SlideShare a Scribd company logo
1 of 157
Biên soạn :Nguyễn Thành Luân
Trung tâm thiết kế chế tạo thiết bị mới
• Xây dựng dễ dàng chi tiết ,mô hình 3D
• Kết xuất bảng vẽ nhanh chóng ,chuẩn xác
• Thiết kế chi tiết kim loại tấm
• Tính toán, thiết kế chi tiết máy
• Xây dựng hệ thống đường ống và dây dẫn
• Mô phỏng động và động lực cơ cấu
• Phân tích ứng suất ,tối ưu hóa sản phẩm
• Thiết kế sản phẩm nhựa và làm khuôn
• Render hình ảnh và tạo phim
• Thư viện chi tiết đa dạng và chuẩn hóa
• Liên kết với nhiều phần mềm CAD khác
• Xây dựng dễ dàng chi tiết ,mô hình 3D
• Kết xuất bảng vẽ nhanh chóng ,chuẩn xác
Tính toán , thiết kế
chi tiết máy với
Design Accelerator
của Inventor
• Pipe & Tube
• Harness & Cable
Dynamic
simulation
Inventor
plastic &
 tooling
Inventor
 Studio
Content center
Các File định dạng của Inventor
     ipt (chi tiết)
     iam (lắp ráp)
     ipn (phân rã)
     dwg ; idw (bảng vẽ)
    Inventor 2010 có thể mở ,chèn và liên kết
    các file định dạng từ rất nhiều phần mềm
    CAD khác:
    Alias file
    Catia V5 file
    JT file
    Pro/ENGINEER files
    Parasolid files
    SolidWorks files
    UGS NX files
    Mechanical Desktop files
    Mechanical Desktop components
    STEP or IGES files
    SAT files
    Markup DWF
    DWG files
    Microsoft office file
Mục tiêu và nội dung chương trình đào tạo
           Inventor 2010 căn bản
Kết thúc chương trình đào tạo, bạn có thể :
   Xây dựng và hiệu chỉnh được chi tiết bằng mô hình3D.
   Tạo và hiệu chỉnh được các mô hình lắp ráp 3D .
   Kết xuất bảng vẽ kĩ thuật từ các mô hình đã vẽ.
   Tạo được các tài liệu kĩ thuật có liên quan đến chi tiết.
Nội dung chương trình đào tạo:
   Làm quen với giao diện của phần mềm.
   Vẽ phác thảo 2D với môi trường Sketch.
   Xây dựng và hiệu chỉnh mô hình 3D với môi trường Part.
   Tạo và hiệu chỉnh các cụm lắp ráp 3D với môi trường Assembly.
   Kết xuất bảng vẽ với môi trường Drawing.
Tài liệu tham khảo:
   Autodesk Official Training Course ware (AOTC)
   Inventor 2010 Tutorial file.
   Giáo trình Inventor 2009 căn bản – Nguyễn Thành Luân.
   Internet.
Khởi động Inventor 2010
Từ Start menu

                                   Double
                                    Click




Từ Destop :
               Duoble
               Click




  Biểu tượng khi khởi
     động Inventor
   Professional 2010
Các thanh lệnh




             Giao diện
Thanh
trình
duyệt           Vùng đồ họa
Browser
Thanh trình duyệt Browser

                Thể hiện:
 Tên chi        -Trạng thái ẩn/hiện)của
 tiết           các gốc tham chiếu (mặt
                phẳng YZ ;XZ;XY;
                trụcX,Y,Z,tâm) hoặc các
                thành phần .
  Gốc tham      -Các lệnh thao tác để tạo
 chiếu tuyệt    thành chi tiết, quá trình
     đối        cấu thành chi tiết.
                -Cấu trúc của cụm lắp ráp
                -Lệnh cuối cùng được giới
                hạn bởi thanh kéo End of
 Các lệnh       Part.(môi trường Part)
 thao tác


Thanh kéo
giới hạn lệnh
Các thanh lệnh
Là nơi chứa tất cả các lệnh chức năng của phần mềm autodesk inventor
Ứng với từng tab bảng lệnh ,mà các lệnh con tương ứng được xuất hiện
Get Started :
Chứa các lệnh kích hoạt,các lệnh giới thiệu và hướng dẫn sử dụng phần mềm




Tools:
Chứa các lệnh hiệu chỉnh và quản lý chung




Vault:
Các lệnh chức năng về quản lý dữ liệu hệ thống
Các thanh lệnh
Ngoài các thanh lệnh hiển thị khi mới khởi động chương trình ,còn có các
thanh lệnh khác tương ứng khi kích hoạt từng môi trường làm việc (Part ,
Assembly ,Drawing ,Presentation)
Sketch : ( thanh lệnh xuất hiện khi kích hoạt môi trường vẽ phác )




Model: (Thanh lệnh xuất hiện khi kích hoạt môi trường dựng khối)




Assembly : (Xuất hiện khi kích hoạt môi trường lắp ráp)
Vùng đồ họa
Là không gian ta thực hiện các thao tác lệnh, thực hiện dựng hình, hiệu
chỉnh..
Ứng với từng mô trường (Sketch, Part , Aseembly ..) mà xuất hiện vùng đồ
họa khác nhau.


                     Presentation


                                                               Assembly




                                               Drawing

                         Sketch
Vẽ phác thảo - Sketch
 Một chi tiết 3D được hình thành trên một biên dạng 2D  vẽ phác thảo
Bạc đỡ trục tay quay
              Biên
              dạng vẽ
              phác là
              các
              đường
              sinh và
              tâm xoay


Giá liên kết tay quay
Vẽ phác thảo - Sketch
Lò xo nén

                  Với
                  một
 Biên dạng        biên
 của lò xo        dạng
                  sinh và
                  một
                  đường
                  tâm ta
                  dễ
                  dàng
                  tạo
   Trục lò xo     một lò
                  xo
Khởi động môi trường vẽ phác và tạo chi tiết
Bước1                    Standard.ipt
Kích chọn lệnh New trong
Tab lệnh Get Started




  Hoặc
Kích chọn biểu tượng I pro (góc trái
trên cùng )  kích chọn lệnh New




  Hoặc                      Bước 2 Bảng thoại New file xuất hiện
                                       Chọn tab lệnh (ứng với các hệ đơn vị thích hợp)
Dùng lệnh tắt : Ctrl + N
                                       Kích double vào biểu tượng Standard .ipt
Giao diện môi trường vẽ phác và vị trí lệnh chức năng



                  -Khi khởi động một môi trường vẽ phác , tab lệnh Sketch tự động kích hoạt .
                  -Đây là nơi chứa tất cả các lệnh vẽ biên dạng hình học 2D , các lệnh ràng buộc vị
                  trí tương quan 2D và một số lệnh chức năng khác



Thanh trình
duyệt Browser
thể hiện và
quản lý các
lệnh cấu thành
chi tiết .
Các lệnh có       -Mặt phẳng vẽ phác ở chế độ mặc định là mặt phẳng xy
hiệu lực nằm      -Với nền màu xanh và được kẻ lưới bằng các đường thẳng đứng và nằm ngang
phía trên thanh
                  -Tất cả các đốiu tượng hình học được xây dựng trên môi trường vẽ phác này.
kéo End of Part
                  -Một điểm màu đỏ nằm giữa mặt phẳng vẽ phác thể hiện gốc tọa độ.
Line –Lệnh vẽ đường thẳng
   Lệnh Line dùng vẽ các đoạn thẳng, đoạn thẳng này được xác định bởi 2 điểm
   Thao tác :
     Từ Tab lệnh 2D Sketch        Lệnh tắt
     Kích biểu tượng              L

   Sau khi gọi lệnh ,ta chọn 1 điểm trên không gian vẽ phác làm điểm đầu,sau đó duy
    chuyển chuột và chọn điểm thứ 2 làm điểm cuối của đoạn thẳng.
Line –Lệnh vẽ đường thẳng
   Ngoài ra lệnh Line còn có 1 tính năng đặc biệt là vẽ cung tròn .
    Cung tròn này sẽ tiếp tuyến hoặc vuông góc với một đọan thẳng chứa điểm mà
    cung tròn xuất phác


                                                         Thao tác:

                                                      Để thực hiện lệnh này thì
                                                       trên mặt phẳng vẽ phác
                                                       cần phải có một hình dạng
                                                       có cạnh được tạo trước.
                                                       (đoạn thẳng,đa giác….)
                                                      Sau khi gọi lệnh Line , kích
                                                       vào điểm cuối của 1 đoạn
                                                       thẳng làm điểm xuất phát
                                                       của cung tròn ,giữ chuột
                                                       trái,kéo chuột theo hướng
                                                       muốn tạo cung tròn,rồi kích
                                                       một điểm làm điểm cuối
                                                       của cung tròn.
Thực hành lệnh -Line
   Dùng lệnh Line vẽ biên dạng hình học sau:
Center point Circle – lệnh vẽ đường
                                tròn
Lệnh này dùng để vẽ một đường tròn được xác định bởi hai điểm.
 Điểm thứ nhất là tâm đường tròn,điểm thứ hai là điểm nằm trên đường tròn.
Thao tác:
 Từ tab lệnh 2D Sketch      Lệnh tắt
 Kích biểu tượng            C


Sau khi gọi lệnh,kích một điểm
trên mặt phẳng vẽ phác làm tâm
đường tròn ,
sau đó duy chuyển chuột và kích
một điểm thứ hai làm điểm đường
tròn đi qua.
Two point rectangle– Lệnh vẽ hình chữ nhật
Lệnh này dùng để vẽ hình chữ nhật đi qua hai điểm nằm trên đường chéo.
Hình chữ nhật được tạo bởi lệnh này, có hai cặp cạnh thẳng đứng và nằm
ngang so với gốc tọa độ.
Thao tác:
Từ tab lệnh 2D Sketch
Kích biểu tượng




Sau khi gọi lệnh ,kích trên mặt
phẳng vẽ phác một điểm làm điểm
thứ nhất của đường chéo
Duy chuyển chuột kích điểm thứ
hai của đường chéo.
Thực hành lệnh –Line - Circle -
         rectangle
Three point rectangle– Lệnh vẽ hình chữ
                                nhật ba điểm
Lệnh này dùng để vẽ hình chữ nhật đi qua
 ba điểm này là ba đỉnh của hình chữ nhật.
Thao tác:
Từ tab lệnh 2D Sketch
Kích biểu tượng

Trên tab lệnh 2D sketck panel,kích
chuột tại thanh kéo xuống phía dưới
lệnh Two point rectangle,
Kích chọn lệnh Three point rectangle
Sau khi gọi lệnh,kích lần lượt
ba điểm trên mặt phẳng vẽ phác
làm ba đỉnh của hình chữ nhật .
Hai điểm đầu xác định chiều
dài và phương của cạnh thứ
nhất, điểm thứ ba xác định chiều
dài của cặp cạnh còn lại của hình
chữ nhật
Spline– Lệnh vẽ đường cong bất kì
Lệnh này dùng vẽ một đường cong liên tục bất kì qua nhiều điểm, mà tiếp
tuyến của nó tại điểm đầu và cuối luôn tiếp xúc(không cắt) với biên dạng của nó.
Thao tác:
Từ Tab lệnh 2D Sketch
Kích biểu tượng




Sau khi gọi lệnh chọn một điểm
trên mặt phẳng vẽ phác làm điểm
bắt đầu của đường Spline
Kế tiếp ,chọn những điểm tiếp
theo mà đường cong này cần đi
qua cho đền điểm cuối cùng,
Click phải chuột xuất hiện hộp
thoại  Chọn Create.
General Dimension– Lệnh ghi kích thước
Lệnh này dùng để ràng buộc kích thước của một biên dạng,hình thể.
Thao tác:
 Từ Tab lệnh 2D Sketch   Lệnh tắt
 Kích biểu tượng           D




Sau khi gọi lệnh, kích vào đối
tượng (trên mặt phẳng vẽ phác)
cần ràng buộc kích thước,
Sau đó duy chuyển chuột sang
vùng trống,kích một điểm khác để
định vị trí đặt kích thước
Duoble click vào kích thước
vừa tạo để chỉnh sửa giá trị kích
thước phù hợp
Dùng lệnh Line và Dimension vẽ các biên dạng
sau
Constrain – Các lệnh ràng buộc vị trí
Trong quá trình vẽ các biên dạng, hình học phức tạp,nếu ràng buộc quá
nhiều kích thước Genaral Dimension sẽ gây rối cho bản vẽ, và hiệu quả
kém,thay vào đó Inventor có các công cụ hỗ trợ ràng buộc vị trí tương quan
Các lệnh này nằm trong mục lệnh Constrain của tab lệnh Sketch




     Ràng buộc hai đối tượng vuông góc nhau trên mặt phẳng vẽ phác
Thao tác: Kích chọn lệnh trên tab lệnh 2D sketch ,duy chuyển chuột đến vùng đồ họa,
kích chọn hai đối tượng cần ràng buộc vuông góc nhau
Constrain – Các lệnh ràng buộc vị trí
Ràng buộc hai đối tượng song song nhau trên mặt phẳng vẽ phác.




Ràng buộc tiếp xúc giữa hai đối tượng




Ràng buộc một điểm thuộc một đối tượng
Constrain – Các lệnh ràng buộc vị trí
Ràng buộc hai đối tượng đồng thẳng nhau




Ràng buộc hai đối tượng đồng tâm.Hai đối tượng này cũng có thể là hai
đường tròn, hai cung tròn ,hoặc đường tròn với cung tròn.




Ràng buộc một đọan thẳng nằm ngang theo gốc tọa độ.Đoạn thẳng này có
thể là đoạn thẳng ảo giới hạn bởi hai điểm.
Constrain – Các lệnh ràng buộc vị trí
Ràng buộc một đoạn thẳng nằm thẳng đứng theo gốc tọa độ. Đoạn thẳng
này cũng có thể là một đọan thẳng ảo giới hạn bởi hai điểm.




Ràng buộc cho hai đối tượng bằng nhau




Khóa cứng vị trí của một đối tượng trên mặt
phẳng vẽ phác. Sau khi thực hiện lệnh này,đối
tượng đó từ màu xanh sẽ chuyển sang màu
đen và không thể duy chuyển hoặc thay đổi
kích thước trên mặt phẳng vẽ phác .
Constrain – Các lệnh ràng buộc vị trí
Ràng buộc đối xứng hai đối tượng qua một
đường tâm.
Thao tác: sau khi gọi lệnh , lần lượt chọn 2 đối
tượng cần ràng buộc đối xứng , sau đó kích
chọn đường tâm đối xứng


Làm trơn phần giao nhau của hai đối tượng.
Lệnh này áp dụng cho hai đối tượng mà
trong đó phải có một đường là Spline,đường
còn lại có thể là cung tròn, đoạn thẳng hoặc
một spline khác…
Áp dụng các lệnh đã học vẽ các hình
               sau
Tangent Circle – lệnh vẽ đường tròn tiếp xúc ba đối
                         tượng
Lệnh này dùng vẽ một đường tròn tiếp xúc với ba đoạn thẳng cho trước.

Thao tác:
 Từ tab lệnh 2D Sketch
 Kích biểu tượng
Kích lệnh Tangent Circle từ Tab lệnh 2D Sketch.
Duy chuyển con trỏ chuột vào mặt phẳng vẽ phác
, kích chọn ba đoạn thẳng mà đường tròn cần tiếp
xúc.
Elipse– lệnh vẽ hình elíp
Lệnh này dùng vẽ một hình elíp qua tâm và hai điểm thuộc hai
truc ngắn và trục dài của elip.
Thao tác:
 Từ tab lệnh 2D Sketch
 Kích biểu tượng

Sau khi gọi lệnh ,duy chuyển con trỏ chuột lên mặt phẳng vẽ phác,
Chọn điểm thứ nhất làm tâm của elip, kích hai điểm tiếp theo để định
phương và độ dài của trục elip.
Three point Arc– lệnh vẽ cung tròn qua 3 điểm
 Lệnh này dùng vẽ cung tròn qua ba điểm, hai điểm đầu là điểm khởi đầu và
kết thúc của cung tròn,điểm thứ ba là điểm nằm giữa của cung tròn.
Thao tác:
 Từ tab lệnh 2D Sketch
 Kích biểu tượng

Sau khi gọi chọn lệnh , duy chuyển con trỏ chuột vào vùng đồ họa,
chọn hai điểm đầu tiên làm điểm đầu và cuối của cung tròn,chọn
tiếp điểm thứ ba làm điểm nằm giữa cung tròn.
Center Point Arc – lệnh vẽ cung tròn khi biết tâm
 Lệnh này dùng để vẽ một cung tròn khi biết tâm ,
hai điểm xuất phác và kết thúc của cung
Thao tác:
Từ tab lệnh 2D Sketch      Lệnh tắt
Kích biểu tượng               A

•Sau khi gọi lệnh,duy chuyển con trỏ
chuột vào mặt phẳng vẽ phác,chọn
điểm đầu tiên làm tâm cung.
•Sau đó ,duy chuyển chuột ra xa tâm
,lúc này trên mặt phẳng vẽ phác xuất
hiện một đường tròn khuất.
•Chọn điểm thứ hai làm điểm làm điểm
xuất phác của cung tròn.
•Duy chuyển chuột và chọn điểm thứ
hai làm điểm giới hạn chiều dài cung.
Tangent Arc – lệnh vẽ cung tròn tiếp xúc
 Lệnh này dùng vẽ một cung tròn tiếp xúc với một đối
tượng khác tại điểm cuối (End point) của chúng.Các đối
tượng này có thể là:đọan thẳng, cung tròn, spline…
Thao tác:
 Từ tab lệnh 2D Sketch
 Kích biểu tượng

•Sau khi gọi lệnh ,duy chuyển con trỏ chuột lên mặt phẵng vẽ phác.
•Kích chọn đối tượng mà cung tròn cần tiếp xúc tại phía gần giao điểm muốn chọn.
•Sau đó ,duy chuyển con trỏ chuột và kích chọn điểm thứ hai làm điểm kết thúc của
cung tròn.
Fillet – lệnh tạo góc bo
 Lệnh Fillet dùng để bo tròn góc giao của hai đối tượng,và sau khi thực hiện
lệnh này, cung tròn được tạo ra sẽ tiếp xúc với hai đối tượng đó.
Thao tác:
Từ tab lệnh 2D Sketch       Lệnh tắt
Kích biểu tượng                 F

•Sau khi gọi lệnh Fillet xuất hiện hộp thoại 2D fillet.
•Nhập giá trị bán kính cung cần bo tròn,
•Sau đó, kích chọn hai đối tượng cần bo tròn góc trên mặt phẳng vẽ phác.
Chamfer– lệnh vát góc
 Lệnh Chamfer dùng để vát góc giao của hai đoạn thẳng không song song.

Thao tác:
 Từ tab lệnh 2D Sketch
 Kích biểu tượng

Sau khi gọi lệnh Chamfer  xuất hiện hộp thoại 2D chamfer.
Nhập các giá trị cần thiết .
Sau đó, kích chọn hai đọan thẳng cần vát góc trên mặt phẳng vẽ phác.
Chamfer– lệnh vát góc
Các lựa chọn trong hộp thoại 2D chamfer:
Distance:
                       Với lựa chọn này, khoảng cách
                       được vát của hai đoạn thẳng tại
                       góc vát là bằng nhau và có giá
                       trị được nhập trong ô Distance.

Distance& Distance:
                      Với lựa chọn này, khoảng các
                      vát của hai đoạn thẳng tại góc
                      vát có giá trị tương ứng với giá
                      trị nhập vào hai ô : Distance1 và
                      Distance 2.
Distance & Angle:
                      Với lựa chọn này , kích thước vát
                      được xác định bởi một khoảng cách
                      dài và góc hợp bởi cạnh vát với
                      phương của một đoạn thẳng cần
                      vát.Các giá trị này được nhập bởi hai
                      ô Distance và Angle.
Point– lệnh tạo điểm
 Lệnh này dùng để tạo điểm, điểm này có thể là điểm tự do ,giao điểm của
hai đối tượng …, chúng dùng làm tâm của lỗ, tham chiếu…
Thao tác:
  Từ tab lệnh 2D Sketch
  Kích biểu tượng


Sau khi gọi lệnh Point , kích chọn vị trí cần tạo điểm trên mặt phẳng vẽ phác
Polygon – lệnh vẽ đa giác
 Lệnh Polygon dùng để vẽ một đa giác đều
Thao tác:
Từ tab lệnh 2D Sketch
Kích biểu tượng

•Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp thoại Polygon ,
•Hiệu chỉnh các thông số cần thiết(kiểu đa giác ngoaị tiếp ,nội tiếp đường
tròn,số cạnh của đa giác).
•Kích chọn một điểm trên mặt phẳng vẽ phác làm tâm của đa giác.
•Sau đó chọn điểm thứ hai làm điểm nằm trên đa giác.
Áp dụng các lệnh đã học vẽ các hình
               sau
Áp dụng các lệnh đã học vẽ các hình
               sau
Extend – lệnh kéo dài đối tượng
 Lệnh này dùng kéo dài một đối tượng đến giao một đối tượng cắt ngang
khác cách đó gần nhất.
Thao tác:
 Từ tab lệnh 2D Sketch
 Kích biểu tượng

Vị trí lệnh: trong mục Modify của tab lệnh Sketch
Sau khi gọi lệnh, duy chưyển con trỏ chuột lên mặt phẳng vẽ phác,kích chọn
đối tượng cần kéo giãn (tại phía gần đầu cần kéo giãn).
Đối tượng đó sẽ được kéo giãn đến khi gặp một đối tượng cắt ngang gần đó.
Trim – lệnh cắt , xén
 Lệnh này dùng cắt xén một đối tượng ,phần bị cắt xén bị giới hạn bởi hai
đối tượng cắt ngang(nếu khôngcó đối tượng cắt ngang thì lệnh Trim giống
như lệnh xóa đối tượng Delete).
Thao tác:
Từ tab lệnh 2D Sketch      Lệnh tắt
Kích biểu tượng                X
Vị trí lệnh: trong mục Modify của tab lệnh Sketch
Sau khi gọi lệnh, trên mặt phẳng vẽ phác kích chọn phần cần cắt bỏ của đối
tượng.
Split – lệnh chia cắt đối tượng
 Lệnh này dùng chia một đối tượng thành hai đối tượng thông qua một đối
tượng cắt ngang
Thao tác:
Từ tab lệnh 2D Sketch
Kích biểu tượng

