SlideShare a Scribd company logo
1 of 81
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ HẠ TẦNG
INTRACOM
SINH VIÊN THỰC HIỆN : ĐINH PHƢƠNG THÚY
MÃ SINH VIÊN : A21911
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI - 2015
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ HẠ TẦNG
INTRACOM
Giáo viên hƣớng dẫn : TS. Trần Đình Toàn
Sinh viên thực hiện : Đinh Phƣơng Thúy
Mã sinh viên : A21911
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI – 2015
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới giáo viên hướng dẫn TS. Trần
Đình Toàn đã tận tình hướng dẫn, hỗ trợ em trong suốt thời gian thực hiện khóa luận
này. Nhờ sự chỉ bảo của thầy em có thể vận dụng những kiến thức đã học để áp dụng
vào thực tiễn hoạt động của doanh nghiệp. Những phương pháp, kinh nghiệm mà thầy
truyền đạt cho em không chỉ giúp khóa luận được hoàn thiện hơn mà còn là hành trang
cho công việc thực tế của em sau này.
Bên cạnh đó, em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới tập thể các thầy cô
giáo trường Đại học Thăng Long, những bài giảng bổ ích của các thầy cô đã giúp em
tích lũy được nhiều kiến thức sâu rộng để em hoàn thành khóa luận này và những kiến
thức ấy còn là nền tảng cho nghề nghiệp của em trong tương lai.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Đinh Phƣơng Thúy
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Đinh Phương Thúy
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP ..............................................................................................................1
1.1. Bản chất và chức năng tài chính doanh nghiệp ............................................1
1.1.1. Bản chất tài chính doanh nghiệp.......................................................................1
1.1.2. Chức năng của tài chính doanh nghiệp.............................................................2
1.2. Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp...........................................3
1.2.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp.....................................................4
1.2.2. Mục đích của phân tích tài chính doanh nghiệp ...............................................4
1.2.3. Vai trò phân tích tài chính doanh nghiệp..........................................................4
1.2.4. Nguồn thông tin sử dụng trong phân tích tài chính...........................................5
1.2.5. Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp ...............................................7
1.3. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp ..................................................9
1.3.1. Phân tích tình hình kết quả hoạt động kinh doanh............................................9
1.3.2. Phân tích tình hình biến động tài sản và nguồn vốn .......................................10
1.3.3. Phân tích tình hình lưu chuyển tiền tệ.............................................................12
1.3.4. Phân tích chỉ tiêu tài chính..............................................................................13
THỜI GIAN THU NỢ TRUNG BÌNH......................................................................18
1.3.5. Phân tích tài chính Dupont..............................................................................22
1.3.6. Phân tích tình hình tài chính chung thông qua chỉ số Z–score.......................24
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến phân tích tài chính doanh nghiệp.................26
1.4.1. Các nhân tố chủ quan......................................................................................26
1.4.2. Các nhân tố khách quan ..................................................................................27
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƢ HẠ TẦNG INTRACOM................................................................30
2.1. Tổng quan về CTCP Đầu tƣ hạ tầng Intracom...........................................30
2.1.1. Giới thiệu chung về CTCP Đầu tư hạ tầng Intracom......................................30
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của CTCP Đầu tư Hạ tầng Intracom.....................................31
2.2. Nội dung phân tích tài chính tại CTCP Đầu tƣ hạ tầng Intracom............33
2.2.1. Phân tích tình hình kết quả hoạt động kinh doanh..........................................33
2.2.2. Phân tích tình hình biến động tài sản và nguồn vốn .......................................38
2.3. Nhận xét và đánh giá chung về tình hình tài chính của Công ty...............63
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ HẠ TẦNG INTRACOM.............65
3.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản..............................................65
3.2. Giải pháp cải thiện thời gian luân chuyển lƣợng tiền ................................65
3.3. Giải pháp quản trị hàng tồn kho ..................................................................66
3.4. Giải pháp quản trị khoản phải thu...............................................................66
3.5. Giải pháp nâng cao năng lực tự chủ tài chính qua công tác quản lý tốt nợ
và tăng vốn chủ sở hữu................................................................................................67
3.6. Một số đề xuất kiến nghị khác ......................................................................68
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
CTCP Công ty cổ phần
GTGT Giá trị gia tăng
NH Ngân hàng
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSDH Tài sản dài hạn
TSNH Tài sản ngắn hạn
SXKD Sản xuất kinh doanh
VCSH Vốn chủ sở hữu
VLĐR Vốn lưu động ròng
DANH MỤC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của CTCP Đầu tư hạ tầng In tracom...................................31
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tài sản của Công ty giai đoạn 2012 – 2014...................................38
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu tài sản ngắn hạn của Công ty giai đoạn 2012 - 2014....................39
Biểu đồ 2.3. Cơ cấu tài sản dài hạn của Công ty giai đoạn 2012 - 2014.......................43
Biểu đồ 2.4. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2012 - 2014.............................45
Bảng 2.2.1. Quy mô và biến động Doanh thu - Chi phí - Lợi nhuận............................33
Bảng 2.2. ốn lưu động ròng và cân b ng tài chính .....................................................48
Bảng 2.3 Lưu chuyển tiền thuần trong kì và cuối kì giai đoạn 2 12 – 2014 ................50
Bảng 2.4 Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán...........................................................53
Bảng 2.5 Nhóm chỉ tiêu về khả năng quản l hàng tồn kho..........................................55
Bảng 2.6 Nhóm chỉ tiêu về khả năng quản l các khoản phải thu ................................56
Bảng 2.7 Nhóm chỉ tiêu quản l các khoản phải trả......................................................57
Bảng 2.8 Chỉ tiêu về khả năng quản l tiền và các khoản tương đương tiền................57
Bảng 2.9 Nhóm chỉ tiêu quản l tài sản chung..............................................................58
Bảng 2.10 Nhóm chỉ tiêu về khả năng quản lý nợ ........................................................59
Bảng 2.11 Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời .............................................................60
Bảng 2.12. Phân tích nguy cơ phá sản của công ty.......................................................62
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hoạt động trong nền kinh tế thị trường với tốc độ biến động chóng mặt và đầy rủi
ro, các nhà quản lý doanh nghiệp luôn phải cẩn trọng khi ra quyết định. Chỉ một sai
lầm nhỏ cũng có thể khiến doanh nghiệp phải rơi vào cảnh khó khăn. Bởi vậy để đưa
ra quyết định phù hợp nhất đòi hỏi các nhà quản lý phải thu thập, xử lý, phân tích
thông tin hiện có nh m đánh giá được tình hình tài chính của doanh nghiệp ra sao, có
thể dự kiến, đối phó với các biến động có thể xảy ra trong tương lai.
Phân tích tài chính doanh nghiệp là công cụ quan trọng đối với các tổ chức tín
dụng, các nhà đầu tư, các cơ quan kiểm toán, cơ quan thuế Thông tin từ kết quả
phân tích là cơ sở khoa học để đưa ra các quyết định tối ưu cho các đối tượng ngoài
doanh nghiệp.
Trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần Đầu tư hạ tầng Intracom, được sự
hướng dẫn của thầy TS. Trần Đình Toàn và sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị
phòng Tài chính – Kế toán Công ty, tôi đã từng bước làm quen với môi trường làm
việc, vận dụng các kiến thức đã tiếp thu trong nhà trường vào thực tế. Cùng với việc
nhận thức được tầm quan trọng của phân tích tài chính doanh nghiệp nên tôi đã mạnh
dạn lựa chọn đề tài Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Đầu tư hạ
tầng Intracom trong giai đoạn 2 12 – 2 14 làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của
mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Bài khóa luận Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Đầu tư hạ
tầng Intracom nh m thực hiện các mục tiêu nghiên cứu sau:
 Tổng hợp, vận dụng những kiến thức và l thuyết chuyên ngành về phân tích tài
chính doanh nghiệp để từ đó nghiên cứu, phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ
phần Đầu tư hạ tầng Intracom.
 Làm r thực trạng tài chính của Công ty cổ phần Đầu tư hạ tầng Intracom trong
giai đoạn 2 12 – 2 14, từ đó chỉ ra và giải thích được những nguyên nhân về sự biến
động tài chính của Công ty. Đồng thời nêu r kết quả đã đạt được cũng như mặt hạn
chế của Công ty.
 Đề xuất một số biện pháp cụ thể nh m cải thiện tình hình tài chính của Công ty
cổ phần Đầu tư hạ tầng Intracom.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu: Tình hình tài chính doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Đầu
tư hạ tầng Intracom.
 Phạm vi không gian: Công ty cổ phần Đầu tư hạ tầng Intracom.
 Phạm vi thời gian: iai đoạn 2 12 – 2014.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Khóa luận sử dụng những cơ sở l thuyết tài chính doanh nghiệp và phân tích tài
chính doanh nghiệp. Phương pháp nghiên cứu được thực hiện là phương pháp quan sát
thực tế và thu thập, tổng hợp, phân tích thông tin từ các nguồn tài liệu thứ cấp và tài
liệu sơ cấp qua mạng nternet và các tài liệu tham khảo khác.
5. Bố cục của khóa luận tốt nghiệp
Ngoài lời mở đầu và kết luận, bố cục của khóa luận tốt nghiệp gồm 3 chương:
Chƣơng 1. Cơ sở l luận về phân tích tài chính doanh nghiệp.
Chƣơng 2. Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Đầu tư hạ tầng
Intracom.
Chƣơng 3. Đề xuất giải pháp nh m cải thiện tình hình tài chính của Công ty cổ
phần Đầu tư hạ tầng Intracom.
Thang Long University Library
1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP
1.1. Bản chất và chức năng tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Bản chất tài chính doanh nghiệp
Trong chu kỳ sản xuất kinh doanh, tiền được đầu tư vào lực lượng lao động và tư
liệu lao động. Qua quá trình sản xuất, một lượng hàng hóa mới sẽ được hình thành. Khi
đem lượng hàng hóa này vào tiêu thụ, doanh nghiệp sẽ thu được một khoản tiền mới với
kỳ vọng có giá trị cao hơn khoản tiền bỏ ra ban đầu. Vòng chu chuyển này làm phát sinh
các mối quan hệ kinh tế, tạo ra các dòng tiền và sự vận động của các dòng tiền trong
doanh nghiệp. Đây chính là cơ sở hình thành nên khái niệm tài chính doanh nghiệp.
Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các luồng chuyển dịch giá trị phản ánh sự vận
động và chuyển hóa các nguồn tài chính trong quá trình phân phối để tạo lập hoặc sử
dụng các quỹ tiền tệ nh m đạt tới các mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp 1
.Có ý
kiến khác lại cho r ng: Tài chính doanh nghiệp là công cụ huy động đầy đủ và kịp thời
các nguồn tài chính nh m đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Có
nhiều cách hiểu về khái niệm tài chính doanh nghiệp nhưng trong đó khái niệm sau đã
có cách nhìn khái quát và chuẩn xác nhất: Tài chính doanh nghiệp là tổng thể các quan
hệ giá trị giữa doanh nghiệp với nhà nước và các chủ thể kinh tế, xã hội trong quá trình
tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nh m đạt
được những mục tiêu nhất định . Các quan hệ kinh tế đó bao gồm:
Quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nƣớc: Mối quan hệ này phát sinh khi nhà
nước tạo môi trường hoạt động cho doanh nghiệp và doanh nghiệp thực hiện quyền -
nghĩa vụ thông qua luật. Chẳng hạn khi doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ nộp thuế với
nhà nước hay khi nhà nước cấp vốn hoặc mua cổ phiếu, trái phiếu hoặc cho doanh
nghiệp vay vốn.
Quan hệ giữa doanh nghiệp với thị trƣờng tài chính: Doanh nghiệp thông qua
thị trường tài chính có thể huy động vốn từ các nguồn như đi vay các tổ chức tín dụng,
phát hành cổ phiếu, trái phiếu để tài trợ cho hoạt động SXKD. Đồng thời, doanh nghiệp
sẽ chi trả lãi vay, cổ tức cho các nhà tài trợ. Mối quan hệ này cũng phát sinh khi doanh
1
Giáo trình phân tích tài chính doanh nghiệp, Học viện Ngân hàng, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân
2
nghiệp tìm kiếm cơ hội đầu tư trên thị trường tài chính b ng cách nắm giữ chứng khoán
hay gửi nguồn tiền nhàn rỗi vào ngân hàng
Quan hệ giữa doanh nghiệp với thị trƣờng khác: Các thị trường khác có mối
quan hệ chặt chẽ với doanh nghiệp như thị trường các yếu tố đầu vào, đầu ra, thị trường
lao động. Thông qua các thị trường này, doanh nghiệp có thể mua sắm máy móc, trang
thiết bị và nguyên vật liệu cũng như lực lượng lao động. Mối quan hệ này được thể hiện
qua việc doanh nghiệp tận dụng các khoản tín dụng thượng mại từ nhà cung cấp hay các
quan hệ tín dụng của doanh nghiệp với các khách hàng để kích thích hoạt động tiêu thụ
của doanh nghiệp.
Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp: Phản ánh mối quan hệ kinh tế giữa doanh
nghiệp với các phòng ban, phân xưởng và tổ đội sản xuất trọng việc nhận và thanh toán
tạm ứng, thanh toán tài sản; mối quan hệ giữa doanh nghiệp với cán bộ công nhân viên
trong qua trình phân phối thu nhập cho người lao động dưới hình thức tiền lương, tiền
thưởng, tiền phạt và lãi cổ phần.
Các mối quan hệ giữa doanh nghiệp và các chủ thể trên vừa phản ánh doanh
nghiệp là một đơn vị kinh tế độc lập, là chủ thể trong quan hệ kinh tế, đồng thời phản
ánh rõ nét mối quan hệ giữa tài chính doanh nghiệp với các khâu khác trong hệ thống tài
chính nước ta.
1.1.2. Chức năng của tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp cũng như phân tích tài chính doanh nghiệp là công cụ của
nhận thức các vấn đề liên quan đến tài chính doanh nghiệp trong quá trình phân tích;
thực hiện chức năng xác định và tổ chức các nguồn vốn, giám sát kiểm tra hoạt động
kinh doanh và kích thích điều tiết sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.2.1 Chức năng xác định và tổ chức các nguồn vốn nhằm đảm bảo nhu cầu sử
dụng vốn cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Để thực hiện SXKD trong điều kiện của cơ chế thị trường có hiệu quả đòi hỏi
doanh nghiệp phải có vốn và phương án huy động vốn cụ thể. Trước hết, cần phải xác
định nhu cầu vốn (vốn ngắn hạn và vốn dài hạn) cần thiết cho quá trình sản xuất kinh
doanh. Sau đó phải xem xét khả năng đáp ứng nhu cầu vốn của doanh nghiệp và đề xuất
các giải pháp huy động vốn. Nếu nhu cầu lớn hơn khả năng thì doanh nghiệp phải huy
động thêm vốn, tìm kiếm mọi nguồn tài trợ với chi phí sử dụng vốn thấp nhưng vẫn bảo
Thang Long University Library
3
đảm có hiệu quả. Nếu khả năng lớn hơn nhu cầu thì doanh nghiệp có thể xem x t các dự
án mở rộng quy mô sản xuất, mở rộng thị trường hoặc có thể tìm kiếm cơ hội sinh lời
như đầu tư chứng khoán, cho thuê tài sản, góp vốn liên doanh... Cuối c ng, ra quyết
định lựa chọn nguồn vốn và phương thức thanh toán các nguồn vốn sao cho chi phí
doanh nghiệp phải trả là thấp nhất trong khoảng thời gian hợp lý.
1.1.2.2 Chức năng giám sát, kiểm tra chặt chẽ hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp
Tình hình tài chính doanh nghiệp là tấm gương phản ánh trung thực nhất mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Thông qua các chỉ tiêu tài chính như: Hệ số
nợ, hiệu suất và hiệu quả sử dụng vốn, cơ cấu các thành phần vốn có thể dễ dàng nhận
biết chính xác thực trạng tốt, xấu trong các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh.
Để sử dụng có hiệu quá công cụ kiểm tra tài chính đòi hỏi nhà quản lý doanh
nghiệp cần tổ chức tốt công tác hoạch toán kế toán, hạch toán thống kê, xây dựng hệ
thống các chỉ tiêu phân tích tài chính và duy trì nề nếp chế độ phân tích hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
1.1.2.3 Chức năng kích thích và điều tiết sản xuất kinh doanh
Khác với nền kinh tế tập trung, trong nền kinh tế thị trường các quan hệ tài chính
doanh nghiệp được mở ra trên một phạm vi rộng lớn. Đó là những quan hệ với hệ thống
ngân hàng thương mại, với các tổ chức tài chính trung gian khác, các thành viên góp vốn
đầu tư liên doanh và những quan hệ tài chính trong nội bộ doanh nghiệp. Những quan hệ
tài chính trên đây chỉ có thể được diễn ra khi cả hai bên cùng có lợi và trong khuôn khổ
của pháp luật. Dựa vào khả năng này, nhà quản lý có thể sử dụng các công cụ tài chính
như đầu tư, xác định lãi suất, tiền lương, tiền thưởng để kích thích tăng năng suất lao
động, kích thích tiêu dùng, kích thích thu hút vốn nh m thúc đẩy sự tăng trưởng trong
hoạt động kinh doanh.
1.2. Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính doanh nghiệp ở Việt Nam mới chỉ thực hiện bắt đầu kể từ khi
chuyển sang kinh tế thị trường và có sự xuất hiện ngày càng nhiều các loại hình doanh
nghiệp đặc biệt là Công ty cổ phần. Phân tích tài chính doanh nghiệp là một khâu cơ bản
4
trong tài chính doanh nghiệp, có mối quan hệ chặt chẽ với các hoạt động khác của doanh
nghiệp.
1.2.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính doanh nghiệp là quá trình đi sâu nghi n cứu nội dung ết cấu
và ối ảnh hư ng qua lại của các chỉ ti u tr n áo cáo tài chính để c thể đánh giá tình
hình tài chính doanh nghiệp th ng qua việc so sánh với các ục ti u à doanh nghiệp
đ đề ra so với các doanh nghiệp c ng ngành nghề t đ đưa ra quyết định và các giải
pháp quản l ph h p. [1, tr.4]
1.2.2. Mục đích của phân tích tài chính doanh nghiệp
Có rất nhiều đối tượng quan tâm và sử dụng kết quả của phân tích tài chính doanh
nghiệp, bao gồm hai nhóm chủ thể lớn là các nhà quản trị doanh nghiệp và những tổ
chức, cá nhân bên ngoài doanh nghiệp. Mỗi chủ thể lại quan tâm theo các giác độ khác
nhau với mục đích yêu cầu phân tích khác nhau. Mục đích của các nhà quản trị doanh
nghiệp khi phân tích tài chính doanh nghiệp là để phát hiện những vấn đề tồn tại trong
quá trình quản l tài chính, từ đó đề ra các giải pháp nh m đạt được mục đích cuối c ng
là tăng giá trị tài sản của chủ sở hữu. Mặt khác, mục đích của chủ thể ngoài doanh
nghiệp là tìm hiểu tình hình tài chính của doanh nghiệp, phục vụ cho hoạt động đầu tư,
cho vay hoặc hợp tác kinh doanh với doanh nghiệp.
Như vậy, phân tích tài chính doanh nghiệp là công cụ hữu ích được d ng để xác
định giá trị kinh tế, để đánh giá các mặt mạnh, các mặt yếu của một doanh nghiệp, tìm ra
nguyên nhân khách quan và chủ quan giúp các đối tượng có thể nhận biết, phán đoán,
dự báo và đưa ra quyết định tài chính, quyết định tài trợ và đầu tư phù hợp.
1.2.3. Vai trò phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính có vai trò đặc biệt quan trọng trong công tác quản lý tài chính
doanh nghiệp. Trong hoạt động kinh doanh theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà
nước, các doanh nghiệp thuộc các loại hình sở hữu khác nhau đều bình đẳng trước pháp
luật trong việc lựa chọn ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh. Do đó, phân tích tài chính
doanh nghiệp là mối quan tâm của nhiều nhóm đối tượng khác nhau như nhà quản trị
doanh nghiệp, các nhà đầu tư, các cổ đông, các chủ nợ, các khách hàng, các tổ chức tín
dụng, các cơ quan Nhà nước, người lao động nên vai trò của phân tích tài chính doanh
nghiệp với mỗi đối tượng là khác nhau. Cụ thể:
Thang Long University Library
5
Đối với doanh nghiệp: Phân tích tài chính doanh nghiệp giúp đánh giá kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh và kết quả thực hiện các biện pháp tài chính đã đặt ra,
xác định tiềm năng phát triển của doanh nghiệp cần khai thác, xác định những điểm hạn
chế cần khắc phục, hoàn thiện. Từ đó giúp nhà quản trị điểu hành hoạt động sản xuất
kinh doanh, lập kế hoạch cũng như tổ chức huy động vốn, lựa chọn phương án đầu tư,
chiến lược kinh doanh phù hợp
Đối với nhà đầu tư: Việc phân tích tài chính doanh nghiệp giúp họ có cái nhìn
chuẩn xác, tính toán được mức lợi nhuận hay những rủi ro có thể phát sinh trong quá
trình đầu tư để đưa ra quyết định đầu tư đúng đắn nhất.
Đối với chủ nợ: Phân tích tài chính doanh nghiệp giúp họ biết được khả năng hoàn
