẳng . -Include Tangent Faces : Chế độ này cho phép các bề mặt được lựa chọn tự động tiếp xúc với các bề mặt liền kề với bán kính bo đã nhập.Nếu không chọn chế độ này thì cung bo chỉ tạo với hai bề mặt được chọn. -Optimize for Single Selection :chế độ tự động chuyển sang kích chọn bề mặt thứ hai (face set 2) sau khi đã kích chọn bề mặt thứ nhất (face set 1). Hai bề mặt được kích chọn (face set1& 2) Hình ảnh sau khi nhập bán kính R
  • 129. Fillet- Lệnh bo tròn Full round Fillet :Chức năng này dùng tạo một góc bo tiếp xúc với ba bề mặt. Chọn Side face 1 Chọn center face set Chọn side face 2 -Side Face Set 1: Kích chọn mặt phẳng nằm ngoài thứ nhất. -Center Face Set : kích chọn mặt phẳng nằm giữa . -Side Face Set 2: Kích chọn mặt phẳng nằm ngoài thứ nhất. Bán kính của cung bo sẽ tự động tạo ra và tiếp xúc với ba mặt phẳng đã chọn.
  • 130. Fillet- Lệnh bo trònBảng thoại More -Roll along Sharp edges: tạo sự trơn lán trên một bề mặt sau khi bo dọc theo cạnh của một đối tượng. Sử dụng chế độ Roll along Sharp edges Không sử dụng chế độ Roll along Sharp edges -Roll ball where possible: Chế độ tạo bề mặt cầu tại điểm giao của nhiều cạnh được bo. Khi sử dụng chế độ Roll ball where possible Không sử dụng chế độ Roll ball where possible -Automatic Edge Chain : chế độ tự động chọn cạnh phức. -Preserve all features :Khi chọn chế độ này ,biên dạng bo có ảnh hưởng đến tất cả các biên dạng ,đối tượng hình học bị nó giao(cắt).Nếu không chọn chế độ này thì chỉ có cạnh được chọn để bo ảnh hưởng , còn các đối tượng khác không ảnh hưởng. Khi sử dụng chế độ preserve all features Không sử dụng chế độ preserve all features
  • 131. Chamfer- Lệnh vát cạnh Lệnh chamfer dùng vát cạnh của của một chi tiết. Từ tab lệnh Model Lệnh tắt Kích biểu tượng Ctrl + Shift+K Vị trí lệnh: nằm trên mục Modify của tab lệnh Model Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp thoại Fillet với 3 lựa chọn sau đây: Distance : Với lựa chọn này góc vát là 450 và khoảng cách vát cho các phương là bằng nhau. Edges: chọn những cạnh cần vát. Distance : Nhập chiều dài vát. Distance & Angle : vát với một cạnh khi xác định góc vát và chiều dài khoảng vát. Edges: chọn những cạnh cần vát. Distance : Nhập chiều dài vát. Face : Chọn mặt phẳng tham chiếu góc vát. Angle: Nhập góc vát.
  • 132. Chamfer- Lệnh vát cạnh Distance & Distance : vát một cạnh khi xác định chiều dài vát theo hai phương. Edges: chọn những cạnh cần vát. Distance1: Nhập chiều dài vát theo phương1. Distance2: Nhập chiều dài vát theo phương 2. Bảng thoại More: :Chế độ tự động chọn cạnh phức. :Chế độ chọn cạnh đơn.  Setback:Thiết lập hình dạng tại góc giao của nhiều cạnh vát. Setback No Setback  Preserve all Features :Khi chọn chế độ này giá trị vát sẽ ảnh hưởng đến tất cả các đối tượng hình học liên quan nằm gần đó.Nếu không chọn chế độ này thì lệnh chamfer chỉ có giá trị đối với cạnh được chọn và hai mặt phẵng chứa cạnh được vát đó. Không chọn chế độ Preserve all features Chọn chế độ Preserve all features