Vị trí lệnh: trong mục Modify của tab lệnh Sketch
Sau khi gọi lệnh, trên mặt phẳng vẽ phác kích chọn đối tượng cần chia tại nơi
gần đối tượng cắt ngang
Move – lệnh dời đối tượng
 Lệnh Move dùng duy chuyển(có sao chép hoặc không) một hoặc nhiều đối
tượng từ vị trí ban đầu sang vị trí mới.
Thao tác:
Từ tab lệnh 2D Sketch
Kích biểu tượng
                               Vị trí lệnh: trong mục Modify của tab lệnh Sketch
•Sau khi gọi lệnh xuất hiện hộp thoại Move.
•Kích chọn Select trong hộp thoại Move để chọn các đối tượng cần duy chuyển.
•Kích chọn Base point trong hộp thoại Move để chọn một điểm gốc.
•Kích chọn một điểm mới để định vị trí mới cho các đối tượng đã chọn.
•Kết thúc lệnh kích chon Done trong hộp thoại .
Move – lệnh dời đối tượng
 Các chức năng mở rộng của hộp thoại Move :


                          Copy :Chức năng sao chép, đố tượng gốc
                         không bị xóa đi , mà chỉ sinh ra thêm đối tượng
                         mới.
                         Optimize for Single Selection : Tự động chuyển
                         sang lựa chọn Base Point sau khi kích chọn một
                         đối tượng gốc.
                         Precise Input :Nhập tọa độ chính xác của điểm
                         làm gốc Base Point mới (so với gốc tọa độ chuẩn)



                         Relax Dimensional Constraints :Khả năng hiệu
                         chỉnh các ràng buộc kích thước của đối tượng
                         được di chuyển
                         Break geometric Constraints : Khả năng phá vỡ
                         các liên kết hình học của đối tượng được duy
                         chuyển
Copy – lệnh sao chép
Lệnh Copy dùng sao chép một đối tượng thành nhiều đối tượng giống nhau.
Thao tác:
Từ tab lệnh 2D Sketch       Lệnh tắt
Kích biểu tượng             Ctrl+C
Vị trí lệnh: trong mục Modify của tab lệnh Sketch

                             •Sau khi gọi lệnh xuất hiện hộp thoại Copy.
                             •Select :chọn đối tượng cần sao chép
                             •Base point :chọn điểm thứ nhất làm gốc sao chép,
                             chọn điểm thứ hai làm điểm đặt cho đối tượng mới.
                             •ChọnDone trong hộp thoại để chấp nhận lệnh.
•Optimize for Single Selection : Tự động chuyển sang lựa chọn Base Point sau
khi kích chọn một đối tượng gốc.
•Precise Input :Nhập tọa độ chính xác của điểm làm gốc Base Point mới (so với
gốc tọa độ chuẩn)
Scale – lệnh phóng ,thu tỉ lệ đối tượng
 Lệnh Scale dùng phòng to hay thu nhỏ một hoặc nhiều đối tượng .
Thao tác:
Từ tab lệnh 2D Sketch
Kích biểu tượng
                            Vị trí lệnh: trong mục Modify của tab lệnh Sketch
                           •Sau khi gọi lệnh xuất hiện hộp thoại Scale.
                           •Select :chọn đối tượng cần phóng,thu tỉ lệ.
                           •Base point :Chọn điểm cơ sở để phóng , thu tỉ lệ
                           •Scale factor: nhập hệ số thay đổi tỉ lệ kích thước
                           (>1 phóng to , < 1 thu nhỏ)
                           •Precise Input : Chế độ nhập chính xác tọa độ điểm
                           Base Point
Rotate – lệnh xoay đối tượng
 Lệnh Rotate dùng quay một hay nhiều đối tượng quanh một tâm(điểm).
Thao tác:
Từ tab lệnh 2D Sketch
Kích biểu tượng

Vị trí lệnh: trong mục Modify của tab lệnh Sketch
Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp thoại Rotate.Với các lựa chọn sau:
•Select: chọn đối tượng cần xoay
•Center Point : Select : Chọn tâm xoay
                Precise Input: Dùng chế độ nhập tọa độ tuyệt đối của tâm xoay .
•Angle :nhập giá trị góc xoay.
•Copy: Chế độ sao chép
.Nếu sử dụng chế độ này
,sau khi xoay,đối tượng gốc
vẫn tồn tại ở vị trí ban đầu,
đối tượng được xoay là đối
tượng mới được sinh ra.
Stretch – lệnh kéo giãn và duy chuyển đối tượng
 Lệnh Stretch dùng kéo giãn và duy chuyển một vài đối tượng được lựa chọn.
Thao tác:
Từ tab lệnh 2D Sketch
Kích biểu tượng

Vị trí lệnh: trong mục Modify của tab lệnh Sketch
Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp thoại Stretch với các lựa chọn :
Select:Chọn các đối tượng được kéo dãn và duy chuyển.
(ta thực hiện lựa chọn các đối tượng bằng cách kích phải chuột từ một điểm
nằm ở góc phải phía dưới các đối tượng, giữ chuột,và đưa con trỏ chuột lên góc
trái phía trên các đối tượng lựa chọn,như vậy sẽ tạo ra một cửa sổ lựa chọn.)
Base Point :Chọn điểm gốc tham chiếu để duy chuyển và kéo giãn các đối
tượng.
Sau cùng , trên mặt phẳng vẽ phác, kích chọn một điểm mới để định vị trí các
đối tượng được kéo giãn và duy chuyển.

Chú ý: Đối tượng nào nằm trong cửa sổ lựa chọn
sẽ được dời đi, đối tượng cắt cửa sổ lựa chọn sẽ
bị kéo giãn.
Stretch – lệnh kéo giãn và duy chuyển đối tượng
Offset – lệnh sao chép song song
 Lệnh offset dùng sao chép song song một hoặc nhiều đối tượng .
Thao tác:
Từ tab lệnh 2D Sketch      Lệnh tắt
Kích biểu tượng                O
Vị trí lệnh: trong mục Modify của tab lệnh Sketch
Sau khi gọi lệnh,kích chọn các đối tượng gốc dùng sao chép trên mặt phẳng
vẽ phác.
Duy chuyển con trỏ chuột và kích một điểm để định vị trí cho các đối tượng
mới được sao chép.(nếu là đối tượng gốc là đối tượng đơn ,ta kích phải chuột
chọn Continue ,rồi mới định vị trí).
Chú ý: Sau khi chọn đối tượng gốc,kích chọn chuột phải để xuất hiện hộp thoại
với các thuộc tính:

               Loop select :chọn tất cả các đối tượng có liên kết nhau.
               Nếu bỏ chức năng này ta chỉ có thể chọn được những đối
               tượng đơn nhất.
               Conststrain Select :Giữ lại những ràng buộc của đối tượng
               sao chép giống đối tượng gốc.
Offset – lệnh sao chép song song
Mục lệnh Pattern – Các lệnh vẽ nhanh
   Vị trí : nằm trong tab lệnh Sketch




   Mục lục các lệnh :

                         Lệnh sao chép theo dòng và cột.


                         Lệnh sao chép quanh tâm.



                Lệnh sao chép đối xứng.
Rectangular Pattern– lệnh sao chép theo dòng và cột
 Lệnh Rectangular Patterm dùng sao chép một đối tượng gốc thành nhiều đối
tượng theo nhiều hàng và nhiều cột.
Thao tác:
 Từ tab lệnh 2D Sketch
 Kích biểu tượng
Vị trí lệnh: trong mục Pattern của tab lệnh Sketch
Sau khi gọi lệnh xuất hiện hộp thoại Rectangular Patterm với các lựa chọn sau:
                               Geometry:Chọn các đối tượng gốc dùng để
                               sao chép
                               Direction 1: hướng thứ nhất
                                   Select: Chọn phương sao chép thứ nhất
                                   Flip: Đổi chiều sao chép
                                           Nhập số lượng đối tượng cần sao
                               chép(kể cả đối tượng gốc).
                                          Nhập khoảng cách giữa hai đối
                               tượng được sao chép.
                               Direction 2: giống như Direction 1.
Rectangular Pattern– lệnh sao chép theo dòng và cột
Circular Pattern – lệnh sao chép quanh tâm
 Lệnh Circular Pattern dùng sao chép một đối tượng gốc thành nhiều đối
tượng xoay quanh một tâm (điểm).
Thao tác:
Từ tab lệnh 2D Sketch
Kích biểu tượng

Vị trí lệnh: trong mục Pattern của tab lệnh Sketch
Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp thoại Circular với các lựa chọn:
                              Geometry :Chọn các đối tượng gốc cần sao chép.
                              Axis             Select: Chọn tâm xoay
                                               Flip : Đổi chiều xoay
                                          :Nhập số lượng đối tượng cần sao chép
                              (Kể cả đối tượng gốc)
                                         : Nhập góc xoay cần thiết.Nếu chọn chế
                              độ Fiited thì góc xoay này chia đều cho tất cả các
                              đối tượng .Cònnếu không chọn chế độ fitted thì góc
                              xoay này là góc giữa hai đối tượng.
                               Associative :thể hiện hoặc không thể hiện kích
                              thước góc xoay sau khi hoàn thành lệnh
        : Chọn ẩn một vài đối tượng cần thiết.
Circular Pattern – lệnh sao chép quanh tâm
Mirror– lệnh sao chép đối xứng
 Lệnh Mirror dùng tạo một đối tượng mới đối xứng đối tượng gốc qua một
đường tâm.
Thao tác:
Từ tab lệnh 2D Sketch
Kích biểu tượng

Vị trí lệnh: trong mục Pattern của tab lệnh Sketch
Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp thoại Mirror với các lựa chọn sau:
Select : Chọn các đối tượng gốc
Mirror line : Chọn đọan thẳng làm tâm đối xứng.
Kết thúc lệnh kích chọn Apply Done
Project geometry - Lệnh tham chiếu hình
học này dùng tham chiếu các biên dạng hình học của các đối tượng trước
Lệnh
đó lên mặt phẵng vẽ phác như: các cạnh, điểm , mặt phẳng.
Các điểm , trục, mặt phẳng trong gốc tọa độ cũng được sử dụng để tham
chiếu.
Thao tác:
Từ tab lệnh 2D Sketch
Kích biểu tượng

Sau khi gọi lệnh, trên mặt phẳng vẽ phác, kích chọn những đối tượng dùng
tham chiếu.
Các đối tượng sẽ xuất hiện trên mặt phẵng vẽ phác.

                                Thông thường, trước khi bắt đầu vẽ phác ,
                                ta cần tham chiếu gốc tọa độ làm tham chiếu
                                chuẩn.
                                Tham chiếu này, giúp ta dễ dàng quản lí chi
                                tiết và thuận lợi cho quá trình lắp ráp.
Projection Cut Edges - Lệnh tham chiếugiao tuyến
Lệnh này dùng tham chiếu tất cả các giao tuyến của mặt phẵng vẽ phác
với tất cả các đối tượng hình học mà nó cắt ngang.
Thao tác:
Từ tab lệnh 2D Sketch
Kích biểu tượng

Sau khi kích chọn lệnh , các giao tuyến của mặt
phẳng vẽ phác với các đối tượng khác được
tham chiếu lên mặt phẳng vẽ phác.
Dùng các lệnh vẽ phác
đã học, dựng các hình
         sau :
Chuyển đổi môi trường 2D Sketch sang 3D Part
Sau khi vẽ phác thảo một biên dạng , để chuyển chúng thành khối hình
học 3D ,có một số lệnh bắt buộc ta phải có một bước chuyển tiếp thoát khỏi
môi trường vẽ phác thảo.
Lệnh Return : Kích chọn lệnh Return để thoát khỏi môi trường vẽ phác.
Từ tab lệnh 2D Sketch  Lệnh tắt
Kích biểu tượng         Ctrl+Enter
Phím tắt : S
Sau khi vẽ phác xong, bạn nhấn phím S , môi trường vẽ phác sẽ tự động
chuyển sang môi trường Part.
Lệnh Finish sketch
Sau khi vẽ phác xong, kích phải chuột trên mặt phẳng
vẽ phác  xuất hiện hộp thoại  chọn Finish Sketch.
Khi chuyển sang môi trường 3D Part , tab lệnh Model
tự động kích hoạt, chứa các lệnh tạo mô hình 3D
Extrude - Lệnh tạo khối đùn
Lệnh Extrude dùng tạo chi tiết 3D bằng cách
đùn một biên dạng 2D theo phương vuông góc
với mặt phẳng vẽ phác biên dạng đó.




Thao tác:
Từ tab lệnh Model      Lệnh tắt
Kích biểu tượng           E

Vị trí lệnh: nằm trên mục Creat của tab lệnh Model
Điều kiện để thực hiện được lệnh là phải có một biên dạng 2D được tạo
trước đó.
Extrude - Lệnh tạo khối đùn
Sau khi gọi lệnh, hộp thoại Extrude xuất hiện với các lựa chọn :
Trên khung thoại Shape:
                               Profile : Chọn biên dạng cần đùn .Ta kích chọn
                               biên dạng cần đùn trên mặt phẳng vẽ phác 
                               tiết diện cần đùn sẽ chuyển sang màu xanh.
                               Chế độ tạo hình:
                                    Join: Tạo thêm
                                   Cut: Cắt
                                   Intersect: Giao
                                   New soild: Tạo khối mới
Extrude - Lệnh tạo khối đùn

Output: Chọn phương pháp tạo hình.Gồm 2 giá trị :
     Soild :Đùn thành khối đặc.

      Surface :Đùn biên dạng ngoài
     thành mặt có chiều dày =0.




                       Soild                        Surface
Extrude - Lệnh tạo khối đùn
                   Extents: mục định dạng phương pháp và kích
                   thước khối đùn.Có 3 lựa chọn:
                   1.Distance : Phương pháp nhập bề dày khối đùn.
                   Chiều dày của khối đùn được hình thành bằng giá trị
                   nhập vào ô thứ hai.
                   Hướng đùn được xác định bằng cách chọn các dấu
                   mũi tên tương ứng ở phía dưới


                                    Nhập chiều dày
                                    Chọn hướng đùn
2.To :
Chiều dày khối đùn được xác định từ mặt
phẳng vẽ phác đến bề mặt được chọn.


3.FromTo :
Chiều dày khối đùn được giới hạn bởi hai bề
mặt được chọn.
Extrude - Lệnh tạo khối đùn
Trên khung thoại Move:


                         Taper :Nhập góc phình to hay thu nhỏ của khối đùn.
                         Ứng với giá trị dương , khối phình to dần.
                         Ứng với giá trị âm , khối sẽ thu nhỏ dần.




Taper                        Taper                      Taper
 âm                          Bằng 0                     dương
Thực hành lệnh - Extrude
Lệnh chuyển từ 3D Part sang 2D Sketck
Sau khi tạo khối hình học đầu tiên, ta cần tạo thêm các phác thảo khác để tạo
thêm các khối hình học kế tiếp,do đó cần phải chuyển từ môi trường 3D sang
2D Sketch, cách thực hiện như sau:
Lệnh 2D Sketch:
Từ tab lệnh Model       Lệnh tắt
Kích biểu tượng             S
Sau khi gọi lệnh, kích chọn mặt phẳng thích hợp làm mặt phẳng vẽ phác.
(Bạn có thể chọn trực tiếp lên các mặt phẳng của khối hình học có sẵn hoặc
trên các mặt phẳng nằm trên thanh trình duyệt browser panel.)
Sau khi chọn một mặt phẳng, môi trường vẽ phác tự động kích hoạt với
khung lưới vẽ phác quên thuộc.
Lệnh View Face: lệnh này giúp chuyển đổi hướng nhìn 3D trở lại hướng nhìn
vuông góc với mặt phẳng được chọn.
Từ tab lệnh View        Lệnh tắt
Kích biểu tượng          Page Up
Vị trí lệnh: trong mục Navigate của tab lệnh View.
Sau khi gọi lệnh, kích chọn mặt phẳng cần nhìn vuông góc.
Chuyển từ 3D Part sang 2D Sketck
Revolve - Lệnh tạo khối xoay quanh một trục
Lệnh Revolve dùng tạo một chi
tiết bằng cách quay một biên dạng
quanh một trục.                             Biên dạng


Thao tác:                                              Trục

Từ tab lệnh Model       Lệnh tắt
Kích biểu tượng            R
Vị trí lệnh: nằm trên mục Creat của tab lệnh Model
Điều kiện để thực hiện được lệnh là phải có một
biên dạng 2D và một trục được tạo trước đó.
Sau khi gọi lệnh, xuất hiện hộp thoại Revolve
với các lựa chọn sau:    Tab Shape
                         Phần Shape:
                                 Profile: Chọn biên dạng cần xoay.
                                 Axis :Chọn trục làm tâm quay.
                         Output: Chọn phương pháp tạo hình.Gồm 2 giá trị :
                                     Soild : Tạo khối đặc.

                                     Surface :Tạo mặt
Revolve - Lệnh tạo khối tròn xoay
Phần Extents:               Full:                    Angle:
Gồm 5 lựa chọn                                       Nhập góc cần xoay <360
                            Góc quay là 3600
                                                   Nhập góc
                                                     xoay




                                                                    Chọn hướng
                                                                        xoay

To Next:                                               From To:
                               To:
Xoay từ mặt phẳng vẽ phác                              Góc xoay giới hạn
                               Xoay từ mặt phẳng
đến khi chạm các bề mặt                                bởi hai mặt phẳng
                               vẽ phác đến mặt
của khối hình học kế đó.                               được chọn
                               phẳng cần chọn.
Revolve - Lệnh tạo khối tròn xoay
Tab More
              Dùng hiệu chỉnh hướng tạo hình của các phương
              pháp trong mục tab Shape.
              Minnimun solution: tạo khối tròn xoay với góc giới
              hạn của hai mặt phẳng là góc nhỏ (<1800)


                                                      Chọn OK để chấp
                                                      nhận và kết thúc
                                                      lệnh.
                                                      Chọn Cancle để
                                                      hủy bỏ và thoát
                                                      khỏi lệnh.
Thực hành lệnh - Revolve và Extrude
Work – Các lệnh tạo đối tượng phụ trợ.
Trong quá trình dựng hình chi tiết và lắp ráp chúng , ngoài gốc tọa độ với các
mặt chuẩn , trục chuẩn .. Thì chúng ta cần tạo thêm các đối tượng làm việc phụ
trợ như Work Plane ( mặt phẳng) , Work Axis (trục) , Work Point (điểm) …




                                               Work Plane : Tạo mặt phẳng .
                                               Work Axis : Tạotrục
                                               Work Point : Tạo điểm
Work Plane - Lệnh tạo mặt phẳng làm việc.
Lệnh Work Plane dùng tạo một mặt phẳng phụ trợ.
Thao tác:
Từ tab lệnh Model           Lệnh tắt
Kích biểu tượng
                               ]
Vị trí lệnh: nằm trên mục Work features của tab lệnh Model.
Các phương pháp tạo mặt phẳng:
Mặt phẳng đi qua một cạnh, đường thẳng hoặc một trục và hợp một góc với
một mặt phẳng khác.

                                          1.Gọi lệnh work plane.
                                          2.Kích chọn cạnh,đường,hoặc trục mà
                                          mặt phẳng đi qua.
                                          3.Kích chọn mặt phẳng có trước mà
                                          mặt phẳng cần tạo hợp một góc với nó.
                              Mặt phẳng   4.Xuất hiện hộp thoại Angle:nhập góc
                              cần tạo
Mặt phẳng                                 hợp giữa hai mặt phẳng.Kết thúc lệnh
dùng tham                     Cạnh mà     kích chọn OK.
chiếu                         mặt phẳng
                              đi qua
Work Plane - Lệnh tạo mặt phẳng làm việc.
Mặt phẳng song song với một mặt phẳng cho trước và cách mặt phẳng cho
trước một khoảng xác định :               1.Gọi lệnh work plane.
                                               2.Kích chọn mặt phẳng cho trước mà
                                               mặt phẳng cần tạo song song và giữ
                                   Mặt phẳng   chuột trái.
                                   cần tạo     3.Kéo con trỏ chuột ra khỏi mặt
                                               phẳng cho trước, một mặt phẳng mới
                                               xuất hiện với hộp thoại Offset.
      Mặt phẳng                                4.Nhập giá trị khoảng cách giữa hai
      cho trước                                mặt phẳng vào hộp thoại .Kết thúc
                                               lệnh kích chọn OK.
Mặt phẳng đi qua một điểm và vuông góc với một cạnh:


                                 Mặt phẳng     1.Gọi lệnh work plane.
                                 cần tạo
                                               2.Kích chọn điểm mà mặt phẳng đi
                                               qua.
                                               3.Kích chọn cạnh vuông góc với mặt
                               Điểm mà mặt     phẳng.
                               phẳng đi qua
     Cạnh vuông góc
     với mặt phẳng
Work Plane - Lệnh tạo mặt phẳng làm việc.
Mặt phẳng song song với một mặt phẳng và đi qua một điểm cho trước:

                                            1.Gọi lệnh work plane.
                                            2.Kích chọn mặt phẳng song
                                            song với mặt phẳng cần tạo.
    Điểm mà mặt
    phẳng đi qua                            3.Kích chọn điểm mà mặt phẳng
                                            cần tạo đi qua.



Mặt phẳng tiếp xúc với một mặt cong và song song với một mặt phẳng cho trước.



                                            1.Gọi lệnh work plane.
                                            2.Kích chọn mặt cong tiếp xúc với
                                            mặt phẳng cần tạo
                                            3.Kích chọn mặt phẳng song song
                                            với mặt phẳng cần tạo.
Work Plane - Lệnh tạo mặt phẳng làm việc.
Mặt phẳng tiếp xúc với một mặt cong và đi qua một cạnh, đoạn thẳng.

                                           1.Gọi lệnh work plane.
                                           2.Kích chọn mặt cong tiếp xúc
                                           với mặt phẳng cần tạo
                                           3.Kích chọn cạnh hoặc đoạn
                                           thẳng mà mặt phẳng cần tạo đi
                                           qua.


Mặt phẳng đi qua một điểm của một đối tượng và vuông góc với đối tượng đó.
(đối tượng có thể là đoạn thẳng, cung tròn,đường Spline…)


                                             1.Gọi lệnh work plane.
                                             2.Kích chọn điểm trên đố
                                             tượng mà mặt phẳng đi qua.
                                             3.Kích chọn đối tượng đó.
Work Plane - Lệnh tạo mặt phẳng làm việc.
Mặt phẳng đi qua ba điểm( không thẳng hàng)

                                           1.Gọi lệnh work plane.
                                           2.Kích chọn lần lượt ba điểm mà
                                           mặt phẳng đi qua.




Mặt phẳng đi qua hai cạnh hoặc hai trục (không chéo nhau)



                                            1.Gọi lệnh work plane.
                                            2. Lần lượt kích chọn hai đối
                                            tượng mà mặt phẳng đi qua.
Work Axis - Lệnh tạo trục làm việc.
Lệnh Work Axis dùng tạo một trục phụ trợ, dùng làm tâm xoay cho các lệnh
khác, hoặc dùng tham chiếu trong vẽ phác…
Thao tác:
Từ tab lệnh Model            Lệnh tắt
Kích biểu tượng                  I
Vị trí lệnh: nằm trên mục Work features của tab lệnh Model.
Các phương pháp tạo Axis:
Tạo đường trục là đường tâm của khối trụ, lỗ :




                                          1.Gọi lệnh work axis.
                                          2. Kích chọn mặt của khối trụ hoặc
                                          lỗ cần tạo đường trục(đường tâm).
Work Axis - Lệnh tạo trục làm việc.
Tạo đường trục qua một điểm và song song với một cạnh hoặc một đường
cho trước:

                                         1.Gọi lệnh work plane.
                                         2.Kích chọn điểm mà đường trục
                                         đi qua.
                                         3.Kích chọn đường hoặc cạnh
                                         song song với đường trục cần
                                         tạo.

