ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
Thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng cơ khí.docx
1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
NĂM HỌC 2013-2014
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN
------------------
BÁO CÁO ĐỒ ÁN 1
ĐỀ TÀI
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ
GVHD: Th.S VÕ TẤN LỘC
NHÓM SVTH:
NGÔ QUỐC PHƯƠNG 10050021
NGUYỄN NGỌC QUỐC 10053491
LỚP: DHDI6A
KHÓA: KHÓA 6
2. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
1
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
TP.HỒ CHÍ MINH, Tháng 11 Năm 2013
ĐỀ TÀI
TÍNH TOÁN CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ
NỘI DUNG CHÍNH
-CHƯƠNG 1 . GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1 SƠ ĐỒ MẶT BẰNG CÁC THIẾT BỊ
1.2 THÔNG SỐ CÁC THIẾT BỊ TRONG TOÀN PHÂN XƯỞNG
-CHƯƠNG 2. XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT PHỤ TẢI TÍNH TOÁN (PTT)
2.1 GIỚI THIỆU CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH CÔNG SUẤT TÍNH TOÁN
2.2 XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT TÍNH TOÁN CỦA PHÂN XƯỞNG
-CHƯƠNG 3 XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢI CỦA PHÂN XƯỞNG
3.1 Ý NGHĨA VIỆC XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢI ĐIỆN
3.2 PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢI
3.3 XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢI CHO TỪNG NHÓM THIẾT BỊ VÀ TOÀN PHÂN
XƯỞNG
SƠ ĐỒ VỊ TRÍ CÁC TỦ ĐỘNG LỰC VÀ TỦ PHÂN PHỐI
-CHƯƠNG 4 CHỌN PHƯƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG
4.1 CÁC PHƯƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
4.2 CHỌN PHƯƠNG ÁN CẤP ĐIỆN
4.3 SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ CỦA PHÂN XƯỞNG
SƠ ĐỒ MẶT BẰNG ĐI DÂY TOÀN PHÂN XƯỞNG
-CHƯƠNG 5. CHỌN THIẾT BỊ CHO MẠNG ĐIỆN .
5.1 CHỌN MÁY BIẾN ÁP
5.2 CHỌN DÂY DẪN
3. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
2
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
5.3 CHỌN CB (APTOMAT)
PHẦN KẾT LUẬN
Khoa Điện, Ngày….Tháng….Năm…….
GVHD : Võ Tấn Lộc
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
Khoa Điện, ngày tháng năm 2013
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
Khoa Điện, ngày tháng năm 2013
LỜI NÓI ĐẦU
Đất nước ta đang trong công cuộc công nhiệp hoá , hiện đại hoá . Nhu cầu điện năng trong
các lĩnh vực công nghiệp , nông nghiệp , dịch vụ và sinh hoạt tăng trưởng không ngừng đi
cùng với quá trình phát triển kinh tế . Do đó đòi hỏi rất nhiều công trình cung cấp điện . Đặc
biệt rất cần các công trình có chất lượng cao , đảm bảo cung cấp điện liên tục , phục vụ tốt các
nghành trong nền kinh tế quốc dân.
Trong đó có lĩnh vực công nghiệp là một trong các ngành kinh tế trọng điểm của đất nước,
được Nhà nước và Chính phủ ưu tiên phát triển vì có vai trò quan trọng trong kế hoạch đưa
nước ta trở thành nước công nghiệp vào năm 2020. Thiết kế cung cấp điện cho nghành này là
một công việc khó khăn, đòi hỏi sự cẩn thận cao. Phụ tải của ngành phần lớn là phụ tải hộ loại
1,2, đòi hỏi độ tin cậy cung cấp điện cao.
Dưới sự hướng dẫn của thầy Th.S VÕ TẤN LỘC , em được nhận đề tài Thiết kế cung cấp
điện cho phân xưởng cơ khí. Đồ án bao gồm 1 số phần chính như chọn máy và vị trí đặt máy
biến áp, chọn dây và các phần tử bảo vệ. Đây là một đồ án có tính thực tiễn rất cao, chắc chắn
sẽ giúp ích cho em rất nhiều ứong công tác sau này.
4. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
3
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
Trong quá trình thực hiện đồ án, em đã nhận được sự chỉ bảo rất tận tình của thầy Th.S VÕ
TẤN LỘC cùng các thầy cô trong khoa CÔNG NGHỆ ĐIỆN.
Ngày nhận đồ án thứ 5 ngày 19 tháng 9 năm 2013 phòng X5.14
Em xin chân thành cảm ơn .
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI..............................................................................6
1 .1. GIỚI THIỆU...................................................................................................................................................6
1.2 . SƠ ĐỒ MẶT BẰNG CÁC THIẾT BỊ ................................................................................................................8
1.3 THÔNG SỐ THIẾT BỊ TRONG TOÀN PHÂN XƯỞNG. ....................................................................................9
CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT PHỤ TẢI TÍNH TOÁN (PTT)................10
2.1 . GIỚI THIỆU CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH.................................................................................................... 10
2 .2 . XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT TÍNH TOÁN PHÂN XƯỞNG................................................................................ 13
5. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
4
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
2.2.1 CHIA NHÓM CÁC THIẾT BỊ TRONG PHÂN XƯỞNG............................................................................. 13
2.2.2 CÔNG SUẤT TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ĐỘNG LỰC CỦA PHÂN XƯỞNG ................................................... 14
2.2.3 PHỤ TẢI CHIẾU SÁNG CỦA PHÂN XƯỞNG......................................................................................... 26
2.2.4 PHỤ TẢI TÍNH TOÁN TỔNG CỦA TOÀN PHÂN XƯỞNG..................................................................... 28
CHƯƠNG 3 : XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢI CỦA PHÂN XƯỞNG.........................31
3.1 Ý NGHĨA CỦA VIỆC XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢI ........................................................................................... 31
3.2 XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢI. .......................................................................................................................... 31
SƠ ĐỒ VỊ TRÍ CÁC TỦ PHÂN PHỐI VÀ TỦ ĐỘNG LỰC CỦA TOÀN NHÀ MÁY ................................................. 43
CHƯƠNG 4 : CHỌN PHƯƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG..44
4.1 CÁC PHƯƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN........................................................................................................... 44
4.2 PHÂN TÍCH VÀ LỰA CHỌN SƠ ĐỒ ĐỂ CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG ..................................................... 47
4.3 SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ.................................................................................................................................... 48
SƠ ĐỒ ĐI DÂY CHO TOÀN PHÂN XƯỞNG....................................................................................................... 51
CHƯƠNG 5 : CHỌN THIẾT BỊ CHO MẠNG ĐIỆN...............................................52
5.1 CHỌN DÂY DẪN.......................................................................................................................................... 52
5.1.1 PHƯƠNG PHÁP LỰA CHỌN DÂY DẪN................................................................................................ 52
5.1.2 LỰA CHỌN TIẾT DIỆN DÂY DẪN.......................................................................................................... 56
5.2 CHỌN MÁY BIẾN ÁP.................................................................................................................................. 74
5.3 CHỌN CB (APTOMAT) ............................................................................................................................... 77
5.3.1 TÍNH TOÁN TỔNG TRỞ MẠNG ĐIỆN. ................................................................................................. 77
5.3.2 PHƯƠNG PHÁP CHỌN CB (APTOMAT) .............................................................................................. 87
5.3.3 CHỌN CB (APTOMAT) CHO PHÂN XƯỞNG ........................................................................................ 87
5.3.3.2 CHỌN CB CHO TỪNG MÁY .............................................................................................................. 94
5.3.3.3 CHỌN CB CHO CHIẾU SÁNG............................................................................................................ 95
KẾT LUẬN.......................................................................................................................................................... 98
BẢNG TỔNG KẾT .............................................................................................................................................. 98
SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ........................................................................................................................................... 99
SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ TỪ CÁC TỦ ĐỘNG LỰC ĐẾN CÁC MÁY........................................................................... 100
SƠ ĐỒ ĐI DÂY TOÀN PHÂN XƯỞNG ............................................................................................................. 111
6. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
5
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................................................... 113
7. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
6
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1 .1. GIỚI THIỆU
Trong nhà máy cơ khí có nhiều hệ thống máy móc khác nhau rất đa dạng, phong phú và
phức tạp. Các hệ thống máy móc này có tính công nghệ cao và hiện đại. Do vậy mà việc cung
cấp điện cho nhà máy phải đảm bảo chất lượng và độ tin cậy cao.
Đứng về mặt cung cấp điện thì việc thiết kế điện phải đảm bảo sự gia tăng phụ tải trong
tương lai, về mặt kỹ thuật và kinh tế phải đề ra phương án cấp điện sao cho không gây quá tải
sau vài năm sản xuất và cũng không gây quá dư thừa dung lượng công suất dự trữ.
Theo quy trình trang bị điện và công nghệ của nhà máy ta thấy khi ngừng cung cấp điện sẽ
ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm của nhà máy gây thiệt hại về nền kinh tế quốc dân do đó
ta xếp nhà máy vào phụ tải loại II, cần được bảo đảm cung cấp điện liên tục và an toàn.
Phân xưởng sữa chữa cơ khí có tổng diện tích 3064 2
mm bao gồm một phòng kỹ thuật có
diện tích 265 2
mm , một văn phòng có diện tích 202 2
mm , một nhà kho và một nhà vệ sinh có
diện tích 166.14 2
mm , phân xưởng làm việc ngày 2 ca ca sáng và ca chiều .
Phụ tải điện trong phân xưởng sữa chữa cơ khí có thể phân ra làm 2 loại phụ tải chính:
+ Phụ tải động lực thường có chế độ làm việc dài hạn, điện áp yêu cầu trực tiếp đến thiết bị là
380/220V, công suất của chúng nằm trong dải từ 1 đến hàng chục kW và được cung cấp bởi
dòng điện xoay chiều tần số f=50Hz.
+ Phụ tải chiếu sáng thường là phụ tải 1 pha, công suất không lớn. Phụ tải chiếu sáng bằng
phẳng , ít thay đổi và thường dùng dòng điện xoay chiều tần số f = 50 Hz.
8. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
7
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
9. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
8
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
1.2 . SƠ ĐỒ MẶT BẰNG CÁC THIẾT BỊ
10. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
9
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
*Chú thích :
Ký hệu phụ tải : Tên nhóm phụ tải +số thứ tự trong nhóm
1.3 THÔNG SỐ THIẾT BỊ TRONG TOÀN PHÂN XƯỞNG.
stt Tên máy Công suất
(KW)
Mã hiệu Tổng
công suất
(KW)
Kích
thước
(dài-rông)
m
1 Máy tiện ren vít vạn năng 4 C6240C/1000 16 2.5-1.2
2 Máy tiện vạn năng hiển
thị 3 trục
5.625 JETGH_1860ZX
16.875
2.9-1
3 Máy tiện vạn năng bang
lỏm
5.5 C6250C/1000
5.5
2.9-1.2
4 Máy tiện ren vít vạn năng 11 CU400M 11 2.9-1.1
5 Máy tiện ren ống 11 CLOMS.10 11 1.5-1.5
6 Máy mài bàn đá 0.32 M3040 0.32
7 Máy cắt sắt 2.4 CC14SF 2.4 0.4-0.4
8 Quạt thông gió 0.55 APB95-9-A 0.55
9 Máy phay đứng 6.1 GEST JL_V280A 24.4 1.7-1.7
10 Máy phay vạn năng 9.79 GEST JL-VH32A 15.58 1.7-1.2
11 Máy phay vạn năng 4.569 VH-1A 4.569 1.7-1.2
12 Máy phay vạn năng dạng
cong xon
3.73 UM-1
7.46
1.4-1.2
13 Máy phay đứng ngang
vạn năng
10.57 XL6336
10.57
1.6-1.2
14 Máy phay ngang vạn năng
dạng công xon
3.73 UM2
3.73
1.4-1.2
15 Máy mài dụng cụ vạn
năng
3.15 MA6025
6.3
1.4-1.4
16 Máy mài sắt dụng cụ vạn
năng
3.105 2MA9125
6.21
1.6-1.7
17 Máy mài phẳng vạn năng 2.2 KNASNY 3D711
AF10-1
2.2
1.9-1.6
18 Máy mài phẳng vạn năng 4 KNASNY
BORETS
3D7HVFF
4
1.9-1.4
11. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
10
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
19 Máy mài phảng vạn năng 7.5 KNASNY
BORETSOSH-
550
7.5
1.9-1.5
20 Máy mài lổ vạn năng 6.1 3M225VM 6.1 2.6-1.8
21 Máy mài lổ vạn năng 9.23 3M227VM 9.23 2.6-1.8
22 Máy mài lổ vạn năng 7.5 3K228A 7.5 2.6-1.8
23 Máy mài sắt dụng cụ vạn
năng
2.905 2M9120A
2.905
1.6-1.7
24 Máy mài tròn vạn năng 4.24 KNATH RSM-
750
4.24
2-1.5
25 Máy khoan đứng 1.5 KIK LC-25B 3 0.5-0.5
26 Máy phay CNC 7.5 AGMAA6 15 2.5-2.4
27 Máy xọc răng bàn tự động 15 OHTORI BMU-
40MC
15
28 Máy xọc thủy lực 10 BCH-150-2 10 4.3-3
29 Máy mài bàn 2 đá 0.75 BA5063 1.5 0.5-0.5
30 Máy phay CNC 8.6 MCTABO DE
12-175
8.6
3.3-2.3
31 Máy khoan bàn 1.1 ASUKI AS-036 2.2 0.5-0.5
32 Máy khoan đứng 1.5 KIK LC-25B 3 0.5-0.5
CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT PHỤ TẢI TÍNH TOÁN (PTT)
2.1 . GIỚI THIỆU CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH.
