SlideShare a Scribd company logo
1 of 20
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Môn học
E-LEARNING TRONG TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
CHỦ ĐỀ 06
BÁO CÁO CỦA NHÓM 2
GVHD: TS.LÊ ĐỨC LONG
Danh sách nhóm 02:
Lã Văn Hải K37.103.507
Đinh Anh Tuyên K37.103.532
Lớp: Tin 4 Đà Lạt
Tp. HCM - 2014
GVHD: TS. Lê Đức Long
Chude06-Nhom01 Trang 2
MỤC LỤC
I. Phần đồ án lí thuyết: ........................................................................................................3
1. Tổ chức và thiết kế các hoạt động học tập trực tuyến theo chiến lược sư phạm
đã thực hiện ở chủ đề 2, 3 như thế nào? .........................................................................3
2. Phân tích và rút ra bài học kinh nghiệm đối với cài đặt đã thử nghiệm là gì?.....4
II. Nội dung trọng tâm ..........................................................................................................5
1. Tạo một lớp học ảo (virtual-classroom) ....................................................................5
2. Lựa chọn và tổ chức các nội dung học tập (instructional materials/resources) ..6
3. Tổ chức và thiết kế các hoạt động học tập trực tuyến (on-line learning).............7
4. Khai thác các hoạt động tự học, cộng tác nhóm (collaborative/group work), và
cộng đồng (social group).....................................................................................................8
5. Điều khiển, giám sát và phản hồi các hoạt động trực tuyến (on-line activities)13
6. Các hoạt động để quản lí lớp học ảo. ..................................................................... 13
III. Nội dung tự nghiên cứu ............................................................................................ 19
1. Tổ chức và thiết kế các hoạt động học tập trực tuyến theo chiến lược sư phạm
đã thực hiện ở chủ đề 2, 3 như thế nào? ...................................................................... 19
2. Phân tích và rút ra bài học kinh nghiệm đối với cài đặt đã thử nghiệm là gì?.. 20
GVHD: TS. Lê Đức Long
Chude06-Nhom01 Trang 3
I. Phần đồ án lí thuyết:
1. Tổ chức và thiết kế các hoạt động học tập trực tuyến theo chiến lược sư
phạm đã thực hiện ở chủ đề 2, 3 như thế nào?
Trường THPT Cát Tiên - Lâm Đồng.
Nội dung dạy học
o Tìm hiểu thông tin về khóa học- học phần và đối tượng: Khóa học dạy
tin học Pascal, môn tin học
o Khảo sát về khả năng chuyên môn, kiến thức/ kĩ năng: giáo viên chỉ một
số ít người có kinh nghiệm trong e-learning, khả năng chuyên môn về
Tin học cao, có thâm niên dạy học truyền thống.
o Khảo sát về khả năng/kĩ năng IT và Internet: học sinh biết nhiều về
Internet, khả năng sử dụng máy tính để chơi giải trí và tìm kiếm thông
tin cao.
o Khảo sát về mức độ sử dụng PC và các công cụ Web: đa số học sinh và
giáo viên trong trường thường xuyên sử dụng PC và các công cụ web.
o Xác định nội dung trọng tâm: Đào tạo học sinh, hướng dẫn thường
xuyên học sinh lập trình Pascal.
o Xác định nội dung tự nghiên cứu: các câu hỏi chủ đề giúp học sinh tự
nghiên cứu được thông qua bởi các giáo viên.
o Chuẩn bị tài liệu tham khảo và tài nguyên học tập
o Đề ra cách kiểm tra, đánh giá: đánh giá cá nhân, nhóm, trắc nghiệm
online, bài kiểm tra trên lớp.
o Xác định cách tổ chức các hoạt động dạy học (theo tuần, chủ đề)
o Xác định cách tổ chức hoạt động giám sát, phản hồi và quản lý.
o Công nghệ sử dụng: Moodle.
Hoạt động học tập
 Cần có chiến lược sư phạm cụ thể (đội ngũ giáo viên bộ môn và ban
giám hiệu thông qua).
 Xây dựng chiến lược sư phạm trong môi trường truyền thống:
- Chuẩn bị những nội dung dạy học, tài nguyên học tập
- Chuẩn bị những tài liệu liên quan học phần-khóa học .
- Link bài giảng video (youtube), link tài liệu sách hay.
- Xác định hoạt động trọng tâm (đội ngũ giáo viên bộ môn và ban
giám hiệu thông qua).
- Hoạt động tự học/tự nghiên cứu của học sinh.
- Hình thức kiểm tra, đánh giá: Cứ 2 chủ đề thì có 1 bài trắc nghiệm
online, có các bài kiểm tra tại lớp, nộp bài tự nghiên cứu.
GVHD: TS. Lê Đức Long
Chude06-Nhom01 Trang 4
2. Phân tích và rút ra bài học kinh nghiệm đối với cài đặt đã thử nghiệm là
gì?.
Kiến trúc của một hệ thống elearning
 Learning Management System (LMS) là phần mềm quản lý, theo dõi
và tạo báo cáo dựa trên sự tương tác giữa học viên và giảng viên,
giữa học viên và nội dung học tập.
 Modular Toolkit: Forum, survey, quiz, chat, video,…
 e-Enrolment: Người sử dụng đăng kí tham gia vào hệ thống trực
tuyến.
 Portal: cổng thông tin điện tử một đơn vị có tích hợp hệ thống e-
learning.
 e-learning Platform: nền tảng công nghệ của một hệ thống e-learning
Quyền hạn và trách nhiệm của thành viên trong hoạt động của một hệ thống
e-learning
 Người quản trị hệ thống:
- Quản lý người dùng
- Cung cấp và quản lý khóa học
- Đưa ra các báo cáo, thông báo
- Các chức năng sao lưu và phục hồi thông tin về người dùng
cũng như các khóa học.
 Giảng viên:
- Quy định cách thức học viên đăng ký vào khóa học
- Có thể đưa thêm một số tài nguyên vào khóa học: bài giảng,
chủ đề mới trong diễn đàn, tổ chức buổi dạy, khảo sát, ra đề
thi,..
 Học viên:
- Tham gia các hoạt động của khóa học đã đăng ký
- Sử dụng các tài nguyên của khóa học đã đăng ký
- Tham gia các diễn đàn, trao đổi, thảo luận với các học viên,
giảng viên..
 Khách – chưa là học viên:
Là người dùng không đăng ký, đăng nhập vào hệ thống. Chỉ xem các
khóa học, các hoạt động chung của khóa học và diễn đàn thảo luận
chung của hệ thống, không vào từng lớp học được.
Giải pháp công nghệ
Moodle là một phần mềm mã nguồn mở và hoàn toàn miễn phí với người
sử dụng.
- Phần mềm dễ sử dụng với giao diện trực quan, giảng viên, học viên
có thể tiếp cận sử dụng dễ dàng.
- Có kho tài liệu hỗ trợ đồ sộ
GVHD: TS. Lê Đức Long
Chude06-Nhom01 Trang 5
- Một cộng đồng sử dụng Moodle đông đảo và cùng chia sẻ, giúp đỡ
nhau.
- Moodle hỗ trợ cho người sử dụng dễ thiết lập và thay đổi giao diện
Kết luận và rút ra bài học kinh nghiệm
Hệ thống elearning được triển khai dựa trên các phân tích và thiết kế hệ
thống và cài đặt thành công phần mềm quản lý khóa học mã nguồn mở
Moodle. Thông qua việc kiểm thử tạo một khóa học Tin học đã cho thấy
các tính năng nổi bật hay hạn chế của hệ thống Moodle. Bên cạnh đó giúp
cho chúng ta có cái nhìn thực sự , hình dung rõ nét về việc tạo và quản lý
một khóa học. Giúp chúng ta biết được những nhiệm vụ và trách nhiệm của
mình dưới một vai trò cụ thể trong hệ thống.
II. Nội dung trọng tâm
1. Tạo một lớp học ảo (virtual-classroom)
o Tại sao cần phải tạo một lớp học ảo?
 Lớp học ảo thu hẹp khoảng cách giữa các lớp học truyền thống và
WWW. Lớp học ảo sử dụng các công cụ cộng tác để tái tạo các cấu
trúc và kinh nghiệm học tập của một lớp học truyền thống. Một lớp
học được gọi là thiết kế tốt khi họ bảo toàn được cấu trúc có trật tự
và tương tác phong phú của các lớp học khi loại bỏ các yêu cầu đối
với mọi người để ở cùng một vị trí.
 Lớp học ảo là một ứng dụng đặc biệt của máy tính và công nghệ
mạng cho công tác giáo dục. Như trong các lớp học truyền thống,
một giảng viên dẫn một lớp học của người học thông qua một
chương trình học rõ ràng của các tài liệu theo một lịch trình định
trước. Trong lớp học ảo, học viên và giảng viên có thể sử dụng e-
mail, diễn đàn thảo luận, chat, các cuộc thăm dò, bảng trắng, chia sẻ
ứng dụng, audio- và video-conferencing, và các công cụ khác để trao
đổi tin nhắn.
o Lớp học ảo có một số lợi thế:
 Các giảng viên có thể thích nghi với việc học là của người học. Các
giảng viên có thể trực tiếp theo dõi tất cả mọi thứ xảy ra trong lớp
học và có thể trả lời câu hỏi và mối quan tâm ngay lập tức. Người
hướng dẫn có thể điều chỉnh nội dung và trình bày ngay lập tức và
phản ứng với thông tin phản hồi từ người học.
 Các lớp học ảo cung cấp các kỷ luật đối với học viên khi cần.
 Tạo ra một lớp học quen thuộc và đã kiểm chứng. Học viên được
làm quen với các thủ tục, phương pháp trình bày trong lớp học.
GVHD: TS. Lê Đức Long
Chude06-Nhom01 Trang 6
 Có thể tổ chức các hoạt động học tập một cách linh hoạt và năng
động. Các lớp có thể kết hợp bài giảng, câu hỏi và câu trả lời, hoạt
động cá nhân và nhóm, đọc sách và thử nghiệm. Học viên cũng có
thể làm việc trực tiếp với các học viên và đạt được mục đích từ các
cuộc trò chuyện.
o Một lớp học ảo bao gồm ba phạm vi chồng chéo lên nhau: các khóa học,
hội họp và bài thuyết trình.
 Khóa học của lớp học ảo là một chương trình hoàn thiện của việc
học. Chúng bao gồm nhiều sự kiện đồng bộ và không đồng bộ.
Trong số đó, các sự kiện đồng bộ là các cuộc họp trực tiếp có thể
bao gồm các bài thuyết trình trực tuyến.
 Các cuộc họp. gặp gỡ trực tuyến, hội thảo hay những sự kiện
tương tác đồng bộ. Nó có thể là các thành phần của một lớp học
ảo, cũng có thể xảy ra như một sự kiện độc lập hoặc như một
cuộc họp được sử dụng với mục đích khác.
o Bài thuyết trình trực tuyến cung cấp thông tin như là một phần của cuộc
họp trực tuyến hoặc như một sự kiên riêng biệt hoàn toàn. Bài thuyết
trình trực tuyến không phải là tương tác và có thể được gửi trực tiếp
hoặc ghi phát lại sau.
2. Lựa chọn và tổ chức các nội dung học tập (instructional
materials/resources)
Có hai vấn đề quan tâm khi lựa chọn và tổ chức các nội dung học tập: Cái
gì sẽ được dạy? Nội dung học tập được dạy như thế nào?
Cái gì sẽ được dạy?
- Tài liệu giảng dạy, bao gồm sách giáo khoa, phương tiện truyền
thông giáo dục (in thư viện, nonprint, và tài nguyên điện tử),
phần mềm máy tính, băng video, phim, DVD, và các chương
trình truyền hình giảng dạy đại diện cho các nguồn lực cơ bản
cho các trường học để tăng cường hướng dẫn, thúc đẩy hơn nữa
sự hiểu biết, và cung cấp kinh nghiệm có ý nghĩa giáo dục cho
các nhóm lớp học hoặc cho cá nhân học sinh.
- Một tính năng quan trọng của giảng dạy hiệu quả là việc lựa chọn
tài liệu giảng dạy đáp ứng các nhu cầu của học sinh và phù hợp
với những hạn chế của môi trường giảng dạy và học tập. Có rất
nhiều áp lực cho các nhà giáo dục để phù hợp với các kích thích
nghe nhìn của truyền hình, máy vi tính, và các trò chơi điện tử mà
sinh viên có kinh nghiệm. Tốc độ của máy tính cá nhân và sự dễ
dàng trong hệ thống soạn thảo cho phép giáo viên hướng dẫn để
thiết kế và tùy biến các bài thuyết trình nghe nhìn dựa trên máy
tính và phát triển các bài tập dựa trên máy tính cho sinh viên của
GVHD: TS. Lê Đức Long
Chude06-Nhom01 Trang 7
họ. Sự gia tăng lớn trong tỷ lệ chuyển giao thông tin, truy cập vào
Internet, và đăng tải các tài liệu trên World Wide Web cung cấp
cho giảng viên và sinh viên một nguồn cung cấp gần như vô hạn
của các nguồn tài liệu. Ngoài ra, sự dễ dàng của thông tin liên lạc
điện tử giữa một giảng viên và sinh viên, và giữa các học sinh,
cung cấp những cơ hội mới cho các câu hỏi chia sẻ, câu trả lời, và
các cuộc thảo luận trong một khóa học. Đồng thời, vẫn còn có