Tạo đường trục qua một điểm và vuông góc một mặt phẳng.



                                          1.Gọi lệnh work plane.
                                          2.Kích chọn điểm mà đường
                                          trục đi qua.
                                          3.Kích chọn mặt phẳng vuông
                                          góc với đường trục.
Work Axis - Lệnh tạo trục làm việc.
Tạo đường trục là giao tuyến của hai mặt phẳng:


                                           1.Gọi lệnh work plane.
                                           2.Kích chọn lần lượt hai mặt
                                           phẳng giao nhau  đường giao
                                           tuyến sẽ được tạo.



Tạo đường trục đi qua hai điểm:




                                            1.Gọi lệnh work plane.
                                            2. Kích chọn hai điểm mà
                                            đường trục đi qua.
Work Point - Lệnh điểm làm việc.
Lệnh Work Axis dùng tạo một điểm làm việc trên môi trường 3D .Chúng có
thể dùng làm điểm định vị hoặc tham chiếu cho các lệnh ,đối tượng khác.
Thao tác:
Từ tab lệnh Model              Lệnh tắt
Kích biểu tượng           • (dấu chấm)
Vị trí lệnh: nằm trên mục Work features của tab lệnh Model.
Các phương pháp tạo Work Point:
Giao điểm của đường thẳng,trục,đường cong hoặc Spline với một mặt phẳng:




                                                1.Gọi lệnh Work Point.
                                                2. Kích chọn đường
                                    Giao điểm
 Mặt phẳng                                      thẳng,trục,đường cong hoặc
                       Đường cong               Spline chứa điểm cần tạo.
                                                3. Kích chọn mặt phẳng.
Work Axis - Lệnh tạo trục làm việc.
Giao điểm của hai trục,hai cạnh,hai đường thẳng.

Đường thứ 1

                                           1.Gọi lệnh work plane.
                                           2.Lần lượt kích chọn 2 đường
                                           thẳng cần tìm điểm giao.
 Giao
 điểm

Đường thứ 1



Giao điểm của ba mặt phẳng.




                                             1.Gọi lệnh work plane.
                                             2. Lần lượt kích chọn 3 mặt
                                             phẳng cần tìm giao điểm.
Work Axis - Lệnh tạo trục làm việc.
Tạo một Work Point là trọng tâm của một biên dạng kín phức tạp:


                                           1.Gọi lệnh work plane.
                                           2.Kích phải chuột trên không gian
                                           đồ họa,kích chọn Loop select .
                                           3.Kích chọn biên dạng cần tìm
                                           trọng tâm.


Tạo một Work point trùng với điểm đầu , cuối , giữa… của một đối tượng.




                                             1.Gọi lệnh work plane.
                                             2. Kích chọn các điểm cần tạo
                                             workpoint.
Thực hiện các bài tập sau đây
Loft - Lệnh tạo khối có tiết diện thay đổi
Lệnh Loft dùng tạo một chi tiết có tiết diện thay đổi và chạy theo một (hay
nhiều) đường dẫn nối các tiết diện.
Trong trường hợp không có đường dẫn nối các tiết diện thì hình dạng của chi
tiết tự nội suy theo các tiết diện.
Thao tác:
Từ tab lệnh Model      Lệnh tắt
Kích biểu tượng        Ctrl+Shift +L
Vị trí lệnh:
nằm trên mục Creat của tab lệnh Model
Bước 1: Chuẩn bị các tiết diện dùng tạo hình
Loft - Lệnh tạo khối có tiết diện thay đổi
Bước 2: Chuẩn bị các đường dẫn cho các tiết diện.(có thể không thực hiện
bước này).

                                 Đường dẫn nối các tâm

                                Bước 3: Chọn lệnh Return để chuyển sang
                                môi trường 3D.
                                Bước 4: Gọi lệnh loft  xuất hiện hộp
                                thoại Loft thực hiện các thuộc tính sau:
                                Trang Curves:
                                          Section: kích chọn Click to
                                add rồi chọn các tiết diện đã vẽ .
                                          Rails : kích chọn các đường
                                dẫn cho các tiết diện.có ba lựa chọn:
                                                     Rails:các đường dẫn là các
                                               đường sinh của chi tiết, giới hạn biên
                                               dạng ngoài của chi tiết.
                                                    Center line: đường dẫn là các
                                               đường nối tâm các tiết diện.
                                   Area Loft với lựa chọn này, kích thước của các
                                   tiết diện có thể hiệu chỉnh được.
Loft - Lệnh tạo khối có tiết diện thay đổi
Area Loft với lựa chọn này, ngoài các tiết diện chính đã vẽ biên dạng
, ta có thể tạo thêm các tiết diện phụ .
          Center line :chọn đường nối các tâm
          Placed Section: kích chọn một điềm bất kỳ trên đường dẫn,
          xuất hiện hộp thoại Sections Dimension,ta nhập kích thước
          của tiết diện tại điểm được chọn đó.
Loft - Lệnh tạo khối có tiết diện thay đổi
Closed Loop :Tạo chi tiết bằng cách nối các tiết diện vừa chọn thành một vòng
kính, quá trình nội suy từ tiết diện:123…n1.




                           Sử dụng Closed loop
Merge tangent faces: Không tạo ra đường giao tuyến giữa hai mặt tiếp xúc
nhau sau khi thực hiện lệnh Loft.
Sweep - Lệnh quét một biên dạng theo đường
                     dẫn
Lệnh Sweep dùng tạo một chi tiết bằng cách quét một biên dạng theo một
đường dẫn. Đường dẫn này có thể kín hoặc hở nhưng phải giao với biên dạng.
                                        Thao tác:
                                       Từ tab lệnh Model       Lệnh tắt
                                       Kích biểu tượng         Ctrl+Shift +S




                                         Vị trí lệnh: nằm trên mục Creat
                                         của tab lệnh Model

Điều kiện để thực hiện lệnh:
Trước khi thực lệnh này, ta cần có một biên dạng và một đường dẫn cho
trường hợp đơn giản nhất. Đối với các trường hợp phức tạp hơn ta cần có
thêm giới hạn cho biên dạng hoặc một bề mặt cho biên dạng xoắn theo.
Sweep - Lệnh quét một biên dạng theo đường
                     dẫn
Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp thoại với các lựa chọn:
                           Profile: Kích chọn biên dạng.
                           Path: Kích chọn đường dẫn,đường dẫn này có
                           thể là biên dạng 3D hoặc 2D

                          Type: chọn 1 trong 3 phương pháp tạo hình sau:
                          Path: chỉ cần biên dạng và 1 đường dẫn.Tương
                          ứng có 2 tguộc tính Orientation sau:
                                                 Biên dạng được quét uốn
                                      lượn theo đường dẫn
                                           Taper :nhập góc côn.
                                                  Các tiết diện cắt ngang song
                                      song với mặt phẳng chứa biên dạng gốc
                                      thì vẫn giữ nguyên kích thước ,hình dạng
                                      như biên dạng gốc
Sweep - Lệnh quét một biên dạng theo đường
                           dẫn
            Path & Guide Rail: Quét biên dạng theo một đường dẫn
                  và đường giới hạn biên.
                  Chú ý : điểm đầu của đường dẫn Path và đường biên Rail
                  phải cùng nằm trên mặt phẳng chứa biên dạng gốc.
                  Profile Scaling:
                  X&Y:biên dạng tại một tiết diện bất kỳ đồng dạng với biên
                  dạng gốc với một hệ số biến dạng tương ứng với đường
                  biên giới hạn.
X: biên dạng tại một tiết diện bất kỳ so với biên dạng gốc có hệ số biến dạng
theo phương Y=1(không thay đổi).Còn tỉ lệ biến dạng theo phương X phù thuộc
vào đường biên của chi tiết.
None:Biên dạng không thay đổi tỉ lệ kích thước so với biên dạng gốc.


 X&Y:                     X:                         None:
Sweep - Lệnh quét một biên dạng theo đường
                     dẫn
                Path & Guide Surface :Biên dạng chạy theo một đường dẫn và
                xoắn theo một bề mặt.




Chế độ tạo hình:
   Join: Tạo thêm
   Cut: Cắt
   Intersect:Giao.

   Soild :Tạo khối đặc
   Surface :Tạo biên dạng thành mỏng
Rib- Lệnh tạo gân
Lệnh Rib dùng tạo gân cho các chi tiết.
Thao tác:    Từ tab lệnh Model
              Kích biểu tượng

                          Vị trí lệnh:
                          Nằm trên mục Creat của tab lệnh Model
                          Yêu cầu để thực hiện được lệnh:
                          Phải có một đường thẳng giới hạn miền tạo gân.
Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp
thoại Rib với các lựa chọn sau đây:
                                  Profile: Chọn biên dạng
                                  dùng tạo gân cho chi tiết.
                                  Direction :Kích chọn hướng
                                  tạo gân.Duy chuyển con trỏ
                                  chuột theo nhiều hướng xung
                                  quanh đường thẳng giới hạn
                                  gân, ta sẽ có nhiều lựa chọn
                                  tạo gân khác nhau.Và chọn
                                  một hướng thích hợp.
Rib- Lệnh tạo gân
        Thickness: Nhập chiều dày gân cần tạo.
                 Thay đổi các mũi tên để chọn hướng
                 tạo chiều dày gân.




            To Next: tạo gân với chiều dày từ biên dạng tạo
           gân đến các mặt phẳng giới hạn cho gân.
            Finite: Tạo gân với một chiều dày xác định ,bằng
           cách nhập giá trị chiều dày vào ô extents phía dưới.
          Taper: Nhập góc côn cho gân.
Extend profile: Chế độ tự động kéo dãn chiều dài biên dạng
gân đến các bề mặt gần đó.
Coil - lệnh tạo biên dạng lò xo
Lệnh Coil dùng tạo một biên dạng lò xo .
                      Thao tác:
                      Từ tab lệnh Model
                      Kích biểu tượng

                      Vị trí lệnh: nằm trên mục Creat của tab lệnh Model
                      Điều kiện để thực hiện lệnh:
                      Có một tiết diện làm biên dạng cơ sở và
                      một đoạn thẳng làm đường tâm
Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp thoại Coil , thực hiện các yêu cầu sau:
                          Bảng Coil Shape:
                          Profile: Kích chọn tiết diện làm biên dạng cơ sở.
                          Axis: Kích chọn đường tâm.
                              Kích biêu tượng để chuyển hướng tạo lò xo.

                                 Chọn hướng xoắn(trái /phải) của lò xo.

                                    Chọn chế độ tạo hình : soild (khối) hay
                                    surface (mặt).
Coil - lệnh tạo biên dạng lò xo
Bảng Coil Shape: Nhập các thông số kích thước của biên dạng lò xo.

                      Type : chọn phương pháp định dạng hình học biên
                      dạng lò xo. Có 4 phương pháp:
                         Pitch and Revolution : bước và số vòng xoắn.
                         Revolution and Height :số vòng xoắn và chiều cao.
                         Pitch and Height :bước và chiều cao.
                         Spiral : Tạo lò xo Asimet
                              Pitch : Nhập khoảng cách 1 bước xoắn.
                              Revolution : Nhập số vòng xoắn.
                              Height :Nhập chiều cao của lò xo.
                              Taper : Nhập góc nghiêng.
Coil - lệnh tạo biên dạng lò xo

Bảng Coil End: hiệu chỉnh hình dạng đầu lò xo.

                                 Start :Vị trí đầu của lò xo
                                 End :Vị trí cuối của lò xo.
                                     -Natural :chế độ bìng thường,tức là ở vị trí
                            đầu và cuối của lò xo thì bước không thay đổi.
                                     -Flat : làm bằng vị trí đầu hoặc cuối của lò
                            xo. Với hai giá trị cần điều chỉnh: Transition Angle và
                            Flat Angle.

Transition Angle : Góc xoắn mà lò xo chỉ xoắn với bước bằng ½ bước xoắn bình thường.
Flat Angle : Góc xoắn mà lò xo có bước xoắn bằng 0.
Ví dụ: vẽ một lò xo tròn có d =5 ,đường kính vòng
trung bình D=40,bước xoắn P =20,số vòng xoắn R=10.
Làm bằng 2 đầu với góc transition =Flat=1800
Như vậy chiều cao tính tại hai tâm điểm xuất phác và
điểm cuối của lò xo là :
h =RxP+2xTransition Angle
xP/2=10x20+2x0.5x20/2=210 mm.
Thực hiện bài tập sau đây
Vẽ chi tiết lò xo côn
với :
Góc cônTaper =200
Số vòng quay R=10
Chiều cao H=120
Flat hai đầu với góc:
Transition Angle =900
Flat Angle =1200
                        Vẽ đường Asimet với bước P=10 số vòng R =5
Hole - Lệnh tạo lỗ
Lệnh Hole dùng tạo đồng thời một hoặc nhiều lỗ trên chi tiết 3D có sẵn.Các lỗ
này có thể là lỗ suốt, lỗ bậc, lỗ côn, lỗ ren.
Thao tác:
Từ tab lệnh Model      Lệnh tắt
Kích biểu tượng                  Vị trí lệnh:
                          H
                                 nằm trên mục Modify của tab lệnh Model
Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp thoại Hold với các lựa chọn sau đây:
                                    Placement: Xác định vị trí tâm lỗ cần tạo
                                    Có các phương pháp xác định vị trí tâm lỗ
                                    như sau:
                                    From Sketch :Với lựa chọn này đòi
                                    hỏi phải có một điểm vẽ phác trước làm
                                    tâm,ta có thể vẽ tâm này trong 2D với
                                    lệnh Point, Center Point .
                                    Ngoài ra ,có thể chọn các điểm đầu ,cuối
                                    của các cạnh hoặc tâm tham chiếu của
                                    các khối trụ làm tâm lỗ.
       : kích chọn các điểm cần làm tâm lỗ ,các tâm được tạo bởi lệnh Point
sẽ được tự động lựa chọn.
Hole - Lệnh tạo lỗ
Linear :Tạo một lỗ trên một mặt phẳng ,và tham chiếu kích thước với hai
cạnh nằm trên mặt phẳng đó.
             oFace : kích chọn một mặt phẳng làm mặt phẳng xuất phác của lỗ.
             oReference 1 : chọn cạnh thứ nhất để tham chiếu kích thước đầu
             tiên của tâm lỗ.
             oReference 2: chọn cạnh thứ hai để tham chiếu kích thước tiếp
             theo của tâm lỗ.

Concentric : Tạo một lỗ từ một mặt phẳng
có tâm đồng tâm với một khối trụ hoặc một
đường tròn có trước.
oPlane : chọn một mặt phẳng làm mặt
phẵng xuất phác của lỗ.
oConcentric Reference : chọn mặt trụ hoặc
đường tròn mà lỗ tham chiếu đồng tâm.
Hole - Lệnh tạo lỗ
On Point : Tạo một lỗ có đường tâm đi qua một điểm được tạo bằng lệnh
Work Point , và phương của đường tâm được xác định bởi một đường thẳng,
cạnh, trục hoặc một mặt phẳng.
               oPoint : Chọn điểm được tạo bằng lệnh Work Point.
               oDirection : Chọn mặt phẳng mà đường tâm lỗ vuông góc
               hoặc các cạnh , trục mà đường tâm của lỗ song song.




Các kiểu lỗ: Chọn hình dạng lỗ thích hợp
bằng cách đánh dấu check tại lỗ thích .



                                     Tạo kiều lỗ khoan trơn, không có bậc.

                                        Tạo lỗ bậc, bậc nhỏ có thể tạo ren thẳng.
                                      Tạo lỗ bậc , bậc nhỏ có thể tạo ren thẳng
                                      hoặc côn.
                                        Tạo lỗ có phẩn miệng lỗ được vát góc.
Hole - Lệnh tạo lỗ
Drill point : Định dạng đầu mũi khoan, có hai lựa chọn: đáy lỗ bằng hoặc côn.


Termination: Xác định điểm kết thúc của lỗ. Có 3 lựa chọn:
                     oDistance: Tạo lỗ có giá trị chiều sâu xác định.
                            Nhập chiều sâu lỗ.
                            Đổi chiều lỗ

                      oThrough All : Tạo lỗ suốt .


                              Đổi chiều lỗ

                      oTo: Tạo lỗ có chiều sâu từ mặt phẳng vẽ phác tới mặt
                      phẳng được chọn .

                           Chọn mặt phẳng giới hạn đáy lỗ.
Hole - Lệnh tạo lỗ
Các loại lỗ:
    Simple Hole:Tạo lỗ không có ren.

    Clearance Hole :Tạo lỗ điều chỉnh theo theo chốt gắn vào nó.
                                 oStandard :Chọn tiêu chuẩn loại chốt gắn vào lỗ.
                                 oFastener type : chọn loại chốt gắn vào lỗ
                                 oSize: kích cỡ của chốt theo tiêu chuẩn.
                                 oFit: chọn cách lắp giữa trục và lỗ( Chặt , trung
                                 gian, lỏng).
    oTapped Hole :Tạo lỗ ren .
                              oThread Type : chọn kiểu ren
                              oSize : Kích thước danh nghĩa của ren
                              oDesignation : Chọn loại ren (tam giác, vuông…)
                              oClass: Dung sai của ren.
                              oDirection : Chọn hướng ren
                                 Right hand : Ren phải /Left Hand : Ren trái
  oTaper Tapped Hole :Tạo lỗ ren côn.
                              o Thread Type : chọn kiểu ren
                              o Size : Kích thước danh nghĩa của ren
                              o Direction : Chọn hướng ren.
                                  Right hand : Ren phải /Left Hand : Ren trái
Thực hiện bài tập sau dùng lệnh Hole
Shell - Lệnh tạo thành mỏng.
Lệnh Shell dùng tạo chi tiết có thành mỏng với chiều dày xác định. Khi thực
hiện lệnh này, bề mặt ngoài cùng của chi tiết được chọn làm bề mặt chuẩn để
xác định chiều dày và hướng tạo thành chiều dày của chi tiết.
Thao tác:
Từ tab lệnh Model
Kích biểu tượng
                        Vị trí lệnh: nằm trên mục
                        Modify của tab lệnh Model.
                      Sau khi gọi lệnh  xuất
                      hiện hộp thoại Shell với các
                      lựa chọn sau:
                        Bảng thoại Shell
Shell - Lệnh tạo thành mỏng.
                              •Inside: Sao chép song song mặt ngoài của chi tiết
                              vào trong trong với một khoảng cách dịnh trước, lúc
                              này thành ngoài của chi tiết ban đầu cũng chính là
                              mặt ngoài của chi tiết sau khi thực hiện lệnh.




•Outside: Sao chép song song mặt ngoài của chi tiết ra
bên ngoài một khoảng xác định, lúc này bề mặt ngoài
của chi tiết ban đầu trở thành mặt trong của chi tiết sau
khi thực hiện lệnh.




                              Both: Sao chép song song mặt ngoài của chi tiết ban
                              đầu một khoảng cách bằng nhau vừa vào trong và
                              vừa ra ngoài chi tiết, giá trị sao chép song song mỗi
                              bên bằng 1/2 chiều dày nhập trong ô Thickness.
Shell - Lệnh tạo thành mỏng.
Remove faces : Kích chọn mặt cần xóa bỏ .
Nếu muốn bỏ mặt vừa chọn bạn nhấn và giữ phím Ctrl rồi chọn lại mặt đó.




Automatic Face Chain: Chế độ tự động lựa chọn các mặt tiếp xúc với mặt Remove
faces .




Solids lựa chọn khối cần shell đối với chi tiết được cấu thành bởi nhiều khối.Lựa
chọn này không có giá trị đối với chi tiết được tạo từ một khối.
Thickness: Nhập chiều dày của thành chi tiết.
Trong bảng More   Shell - Lệnh tạo thành mỏng.
                          Allow appoximation:Cho phép thành Shell có bề dày
                         tương đối.Khi chiều dày thành chi tiết không thể đảm
                         bảo chính xác một giá trị,cần phải cho phép sai lệch
                         chiều dày ở những vị trí đặc biệt.Với các phương pháp
                         sau:
                              +Mean: Sự sai lệch về chiều dày được dịch chuyển
                         xung quanh chiều dày nhập vào.
                              +Never Too Thin: Duy trì chiều dày nhỏ nhất lớn
Trong bảng <<More        hơn chiều dày nhập vào.
                              +Never Too Thick :Duy trì chiều dày lớn nhất phép
                         nhỏ hơn chiều dày nhập vào.
                          Optimized :Trị số sai lệch(dung sai) được tự động
                         tối ưu.
                          Specify Tolerance :Nhập trị số sai lệch cho phép.
                               Trong bảng Unique face thickness:
                               Chức năng này tạo một số vị trí có chiều dày thành ch
                         tiết khác với các vị trị khác.(khác với giá trị nhập trong ô
                         Thickness ở bảng Shell).
                               +Select: Kích chọn bề mặt cần tạo có chiều dày khác.
                               +Thickness: Nhập giá trị chiều dày mới cho bề mặt
                         vừa chọn.
Shell – thực hiện bài tập thực hành sau.
Fillet- Lệnh bo tròn
Lệnh Fillet dùng bo tròn các cạnh, góc của chi tiết 3D.
Thao tác:
Từ tab lệnh Model         Lệnh tắt
Kích biểu tượng
                              F
Vị trí lệnh: nằm trên mục Modify của tab lệnh Model
Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp thoại Fillet với các lựa chọn sau đây:

      Fillet Edge : Chế độ bo cạnh.
 Bảng Constant
     Edges : ứng với mỗi Selected là một cụm đối
 tượng có bán kính bo giống nhau. Để chọn các
 cạnh cần bo, ta kích Selected sau đó kích chọn
 các cạnh cần bo trên màn hình đồ họa.
    Radius : Nhập bán kính bo cho một cụm đối
tượng đã được lựa chọn ứng với mồi cụm Selected.
                -Edge :Phương pháp chọn các cạnh riêng lẻ.
                -Loop : Chọn đồng thời tất cả các cạnh nối liền nhau.
                -Feature :Chọn đồng thời tất cả các cạnh cùng xây dựng bởi một lệnh 3D
                (Extude,Revovle….)
Fillet- Lệnh bo tròn
                         Tangent fillet :áp dụng phương pháp
                    này,biên dạng bo tiếp xúc với các bề mặt liền
                    kề với bán kính được nhập.

