SlideShare a Scribd company logo
1 of 68
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN QUỐC TẾ KHÁNH SINH
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ HUYỀN
MÃ SINH VIÊN : A19664
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN QUỐC TẾ KHÁNH SINH
Giáo viên hƣớng dẫn : Ths.Trần Thị Thùy Linh
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Huyền
Mã sinh viên : A19664
Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực hiện đề tài khóa luận tốt nghiệp, dưới sự hướng dẫn tận tình
của giáo viên hướng dẫn và được phía nhà trường tạo điều kiện thuận lợi, em đã có
một quá trình nghiên cứu, tìm hiểu và học tập nghiêm túc để hoàn thành đề tài. Kết
quả thu được không chỉ do nỗ lực của cá nhân tôi mà còn có sự giúp đỡ của quý thầy
cô, gia đình và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn
Cô Trần Thị Thùy Linh đã hướng dẫn tận tình, hỗ trợ em hoàn thành tốt đề tài về
phương pháp, lý luận và nội dung trong suốt thời gian thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Toàn thể quý thầy, cô giáo khoa kinh tế quản lý trường Đại học Thăng Long đã
trang bị và truyền đạt kiến thức cho em trong suốt quá trình học tập tại trường, giúp
em có một nền tảng về chuyên ngành để hoàn thành đề tài khóa luận tốt nghiệp này.
Ban giám đốc Công ty TNHH Quốc tế Khánh Sinh đã cho phép và tạo điều kiện
thuận lợi để em thực tập tại Công ty. Em xin gửi lời cảm ơn đến cô Trần Thị Tư Nghĩa
đã giúp đỡ em trong quá trình thu thập số liệu.
Trong quá trình thực hiện và trình bày khóa luận không thể tránh khỏi những sai
sót và hạn chế, do vậy tôi rất mong nhận được sự góp ý, nhận xét phê bình của quý
thầy cô.
Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự
nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các Cô, Chú, Anh, Chị trong Công ty TNHH Quốc tế
Khánh Sinh luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc.
Người thực hiện đề tài
Nguyễn Thị Huyền
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ của giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về lời cam đoan này!
Sinh viên
(Chữ kí)
Nguyễn Thị Huyền
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ
SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP...............................................1
1.1 Khái niệm và bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh....................................1
1.1.1 Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh........................................................1
1.1.2 Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh .......................................................1
1.1.3 Sự cần thiết để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ....................................3
1.2 Đánh giá hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp .........4
1.2.1 Đánh giá khái quát hiệu quả sản xuất kinh doanh .............................................4
1.2.2 Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản......................................................................5
1.2.3 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn...........................................................................8
1.2.4 Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí......................................................................9
1.2.5 Phân tích hiệu quả sử dụng lao động.................................................................10
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp............................................................................................................................11
1.3.1 Các nhân tố bên ngoài.........................................................................................11
1.3.2 Các nhân tố bên trong.........................................................................................14
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CÔNG TY THHH QUỐC TẾ KHÁNH SINH....................17
2.1 Giới thiệu chung về Công ty...................................................................................17
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ...............................................17
2.1.1.1 Vài nét về Công ty.............................................................................................17
2.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ............................................17
2.1.2 Cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty ...................................................................18
2.1.2.1 Giám đốc điều hành .........................................................................................18
2.1.2.2 Phòng hành chính............................................................................................19
2.1.2.3 Phòng tài chính kế toán ...................................................................................19
2.1.2.4 Phòng kinh doanh ............................................................................................19
2.1.2.5 Phòng kĩ thuật ..................................................................................................19
2.1.2.6 Phòng sản xuất .................................................................................................20
2.2.1 Kết quả tiêu thụ sản phẩm trong giai đoạn 2009 – 2013...................................20
2.2.3 Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH Quốc tế Khánh Sinh từ
năm 2011 – 2013...........................................................................................................21
2.2.3.1 Tình hình tài sản ..............................................................................................24
2.2.3.2 Tình hình nguồn vốn........................................................................................25
