2. GIỚI THIỆU
• U não là sự phát triển bất thường của mô trong
não
• U não chia làm 2 loại chính: u nguyên phát và
u di căn
3. GIỚI THIỆU
U nguyên
phát
U thứ phát
U phát triển từ tế bào não và cấu trúc
quanh nó
Có thể lành tính hoặc ác tính
U bắt nguồn từ nơi khác trong cơ thể
di căn đến não
Là u ác tính
4. GIỚI THIỆU
Lành tính Ác tính
Phát triển chậm
Giới hạn rõ
Hiếm khi xâm lấn
cấu trúc xung quanh
Phát triển nhanh
Ranh giới bất
thường
Dễ xâm lấn xung
quanh, dễ tái phát
sau khi điều trị
5. Tế bào não
Có 2 loại:
1. NEURONES: tế bào thần kinh
2. GLIAL: tế bào thần kinh đệm, là tế bào hỗ trợ và
cấu trúc
microglia macroglia
oligodendrocyte
Schwann cell
Astrocyte
Là tế bào tiêu hóa
như các đại thực
bào
6. Tế bào não
Tế bào thần kinh
đệm ít nhánh
Tế bào Schwann
Tế bào hình sao
(sao bào)
7. Bảng phân loại mô học u hệ thần kinh
trung ương theo WHO
1. U biểu mô thần kinh:
1. Astrocytoma: u sao bào
2. Oligodendroglioma: u tế bào thần kinh đệm ít
nhánh
3. Ependymoma: u màng não thất
Choroid plexus papiloma: u đám rối mạch mạc
4. Ganglioglioma/gangliocytoma/neurocytoma: u
hạch thần kinh đệm/ u tế bào hạch/ u tế bào thần
kinh
8. Bảng phân loại mô học u hệ thần kinh
trung ương theo WHO
5. Pineocytoma: u tuyến tùng
6. Primitive neuroectodermal tumours (PNET): U
ngoại bì thần kinh nguyên thủy
1. Medulloblastomas : u nguyên bào tủy
2. U của màng não: meningioma
3. U của dây thần kinh sọ và cột sống:
Schwannoma, neurofibroma
4. U của cấu trúc mạch máu:
Haemangioblastoma
9. Bảng phân loại mô học u hệ thần kinh
trung ương theo WHO
5. U lympho và u tạo máu
6. U tế bào mầm : Germ cell tumor
– Germinoma: phổ biến ở vùng tuyến tùng
– Teratoma: u quái
7. Nang và tình trạng giống u:
– Epidermoid/dermoid cysts: nang thượng bì/ bì
– Colloid cyst: nang nhầy ( thường ở não thất III)
10. Bảng phân loại mô học u hệ thần kinh
trung ương theo WHO
8. U vùng tuyến yên:
– Pituitary adenoma: u tuyến yên
– Craniopharyngioma: u sọ hầu
9. Mở rộng khu trú từ u liền kề:
– Chordoma: u nguyên sống
– Glomus jugulare tumour: u cuộn cảnh
10.U di căn
12. BỐN LOẠI U THƯỜNG GẶP Ở TRẺ
EM
1. Astrocytoma: u sao bào
2. Ependymoma: u màng não thất
3. PNET : Primitive neuroectodermal tumours : U
ngoại bì thần kinh nguyên thủy
4. Craniopharyngioma: u sọ hầu
13. GLIA CELLS
• 50% U não nguyên phát có nguồn gốc từ glia
cells( tế bào thần kinh đệm) gliomas( u tế
bào thần kinh đệm)
• 3 loại chính của glia cells tạo thành 3 loại u:
1. Astrocyte Astrocytoma
2. Ependyma Ependymoma
3. Oligodendracyte Oligodendroglioma
15. PHÂN ĐỘ U
• Bảng phân độ u thần kinh đệm
Độ Đặc trưng
I
Tế bào phát triển chậm
Hầu hết xuất hiện bình thường
Ít ác tính nhất
Thời gian sống dài
II
Tế bào phát triển chậm
