SlideShare a Scribd company logo
1 of 64
TỔN THƯƠNG VÙNG
TUYẾN TÙNG
DR NGỌC SƠN- BVĐK TỈNH NINH BÌNH
ĐỊNH NGHĨA VÙNG TUYẾN TÙNG
Vùng tuyến tùng bao gồm:
o Tuyến tùng
o Khoang dưới nhện: bể quanh củ
não sinh tư và màng mạch não
thất ba
o Não: màng mái và thân não, đồi
thị, lồi thể chai
o Màng cứng: đỉnh của lều tiểu não
o Mạch máu: TM não trong và TM
Galen, ĐM não sau và ĐM đám
rối mạch mạc sau
o Trên 2 tuổi kích thước khoảng 7x6x3mm
o Nằm trên đường giữa, trên lều, trên củ não
sinh tư và mép trắng sau
o Dưới lồi thể trai và tĩnh mạch não lớn
o Phía trước là não thất ba
o Mô học: 95% tế bào tuyến tùng, 5% tế bào
thần kinh đệm
o Ít khi có vôi hóa dưới 5 tuổi, hầu hết có vôi
hóa ở người lớn
o Bắt thuốc mạnh sau tiêm do không có hàng
rào máu não
GIẢI PHẪU TUYẾN TÙNG
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
o Não úng thủy do chèn tắc cống não
o Đau đầu, buồn nôn, nôn do tăng ALNS
o Dậy thì sớm: phần lớn do u tế bào mầm
o Xuất huyết trong nang hoặc trong u gây ngập máu(Apolexy) với triệu chứng
giảm ý thức đột ngột kết hợp đau đầu
o Hội chứng Parkinson
CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
MRI
o T1W sagittal hoặc 3D cắt mỏng
o T2W sagittal cắt mỏng( đánh giá nang, các bể não, flow void)
o FLAIR
o Diffusion-weighted imaging (DWI)
o SWI
o T1W sau tiêm
CT: Ưu thế đánh giá vôi hóa
Siêu âm: đối với trẻ còn thóp
Radiopedia
GERM CELL TUMORS
The WHO classification of CNS tumours divides intracranial germ cell tumours into:
1 Germinoma (account for 60-80% of all cases)
2. Nongerminomatous GCTs
o Teratoma (18%): immature, mature, teratoma with malignant transformation
o Embryonal carcinoma
o Yolk sac tumour
o Choriocarcinoma
o Mixed germ cell
Radiopedia
GERM CELL TUMORS
pubs.rsna.org/doi/10.1148/rg.307105131
GERMINOMA
o Tỷ lệ gặp nam/nữ: 13/1, gặp ở trẻ em và người trẻ, 80-90% <20 tuổi tại thời điểm
chẩn đoán
o Mô học: gồm tế bào lympho và tế bào mầm nguyên thủy đa giác lớn.
o Chia làm hai nhóm: germinoma đơn thuần và germinoma kèm các tế bào nuôi
kết hợp.
o Do không có vỏ nên có thể di căn theo dịch não tủy và xâm lấn mô não lân cận
hay xảy ra
o Tiên lượng tốt với tỷ lệ sống sau 5 năm > 90%, nhạy cảm với xạ trị và hóa chất
CT:
o Đậm độ cao trước tiêm, ranh giới rõ, vôi hóa của tuyến tùng bị bao bọc bởi khối.
20% gặp đa ổ  tìm tổn thương vùng trên yên.
MRI:
o Nang trong u hay gặp
o Đồng tín hiệu trên T1W, T2W
o Sau tiêm ngấm thuốc mạnh và đồng nhất ( đồng nhất phần đặc)
o Hạn chế khuếch tán trên DWI. ADC values 1000-2000
o Cần đánh giá toàn bộ trục não tủy xác định di căn theo dịch não tủy
Radiopedia
GERMINOMA
epos.myesr.org/poster/esr/ecr2018/C-1187/findings%20and%20procedure%20details
pubs.rsna.org/doi/10.1148/rg.307105131 Brain imaging, Anne G. Osborn 2018
Brain imaging, Anne G. Osborn 2018
Brain imaging, Anne G. Osborn 2018
Brain imaging, Anne G. Osborn 2018
TERATOMA
o Ưu thế về giới: nam/nữ từ 2:1 tới 8:1, gặp nhiều nhất vùng tuyến tùng  đường
giữa vùng yên, quanh yên
Phân loại:
o Teratoma trưởng thành: mô biệt hóa hoàn toàn
o Teratoma chưa trưởng thành: hỗn hợp giữa mô thai từ ba lớp mầm và các mô đã
trưởng thành
o Teratoma chuyển dạng ác tính: hiếm gặp nhất
Cả ba đều biểu hiện một tổn thương đa thùy, hỗn hợp gồm thành phần mỡ, canxi,
nhiều nang và phần mô đặc. Xuất huyết hay gặp.
TERATOMA
Brain imaging, Anne G. Osborn 2018
TERATOMA
CT:
o Tổn thương dạng đa thùy với ít nhất có một phần đậm độ mỡ và vôi hóa( dạng
đặc hoặc dạng cục), thường có cả thành phần nang và tổ chức đặc
MRI:
o T1W: thành phần đặc, thành phần tín hiệu cao do mỡ, dịch giàu protein hoặc
giàu lipit. Thành phần giảm tín hiệu do vôi và sản phẩm của máu
o T1 C+: phần đặc ngấm thuốc
o T2W: tín hiệu hỗn hợp do nhiều thành phần
o Loại chuyển dạng hình ảnh đồng nhất hơn, khó phân biệt với các loại u khác
Brain imaging, Anne G. Osborn 2018
Brain imaging, Anne G. Osborn 2018
PINEAL PARENCHYMAL TUMORS
Không có ưu thế về giới. Thường gây ra biến đổi hàm lượng Melatonin, âm tính với
các marker của tế bào mầm
Phân loại:
o Pineocytomas
o PPTID
o Pineoblastomas
o Papilary pineal tumors
Điều trị căn bản là xạ trị hoặc kết hợp hóa xạ trị. Phẫu thuật là một lựa chọn tuy
nhiên tỷ lệ tử vong 5-10% và vẫn có tái phát
PINEOCYTOMA
o Grade I theo WHO, chiếm 14-60% u nguồn gốc tuyến tùng
o Xảy ra ở mọi lứa tuổi nhưng ưu thế ở người trưởng thành, trung bình 38 tuổi
o Tỷ lệ sống sau 5 năm: 86-100%
o Không tái phát sau cắt bỏ toàn bộ
o Không di căn theo dịch não tủy
PINEOCYTOMA
CT:
o Dưới 3cm, giới hạn rõ, đồng hoặc tăng tỷ trọng, làm lớn tuyến tùng và đẩy vôi
hóa của tuyến tùng ra ngoại biên
MRI:
o Giới hạn rõ, thấp hoặc đồng tín hiệu trên T1W, cao trên T2W, thường bắt thuốc
mạnh, nếu có nang thì phần đặc và vỏ bắt thuốc mạnh
o Thoái hóa nang có thể xảy ra
 chẩn đoán phân biệt với nang tuyến tùng
Brain imaging, Anne G. Osborn 2018
Brain imaging, Anne G. Osborn 2018
PINEAL PARENCHYMAL TUMOR OF
INTERMEDIATE DIFFERENTIATION(PPTID)
o Grade II hoặc III theo WHO
o Chiếm dưới 20% u nguồn gốc tuyến tùng
o Xảy ra ở mọi lứa tuổi, đỉnh cao là người trẻ
o Ưu thế nhẹ ở giới nữ
o Tỷ lệ sống sau 5 năm khoảng 39-74%
o Di căn theo dịch não tủy có thể nhưng hiếm
o Xét nghiệm: Synaptophysin và chromogranin có thể (+)
PINEAL PARENCHYMAL TUMOR OF
INTERMEDIATE DIFFERENTIATION(PPTID)
Đặc điểm hình ảnh:
o Khó phân biệt so với Pineocytoma và Pineoblastoma
o Kích thước khoảng 1- 6cm
o T1W, T2W không khác u trên và cũng bắt thuốc mạnh, đồng nhất
o Xâm lấn mô lân cận là thường gặp, di căn theo dịch não tủy thì hiếm
o Thành phần nang có thể thấy
pubs.rsna.org/doi/10.1148/rg.307105131
PINEOBLASTOMA
o Grade IV theo WHO, chiếm 60% u nguồn gốc
tuyến tùng
o Phần lớn xảy ra trước 20 tuổi
o Tỷ lệ sống sót sau 5 năm 58%
o Di căn theo dịch não tủy thường xảy ra( 45%)
o Di căn khắp nơi trong cơ thể: xương ức, đốt
sống, phổi, phúc mạc…
o Synaptophysin và chromogranin có thể (+)
Brain imaging, Anne G. Osborn 2018
PINEOBLASTOMA
Đặc điểm hình ảnh:
CT:
o Khối >3cm, tăng tỷ trọng trước tiêm, đẩy vôi hóa tuyến tùng ra ngoại biên, gần như
100% có não úng thủy
MRI: cấu trúc không đồng nhất, có thể hoại tử hoặc xuất huyết
o T1W, T2W không khác biệt các u trên nhưng ngấm thuốc mạnh và không đồng
nhất
o Hạn chế khuếch tán trên DWI. ADC values 400-800
o Di căn theo dịch não tủy thường thấy tầm soát trục não- tủy
pubs.rsna.org/doi/10.1148/rg.307105131
Brain imaging, Anne G. Osborn 2018
TRILATERAL RETINOBLASTOMA
o U nguyên bào võng mạc hai bên kết hợp với một u nguyên bào ở đường giữa, đa
số gặp ở tuyến tùng. Vị trí hay gặp thứ hai là vùng trên yên
o Các u có cùng bản chất, không liên quan tới di căn mà là đại diện cho một bệnh lí
đa ổ( cùng có chung nguồn gốc tế bào cảm thụ ánh sáng)
o Người bị u nguyên bào võng mạc ba bên thường có tiền sử gia đình và sẽ mắc
sớm hơn người chỉ bị u nguyên bào võng mạc một bên.
o Thời gian sống trung bình 19 tháng kể từ thời điểm chẩn đoán
PINEAL CYST
o Xảy ra ở mọi lứa tuổi, ưu thế nữ, gặp nhiều hơn 40-49 tuổi
o Không triệu chứng, kích thước 2-15mm, theo dõi kích thước thường ổn định
o Khi >15mm có thể có triệu chứng
o Với kích thước dưới 10mm theo dõi lâm sàng, >10mm theo dõi bằng hình ảnh
Đặc điểm hình ảnh:
CT: tổn thương dạng nang giới hạn rõ với viền vôi hóa trong 25%
PINEAL CYST
MRI:
o T1W và T2W: Tròn hoặc bầu dục, thành mỏng, giới hạn rõ, điển hình có tín hiệu
giống dịch não tủy, có thể có vách mỏng hoặc nang bên trong. Vách <2mm, đều
đặn.
o Flair: dịch không bị xóa hoàn toàn do có protein
o Sau tiêm bắt thuốc thành nang thường gặp, bắt thuốc không hoàn toàn. Dạng
không điển hình có thể bắt thuốc dạng nốt.
o Thì muộn(60-90s): bắt thuốc toàn bộ nang như một u đặc, có thể do thuốc khuếch
tán qua thành nang hoặc được bài tiết bởi thành nang.
radiopaedia.org/cases/pineal-gland-cyst?lang=us
radiopaedia.org/cases/pineal-apoplexy
Germinoma Pineocytoma Pineoblastoma
Tuổi <20 tuổi Người lớn <20 tuổi
Ưu thế về giới Nam Không Không
Chế tiết hormon Có thể Không Có thể
Vôi hóa Nhấn chìm Ngoại vi Ngoại vi
Hạn chế khuếch tán
DWI
Có Có thể nhưng
hiếm
Có
Tính xâm lấn mô
xung quanh và di
căn CSF
Có Không Có
CÁC TỔN THƯƠNG KHÁC
EPIDERMOID CYST AND DERMOID CYST
o Là nang vùi bẩm sinh nguồn gốc từ lớp ngoại bì
o Nang thượng bì phát triển chậm do sự bong tróc
của tế bào biểu bì. Nang bì tăng kích thước do cả
sự bong tróc và tuyến bài tiết, hay gặp vỡ hơn.
o Tuổi: nang thượng bì có đỉnh tuổi 20-40 tuổi, nang
bì thường <30 tuổi
o Chuyển dạng ác tính thành K tế bào vẩy có thể xảy
ra nhưng rất hiếm
pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/8577967/
EPIDERMOID CYST AND DERMOID CYST
o Epidermoid cyst gồm thành nang được cấu tạo từ bao xơ bên trong được lót bởi
biểu mô vảy phân tầng. Nang bao gồm các lớp đồng tâm các mảnh vụn keratin và
tinh thể cholesterol rắn.
o Dermoid cyst cũng có thành nang tương tự nhưng trong thành nang có thêm các
phần phụ của da như nang lông, tóc, tuyến bã, tuyến mồ hôi.
EPIDERMOID CYST
EPIDERMOID CYST
CT:
o Nang bờ không đều, đậm độ thấp giống dịch não tủy, có thể đóng vôi ngoại biên
MRI:
o Tín hiệu dạng dịch trên T1W và T2W tuy nhiên dịch không xóa hoàn toàn trên Flair
o Dạng không điển hình 5-6% gọi là White epidermoid do chứa dịch giàu protein: tăng tín
hiệu trên T1W và giảm trên T2W
o Hạn chế khuếch tán trên DWI
o Sau tiêm không bắt thuốc, có thể bắt thuốc viền do viêm
o Khi chuyển dạng ác tính có thể bắt thuốc trong nang
pubs.rsna.org/doi/10.1148/rg.307105131
EPIDERMOID CYST
DERMOID CYST
CT:
o Nang đơn thùy thành phần đa dạng với những vùng đậm độ thấp do thành phần mỡ, có thể đóng vôi
ngoại vi trong 20%, không ngấm thuốc, nếu có thì dạng viền mỏng
MRI:
o Trên T1W và T2W hình ảnh đa dạng do thành phần mỡ tín hiệu cao, lông tóc tín hiệu thấp.
o Flair tín hiệu cao không đồng nhất.
o Thành phần mỡ bị xóa trên xung xóa mỡ
o Bắt thuốc viền hiếm thấy, do viêm nhiễm.
o Khi u vỡ, tín hiệu mỡ sẽ thấy được ở các rãnh não và trong não thất gây viêm màng não hóa chất
DERMOID CYST
Brain imaging, Anne G. Osborn 2018
DERMOID CYST
Brain imaging, Anne G. Osborn 2018
pubs.rsna.org/doi/10.1148/rg.307105131
pubs.rsna.org/doi/10.1148/rg.307105131
pubs.rsna.org/doi/10.1148/rg.307105131
ASTROCYTOMA
o Hiếm gặp
o Xuất phát từ lồi thể trai, đồi thị, màng mái, hiếm khi xuất phát từ tế bào TK đệm
trong tuyến tùng
o Có thể giới hạn rõ(pilocytic, grade I) hoặc thâm nhiễm lan tỏa( grade II tới IV)
o U ở màng mái thường có grade thấp và làm tắc cống não. Thường xảy ra ở trẻ em
và phát triển chậm
o MRI: phình lớn màng mái, đồng tín hiệu trên T1W, cao trên T2W, không hoặc bắt
thuốc kém
https://pubs.rsna.org/doi/10.1148/rg.307105131
epos.myesr.org/poster/esr/ecr2018/C1187/findings%20and%20procedure%20details
TỔN THƯƠNG KHÁC
o Meningioma: bắt thuốc manh và đồng nhất, vôi hóa 15-20%, dựa vào màng cứng,
dấu hiệu đuôi màng cứng, có thể nằm trên tĩnh mạch Galen
o Lipoma: tín hiệu mỡ, mất tín hiệu khi xóa mỡ, không bắt thuốc
o Dị dạng tĩnh mạch Galen (Vein of Galen malformation (VGAM) )
o Lymphoma
o Di căn: cực hiếm, hầu hết là từ ung thư phổi
pubs.rsna.org/doi/10.1148/rg.307105131
epos.myesr.org/poster/esr/ecr2018/C1187/findings%20and%20procedure%20details
epos.myesr.org/poster/esr/ecr2018/C1187/findings%20and%20procedure%20details
TAKE HOME
o Khối u xuất phát từ tuyến tùng hay từ cơ quan lân cận( vôi hóa, bám vào lều tiểu
não, phình màng mái, quan sát tuyến tùng bình thường…)
o Tuổi, giới, kích thước
o Đậm độ cao trên CT: Germinoma, pineoblastoma, u màng não, medulloblastoma
o Vôi hóa: germinoma bao bọc vôi hóa, pineoblastoma đẩy vôi hóa ra ngoại vi, vôi
không đều trong teratoma
o Hạn chế khuếch tán: pineoblastoma, germinoma, nang biểu bì, medulloblastoma
o Tổn thương dạng nang
o Tính xâm lấn và di căn. Nếu có dấu hiệu này tầm soát kĩ màng não và tủy sống
o Kết hợp xét nghiệm marker huyết thanh và CSF
o Nôi soi não thất ba đánh giá lây lan CSF, sinh thiết và điều trị
Tổn thương vùng tuyến tùng