một vai trò quan trọng đối với sinh viên sử dụng sách giáo khoa
và sử dụng giảng dạy của các cuộc biểu tình, phim, video, slide,
và trong suốt.
- Lựa chọn nội dung giảng dạy cần chú ý đến đối tượng học sinh
có trình độ như thế nào, môi trường, hình thức dạy học ( ai là
trung tâm).
Nội dung học tập được dạy như thế nào?
- Là cách chọn lựa giữa học sinh làm trung tâm hay giáo viên làm
trung tâm.
- Phương pháp sử dụng để học sinh học tập hiệu quả hơn.
- Làm thế nào cuốn hút học sinh tham gia xây dựng bài.
- Các hoạt động sẽ thực hiện trong tiết học.
3. Tổ chức và thiết kế các hoạt động học tập trực tuyến (on-line learning)
Khi tổ chức và thiết kế các hoạt động học tập trực tuyến cần quan tâm hai
vấn đề :
Nội dung dạy học
 Đối tượng sẽ dạy? (Who):
 Đặc điểm? Nhu cầu học tập?
 Nền tảng kiến thức, kĩ năng?
 Khó khăn, hạn chế?
Việc phải làm:
o Tìm hiểu thông tin về khóa học- học phần và đối tượng
o Khảo sát về khả năng chuyên môn, kiến thức/ kĩ năng
o Khảo sát về khả năng/kĩ năng IT và Internet
o Khảo sát về mức độ sử dụng PC và các công cụ Web.
 Cái gì sẽ được dạy? (What) –Mục tiêu
 Mục tiêu dạy học của khóa học- học phần
 Yêu cầu cần đạt được sau khóa học? Kiến thức, kĩ năng?
Việc phải làm:
GVHD: TS. Lê Đức Long
Chude06-Nhom01 Trang 8
o Xác định nội dung trọng tâm
o Xác định nội dung tự nghiên cứu
o Chuẩn bị tài liệu tham khảo và tài nguyên học tập
 Nội dung sẽ được dạy như thế nào? (How)
Hình thức đào tạo: hỗ trợ học tập, kết hợp hay từ xa hoàn toàn
Việc phải làm:
o Đề ra cách kiểm tra, đánh giá
o Xác định cách tổ chức các hoạt động dạy học (theo tuần, chủ đề)
o Xác định cách tổ chức hoạt động giám sát, phản hồi và quản lý.
 Công nghệ nào sẽ được sử dụng?
Hoạt động học tập
 Cần có chiến lược sư phạm cụ thể (áp dụng cho một học phần/môn
học).
 Xây dựng chiến lược sư phạm trong môi trường truyền thống:
 Chuẩn bị những nội dung dạy học, tài nguyên học tập gì ?
 Chuẩn bị những tài liệu liên quan học phần-khóa học nào?
 Lên lớp sẽ trình bày những gì? Hoạt động trọng tâm là gì?
 Hoạt động tự học/tự nghiên cứu là gì? Gắn với học tập trực
tuyến hay ko?
 Hình thức kiểm tra, đánh giá người học như thế nào?
 Xây dựng chiến lược sư phạm trong môi trường trực tuyến:
 Chuẩn bị những nội dung dạy học, tài nguyên học tập gì?
 Chuẩn bị những tài liệu liên quan học phân-khóa học nào?
 Hoạt động mở đầu? Hoạt động tổng quan và hoạt động chung là
gì?
 Hoạt động theo từng chủ đề/tuần? Tự học, học nhóm và cộng
đồng
 Hình thức kiểm tra, đánh giá người học như thế nào?
4. Khai thác các hoạt động tự học, cộng tác nhóm (collaborative/group
work), và cộng đồng (social group)
A.Các hoạt động tự học:
1. Khái niệm tự học
Tự học là quá trình lĩnh hội tri thức, kinh nghiệm xã hội, lịch sử trong
thực tiễn hoạt động cá nhân bằng cách thiết lập các mối quan hệ cải tiến
kinh nghiệm ban đầu, đối chiếu với các mô hình phản ánh hoàn cảnh
thực tại, biến tri thức của loài người thành vốn tri thức, kinh nghiệm, kỹ
năng , kỹ xảo của chủ thể.
GVHD: TS. Lê Đức Long
Chude06-Nhom01 Trang 9
2. Các hình thức tự học
Hoạt động tự học diễn ra dưới nhiều hình thức và mức độ khác nhau:
Hình thức 1: Cá nhân tự mày mò theo sở thích và hứng thú độc lập
không có sách và sự hướng dẫn của giáo viên
Hình thức này gọi là tự nghiên cứu của các nhà khoa học. Kết quả của
quá trình nghiên cứu đi đến sự sáng tạo và phát minh ra các tri thức
khoa học mới, đây thể hiện đỉnh cao của hoạt động tự học. Dạng tự
học này phải được dựa trên nền tảng một niềm khao khát, say mê
khám phá tri thức mới và đồng thời phải có một vốn tri thức vừa rộng,
vừa sâu. Tới trình độ tự học này người học không thầy, không sách
mà chỉ cọ sát với thực tiễn vẫn có thể tổ chức có hiệu quả hoạt động
của mình.
Hình thức 2: Tự học có sách nhưng không có giáo viên bên cạnh.
Ở hình thức tự học này có thể diễn ra ở hai mức:
Thứ nhất, tự học theo sách mà không có sự hướng dẫn của thầy:
Trường hợp này người học tự học để hiểu, để thấm các kiến thức
trong sách qua đó sẽ phát triển về tư duy, tự học hoàn toàn với sách là
cái đích mà mọi người phải đạt đến để xây dựng một xã hội học tập
suốt đời.
Thứ hai, tự học có thầy ở xa hướng dẫn:
Mặc dù thầy ở xa nhưng vẫn có các mối quan hệ trao đổi thông tin
giữa thầy và trò bằng các phương tiện trao đổi thông tin thô sơ hay
hiện đại dưới dạng phản ánh và giải đáp các thắc mắc, làm bài, kiểm
tra, đánh giá,...
Hình thức 3: Tự học có sách, có thầy giáp mặt một số tiết trong ngày,
sau đó sinh viên về nhà tự học dưới sự hướng dẫn gián tiếp của giáo
viên
Trong quá trình học tập trên lớp, người thầy có vai trò là nhân tố hỗ
trợ, chất xúc tác thúc đẩy và tạo điều kiện để trò tự chiếm lĩnh tri
thức. Trò với vai trò là chủ thể của quá trình nhận thức: tự giác, tích
cực, say mê, sáng tạo tham gia vào quá trình học tập. Mối quan hệ
giữa thầy và trò chính là mối quan hệ giữa Nội lực và Ngoại lực,
Ngoại lực dù quan trọng đến mấy cũng chỉ là chất xúc tác thúc đẩy
Nội lực phát triển.
Trong quá trình tự học ở nhà, tuy người học không giáp mặt với thầy,
nhưng dưới sự hướng dẫn gián tiếp của thầy, người học phải phát huy
tính tích cực, tự giác, chủ động tự sắp xếp kế hoạch huy động mọi trí
tuệ và kỹ năng của bản thân để hoàn những yêu cầu do giáo viên đề
ra. Tự học của người học theo hình thức này liên quan trực tiếp với
yêu cầu của giáo viên, được giáo viên định hướng về nội dung,
GVHD: TS. Lê Đức Long
Chude06-Nhom01 Trang 10
phương pháp tự học để người học thực hiện. Như vậy ở hình thức tự
học thứ ba này quá trình tự học của sinh viên có liên quan chặt chẽ
với quá trình dạy học, chịu sự tác động của nhiều yếu tố, trong đó có
yếu tố tổ chức và quản lý quá trình dạy học của giáo viên và quá trình
tự học của sinh viên.
3. Vai trò của tự học trong quá trình dạy học
 Thứ nhất, tự học giúp sinh viên nắm vững tri thức, kỹ năng kỹ xảo và
nghề nghiệp trong tương lai. Chính trong quá trình tự học sinh viên đã
từng bước biến vốn kinh nghiệm của loài người thành vốn tri thức
riêng của bản thân. Hoạt động tự học đã tạo điều kiện cho sinh viên
hiểu sâu tri thức, mở rộng kiến thức, củng cố ghi nhớ vững chắc tri
thức, biết vận dụng tri thức vào giải quyết các nhiệm vụ học tập mới.
 Thứ hai, tự học không những giúp sinh viên không ngừng nâng cao
chất lượng và hiệu quả học tập khi còn ngồi trên ghế nhà trường mà
còn giúp họ có được hứng thú thói quen và phương pháp tự thường
xuyên để làm phong phú thêm, hoàn thiện thêm vốn hiểu biết của
mình. Giúp họ tránh được sự lạc hậu trước sự biến đổi không ngừng
của khoa học và công nghệ trong thời đại ngày nay.
 Thứ ba, tự học thường xuyên, tích cực, tự giác, độc lập không chỉ
giúp sinh viên mở rộng đào sâu kiến thức mà còn giúp sinh viên hình
thành được những phẩm chất trí tuệ và rèn luyện nhân cách của mình.
Tạo cho họ có nếp sống và làm việc khoa học, rèn luyện ý chí phấn
đấu, đức tính kiên trì, óc phê phán, hứng thú học tập và lòng say mê
nghiên cứu khoa học.
 Thứ tư, trong quá trình học tập ở trường đại học, nếu bồi dưỡng được
ý chí và năng lực tự học cần thiết thì sẽ khơi dậy được ở sinh viên
tiềm năng to lớn vốn có của họ, tạo nên động lực nội sinh của quá
trình học tập, vượt lên trên mọi khó khăn, trở ngại bên ngoài. Khả
năng tự học chính là nhân tố nội lực, nhân tố quyết định chất lượng
đào tạo.
Tuy nhiên, nói như vậy không có nghĩa là hạ thấp vai trò của giáo viên và
tập thể sinh viên trong nhà trường. Các lực lượng này có tác dụng lớn
trong việc động viên khuyến khích hướng dẫn sinh viên tự học một cách
đúng hướng và hiệu quả.
4. Ý nghĩa của tự học
Nhờ có tự học và chỉ bằng con đường tự học, người học mới có thể nắm
vững tri thức, thông hiểu tri thức, bổ xung và hoàn thiện tri thức cũng như
hình thành những kỹ năng, kỹ xảo tương ứng. Điều này đã được
K.Đ.Usinxki nói: chỉ có công tác tự học của học sinh mới tạo điều kiện cho
GVHD: TS. Lê Đức Long
Chude06-Nhom01 Trang 11
việc thông hiểu tri thức. Và như vậy hoạt động tự học sẽ quyết định chất
lượng giáo dục - đào tạo của nhà trường.
Hoạt động tự học của học sinh, sinh viên không chỉ nâng cao năng lực nhận
thức, rèn luyện thói quen, kỹ năng, kỹ xảo vận dụng tri thức của bản thân
vào cuộc sống mà còn giáo dục tình cảm và những phẩm chất đạo đức của
bản thân. Vì trên cơ sở những tri thức họ tiếp thu được nó có ý nghĩa sâu
sắc đến việc giáo dục tư tưởng đạo đức, lối sống, niềm tin, rèn luyện phong
cách làm việc cá nhân cũng như những phẩm chất ý chí cần thiết cho việc
tổ chức lao động học tập của mỗi học sinh; Bên cạnh đó còn rèn luyện cho
họ cách suy nghĩ, tính tự giác, độc lập… trong học tập cũng như rèn luyện
thói quen trong hoạt động khác. Mặt khác hoạt động tự học không những là
yêu cầu cấp bách, thiết yếu của học sinh, sinh viên đang ngồi trên ghế nhà
trường để họ tiếp nhận tri thức, nâng cao trình độ hiểu biết của bản thân mà
còn có ý nghĩa lâu dài trong suốt cuộc đời mỗi con người.
B. Hoạt động cộng tác nhóm và cộng đồng
1. Nhóm cộng tác là gì ?
Nhóm quy tụ những cá nhân chia sẽ các mục tiêu chung và cần làm việc
chung để hoàn thành nó.
2. Tại sao lại cần sự cộng tác ?
GVHD: TS. Lê Đức Long
Chude06-Nhom01 Trang 12
- Tạo sự tận tụy.
- Hỗ trợ và giúp đỡ lẫn nhau.
- Phối hợp các hoạt động của các cá nhân.
- Qua đó có thể nhận diện các nhu cầu đào tạo và phát triển.
- Giúp thỏa mãn nhu cầu “thuộc về” của con người.
- Giúp truyền thông tốt hơn.
3. Các yếu tố của sự cộng tác
Sự tham gia của mọi cấp độ của nhân viên : các nhân viên đóng góp vào
tiến trình quản lý (tích cực và tiêu cực hoặc cả hai).
Các nhân viên cần có kiến thức cơ bản về quản lý vì ngày nay mọi nhân
viên đều liên quan đến quá trình hoạt động của cơ quan.
Sự nhập cuộc : thể hiện năng lực và tận tụy : 3 H (heart, hand, head - tâm,
tay, đầu) trong công việc.
 Trung thực với nhau, thể hiện sự quan tâm chăm sóc lãnh đạo và
đồng nghiệp. Mọi người đều cần sự hỗ trợ và khen thưởng.
 Kín đáo : không nói những gì mình biết được trong cơ quan cho
người khác biết.
 Nhạy cảm với các nhu cầu của người khác. Cần có sự đánh giá và đề
nghị chân tình với người khác chấp nhận.
 Sáng tạo : tìm ý tưởng mới, mục tiêu, kế hoạch, phương pháp mới.
4. Tiến trình cộng tác
Truyền thông : chia sẻ ý tưởng và cảm xúc :
- Lắng nghe hơn là chỉ nghe.
- Tương tác và phản hồi cho nhau các ý tưởng qua các cuộc gặp gỡ
không chính thức, thư, báo cáo, trao đổi trực tiếp.
Thỏa hiệp : chấp nhận thỏa hiệp nếu có sự khác biệt. Khi có sự khác biệt
về nền tảng giá trị, phải tôn trọng nhau và làm bất cứ gì để hiểu nhau và
giải quyết vấn đề.
Sự hợp tác : nền quản lý có sự tham gia đòi hỏi một sự thỏa thuận tốt về
hợp tác (thời gian và sức lực). Một trong các kẻ thù của nhóm cộng tác là
sự tranh đua trong nhân viên. Có 3 loại:
- Người tranh thủ tối đa.
- Người thù địch.
- Người cộng tác.