                          Tangent Smooth fillet (G2): Áp dụng
                    phương pháp này , biên dạng bo nội suy dần
                    dần ,làm trơn lán phần giao của các bề mặt liền
                    kề.Biên dạng bo không phải là cung tròn mà là
                    sự tiếp nối của nhiều cung tròn có tổng bán
                    kính bo tương tương giá trị Radius đã nhập.
Tangent
 fillet
          Tangent
          Smooth
Fillet- Lệnh bo tròn


-Solids: Chọn khối cần thực
           hiện lệnh Fillet.
-All Fillets: Bo tất cả các góc.
-All Rounds: Bo tất cả các cạnh.
Bảng Variable
                                   Dùng để bo các cạnh hoặc góc có giá trị bo thay đổi
                                   theo từng giá trị nhất định tại những vị trí xác định.




-Edge : Kích chọn cạnh cần fiilet.Ứng với mỗi cạnh là một Selected.
-Point : chọn điểm đầu , điểm cuối hay bất kỳ một điểm nằm trên cạnh vừa chọn
có giá trị bán kính cần nhập .
-Radius: Nhập bán kính tại điểm (Point) vừa chọn.
-Position : Giá trị xác định vị trí của điểm trên cạnh đã chọn.Giá trị này từ 0-1.
-Smooth radius transition: Làm trơn láng vùng bán kính chuyển tiếp.
Fillet- Lệnh bo tròn
Bảng Setback:
                                   Để tạo ra vùng bo chuyển tiếp tại góc giao của các
                                   cạnh(ít nhất là ba cạnh).




-Vetex: Chọn điểm cần bo.
        Kích Selected sau đó kích chọn điểm đỉnh của góc cần bo trên màn hình đồ họa.
-Edge :Các cạnh tạo nên góc giao.
-Setback: khoảng cách tính từ điểm giao đến điểm nằm trên cạnh được chọn tương ứng
bắt đầu nội suy góc bo.



                 Setback                                 Không dùng
                                                           Setback
Fillet- Lệnh bo tròn
     Face fillet: Chế độ bo mặt.
                                              -Face set 1: kích chọn mặt phẳng thứ nhất.
                                              -Face set 2 : kích chọn mặt phẳng thứ hai .
                                              -Radius : Nhập giá trị cung bo tiếp tuyến với
                                              hai mặt phẳng .
                                              -Include Tangent Faces : Chế độ này cho
                                              phép các bề mặt được lựa chọn tự động
                                              tiếp xúc với các bề mặt liền kề với bán kính
                                              bo đã nhập.Nếu không chọn chế độ này thì
                                              cung bo chỉ tạo với hai bề mặt được chọn.
-Optimize for Single Selection :chế độ tự động chuyển sang kích chọn bề mặt thứ hai
(face set 2) sau khi đã kích chọn bề mặt thứ nhất (face set 1).

                             Hai bề mặt được kích   Hình ảnh sau khi
                             chọn (face set1& 2)    nhập bán kính R
Fillet- Lệnh bo tròn
     Full round Fillet :Chức năng này dùng tạo một góc bo tiếp xúc với ba bề mặt.




                                           Chọn Side   Chọn center        Chọn side
                                           face 1      face set           face 2


-Side Face Set 1: Kích chọn mặt phẳng nằm ngoài thứ nhất.
-Center Face Set : kích chọn mặt phẳng nằm giữa .
-Side Face Set 2: Kích chọn mặt phẳng nằm ngoài thứ nhất.
Bán kính của cung bo sẽ tự động tạo ra và tiếp xúc với ba
mặt phẳng đã chọn.
Bảng thoại More
                           Fillet- Lệnh bo tròn


                                             Sử dụng chế độ Roll along Sharp edges
-Roll along Sharp edges: tạo sự trơn
lán trên một bề mặt sau khi bo dọc           Không sử dụng chế độ Roll along Sharp edges

theo cạnh của một đối tượng.

-Roll ball where possible: Chế độ tạo       Không sử dụng chế độ Roll ball where possible

bề mặt cầu tại điểm giao của nhiều
cạnh được bo.                               Khi sử dụng chế độ Roll ball where possible


-Automatic Edge Chain : chế độ tự động chọn cạnh phức.
-Preserve all features :Khi chọn chế
độ này ,biên dạng bo có ảnh hưởng
đến tất cả các biên dạng ,đối tượng
hình học bị nó giao(cắt).Nếu không
chọn chế độ này thì chỉ có cạnh được
chọn để bo ảnh hưởng , còn các đối
tượng khác không ảnh hưởng.
                                        Khi sử dụng chế độ                  Không sử dụng chế độ
                                        preserve all features                preserve all features
Chamfer- Lệnh vát cạnh
Lệnh chamfer dùng vát cạnh của của một chi tiết.
Từ tab lệnh Model            Lệnh tắt
Kích biểu tượng               Ctrl + Shift+K
Vị trí lệnh: nằm trên mục Modify của tab lệnh Model
Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp thoại Fillet với 3
lựa chọn sau đây:



                                     Distance : Với lựa chọn này góc vát là 450 và
                                     khoảng cách vát cho các phương là bằng nhau.
                                         Edges: chọn những cạnh cần vát.
                                         Distance : Nhập chiều dài vát.

                                     Distance & Angle : vát với một cạnh khi xác định
                                     góc vát và chiều dài khoảng vát.
                                         Edges: chọn những cạnh cần vát.
                                         Distance : Nhập chiều dài vát.
                                         Face : Chọn mặt phẳng tham chiếu góc vát.
                                         Angle: Nhập góc vát.
Chamfer- Lệnh vát cạnh
                                  Distance & Distance : vát một cạnh khi xác định
                                  chiều dài vát theo hai phương.
                                       Edges: chọn những cạnh cần vát.
                                       Distance1: Nhập chiều dài vát theo phương1.
                                       Distance2: Nhập chiều dài vát theo phương 2.
                              Bảng thoại More:
                                       :Chế độ tự động chọn cạnh phức.
                                       :Chế độ chọn cạnh đơn.

 Setback:Thiết lập hình dạng tại góc
  giao của nhiều cạnh vát.




                                             Không chọn chế độ       Chọn chế độ Preserve
     Setback                                 Preserve all features       all features
                          No Setback
 Preserve all Features :Khi chọn chế độ này giá trị vát sẽ ảnh hưởng đến tất cả các đối
tượng hình học liên quan nằm gần đó.Nếu không chọn chế độ này thì lệnh chamfer chỉ
có giá trị đối với cạnh được chọn và hai mặt phẵng chứa cạnh được vát đó.
Face Draft – lệnh tạo mặt nghiêng.
Lệnh Face Draft dùng tạo một mặt nghiêng từ mặt phẳng ban đầu.
Từ tab lệnh Model               Lệnh tắt
Kích biểu tượng                    D




Vị trí lệnh: nằm trên mục Modify của tab lệnh Model
Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp thoại Draft với 2 lựa chọn sau đây:

                                       Chế độ Fixed Edge:
                                       Tạo một mặt nghiêng từ một bề mặt có sẵn trên chi
                                       tiết và lấy cạnh của bề mặt đó làm tâm xoay tạo góc
                                       nghiêng.
                                             Pull Direction : Chọn phương tạo góc nghiêng
                                             cho mặt phẳng,có thể chọn một cạnh hoặc một
                                             mặt phẳng(phương sẽ vuông góc mặt phẳng)
                                             Face: Chọn mặt phẳng cần tạo nghiêng.Đưa
                                             con trỏ chuột lại gần mặt phẳng này tại các cạnh
                                             biên xuất hiện dấu tạo góc, nếu chọn cạnh
                                             nào thì nó sẽ là tâm xoay.
    Face Drafe Với Fixed Edge
Face Draft – lệnh tạo mặt nghiêng.
                             Chế độ Fixed Plane:
                            Tạo một mặt nghiêng từ một bề mặt có sẵn trên chi
                            tiết khi lấy giao tuyến của mặt đó và một mặt phẳng
                            khác làm tâm xoay.
                            Fixed Plane : Kích chọn mặt mặt phẳng có chứa
                            đường tâm xoay.
                            Face : Chọn bề mặt cần tạo nghiêng.
                            Draft Angle : Nhập giá trị góc nghiêng cần tạo.




Face Drafe Với Fixe Plane
Thread– lệnh tạo ren ngoài
Lệnh Thread dùng tạo ren cho chi tiết hình trụ.
Thao tác:
Từ tab lệnh Model
Kích biểu tượng
Vị trí lệnh: nằm trên mục Modify của tab lệnh Model
Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp thoại Thread ta thực hiện các bước sau:

                               Bảng Location: xác định vị trí đoạn ren cần tạo
                               -Face: kích chọn bề mặt cần tạo ren.
                               -Display in Model: chế độ hiển thị ren trên màn hình đồ họa
                               -Thread length : Các giá trị hiệu chỉnh chiều dài ren
                                Full length : chiều dài ren được tạo suốt bề mặt đã chọn.
                                Offset :Khoảng cách từ mặt đầu đến vị trí xuất phác của re
                                Length :Nhập chiều dài ren
                                    :Điều chỉnh hướng tạo ren.
Thread– lệnh tạo ren
Bảng Speccification : Điều chỉnh các thông số ren



                           -Thread type : chọn kiểu ren thích hợp
                           -Size : Kích thước danh nghĩa của ren
                           -Designation : Chọn bước ren thích hợp
                           -Class : Chọn dung sai ren
                           -Right hand/left hand : chọn hướng ren phải/trái.


Lệnh thread không chỉ tạo được ren ngoài mà còn tạo được cả ren trong.
Split– lệnh chia khối.
Lệnh Split dùng cắt một chi tiết (Soild part) hoặc một bề mặt(surface) thành hai phần
riêng biệt bằng một mặt phân cách.
Thao tác:
Từ tab lệnh Model
Kích biểu tượng
                             Vị trí lệnh: nằm trên mục Modify của tab lệnh Model
Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp thoại Split với 3 lựa chọn sau đây:
  Split face :Cắt (chia) một bề mặt thành hai bề mặt nối tiếp nhau.
                                 Split Tool : Kích chọn mặt làm mặt giới hạn để
                                chia(cắt) các đối tượng được chọn.
                                            Có hai phương pháp:
                                              All:Tất cả các bề mặt giao với mặt giới
                                              hạn ( tool Split) đều bị cắt.
                                              Select: Chỉ chọn một hoặc vài bề mặt
                                              của chi tiết cần chia mặt.
                                Faces: Kích chọn những bề mặt cần cắt.
                                 Select:                                All:
Split– lệnh chia khối.
Trim Solid :Cắt một chi tiết làm hai phần ,xóa bỏ một phần và giữ lại một phần.

                        Split Tool : Kích chọn mặt làm mặt giới hạn để cắt chi tiết.
                        Soild : Chọn khối cần cắt.

                                  Chọn dấu mũi tên để lựa chọn phần chi tiết cần
                                  xóa bỏ .




Split Solid :Chia một khối thành 2 phần , nhưng không xóa bỏ phần nào cả.
Combine– lệnh xử lí khối.
Lệnh Combine dùng để tạo sự tương tác của các khối trên chi tiết.
Thao tác:
Từ tab lệnh Model
Kích biểu tượng

Vị trí lệnh: nằm trên mục Modify của tab lệnh Model.
Yêu cầu để thực hiện được lệnh này đòi hỏi phải có ít
nhất phải có hai khối Solid trên chi tiết.
Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp thoại Combine với 3 lựa chọn sau đây:
                                 Base : chọn một khối làm khối cơ sở.
                                 Toolbody : Chọn khối làm phần tương tác.
                                 Kepp Toolbody : Nếu chọn chế độ này,
                                 khối dùng tương tác vẫn tồn tại sau khi thực
                                 hiện lệnh .



     Join: Liên kết
    Cut: Cắt
    Intersect: Giao                                         Cut: Cắt
Move face– lệnh dời mặt.
Lệnh Move Face dùng duy chuyển một mặt nào đó trên chi tiết đến một vị trí khác
với một khoảng cách xác định.
Thao tác:
Từ tab lệnh Model
Kích biểu tượng
Vị trí lệnh: nằm trên mục Modify của tab lệnh Model.
Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp thoại Move face với 2 lựa chọn sau đây:
    Direction Distance:       Dời mặt theo một hướng được chỉ định và có khoảng
                               cách được xác định.
                                          Direction:Kích chọn một mặt phẳng vuông
                                 góc với phương chuyển dời hoặc chọn một cạnh cùng
                                 phưong chuyển dời mặt đã chọn.
                                 Kích chọn dấu mũi tên Fit để đổi hướng.
                                 Distance : Nhập khoảng cách cần chuyển dời mặt
Move face– lệnh dời mặt.
Planar Move: Dời một bề mặt dọc theo một mặt phẳng.

                              Plane : Chọn mặt phẳng có làm phương dời mặt.
                              Points: Chọn hai điểm định khoảng cách dời mặt.
                              Nếu hai điểm này không nằm trên mặt phẳng đã
                              chọn làm phương dời , thì khoảng cách dời là
                              khoảng cách giữa hai hình chiếu của hai điểm này
                              trên mặt phẳng dời.




                                                       Chế độ Planar move
Copy object– Sao chép đối tượng.
Lệnh Copy object dùng sao chép một hoặc nhiều đối tượng trên chi tiết gốc hoặc các đối
tượng khác ngoài chi tiết gốc thành một đối tượng mới để tham chiếu cho chi tiết gốc.
Lệnh này có giá trị trong môi trường Part hoặc môi trường lắp ráp Assembly khi hiệu
chỉnh chi tiết.
 Thao tác:
 Từ tab lệnh Model
 Kích biểu tượng
Vị trí lệnh: nằm trên mục Modify của tab lệnh Model.
Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp thoại Copy
Object với 2 lựa chọn sau đây:
Select: Chọn đối tượng cần sao chép.
Face : Chọn các mặt cần sao chép
Boby: Chọn tất cả các mặt của một chi tiết để sao chép.
                           Output: Định dạng dữ liệu đầu ra
                            Creat new : Tạo mới
                                  Group : Dữ liệu sau khi sao chép là
                                  một nhóm trên mục Construction.
                                  Surface : Dữ liệu sau khi sao chép là
                                  một bề mặt trên thanh cấu trúc lệnh.
                                  Composite : Dữ liệu sau khi sao chép
                                  là feature trên thanh cấu trúc lệnh.
Copy object– Sao chép đối tượng.
Select existing: Sao chép từ những đối tượng đã được tạo sẵn trước đó.
Delete : Xóa bỏ đối tượng gốc sau khi sao chép.
Associative : Chế độ duy trì sự liên kết hình dạng giữa đối tượng gốc và đối tượng
được sao chép. Khi chọn chế độ này, nếu ta hiệu chỉnh đối tượng gốc thì đối tượng
được sao chép cũng thay đổi theo.
Move bodies– lệnh dời chi tiết.
Lệnh Move bodies dùng để dời đối tượng ở vị trí ban đầu sang vị trí mới.
Thao tác:
Từ tab lệnh Model
Kích biểu tượng
Vị trí lệnh: nằm trên mục Modify của tab lệnh Model.
Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp thoại Move
với 3 lựa chọn sau đây:

   Free drag : Dời đối tượng theo các trục x,y,z.

                                Body: chọn đối tượng
                                cần duy chuyển.
                                Offset:Nhập khoảng
                                cách duy chuyển đối
                                tượng vào các ô Offset
                                tương ứng với các
                                phương tham chiếu
                                theo gốc tọa độ.
Gioi thieu sketch part
Gioi thieu sketch part
Gioi thieu sketch part
Gioi thieu sketch part
Gioi thieu sketch part
Gioi thieu sketch part
Gioi thieu sketch part
Gioi thieu sketch part
Gioi thieu sketch part
Gioi thieu sketch part
Gioi thieu sketch part
Gioi thieu sketch part
Gioi thieu sketch part

More Related Content

What's hot

Giáo trình xuất bản vẽ Autodesk Inventor 2015 ( Advance CAD)
Giáo trình xuất bản vẽ Autodesk Inventor 2015 ( Advance CAD)Giáo trình xuất bản vẽ Autodesk Inventor 2015 ( Advance CAD)
Giáo trình xuất bản vẽ Autodesk Inventor 2015 ( Advance CAD)Trung tâm Advance Cad
 
Thiết kế chuyển động (Inventor)
Thiết kế chuyển động (Inventor)Thiết kế chuyển động (Inventor)
Thiết kế chuyển động (Inventor)Nguyen Van Phuong
 
Thiết kế kim loại tấm Solidworks 2017
Thiết kế kim loại tấm Solidworks 2017Thiết kế kim loại tấm Solidworks 2017
Thiết kế kim loại tấm Solidworks 2017Technical VN
 
Giáo trình tự học Creo Parametric cơ bản Demo
Giáo trình tự học Creo Parametric cơ bản DemoGiáo trình tự học Creo Parametric cơ bản Demo
Giáo trình tự học Creo Parametric cơ bản DemoTrung tâm Advance Cad
 
Giáo trình tự học Autodesk Inventor mới nhất
Giáo trình tự học Autodesk Inventor mới nhấtGiáo trình tự học Autodesk Inventor mới nhất
Giáo trình tự học Autodesk Inventor mới nhấtTrung tâm Advance Cad
 
Giáo trình NX Unigraphics [Tiếng Việt]
Giáo trình NX Unigraphics [Tiếng Việt]Giáo trình NX Unigraphics [Tiếng Việt]
Giáo trình NX Unigraphics [Tiếng Việt]4CTECH Việt Nam
 
Giáo trình xuất bản vẽ Solidworks 2016
Giáo trình xuất bản vẽ Solidworks 2016Giáo trình xuất bản vẽ Solidworks 2016
Giáo trình xuất bản vẽ Solidworks 2016Trung tâm Advance Cad
 
Giáo trình giảng dạy Autocad 2016 cơ bản
Giáo trình giảng dạy Autocad 2016 cơ bảnGiáo trình giảng dạy Autocad 2016 cơ bản
Giáo trình giảng dạy Autocad 2016 cơ bảnTrung tâm Advance Cad
 
Thiết kế kim loại tấm -Sheetmetal Solidworks (demo)
Thiết kế kim loại tấm -Sheetmetal Solidworks (demo)Thiết kế kim loại tấm -Sheetmetal Solidworks (demo)
Thiết kế kim loại tấm -Sheetmetal Solidworks (demo)Trung tâm Advance Cad
 
Sách hướng dẫn tự học Autocad 2018
Sách hướng dẫn tự học Autocad 2018Sách hướng dẫn tự học Autocad 2018
Sách hướng dẫn tự học Autocad 2018Technical VN
 
Bai tap auto_cad_nang_cao
Bai tap auto_cad_nang_caoBai tap auto_cad_nang_cao
Bai tap auto_cad_nang_caotorres135
 
Một số lệnh tắt trong auto cad và những lệnh hay trong autocad
Một số lệnh tắt trong auto cad và những lệnh hay trong autocadMột số lệnh tắt trong auto cad và những lệnh hay trong autocad
Một số lệnh tắt trong auto cad và những lệnh hay trong autocadTrung Lưu
 
Hướng dẫn modul hàn kim loại Solidworks (Demo)
Hướng dẫn modul hàn kim loại Solidworks (Demo)Hướng dẫn modul hàn kim loại Solidworks (Demo)
Hướng dẫn modul hàn kim loại Solidworks (Demo)Trung tâm Advance Cad
 
Thiết kế khuôn solidworks cơ bản (demo)
Thiết kế khuôn solidworks cơ bản (demo)Thiết kế khuôn solidworks cơ bản (demo)
Thiết kế khuôn solidworks cơ bản (demo)Trung tâm Advance Cad
 
Kỹ năng đọc hiểu bản vẽ cơ khí - VADUNI
Kỹ năng đọc hiểu bản vẽ cơ khí - VADUNIKỹ năng đọc hiểu bản vẽ cơ khí - VADUNI
Kỹ năng đọc hiểu bản vẽ cơ khí - VADUNINguynVnB3
 
Cad Nang Cao Rat Hay
Cad Nang Cao Rat HayCad Nang Cao Rat Hay
Cad Nang Cao Rat Haysucuph
 
Giáo trình tự học Adobe Illustrator CS6 bằng tiếng Việt
Giáo trình tự học Adobe Illustrator CS6 bằng tiếng ViệtGiáo trình tự học Adobe Illustrator CS6 bằng tiếng Việt
Giáo trình tự học Adobe Illustrator CS6 bằng tiếng Việtlycatminh
 
Hướng dẫn phân tích mô phỏng solidworks (demo)
Hướng dẫn phân tích mô phỏng solidworks (demo)Hướng dẫn phân tích mô phỏng solidworks (demo)
Hướng dẫn phân tích mô phỏng solidworks (demo)Trung tâm Advance Cad
 

What's hot (20)

Giáo trình xuất bản vẽ Autodesk Inventor 2015 ( Advance CAD)
Giáo trình xuất bản vẽ Autodesk Inventor 2015 ( Advance CAD)Giáo trình xuất bản vẽ Autodesk Inventor 2015 ( Advance CAD)
Giáo trình xuất bản vẽ Autodesk Inventor 2015 ( Advance CAD)
 
Thiết kế chuyển động (Inventor)
Thiết kế chuyển động (Inventor)Thiết kế chuyển động (Inventor)
Thiết kế chuyển động (Inventor)
 
Thiết kế kim loại tấm Solidworks 2017
Thiết kế kim loại tấm Solidworks 2017Thiết kế kim loại tấm Solidworks 2017
Thiết kế kim loại tấm Solidworks 2017
 
Giáo trình tự học Creo Parametric cơ bản Demo
Giáo trình tự học Creo Parametric cơ bản DemoGiáo trình tự học Creo Parametric cơ bản Demo
Giáo trình tự học Creo Parametric cơ bản Demo
 
Giáo trình tự học Autodesk Inventor mới nhất
Giáo trình tự học Autodesk Inventor mới nhấtGiáo trình tự học Autodesk Inventor mới nhất
Giáo trình tự học Autodesk Inventor mới nhất
 
Giáo trình NX Unigraphics [Tiếng Việt]
Giáo trình NX Unigraphics [Tiếng Việt]Giáo trình NX Unigraphics [Tiếng Việt]
Giáo trình NX Unigraphics [Tiếng Việt]
 
Giáo trình xuất bản vẽ Solidworks 2016
Giáo trình xuất bản vẽ Solidworks 2016Giáo trình xuất bản vẽ Solidworks 2016
Giáo trình xuất bản vẽ Solidworks 2016
 
Giáo trình giảng dạy Autocad 2016 cơ bản
Giáo trình giảng dạy Autocad 2016 cơ bảnGiáo trình giảng dạy Autocad 2016 cơ bản
Giáo trình giảng dạy Autocad 2016 cơ bản
 
Thiết kế kim loại tấm -Sheetmetal Solidworks (demo)
Thiết kế kim loại tấm -Sheetmetal Solidworks (demo)Thiết kế kim loại tấm -Sheetmetal Solidworks (demo)
Thiết kế kim loại tấm -Sheetmetal Solidworks (demo)
 
