2. NỘI DUNG CHÍNH
• Khái niệm cơ bản
• Thị trường hối đoái
• Các loại hợp đồng giao dịch hối đoái
• Hành vi giao dịch hối đoái
3. 1. KHÁI NIỆM CƠ BẢN
• Tỷ giá hối đoái (hay là tỷ giá FOREX, hay là
tỷ giá FX) là giá trị đồng tiền của một quốc gia
đối với một tiền tệ khác
Ví dụ: Tỷ giá hối đoái của đồng Việt Nam
(VND) với đô la Mỹ (USD) là 21.000 có nghĩa là
21.000 VND sẽ được trao đổi cho mỗi 1 USD
hoặc 1 USD sẽ được trao đổi cho 21.000 VND
4. Cách biểu diễn tỷ giá
(theo quốc tế)
• Cách 1 (yết giá gián tiếp)
Foreign$1 / Home$1 21,000
Foreign$2 / Home$2............
Foreign$3 / Home$3………
Currency Pair
5. • Cách 2 (yết giá trực tiếp)
Home$ 21,000 / Foreign$
Đây là quy ước tỷ giá được sử dụng trong
môn học
6. Chênh lệch tỷ giá (spread)
• Tất cả giá niêm yết luôn gồm 2 giá: giá bid
và giá ask ( giá mua và giá bán ). Giá bid
luôn thấp hơn giá ask.
7. • Khoảng chênh lệch giữa giá bid và ask
được gọi là spread.
Spread = Ask rate – Bid rate
8. • Giá bid là giá mà nhà buôn sẵn sàng trả để
mua đồng tiền cơ bản trong giao dịch trao đổi
với đồng tiền định giá.
hay giá bid là giá mà chúng ta ( nhà đầu tư)
sẽ bán đồng tiền cơ bản nếu chấp nhận.
9. • Giá ask là giá mà nhà buôn sẵn sàng bán đồng
tiền cơ bản trong giao dịch trao đổi với đồng
tiền định giá.
hay giá ask là giá nhà đầu tư mua đồng tiền
cơ bản nếu chấp nhận.
10. Tỷ giá chéo (cross rate)
Cho biết A/B và B/C A/B và C/B B/A và B/C
Tỷ giá chéo A/C =
(A/B)x(B/C)
A/C =
(A/B)/(C/B)
A/C =
(B/C)/(B/A)
13. Khái niệm
• Là thị trường diễn ra các hoạt động giao dịch,
mua bán ngoại tệ và các phương tiện thanh
toán có giá trị ngoại tệ khác
• Là nơi hình thành tỷ giá hối đoái theo qun hệ
cung cầu
• Là nơi giao dịch, mua bán các đồng tiền
chuyển đổi
14. Đặc điểm
• Hoạt động thông qua các phương tiện thông
tin hiện đại
• Có tính quốc tế cao
• Giao dịch mua bán các loại ngoại tệ tự do
chuyển đổi
• Giao dịch với khối lượng lớn
15. Vai trò
• Tạo điều kiện để kết nối các nhu cầu giao dịch
ngoại tệ trong nền kinh tế
• Làm cho các giao dịch mua bán trao đổi ngoại hối
đi vào nề nếp, ổn định, góp phần ổn định thị
trường tài chính
• Giúp NHTW nắm bắt được thông tin về thị
trường để tham mưu cho chính phủ trong việc
thực hiện chính sách quản lý ngoại hối
• Tạo điều kiện để hội nhập với thị trường tài
chính quốc tế
16. Thành viên tham gia
Đối với thị trường ngoại tệ liên ngân hàng (Thị
trường bán buôn)
• Ngân hàng Nhà nước
• Các tổ chức tín dụng được phép hoạt
động cung ứng dịch vụ ngoại hối
17. Ngân hàng Nhà nƣớc
Mua ngoại tệ khi cung >
cầu (tỷ giá giảm):
+ Dự trữ ngoại hối nhà
nước tăng
+ Lượng tiền nội tệ
cung ứng tănglạm
phát tăng
+ Khuyến khích các
doanh nghiệp gia tăng
xuất khẩu
Bán ngoại tệ khi cung <
cầu (tỷ giá tăng):
+ Dự trữ ngoại hối Nhà
nước giảm
+ Lượng tiền cung ứng
giảm
18. Đối với thị trường ngoại tệ giữa Ngân hàng với