trả nợ của khách hàng, đảm bảo tính an toàn trong cho vay.
Đối với nhân viên doanh nghiệp: Phân tích tài chính doanh nghiệp giúp họ có
định hướng việc làm ổn định, yên tâm dốc sức vào hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp tùy theo công việc được phân công.
Đối với các cơ quan quản lý Nhà nước (cơ quan thuế, đơn vị kiểm toán…):
Thông qua kết quả phân tích tài chính, các cơ quan quản l Nhà nước sẽ đánh giá, kiểm
tra, kiểm soát các hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính tiền tệ của doanh nghiệp
với chính sách, quy định của pháp luật và tình hình hạch toán chi phí, giá thành, tình
hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và khách hàng của doanh nghiệp.
1.2.4. Nguồn thông tin sử dụng trong phân tích tài chính
Để thực hiện phân tích tài chính doanh nghiệp, ta có hai nguồn thông tin cơ bản:
thông tin bên trong doanh nghiệp và thông tin bên ngoài doanh nghiệp.
1.2.4.1 Thông tin bên trong doanh nghiệp
Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát giá trị tài
sản hiện có và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.
Do đó, các số liệu phản ánh trên bảng cân đối kế toán được sử dụng làm tài liệu chủ yếu
khi phân tích tổng tài sản, nguồn vốn và kết cấu tài sản, nguồn vốn.
Thật vậy, thông qua quy mô tài sản để thấy được sự biến động của tài sản giữa các
thời điểm, từ đó biết được tình hình đầu tư của doanh nghiệp. Thông qua cơ cấu tài sản
6
để đánh giá đặc điểm của hoạt động kinh doanh đã ph hợp với ngành nghề chưa, từ đó
đưa ra các quyết định đầu tư thích đáng. Mặt khác, thông tin về cơ cấu nguồn vốn sẽ cho
biết khả năng huy động vốn của nhà quản trị phục vụ cho hoạt động kinh doanh, đồng
thời cũng thấy được trách nhiệm của doanh nghiệp đối với từng nguồn vốn.
Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng
quát tình hình và kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp, bao gồm các chỉ tiêu về
doanh thu, chi phí và lợi nhuận của hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác.
Số liệu trên báo cáo kết quả kinh doanh được sử dụng để tính toán các chỉ tiêu về
khả năng sinh lời, tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước về các khoản phải nộp.
Cùng với số liệu trên bảng cân đối kế toán, số liệu trên bảng báo cáo kết quả kinh doanh
được sử dụng để tính toán hiệu quả sử dụng vốn, các chỉ tiêu về tỷ suất lợi nhuận
Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh quá trình hình
thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Thông tin về
lưu chuyển tiền của doanh nghiệp giúp cho các đối tượng sử dụng báo cáo tài chính có
cơ sở để đánh giá khả năng tạo ra các khoản tiền và sử dụng các khoản tiền đó trong
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Cụ thể:
 Cung cấp thông tin để đánh giá khả năng tạo ra tiền, các khoản tương
đương tiền và nhu cầu của doanh nghiệp trong việc sử dụng các khoản
tiền.
 Cung cấp thông tin để phân tích đánh giá về thời gian cũng như mức độ
chắc chắn của việc tạo ra các khoản tiền trong doanh nghiệp.
 Cung cấp thông tin về các nguồn tiền hình thành từ các hoạt động kinh
doanh, hoạt động đầu tư tài chính để đánh giá ảnh hưởng của các hoạt
động đó đối với tình hình tài chính của doanh nghiệp.
 Cung cấp thông tin đánh giá khả năng thanh toán và xác định nhu cầu tiền
của doanh nghiệp trong kỳ hoạt động tiếp theo.
1.2.4.2 Thông tin bên ngoài doanh nghiệp
Thông tin từ bên ngoài hệ thống kế toán được sử dụng để phân tích nguyên nhân
ảnh hưởng, các yếu tố ảnh hưởng của môi trường kinh doanh, các chính sách của doanh
Thang Long University Library
7
nghiệp tác động đến tình hình tài chính của doanh nghiệp và khiến báo cáo tài chính có
sức thuyết phục cao hơn.
Những thông tin về ngành của doanh nghiệp cũng cần quan tâm, cần xem xét sự
phát triển của doanh nghiệp trong mối quan hệ với các hoạt động và đặc điểm chung của
ngành kinh doanh. Nếu doanh nghiệp muốn đứng vững cần theo kịp với nhịp độ và xu
hướng của ngành, công nghệ của ngành đang áp dụng như nào, quy mô đô thị và triển
vọng phát triển. Trong kinh doanh luôn có những cạnh tranh gắt gao, sự cạnh tranh của
thị trường cũng như của các đối thủ cạnh tranh, cần xây dựng các mối quan hệ giữa các
nhà cung cấp, khách hàng.
Thông tin về đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp: Mỗi doanh nghiệp đều có
những chiến lược riêng của mình nên người phân tích cần nghiên cứu các đặc điểm hoạt
động của doanh nghiệp để đánh giá chính xác tình hình tài chính của doanh nghiệp bao
gồm các khía cạnh như mục tiêu và chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp, chính sách
tài chính của doanh nghiệp, đặc điểm công nghệ và chính sách đầu tư của doanh nghiệp
hay cụ thể hơn về đặc điểm lưu chuyển vốn trong quá trình kinh doanh, tính thời vụ, tính
chu kỳ trong hoạt động kinh doanh hay mối quan hệ giữa doanh nghiệp với các chủ thể
khác. Việc phân tích tài chính doanh nghiệp không chỉ lấy thông tin, số liệu từ việc
doanh nghiệp cung cấp để phân tích mà người phân tích hình tài chính còn phải thực sự
hiểu và tìm kiếm các thông tin, các khía cạnh liên quan để nâng cao tính thuyết phục và
rõ ràng hơn.
1.2.5. Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp
Để phân tích tài chính doanh nghiệp, ta có một số phương pháp thường gặp như:
phương pháp so sánh, cân đối liên hệ, số chênh lệch, thay thế liên hoàn và phân tích
Dupont. Tuy nhiên, do điều kiện thời gian không cho phép nên trong bài viết này tôi sẽ
phân tích phương pháp so sánh và phương pháp thay thế liên hoàn ở dưới đây còn
phương pháp phân tích Dupont sẽ được làm rõ ở phần mục khác.
1.2.5.1 Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh là phương pháp sử dụng phổ biến nhất trong phân tích tài
chính. Để đánh giá thực trạng hoạt động S KD của doanh nghiệp cần phải so sánh chỉ
tiêu phân tích với các chỉ tiêu tương ứng trong quá khứ, của kế hoạch hoặc của các
doanh nghiệp c ng ngành khác. Khi vận dụng phép so sánh trong phân tích tài chính cần
8
chú đến 4 yếu tố: tiêu chuẩn so sánh, điều kiện so sánh, kỹ thuật so sánh và phương
pháp so sánh.
Phương pháp so sánh thường được sử dụng dưới 2 dạng: So sánh theo chiều ngang
và so sánh theo chiều dọc.
 So sánh ngang là việc so sánh, đối chiếu tình hình biến động về cả số
tuyệt đối, tương đối của từng chỉ tiêu trên các báo cáo tài chính của
doanh nghiệp. Qua đó, xác định mức biến động về quy mô của chỉ tiêu
phân tích và mức độ ảnh hưởng của từng chỉ tiêu nhân tố đến chỉ tiêu
phân tích. Ví dụ, phương pháp này sẽ so sánh chi phí hoạt động thực tế
trong nhiều kỳ kế toán từ đó hỗ trợ trong việc xác định xem một công
ty đã chi tiêu dè dặt hay quá mức cho các mặt hàng nhất định.
 So sánh dọc là việc sử dụng các tỷ lệ, các hệ số thể hiện mối tương
quan giữa các chỉ tiêu trong từng báo cáo tài chính và giữa các báo cáo
tài chính của doanh nghiệp. Thực chất việc phân tích theo chiều dọc
trên các báo cáo tài chính là phân tích sự biến động về cơ cấu hay
những quan hệ tỷ lệ giữa các chỉ tiêu trong hệ thống báo cáo tài chính
doanh nghiệp. Chẳng hạn, phân tích theo chiều dọc báo cáo kết quả
kinh doanh b ng tỷ lệ phần trăm với doanh thu. Nếu doanh thu là
$10000, chi phí hoạt động là $1000 thì chi phí hoạt động sẽ được báo
b ng 10 doanh thu.
1.2.5.2 Phương pháp thay thế liên hoàn
Phương pháp thay thế liên hoàn là phương pháp xác định mức độ ảnh hưởng của nhân
tố b ng số tương đối và số tuyệt đối.
Nội dung và trình tự của phƣơng pháp thay thế liên hoàn:
- Xác định số lượng các nhân tố ảnh hưởng, mối quan hệ của chúng với chỉ tiêu
phân tích, từ đó xác định được công thức tính của chỉ tiêu phân tích.
- Sắp xếp thứ tự các nhân tố từ trái qua phải, từ nhân tố số lượng sang nhân tố
chất lượng. Trường hợp có nhiều nhân tố số lượng (chất lượng) cùng ảnh
hưởng thì nhân tố chủ yếu xếp trước, nhân tố thứ yếu xếp sau và không được
đảo lộn trình tự.
Thang Long University Library
9
- Tiến hành lần lượt thay thế từng nhân tố một theo trình tự. Nhân tố nào được
thay thế, nó sẽ giữ nguyên giá trị vừa thay thế từ đó, các nhân tố chưa được
thay thế phải giữ nguyên giá trị ở kỳ kế hoạch. Thay thế xong một nhân tố, phải
tính ra cụ thể kết quả lần thay thế đó.
- Có bao nhiêu nhân tố thì thay thế bấy nhiêu lần và tổng hợp ảnh hưởng của các
nhân tố phải b ng với đối tượng phân tích.
- Lần lượt thay thế các nhân tố kế hoạch b ng nhân tố thực hiện theo trình tự,
mỗi lần thay thế tính ra được chỉ tiêu phân tích mới rồi so sánh với chỉ tiêu
phân tích đã tính ở bước trước. Ta sẽ xác định được mức độ ảnh hưởng của
nhân tố vừa thay thế.
1.3. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp
1.3.1. Phân tích tình hình kết quả hoạt động kinh doanh
Khi phân tích tình hình kết quả kinh doanh có thể phân tích qua ba mục lớn về tình
hình doanh thu, tình hình chi phí và tình hình lợi nhuận.
Phân tích t nh h nh doanh thu
Lần lượt so sánh các chỉ tiêu về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh
thu hoạt động tài chính và thu nhập khác thông qua số tuyệt đối và tương đối giữa kỳ
này và kỳ trước hoặc nhiều kỳ với nhau. Qua đó rút ra nhận x t về tình hình tiêu thụ sản
phẩm của doanh nghiệp. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thường có quy mô lớn
nhất và cũng là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tổ chức sản xuất, phân phối, bán hàng của
doanh nghiệp. Phân tích tình hình doanh thu giúp các nhà quản trị thấy được ưu nhược
điểm trong quá trình tạo doanh thu và xác định các yếu tố làm tăng, giảm doanh thu. Từ
đó loại bỏ hoặc giảm tác động của các yếu tố tiêu cực, đẩy mạnh và phát huy yếu tố tích
cực của doanh nghiệp nh m nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Phân tích t nh h nh chi phí
Tất cả các khoản chi phí đều là dòng tiền ra của doanh nghiệp. iá vốn hàng bán
thường là khoản chi phí lớn nhất trong doanh nghiệp. Do đó việc kiểm soát giá vốn hàng
bán thông qua theo d i và phân tích từng bộ phận cấu thành của nó là rất có nghĩa. ì
việc giảm tỷ lệ giá vốn hàng bán trên doanh thu sẽ làm tăng khả năng cạnh tranh và khả
năng sinh lời của doanh nghiệp. Ngoài ra, chi phí lãi vay cũng là khoản mục cần chú
trọng trong phân tích vì nó phản ánh tình hình công nợ của doanh nghiệp. Như vậy, nếu
10
chi phí bỏ ra quá lớn hoặc tốc độ tăng của chi phí lớn hơn tốc độ tăng của doanh thu thì
chứng tỏ doanh nghiệp đang sử dụng nguồn lực không hiệu quả.
Phân tích t nh h nh lợi nhu n
Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp biểu hiện kết quả của quá trình S KD. Lợi nhuận
cao cho thấy doanh nghiệp hoạt động tốt, ít rủi ro và ngược lại. Thông qua phân tích mối
quan hệ giữa tổng doanh thu, tổng chi phí và lợi nhuận đạt được của doanh nghiệp, sẽ
đánh giá được chính xác hiệu quả kinh doanh và khả năng sinh lời cho chủ sở hữu.
Kết hợp những nhận x t và đánh giá rút ra từ ba phần doanh thu, chi phí và lợi nhuận
để làm r xu hướng biến động của kết quả S KD và đưa ra các quyết định quản l ,
quyết định tài chính ph hợp nhất.
1.3.2. Phân tích tình hình biến động tài sản và nguồn vốn
Trong quá trình hoạt động, tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp luôn vận động
và biến đổi để tạo ra sản phẩm và thu nhập cho doanh nghiệp đó. Vậy nên để xem xét sự
vận động, biến động đó ta có thể phân tích qua tình hình biến động của tài sản và nguồn
vốn trong bảng cân đối kế toán.
1.3.2.1 Phân tích tình hình biến động tài sản của doanh nghiệp2
Đầu tiên, tiến hành so sánh quy mô tổng tài sản để thấy được sự biến động của
tổng tài sản giữa các thời điểm, từ đó biết được tình hình đầu tư của doanh nghiệp. Sau
đó đánh giá khái quát cơ cấu tổng tài sản thông qua việc tính toán tỷ trọng của từng loại
tài sản trong tổng tài sản, qua đó nhận x t về mức độ ph hợp của cơ cấu tài sản với
ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp. Tỷ trọng của từng bộ phận tài sản chiếm
trong tổng số tài sản được xác định như sau:
Bước tiếp theo là tiến hành phân tích ngang, tức là so sánh mức tăng, giảm của các chỉ
tiêu tài sản trên bảng cân đối kế toán thông qua số tuyệt đối và tương đối giữa cuối kỳ
với đầu kỳ hoặc nhiều thời điểm liên tiếp. Bước này giúp nhận biết các nhân tố ảnh
hưởng và xác định mức độ ảnh hưởng đến sự biến động về cơ cấu tài sản. Từ đó đưa ra
các nhận xét về quy mô từng khoản mục thành phần của tài sản là tăng hay giảm, đồng
2
Nguyễn Năng Phúc, [2, Tr.140-Tr.141]
Thang Long University Library
11
thời l giải cho biến động tăng hoặc giảm đó cũng như phân tích ảnh hưởng của biến
động này đến kết quả và hiệu quả kinh doanh.
1.3.2.2 Phân tích tình hình nguồn vốn của doanh nghiệp
Việc phân tích tình hình nguồn vốn cũng tiến hành tương tự như phân tích tình
hình tài sản. Đầu tiên, cần tính toán và so sánh tình hình biến động giữa các kỳ với nhau.
Tỷ trọng của từng bộ phận nguồn vốn chiếm trong tổng số nguồn vốn được xác định
như sau:
̀
̀
Sau đó, nhà phân tích tiếp tục tiến hành phân tích ngang, tức là so sánh sự biến động
giữa các thời điểm của các chỉ tiêu nguồn vốn trên bảng cân đối kế toán. Qua đó biết
được tình hình huy động vốn, nắm được các nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng
của các nhân tố đến sự biến động của cơ cấu nguồn vốn.
1.3.2.3 Phân tích ối quan hệ cân đối gi a tài sản và nguồn vốn
Các tài sản trong doanh nghiệp được chia thành 2 loại TSN và TSD . Để hình
thành nên 2 loại tài sản này phải có các nguồn vốn tài trợ tương ứng, bao gồm nguồn
vốn ngắn hạn và nguồn vốn dài hạn.
Nguồn vốn ngắn hạn là nguồn vốn mà doanh nghiệp sử dụng trong khoảng thời
gian dưới một năm, gồm các khoản nợ ngắn hạn, các khoản chiếm dụng vốn của nhà
cung cấp, người lao động hay Nhà nước và các khoản nợ phải trả ngắn hạn khác. Nguồn
vốn dài hạn là nguồn vốn mà doanh nghiệp sử dụng lâu dài cho hoạt động kinh doanh,
bao gồm nguồn vốn chủ sở hữu, các khoản vay nợ trung, dài hạn và các khoản phải trả
dài hạn khác.
Để phân tích mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn, thường sử dụng chỉ
tiêu vốn lưu động ròng. ốn lưu động ròng là sự chênh lệch giữa TSN và nguồn vốn
ngắn hạn:
ốn lưu động ròng LĐR = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn
LĐR dương, phản ánh doanh nghiệp đang sử dụng toàn bộ nguồn vốn ngắn hạn và
một phần nguồn vốn dài hạn để tài trợ cho TSN . Điều này làm giảm rủi ro thanh toán
12
nhưng đồng thời cũng làm giảm khả năng sinh lời vì chi phí tài chính mà doanh nghiệp
phải bỏ ra cao.
LĐR âm, hàm r ng doanh nghiệp phải sử dụng toàn bộ nguồn vốn dài hạn và một
phần nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho TSD . Tuy giảm được chi phí tài chính do chi
phí huy động vốn thấp song doanh nghiệp phải đối mặt với rủi ro thanh toán cao.
LĐR b ng 0 đồng nghĩa với việc doanh nghiệp đang sử dụng chiến lược quản l vốn
dung hòa, d ng nguồn vốn ngắn hạn tài trợ cho TSN , d ng nguồn vốn dài hạn tài trợ
cho TSD . Điều này vừa đảm bảo khả năng sinh lời, lại vừa ngăn ngừa rủi ro thanh
toán cho doanh nghiệp.
1.3.3. Phân tích tình hình lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một trong những báo cáo tài chính tổng hợp phản
ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh sau một kỳ hoạt động của doanh
nghiệp. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ tập trung vào ba luồng tiền chính là: Lưu
chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh, lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư và
lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính.
Trường hợp lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh âm (thu < chi), nó thể
hiện quy mô đầu tư của doanh nghiệp mở rộng, vì đây là kết quả của số tiền chi ra để
mua nguyên vật liệu dự trữ hàng tồn kho, chi thường xuyên Nếu lưu chuyển tiền
thuần từ hoạt động kinh doanh dương thì ngược lại.
Trường hợp lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư âm thu < chi , nó thể hiện
quy mô đầu tư của doanh nghiệp mở rộng, vì đây là kết quả của số tiền chi ra để đầu tư
tài sản cố định, góp vốn liên doanh Nếu lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
dương thì ngược lại.
Trường hợp lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính âm (thu < chi), nó thể
hiện quy mô đầu tư ra bên ngoài của doanh nghiệp mở rộng, vì đây là kết quả của số tiền
chi ra để mua cổ phiếu, chi trả nợ gốc vay Nếu lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài
chính dương thì ngược lại.
Nếu luồng tiền từ hoạt động kinh doanh lớn hơn hai luồng tiền còn lại tức là hoạt
động mang lại tiền chủ yếu cho doanh nghiệp là tiền từ hoạt động kinh doanh. iệc phân
tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ có nghĩa quan trọng trong việc xác định xu hướng tạo
Thang Long University Library
13
ra tiền của các hoạt động trong doanh nghiệp và làm tiền đề cho việc lập dự toán tiền
trong kỳ tới.
1.3.4. Phân tích chỉ tiêu tài chính
1.3.4.1 Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán
Nhiều doanh nghiệp bị rơi vào tình trạng phá sản vì thiếu vốn, vì vậy cần phải
kiểm tra khả năng của doanh nghiệp có thể trả được các khoản nợ thương mại và hoàn
trả vốn hay không là một trong những cơ sở đánh giá sự ổn định, vững vàng về tài chính
của doanh nghiệp, thông qua các chỉ tiêu:
 Khả năng thanh toán ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn phản ánh khả năng chuyển đổi một bộ phận
tài sản thành tiền để trang trải các khoản nợ ngắn hạn. Được tính toán dựa trên công
thức sau:
nghĩa: cho biết một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo b ng bao nhiêu đồng tài sản
ngắn hạn.
Nếu hệ số này lớn hơn 1 chứng tỏ doanh nghiệp có vốn lưu động ròng dương, tức là
doanh nghiệp đã d ng một phần nguồn vốn dài hạn tài trợ cho TSN , do đó tình hình
tài chính của doanh nghiệp lành mạnh, an toàn và ổn định. Nếu hệ số thấp, kéo dài có
thể dẫn đến tình trạng doanh nghiệp bị phụ thuộc tài chính, ảnh hưởng không tốt đến
hoạt động kinh doanh. Như vậy, hệ số này càng lớn thì khả năng thanh toán nợ ngắn
hạn của doanh nghiệp càng tốt, đây cũng là nhân tố làm tăng tính tự chủ trong hoạt
động tài chính.
Tuy nhiên, nếu hệ số thanh toán ngắn hạn quá cao sẽ làm giảm hiệu quả hoạt động
vì doanh nghiệp đã đầu tư quá nhiều vào TSNH hay nói cách khác việc quản lý TSNH
không hiệu quả (quá nhiều tiền mặt nhàn rỗi, nợ phải thu chồng chất hay hàng tồn kho ứ
đọng . í dụ như một doanh nghiệp nếu dự trữ nhiều hàng tồn kho thì sẽ có hệ số khả
năng thanh toán ngắn hạn cao, mà ta đã biết hàng tồn kho là tài sản khó chuyển đổi
thành tiền, đặc biệt là hàng tồn kho tồn đọng, kém phẩm chất. Vì thế trong nhiều trường
hợp, hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn không phản ánh chính xác khả năng thanh toán
của doanh nghiệp.
14
Tóm lại, tính hợp lý của hệ số này phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh, hệ số
này cao với các ngành nghề có TSNH chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài sản và ngược
lại. Hệ số này ở mức 2 - 3 được xem là tốt.
 Khả năng thanh toán nhanh
Như đã phân tích ở trên, hàng tồn kho kém thanh khoản hơn vì phải mất thời gian
và chi phí tiêu thụ mới có thể chuyển thành tiền. Nh m phản ánh trung thực hơn khả
năng thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp nên hệ số khả năng
thanh toán nhanh ra đời, b ng cách loại trừ hàng tồn kho ra khỏi tổng TSN .
Nếu doanh nghiệp có hệ số khả năng thanh toán nhanh nhỏ hơn 1, nó sẽ không đủ khả
năng thanh toán ngay lập tức toàn bộ các khoản nợ ngắn hạn. ệ số này thấp, kéo dài
cho thấy dấu hiệu rủi ro tài chính xuất hiện, nguy cơ phá sản sẽ xảy ra. ệ này càng
cao chứng khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp càng tốt.
Một điểm cần chú là hệ số này cao quá và k o dài cũng không tốt, có thể do
doanh nghiệp ứ đọng tài sản, dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn giảm. Ngoài ra, nếu hệ số
này nhỏ hơn hẳn so với hệ số thanh toán ngắn hạn thì điều đó có nghĩa là tài sản ngắn
hạn của doanh nghiệp đang phụ thuộc quá nhiều vào hàng tồn kho. à doanh nghiệp cần
có những biện pháp để điều chỉnh cơ cấu TSN hợp l hơn.
 Khả năng thanh toán tức thời
Trên quan điểm đánh giá khả năng thanh toán ngay lập tức các khoản nợ ngắn hạn
mà không cần phát sinh chi phí thời gian chờ đến thời điểm đáo hạn hay các chi phí thu
hồi nợ của các khoản phải thu ngắn hạn nên hệ số khả năng thanh toán tức thời ra đời.
ệ số khả năng thanh toán tức thời cho biết một doanh nghiệp có thể trả được các
khoản nợ của mình nhanh đến đâu, vì tiền và các khoản tương đương tiền là những tài
sản có tính thanh khoản cao nhất. Hệ số này thường nhỏ hơn 1, tức là lượng tiền mặt
dự trữ trong doanh nghiệp thường nhỏ hơn các nghĩa vụ thanh toán các khoản nợ ngắn
hạn của doanh nghiệp. Như ta đã biết, để tiền trở thành tư bản, để tiền có thể sinh ra
tiền thì tiền phải được đưa vào lưu thông, phải được đẩy vào nền kinh tế. ới mục tiêu
Thang Long University Library
15
tối đa hóa giá trị tài sản của chủ sở hữu nên doanh nghiệp ít khi bỏ qua cơ hội sinh lời
để đảm bảo hệ số thanh toán tiền mặt này.
1.3.4.2 Nhóm chỉ tiêu về khả năng quản lý tài sản