Sách hướng dẫn tự học Autocad 2018
Sách hướng dẫn tự học Autocad 2018Sách hướng dẫn tự học Autocad 2018
Sách hướng dẫn tự học Autocad 2018
 
Bai tap auto_cad_nang_cao
Bai tap auto_cad_nang_caoBai tap auto_cad_nang_cao
Bai tap auto_cad_nang_cao
 
Một số lệnh tắt trong auto cad và những lệnh hay trong autocad
Một số lệnh tắt trong auto cad và những lệnh hay trong autocadMột số lệnh tắt trong auto cad và những lệnh hay trong autocad
Một số lệnh tắt trong auto cad và những lệnh hay trong autocad
 
Huong dan su dung nx
Huong dan su dung nxHuong dan su dung nx
Huong dan su dung nx
 
Hướng dẫn modul hàn kim loại Solidworks (Demo)
Hướng dẫn modul hàn kim loại Solidworks (Demo)Hướng dẫn modul hàn kim loại Solidworks (Demo)
Hướng dẫn modul hàn kim loại Solidworks (Demo)
 
Thiết kế khuôn solidworks cơ bản (demo)
Thiết kế khuôn solidworks cơ bản (demo)Thiết kế khuôn solidworks cơ bản (demo)
Thiết kế khuôn solidworks cơ bản (demo)
 
Kỹ năng đọc hiểu bản vẽ cơ khí - VADUNI
Kỹ năng đọc hiểu bản vẽ cơ khí - VADUNIKỹ năng đọc hiểu bản vẽ cơ khí - VADUNI
Kỹ năng đọc hiểu bản vẽ cơ khí - VADUNI
 
Cad Nang Cao Rat Hay
Cad Nang Cao Rat HayCad Nang Cao Rat Hay
Cad Nang Cao Rat Hay
 
Giáo trình tự học Adobe Illustrator CS6 bằng tiếng Việt
Giáo trình tự học Adobe Illustrator CS6 bằng tiếng ViệtGiáo trình tự học Adobe Illustrator CS6 bằng tiếng Việt
Giáo trình tự học Adobe Illustrator CS6 bằng tiếng Việt
 
Hướng dẫn phân tích mô phỏng solidworks (demo)
Hướng dẫn phân tích mô phỏng solidworks (demo)Hướng dẫn phân tích mô phỏng solidworks (demo)
Hướng dẫn phân tích mô phỏng solidworks (demo)
 
Giáo trình cơ bản NX11
Giáo trình cơ bản NX11Giáo trình cơ bản NX11
Giáo trình cơ bản NX11
 

Viewers also liked

[Share99.net] baitapnguyenlymay
[Share99.net] baitapnguyenlymay[Share99.net] baitapnguyenlymay
[Share99.net] baitapnguyenlymayTrung Thanh Nguyen
 
Tìm hiểu mã lệnh G code G74-G89 (office 2013)
Tìm hiểu mã lệnh G code G74-G89 (office 2013)Tìm hiểu mã lệnh G code G74-G89 (office 2013)
Tìm hiểu mã lệnh G code G74-G89 (office 2013)Nguyen Van Phuong
 
Giáo trình Công nghệ CNC - Trần Văn Địch
Giáo trình Công nghệ CNC - Trần Văn ĐịchGiáo trình Công nghệ CNC - Trần Văn Địch
Giáo trình Công nghệ CNC - Trần Văn ĐịchTrung Thanh Nguyen
 
Bài tập nguyên lý máy
Bài tập nguyên lý máyBài tập nguyên lý máy
Bài tập nguyên lý máyNguyen Van Phuong
 

Viewers also liked (6)

[Share99.net] baitapnguyenlymay
[Share99.net] baitapnguyenlymay[Share99.net] baitapnguyenlymay
[Share99.net] baitapnguyenlymay
 
Tìm hiểu mã lệnh G code G74-G89 (office 2013)
Tìm hiểu mã lệnh G code G74-G89 (office 2013)Tìm hiểu mã lệnh G code G74-G89 (office 2013)
Tìm hiểu mã lệnh G code G74-G89 (office 2013)
 
Giáo trình Công nghệ CNC - Trần Văn Địch
Giáo trình Công nghệ CNC - Trần Văn ĐịchGiáo trình Công nghệ CNC - Trần Văn Địch
Giáo trình Công nghệ CNC - Trần Văn Địch
 
Bài tập nguyên lý máy
Bài tập nguyên lý máyBài tập nguyên lý máy
Bài tập nguyên lý máy
 
100 cad exercises
100 cad exercises100 cad exercises
100 cad exercises
 
Giao trinh pro e 5
Giao trinh pro e 5Giao trinh pro e 5
Giao trinh pro e 5
 

Similar to Gioi thieu sketch part

"Thu Vien Sach Co Khi" – Inventor và các lệnh cơ bản
"Thu Vien Sach Co Khi" – Inventor và các lệnh cơ bản "Thu Vien Sach Co Khi" – Inventor và các lệnh cơ bản
"Thu Vien Sach Co Khi" – Inventor và các lệnh cơ bản Thu Vien Co Khi
 
Hướng dẫn học Inventor và MasterCam X
Hướng dẫn học Inventor và MasterCam XHướng dẫn học Inventor và MasterCam X
Hướng dẫn học Inventor và MasterCam Xmechanic_haui
 
1 nh dang-acad-2012-phan2_d
1 nh dang-acad-2012-phan2_d1 nh dang-acad-2012-phan2_d
1 nh dang-acad-2012-phan2_dckm2000
 
Giáo trình đào tạo thiết kế Creo parametrics 2.0 cơ bản
Giáo trình đào tạo thiết kế Creo parametrics 2.0 cơ bảnGiáo trình đào tạo thiết kế Creo parametrics 2.0 cơ bản
Giáo trình đào tạo thiết kế Creo parametrics 2.0 cơ bảnTrung tâm Advance Cad
 
Hướng dẫn sử dụng Autocad Mechanical 2014
Hướng dẫn sử dụng Autocad Mechanical 2014Hướng dẫn sử dụng Autocad Mechanical 2014
Hướng dẫn sử dụng Autocad Mechanical 2014Trung tâm Advance Cad
 
Tài liệu hướng dẫn lập trình trên Artcam pro
Tài liệu hướng dẫn lập trình trên Artcam proTài liệu hướng dẫn lập trình trên Artcam pro
Tài liệu hướng dẫn lập trình trên Artcam proCadcamcnc Học
 
Bg solidworks2008 phan1
Bg solidworks2008 phan1Bg solidworks2008 phan1
Bg solidworks2008 phan1Ho Trung Chi
 
Giao trình SoldiWorks
Giao trình SoldiWorksGiao trình SoldiWorks
Giao trình SoldiWorksAnhKimTran2
 
Thiết kế 2D Autocad 2018
Thiết kế 2D Autocad 2018Thiết kế 2D Autocad 2018
Thiết kế 2D Autocad 2018Technical VN
 
Giáo trình đào tạo Thiết kế cơ khí Solidworks 2016
Giáo trình đào tạo Thiết kế cơ khí Solidworks 2016Giáo trình đào tạo Thiết kế cơ khí Solidworks 2016
Giáo trình đào tạo Thiết kế cơ khí Solidworks 2016Trung tâm Advance Cad
 
"Thu Vien Sach Co Khi" – Drawing
"Thu Vien Sach Co Khi" – Drawing"Thu Vien Sach Co Khi" – Drawing
"Thu Vien Sach Co Khi" – DrawingThu Vien Co Khi
 
Hướng Dẫn Sử Dụng JDPaint 5.21 Cơ Bản
Hướng Dẫn Sử Dụng JDPaint 5.21 Cơ BảnHướng Dẫn Sử Dụng JDPaint 5.21 Cơ Bản
Hướng Dẫn Sử Dụng JDPaint 5.21 Cơ BảnLovePH1
 
Bai giangthuchanhautocad2000
Bai giangthuchanhautocad2000Bai giangthuchanhautocad2000
Bai giangthuchanhautocad2000Trung Xuan
 
"Thu Vien Sach Co Khi" – Tra cứu Lệnh Trong Autocad 2007
"Thu Vien Sach Co Khi" – Tra cứu Lệnh Trong Autocad 2007"Thu Vien Sach Co Khi" – Tra cứu Lệnh Trong Autocad 2007
"Thu Vien Sach Co Khi" – Tra cứu Lệnh Trong Autocad 2007Thu Vien Co Khi
 
Chương I: Tổng quan về AutoCAD
Chương I: Tổng quan về AutoCADChương I: Tổng quan về AutoCAD
Chương I: Tổng quan về AutoCADcongnghebim
 

Similar to Gioi thieu sketch part (20)

"Thu Vien Sach Co Khi" – Inventor và các lệnh cơ bản
"Thu Vien Sach Co Khi" – Inventor và các lệnh cơ bản "Thu Vien Sach Co Khi" – Inventor và các lệnh cơ bản
"Thu Vien Sach Co Khi" – Inventor và các lệnh cơ bản
 
Hướng dẫn học Inventor và MasterCam X
Hướng dẫn học Inventor và MasterCam XHướng dẫn học Inventor và MasterCam X
Hướng dẫn học Inventor và MasterCam X
 
1 nh dang-acad-2012-phan2_d
1 nh dang-acad-2012-phan2_d1 nh dang-acad-2012-phan2_d
1 nh dang-acad-2012-phan2_d
 
Giáo trình đào tạo thiết kế Creo parametrics 2.0 cơ bản
Giáo trình đào tạo thiết kế Creo parametrics 2.0 cơ bảnGiáo trình đào tạo thiết kế Creo parametrics 2.0 cơ bản
Giáo trình đào tạo thiết kế Creo parametrics 2.0 cơ bản
 
Hướng dẫn sử dụng Autocad Mechanical 2014
Hướng dẫn sử dụng Autocad Mechanical 2014Hướng dẫn sử dụng Autocad Mechanical 2014
Hướng dẫn sử dụng Autocad Mechanical 2014
 
Tài liệu hướng dẫn lập trình trên Artcam pro
Tài liệu hướng dẫn lập trình trên Artcam proTài liệu hướng dẫn lập trình trên Artcam pro
Tài liệu hướng dẫn lập trình trên Artcam pro
 
Bg solidworks2008 phan1
Bg solidworks2008 phan1Bg solidworks2008 phan1
Bg solidworks2008 phan1
 
Solidwork giao trinh xong chentrang
Solidwork giao trinh xong chentrangSolidwork giao trinh xong chentrang
Solidwork giao trinh xong chentrang
 
Giao trình SoldiWorks
Giao trình SoldiWorksGiao trình SoldiWorks
Giao trình SoldiWorks
 
Thiết kế 2D Autocad 2018
Thiết kế 2D Autocad 2018Thiết kế 2D Autocad 2018
Thiết kế 2D Autocad 2018
 
huong dan hoan chinh Autocad 2018 2D
huong dan hoan chinh Autocad 2018 2Dhuong dan hoan chinh Autocad 2018 2D
huong dan hoan chinh Autocad 2018 2D
 
Giáo trình đào tạo Thiết kế cơ khí Solidworks 2016
Giáo trình đào tạo Thiết kế cơ khí Solidworks 2016Giáo trình đào tạo Thiết kế cơ khí Solidworks 2016
Giáo trình đào tạo Thiết kế cơ khí Solidworks 2016
 
Orcad
OrcadOrcad
Orcad
 
"Thu Vien Sach Co Khi" – Drawing
"Thu Vien Sach Co Khi" – Drawing"Thu Vien Sach Co Khi" – Drawing
"Thu Vien Sach Co Khi" – Drawing
 
Hướng Dẫn Sử Dụng JDPaint 5.21 Cơ Bản
Hướng Dẫn Sử Dụng JDPaint 5.21 Cơ BảnHướng Dẫn Sử Dụng JDPaint 5.21 Cơ Bản
Hướng Dẫn Sử Dụng JDPaint 5.21 Cơ Bản
 
Bai giangthuchanhautocad2000
Bai giangthuchanhautocad2000Bai giangthuchanhautocad2000
Bai giangthuchanhautocad2000
 
"Thu Vien Sach Co Khi" – Tra cứu Lệnh Trong Autocad 2007
"Thu Vien Sach Co Khi" – Tra cứu Lệnh Trong Autocad 2007"Thu Vien Sach Co Khi" – Tra cứu Lệnh Trong Autocad 2007
"Thu Vien Sach Co Khi" – Tra cứu Lệnh Trong Autocad 2007
 
Gt do hoa 3 d
Gt do hoa 3 dGt do hoa 3 d
Gt do hoa 3 d
 
Chương I: Tổng quan về AutoCAD
Chương I: Tổng quan về AutoCADChương I: Tổng quan về AutoCAD
Chương I: Tổng quan về AutoCAD
 
Giao trinh ugs
Giao trinh ugsGiao trinh ugs
Giao trinh ugs
 

More from Nguyen Van Phuong (8)

Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008Bài giảng inventor 2008
Bài giảng inventor 2008
 
Bài tập auto cad
Bài tập auto cadBài tập auto cad
Bài tập auto cad
 
Bài tập auto cad
Bài tập auto cadBài tập auto cad
Bài tập auto cad
 
De cuong-thuyluc-mtl
De cuong-thuyluc-mtlDe cuong-thuyluc-mtl
De cuong-thuyluc-mtl
 
De cuong-thuyluc-mtl
De cuong-thuyluc-mtlDe cuong-thuyluc-mtl
De cuong-thuyluc-mtl
 
Work
WorkWork
Work
 
Lap rap
Lap rapLap rap
Lap rap
 
Học vẽ inventor
Học vẽ inventorHọc vẽ inventor
Học vẽ inventor
 

Recently uploaded

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 

Recently uploaded (20)