khách hàng (thị trường giao dịch bán lẻ)
• Các tổ chức tín dụng được phép
• Các bàn thu đổi ngoại tệ
• Kháh hàng:
+ Các đơn vị kinh tế, các tổ chức
+ Các cá nhân
19. Các nghiệp vụ giao dịch TTHĐ
• Giao dịch giao ngay (Spot)
• Giao dịch kỳ hạn (Forward)
• Giao dịch hoán đổi (Swap)
• Giao dịch quyền chọn (Option)
20. Giao dịch quyền chọn
• Đảm bảo nhu cầu ngoại tệ trước mắt
và trong tương lai cho khách hàng
• Cho phép khách hàng lựa chọn
phương án giao dịch ngoại tệ tối ưu
• Là công cụ phòng ngừa rủi ro và kinh
doang ngoại tệ linh hoạt có hiệu quả
Tác dụng của
quyền chọn
• Khi thực hiện nghiệp vụ xuất nhập
khẩu có cơ hội thực hiện bảo hiểm
dòng vốn của mình trước sự biến
động tỷ giá
• Với khoảng chi phí thấp nhận được,
khách hàng có 1 quyền lựa chọn về
tỷ giá
Lợi ích của
khách hàng
21. Giao dịch giao ngay
• Là giao dịch hai bên thực hiện mua bán một
lượng ngoại tệ theo tỷ giá giao ngay tại thời
điểm giao dịch và kết thúc thanh toán trong
vòng hai ngày làm việc tiếp theo
• Đối tượng tham gia: Cá nhân và tổ chức kinh
tế
• Phí giao dịch: Miễn phí
22. Giao dịch giao ngay
• Tỷ giá giao dịch: là tỷ giá giao ngay, được xác
định tại thời điểm giao dịch
• Ngày giao dịch: là ngày hai bên mua bán ký
hợp đồng giao dịch
• Ngày giá trị: sau 2 ngày làm việc hai bên mua
bán thực hiện việc chuyển tiền cho đối tác của
mình, bên nào chậm trễ sẽ bị phạt
23. Giao dịch kỳ hạn
• Là giao dịch hai bên cam kết sẽ mua, bán với
nhau một lượng ngoại tệ theo một mức tỷ giá
xác định và việc thanh toán sẽ được thực hiện
vào thời điểm xác định trong tương lai
• Đối tượng tham gia: Cá nhân và tổ chức kinh
tế
• Kỳ hạn giao dịch: Tối thiểu 3 ngày, tối đa 365
ngày
• Phí giao dịch: Miễn phí
24. Giao dịch kỳ hạn
• Tỷ giá giao dịch: là tỷ giá kỳ hạn được xác
định tại thời điểm giao dịch nhưng áp dụng
trong tương lai
• Ngày thực hiện: bên bán và mua thực hiện hợp
đồng bất kể tỷ giá thay đổi
25. Giao dịch kỳ hạn
Phương pháp xác định tỷ giá kỳ hạn:
• Phương pháp lãi suất: ít sử dụng
• Phương pháp điểm kỳ hạn:
FR = SR +/- FP
Trong đó: FR: tỷ giá kỳ hạn
SR: tỷ giá giao ngay
FP: điểm kỳ hạn
26. Giao dịch hoán đổi
• Là giao dịch đồng thời mua và bán cùng
một lượng ngoại tệ (chỉ có hai đồng tiền
được sử dụng trong giao dịch), trong đó
kỳ hạn thanh toán của hai giao dịch là
khác nhau và tỷ giá của hai giao dịch được
xác định tại thời điểm ký kết hợp đồng
• Đối tượng tham gia: Tổ chức kinh tế
• Kỳ hạn giao dịch: Tối thiểu 3 ngày, tối đa
365 ngày
• Phí giao dịch: Miễn phí
27. Giao dịch quyền chọn
• Là giao dịch mua bán ngoại tệ có kỳ hạn
nhưng người mua quyền chọn (khách hàng)
không bắt buộc phải thực hiện hợp đồng đã ký
kết
28. Giao dịch quyền chọn
Quyền
chọn
Quyền
chọn bán
Quyền
chọn mua
29. 3. HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI
Định nghĩa:
Hợp đồng hối đoái là một bản cam kết giữa các nước
