1. Mở nắp sọ giảm áp trong chấn
thương sọ não nặng
Nguyễn Việt Thắng
NT ngoại 43
2. Mở nắp sọ giảm áp
• Tổng quan
• Chỉ định
• Kỹ thuật
• Kết quả
• Biến chứng
• Phòng tránh biến chứng
3. Mở nắp sọ giảm áp (MNSGA)
• MNSGA được mô tả lần đầu bởi Annandale năm 1894 và
được áp dụng cho phù não sau chấn thương bởi Kocher năm
1901
• MNSGA không được sử dụng thường xuyên trong nhiều
năm
• Nguyên lý : chuyển hộp sọ từ khoang kín thành khoang mở:
Theo đinh luật Monroe-Kellie
Mở khoảng xương sọ đủ lớn để não có thể nở ra được mà
không bị tổn thương.
• MNSGA đã không được sử dụng năm 70-90 vì tỉ lệ biến
chứng cao và kết quả không tốt
• Được quan tâm trở lại do tiến bộ trong HSTC, theo dõi áp
lực nội sọ thường xuyên và chuẩn hóa phác đò điều trị
4. Thay đổi sinh lý sau MNSGA
• Tăng mức độ đáp ứng của não
Thay đổi về thể tích dẫn đến thay đổi về áp lực
Đường cong tỉ suất: Áp lực/Thể tích dịch chuyển về bên
phải.
• Tăng lưu huyết não và chuyển hóa
Tăng tiêu thụ Oxy tế bào não
• Mất điều hòa trong 24-72 giờ
Tăng cấp máu cùng với dãn mạch xuất hiện sau khi giải
phóng chèn ép não
• Thay đổi lưu thông dịch não tủy
• Tụ dịch dưới màng cứng, não úng thủy.
5. Lợi ích của MNSGA
• Giảm ALNS
Không chác chắn ALNS trở lại bình thường.
• Tăng áp lực tưới máu não
• Tăng sử dụng Oxy tế bào não
• Giảm đè đẩy đường giữa
• Giảm chèn ép thân não
• Tăng khả năng phục hồi ???
6. Chỉ định MNSGA
• Phù não tại thời điểm PT lấy máu tụ: “ Não
quá căng không đóng được”
MNSGA chủ động hay để phòng ngừa
Tiên lương qua chụp CT trước mổ
Đè đẩy đường giữa không tương xứng với máu tụ
Bể đáy mờ, xóa bể đáy
• Tăng ALNS phản ứng với điều trị ban đầu
MNSGA thứ phát hoặc để điều trị
Thời gian, mức độ: Còn bàn cãi
7. Kỹ thuật
• Mở 1 bên:
MNSGA ngay thì đầu cùng với PT lấy máu tụ
Đè đẩy đường giữa
Phù não 1 bên bán cầu
• Mở 2 bên
Sử dụng thứ phát đối với TALNS không kèm
theo khối choán chỗ.
Phù não lan
Không đè đẩy đường giữa
8. Kỹ thuật MNSGA 1 bên
• Đường rạch da hình dấu hỏi lớn.
• Mở nắp sọ trán-TD- đỉnh
• Mở rộng xuống nền sọ giữa sát cung zygoma
• Đường kính tối thiểu 10cm
• Mở MC dọc theo cánh xương bướm
• Một số tác giả mở MC hình sao
• Hút tổ chức não dập, tuy nhiên cắt thùy
não dẫn đến kết quả kém.
9. Kỹ thuật MNSGA 2bên
• Rạch da đường khớp trán đỉnh 2 bên
• Mở nắp sọ rộng trán TD 2 bên
• Mở từ nền sọ trước, qua khớp trán đỉnh, xuống
tân pterion
• Tránh cắt vào xoang trán
• Có thể để lại cầu xương nhưng làm giảm tác
dụng giảm áp
• Qua xoang TM dọc trên và liềm não trước làm
tăng khả năng giảm áp.