Các Phương Pháp Tính Phụ Tải Tính Toán
Hiện nay có nhiều phương pháp để tính phụ tải tính toán. Những phương pháp đơn giản, tính
toán thuận tiện, thường kết quả không thật chính xác. Ngược lại, nếu độ chính xác được nâng
cao thì phương pháp phức tạp. Vì vậy tùy theo giai đoạn thiết kế, yêu cầu cụ thể mà chọn
phương pháp tính cho thích hợp. Sau đây là một số phương pháp thường dùng nhất:
2.1.1 Xác Định Phụ Tải Tính Toán Theo Công Suất Đặt Và Hệ Số Nhu Cầu.
Công thức tính:
Ptt= knc.∑ 𝑃đ𝑖
𝑛
𝑖=1
Qtt=Ptt.tg𝜑
12. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
11
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
Stt=√𝑃𝑡𝑡
2
+ 𝑄𝑡𝑡
2
=
𝑃𝑡𝑡
𝑐𝑜𝑠𝜑
Một cách gần đúng có thể lấy Pđ=Pđm.
Do đó Ptt=knc. ∑ 𝑃đ𝑚𝑖
𝑛
𝑖=1
Trong đó:
Pđi ,Pđmi –công suất đặt và công suất định mức của thiết bị thứ i, kW;
Ptt , Qtt, Stt –công suất tác dụng, phản kháng và toàn phần tính toán của nhóm thiết bị,kW,
kVAr, kVA;
n – số thiết bị trong nhóm.
Nếu hệ số cos𝜑 của các thiết bị trong nhóm không giống nhau thì phải tính hệ số công suất
trung bình theo CT sau:
𝑃1𝑐𝑜𝑠𝜑1+ 𝑃2𝑐𝑜𝑠𝜑2+⋯ +𝑃𝑛𝑐𝑜𝑠𝜑𝑛
𝑃1+ 𝑃2+⋯ +𝑃𝑛
Hệ số nhu cầu của các máy khác nhau thường cho trong các sổ tay.
Phương pháp tính phụ tải tính toán theo hệ số nhu cầu có ưu điểm là đơn giản, thuận tiện, vì
thế nó là một trong những phương pháp được dùng rộng rãi. Nhược điểm của phương pháp
này là kém chính xác. Bởi vì hệ số nhu cầu knc tra được trong sổ tay là một số liệu cố định cho
trước không phụ thuộc vào chế độ vận hành và số thiết bị trong nhóm máy. Mà hệ số
knc=ksd.kmax có nghĩa là hệ số nhu cầu phụ thuộc vào những yếu tố kể trên. Vì vậy, nếu chế độ
vận hành và số thiết bị nhóm thay đổi nhiều thì kết quả sẽ không chính xác.
2.1.2 Xác định phụ tải tính toán theo suất phụ tải trên một đơn vị diện tích sản xuất .
Công thức:
Ptt=p0.F
Trong đó:
P0- suất phụ tải trên 1m2
diện tích sản xuất, kW/m2
;
F- diện tích sản xuất m2
( diện tích dùng để đặt máy sản xuất ).
Giá trị p0 co thể tra được trong sổ tay. Giá trị p0 của từng loại hộ tiêu thụ do kinh nghiệm
vận hành thống kê lại mà có.
13. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
12
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
Phương pháp này chỉ cho kết quả gần đúng , nên nó thường được dùng trong thiết kế sơ bộ
hay để tính phụ tải các phân xưởng có mật độ máy móc sản xuất phân bố tương đối đều, như
phân xưởng gia công cơ khí, dệt, sản xuất ôtô, vòng bi….
2.1.3 Xác định phụ tải tính toán theo suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm
Công thức tính:
Ptt=
𝑀𝑤0
𝑇𝑚𝑎𝑥
Trong đó:
M- số đơn vị sản phẩm được sản xuất ra trong 1 năm (sản lượng);
w0- suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm, kWh/đơn vị sp;
Tmax- thời gian sử dụng công suất lớn nhất, h
Phương pháp này thường được dùng để tính toán cho các thiết bị điện có đồ thị phụ tải ít
biến đổi như: quạt gió, bơm nước, máy khí nén…. Khi đó phụ tải tính toán gần bằng phụ tải
trung bình và kết quả tương đối trung bình.
2.1.4 Xác định phụ tải tính toán theo hệ số cực đại kmax và công suất trung bình Ptb (còn
gọi là phương pháp số thiết bị hiệu quả nhq).
Khi không có các số liệu cần thiết để áp dụng các phương pháp tương đối đơn giản đã nêu
trên, hoặc khi cần nâng cao trình độ chính xác của phụ tải tính toán thì nên dùng phương pháp
tính theo hệ số đại.
Công thức tính:
Ptt=kmax.ksd.Pđm
Trong đó:
Pđm- công suất định mức, W;
kmax, ksd- hệ số cực đại và hệ số sử dụng
hệ số sử dụng ksd củacác nhóm máy có thể tra trong sổ tay.
Phương pháp này cho kết quả tương đối chính xác vì khi xác định số thiết bị hiệu quả nhq
chúng ta đã xét tới một loạt các yếu tố quan trọng như ảnh hưởng của số lượng thiết bị trong
nhóm,số thiết bị có công suất lớn nhất cũng như sự khác nhau về chế độ làm việc của chúng.
Khi tính phụ tải theo phương pháp này,trong một số trường hợp cụ thể ma dùng các
phương pháp gần đúng như sau:
Trường hợp n ≤ 3 và nhq < 4, phụ tải tính theo công thức:
Ptt=. ∑ 𝑃đ𝑚𝑖
𝑛
𝑖=1
Đối với thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại thì:
14. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
13
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
Stt=
𝑆đ𝑚√𝜀đ𝑚
0,875
Trường hợp n > 3 và nhq < 4, phụ tải tính theo công thức:
Ptt=. ∑ 𝑘𝑝𝑡𝑖𝑃đ𝑚𝑖
𝑛
𝑖=1
Trong đó:
Kpt- hệ số phụ tải của từng máy
Nếu không có số liệu chính xác, có thể tính gần đúng như:
Kpt=0,9 Đối với thiết bị làm việc ở chế độ dài hạn
Kpt=0,75 Đối với thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại
nhq > 300 và ksd < 0,5 thì hệ số cực đại kmax được lấy ứng với nhq = 300. Còn khi
nhq > 300 và ksd ≥ 0,5 thì:
Ptt=1,05.ksd.Pđm
Đối với các thiết bị có đồ thị phụ tải bằng phẳng ( các máy bơm, quạt nén
khí,……) phụ tải tính toán có thể lấy bằng phụ tải trung bình:
Ptt = Ptn = ksd.Pđm
Nếu trong mạng có các thiết bị một pha thì phải cố gắng phân phối đều các thiết bị
đó lên ba pha của mạng.
2 .2 . XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT TÍNH TOÁN PHÂN XƯỞNG.
2.2.1 CHIA NHÓM CÁC THIẾT BỊ TRONG PHÂN XƯỞNG
Trong quá trình thiết kế đã cho ta biết các thông tin chính xác về mặt bằng bố trí thiết bị máy
móc ,công suất và quá trình công nghệ của từng thiết bị trong phân xưởng. Do đó ta có thể chia
phụ tải thành các nhóm và xác định phụ tải cho từng nhóm sau đó ta xác định phụ tải tổng của
toàn phân xưởng sửa chữa cơ khí.
- Nguyên tắc chia nhóm
+ Số lượng : 8 – 16 thiết bị
+ Các thiết bị cùng chế độ làm việc để việc xác định phụ tải tính toán được chính xác và thuận
tiện cho việc lựa chọn phương thức cung cấp điện cho nhóm.
+ Các thiết bị đặt gần nhau để giảm chiều dài đường dây hạ áp nhờ vậy có thể tiết kiệm được
vốn đầu tư và tổn thất trên các đường dây hạ áp trong phân xưởng .
15. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
14
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
→ Dựa vào những nguyên tắc trên và căn cứ vào sơ đồ phân bố thiết bị trên mặt bằng phân
xưởng sửa chữa cơ khí, ta chia các thiết bị trong phân xưởng thành 8 nhóm
2.2.2 CÔNG SUẤT TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ĐỘNG LỰC CỦA PHÂN XƯỞNG
Tính toán phụ tải điện là công việc bắt buộc và đầu tiên trong mọi công trình cung cấp
điện. Việc này sẽ cung cấp các số liệu phục vụ cho việc thiết kế lưới điện về sau của người kĩ
sư. Phụ tải tính toán có giá trị tương đương với phụ tải thực tế về mặt hiệu ứng nhiệt, do đó
việc chọn dây dẫn hay các thiết bị bảo vệ cho nó sẽ được đảm bảo.
Để đơn giản ta có thể tra bảng lấy trung bình thành phần hệ số công suất và hệ số sử dụng
của phân xưởng cơ khí tra bảng PL 1.1 trị số trung bình Ksd và cos của các nhóm thiết bị
điện trong sách “HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CỦA XÍ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP ĐÔ THỊ
VÀ NHÀ CAO TẦNG” của tác giả “NGUYỄN CÔNG HIỀN VÀ NGUYỂN MẠNH
HOẠCH” trang 324 ta có được 0.6
COS và 0.15
sd
K hệ số công suất và hệ số sử dụng
này sẽ áp dụng tính toán cho toàn bộ các phụ tải của phân xưởng cơ khí.
Có nhiều phương pháp tính toán phụ tải điện như phương pháp hệ số nhu cầu, hệ số tham
gia cực đại. Đối với việc thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng sửa chữa cơ khí, vì đã có các
thông tin chính xác về mặt bằng bố ứí thiết bị, biết được công suất và quá trình công nghệ của
từng thiết bị nên chúng ta sử dụng phương pháp xác định phụ tải tính toán theo hệ số cực đại
max
K và công suất trung bình tb
P (còn gọi là phương pháp số thiết bị hiệu quả hq
n hay phương
pháp sắp xếp biểu đồ) để tổng hợp nhóm phụ tải động lực.
Thực hiện phân nhóm các thiết bị có ứong xưởng, mỗi nhóm khoảng từ 10-12 thiết bị, mỗi
nhóm đó sẽ được cung cấp điện từ 1 tủ động lực riêng, lấy điện từ 1 tủ phân phối chung. Các
thiết bị trong nhóm nên chọn có vị trí gần nhau trên mặt bằng phân xưởng. Các thiết bị trong
nhóm nên có cùng chế độ làm việc , số lượng thiết bị trong 1 nhóm không nên nhiều quá vì
gây phức tạp trong vận hành, giảm độ tin cậy cung cấp điện.
Dưới đây là 8 nhóm phụ tải động lực của phân xưởng và công suất tính toán của của các
nhóm phụ tải.