2.2.4 Tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận năm 2012 và 2013 của Công ty ...26
2.2.5 Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh chung ...........................30
2.3 Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty ..................................................31
2.3.1 Hiệu quả sử dụng tài sản chung.........................................................................32
2.3.2 Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ...................................................................32
2.3.3 Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn......................................................................33
2.4 Hiệu quả sử dụng vốn ............................................................................................33
2.4.1 Nguồn vốn kinh doanh........................................................................................34
2.4.2 Vốn cố định..........................................................................................................34
2.4.3 Vốn lưu động .......................................................................................................34
2.5 Hiệu quả sử dụng chi phí.......................................................................................35
2.6 Phân tích hiệu quả sử dụng lao động....................................................................36
2.6.1 Tình hình lao động của Công ty .........................................................................36
2.6.3 Chỉ tiêu đánh gía hiệu quả sử dụng lao động....................................................39
2.7 Đánh giá khái quát hiệu quả sản xuất kinh doanh ..............................................40
2.7.1 Những kết quả đạt được......................................................................................40
2.7.2 Hạn chế và nguyên nhân trong quá trình sản xuất kinh doanh.......................41
2.7.2.1 Hạn chế.............................................................................................................41
2.7.2.2 Nguyên nhân.....................................................................................................41
CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ KHÁNH SINH................................44
3.1 Định hướng của Công ty trong giai đoạn 2014 -2016..........................................44
3.2 Giải pháp tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty....46
3.2.1 Biện pháp nhằm cải thiện vấn đề tài chính........................................................46
3.2.2 Xúc tiến marketing và phát triển kênh phân phối .............................................48
3.2.3 Nâng cao trình độ lao động, hiệu quả làm việc của nhân viên.........................49
3.2.4 Đẩy mạnh đầu tư đổi mới máy móc thiết bị, công nghệ....................................52
3.3 Kiến nghị đói với Nhà nước...................................................................................53
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
CSH
QLDN
SXKD
TNHH
TSCĐ
TSDH
VNĐ
Chủ sở hữu
Quản lý doanh nghiệp
Sản xuất kinh doanh
Tài sản dài hạn
Tài sản cố định
Trách nhiệm hữu hạn
Việt Nam đồng
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC
Sơ đồ 1: Sơ đồ bộ máy quản trị của Công ty TNHH Quốc tế Khánh Sinh...................18
Bảng 1: Tình hình tài sản của Công ty ..........................................................................22
Bảng 2: Tình hình nguồn vốn của Công ty ...................................................................23
Bảng 3: Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty.........................................................27
Bảng 4: Chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh chung .................30
Bảng 5: Các chỉ tiêu phân tích hiệu quản sử dụng tài sản.............................................31
Bảng 6: Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn ...................................................33
Bảng 7: Các chỉ tiêu phân tích sử dụng chi phí.............................................................35
Bảng 8: Cơ cấu lao động của Công ty 2011-2013.........................................................37
Bảng 9: Chỉ tiêu phân tích sử dụng lao động ................................................................39
Biểu đồ 1: Sản lượng tiêu thụ sản phẩm từ năm 2009 – 2013 ......................................20
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong thời kì nền kinh tế hội nhập đem lại nhiều cơ hội nhưng đồng thời cũng
chứa đựng những thách thức rất lớn đối với các doanh nghiệp. Để luôn đứng vững
trước sự cạnh tranh gay gắt của thị trường mỗi doanh nghiệp đều phải có những định
hướng, nhận biết và phát huy tốt năng lực của mình chính là đem lại hiệu quả kinh
doanh cao nhất. Bởi doanh nghiệp nào có hiệu quả sản xuất kinh doanh tốt sẽ nắm
được quyền chủ động trên thị trường. Vì vậy việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh là điều cấp thiết đối với các doanh nghiệp hiện nay.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù có ý nghĩa rất quan trọng trong
mọi nền kinh tế, là một chỉ tiêu đánh giá tổng hợp toàn bộ sự phát triển của doanh
nghiệp. Việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp đem lại lợi
ích cho doanh nghiệp và toàn xã hội. Vì vậy bài toán này là mối quan tâm không chỉ
đối với các nhà đầu tư, ban lãnh đạo của doanh nghiệp mà còn cả các cơ quan, ban
ngành Chính phủ. Công ty TNHH Quốc tế Khánh Sinh cũng không phải ngoại lệ, là
một Công ty chuyên sản xuất phân bón với mức độ cạnh tranh lớn trên thị trường như
hiện nay Công ty luôn luôn phải tìm những chính sách, chiến lược nhằm nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh để không bị tụt hậu và ngày một phát triển.