trong việc quy đổi tiền tệ
30. HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI
Nội dung chính:
Loại tiền mua và loại tiền bán
Số tiền cần mua/bán
Ngày hợp đồng
Kỳ hạn hợp đồng
Ngày thực hiện
31. HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI
Các loại hợp đồng hối đoái:
Hợp đồng hối đoái Giao Ngay ( FX Spot)
Hợp đồng hối đoái Kỳ Hạn ( FX Forward)
Hợp đồng hối đoái Hoán Đổi ( FX Swap)
Hợp đồng hối đoái Tương Lai ( FX Futures)
Hợp đồng hối đoái Quyền Chọn ( FX Options)
32. HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI
HỢP
ĐỒNG
HỐI
ĐOÁI
GIAO
NGAY
Là hợp đồng hối đoái được thanh toán
ngay lập tức
Chiếm trên 2/3 các hợp đồng hối đoái
Tỷ giá giao ngay là tỷ giá hối đoái tại một
thời điểm xác định
33. HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI
HỢP
ĐỒNG
HỐI
ĐOÁI
KỲ
HẠN
Là hợp đồng hối đoái có thời hạn, thời
hạn thường dưới 1 năm
Thường là công cụ bảo hiểm rủi ro được
sử dụng để ngăn ngừa biến động tỷ giá
Tỷ giá kỳ hạn được tính bằng tỷ giá giao
ngay cộng thêm một khoản thặng dư hoặc
trừ đi một khoản khấu trừ
34. HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI
HỢP
ĐỒNG
HỐI
ĐOÁI
HOÁN
ĐỔI
Là một thỏa thuận ngoại hối nhằm trao đổi một lượng
nhất đinh một đồng tiền nào đó lấy một đồng tiền khác
cho đến một thời điểm xác định trong tương lai
Đồng tiền hoán đổi sẽ không được mua hay bán mà
chỉ dung để đổi thành một đồng tiền khác trong một
khoảng thời gian nhất định
Lãi suất gắn với đồng tiền khác nhau cũng khác nhau
35. HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI
HỢP
ĐỒNG
HỐI
ĐOÁI
TƢƠNG
LAI
Là các hợp đồng mua bán ngoại tệ mà việc mua bán
đã được thỏa thuận xong nhưng ngày giá trị lại là một
thời điểm khác
Luôn được giao dịch trong các sàn giao dịch
Là hợp đồng được tiêu chuẩn hóa cao , hàng hóa được
phân theo lô , đánh số, kí mã hiệu đầy đủ
Hợp đồng tương lai ít rủi ro hơn khi mà nó được giao
dịch thông qua các sàn giao dịch
Trong hợp đồng tương lai , các đối tác được xác định
ngẫu nhiên
36. HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI
HỢP
ĐỒNG
HỐI
ĐOÁI
QUYỀN
CHỌN
Là thỏa thuận có trả phí cho phép khách hàng có
quyền mua hoặc bán một lượng ngoại tệ nhất định tại
một mức giá được ấn định vào một ngày xác định
trong tương lai
Ở thời điểm hiện tại, hợp đồng quyền chon chỉ có thể
thực hiện giữa hai loại ngoại tệ
Có hai loại hoạt động quyền chọn:
• Hợp đồng quyền chọn mua
• Hợp đồng quyền chọn bán
37. 4. HÀNH VI GIAO DỊCH
Các hành vi giao dịch trên thị trường hối đoái
- Phòng vệ / bảo hiểm rủi ro tỷ giá (FX Hedge)
- Đầu cơ tiền tệ (FX Speculate)
- Kinh doanh chênh lệch tỷ giá (FX Arbitage)
38. Phòng vệ rủi ro hối đoái
Bảo hiểm rủi ro giá bằng các hợp đồng hối đoái phái
sinh (FX Forward, Future, Option)
• Nếu DN ký hợp đồng bán ngoại tệ kỳ hạn với ngân
hàng có thể giảm thiểu rủi ro khi thanh toán.