Nhóm 1:
stt Tên máy Số
lượng
Công suất
(KW)
Mã hiệu Tổng công
suất (KW)
Kích
thước
(dài-rông)
m
1 Máy tiện ren vít vạn 4 4 C6240C/1000 16 2.5-1.2
16. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
15
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
năng
2 Máy tiện vạn năng
hiển thị 3 trục
3 5.625 JETGH_1860ZX
16.875
2.9-1
3 Máy tiện vạn năng
bang lỏm
1 5.5 C6250C/1000
5.5
2.9-1.2
4 Máy tiện ren vít vạn
năng
1 11 CU400M
11
2.9-1.1
5 Máy tiện ren ống 1 11 CLOMS.10 11 1.5-1.5
6 Máy mài bàn đá 1 0.32 M3040 0.32
7 Máy cắt sắt 1 2.4 CC14SF 2.4 0.4-0.4
8 Quạt thông gió 1 0.55 APB95-9-A 0.55
13 63.645
-Tính toán phụ tải động lực nhóm 1:
n=13
Ta có Ksd=0.15 và cos 0.6
63.645
P trong đó ta có 11
MAX
P =>
2
MAX
P
=5.5 (Kw)
=>Ta có 1
n =6 và 1 44.375
P (Kw)
Từ đó ta có :
* 1 6
0.46
13
n
n
n
và
* 1 44.375
0.697
63.645
P
P
P
Từ *
n và *
P ta có thể suy ra được
*
hq
n từ công thức :
*
*2 * 2
* *
0.95
(1 )
(1 )
hq
n
P P
n n
= 2 2
0.95
0.775
0.697 (1 0.697)
0.46 (1 0.46)
Từ
*
hq
n ta có thể tính được hq
n từ công thức
*
*
hq hq
n n n
13*0.775 10.072
hq
n
17. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
16
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
Từ hq
n và sd
K ta có thể tra bảng để tìm được giá trị MAX
K =2.095
Từ giá trị MAX
K và sd
K ta có thể tính được giá trị công suất tính toán| của nhóm phụ tải từ
công thức :
8
0
* * *
ttdl MAX sd i i
i
P K K P n
=> 2.095*0.15*63.645 20
ttdl
P (Kw)
Nhóm 2:
stt Tên máy Số
lượng
Công
suất
(KW)
Mã hiệu Tổng
công
suất
(KW)
Kích thước
(dài-rông)
m
1 Máy tiện ren vít vạn
năng
4 4 C6240C/1000
16
2.5-1.2
2 Máy tiện vạn năng
hiển thị 3 trục
2 5.625 JETGH_1860ZX
11.25
2.9-1
3 Máy tiện vạn năng
bang lỏm
1 5.5 C6250C/1000
5.5
2.9-1.2
4 Máy tiện ren vít vạn
năng
1 11 CU400M
11
2.9-1.1
5 Máy tiện ren ống 1 1 HANGZHOU01 1 2.9-1.1
6 Máy tiện ren ống 1 11 CLOMS.10 11 1.5-1.5
7 Máy mài bàn đá 1 0.32 M3040 0.32
8 Máy cắt sắt 1 2.4 CC14SF 2.4 0.4-0.4
Tổng 12 58.47
-Tính toán phụ tải động lực nhóm 2 :
n=12
Ta có Ksd=0.15 và cos 0.6
58.47
P trong đó ta có 11
MAX
P =>
2
MAX
P
=5.5 (Kw)
18. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
17
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
=>Ta có 1
n =5 và 1 38.75
P (Kw)
Từ đó ta có :
* 1 5
0.417
12
n
n
n
và
* 1 38.75
0.663
58.47
P
P
P
Từ *
n và *
P ta có thể suy ra được
*
hq
n từ công thức :
*
*2 * 2
* *
0.95
(1 )
(1 )
hq
n
P P
n n
= 2 2
0.95
0.761
0.663 (1 0.663)
0.417 (1 0.417)
Từ
*
hq
n ta có thể tính được hq
n từ công thức
*
*
hq hq
n n n
12*0.761 9.132
hq
n
Từ hq
n và sd
K ta có thể tra bảng để tìm được giá trị MAX
K =2.1868
Từ giá trị MAX
K và sd
K ta có thể tính được giá trị công suất tính toán| của nhóm phụ tải từ
công thức :
8
0
* * *
ttdl MAX sd i i
i
P K K P n
=> 2.1868*0.15*58.47 19.179
ttdl
P (Kw)
Nhóm 3:
stt Tên máy Số
lượng
Công
suất
(KW)
Mã hiệu Tổng
công
suất
(KW)
Kích
thước
(dài-
rông) m
1 Máy phay đứng 4 6.1 GEST
JL_V280A
24.4
1.7-1.7
2 Máy phay vạn năng 2 9.79 GEST JL-
VH32A
15.58
1.7-1.2
3 Máy phay vạn năng 1 4.569 VH-1A 4.569 1.7-1.2
19. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
18
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
4 Máy phay vạn năng dạng cong
xon
2 3.73 UM-1
7.46
1.4-1.2
5 Máy phay đứng ngang vạn
năng
1 10.57 XL6336
10.57
1.6-1.2
6 Máy mài 2 đá 1 0.32 M3040 0.32
7 Máy cắt sắt 1 2.4 CC14SF 2.4 0.5-0.5
8 Máy phay ngang vạn năng
dạng công xon
1 3.73 UM2
3.73
1.4-1.2
Tổng 13 69.029
-Tính toán phụ tải động lực nhóm 3 :
n=10
Ta có Ksd=0.15 và cos 0.6
57.099
P trong đó ta có 10.57
MAX
P =>
2
MAX
P
=5.285 (Kw)
=>Ta có 1
n =5 và 1 42.35
P (Kw)
Từ đó ta có :
* 1 5
0.5
10
n
n
n
và
* 1 42.35
0.74
57.099
P
P
P
Từ *
n và *
P ta có thể suy ra được
*
hq
n từ công thức :
*
*2 * 2
* *
0.95
(1 )
(1 )
hq
n
P P
n n
= 2 2
0.95
0.772
0.74 (1 0.74)
0.5 (1 0.5)
Từ
*
hq
n ta có thể tính được hq
n từ công thức
*
*
hq hq
n n n
0.772*10 7.72
hq
n
Từ hq
n và sd
K ta có thể tra bảng để tìm được giá trị MAX
K =2.35
Từ giá trị MAX
K và sd
K ta có thể tính được giá trị công suất tính toán| của nhóm phụ tải từ
công thức :
20. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
19
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
8
0
* * *
ttdl MAX sd i i
i
P K K P n
=> 2.35*0.15*57.099 20.127
ttdl
P (Kw)
Nhóm 4:
stt Tên máy Số
lượng
Công
suất
(KW)
Mã hiệu Tổng
công
suất
(KW)
Kích thước
(dài-rông)
m
1 Máy phay đứng 4 6.1 GEST
JL_V280A
24.4
1.7-1.7
2 Máy phay vạn năng 1 9.72 GEST JL-
VH32A
9.72
1.7-1.2
3 Máy phay vạn năng 1 3.077 GESTSULT-1 3.077 1.7-1.2
4 Máy phay vạn năng 1 4.569 VH-1A 4.569 1.7-1.2
5 Máy phay vạn năng
dạng cong xon
1 3.73 UM-1
3.73
1.4-1.2
6 Máy phay đứng ngang
vạn năng
1 10.57 XL6336
10.57
1.6-1.2
7 Máy phay vạn năng 1 7.296 VH15A 7.296 1.7-1.2
8 Máy mài 2 đá 1 0.32 M3040 0.32
9 Máy cắt sắt 1 2.4 CC14SF 2.4 0.5-0.5
10 Máy phay ngang vạn
năng dạng công xon
1 3.73 UM2
3.73
1.4-1.2
11 Quạt thông gió 1 0.55 APB95-9-A 0.55
Tổng 14 70.362
-Tính toán phụ tải động lực nhóm 4 :
n=14
Ta có Ksd=0.15 và cos 0.6
70.362
P trong đó ta có 10.57
MAX
P =>
2
MAX
P
=5.5 (Kw)
21. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
20
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
=>Ta có 1
n =7 và 1 51.986
P (Kw)
Từ đó ta có :
* 1 7
0.5
14
n
n
n
và
* 1 51.986
0.738
70.362
P
P
P
Từ *
n và *
P ta có thể suy ra được
*
hq
n từ công thức :
*
*2 * 2
* *
0.95
(1 )
(1 )
hq
n
P P
n n
= 2 2
0.95
0.775
0.738 (1 0.738)
0.5 (1 0.5)
Từ
*
hq
n ta có thể tính được hq
n từ công thức
*
*
hq hq
n n n
0.775*14 10.843
hq
n
Từ hq
n và sd
K ta có thể tra bảng để tìm được giá trị 2.041
MAX
K
Từ giá trị MAX
K và sd
K ta có thể tính được giá trị công suất tính toán| của nhóm phụ tải từ
công thức :
11
0
* * *
ttdl MAX sd i i
i
P K K P n
=> 2.041*0.15*70.362 21.54
ttdl
P (Kw)
Nhóm 5:
stt Tên máy Số
lượng
Công
suất
(KW)
MÃ HIỆU Tổng
công
suất
(KW)
Kích
thước
(dài-
rông) m
1 Máy mài dụng cụ vạn
năng
2 3.15 MA6025
6.3
1.4-1.4
2 Máy mài sắt dụng cụ
vạn năng
2 3.105 2MA9125
6.21
1.6-1.7
3 Máy mài phẳng vạn
năng
1 2.2 KNASNY 3D711
AF10-1
2.2
1.9-1.6
22. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
21
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
4 Máy mài phẳng vạn
năng
1 4 KNASNY
BORETS
3D7HVFF
4
1.9-1.4
5 Máy mài phảng vạn
năng
1 7.5 KNASNY
BORETSOSH-550
7.5
1.9-1.5
6 Máy mài lổ vạn năng 1 6.1 3M225VM 6.1 2.6-1.8
7 Máy mài lổ vạn năng 1 9.23 3M227VM 9.23 2.6-1.8
8 Máy mài lổ vạn năng 1 7.5 3K228A 7.5 2.6-1.8
9 Máy mài sắt dụng cụ
vạn năng
1 2.905 2M9120A
2.905
1.6-1.7
10 Máy mài tròn vạn năng 1 4.24 KNATH RSM-750 4.24 2-1.5
11 Quạt thông gió 1 0.55 APB95-9-A 0.55
Tổng 13 56.735
-Tính toán phụ tải động lực nhóm 5 :
n=12
Ta có Ksd=0.15 và cos 0.6
56.735
P trong đó ta có 9.23
MAX
P =>
2
MAX
P
=4.615 (Kw)
=>Ta có 1
n =4 và 1 30.33
P (Kw)
Từ đó ta có :
* 1 4
0.308
13
n
n
n
và
* 1 30.33
0.534
56.735
P
P
P
Từ *
n và *
P ta có thể suy ra được
*
hq
n từ công thức :
*
*2 * 2
* *
0.95
(1 )
(1 )
hq
n
P P
n n
= 2 2
0.95
0.766
0.534 (1 0.534)
0.308 (1 0.308)
Từ
*
hq
n ta có thể tính được hq
n từ công thức
*
*
hq hq
n n n
0.766*13 9.96
hq
n
23. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
22
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
Từ hq
n và sd
K ta có thể tra bảng để tìm được giá trị 2.1037
MAX
K
Từ giá trị MAX
K và sd
K ta có thể tính được giá trị công suất tính toán| của nhóm phụ tải từ
công thức :
11
0
* * *
ttdl MAX sd i i
i
P K K P n
=> 2.1037*0.15*56.735 17.9
ttdl
P (Kw)
Nhóm 6:
stt Tên máy Số
lượng
Công
suất
(KW)
MÃ HIỆU Tổng
công suất
(KW)
Kích
thước
(dài-
rông) m
1 Máy mài dụng cụ vạn
năng
3 3.15 MA6025
9.45
1.4-1.4
2 Máy mài sắt dụng cụ
vạn năng
1 3.105 2MA9125
3.105
1.6-1.7
3 Máy mài phẳng vạn
năng
1 2.2 KNASNY 3D711
AF10-1
2.2
1.9-1.6
4 Máy mài phảng vạn
năng
2 7.5 KNASNY
BORETSOSH-550
7.5
1.9-1.5
5 Máy mài lổ vạn năng 2 9.23 3M227VM 9.23 2.6-1.8
6 Máy mài lổ vạn năng 1 7.5 3K228A 7.5 2.6-1.8
7 Máy mài tròn vạn năng 1 5.25 KNATH MULTI
CRIND
5.25
2-1.5
8 Máy mài tròn vạn năng 1 4.24 KNATH RSM-750 4.24 2-1.5
Tổng 12 62.205
-Tính toán phụ tải động lực nhóm 6 :
n=12
Ta có Ksd=0.15 và cos 0.6
65.205
P trong đó ta có 9.23
MAX
P => 4.615
2
MAX
P
(Kw)
24. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
23
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
=>Ta có 1