 Nh m chỉ ti u về hả năng quản lý hàng tồn ho
 Số vòng quay hàng tồn kho:
Là tiêu chuẩn để đánh giá hiệu quả sử dụng công cụ dụng cụ, nguyên vật liệu...
trong kho và hoạt động tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết số lần
bình quân mà hàng tồn kho luân chuyển trong kỳ hay thời gian hàng hóa n m trong kho
trước khi được bán ra.
Hệ số này cao cho thấy tốc độ quay vòng của hàng hóa trong kho là nhanh, tức là
doanh nghiệp bán hàng thuận lợi và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Tuy nhiên,
hệ số này quá cao cũng không tốt vì như vậy có nghĩa là lượng hàng dự trữ trong kho
không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có khả năng doanh nghiệp bị
mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Đồng thời, dự trữ nguyên vật
liệu đầu vào cho khâu sản xuất không đủ có thể khiến dây chuyền sản xuất bị đình trệ.
Bên cạnh đó, nếu số vòng quay hàng tồn kho thấp chứng tỏ hàng tồn kho ứ đọng
nhiều, sản phẩm không tiêu thụ được do không đáp ứng yêu cầu của thị trường dẫn
đến tình thế khó khăn về tài chính của doanh nghiệp trong tương lai. ì vậy, số vòng
quay hàng tồn kho cần phải phù hợp để đảm bảo mức độ sản xuất và đáp ứng được
nhu cầu của khách hàng.
 Thời gian luân chuyển hàng tồn kho trung bình
Từ vòng quay hàng tồn kho, ta tính được số ngày trung bình thực hiện một vòng
quay hàng tồn kho qua công thức sau:
Thời gian luân chyển kho trung bình cho biết khoảng thời gian cần thiết để doanh
nghiệp có thể tiêu thụ được hết số lượng hàng tồn kho của mình (bao gồm cả hàng hoá
còn đang trong quá trình sản xuất). Chỉ số này càng lớn càng bộc lộ những yếu k m
của doanh nghiệp trong khâu tiêu thụ hàng hóa hoặc đình trệ xuất nguyên vật liệu cho
16
sản xuất. Thông thường nếu chỉ số này ở mức thấp thì có nghĩa là doanh nghiệp hoạt
động khá tốt. Tuy nhiên, ở mức nào là thấp, mức nào là cao ta cần so sánh tương ứng
chỉ tiêu này của doanh nghiệp với các doanh nghiệp khác trong ngành để đưa ra kết
luận.
 Nh m chỉ ti u về hả năng quản lý các hoản phải thu
 Số vòng quay các khoản phải thu
Số vòng quay các khoản phải thu phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu
thành tiền và các khoản tương đương tiền.
nghĩa: cho biết các khoản phải thu phải quay khoảng bao nhiêu vòng trong một kỳ
báo cáo nhất định để đạt được doanh thu trong kì đó. Đây là một chỉ tiêu phản ánh
chính sách tín dụng mà doanh nghiệp đang áp dụng đối với khách hàng. Thật vậy,
quan sát số vòng quay khoản phải thu sẽ cho biết chính sách bán hàng trả chậm và tình
hình thu hồi nợ của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ
của doanh nghiệp càng nhanh đồng thời cũng cho thấy doanh nghiệp ít bị chiếm dụng
vốn (ít phải cấp tín dụng cho khách hàng và nếu cấp tín dụng thì chất lượng tín dụng
cao . Nhưng nếu số vòng quay quá lớn có thể khiến doanh nghiệp sụt giảm doanh số
bán hàng do sức hấp dẫn trên thị trường giảm so với các đối thủ cung cấp thời gian tín
dụng thương mại dài hơn. Cũng là không tốt khi vòng quay quá nhỏ vì điều đó chứng
tỏ doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn lớn gây thiếu hụt vốn trong S KD, buộc phải huy
động vốn từ bên ngoài.
 Thời gian thu nợ trung bình:
Để biết số ngày bình quân mà doanh nghiệp cần để thu hồi được nợ sau khi bán
được hàng, ta sử dụng công thức sau:
Chỉ tiêu này đánh giá tốc độ thu hồi nợ của doanh nghiệp. Nhận thấy r ng vòng quay
các khoản phải thu càng lớn thì thời gian thu nợ trung bình càng nhỏ và ngược lại. Nên
nếu chỉ tiêu này cao có nghĩa là doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn trong thanh toán, khả
Thang Long University Library
17
năng thu hồi vốn chậm, doanh nghiệp cần có biện pháp để cải thiện. Nếu chỉ tiêu này
thấp chứng tỏ doanh nghiệp đang kiểm soát chặt chẽ các khoản nợ cần thu hồi.
Cần chú r ng, thời gian thu nợ trung bình phụ thuộc vào quy mô của doanh nghiệp
và đặc thù của từng ngành nghề kinh doanh. Nên khi xem x t chỉ tiêu này, cần tìm
hiểu chính sách tín dụng của doanh nghiệp đối với khách hàng và chiến lược kinh
doanh trong thời gian tới của doanh nghiệp.
 Nh m chỉ ti u quản lý các hoản phải trả
 Số vòng quay các khoản phải trả
Để đánh giá mức độ hoàn thành nghĩa vụ đối với các khoản phải trả của doanh
nghiệp, ta sử dụng chỉ tiêu số vòng quay các khoản phải trả.
Chỉ tiêu số vòng quay các khoản phải trả phản ánh khả năng chiếm dụng vốn ngắn hạn
của doanh nghiệp đối với nhà cung cấp, người lao động và cơ quan Nhà nước. Nếu số
vòng quay các khoản phải trả năm nay nhỏ hơn năm trước chứng tỏ doanh nghiệp
chiếm dụng vốn trong thời gian dài hơn và thanh toán chậm hơn năm trước. Ngược lại,
nếu chỉ tiêu này năm nay lớn hơn năm trước chứng tỏ doanh nghiệp chiếm dụng vốn
trong thời gian ngắn hơn và thanh toán nhanh hơn năm trước.
Việc chiếm dụng vốn của các chủ thể khác có thể sẽ giúp doanh nghiệp giảm được chi
phí về vốn, đồng thời thể hiện uy tín trong quan hệ thanh toán đối với nhà cung cấp và
sự tín nhiệm của người lao động. Tuy nhiên, cũng cần lưu r ng nếu số vòng quay các
khoản phải trả quá nhỏ (các khoản phải trả lớn), sẽ tiềm ẩn rủi ro về khả năng thanh
khoản và có thể ảnh hưởng không tốt đến xếp hạng tín dụng của doanh nghiệp.
 Thời gian trả nợ trung bình
Từ số vòng quay các khoản phải trả, ta tính được thời gian trả nợ trung bình qua
công thức sau:
Là chỉ tiêu thể hiện số ngày trung bình mà doanh nghiệp cần để trả tiền cho nhà cung
cấp. ệ số này thể hiện mối quan hệ giữa doanh nghiệp và nhà cung cấp. ệ số này
cao tức là doanh nghiệp có quan hệ tốt với nhà cung cấp và có khả năng k o giãn thời
18
gian trả tiền cho người bán. Ngược lại hệ số này thấp nghĩa là doanh nghiệp phải trả
tiền cho người bán trong thời gian ngắn sau khi nhận hàng, không được ưu đãi về các
điều khoản thanh toán.
 hỉ ti u về hả năng quản lý tiền và các hoản tương đương tiền
 Thời gian luân chuyển vốn bằng tiền trung bình
Để tính toán khoảng thời gian từ lúc thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp tới khi
thu được tiền người mua là bao lâu, ta sử dụng chỉ tiêu thời gian luân chuyển vốn b ng
tiền trung bình. Tính được qua công thức sau:
Thời gian luân
chuyển vốn b ng
tiền trung bình
=
Thời gian thu
nợ trung bình
+
Thời gian luân
chuyển hàng tồn
kho trung bình
–
Thời gian trả nợ
trung bình.
nghĩa của chỉ tiêu này là một đồng mà doanh nghiệp chi ra thì trung bình bao nhiêu
ngày thu hồi lại được.
Hệ số này càng cao thì lượng tiền mặt của doanh nghiệp càng khan hiếm cho hoạt
động sản xuất kinh doanh và cho các hoạt động khác như đầu tư. Nếu hệ số này nhỏ
thì tức là khả năng quản lý vốn ngắn hạn của doanh nghiệp tốt. Tuy nhiên khi phân
tích chỉ tiêu cũng cần chú tới đặc điểm lĩnh vực ngành nghề hoạt động của doanh
nghiệp để đưa ra được nhận định chính xác nhất.
 Nh m chỉ ti u quản lý tài sản chung
 Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn
Để đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn của doanh nghiệp, ta sử dụng chỉ tiêu
sau:
Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng TSDH tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ
tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng lớn cho thấy hiệu quả sử
dụng TSDH của doanh nghiệp càng cao và ngược lại. Do đó, để nâng cao chỉ tiêu
này, doanh nghiệp nên cắt giảm các TSD thừa hoặc những TSD sử dụng không
hiệu quả. iệc này giúp doanh nghiệp phát huy và khai thác tối đa năng lực sản xuất
hiện có của TSD , đồng thời giúp doanh nghiệp tiết kiệm các khoản chi phí bảo
dưỡng, sữa chữa.
Thang Long University Library
19
 Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn
Hiệu suất sử dụng TSNH cho biết một đồng TSN của doanh nghiệp tạo ra được
bao nhiêu đồng doanh thu thuần.
Chỉ tiêu này càng cao cho thấy hiệu quả sử dụng TSNH của doanh nghiệp càng tốt,
TSN đóng góp nhiều vào việc tạo ra doanh thu thuần và làm tăng khả năng sinh lời
cho doanh nghiệp. Ngược lại, nếu chỉ tiêu này thấp, phản ánh doanh nghiệp sử dụng
TSN chưa hiệu quả, chính sách dự trữ kho không ph hợp, thành phẩm khó tiêu thụ
và khoản phải thu lớn. Thông qua chỉ tiêu này nhà phân tích đề ra các biện pháp quản
l TSN nói riêng và tổng tài sản nói chung để nâng cao hiệu quả hoạt động và tăng
khả năng sinh lời cho doanh nghiệp.
 Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
Khi đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản nói chung, bỏ qua sự khác biệt về trạng thái
vật l , giá trị, về thời gian sử dụng, thì chỉ tiêu hiệu suất sử dụng tổng tài sản thường
được trưng dụng.
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản đo lường 1 đồng tài sản tham gia vào quá trình sản xuất
kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ số này càng cao đồng nghĩa với
việc sử dụng tài sản của doanh nghiệp vào các hoạt động SXKD càng hiệu quả. Tuy
nhiên muốn có kết luận chính xác về mức độ hiệu quả của việc sử dụng tài sản của một
doanh nghiệp chúng ta cần so sánh với hiệu suất sử dụng tổng tài sản bình quân của
ngành.
1.3.4.3 Nhóm chỉ tiêu về khả năng quản lý n
Các doanh nghiệp luôn thay đổi tỷ trọng các loại vốn theo xu hướng hợp lý nhưng
kết cấu này luôn bị phá vỡ do tình hình đầu tư. Vì vậy, nghiên cứu về cơ cấu vốn, cơ cấu
tài sản, tỷ suất tự tài trợ sẽ cung cấp cho các nhà quản trị tài chính một cái nhìn tổng
quát về sự phát triển lâu dài của doanh nghiệp.
20
 Tỷ số nợ
Nguồn vốn của doanh nghiệp được hình thành từ VCSH và các khoản nợ phải trả.
Tỷ số nợ là chỉ số quan trọng phản ánh cơ cấu nợ trong nguồn vốn kinh doanh của
doanh nghiệp, được tính theo công thức:
Tỷ số này cho biết trong một đồng tài sản hiện tại của doanh nghiệp được tài trợ
khoảng bao nhiêu đồng là nợ phải trả, hay nó cũng phản ánh một đồng nguồn vốn
được hình thành từ bao nhiêu đồng nợ.
Qua tỷ số nợ ta biết được khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Tỷ số này nhỏ
chứng tỏ doanh nghiệp vay ít, điều này hàm doanh nghiệp có khả năng tự chủ tài
chính cao. Song nó cũng cho thấy doanh nghiệp chưa tận dụng việc khai thác đòn bẩy
tài chính, tức là chưa sử dụng cách huy động vốn b ng hình thức vay nợ. Ngược lại, tỷ
số này quá cao hàm doanh nghiệp không có thực lực tài chính mà chủ yếu đi vay để
có vốn kinh doanh, khiến mức độ rủi ro của doanh nghiệp cao hơn. Tuy nhiên muốn
biết tỷ số này cao hay thấp ta cần so sánh với tỷ số trung bình ngành. Tỷ số nợ thường
n m trong khoảng từ 5 – 70.
 Số lần thu nhập trên lãi vay (Tỷ số khả năng trả lãi)
Là một tỷ số tài chính đo lường khả năng sử dụng lợi nhuận thu được từ quá trình
kinh doanh để trả lãi các khoản vay của doanh nghiệp.
Tỷ số này cho biết doanh nghiệp có thể sử dụng bao nhiêu đồng thu nhập trước thuế và
lãi vay để chi trả cho lãi vay trong kỳ. Nếu tỷ số lớn hơn 1 thì doanh nghiệp hoàn toàn
có khả năng trả lãi vay. Nếu nhỏ hơn 1 thì chứng tỏ hoặc doanh nghiệp đã vay quá nhiều
so với khả năng của mình, hoặc doanh nghiệp kinh doanh k m đến mức lợi nhuận thu
được không đủ để chi trả lãi vay.
Cần chú ý là số lần thu nhập trên lãi vay chỉ cho biết khả năng trả phần lãi của khoản
đi vay, chứ không cho biết khả năng trả cả phần gốc lẫn phần lãi ra sao. Đối với phần
lớn doanh nghiệp thì số lần thu nhập trên lãi vay trong phạm vi từ 4 - 5 được coi là rất
Thang Long University Library
21
mạnh. Tỷ lệ n m trong 3 - 4 sẽ được coi là mức bảo vệ thích hợp trước những rủi ro có
thể xảy ra trong tương lai.
1.3.4.4 Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời
Khả năng sinh lời của doanh nghiệp là tiêu thức để đánh giá hiệu quả kinh doanh
cuối cùng của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. à là căn cứ thông tin quan
trọng để đưa ra các quyết định đầu tư nh m mở rộng thị phần giúp cho doanh nghiệp
phát triển bền vững.
 Tỷ suất sinh lời trên doanh thu thuần ROS
Khả năng tạo ra doanh thu cho doanh nghiệp là chiến lược dài hạn, nó quyết định việc
tạo ra lợi nhuận và nâng cao hiệu quả kinh doanh. Song mục tiêu cuối cùng của nhà
quản trị không phải là doanh thu mà là lợi nhuận sau thuế. Do vậy để tăng lợi nhuận
sau thuế cần phải duy trì tốc độ tăng của doanh thu nhanh hơn tốc độ tăng của chi phí,
khi đó mới có sự tăng trưởng bền vững. Mặt khác chỉ tiêu này cũng thể hiện trình độ
kiểm soát chi phí của doanh nghiệp nh m tăng sự cạnh trạnh trên thị trường, chỉ tiêu
này được xác định như sau:
nghĩa: trong một kỳ phân tích, doanh nghiệp thu được 1 đồng doanh thu thuần thì
tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau khi hoàn thành các nghĩa vụ thuế cho Nhà
nước. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả kiểm soát chi phí càng tốt, đó là nhân tố
giúp doanh nghiệp mở rộng thị trường, tăng doanh thu. Chỉ tiêu này thấp cho thấy
doanh nghiệp cần tăng cường kiểm soát chi phí của các bộ phận.
 Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA)
Chỉ tiêu này là thước đo đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản trong việc tạo ra lợi
nhuận cho doanh nghiệp, được tính toán b ng công thức sau:
Chỉ tiêu này cho biết trong một kỳ phân tích doanh nghiệp bỏ ra 1 đồng tài sản đầu
tư thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu
quả sử dụng tài sản tốt, đó là nhân tố giúp doanh nghiệp đầu tư theo chiều rộng như
xây nhà xưởng, mua thêm máy móc thiết bị, mở rộng thị phần tiêu thụ Nếu chỉ tiêu
22
này thấp, doanh nghiệp cần xem x t lại cơ cấu tài sản để tìm ra điểm bất hợp l , tránh
gây lãng phí cũng như để cải thiện chỉ tiêu này trong tương lai.
 Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Tỷ suất sinh lời trên VCSH là chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của CS nói
riêng và khả năng sinh lời của toàn bộ nguồn vốn của doanh nghiệp nói chung. Thông
qua chỉ tiêu này để đánh giá khả năng sinh lời và hiệu quả sử dụng vốn, hiệu quả S KD
của doanh nghiệp. Tỷ suất sinh lời trên CS được xác định theo công thức:
Chỉ tiêu này cho biết, trong một kỳ phân tích doanh nghiệp đầu tư 1 đồng VCSH thì
thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả
sử dụng VCSH của doanh nghiệp là tốt, góp phần nâng cao khả năng đầu tư của chủ
doanh nghiệp. Đây là nhân tố giúp doanh nghiệp tăng quy mô CS , có được thêm
nguồn tài trợ dồi dào phục vụ cho hoạt động kinh doanh.
1.3.5. Phân tích tài chính Dupont
Phương pháp phân tích Dupont có ý nghĩa rất lớn trong việc quản trị doanh nghiệp.
Mô hình này không chỉ đánh giá hiệu quả kinh doanh một cách sâu sắc và toàn diện mà
còn đánh giá những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh một cách đầy đủ và
khách quan. Công thức Dupont thường được biểu diễn dưới hai dạng bao gồm dạng cơ
bản và dạng mở rộng. Tùy thuộc vào mục đích phân tích mà người phân tích sẽ sử dụng
dạng thức phù hợp cho mình.
1.3.5.1 Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản thông qua mô hình Dupont
Mô hình tài chính Dupont là một trong các mô hình thường được vận dụng để
phân tích hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp trong mối quan hệ mật thiết giữa
các yếu tố đầu vào và kết quả đầu ra. Yếu tố đầu vào của doanh nghiệp thể hiện b ng
các tài sản đầu tư. Kết quả đầu ra của doanh nghiệp được phản ánh qua chỉ tiêu doanh
thu thuần, lợi nhuận sau thuế. Trong phân tích theo mô hình Dupont, ta có:
Hay:
ROA = ROS × Hiệu suất sử dụng tổng tài sản (SOA)
Thang Long University Library
23
Dựa vào mô hình tài chính chi tiết này, ta lần lượt xem x t các chỉ tiêu thành phần ảnh
hưởng tới chỉ tiêu tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản RO . Để điều chỉnh tăng RO , ta
cần nâng cao hiệu suất sử dụng tổng tài sản SO và tỷ suất sinh lời trên doanh thu
(ROS).
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản SOA) là thương số của doanh thu thuần chia cho
toàn bộ tài sản của doanh nghiệp. iệu suất sử dụng tổng tài sản càng cao chứng tỏ sức
sản xuất của các tài sản càng nhanh, đó là nhân tố để tăng sức sinh lời của tài sản.
Tỷ suất sinh lời của doanh thu thuần (ROA) là thương số của lợi nhuận sau thuế
trên doanh thu thuần. Trên cơ sở đó, doanh nghiệp muốn tăng sức sinh lời của doanh
thu cần có các biện pháp giảm chi phí b ng cách phân tích những yếu tố cấu thành đến
tổng chi phí để có biện pháp phù hợp. Đồng thời tìm mọi biện pháp để nâng cao doanh
thu, giảm các khoản giảm trừ.
Tóm lại, phân tích hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp dựa vào mô hình tài
chính Dupont đã đánh giá đầy đủ hiệu quả trên mọi phương diện. Đồng thời phát hiện
ra các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản để từ đó có các biện pháp nâng
cao lợi nhuận cho doanh nghiệp.
1.3.5.2 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ s h u thông qua mô hình Dupont
Công thức Dupont là một công cụ đơn giản nhưng vô c ng hiệu quả cho phép nhà
phân tích có thể nhìn khái quát được toàn bộ các vấn đề cơ bản của doanh nghiệp từ đó
đưa ra các quyết định đúng đắn. ng dụng trong phân tích tỷ suất sinh lời trên vốn chủ
sở hữu (ROE), chỉ tiêu quan trọng nhất trong phân tích hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp, ta có dạng khai triển ROE như sau:
ROE = RO x Đòn bẩy tài chính
Hay:
ROE = ROS × Hiệu suất sử dụng tổng tài sản SO Đòn bẩy tài chính
iết dưới dạng công thức cụ thể:
ROE =
Lợi nhuận
sau thuế
=
Lợi nhuận
sau thuế
×
Doanh thu
thuần
×
Tổng tài
sản
ốn chủ
sở hữu
Doanh thu
thuần
Tổng tài
sản
ốn chủ
sở hữu
24
Như vậy, qua khai triển ROE có thể thấy chỉ tiêu này được cấu thành bởi ba yếu tố
chính là tỷ suất sinh lời trên doanh thu ROS , hiệu suất sử dụng tổng tài sản và đòn
bẩy tài chính. Điều đó có nghĩa là để tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh (tức là gia tăng
ROE) doanh nghiệp có 3 sự lựa chọn cơ bản là tăng một trong ba yếu tố trên.
Thứ nhất doanh nghiệp có thể gia tăng khả năng cạnh tranh nh m nâng cao doanh thu và
đồng thời tiết giảm chi phí nh m gia tăng tỷ suất sinh lời trên doanh thu ROS .
Thứ hai doanh nghiệp có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh b ng cách sử dụng tốt
hơn các tài sản sẵn có của mình nh m nâng cao hiệu quả sử dụng tổng tài sản. Hay
nói một cách khác là doanh nghiệp cần tạo ra nhiều doanh thu hơn từ những tài sản
sẵn có, thông qua việc vừa tăng quy mô doanh thu thuần, vừa sử dụng tiết kiệm và
hợp lý tổng tài sản.
Thứ ba doanh nghiệp có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh b ng cách nâng cao đòn
bẩy tài chính hay nói cách khác là vay nợ thêm vốn để đầu tư S KD. Chú r ng chỉ
khi mức lợi nhuận trên tổng tài sản của doanh nghiệp cao hơn mức lãi suất cho vay thì
việc vay tiền để đầu tư của doanh nghiệp mới hiệu quả. B ng cách tác động tới cơ cấu
tài chính của doanh nghiệp thông qua điều chỉnh tỷ lệ nợ vay và tỷ lệ vốn chủ sở hữu
cho phù hợp với năng lực hoạt động, sẽ giúp doanh nghiệp cải thiện chỉ tiêu ROE.
Cần lưu r ng sự hiện diện của vốn vay sẽ làm ROE trở nên nhạy cảm hơn với
những biến động của nền kinh tế. Bởi vì, đòn bẩy tài chính sẽ làm tăng ROE kỳ vọng
nhưng đồng thời cũng làm tăng rủi ro cho hoạt động của doanh nghiêp.
Khi áp dụng công thức Dupont vào phân tích ROE, cần tiến hành so sánh chỉ tiêu
ROE của doanh nghiệp qua các năm. Sau đó phân tích xem x t sự tăng trưởng hoặc tụt
giảm của chỉ tiêu này qua các năm bắt nguồn từ nguyên nhân nào trong ba nguyên nhân
kể trên, từ đó đưa ra nhận định và dự đoán xu hướng của ROE trong các năm sau.
1.3.6. Phân tích tình hình tài chính chung thông qua chỉ số Z–score
Z–score là một chỉ số được nghiên cứu khá công phu trên nhiều công ty khác nhau
tại Mỹ của Giáo sư Edward . lman, Trường Kinh doanh Leonard N.Stern thuộc
Trường Đại học New York. Z–score là một trong những chỉ tiêu đánh giá tình hình sức
khỏe tài chính của doanh nghiệp. Bên cạnh đó nó còn giúp các nhà quản trị đánh giá
được hệ số nguy cơ phá sản của doanh nghiệp trong tương lai gần. Z–score được mô tả
qua các chỉ số sau:
Thang Long University Library
25
X1 = (Tài sản ngắn hạn - Nợ ngắn hạn) / Tổng tài sản
X2 = Lợi nhuận chưa phân phối / Tổng tài sản
X3 = Lợi nhuận trước thuế và lãi vay / Tổng tài sản
X4 = Giá trị thị trường của VCSH / Tổng nợ
X5 = Doanh thu thuần / Tổng tài sản
Tùy thuộc vào loại hình hoạt động của từng doanh nghiệp mà sẽ có những công
thức tính toán Z–score phù hợp.
Đối với doanh nghiệp đã cổ phần hoá:
Z = 1.2×X1 + 1.4×X2 + 3.3×X3 + 0.64×X4+ 0.999×X5
Nếu Z > 2.99 Doanh nghiệp đang n m trong vùng an toàn, chưa có nguy cơ phá sản.
Nếu 1.8 < Z < 2.99 Doanh nghiệp đang n m trong vùng cảnh báo, có thể có nguy cơ
phá sản.
Nếu Z <1.8: Doanh nghiệp đang n m trong vùng nguy hiểm, nguy cơ phá sản cao.
Đối với doanh nghiệp chưa cổ phần hoá:
Z’ = .717 1 + 0.847×X2 + 3.107×X3 + 0.42X4 + 0.998×X5
Nếu Z’ > 2.9: Doanh nghiệp đang n m trong vùng an toàn, chưa có nguy cơ phá sản.
Nếu 1.23 < Z’ < 2.9: Doanh nghiệp đang n m trong vùng cảnh báo, có nguy cơ phá
sản.
Nếu Z’ <1.23: Doanh nghiệp đang n m trong vùng nguy hiểm, nguy cơ phá sản cao.
Đối với các nước đang phát triển: thường đư c dùng nh ng nước mới nổi
Z’’ = 6.56 1 + 3.26×X2 + 6.72×X3 + 1.05×X4
Nếu Z’’ > 2.6 Doanh nghiệp đang n m trong vùng an toàn, chưa có nguy cơ phá sản.