11. Tổn thương não lan tỏa : Máu tụ
DMC, CM dưới nhện, dập não
12. MNSGA trán 2 bên
đối với tổn thương dập não 2 bên
13. Đóng MC trong MNSGA
• Đóng lại MC:
Bảo vệ tránh làm thoát vị và tổn thương não
Hạn chế hiệu quả giảm áp
• Để hở MC
Tăng hiệu quả giảm áp
Tăng nguy cơ tổn thương não
• Tạo hình MC
Tăng hiệu quả của MNSGA
Bảo vệ não
Giúp tạo hình hộp sọ nhanh dễ dàng , hiệu quả
14. Các lựa chọn tạo hình MC
• Cân cơ TD
• Màng xương sọ
• Mạc đùi
• Màng tim bò
• MC nhân tạo tổng hợp
Duragen, Duramatrix
• Tạo ra khoảng trống giữa MC và cơ, vạt da
đầu để tránh dính
– Gortex
– Gel-film
15. Biến chứng
• Ngay sau mổ
Vài ngày sau mổ
• Biến chứng chậm
Trong 30 ngày
• Biến chứng muộn
Sau 30 ngày
16. Biến chứng sớm
• Đụng giập não tiến triển (5-58%)
Giảm hiệu ứng chèn ép
Tăng áp lực ở viền xương
• Tiến triển khối choán chỗ bên đối diện (0-25%)
Do hiệu ứng giảm chèn ép
Nếu có vỡ xương đối bên có thể gây máu tụ NMC
• Thoát vị não
Tăng 7 lần nếu có phù não sau giải ép
Mất trương lực nhu mô não khi không có xương bảo vệ
Chèn ép các TM vỏ não gây nhồi máu TM
17. Biến chứng chậm
• Tụ dịch dưới MC (16-50%)
MNSGA làm thay đổi động năng DNT
Thương 1 bên
• Nhiễm trùng (2-6%)
NT vết mổ, mủ DMC, VMN
• Thoát vị ngược chiều:
Sau chọc DNT hay DL DNT
20. Biến chứng muộn
• Không liền vết mổ (2%)
Vạt da đủ rộng
• Nhiễm trùng xương sọ (3-8%)
Tăng nếu tạo hình sớm
• Não úng thủy (2-29%)
Thay đổi động năng DNT, có máu và protein
• Dính não và da đầu và cơ TD
Động kinh, biểu hiện TK
• Tiêu xương sọ (0-12%)
Nếu vỡ xương nhiều, sau TH xương sọ
21. Biến chứng muộn
• Hội chứng ổ khuyết sọ
Đau đầu, chóng mặt, kích động, thay đổi cảm xúc, trí nhớ,
tập trung
Liệt TK muộn
Tổn thương vận động:
Liệt vận động bên đối diên
Tiến triển chậm , tăng dần
Có thể tạo ra do áp lực không khí tác động lên não, thay đổi
tuần hoàn DNT, thay đổi lưu huyết não.
Tăng nguy cơ: :
Tụ dịch DMC
Dập não, nhu mo não
HC mất đi sau khi tạo hình hộp sọ
22. Phòng ngừa biến chứng
• Lựa chọn BN đúng
• Tỉ lệ đáy và cuống vạt da đủ rộng
Bảo tồn ĐM TD nông
Giảm nguy cơ không liền
• Mở nắp sọ đủ lớn
Giảm thoát vị do chèn ép
Giảm dập não tiến triển
• Tránh mở vào xoang trán
Giảm nguy cơ nhiễm trùng
Mở và đóng đơn giản
23. Phòng ngừa biến chứng
• Tạo hình MC để bọc và bảo vệ não
Giảm nguy cơ tụ dịch DMC
Dễ dàng khi mổ tạo hình hộp sọ
Giảm nguy cơ tổn thương não, động kinh
• Nếu kèm theo vỡ xương sọ bên đối diện, cần
chụp lại CT nếu thấy não phù nhiều sau mổ
27. Phòng ngừa biến chứng
• Tránh chọc hút , dẫn lưu nước DMC
Phần lớn hấp thu tự nhiên
Chụp CT, CHT có thuốc cản quang
• Tránh chọc DNT, thận trọng khi dẫn lưu DNT
thắt lưng
• Đặt lại xương sọ trước khi đặt Shunt
Tạo hình xương sọ giúp động năng DNT trở lại
bình thường
VP shunt có thể gây nên đề đẩy đường giữa bên đối
diện
28. Phòng ngừa biến chứng
• Tránh tạo hình hộp sọ quá sớm
Tăng nguy cơ nhiễm trùng
• Tránh tạo hình hộp sọ muộn
Tăng nguy cơ tiêu nắp sọ
Tiếp xúc trực tiếp, cố định chắc, làm giảm tiêu xương
Nếu vỡ nhiều mảnh: mảnh xương nhân tạo
• Hội chứng ổ khuyết sọ: tạo hình hộp sọ sớm
khi lâm sàng cho phép.
• Tạo hình hộp sọ sau MNSGA 2 bên tỉ lệ BC cao
hơn MNSGA 1 bên (67% -vs- 27%)
• Thời điểm tạo hình hộp sọ: 6 tuần - 4 tháng
32. Outcomes after DC
• ALNS giảm 5-10 mmHg
• Kết quả tốt 29-54% sau MNSGA
14-51% với điều trị nọi khoa
• Kết quả không tốt: 46-71% sau MNSGA
Tử vong 11-28% (43% GCS 3-4)
Thực vật: 4-23%
• Kết quả không tốt: 46-71% sau điều trị nội
Tử vong 18-40%
Thực vật 2-20%
• Cochrane analysis: chưa có lợi ích rõ ràng
33. DECRA Trial
• “MNSGA trong chấn thương sọ não tổn thương
lan tỏa”
• Cooper et al, NEJM April 2011
• Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên tiến cứu
• CTSN nặng tổn thương lan tỏa không đáp ứng
với điều trị : An thần, mannitol, muối ưu
trương, Dl não thất ra ngoài
• ICP > 20 (for >15 ph)
• Ngẫu nhiên trong 72h đầu
MNSGA hoặc điều trị bảo tồn (điều trị nội khoa)
Điều trị thì 2: pentobarb an thần, giảm thân nhiệt
34. DECRA Trial
• MNSGA trán – TD- đỉnh 2 bên
• Mở MC 2 bên
Không xoang TMDT , liềm não
• Xương sọ để -70 F hoặc dưới da bụng
• Tạo hình hộp sọ sau 2-3 tháng
35. DECRA Trial
• Tuổi 15-59
• GCS 3-8
• Loại trừ: Dãn đồng tử 2 bên không PX, khối
choán chỗ, tổn thương tủy sống, ngừng tim
• Kết quả ban đầu: GOS kém sau 6 tháng
Tử vong, thực vật, tàn phế nặng
• Thay đổi kết quả ban đầu
PHCN sau 6 tháng
• Kết quả thứ phát: ICP, số ngày ICU, thời gian
nằm viện, tử vong.