More Related Content

What's hot

ct ngực
ct ngựcct ngực
ct ngựcSoM
 
Clvt chan thuong cs
Clvt chan thuong csClvt chan thuong cs
Clvt chan thuong csseadawn02
 
Chẩn đoán XQuang u xương lành tính
Chẩn đoán XQuang u xương lành tínhChẩn đoán XQuang u xương lành tính
Chẩn đoán XQuang u xương lành tínhTran Vo Duc Tuan
 
Hoại tử chỏm vô khuẩn
Hoại tử chỏm vô khuẩnHoại tử chỏm vô khuẩn
Hoại tử chỏm vô khuẩnTran Vo Duc Tuan
 
Chẩn Đoán Hình Ảnh Lao Phổi - X quang lao phổi
Chẩn Đoán Hình Ảnh Lao Phổi - X quang lao phổiChẩn Đoán Hình Ảnh Lao Phổi - X quang lao phổi
Chẩn Đoán Hình Ảnh Lao Phổi - X quang lao phổiTBFTTH
 
CLVT scanner Bệnh lý hệ tiết niệu
CLVT scanner Bệnh lý hệ tiết niệuCLVT scanner Bệnh lý hệ tiết niệu
CLVT scanner Bệnh lý hệ tiết niệuNguyen Thai Binh
 
Xoắn đại tràng
Xoắn đại tràngXoắn đại tràng
Xoắn đại tràngHùng Lê
 
Hoi chung thanh nguc mang phoi
Hoi chung thanh nguc mang phoiHoi chung thanh nguc mang phoi
Hoi chung thanh nguc mang phoiMichel Phuong
 
Bs.tuong mri tuyen yen
Bs.tuong mri tuyen yenBs.tuong mri tuyen yen
Bs.tuong mri tuyen yenNgoan Pham
 
Kỹ thuật chụp cắt lớp vi tính tai - xương đá
Kỹ thuật chụp cắt lớp vi tính tai - xương đáKỹ thuật chụp cắt lớp vi tính tai - xương đá
Kỹ thuật chụp cắt lớp vi tính tai - xương đáTrọng Ninh
 
Cách đọc X Q ngực từ A - Z (Vietnamese)
Cách đọc X Q ngực từ A - Z (Vietnamese)Cách đọc X Q ngực từ A - Z (Vietnamese)
Cách đọc X Q ngực từ A - Z (Vietnamese)youngunoistalented1995
 
Hình ảnh clvt bệnh lý gan lan tỏa
Hình ảnh clvt bệnh lý gan lan tỏaHình ảnh clvt bệnh lý gan lan tỏa
Hình ảnh clvt bệnh lý gan lan tỏaNgân Lượng
 
Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh cơ xương khớp, Bs Nhân
Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh cơ xương khớp, Bs NhânCác phương pháp chẩn đoán hình ảnh cơ xương khớp, Bs Nhân
Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh cơ xương khớp, Bs NhânNguyen Lam
 
Trac nghiem chan doan hinh anh ( tong hop )
Trac nghiem chan doan hinh anh ( tong hop )Trac nghiem chan doan hinh anh ( tong hop )
Trac nghiem chan doan hinh anh ( tong hop )Bác sĩ nhà quê
 
hình ảnh các u đơn độc ở CS
 hình ảnh các u đơn độc ở CS hình ảnh các u đơn độc ở CS
hình ảnh các u đơn độc ở CSNgoan Pham
 

What's hot (20)

ct ngực
ct ngựcct ngực
ct ngực
 
Clvt chan thuong cs
Clvt chan thuong csClvt chan thuong cs
Clvt chan thuong cs
 
Chẩn đoán XQuang u xương lành tính
Chẩn đoán XQuang u xương lành tínhChẩn đoán XQuang u xương lành tính
Chẩn đoán XQuang u xương lành tính
 
Hoại tử chỏm vô khuẩn
Hoại tử chỏm vô khuẩnHoại tử chỏm vô khuẩn
Hoại tử chỏm vô khuẩn
 
Trung th t
Trung th tTrung th t
Trung th t
 
Chẩn Đoán Hình Ảnh Lao Phổi - X quang lao phổi
Chẩn Đoán Hình Ảnh Lao Phổi - X quang lao phổiChẩn Đoán Hình Ảnh Lao Phổi - X quang lao phổi
Chẩn Đoán Hình Ảnh Lao Phổi - X quang lao phổi
 