Nếu 1.2 < Z’’ < 2.6 Doanh nghiệp đang n m trong vùng cảnh báo, có nguy cơ phá sản.
Nếu Z <1.1 Doanh nghiệp đang n m trong vùng nguy hiểm, nguy cơ phá sản cao.
Đối với các nước đang phát triển như Việt Nam thì việc sử dụng hệ số Z–score có 4
thành phần để đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp là hợp lý nhất.
26
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến phân tích tài chính doanh nghiệp
1.4.1. Các nhân tố chủ quan
1.4.1.1 Chất lư ng thông tin nội bộ trong phân tích tài chính doanh nghiệp
Trong phân tích tài chính doanh nghiệp việc thu thập được nguồn thông tin đầy đủ,
kịp thời và chính xác là vô c ng quan trọng. Nguồn thông tin nội bộ doanh nghiệp gồm
thông tin tài chính và phi tài chính. Thông tin phi tài chính có thể thu thập từ các bộ
phận như hành chính nhân sự, sản xuất, kinh doanh và tiếp thị Còn thông tin tài chính
chủ yếu thu thập từ bộ phận kế toán và tài vụ. B ng việc thu thập, sàng lọc, xử l tất cả
các thông tin từ hai nguồn này, nhà phân tích mới có thể đưa ra kết luận về tình hình tài
chính của doanh nghiệp một cách chính xác nhất, toàn diện nhất và khách quan nhất.
Có thể nói thông tin là yếu tố quan trọng hàng đầu quyết định chất lượng phân tích tài
chính vì một khi thông tin sử dụng không chính xác, không phù hợp thì kết quả mà phân
tích tài chính mang lại sẽ không có nghĩa với bất kỳ đối tượng quan tâm nào.
1.4.1.2 Trình độ của cán bộ thực hiện việc phân tích tài chính doanh nghiệp
Kết quả của việc phân tích tài chính doanh nghiệp có chính xác hay không phụ
thuộc rất nhiều vào trình độ của cán bộ thực hiện phân tích. Bởi vì việc có được những
thông tin chính xác, phù hợp là quan trọng nhưng việc xử lý những thông tin đó như thế
nào để có kết quả phân tích đạt chất lượng lại phụ thuộc vào trình độ của cán bộ phân
tích. Từ các thông tin thu thập được cán bộ phân tích tiến hành tính toán các chỉ tiêu, lập
các bảng biểu và nhiệm vụ của người phân tích là gắn kết tạo lập mối quan hệ giữa các
chỉ tiêu, kết hợp với các thông tin về điều kiện hoàn cảnh cụ thể của doanh nghiệp để
giải thích tình hình tài chính của doanh nghiệp. ác định điểm mạnh yếu và nguyên
nhân của nó. Tầm quan trọng và tính phức tạp của việc phân tích tài chính đòi hỏi người
cán bộ phân tích phải có trình độ chuyên môn cao và tầm nhìn bao quát.
1.4.1.3 Nhận thức về phân tích tài chính của chủ doanh nghiệp
Nhận thức về phân tích tài chính doanh nghiệp đóng vai trò khá quan trọng ảnh
hưởng tới hiệu quả phân tích tài chính. Khái niệm về phân tích tài chính ở nước ta chưa
thực sự phổ biến nên nhiều chủ sở hữu doanh nghiệp vẫn chưa hiểu hết vai trò và tầm
quan trọng của phân tích tài chính trong quản lý doanh nghiệp. Do đó, trong các doanh
nghiệp phân tích tài chính vẫn chưa trở thành hoạt động thường xuyên, chưa được chú
Thang Long University Library
27
trọng đầu tư, hoàn thiện. Vì thế, hiệu quả phân tích tài chính trong các doanh nghiệp
thường không cao, việc phân tích tài chính chỉ mang tính chất hình thức, không áp dụng
được nhiều vào thực tiễn quản lý tài chính doanh nghiệp.
Các chủ doanh nghiệp chưa quan tâm đến phân tích tài chính một phần là do muốn
tiết kiệm các chi phí, tuy nhiên họ lại không thấy được những lợi ích to lớn mà phân tích
tài chính mang lại. Chỉ khi nào những người chủ doanh nghiệp thực sự coi phân tích tài
chính là một hoạt động cần thiết cho doanh nghiệp và có sự đầu tư thích đáng thì hiệu
quả phân tích tài chính doanh nghiệp mới có thể được nâng cao.
1.4.2. Các nhân tố khách quan
1.4.2.1 M i trường kinh tế
Một vài yếu tố kinh tế có ảnh hưởng lớn đến doanh nghiệp như: lãi suất ngân hàng,
giai đoạn của chu kỳ kinh tế, cán cân thanh toán, biến động của tỷ giá hối đoái, lạm
phát
Lãi suất và xu hướng lãi suất trong nền kinh tế có ảnh hưởng tới xu thế của tiết
kiệm, tiêu d ng và đầu tư, do vậy sẽ ảnh hưởng tới hoạt động của các doanh nghiệp. Sự
biến động của tỷ giá sẽ làm thay đổi những điều kiện kinh doanh, tạo ra những cơ hội
hoặc thách thức khác nhau đối với các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp xuất
nhập khẩu. Bên cạnh đó, mức độ lạm phát cũng ảnh hưởng đến tốc độ đầu tư vào nền
kinh tế. í dụ như khi lạm phát quá cao sẽ không khuyến khích tiết kiệm, tạo ra những
rủi ro lớn cho các hạng mục đầu tư của doanh nghiệp, đồng thời sức mua của xã hội
cũng giảm khiến cho nền kinh tế bị đình trệ.
1.4.2.2 M i trường chính trị và pháp luật
Các yếu tố chính trị và pháp luật có ảnh hưởng ngày càng lớn đến hoạt động của
doanh nghiệp. Sự ổn định về chính trị sẽ tạo ra môi trường thuận lợi đối với các hoạt
động kinh doanh và đảm bảo an toàn về quyền sở hữu các tài sản của nhà đầu tư. ề
pháp luật, bên cạnh những quy định, ràng buộc đòi hỏi doanh nghiệp phải tuân thủ, cũng
có một số chương trình của Chính phủ như biểu thuế hàng ngoại nhập cạnh tranh hay
chính sách miễn giảm thuế để hỗ trợ doanh nghiệp.
Chính sự can thiệp nhiều hay ít của Chính phủ vào nền kinh tế đã tạo ra những
thuận lợi hoặc khó khăn khác nhau cho từng doanh nghiệp. Điều đó đòi hỏi các doanh
28
nghiệp cần sớm phát hiện ra những cơ hội hoặc thách thức mới trong kinh doanh, từ đó
điều chỉnh các hoạt động nh m tránh những đảo lộn lớn trong quá trình vận hành, duy
trì và hoàn thành các mục tiêu kinh doanh đã đặt ra.
1.4.2.3 Đối thủ cạnh tranh
Mức độ cạnh tranh phụ thuộc vào các yếu tố như số lượng doanh nghiệp hoạt động
c ng ngành, mức độ tăng trưởng của ngành, cơ cấu chi phí cố định và mức độ đa dạng
hóa sản phẩm. Nếu doanh nghiệp có đối thủ cạnh tranh mạnh thì việc nâng cao hiệu quả
kinh doanh là rất khó khăn. Đòi hỏi doanh nghiệp cần phải đẩy mạnh tốc độ tiêu thụ,
tăng doanh thu, tổ chức bộ máy lao động phù hợp để nâng cao khả năng cạnh tranh về
giá cả, chất lượng, chủng loại từ đó nâng cao hiệu quả S KD. Như vậy, đối thủ cạnh
tranh có ảnh hưởng rất lớn đến động lực phát triển của doanh nghiệp.
Ngoài ra, các đối thủ cạnh tranh mới ra nhập ngành cũng có thể là yếu tố làm giảm
lợi nhuận của doanh nghiệp. à sức p từ các sản phẩm thay thế sẽ làm hạn chế tiềm
năng sinh lợi của ngành do mức giá cao nhất bị khống chế. Vì vậy, các doanh nghiệp
cần không ngừng nghiên cứu và phát triển các sản phẩm mới, có tính khác biệt.
Thang Long University Library
29
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Tình hình tài chính của doanh nghiệp bao gồm nhiều khía cạnh, khoản mục và để
phân tích toàn bộ các nội dung thì cần sự đầu tư lớn và có thể không nghiên cứu chuyên
sâu được tất cả các khoản mục. Những cơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp
mà tác giả nêu trên là hệ thống lý thuyết dựa trên đặc điểm ngành nghề kinh doanh và xu
hướng phát triển của doanh nghiệp nói chung. Tuy nhiên do hạn chế về mặt thời gian
cũng như khả năng nghiên cứu nên có những chỉ tiêu n m trong phạm vi tài chính của
doanh nghiệp không được đưa ra phân tích. Những cơ sở lý thuyết khá đầy đủ này sẽ
giúp cho việc phân tích sâu ở chương 2 được thực hiện chính xác và rõ ràng hơn.
30
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG INTRACOM
2.1. Tổng quan về CTCP Đầu tƣ hạ tầng Intracom
2.1.1. Giới thiệu chung về CT P Đầu tư hạ tầng Intracom
Tên đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG INTRACOM
Tên giao dịch Quốc tế: INFRASTRUCTURE INVESTMENT JOINT STOCK
COMPANY
Tên công ty viết tắt: INTRACOM.,JSC
Vốn điều lệ: 5 . . . đồng
Mã số thuế: 0101579834
Giấy phép đăng ký kinh doanh số: Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu số
0101579834 ngày 30 tháng 11 năm 2004 do Sở kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội
cấp. Đăng ký được thay đổi lần thứ 10 ngày 27 tháng 10 năm 2014.
Trụ sở: Tầng 5, Tòa nhà INTRACOM, Lô C2F, Cụm công nghiệp Cầu Giấy, Phường
Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Điện thoại: (04) 22403438
Fax: (04) 37958269
Website: www.htintracom.com.vn
Công ty cổ phần Đầu tư hạ tầng Intracom tiền thân là Công ty san nền và vật liệu
xây dựng Ninh Bình với 100 vốn nhà nước, chính thức hoạt động theo mô hình cổ phần
từ năm 2004 và thuê trụ sở đặt tại 168 Nguyễn Chí Thanh – Hà Nội. Lúc mới thành lập,
vốn góp của các cổ đông là 5.000 triệu đồng, năm 2005 tăng lên 10.000 triệu đồng. Đến
tháng 11/2009, vốn góp của các cổ đông là 50.000 triệu đồng.
Trong hơn 10 năm hoạt động, công ty đã khẳng định được thương hiệu của mình
trong lĩnh vực đầu tư xây dựng hạ tầng đô thị không chỉ ở khu vực hà Nội mà còn ở một
số tỉnh miền Bắc và miền Trung. Với đội ngũ 324 nhân viên, công ty đã thực sự vững
bước phát triển hội nhập với sự phát triển của đất nước với các lĩnh vực: xây dựng công
trình; san lấp mặt b ng, kinh doanh vật liệu xây dựng; sản xuất các loại bánh kẹo từ bột
gạo, bột mỳ; sản xuất bao bì b ng gỗ; sản xuất giấy bột, giấy và bìa; cho thuê máy móc,
thiết bị và đồ dùng hữu hình khác, thiết bị nông nghiệp, lâm nghiệp và xây dựng;
Thang Long University Library
31
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của T P Đầu tư Hạ tầng Intracom
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của CTCP Đầu tư hạ tầng In tracom
2.1.2.1 Đại hội đồng cổ đ ng
Đại hội đồng cổ đông gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết và là cơ quan có
thẩm quyền cao nhất của công ty. Đại hội đồng cổ đông quyết định những vấn đề được
luật pháp và điều lệ Công ty quy định, đặc biệt có thẩm quyền thông qua các báo cáo tài
chính hàng năm và ngân sách tài chính cho năm tài chính tiếp theo.
2.1.2.2 Hội đồng quản trị
Là cơ quan quản lý của công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định,
thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng
cổ đông.
Đại hội đồng cổ đông
ội đồng quản trị Ban kiểm soát
Ban giám đốc
Phòng Tổ chức
hành chính
Phòng Kế hoạch
Kỹ thuật
Phòng tài chính
kế toán
Phòng ật tư
Tổng hợp
32
2.1.2.3 Ban kiểm soát
Là cơ quan trực thuộc Đại hội đồng cổ đông, do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, có
nhiệm vụ kiểm tra tính hợp pháp đề xuất lựa chọn Công ty kiểm toán độc lập, mức phí
kiểm toán và mọi vấn đề liên quan đến sự rút lui hay bãi nhiệm của công ty kiểm toán
độc lập và điều hành hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính của công ty.
2.1.2.4 Ban giám đốc
Là bộ phận điều hành quản lý mọi hoạt động của công ty đồng thời cũng là bộ
phận chịu trách nhiệm và đại diện pháp nhân của công ty trước pháp luật.
2.1.2.5 Các phòng ban trong công ty
Phòng tổ chức hành chính: Chịu trách nhiệm trong lĩnh vực quản lý lao động,
quản lý hành chính, các chính sách tuyển dụng cũng như đãi ngộ nhân viên để đảm bảo
các điều kiện làm việc của nhân viên tốt nhất, giữ chân được người tài, ổn định nhân sự.
Phòng kế hoạch kỹ thuật: Chịu trách nhiệm định hướng và xây dựng kế hoạch dự
án đồng thời quản lý kỹ thuật, quản lý tiến độ thi công các công trình, quản lý công tác
sang kiến cải tiến kỹ thuật, ứng dụng công nghệ mới.
Phòng tài chính kế toán: Hạch toán kế toán nh m giám sát, tính toán và cập nhật
tình hình tài sản nguồn vốn và kết quả kinh doanh của công ty. Hoạt động theo luật định,
thiết lập hệ thống kiểm soát tài chính hiệu quả thông qua các quy chế, quy trình rõ rang,
minh bạch hiệu quả.
Phòng vật tƣ tổng hợp: Chịu trách nhiệm quản lý, đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng
trang thiết bị, kiểm tra giám sát, cung ứng vật tư, tổ chức nghiệm thu vật tư, sảm phẩm,
máy móc với các đội thi công, đơn vị sản xuất theo quy định của công ty, của chủ đầu
tư.
Thang Long University Library
33
2.2. Nội dung phân tích tài chính tại CTCP Đầu tƣ hạ tầng Intracom
2.2.1. Phân tích tình hình kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng 2.1. Quy mô và biến động Doanh thu - Chi phí - L i nhuận
Đơn vị tính đồng
Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Chênh lệch tuyêt đối Chênh lệch tƣơng đối %)
2013/2012 2014/2013 2013/2012 2014/2013
(A) (1) (2) (3) (4)=(2)-(1) (5)=(3)-(2) (4)/(1) (5)/(2)
Doanh thu BH&CCDV 278.925.893.640 323.438.110.532 448.668.705.023 44.512.216.892 125.230.594.491 15,96 38,72
iảm trừ doanh thu 0 0 0 - - - -
Doanh thu thuần về BH&CCDV 278.925.893.640 323.438.110.532 448.668.705.023 44.512.216.892 125.230.594.491 15,96 38,72
iá vốn hàng bán 241.549.823.892 277.823.333.039 391.882.935.013 36.273.509.147 114.059.601.974 15,02 41,05
Lợi nhuận gộp về BH&CCDV 37.376.069.748 45.614.777.493 56.785.770.010 8.238.707.745 11.170.992.517 22,04 24,49
Doanh thu hoạt động tài chính 9.860.526.073 2.025.521.021 426.595.064 (7.835.005.052) (1.598.925.957) (79,46) (78,94)
Chi phí tài chính 11.254.072.784 12.207.990.505 12.947.416.137 953.917.721 739.425.632 8,48 6,06
Trong đó: - Lãi vay 11.254.072.784 12.207.990.505 12.947.416.137 953.917.721 739.425.632 8,48 6,06
Chi phí bán hàng 0 0 0 - - - -
Chi phí quản l doanh nghiệp 9.251.571.250 10.025.602.500 7.905.525.190 774.031.250 (2.120.077.310) 8,37 (21,15)
Lợi nhuận thuần từ HĐKD 26.730.681.787 25.406.705.509 36.359.423.747 (1.323.976.278) 10.952.718.238 (4,95) 43,11
Thu nhập khác 0 462.300.382 0 462.300.382 (462.300.382) - (100,00)
Chi phí khác 0 325.850.568 0 325.850.568 (325.850.568) - (100,00)
Lợi nhuận khác 0 136.449.814 0 136.449.814 (136.449.814) - (100,00)
Lợi nhuận trƣớc thuế 26.730.681.787 25.543.155.323 36.359.423.747 (1.187.526.464) 10.816.268.424 (4,44) 42,35
Chi phí thuế TNDN 6.682.737.947 6.385.788.831 7.999.073.224 (296.949.116) 1.613.284.393 (4,44) 25,26
Lợi nhuận sau thuế 20.048.213.840 19.157.366.492 28.360.350.523 (890.847.348) 9.202.984.031 (4,44) 48,04
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
34
Hoạt động phân tích này đánh giá khái quát tình hình doanh nghiệp, biết được
trong kỳ doanh nghiệp kinh doanh lãi lỗ, lợi nhuân thu được trên doanh thu và vốn là
bao nhiêu, thuế phải nộp bao nhiêu. Từ đó tính được tốc độ tăng trưởng của kỳ này so
với kỳ trước và dự đoán tốc độ tăng trong tương lai.
 Tình hình doanh thu
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có xu hướng tăng dần qua các năm. Năm
2013 tăng 44.512.216.892 VNĐ tương ứng tăng 15,96% so với năm 2012 và tiếp tục
đạt mức 448.668.705.023 VNĐ năm 2014 tương ứng tăng 38,72% so với năm 2013.
Nguyên nhân là do công ty đang mở rộng quy mô và phạm vi hoạt động, công ty nhận
được nhiều hợp đồng thực hiện dự án xây dựng tư nhân cũng như các công trình phúc
lợi xã hội từ thành phố. Các khoản giảm trừ doanh thu hoàn toàn không có do công ty
luôn đảm bảo giao hàng với yêu cầu của khách hàng. Do đó doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ b ng doanh thu thuần. Nguyên nhân của việc không có giảm trừ
doanh thu là do trước đó công ty đã lập hóa đơn thanh toán cho công trình xây dựng và
khi quyết toán giá trị công trình thì khối lượng phải thanh toán của công trình vẫn giữ
nguyên. Thêm vào đó, các dự án mà công ty thực hiện không có dự án nào phải kết
thúc giữa chừng hay bán lại dự án cho công ty khác.
Doanh thu từ hoạt động tài chính giảm dần qua các năm. Năm 2012 là
9.860.526.073 VNĐ, năm 2013 là 2.025.521.021 VNĐ, giảm 7.835.005.052 VNĐ
tương đương giảm 79,46% so với năm 2012. Khoản mục này tiếp tục giảm 78,94%
xuống còn 426.595.064 VNĐ năm 2014. Dấu hiệu của sự giảm mạnh này là kết quả
của chính sách nói không với mở rộng danh mục đầu tư , công ty không cho tổ chức
nào vay, không tham gia thị trường bất động sản, không đầu tư chứng khoán nên các
khoản thu lãi từ hoạt động đầu tư tài chính giảm mạnh. Tuy nhiên, do tỷ lệ doanh thu
từ hoạt động tài chính trên doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là rất nhỏ nên
không có những tác động quá lớn trong hoạt động tạo doanh thu của công ty.
Thu nhập khác: Năm 2012 và 2014, công ty không có bất kỳ khoản thu nào khác
ngoài doanh thu bán hàng và doanh thu từ hoạt động tài chính. Riêng năm 2013, công
ty thu được 462.300.382 VNĐ từ tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng.
Thang Long University Library
35
 Tình hình chi phí
Giá vốn hàng bán: trong giai đoạn 2012 – 2014, giá vốn tăng từ 241.549.823.892
VNĐ năm 2012, đạt mức 391.882.935.013 VNĐ năm 2014. Nguyên nhân là do một số
máy móc thiết bị của công ty đã lỗi thời khi sử dụng sẽ làm tốn nhiều nguyên vật liệu
hơn khiến chi phí sản xuất tăng cao. Công ty cần có chính sách điều chỉnh thích hợp để
hạ giá vốn hàng bán để đưa doanh nghiệp thoát khỏi tình trạng này.
Chi phí tài chính: năm 2013 tăng 953.917.721 VNĐ tương ứng tăng 8,48% so với
năm 2012 và tăng đến 12.947.416.137 VNĐ năm 2014. Trong giai đoạn 2012 – 2014,
chi phí lãi vay là nhân tố chủ yếu cấu thành nên chi phí tài chính. Nên nguyên nhân
làm tăng chi phí tài chính là số tiền lãi do nợ ngắn hạn tăng từ đó làm chi phí tài chính
của công ty tăng theo.
Chi phí quản lý doanh nghiệp có xu hướng biến động trong giai đoạn 2012 – 2014.
Giai đoạn 2012 – 2013, chi phí quản lý doanh nghiệp tăng một lượng là 774.031.250
VNĐ tương ứng tăng 8,37%. Nhưng sang giai đoạn 2013 -2014, khoản chi phí này lại
giảm từ 10.025.602.500 VNĐ xuống còn 7.905.525.190 VNĐ. Chi phí quản lý doanh
nghiệp tương đối cao do công ty phát sinh các chi phí như tiền lương, chi phí đào tạo
nâng cao tay nghề, thưởng tăng năng suất lao động tiếp tục được chi ra để tạo động
lực cũng như hỗ trợ tốt nhất cho nhân viên công ty.
Chi phí khác: Năm 2012 và 2014, khoản chi phí khác của công ty b ng 0 do công ty
đã cắt giảm chi phí cho các khoản mục như hội họp, chi sự kiện, PR Tuy nhiên,
trong năm 2013, công ty phát sinh một số khoản chi phí như chi nộp phạt vi phạm
hành chính, chi ủng hộ thiên tai làm cho chi phí khác năm 2013 đạt con số
325.850.568 VNĐ.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: Do công ty có sự phát triển, tăng trưởng tốt
nên không được khấu trừ thuế TNDN nên thuế TNDN mà công ty phải nộp năm 2012
là 6.682.737.947 VNĐ. Và trong 2 năm tiếp theo, công ty vẫn nghiêm túc thực hiện
quyền và nghĩa vụ đóng thuế vào ngân sách Nhà nước.
 Tình hình l i nhuận
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ: năm 2013, doanh thu thuần và giá
vốn hàng bán cùng tăng khiến cho lợi nhuận gộp năm 2013 là 45.614.777.493 VNĐ
tương ứng tăng 22,04% so với năm 2012 và tiếp tục tăng 24,49% tương ứng với
Đề tài tình hình tài chính công ty đầu tư hạ tầng Intracom, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty đầu tư hạ tầng Intracom, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty đầu tư hạ tầng Intracom, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty đầu tư hạ tầng Intracom, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty đầu tư hạ tầng Intracom, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty đầu tư hạ tầng Intracom, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty đầu tư hạ tầng Intracom, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty đầu tư hạ tầng Intracom, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty đầu tư hạ tầng Intracom, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty đầu tư hạ tầng Intracom, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty đầu tư hạ tầng Intracom, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty đầu tư hạ tầng Intracom, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty đầu tư hạ tầng Intracom, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty đầu tư hạ tầng Intracom, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty đầu tư hạ tầng Intracom, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty đầu tư hạ tầng Intracom, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty đầu tư hạ tầng Intracom, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty đầu tư hạ tầng Intracom, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty đầu tư hạ tầng Intracom, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty đầu tư hạ tầng Intracom, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty đầu tư hạ tầng Intracom, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty đầu tư hạ tầng Intracom, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty đầu tư hạ tầng Intracom, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty đầu tư hạ tầng Intracom, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty đầu tư hạ tầng Intracom, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty đầu tư hạ tầng Intracom, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty đầu tư hạ tầng Intracom, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty đầu tư hạ tầng Intracom, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty đầu tư hạ tầng Intracom, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty đầu tư hạ tầng Intracom, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty đầu tư hạ tầng Intracom, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty đầu tư hạ tầng Intracom, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty đầu tư hạ tầng Intracom, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty đầu tư hạ tầng Intracom, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty đầu tư hạ tầng Intracom, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty đầu tư hạ tầng Intracom, ĐIỂM 8, HAY