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 

Gioi thieu sketch part

  • 1. Biên soạn :Nguyễn Thành Luân Trung tâm thiết kế chế tạo thiết bị mới
  • 2. • Xây dựng dễ dàng chi tiết ,mô hình 3D • Kết xuất bảng vẽ nhanh chóng ,chuẩn xác • Thiết kế chi tiết kim loại tấm • Tính toán, thiết kế chi tiết máy • Xây dựng hệ thống đường ống và dây dẫn • Mô phỏng động và động lực cơ cấu • Phân tích ứng suất ,tối ưu hóa sản phẩm • Thiết kế sản phẩm nhựa và làm khuôn • Render hình ảnh và tạo phim • Thư viện chi tiết đa dạng và chuẩn hóa • Liên kết với nhiều phần mềm CAD khác
  • 3. • Xây dựng dễ dàng chi tiết ,mô hình 3D • Kết xuất bảng vẽ nhanh chóng ,chuẩn xác
  • 4.
  • 5. Tính toán , thiết kế chi tiết máy với Design Accelerator của Inventor
  • 6. • Pipe & Tube • Harness & Cable
  • 8.
  • 12. Các File định dạng của Inventor  ipt (chi tiết)  iam (lắp ráp)  ipn (phân rã)  dwg ; idw (bảng vẽ) Inventor 2010 có thể mở ,chèn và liên kết các file định dạng từ rất nhiều phần mềm CAD khác:  Alias file  Catia V5 file  JT file  Pro/ENGINEER files  Parasolid files  SolidWorks files  UGS NX files  Mechanical Desktop files  Mechanical Desktop components  STEP or IGES files  SAT files  Markup DWF  DWG files  Microsoft office file
  • 13. Mục tiêu và nội dung chương trình đào tạo Inventor 2010 căn bản Kết thúc chương trình đào tạo, bạn có thể : Xây dựng và hiệu chỉnh được chi tiết bằng mô hình3D. Tạo và hiệu chỉnh được các mô hình lắp ráp 3D . Kết xuất bảng vẽ kĩ thuật từ các mô hình đã vẽ. Tạo được các tài liệu kĩ thuật có liên quan đến chi tiết. Nội dung chương trình đào tạo: Làm quen với giao diện của phần mềm. Vẽ phác thảo 2D với môi trường Sketch. Xây dựng và hiệu chỉnh mô hình 3D với môi trường Part. Tạo và hiệu chỉnh các cụm lắp ráp 3D với môi trường Assembly. Kết xuất bảng vẽ với môi trường Drawing. Tài liệu tham khảo: Autodesk Official Training Course ware (AOTC) Inventor 2010 Tutorial file. Giáo trình Inventor 2009 căn bản – Nguyễn Thành Luân. Internet.
  • 14. Khởi động Inventor 2010 Từ Start menu Double Click Từ Destop : Duoble Click Biểu tượng khi khởi động Inventor Professional 2010
  • 15. Các thanh lệnh Giao diện Thanh trình duyệt Vùng đồ họa Browser
  • 16. Thanh trình duyệt Browser Thể hiện: Tên chi -Trạng thái ẩn/hiện)của tiết các gốc tham chiếu (mặt phẳng YZ ;XZ;XY; trụcX,Y,Z,tâm) hoặc các thành phần . Gốc tham -Các lệnh thao tác để tạo chiếu tuyệt thành chi tiết, quá trình đối cấu thành chi tiết. -Cấu trúc của cụm lắp ráp -Lệnh cuối cùng được giới hạn bởi thanh kéo End of Các lệnh Part.(môi trường Part) thao tác Thanh kéo giới hạn lệnh
  • 17. Các thanh lệnh Là nơi chứa tất cả các lệnh chức năng của phần mềm autodesk inventor Ứng với từng tab bảng lệnh ,mà các lệnh con tương ứng được xuất hiện Get Started : Chứa các lệnh kích hoạt,các lệnh giới thiệu và hướng dẫn sử dụng phần mềm Tools: Chứa các lệnh hiệu chỉnh và quản lý chung Vault: Các lệnh chức năng về quản lý dữ liệu hệ thống
  • 18. Các thanh lệnh Ngoài các thanh lệnh hiển thị khi mới khởi động chương trình ,còn có các thanh lệnh khác tương ứng khi kích hoạt từng môi trường làm việc (Part , Assembly ,Drawing ,Presentation) Sketch : ( thanh lệnh xuất hiện khi kích hoạt môi trường vẽ phác ) Model: (Thanh lệnh xuất hiện khi kích hoạt môi trường dựng khối) Assembly : (Xuất hiện khi kích hoạt môi trường lắp ráp)
  • 19. Vùng đồ họa Là không gian ta thực hiện các thao tác lệnh, thực hiện dựng hình, hiệu chỉnh.. Ứng với từng mô trường (Sketch, Part , Aseembly ..) mà xuất hiện vùng đồ họa khác nhau. Presentation Assembly Drawing Sketch
  • 20. Vẽ phác thảo - Sketch  Một chi tiết 3D được hình thành trên một biên dạng 2D  vẽ phác thảo Bạc đỡ trục tay quay Biên dạng vẽ phác là các đường sinh và tâm xoay Giá liên kết tay quay
  • 21. Vẽ phác thảo - Sketch Lò xo nén Với một Biên dạng biên của lò xo dạng sinh và một đường tâm ta dễ dàng tạo Trục lò xo một lò xo
  • 22. Khởi động môi trường vẽ phác và tạo chi tiết Bước1 Standard.ipt Kích chọn lệnh New trong Tab lệnh Get Started Hoặc Kích chọn biểu tượng I pro (góc trái trên cùng )  kích chọn lệnh New Hoặc Bước 2 Bảng thoại New file xuất hiện Chọn tab lệnh (ứng với các hệ đơn vị thích hợp) Dùng lệnh tắt : Ctrl + N Kích double vào biểu tượng Standard .ipt
  • 23. Giao diện môi trường vẽ phác và vị trí lệnh chức năng -Khi khởi động một môi trường vẽ phác , tab lệnh Sketch tự động kích hoạt . -Đây là nơi chứa tất cả các lệnh vẽ biên dạng hình học 2D , các lệnh ràng buộc vị trí tương quan 2D và một số lệnh chức năng khác Thanh trình duyệt Browser thể hiện và quản lý các lệnh cấu thành chi tiết . Các lệnh có -Mặt phẳng vẽ phác ở chế độ mặc định là mặt phẳng xy hiệu lực nằm -Với nền màu xanh và được kẻ lưới bằng các đường thẳng đứng và nằm ngang phía trên thanh -Tất cả các đốiu tượng hình học được xây dựng trên môi trường vẽ phác này. kéo End of Part -Một điểm màu đỏ nằm giữa mặt phẳng vẽ phác thể hiện gốc tọa độ.
  • 24. Line –Lệnh vẽ đường thẳng  Lệnh Line dùng vẽ các đoạn thẳng, đoạn thẳng này được xác định bởi 2 điểm  Thao tác : Từ Tab lệnh 2D Sketch Lệnh tắt Kích biểu tượng L  Sau khi gọi lệnh ,ta chọn 1 điểm trên không gian vẽ phác làm điểm đầu,sau đó duy chuyển chuột và chọn điểm thứ 2 làm điểm cuối của đoạn thẳng.
  • 25. Line –Lệnh vẽ đường thẳng  Ngoài ra lệnh Line còn có 1 tính năng đặc biệt là vẽ cung tròn . Cung tròn này sẽ tiếp tuyến hoặc vuông góc với một đọan thẳng chứa điểm mà cung tròn xuất phác Thao tác:  Để thực hiện lệnh này thì trên mặt phẳng vẽ phác cần phải có một hình dạng có cạnh được tạo trước. (đoạn thẳng,đa giác….)  Sau khi gọi lệnh Line , kích vào điểm cuối của 1 đoạn thẳng làm điểm xuất phát của cung tròn ,giữ chuột trái,kéo chuột theo hướng muốn tạo cung tròn,rồi kích một điểm làm điểm cuối của cung tròn.
  • 26. Thực hành lệnh -Line  Dùng lệnh Line vẽ biên dạng hình học sau:
  • 27. Center point Circle – lệnh vẽ đường tròn Lệnh này dùng để vẽ một đường tròn được xác định bởi hai điểm. Điểm thứ nhất là tâm đường tròn,điểm thứ hai là điểm nằm trên đường tròn. Thao tác: Từ tab lệnh 2D Sketch Lệnh tắt Kích biểu tượng C Sau khi gọi lệnh,kích một điểm trên mặt phẳng vẽ phác làm tâm đường tròn , sau đó duy chuyển chuột và kích một điểm thứ hai làm điểm đường tròn đi qua.
  • 28. Two point rectangle– Lệnh vẽ hình chữ nhật Lệnh này dùng để vẽ hình chữ nhật đi qua hai điểm nằm trên đường chéo. Hình chữ nhật được tạo bởi lệnh này, có hai cặp cạnh thẳng đứng và nằm ngang so với gốc tọa độ. Thao tác: Từ tab lệnh 2D Sketch Kích biểu tượng Sau khi gọi lệnh ,kích trên mặt phẳng vẽ phác một điểm làm điểm thứ nhất của đường chéo Duy chuyển chuột kích điểm thứ hai của đường chéo.
  • 29. Thực hành lệnh –Line - Circle - rectangle
  • 30. Three point rectangle– Lệnh vẽ hình chữ nhật ba điểm Lệnh này dùng để vẽ hình chữ nhật đi qua ba điểm này là ba đỉnh của hình chữ nhật. Thao tác: Từ tab lệnh 2D Sketch Kích biểu tượng Trên tab lệnh 2D sketck panel,kích chuột tại thanh kéo xuống phía dưới lệnh Two point rectangle, Kích chọn lệnh Three point rectangle Sau khi gọi lệnh,kích lần lượt ba điểm trên mặt phẳng vẽ phác làm ba đỉnh của hình chữ nhật . Hai điểm đầu xác định chiều dài và phương của cạnh thứ nhất, điểm thứ ba xác định chiều dài của cặp cạnh còn lại của hình chữ nhật
  • 31. Spline– Lệnh vẽ đường cong bất kì Lệnh này dùng vẽ một đường cong liên tục bất kì qua nhiều điểm, mà tiếp tuyến của nó tại điểm đầu và cuối luôn tiếp xúc(không cắt) với biên dạng của nó. Thao tác: Từ Tab lệnh 2D Sketch Kích biểu tượng Sau khi gọi lệnh chọn một điểm trên mặt phẳng vẽ phác làm điểm bắt đầu của đường Spline Kế tiếp ,chọn những điểm tiếp theo mà đường cong này cần đi qua cho đền điểm cuối cùng, Click phải chuột xuất hiện hộp thoại  Chọn Create.
  • 32. General Dimension– Lệnh ghi kích thước Lệnh này dùng để ràng buộc kích thước của một biên dạng,hình thể. Thao tác: Từ Tab lệnh 2D Sketch Lệnh tắt Kích biểu tượng D Sau khi gọi lệnh, kích vào đối tượng (trên mặt phẳng vẽ phác) cần ràng buộc kích thước, Sau đó duy chuyển chuột sang vùng trống,kích một điểm khác để định vị trí đặt kích thước Duoble click vào kích thước vừa tạo để chỉnh sửa giá trị kích thước phù hợp
  • 33. Dùng lệnh Line và Dimension vẽ các biên dạng sau
  • 34. Constrain – Các lệnh ràng buộc vị trí Trong quá trình vẽ các biên dạng, hình học phức tạp,nếu ràng buộc quá nhiều kích thước Genaral Dimension sẽ gây rối cho bản vẽ, và hiệu quả kém,thay vào đó Inventor có các công cụ hỗ trợ ràng buộc vị trí tương quan Các lệnh này nằm trong mục lệnh Constrain của tab lệnh Sketch Ràng buộc hai đối tượng vuông góc nhau trên mặt phẳng vẽ phác Thao tác: Kích chọn lệnh trên tab lệnh 2D sketch ,duy chuyển chuột đến vùng đồ họa, kích chọn hai đối tượng cần ràng buộc vuông góc nhau
  • 35. Constrain – Các lệnh ràng buộc vị trí Ràng buộc hai đối tượng song song nhau trên mặt phẳng vẽ phác. Ràng buộc tiếp xúc giữa hai đối tượng Ràng buộc một điểm thuộc một đối tượng
  • 36. Constrain – Các lệnh ràng buộc vị trí Ràng buộc hai đối tượng đồng thẳng nhau Ràng buộc hai đối tượng đồng tâm.Hai đối tượng này cũng có thể là hai đường tròn, hai cung tròn ,hoặc đường tròn với cung tròn. Ràng buộc một đọan thẳng nằm ngang theo gốc tọa độ.Đoạn thẳng này có thể là đoạn thẳng ảo giới hạn bởi hai điểm.
  • 37. Constrain – Các lệnh ràng buộc vị trí Ràng buộc một đoạn thẳng nằm thẳng đứng theo gốc tọa độ. Đoạn thẳng này cũng có thể là một đọan thẳng ảo giới hạn bởi hai điểm. Ràng buộc cho hai đối tượng bằng nhau Khóa cứng vị trí của một đối tượng trên mặt phẳng vẽ phác. Sau khi thực hiện lệnh này,đối tượng đó từ màu xanh sẽ chuyển sang màu đen và không thể duy chuyển hoặc thay đổi kích thước trên mặt phẳng vẽ phác .
  • 38. Constrain – Các lệnh ràng buộc vị trí Ràng buộc đối xứng hai đối tượng qua một đường tâm. Thao tác: sau khi gọi lệnh , lần lượt chọn 2 đối tượng cần ràng buộc đối xứng , sau đó kích chọn đường tâm đối xứng Làm trơn phần giao nhau của hai đối tượng. Lệnh này áp dụng cho hai đối tượng mà trong đó phải có một đường là Spline,đường còn lại có thể là cung tròn, đoạn thẳng hoặc một spline khác…
  • 39. Áp dụng các lệnh đã học vẽ các hình sau
  • 40. Tangent Circle – lệnh vẽ đường tròn tiếp xúc ba đối tượng Lệnh này dùng vẽ một đường tròn tiếp xúc với ba đoạn thẳng cho trước. Thao tác: Từ tab lệnh 2D Sketch Kích biểu tượng Kích lệnh Tangent Circle từ Tab lệnh 2D Sketch. Duy chuyển con trỏ chuột vào mặt phẳng vẽ phác , kích chọn ba đoạn thẳng mà đường tròn cần tiếp xúc.
  • 41. Elipse– lệnh vẽ hình elíp Lệnh này dùng vẽ một hình elíp qua tâm và hai điểm thuộc hai truc ngắn và trục dài của elip. Thao tác: Từ tab lệnh 2D Sketch Kích biểu tượng Sau khi gọi lệnh ,duy chuyển con trỏ chuột lên mặt phẳng vẽ phác, Chọn điểm thứ nhất làm tâm của elip, kích hai điểm tiếp theo để định phương và độ dài của trục elip.
  • 42. Three point Arc– lệnh vẽ cung tròn qua 3 điểm  Lệnh này dùng vẽ cung tròn qua ba điểm, hai điểm đầu là điểm khởi đầu và kết thúc của cung tròn,điểm thứ ba là điểm nằm giữa của cung tròn. Thao tác: Từ tab lệnh 2D Sketch Kích biểu tượng Sau khi gọi chọn lệnh , duy chuyển con trỏ chuột vào vùng đồ họa, chọn hai điểm đầu tiên làm điểm đầu và cuối của cung tròn,chọn tiếp điểm thứ ba làm điểm nằm giữa cung tròn.
  • 43. Center Point Arc – lệnh vẽ cung tròn khi biết tâm  Lệnh này dùng để vẽ một cung tròn khi biết tâm , hai điểm xuất phác và kết thúc của cung Thao tác: Từ tab lệnh 2D Sketch Lệnh tắt Kích biểu tượng A •Sau khi gọi lệnh,duy chuyển con trỏ chuột vào mặt phẳng vẽ phác,chọn điểm đầu tiên làm tâm cung. •Sau đó ,duy chuyển chuột ra xa tâm ,lúc này trên mặt phẳng vẽ phác xuất hiện một đường tròn khuất. •Chọn điểm thứ hai làm điểm làm điểm xuất phác của cung tròn. •Duy chuyển chuột và chọn điểm thứ hai làm điểm giới hạn chiều dài cung.
  • 44. Tangent Arc – lệnh vẽ cung tròn tiếp xúc  Lệnh này dùng vẽ một cung tròn tiếp xúc với một đối tượng khác tại điểm cuối (End point) của chúng.Các đối tượng này có thể là:đọan thẳng, cung tròn, spline… Thao tác: Từ tab lệnh 2D Sketch Kích biểu tượng •Sau khi gọi lệnh ,duy chuyển con trỏ chuột lên mặt phẵng vẽ phác. •Kích chọn đối tượng mà cung tròn cần tiếp xúc tại phía gần giao điểm muốn chọn. •Sau đó ,duy chuyển con trỏ chuột và kích chọn điểm thứ hai làm điểm kết thúc của cung tròn.
  • 45. Fillet – lệnh tạo góc bo  Lệnh Fillet dùng để bo tròn góc giao của hai đối tượng,và sau khi thực hiện lệnh này, cung tròn được tạo ra sẽ tiếp xúc với hai đối tượng đó. Thao tác: Từ tab lệnh 2D Sketch Lệnh tắt Kích biểu tượng F •Sau khi gọi lệnh Fillet xuất hiện hộp thoại 2D fillet. •Nhập giá trị bán kính cung cần bo tròn, •Sau đó, kích chọn hai đối tượng cần bo tròn góc trên mặt phẳng vẽ phác.
  • 46. Chamfer– lệnh vát góc  Lệnh Chamfer dùng để vát góc giao của hai đoạn thẳng không song song. Thao tác: Từ tab lệnh 2D Sketch Kích biểu tượng Sau khi gọi lệnh Chamfer  xuất hiện hộp thoại 2D chamfer. Nhập các giá trị cần thiết . Sau đó, kích chọn hai đọan thẳng cần vát góc trên mặt phẳng vẽ phác.
  • 47. Chamfer– lệnh vát góc Các lựa chọn trong hộp thoại 2D chamfer: Distance: Với lựa chọn này, khoảng cách được vát của hai đoạn thẳng tại góc vát là bằng nhau và có giá trị được nhập trong ô Distance. Distance& Distance: Với lựa chọn này, khoảng các vát của hai đoạn thẳng tại góc vát có giá trị tương ứng với giá trị nhập vào hai ô : Distance1 và Distance 2. Distance & Angle: Với lựa chọn này , kích thước vát được xác định bởi một khoảng cách dài và góc hợp bởi cạnh vát với phương của một đoạn thẳng cần vát.Các giá trị này được nhập bởi hai ô Distance và Angle.
  • 48. Point– lệnh tạo điểm  Lệnh này dùng để tạo điểm, điểm này có thể là điểm tự do ,giao điểm của hai đối tượng …, chúng dùng làm tâm của lỗ, tham chiếu… Thao tác: Từ tab lệnh 2D Sketch Kích biểu tượng Sau khi gọi lệnh Point , kích chọn vị trí cần tạo điểm trên mặt phẳng vẽ phác
  • 49. Polygon – lệnh vẽ đa giác  Lệnh Polygon dùng để vẽ một đa giác đều Thao tác: Từ tab lệnh 2D Sketch Kích biểu tượng •Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp thoại Polygon , •Hiệu chỉnh các thông số cần thiết(kiểu đa giác ngoaị tiếp ,nội tiếp đường tròn,số cạnh của đa giác). •Kích chọn một điểm trên mặt phẳng vẽ phác làm tâm của đa giác. •Sau đó chọn điểm thứ hai làm điểm nằm trên đa giác.
  • 50. Áp dụng các lệnh đã học vẽ các hình sau
  • 51. Áp dụng các lệnh đã học vẽ các hình sau
  • 52. Extend – lệnh kéo dài đối tượng  Lệnh này dùng kéo dài một đối tượng đến giao một đối tượng cắt ngang khác cách đó gần nhất. Thao tác: Từ tab lệnh 2D Sketch Kích biểu tượng Vị trí lệnh: trong mục Modify của tab lệnh Sketch Sau khi gọi lệnh, duy chưyển con trỏ chuột lên mặt phẳng vẽ phác,kích chọn đối tượng cần kéo giãn (tại phía gần đầu cần kéo giãn). Đối tượng đó sẽ được kéo giãn đến khi gặp một đối tượng cắt ngang gần đó.
  • 53. Trim – lệnh cắt , xén  Lệnh này dùng cắt xén một đối tượng ,phần bị cắt xén bị giới hạn bởi hai đối tượng cắt ngang(nếu khôngcó đối tượng cắt ngang thì lệnh Trim giống như lệnh xóa đối tượng Delete). Thao tác: Từ tab lệnh 2D Sketch Lệnh tắt Kích biểu tượng X Vị trí lệnh: trong mục Modify của tab lệnh Sketch Sau khi gọi lệnh, trên mặt phẳng vẽ phác kích chọn phần cần cắt bỏ của đối tượng.
  • 54. Split – lệnh chia cắt đối tượng  Lệnh này dùng chia một đối tượng thành hai đối tượng thông qua một đối tượng cắt ngang Thao tác: Từ tab lệnh 2D Sketch Kích biểu tượng Vị trí lệnh: trong mục Modify của tab lệnh Sketch Sau khi gọi lệnh, trên mặt phẳng vẽ phác kích chọn đối tượng cần chia tại nơi gần đối tượng cắt ngang
  • 55. Move – lệnh dời đối tượng  Lệnh Move dùng duy chuyển(có sao chép hoặc không) một hoặc nhiều đối tượng từ vị trí ban đầu sang vị trí mới. Thao tác: Từ tab lệnh 2D Sketch Kích biểu tượng Vị trí lệnh: trong mục Modify của tab lệnh Sketch •Sau khi gọi lệnh xuất hiện hộp thoại Move. •Kích chọn Select trong hộp thoại Move để chọn các đối tượng cần duy chuyển. •Kích chọn Base point trong hộp thoại Move để chọn một điểm gốc. •Kích chọn một điểm mới để định vị trí mới cho các đối tượng đã chọn. •Kết thúc lệnh kích chon Done trong hộp thoại .
  • 56. Move – lệnh dời đối tượng  Các chức năng mở rộng của hộp thoại Move :  Copy :Chức năng sao chép, đố tượng gốc không bị xóa đi , mà chỉ sinh ra thêm đối tượng mới. Optimize for Single Selection : Tự động chuyển sang lựa chọn Base Point sau khi kích chọn một đối tượng gốc. Precise Input :Nhập tọa độ chính xác của điểm làm gốc Base Point mới (so với gốc tọa độ chuẩn) Relax Dimensional Constraints :Khả năng hiệu chỉnh các ràng buộc kích thước của đối tượng được di chuyển Break geometric Constraints : Khả năng phá vỡ các liên kết hình học của đối tượng được duy chuyển
  • 57. Copy – lệnh sao chép Lệnh Copy dùng sao chép một đối tượng thành nhiều đối tượng giống nhau. Thao tác: Từ tab lệnh 2D Sketch Lệnh tắt Kích biểu tượng Ctrl+C Vị trí lệnh: trong mục Modify của tab lệnh Sketch •Sau khi gọi lệnh xuất hiện hộp thoại Copy. •Select :chọn đối tượng cần sao chép •Base point :chọn điểm thứ nhất làm gốc sao chép, chọn điểm thứ hai làm điểm đặt cho đối tượng mới. •ChọnDone trong hộp thoại để chấp nhận lệnh. •Optimize for Single Selection : Tự động chuyển sang lựa chọn Base Point sau khi kích chọn một đối tượng gốc. •Precise Input :Nhập tọa độ chính xác của điểm làm gốc Base Point mới (so với gốc tọa độ chuẩn)
  • 58. Scale – lệnh phóng ,thu tỉ lệ đối tượng  Lệnh Scale dùng phòng to hay thu nhỏ một hoặc nhiều đối tượng . Thao tác: Từ tab lệnh 2D Sketch Kích biểu tượng Vị trí lệnh: trong mục Modify của tab lệnh Sketch •Sau khi gọi lệnh xuất hiện hộp thoại Scale. •Select :chọn đối tượng cần phóng,thu tỉ lệ. •Base point :Chọn điểm cơ sở để phóng , thu tỉ lệ •Scale factor: nhập hệ số thay đổi tỉ lệ kích thước (>1 phóng to , < 1 thu nhỏ) •Precise Input : Chế độ nhập chính xác tọa độ điểm Base Point
  • 59. Rotate – lệnh xoay đối tượng  Lệnh Rotate dùng quay một hay nhiều đối tượng quanh một tâm(điểm). Thao tác: Từ tab lệnh 2D Sketch Kích biểu tượng Vị trí lệnh: trong mục Modify của tab lệnh Sketch Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp thoại Rotate.Với các lựa chọn sau: •Select: chọn đối tượng cần xoay •Center Point : Select : Chọn tâm xoay Precise Input: Dùng chế độ nhập tọa độ tuyệt đối của tâm xoay . •Angle :nhập giá trị góc xoay. •Copy: Chế độ sao chép .Nếu sử dụng chế độ này ,sau khi xoay,đối tượng gốc vẫn tồn tại ở vị trí ban đầu, đối tượng được xoay là đối tượng mới được sinh ra.
  • 60. Stretch – lệnh kéo giãn và duy chuyển đối tượng  Lệnh Stretch dùng kéo giãn và duy chuyển một vài đối tượng được lựa chọn. Thao tác: Từ tab lệnh 2D Sketch Kích biểu tượng Vị trí lệnh: trong mục Modify của tab lệnh Sketch Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp thoại Stretch với các lựa chọn : Select:Chọn các đối tượng được kéo dãn và duy chuyển. (ta thực hiện lựa chọn các đối tượng bằng cách kích phải chuột từ một điểm nằm ở góc phải phía dưới các đối tượng, giữ chuột,và đưa con trỏ chuột lên góc trái phía trên các đối tượng lựa chọn,như vậy sẽ tạo ra một cửa sổ lựa chọn.) Base Point :Chọn điểm gốc tham chiếu để duy chuyển và kéo giãn các đối tượng. Sau cùng , trên mặt phẳng vẽ phác, kích chọn một điểm mới để định vị trí các đối tượng được kéo giãn và duy chuyển. Chú ý: Đối tượng nào nằm trong cửa sổ lựa chọn sẽ được dời đi, đối tượng cắt cửa sổ lựa chọn sẽ bị kéo giãn.