  • 133. Face Draft – lệnh tạo mặt nghiêng. Lệnh Face Draft dùng tạo một mặt nghiêng từ mặt phẳng ban đầu. Từ tab lệnh Model Lệnh tắt Kích biểu tượng D Vị trí lệnh: nằm trên mục Modify của tab lệnh Model Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp thoại Draft với 2 lựa chọn sau đây: Chế độ Fixed Edge: Tạo một mặt nghiêng từ một bề mặt có sẵn trên chi tiết và lấy cạnh của bề mặt đó làm tâm xoay tạo góc nghiêng. Pull Direction : Chọn phương tạo góc nghiêng cho mặt phẳng,có thể chọn một cạnh hoặc một mặt phẳng(phương sẽ vuông góc mặt phẳng) Face: Chọn mặt phẳng cần tạo nghiêng.Đưa con trỏ chuột lại gần mặt phẳng này tại các cạnh biên xuất hiện dấu tạo góc, nếu chọn cạnh nào thì nó sẽ là tâm xoay. Face Drafe Với Fixed Edge
  • 134. Face Draft – lệnh tạo mặt nghiêng.  Chế độ Fixed Plane: Tạo một mặt nghiêng từ một bề mặt có sẵn trên chi tiết khi lấy giao tuyến của mặt đó và một mặt phẳng khác làm tâm xoay. Fixed Plane : Kích chọn mặt mặt phẳng có chứa đường tâm xoay. Face : Chọn bề mặt cần tạo nghiêng. Draft Angle : Nhập giá trị góc nghiêng cần tạo. Face Drafe Với Fixe Plane
  • 135. Thread– lệnh tạo ren ngoài Lệnh Thread dùng tạo ren cho chi tiết hình trụ. Từ tab lệnh Model Kích biểu tượng Thao tác: Vị trí lệnh: nằm trên mục Modify của tab lệnh Model Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp thoại Thread ta thực hiện các bước sau: Bảng Location: xác định vị trí đoạn ren cần tạo -Face: kích chọn bề mặt cần tạo ren. -Display in Model: chế độ hiển thị ren trên màn hình đồ họa -Thread length : Các giá trị hiệu chỉnh chiều dài ren Full length : chiều dài ren được tạo suốt bề mặt đã chọn. Offset :Khoảng cách từ mặt đầu đến vị trí xuất phác của re Length :Nhập chiều dài ren :Điều chỉnh hướng tạo ren.
  • 136. Thread– lệnh tạo ren -Thread type : chọn kiểu ren thích hợp -Size : Kích thước danh nghĩa của ren -Designation : Chọn bước ren thích hợp -Class : Chọn dung sai ren -Right hand/left hand : chọn hướng ren phải/trái. Bảng Speccification : Điều chỉnh các thông số ren Lệnh thread không chỉ tạo được ren ngoài mà còn tạo được cả ren trong.
  • 137. Split– lệnh chia khối. Lệnh Split dùng cắt một chi tiết (Soild part) hoặc một bề mặt(surface) thành hai phần riêng biệt bằng một mặt phân cách. Từ tab lệnh Model Kích biểu tượng Vị trí lệnh: nằm trên mục Modify của tab lệnh Model Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp thoại Split với 3 lựa chọn sau đây: Thao tác: Split face :Cắt (chia) một bề mặt thành hai bề mặt nối tiếp nhau.  Split Tool : Kích chọn mặt làm mặt giới hạn để chia(cắt) các đối tượng được chọn. Có hai phương pháp: All:Tất cả các bề mặt giao với mặt giới hạn ( tool Split) đều bị cắt. Select: Chỉ chọn một hoặc vài bề mặt của chi tiết cần chia mặt. Faces: Kích chọn những bề mặt cần cắt. Select: All:
  • 138. Split– lệnh chia khối. Trim Solid :Cắt một chi tiết làm hai phần ,xóa bỏ một phần và giữ lại một phần. Split Tool : Kích chọn mặt làm mặt giới hạn để cắt chi tiết. Soild : Chọn khối cần cắt. Chọn dấu mũi tên để lựa chọn phần chi tiết cần xóa bỏ . Split Solid :Chia một khối thành 2 phần , nhưng không xóa bỏ phần nào cả.