More Related Content

What's hot

Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...
Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...
Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...Nguyễn Công Huy
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAYĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vi...
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vi...Phân tích báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vi...
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng longPhân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần may thăng longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học...
Mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học...Mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học...
Mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học...Nguyen Van Nghiem
 
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCPHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCNguyễn Công Huy
 
Hoàn thiện công tác hoạch định chiến lược kinh doanh tại công ty trách nhiệm ...
Hoàn thiện công tác hoạch định chiến lược kinh doanh tại công ty trách nhiệm ...Hoàn thiện công tác hoạch định chiến lược kinh doanh tại công ty trách nhiệm ...
Hoàn thiện công tác hoạch định chiến lược kinh doanh tại công ty trách nhiệm ...NOT
 

What's hot (20)

Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...
Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...
Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...
 
Đề tài: Xây dựng phân tích và đánh giá hiệu quả dự án đầu tư, HOT
Đề tài: Xây dựng phân tích và đánh giá hiệu quả dự án đầu tư, HOTĐề tài: Xây dựng phân tích và đánh giá hiệu quả dự án đầu tư, HOT
Đề tài: Xây dựng phân tích và đánh giá hiệu quả dự án đầu tư, HOT
 
Đề tài văn hóa doanh nghiệp tại công ty thương mại, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài văn hóa doanh nghiệp tại công ty thương mại, ĐIỂM CAO, HOTĐề tài văn hóa doanh nghiệp tại công ty thương mại, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài văn hóa doanh nghiệp tại công ty thương mại, ĐIỂM CAO, HOT
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩmĐề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAYĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
 
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vi...
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vi...Phân tích báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vi...
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vi...
 
Đề tài: Sử dụng nguồn nhân lực của công ty gang thép Thái nguyên
Đề tài: Sử dụng nguồn nhân lực của công ty gang thép Thái nguyênĐề tài: Sử dụng nguồn nhân lực của công ty gang thép Thái nguyên
Đề tài: Sử dụng nguồn nhân lực của công ty gang thép Thái nguyên
 
Luận án: Phân tích tài chính trong các công ty chứng khoán, HAY
Luận án: Phân tích tài chính trong các công ty chứng khoán, HAYLuận án: Phân tích tài chính trong các công ty chứng khoán, HAY
Luận án: Phân tích tài chính trong các công ty chứng khoán, HAY
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng longPhân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
 
Mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học...
Mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học...Mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học...
Mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học...
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần sông đà 19
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần sông đà 19Phân tích tài chính tại công ty cổ phần sông đà 19
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần sông đà 19
 
Luận văn: Đánh giá thực hiện công việc tại Công ty cơ khí 25, 9đ
Luận văn: Đánh giá thực hiện công việc tại Công ty cơ khí 25, 9đLuận văn: Đánh giá thực hiện công việc tại Công ty cơ khí 25, 9đ
Luận văn: Đánh giá thực hiện công việc tại Công ty cơ khí 25, 9đ
 
Nhựa
NhựaNhựa
Nhựa
 
Phân tích tình hình tài chính của Công ty Chiếu Sáng, 2020, HAY!
Phân tích tình hình tài chính của Công ty Chiếu Sáng, 2020, HAY!Phân tích tình hình tài chính của Công ty Chiếu Sáng, 2020, HAY!
Phân tích tình hình tài chính của Công ty Chiếu Sáng, 2020, HAY!
 
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
 
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCPHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
 
Hoàn thiện công tác hoạch định chiến lược kinh doanh tại công ty trách nhiệm ...
Hoàn thiện công tác hoạch định chiến lược kinh doanh tại công ty trách nhiệm ...Hoàn thiện công tác hoạch định chiến lược kinh doanh tại công ty trách nhiệm ...
Hoàn thiện công tác hoạch định chiến lược kinh doanh tại công ty trách nhiệm ...
 

Similar to Đề tài tình hình tài chính công ty đầu tư hạ tầng Intracom, ĐIỂM 8, HAY

Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưngPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, ,...
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, ,...Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, ,...
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, ,...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao th...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao th...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao th...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúc
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúcPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúc
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúchttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minhPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minhPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đề tài tình hình tài chính công ty đầu tư hạ tầng Intracom, ĐIỂM 8, HAY (20)

Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
 
Đề tài tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAYĐề tài  tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAY
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
 
Đề tài tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưngPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
 
Đề tài tình hình tài chính công ty cổ phần Landco, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài  tình hình tài chính công ty cổ phần Landco, ĐIỂM 8, HOTĐề tài  tình hình tài chính công ty cổ phần Landco, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài tình hình tài chính công ty cổ phần Landco, ĐIỂM 8, HOT
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần landco
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần landcoPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần landco
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần landco
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần landco
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần landcoPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần landco
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần landco
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
 
Đề tài tình hình tài chính công ty dịch vụ thương mại, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty dịch vụ thương mại, HAY, ĐIỂM 8Đề tài tình hình tài chính công ty dịch vụ thương mại, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty dịch vụ thương mại, HAY, ĐIỂM 8
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, ,...
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, ,...Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, ,...
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, ,...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao th...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao th...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao th...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao th...
 
Đề tài tình hình tài chính công ty Tiến Đạt, ĐIỂM CAO
Đề tài tình hình tài chính công ty Tiến Đạt, ĐIỂM CAOĐề tài tình hình tài chính công ty Tiến Đạt, ĐIỂM CAO
Đề tài tình hình tài chính công ty Tiến Đạt, ĐIỂM CAO
 
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạtPhân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúc
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúcPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúc
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúc
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minhPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
 
Đề tài tình hình tài chính công ty vận tải Thiên Minh, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty vận tải Thiên Minh, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài tình hình tài chính công ty vận tải Thiên Minh, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty vận tải Thiên Minh, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minhPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Đề tài tình hình tài chính công ty đầu tư hạ tầng Intracom, ĐIỂM 8, HAY