Sau một thời gian thực tập ở Công ty TNHH Quốc tế Khánh Sinh nhận thấy sự
quan trọng của vấn đề nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và được sự giúp đỡ tận
tình của cô giáo Trần Thị Thùy Linh cũng các cô, chú trong Công ty TNHH Quốc tế
Khánh Sinh em đã lựa chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công
ty TNHH Quốc tế Khánh Sinh” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Đánh giá thực trạng thị trường phân bón nói chung và về tình hình, cũng như
hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Quốc tế Khánh Sinh nói riêng trong
giai đoạn 2011-2013.
Phát hiện thành tựu hay tồn tại của công ty, từ đó có thể đề xuất các biện pháp
nhằm phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu, nâng cao hiệu quả kinh doanh cho
công ty .
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Quốc
tế Khánh Sinh.
Phạm vi nghiên cứu: Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
TNHH Quốc tế Khánh Sinh trong 3 năm từ 2011 đến 2013.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp đối chiếu so sánh: là phương pháp đối chiếu so sánh các chỉ tiêu có
cùng một nội dung, tính chất để xác định xu hướng, mức biến động của các chỉ tiêu.
Tiến hành đối chiếu so sánh các kết quả kinh doanh, các chỉ tiêu kinh tế của công ty
qua các năm để từ đó thấy được thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty.
Phương pháp đồ thị: là phương pháp biểu diễn các số liệu, tài liệu thong qua đồ
thị, để thấy được sự thay đổi của các số liệu qua các năm phân tích.
Nghiên cứu dựa trên kiến thức được học, các thông tin tài liệu thực tế, các báo
cáo về tình hình kinh doanh của công ty từ đó tổng hợp phân tích, đánh giá để phục vụ
cho quá trình nghiên cứu đề tài.
5. Nội dung nghiên cứu
Dựa trên cơ sở đó cộng thêm những kiến thức qua quá trình thực tập tại công
ty TNHH Quốc tế Khánh Sinh, đề tài tập trung vào việc nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh của Công ty. Đề tài sẽ tập trung nghiên cứu thực trạng sản xuất kinh doanh
của Công ty và từ đó đề ra một số giải pháp và kiến nghị khắc phục.
Kết cấu đề tài gồm 3 chương:
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận chung về nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp
Chƣơng 2. Thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH
Quốc tế Khánh Sinh
Chƣơng 3. Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty
TNHH Quốc tế Khánh Sinh
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN
XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1 Khái niệm và bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh
1.1.1 Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh
Trong cơ chế thị trường hiện nay ở nước ta, mục tiêu lâu dài bao trùm của các
doanh nghiệp là kinh doanh có hiệu quả và tối đa hoá lợi nhuận. Môi trường kinh
doanh luôn biến đổi đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải có chiến lược kinh doanh thích
hợp. Công việc kinh doanh là một nghệ thuật đòi hỏi sự tính toán nhanh nhạy, biết
nhìn nhận vấn đề ở tầm chiến lược. Hiệu quả SXKD luôn gắn liền với hoạt động kinh
doanh, có thể xem xét nó trên nhiều góc độ.
Hiệu quả kinh tế của một hiện tượng kinh tế là một phạm trù kinh tế phản ánh
trình độ sử dụng các nguồn lực (nhân lực, tài lực, vật lực, tiền vốn) để đạt được mục
tiêu xác định. Hiệu quả kinh tế được xác định bởi tỷ số giữa kết quả đạt được và chi
phí bỏ ra. Như vậy sản xuất kinh doanh hiệu quả khi lợi ích tối đa thu được trên chi phí
tối thiểu. Theo quan niệm như thế hoàn toàn có thể tính toán được hiệu quả kinh tế
trong sự vận động và biến đổi không ngừng của các hoạt động kinh tế, không phụ
thuộc vào quy mô và tốc độ biến động khác nhau của chúng.
Từ định nghĩa về hiệu quả kinh tế như đã trình bày ở trên, chúng ta có thể hiểu
hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh
trình độ sử dụng các nguồn lực (lao động, máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu và tiền
vốn) nhằm đạt được mục tiêu mà doanh nghiệp mong muốn, cụ thể là tối đa hóa lợi
nhuận.