n =6 và 1 46.21
P (Kw)
Từ đó ta có :
* 1 6
0.5
12
n
n
n
và
* 1 46.21
0.708
65.205
P
P
P
Từ *
n và *
P ta có thể suy ra được
*
hq
n từ công thức :
*
*2 * 2
* *
0.95
(1 )
(1 )
hq
n
P P
n n
= 2 2
0.95
0.810
0.708 (1 0.708)
0.5 (1 0.5)
Từ
*
hq
n ta có thể tính được hq
n từ công thức
*
*
hq hq
n n n
0.810*12 9.718
hq
n
Từ hq
n và sd
K ta có thể tra bảng để tìm được giá trị 2.1282
MAX
K
Từ giá trị MAX
K và sd
K ta có thể tính được giá trị công suất tính toán| của nhóm phụ tải từ
công thức :
8
1
* * *
ttdl MAX sd i i
i
P K K P n
=> 2.1282*0.15*65.205 20.82
ttdl
P (Kw)
Nhóm 7:
stt Tên máy Số
lượng
Công suất
(KW)
MÃ HIỆU Tổng
công
suất
(KW)
Kích thước
(dài-rông) m
1 Máy khoan bàn 2 1.1 ASUKI AS-
036
2.2
0.5-0.5
2 Máy khoan đứng 2 1.5 KIK LC-25B 3 0.5-0.5
3 Máy phay CNC 2 7.5 AGMAA6 15 2.5-2.4
4 Máy xọc răng
bàn tự động
1 15 OHTORI
BMU-40MC
15
25. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
24
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
5 Máy xọc thủy lực 1 10 BCH-150-2 10 4.3-3
6 Máy mài bàn 2
đá
2 0.75 BA5063
1.5
0.5-0.5
7 Máy cắt sắt 1 2.4 ASAKIAS-
022
2.4
0.5-0.5
8 Máy đánh bóng
tin inox
1 1.2 CC14SF
1.2
9 Máy phay CNC 1 8.6 MCTABO DE
12-175
8.6
3.3-2.3
Tổng 13 58.9
-Tính toán phụ tải động lực nhóm 7 :
n=13
Ta có Ksd=0.15 và cos 0.6
58.9
P trong đó ta có 10
MAX
P => 5
2
MAX
P
(Kw)
=>Ta có 1
n =5 và 1 48.6
P (Kw)
Từ đó ta có :
* 1 5
0.385
13
n
n
n
và
* 1 48.6
0.825
58.9
P
P
P
Từ *
n và *
P ta có thể suy ra được
*
hq
n từ công thức :
*
*2 * 2
* *
0.95
(1 )
(1 )
hq
n
P P
n n
= 2 2
0.95
0.523
0.825 (1 0.825)
0.385 (1 0.385)
Từ
*
hq
n ta có thể tính được hq
n từ công thức
*
*
hq hq
n n n
0.523*13 6.799
hq
n
Từ hq
n và sd
K ta có thể tra bảng để tìm được giá trị 2.5122
MAX
K
26. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
25
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
Từ giá trị MAX
K và sd
K ta có thể tính được giá trị công suất tính toán| của nhóm phụ tải từ
công thức :
9
1
* * *
ttdl MAX sd i i
i
P K K P n
=> 2.5122*0.15*58.9 22.195
ttdl
P (Kw)
Nhóm 8:
stt Tên máy Số
lượng
Công suất
(KW)
MÃ HIỆU Tổng
công
suất
(KW)
Kích thước
(dài-rông) m
1 Máy khoan bàn 3 1.1 ASUKI AS-
036
3.3
0.5-0.5
2 Máy khoan đứng 2 1.5 KIK LC-25B 3 0.5-0.5
3 Máy khoan đứng 1 `1.5 1.5 2.5-2.4
4 Máy xọc răng
bàn tự động
1 15 OHTORI
BMU-40MC
15
5 Máy xọc thủy lực 2 10 BCH-150-2 20 4.3-3
6 Máy mài bàn 2 đá 2 0.75 BA5063 1.5 0.5-0.5
7 Máy cắt sắt 1 2.4 ASAKIAS-
022
2.4
0.5-0.5
8 Máy đánh bóng
tin inox
1 1.2 CC14SF
1.2
9 Máy phay CNC 1 8.6 MCTABO DE
12-175
8.6
3.3-2.3
10 Quạt thông gió 1 0.55 APB95-9-A 0.55
Tổng 15 57.05
-Tính toán phụ tải động lực nhóm 8 :
n=15
Ta có Ksd=0.15 và cos 0.6
57.05
P trong đó ta có 15
MAX
P => 7.5
2
MAX
P
(Kw)
27. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
26
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
=>Ta có 1
n =4 và 1 43.6
P (Kw)
Từ đó ta có :
* 1 4
0.266
15
n
n
n
và
* 1 43.6
0.758
57.05
P
P
P
Từ *
n và *
P ta có thể suy ra được
*
hq
n từ công thức :
*
*2 * 2
* *
0.95
(1 )
(1 )
hq
n
P P
n n
= 2 2
0.95
0.454
0.758 (1 0.758)
0.286 (1 0.286)
Từ
*
hq
n ta có thể tính được hq
n từ công thức
*
*
hq hq
n n n
0.454*15 6.81
hq
n
Từ hq
n và sd
K ta có thể tra bảng để tìm được giá trị 2.5104
MAX
K
Từ giá trị MAX
K và sd
K ta có thể tính được giá trị công suất tính toán của nhóm phụ tải từ
công thức :
8
1
* * *
ttdl MAX sd i i
i
P K K P n
=> 2.5104*0.15*57.05 21.48
ttdl
P (Kw)
2.2.3 PHỤ TẢI CHIẾU SÁNG CỦA PHÂN XƯỞNG.
Ta có suất phụ tải chiếu sáng dùng đèn huỳnh quang như sau :
Phân xưởng cơ khí 0 14
P
Kho vật liệu 0 9
P
Phòng kỹ thuật 0 18
P
Khu văn phòng 0 18
P
-Tính toán chiếu sáng nhóm 1 :
28. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
27
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
Ta có diện tích nhóm 1 của phân xưởng là 2
252m và diện tích phòng kỹ thuật là 2
273m từ
đó suy ra :
1 252*14 273*18 8.442(Kw)
cs
P
-Tính toán chiếu sáng nhóm 2 :
Ta có diện tích nhóm 2 là 2
252m từ đó ta có :
2 252*14
cs
P
-Tính toán chiếu sáng nhóm 3 :
Ta có diện tích nhóm 3 là 2
252m từ đó ta có :
3 252*14 3.5( )
cs
P Kw
-Tính toán chiếu sáng nhóm 4 :
Ta có diện tích nhóm 4 của phân xưởng là 2
252m và diện tích kho vật liệu là 2
189m ,diện
tích nhà vệ sinh là 2
45m từ đó ta có thể tính được công suất chiếu sáng của nhóm :
4 252*14 189*9 45*9 5.63( )
cs
P Kw
-Tính toán chiếu sáng nhóm 5 :
Ta có diện tích nhóm 5 là 2
242m , diện tích khu văn phòng là 2
198m =>
5 242*14 198*18 6.9( )
cs
P Kw
-Tính toán chiếu sáng nhóm 6 :
Ta có diện tích của nhóm 6 là 2
237.5m =>
6 237.5*14 3.3(Kw)
cs
P
-Tính toán chiếu sáng nhóm 7 :
Ta có diện tích của nhóm 7 là 2
299m
7 299*14 4.186( )
cs
P Kw
-Tính toán phụ tải chiếu sáng nhóm 8 :
29. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
28
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
Ta có diện tích của nhóm 8 là 2
318m
8 318*14 4.45( )
cs
P Kw
2.2.4 PHỤ TẢI TÍNH TOÁN TỔNG CỦA TOÀN PHÂN XƯỞNG.
-Phụ Tải Tính Toán Của Các Nhóm Trong Phân Xưởng
Nhóm 1 :
20( )
ttdl
P Kw
và 8.442( )
cs
P Kw
=> 28.442( )
tt ttdl cs
P P P Kw
ta có hệ số công suất của phân
xưởng cơ khí là cos 0.6
( tra bảng)
Từ đó ta tính được công suất phản kháng của nhóm phụ tải là :
*tan
tt tt
Q P
=28.442*1.333 37.83( )
KVAR
2 2
tt tt tt
S P Q
= 2 2
28.442 37.91 47.39( )
KVA
3*
tt
tt
dm
S
I
U
=
47.39
72(A)
3*0.38
Nhóm 2 :
19.179( )
dl
P Kw
và 3.5( )
cs
P Kw
=> 22.679( )
tt ttdl cs
P P P Kw
ta có hệ số công
suất của phân xưởng cơ khí là cos 0.6
( tra bảng)
Từ đó ta tính được công suất phản kháng của nhóm phụ tải là :
*tan
tt tt
Q P
=22.679*1.333 30.23( )
KVAR
2 2
tt tt tt
S P Q
= 2 2
22.679 30.23 37.798( )
KVA
3*
tt
tt
dm
S
I
U
=
37.798
57.42(A)
3*0.38
Nhóm 3 :
30. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
29
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
20.127( )
dl
P Kw
và 3.5( )
cs
P Kw
=> 23.627( )
tt ttdl cs
P P P Kw
ta có hệ số công suất
của phân xưởng cơ khí là cos 0.6
( tra bảng)
Từ đó ta tính được công suất phản kháng của nhóm phụ tải là :
*tan
tt tt
Q P
=23.627*1.333 31.494( )
KVAR
2 2
tt tt tt
S P Q
= 2 2
23.627 31.494 39.37( )
KVA
3*
tt
tt
dm
S
I
U
=
39.37
59.82(A)
3*0.38
Nhóm 4 :
21.54( )
dl
P Kw
và 5.63( )
cs
P Kw
=> 27.17( )
tt ttdl cs
P P P Kw
ta có hệ số công suất
của phân xưởng cơ khí là cos 0.6
( tra bảng)
Từ đó ta tính được công suất phản kháng của nhóm phụ tải là :
*tan
tt tt
Q P
=27.17*1.333 36.22( )
KVAR
2 2
tt tt tt
S P Q
= 2 2
27.17 36.22 45.28( )
KVA
3*
tt
tt
dm
S
I
U
=
45.28
68.79(A)
3*0.38
Nhóm 5 :
17.9( )
dl
P Kw
và 6.9( )
cs
P Kw
=> 24.8( )
tt ttdl cs
P P P Kw
ta có hệ số công suất của
phân xưởng cơ khí là cos 0.6
( tra bảng)
Từ đó ta tính được công suất phản kháng của nhóm phụ tải là :
*tan
tt tt
Q P
=24.8*1.333 33.06( )
KVAR
2 2
tt tt tt
S P Q
= 2 2
24.8 33.06 41.32( )
KVA
31. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
30
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
3*
tt
tt
dm
S
I
U
=
41.32
62.78(A)
3*0.38
Nhóm 6 :
20.82( )
dl
P Kw
và 3.3( )
cs
P Kw
=> 24.126( )
tt ttdl cs
P P P Kw
ta có hệ số công suất
của phân xưởng cơ khí là cos 0.6
( tra bảng)
Từ đó ta tính được công suất phản kháng của nhóm phụ tải là :
*tan
tt tt
Q P
=24.126*1.333 32.156( )
KVAR
2 2
tt tt tt
S P Q
= 2 2
24.126 32.16 40.2( )
KVA
3*
tt
tt
dm
S
I
U
=
40.2
61.08(A)
3*0.38
Nhóm 7 :
26.381( )
dl
P Kw
và 4.186( )
cs
P Kw
=> 26.381( )
tt ttdl cs
P P P Kw
ta có hệ số công
suất của phân xưởng cơ khí là cos 0.6
( tra bảng)
Từ đó ta tính được công suất phản kháng của nhóm phụ tải là :
*tan
tt tt
Q P
=26.381*1.333 35.166( )
KVAR
2 2
tt tt tt
S P Q
= 2 2
26.381 35.166 43.961( )
KVA
3*
tt
tt
dm
S
I
U
=
43.961
66.792(A)
3*0.38
Nhóm 8 :
21.48( )
dl
P Kw
và 4.45( )
cs
P Kw
=> 25.93( )
tt ttdl cs
P P P Kw
ta có hệ số công suất
của phân xưởng cơ khí là cos 0.6
( tra bảng)
Từ đó ta tính được công suất phản kháng của nhóm phụ tải là :
32. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
31
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
*tan
tt tt
Q P
=25.93*1.333 34.565( )
KVAR
2 2
tt tt tt
S P Q
= 2 2
25.93 34.565 43.21( )
KVA
3*
tt
tt
dm
S
I
U
=
43.21
65.65(A)
3*0.38
CHƯƠNG 3 : XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢI CỦA PHÂN XƯỞNG
3.1 Ý NGHĨA CỦA VIỆC XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢI .
Tâm phụ tải để đặt tủ động lực (hoặc tủ phân phối) ở tâm phụ tải nhằm cung cấp điện với tổn
thất điện áp và tổn thất công suất nhỏ nhất và chi phí hợp lý . Tuy nhiên vị trí đặt tủ còn phụ
thuộc vào yếu tố mỹ quan .
3.2 XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢI.
Vị trí tối ưu của các tủ phân phối hay tủ động lực được xác định dựa theo tâm phụ tải và được
xác định theo công thức.
i i
i
X P
X
P
và i i
i
Y P
Y
P
Trong đó :
,
i i
X Y : tọa độ của điệm tải thứ i ;
i
P : công suất của điểm tải i.
,
X Y : tọa độ của trạm biến áp phân phối.
Ta tiến hành tính tâm phụ tải của từng nhóm :
Nhóm 1 :
Ta có ma trận tọa độ của X,Y và công suất như sau :
1
X =[55.5 55.5 55.5 55.5 51.9 51.9 51.9 51.9 48.2 48.2 48.2] (m)
1
Y =[24 29 34 39 25 28.6 33.8 39 29 34 38.9] (m)
1
P =[4 4 4 4 2.4 5.6 5.6 5.6 5.5 11 11] (Kw)
33. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
32
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
1 1
1
1
55.5*4 +55.5*4 55.5*4 +55.5*4 +51.9*2.4 +51.9*5.6 +51.9*5.6 +51.9*5.6 +48.2*5.5 +48.2*11+48.2*11
4 +4 +4 +4 +2.4 +5.6 +5.6 +5.6 +5.5 +11+
51. (
1
19
1
)
i i
i
X P
X m
P
1 1
1
1
24*4 +29*4 34*4 +39*4 +25*2.4 +28.6*5.6 +33.8*5.6 +39*5.6 +29*5.5 +34*11 +38.9*11
4 +4 +4 +4 +2.4 +5.6 +5.6 +5.6 +5.5 +11 +1
33.38 ( )
1
9
i i
i
Y P
Y m
P
Tọa độ tâm phụ tải : (51.19 ;33.389)
Dựa vào tọa độ tâm phụ tải ta có thể lựa chọn vị trí tối ưu để đặt tủ động lực 1 (DL1) ở tọa độ
(53.47 ;41.24) và vị trí của tủ động lực 1 (DL1) được mô tả như trong hình.
*Chú thích : chấm tròn màu xanh lá là tâm phụ tải .
DL+số thứ tự : tên tủ động lực
Nhóm 2 :
Ta có ma trận tọa độ của X,Y và công suất như sau :
x2=[36 36 36 36 40 40 40 40 43 43 43 43 ] (m)
y2=[24 29 34 39 24 29 34 39 30 33 35 39.5] (m)
p2=[4 4 4 4 11 5.5 5.6 5.6 0.32 2.4 1 11 ] (KW)
34. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
33
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
2 2
2
2
39.66( )
i i
i
X P
X m
P
2 2
2
2
32.43( )
i i
i
Y P
Y m
P
Tọa độ tâm phụ tải : (39.66 ;32.43)
Ta nhận thấy tọa độ tâm phụ tải so với sơ đồ mặt bằng chưa được tối ưu nên ta sẽ thay đổi vị
trí đặt tủ động lực cho tối ưu hơn :
Vì thế nên ta chọn tọa độ đặt tủ động lực là : (35.42 ;41.24) (m) và được mô tả như trong hình .
*Chú thích : chấm tròn màu xanh lá là tâm phụ tải .
DL+số thứ tự : tên tủ động lực
Nhóm 3 :
Ta có các ma trận tọa độ x,y và công suất của nhóm như sau.
x3=[31 ,31 ,27 ,27 ,27 ,27 ,23 ,23 ,23] (m)
y3=[28 ,36 ,25 ,28 ,32 ,36 ,28 ,32 ,39] (m)
p3=[6.1 ,6.1 ,3.7 ,4.6 ,9.7 ,9.7 ,2.4 ,3.73 ,10.5] (KW)
35. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
34
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
3 3
3
3
26.68( )
i i
i
X P
X m
P
3 3
3
3
33.03( )
i i
i
Y P
Y m
P
Tọa độ tâm phụ tải : (26.68 ;33.03)
Dựa vào tọa độ tâm phụ tải ta có thể lựa chọn vị trí tối ưu để đặt tủ động lực 3 (DL3) ờ tọa độ
(28.95 ;41.24) và được mô tả như trong hình.
*Chú thích : chấm tròn màu xanh lá là tâm phụ tải .
DL+số thứ tự : tên tủ động lực
Nhóm 4 :
36. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
35
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
Ta có các ma trận tọa độ x,y và công suất của nhóm như sau.
x4=[19.4 ,19.4 ,19.4 ,19.4 ,15.7 ,15.7 ,15.7 ,15.7 ,12 ,12 ,12 ,12 ] (m)
y4=[28 ,32 ,36 ,39 ,28 ,32 ,36 ,39 ,28 ,32 ,36 ,39] (m)
p4=[6.1 ,6.1 ,6.1 ,6.1 ,4.6 ,3 ,9.79 ,6.1, 2.4 ,7.3 ,10.6 ,3.7] (KW)
4 4
4
4
15.72( )
i i
i
X P
X m
P
4 4
4
4
34.29( )
i i
i
Y P
Y m
P
Dựa vào tọa độ tâm phụ tải ta có thể lựa chọn vị trí tối ưu để đặt tủ động lực 4 (DL4) ở tọa độ (
10.9 ;41.24) và được mô tả như hình sau :
37. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
36
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
*Chú thích : chấm tròn màu xanh lá là tâm phụ tải .
DL+số thứ tự : tên tủ động lực
Nhóm 5 :
Ta có ma trận tọa độ của X,Y và công suất như sau :
x5=[57.5 ,57.5 ,57.5 ,57.5 ,53.2 ,53.2 ,53.2 ,53.2 ,48.9 ,48.9 ,48.9 ,48.9] (m)
y5=[33.5 ,7 ,10.5 ,14 ,3.8 ,8 ,11.9 ,15.8 ,3.1 ,7.3 ,11.4 ,16] (m)
p5=[3 3 ,3.15, 3.15 ,6 ,7.5 ,4 ,2.2 ,4.24 ,2.9 ,7.5 ,9.23] (KW)
5 5
5
5
52.30( )
i i
i
X P
X m
P
5 5
5
5
11.3( )
i i
i
Y P
Y m
P
Dựa vào tọa độ tâm phụ tải ta có thể lựa chọn vị trí tối ưu để đặt tủ động lực 5 (DL5) ở tọa độ
(54.26 ;0) và được mô tả như hình sau :
38. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
37
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
*Chú thích : chấm tròn màu xanh lá là tâm phụ tải .
DL+số thứ tự : tên tủ động lực
Nhóm 6 :
Ta có ma trận tọa độ của X,Y và công suất như sau :
x6=[44.1 ,44.1 ,44.1 ,44.1 ,40 ,40 ,40 ,40 ,35.8 ,35.8 ,35.8 ,35.8] (m)
y6=[3.3 ,6.9 ,10.3 ,13.7 ,3.8 ,8 ,11.9 ,15.8 ,3.5 ,7.5 ,11.8 ,16] (m)
p6=[3 ,3.15 ,3.15 ,3.15 ,9.2 ,7.5 ,7.5 ,2.2 ,4.24 ,2.52 ,7.5 ,9.23] (KW)
6 6
6
6
39.24( )
i i
i
X P
X m
P
6 6
6
6
9.56( )
i i
i
Y P
Y m
P
Dựa vào tọa độ tâm phụ tải ta có thể lựa chọn vị trí tối ưu để đặt tủ động lực 6 (DL6) ở tọa độ
(36.21 ;0) và được mô tả như hình sau :
39. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
38
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
*Chú thích : chấm tròn màu xanh lá là tâm phụ tải .
DL+số thứ tự : tên tủ động lực
Nhóm 7 :
Ta có ma trận tọa độ của X,Y và công suất như sau :
x7=[30.6 ,30.6 ,30.6 ,30.6 ,24.9 ,24.9 ,19.7 ,19.7 ,19.7 ,19.7 ,19.7 ,19.7] (m)
y7=[3.7 ,8.2 ,12.2 ,15.4 ,4.6 ,12.2 ,4.2 ,7 ,9 ,10 ,12 ,15] (m)
p7=[7.5 ,7.5 ,1.1 ,1.1 ,15 ,10 ,1.2 ,0.75 ,0.75 ,2.4 ,1.5 ,1.5] (KW)
7 7
7
7
26.01( )
i i
i
X P
X m
P
7 7
7
7
7.79( )
i i
i
Y P
Y m
P
Dựa vào tọa độ tâm phụ tải ta có thể lựa chọn vị trí tối ưu để đặt tủ động lực 7 (DL7) ở tọa độ
(24.69 ;0) và được mô tả như hình :
40. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
39
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
*Chú thích : chấm tròn màu xanh lá là tâm phụ tải .
DL+số thứ tự : tên tủ động lực
Nhóm 8 :
Ta có ma trận tọa độ của X,Y và công suất như sau :
x8=[15.2 ,15.2 ,15.2 ,15.2 ,15.2 ,11.1 ,11.1 ,11.1 ,4.3 ,4.3 ,4.3 ] (m)
y8=[2.9 ,5.7 ,8.5 ,11.3 ,14 ,3.7 ,9.6 ,15.7 ,4.6 ,10.9 ,14] (m)
p8=[1.5 ,1.1 ,1.1 ,1.1 ,1.5 ,7.5 ,15 ,10 ,10 ,8.6 ,2.4] (KW)
8 8
8
8
9.14( )
i i
i
X P
X m
P
8 8
8
8
9.29( )
i i
i
Y P
Y m
P
Dựa vào tọa độ tâm phụ tải ta có thể lựa chọn vị trí tối ưu để đặt tủ động lực 4 (DL4) ở tọa độ
(6.64 ;0) và được mô tả như hình sau :
41. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
40
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
*Chú thích : chấm tròn màu xanh lá là tâm phụ tải .
DL+số thứ tự : tên tủ động lực
-Từ tọa độ tâm phụ tải của các nhóm ta có thể xác định được tọa độ của vị trí tối ưu để
đặt máy biến áp và tủ phân phối tổng (TPPT)
1 1 2 2 3 3 4 4 5 5 6 6 7 7 8 8
1 2 3 4 5 6 7 8
[ ]
T
X P X P X P X P X P X P X P X P
X
P P P P P P P P
(m)
1 1 2 2 3 3 4 4 5 5 6 6 7 7 8 8
1 2 3 4 5 6 7 8
[ ]
T
Y P Y P Y P Y P Y P Y P Y P Y P
Y
P P P P P P P P
(m)
=>
42. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
41
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
32.21( )
T
X m
21.96( )
T
Y m
Dựa vào tọa độ tâm phụ tải ta có thể lựa chọn vị trí tối ưu để đặt tủ phân phối tổng (TPPT) ở
tọa độ (64.53 ;41.24) và được mô tả như hình sau:
*Chú thích : Chấm tròn màu xanh lá là tâm phụ tải .
TPPT : Trạm phân phối tổng.
43. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
42
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
44. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
43
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
SƠ ĐỒ VỊ TRÍ CÁC TỦ PHÂN PHỐI VÀ TỦ ĐỘNG LỰC CỦA TOÀN NHÀ MÁY
45. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
44
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
*Chú thích :
MBA: máy biến áp
TPPT: trạm phân phối tổng
TPP1->TPP4: trạm phân phối nhánh từ 1 đến 4
DL1->DL8: các tủ động lực từ 1 đến 4
Ký hệu phụ tải : Tên nhóm phụ tải +số thứ tự trong nhóm
CHƯƠNG 4 : CHỌN PHƯƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG
4.1 CÁC PHƯƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN.
* Sơ đồ mạng trục chính:
-Các phụ tài được đấu nối chung từ một đường trục.
-Chi phí đầu tư, bào dưởng, vận hành cao, độ tinh cậy cung cấp điện thấp.
-Thường xảy ra sự cố trên đường dây.
-Có nhiều mói nói các phụ tải phụ thuộc vào nhau.
46. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
45
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
* Sơ đồ mạng điện hình tia:
-Mỏi phụ tải được cung cấp một đường dây riêng biệt.
-chi phí vận hành, bào dưởng, đầu tư cao.
-Độ tinh cậy cung cấp điện cao.
-Các phụ tải không phụ thuộc vào nhau.
-Để lắp đặt thêm đường dây dự phòng.
47. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
46
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
* Sơ đồ mạch vòng
48. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
47
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
-Các phụ tải được cung cấp điện từ các nguồn khác nhau.
-Các nguồn được nối thành vòng kính vận hành hờ.
-Chi phí đàu tư, bào dưởng, vận hành cao.
-Độ tinh cậy cung cấp điên cao nhât.
-Khó trong việc lựa chon thiết bị.
4.2 PHÂN TÍCH VÀ LỰA CHỌN SƠ ĐỒ ĐỂ CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG
Mạng điện hạ áp ở đây được hiểu là mạng động lực hoặc chiếu sáng trong phân xưởng với cấp
điện áp thường là 380/220 V.
Sơ đồ nối dây của mạng động lực có hai dạng cơ bản là mạng hình tia và mạng phân nhánh
và ưu khuyết điểm của chúng như sau :
-Sơ đồ hình tia có ưu điểm là nối dây rõ ràng , mỗi hộ dùng điện được cấp từ một đường dây,
do đó chúng ít ảnh hưởng lẫn nhau độ tin cậy cung cấp điện tương đối cao dễ thực hiện các
biện pháp bảo vệ và tự động động hóa cao dễ vận hành bảo quản .
Khuyết điểm của nó là vốn đầu tư lớn . vì vậy sơ đồ nối dây hình tia được dùng cung cấp điện
cho các hộ tiêu thụ loại 1 và loại 2.
-Sơ đồ phân nhánh có ưu khuyết điểm ngược lại so với sơ đồ hình tia vì vậy loại sơ đồ này
được dùng khi cung cấp điện cho các hộ tiêu thụ loại 2 và 3.
Trong thực tế người ta thường kết hợp hai dạng sơ đồ cơ bản đó thành những sơ đồ hỗn hợp để
nâng cao độ tin cậy và linh hoạt của sơ đồ người ta thường đặt các mạch dự phòng chung hoặc
riêng .
49. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
48
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
=>Với ưu nhược điểm của các loại sơ đồ như trên ta nhân thấy với những đặc điểm của phân
xưởng và để đảm bảo tính kinh tế kỹ thuật ta lựa chọn phương án cung cấp điện bằng sơ đồ
hình tia để cấp điện cho phân xưởng.
4.3 SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ
Trong các dạng sơ đồ trên ta chọn sơ đồ hình tia để cung cấp điện cho phân xưởng là thích hợp
nhất. và ta có sơ đồ nguyên lý của phân xưởng như sau :
50. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
49
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
Sơ đồ nguyên lý tổng quát của phân xưởng
*Chú thích: MBA: Máy biến áp
G: Máy phát
CB: thiết bị đóng cắt tự động (Aptomat)
l: chiều dài các đoạn dây
TPPT: Tủ phân phối tổng
TPP1 TPP4: Các tủ phân phối nhánh
DL1DL8: các tủ động lực cung cấp điện cho các nhóm phụ tải
Nhóm 1Nhóm 4: Các nhóm phụ tải của phân xưởng
51. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
50
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
52. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
51
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
SƠ ĐỒ ĐI DÂY CHO TOÀN PHÂN XƯỞNG
53. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
52
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
*Chú thích :
MBA: máy biến áp
TPPT: trạm phân phối tổng
TPP1->TPP4: trạm phân phối nhánh từ 1 đến 4
DL1->DL8: các tủ động lực từ 1 đến 4
CHƯƠNG 5 : CHỌN THIẾT BỊ CHO MẠNG ĐIỆN
5.1 CHỌN DÂY DẪN
5.1.1 PHƯƠNG PHÁP LỰA CHỌN DÂY DẪN
1) Chọn tiết diện dây dẫn theo tổn hao điện áp cho phép
Trước hết xác định thành phần phản kháng của tổn hao điện áp cho phép:
∆Ux=
∑ 𝑄𝑖𝑙𝑖𝑥0
𝑈
Xác định thành phần tác dụng của tổn hao điện áp cho phép:
∆Ur = ∆Ucp- ∆U
Tiết diện dây dẫn được xác định như sau:
F=
∑ 𝑃𝑖𝑙𝑖
𝑛
1
𝛾 𝑈∆𝑈𝑟
Trong đó:
x0 –thường có giá trị từ 0,35-0,4
Pi- công suất tác dụng trên đoạn dây thứ i,kW
li- chiều dài đoạn dây thứ i, m
U- điện áp định mức của đường dây, kV
∆Ur- thành phần tác dụng, V
𝛾- điện dẫn của vật liệu Ω.m/mm2
54. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
53
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
Căn cứ vào giá trị F để lựa chọn dây dẫn ứng với thang tiết diện gần nhất về phía trên, sau
đó kiểm tra lại tổn hao điện áp thựctế của dây dẫn vừa chọn.
2) Xác định tiết diện dây dẫn theo chi phí kim loại cực tiểu
Đường dây không phân nhánh
Tiết diện của đường dây không phân nhánh gồm nhiều đoạn được xác định trước hết từ đoạn
dây cuối cùng (đoạn thứ n ):
F=
√𝑃𝑛
𝛾 𝑈∆𝑈𝑟
∑ 𝑙𝑖
𝑛
1 √𝑃𝑖
Tiết diện của các đoạn dây khác theo biểu thức:
Fi=Fn√
𝑃𝑖
𝑃𝑛
Pn- công suất tác dụng trên đoạn dây thứ n
∆Ur- được xác định bằng công thức ở phương pháp 1
Đối với đường dây phân nhánh
Trước hết xác định thành phần tác dụng của tổn hao điện áp cho phép trên đường dây
chung theo biểu thức:
∆Ur0 =
∆Ur
1+√
∑ 𝑃𝑖𝑙𝑖
2
𝑛
2
𝑃0𝑙0
2
Tiết diện dây dẫn trên đoạn đầu được xác định:
F0 =
𝑃0𝑙0
𝛾 𝑈∆𝑈0
P0 và l0 là công suất tác dụng chạy trên đoạn dây chung và chiều dài
55. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
54
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
Chọn dây dẫn có tiết diện gần F0 nhất về phía trên xác định thành phần tác dụng của tổn hao
điện áp thực tế trên đoạn dây đầu:
∆UR0tt =
𝑃0𝑟0𝑙0
𝑈
Thành phần tác dụng của tổn hao điện áp cho phép trên các đoạn dây phân nhánh
∆UR1 = ∆UR- ∆UR0tt
Tiết diện dây dẫn của các đoạn dây phân nhánh được xác định:
F1 =
𝑃1𝑙1
𝛾 𝑈∆𝑈𝑅1
và F2 =
𝑃2𝑙2
𝛾 𝑈∆𝑈𝑅1
Trong đó:
Pi, li - công suất tác dụng và chiều dài của đoạn dây phân nhánh thứ i
3) Xác định tiết diện dây dẫn theo mật độ dòng điện không đổi
Phương pháp này được áp dụng khi thời gian sử dụng công suất cực đại TM nhỏ
Các bước xác định ∆Ur tương tự như các phương pháp khác, sau đó xác định mật độ dòng điện
không đổi theo biểu thức:
j =
𝛾 ∆𝑈𝑅
√3 ∑ 𝑙𝑖𝑐𝑜𝑠𝜑𝑖
𝑛
1
trong đó:
𝑐𝑜𝑠𝜑𝑖- hệ số công suất tương ứng ở đoạn dây thứ i.
Với mật độ dòng điện J, ta xác định được tiết diện dây dẫn trên các đoạn:
F1 =
𝐼1
𝐽
, F2 =
𝐼2
𝐽
,……. Fn =
𝐼𝑛
𝐽
4) Xác định tiết diện dây dẫn theo mật độ dòng điện cho phép của dây dẫn
Theo phương pháp này tiết diện dây dẫn được chọn theo điều kiện
Ilv ≤ Icp
56. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
55
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
Icp- dòng điện cho phép ứng với từng loại dây dẫn,phụ thuộc vào nhiệt độ
đốt nóng cho phép của chúng.
5) Phương pháp chọn tiết diện dây dẫn theo điều kiện phát nóng
khi có dòng điện chạy qua dây dẩn và dây cáp thì vật dẫn bị nóng, nếu nhiệt độ dây dẫn quá
cao có thể làm cho chúng bị hư hỏng hoặc giảm tuổi thọ.Mặc khác, độ bền cơ học của kim
loại dẫn điện cũng bị giảm xuống. do vậy nhà chế tạo quy định nhiệt độ cho phép đối với mỗi
loại dây dẫn và dây cáp.
Điều kiện chọn dây dẫn
1 2
1 2
* *
*
cp tt
tt
cp
K K I I
I
I
K K
Trong đó :
1
K :là hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ ứng với môi trường đặt dây cáp
2
K :là hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ kể đến số lượng dây hoặc cáp đi chung một rảnh
cp
I : dòng điện lâu dài cho phép ứng với tiết diện dây hoặc cáp định lựa chọn
Dòng điện cho phép là dòng điện lớn nhất có thể chạy qua dây dẫn trong thời gian không hạn
chế mà không làm cho nhiệt độ của nó vượt quá trị số cho phép.
6) Chọn tiết diện dây dẫn của mạng điện chiếu sáng
F =
𝑀𝑞𝑝
𝐶.∆𝑈𝑐𝑝%
Trong đó:
𝑀𝑞𝑝- tổng momen quy đổi của tất cả các nhánh, được xác định:
𝑀𝑞𝑝= ∑ 𝑀𝑖 + ∑ 𝛼𝑀𝑗
Trong đó:
𝑀𝑖- momen tải của các nhánh có cùng số lượng dây dẫn với đường trục
chính
57. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
56
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
𝑀𝑗 - momen tải của các nhánh có cùng số lượng dây dẫn khác với nhóm
trên
𝑀 – Pl momem tải
∆𝑈𝑐𝑝% - hao tổn điện áp cho phép, %
C = 𝛾 𝑈𝑛
2
105
hệ số phụ thuộc vào cấu trúc mạng điện, tra bảng 4.pl.BT
𝛼 – hệ số quy đổi, phụ thuộc vào kết cấu mạng điện tra bảng 5.pl.BT
Tra bảng trong sách “BÀI TẬP CUNG CẤP ĐIỆN” của tác giả TRẦN QUANG KHÁNH
5.1.2 LỰA CHỌN TIẾT DIỆN DÂY DẪN
-Tính Toán Tiết Diện Dây Dẫn
-Ta lựa chọn phương pháp lựa chọn tiết diện theo điều kiện phát nóng để tính toán và lựa chọn
dây dẫn cho toàn phân xưởng.
-Tiết diện dây trung lấy lớn hơn hoặc bằng 0.5 tiết diện dây pha.Ở đây ta lấy tiết diện dây
trung tính bằng 0.5 dây pha.