36. DECRA Trial
• 155 BN đủ điều kiện (Tổng số 3478 khám)
Nguyên nhân loại khỏi nghiên cứu: khối choán chỗ
, ICP kiểm soát
MNSGA = 73; Điều trị nội = 82
• Ít BN nhóm MNSGA còn PX đồng tử
Các chọn lựa khác không khác nhau
• 15 BN (18%) nhóm điều trị nội chuyển sang
MNSGA sau đó
• Đây là BN cần MNSGA để cứu sống
Phân tích kết quả theo quyết định điều trị
37. DECRA Trial
• ICP nhóm mổ thấp hơn nhóm nội khoa
DC 14.4 ; SC 19.1
• Thời gian nằm ICU nhóm mổ ngắn hơn
• Thời gian thở máy ngắn hơn
• Não úng thủy nhiều hơn ở nhóm mổ:
DC 10% ; SC 1%
• Không có khác biệt tỉ lệ tử vong 2 nhóm
38. DECRA Trial
• Kết quả chức năng sau 6 tháng kém hơn ở
nhóm MNSGA
GOS độ 3 vs. 4
Kết quả không tốt: 70% MNSGA, 51% điều trị nội
Kết quả ban đầu được báo cáo
• MNSGA chỉ định dựa trên PX đồng tử thì sự
khác biệt không có ý nghĩa thống kê
Có nghĩa là MNSGA có kết quả tương đương đối
với BN CTSN tình trạng tồi hơn
39. Nhược điểm của DECRA Trial
• Số liệu ban đầu bị thay đổi trong nghiên cứu
• Ngưỡng của “TALNS phản ứng ” thấp
BN chưa thất bại trong điều trị nội khoa
• BN điều trị nội khoa không kết quả lại
chuyển sang phẫu thuật nhưng lại nằm ở
nhóm điều trị nội khi phân tích
Những BN này thực sự cần PT
Không BN cần PT chuyển sang nhóm điều trị
nội, do vậy không làm ảnh hưởng kết quả nhóm
này
40. Nhược điểm của DECRA Trial
• Nhóm MNSGA có nhiều BN nặng hơn
Nhiều BN không còn PX đồng tử
Với kết quả như nhau, BN nhom PT ban đầu
nặng hơn, kết luận PT có lợi hơn
• BN có khối choán chỗ loại khỏi nghiên cứu
Nhiều BN nhóm này PT có kết quả tốt
Không đưa vào nhóm PT từ đầu
• Nhóm MNSGA 1 bên bị loại khỏi nghiên cứu
PT 2 bên nhiều biến chứng hơn
41. RESCUE-ICP Trial
• Đánh giá kết quả phẫu thuật MNSGA đối với
TALNS mất kiểm soát
• 322/400 BN nghiên cứu
• Tuổi 10-65
• ICP > 25 (>1-12 h)
• BN đưa vào nghiên cứu bất cứ lúc nào sau CT
• Đồng tử dãn 2 bên loại khỏi NC
• Theo dõi 2 năm
42. RESCUE-ICP Trial
• Khối choán chỗ đưa vào NC nhưng không
phải nhóm PT thì đầu
• Cả 2 PT 1 bên và 2 bên
Căt liềm não với PT 2 bên
• Kết quả ban đầu:
GOS khi ra viện và sau 6 tháng
• Kết quả thứ phát:
SF-36 and SF-10
Kiểm soát ICP
Thời gian ICU
Kết quả sau 1 năm, 2 năm
43. Kết luận
• Phẫu thuật MNSGA làm giảm ALNS
• PT Làm giảm đè đẩy đường giữa và thoát vị
• Tỉ lệ biến chứng còn cao
• Không có bằng chứng thay đổi kết quả điều
trị
• Có thể cứu sống BN và tăng kết quả điều trị ở
nhóm BN lựa chọn
44. Kết luận
• Lựa chọn BN cẩn thận
Không lạm dung PT MNSGA
• Mở nắp sọ đủ lớn
PT 1 bên nếu đè đẩy đường giữa, có khối choán chỗ
PT 2 bên nếu phù não lan tỏa
• Che phủ não ( tạo hình MC)
• Phần lớn tụ dịch DMC tự hấp thu không cần
điều trị
• Tạo hình hộp sọ 1-4 tháng
• Tránh VP shunt trước khi tạo hình