Xquang cot song
Xquang cot song Xquang cot song
Xquang cot song
 
CLVT scanner Bệnh lý hệ tiết niệu
CLVT scanner Bệnh lý hệ tiết niệuCLVT scanner Bệnh lý hệ tiết niệu
CLVT scanner Bệnh lý hệ tiết niệu
 
Xq hoi chung phe nang
Xq hoi chung phe nangXq hoi chung phe nang
Xq hoi chung phe nang
 
Xoắn đại tràng
Xoắn đại tràngXoắn đại tràng
Xoắn đại tràng
 
Hoi chung thanh nguc mang phoi
Hoi chung thanh nguc mang phoiHoi chung thanh nguc mang phoi
Hoi chung thanh nguc mang phoi
 
Bs.tuong mri tuyen yen
Bs.tuong mri tuyen yenBs.tuong mri tuyen yen
Bs.tuong mri tuyen yen
 
Kỹ thuật chụp cắt lớp vi tính tai - xương đá
Kỹ thuật chụp cắt lớp vi tính tai - xương đáKỹ thuật chụp cắt lớp vi tính tai - xương đá
Kỹ thuật chụp cắt lớp vi tính tai - xương đá
 
Cách đọc X Q ngực từ A - Z (Vietnamese)
Cách đọc X Q ngực từ A - Z (Vietnamese)Cách đọc X Q ngực từ A - Z (Vietnamese)
Cách đọc X Q ngực từ A - Z (Vietnamese)
 
Hình ảnh clvt bệnh lý gan lan tỏa
Hình ảnh clvt bệnh lý gan lan tỏaHình ảnh clvt bệnh lý gan lan tỏa
Hình ảnh clvt bệnh lý gan lan tỏa
 
Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh cơ xương khớp, Bs Nhân
Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh cơ xương khớp, Bs NhânCác phương pháp chẩn đoán hình ảnh cơ xương khớp, Bs Nhân
Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh cơ xương khớp, Bs Nhân
 
Trac nghiem chan doan hinh anh ( tong hop )
Trac nghiem chan doan hinh anh ( tong hop )Trac nghiem chan doan hinh anh ( tong hop )
Trac nghiem chan doan hinh anh ( tong hop )
 
Chan doan hinh anh he tiet nieu
Chan doan hinh anh he tiet nieuChan doan hinh anh he tiet nieu
Chan doan hinh anh he tiet nieu
 
Ho hap
Ho hapHo hap
Ho hap
 
hình ảnh các u đơn độc ở CS
 hình ảnh các u đơn độc ở CS hình ảnh các u đơn độc ở CS
hình ảnh các u đơn độc ở CS
 

Similar to Tổn thương vùng tuyến tùng

U TẾ BÀO MÀNG NỘI TỦY
U TẾ BÀO MÀNG NỘI TỦYU TẾ BÀO MÀNG NỘI TỦY
U TẾ BÀO MÀNG NỘI TỦYSoM
 
U MÀNG NÃO
U MÀNG NÃOU MÀNG NÃO
U MÀNG NÃOSoM
 
Bai giang U trung that.pptx
Bai giang U trung that.pptxBai giang U trung that.pptx
Bai giang U trung that.pptxLimThanh5
 
18 k vu 2007
18 k vu 200718 k vu 2007
18 k vu 2007Hùng Lê
 
Ung thư vú
Ung thư vúUng thư vú
Ung thư vúHùng Lê
 
BỆNH LÝ HỆ SINH DỤC NAM
BỆNH LÝ HỆ SINH DỤC NAMBỆNH LÝ HỆ SINH DỤC NAM
BỆNH LÝ HỆ SINH DỤC NAMSoM
 
BS Lâm Diễm Phương - MRI U Buồng Trứng.pdf
BS Lâm Diễm Phương - MRI U Buồng Trứng.pdfBS Lâm Diễm Phương - MRI U Buồng Trứng.pdf
BS Lâm Diễm Phương - MRI U Buồng Trứng.pdfHoàng Việt
 
Mri u buồng trứng
Mri u buồng trứngMri u buồng trứng
Mri u buồng trứngNgoan Pham
 
BỆNH LÝ TUYẾN GIÁP
BỆNH LÝ TUYẾN GIÁPBỆNH LÝ TUYẾN GIÁP
BỆNH LÝ TUYẾN GIÁPSoM
 
UNG THƯ TIẾT NIỆU
UNG THƯ TIẾT NIỆUUNG THƯ TIẾT NIỆU
UNG THƯ TIẾT NIỆUSoM
 
UNG THƯ-Y HỌC CỔ TRUYỀN-NGỘ ĐỘC THUỐC
UNG THƯ-Y HỌC CỔ TRUYỀN-NGỘ ĐỘC THUỐCUNG THƯ-Y HỌC CỔ TRUYỀN-NGỘ ĐỘC THUỐC
UNG THƯ-Y HỌC CỔ TRUYỀN-NGỘ ĐỘC THUỐCDr Hoc
 
BS Nguyễn Duy Hùng - MRI Tiếp Cận Chẩn Đoán U Não.pdf
BS Nguyễn Duy Hùng - MRI Tiếp Cận Chẩn Đoán U Não.pdfBS Nguyễn Duy Hùng - MRI Tiếp Cận Chẩn Đoán U Não.pdf
BS Nguyễn Duy Hùng - MRI Tiếp Cận Chẩn Đoán U Não.pdfHoàng Việt
 
Bs Cao Thiên Tượng - MRI Hình Ảnh Học U Não.pdf
Bs Cao Thiên Tượng - MRI Hình Ảnh Học U Não.pdfBs Cao Thiên Tượng - MRI Hình Ảnh Học U Não.pdf
Bs Cao Thiên Tượng - MRI Hình Ảnh Học U Não.pdfHoàng Việt
 
Giới thiệu về ung thu
Giới thiệu về ung thuGiới thiệu về ung thu
Giới thiệu về ung thuThanh Liem Vo
 
GIẢI PHẪU BỆNH HỌC HỆ NỘI TIẾT
GIẢI PHẪU BỆNH HỌC HỆ NỘI TIẾTGIẢI PHẪU BỆNH HỌC HỆ NỘI TIẾT
GIẢI PHẪU BỆNH HỌC HỆ NỘI TIẾTSoM
 
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ VÁ NHĨ BẰNG KỸ THUẬT ĐẶT MẢNH GHÉP TRÊN-DƯỚI LỚP SỢI
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ VÁ NHĨ BẰNG KỸ THUẬT ĐẶT MẢNH GHÉP TRÊN-DƯỚI LỚP SỢIĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ VÁ NHĨ BẰNG KỸ THUẬT ĐẶT MẢNH GHÉP TRÊN-DƯỚI LỚP SỢI
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ VÁ NHĨ BẰNG KỸ THUẬT ĐẶT MẢNH GHÉP TRÊN-DƯỚI LỚP SỢILuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 

Similar to Tổn thương vùng tuyến tùng (20)