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ HẠ TẦNG INTRACOM SINH VIÊN THỰC HIỆN : ĐINH PHƢƠNG THÚY MÃ SINH VIÊN : A21911 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI - 2015
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ HẠ TẦNG INTRACOM Giáo viên hƣớng dẫn : TS. Trần Đình Toàn Sinh viên thực hiện : Đinh Phƣơng Thúy Mã sinh viên : A21911 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI – 2015 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới giáo viên hướng dẫn TS. Trần Đình Toàn đã tận tình hướng dẫn, hỗ trợ em trong suốt thời gian thực hiện khóa luận này. Nhờ sự chỉ bảo của thầy em có thể vận dụng những kiến thức đã học để áp dụng vào thực tiễn hoạt động của doanh nghiệp. Những phương pháp, kinh nghiệm mà thầy truyền đạt cho em không chỉ giúp khóa luận được hoàn thiện hơn mà còn là hành trang cho công việc thực tế của em sau này. Bên cạnh đó, em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới tập thể các thầy cô giáo trường Đại học Thăng Long, những bài giảng bổ ích của các thầy cô đã giúp em tích lũy được nhiều kiến thức sâu rộng để em hoàn thành khóa luận này và những kiến thức ấy còn là nền tảng cho nghề nghiệp của em trong tương lai. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Đinh Phƣơng Thúy
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Đinh Phương Thúy Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ..............................................................................................................1 1.1. Bản chất và chức năng tài chính doanh nghiệp ............................................1 1.1.1. Bản chất tài chính doanh nghiệp.......................................................................1 1.1.2. Chức năng của tài chính doanh nghiệp.............................................................2 1.2. Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp...........................................3 1.2.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp.....................................................4 1.2.2. Mục đích của phân tích tài chính doanh nghiệp ...............................................4 1.2.3. Vai trò phân tích tài chính doanh nghiệp..........................................................4 1.2.4. Nguồn thông tin sử dụng trong phân tích tài chính...........................................5 1.2.5. Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp ...............................................7 1.3. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp ..................................................9 1.3.1. Phân tích tình hình kết quả hoạt động kinh doanh............................................9 1.3.2. Phân tích tình hình biến động tài sản và nguồn vốn .......................................10 1.3.3. Phân tích tình hình lưu chuyển tiền tệ.............................................................12 1.3.4. Phân tích chỉ tiêu tài chính..............................................................................13 THỜI GIAN THU NỢ TRUNG BÌNH......................................................................18 1.3.5. Phân tích tài chính Dupont..............................................................................22 1.3.6. Phân tích tình hình tài chính chung thông qua chỉ số Z–score.......................24 1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến phân tích tài chính doanh nghiệp.................26 1.4.1. Các nhân tố chủ quan......................................................................................26 1.4.2. Các nhân tố khách quan ..................................................................................27 CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ HẠ TẦNG INTRACOM................................................................30 2.1. Tổng quan về CTCP Đầu tƣ hạ tầng Intracom...........................................30 2.1.1. Giới thiệu chung về CTCP Đầu tư hạ tầng Intracom......................................30 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của CTCP Đầu tư Hạ tầng Intracom.....................................31 2.2. Nội dung phân tích tài chính tại CTCP Đầu tƣ hạ tầng Intracom............33 2.2.1. Phân tích tình hình kết quả hoạt động kinh doanh..........................................33
  • 6. 2.2.2. Phân tích tình hình biến động tài sản và nguồn vốn .......................................38 2.3. Nhận xét và đánh giá chung về tình hình tài chính của Công ty...............63 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ HẠ TẦNG INTRACOM.............65 3.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản..............................................65 3.2. Giải pháp cải thiện thời gian luân chuyển lƣợng tiền ................................65 3.3. Giải pháp quản trị hàng tồn kho ..................................................................66 3.4. Giải pháp quản trị khoản phải thu...............................................................66 3.5. Giải pháp nâng cao năng lực tự chủ tài chính qua công tác quản lý tốt nợ và tăng vốn chủ sở hữu................................................................................................67 3.6. Một số đề xuất kiến nghị khác ......................................................................68 Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ CTCP Công ty cổ phần GTGT Giá trị gia tăng NH Ngân hàng TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn SXKD Sản xuất kinh doanh VCSH Vốn chủ sở hữu VLĐR Vốn lưu động ròng
  • 8. DANH MỤC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của CTCP Đầu tư hạ tầng In tracom...................................31 Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tài sản của Công ty giai đoạn 2012 – 2014...................................38 Biểu đồ 2.2. Cơ cấu tài sản ngắn hạn của Công ty giai đoạn 2012 - 2014....................39 Biểu đồ 2.3. Cơ cấu tài sản dài hạn của Công ty giai đoạn 2012 - 2014.......................43 Biểu đồ 2.4. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2012 - 2014.............................45 Bảng 2.2.1. Quy mô và biến động Doanh thu - Chi phí - Lợi nhuận............................33 Bảng 2.2. ốn lưu động ròng và cân b ng tài chính .....................................................48 Bảng 2.3 Lưu chuyển tiền thuần trong kì và cuối kì giai đoạn 2 12 – 2014 ................50 Bảng 2.4 Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán...........................................................53 Bảng 2.5 Nhóm chỉ tiêu về khả năng quản l hàng tồn kho..........................................55 Bảng 2.6 Nhóm chỉ tiêu về khả năng quản l các khoản phải thu ................................56 Bảng 2.7 Nhóm chỉ tiêu quản l các khoản phải trả......................................................57 Bảng 2.8 Chỉ tiêu về khả năng quản l tiền và các khoản tương đương tiền................57 Bảng 2.9 Nhóm chỉ tiêu quản l tài sản chung..............................................................58 Bảng 2.10 Nhóm chỉ tiêu về khả năng quản lý nợ ........................................................59 Bảng 2.11 Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời .............................................................60 Bảng 2.12. Phân tích nguy cơ phá sản của công ty.......................................................62 Thang Long University Library
  • 9. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hoạt động trong nền kinh tế thị trường với tốc độ biến động chóng mặt và đầy rủi ro, các nhà quản lý doanh nghiệp luôn phải cẩn trọng khi ra quyết định. Chỉ một sai lầm nhỏ cũng có thể khiến doanh nghiệp phải rơi vào cảnh khó khăn. Bởi vậy để đưa ra quyết định phù hợp nhất đòi hỏi các nhà quản lý phải thu thập, xử lý, phân tích thông tin hiện có nh m đánh giá được tình hình tài chính của doanh nghiệp ra sao, có thể dự kiến, đối phó với các biến động có thể xảy ra trong tương lai. Phân tích tài chính doanh nghiệp là công cụ quan trọng đối với các tổ chức tín dụng, các nhà đầu tư, các cơ quan kiểm toán, cơ quan thuế Thông tin từ kết quả phân tích là cơ sở khoa học để đưa ra các quyết định tối ưu cho các đối tượng ngoài doanh nghiệp. Trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần Đầu tư hạ tầng Intracom, được sự hướng dẫn của thầy TS. Trần Đình Toàn và sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị phòng Tài chính – Kế toán Công ty, tôi đã từng bước làm quen với môi trường làm việc, vận dụng các kiến thức đã tiếp thu trong nhà trường vào thực tế. Cùng với việc nhận thức được tầm quan trọng của phân tích tài chính doanh nghiệp nên tôi đã mạnh dạn lựa chọn đề tài Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Đầu tư hạ tầng Intracom trong giai đoạn 2 12 – 2 14 làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Bài khóa luận Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Đầu tư hạ tầng Intracom nh m thực hiện các mục tiêu nghiên cứu sau:  Tổng hợp, vận dụng những kiến thức và l thuyết chuyên ngành về phân tích tài chính doanh nghiệp để từ đó nghiên cứu, phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần Đầu tư hạ tầng Intracom.  Làm r thực trạng tài chính của Công ty cổ phần Đầu tư hạ tầng Intracom trong giai đoạn 2 12 – 2 14, từ đó chỉ ra và giải thích được những nguyên nhân về sự biến động tài chính của Công ty. Đồng thời nêu r kết quả đã đạt được cũng như mặt hạn chế của Công ty.  Đề xuất một số biện pháp cụ thể nh m cải thiện tình hình tài chính của Công ty cổ phần Đầu tư hạ tầng Intracom. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: Tình hình tài chính doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Đầu
  • 10. tư hạ tầng Intracom.  Phạm vi không gian: Công ty cổ phần Đầu tư hạ tầng Intracom.  Phạm vi thời gian: iai đoạn 2 12 – 2014. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Khóa luận sử dụng những cơ sở l thuyết tài chính doanh nghiệp và phân tích tài chính doanh nghiệp. Phương pháp nghiên cứu được thực hiện là phương pháp quan sát thực tế và thu thập, tổng hợp, phân tích thông tin từ các nguồn tài liệu thứ cấp và tài liệu sơ cấp qua mạng nternet và các tài liệu tham khảo khác. 5. Bố cục của khóa luận tốt nghiệp Ngoài lời mở đầu và kết luận, bố cục của khóa luận tốt nghiệp gồm 3 chương: Chƣơng 1. Cơ sở l luận về phân tích tài chính doanh nghiệp. Chƣơng 2. Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Đầu tư hạ tầng Intracom. Chƣơng 3. Đề xuất giải pháp nh m cải thiện tình hình tài chính của Công ty cổ phần Đầu tư hạ tầng Intracom. Thang Long University Library
  • 11. 1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1. Bản chất và chức năng tài chính doanh nghiệp 1.1.1. Bản chất tài chính doanh nghiệp Trong chu kỳ sản xuất kinh doanh, tiền được đầu tư vào lực lượng lao động và tư liệu lao động. Qua quá trình sản xuất, một lượng hàng hóa mới sẽ được hình thành. Khi đem lượng hàng hóa này vào tiêu thụ, doanh nghiệp sẽ thu được một khoản tiền mới với kỳ vọng có giá trị cao hơn khoản tiền bỏ ra ban đầu. Vòng chu chuyển này làm phát sinh các mối quan hệ kinh tế, tạo ra các dòng tiền và sự vận động của các dòng tiền trong doanh nghiệp. Đây chính là cơ sở hình thành nên khái niệm tài chính doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các luồng chuyển dịch giá trị phản ánh sự vận động và chuyển hóa các nguồn tài chính trong quá trình phân phối để tạo lập hoặc sử dụng các quỹ tiền tệ nh m đạt tới các mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp 1 .Có ý kiến khác lại cho r ng: Tài chính doanh nghiệp là công cụ huy động đầy đủ và kịp thời các nguồn tài chính nh m đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Có nhiều cách hiểu về khái niệm tài chính doanh nghiệp nhưng trong đó khái niệm sau đã có cách nhìn khái quát và chuẩn xác nhất: Tài chính doanh nghiệp là tổng thể các quan hệ giá trị giữa doanh nghiệp với nhà nước và các chủ thể kinh tế, xã hội trong quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nh m đạt được những mục tiêu nhất định . Các quan hệ kinh tế đó bao gồm: Quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nƣớc: Mối quan hệ này phát sinh khi nhà nước tạo môi trường hoạt động cho doanh nghiệp và doanh nghiệp thực hiện quyền - nghĩa vụ thông qua luật. Chẳng hạn khi doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ nộp thuế với nhà nước hay khi nhà nước cấp vốn hoặc mua cổ phiếu, trái phiếu hoặc cho doanh nghiệp vay vốn. Quan hệ giữa doanh nghiệp với thị trƣờng tài chính: Doanh nghiệp thông qua thị trường tài chính có thể huy động vốn từ các nguồn như đi vay các tổ chức tín dụng, phát hành cổ phiếu, trái phiếu để tài trợ cho hoạt động SXKD. Đồng thời, doanh nghiệp sẽ chi trả lãi vay, cổ tức cho các nhà tài trợ. Mối quan hệ này cũng phát sinh khi doanh 1 Giáo trình phân tích tài chính doanh nghiệp, Học viện Ngân hàng, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân
  • 12. 2 nghiệp tìm kiếm cơ hội đầu tư trên thị trường tài chính b ng cách nắm giữ chứng khoán hay gửi nguồn tiền nhàn rỗi vào ngân hàng Quan hệ giữa doanh nghiệp với thị trƣờng khác: Các thị trường khác có mối quan hệ chặt chẽ với doanh nghiệp như thị trường các yếu tố đầu vào, đầu ra, thị trường lao động. Thông qua các thị trường này, doanh nghiệp có thể mua sắm máy móc, trang thiết bị và nguyên vật liệu cũng như lực lượng lao động. Mối quan hệ này được thể hiện qua việc doanh nghiệp tận dụng các khoản tín dụng thượng mại từ nhà cung cấp hay các quan hệ tín dụng của doanh nghiệp với các khách hàng để kích thích hoạt động tiêu thụ của doanh nghiệp. Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp: Phản ánh mối quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với các phòng ban, phân xưởng và tổ đội sản xuất trọng việc nhận và thanh toán tạm ứng, thanh toán tài sản; mối quan hệ giữa doanh nghiệp với cán bộ công nhân viên trong qua trình phân phối thu nhập cho người lao động dưới hình thức tiền lương, tiền thưởng, tiền phạt và lãi cổ phần. Các mối quan hệ giữa doanh nghiệp và các chủ thể trên vừa phản ánh doanh nghiệp là một đơn vị kinh tế độc lập, là chủ thể trong quan hệ kinh tế, đồng thời phản ánh rõ nét mối quan hệ giữa tài chính doanh nghiệp với các khâu khác trong hệ thống tài chính nước ta. 1.1.2. Chức năng của tài chính doanh nghiệp Tài chính doanh nghiệp cũng như phân tích tài chính doanh nghiệp là công cụ của nhận thức các vấn đề liên quan đến tài chính doanh nghiệp trong quá trình phân tích; thực hiện chức năng xác định và tổ chức các nguồn vốn, giám sát kiểm tra hoạt động kinh doanh và kích thích điều tiết sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.2.1 Chức năng xác định và tổ chức các nguồn vốn nhằm đảm bảo nhu cầu sử dụng vốn cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để thực hiện SXKD trong điều kiện của cơ chế thị trường có hiệu quả đòi hỏi doanh nghiệp phải có vốn và phương án huy động vốn cụ thể. Trước hết, cần phải xác định nhu cầu vốn (vốn ngắn hạn và vốn dài hạn) cần thiết cho quá trình sản xuất kinh doanh. Sau đó phải xem xét khả năng đáp ứng nhu cầu vốn của doanh nghiệp và đề xuất các giải pháp huy động vốn. Nếu nhu cầu lớn hơn khả năng thì doanh nghiệp phải huy động thêm vốn, tìm kiếm mọi nguồn tài trợ với chi phí sử dụng vốn thấp nhưng vẫn bảo Thang Long University Library
  • 13. 3 đảm có hiệu quả. Nếu khả năng lớn hơn nhu cầu thì doanh nghiệp có thể xem x t các dự án mở rộng quy mô sản xuất, mở rộng thị trường hoặc có thể tìm kiếm cơ hội sinh lời như đầu tư chứng khoán, cho thuê tài sản, góp vốn liên doanh... Cuối c ng, ra quyết định lựa chọn nguồn vốn và phương thức thanh toán các nguồn vốn sao cho chi phí doanh nghiệp phải trả là thấp nhất trong khoảng thời gian hợp lý. 1.1.2.2 Chức năng giám sát, kiểm tra chặt chẽ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Tình hình tài chính doanh nghiệp là tấm gương phản ánh trung thực nhất mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Thông qua các chỉ tiêu tài chính như: Hệ số nợ, hiệu suất và hiệu quả sử dụng vốn, cơ cấu các thành phần vốn có thể dễ dàng nhận biết chính xác thực trạng tốt, xấu trong các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh. Để sử dụng có hiệu quá công cụ kiểm tra tài chính đòi hỏi nhà quản lý doanh nghiệp cần tổ chức tốt công tác hoạch toán kế toán, hạch toán thống kê, xây dựng hệ thống các chỉ tiêu phân tích tài chính và duy trì nề nếp chế độ phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.2.3 Chức năng kích thích và điều tiết sản xuất kinh doanh Khác với nền kinh tế tập trung, trong nền kinh tế thị trường các quan hệ tài chính doanh nghiệp được mở ra trên một phạm vi rộng lớn. Đó là những quan hệ với hệ thống ngân hàng thương mại, với các tổ chức tài chính trung gian khác, các thành viên góp vốn đầu tư liên doanh và những quan hệ tài chính trong nội bộ doanh nghiệp. Những quan hệ tài chính trên đây chỉ có thể được diễn ra khi cả hai bên cùng có lợi và trong khuôn khổ của pháp luật. Dựa vào khả năng này, nhà quản lý có thể sử dụng các công cụ tài chính như đầu tư, xác định lãi suất, tiền lương, tiền thưởng để kích thích tăng năng suất lao động, kích thích tiêu dùng, kích thích thu hút vốn nh m thúc đẩy sự tăng trưởng trong hoạt động kinh doanh. 1.2. Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích tài chính doanh nghiệp ở Việt Nam mới chỉ thực hiện bắt đầu kể từ khi chuyển sang kinh tế thị trường và có sự xuất hiện ngày càng nhiều các loại hình doanh nghiệp đặc biệt là Công ty cổ phần. Phân tích tài chính doanh nghiệp là một khâu cơ bản
  • 14. 4 trong tài chính doanh nghiệp, có mối quan hệ chặt chẽ với các hoạt động khác của doanh nghiệp. 1.2.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích tài chính doanh nghiệp là quá trình đi sâu nghi n cứu nội dung ết cấu và ối ảnh hư ng qua lại của các chỉ ti u tr n áo cáo tài chính để c thể đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp th ng qua việc so sánh với các ục ti u à doanh nghiệp đ đề ra so với các doanh nghiệp c ng ngành nghề t đ đưa ra quyết định và các giải pháp quản l ph h p. [1, tr.4] 1.2.2. Mục đích của phân tích tài chính doanh nghiệp Có rất nhiều đối tượng quan tâm và sử dụng kết quả của phân tích tài chính doanh nghiệp, bao gồm hai nhóm chủ thể lớn là các nhà quản trị doanh nghiệp và những tổ chức, cá nhân bên ngoài doanh nghiệp. Mỗi chủ thể lại quan tâm theo các giác độ khác nhau với mục đích yêu cầu phân tích khác nhau. Mục đích của các nhà quản trị doanh nghiệp khi phân tích tài chính doanh nghiệp là để phát hiện những vấn đề tồn tại trong quá trình quản l tài chính, từ đó đề ra các giải pháp nh m đạt được mục đích cuối c ng là tăng giá trị tài sản của chủ sở hữu. Mặt khác, mục đích của chủ thể ngoài doanh nghiệp là tìm hiểu tình hình tài chính của doanh nghiệp, phục vụ cho hoạt động đầu tư, cho vay hoặc hợp tác kinh doanh với doanh nghiệp. Như vậy, phân tích tài chính doanh nghiệp là công cụ hữu ích được d ng để xác định giá trị kinh tế, để đánh giá các mặt mạnh, các mặt yếu của một doanh nghiệp, tìm ra nguyên nhân khách quan và chủ quan giúp các đối tượng có thể nhận biết, phán đoán, dự báo và đưa ra quyết định tài chính, quyết định tài trợ và đầu tư phù hợp. 1.2.3. Vai trò phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích tài chính có vai trò đặc biệt quan trọng trong công tác quản lý tài chính doanh nghiệp. Trong hoạt động kinh doanh theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, các doanh nghiệp thuộc các loại hình sở hữu khác nhau đều bình đẳng trước pháp luật trong việc lựa chọn ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh. Do đó, phân tích tài chính doanh nghiệp là mối quan tâm của nhiều nhóm đối tượng khác nhau như nhà quản trị doanh nghiệp, các nhà đầu tư, các cổ đông, các chủ nợ, các khách hàng, các tổ chức tín dụng, các cơ quan Nhà nước, người lao động nên vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp với mỗi đối tượng là khác nhau. Cụ thể: Thang Long University Library
  • 15. 5 Đối với doanh nghiệp: Phân tích tài chính doanh nghiệp giúp đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và kết quả thực hiện các biện pháp tài chính đã đặt ra, xác định tiềm năng phát triển của doanh nghiệp cần khai thác, xác định những điểm hạn chế cần khắc phục, hoàn thiện. Từ đó giúp nhà quản trị điểu hành hoạt động sản xuất kinh doanh, lập kế hoạch cũng như tổ chức huy động vốn, lựa chọn phương án đầu tư, chiến lược kinh doanh phù hợp Đối với nhà đầu tư: Việc phân tích tài chính doanh nghiệp giúp họ có cái nhìn chuẩn xác, tính toán được mức lợi nhuận hay những rủi ro có thể phát sinh trong quá trình đầu tư để đưa ra quyết định đầu tư đúng đắn nhất. Đối với chủ nợ: Phân tích tài chính doanh nghiệp giúp họ biết được khả năng hoàn trả nợ của khách hàng, đảm bảo tính an toàn trong cho vay. Đối với nhân viên doanh nghiệp: Phân tích tài chính doanh nghiệp giúp họ có định hướng việc làm ổn định, yên tâm dốc sức vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tùy theo công việc được phân công. Đối với các cơ quan quản lý Nhà nước (cơ quan thuế, đơn vị kiểm toán…): Thông qua kết quả phân tích tài chính, các cơ quan quản l Nhà nước sẽ đánh giá, kiểm tra, kiểm soát các hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính tiền tệ của doanh nghiệp với chính sách, quy định của pháp luật và tình hình hạch toán chi phí, giá thành, tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và khách hàng của doanh nghiệp. 1.2.4. Nguồn thông tin sử dụng trong phân tích tài chính Để thực hiện phân tích tài chính doanh nghiệp, ta có hai nguồn thông tin cơ bản: thông tin bên trong doanh nghiệp và thông tin bên ngoài doanh nghiệp. 1.2.4.1 Thông tin bên trong doanh nghiệp Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Do đó, các số liệu phản ánh trên bảng cân đối kế toán được sử dụng làm tài liệu chủ yếu khi phân tích tổng tài sản, nguồn vốn và kết cấu tài sản, nguồn vốn. Thật vậy, thông qua quy mô tài sản để thấy được sự biến động của tài sản giữa các thời điểm, từ đó biết được tình hình đầu tư của doanh nghiệp. Thông qua cơ cấu tài sản
  • 16. 6 để đánh giá đặc điểm của hoạt động kinh doanh đã ph hợp với ngành nghề chưa, từ đó đưa ra các quyết định đầu tư thích đáng. Mặt khác, thông tin về cơ cấu nguồn vốn sẽ cho biết khả năng huy động vốn của nhà quản trị phục vụ cho hoạt động kinh doanh, đồng thời cũng thấy được trách nhiệm của doanh nghiệp đối với từng nguồn vốn. Báo cáo kết quả kinh doanh Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp, bao gồm các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí và lợi nhuận của hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác. Số liệu trên báo cáo kết quả kinh doanh được sử dụng để tính toán các chỉ tiêu về khả năng sinh lời, tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước về các khoản phải nộp. Cùng với số liệu trên bảng cân đối kế toán, số liệu trên bảng báo cáo kết quả kinh doanh được sử dụng để tính toán hiệu quả sử dụng vốn, các chỉ tiêu về tỷ suất lợi nhuận Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh quá trình hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Thông tin về lưu chuyển tiền của doanh nghiệp giúp cho các đối tượng sử dụng báo cáo tài chính có cơ sở để đánh giá khả năng tạo ra các khoản tiền và sử dụng các khoản tiền đó trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Cụ thể:  Cung cấp thông tin để đánh giá khả năng tạo ra tiền, các khoản tương đương tiền và nhu cầu của doanh nghiệp trong việc sử dụng các khoản tiền.  Cung cấp thông tin để phân tích đánh giá về thời gian cũng như mức độ chắc chắn của việc tạo ra các khoản tiền trong doanh nghiệp.  Cung cấp thông tin về các nguồn tiền hình thành từ các hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư tài chính để đánh giá ảnh hưởng của các hoạt động đó đối với tình hình tài chính của doanh nghiệp.  Cung cấp thông tin đánh giá khả năng thanh toán và xác định nhu cầu tiền của doanh nghiệp trong kỳ hoạt động tiếp theo. 1.2.4.2 Thông tin bên ngoài doanh nghiệp Thông tin từ bên ngoài hệ thống kế toán được sử dụng để phân tích nguyên nhân ảnh hưởng, các yếu tố ảnh hưởng của môi trường kinh doanh, các chính sách của doanh Thang Long University Library
  • 17. 7 nghiệp tác động đến tình hình tài chính của doanh nghiệp và khiến báo cáo tài chính có sức thuyết phục cao hơn. Những thông tin về ngành của doanh nghiệp cũng cần quan tâm, cần xem xét sự phát triển của doanh nghiệp trong mối quan hệ với các hoạt động và đặc điểm chung của ngành kinh doanh. Nếu doanh nghiệp muốn đứng vững cần theo kịp với nhịp độ và xu hướng của ngành, công nghệ của ngành đang áp dụng như nào, quy mô đô thị và triển vọng phát triển. Trong kinh doanh luôn có những cạnh tranh gắt gao, sự cạnh tranh của thị trường cũng như của các đối thủ cạnh tranh, cần xây dựng các mối quan hệ giữa các nhà cung cấp, khách hàng. Thông tin về đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp: Mỗi doanh nghiệp đều có những chiến lược riêng của mình nên người phân tích cần nghiên cứu các đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp để đánh giá chính xác tình hình tài chính của doanh nghiệp bao gồm các khía cạnh như mục tiêu và chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp, chính sách tài chính của doanh nghiệp, đặc điểm công nghệ và chính sách đầu tư của doanh nghiệp hay cụ thể hơn về đặc điểm lưu chuyển vốn trong quá trình kinh doanh, tính thời vụ, tính chu kỳ trong hoạt động kinh doanh hay mối quan hệ giữa doanh nghiệp với các chủ thể khác. Việc phân tích tài chính doanh nghiệp không chỉ lấy thông tin, số liệu từ việc doanh nghiệp cung cấp để phân tích mà người phân tích hình tài chính còn phải thực sự hiểu và tìm kiếm các thông tin, các khía cạnh liên quan để nâng cao tính thuyết phục và rõ ràng hơn. 1.2.5. Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp Để phân tích tài chính doanh nghiệp, ta có một số phương pháp thường gặp như: phương pháp so sánh, cân đối liên hệ, số chênh lệch, thay thế liên hoàn và phân tích Dupont. Tuy nhiên, do điều kiện thời gian không cho phép nên trong bài viết này tôi sẽ phân tích phương pháp so sánh và phương pháp thay thế liên hoàn ở dưới đây còn phương pháp phân tích Dupont sẽ được làm rõ ở phần mục khác. 1.2.5.1 Phương pháp so sánh Phương pháp so sánh là phương pháp sử dụng phổ biến nhất trong phân tích tài chính. Để đánh giá thực trạng hoạt động S KD của doanh nghiệp cần phải so sánh chỉ tiêu phân tích với các chỉ tiêu tương ứng trong quá khứ, của kế hoạch hoặc của các doanh nghiệp c ng ngành khác. Khi vận dụng phép so sánh trong phân tích tài chính cần