  • 139. Combine– lệnh xử lí khối. Lệnh Combine dùng để tạo sự tương tác của các khối trên chi tiết. Từ tab lệnh Model Kích biểu tượng Thao tác: Vị trí lệnh: nằm trên mục Modify của tab lệnh Model. Yêu cầu để thực hiện được lệnh này đòi hỏi phải có ít nhất phải có hai khối Solid trên chi tiết. Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp thoại Combine với 3 lựa chọn sau đây: Base : chọn một khối làm khối cơ sở. Toolbody : Chọn khối làm phần tương tác. Kepp Toolbody : Nếu chọn chế độ này, khối dùng tương tác vẫn tồn tại sau khi thực hiện lệnh . Join: Liên kết Cut: Cắt Intersect: Giao Cut: Cắt
  • 140. Move face– lệnh dời mặt. Lệnh Move Face dùng duy chuyển một mặt nào đó trên chi tiết đến một vị trí khác với một khoảng cách xác định. Từ tab lệnh Model Kích biểu tượng Thao tác: Vị trí lệnh: nằm trên mục Modify của tab lệnh Model. Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp thoại Move face với 2 lựa chọn sau đây: Direction Distance: Dời mặt theo một hướng được chỉ định và có khoảng cách được xác định. Direction:Kích chọn một mặt phẳng vuông góc với phương chuyển dời hoặc chọn một cạnh cùng phưong chuyển dời mặt đã chọn. Kích chọn dấu mũi tên Fit để đổi hướng. Distance : Nhập khoảng cách cần chuyển dời mặt
  • 141. Move face– lệnh dời mặt. Planar Move: Dời một bề mặt dọc theo một mặt phẳng. Plane : Chọn mặt phẳng có làm phương dời mặt. Points: Chọn hai điểm định khoảng cách dời mặt. Nếu hai điểm này không nằm trên mặt phẳng đã chọn làm phương dời , thì khoảng cách dời là khoảng cách giữa hai hình chiếu của hai điểm này trên mặt phẳng dời. Chế độ Planar move
  • 142. Copy object– Sao chép đối tượng. Lệnh Copy object dùng sao chép một hoặc nhiều đối tượng trên chi tiết gốc hoặc các đối tượng khác ngoài chi tiết gốc thành một đối tượng mới để tham chiếu cho chi tiết gốc. Lệnh này có giá trị trong môi trường Part hoặc môi trường lắp ráp Assembly khi hiệu chỉnh chi tiết. Từ tab lệnh Model Kích biểu tượng Thao tác: Vị trí lệnh: nằm trên mục Modify của tab lệnh Model. Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp thoại Copy Object với 2 lựa chọn sau đây: Face : Chọn các mặt cần sao chép Boby: Chọn tất cả các mặt của một chi tiết để sao chép. Output: Định dạng dữ liệu đầu ra Select: Chọn đối tượng cần sao chép. Group : Dữ liệu sau khi sao chép là một nhóm trên mục Construction. Surface : Dữ liệu sau khi sao chép là một bề mặt trên thanh cấu trúc lệnh. Composite : Dữ liệu sau khi sao chép là feature trên thanh cấu trúc lệnh. Creat new : Tạo mới
  • 143. Copy object– Sao chép đối tượng. Select existing: Sao chép từ những đối tượng đã được tạo sẵn trước đó. Delete : Xóa bỏ đối tượng gốc sau khi sao chép. Associative : Chế độ duy trì sự liên kết hình dạng giữa đối tượng gốc và đối tượng được sao chép. Khi chọn chế độ này, nếu ta hiệu chỉnh đối tượng gốc thì đối tượng được sao chép cũng thay đổi theo.
  • 144. Move bodies– lệnh dời chi tiết. Lệnh Move bodies dùng để dời đối tượng ở vị trí ban đầu sang vị trí mới. Từ tab lệnh Model Kích biểu tượng Thao tác: Vị trí lệnh: nằm trên mục Modify của tab lệnh Model. Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp thoại Move với 3 lựa chọn sau đây: Free drag : Dời đối tượng theo các trục x,y,z. Body: chọn đối tượng cần duy chuyển. Offset:Nhập khoảng cách duy chuyển đối tượng vào các ô Offset tương ứng với các phương tham chiếu theo gốc tọa độ.
  • 145. Move bodies– lệnh dời chi tiết. Move along ray: Dời đối tượng theo một đường dẫn. Body: chọn đối tượng cần duy chuyển. Offset:Nhập khoảng cách duy chuyển đối tượng. Direction : Kích chọn đường dẫn làm phương duy chuyển. Flip : Kích chọn dấu mũi tên để định chiều duy chuyển. Rotate about line: Xoay đối tượng quanh một trục. Body: chọn đối tượng cần duy chuyển. Angle:Nhập góc xoay. Rotate Axis : Kích chọn đường dẫn làm tâm xoay. Flip : Kích chọn dấu mũi tên để định chiều xoay. Chú ý: Nếu bạn chọn nhiều phương pháp (Click to add) cho một đối tượng, thì vị trí cuối cùng của chi tiết là tổng hợp các giá trị nhập vào.