Sự phối hợp : đòi hỏi có sự xác định rõ ràng về mặt tổ chức, vai trò và
trách nhiệm riêng biệt và phạm vi chức năng rõ ràng.
Sự hoàn tất : sự cộng tác không chỉ ở mức độ khởi đầu các hoạt động mà
còn phải hoàn tất nó.
5. Kết luận
Nhóm cộng tác là nhóm gồm những cá nhân làm việc với nhau để hoàn
thành công việc cao hơn là khi họ làm việc một mình.
3 thành tố của quản lý nhóm cộng tác hiệu quả :
 Kỹ năng về con người.
 Cơ cấu tổ chức.
 Phong cách quản lý.
GVHD: TS. Lê Đức Long
Chude06-Nhom01 Trang 13
3 yếu tố thành công trong việc xây dựng nhóm cộng tác :
 Tạo sự hòa hợp tốt trong nhóm.
 Tổ chức con người và tài nguyên cho các công việc.
 Chọn phong cách lãnh đạo phù hợp.
5. Điều khiển, giám sát và phản hồi các hoạt động trực tuyến (on-line
activities)
Bên cạnh việc tổ chức và thiết kế các hoạt động học tập trực tuyến thì việc
điều khiển, giám sát và phản hồi các hoạt động trực tuyến đó là một điều
không thể không nhắc đến. Những hoạt động này được diễn ra theo một
trình tự, sự phân công hợp lý dưới một số công cụ hỗ trợ nhất định.
Với hệ thống Moodle có các hoạt động như forum giúp nhận phản hồi, thảo
luận của các học viên. Nhật ký học tập để giảng viên có thể nắm bắt được
suy nghĩ cũng như khó khăn, kiến thức của học viên qua mỗi chủ đề. Hay có
các bài tập Assignmeent, bài kiểm tra, cuộc khảo sát, câu hỏi thăm dò để ôn
tập và khảo sát được kiến thức của học viên.
6. Các hoạt động để quản lí lớp học ảo.
Thay vì làm tất cả mọi thứ trong một chế độ hợp tác, hệ thống trộn sự kiện
đồng bộ và không đồng bộ cũng như các hoạt động riêng lẻ và nhóm.
 Trao đổi đồng bộ được sử dụng một cách tiết kiệm cho các nhiệm
vụ ưu tiên cao như hội nghị cá nhân và các cuộc họp lớp. Nhiều
nhiệm vụ đơn giản mà không biện minh cho lập lịch trình hoạt
động đồng thời hoặc được thực hiện tốt nhất cá nhân thấp hơn
trên các kim tự tháp.
 Chọn công cụ cho phù hợp với học viên:
o Thông thạo ngôn ngữ. Một số hợp tác đòi hỏi kỹ năng
ngôn ngữ lớn hơn những người khác. Trừ khi người học
đều thông thạo một ngôn ngữ, cơ chế hợp tác thời gian
thực như chat, hội nghị âm thanh, và hội nghị truyền hình
có thể làm hỏng những người muốn e-mail hoặc thảo luận
diễn đàn, cho phép thêm thời gian để hiểu được một tin
nhắn và sau đó soạn một phản ứng
GVHD: TS. Lê Đức Long
Chude06-Nhom01 Trang 14
o Giọng. Chất lượng âm thanh trên Internet có thể gây khó
khăn trong việc tìm hiểu với một giọng riêng biệt.
o Kỹ năng gõ. Chat là một phương tiện tự phát cho người
đánh máy cảm ứng. Và thật không may, nhiều người học
không phải là người tự đánh máy thành thạo.
o Có chuyên môn về kỹ thuật. Bạn cần phải xem xét cách
học thoải mái là với máy tính và mạng công nghệ. Làm thế
nào nhiều người học phải mở rộng chính mình để làm chủ
các công cụ hợp tác?
 Cũng nên có những hỗ trợ kỹ thuật bạn có thể cung cấp. Nếu
người học phải nắm vững các công cụ hợp tác riêng của họ, họ có
thể trở nên chán nản. Nếu bạn (hoặc nhà cung cấp của công cụ)
cung cấp hướng dẫn và hỗ trợ điện thoại, nhiệm vụ sẽ ít khó khăn
hơn.
 Xem xét tốc độ kết nối mạng của người học.
 Cho phép giao tiếp giữa các cá nhân: mức độ giao tiếp khác nhau
đòi hỏi phương tiện giao tiếp khác nhau . Hãy lựa chọn phương
tiện đúng để thông điệp của bạn được gửi đi một cách phù hợp.
 Nếu thông điệp của bạn chỉ là một cuộc trao đổi của chữ viết là
đủ, bạn có thể nhận được bởi với chat, diễn đàn thảo luận, hoặc
chỉ e-mail. Mặt khác, nếu thông điệp của bạn liên quan đến tín
hiệu cảm xúc như cử chỉ, nét mặt và giọng nói, bạn có thể yêu
cầu hội nghị truyền hình.
 Trình chiếu: Slide trực tuyến cho thấy slide hiện tại cho một đối
tượng ở xa. Thay vì xem slide trên màn hình ở phía trước của căn
phòng, người học xem nó trên màn hình máy tính của họ.
GVHD: TS. Lê Đức Long
Chude06-Nhom01 Trang 15
 Các tính năng slide show là một trong các cơ chế hợp tác đơn
giản nhất để sử dụng. GV tạo slide, thông thường trong Microsoft
PowerPoint GV có thể thêm đồ họa và hình ảnh động.
 Sau đó GV tải lên các trang trình bày để các công cụ họp trực
tuyến. Một khi các slide được tải lên, GV thực hiện một bài
thuyết trình, mà người học thấy và nghe như thể trong cùng một
phòng với GV
 Khi nào nên sử dụng trình chiếu trực tuyến?
o Nội dung được thay đổi cho đến những phút cuối cùng.
Người hướng dẫn có thể tùy chỉnh trình bày dựa trên phản
hồi của người học với các hoạt động trước đó.
o Hiệu quả trình bày thông tin về đối tượng không gian,
logic, và toán học.
o Cho thấy ví dụ trực quan, chẳng hạn như hình ảnh, bản vẽ
phác thảo, hoặc sơ đồ.
o Khi bạn đã chứng minh thuyết trình và diễn giả có khả
năng để cung cấp cho họ kiến thức họ cần.
GVHD: TS. Lê Đức Long
Chude06-Nhom01 Trang 16
o Đối với tổng quan của một vấn đề hoặc xem trước của một
hoạt động hợp tác
o Cuộc họp khi người chưa học được cách sử dụng các công
cụ hợp tác khác hay không sẵn sàng hợp tác
 E-mail: E-mail là phương pháp phổ biến nhất của sự hợp tác
trong e-learning. E-mail bao gồm thông tin gửi 1-1, nói từ một
người học hỏi một câu hỏi của người hướng dẫn. E-mail cũng có
thể được phát đi từ các giảng viên đến lớp. Email cũng bao gồm
các tin nhắn văn bản được gửi từ điện thoại di động.
 E-mail là cơ chế hợp tác lâu đời nhất và với rất nhiều nhiệm vụ,
vẫn là hiệu quả nhất. Nó là đơn giản, đáng tin cậy, không tốn
kém, có mặt khắp nơi, và quen thuộc. Bất cứ ai có thể sử dụng
công nghệ máy tính có thể sử dụng e-mail, và gần như tất cả mọi
người có một địa chỉ e-mail
 Diễn đàn thảo luận: Một người gửi một câu hỏi hoặc một ý kiến.
Những người khác đọc nó và đính kèm câu trả lời. Sau đó, vẫn
còn những người khác thêm ý kiến để trả lời.
 Nhắn tin và trò chuyện: Trò chuyện cho phép đàm thoại thời gian
thực giữa một nhóm người trên một kết nối Internet tốc độ thấp.
Chat cho phép học viên trao đổi bằng cách gõ vào thông điệp qua
mạng. Các buổi trò chuyện giống như một diễn đàn thảo luận thời
gian thực tức thời. Trong học tập trực tuyến, sử dụng chính của
họ là như một kênh trở lại với câu hỏi và phản hồi trong một cuộc
họp. Họ cũng có thể là một sự kiện riêng biệt, chẳng hạn như
trong một cuộc họp nghiên cứu nhóm.
GVHD: TS. Lê Đức Long
Chude06-Nhom01 Trang 17
 Cuộc trò chuyện chat là ngay lập tức và tự phát. Nhưng họ được
giới hạn để gõ văn bản và dán. Tuy nhiên, nhiều người học thích
trò chuyện với các cuộc điện thoại vì trò chuyện để lại một biên
bản họ có thể tham khảo sau này.
 Bảng trắng: Bảng trắng cho các giảng viên và học viên phác thảo
ý tưởng mà họ không thể diễn tả bằng lời. Bảng trắng là đặc biệt
quan trọng đối với các khóa học về khoa học, kỹ thuật, toán học,
và các đối tượng khác mà trộn đồ họa và văn bản. Bảng trắng
cũng rất quan trọng cho những người có kỹ năng ngôn ngữ tiếng
Anh hạn chế và những người thể hiện bản thân cũng trực quan.
GVHD: TS. Lê Đức Long
Chude06-Nhom01 Trang 18
 Bảng trắng không giới hạn một cách trình bày cho người xem thụ
động. Với bảng trắng, giảng viên và học viên có thể tương tác.
Học viên có thể hoàn thành một bản vẽ bắt đầu bởi người hướng
dẫn. Các giảng viên hoặc người học có thể phê bình một đồ họa
bằng cách chú thích các bộ phận cụ thể. Những người tham gia
có thể đánh dấu một slide, hình ảnh, biểu đồ, sơ đồ hoặc để đề
xuất cải tiến.
 Web tours: Web Tour cho giáo viên hướng dẫn học viên dẫn đến
các trang web quan tâm. Các hướng dẫn điều hướng tới một trang
Web và trình duyệt của người học sẽ tự động hiển thị cùng một
trang.
 Ứng dụng chia sẻ: Chia sẻ ứng dụng cho phép các chương trình
thuyết trình chia sẻ bằng cửa sổ, hoặc toàn bộ màn hình với các
học viên. Các giảng viên có thể chứng minh một thủ tục hoặc
phần mềm đơn giản bằng cách chạy nó trên máy tính của mình.
Người học thấy chính xác những gì được hiển thị trong cửa sổ
chia sẻ. Trong một số hệ thống, họ có thể kiểm soát được các
màn hình hiển thị với sự cho phép của người trình bày.
GVHD: TS. Lê Đức Long
Chude06-Nhom01 Trang 19
 Bình chọn: Bình chọn được hiển thị trên màn hình, cho phép
người học lựa chọn giữa các lựa chọn thay thế. Có ba hình thức
của các cuộc thăm dò: tự phát, đồng bộ, và không đồng bộ:
 Âm thanh: Âm thanh hội nghị cho phép người tham gia nói
chuyện với nhau. Âm thanh hội nghị có thể được tiến hành bởi
một cuộc gọi hội nghị điện thoại hoặc bằng cách sử dụng Internet
để giao tiếp lời nói.
 Hình ảnh: cho phép người học thấy ít nhất một hình ảnh video
nhỏ của người trình bày. Một số hệ thống cho phép hình ảnh lớn
hơn và các quan điểm hai chiều.
 Breakout rooms: Breakout rooms cho nhóm nhỏ của người học
tiến hành các cuộc họp riêng của họ trong cuộc họp chính. Họ là
một tính năng của một số công cụ họp trực tuyến. Breakout
rooms có thể được phát động bởi các giảng viên hoặc của người
học
III. Nội dung tự nghiên cứu
1. Tổ chức và thiết kế các hoạt động học tập trực tuyến theo chiến lược sư
phạm đã thực hiện ở chủ đề 2, 3 như thế nào?
Nội dung dạy học
o Tìm hiểu thông tin về khóa học- học phần và đối tượng: Khóa học dạy
tin học Pascal, môn tin học
o Khảo sát về khả năng chuyên môn, kiến thức/ kĩ năng: giáo viên chỉ một
số ít người có kinh nghiệm trong e-learning, khả năng chuyên môn về
Tin học cao, có thâm niên dạy học truyền thống.
o Khảo sát về khả năng/kĩ năng IT và Internet: học sinh biết nhiều về
Internet, khả năng sử dụng máy tính để chơi giải trí và tìm kiếm thông
tin cao.
o Khảo sát về mức độ sử dụng PC và các công cụ Web: đa số học sinh và
giáo viên trong trường thường xuyên sử dụng PC và các công cụ web.
o Xác định nội dung trọng tâm: Đào tạo học sinh, hướng dẫn thường
xuyên học sinh lập trình Pascal
o Xác định nội dung tự nghiên cứu: các câu hỏi chủ đề giúp học sinh tự
nghiên cứu được thông qua bởi các giáo viên.
o Chuẩn bị tài liệu tham khảo và tài nguyên học tập
o Đề ra cách kiểm tra, đánh giá: đánh giá cá nhân, nhóm, trắc nghiệm
online, bài kiểm tra trên lớp.
o Xác định cách tổ chức các hoạt động dạy học (theo tuần, chủ đề)
GVHD: TS. Lê Đức Long
Chude06-Nhom01 Trang 20
o Xác định cách tổ chức hoạt động giám sát, phản hồi và quản lý.
o Công nghệ sử dụng: Moodle.
Hoạt động học tập
 Cần có chiến lược sư phạm cụ thể (đội ngũ giáo viên bộ môn và ban
giám hiệu thông qua).
 Xây dựng chiến lược sư phạm trong môi trường truyền thống:
- Chuẩn bị những nội dung dạy học, tài nguyên học tập
- Chuẩn bị những tài liệu liên quan học phần-khóa học .
- Link bài giảng video (youtube), link tài liệu sách hay.
- Xác định hoạt động trọng tâm (đội ngũ giáo viên bộ môn và ban
giám hiệu thông qua).
- Hoạt động tự học/tự nghiên cứu của học sinh.
- Hình thức kiểm tra, đánh giá: Cứ 2 chủ đề thì có 1 bài trắc nghiệm
online, có các bài kiểm tra tại lớp, nộp bài tự nghiên cứu.
2. Phân tích và rút ra bài học kinh nghiệm đối với cài đặt đã thử nghiệm là
gì?.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Elearning by Design – Horton W.2006