  • 18. 8 chú đến 4 yếu tố: tiêu chuẩn so sánh, điều kiện so sánh, kỹ thuật so sánh và phương pháp so sánh. Phương pháp so sánh thường được sử dụng dưới 2 dạng: So sánh theo chiều ngang và so sánh theo chiều dọc.  So sánh ngang là việc so sánh, đối chiếu tình hình biến động về cả số tuyệt đối, tương đối của từng chỉ tiêu trên các báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Qua đó, xác định mức biến động về quy mô của chỉ tiêu phân tích và mức độ ảnh hưởng của từng chỉ tiêu nhân tố đến chỉ tiêu phân tích. Ví dụ, phương pháp này sẽ so sánh chi phí hoạt động thực tế trong nhiều kỳ kế toán từ đó hỗ trợ trong việc xác định xem một công ty đã chi tiêu dè dặt hay quá mức cho các mặt hàng nhất định.  So sánh dọc là việc sử dụng các tỷ lệ, các hệ số thể hiện mối tương quan giữa các chỉ tiêu trong từng báo cáo tài chính và giữa các báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Thực chất việc phân tích theo chiều dọc trên các báo cáo tài chính là phân tích sự biến động về cơ cấu hay những quan hệ tỷ lệ giữa các chỉ tiêu trong hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp. Chẳng hạn, phân tích theo chiều dọc báo cáo kết quả kinh doanh b ng tỷ lệ phần trăm với doanh thu. Nếu doanh thu là $10000, chi phí hoạt động là $1000 thì chi phí hoạt động sẽ được báo b ng 10 doanh thu. 1.2.5.2 Phương pháp thay thế liên hoàn Phương pháp thay thế liên hoàn là phương pháp xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố b ng số tương đối và số tuyệt đối. Nội dung và trình tự của phƣơng pháp thay thế liên hoàn: - Xác định số lượng các nhân tố ảnh hưởng, mối quan hệ của chúng với chỉ tiêu phân tích, từ đó xác định được công thức tính của chỉ tiêu phân tích. - Sắp xếp thứ tự các nhân tố từ trái qua phải, từ nhân tố số lượng sang nhân tố chất lượng. Trường hợp có nhiều nhân tố số lượng (chất lượng) cùng ảnh hưởng thì nhân tố chủ yếu xếp trước, nhân tố thứ yếu xếp sau và không được đảo lộn trình tự. Thang Long University Library
  • 19. 9 - Tiến hành lần lượt thay thế từng nhân tố một theo trình tự. Nhân tố nào được thay thế, nó sẽ giữ nguyên giá trị vừa thay thế từ đó, các nhân tố chưa được thay thế phải giữ nguyên giá trị ở kỳ kế hoạch. Thay thế xong một nhân tố, phải tính ra cụ thể kết quả lần thay thế đó. - Có bao nhiêu nhân tố thì thay thế bấy nhiêu lần và tổng hợp ảnh hưởng của các nhân tố phải b ng với đối tượng phân tích. - Lần lượt thay thế các nhân tố kế hoạch b ng nhân tố thực hiện theo trình tự, mỗi lần thay thế tính ra được chỉ tiêu phân tích mới rồi so sánh với chỉ tiêu phân tích đã tính ở bước trước. Ta sẽ xác định được mức độ ảnh hưởng của nhân tố vừa thay thế. 1.3. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp 1.3.1. Phân tích tình hình kết quả hoạt động kinh doanh Khi phân tích tình hình kết quả kinh doanh có thể phân tích qua ba mục lớn về tình hình doanh thu, tình hình chi phí và tình hình lợi nhuận. Phân tích t nh h nh doanh thu Lần lượt so sánh các chỉ tiêu về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác thông qua số tuyệt đối và tương đối giữa kỳ này và kỳ trước hoặc nhiều kỳ với nhau. Qua đó rút ra nhận x t về tình hình tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thường có quy mô lớn nhất và cũng là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tổ chức sản xuất, phân phối, bán hàng của doanh nghiệp. Phân tích tình hình doanh thu giúp các nhà quản trị thấy được ưu nhược điểm trong quá trình tạo doanh thu và xác định các yếu tố làm tăng, giảm doanh thu. Từ đó loại bỏ hoặc giảm tác động của các yếu tố tiêu cực, đẩy mạnh và phát huy yếu tố tích cực của doanh nghiệp nh m nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Phân tích t nh h nh chi phí Tất cả các khoản chi phí đều là dòng tiền ra của doanh nghiệp. iá vốn hàng bán thường là khoản chi phí lớn nhất trong doanh nghiệp. Do đó việc kiểm soát giá vốn hàng bán thông qua theo d i và phân tích từng bộ phận cấu thành của nó là rất có nghĩa. ì việc giảm tỷ lệ giá vốn hàng bán trên doanh thu sẽ làm tăng khả năng cạnh tranh và khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Ngoài ra, chi phí lãi vay cũng là khoản mục cần chú trọng trong phân tích vì nó phản ánh tình hình công nợ của doanh nghiệp. Như vậy, nếu
  • 20. 10 chi phí bỏ ra quá lớn hoặc tốc độ tăng của chi phí lớn hơn tốc độ tăng của doanh thu thì chứng tỏ doanh nghiệp đang sử dụng nguồn lực không hiệu quả. Phân tích t nh h nh lợi nhu n Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp biểu hiện kết quả của quá trình S KD. Lợi nhuận cao cho thấy doanh nghiệp hoạt động tốt, ít rủi ro và ngược lại. Thông qua phân tích mối quan hệ giữa tổng doanh thu, tổng chi phí và lợi nhuận đạt được của doanh nghiệp, sẽ đánh giá được chính xác hiệu quả kinh doanh và khả năng sinh lời cho chủ sở hữu. Kết hợp những nhận x t và đánh giá rút ra từ ba phần doanh thu, chi phí và lợi nhuận để làm r xu hướng biến động của kết quả S KD và đưa ra các quyết định quản l , quyết định tài chính ph hợp nhất. 1.3.2. Phân tích tình hình biến động tài sản và nguồn vốn Trong quá trình hoạt động, tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp luôn vận động và biến đổi để tạo ra sản phẩm và thu nhập cho doanh nghiệp đó. Vậy nên để xem xét sự vận động, biến động đó ta có thể phân tích qua tình hình biến động của tài sản và nguồn vốn trong bảng cân đối kế toán. 1.3.2.1 Phân tích tình hình biến động tài sản của doanh nghiệp2 Đầu tiên, tiến hành so sánh quy mô tổng tài sản để thấy được sự biến động của tổng tài sản giữa các thời điểm, từ đó biết được tình hình đầu tư của doanh nghiệp. Sau đó đánh giá khái quát cơ cấu tổng tài sản thông qua việc tính toán tỷ trọng của từng loại tài sản trong tổng tài sản, qua đó nhận x t về mức độ ph hợp của cơ cấu tài sản với ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp. Tỷ trọng của từng bộ phận tài sản chiếm trong tổng số tài sản được xác định như sau: Bước tiếp theo là tiến hành phân tích ngang, tức là so sánh mức tăng, giảm của các chỉ tiêu tài sản trên bảng cân đối kế toán thông qua số tuyệt đối và tương đối giữa cuối kỳ với đầu kỳ hoặc nhiều thời điểm liên tiếp. Bước này giúp nhận biết các nhân tố ảnh hưởng và xác định mức độ ảnh hưởng đến sự biến động về cơ cấu tài sản. Từ đó đưa ra các nhận xét về quy mô từng khoản mục thành phần của tài sản là tăng hay giảm, đồng 2 Nguyễn Năng Phúc, [2, Tr.140-Tr.141] Thang Long University Library
  • 21. 11 thời l giải cho biến động tăng hoặc giảm đó cũng như phân tích ảnh hưởng của biến động này đến kết quả và hiệu quả kinh doanh. 1.3.2.2 Phân tích tình hình nguồn vốn của doanh nghiệp Việc phân tích tình hình nguồn vốn cũng tiến hành tương tự như phân tích tình hình tài sản. Đầu tiên, cần tính toán và so sánh tình hình biến động giữa các kỳ với nhau. Tỷ trọng của từng bộ phận nguồn vốn chiếm trong tổng số nguồn vốn được xác định như sau: ̀ ̀ Sau đó, nhà phân tích tiếp tục tiến hành phân tích ngang, tức là so sánh sự biến động giữa các thời điểm của các chỉ tiêu nguồn vốn trên bảng cân đối kế toán. Qua đó biết được tình hình huy động vốn, nắm được các nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự biến động của cơ cấu nguồn vốn. 1.3.2.3 Phân tích ối quan hệ cân đối gi a tài sản và nguồn vốn Các tài sản trong doanh nghiệp được chia thành 2 loại TSN và TSD . Để hình thành nên 2 loại tài sản này phải có các nguồn vốn tài trợ tương ứng, bao gồm nguồn vốn ngắn hạn và nguồn vốn dài hạn. Nguồn vốn ngắn hạn là nguồn vốn mà doanh nghiệp sử dụng trong khoảng thời gian dưới một năm, gồm các khoản nợ ngắn hạn, các khoản chiếm dụng vốn của nhà cung cấp, người lao động hay Nhà nước và các khoản nợ phải trả ngắn hạn khác. Nguồn vốn dài hạn là nguồn vốn mà doanh nghiệp sử dụng lâu dài cho hoạt động kinh doanh, bao gồm nguồn vốn chủ sở hữu, các khoản vay nợ trung, dài hạn và các khoản phải trả dài hạn khác. Để phân tích mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn, thường sử dụng chỉ tiêu vốn lưu động ròng. ốn lưu động ròng là sự chênh lệch giữa TSN và nguồn vốn ngắn hạn: ốn lưu động ròng LĐR = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn LĐR dương, phản ánh doanh nghiệp đang sử dụng toàn bộ nguồn vốn ngắn hạn và một phần nguồn vốn dài hạn để tài trợ cho TSN . Điều này làm giảm rủi ro thanh toán
  • 22. 12 nhưng đồng thời cũng làm giảm khả năng sinh lời vì chi phí tài chính mà doanh nghiệp phải bỏ ra cao. LĐR âm, hàm r ng doanh nghiệp phải sử dụng toàn bộ nguồn vốn dài hạn và một phần nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho TSD . Tuy giảm được chi phí tài chính do chi phí huy động vốn thấp song doanh nghiệp phải đối mặt với rủi ro thanh toán cao. LĐR b ng 0 đồng nghĩa với việc doanh nghiệp đang sử dụng chiến lược quản l vốn dung hòa, d ng nguồn vốn ngắn hạn tài trợ cho TSN , d ng nguồn vốn dài hạn tài trợ cho TSD . Điều này vừa đảm bảo khả năng sinh lời, lại vừa ngăn ngừa rủi ro thanh toán cho doanh nghiệp. 1.3.3. Phân tích tình hình lưu chuyển tiền tệ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một trong những báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh sau một kỳ hoạt động của doanh nghiệp. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ tập trung vào ba luồng tiền chính là: Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh, lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư và lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính. Trường hợp lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh âm (thu < chi), nó thể hiện quy mô đầu tư của doanh nghiệp mở rộng, vì đây là kết quả của số tiền chi ra để mua nguyên vật liệu dự trữ hàng tồn kho, chi thường xuyên Nếu lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh dương thì ngược lại. Trường hợp lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư âm thu < chi , nó thể hiện quy mô đầu tư của doanh nghiệp mở rộng, vì đây là kết quả của số tiền chi ra để đầu tư tài sản cố định, góp vốn liên doanh Nếu lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư dương thì ngược lại. Trường hợp lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính âm (thu < chi), nó thể hiện quy mô đầu tư ra bên ngoài của doanh nghiệp mở rộng, vì đây là kết quả của số tiền chi ra để mua cổ phiếu, chi trả nợ gốc vay Nếu lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính dương thì ngược lại. Nếu luồng tiền từ hoạt động kinh doanh lớn hơn hai luồng tiền còn lại tức là hoạt động mang lại tiền chủ yếu cho doanh nghiệp là tiền từ hoạt động kinh doanh. iệc phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ có nghĩa quan trọng trong việc xác định xu hướng tạo Thang Long University Library
  • 23. 13 ra tiền của các hoạt động trong doanh nghiệp và làm tiền đề cho việc lập dự toán tiền trong kỳ tới. 1.3.4. Phân tích chỉ tiêu tài chính 1.3.4.1 Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán Nhiều doanh nghiệp bị rơi vào tình trạng phá sản vì thiếu vốn, vì vậy cần phải kiểm tra khả năng của doanh nghiệp có thể trả được các khoản nợ thương mại và hoàn trả vốn hay không là một trong những cơ sở đánh giá sự ổn định, vững vàng về tài chính của doanh nghiệp, thông qua các chỉ tiêu:  Khả năng thanh toán ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn phản ánh khả năng chuyển đổi một bộ phận tài sản thành tiền để trang trải các khoản nợ ngắn hạn. Được tính toán dựa trên công thức sau: nghĩa: cho biết một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo b ng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn. Nếu hệ số này lớn hơn 1 chứng tỏ doanh nghiệp có vốn lưu động ròng dương, tức là doanh nghiệp đã d ng một phần nguồn vốn dài hạn tài trợ cho TSN , do đó tình hình tài chính của doanh nghiệp lành mạnh, an toàn và ổn định. Nếu hệ số thấp, kéo dài có thể dẫn đến tình trạng doanh nghiệp bị phụ thuộc tài chính, ảnh hưởng không tốt đến hoạt động kinh doanh. Như vậy, hệ số này càng lớn thì khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp càng tốt, đây cũng là nhân tố làm tăng tính tự chủ trong hoạt động tài chính. Tuy nhiên, nếu hệ số thanh toán ngắn hạn quá cao sẽ làm giảm hiệu quả hoạt động vì doanh nghiệp đã đầu tư quá nhiều vào TSNH hay nói cách khác việc quản lý TSNH không hiệu quả (quá nhiều tiền mặt nhàn rỗi, nợ phải thu chồng chất hay hàng tồn kho ứ đọng . í dụ như một doanh nghiệp nếu dự trữ nhiều hàng tồn kho thì sẽ có hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn cao, mà ta đã biết hàng tồn kho là tài sản khó chuyển đổi thành tiền, đặc biệt là hàng tồn kho tồn đọng, kém phẩm chất. Vì thế trong nhiều trường hợp, hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn không phản ánh chính xác khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
  • 24. 14 Tóm lại, tính hợp lý của hệ số này phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh, hệ số này cao với các ngành nghề có TSNH chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài sản và ngược lại. Hệ số này ở mức 2 - 3 được xem là tốt.  Khả năng thanh toán nhanh Như đã phân tích ở trên, hàng tồn kho kém thanh khoản hơn vì phải mất thời gian và chi phí tiêu thụ mới có thể chuyển thành tiền. Nh m phản ánh trung thực hơn khả năng thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp nên hệ số khả năng thanh toán nhanh ra đời, b ng cách loại trừ hàng tồn kho ra khỏi tổng TSN . Nếu doanh nghiệp có hệ số khả năng thanh toán nhanh nhỏ hơn 1, nó sẽ không đủ khả năng thanh toán ngay lập tức toàn bộ các khoản nợ ngắn hạn. ệ số này thấp, kéo dài cho thấy dấu hiệu rủi ro tài chính xuất hiện, nguy cơ phá sản sẽ xảy ra. ệ này càng cao chứng khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp càng tốt. Một điểm cần chú là hệ số này cao quá và k o dài cũng không tốt, có thể do doanh nghiệp ứ đọng tài sản, dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn giảm. Ngoài ra, nếu hệ số này nhỏ hơn hẳn so với hệ số thanh toán ngắn hạn thì điều đó có nghĩa là tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp đang phụ thuộc quá nhiều vào hàng tồn kho. à doanh nghiệp cần có những biện pháp để điều chỉnh cơ cấu TSN hợp l hơn.  Khả năng thanh toán tức thời Trên quan điểm đánh giá khả năng thanh toán ngay lập tức các khoản nợ ngắn hạn mà không cần phát sinh chi phí thời gian chờ đến thời điểm đáo hạn hay các chi phí thu hồi nợ của các khoản phải thu ngắn hạn nên hệ số khả năng thanh toán tức thời ra đời. ệ số khả năng thanh toán tức thời cho biết một doanh nghiệp có thể trả được các khoản nợ của mình nhanh đến đâu, vì tiền và các khoản tương đương tiền là những tài sản có tính thanh khoản cao nhất. Hệ số này thường nhỏ hơn 1, tức là lượng tiền mặt dự trữ trong doanh nghiệp thường nhỏ hơn các nghĩa vụ thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Như ta đã biết, để tiền trở thành tư bản, để tiền có thể sinh ra tiền thì tiền phải được đưa vào lưu thông, phải được đẩy vào nền kinh tế. ới mục tiêu Thang Long University Library
  • 25. 15 tối đa hóa giá trị tài sản của chủ sở hữu nên doanh nghiệp ít khi bỏ qua cơ hội sinh lời để đảm bảo hệ số thanh toán tiền mặt này. 1.3.4.2 Nhóm chỉ tiêu về khả năng quản lý tài sản  Nh m chỉ ti u về hả năng quản lý hàng tồn ho  Số vòng quay hàng tồn kho: Là tiêu chuẩn để đánh giá hiệu quả sử dụng công cụ dụng cụ, nguyên vật liệu... trong kho và hoạt động tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết số lần bình quân mà hàng tồn kho luân chuyển trong kỳ hay thời gian hàng hóa n m trong kho trước khi được bán ra. Hệ số này cao cho thấy tốc độ quay vòng của hàng hóa trong kho là nhanh, tức là doanh nghiệp bán hàng thuận lợi và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Tuy nhiên, hệ số này quá cao cũng không tốt vì như vậy có nghĩa là lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có khả năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Đồng thời, dự trữ nguyên vật liệu đầu vào cho khâu sản xuất không đủ có thể khiến dây chuyền sản xuất bị đình trệ. Bên cạnh đó, nếu số vòng quay hàng tồn kho thấp chứng tỏ hàng tồn kho ứ đọng nhiều, sản phẩm không tiêu thụ được do không đáp ứng yêu cầu của thị trường dẫn đến tình thế khó khăn về tài chính của doanh nghiệp trong tương lai. ì vậy, số vòng quay hàng tồn kho cần phải phù hợp để đảm bảo mức độ sản xuất và đáp ứng được nhu cầu của khách hàng.  Thời gian luân chuyển hàng tồn kho trung bình Từ vòng quay hàng tồn kho, ta tính được số ngày trung bình thực hiện một vòng quay hàng tồn kho qua công thức sau: Thời gian luân chyển kho trung bình cho biết khoảng thời gian cần thiết để doanh nghiệp có thể tiêu thụ được hết số lượng hàng tồn kho của mình (bao gồm cả hàng hoá còn đang trong quá trình sản xuất). Chỉ số này càng lớn càng bộc lộ những yếu k m của doanh nghiệp trong khâu tiêu thụ hàng hóa hoặc đình trệ xuất nguyên vật liệu cho
  • 26. 16 sản xuất. Thông thường nếu chỉ số này ở mức thấp thì có nghĩa là doanh nghiệp hoạt động khá tốt. Tuy nhiên, ở mức nào là thấp, mức nào là cao ta cần so sánh tương ứng chỉ tiêu này của doanh nghiệp với các doanh nghiệp khác trong ngành để đưa ra kết luận.  Nh m chỉ ti u về hả năng quản lý các hoản phải thu  Số vòng quay các khoản phải thu Số vòng quay các khoản phải thu phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu thành tiền và các khoản tương đương tiền. nghĩa: cho biết các khoản phải thu phải quay khoảng bao nhiêu vòng trong một kỳ báo cáo nhất định để đạt được doanh thu trong kì đó. Đây là một chỉ tiêu phản ánh chính sách tín dụng mà doanh nghiệp đang áp dụng đối với khách hàng. Thật vậy, quan sát số vòng quay khoản phải thu sẽ cho biết chính sách bán hàng trả chậm và tình hình thu hồi nợ của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ của doanh nghiệp càng nhanh đồng thời cũng cho thấy doanh nghiệp ít bị chiếm dụng vốn (ít phải cấp tín dụng cho khách hàng và nếu cấp tín dụng thì chất lượng tín dụng cao . Nhưng nếu số vòng quay quá lớn có thể khiến doanh nghiệp sụt giảm doanh số bán hàng do sức hấp dẫn trên thị trường giảm so với các đối thủ cung cấp thời gian tín dụng thương mại dài hơn. Cũng là không tốt khi vòng quay quá nhỏ vì điều đó chứng tỏ doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn lớn gây thiếu hụt vốn trong S KD, buộc phải huy động vốn từ bên ngoài.  Thời gian thu nợ trung bình: Để biết số ngày bình quân mà doanh nghiệp cần để thu hồi được nợ sau khi bán được hàng, ta sử dụng công thức sau: Chỉ tiêu này đánh giá tốc độ thu hồi nợ của doanh nghiệp. Nhận thấy r ng vòng quay các khoản phải thu càng lớn thì thời gian thu nợ trung bình càng nhỏ và ngược lại. Nên nếu chỉ tiêu này cao có nghĩa là doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn trong thanh toán, khả Thang Long University Library
  • 27. 17 năng thu hồi vốn chậm, doanh nghiệp cần có biện pháp để cải thiện. Nếu chỉ tiêu này thấp chứng tỏ doanh nghiệp đang kiểm soát chặt chẽ các khoản nợ cần thu hồi. Cần chú r ng, thời gian thu nợ trung bình phụ thuộc vào quy mô của doanh nghiệp và đặc thù của từng ngành nghề kinh doanh. Nên khi xem x t chỉ tiêu này, cần tìm hiểu chính sách tín dụng của doanh nghiệp đối với khách hàng và chiến lược kinh doanh trong thời gian tới của doanh nghiệp.  Nh m chỉ ti u quản lý các hoản phải trả  Số vòng quay các khoản phải trả Để đánh giá mức độ hoàn thành nghĩa vụ đối với các khoản phải trả của doanh nghiệp, ta sử dụng chỉ tiêu số vòng quay các khoản phải trả. Chỉ tiêu số vòng quay các khoản phải trả phản ánh khả năng chiếm dụng vốn ngắn hạn của doanh nghiệp đối với nhà cung cấp, người lao động và cơ quan Nhà nước. Nếu số vòng quay các khoản phải trả năm nay nhỏ hơn năm trước chứng tỏ doanh nghiệp chiếm dụng vốn trong thời gian dài hơn và thanh toán chậm hơn năm trước. Ngược lại, nếu chỉ tiêu này năm nay lớn hơn năm trước chứng tỏ doanh nghiệp chiếm dụng vốn trong thời gian ngắn hơn và thanh toán nhanh hơn năm trước. Việc chiếm dụng vốn của các chủ thể khác có thể sẽ giúp doanh nghiệp giảm được chi phí về vốn, đồng thời thể hiện uy tín trong quan hệ thanh toán đối với nhà cung cấp và sự tín nhiệm của người lao động. Tuy nhiên, cũng cần lưu r ng nếu số vòng quay các khoản phải trả quá nhỏ (các khoản phải trả lớn), sẽ tiềm ẩn rủi ro về khả năng thanh khoản và có thể ảnh hưởng không tốt đến xếp hạng tín dụng của doanh nghiệp.  Thời gian trả nợ trung bình Từ số vòng quay các khoản phải trả, ta tính được thời gian trả nợ trung bình qua công thức sau: Là chỉ tiêu thể hiện số ngày trung bình mà doanh nghiệp cần để trả tiền cho nhà cung cấp. ệ số này thể hiện mối quan hệ giữa doanh nghiệp và nhà cung cấp. ệ số này cao tức là doanh nghiệp có quan hệ tốt với nhà cung cấp và có khả năng k o giãn thời
  • 28. 18 gian trả tiền cho người bán. Ngược lại hệ số này thấp nghĩa là doanh nghiệp phải trả tiền cho người bán trong thời gian ngắn sau khi nhận hàng, không được ưu đãi về các điều khoản thanh toán.  hỉ ti u về hả năng quản lý tiền và các hoản tương đương tiền  Thời gian luân chuyển vốn bằng tiền trung bình Để tính toán khoảng thời gian từ lúc thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp tới khi thu được tiền người mua là bao lâu, ta sử dụng chỉ tiêu thời gian luân chuyển vốn b ng tiền trung bình. Tính được qua công thức sau: Thời gian luân chuyển vốn b ng tiền trung bình = Thời gian thu nợ trung bình + Thời gian luân chuyển hàng tồn kho trung bình – Thời gian trả nợ trung bình. nghĩa của chỉ tiêu này là một đồng mà doanh nghiệp chi ra thì trung bình bao nhiêu ngày thu hồi lại được. Hệ số này càng cao thì lượng tiền mặt của doanh nghiệp càng khan hiếm cho hoạt động sản xuất kinh doanh và cho các hoạt động khác như đầu tư. Nếu hệ số này nhỏ thì tức là khả năng quản lý vốn ngắn hạn của doanh nghiệp tốt. Tuy nhiên khi phân tích chỉ tiêu cũng cần chú tới đặc điểm lĩnh vực ngành nghề hoạt động của doanh nghiệp để đưa ra được nhận định chính xác nhất.  Nh m chỉ ti u quản lý tài sản chung  Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn Để đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn của doanh nghiệp, ta sử dụng chỉ tiêu sau: Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng TSDH tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng lớn cho thấy hiệu quả sử dụng TSDH của doanh nghiệp càng cao và ngược lại. Do đó, để nâng cao chỉ tiêu này, doanh nghiệp nên cắt giảm các TSD thừa hoặc những TSD sử dụng không hiệu quả. iệc này giúp doanh nghiệp phát huy và khai thác tối đa năng lực sản xuất hiện có của TSD , đồng thời giúp doanh nghiệp tiết kiệm các khoản chi phí bảo dưỡng, sữa chữa. Thang Long University Library
  • 29. 19  Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn Hiệu suất sử dụng TSNH cho biết một đồng TSN của doanh nghiệp tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng cao cho thấy hiệu quả sử dụng TSNH của doanh nghiệp càng tốt, TSN đóng góp nhiều vào việc tạo ra doanh thu thuần và làm tăng khả năng sinh lời cho doanh nghiệp. Ngược lại, nếu chỉ tiêu này thấp, phản ánh doanh nghiệp sử dụng TSN chưa hiệu quả, chính sách dự trữ kho không ph hợp, thành phẩm khó tiêu thụ và khoản phải thu lớn. Thông qua chỉ tiêu này nhà phân tích đề ra các biện pháp quản l TSN nói riêng và tổng tài sản nói chung để nâng cao hiệu quả hoạt động và tăng khả năng sinh lời cho doanh nghiệp.  Hiệu suất sử dụng tổng tài sản Khi đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản nói chung, bỏ qua sự khác biệt về trạng thái vật l , giá trị, về thời gian sử dụng, thì chỉ tiêu hiệu suất sử dụng tổng tài sản thường được trưng dụng. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản đo lường 1 đồng tài sản tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ số này càng cao đồng nghĩa với việc sử dụng tài sản của doanh nghiệp vào các hoạt động SXKD càng hiệu quả. Tuy nhiên muốn có kết luận chính xác về mức độ hiệu quả của việc sử dụng tài sản của một doanh nghiệp chúng ta cần so sánh với hiệu suất sử dụng tổng tài sản bình quân của ngành. 1.3.4.3 Nhóm chỉ tiêu về khả năng quản lý n Các doanh nghiệp luôn thay đổi tỷ trọng các loại vốn theo xu hướng hợp lý nhưng kết cấu này luôn bị phá vỡ do tình hình đầu tư. Vì vậy, nghiên cứu về cơ cấu vốn, cơ cấu tài sản, tỷ suất tự tài trợ sẽ cung cấp cho các nhà quản trị tài chính một cái nhìn tổng quát về sự phát triển lâu dài của doanh nghiệp.
  • 30. 20  Tỷ số nợ Nguồn vốn của doanh nghiệp được hình thành từ VCSH và các khoản nợ phải trả. Tỷ số nợ là chỉ số quan trọng phản ánh cơ cấu nợ trong nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp, được tính theo công thức: Tỷ số này cho biết trong một đồng tài sản hiện tại của doanh nghiệp được tài trợ khoảng bao nhiêu đồng là nợ phải trả, hay nó cũng phản ánh một đồng nguồn vốn được hình thành từ bao nhiêu đồng nợ. Qua tỷ số nợ ta biết được khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Tỷ số này nhỏ chứng tỏ doanh nghiệp vay ít, điều này hàm doanh nghiệp có khả năng tự chủ tài chính cao. Song nó cũng cho thấy doanh nghiệp chưa tận dụng việc khai thác đòn bẩy tài chính, tức là chưa sử dụng cách huy động vốn b ng hình thức vay nợ. Ngược lại, tỷ số này quá cao hàm doanh nghiệp không có thực lực tài chính mà chủ yếu đi vay để có vốn kinh doanh, khiến mức độ rủi ro của doanh nghiệp cao hơn. Tuy nhiên muốn biết tỷ số này cao hay thấp ta cần so sánh với tỷ số trung bình ngành. Tỷ số nợ thường n m trong khoảng từ 5 – 70.  Số lần thu nhập trên lãi vay (Tỷ số khả năng trả lãi) Là một tỷ số tài chính đo lường khả năng sử dụng lợi nhuận thu được từ quá trình kinh doanh để trả lãi các khoản vay của doanh nghiệp. Tỷ số này cho biết doanh nghiệp có thể sử dụng bao nhiêu đồng thu nhập trước thuế và lãi vay để chi trả cho lãi vay trong kỳ. Nếu tỷ số lớn hơn 1 thì doanh nghiệp hoàn toàn có khả năng trả lãi vay. Nếu nhỏ hơn 1 thì chứng tỏ hoặc doanh nghiệp đã vay quá nhiều so với khả năng của mình, hoặc doanh nghiệp kinh doanh k m đến mức lợi nhuận thu được không đủ để chi trả lãi vay. Cần chú ý là số lần thu nhập trên lãi vay chỉ cho biết khả năng trả phần lãi của khoản đi vay, chứ không cho biết khả năng trả cả phần gốc lẫn phần lãi ra sao. Đối với phần lớn doanh nghiệp thì số lần thu nhập trên lãi vay trong phạm vi từ 4 - 5 được coi là rất Thang Long University Library