U duong giua
U duong giuaU duong giua
U duong giua
 
U TẾ BÀO MÀNG NỘI TỦY
U TẾ BÀO MÀNG NỘI TỦYU TẾ BÀO MÀNG NỘI TỦY
U TẾ BÀO MÀNG NỘI TỦY
 
U MÀNG NÃO
U MÀNG NÃOU MÀNG NÃO
U MÀNG NÃO
 
Bai giang U trung that.pptx
Bai giang U trung that.pptxBai giang U trung that.pptx
Bai giang U trung that.pptx
 
18 k vu 2007
18 k vu 200718 k vu 2007
18 k vu 2007
 
18 k vu 2007
18 k vu 200718 k vu 2007
18 k vu 2007
 
Ung thư vú
Ung thư vúUng thư vú
Ung thư vú
 
BỆNH LÝ HỆ SINH DỤC NAM
BỆNH LÝ HỆ SINH DỤC NAMBỆNH LÝ HỆ SINH DỤC NAM
BỆNH LÝ HỆ SINH DỤC NAM
 
BS Lâm Diễm Phương - MRI U Buồng Trứng.pdf
BS Lâm Diễm Phương - MRI U Buồng Trứng.pdfBS Lâm Diễm Phương - MRI U Buồng Trứng.pdf
BS Lâm Diễm Phương - MRI U Buồng Trứng.pdf
 
Mri u buồng trứng
Mri u buồng trứngMri u buồng trứng
Mri u buồng trứng
 
BỆNH LÝ TUYẾN GIÁP
BỆNH LÝ TUYẾN GIÁPBỆNH LÝ TUYẾN GIÁP
BỆNH LÝ TUYẾN GIÁP
 
UNG THƯ TIẾT NIỆU
UNG THƯ TIẾT NIỆUUNG THƯ TIẾT NIỆU
UNG THƯ TIẾT NIỆU
 
UNG THƯ-Y HỌC CỔ TRUYỀN-NGỘ ĐỘC THUỐC
UNG THƯ-Y HỌC CỔ TRUYỀN-NGỘ ĐỘC THUỐCUNG THƯ-Y HỌC CỔ TRUYỀN-NGỘ ĐỘC THUỐC
UNG THƯ-Y HỌC CỔ TRUYỀN-NGỘ ĐỘC THUỐC
 
BS Nguyễn Duy Hùng - MRI Tiếp Cận Chẩn Đoán U Não.pdf
BS Nguyễn Duy Hùng - MRI Tiếp Cận Chẩn Đoán U Não.pdfBS Nguyễn Duy Hùng - MRI Tiếp Cận Chẩn Đoán U Não.pdf
BS Nguyễn Duy Hùng - MRI Tiếp Cận Chẩn Đoán U Não.pdf
 
Bs Cao Thiên Tượng - MRI Hình Ảnh Học U Não.pdf
Bs Cao Thiên Tượng - MRI Hình Ảnh Học U Não.pdfBs Cao Thiên Tượng - MRI Hình Ảnh Học U Não.pdf
Bs Cao Thiên Tượng - MRI Hình Ảnh Học U Não.pdf
 
Giới thiệu về ung thu
Giới thiệu về ung thuGiới thiệu về ung thu
Giới thiệu về ung thu
 
Benh tuyen vu
Benh tuyen vuBenh tuyen vu
Benh tuyen vu
 
Phyllodes tumor
Phyllodes tumorPhyllodes tumor
Phyllodes tumor
 
GIẢI PHẪU BỆNH HỌC HỆ NỘI TIẾT
GIẢI PHẪU BỆNH HỌC HỆ NỘI TIẾTGIẢI PHẪU BỆNH HỌC HỆ NỘI TIẾT
GIẢI PHẪU BỆNH HỌC HỆ NỘI TIẾT
 
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ VÁ NHĨ BẰNG KỸ THUẬT ĐẶT MẢNH GHÉP TRÊN-DƯỚI LỚP SỢI
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ VÁ NHĨ BẰNG KỸ THUẬT ĐẶT MẢNH GHÉP TRÊN-DƯỚI LỚP SỢIĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ VÁ NHĨ BẰNG KỸ THUẬT ĐẶT MẢNH GHÉP TRÊN-DƯỚI LỚP SỢI
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ VÁ NHĨ BẰNG KỸ THUẬT ĐẶT MẢNH GHÉP TRÊN-DƯỚI LỚP SỢI
 

Recently uploaded

SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfSGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfSGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHongBiThi1
 
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônSGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônHongBiThi1
 
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfbTANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfbPhNguyn914909
 
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfSGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸTiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸHongBiThi1
 
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất haySGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfHongBiThi1
 
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóTiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóHongBiThi1
 
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf haySGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hayHongBiThi1
 
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdfBài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdfMinhTTrn14
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHongBiThi1
 
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nhaSGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh TrangMinhTTrn14
 

Recently uploaded (20)

SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfSGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
 
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfSGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
 
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
 
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
 
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônSGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
 
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfbTANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
 
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfSGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
 
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
 
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸTiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
 
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
 
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất haySGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
 
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
 
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóTiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
 
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf haySGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
 
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdfBài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
 
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nhaSGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
 