  • 146. Bend Part– lệnh uốn chi tiết. Lệnh Bend part dùng uốn cong một chi tiết quanh một trục. Từ tab lệnh Model Kích biểu tượng Thao tác: Vị trí lệnh: nằm trên mục Modify của tab lệnh Model.  Để thực hiện được lệnh, bạn cần có một đường Line (2D sketch ) làm trục uốn chi tiết. Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp thoại, thực hiện các bước sau: Bend line : chọn một đường thẳng dùng làm trục để uốn chi tiết. Chọn 1 trong 3 phương pháp uốn sau: Radius +Angle : Bán kính cong và góc uốn. Radius +Arc Length : Bán kính cong và chiều dài cung uốn. Arc length +Angle : Chiều dài cung và góc uốn. Nhập các thông số cần thiết tương ứng với phương pháp mà bạn đã chọn để uốn chi tiết.
  • 147. Bend Part– lệnh uốn chi tiết. Side :phần được uốn của chi tiết tính từ trục uốn. Bend Left : Chỉ uốn phần bên trái. Bend Right: Chỉ uốn phần bên phải. Bend Both : Uốn đều hai bên. :Hướng uốn,kích chọn dấu mũi tên để điều chỉnh hướng uốn chi tiết.
  • 148. Pattern - Các lệnh tạo khối nhanh Trong quá trình tạo hình, có những hình dạng giống nhau và được sử dụng lặp lại nhiều lần. Nếu như chúng ta vẽ chúng lặp lại nhiều lần sẽ làm mất nhiều thời gian. Thay vào đó, chúng ta sẽ dùng những công cụ sao chép nhanh Pattern để lấy lại những biên dạng đã từng vẽ. Lệnh sao chép theo dòng và cột. Lệnh sao chép quanh tâm. Lệnh sao chép đối xứng. Vị trí lệnh: nằm trong mục Pattern của Tab lệnh Model.
  • 149. Rectangular pattern- Lệnh sao chép hàng và cột Thao tác: Lệnh Rectangular Pattern dùng sao chép một đối tượng gốc theo x hàng và y cột để tạo ra x.y đối tượng giống nhau. Từ tab lệnh Model Lệnh tắt Kích biểu tượng Ctrl +Shift +R Vị trí lệnh: nằm trên mục Pattern của tab lệnh Model Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp thoại Rectangular pattern với 2 lựa chọn:  Pattern individual features: thực hiện sao chép với đối tượng được lựa chọn là các Features (một Extrude ,Revolve , Sweep, hole…) Features :Kích chọn các đối tượng cần sao chép . Có thể kích chọn trực tiếp trên không gian đồ họa hoặc trên cửa sổ trình duyệt Browser Bar. Soild :Chọn khối chịu tác động của lệnh.(nếu chi tiết có nhiều khối.)
  • 150. Rectangular pattern- Lệnh sao chép hàng và cột  Pattern the entire solid :Thực hiện sao chép các khối trên chi tiết .Nếu chi tiết có 1 khối thì chương trình tự nhận chi tiết đó làm đối tượng sao chép. Soild :Chọn khối dùng làm đối tượng sao chép. Include Work/ Surface Features :Chọn thêm các Work (Work plane , work Point , Work Axis ) hay các mặt tham gia sao chép. Joint :liên kết các đối tượng sau khi sao chép và đối tượng gốc là một Solid. Create new bodies: Mỗi đối tượng tạo mới là một Solid. Direction 1: Hướng sao chép thứ nhất. :Kích chọn một cạnh hoặc một trục làm phương sao chép thứ nhất. Flip:Thay đổi chiều sao chép trên phương đã chọn. :Chọn chế độ sao chép ra hai phía của đối tượng gốc trên phương đã chọn. :Nhập số đối tượng cần sao chép (kể cả đố tượng gốc).Số này phải lớn hơn 0. Length:Nhập khoảng cách giữa các đối tượng cần sao chép.
  • 151. Rectangular pattern- Lệnh sao chép hàng và cột Các chế độ thiết lập khoảng cách sao chép giữa các đối tượng. Spacing :Giá trị trong ô length là bước giữa hai đối tượng. Distance : Giá trị trong ô length là khoảng cách giữa đối tượng đầu và cuối của quá trình sao chép. Direction 2: Tương tự như Direction1. Cuver Length : Khoảng cách giữa hai đối tượng đầu và cuối được sao chép bằng chiều dài đường được chọn .
  • 152. Rectangular pattern- Lệnh sao chép hàng và cột Bảng thoại More: Start : Điểm xuất phác của phương sao chép trên cạnh đựơc chọn.Nó có ý nghĩa về chiều dài sao chép khi chọn chế độ Curve Length. Computer : phương pháp tính toán các đặc tính cho các chi tiết được sao chép. Optimized :Phương pháp này chương trình tự động tính toán các thuộc tính cho các đối tượng được sao chép. Adjust :Đặc tính này cho phép điều chỉnh các đối tượng sao chép giữ được các đặc tính extent của đối tượng gốc. Identical: Khi lựa chọn chế độ này đối tượng mới được tạo có hình dạng y nguyên chi tiết gốc.