More Related Content

What's hot

đề Tài website bán hàng quần áo ở cửa hàng juri luận văn, đồ án, đề tài tốt n...
đề Tài website bán hàng quần áo ở cửa hàng juri luận văn, đồ án, đề tài tốt n...đề Tài website bán hàng quần áo ở cửa hàng juri luận văn, đồ án, đề tài tốt n...
đề Tài website bán hàng quần áo ở cửa hàng juri luận văn, đồ án, đề tài tốt n...Vi Thái
 
THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM TRONG DẠY HỌC MẠCH NỘI DUNG SỐ VÀ...
THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM TRONG DẠY HỌC MẠCH NỘI DUNG SỐ VÀ...THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM TRONG DẠY HỌC MẠCH NỘI DUNG SỐ VÀ...
THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM TRONG DẠY HỌC MẠCH NỘI DUNG SỐ VÀ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Quản lý học sinh và giáo viên trong một trường phổ thông
Quản lý học sinh và giáo viên trong một trường phổ thôngQuản lý học sinh và giáo viên trong một trường phổ thông
Quản lý học sinh và giáo viên trong một trường phổ thôngBent Nc
 
Phuong phap nghien cuu khoa hoc
Phuong phap nghien cuu khoa hocPhuong phap nghien cuu khoa hoc
Phuong phap nghien cuu khoa hocDuy96
 
Phuong phap nghien cuu khoa hoc
Phuong phap nghien cuu khoa hocPhuong phap nghien cuu khoa hoc
Phuong phap nghien cuu khoa hocDuy96
 
Sáng kiến Vận dụng giáo dục STEM trong dạy học chủ đề tách ảnh và thiết kế đồ...
Sáng kiến Vận dụng giáo dục STEM trong dạy học chủ đề tách ảnh và thiết kế đồ...Sáng kiến Vận dụng giáo dục STEM trong dạy học chủ đề tách ảnh và thiết kế đồ...
Sáng kiến Vận dụng giáo dục STEM trong dạy học chủ đề tách ảnh và thiết kế đồ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chương 8: quản trị hệ thống thông tin quản lý như một nguồn lực trong tổ chức
Chương 8: quản trị hệ thống thông tin quản lý như một nguồn lực trong tổ chứcChương 8: quản trị hệ thống thông tin quản lý như một nguồn lực trong tổ chức
Chương 8: quản trị hệ thống thông tin quản lý như một nguồn lực trong tổ chứcThạc sĩ Vũ Ngọc Hiếu
 
He thong ho_tro_ra_quyet_dinh
He thong ho_tro_ra_quyet_dinhHe thong ho_tro_ra_quyet_dinh
He thong ho_tro_ra_quyet_dinhViet Nam
 
Hỗ trợ ra quyết định
Hỗ trợ ra quyết địnhHỗ trợ ra quyết định
Hỗ trợ ra quyết địnhlmphuong06
 
Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tinGiáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tinVõ Phúc
 
Chương 3: hệ thống công việc và hệ thống thông tin
Chương 3: hệ thống công việc và hệ thống thông tin Chương 3: hệ thống công việc và hệ thống thông tin
Chương 3: hệ thống công việc và hệ thống thông tin Thạc sĩ Vũ Ngọc Hiếu
 
BTL phân tích thiết kế hệ thống- Đề tài quản lý nhập hàng thực phẩm khô tại s...
BTL phân tích thiết kế hệ thống- Đề tài quản lý nhập hàng thực phẩm khô tại s...BTL phân tích thiết kế hệ thống- Đề tài quản lý nhập hàng thực phẩm khô tại s...
BTL phân tích thiết kế hệ thống- Đề tài quản lý nhập hàng thực phẩm khô tại s...Hien Dam
 
Báo cáo bài tập lớn phân tích thiết kế hệ thống
Báo cáo bài tập lớn phân tích thiết kế hệ thốngBáo cáo bài tập lớn phân tích thiết kế hệ thống
Báo cáo bài tập lớn phân tích thiết kế hệ thốngJojo Kim
 
Case Study Sieu Thi
Case Study Sieu ThiCase Study Sieu Thi
Case Study Sieu ThiPham Buu Tai
 

What's hot (20)

đề Tài website bán hàng quần áo ở cửa hàng juri luận văn, đồ án, đề tài tốt n...
đề Tài website bán hàng quần áo ở cửa hàng juri luận văn, đồ án, đề tài tốt n...đề Tài website bán hàng quần áo ở cửa hàng juri luận văn, đồ án, đề tài tốt n...
đề Tài website bán hàng quần áo ở cửa hàng juri luận văn, đồ án, đề tài tốt n...
 
THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM TRONG DẠY HỌC MẠCH NỘI DUNG SỐ VÀ...
THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM TRONG DẠY HỌC MẠCH NỘI DUNG SỐ VÀ...THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM TRONG DẠY HỌC MẠCH NỘI DUNG SỐ VÀ...
THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM TRONG DẠY HỌC MẠCH NỘI DUNG SỐ VÀ...
 
Quản lý học sinh và giáo viên trong một trường phổ thông
Quản lý học sinh và giáo viên trong một trường phổ thôngQuản lý học sinh và giáo viên trong một trường phổ thông
Quản lý học sinh và giáo viên trong một trường phổ thông
 
Phuong phap nghien cuu khoa hoc
Phuong phap nghien cuu khoa hocPhuong phap nghien cuu khoa hoc
Phuong phap nghien cuu khoa hoc
 
Phuong phap nghien cuu khoa hoc
Phuong phap nghien cuu khoa hocPhuong phap nghien cuu khoa hoc
Phuong phap nghien cuu khoa hoc
 
IC3 GS4 Excel
IC3 GS4 ExcelIC3 GS4 Excel
IC3 GS4 Excel
 
Sáng kiến Vận dụng giáo dục STEM trong dạy học chủ đề tách ảnh và thiết kế đồ...
Sáng kiến Vận dụng giáo dục STEM trong dạy học chủ đề tách ảnh và thiết kế đồ...Sáng kiến Vận dụng giáo dục STEM trong dạy học chủ đề tách ảnh và thiết kế đồ...
Sáng kiến Vận dụng giáo dục STEM trong dạy học chủ đề tách ảnh và thiết kế đồ...
 
Đề tài: Hệ thống thông tin quản lý bán hàng tại công ty thương mại
Đề tài: Hệ thống thông tin quản lý bán hàng tại công ty thương mạiĐề tài: Hệ thống thông tin quản lý bán hàng tại công ty thương mại
Đề tài: Hệ thống thông tin quản lý bán hàng tại công ty thương mại
 
Chương 8: quản trị hệ thống thông tin quản lý như một nguồn lực trong tổ chức
Chương 8: quản trị hệ thống thông tin quản lý như một nguồn lực trong tổ chứcChương 8: quản trị hệ thống thông tin quản lý như một nguồn lực trong tổ chức
Chương 8: quản trị hệ thống thông tin quản lý như một nguồn lực trong tổ chức
 
Đề tài: Chương trình quản lý thư viện trường ĐH sao đỏ, HAY
Đề tài: Chương trình quản lý thư viện trường ĐH sao đỏ, HAYĐề tài: Chương trình quản lý thư viện trường ĐH sao đỏ, HAY
Đề tài: Chương trình quản lý thư viện trường ĐH sao đỏ, HAY
 
He thong ho_tro_ra_quyet_dinh
He thong ho_tro_ra_quyet_dinhHe thong ho_tro_ra_quyet_dinh
He thong ho_tro_ra_quyet_dinh
 
Hỗ trợ ra quyết định
Hỗ trợ ra quyết địnhHỗ trợ ra quyết định
Hỗ trợ ra quyết định
 
Đề tài: Phần mềm Quản Lý Siêu Thị Mini, HAY, 9đ
Đề tài: Phần mềm Quản Lý Siêu Thị Mini, HAY, 9đĐề tài: Phần mềm Quản Lý Siêu Thị Mini, HAY, 9đ
Đề tài: Phần mềm Quản Lý Siêu Thị Mini, HAY, 9đ
 
Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tinGiáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin
 
Chương 3: hệ thống công việc và hệ thống thông tin
Chương 3: hệ thống công việc và hệ thống thông tin Chương 3: hệ thống công việc và hệ thống thông tin
Chương 3: hệ thống công việc và hệ thống thông tin
 
BTL phân tích thiết kế hệ thống- Đề tài quản lý nhập hàng thực phẩm khô tại s...
BTL phân tích thiết kế hệ thống- Đề tài quản lý nhập hàng thực phẩm khô tại s...BTL phân tích thiết kế hệ thống- Đề tài quản lý nhập hàng thực phẩm khô tại s...
BTL phân tích thiết kế hệ thống- Đề tài quản lý nhập hàng thực phẩm khô tại s...
 
