Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
20180511 tham luan sag2 r04
1. ỦY BAN AN TOÀN
TỔ CÔNG TÁC AN TOÀN KỸ THUẬT
THAM LUẬN CỦA SAG2
VĂN HÓA BÁO CÁO
Đà Nẵng, ngày 12 tháng 5 năm 2018
2. NỘI DUNG THAM LUẬN
I. TỔNG QUAN HỆ THỐNG BÁO CÁO AN TOÀN
II. THỰC TRẠNG VĂN HÓA BÁO CÁO
III. ĐỊNH HƯỚNG, MỤC TIÊU XÂY DỰNG VĂN HÓA BÁO CÁO GIAI ĐOẠN 2018-
2020 và TẦM NHÌN TỚI 2025
IV. NGUYÊN NHÂN, GIẢI PHÁP và CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
2
3. Front-lines
Hệ thống quản lý an toàn SMS của VNA
3
I. TỔNG QUAN HỆ THỐNG BÁO CÁO AN TOÀN
Tổng Giám đốc
Khối Kỹ thuật –
SAG 2
Khối KTMĐ &
HH - SAG 3
Khối Khai thác bay
- SAG 1
P.TGĐ An toàn
KT QLVTSQD/T
SMS VAECO
M
O
R
Hợp đồng VNA-TCBD
QCATHK
1. Báo cáo bắt
buộc- MOR
2. Báo cáo tự
nguyện (Gồm
báo cáo bí mật)
3. Báo cáo nhận
diện nguy
hiểm, rủi ro an
toàn
4. Báo cáo điều
tra
1. Báo cáo
bắt buộc
2. Báo cáo
khó khăn
Hình 1. Tổng quan hệ thống báo cáo an toàn
4. VNA SMS
4
I. TỔNG QUAN HỆ THỐNG BÁO CÁO AN TOÀN
Hình 2. Hệ thống báo cáo an toàn của VNA đã được Cục HK phê duyệt.
Sự cố, vụ
việc, mối
nguy hiểm…
MOR?
CSDL an toàn
AQD
AQD Tooling/ Software (Fr. 2018)
Phần mềm QLAT
Chỉ số đo lường thực hiên an toàn- SPI
Sự cố, vụ việc;
Thông tin an
toàn, mối nguy
hiểm, rủi ro
Front-line
Nơi các hoạt động khai thác,
bảo dưỡng được tiến hành
Khuyến cáo an toàn và các biện
pháp quản lý rủi ro an toàn
YES
NO
5. 5
II. THỰC TRẠNG VĂN HÓA BÁO CÁO AN TOÀN
93 165
434
613
YEAR 2014 YEAR 2015 YEAR 2016 YEAR 2017
I.1. Voluntary Report VNA và VAECO
Ban KT Ban QLVT Ban ATCL VAECO Others MRO
78 77
64
52
78 77
64
52
YEAR 2014 YEAR 2015 YEAR 2016 YEAR 2017
I.3. MOR
Ban KT Ban QLVT Ban ATCL VAECO Others MRO
1
2 2
3
YEAR 2014 YEAR 2015 YEAR 2016 YEAR 2017
I.2. Confidential Report VNA và VAECO
Ban KT Ban QLVT Ban ATCL VAECO Others MRO
2 2 6 1715 26
354
263
9 14 18
65
YEAR 2014 YEAR 2015 YEAR 2016 YEAR 2017
I.4. Hazard Identification Report
Ban KT Ban QLVT Ban ATCL VAECO Others
Đánh giá: (1) Nội bộ VNA và các TCBD (trừ VAECO) không có báo cáo tự nguyện. Hệ thống SMS của VAECO đang có hiệu quả nhất định.
Sau khi tiếp nhận BCTN, HT SMS VAECO đã điều tra MEDA, ban hành 26 BCĐT phổ biến toàn hệ thống, triển khai 03 Thông báo chất lượng,
sửa đổi 04 Quy trình SOP liên quan và đưa 8 Mối nguy hiểm vào quản lý ; Báo cáo MOR được thực hiện theo QCATHK; (2) Hệ thống báo
cáo bí mật vận hành thiếu hiệu quả; (3) Báo cáo Hazard tăng mạnh do yêu cầu báo cáo các vụ việc lốp tàu bay bị cắt, động cơ bị hư hại do
FOD và báo cáo vụ việc xước móp tàu bay.