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
 

Tổn thương vùng tuyến tùng

  • 1. TỔN THƯƠNG VÙNG TUYẾN TÙNG DR NGỌC SƠN- BVĐK TỈNH NINH BÌNH
  • 2. ĐỊNH NGHĨA VÙNG TUYẾN TÙNG Vùng tuyến tùng bao gồm: o Tuyến tùng o Khoang dưới nhện: bể quanh củ não sinh tư và màng mạch não thất ba o Não: màng mái và thân não, đồi thị, lồi thể chai o Màng cứng: đỉnh của lều tiểu não o Mạch máu: TM não trong và TM Galen, ĐM não sau và ĐM đám rối mạch mạc sau
  • 3. o Trên 2 tuổi kích thước khoảng 7x6x3mm o Nằm trên đường giữa, trên lều, trên củ não sinh tư và mép trắng sau o Dưới lồi thể trai và tĩnh mạch não lớn o Phía trước là não thất ba o Mô học: 95% tế bào tuyến tùng, 5% tế bào thần kinh đệm o Ít khi có vôi hóa dưới 5 tuổi, hầu hết có vôi hóa ở người lớn o Bắt thuốc mạnh sau tiêm do không có hàng rào máu não GIẢI PHẪU TUYẾN TÙNG
  • 4.
  • 6. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG o Não úng thủy do chèn tắc cống não o Đau đầu, buồn nôn, nôn do tăng ALNS o Dậy thì sớm: phần lớn do u tế bào mầm o Xuất huyết trong nang hoặc trong u gây ngập máu(Apolexy) với triệu chứng giảm ý thức đột ngột kết hợp đau đầu o Hội chứng Parkinson
  • 7. CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH MRI o T1W sagittal hoặc 3D cắt mỏng o T2W sagittal cắt mỏng( đánh giá nang, các bể não, flow void) o FLAIR o Diffusion-weighted imaging (DWI) o SWI o T1W sau tiêm CT: Ưu thế đánh giá vôi hóa Siêu âm: đối với trẻ còn thóp Radiopedia
  • 8. GERM CELL TUMORS The WHO classification of CNS tumours divides intracranial germ cell tumours into: 1 Germinoma (account for 60-80% of all cases) 2. Nongerminomatous GCTs o Teratoma (18%): immature, mature, teratoma with malignant transformation o Embryonal carcinoma o Yolk sac tumour o Choriocarcinoma o Mixed germ cell Radiopedia
  • 10. GERMINOMA o Tỷ lệ gặp nam/nữ: 13/1, gặp ở trẻ em và người trẻ, 80-90% <20 tuổi tại thời điểm chẩn đoán o Mô học: gồm tế bào lympho và tế bào mầm nguyên thủy đa giác lớn. o Chia làm hai nhóm: germinoma đơn thuần và germinoma kèm các tế bào nuôi kết hợp. o Do không có vỏ nên có thể di căn theo dịch não tủy và xâm lấn mô não lân cận hay xảy ra o Tiên lượng tốt với tỷ lệ sống sau 5 năm > 90%, nhạy cảm với xạ trị và hóa chất
  • 11. CT: o Đậm độ cao trước tiêm, ranh giới rõ, vôi hóa của tuyến tùng bị bao bọc bởi khối. 20% gặp đa ổ  tìm tổn thương vùng trên yên. MRI: o Nang trong u hay gặp o Đồng tín hiệu trên T1W, T2W o Sau tiêm ngấm thuốc mạnh và đồng nhất ( đồng nhất phần đặc) o Hạn chế khuếch tán trên DWI. ADC values 1000-2000 o Cần đánh giá toàn bộ trục não tủy xác định di căn theo dịch não tủy Radiopedia GERMINOMA
  • 14. Brain imaging, Anne G. Osborn 2018
  • 15. Brain imaging, Anne G. Osborn 2018
  • 16. Brain imaging, Anne G. Osborn 2018
  • 17. TERATOMA o Ưu thế về giới: nam/nữ từ 2:1 tới 8:1, gặp nhiều nhất vùng tuyến tùng  đường giữa vùng yên, quanh yên Phân loại: o Teratoma trưởng thành: mô biệt hóa hoàn toàn o Teratoma chưa trưởng thành: hỗn hợp giữa mô thai từ ba lớp mầm và các mô đã trưởng thành o Teratoma chuyển dạng ác tính: hiếm gặp nhất Cả ba đều biểu hiện một tổn thương đa thùy, hỗn hợp gồm thành phần mỡ, canxi, nhiều nang và phần mô đặc. Xuất huyết hay gặp.
  • 19. TERATOMA CT: o Tổn thương dạng đa thùy với ít nhất có một phần đậm độ mỡ và vôi hóa( dạng đặc hoặc dạng cục), thường có cả thành phần nang và tổ chức đặc MRI: o T1W: thành phần đặc, thành phần tín hiệu cao do mỡ, dịch giàu protein hoặc giàu lipit. Thành phần giảm tín hiệu do vôi và sản phẩm của máu o T1 C+: phần đặc ngấm thuốc o T2W: tín hiệu hỗn hợp do nhiều thành phần o Loại chuyển dạng hình ảnh đồng nhất hơn, khó phân biệt với các loại u khác
  • 20. Brain imaging, Anne G. Osborn 2018
  • 21. Brain imaging, Anne G. Osborn 2018
  • 22. PINEAL PARENCHYMAL TUMORS Không có ưu thế về giới. Thường gây ra biến đổi hàm lượng Melatonin, âm tính với các marker của tế bào mầm Phân loại: o Pineocytomas o PPTID o Pineoblastomas o Papilary pineal tumors Điều trị căn bản là xạ trị hoặc kết hợp hóa xạ trị. Phẫu thuật là một lựa chọn tuy nhiên tỷ lệ tử vong 5-10% và vẫn có tái phát
  • 23. PINEOCYTOMA o Grade I theo WHO, chiếm 14-60% u nguồn gốc tuyến tùng o Xảy ra ở mọi lứa tuổi nhưng ưu thế ở người trưởng thành, trung bình 38 tuổi o Tỷ lệ sống sau 5 năm: 86-100% o Không tái phát sau cắt bỏ toàn bộ o Không di căn theo dịch não tủy
  • 24. PINEOCYTOMA CT: o Dưới 3cm, giới hạn rõ, đồng hoặc tăng tỷ trọng, làm lớn tuyến tùng và đẩy vôi hóa của tuyến tùng ra ngoại biên MRI: o Giới hạn rõ, thấp hoặc đồng tín hiệu trên T1W, cao trên T2W, thường bắt thuốc mạnh, nếu có nang thì phần đặc và vỏ bắt thuốc mạnh o Thoái hóa nang có thể xảy ra  chẩn đoán phân biệt với nang tuyến tùng
  • 25. Brain imaging, Anne G. Osborn 2018
  • 26. Brain imaging, Anne G. Osborn 2018
  • 27. PINEAL PARENCHYMAL TUMOR OF INTERMEDIATE DIFFERENTIATION(PPTID) o Grade II hoặc III theo WHO o Chiếm dưới 20% u nguồn gốc tuyến tùng o Xảy ra ở mọi lứa tuổi, đỉnh cao là người trẻ o Ưu thế nhẹ ở giới nữ o Tỷ lệ sống sau 5 năm khoảng 39-74% o Di căn theo dịch não tủy có thể nhưng hiếm o Xét nghiệm: Synaptophysin và chromogranin có thể (+)
  • 28. PINEAL PARENCHYMAL TUMOR OF INTERMEDIATE DIFFERENTIATION(PPTID) Đặc điểm hình ảnh: o Khó phân biệt so với Pineocytoma và Pineoblastoma o Kích thước khoảng 1- 6cm o T1W, T2W không khác u trên và cũng bắt thuốc mạnh, đồng nhất o Xâm lấn mô lân cận là thường gặp, di căn theo dịch não tủy thì hiếm o Thành phần nang có thể thấy