  • 61. Stretch – lệnh kéo giãn và duy chuyển đối tượng
  • 62. Offset – lệnh sao chép song song  Lệnh offset dùng sao chép song song một hoặc nhiều đối tượng . Thao tác: Từ tab lệnh 2D Sketch Lệnh tắt Kích biểu tượng O Vị trí lệnh: trong mục Modify của tab lệnh Sketch Sau khi gọi lệnh,kích chọn các đối tượng gốc dùng sao chép trên mặt phẳng vẽ phác. Duy chuyển con trỏ chuột và kích một điểm để định vị trí cho các đối tượng mới được sao chép.(nếu là đối tượng gốc là đối tượng đơn ,ta kích phải chuột chọn Continue ,rồi mới định vị trí). Chú ý: Sau khi chọn đối tượng gốc,kích chọn chuột phải để xuất hiện hộp thoại với các thuộc tính: Loop select :chọn tất cả các đối tượng có liên kết nhau. Nếu bỏ chức năng này ta chỉ có thể chọn được những đối tượng đơn nhất. Conststrain Select :Giữ lại những ràng buộc của đối tượng sao chép giống đối tượng gốc.
  • 63. Offset – lệnh sao chép song song
  • 64. Mục lệnh Pattern – Các lệnh vẽ nhanh  Vị trí : nằm trong tab lệnh Sketch  Mục lục các lệnh : Lệnh sao chép theo dòng và cột. Lệnh sao chép quanh tâm. Lệnh sao chép đối xứng.
  • 65. Rectangular Pattern– lệnh sao chép theo dòng và cột  Lệnh Rectangular Patterm dùng sao chép một đối tượng gốc thành nhiều đối tượng theo nhiều hàng và nhiều cột. Thao tác: Từ tab lệnh 2D Sketch Kích biểu tượng Vị trí lệnh: trong mục Pattern của tab lệnh Sketch Sau khi gọi lệnh xuất hiện hộp thoại Rectangular Patterm với các lựa chọn sau: Geometry:Chọn các đối tượng gốc dùng để sao chép Direction 1: hướng thứ nhất Select: Chọn phương sao chép thứ nhất Flip: Đổi chiều sao chép Nhập số lượng đối tượng cần sao chép(kể cả đối tượng gốc). Nhập khoảng cách giữa hai đối tượng được sao chép. Direction 2: giống như Direction 1.
  • 66. Rectangular Pattern– lệnh sao chép theo dòng và cột
  • 67. Circular Pattern – lệnh sao chép quanh tâm  Lệnh Circular Pattern dùng sao chép một đối tượng gốc thành nhiều đối tượng xoay quanh một tâm (điểm). Thao tác: Từ tab lệnh 2D Sketch Kích biểu tượng Vị trí lệnh: trong mục Pattern của tab lệnh Sketch Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp thoại Circular với các lựa chọn: Geometry :Chọn các đối tượng gốc cần sao chép. Axis Select: Chọn tâm xoay Flip : Đổi chiều xoay :Nhập số lượng đối tượng cần sao chép (Kể cả đối tượng gốc) : Nhập góc xoay cần thiết.Nếu chọn chế độ Fiited thì góc xoay này chia đều cho tất cả các đối tượng .Cònnếu không chọn chế độ fitted thì góc xoay này là góc giữa hai đối tượng. Associative :thể hiện hoặc không thể hiện kích thước góc xoay sau khi hoàn thành lệnh : Chọn ẩn một vài đối tượng cần thiết.
  • 68. Circular Pattern – lệnh sao chép quanh tâm
  • 69. Mirror– lệnh sao chép đối xứng  Lệnh Mirror dùng tạo một đối tượng mới đối xứng đối tượng gốc qua một đường tâm. Thao tác: Từ tab lệnh 2D Sketch Kích biểu tượng Vị trí lệnh: trong mục Pattern của tab lệnh Sketch Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp thoại Mirror với các lựa chọn sau: Select : Chọn các đối tượng gốc Mirror line : Chọn đọan thẳng làm tâm đối xứng. Kết thúc lệnh kích chọn Apply Done
  • 70. Project geometry - Lệnh tham chiếu hình học này dùng tham chiếu các biên dạng hình học của các đối tượng trước Lệnh đó lên mặt phẵng vẽ phác như: các cạnh, điểm , mặt phẳng. Các điểm , trục, mặt phẳng trong gốc tọa độ cũng được sử dụng để tham chiếu. Thao tác: Từ tab lệnh 2D Sketch Kích biểu tượng Sau khi gọi lệnh, trên mặt phẳng vẽ phác, kích chọn những đối tượng dùng tham chiếu. Các đối tượng sẽ xuất hiện trên mặt phẵng vẽ phác. Thông thường, trước khi bắt đầu vẽ phác , ta cần tham chiếu gốc tọa độ làm tham chiếu chuẩn. Tham chiếu này, giúp ta dễ dàng quản lí chi tiết và thuận lợi cho quá trình lắp ráp.
  • 71. Projection Cut Edges - Lệnh tham chiếugiao tuyến Lệnh này dùng tham chiếu tất cả các giao tuyến của mặt phẵng vẽ phác với tất cả các đối tượng hình học mà nó cắt ngang. Thao tác: Từ tab lệnh 2D Sketch Kích biểu tượng Sau khi kích chọn lệnh , các giao tuyến của mặt phẳng vẽ phác với các đối tượng khác được tham chiếu lên mặt phẳng vẽ phác.
  • 72. Dùng các lệnh vẽ phác đã học, dựng các hình sau :
  • 73. Chuyển đổi môi trường 2D Sketch sang 3D Part Sau khi vẽ phác thảo một biên dạng , để chuyển chúng thành khối hình học 3D ,có một số lệnh bắt buộc ta phải có một bước chuyển tiếp thoát khỏi môi trường vẽ phác thảo. Lệnh Return : Kích chọn lệnh Return để thoát khỏi môi trường vẽ phác. Từ tab lệnh 2D Sketch Lệnh tắt Kích biểu tượng Ctrl+Enter Phím tắt : S Sau khi vẽ phác xong, bạn nhấn phím S , môi trường vẽ phác sẽ tự động chuyển sang môi trường Part. Lệnh Finish sketch Sau khi vẽ phác xong, kích phải chuột trên mặt phẳng vẽ phác  xuất hiện hộp thoại  chọn Finish Sketch. Khi chuyển sang môi trường 3D Part , tab lệnh Model tự động kích hoạt, chứa các lệnh tạo mô hình 3D
  • 74. Extrude - Lệnh tạo khối đùn Lệnh Extrude dùng tạo chi tiết 3D bằng cách đùn một biên dạng 2D theo phương vuông góc với mặt phẳng vẽ phác biên dạng đó. Thao tác: Từ tab lệnh Model Lệnh tắt Kích biểu tượng E Vị trí lệnh: nằm trên mục Creat của tab lệnh Model Điều kiện để thực hiện được lệnh là phải có một biên dạng 2D được tạo trước đó.
  • 75. Extrude - Lệnh tạo khối đùn Sau khi gọi lệnh, hộp thoại Extrude xuất hiện với các lựa chọn : Trên khung thoại Shape: Profile : Chọn biên dạng cần đùn .Ta kích chọn biên dạng cần đùn trên mặt phẳng vẽ phác  tiết diện cần đùn sẽ chuyển sang màu xanh. Chế độ tạo hình: Join: Tạo thêm Cut: Cắt Intersect: Giao New soild: Tạo khối mới
  • 76. Extrude - Lệnh tạo khối đùn Output: Chọn phương pháp tạo hình.Gồm 2 giá trị : Soild :Đùn thành khối đặc. Surface :Đùn biên dạng ngoài thành mặt có chiều dày =0. Soild Surface
  • 77. Extrude - Lệnh tạo khối đùn Extents: mục định dạng phương pháp và kích thước khối đùn.Có 3 lựa chọn: 1.Distance : Phương pháp nhập bề dày khối đùn. Chiều dày của khối đùn được hình thành bằng giá trị nhập vào ô thứ hai. Hướng đùn được xác định bằng cách chọn các dấu mũi tên tương ứng ở phía dưới Nhập chiều dày Chọn hướng đùn 2.To : Chiều dày khối đùn được xác định từ mặt phẳng vẽ phác đến bề mặt được chọn. 3.FromTo : Chiều dày khối đùn được giới hạn bởi hai bề mặt được chọn.
  • 78. Extrude - Lệnh tạo khối đùn Trên khung thoại Move: Taper :Nhập góc phình to hay thu nhỏ của khối đùn. Ứng với giá trị dương , khối phình to dần. Ứng với giá trị âm , khối sẽ thu nhỏ dần. Taper Taper Taper âm Bằng 0 dương
  • 79. Thực hành lệnh - Extrude
  • 80. Lệnh chuyển từ 3D Part sang 2D Sketck Sau khi tạo khối hình học đầu tiên, ta cần tạo thêm các phác thảo khác để tạo thêm các khối hình học kế tiếp,do đó cần phải chuyển từ môi trường 3D sang 2D Sketch, cách thực hiện như sau: Lệnh 2D Sketch: Từ tab lệnh Model Lệnh tắt Kích biểu tượng S Sau khi gọi lệnh, kích chọn mặt phẳng thích hợp làm mặt phẳng vẽ phác. (Bạn có thể chọn trực tiếp lên các mặt phẳng của khối hình học có sẵn hoặc trên các mặt phẳng nằm trên thanh trình duyệt browser panel.) Sau khi chọn một mặt phẳng, môi trường vẽ phác tự động kích hoạt với khung lưới vẽ phác quên thuộc. Lệnh View Face: lệnh này giúp chuyển đổi hướng nhìn 3D trở lại hướng nhìn vuông góc với mặt phẳng được chọn. Từ tab lệnh View Lệnh tắt Kích biểu tượng Page Up Vị trí lệnh: trong mục Navigate của tab lệnh View. Sau khi gọi lệnh, kích chọn mặt phẳng cần nhìn vuông góc.
  • 81. Chuyển từ 3D Part sang 2D Sketck
  • 82. Revolve - Lệnh tạo khối xoay quanh một trục Lệnh Revolve dùng tạo một chi tiết bằng cách quay một biên dạng quanh một trục. Biên dạng Thao tác: Trục Từ tab lệnh Model Lệnh tắt Kích biểu tượng R Vị trí lệnh: nằm trên mục Creat của tab lệnh Model Điều kiện để thực hiện được lệnh là phải có một biên dạng 2D và một trục được tạo trước đó. Sau khi gọi lệnh, xuất hiện hộp thoại Revolve với các lựa chọn sau: Tab Shape Phần Shape: Profile: Chọn biên dạng cần xoay. Axis :Chọn trục làm tâm quay. Output: Chọn phương pháp tạo hình.Gồm 2 giá trị : Soild : Tạo khối đặc. Surface :Tạo mặt
  • 83. Revolve - Lệnh tạo khối tròn xoay Phần Extents: Full: Angle: Gồm 5 lựa chọn Nhập góc cần xoay <360 Góc quay là 3600 Nhập góc xoay Chọn hướng xoay To Next: From To: To: Xoay từ mặt phẳng vẽ phác Góc xoay giới hạn Xoay từ mặt phẳng đến khi chạm các bề mặt bởi hai mặt phẳng vẽ phác đến mặt của khối hình học kế đó. được chọn phẳng cần chọn.
  • 84. Revolve - Lệnh tạo khối tròn xoay Tab More Dùng hiệu chỉnh hướng tạo hình của các phương pháp trong mục tab Shape. Minnimun solution: tạo khối tròn xoay với góc giới hạn của hai mặt phẳng là góc nhỏ (<1800) Chọn OK để chấp nhận và kết thúc lệnh. Chọn Cancle để hủy bỏ và thoát khỏi lệnh.
  • 85. Thực hành lệnh - Revolve và Extrude
  • 86. Work – Các lệnh tạo đối tượng phụ trợ. Trong quá trình dựng hình chi tiết và lắp ráp chúng , ngoài gốc tọa độ với các mặt chuẩn , trục chuẩn .. Thì chúng ta cần tạo thêm các đối tượng làm việc phụ trợ như Work Plane ( mặt phẳng) , Work Axis (trục) , Work Point (điểm) … Work Plane : Tạo mặt phẳng . Work Axis : Tạotrục Work Point : Tạo điểm
  • 87. Work Plane - Lệnh tạo mặt phẳng làm việc. Lệnh Work Plane dùng tạo một mặt phẳng phụ trợ. Thao tác: Từ tab lệnh Model Lệnh tắt Kích biểu tượng ] Vị trí lệnh: nằm trên mục Work features của tab lệnh Model. Các phương pháp tạo mặt phẳng: Mặt phẳng đi qua một cạnh, đường thẳng hoặc một trục và hợp một góc với một mặt phẳng khác. 1.Gọi lệnh work plane. 2.Kích chọn cạnh,đường,hoặc trục mà mặt phẳng đi qua. 3.Kích chọn mặt phẳng có trước mà mặt phẳng cần tạo hợp một góc với nó. Mặt phẳng 4.Xuất hiện hộp thoại Angle:nhập góc cần tạo Mặt phẳng hợp giữa hai mặt phẳng.Kết thúc lệnh dùng tham Cạnh mà kích chọn OK. chiếu mặt phẳng đi qua
  • 88. Work Plane - Lệnh tạo mặt phẳng làm việc. Mặt phẳng song song với một mặt phẳng cho trước và cách mặt phẳng cho trước một khoảng xác định : 1.Gọi lệnh work plane. 2.Kích chọn mặt phẳng cho trước mà mặt phẳng cần tạo song song và giữ Mặt phẳng chuột trái. cần tạo 3.Kéo con trỏ chuột ra khỏi mặt phẳng cho trước, một mặt phẳng mới xuất hiện với hộp thoại Offset. Mặt phẳng 4.Nhập giá trị khoảng cách giữa hai cho trước mặt phẳng vào hộp thoại .Kết thúc lệnh kích chọn OK. Mặt phẳng đi qua một điểm và vuông góc với một cạnh: Mặt phẳng 1.Gọi lệnh work plane. cần tạo 2.Kích chọn điểm mà mặt phẳng đi qua. 3.Kích chọn cạnh vuông góc với mặt Điểm mà mặt phẳng. phẳng đi qua Cạnh vuông góc với mặt phẳng
  • 89. Work Plane - Lệnh tạo mặt phẳng làm việc. Mặt phẳng song song với một mặt phẳng và đi qua một điểm cho trước: 1.Gọi lệnh work plane. 2.Kích chọn mặt phẳng song song với mặt phẳng cần tạo. Điểm mà mặt phẳng đi qua 3.Kích chọn điểm mà mặt phẳng cần tạo đi qua. Mặt phẳng tiếp xúc với một mặt cong và song song với một mặt phẳng cho trước. 1.Gọi lệnh work plane. 2.Kích chọn mặt cong tiếp xúc với mặt phẳng cần tạo 3.Kích chọn mặt phẳng song song với mặt phẳng cần tạo.
  • 90. Work Plane - Lệnh tạo mặt phẳng làm việc. Mặt phẳng tiếp xúc với một mặt cong và đi qua một cạnh, đoạn thẳng. 1.Gọi lệnh work plane. 2.Kích chọn mặt cong tiếp xúc với mặt phẳng cần tạo 3.Kích chọn cạnh hoặc đoạn thẳng mà mặt phẳng cần tạo đi qua. Mặt phẳng đi qua một điểm của một đối tượng và vuông góc với đối tượng đó. (đối tượng có thể là đoạn thẳng, cung tròn,đường Spline…) 1.Gọi lệnh work plane. 2.Kích chọn điểm trên đố tượng mà mặt phẳng đi qua. 3.Kích chọn đối tượng đó.
  • 91. Work Plane - Lệnh tạo mặt phẳng làm việc. Mặt phẳng đi qua ba điểm( không thẳng hàng) 1.Gọi lệnh work plane. 2.Kích chọn lần lượt ba điểm mà mặt phẳng đi qua. Mặt phẳng đi qua hai cạnh hoặc hai trục (không chéo nhau) 1.Gọi lệnh work plane. 2. Lần lượt kích chọn hai đối tượng mà mặt phẳng đi qua.
  • 92. Work Axis - Lệnh tạo trục làm việc. Lệnh Work Axis dùng tạo một trục phụ trợ, dùng làm tâm xoay cho các lệnh khác, hoặc dùng tham chiếu trong vẽ phác… Thao tác: Từ tab lệnh Model Lệnh tắt Kích biểu tượng I Vị trí lệnh: nằm trên mục Work features của tab lệnh Model. Các phương pháp tạo Axis: Tạo đường trục là đường tâm của khối trụ, lỗ : 1.Gọi lệnh work axis. 2. Kích chọn mặt của khối trụ hoặc lỗ cần tạo đường trục(đường tâm).
  • 93. Work Axis - Lệnh tạo trục làm việc. Tạo đường trục qua một điểm và song song với một cạnh hoặc một đường cho trước: 1.Gọi lệnh work plane. 2.Kích chọn điểm mà đường trục đi qua. 3.Kích chọn đường hoặc cạnh song song với đường trục cần tạo. Tạo đường trục qua một điểm và vuông góc một mặt phẳng. 1.Gọi lệnh work plane. 2.Kích chọn điểm mà đường trục đi qua. 3.Kích chọn mặt phẳng vuông góc với đường trục.
  • 94. Work Axis - Lệnh tạo trục làm việc. Tạo đường trục là giao tuyến của hai mặt phẳng: 1.Gọi lệnh work plane. 2.Kích chọn lần lượt hai mặt phẳng giao nhau  đường giao tuyến sẽ được tạo. Tạo đường trục đi qua hai điểm: 1.Gọi lệnh work plane. 2. Kích chọn hai điểm mà đường trục đi qua.
  • 95. Work Point - Lệnh điểm làm việc. Lệnh Work Axis dùng tạo một điểm làm việc trên môi trường 3D .Chúng có thể dùng làm điểm định vị hoặc tham chiếu cho các lệnh ,đối tượng khác. Thao tác: Từ tab lệnh Model Lệnh tắt Kích biểu tượng • (dấu chấm) Vị trí lệnh: nằm trên mục Work features của tab lệnh Model. Các phương pháp tạo Work Point: Giao điểm của đường thẳng,trục,đường cong hoặc Spline với một mặt phẳng: 1.Gọi lệnh Work Point. 2. Kích chọn đường Giao điểm Mặt phẳng thẳng,trục,đường cong hoặc Đường cong Spline chứa điểm cần tạo. 3. Kích chọn mặt phẳng.
  • 96. Work Axis - Lệnh tạo trục làm việc. Giao điểm của hai trục,hai cạnh,hai đường thẳng. Đường thứ 1 1.Gọi lệnh work plane. 2.Lần lượt kích chọn 2 đường thẳng cần tìm điểm giao. Giao điểm Đường thứ 1 Giao điểm của ba mặt phẳng. 1.Gọi lệnh work plane. 2. Lần lượt kích chọn 3 mặt phẳng cần tìm giao điểm.
  • 97. Work Axis - Lệnh tạo trục làm việc. Tạo một Work Point là trọng tâm của một biên dạng kín phức tạp: 1.Gọi lệnh work plane. 2.Kích phải chuột trên không gian đồ họa,kích chọn Loop select . 3.Kích chọn biên dạng cần tìm trọng tâm. Tạo một Work point trùng với điểm đầu , cuối , giữa… của một đối tượng. 1.Gọi lệnh work plane. 2. Kích chọn các điểm cần tạo workpoint.
  • 98. Thực hiện các bài tập sau đây
  • 99. Loft - Lệnh tạo khối có tiết diện thay đổi Lệnh Loft dùng tạo một chi tiết có tiết diện thay đổi và chạy theo một (hay nhiều) đường dẫn nối các tiết diện. Trong trường hợp không có đường dẫn nối các tiết diện thì hình dạng của chi tiết tự nội suy theo các tiết diện. Thao tác: Từ tab lệnh Model Lệnh tắt Kích biểu tượng Ctrl+Shift +L Vị trí lệnh: nằm trên mục Creat của tab lệnh Model Bước 1: Chuẩn bị các tiết diện dùng tạo hình
  • 100. Loft - Lệnh tạo khối có tiết diện thay đổi Bước 2: Chuẩn bị các đường dẫn cho các tiết diện.(có thể không thực hiện bước này). Đường dẫn nối các tâm Bước 3: Chọn lệnh Return để chuyển sang môi trường 3D. Bước 4: Gọi lệnh loft  xuất hiện hộp thoại Loft thực hiện các thuộc tính sau: Trang Curves: Section: kích chọn Click to add rồi chọn các tiết diện đã vẽ . Rails : kích chọn các đường dẫn cho các tiết diện.có ba lựa chọn: Rails:các đường dẫn là các đường sinh của chi tiết, giới hạn biên dạng ngoài của chi tiết. Center line: đường dẫn là các đường nối tâm các tiết diện. Area Loft với lựa chọn này, kích thước của các tiết diện có thể hiệu chỉnh được.
  • 101. Loft - Lệnh tạo khối có tiết diện thay đổi Area Loft với lựa chọn này, ngoài các tiết diện chính đã vẽ biên dạng , ta có thể tạo thêm các tiết diện phụ . Center line :chọn đường nối các tâm Placed Section: kích chọn một điềm bất kỳ trên đường dẫn, xuất hiện hộp thoại Sections Dimension,ta nhập kích thước của tiết diện tại điểm được chọn đó.
  • 102. Loft - Lệnh tạo khối có tiết diện thay đổi Closed Loop :Tạo chi tiết bằng cách nối các tiết diện vừa chọn thành một vòng kính, quá trình nội suy từ tiết diện:123…n1. Sử dụng Closed loop Merge tangent faces: Không tạo ra đường giao tuyến giữa hai mặt tiếp xúc nhau sau khi thực hiện lệnh Loft.
  • 103. Sweep - Lệnh quét một biên dạng theo đường dẫn Lệnh Sweep dùng tạo một chi tiết bằng cách quét một biên dạng theo một đường dẫn. Đường dẫn này có thể kín hoặc hở nhưng phải giao với biên dạng. Thao tác: Từ tab lệnh Model Lệnh tắt Kích biểu tượng Ctrl+Shift +S Vị trí lệnh: nằm trên mục Creat của tab lệnh Model Điều kiện để thực hiện lệnh: Trước khi thực lệnh này, ta cần có một biên dạng và một đường dẫn cho trường hợp đơn giản nhất. Đối với các trường hợp phức tạp hơn ta cần có thêm giới hạn cho biên dạng hoặc một bề mặt cho biên dạng xoắn theo.
  • 104. Sweep - Lệnh quét một biên dạng theo đường dẫn Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp thoại với các lựa chọn: Profile: Kích chọn biên dạng. Path: Kích chọn đường dẫn,đường dẫn này có thể là biên dạng 3D hoặc 2D Type: chọn 1 trong 3 phương pháp tạo hình sau: Path: chỉ cần biên dạng và 1 đường dẫn.Tương ứng có 2 tguộc tính Orientation sau:  Biên dạng được quét uốn lượn theo đường dẫn Taper :nhập góc côn.  Các tiết diện cắt ngang song song với mặt phẳng chứa biên dạng gốc thì vẫn giữ nguyên kích thước ,hình dạng như biên dạng gốc
  • 105. Sweep - Lệnh quét một biên dạng theo đường dẫn  Path & Guide Rail: Quét biên dạng theo một đường dẫn và đường giới hạn biên. Chú ý : điểm đầu của đường dẫn Path và đường biên Rail phải cùng nằm trên mặt phẳng chứa biên dạng gốc. Profile Scaling: X&Y:biên dạng tại một tiết diện bất kỳ đồng dạng với biên dạng gốc với một hệ số biến dạng tương ứng với đường biên giới hạn. X: biên dạng tại một tiết diện bất kỳ so với biên dạng gốc có hệ số biến dạng theo phương Y=1(không thay đổi).Còn tỉ lệ biến dạng theo phương X phù thuộc vào đường biên của chi tiết. None:Biên dạng không thay đổi tỉ lệ kích thước so với biên dạng gốc. X&Y: X: None:
  • 106. Sweep - Lệnh quét một biên dạng theo đường dẫn Path & Guide Surface :Biên dạng chạy theo một đường dẫn và xoắn theo một bề mặt. Chế độ tạo hình: Join: Tạo thêm Cut: Cắt Intersect:Giao. Soild :Tạo khối đặc Surface :Tạo biên dạng thành mỏng
  • 107. Rib- Lệnh tạo gân Lệnh Rib dùng tạo gân cho các chi tiết. Thao tác: Từ tab lệnh Model Kích biểu tượng Vị trí lệnh: Nằm trên mục Creat của tab lệnh Model Yêu cầu để thực hiện được lệnh: Phải có một đường thẳng giới hạn miền tạo gân. Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp thoại Rib với các lựa chọn sau đây: Profile: Chọn biên dạng dùng tạo gân cho chi tiết. Direction :Kích chọn hướng tạo gân.Duy chuyển con trỏ chuột theo nhiều hướng xung quanh đường thẳng giới hạn gân, ta sẽ có nhiều lựa chọn tạo gân khác nhau.Và chọn một hướng thích hợp.
  • 108. Rib- Lệnh tạo gân Thickness: Nhập chiều dày gân cần tạo. Thay đổi các mũi tên để chọn hướng tạo chiều dày gân.  To Next: tạo gân với chiều dày từ biên dạng tạo gân đến các mặt phẳng giới hạn cho gân.  Finite: Tạo gân với một chiều dày xác định ,bằng cách nhập giá trị chiều dày vào ô extents phía dưới. Taper: Nhập góc côn cho gân. Extend profile: Chế độ tự động kéo dãn chiều dài biên dạng gân đến các bề mặt gần đó.
  • 109. Coil - lệnh tạo biên dạng lò xo Lệnh Coil dùng tạo một biên dạng lò xo . Thao tác: Từ tab lệnh Model Kích biểu tượng Vị trí lệnh: nằm trên mục Creat của tab lệnh Model Điều kiện để thực hiện lệnh: Có một tiết diện làm biên dạng cơ sở và một đoạn thẳng làm đường tâm Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp thoại Coil , thực hiện các yêu cầu sau: Bảng Coil Shape: Profile: Kích chọn tiết diện làm biên dạng cơ sở. Axis: Kích chọn đường tâm.  Kích biêu tượng để chuyển hướng tạo lò xo. Chọn hướng xoắn(trái /phải) của lò xo. Chọn chế độ tạo hình : soild (khối) hay surface (mặt).