6. 6
I. THỰC TRẠNG VĂN HÓA BÁO CÁO AN TOÀN
1. Ưu điểm:
• Hệ thống báo cáo an toàn của VNA, VAECO đã được thiết lập, vận hành và được Cục
HKVN phê chuẩn;
• Thông tin an toàn, các vấn đề an toàn đã được báo cáo và đem lại một số kết quả thiết
thực, nhất định. Ví dụ: năm 2017 đã nhận diện được 8 mối nguy hiểm và có 26 báo cáo
điều tra sai lỗi bảo dưỡng. Qua đó, đã đóng góp nâng cao an toàn các hoạt động bảo
dưỡng tàu bay;
• Nhận thức về trách nhiệm báo cáo các vấn đề an toàn phát hiện trong quá trình bảo
dưỡng của nhân viên bảo dưỡng đã được nâng lên;
• Chất lượng báo cáo như: nội dung đầy đủ, chính xác, rõ ràng, kịp thời đã có tiến bộ;
• Công cụ, cách thức báo cáo an toàn đã dần được cải tiến, tạo điều kiện thuận lợi cho
người lao động báo cáo: VAECO Website/ Safety Report; VNA AQD.
• Công tác đánh giá, xử lý báo cáo an toàn đã bước đầu có hiệu quả, nhưng vẫn còn nhiều
hạn chế.
7. 7
II. THỰC TRẠNG VĂN HÓA BÁO CÁO AN TOÀN
2. Những điểm chưa đạt , điểm yếu:
• Thiếu hụt nguồn lực về chuyên gia phân tích an toàn, điều tra viên an toàn;
• Hệ thống báo cáo an toàn được thiết lập, nhưng thụ động, mới chỉ đáp ứng theo luật
định (MOR), chưa chủ động. (Bằng chứng: Số lượng báo cáo bí mật và báo cáo nhận diện
nguy hiểm còn rất hạn chế); Xem xét hiệu lực của chính sách báo cáo không trừng phạt?
• Hành động được thực hiện khi vụ việc an toàn xảy ra là điều tra hướng đến việc xác định
trách nhiệm hơn là nguyên nhân gốc;
• Kết nối và chia sẻ thông tin báo cáo an toàn giữa VNA và VAECO còn hạn chế;
• Chưa có bộ chỉ số đo lường thực hiện đối với hệ thống báo cáo an toàn, nên kết quả
đánh giá thực trạng có những hạn chế như: chưa có tính thống nhất cao, chưa đánh giá
đầy đủ thực trạng của hệ thống báo cáo.
3. Khó khăn và thách thức:
• Sự độc lập của SMS của TCBD và SMS của VNA;
• Thiếu công cụ phân tích an toàn và CSDL an toàn chuyên nghiệp. AQD chưa thực sự đưa
vào áp dụng toàn diện.
8. 8
III. ĐỊNH HƯỚNG, MỤC TIÊU XÂY DỰNG VĂN HÓA BÁO CÁO GIAI ĐOẠN 2018-2020 và
TẦM NHÌN 2025.
1.
• Xây dựng VHAT của VNA tiến bộ và đạt cấp độ chủ động (Level 4- Proactive)
năm 2020; đạt mức tiên tiến 2025 (Level 5- Generative);
2.
• Hàng năm, tăng số lượng báo cáo tự nguyên từ 30-50%, báo cáo bí mật từ 5-
10% và báo cáo nhận diện nguy hiểm từ 10-20% so với thực hiện năm trước;
3.
• Tiếp tục duy trì thực hiện báo cáo bắt buộc theo quy định.
9. 9
IV. NGUYÊN NHÂN, GIẢI PHÁP và KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
1. Nguyên nhân.
Mô hình tổ chức của VNA: Các nhân viên kỹ thuật làm việc dưới hệ thống ATCL của Tổ
chức bảo dưỡng theo hợp đồng. Các báo cáo an toàn (bao gồm báo cáo nhận diện nguy
hiểm, báo cáo vụ việc tiềm ẩn nguy cơ uy hiếp an toàn) do NVKT thực hiện chỉ được gửi
trong phạm vi SMS của TCBD. Không được chia sẻ cho VNA;
Nội dung hợp đồng bảo dưỡng chỉ yêu cầu TCBD phải báo cáo MOR. Khuyến khích báo
cáo an toàn, nhưng chưa có cơ chế cụ thể;
Nhận thức của CBCV thuộc các CQ Khối KT của VNA về báo cáo an toàn nói riêng và VHAT
nói chung chưa cao (Xem báo cáo phân tích của GHS). Hơn nữa, các CBCV đều không
tham gia trực tiếp các hoạt động cung cấp dịch vụ, sản phẩm, nên hạn chế trải nghiệm
liên quan đến mối nguy hiểm và rủi ro kết hợp;
Công cụ và phương thức báo cáo chưa tạo điều kiện thuận lợi cho người báo cáo;
Chính sách cổ vũ, động viên, khen thưởng-xử phạt chưa có hiệu lực, nên lòng tin của
CBCV và NVKT về sự công bằng không vững chắc, thiếu ổn định. Nhân viên chưa dám báo
cáo. Thậm chí còn có biểu hiện che dấu các lỗi, thông tin an toàn.