  • 30. PINEOBLASTOMA o Grade IV theo WHO, chiếm 60% u nguồn gốc tuyến tùng o Phần lớn xảy ra trước 20 tuổi o Tỷ lệ sống sót sau 5 năm 58% o Di căn theo dịch não tủy thường xảy ra( 45%) o Di căn khắp nơi trong cơ thể: xương ức, đốt sống, phổi, phúc mạc… o Synaptophysin và chromogranin có thể (+) Brain imaging, Anne G. Osborn 2018
  • 31. PINEOBLASTOMA Đặc điểm hình ảnh: CT: o Khối >3cm, tăng tỷ trọng trước tiêm, đẩy vôi hóa tuyến tùng ra ngoại biên, gần như 100% có não úng thủy MRI: cấu trúc không đồng nhất, có thể hoại tử hoặc xuất huyết o T1W, T2W không khác biệt các u trên nhưng ngấm thuốc mạnh và không đồng nhất o Hạn chế khuếch tán trên DWI. ADC values 400-800 o Di căn theo dịch não tủy thường thấy tầm soát trục não- tủy
  • 33. Brain imaging, Anne G. Osborn 2018
  • 34. TRILATERAL RETINOBLASTOMA o U nguyên bào võng mạc hai bên kết hợp với một u nguyên bào ở đường giữa, đa số gặp ở tuyến tùng. Vị trí hay gặp thứ hai là vùng trên yên o Các u có cùng bản chất, không liên quan tới di căn mà là đại diện cho một bệnh lí đa ổ( cùng có chung nguồn gốc tế bào cảm thụ ánh sáng) o Người bị u nguyên bào võng mạc ba bên thường có tiền sử gia đình và sẽ mắc sớm hơn người chỉ bị u nguyên bào võng mạc một bên. o Thời gian sống trung bình 19 tháng kể từ thời điểm chẩn đoán
  • 35.
  • 36.
  • 37. PINEAL CYST o Xảy ra ở mọi lứa tuổi, ưu thế nữ, gặp nhiều hơn 40-49 tuổi o Không triệu chứng, kích thước 2-15mm, theo dõi kích thước thường ổn định o Khi >15mm có thể có triệu chứng o Với kích thước dưới 10mm theo dõi lâm sàng, >10mm theo dõi bằng hình ảnh Đặc điểm hình ảnh: CT: tổn thương dạng nang giới hạn rõ với viền vôi hóa trong 25%
  • 38. PINEAL CYST MRI: o T1W và T2W: Tròn hoặc bầu dục, thành mỏng, giới hạn rõ, điển hình có tín hiệu giống dịch não tủy, có thể có vách mỏng hoặc nang bên trong. Vách <2mm, đều đặn. o Flair: dịch không bị xóa hoàn toàn do có protein o Sau tiêm bắt thuốc thành nang thường gặp, bắt thuốc không hoàn toàn. Dạng không điển hình có thể bắt thuốc dạng nốt. o Thì muộn(60-90s): bắt thuốc toàn bộ nang như một u đặc, có thể do thuốc khuếch tán qua thành nang hoặc được bài tiết bởi thành nang.
  • 41. Germinoma Pineocytoma Pineoblastoma Tuổi <20 tuổi Người lớn <20 tuổi Ưu thế về giới Nam Không Không Chế tiết hormon Có thể Không Có thể Vôi hóa Nhấn chìm Ngoại vi Ngoại vi Hạn chế khuếch tán DWI Có Có thể nhưng hiếm Có Tính xâm lấn mô xung quanh và di căn CSF Có Không Có
  • 43. EPIDERMOID CYST AND DERMOID CYST o Là nang vùi bẩm sinh nguồn gốc từ lớp ngoại bì o Nang thượng bì phát triển chậm do sự bong tróc của tế bào biểu bì. Nang bì tăng kích thước do cả sự bong tróc và tuyến bài tiết, hay gặp vỡ hơn. o Tuổi: nang thượng bì có đỉnh tuổi 20-40 tuổi, nang bì thường <30 tuổi o Chuyển dạng ác tính thành K tế bào vẩy có thể xảy ra nhưng rất hiếm pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/8577967/
  • 44. EPIDERMOID CYST AND DERMOID CYST o Epidermoid cyst gồm thành nang được cấu tạo từ bao xơ bên trong được lót bởi biểu mô vảy phân tầng. Nang bao gồm các lớp đồng tâm các mảnh vụn keratin và tinh thể cholesterol rắn. o Dermoid cyst cũng có thành nang tương tự nhưng trong thành nang có thêm các phần phụ của da như nang lông, tóc, tuyến bã, tuyến mồ hôi.
  • 46. EPIDERMOID CYST CT: o Nang bờ không đều, đậm độ thấp giống dịch não tủy, có thể đóng vôi ngoại biên MRI: o Tín hiệu dạng dịch trên T1W và T2W tuy nhiên dịch không xóa hoàn toàn trên Flair o Dạng không điển hình 5-6% gọi là White epidermoid do chứa dịch giàu protein: tăng tín hiệu trên T1W và giảm trên T2W o Hạn chế khuếch tán trên DWI o Sau tiêm không bắt thuốc, có thể bắt thuốc viền do viêm o Khi chuyển dạng ác tính có thể bắt thuốc trong nang
  • 48. DERMOID CYST CT: o Nang đơn thùy thành phần đa dạng với những vùng đậm độ thấp do thành phần mỡ, có thể đóng vôi ngoại vi trong 20%, không ngấm thuốc, nếu có thì dạng viền mỏng MRI: o Trên T1W và T2W hình ảnh đa dạng do thành phần mỡ tín hiệu cao, lông tóc tín hiệu thấp. o Flair tín hiệu cao không đồng nhất. o Thành phần mỡ bị xóa trên xung xóa mỡ o Bắt thuốc viền hiếm thấy, do viêm nhiễm. o Khi u vỡ, tín hiệu mỡ sẽ thấy được ở các rãnh não và trong não thất gây viêm màng não hóa chất
  • 49. DERMOID CYST Brain imaging, Anne G. Osborn 2018
  • 50. DERMOID CYST Brain imaging, Anne G. Osborn 2018
  • 54. ASTROCYTOMA o Hiếm gặp o Xuất phát từ lồi thể trai, đồi thị, màng mái, hiếm khi xuất phát từ tế bào TK đệm trong tuyến tùng o Có thể giới hạn rõ(pilocytic, grade I) hoặc thâm nhiễm lan tỏa( grade II tới IV) o U ở màng mái thường có grade thấp và làm tắc cống não. Thường xảy ra ở trẻ em và phát triển chậm o MRI: phình lớn màng mái, đồng tín hiệu trên T1W, cao trên T2W, không hoặc bắt thuốc kém
  • 57. TỔN THƯƠNG KHÁC o Meningioma: bắt thuốc manh và đồng nhất, vôi hóa 15-20%, dựa vào màng cứng, dấu hiệu đuôi màng cứng, có thể nằm trên tĩnh mạch Galen o Lipoma: tín hiệu mỡ, mất tín hiệu khi xóa mỡ, không bắt thuốc o Dị dạng tĩnh mạch Galen (Vein of Galen malformation (VGAM) ) o Lymphoma o Di căn: cực hiếm, hầu hết là từ ung thư phổi
  • 58.
  • 62.
  • 63. TAKE HOME o Khối u xuất phát từ tuyến tùng hay từ cơ quan lân cận( vôi hóa, bám vào lều tiểu não, phình màng mái, quan sát tuyến tùng bình thường…) o Tuổi, giới, kích thước o Đậm độ cao trên CT: Germinoma, pineoblastoma, u màng não, medulloblastoma o Vôi hóa: germinoma bao bọc vôi hóa, pineoblastoma đẩy vôi hóa ra ngoại vi, vôi không đều trong teratoma o Hạn chế khuếch tán: pineoblastoma, germinoma, nang biểu bì, medulloblastoma o Tổn thương dạng nang o Tính xâm lấn và di căn. Nếu có dấu hiệu này tầm soát kĩ màng não và tủy sống o Kết hợp xét nghiệm marker huyết thanh và CSF o Nôi soi não thất ba đánh giá lây lan CSF, sinh thiết và điều trị