Đề tài: Quản lý nhập xuất vật tư tại công ty xây dựng Tiền Phong
Đề tài: Quản lý nhập xuất vật tư tại công ty xây dựng Tiền PhongĐề tài: Quản lý nhập xuất vật tư tại công ty xây dựng Tiền Phong
Đề tài: Quản lý nhập xuất vật tư tại công ty xây dựng Tiền Phong
 
Báo cáo bài tập lớn phân tích thiết kế hệ thống
Báo cáo bài tập lớn phân tích thiết kế hệ thốngBáo cáo bài tập lớn phân tích thiết kế hệ thống
Báo cáo bài tập lớn phân tích thiết kế hệ thống
 
Đề tài: Chương trình quản lý bán hàng theo chuỗi cung cấp, HAY
Đề tài: Chương trình quản lý bán hàng theo chuỗi cung cấp, HAYĐề tài: Chương trình quản lý bán hàng theo chuỗi cung cấp, HAY
Đề tài: Chương trình quản lý bán hàng theo chuỗi cung cấp, HAY
 
Case Study Sieu Thi
Case Study Sieu ThiCase Study Sieu Thi
Case Study Sieu Thi
 

Viewers also liked

Promoción 2013 ara !
Promoción 2013 ara !Promoción 2013 ara !
Promoción 2013 ara !AraBedano
 
خرداد90
خرداد90خرداد90
خرداد90khasragh
 
Monitor LED 20" - e2070Swn
Monitor LED 20" - e2070SwnMonitor LED 20" - e2070Swn
Monitor LED 20" - e2070SwnAOC vision
 
Giao an tin hoc lop 11 ca nam
Giao an tin hoc lop 11 ca namGiao an tin hoc lop 11 ca nam
Giao an tin hoc lop 11 ca namLã Văn Hải
 
день числа π
день числа πдень числа π
день числа πkos9ik
 
How i made my magazine advert
How i made my magazine advertHow i made my magazine advert
How i made my magazine advertjoewilson1997
 
Turms Assembled Ed Presentation
Turms Assembled Ed PresentationTurms Assembled Ed Presentation
Turms Assembled Ed PresentationGeneralAssembly_DC
 
Literate environment analysis ppt
Literate environment analysis pptLiterate environment analysis ppt
Literate environment analysis pptlanier2014
 
Children’s winter boots collection 2014 preview
Children’s winter boots collection 2014 previewChildren’s winter boots collection 2014 preview
Children’s winter boots collection 2014 previewdancofootwear
 
Проектное управление как элемент эффективной корпоративной системы
Проектное управление как элемент эффективной корпоративной системыПроектное управление как элемент эффективной корпоративной системы
Проектное управление как элемент эффективной корпоративной системыSergey Arutyunov
 
eHealth ….. How to trust a cloud?
eHealth ….. How to trust a cloud?eHealth ….. How to trust a cloud?
eHealth ….. How to trust a cloud?Mario Drobics
 

Viewers also liked (18)

Internet in news
Internet in newsInternet in news
Internet in news
 
018 bci gamma band
018   bci gamma band018   bci gamma band
018 bci gamma band
 
Chu de1 nhom2
Chu de1 nhom2Chu de1 nhom2
Chu de1 nhom2
 
Promoción 2013 ara !
Promoción 2013 ara !Promoción 2013 ara !
Promoción 2013 ara !
 
خرداد90
خرداد90خرداد90
خرداد90
 
Monitor LED 20" - e2070Swn
Monitor LED 20" - e2070SwnMonitor LED 20" - e2070Swn
Monitor LED 20" - e2070Swn
 
Giao an tin hoc lop 11 ca nam
Giao an tin hoc lop 11 ca namGiao an tin hoc lop 11 ca nam
Giao an tin hoc lop 11 ca nam
 
день числа π
день числа πдень числа π
день числа π
 
How i made my magazine advert
How i made my magazine advertHow i made my magazine advert
How i made my magazine advert
 
Turms Assembled Ed Presentation
Turms Assembled Ed PresentationTurms Assembled Ed Presentation
Turms Assembled Ed Presentation
 
Literate environment analysis ppt
Literate environment analysis pptLiterate environment analysis ppt
Literate environment analysis ppt
 
Children’s winter boots collection 2014 preview
Children’s winter boots collection 2014 previewChildren’s winter boots collection 2014 preview
Children’s winter boots collection 2014 preview
 
Проектное управление как элемент эффективной корпоративной системы
Проектное управление как элемент эффективной корпоративной системыПроектное управление как элемент эффективной корпоративной системы
Проектное управление как элемент эффективной корпоративной системы
 
What is skeena2050
What is skeena2050What is skeena2050
What is skeena2050
 
eHealth ….. How to trust a cloud?
eHealth ….. How to trust a cloud?eHealth ….. How to trust a cloud?
eHealth ….. How to trust a cloud?
 
Chude02 nhom02
Chude02 nhom02Chude02 nhom02
Chude02 nhom02
 
500 033 prezentaciq android
500 033 prezentaciq android500 033 prezentaciq android
500 033 prezentaciq android
 
Boxnews.com.ua 2016
Boxnews.com.ua 2016Boxnews.com.ua 2016
Boxnews.com.ua 2016
 

Similar to Chude06 nhom2

Chude03: Chương 3: Thiết kế một hệ e-Learning theo ngữ cảnh
Chude03: Chương 3: Thiết kế một hệ e-Learning theo ngữ cảnhChude03: Chương 3: Thiết kế một hệ e-Learning theo ngữ cảnh
Chude03: Chương 3: Thiết kế một hệ e-Learning theo ngữ cảnhKim Kha
 
Chude03 thiết kế một hệ e-Learning theo ngữ cảnh - nhom06
Chude03 thiết kế một hệ e-Learning theo ngữ cảnh - nhom06Chude03 thiết kế một hệ e-Learning theo ngữ cảnh - nhom06
Chude03 thiết kế một hệ e-Learning theo ngữ cảnh - nhom06cam tuyet
 
Chude06 nhom12
Chude06   nhom12Chude06   nhom12
Chude06 nhom12nguyenvui1
 
Chude06 nhom12
Chude06   nhom12Chude06   nhom12
Chude06 nhom12nguyenvui1
 
Chude01nhom10_NDTNC_PDF
Chude01nhom10_NDTNC_PDFChude01nhom10_NDTNC_PDF
Chude01nhom10_NDTNC_PDFthaihoc2202
 
Chude01nhom10_NDTNC
Chude01nhom10_NDTNCChude01nhom10_NDTNC
Chude01nhom10_NDTNCthaihoc2202
 
Chude06 nhom10
Chude06 nhom10Chude06 nhom10
Chude06 nhom10Tuyen VI
 
Nhóm 3 chủ đề 1
Nhóm 3   chủ đề 1Nhóm 3   chủ đề 1
Nhóm 3 chủ đề 1Phúc Hậu
 
Chủ đề 3 thiết kế một hệ elearning
Chủ đề 3 thiết kế một hệ elearningChủ đề 3 thiết kế một hệ elearning
Chủ đề 3 thiết kế một hệ elearningShinji Huy
 
Baocaonhom14_ noidungtunghiencuu
Baocaonhom14_ noidungtunghiencuuBaocaonhom14_ noidungtunghiencuu
Baocaonhom14_ noidungtunghiencuutranninh210
 
Chuong03 thiet kemotheelearningtheongucanh
Chuong03 thiet kemotheelearningtheongucanhChuong03 thiet kemotheelearningtheongucanh
Chuong03 thiet kemotheelearningtheongucanhMyTu232
 
Chude01-Nhom09
Chude01-Nhom09Chude01-Nhom09
Chude01-Nhom09huybinh25
 

Similar to Chude06 nhom2 (20)

Chude6nhom22
Chude6nhom22Chude6nhom22
Chude6nhom22
 
chude06
chude06chude06
chude06
 
chu de03-Nhom03
chu de03-Nhom03chu de03-Nhom03
chu de03-Nhom03
 
Chu de1 nhom2
Chu de1 nhom2Chu de1 nhom2
Chu de1 nhom2
 
Chude03: Chương 3: Thiết kế một hệ e-Learning theo ngữ cảnh
Chude03: Chương 3: Thiết kế một hệ e-Learning theo ngữ cảnhChude03: Chương 3: Thiết kế một hệ e-Learning theo ngữ cảnh
Chude03: Chương 3: Thiết kế một hệ e-Learning theo ngữ cảnh
 
Chude03 nhom2
Chude03 nhom2Chude03 nhom2
Chude03 nhom2
 
Chude03 thiết kế một hệ e-Learning theo ngữ cảnh - nhom06
Chude03 thiết kế một hệ e-Learning theo ngữ cảnh - nhom06Chude03 thiết kế một hệ e-Learning theo ngữ cảnh - nhom06
Chude03 thiết kế một hệ e-Learning theo ngữ cảnh - nhom06
 
Chude06 nhom12
Chude06   nhom12Chude06   nhom12
Chude06 nhom12
 
Chude06 nhom12
Chude06   nhom12Chude06   nhom12
Chude06 nhom12
 
Chude01nhom10_NDTNC_PDF
Chude01nhom10_NDTNC_PDFChude01nhom10_NDTNC_PDF
Chude01nhom10_NDTNC_PDF
 
Chude01nhom10_NDTNC
Chude01nhom10_NDTNCChude01nhom10_NDTNC
Chude01nhom10_NDTNC
 
Tự nghiên cứu
Tự nghiên cứuTự nghiên cứu
Tự nghiên cứu
 
Chude06 nhom10
Chude06 nhom10Chude06 nhom10
Chude06 nhom10
 
Nhóm 3 chủ đề 1
Nhóm 3   chủ đề 1Nhóm 3   chủ đề 1
Nhóm 3 chủ đề 1
 
Chủ đề 3 thiết kế một hệ elearning
Chủ đề 3 thiết kế một hệ elearningChủ đề 3 thiết kế một hệ elearning
Chủ đề 3 thiết kế một hệ elearning
 
Chude06 nhom7
Chude06 nhom7Chude06 nhom7
Chude06 nhom7
 
Baocaonhom14_ noidungtunghiencuu
Baocaonhom14_ noidungtunghiencuuBaocaonhom14_ noidungtunghiencuu
Baocaonhom14_ noidungtunghiencuu
 
Chuong03 thiet kemotheelearningtheongucanh
Chuong03 thiet kemotheelearningtheongucanhChuong03 thiet kemotheelearningtheongucanh
Chuong03 thiet kemotheelearningtheongucanh
 
Edmodo
EdmodoEdmodo
Edmodo
 
Chude01-Nhom09
Chude01-Nhom09Chude01-Nhom09
Chude01-Nhom09
 

More from Lã Văn Hải (20)

Bài thực hành số 1
Bài thực hành số 1Bài thực hành số 1
Bài thực hành số 1
 
Don xintamngungdoantotnghiepk35
Don xintamngungdoantotnghiepk35Don xintamngungdoantotnghiepk35
Don xintamngungdoantotnghiepk35
 
Phân mem may tinh
Phân mem may tinhPhân mem may tinh
Phân mem may tinh
 
Giai bai toan tren may tinh
Giai bai toan tren may tinhGiai bai toan tren may tinh
Giai bai toan tren may tinh
 
Ngon ngu lap trinh
Ngon ngu lap trinhNgon ngu lap trinh
Ngon ngu lap trinh
 
Bai toan và thuat toan
Bai toan và thuat toanBai toan và thuat toan
Bai toan và thuat toan
 
Gioi thieu ve may tinh
Gioi thieu ve may tinhGioi thieu ve may tinh
Gioi thieu ve may tinh
 
Thong tin va du lieu
Thong tin va du lieuThong tin va du lieu
Thong tin va du lieu
 
Thong tin va du lieu
Thong tin va du lieuThong tin va du lieu
Thong tin va du lieu
 
Tin hoc là mot nghanh khoa ho
Tin hoc là mot nghanh khoa hoTin hoc là mot nghanh khoa ho
Tin hoc là mot nghanh khoa ho
 
Ga tin hoc 12 moi nhat
Ga tin hoc 12 moi nhatGa tin hoc 12 moi nhat
Ga tin hoc 12 moi nhat
 