10. 10
IV. NGUYÊN NHÂN, GIẢI PHÁP và KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
2. Giải pháp.
Số
GP#
Nội dung công việc Kế hoạch CQ, ĐV chủ trì CQ, ĐV phối hợp
01 Nhận thức đúng về văn hóa an toàn và trách nhiệm của lãnh đạo
và nhân viên- Lãnh đạo sẽ làm gương, đi đầu, định hình và “nuôi
dưỡng” VHAT của TCT, CQ, ĐV.
2018-2020 UBAT, SAG ATCL và các CQ, ĐV
02 Tổ chức đội ngũ an toàn viên tại CQ, ĐV và xây dựng đội ngũ
chuyên gia phân tích an toàn tại Ban ATCL;
2018 Ban Giám đốc Ban TCNL , ATCL
03 Khẩn trương đưa vào áp dụng thành thạo công cụ quản lý an
toàn AQD; xây dựng bộ mẫu báo cáo
2018 Ban ATCL Các CQ, ĐV
04 Hoàn thiện chương trình đào tạo an toàn cấp TCT và tổ chức triển
khai;
2018-2020 Ban TCNL ATCL và các CQ, ĐV
05 Thiết kế các mô hình, chương trình khen thưởng, kỷ luật rõ ràng,
nghiêm minh và thấu đáo;
2018 Ban TCNL ATCL và các CQ, ĐV
06 Thiết kế các chương trình đẩy mạnh an toàn, tuyên truyền an toàn
hiệu quả.
2018-2020 ATCL Các CQ, ĐV
07 Tổ chức khảo sát, đánh giá thực hiện VHAT 02 năm/lần. 2018 và 2020 ATCL Các CQ, ĐV
08 Lập kế hoạch đánh giá nội bộ các quá trình quản lý an toàn. Hàng năm ATCL CQ, ĐV
11. 11
IV. NGUYÊN NHÂN, GIẢI PHÁP và KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
2. Giải pháp.Số
GP#
Nội dung công việc Kế hoạch CQ, ĐV chủ trì CQ, ĐV phối hợp
02 Tổ chức đội ngũ an toàn viên tại CQ, ĐV và xây dựng đội ngũ
chuyên gia phân tích an toàn tại Ban ATCL;
2018 Ban Giám đốc Ban TCNL va ATCL
Nội dung kế hoạch thực hiện
Trách nhiệm Ngày bắt
đầu
Ngày kết thúc
Đánh giá kết quả
thực hiệnChủ trì Phối hợp
1. Đề xuất chủ trương tổ chức đội
ngũ ATV tại các CQ, ĐV và chuyên gia
phân tích an toàn tại Ban ATCL
Ban ATCL TCNL và các
CQ, ĐV liên
quan
(Đã bắt đầu) 5/2018 Báo cáo đề xuất chủ
trương;
2. Các CQ, ĐV và Ban ATCL rà soát,
phân tích nguồn lực, đề xuất nhân sự
ATV và chuyên gia phân tích an toàn
Các CQ, ĐV
Ban ATCL
TCNL 05/2018 31/5/2018 Báo cáo phân tích
nguồn lực của từng
CQ, ĐV;
Danh sách đội ngũ
ATV, CGPTAT.
3. Rà soát và cập nhật tài liệu SMSM
Chương 6 để phản ánh đội ngũ ATV,
CGAT; xây dựng tiêu chuẩn ATV,
CHPTAT
Ban ATCL - (Đã triển
khai)
(Đanh chờ Cục
HK phê duyệt
Tài liệu đã chỉnh sửa
phù hợp với chủ
trương
12. 12
IV. NGUYÊN NHÂN, GIẢI PHÁP và KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
Nội dung kế hoạch thực hiện
Trách nhiệm Ngày bắt
đầu
Ngày kết thúc
Đánh giá kết quả thực
hiệnChủ trì Phối hợp
4. Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện
đào tạo tăng cường, đào tạo bổ sung
cho đội ngũ ATV tại các CQ, ĐV và
chuyên gia phân tích an toàn tại Ban
ATCL
TCNL Các CQ, ĐV
liên quan,
ATCL
06/2018 10/2018 Chương trình và nội
dung đào tạo;
Danh sách ATV tham
gia;
Danh sách CGPTAT
tham gia;
Hồ sơ đào tạo.
5. Xây dựng bản mô tả chức danh,
công việc, quy trình thực hiện công
việc của ATV và CGPTAT
Các CQ, ĐV
liên quan,
ATCL
TCNL 05/2018 31/5/2018 Bản mô tả chức danh,
công việc của ATV và
CGPTAT
6. Xây dựng chế độ, chính sách (mức
lương)
TCNL Các CQ, ĐV
liên quan,
ATCL
01/6/2018 30/9/2018 Bảng / mức lương theo
chức danh
7. Hoàn thành công việc