1.1.2 Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh
Bản chất hiệu quả SXKD là thể hiện hiện mục tiêu phát triển kinh tế và hoạt
động sản xuất kinh doanh tức đảm bảo thảo mãn tốt nhu cầu của thị trường ngày càng
cao. Vì vậy khi nói đến hiệu quả tức là nói đến việc thỏa mãn nhu cầu thị trường, cân
bằng nguồn lực có giới hạn để đạt được mục tiêu.
Phạm trù hiệu quả sản xuất kinh doanh thực chất là mối quan hệ so sánh giữa kết
quả đạt được và chi phí bỏ ra để sử dụng các yếu tố đầu vào và có tính đến các mục
tiêu của doanh nghiệp. Mối quan hệ so sánh ở đây có thể là so sánh tuyệt đối và cũng
có thể là so sánh tương đối.
 Về mặt so sánh tuyệt đối thì hiệu quả sản xuất kinh doanh là :
H = K – C
Trong đó, H : Hiệu quả sản xuất kinh doanh
K : Kết quả đạt được
C : Chi phí bỏ ra để sử dụng các nguồn lực đầu vào
2
 Còn về so sánh tương đối thì :
H = K/C
Do đó để tính được hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ta phải tính
kết quả đạt được và chi phí bỏ ra. Nếu xét mối quan hệ giữa kết quả và hiệu quả thì kết
quả nó là cơ sở và tính hiệu quả sản xuất kinh doanh, kết quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp có thể là những đại lượng có khả năng cân, đo, đong, đếm được như số
sản phẩm tiêu thụ mỗi loại, doanh thu bán hàng, lợi nhuận, thị phần... Như vậy kết quả
sản xuất kinh doanh thường là mục tiêu của doanh nghiệp.
Phải phân biệt hiệu quả xã hội, hiệu quả kinh tế xã hội với hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Hiệu quả xã hội phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực
nhằm đạt được các mục tiêu về xã hội nhất định. Các mục tiêu xã hội thường là: Giải
quyết công ăn việc làm cho người lao động trong phạm vi toàn xã hội hay phạm vi
từng khu vực, nâng cao trình độ văn hoá, nâng cao mức sống, đảm bảo vệ sinh môi
trường... Còn hiệu quả kinh tế xã hội phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực nhằm
đạt được các mục tiêu cả về kinh tế xã hội trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc dân
cũng như trên phạm vi từng vùng, từng khu vực của nền kinh tế.
Khi phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh cần phân tích hiệu quả trước mắt với
hiệu quả lâu dài: Các chỉ tiêu hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phụ
thuộc rất lớn vào các mục tiêu của doanh nghiệp do đó mà tính chất hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh ở các giai đoạn khác nhau là khác nhau. Xét về tính lâu dài
thì các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của toàn bộ các hoạt động sản xuất kinh doanh trong
suốt qúa trình hoạt động của doanh nghiệp là lợi nhuận và các chỉ tiêu về doanh lợi.
Xét về tính hiệu quả trước mắt (hiện tại) thì nó phụ thuộc vào các mục tiêu hiện tại mà
doanh nghiệp đang theo đuổi. Trên thực tế để thực hiện mục tiêu bao trùm lâu dài của
doanh nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận có rất nhiều doanh nghiệp hiện tại lại không đạt
mục tiêu là lợi nhuận mà lại thực hiện các mục tiêu nâng cao năng suất và chất lượng
của sản phẩm, nâng cao uy tín danh tiếng của doanh nghiệp, mở rộng thị trường cả về
chiều sâu lẫn chiều rộng... do do mà các chỉ tiêu hiệu quả ở đây về lợi nhuận là không
cao nhưng các chỉ tiêu có liên quan đến các mục tiêu đã đề ra của doanh nghiệp là cao
thì chúng ta không thể kết luận là doanh nghiệp đang hoạt động không có hiệu quả, mà
phải kết luận là doanh nghiệp đang hoạt động có hiệu quả. Như vậy các chỉ tiêu hiệu
quả và tính hiệu quả trước mắt có thể là trái với các chỉ tiêu hiệu quả lâu dài, nhưng
mục đích của nó lại là nhằm thực hiện chỉ tiêu hiệu quả lâu dài, nhưng mục đích của
nó lại là nhằm thực hiện chỉ tiêu hiệu quả lâu dài.