  • 110. Coil - lệnh tạo biên dạng lò xo Bảng Coil Shape: Nhập các thông số kích thước của biên dạng lò xo. Type : chọn phương pháp định dạng hình học biên dạng lò xo. Có 4 phương pháp: Pitch and Revolution : bước và số vòng xoắn. Revolution and Height :số vòng xoắn và chiều cao. Pitch and Height :bước và chiều cao. Spiral : Tạo lò xo Asimet Pitch : Nhập khoảng cách 1 bước xoắn. Revolution : Nhập số vòng xoắn. Height :Nhập chiều cao của lò xo. Taper : Nhập góc nghiêng.
  • 111. Coil - lệnh tạo biên dạng lò xo Bảng Coil End: hiệu chỉnh hình dạng đầu lò xo. Start :Vị trí đầu của lò xo End :Vị trí cuối của lò xo. -Natural :chế độ bìng thường,tức là ở vị trí đầu và cuối của lò xo thì bước không thay đổi. -Flat : làm bằng vị trí đầu hoặc cuối của lò xo. Với hai giá trị cần điều chỉnh: Transition Angle và Flat Angle. Transition Angle : Góc xoắn mà lò xo chỉ xoắn với bước bằng ½ bước xoắn bình thường. Flat Angle : Góc xoắn mà lò xo có bước xoắn bằng 0. Ví dụ: vẽ một lò xo tròn có d =5 ,đường kính vòng trung bình D=40,bước xoắn P =20,số vòng xoắn R=10. Làm bằng 2 đầu với góc transition =Flat=1800 Như vậy chiều cao tính tại hai tâm điểm xuất phác và điểm cuối của lò xo là : h =RxP+2xTransition Angle xP/2=10x20+2x0.5x20/2=210 mm.
  • 112. Thực hiện bài tập sau đây Vẽ chi tiết lò xo côn với : Góc cônTaper =200 Số vòng quay R=10 Chiều cao H=120 Flat hai đầu với góc: Transition Angle =900 Flat Angle =1200 Vẽ đường Asimet với bước P=10 số vòng R =5
  • 113. Hole - Lệnh tạo lỗ Lệnh Hole dùng tạo đồng thời một hoặc nhiều lỗ trên chi tiết 3D có sẵn.Các lỗ này có thể là lỗ suốt, lỗ bậc, lỗ côn, lỗ ren. Thao tác: Từ tab lệnh Model Lệnh tắt Kích biểu tượng Vị trí lệnh: H nằm trên mục Modify của tab lệnh Model Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp thoại Hold với các lựa chọn sau đây: Placement: Xác định vị trí tâm lỗ cần tạo Có các phương pháp xác định vị trí tâm lỗ như sau: From Sketch :Với lựa chọn này đòi hỏi phải có một điểm vẽ phác trước làm tâm,ta có thể vẽ tâm này trong 2D với lệnh Point, Center Point . Ngoài ra ,có thể chọn các điểm đầu ,cuối của các cạnh hoặc tâm tham chiếu của các khối trụ làm tâm lỗ. : kích chọn các điểm cần làm tâm lỗ ,các tâm được tạo bởi lệnh Point sẽ được tự động lựa chọn.
  • 114. Hole - Lệnh tạo lỗ Linear :Tạo một lỗ trên một mặt phẳng ,và tham chiếu kích thước với hai cạnh nằm trên mặt phẳng đó. oFace : kích chọn một mặt phẳng làm mặt phẳng xuất phác của lỗ. oReference 1 : chọn cạnh thứ nhất để tham chiếu kích thước đầu tiên của tâm lỗ. oReference 2: chọn cạnh thứ hai để tham chiếu kích thước tiếp theo của tâm lỗ. Concentric : Tạo một lỗ từ một mặt phẳng có tâm đồng tâm với một khối trụ hoặc một đường tròn có trước. oPlane : chọn một mặt phẳng làm mặt phẵng xuất phác của lỗ. oConcentric Reference : chọn mặt trụ hoặc đường tròn mà lỗ tham chiếu đồng tâm.
  • 115. Hole - Lệnh tạo lỗ On Point : Tạo một lỗ có đường tâm đi qua một điểm được tạo bằng lệnh Work Point , và phương của đường tâm được xác định bởi một đường thẳng, cạnh, trục hoặc một mặt phẳng. oPoint : Chọn điểm được tạo bằng lệnh Work Point. oDirection : Chọn mặt phẳng mà đường tâm lỗ vuông góc hoặc các cạnh , trục mà đường tâm của lỗ song song. Các kiểu lỗ: Chọn hình dạng lỗ thích hợp bằng cách đánh dấu check tại lỗ thích . Tạo kiều lỗ khoan trơn, không có bậc. Tạo lỗ bậc, bậc nhỏ có thể tạo ren thẳng. Tạo lỗ bậc , bậc nhỏ có thể tạo ren thẳng hoặc côn. Tạo lỗ có phẩn miệng lỗ được vát góc.
  • 116. Hole - Lệnh tạo lỗ Drill point : Định dạng đầu mũi khoan, có hai lựa chọn: đáy lỗ bằng hoặc côn. Termination: Xác định điểm kết thúc của lỗ. Có 3 lựa chọn: oDistance: Tạo lỗ có giá trị chiều sâu xác định. Nhập chiều sâu lỗ. Đổi chiều lỗ oThrough All : Tạo lỗ suốt . Đổi chiều lỗ oTo: Tạo lỗ có chiều sâu từ mặt phẳng vẽ phác tới mặt phẳng được chọn . Chọn mặt phẳng giới hạn đáy lỗ.
  • 117. Hole - Lệnh tạo lỗ Các loại lỗ: Simple Hole:Tạo lỗ không có ren. Clearance Hole :Tạo lỗ điều chỉnh theo theo chốt gắn vào nó. oStandard :Chọn tiêu chuẩn loại chốt gắn vào lỗ. oFastener type : chọn loại chốt gắn vào lỗ oSize: kích cỡ của chốt theo tiêu chuẩn. oFit: chọn cách lắp giữa trục và lỗ( Chặt , trung gian, lỏng). oTapped Hole :Tạo lỗ ren . oThread Type : chọn kiểu ren oSize : Kích thước danh nghĩa của ren oDesignation : Chọn loại ren (tam giác, vuông…) oClass: Dung sai của ren. oDirection : Chọn hướng ren Right hand : Ren phải /Left Hand : Ren trái oTaper Tapped Hole :Tạo lỗ ren côn. o Thread Type : chọn kiểu ren o Size : Kích thước danh nghĩa của ren o Direction : Chọn hướng ren. Right hand : Ren phải /Left Hand : Ren trái
  • 118. Thực hiện bài tập sau dùng lệnh Hole
  • 119. Shell - Lệnh tạo thành mỏng. Lệnh Shell dùng tạo chi tiết có thành mỏng với chiều dày xác định. Khi thực hiện lệnh này, bề mặt ngoài cùng của chi tiết được chọn làm bề mặt chuẩn để xác định chiều dày và hướng tạo thành chiều dày của chi tiết. Thao tác: Từ tab lệnh Model Kích biểu tượng Vị trí lệnh: nằm trên mục Modify của tab lệnh Model. Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp thoại Shell với các lựa chọn sau: Bảng thoại Shell
  • 120. Shell - Lệnh tạo thành mỏng. •Inside: Sao chép song song mặt ngoài của chi tiết vào trong trong với một khoảng cách dịnh trước, lúc này thành ngoài của chi tiết ban đầu cũng chính là mặt ngoài của chi tiết sau khi thực hiện lệnh. •Outside: Sao chép song song mặt ngoài của chi tiết ra bên ngoài một khoảng xác định, lúc này bề mặt ngoài của chi tiết ban đầu trở thành mặt trong của chi tiết sau khi thực hiện lệnh. Both: Sao chép song song mặt ngoài của chi tiết ban đầu một khoảng cách bằng nhau vừa vào trong và vừa ra ngoài chi tiết, giá trị sao chép song song mỗi bên bằng 1/2 chiều dày nhập trong ô Thickness.
  • 121. Shell - Lệnh tạo thành mỏng. Remove faces : Kích chọn mặt cần xóa bỏ . Nếu muốn bỏ mặt vừa chọn bạn nhấn và giữ phím Ctrl rồi chọn lại mặt đó. Automatic Face Chain: Chế độ tự động lựa chọn các mặt tiếp xúc với mặt Remove faces . Solids lựa chọn khối cần shell đối với chi tiết được cấu thành bởi nhiều khối.Lựa chọn này không có giá trị đối với chi tiết được tạo từ một khối. Thickness: Nhập chiều dày của thành chi tiết.
  • 122. Trong bảng More Shell - Lệnh tạo thành mỏng.  Allow appoximation:Cho phép thành Shell có bề dày tương đối.Khi chiều dày thành chi tiết không thể đảm bảo chính xác một giá trị,cần phải cho phép sai lệch chiều dày ở những vị trí đặc biệt.Với các phương pháp sau: +Mean: Sự sai lệch về chiều dày được dịch chuyển xung quanh chiều dày nhập vào. +Never Too Thin: Duy trì chiều dày nhỏ nhất lớn Trong bảng <<More hơn chiều dày nhập vào. +Never Too Thick :Duy trì chiều dày lớn nhất phép nhỏ hơn chiều dày nhập vào.  Optimized :Trị số sai lệch(dung sai) được tự động tối ưu.  Specify Tolerance :Nhập trị số sai lệch cho phép. Trong bảng Unique face thickness: Chức năng này tạo một số vị trí có chiều dày thành ch tiết khác với các vị trị khác.(khác với giá trị nhập trong ô Thickness ở bảng Shell). +Select: Kích chọn bề mặt cần tạo có chiều dày khác. +Thickness: Nhập giá trị chiều dày mới cho bề mặt vừa chọn.
  • 123. Shell – thực hiện bài tập thực hành sau.
  • 124. Fillet- Lệnh bo tròn Lệnh Fillet dùng bo tròn các cạnh, góc của chi tiết 3D. Thao tác: Từ tab lệnh Model Lệnh tắt Kích biểu tượng F Vị trí lệnh: nằm trên mục Modify của tab lệnh Model Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp thoại Fillet với các lựa chọn sau đây:  Fillet Edge : Chế độ bo cạnh. Bảng Constant Edges : ứng với mỗi Selected là một cụm đối tượng có bán kính bo giống nhau. Để chọn các cạnh cần bo, ta kích Selected sau đó kích chọn các cạnh cần bo trên màn hình đồ họa. Radius : Nhập bán kính bo cho một cụm đối tượng đã được lựa chọn ứng với mồi cụm Selected. -Edge :Phương pháp chọn các cạnh riêng lẻ. -Loop : Chọn đồng thời tất cả các cạnh nối liền nhau. -Feature :Chọn đồng thời tất cả các cạnh cùng xây dựng bởi một lệnh 3D (Extude,Revovle….)
  • 125. Fillet- Lệnh bo tròn Tangent fillet :áp dụng phương pháp này,biên dạng bo tiếp xúc với các bề mặt liền kề với bán kính được nhập. Tangent Smooth fillet (G2): Áp dụng phương pháp này , biên dạng bo nội suy dần dần ,làm trơn lán phần giao của các bề mặt liền kề.Biên dạng bo không phải là cung tròn mà là sự tiếp nối của nhiều cung tròn có tổng bán kính bo tương tương giá trị Radius đã nhập. Tangent fillet Tangent Smooth
  • 126. Fillet- Lệnh bo tròn -Solids: Chọn khối cần thực hiện lệnh Fillet. -All Fillets: Bo tất cả các góc. -All Rounds: Bo tất cả các cạnh. Bảng Variable Dùng để bo các cạnh hoặc góc có giá trị bo thay đổi theo từng giá trị nhất định tại những vị trí xác định. -Edge : Kích chọn cạnh cần fiilet.Ứng với mỗi cạnh là một Selected. -Point : chọn điểm đầu , điểm cuối hay bất kỳ một điểm nằm trên cạnh vừa chọn có giá trị bán kính cần nhập . -Radius: Nhập bán kính tại điểm (Point) vừa chọn. -Position : Giá trị xác định vị trí của điểm trên cạnh đã chọn.Giá trị này từ 0-1. -Smooth radius transition: Làm trơn láng vùng bán kính chuyển tiếp.
  • 127. Fillet- Lệnh bo tròn Bảng Setback: Để tạo ra vùng bo chuyển tiếp tại góc giao của các cạnh(ít nhất là ba cạnh). -Vetex: Chọn điểm cần bo. Kích Selected sau đó kích chọn điểm đỉnh của góc cần bo trên màn hình đồ họa. -Edge :Các cạnh tạo nên góc giao. -Setback: khoảng cách tính từ điểm giao đến điểm nằm trên cạnh được chọn tương ứng bắt đầu nội suy góc bo. Setback Không dùng Setback
  • 128. Fillet- Lệnh bo tròn Face fillet: Chế độ bo mặt. -Face set 1: kích chọn mặt phẳng thứ nhất. -Face set 2 : kích chọn mặt phẳng thứ hai . -Radius : Nhập giá trị cung bo tiếp tuyến với hai mặt phẳng . -Include Tangent Faces : Chế độ này cho phép các bề mặt được lựa chọn tự động tiếp xúc với các bề mặt liền kề với bán kính bo đã nhập.Nếu không chọn chế độ này thì cung bo chỉ tạo với hai bề mặt được chọn. -Optimize for Single Selection :chế độ tự động chuyển sang kích chọn bề mặt thứ hai (face set 2) sau khi đã kích chọn bề mặt thứ nhất (face set 1). Hai bề mặt được kích Hình ảnh sau khi chọn (face set1& 2) nhập bán kính R
  • 129. Fillet- Lệnh bo tròn Full round Fillet :Chức năng này dùng tạo một góc bo tiếp xúc với ba bề mặt. Chọn Side Chọn center Chọn side face 1 face set face 2 -Side Face Set 1: Kích chọn mặt phẳng nằm ngoài thứ nhất. -Center Face Set : kích chọn mặt phẳng nằm giữa . -Side Face Set 2: Kích chọn mặt phẳng nằm ngoài thứ nhất. Bán kính của cung bo sẽ tự động tạo ra và tiếp xúc với ba mặt phẳng đã chọn.
  • 130. Bảng thoại More Fillet- Lệnh bo tròn Sử dụng chế độ Roll along Sharp edges -Roll along Sharp edges: tạo sự trơn lán trên một bề mặt sau khi bo dọc Không sử dụng chế độ Roll along Sharp edges theo cạnh của một đối tượng. -Roll ball where possible: Chế độ tạo Không sử dụng chế độ Roll ball where possible bề mặt cầu tại điểm giao của nhiều cạnh được bo. Khi sử dụng chế độ Roll ball where possible -Automatic Edge Chain : chế độ tự động chọn cạnh phức. -Preserve all features :Khi chọn chế độ này ,biên dạng bo có ảnh hưởng đến tất cả các biên dạng ,đối tượng hình học bị nó giao(cắt).Nếu không chọn chế độ này thì chỉ có cạnh được chọn để bo ảnh hưởng , còn các đối tượng khác không ảnh hưởng. Khi sử dụng chế độ Không sử dụng chế độ preserve all features preserve all features
  • 131. Chamfer- Lệnh vát cạnh Lệnh chamfer dùng vát cạnh của của một chi tiết. Từ tab lệnh Model Lệnh tắt Kích biểu tượng Ctrl + Shift+K Vị trí lệnh: nằm trên mục Modify của tab lệnh Model Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp thoại Fillet với 3 lựa chọn sau đây: Distance : Với lựa chọn này góc vát là 450 và khoảng cách vát cho các phương là bằng nhau. Edges: chọn những cạnh cần vát. Distance : Nhập chiều dài vát. Distance & Angle : vát với một cạnh khi xác định góc vát và chiều dài khoảng vát. Edges: chọn những cạnh cần vát. Distance : Nhập chiều dài vát. Face : Chọn mặt phẳng tham chiếu góc vát. Angle: Nhập góc vát.
  • 132. Chamfer- Lệnh vát cạnh Distance & Distance : vát một cạnh khi xác định chiều dài vát theo hai phương. Edges: chọn những cạnh cần vát. Distance1: Nhập chiều dài vát theo phương1. Distance2: Nhập chiều dài vát theo phương 2. Bảng thoại More: :Chế độ tự động chọn cạnh phức. :Chế độ chọn cạnh đơn.  Setback:Thiết lập hình dạng tại góc giao của nhiều cạnh vát. Không chọn chế độ Chọn chế độ Preserve Setback Preserve all features all features No Setback  Preserve all Features :Khi chọn chế độ này giá trị vát sẽ ảnh hưởng đến tất cả các đối tượng hình học liên quan nằm gần đó.Nếu không chọn chế độ này thì lệnh chamfer chỉ có giá trị đối với cạnh được chọn và hai mặt phẵng chứa cạnh được vát đó.
  • 133. Face Draft – lệnh tạo mặt nghiêng. Lệnh Face Draft dùng tạo một mặt nghiêng từ mặt phẳng ban đầu. Từ tab lệnh Model Lệnh tắt Kích biểu tượng D Vị trí lệnh: nằm trên mục Modify của tab lệnh Model Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp thoại Draft với 2 lựa chọn sau đây: Chế độ Fixed Edge: Tạo một mặt nghiêng từ một bề mặt có sẵn trên chi tiết và lấy cạnh của bề mặt đó làm tâm xoay tạo góc nghiêng. Pull Direction : Chọn phương tạo góc nghiêng cho mặt phẳng,có thể chọn một cạnh hoặc một mặt phẳng(phương sẽ vuông góc mặt phẳng) Face: Chọn mặt phẳng cần tạo nghiêng.Đưa con trỏ chuột lại gần mặt phẳng này tại các cạnh biên xuất hiện dấu tạo góc, nếu chọn cạnh nào thì nó sẽ là tâm xoay. Face Drafe Với Fixed Edge
  • 134. Face Draft – lệnh tạo mặt nghiêng.  Chế độ Fixed Plane: Tạo một mặt nghiêng từ một bề mặt có sẵn trên chi tiết khi lấy giao tuyến của mặt đó và một mặt phẳng khác làm tâm xoay. Fixed Plane : Kích chọn mặt mặt phẳng có chứa đường tâm xoay. Face : Chọn bề mặt cần tạo nghiêng. Draft Angle : Nhập giá trị góc nghiêng cần tạo. Face Drafe Với Fixe Plane
  • 135. Thread– lệnh tạo ren ngoài Lệnh Thread dùng tạo ren cho chi tiết hình trụ. Thao tác: Từ tab lệnh Model Kích biểu tượng Vị trí lệnh: nằm trên mục Modify của tab lệnh Model Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp thoại Thread ta thực hiện các bước sau: Bảng Location: xác định vị trí đoạn ren cần tạo -Face: kích chọn bề mặt cần tạo ren. -Display in Model: chế độ hiển thị ren trên màn hình đồ họa -Thread length : Các giá trị hiệu chỉnh chiều dài ren Full length : chiều dài ren được tạo suốt bề mặt đã chọn. Offset :Khoảng cách từ mặt đầu đến vị trí xuất phác của re Length :Nhập chiều dài ren :Điều chỉnh hướng tạo ren.
  • 136. Thread– lệnh tạo ren Bảng Speccification : Điều chỉnh các thông số ren -Thread type : chọn kiểu ren thích hợp -Size : Kích thước danh nghĩa của ren -Designation : Chọn bước ren thích hợp -Class : Chọn dung sai ren -Right hand/left hand : chọn hướng ren phải/trái. Lệnh thread không chỉ tạo được ren ngoài mà còn tạo được cả ren trong.
  • 137. Split– lệnh chia khối. Lệnh Split dùng cắt một chi tiết (Soild part) hoặc một bề mặt(surface) thành hai phần riêng biệt bằng một mặt phân cách. Thao tác: Từ tab lệnh Model Kích biểu tượng Vị trí lệnh: nằm trên mục Modify của tab lệnh Model Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp thoại Split với 3 lựa chọn sau đây: Split face :Cắt (chia) một bề mặt thành hai bề mặt nối tiếp nhau.  Split Tool : Kích chọn mặt làm mặt giới hạn để chia(cắt) các đối tượng được chọn. Có hai phương pháp: All:Tất cả các bề mặt giao với mặt giới hạn ( tool Split) đều bị cắt. Select: Chỉ chọn một hoặc vài bề mặt của chi tiết cần chia mặt. Faces: Kích chọn những bề mặt cần cắt. Select: All:
  • 138. Split– lệnh chia khối. Trim Solid :Cắt một chi tiết làm hai phần ,xóa bỏ một phần và giữ lại một phần. Split Tool : Kích chọn mặt làm mặt giới hạn để cắt chi tiết. Soild : Chọn khối cần cắt. Chọn dấu mũi tên để lựa chọn phần chi tiết cần xóa bỏ . Split Solid :Chia một khối thành 2 phần , nhưng không xóa bỏ phần nào cả.
  • 139. Combine– lệnh xử lí khối. Lệnh Combine dùng để tạo sự tương tác của các khối trên chi tiết. Thao tác: Từ tab lệnh Model Kích biểu tượng Vị trí lệnh: nằm trên mục Modify của tab lệnh Model. Yêu cầu để thực hiện được lệnh này đòi hỏi phải có ít nhất phải có hai khối Solid trên chi tiết. Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp thoại Combine với 3 lựa chọn sau đây: Base : chọn một khối làm khối cơ sở. Toolbody : Chọn khối làm phần tương tác. Kepp Toolbody : Nếu chọn chế độ này, khối dùng tương tác vẫn tồn tại sau khi thực hiện lệnh . Join: Liên kết Cut: Cắt Intersect: Giao Cut: Cắt
  • 140. Move face– lệnh dời mặt. Lệnh Move Face dùng duy chuyển một mặt nào đó trên chi tiết đến một vị trí khác với một khoảng cách xác định. Thao tác: Từ tab lệnh Model Kích biểu tượng Vị trí lệnh: nằm trên mục Modify của tab lệnh Model. Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp thoại Move face với 2 lựa chọn sau đây: Direction Distance: Dời mặt theo một hướng được chỉ định và có khoảng cách được xác định. Direction:Kích chọn một mặt phẳng vuông góc với phương chuyển dời hoặc chọn một cạnh cùng phưong chuyển dời mặt đã chọn. Kích chọn dấu mũi tên Fit để đổi hướng. Distance : Nhập khoảng cách cần chuyển dời mặt
  • 141. Move face– lệnh dời mặt. Planar Move: Dời một bề mặt dọc theo một mặt phẳng. Plane : Chọn mặt phẳng có làm phương dời mặt. Points: Chọn hai điểm định khoảng cách dời mặt. Nếu hai điểm này không nằm trên mặt phẳng đã chọn làm phương dời , thì khoảng cách dời là khoảng cách giữa hai hình chiếu của hai điểm này trên mặt phẳng dời. Chế độ Planar move
  • 142. Copy object– Sao chép đối tượng. Lệnh Copy object dùng sao chép một hoặc nhiều đối tượng trên chi tiết gốc hoặc các đối tượng khác ngoài chi tiết gốc thành một đối tượng mới để tham chiếu cho chi tiết gốc. Lệnh này có giá trị trong môi trường Part hoặc môi trường lắp ráp Assembly khi hiệu chỉnh chi tiết. Thao tác: Từ tab lệnh Model Kích biểu tượng Vị trí lệnh: nằm trên mục Modify của tab lệnh Model. Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp thoại Copy Object với 2 lựa chọn sau đây: Select: Chọn đối tượng cần sao chép. Face : Chọn các mặt cần sao chép Boby: Chọn tất cả các mặt của một chi tiết để sao chép. Output: Định dạng dữ liệu đầu ra Creat new : Tạo mới Group : Dữ liệu sau khi sao chép là một nhóm trên mục Construction. Surface : Dữ liệu sau khi sao chép là một bề mặt trên thanh cấu trúc lệnh. Composite : Dữ liệu sau khi sao chép là feature trên thanh cấu trúc lệnh.
  • 143. Copy object– Sao chép đối tượng. Select existing: Sao chép từ những đối tượng đã được tạo sẵn trước đó. Delete : Xóa bỏ đối tượng gốc sau khi sao chép. Associative : Chế độ duy trì sự liên kết hình dạng giữa đối tượng gốc và đối tượng được sao chép. Khi chọn chế độ này, nếu ta hiệu chỉnh đối tượng gốc thì đối tượng được sao chép cũng thay đổi theo.
  • 144. Move bodies– lệnh dời chi tiết. Lệnh Move bodies dùng để dời đối tượng ở vị trí ban đầu sang vị trí mới. Thao tác: Từ tab lệnh Model Kích biểu tượng Vị trí lệnh: nằm trên mục Modify của tab lệnh Model. Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp thoại Move với 3 lựa chọn sau đây: Free drag : Dời đối tượng theo các trục x,y,z. Body: chọn đối tượng cần duy chuyển. Offset:Nhập khoảng cách duy chuyển đối tượng vào các ô Offset tương ứng với các phương tham chiếu theo gốc tọa độ.