1
2
trungtinh pha
F F
58. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
57
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
Sơ đồ nguyên lý
*Chú thích: MBA: Máy biến áp
G: Máy phát
CB: thiết bị đóng cắt tự động (Aptomat)
l: chiều dài các đoạn dây
TPPT: Tủ phân phối tổng
TPP1 TPP4: Các tủ phân phối nhánh
DL1DL8: các tủ động lực cung cấp điện cho các nhóm phụ tải
Nhóm 1Nhóm 4: Các nhóm phụ tải của phân xưởng
Lựa chọn loại dây tiết diện dây theo điều kiện dòng diện cho phép :
59. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
58
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
1 2
1 2
* *
*
cp tt
tt
cp
K K I I
I
I
K K
Trong đó :
1
K :là hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ ứng với môi trường đặt dây cáp
2
K :là hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ kể đến số lượng dây hoặc cáp đi chung một rảnh
cp
I : dòng điện lâu dài cho phép ứng với tiết diện dây hoặc cáp định lựa chọn
-Với nhiệt độ môi trường xung quanh là 30o
C
Nhiệt độ lớn nhất cho phép của dây là 60o
C
Nhiệt độ tiêu chuẩn của môi trường xung quanh là 25o
C
Từ đó ta tra bảng 4.13 trong sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện từ 0.4 đến 500 kv của NGÔ
HỒNG QUANG trang 286 giá trị của 1
K là 0.93.
-với số cáp cùng đặt trong một rãnh là 4 và khoảng cách giữa các sợi là 100mm ta có thể tra
bảng 4.74 trong sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện từ 0.4 đến 500 kv của NGÔ HỒNG
QUANG trang 286 giá trị của 2
K là 0.8.
- Lựa chọn loại dây cho toàn phân xưởng là cáp lõi đồng cách điện PVC loại nũa mềm đặt cố
định do CADIVI chế tạo .
- Từ giá trị dòng điện cho phép ta có thể tra bảng 4.11 và 4.12 ,4.13,4.14 ở các trang từ 2.33-
238 trong sách sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện từ 0.4 đến 500 kv của NGÔ HỒNG
QUANG.
-Ký hiệu dây dẫn hạ áp :
n vật liệu cách điện (mF+1F0)
Trong dó:
n số lộ đường dây
m số dây pha
60. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
59
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
F tiết diện dây pha
F0 tiết diện dây trung tính
-Vật liệu làm dây (C. F)
Trong đó C là số lõi F là tiết diện
-Với Đoạn 0
l Ta Có :
0 10
l m
Giá trị dòng điện tính toán là 514.332( )
tt
I A
Từ công thức 1 2 cp tt
K K I I
ta có thể tính được giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây như
sau :
1 2
tt
cp
I
I
K K
= 514.332
691.306(A)
0.93*0.8
Với 691.306(A)
cp
I tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do
CADIVI chế tạo có diện dây 2
400mm dòng điện cho phép 742 (A)
Giá trị 0
x và 0
r của đường dây :
0
18.84
0.047( / )
400
r Km
F
Lấy trung bình 0 0.08( / Km)
x
-Kiểm tổn thức điện áp đến tủ phân phối tổng (PPT):
3 3
(0.047*10)*10 0.47*10 ( )
R
3 3
(0.08*10)*10 0.8*10 ( )
X
3 3
28.4*0.47*10 37.9*0.8*10
0.115(V)
0.38
dm
PR QX
U
U
61. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
60
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
=> 5% dm
U U
thỏa mản điều kiện
-Với Đoạn Dây 1
l :
1 19.2
l m
Giá trị dòng điện tính toán là 129.42( )
tt
I A
Từ công thức 1 2 cp tt
K K I I
ta có thể tính được giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây như
sau :
1 2
tt
cp
I
I
K K
= 129.42
173.952(A)
0.93*0.8
Với 173.952(A)
cp
I tra bảng 4.12 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 2 lõi cách điện PVC do
CADIVI chế tạo dòng điện cho phép 187 (A) tiết diện dây 2
60mm
Giá trị 0
x và 0
r của đường dây :
0
18.84
0.314( )
60
r
F
Lấy trung bình 0 0.08( / Km)
x
-Kiểm tổn thức điện áp đến tủ phân phối 1 (PP1):
3 3
(0.047*10 0.309*19.2)*10 6.4*10 ( )
R
3 3
(0.08*10 0.08*19.2)*10 2.336*10 ( )
X
3 3
28.4*6.4*10 37.9*2.336*10
0.711(V)
0.38
dm
PR QX
U
U
=> 5% dm
U U
thỏa mản điều kiện
-Với Doạn Dây 2
l Ta Có :
62. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
61
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
2 43.5
l m
Giá trị dòng điện tính toán là 128.61( )
tt
I A
Từ công thức 1 2 cp tt
K K I I
ta có thể tính được giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây như
sau :
1 2
tt
cp
I
I
K K
= 128.61
172.863(A)
0.93*0.8
Với 172.863(A)
cp
I tra bảng 4.12 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 2 lõi cách điện PVC do
CADIVI chế tạo dòng điện cho phép 187 (A) tiết diện dây 2
60mm .
Giá trị 0
x và 0
r của đường dây :
0
18.84
0.314( / )
60
r Km
F
Lấy trung bình 0 0.08( / Km)
x
-Kiểm tổn thức điện áp đến tủ phân phối 2 (PP2):
3 3
(0.047*10 0.309*43.5)*10 13.91*10 ( )
R
3 3
(0.08*10 0.08*43.5)*10 4.28*10 ( )
X
3 3
23.6*13.91*10 31.5*4.28*10
1.22(V)
0.38
dm
PR QX
U
U
=> 5% dm
U U
thỏa mản điều kiện
-Với Đoạn 3
l Ta Có :
3
l =72.5
Giá trị dòng điện tính toán là 123.86( )
tt
I A
63. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
62
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
Từ công thức 1 2 cp tt
K K I I
ta có thể tính được giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây như
sau :
1 2
tt
cp
I
I
K K
= 123.86
166.478(A)
0.93*0.8
Với 166.478(A)
cp
I tra bảng 4.12 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 2 lõi cách điện PVC do
CADIVI chế tạo dòng điện cho phép 187 (A) tiết diện dây 2
60mm .
Giá trị 0
x và 0
r của đường dây :
0
18.84
0.314( / )
60
r Km
F
Lấy trung bình 0 0.08( / Km)
x
-Kiểm tổn thức điện áp đến tủ phân phối 3 (PP3):
3 3
(0.047*10 0.309*72.5)*10 22.87*10 ( )
R
3 3
(0.08*10 0.08*72.5)*10 6.6*10 ( )
X
3 3
24.79*22.87*10 33*6.6*10
2.065(V)
0.38
dm
PR QX
U
U
=> 5% dm
U U
thỏa mản điều kiện
-Với Đoạn 4
l Ta Có :
4
l =102.1m
Giá trị dòng điện tính toán là 132.442( )
tt
I A
Từ công thức 1 2 cp tt
K K I I
ta có thể tính được giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây như
sau :
64. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
63
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
1 2
tt
cp
I
I
K K
= 132.442
178.013(A)
0.93*0.8
Với 178.013(A)
cp
I tra bảng 4.12 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 2 lõi cách điện PVC do
CADIVI chế tạo với dòng điện cho phép 187 (A) tiết diện dây 2
60mm .
Giá trị 0
x và 0
r của đường dây :
0
18.84
0.314( / )
60
r Km
F
Lấy trung bình 0 0.08( / Km)
x
-Kiểm tổn thức điện áp đến tủ phân phối 4 (PP4):
3 3
(0.047*10 0.309*102.1)*10 32.019*10 ( )
R
3 3
(0.08*10 0.08*102.1)*10 8.97*10 ( )
X
3 3
26.4*32.019*10 35.17*8.97*10
3.05(V)
0.38
dm
PR QX
U
U
=> 5% dm
U U
thỏa mản điều kiện
-Đoạn 11
l :
11 6.5
l
Giá trị dòng điện tính toán là 72( )
tt
I A
Từ công thức 1 2 cp tt
K K I I
ta có thể tính được giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây như
sau :
1 2
tt
cp
I
I
K K
= 72
96.774(A)
0.93*0.8
Với 96.774(A)
cp
I tra bảng 4.12 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 2 lõi cách điện PVC do
CADIVI chế tạo với dòng điện cho phép 102 (A) tiết diện dây 2
22mm .
65. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
64
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
Giá trị 0
x và 0
r của đường dây :
0
18.84
0.856( / )
22
r Km
F
Do tiết diện dây < 2
50mm n6n ta coi như thành phần cảm kháng 0 0
x
-Kiểm tổn thức điện áp đến tủ động lực nhóm 1:
3 3
(0.047*10 0.309*19.2 0.84*6.5)*10 11.842*10 ( )
R
3 3
(0.08*10 0.08*19.2)*10 2.336*10 ( )
X
3 3
28.4*11.862*10 37.9*2.336*10
1.119(V)
0.38
dm
PR QX
U
U
=> 5% dm
U U
thỏa mản điều kiện
-Đoạn 12
l :
12 6.5
l
Giá trị dòng điện tính toán là 57.42( )
tt
I A
Từ công thức 1 2 cp tt
K K I I
ta có thể tính được giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây như
sau :
1 2
tt
cp
I
I
K K
= 57.42
77.177(A)
0.93*0.8
Với 77.177(A)
cp
I tra bảng 4.12 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 2 lõi cách điện PVC do
CADIVI chế tạo với dòng điện cho phép 83 (A) tiết diện dây 2
16mm .
Giá trị 0
x và 0
r của đường dây :
0
18.84
1.178( / )
16
r Km
F
66. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
65
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
Do tiết diện dây < 2
50mm n6n ta coi như thành phần cảm kháng 0 0
x
-Kiểm tổn thức điện áp đến tủ động lực nhóm 2:
3 3
(0.047*10 0.309*19.2 1.15*6.5)*10 13.847*10 ( )
R
3 3
(0.08*10 0.08*19.2)*10 2.336*10 ( )
X
3 3
22.7*13.878*10 30.23*2.336*10
1.015(V)
0.38
dm
PR QX
U
U
=> 5% dm
U U
thỏa mản điều kiện
-Đoạn 21
l :
21
l =6.5 m
Giá trị dòng điện tính toán là 59.182( )
tt
I A
Từ công thức 1 2 cp tt
K K I I
ta có thể tính được giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây như
sau :
1 2
tt
cp
I
I
K K
= 59.182
80.403(A)
0.93*0.8
Với 80.403(A)
cp
I tra bảng 4.12 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 2 lõi cách điện PVC do
CADIVI chế tạo với dòng điện cho phép 83 (A) tiết diện dây 2
16mm .
Giá trị 0
x và 0
r của đường dây :
0
18.84
1.178( / )
16
r Km
F
Do tiết diện dây < 2
50mm n6n ta coi như thành phần cảm kháng 0 0
x
-Kiểm tổn thức điện áp đến tủ động lực nhóm 3:
3 3
(0.047*10 0.309*43.5 1.15*6.5)*10 21.386*10 ( )
R
67. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
66
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
3 3
(0.08*10 0.08*43.5)*10 4.28*10 ( )
X
3 3
23.6*21.386*10 31.5*4.28*10
1.683(V)
0.38
dm
PR QX
U
U
=> 5% dm
U U
thỏa mản điều kiện
-Đoạn 22
l :
22 6.5
l m
Giá trị dòng điện tính toán là 68.79( )
tt
I A
Từ công thức 1 2 cp tt
K K I I
ta có thể tính được giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây như
sau :
1 2
tt
cp
I
I
K K
=
68.79
92.46(A)
0.93*0.8
Với 92.46(A)
cp
I tra bảng 4.12 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 2 lõi cách điện PVC do CADIVI
chế tạo với dòng điện cho phép 102 (A) tiết diện dây 2
22mm .
Giá trị 0
x và 0
r của đường dây :
0
18.84
0.856( / )
22
r Km
F
Do tiết diện dây < 2
50mm n6n ta coi như thành phần cảm kháng 0 0
x
-Kiểm tổn thức điện áp đến tủ động lực nhóm 4:
3 3
(0.047*10 0.309*43.5 0.84*6.5)*10 19.37*10 ( )
R
3 3
(0.08*10 0.08*43.5)*10 4.28*10 ( )
X
3 3
27.17*19.37*10 36.22*4.28*10
1.793(V)
0.38
dm
PR QX
U
U
68. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
67
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
=> 5% dm
U U
thỏa mản điều kiện
-Đoạn 31
l :
31 6.5
l m
Giá trị dòng điện tính toán là 62.78( )
tt
I A
Từ công thức 1 2 cp tt
K K I I
ta có thể tính được giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây như
sau :
1 2
tt
cp
I
I
K K
=
62.78
84.382(A)
0.93*0.8
Với 84.382(A)
cp
I tra bảng 4.12 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 2 lõi cách điện PVC do
CADIVI chế tạo với dòng điện cho phép 102 (A) tiết diện dây 2
22mm .