Thang Long University Library
3
1.1.3 Sự cần thiết để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là công cụ hữu hiệu để nâng cao hiệu quả
quản trị doanh nghiệp. Khi tiến hành bất kỳ một hoạt động sản xuất kinh doanh nào
các doanh nghiệp đều phải huy động và sử dụng các nguồn lực mà doanh nghiệp có
khả năng có thể tạo ra kết quả phù hợp với mục tiêu mà doanh nghiệp đề ra. Ở mỗi
giai đoạn phát triển của doanh đều có nhiều mục tiêu khác nhau, nhưng mục tiêu cuối
cùng bao trùm toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là tối đa hoá
lợi nhuận trên cơ sở sử dụng tối ưu các nguồn lực của doanh nghiệp. Để thực hiện mục
tiêu tối đa hoá lợi nhuận cũng như các mục tiêu khác, các nhà doanh nghiệp phải sử
dụng nhiều phương pháp, nhiều công cụ khác nhau. Thông qua việc tính toán hiệu quả
sản xuất kinh doanh không những cho phép các nhà quản trị kiểm tra đánh giá tính
hiệu quả của các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (các hoạt động có
hiệu quả hay không và hiệu quả đạt ở mức độ nào), mà còn cho phép các nhà quản trị
phân tích tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, để từ đó đưa ra được các biện pháp điều chỉnh thích hợp trên cả hai
phương diện giảm chi phí tăng kết quả nhằm nâng cao hiệu quả các hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra, trong nhiều trường hợp các nhà quản trị còn
coi hiệu quả kinh tế như là các nhiệm vụ, các mục tiêu để thực hiện. Vì đối với các nhà
quản trị khi nói đến các hoạt động sản xuất kinh doanh thì họ đều quan tâm đến tính
hiệu quả của nó. Do vậy mà hiệu quả sản xuất kinh doanh có vai trò là công cụ để thực
hiện nhiệm vụ quản trị kinh doanh đồng thời vừa là mục tiêu để quản trị kinh doanh.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh đóng vai trò rất quan trọng và không thể thiếu
được trong việc kiểm tra đánh giá và phân tích nhằm đưa ra các giải pháp tối ưu nhất,
lựa chọn được các phương pháp hợp lý nhất để thực hiện các mục tiêu của doanh
nghiệp đã đề ra. Hiệu quả sản xuất kinh doanh không chỉ được sử dụng để kiểm tra,
đánh giá và phân tích trình độ sử dụng tổng hợp các nguồn lực đầu vào trong phạm vi
toàn doanh nghiệp mà còn được sử dụng để kiểm tra đánh giá trình độ sử dụng từng
yếu tố đầu vào trong phạm vi toàn doanh nghiệp cũng như ở từng bộ phận cấu thành
của doanh nghiệp.
Việc nâng cao hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh chính là điều
kiện tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp. Để có thể nâng cao hiệu quả hoạt động
sản xuất kinh doanh thì doanh nghiệp phải luôn nâng cao chất lượng hàng hoá, giảm
chi phí sản xuất nâng cao uy tín,... nhằm đạt mục tiêu lợi nhuận. Vì vậy đạt hiệu quả
kinh doanh và nâng cao hiệu quả kinh doanh là vấn đề quan tâm của doanh nghiệp trở
thành điều kiện sống còn để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển trong nền kinh tế
thị trường.
4
1.2 Đánh giá hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.1 Đánh giá khái quát hiệu quả sản xuất kinh doanh
 Hệ số tổng lợi nhuận
Hệ số này cho biết mức độ hiệu quả khi sử dụng các yếu tố đầu vào (vật tư, lao
động) trong một quy trình sản xuất của doanh nghiệp.
Công thức:
Doanh số - Trị giá bán hàng tính theo giá mua
Hệ số tổng lợi nhuận =
Doanh số bán hàng
Hệ số tổng lợi nhuận sẽ tăng khi các chi phí đầu vào giảm và ngược lại. Khi đem
so sánh hệ số này với các đối thủ cạnh tranh, nếu hệ số này thấp hơn thì công ty cần
kiểm soát chi phí đầu vào để tối đa hóa lợi nhuận có được.