Editor's Notes

  1. Các chất chỉ điểm khối u rất hữu ích trong việc hỗ trợ chẩn đoán trước phẫu thuật và theo dõi sau điều trị. Hai chất đánh dấu chính là AFP, HCG và PLAP(placental alkaline phosphatase). Có thể chẩn đoán được chính xác một vài type mà không cần tới sinh thiết. Germinoma: thường không có AFP hoặc HCG, có thể biến đổi PLAP Embryonal carcinoma: variable yolk sac tumour: AFP vì là túi noãn hoàng và gan thai nhi choriocarcinoma: HCG vì là từ tế bào nuôi của bánh rau
  2. Hình E, F Khối u ở T1W sau tiêm Giãn não thất và ngấm thuốc màng não thất 4 gợi ý lây lan theo đường dịch não tủy Hình G, Hạn chế DWI. Khối u được xác nhận là germinoma
  3. Boy 16 tổi đau đầu có hội chứng piranaud Khối tuyến tùng được bao quanh bởi vùng tăng tín hiệu của màng mái, lồi thể trai và đồi thị hai bên. Vùng tang tín hiệu này không ngấm thuốc sau tiêm, là vùng tăng sinh mô hạt quanh u, sinh thiết vào vùng này có thể nhầm với lao hoặc sarcoid Não thất giãn và có thấm dịch não tủy quanh não thất
  4. Nữ 58 tuổi đau đầu, có phần đặc và dịch trên T2 và T1, phần dịch không xóa trên Flair, xung t1 fấtt sau tiêm không thấy thành phần bị xóa, ngấm thuốc mạnh nhưng không đồng nhất. Tổn thương tồn tại sau nhiều năm và không thay đổi.
  5. Hình ảnh pineocytoma tuyến tùng với chủ yếu phần dịch, đẩy vôi hóa ra ngoại vi, tăng tín hiệu trên T2w nhưng không xóa hoàn toàn trên Flair, sau tiêm ngấm thuốc thành nang, cái này khá giống một nang tuyến tùng tuy nhiên có vỏ dày hơn.
  6. Synaptophysin và chromogranin là dấu ấn của các khối u thần kinh nội tiết nguyên thủy có thể được biểu hiện trong các khối u nguyên bào tyếntùng và có thể phát hiện được trong huyết thanh hoặc dịch não tủy
  7. Khối u tuyến tùng bờ không đều, có một phần nang phía sau, sau tiêm ngấm thuốc mạnh. Ứ nước não thất
  8. astrocytoma grade II: 1273 ± 293 grade III: 1067 ± 276 grade IV: 745 ± 135
  9. U unguyên bào tuyến tùng ở bé gái 4 tuổi đau đầu, nôn, nhìn đôi. Khối lớn đẩy vôi hóa tuyến tùng ra ngoại vi. MRI thể hiện một khối lớn bờ không đều, ranh giới không rõ với nhu mô não xung quanh, gây ứ nước não thất. Hình ảnh đại thể cho thấy xâm lấn rộng màng não theo đường dịch não tủy
  10. Khối u lớn tuyến tùng ranh giới có phần không rõ, vôi hóa tuyến tùng bị đẩy ra ngoại vi, DWI hạn chế khuếch tán mạnh, xâm lấn mô não xung quanh Ở bệnh nhân khác có khối u tuyến tùng lớn sau tiêm bắt thuốc mạnh( nhìn rất giống germinoma)
  11. Dermoids và epidermoids là những nang nguồn gốc từ lớp ngoại bì có độ phức tạp khác nhau: Cả hai đều phát sinh từ các túi ngoại bì bị mắc kẹt, hoặc do bề mặt ngoại bì không tách rời khỏi ống thần kinh. Khác với teratoma là khối u đích thực phát sinh từ các tế bào mầm.
  12. Epi: sọ, lách, ống ống, tinh hoàn Dermoid: sọ, mắt, ống sống, buồng trứng
  13. Bề mặt ngài cùng của da (lớp biểu bì hay thượng bì) được tạo thành từ các lớp tế bào liên tục bị bong ra và đổi mới. Hầu hết các u nang biểu bì hình thành khi các tế bào này di chuyển sâu hơn dưới da và nhân lên thay vì bong ra. Các tế bào biểu bì tạo nên thành của nang và sau đó tiết ra protein keratin tích tụ vào bên trong tạo u nang, chất tiết dạng dịch đặc như kem, sáp.
  14. Phát triển rất rất chậm nên đè đẩy nhu mô não nhưng không gây phù não
  15. Nang thượng bì ở một bệnh nhân 27 tuổi bị đau đầu và buồn nôn. (a) Hình ảnh CT không cản quang cho thấy một tổn thương lớn, giảm tỷ trọng phát sinh từ vùng tuyến tùng. Tổn thương ăn sâu vào nhu mô não lân cận. Vôi hóa ngoại vi có mặt (mũi tên). (b) Trên T2, tổn thương có tín hiệu như dịch não tủy. T1 sau tiêm không bắt thuốc( hình bắt thuốc xung quanh là của ĐM bên ngoài), Hạn chế khuếch tán trên DWI
  16. Không giống lipoma biểu hiện của mỡ trên tất cả các chuỗi xung, dermoid sẽ có tín hiệu thay đổi.
  17. U nang bì ở một BN 16 tuổi. (a) T1W sau tiêm thấy khối tỷ trọng cao trên T1W, có sợi giảm tín hiệu tương ứng với tóc, tổn thương không bắt thuốc sau tiêm. Mức mỡ dịch được nhìn thấy ở sừng trán não thất bên hai bên. (b) Ảnh chụp tiêu bản cho thấy chất màu vàng phù hợp với lipid (mũi tên) ở sừng trước của não thất bên bên trái.
  18. https://radiopaedia.org/cases/ruptured-intracranial-dermoid-cyst-with-subarachnoid-dissemination
  19. Teratoma hay gặp nhất vùng tuyến tùng mới tới vùng yên, thành phần không đồng nhất như dermoid điển hình Một khối vùng tuyến tùng, không đồng nhất, nhiều thùy múi, có thành phần mỡ thì nghĩ tới teratoma hơn Dermoid hay gặp nhất là đường giữa vùng yên, trên yên, quanh yên, trán mũi và hố sau. tuy nhiên có nhiều khó khăn như đánh giá ngấm thuốc, canxi trên MRI, tóc nếu nhiều, thành bó thì cũng giống tổ chức đặc
  20. U thần kinh đệm màng mái ở một bé gái 5 tuổi bị đau đầu và buồn ngủ. T1W có tăng kích thước tạo khối ở màng mái gây giãn não thất ba và não thất bên
  21. Fig. 21: Sagittal (a) and axial (b) T1WI +C showing avidly enhancing right thalamic pilocytic astrocytoma mimicking a pineal mass PA vẫn có thể gặp dạng đặc hoàn toàn trong 17% trường hợp
  22. Fig. 23: A)Sagittal ultrasound showing the Vein of Galen malformation (VGAM) (arrows). Brain MRI sagittal T1WC (B), T2W (C) and coronal T2W (D) demonstrating the VGAM (white arrows) and an associated hemorrhage (yellow arrow)
  23. Không giống như dermoid, lipoma thuần nhất dạng mỡ trên các chuỗi xung, không ngấm thuốc và thường liên quan tới dị dạng bẩm sinh của thể trai
  24. Do hình ảnh có sự chồng lấp, không đặc hiệu, mặt khác 70% u vùng tuyến tùng điều trị bằng xạ trị và hóa chất nên mô bệnh học là rất cần thiết để xác định đúng loại u, type của u.
  25. Tổn thương dạng nang có nốt đặc hoặc thành dày >2mm hiếm khi là một nang tuyến tùng và loại trừ arachnoid cyst và cavum velum interpositum Dấu hiệu tổn thương ác tính: xâm lấn, bờ không đều, hạn chế khuếch tán trên DWI