Giao an tin hoc 10
Giao an tin hoc 10Giao an tin hoc 10
Giao an tin hoc 10
 
Lecture04 05
Lecture04 05Lecture04 05
Lecture04 05
 
C hu de3
C hu de3C hu de3
C hu de3
 
Lecture02
Lecture02Lecture02
Lecture02
 
Lecture01
Lecture01Lecture01
Lecture01
 
Lecture06 print
Lecture06 printLecture06 print
Lecture06 print
 
Chu de3 nhom2
Chu de3 nhom2Chu de3 nhom2
Chu de3 nhom2
 
Chu de2 nhom2
Chu de2 nhom2Chu de2 nhom2
Chu de2 nhom2
 
Bai3
Bai3Bai3
Bai3
 

Chude06 nhom2

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Môn học E-LEARNING TRONG TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHỦ ĐỀ 06 BÁO CÁO CỦA NHÓM 2 GVHD: TS.LÊ ĐỨC LONG Danh sách nhóm 02: Lã Văn Hải K37.103.507 Đinh Anh Tuyên K37.103.532 Lớp: Tin 4 Đà Lạt Tp. HCM - 2014
  • 2. GVHD: TS. Lê Đức Long Chude06-Nhom01 Trang 2 MỤC LỤC I. Phần đồ án lí thuyết: ........................................................................................................3 1. Tổ chức và thiết kế các hoạt động học tập trực tuyến theo chiến lược sư phạm đã thực hiện ở chủ đề 2, 3 như thế nào? .........................................................................3 2. Phân tích và rút ra bài học kinh nghiệm đối với cài đặt đã thử nghiệm là gì?.....4 II. Nội dung trọng tâm ..........................................................................................................5 1. Tạo một lớp học ảo (virtual-classroom) ....................................................................5 2. Lựa chọn và tổ chức các nội dung học tập (instructional materials/resources) ..6 3. Tổ chức và thiết kế các hoạt động học tập trực tuyến (on-line learning).............7 4. Khai thác các hoạt động tự học, cộng tác nhóm (collaborative/group work), và cộng đồng (social group).....................................................................................................8 5. Điều khiển, giám sát và phản hồi các hoạt động trực tuyến (on-line activities)13 6. Các hoạt động để quản lí lớp học ảo. ..................................................................... 13 III. Nội dung tự nghiên cứu ............................................................................................ 19 1. Tổ chức và thiết kế các hoạt động học tập trực tuyến theo chiến lược sư phạm đã thực hiện ở chủ đề 2, 3 như thế nào? ...................................................................... 19 2. Phân tích và rút ra bài học kinh nghiệm đối với cài đặt đã thử nghiệm là gì?.. 20
  • 3. GVHD: TS. Lê Đức Long Chude06-Nhom01 Trang 3 I. Phần đồ án lí thuyết: 1. Tổ chức và thiết kế các hoạt động học tập trực tuyến theo chiến lược sư phạm đã thực hiện ở chủ đề 2, 3 như thế nào? Trường THPT Cát Tiên - Lâm Đồng. Nội dung dạy học o Tìm hiểu thông tin về khóa học- học phần và đối tượng: Khóa học dạy tin học Pascal, môn tin học o Khảo sát về khả năng chuyên môn, kiến thức/ kĩ năng: giáo viên chỉ một số ít người có kinh nghiệm trong e-learning, khả năng chuyên môn về Tin học cao, có thâm niên dạy học truyền thống. o Khảo sát về khả năng/kĩ năng IT và Internet: học sinh biết nhiều về Internet, khả năng sử dụng máy tính để chơi giải trí và tìm kiếm thông tin cao. o Khảo sát về mức độ sử dụng PC và các công cụ Web: đa số học sinh và giáo viên trong trường thường xuyên sử dụng PC và các công cụ web. o Xác định nội dung trọng tâm: Đào tạo học sinh, hướng dẫn thường xuyên học sinh lập trình Pascal. o Xác định nội dung tự nghiên cứu: các câu hỏi chủ đề giúp học sinh tự nghiên cứu được thông qua bởi các giáo viên. o Chuẩn bị tài liệu tham khảo và tài nguyên học tập o Đề ra cách kiểm tra, đánh giá: đánh giá cá nhân, nhóm, trắc nghiệm online, bài kiểm tra trên lớp. o Xác định cách tổ chức các hoạt động dạy học (theo tuần, chủ đề) o Xác định cách tổ chức hoạt động giám sát, phản hồi và quản lý. o Công nghệ sử dụng: Moodle. Hoạt động học tập  Cần có chiến lược sư phạm cụ thể (đội ngũ giáo viên bộ môn và ban giám hiệu thông qua).  Xây dựng chiến lược sư phạm trong môi trường truyền thống: - Chuẩn bị những nội dung dạy học, tài nguyên học tập - Chuẩn bị những tài liệu liên quan học phần-khóa học . - Link bài giảng video (youtube), link tài liệu sách hay. - Xác định hoạt động trọng tâm (đội ngũ giáo viên bộ môn và ban giám hiệu thông qua). - Hoạt động tự học/tự nghiên cứu của học sinh. - Hình thức kiểm tra, đánh giá: Cứ 2 chủ đề thì có 1 bài trắc nghiệm online, có các bài kiểm tra tại lớp, nộp bài tự nghiên cứu.
  • 4. GVHD: TS. Lê Đức Long Chude06-Nhom01 Trang 4 2. Phân tích và rút ra bài học kinh nghiệm đối với cài đặt đã thử nghiệm là gì?. Kiến trúc của một hệ thống elearning  Learning Management System (LMS) là phần mềm quản lý, theo dõi và tạo báo cáo dựa trên sự tương tác giữa học viên và giảng viên, giữa học viên và nội dung học tập.  Modular Toolkit: Forum, survey, quiz, chat, video,…  e-Enrolment: Người sử dụng đăng kí tham gia vào hệ thống trực tuyến.  Portal: cổng thông tin điện tử một đơn vị có tích hợp hệ thống e- learning.  e-learning Platform: nền tảng công nghệ của một hệ thống e-learning Quyền hạn và trách nhiệm của thành viên trong hoạt động của một hệ thống e-learning  Người quản trị hệ thống: - Quản lý người dùng - Cung cấp và quản lý khóa học - Đưa ra các báo cáo, thông báo - Các chức năng sao lưu và phục hồi thông tin về người dùng cũng như các khóa học.  Giảng viên: - Quy định cách thức học viên đăng ký vào khóa học - Có thể đưa thêm một số tài nguyên vào khóa học: bài giảng, chủ đề mới trong diễn đàn, tổ chức buổi dạy, khảo sát, ra đề thi,..  Học viên: - Tham gia các hoạt động của khóa học đã đăng ký - Sử dụng các tài nguyên của khóa học đã đăng ký - Tham gia các diễn đàn, trao đổi, thảo luận với các học viên, giảng viên..  Khách – chưa là học viên: Là người dùng không đăng ký, đăng nhập vào hệ thống. Chỉ xem các khóa học, các hoạt động chung của khóa học và diễn đàn thảo luận chung của hệ thống, không vào từng lớp học được. Giải pháp công nghệ Moodle là một phần mềm mã nguồn mở và hoàn toàn miễn phí với người sử dụng. - Phần mềm dễ sử dụng với giao diện trực quan, giảng viên, học viên có thể tiếp cận sử dụng dễ dàng. - Có kho tài liệu hỗ trợ đồ sộ
  • 5. GVHD: TS. Lê Đức Long Chude06-Nhom01 Trang 5 - Một cộng đồng sử dụng Moodle đông đảo và cùng chia sẻ, giúp đỡ nhau. - Moodle hỗ trợ cho người sử dụng dễ thiết lập và thay đổi giao diện Kết luận và rút ra bài học kinh nghiệm Hệ thống elearning được triển khai dựa trên các phân tích và thiết kế hệ thống và cài đặt thành công phần mềm quản lý khóa học mã nguồn mở Moodle. Thông qua việc kiểm thử tạo một khóa học Tin học đã cho thấy các tính năng nổi bật hay hạn chế của hệ thống Moodle. Bên cạnh đó giúp cho chúng ta có cái nhìn thực sự , hình dung rõ nét về việc tạo và quản lý một khóa học. Giúp chúng ta biết được những nhiệm vụ và trách nhiệm của mình dưới một vai trò cụ thể trong hệ thống. II. Nội dung trọng tâm 1. Tạo một lớp học ảo (virtual-classroom) o Tại sao cần phải tạo một lớp học ảo?  Lớp học ảo thu hẹp khoảng cách giữa các lớp học truyền thống và WWW. Lớp học ảo sử dụng các công cụ cộng tác để tái tạo các cấu trúc và kinh nghiệm học tập của một lớp học truyền thống. Một lớp học được gọi là thiết kế tốt khi họ bảo toàn được cấu trúc có trật tự và tương tác phong phú của các lớp học khi loại bỏ các yêu cầu đối với mọi người để ở cùng một vị trí.  Lớp học ảo là một ứng dụng đặc biệt của máy tính và công nghệ mạng cho công tác giáo dục. Như trong các lớp học truyền thống, một giảng viên dẫn một lớp học của người học thông qua một chương trình học rõ ràng của các tài liệu theo một lịch trình định trước. Trong lớp học ảo, học viên và giảng viên có thể sử dụng e- mail, diễn đàn thảo luận, chat, các cuộc thăm dò, bảng trắng, chia sẻ ứng dụng, audio- và video-conferencing, và các công cụ khác để trao đổi tin nhắn. o Lớp học ảo có một số lợi thế:  Các giảng viên có thể thích nghi với việc học là của người học. Các giảng viên có thể trực tiếp theo dõi tất cả mọi thứ xảy ra trong lớp học và có thể trả lời câu hỏi và mối quan tâm ngay lập tức. Người hướng dẫn có thể điều chỉnh nội dung và trình bày ngay lập tức và phản ứng với thông tin phản hồi từ người học.  Các lớp học ảo cung cấp các kỷ luật đối với học viên khi cần.  Tạo ra một lớp học quen thuộc và đã kiểm chứng. Học viên được làm quen với các thủ tục, phương pháp trình bày trong lớp học.
  • 6. GVHD: TS. Lê Đức Long Chude06-Nhom01 Trang 6  Có thể tổ chức các hoạt động học tập một cách linh hoạt và năng động. Các lớp có thể kết hợp bài giảng, câu hỏi và câu trả lời, hoạt động cá nhân và nhóm, đọc sách và thử nghiệm. Học viên cũng có thể làm việc trực tiếp với các học viên và đạt được mục đích từ các cuộc trò chuyện. o Một lớp học ảo bao gồm ba phạm vi chồng chéo lên nhau: các khóa học, hội họp và bài thuyết trình.  Khóa học của lớp học ảo là một chương trình hoàn thiện của việc học. Chúng bao gồm nhiều sự kiện đồng bộ và không đồng bộ. Trong số đó, các sự kiện đồng bộ là các cuộc họp trực tiếp có thể bao gồm các bài thuyết trình trực tuyến.  Các cuộc họp. gặp gỡ trực tuyến, hội thảo hay những sự kiện tương tác đồng bộ. Nó có thể là các thành phần của một lớp học ảo, cũng có thể xảy ra như một sự kiện độc lập hoặc như một cuộc họp được sử dụng với mục đích khác. o Bài thuyết trình trực tuyến cung cấp thông tin như là một phần của cuộc họp trực tuyến hoặc như một sự kiên riêng biệt hoàn toàn. Bài thuyết trình trực tuyến không phải là tương tác và có thể được gửi trực tiếp hoặc ghi phát lại sau. 2. Lựa chọn và tổ chức các nội dung học tập (instructional materials/resources) Có hai vấn đề quan tâm khi lựa chọn và tổ chức các nội dung học tập: Cái gì sẽ được dạy? Nội dung học tập được dạy như thế nào? Cái gì sẽ được dạy? - Tài liệu giảng dạy, bao gồm sách giáo khoa, phương tiện truyền thông giáo dục (in thư viện, nonprint, và tài nguyên điện tử), phần mềm máy tính, băng video, phim, DVD, và các chương trình truyền hình giảng dạy đại diện cho các nguồn lực cơ bản cho các trường học để tăng cường hướng dẫn, thúc đẩy hơn nữa sự hiểu biết, và cung cấp kinh nghiệm có ý nghĩa giáo dục cho các nhóm lớp học hoặc cho cá nhân học sinh. - Một tính năng quan trọng của giảng dạy hiệu quả là việc lựa chọn tài liệu giảng dạy đáp ứng các nhu cầu của học sinh và phù hợp với những hạn chế của môi trường giảng dạy và học tập. Có rất nhiều áp lực cho các nhà giáo dục để phù hợp với các kích thích nghe nhìn của truyền hình, máy vi tính, và các trò chơi điện tử mà sinh viên có kinh nghiệm. Tốc độ của máy tính cá nhân và sự dễ dàng trong hệ thống soạn thảo cho phép giáo viên hướng dẫn để thiết kế và tùy biến các bài thuyết trình nghe nhìn dựa trên máy tính và phát triển các bài tập dựa trên máy tính cho sinh viên của