  • 153. Circular Pattern - Lệnh sao chép quanh tâm Thao tác: Lệnh Circular Pattern dùng sao chép một chi tiết gốc thành nhiều chi tiết xung quanh một trục xoay. Từ tab lệnh Model Lệnh tắt Kích biểu tượng Ctrl +Shift +O Vị trí lệnh: nằm trên mục Pattern của tab lệnh Model Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp thoại Circular Pattern với 2 lựa chọn:  Pattern individual features: Features :Kích chọn các đối tượng cần sao chép . Có thể kích chọn trực tiếp trên không gian đồ họa hoặc trên cửa sổ trình duyệt Browser Bar. Rotation Axis :Chọn trục xoay . Soild :Chọn khối chịu tác động của lệnh.(nếu chi tiết có nhiều khối.) thực hiện sao chép với đối tượng được lựa chọn là các Features (một Extrude ,Revolve , Sweep, hole…)
  • 154. Circular Pattern - Lệnh sao chép quanh tâm  Pattern the entire solid :Thực hiện sao chép các khối trên chi tiết .Nếu chi tiết có 1 khối thì chương trình tự nhận chi tiết đó làm đối tượng sao chép. Soild :Chọn khối dùng làm đối tượng sao chép. Include Work/ Surface Features :Chọn thêm các Work (Work plane , work Point , Work Axis ) hay các mặt tham gia sao chép. Joint :liên kết các đối tượng sau khi sao chép và đối tượng gốc là một Solid. Create new bodies: Mỗi đối tượng tạo mới là một Solid. Rotation Axis:Chọn trục xoay. Placement : :Nhập số đối tượng cần sao chép (tính cả đối tượng gốc). :Nhập giá trị góc xoay. :Chế độ sao chép ra hai bên của đối tượng gốc.
  • 155. Circular Pattern - Lệnh sao chép quanh tâm Bảng thoại More: Positioning Method: Phương pháp định vị trí. Incremental: Với lựa chọn này, giá trị góc xoay nhập bên trên là góc giữa hai đối tượng liền kề nhau. Fitted : Với lựa chọn này, giá trị góc xoay là góc giữa đối tượng đầu và cuối. Creation Method : phương pháp tính toán các đặc tính cho các chi tiết được sao chép. Optimized :Phương pháp này chương trình tự động tính toán các thuộc tính cho các đối tượng được sao chép. Identical: Khi lựa chọn chế độ này đối tượng mới được tạo có hình dạng y nguyên chi tiết gốc. Adjust to Model :Đặc tính này cho phép điều chỉnh các đối tượng sao chép giữ được các đặc tính extent của đối tượng gốc.
  • 156. Mirror - Lệnh sao chép đối xứng Thao tác: Lệnh Mirror dùng sao chép đối xứng một hay nhiều đối tượng 3D qua một mặt phẳng. Từ tab lệnh Model Lệnh tắt Kích biểu tượng Ctrl +Shift +M Vị trí lệnh: nằm trên mục Pattern của tab lệnh Model Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp thoại Mirror với 2 lựa chọn:  Pattern individual features: thực hiện sao chép với đối tượng được lựa chọn là các Features (một Extrude ,Revolve , Sweep, hole…) Features :Kích chọn các đối tượng cần sao chép . Có thể kích chọn trực tiếp trên không gian đồ họa hoặc trên cửa sổ trình duyệt Browser Bar. Mirror Plane : Chọn mặt phẳng đối xứng. Soild :Chọn khối chịu tác động của lệnh.(nếu chi tiết có nhiều khối.)
  • 157. Mirror - Lệnh sao chép đối xứng  Pattern the entire solid :Thực hiện sao chép các khối trên chi tiết .Nếu chi tiết có 1 khối thì chương trình tự nhận chi tiết đó làm đối tượng sao chép. Soild :Chọn khối dùng làm đối tượng sao chép. Include Work/ Surface Features :Chọn thêm các Work (Work plane , work Point , Work Axis ) hay các mặt tham gia sao chép. Joint :liên kết các đối tượng sau khi sao chép và đối tượng gốc là một Solid. Create new bodies: Mỗi đối tượng tạo mới là một Solid. Mirror Plane : Chọn mặt phẳng đối xứng. Remove Original: Chế độ xóa bỏ đối tượng gốc. Bảng thoại More: Tương tự lệnh Circular pattern