Giá trị 0
x và 0
r của đường dây :
0
18.84
0.856( / )
22
r Km
F
Do tiết diện dây < 2
50mm n6n ta coi như thành phần cảm kháng 0 0
x
-Kiểm tổn thức điện áp đến tủ động lực nhóm 5:
3 3
(0.047*10 0.309*72.5 0.84*6.5)*10 28.33*10 ( )
R
3 3
(0.08*10 0.08*72.5)*10 6.6*10 ( )
X
3 3
24.79*28.33*10 33*6.6*10
2.42(V)
0.38
dm
PR QX
U
U
=> 5% dm
U U
thỏa mản điều kiện
-Đoạn 32
l :
32 6.5
l m
69. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
68
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
Giá trị dòng điện tính toán là 61.08( )
tt
I A
Từ công thức 1 2 cp tt
K K I I
ta có thể tính được giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây như
sau :
1 2
tt
cp
I
I
K K
= 61.08
82.097(A)
0.93*0.8
Với 82.097(A)
cp
I tra bảng 4.12 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 2 lõi cách điện PVC do
CADIVI chế tạo với dòng điện cho phép 102 (A) tiết diện dây 2
22mm .
Giá trị 0
x và 0
r của đường dây :
0
18.84
0.856( / )
22
r Km
F
Do tiết diện dây < 2
50mm n6n ta coi như thành phần cảm kháng 0 0
x
-Kiểm tổn thức điện áp đến tủ động lực nhóm 6:
3 3
(0.047*10 0.309*72.5 0.84*6.5)*10 28.33*10 ( )
R
3 3
(0.08*10 0.08*72.5)*10 6.6*10 ( )
X
3 3
24.1*28.33*10 32.16*6.6*10
2.355(V)
0.38
dm
PR QX
U
U
=> 5% dm
U U
thỏa mản điều kiện
-Đoạn 41
l :
41 6.5
l m
Giá trị dòng điện tính toán là 66.792( )
tt
I A
Từ công thức 1 2 cp tt
K K I I
ta có thể tính được giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây như
sau :
70. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
69
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
1 2
tt
cp
I
I
K K
= 66.792
89.774(A)
0.93*0.8
Với 89.774(A)
cp
I tra bảng 4.12 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 2 lõi cách điện PVC do
CADIVI chế tạo với dòng điện cho phép 102 (A) tiết diện dây 2
22mm .
Giá trị 0
x và 0
r của đường dây :
0
18.84
0.856( / )
22
r Km
F
Do tiết diện dây < 2
50mm n6n ta coi như thành phần cảm kháng 0 0
x
-Kiểm tổn thức điện áp đến tủ động lực nhóm 7:
3 3
(0.047*10 0.309*102.1 0.84*6.5)*10 37.47*10 ( )
R
3 3
(0.08*10 0.08*102.1)*10 8.97*10 ( )
X
3 3
26.4*37.47*10 35.17*8.97*10
3.433(V)
0.38
dm
PR QX
U
U
=> 5% dm
U U
thỏa mản điều kiện
-Đoạn 42
l :
42 6.5
l m
Giá trị dòng điện tính toán là 65.65( )
tt
I A
Từ công thức 1 2 cp tt
K K I I
ta có thể tính được giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây như
sau :
1 2
tt
cp
I
I
K K
= 65.65
85.93(A)
0.93*0.8
Với 85.93(A)
cp
I tra bảng 4.12 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 2 lõi cách điện PVC do CADIVI
chế tạo với dòng điện cho phép 102 (A) tiết diện dây 2
22mm .
71. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
70
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
Giá trị 0
x và 0
r của đường dây :
0
18.84
0.856( / )
22
r Km
F
Do tiết diện dây < 2
50mm n6n ta coi như thành phần cảm kháng 0 0
x
-Kiểm tổn thức điện áp đến tủ động lực nhóm 8:
3 3
(0.047*10 0.309*102.1 0.84*6.5)*10 37.48*10 ( )
R
3 3
(0.08*10 0.08*102.1)*10 8.97*10 ( )
X
3 3
25.9*37.48*10 34.6*8.97*10
3.37(V)
0.38
dm
PR QX
U
U
=> 5% dm
U U
thỏa mản điều kiện
+Lựa Chọn Tiết Diện Dây Cho Từng Máy:
-Lựa chọn dây cáp hạ áp hai lõi đồng cách điện PVC loại nữa mềm đặt cố định do CADIVI
chế tạo.
-Ký hiệu : vật liệu dẫn điện (C-F) ,C là số lõi của dây dẫn.
STT Tên Máy
Công
Suất
(Kw)
Dòng
Điện
Định
Mức
Dòng
Điện
Cho
Phép
Loại Dây Dẫn
(
2)
mm
1
Máy tiện ren vít vạn
năng
4.000
10.12
9
13.615 M(2-1) ( cp
I 15A)
2
Máy tiện vạn năng hiển
thị 3 trục
5.625
14.24
4
19.146 M(2-1.5) ( cp
I 20A)
3
Máy tiện vạn năng bang
lỏm
5.500
13.92
8
18.720 M (2-1.5) ( cp
I 21A)
4
Máy tiện ren vít vạn
năng
11.000
27.85
5
37.440 M (2-5.5) ( cp
I 44A)
5 Máy tiện ren ống 11.000 27.85 37.440 M (2-5.5) ( cp
I 44A)
72. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
71
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
5
6 Máy mài bàn đá 0.320 0.810 1.089
7 Máy cắt sắt 2.400 6.078 8.169 M(2-1.0) ( cp
I 15A)
8 Quạt thông gió 0.550 1.393 1.872
9 Máy phay đứng 6.100
15.44
7
20.762 M(2-1.5) ( cp
I 21A)
10 Máy phay vạn năng 9.790
24.79
1
33.322 M(2-3.5) ( cp
I 34A)
11 Máy phay vạn năng 4.569
11.57
0
15.551 M(2-1.5) ( cp
I 21A)
12
Máy phay vạn năng
dạng cong xon
3.730 9.446 12.696 M(2-1.0) ( cp
I 15A)
13
Máy phay đứng ngang
vạn năng
10.570
26.76
7
35.977 M(2-4.0) ( cp
I 37A)
14
Máy phay ngang vạn
năng dạng công xon
3.730 9.446 12.696 M(2-1.0) ( cp
I 15A)
15
Máy mài dụng cụ vạn
năng
3.150 7.977 10.721 M(2-1.0) ( cp
I 15A)
16
Máy mài sắt dụng cụ
vạn năng
3.105 7.863 10.568 M(2-1.0) ( cp
I 15A)
17
Máy mài phẳng vạn
năng
2.200 5.571 7.488 M(2-1.0) ( cp
I 15A)
18
Máy mài phẳng vạn
năng
4.000
10.12
9
13.615 M(2-1.0) ( cp
I 15A)
19
Máy mài phảng vạn
năng
7.500
18.99
2
25.527 M(2-2.5) ( cp
I 27A)
20 Máy mài lổ vạn năng 6.100
15.44
7
20.762 M(2-2.0) ( cp
I 24A)
21 Máy mài lổ vạn năng 9.230
23.37
3
31.416 M(2-3.5) ( cp
I 34A)
22 Máy mài lổ vạn năng 7.500
18.99
2
25.527 M(2-2.5) ( cp
I 27A)
23
Máy mài sắt dụng cụ
vạn năng
2.905 7.356 9.888 M(2-1.0) ( cp
I 15A)
24 Máy mài tròn vạn năng 4.240
10.73
7
14.431 M(2-1.0) ( cp
I 15A)
25 Máy khoan đứng 1.500 3.798 5.105
73. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
72
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
26 Máy phay CNC 7.500
18.99
2
25.527 M(2-2.5) ( cp
I 27A)
27
Máy xọc răng bàn tự
động
15.000
37.98
5
51.055 M(2-8.0) ( cp
I 55A)
28 Máy xọc thủy lực 10.000
25.32
3
34.036 M(2-4) ( cp
I 37A)
29 Máy mài bàn 2 đá 0.750 1.899 2.553
30 Máy phay CNC 8.600
21.77
8
29.271 M(2-3.5) ( cp
I 34A)
31 Máy khoan bàn 1.100 2.786 3.744
32 Máy khoan đứng 1.500 3.798 5.105 M(2-1.0) ( cp
I 15A)
+Lựa Chọn Dây Dẫn Cho Chiếu Sáng
Nhóm 1 :
Ta có Pcs =8.442 (Kw) từ đó ta tính được
8.442
21.38
3*0.38*0.6 3*0.38*0.6
cs
cs
P
I A
=>
1 2
21.38
22.98( )
* 0.93*1
cs
cp
I
I A
k k
=>chọn dây M(4-2) ( 2
mm ) dm
I =24(A)
Nhóm 2:
Ta có Pcs =3.5 (Kw) từ đó ta tính được
3.5
8.862( )
3*0.38*0.6 3*0.38*0.6
cs
cs
P
I A
A
=>
1 2
8.862
9.525( )
* 0.93*1
cs
cp
I
I A
k k
=>chọn dây M(4-1) ( 2
mm ) dm
I =15(A)
74. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
73
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
Nhóm 3:
Ta có Pcs =3.5 (Kw) từ đó ta tính được
3.5
8.862( )
3*0.38*0.6 3*0.38*0.6
cs
cs
P
I A
A
=>
1 2
8.862
9.525( )
* 0.93*1
cs
cp
I
I A
k k
=>chọn dây M(4-1) ( 2
mm ) dm
I =15(A)
Nhóm 4:
Ta có Pcs =35.63 (Kw) từ đó ta tính được
5.63
14.25( )
3*0.38*0.6 3*0.38*0.6
cs
cs
P
I A
A
=>
1 2
14.25
15.32( )
* 0.93*1
cs
cp
I
I A
k k
=>chọn dây M(4-1.5) ( 2
mm ) dm
I =21(A)
Nhóm 5:
Ta có Pcs =6.9 (Kw) từ đó ta tính được
6.9
17.47( )
3*0.38*0.6 3*0.38*0.6
cs
cs
P
I A
A
=>
1 2
17.47
18.78( )
* 0.93*1
cs
cp
I
I A
k k
=>chọn dây M(4-1.5) ( 2
mm ) dm
I =21(A)
Nhóm 6:
Ta có Pcs =3.3 (Kw) từ đó ta tính được
75. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
74
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
3.3
8.36( )
3*0.38*0.6 3*0.38*0.6
cs
cs
P
I A
A
=>
1 2
8.36
8.98( )
* 0.93*1
cs
cp
I
I A
k k
=>chọn dây M(4-1) ( 2
mm ) dm
I =15(A)
Nhóm 7:
Ta có Pcs =4.186(Kw) từ đó ta tính được
4.186
10.59( )
3*0.38*0.6 3*0.38*0.6
cs
cs
P
I A
A
=>
1 2
10.59
11.38( )
* 0.93*1
cs
cp
I
I A
k k
=>chọn dây M(4-1) ( 2
mm ) dm
I =15(A)
Nhóm 8:
Ta có Pcs =4.45(Kw) từ đó ta tính được
4.45
11.26( )
3*0.38*0.6 3*0.38*0.6
cs
cs
P
I A
A
=>
1 2
11.26
12.1( )
* 0.93*1
cs
cp
I
I A
k k
=>chọn dây M(4-1) ( 2
mm ) dm
I =15(A)
5.2 CHỌN MÁY BIẾN ÁP
-Trạm biến áp là một phần tử rất quan trọng của hệ thống điện nó có nhiệm vụ tiếp nhận
điện năng từ hệ thống, biến đổi từ cấp điện áp này sang cấp điện áp khác và phân phối cho
mạng điện tương ứng. Trong mỗi trạm biến áp ngoài máy biến áp còn có rất nhiều thiết bị hợp
thành hệ thống tiếp nhận và phân phối điện năng. Các thiết bị phía cao áp gọi là thiết bị phân
phối cao áp (máy cắt, dao cách ly, thanh cái...) và các thiết bị phía hạ áp gọi là thiết bị phân
phối hạ áp (thanh cái hạ áp, aptômat, cầu dao, cầu chảy...).