  • 7. GVHD: TS. Lê Đức Long Chude06-Nhom01 Trang 7 họ. Sự gia tăng lớn trong tỷ lệ chuyển giao thông tin, truy cập vào Internet, và đăng tải các tài liệu trên World Wide Web cung cấp cho giảng viên và sinh viên một nguồn cung cấp gần như vô hạn của các nguồn tài liệu. Ngoài ra, sự dễ dàng của thông tin liên lạc điện tử giữa một giảng viên và sinh viên, và giữa các học sinh, cung cấp những cơ hội mới cho các câu hỏi chia sẻ, câu trả lời, và các cuộc thảo luận trong một khóa học. Đồng thời, vẫn còn có một vai trò quan trọng đối với sinh viên sử dụng sách giáo khoa và sử dụng giảng dạy của các cuộc biểu tình, phim, video, slide, và trong suốt. - Lựa chọn nội dung giảng dạy cần chú ý đến đối tượng học sinh có trình độ như thế nào, môi trường, hình thức dạy học ( ai là trung tâm). Nội dung học tập được dạy như thế nào? - Là cách chọn lựa giữa học sinh làm trung tâm hay giáo viên làm trung tâm. - Phương pháp sử dụng để học sinh học tập hiệu quả hơn. - Làm thế nào cuốn hút học sinh tham gia xây dựng bài. - Các hoạt động sẽ thực hiện trong tiết học. 3. Tổ chức và thiết kế các hoạt động học tập trực tuyến (on-line learning) Khi tổ chức và thiết kế các hoạt động học tập trực tuyến cần quan tâm hai vấn đề : Nội dung dạy học  Đối tượng sẽ dạy? (Who):  Đặc điểm? Nhu cầu học tập?  Nền tảng kiến thức, kĩ năng?  Khó khăn, hạn chế? Việc phải làm: o Tìm hiểu thông tin về khóa học- học phần và đối tượng o Khảo sát về khả năng chuyên môn, kiến thức/ kĩ năng o Khảo sát về khả năng/kĩ năng IT và Internet o Khảo sát về mức độ sử dụng PC và các công cụ Web.  Cái gì sẽ được dạy? (What) –Mục tiêu  Mục tiêu dạy học của khóa học- học phần  Yêu cầu cần đạt được sau khóa học? Kiến thức, kĩ năng? Việc phải làm:
  • 8. GVHD: TS. Lê Đức Long Chude06-Nhom01 Trang 8 o Xác định nội dung trọng tâm o Xác định nội dung tự nghiên cứu o Chuẩn bị tài liệu tham khảo và tài nguyên học tập  Nội dung sẽ được dạy như thế nào? (How) Hình thức đào tạo: hỗ trợ học tập, kết hợp hay từ xa hoàn toàn Việc phải làm: o Đề ra cách kiểm tra, đánh giá o Xác định cách tổ chức các hoạt động dạy học (theo tuần, chủ đề) o Xác định cách tổ chức hoạt động giám sát, phản hồi và quản lý.  Công nghệ nào sẽ được sử dụng? Hoạt động học tập  Cần có chiến lược sư phạm cụ thể (áp dụng cho một học phần/môn học).  Xây dựng chiến lược sư phạm trong môi trường truyền thống:  Chuẩn bị những nội dung dạy học, tài nguyên học tập gì ?  Chuẩn bị những tài liệu liên quan học phần-khóa học nào?  Lên lớp sẽ trình bày những gì? Hoạt động trọng tâm là gì?  Hoạt động tự học/tự nghiên cứu là gì? Gắn với học tập trực tuyến hay ko?  Hình thức kiểm tra, đánh giá người học như thế nào?  Xây dựng chiến lược sư phạm trong môi trường trực tuyến:  Chuẩn bị những nội dung dạy học, tài nguyên học tập gì?  Chuẩn bị những tài liệu liên quan học phân-khóa học nào?  Hoạt động mở đầu? Hoạt động tổng quan và hoạt động chung là gì?  Hoạt động theo từng chủ đề/tuần? Tự học, học nhóm và cộng đồng  Hình thức kiểm tra, đánh giá người học như thế nào? 4. Khai thác các hoạt động tự học, cộng tác nhóm (collaborative/group work), và cộng đồng (social group) A.Các hoạt động tự học: 1. Khái niệm tự học Tự học là quá trình lĩnh hội tri thức, kinh nghiệm xã hội, lịch sử trong thực tiễn hoạt động cá nhân bằng cách thiết lập các mối quan hệ cải tiến kinh nghiệm ban đầu, đối chiếu với các mô hình phản ánh hoàn cảnh thực tại, biến tri thức của loài người thành vốn tri thức, kinh nghiệm, kỹ năng , kỹ xảo của chủ thể.
  • 9. GVHD: TS. Lê Đức Long Chude06-Nhom01 Trang 9 2. Các hình thức tự học Hoạt động tự học diễn ra dưới nhiều hình thức và mức độ khác nhau: Hình thức 1: Cá nhân tự mày mò theo sở thích và hứng thú độc lập không có sách và sự hướng dẫn của giáo viên Hình thức này gọi là tự nghiên cứu của các nhà khoa học. Kết quả của quá trình nghiên cứu đi đến sự sáng tạo và phát minh ra các tri thức khoa học mới, đây thể hiện đỉnh cao của hoạt động tự học. Dạng tự học này phải được dựa trên nền tảng một niềm khao khát, say mê khám phá tri thức mới và đồng thời phải có một vốn tri thức vừa rộng, vừa sâu. Tới trình độ tự học này người học không thầy, không sách mà chỉ cọ sát với thực tiễn vẫn có thể tổ chức có hiệu quả hoạt động của mình. Hình thức 2: Tự học có sách nhưng không có giáo viên bên cạnh. Ở hình thức tự học này có thể diễn ra ở hai mức: Thứ nhất, tự học theo sách mà không có sự hướng dẫn của thầy: Trường hợp này người học tự học để hiểu, để thấm các kiến thức trong sách qua đó sẽ phát triển về tư duy, tự học hoàn toàn với sách là cái đích mà mọi người phải đạt đến để xây dựng một xã hội học tập suốt đời. Thứ hai, tự học có thầy ở xa hướng dẫn: Mặc dù thầy ở xa nhưng vẫn có các mối quan hệ trao đổi thông tin giữa thầy và trò bằng các phương tiện trao đổi thông tin thô sơ hay hiện đại dưới dạng phản ánh và giải đáp các thắc mắc, làm bài, kiểm tra, đánh giá,... Hình thức 3: Tự học có sách, có thầy giáp mặt một số tiết trong ngày, sau đó sinh viên về nhà tự học dưới sự hướng dẫn gián tiếp của giáo viên Trong quá trình học tập trên lớp, người thầy có vai trò là nhân tố hỗ trợ, chất xúc tác thúc đẩy và tạo điều kiện để trò tự chiếm lĩnh tri thức. Trò với vai trò là chủ thể của quá trình nhận thức: tự giác, tích cực, say mê, sáng tạo tham gia vào quá trình học tập. Mối quan hệ giữa thầy và trò chính là mối quan hệ giữa Nội lực và Ngoại lực, Ngoại lực dù quan trọng đến mấy cũng chỉ là chất xúc tác thúc đẩy Nội lực phát triển. Trong quá trình tự học ở nhà, tuy người học không giáp mặt với thầy, nhưng dưới sự hướng dẫn gián tiếp của thầy, người học phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động tự sắp xếp kế hoạch huy động mọi trí tuệ và kỹ năng của bản thân để hoàn những yêu cầu do giáo viên đề ra. Tự học của người học theo hình thức này liên quan trực tiếp với yêu cầu của giáo viên, được giáo viên định hướng về nội dung,
  • 10. GVHD: TS. Lê Đức Long Chude06-Nhom01 Trang 10 phương pháp tự học để người học thực hiện. Như vậy ở hình thức tự học thứ ba này quá trình tự học của sinh viên có liên quan chặt chẽ với quá trình dạy học, chịu sự tác động của nhiều yếu tố, trong đó có yếu tố tổ chức và quản lý quá trình dạy học của giáo viên và quá trình tự học của sinh viên. 3. Vai trò của tự học trong quá trình dạy học  Thứ nhất, tự học giúp sinh viên nắm vững tri thức, kỹ năng kỹ xảo và nghề nghiệp trong tương lai. Chính trong quá trình tự học sinh viên đã từng bước biến vốn kinh nghiệm của loài người thành vốn tri thức riêng của bản thân. Hoạt động tự học đã tạo điều kiện cho sinh viên hiểu sâu tri thức, mở rộng kiến thức, củng cố ghi nhớ vững chắc tri thức, biết vận dụng tri thức vào giải quyết các nhiệm vụ học tập mới.  Thứ hai, tự học không những giúp sinh viên không ngừng nâng cao chất lượng và hiệu quả học tập khi còn ngồi trên ghế nhà trường mà còn giúp họ có được hứng thú thói quen và phương pháp tự thường xuyên để làm phong phú thêm, hoàn thiện thêm vốn hiểu biết của mình. Giúp họ tránh được sự lạc hậu trước sự biến đổi không ngừng của khoa học và công nghệ trong thời đại ngày nay.  Thứ ba, tự học thường xuyên, tích cực, tự giác, độc lập không chỉ giúp sinh viên mở rộng đào sâu kiến thức mà còn giúp sinh viên hình thành được những phẩm chất trí tuệ và rèn luyện nhân cách của mình. Tạo cho họ có nếp sống và làm việc khoa học, rèn luyện ý chí phấn đấu, đức tính kiên trì, óc phê phán, hứng thú học tập và lòng say mê nghiên cứu khoa học.  Thứ tư, trong quá trình học tập ở trường đại học, nếu bồi dưỡng được ý chí và năng lực tự học cần thiết thì sẽ khơi dậy được ở sinh viên tiềm năng to lớn vốn có của họ, tạo nên động lực nội sinh của quá trình học tập, vượt lên trên mọi khó khăn, trở ngại bên ngoài. Khả năng tự học chính là nhân tố nội lực, nhân tố quyết định chất lượng đào tạo. Tuy nhiên, nói như vậy không có nghĩa là hạ thấp vai trò của giáo viên và tập thể sinh viên trong nhà trường. Các lực lượng này có tác dụng lớn trong việc động viên khuyến khích hướng dẫn sinh viên tự học một cách đúng hướng và hiệu quả. 4. Ý nghĩa của tự học Nhờ có tự học và chỉ bằng con đường tự học, người học mới có thể nắm vững tri thức, thông hiểu tri thức, bổ xung và hoàn thiện tri thức cũng như hình thành những kỹ năng, kỹ xảo tương ứng. Điều này đã được K.Đ.Usinxki nói: chỉ có công tác tự học của học sinh mới tạo điều kiện cho
  • 11. GVHD: TS. Lê Đức Long Chude06-Nhom01 Trang 11 việc thông hiểu tri thức. Và như vậy hoạt động tự học sẽ quyết định chất lượng giáo dục - đào tạo của nhà trường. Hoạt động tự học của học sinh, sinh viên không chỉ nâng cao năng lực nhận thức, rèn luyện thói quen, kỹ năng, kỹ xảo vận dụng tri thức của bản thân vào cuộc sống mà còn giáo dục tình cảm và những phẩm chất đạo đức của bản thân. Vì trên cơ sở những tri thức họ tiếp thu được nó có ý nghĩa sâu sắc đến việc giáo dục tư tưởng đạo đức, lối sống, niềm tin, rèn luyện phong cách làm việc cá nhân cũng như những phẩm chất ý chí cần thiết cho việc tổ chức lao động học tập của mỗi học sinh; Bên cạnh đó còn rèn luyện cho họ cách suy nghĩ, tính tự giác, độc lập… trong học tập cũng như rèn luyện thói quen trong hoạt động khác. Mặt khác hoạt động tự học không những là yêu cầu cấp bách, thiết yếu của học sinh, sinh viên đang ngồi trên ghế nhà trường để họ tiếp nhận tri thức, nâng cao trình độ hiểu biết của bản thân mà còn có ý nghĩa lâu dài trong suốt cuộc đời mỗi con người. B. Hoạt động cộng tác nhóm và cộng đồng 1. Nhóm cộng tác là gì ? Nhóm quy tụ những cá nhân chia sẽ các mục tiêu chung và cần làm việc chung để hoàn thành nó. 2. Tại sao lại cần sự cộng tác ?
  • 12. GVHD: TS. Lê Đức Long Chude06-Nhom01 Trang 12 - Tạo sự tận tụy. - Hỗ trợ và giúp đỡ lẫn nhau. - Phối hợp các hoạt động của các cá nhân. - Qua đó có thể nhận diện các nhu cầu đào tạo và phát triển. - Giúp thỏa mãn nhu cầu “thuộc về” của con người. - Giúp truyền thông tốt hơn. 3. Các yếu tố của sự cộng tác Sự tham gia của mọi cấp độ của nhân viên : các nhân viên đóng góp vào tiến trình quản lý (tích cực và tiêu cực hoặc cả hai). Các nhân viên cần có kiến thức cơ bản về quản lý vì ngày nay mọi nhân viên đều liên quan đến quá trình hoạt động của cơ quan. Sự nhập cuộc : thể hiện năng lực và tận tụy : 3 H (heart, hand, head - tâm, tay, đầu) trong công việc.  Trung thực với nhau, thể hiện sự quan tâm chăm sóc lãnh đạo và đồng nghiệp. Mọi người đều cần sự hỗ trợ và khen thưởng.  Kín đáo : không nói những gì mình biết được trong cơ quan cho người khác biết.  Nhạy cảm với các nhu cầu của người khác. Cần có sự đánh giá và đề nghị chân tình với người khác chấp nhận.  Sáng tạo : tìm ý tưởng mới, mục tiêu, kế hoạch, phương pháp mới. 4. Tiến trình cộng tác Truyền thông : chia sẻ ý tưởng và cảm xúc : - Lắng nghe hơn là chỉ nghe. - Tương tác và phản hồi cho nhau các ý tưởng qua các cuộc gặp gỡ không chính thức, thư, báo cáo, trao đổi trực tiếp. Thỏa hiệp : chấp nhận thỏa hiệp nếu có sự khác biệt. Khi có sự khác biệt về nền tảng giá trị, phải tôn trọng nhau và làm bất cứ gì để hiểu nhau và giải quyết vấn đề. Sự hợp tác : nền quản lý có sự tham gia đòi hỏi một sự thỏa thuận tốt về hợp tác (thời gian và sức lực). Một trong các kẻ thù của nhóm cộng tác là sự tranh đua trong nhân viên. Có 3 loại: - Người tranh thủ tối đa. - Người thù địch. - Người cộng tác. Sự phối hợp : đòi hỏi có sự xác định rõ ràng về mặt tổ chức, vai trò và trách nhiệm riêng biệt và phạm vi chức năng rõ ràng. Sự hoàn tất : sự cộng tác không chỉ ở mức độ khởi đầu các hoạt động mà còn phải hoàn tất nó. 5. Kết luận Nhóm cộng tác là nhóm gồm những cá nhân làm việc với nhau để hoàn thành công việc cao hơn là khi họ làm việc một mình. 3 thành tố của quản lý nhóm cộng tác hiệu quả :  Kỹ năng về con người.  Cơ cấu tổ chức.  Phong cách quản lý.