• Công cụ hoán đổi tiền tệ sẽ giúp công ty chuyển
nghĩa vụ thanh toán từ USD sang tiền đồng cho
phù hợp
• Việc hoán đổi lãi suất USD sẽ giúp công ty chuyển
nghĩa vụ trả lãi suất USD từ thả nổi sang cố định
39. Arbitage Speculate
Nguyên tắc
Mua thấp (tại A) bán cao (tại B)
cùng 1 thời điểm
Mua thấp bán cao cùng 1 thời
điểm, nhưng dựa trên sự phán
đoán (kì vọng)
Hiệu ứng
Cầu A tăng _ Cung B giảm
-> Giá A tăng _ Giá B giảm
-> Giá A = Giá B
-> tái lập cân bằng giá
- Giá lên giá xuống không ổn
định
- Làm cho thị trường có tính
thanh khoản nhờ các vụ mua
bán, giao dịch liên tục
40. PHỤ LỤC
• Triangular arbitrage: kinh doanh chênh lệch
giá
• Premium forward point: điểm gia tăng
• Discount forward point: điểm chiết khấu
• Derivative: công cụ tài chính phái sinh
42. 1. Khái niệm
• Một nghiệp vụ ứng dụng của nghiệp vụ giao
ngay
• Là nghiệp vụ thực hiện việc mua một đồng
tiền ở nơi giá thấp và bán lại ở nơi giá cao hơn
(hoặc ngược lại) tại cùng một thời điểm để thu
lợi nhuận từ chênh lệch giá hoặc ngược lại.
43. • Không hề chịu rủi ro tỷ giá và không phải bỏ
vốn
Ngày nay, với sự hỗ trợ đắc lực của kỹ thuật
truyền thông và phƣơng tiện điện tử, mọi diễn
biến của thị trƣờng đều đƣợc cập nhật và các thị
trƣờng hoạt động ngày càng liên kết chặt chẽ với
nhau và trở nên rất hiệu quả. Do vậy, chênh lệch
tỷ giá giữa các nơi hầu nhƣ không còn hoặc nếu có
thì cũng rất ít và cũng chỉ xuất hiện trong khoảnh
khắc, sau đó cũng lập đƣợc sự cân bằng bằng sự
điều chỉnh cung cầu của thị trƣờng.
44. 2. Các loại nghiệp vụ kinh doanh
chênh lệch giá
• Arbitrage địa phương (Locational arbitrage)
Giả sử tại ngân hàng A, và B trong cùng địa phương niêm yết
tỷ giá giữa đồng bảng Anh và đôla Mỹ như sau:
Ngân hàng A: GBP/USD = 1,6123/25
Ngân hàng B: GBP/USD = 1,6126/28
Khi đó:
Mua đồng bảng Anh ở ngân hàng A theo tỷ giá
ASK GBP/USD = 1,6125.
Bán đồng bảng Anh ở ngân hàng B theo tỷ giá
BID GBP/USD = 1,6126
=> Lợi nhuận thu được trên 1 GBP từ nghiệp vụ Arbitrage:
1,6126 - 1,6125 = 0,001 USD
45. • Arbitrage ba bên (Triangular arbitrage)
Thị trường Tỷ giá BID ASK
New York GBP/USD 1,7121 1,7179
Zurich USD/CHF 6,2181 6,2242
London GBP/CHF 11,64 11,68
Dựa vào tỷ giá niêm yết ở hai thị trường Zurich và London, ta
có thể xác định được tỷ giá chéo GBP/USD:
GBP/USD = 1,8701/84
Giả sử trên thị trường hối đoái quốc tế có các tỷ giá như sau:
46. Như vậy, so với tỷ giá được niêm yết tại thị trường New York, ta có thể
thấy xuất hiện cơ hội Arbitrage ba bên. Để khai thác cơ hội này, nhà
kinh doanh thực hiện các giao dịch như sau:
Dùng 1.000.000 USD đang có để mua GBP ở New York theo tỷ giá
ASKGBP/USD = 1,7179, thu đƣợc:
1.000.000 : 1,7179 = 582.106,06 (GBP)
Bán 582.106,06 GBP thu đƣợc để lấy về CHF ở London theo tỷ
giá BIDGBP/CHF = 11,64, thu đƣợc:
582.106,06 x 11,64 = 6.775.714,54 (CHF)
Bán 6.775.714,54 CHF vừa thu đƣợc để mua lại USD ở Zurich
theo tỷ giá ASKUSD/CHF = 6,2242, thu đƣợc:
6.775.714,54 : 6,2242 = 1.088.608,10 (USD)
Lợi nhuận thu đƣợc từ nghiệp vụ Arbitrage ba bên:
1.088.608,10 – 1.000.000 = 88.608,10 (USD)
47. • Kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa
(Covered interest arbitrage - CIA) có thể xảy
ra do tỷ giá giao ngay hoặc tỷ giá kỳ hạn được
đánh giá cao hơn hoặc thấp hơn giá trị của
chúng.