  • 31. 21 mạnh. Tỷ lệ n m trong 3 - 4 sẽ được coi là mức bảo vệ thích hợp trước những rủi ro có thể xảy ra trong tương lai. 1.3.4.4 Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời Khả năng sinh lời của doanh nghiệp là tiêu thức để đánh giá hiệu quả kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. à là căn cứ thông tin quan trọng để đưa ra các quyết định đầu tư nh m mở rộng thị phần giúp cho doanh nghiệp phát triển bền vững.  Tỷ suất sinh lời trên doanh thu thuần ROS Khả năng tạo ra doanh thu cho doanh nghiệp là chiến lược dài hạn, nó quyết định việc tạo ra lợi nhuận và nâng cao hiệu quả kinh doanh. Song mục tiêu cuối cùng của nhà quản trị không phải là doanh thu mà là lợi nhuận sau thuế. Do vậy để tăng lợi nhuận sau thuế cần phải duy trì tốc độ tăng của doanh thu nhanh hơn tốc độ tăng của chi phí, khi đó mới có sự tăng trưởng bền vững. Mặt khác chỉ tiêu này cũng thể hiện trình độ kiểm soát chi phí của doanh nghiệp nh m tăng sự cạnh trạnh trên thị trường, chỉ tiêu này được xác định như sau: nghĩa: trong một kỳ phân tích, doanh nghiệp thu được 1 đồng doanh thu thuần thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau khi hoàn thành các nghĩa vụ thuế cho Nhà nước. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả kiểm soát chi phí càng tốt, đó là nhân tố giúp doanh nghiệp mở rộng thị trường, tăng doanh thu. Chỉ tiêu này thấp cho thấy doanh nghiệp cần tăng cường kiểm soát chi phí của các bộ phận.  Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) Chỉ tiêu này là thước đo đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản trong việc tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp, được tính toán b ng công thức sau: Chỉ tiêu này cho biết trong một kỳ phân tích doanh nghiệp bỏ ra 1 đồng tài sản đầu tư thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản tốt, đó là nhân tố giúp doanh nghiệp đầu tư theo chiều rộng như xây nhà xưởng, mua thêm máy móc thiết bị, mở rộng thị phần tiêu thụ Nếu chỉ tiêu
  • 32. 22 này thấp, doanh nghiệp cần xem x t lại cơ cấu tài sản để tìm ra điểm bất hợp l , tránh gây lãng phí cũng như để cải thiện chỉ tiêu này trong tương lai.  Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) Tỷ suất sinh lời trên VCSH là chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của CS nói riêng và khả năng sinh lời của toàn bộ nguồn vốn của doanh nghiệp nói chung. Thông qua chỉ tiêu này để đánh giá khả năng sinh lời và hiệu quả sử dụng vốn, hiệu quả S KD của doanh nghiệp. Tỷ suất sinh lời trên CS được xác định theo công thức: Chỉ tiêu này cho biết, trong một kỳ phân tích doanh nghiệp đầu tư 1 đồng VCSH thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng VCSH của doanh nghiệp là tốt, góp phần nâng cao khả năng đầu tư của chủ doanh nghiệp. Đây là nhân tố giúp doanh nghiệp tăng quy mô CS , có được thêm nguồn tài trợ dồi dào phục vụ cho hoạt động kinh doanh. 1.3.5. Phân tích tài chính Dupont Phương pháp phân tích Dupont có ý nghĩa rất lớn trong việc quản trị doanh nghiệp. Mô hình này không chỉ đánh giá hiệu quả kinh doanh một cách sâu sắc và toàn diện mà còn đánh giá những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh một cách đầy đủ và khách quan. Công thức Dupont thường được biểu diễn dưới hai dạng bao gồm dạng cơ bản và dạng mở rộng. Tùy thuộc vào mục đích phân tích mà người phân tích sẽ sử dụng dạng thức phù hợp cho mình. 1.3.5.1 Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản thông qua mô hình Dupont Mô hình tài chính Dupont là một trong các mô hình thường được vận dụng để phân tích hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp trong mối quan hệ mật thiết giữa các yếu tố đầu vào và kết quả đầu ra. Yếu tố đầu vào của doanh nghiệp thể hiện b ng các tài sản đầu tư. Kết quả đầu ra của doanh nghiệp được phản ánh qua chỉ tiêu doanh thu thuần, lợi nhuận sau thuế. Trong phân tích theo mô hình Dupont, ta có: Hay: ROA = ROS × Hiệu suất sử dụng tổng tài sản (SOA) Thang Long University Library
  • 33. 23 Dựa vào mô hình tài chính chi tiết này, ta lần lượt xem x t các chỉ tiêu thành phần ảnh hưởng tới chỉ tiêu tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản RO . Để điều chỉnh tăng RO , ta cần nâng cao hiệu suất sử dụng tổng tài sản SO và tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS). Hiệu suất sử dụng tổng tài sản SOA) là thương số của doanh thu thuần chia cho toàn bộ tài sản của doanh nghiệp. iệu suất sử dụng tổng tài sản càng cao chứng tỏ sức sản xuất của các tài sản càng nhanh, đó là nhân tố để tăng sức sinh lời của tài sản. Tỷ suất sinh lời của doanh thu thuần (ROA) là thương số của lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần. Trên cơ sở đó, doanh nghiệp muốn tăng sức sinh lời của doanh thu cần có các biện pháp giảm chi phí b ng cách phân tích những yếu tố cấu thành đến tổng chi phí để có biện pháp phù hợp. Đồng thời tìm mọi biện pháp để nâng cao doanh thu, giảm các khoản giảm trừ. Tóm lại, phân tích hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp dựa vào mô hình tài chính Dupont đã đánh giá đầy đủ hiệu quả trên mọi phương diện. Đồng thời phát hiện ra các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản để từ đó có các biện pháp nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp. 1.3.5.2 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ s h u thông qua mô hình Dupont Công thức Dupont là một công cụ đơn giản nhưng vô c ng hiệu quả cho phép nhà phân tích có thể nhìn khái quát được toàn bộ các vấn đề cơ bản của doanh nghiệp từ đó đưa ra các quyết định đúng đắn. ng dụng trong phân tích tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE), chỉ tiêu quan trọng nhất trong phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, ta có dạng khai triển ROE như sau: ROE = RO x Đòn bẩy tài chính Hay: ROE = ROS × Hiệu suất sử dụng tổng tài sản SO Đòn bẩy tài chính iết dưới dạng công thức cụ thể: ROE = Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận sau thuế × Doanh thu thuần × Tổng tài sản ốn chủ sở hữu Doanh thu thuần Tổng tài sản ốn chủ sở hữu
  • 34. 24 Như vậy, qua khai triển ROE có thể thấy chỉ tiêu này được cấu thành bởi ba yếu tố chính là tỷ suất sinh lời trên doanh thu ROS , hiệu suất sử dụng tổng tài sản và đòn bẩy tài chính. Điều đó có nghĩa là để tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh (tức là gia tăng ROE) doanh nghiệp có 3 sự lựa chọn cơ bản là tăng một trong ba yếu tố trên. Thứ nhất doanh nghiệp có thể gia tăng khả năng cạnh tranh nh m nâng cao doanh thu và đồng thời tiết giảm chi phí nh m gia tăng tỷ suất sinh lời trên doanh thu ROS . Thứ hai doanh nghiệp có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh b ng cách sử dụng tốt hơn các tài sản sẵn có của mình nh m nâng cao hiệu quả sử dụng tổng tài sản. Hay nói một cách khác là doanh nghiệp cần tạo ra nhiều doanh thu hơn từ những tài sản sẵn có, thông qua việc vừa tăng quy mô doanh thu thuần, vừa sử dụng tiết kiệm và hợp lý tổng tài sản. Thứ ba doanh nghiệp có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh b ng cách nâng cao đòn bẩy tài chính hay nói cách khác là vay nợ thêm vốn để đầu tư S KD. Chú r ng chỉ khi mức lợi nhuận trên tổng tài sản của doanh nghiệp cao hơn mức lãi suất cho vay thì việc vay tiền để đầu tư của doanh nghiệp mới hiệu quả. B ng cách tác động tới cơ cấu tài chính của doanh nghiệp thông qua điều chỉnh tỷ lệ nợ vay và tỷ lệ vốn chủ sở hữu cho phù hợp với năng lực hoạt động, sẽ giúp doanh nghiệp cải thiện chỉ tiêu ROE. Cần lưu r ng sự hiện diện của vốn vay sẽ làm ROE trở nên nhạy cảm hơn với những biến động của nền kinh tế. Bởi vì, đòn bẩy tài chính sẽ làm tăng ROE kỳ vọng nhưng đồng thời cũng làm tăng rủi ro cho hoạt động của doanh nghiêp. Khi áp dụng công thức Dupont vào phân tích ROE, cần tiến hành so sánh chỉ tiêu ROE của doanh nghiệp qua các năm. Sau đó phân tích xem x t sự tăng trưởng hoặc tụt giảm của chỉ tiêu này qua các năm bắt nguồn từ nguyên nhân nào trong ba nguyên nhân kể trên, từ đó đưa ra nhận định và dự đoán xu hướng của ROE trong các năm sau. 1.3.6. Phân tích tình hình tài chính chung thông qua chỉ số Z–score Z–score là một chỉ số được nghiên cứu khá công phu trên nhiều công ty khác nhau tại Mỹ của Giáo sư Edward . lman, Trường Kinh doanh Leonard N.Stern thuộc Trường Đại học New York. Z–score là một trong những chỉ tiêu đánh giá tình hình sức khỏe tài chính của doanh nghiệp. Bên cạnh đó nó còn giúp các nhà quản trị đánh giá được hệ số nguy cơ phá sản của doanh nghiệp trong tương lai gần. Z–score được mô tả qua các chỉ số sau: Thang Long University Library
  • 35. 25 X1 = (Tài sản ngắn hạn - Nợ ngắn hạn) / Tổng tài sản X2 = Lợi nhuận chưa phân phối / Tổng tài sản X3 = Lợi nhuận trước thuế và lãi vay / Tổng tài sản X4 = Giá trị thị trường của VCSH / Tổng nợ X5 = Doanh thu thuần / Tổng tài sản Tùy thuộc vào loại hình hoạt động của từng doanh nghiệp mà sẽ có những công thức tính toán Z–score phù hợp. Đối với doanh nghiệp đã cổ phần hoá: Z = 1.2×X1 + 1.4×X2 + 3.3×X3 + 0.64×X4+ 0.999×X5 Nếu Z > 2.99 Doanh nghiệp đang n m trong vùng an toàn, chưa có nguy cơ phá sản. Nếu 1.8 < Z < 2.99 Doanh nghiệp đang n m trong vùng cảnh báo, có thể có nguy cơ phá sản. Nếu Z <1.8: Doanh nghiệp đang n m trong vùng nguy hiểm, nguy cơ phá sản cao. Đối với doanh nghiệp chưa cổ phần hoá: Z’ = .717 1 + 0.847×X2 + 3.107×X3 + 0.42X4 + 0.998×X5 Nếu Z’ > 2.9: Doanh nghiệp đang n m trong vùng an toàn, chưa có nguy cơ phá sản. Nếu 1.23 < Z’ < 2.9: Doanh nghiệp đang n m trong vùng cảnh báo, có nguy cơ phá sản. Nếu Z’ <1.23: Doanh nghiệp đang n m trong vùng nguy hiểm, nguy cơ phá sản cao. Đối với các nước đang phát triển: thường đư c dùng nh ng nước mới nổi Z’’ = 6.56 1 + 3.26×X2 + 6.72×X3 + 1.05×X4 Nếu Z’’ > 2.6 Doanh nghiệp đang n m trong vùng an toàn, chưa có nguy cơ phá sản. Nếu 1.2 < Z’’ < 2.6 Doanh nghiệp đang n m trong vùng cảnh báo, có nguy cơ phá sản. Nếu Z <1.1 Doanh nghiệp đang n m trong vùng nguy hiểm, nguy cơ phá sản cao. Đối với các nước đang phát triển như Việt Nam thì việc sử dụng hệ số Z–score có 4 thành phần để đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp là hợp lý nhất.
  • 36. 26 1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến phân tích tài chính doanh nghiệp 1.4.1. Các nhân tố chủ quan 1.4.1.1 Chất lư ng thông tin nội bộ trong phân tích tài chính doanh nghiệp Trong phân tích tài chính doanh nghiệp việc thu thập được nguồn thông tin đầy đủ, kịp thời và chính xác là vô c ng quan trọng. Nguồn thông tin nội bộ doanh nghiệp gồm thông tin tài chính và phi tài chính. Thông tin phi tài chính có thể thu thập từ các bộ phận như hành chính nhân sự, sản xuất, kinh doanh và tiếp thị Còn thông tin tài chính chủ yếu thu thập từ bộ phận kế toán và tài vụ. B ng việc thu thập, sàng lọc, xử l tất cả các thông tin từ hai nguồn này, nhà phân tích mới có thể đưa ra kết luận về tình hình tài chính của doanh nghiệp một cách chính xác nhất, toàn diện nhất và khách quan nhất. Có thể nói thông tin là yếu tố quan trọng hàng đầu quyết định chất lượng phân tích tài chính vì một khi thông tin sử dụng không chính xác, không phù hợp thì kết quả mà phân tích tài chính mang lại sẽ không có nghĩa với bất kỳ đối tượng quan tâm nào. 1.4.1.2 Trình độ của cán bộ thực hiện việc phân tích tài chính doanh nghiệp Kết quả của việc phân tích tài chính doanh nghiệp có chính xác hay không phụ thuộc rất nhiều vào trình độ của cán bộ thực hiện phân tích. Bởi vì việc có được những thông tin chính xác, phù hợp là quan trọng nhưng việc xử lý những thông tin đó như thế nào để có kết quả phân tích đạt chất lượng lại phụ thuộc vào trình độ của cán bộ phân tích. Từ các thông tin thu thập được cán bộ phân tích tiến hành tính toán các chỉ tiêu, lập các bảng biểu và nhiệm vụ của người phân tích là gắn kết tạo lập mối quan hệ giữa các chỉ tiêu, kết hợp với các thông tin về điều kiện hoàn cảnh cụ thể của doanh nghiệp để giải thích tình hình tài chính của doanh nghiệp. ác định điểm mạnh yếu và nguyên nhân của nó. Tầm quan trọng và tính phức tạp của việc phân tích tài chính đòi hỏi người cán bộ phân tích phải có trình độ chuyên môn cao và tầm nhìn bao quát. 1.4.1.3 Nhận thức về phân tích tài chính của chủ doanh nghiệp Nhận thức về phân tích tài chính doanh nghiệp đóng vai trò khá quan trọng ảnh hưởng tới hiệu quả phân tích tài chính. Khái niệm về phân tích tài chính ở nước ta chưa thực sự phổ biến nên nhiều chủ sở hữu doanh nghiệp vẫn chưa hiểu hết vai trò và tầm quan trọng của phân tích tài chính trong quản lý doanh nghiệp. Do đó, trong các doanh nghiệp phân tích tài chính vẫn chưa trở thành hoạt động thường xuyên, chưa được chú Thang Long University Library
  • 37. 27 trọng đầu tư, hoàn thiện. Vì thế, hiệu quả phân tích tài chính trong các doanh nghiệp thường không cao, việc phân tích tài chính chỉ mang tính chất hình thức, không áp dụng được nhiều vào thực tiễn quản lý tài chính doanh nghiệp. Các chủ doanh nghiệp chưa quan tâm đến phân tích tài chính một phần là do muốn tiết kiệm các chi phí, tuy nhiên họ lại không thấy được những lợi ích to lớn mà phân tích tài chính mang lại. Chỉ khi nào những người chủ doanh nghiệp thực sự coi phân tích tài chính là một hoạt động cần thiết cho doanh nghiệp và có sự đầu tư thích đáng thì hiệu quả phân tích tài chính doanh nghiệp mới có thể được nâng cao. 1.4.2. Các nhân tố khách quan 1.4.2.1 M i trường kinh tế Một vài yếu tố kinh tế có ảnh hưởng lớn đến doanh nghiệp như: lãi suất ngân hàng, giai đoạn của chu kỳ kinh tế, cán cân thanh toán, biến động của tỷ giá hối đoái, lạm phát Lãi suất và xu hướng lãi suất trong nền kinh tế có ảnh hưởng tới xu thế của tiết kiệm, tiêu d ng và đầu tư, do vậy sẽ ảnh hưởng tới hoạt động của các doanh nghiệp. Sự biến động của tỷ giá sẽ làm thay đổi những điều kiện kinh doanh, tạo ra những cơ hội hoặc thách thức khác nhau đối với các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Bên cạnh đó, mức độ lạm phát cũng ảnh hưởng đến tốc độ đầu tư vào nền kinh tế. í dụ như khi lạm phát quá cao sẽ không khuyến khích tiết kiệm, tạo ra những rủi ro lớn cho các hạng mục đầu tư của doanh nghiệp, đồng thời sức mua của xã hội cũng giảm khiến cho nền kinh tế bị đình trệ. 1.4.2.2 M i trường chính trị và pháp luật Các yếu tố chính trị và pháp luật có ảnh hưởng ngày càng lớn đến hoạt động của doanh nghiệp. Sự ổn định về chính trị sẽ tạo ra môi trường thuận lợi đối với các hoạt động kinh doanh và đảm bảo an toàn về quyền sở hữu các tài sản của nhà đầu tư. ề pháp luật, bên cạnh những quy định, ràng buộc đòi hỏi doanh nghiệp phải tuân thủ, cũng có một số chương trình của Chính phủ như biểu thuế hàng ngoại nhập cạnh tranh hay chính sách miễn giảm thuế để hỗ trợ doanh nghiệp. Chính sự can thiệp nhiều hay ít của Chính phủ vào nền kinh tế đã tạo ra những thuận lợi hoặc khó khăn khác nhau cho từng doanh nghiệp. Điều đó đòi hỏi các doanh
  • 38. 28 nghiệp cần sớm phát hiện ra những cơ hội hoặc thách thức mới trong kinh doanh, từ đó điều chỉnh các hoạt động nh m tránh những đảo lộn lớn trong quá trình vận hành, duy trì và hoàn thành các mục tiêu kinh doanh đã đặt ra. 1.4.2.3 Đối thủ cạnh tranh Mức độ cạnh tranh phụ thuộc vào các yếu tố như số lượng doanh nghiệp hoạt động c ng ngành, mức độ tăng trưởng của ngành, cơ cấu chi phí cố định và mức độ đa dạng hóa sản phẩm. Nếu doanh nghiệp có đối thủ cạnh tranh mạnh thì việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là rất khó khăn. Đòi hỏi doanh nghiệp cần phải đẩy mạnh tốc độ tiêu thụ, tăng doanh thu, tổ chức bộ máy lao động phù hợp để nâng cao khả năng cạnh tranh về giá cả, chất lượng, chủng loại từ đó nâng cao hiệu quả S KD. Như vậy, đối thủ cạnh tranh có ảnh hưởng rất lớn đến động lực phát triển của doanh nghiệp. Ngoài ra, các đối thủ cạnh tranh mới ra nhập ngành cũng có thể là yếu tố làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. à sức p từ các sản phẩm thay thế sẽ làm hạn chế tiềm năng sinh lợi của ngành do mức giá cao nhất bị khống chế. Vì vậy, các doanh nghiệp cần không ngừng nghiên cứu và phát triển các sản phẩm mới, có tính khác biệt. Thang Long University Library
  • 39. 29 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 Tình hình tài chính của doanh nghiệp bao gồm nhiều khía cạnh, khoản mục và để phân tích toàn bộ các nội dung thì cần sự đầu tư lớn và có thể không nghiên cứu chuyên sâu được tất cả các khoản mục. Những cơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp mà tác giả nêu trên là hệ thống lý thuyết dựa trên đặc điểm ngành nghề kinh doanh và xu hướng phát triển của doanh nghiệp nói chung. Tuy nhiên do hạn chế về mặt thời gian cũng như khả năng nghiên cứu nên có những chỉ tiêu n m trong phạm vi tài chính của doanh nghiệp không được đưa ra phân tích. Những cơ sở lý thuyết khá đầy đủ này sẽ giúp cho việc phân tích sâu ở chương 2 được thực hiện chính xác và rõ ràng hơn.
  • 40. 30 CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG INTRACOM 2.1. Tổng quan về CTCP Đầu tƣ hạ tầng Intracom 2.1.1. Giới thiệu chung về CT P Đầu tư hạ tầng Intracom Tên đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG INTRACOM Tên giao dịch Quốc tế: INFRASTRUCTURE INVESTMENT JOINT STOCK COMPANY Tên công ty viết tắt: INTRACOM.,JSC Vốn điều lệ: 5 . . . đồng Mã số thuế: 0101579834 Giấy phép đăng ký kinh doanh số: Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu số 0101579834 ngày 30 tháng 11 năm 2004 do Sở kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp. Đăng ký được thay đổi lần thứ 10 ngày 27 tháng 10 năm 2014. Trụ sở: Tầng 5, Tòa nhà INTRACOM, Lô C2F, Cụm công nghiệp Cầu Giấy, Phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội, Việt Nam. Điện thoại: (04) 22403438 Fax: (04) 37958269 Website: www.htintracom.com.vn Công ty cổ phần Đầu tư hạ tầng Intracom tiền thân là Công ty san nền và vật liệu xây dựng Ninh Bình với 100 vốn nhà nước, chính thức hoạt động theo mô hình cổ phần từ năm 2004 và thuê trụ sở đặt tại 168 Nguyễn Chí Thanh – Hà Nội. Lúc mới thành lập, vốn góp của các cổ đông là 5.000 triệu đồng, năm 2005 tăng lên 10.000 triệu đồng. Đến tháng 11/2009, vốn góp của các cổ đông là 50.000 triệu đồng. Trong hơn 10 năm hoạt động, công ty đã khẳng định được thương hiệu của mình trong lĩnh vực đầu tư xây dựng hạ tầng đô thị không chỉ ở khu vực hà Nội mà còn ở một số tỉnh miền Bắc và miền Trung. Với đội ngũ 324 nhân viên, công ty đã thực sự vững bước phát triển hội nhập với sự phát triển của đất nước với các lĩnh vực: xây dựng công trình; san lấp mặt b ng, kinh doanh vật liệu xây dựng; sản xuất các loại bánh kẹo từ bột gạo, bột mỳ; sản xuất bao bì b ng gỗ; sản xuất giấy bột, giấy và bìa; cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác, thiết bị nông nghiệp, lâm nghiệp và xây dựng; Thang Long University Library
  • 41. 31 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của T P Đầu tư Hạ tầng Intracom Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của CTCP Đầu tư hạ tầng In tracom 2.1.2.1 Đại hội đồng cổ đ ng Đại hội đồng cổ đông gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết và là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của công ty. Đại hội đồng cổ đông quyết định những vấn đề được luật pháp và điều lệ Công ty quy định, đặc biệt có thẩm quyền thông qua các báo cáo tài chính hàng năm và ngân sách tài chính cho năm tài chính tiếp theo. 2.1.2.2 Hội đồng quản trị Là cơ quan quản lý của công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Đại hội đồng cổ đông ội đồng quản trị Ban kiểm soát Ban giám đốc Phòng Tổ chức hành chính Phòng Kế hoạch Kỹ thuật Phòng tài chính kế toán Phòng ật tư Tổng hợp
  • 42. 32 2.1.2.3 Ban kiểm soát Là cơ quan trực thuộc Đại hội đồng cổ đông, do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp pháp đề xuất lựa chọn Công ty kiểm toán độc lập, mức phí kiểm toán và mọi vấn đề liên quan đến sự rút lui hay bãi nhiệm của công ty kiểm toán độc lập và điều hành hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính của công ty. 2.1.2.4 Ban giám đốc Là bộ phận điều hành quản lý mọi hoạt động của công ty đồng thời cũng là bộ phận chịu trách nhiệm và đại diện pháp nhân của công ty trước pháp luật. 2.1.2.5 Các phòng ban trong công ty Phòng tổ chức hành chính: Chịu trách nhiệm trong lĩnh vực quản lý lao động, quản lý hành chính, các chính sách tuyển dụng cũng như đãi ngộ nhân viên để đảm bảo các điều kiện làm việc của nhân viên tốt nhất, giữ chân được người tài, ổn định nhân sự. Phòng kế hoạch kỹ thuật: Chịu trách nhiệm định hướng và xây dựng kế hoạch dự án đồng thời quản lý kỹ thuật, quản lý tiến độ thi công các công trình, quản lý công tác sang kiến cải tiến kỹ thuật, ứng dụng công nghệ mới. Phòng tài chính kế toán: Hạch toán kế toán nh m giám sát, tính toán và cập nhật tình hình tài sản nguồn vốn và kết quả kinh doanh của công ty. Hoạt động theo luật định, thiết lập hệ thống kiểm soát tài chính hiệu quả thông qua các quy chế, quy trình rõ rang, minh bạch hiệu quả. Phòng vật tƣ tổng hợp: Chịu trách nhiệm quản lý, đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng trang thiết bị, kiểm tra giám sát, cung ứng vật tư, tổ chức nghiệm thu vật tư, sảm phẩm, máy móc với các đội thi công, đơn vị sản xuất theo quy định của công ty, của chủ đầu tư. Thang Long University Library
  • 43. 33 2.2. Nội dung phân tích tài chính tại CTCP Đầu tƣ hạ tầng Intracom 2.2.1. Phân tích tình hình kết quả hoạt động kinh doanh Bảng 2.1. Quy mô và biến động Doanh thu - Chi phí - L i nhuận Đơn vị tính đồng Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Chênh lệch tuyêt đối Chênh lệch tƣơng đối %) 2013/2012 2014/2013 2013/2012 2014/2013 (A) (1) (2) (3) (4)=(2)-(1) (5)=(3)-(2) (4)/(1) (5)/(2) Doanh thu BH&CCDV 278.925.893.640 323.438.110.532 448.668.705.023 44.512.216.892 125.230.594.491 15,96 38,72 iảm trừ doanh thu 0 0 0 - - - - Doanh thu thuần về BH&CCDV 278.925.893.640 323.438.110.532 448.668.705.023 44.512.216.892 125.230.594.491 15,96 38,72 iá vốn hàng bán 241.549.823.892 277.823.333.039 391.882.935.013 36.273.509.147 114.059.601.974 15,02 41,05 Lợi nhuận gộp về BH&CCDV 37.376.069.748 45.614.777.493 56.785.770.010 8.238.707.745 11.170.992.517 22,04 24,49 Doanh thu hoạt động tài chính 9.860.526.073 2.025.521.021 426.595.064 (7.835.005.052) (1.598.925.957) (79,46) (78,94) Chi phí tài chính 11.254.072.784 12.207.990.505 12.947.416.137 953.917.721 739.425.632 8,48 6,06 Trong đó: - Lãi vay 11.254.072.784 12.207.990.505 12.947.416.137 953.917.721 739.425.632 8,48 6,06 Chi phí bán hàng 0 0 0 - - - - Chi phí quản l doanh nghiệp 9.251.571.250 10.025.602.500 7.905.525.190 774.031.250 (2.120.077.310) 8,37 (21,15) Lợi nhuận thuần từ HĐKD 26.730.681.787 25.406.705.509 36.359.423.747 (1.323.976.278) 10.952.718.238 (4,95) 43,11 Thu nhập khác 0 462.300.382 0 462.300.382 (462.300.382) - (100,00) Chi phí khác 0 325.850.568 0 325.850.568 (325.850.568) - (100,00) Lợi nhuận khác 0 136.449.814 0 136.449.814 (136.449.814) - (100,00) Lợi nhuận trƣớc thuế 26.730.681.787 25.543.155.323 36.359.423.747 (1.187.526.464) 10.816.268.424 (4,44) 42,35 Chi phí thuế TNDN 6.682.737.947 6.385.788.831 7.999.073.224 (296.949.116) 1.613.284.393 (4,44) 25,26 Lợi nhuận sau thuế 20.048.213.840 19.157.366.492 28.360.350.523 (890.847.348) 9.202.984.031 (4,44) 48,04 (Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
  • 44. 34 Hoạt động phân tích này đánh giá khái quát tình hình doanh nghiệp, biết được trong kỳ doanh nghiệp kinh doanh lãi lỗ, lợi nhuân thu được trên doanh thu và vốn là bao nhiêu, thuế phải nộp bao nhiêu. Từ đó tính được tốc độ tăng trưởng của kỳ này so với kỳ trước và dự đoán tốc độ tăng trong tương lai.  Tình hình doanh thu Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có xu hướng tăng dần qua các năm. Năm 2013 tăng 44.512.216.892 VNĐ tương ứng tăng 15,96% so với năm 2012 và tiếp tục đạt mức 448.668.705.023 VNĐ năm 2014 tương ứng tăng 38,72% so với năm 2013. Nguyên nhân là do công ty đang mở rộng quy mô và phạm vi hoạt động, công ty nhận được nhiều hợp đồng thực hiện dự án xây dựng tư nhân cũng như các công trình phúc lợi xã hội từ thành phố. Các khoản giảm trừ doanh thu hoàn toàn không có do công ty luôn đảm bảo giao hàng với yêu cầu của khách hàng. Do đó doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ b ng doanh thu thuần. Nguyên nhân của việc không có giảm trừ doanh thu là do trước đó công ty đã lập hóa đơn thanh toán cho công trình xây dựng và khi quyết toán giá trị công trình thì khối lượng phải thanh toán của công trình vẫn giữ nguyên. Thêm vào đó, các dự án mà công ty thực hiện không có dự án nào phải kết thúc giữa chừng hay bán lại dự án cho công ty khác. Doanh thu từ hoạt động tài chính giảm dần qua các năm. Năm 2012 là 9.860.526.073 VNĐ, năm 2013 là 2.025.521.021 VNĐ, giảm 7.835.005.052 VNĐ tương đương giảm 79,46% so với năm 2012. Khoản mục này tiếp tục giảm 78,94% xuống còn 426.595.064 VNĐ năm 2014. Dấu hiệu của sự giảm mạnh này là kết quả của chính sách nói không với mở rộng danh mục đầu tư , công ty không cho tổ chức nào vay, không tham gia thị trường bất động sản, không đầu tư chứng khoán nên các khoản thu lãi từ hoạt động đầu tư tài chính giảm mạnh. Tuy nhiên, do tỷ lệ doanh thu từ hoạt động tài chính trên doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là rất nhỏ nên không có những tác động quá lớn trong hoạt động tạo doanh thu của công ty. Thu nhập khác: Năm 2012 và 2014, công ty không có bất kỳ khoản thu nào khác ngoài doanh thu bán hàng và doanh thu từ hoạt động tài chính. Riêng năm 2013, công ty thu được 462.300.382 VNĐ từ tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng. Thang Long University Library
  • 45. 35  Tình hình chi phí Giá vốn hàng bán: trong giai đoạn 2012 – 2014, giá vốn tăng từ 241.549.823.892 VNĐ năm 2012, đạt mức 391.882.935.013 VNĐ năm 2014. Nguyên nhân là do một số máy móc thiết bị của công ty đã lỗi thời khi sử dụng sẽ làm tốn nhiều nguyên vật liệu hơn khiến chi phí sản xuất tăng cao. Công ty cần có chính sách điều chỉnh thích hợp để hạ giá vốn hàng bán để đưa doanh nghiệp thoát khỏi tình trạng này. Chi phí tài chính: năm 2013 tăng 953.917.721 VNĐ tương ứng tăng 8,48% so với năm 2012 và tăng đến 12.947.416.137 VNĐ năm 2014. Trong giai đoạn 2012 – 2014, chi phí lãi vay là nhân tố chủ yếu cấu thành nên chi phí tài chính. Nên nguyên nhân làm tăng chi phí tài chính là số tiền lãi do nợ ngắn hạn tăng từ đó làm chi phí tài chính của công ty tăng theo. Chi phí quản lý doanh nghiệp có xu hướng biến động trong giai đoạn 2012 – 2014. Giai đoạn 2012 – 2013, chi phí quản lý doanh nghiệp tăng một lượng là 774.031.250 VNĐ tương ứng tăng 8,37%. Nhưng sang giai đoạn 2013 -2014, khoản chi phí này lại giảm từ 10.025.602.500 VNĐ xuống còn 7.905.525.190 VNĐ. Chi phí quản lý doanh nghiệp tương đối cao do công ty phát sinh các chi phí như tiền lương, chi phí đào tạo nâng cao tay nghề, thưởng tăng năng suất lao động tiếp tục được chi ra để tạo động lực cũng như hỗ trợ tốt nhất cho nhân viên công ty. Chi phí khác: Năm 2012 và 2014, khoản chi phí khác của công ty b ng 0 do công ty đã cắt giảm chi phí cho các khoản mục như hội họp, chi sự kiện, PR Tuy nhiên, trong năm 2013, công ty phát sinh một số khoản chi phí như chi nộp phạt vi phạm hành chính, chi ủng hộ thiên tai làm cho chi phí khác năm 2013 đạt con số 325.850.568 VNĐ. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: Do công ty có sự phát triển, tăng trưởng tốt nên không được khấu trừ thuế TNDN nên thuế TNDN mà công ty phải nộp năm 2012 là 6.682.737.947 VNĐ. Và trong 2 năm tiếp theo, công ty vẫn nghiêm túc thực hiện quyền và nghĩa vụ đóng thuế vào ngân sách Nhà nước.  Tình hình l i nhuận Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ: năm 2013, doanh thu thuần và giá vốn hàng bán cùng tăng khiến cho lợi nhuận gộp năm 2013 là 45.614.777.493 VNĐ tương ứng tăng 22,04% so với năm 2012 và tiếp tục tăng 24,49% tương ứng với