  • 13. GVHD: TS. Lê Đức Long Chude06-Nhom01 Trang 13 3 yếu tố thành công trong việc xây dựng nhóm cộng tác :  Tạo sự hòa hợp tốt trong nhóm.  Tổ chức con người và tài nguyên cho các công việc.  Chọn phong cách lãnh đạo phù hợp. 5. Điều khiển, giám sát và phản hồi các hoạt động trực tuyến (on-line activities) Bên cạnh việc tổ chức và thiết kế các hoạt động học tập trực tuyến thì việc điều khiển, giám sát và phản hồi các hoạt động trực tuyến đó là một điều không thể không nhắc đến. Những hoạt động này được diễn ra theo một trình tự, sự phân công hợp lý dưới một số công cụ hỗ trợ nhất định. Với hệ thống Moodle có các hoạt động như forum giúp nhận phản hồi, thảo luận của các học viên. Nhật ký học tập để giảng viên có thể nắm bắt được suy nghĩ cũng như khó khăn, kiến thức của học viên qua mỗi chủ đề. Hay có các bài tập Assignmeent, bài kiểm tra, cuộc khảo sát, câu hỏi thăm dò để ôn tập và khảo sát được kiến thức của học viên. 6. Các hoạt động để quản lí lớp học ảo. Thay vì làm tất cả mọi thứ trong một chế độ hợp tác, hệ thống trộn sự kiện đồng bộ và không đồng bộ cũng như các hoạt động riêng lẻ và nhóm.  Trao đổi đồng bộ được sử dụng một cách tiết kiệm cho các nhiệm vụ ưu tiên cao như hội nghị cá nhân và các cuộc họp lớp. Nhiều nhiệm vụ đơn giản mà không biện minh cho lập lịch trình hoạt động đồng thời hoặc được thực hiện tốt nhất cá nhân thấp hơn trên các kim tự tháp.  Chọn công cụ cho phù hợp với học viên: o Thông thạo ngôn ngữ. Một số hợp tác đòi hỏi kỹ năng ngôn ngữ lớn hơn những người khác. Trừ khi người học đều thông thạo một ngôn ngữ, cơ chế hợp tác thời gian thực như chat, hội nghị âm thanh, và hội nghị truyền hình có thể làm hỏng những người muốn e-mail hoặc thảo luận diễn đàn, cho phép thêm thời gian để hiểu được một tin nhắn và sau đó soạn một phản ứng
  • 14. GVHD: TS. Lê Đức Long Chude06-Nhom01 Trang 14 o Giọng. Chất lượng âm thanh trên Internet có thể gây khó khăn trong việc tìm hiểu với một giọng riêng biệt. o Kỹ năng gõ. Chat là một phương tiện tự phát cho người đánh máy cảm ứng. Và thật không may, nhiều người học không phải là người tự đánh máy thành thạo. o Có chuyên môn về kỹ thuật. Bạn cần phải xem xét cách học thoải mái là với máy tính và mạng công nghệ. Làm thế nào nhiều người học phải mở rộng chính mình để làm chủ các công cụ hợp tác?  Cũng nên có những hỗ trợ kỹ thuật bạn có thể cung cấp. Nếu người học phải nắm vững các công cụ hợp tác riêng của họ, họ có thể trở nên chán nản. Nếu bạn (hoặc nhà cung cấp của công cụ) cung cấp hướng dẫn và hỗ trợ điện thoại, nhiệm vụ sẽ ít khó khăn hơn.  Xem xét tốc độ kết nối mạng của người học.  Cho phép giao tiếp giữa các cá nhân: mức độ giao tiếp khác nhau đòi hỏi phương tiện giao tiếp khác nhau . Hãy lựa chọn phương tiện đúng để thông điệp của bạn được gửi đi một cách phù hợp.  Nếu thông điệp của bạn chỉ là một cuộc trao đổi của chữ viết là đủ, bạn có thể nhận được bởi với chat, diễn đàn thảo luận, hoặc chỉ e-mail. Mặt khác, nếu thông điệp của bạn liên quan đến tín hiệu cảm xúc như cử chỉ, nét mặt và giọng nói, bạn có thể yêu cầu hội nghị truyền hình.  Trình chiếu: Slide trực tuyến cho thấy slide hiện tại cho một đối tượng ở xa. Thay vì xem slide trên màn hình ở phía trước của căn phòng, người học xem nó trên màn hình máy tính của họ.
  • 15. GVHD: TS. Lê Đức Long Chude06-Nhom01 Trang 15  Các tính năng slide show là một trong các cơ chế hợp tác đơn giản nhất để sử dụng. GV tạo slide, thông thường trong Microsoft PowerPoint GV có thể thêm đồ họa và hình ảnh động.  Sau đó GV tải lên các trang trình bày để các công cụ họp trực tuyến. Một khi các slide được tải lên, GV thực hiện một bài thuyết trình, mà người học thấy và nghe như thể trong cùng một phòng với GV  Khi nào nên sử dụng trình chiếu trực tuyến? o Nội dung được thay đổi cho đến những phút cuối cùng. Người hướng dẫn có thể tùy chỉnh trình bày dựa trên phản hồi của người học với các hoạt động trước đó. o Hiệu quả trình bày thông tin về đối tượng không gian, logic, và toán học. o Cho thấy ví dụ trực quan, chẳng hạn như hình ảnh, bản vẽ phác thảo, hoặc sơ đồ. o Khi bạn đã chứng minh thuyết trình và diễn giả có khả năng để cung cấp cho họ kiến thức họ cần.
  • 16. GVHD: TS. Lê Đức Long Chude06-Nhom01 Trang 16 o Đối với tổng quan của một vấn đề hoặc xem trước của một hoạt động hợp tác o Cuộc họp khi người chưa học được cách sử dụng các công cụ hợp tác khác hay không sẵn sàng hợp tác  E-mail: E-mail là phương pháp phổ biến nhất của sự hợp tác trong e-learning. E-mail bao gồm thông tin gửi 1-1, nói từ một người học hỏi một câu hỏi của người hướng dẫn. E-mail cũng có thể được phát đi từ các giảng viên đến lớp. Email cũng bao gồm các tin nhắn văn bản được gửi từ điện thoại di động.  E-mail là cơ chế hợp tác lâu đời nhất và với rất nhiều nhiệm vụ, vẫn là hiệu quả nhất. Nó là đơn giản, đáng tin cậy, không tốn kém, có mặt khắp nơi, và quen thuộc. Bất cứ ai có thể sử dụng công nghệ máy tính có thể sử dụng e-mail, và gần như tất cả mọi người có một địa chỉ e-mail  Diễn đàn thảo luận: Một người gửi một câu hỏi hoặc một ý kiến. Những người khác đọc nó và đính kèm câu trả lời. Sau đó, vẫn còn những người khác thêm ý kiến để trả lời.  Nhắn tin và trò chuyện: Trò chuyện cho phép đàm thoại thời gian thực giữa một nhóm người trên một kết nối Internet tốc độ thấp. Chat cho phép học viên trao đổi bằng cách gõ vào thông điệp qua mạng. Các buổi trò chuyện giống như một diễn đàn thảo luận thời gian thực tức thời. Trong học tập trực tuyến, sử dụng chính của họ là như một kênh trở lại với câu hỏi và phản hồi trong một cuộc họp. Họ cũng có thể là một sự kiện riêng biệt, chẳng hạn như trong một cuộc họp nghiên cứu nhóm.
  • 17. GVHD: TS. Lê Đức Long Chude06-Nhom01 Trang 17  Cuộc trò chuyện chat là ngay lập tức và tự phát. Nhưng họ được giới hạn để gõ văn bản và dán. Tuy nhiên, nhiều người học thích trò chuyện với các cuộc điện thoại vì trò chuyện để lại một biên bản họ có thể tham khảo sau này.  Bảng trắng: Bảng trắng cho các giảng viên và học viên phác thảo ý tưởng mà họ không thể diễn tả bằng lời. Bảng trắng là đặc biệt quan trọng đối với các khóa học về khoa học, kỹ thuật, toán học, và các đối tượng khác mà trộn đồ họa và văn bản. Bảng trắng cũng rất quan trọng cho những người có kỹ năng ngôn ngữ tiếng Anh hạn chế và những người thể hiện bản thân cũng trực quan.
  • 18. GVHD: TS. Lê Đức Long Chude06-Nhom01 Trang 18  Bảng trắng không giới hạn một cách trình bày cho người xem thụ động. Với bảng trắng, giảng viên và học viên có thể tương tác. Học viên có thể hoàn thành một bản vẽ bắt đầu bởi người hướng dẫn. Các giảng viên hoặc người học có thể phê bình một đồ họa bằng cách chú thích các bộ phận cụ thể. Những người tham gia có thể đánh dấu một slide, hình ảnh, biểu đồ, sơ đồ hoặc để đề xuất cải tiến.  Web tours: Web Tour cho giáo viên hướng dẫn học viên dẫn đến các trang web quan tâm. Các hướng dẫn điều hướng tới một trang Web và trình duyệt của người học sẽ tự động hiển thị cùng một trang.  Ứng dụng chia sẻ: Chia sẻ ứng dụng cho phép các chương trình thuyết trình chia sẻ bằng cửa sổ, hoặc toàn bộ màn hình với các học viên. Các giảng viên có thể chứng minh một thủ tục hoặc phần mềm đơn giản bằng cách chạy nó trên máy tính của mình. Người học thấy chính xác những gì được hiển thị trong cửa sổ chia sẻ. Trong một số hệ thống, họ có thể kiểm soát được các màn hình hiển thị với sự cho phép của người trình bày.
  • 19. GVHD: TS. Lê Đức Long Chude06-Nhom01 Trang 19  Bình chọn: Bình chọn được hiển thị trên màn hình, cho phép người học lựa chọn giữa các lựa chọn thay thế. Có ba hình thức của các cuộc thăm dò: tự phát, đồng bộ, và không đồng bộ:  Âm thanh: Âm thanh hội nghị cho phép người tham gia nói chuyện với nhau. Âm thanh hội nghị có thể được tiến hành bởi một cuộc gọi hội nghị điện thoại hoặc bằng cách sử dụng Internet để giao tiếp lời nói.  Hình ảnh: cho phép người học thấy ít nhất một hình ảnh video nhỏ của người trình bày. Một số hệ thống cho phép hình ảnh lớn hơn và các quan điểm hai chiều.  Breakout rooms: Breakout rooms cho nhóm nhỏ của người học tiến hành các cuộc họp riêng của họ trong cuộc họp chính. Họ là một tính năng của một số công cụ họp trực tuyến. Breakout rooms có thể được phát động bởi các giảng viên hoặc của người học III. Nội dung tự nghiên cứu 1. Tổ chức và thiết kế các hoạt động học tập trực tuyến theo chiến lược sư phạm đã thực hiện ở chủ đề 2, 3 như thế nào? Nội dung dạy học o Tìm hiểu thông tin về khóa học- học phần và đối tượng: Khóa học dạy tin học Pascal, môn tin học o Khảo sát về khả năng chuyên môn, kiến thức/ kĩ năng: giáo viên chỉ một số ít người có kinh nghiệm trong e-learning, khả năng chuyên môn về Tin học cao, có thâm niên dạy học truyền thống. o Khảo sát về khả năng/kĩ năng IT và Internet: học sinh biết nhiều về Internet, khả năng sử dụng máy tính để chơi giải trí và tìm kiếm thông tin cao. o Khảo sát về mức độ sử dụng PC và các công cụ Web: đa số học sinh và giáo viên trong trường thường xuyên sử dụng PC và các công cụ web. o Xác định nội dung trọng tâm: Đào tạo học sinh, hướng dẫn thường xuyên học sinh lập trình Pascal o Xác định nội dung tự nghiên cứu: các câu hỏi chủ đề giúp học sinh tự nghiên cứu được thông qua bởi các giáo viên. o Chuẩn bị tài liệu tham khảo và tài nguyên học tập o Đề ra cách kiểm tra, đánh giá: đánh giá cá nhân, nhóm, trắc nghiệm online, bài kiểm tra trên lớp. o Xác định cách tổ chức các hoạt động dạy học (theo tuần, chủ đề)
  • 20. GVHD: TS. Lê Đức Long Chude06-Nhom01 Trang 20 o Xác định cách tổ chức hoạt động giám sát, phản hồi và quản lý. o Công nghệ sử dụng: Moodle. Hoạt động học tập  Cần có chiến lược sư phạm cụ thể (đội ngũ giáo viên bộ môn và ban giám hiệu thông qua).  Xây dựng chiến lược sư phạm trong môi trường truyền thống: - Chuẩn bị những nội dung dạy học, tài nguyên học tập - Chuẩn bị những tài liệu liên quan học phần-khóa học . - Link bài giảng video (youtube), link tài liệu sách hay. - Xác định hoạt động trọng tâm (đội ngũ giáo viên bộ môn và ban giám hiệu thông qua). - Hoạt động tự học/tự nghiên cứu của học sinh. - Hình thức kiểm tra, đánh giá: Cứ 2 chủ đề thì có 1 bài trắc nghiệm online, có các bài kiểm tra tại lớp, nộp bài tự nghiên cứu. 2. Phân tích và rút ra bài học kinh nghiệm đối với cài đặt đã thử nghiệm là gì?. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Elearning by Design – Horton W.2006