Xuất hiện bất thường nhẹ
Có thể xâm lấn mô xung quanh
Đôi khi tái phát chuyển độ cao hơn
16. PHÂN ĐỘ U
Độ • Đặc trưng
III
Tế bào phát triển nhanh
Xuất hiện bất thường
Thâm nhiễm mô bình thường
Xu hướng tái phát và chuyển độ cao
hơn
IV
Hoạt động phân chia tế bào rất nhanh
Xuất hiện rất bất thường
Vùng tế bào chết ở trung tâm
Tăng sinh mạch máu nhiều
18. NGUYÊN NHÂN
• Các nhà khoa học chưa rõ nguyên nhân và
cách phòng ngừa u não nguyên phát
• Người có yếu tố nguy cơ u não gồm:
– Ung thư ở nơi khác trong cơ thể
– Tiếp xúc lâu ngày với thuốc trừ sâu, dung môi
công nghiệp, các hóa chất khác
– Bệnh di truyền, như u sợi thần kinh
19. Triệu chứng
1. Triệu chứng thông thường:
– Đau đầu, chóng mặt
– Khó đi
– Co giật
– Vấn đề về tốc độ, thị giác
– Yếu một bên người
– Tăng áp lực nội sọ gây: đau đầu, buồn nôn, nôn,
phù gai thị
21. Triệu chứng
a) U thùy trán:
• Thay đổi hành vi, cảm xúc
• Giảm tập trung, giảm khứu giác
• Mất trí nhớ, liệt nữa người
• Suy giảm hoạt động tâm thần
• Mất thị lực
b) U thùy đỉnh:
• Giảm tốc độ
• Nhận thức kém
• Rối loạn về không gian
22. Triệu chứng
c) U thùy chẩm:
• Có thể mù 1 hoặc 2 mắt
d) U thùy thái dương:
• Giảm tốc độ
• Có thể rối loạn ngôn ngữ ( u ở bán cầu ưu thế)
e) U thân não:
• Thay đổi hành vi
• Khó nói, khó nuốt
• Vấn đề về thị giác, nhìn đôi, sụp mi
23. Triệu chứng
f) U hố sau
• Đau đầu, ói lúc sáng sớm
• Thất điều
• Run khi chú ý
• Rối tầm
25. Chẩn đoán
• Cận lâm sàng có giá trị nhất là MRI sọ não
có thuốc cản từ:
– U não grade thấp I, II: thường không hoặc rất
ít bắt thuốc
– U não grade cao III, IV: Thường bắt thuốc
dạng viền khá mạnh, hoại tử trung tâm
• CT scan có giá trị bổ sung trong những u
vôi hóa, xâm lấn xương
26. Điều trị
– Dexamethasone trong những u có phù não
– Chống động kinh ở bệnh nhân có động kinh
và sau mổ u não
27. Điều trị
• Hóa trị trong u não vẫn còn một số hạn
chế do sự bền vững của hàng rào máu
não
• Có thể hóa trị bổ sung cho u não ác tính
cao grade III, IV
• Dùng chất dễ qua hàng rào máu não như
nitrosoureas
28. Phẫu thuật
• Mục tiêu lý tưởng là loại bỏ u và không
làm tổn thương não lành
• Đối với u não grade I, II mổ để:
– Giaỉ phẫu bệnh
– Cải thiện tình trạng thần kinh
– Giảm nguy cơ u phát triển
– Phòng ngừa chuyển dạng ác tính
29. Điều trị
• Phẫu thuật u não grade I,II khi:
– Để chẩn đoán
– Pilocytic astrocytomas
– U lớn dọa thoát vị não
– Gây tắc lưu thông dịch não tủy
– Cân nhắc với trường hợp động kinh kháng trị
– Phòng ngừa chuyển dạng ác tính
• Phẫu thuật hạn chế trong: u lan tỏa, nhiều
dạng, vị trí chức năng
30. Điều trị
• Hạn chế mổ u não grade III, IV khi:
– U grade IV ở thùy não ưu thế
– Tổn thương cả 2 bán cầu
– Bệnh nhân lớn tuổi
– Karnofsky < 70
– U nhiều tâm