 Hệ số lợi nhuận hoạt động
Hệ số này cho biết việc sử dụng hợp lý các yếu tố trong quá trình sản xuất kinh
doanh để tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Công thức:
EBIT
Mức lãi hoạt động =
Doanh thu
Hệ số lợi nhuận hoạt động cho biết một đồng vốn bỏ ra có thể thu về bao nhiêu
thu nhập trước thuế. Hệ số lợi nhuận hoạt động cao có nghĩa là quản lý chi phí có hiệu
quả hay có nghĩa là doanh thu tăng nhanh hơn chi phí hoạt động. Hệ số lợi nhuận hoạt
động được coi là thước đo đơn giản nhằm xác định đòn bẩy hoạt động mà một công ty
đạt được trong việc thực hiện hoạt động kinh doanh của mình. Vì vậy công ty cần phải
tìm ra các nguyên nhân khiến hệ số lợi nhuận hoạt động cao hay thấp để từ đó họ có
thể xác định xem công ty hoạt động có hiệu quả hay không để đưa ra biện pháp,
phương án khắc phục.
 Hệ số lợi nhuận ròng
Hệ số này phản ánh khoản thu nhập ròng (thu nhập sau thuế) của một công ty so
với doanh thu của nó.
Lợi nhuận ròng
Hệ số lợi nhuận ròng =
Doanh thu
Tỷ số này cho biết lợi nhuận sau thuế chiếm bao nhiêu phần trăm trong doanh
thu. Tỷ số này mang giá trị dương nghĩa là công ty kinh doanh có lãi, tỷ số càng lớn
nghĩa là lãi càng lớn. Tỷ số mang giá trị âm tức công ty kinh doanh thua lỗ. Tỷ số này
Thang Long University Library
5
phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của từng ngành. Trong cùng một ngành, công ty
nào quản lý và sử dụng các yếu tố đầu vào (vốn, nhân lực..) tốt hơn thì sẽ có hệ số lợi
nhuận ròng cao hơn. Vì thế, khi theo dõi tình hình sinh lợi của công ty, người ta so
sánh tỷ số này của công ty với tỷ số bình quân của toàn ngành mà công ty đó tham gia
từ đó biết được mức độ hiệu quả hoạt động của công ty.
 Hệ số thu nhập trên vốn chủ sở hữu (ROE)
ROE cho biết số lợi nhuận được thu về cho các chủ sở hữu doanh nghiệp sau khi
họ đầu tư một đồng vốn vào sản xuất kinh doanh.
Công thức:
Lợi nhuận sau thuế
ROE =
Vốn chủ sở hữu
ROE cho biết cứ 1 đồng vốn chủ sở hữu của công ty cổ phần này tạo ra bao nhiều
đồng lợi nhuận. Nếu tỷ số này mang giá trị dương là công ty làm ăn có lãi, nếu mang
giá trị âm là công ty làm ăn thua lỗ. Tỷ số này càng cao càng tốt và nó là cơ sở đáng
tin cậy về việc công ty làm ăn có lãi trong tương lai. Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu,
một mặt phụ thuộc vào hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh hay phụ thuộc vào trình độ
sử dụng vốn. Mặt khác nó còn phụ thuộc vào trình độ tổ chức nguồn vốn của doanh
nghiệp. Doanh nghiệp sử dụng tốt nguồn vốn chủ sở hữu để tạo ra nhiều lợi nhuận
chính là việc thực hiện tốt công việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
 Hệ số thu nhập trên đầu tư (ROI)
Được sử dụng để xác định mức độ ảnh hưởng của biên lợi nhuận so với doanh
thu và tổng tài sản.
Công thức:
Thu nhập ròng Doanh số bán
ROI = *
Doanh số bán Tổng tài sản
Mục đích của công thức này là so sánh cách thức tạo lợi nhuận của một công ty,
và cách thức công ty sử dụng tài sản để tạo doanh thu. Nếu tài sản được sử dụng có
hiệu quả, thì thu nhập (và ROI) sẽ cao, và nếu ngược lại, thu nhập và ROI sẽ thấp.
1.2.2 Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản
 Tài sản chung
+ Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
Hiệu quả sử dụng toàn bộ tài sản là yêu cầu hết sức quan trọng, có ý nghĩa quyết
định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này đo lường một đồng tài
sản tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.
6
Công thức:
Hiệu suất sử dụng Doanh thu
tổng tài sản =
Tổng tài sản
Hiệu suất sử dụng tài sản càng lớn việc sử dụng tài sản càng hiệu quả và ngược
lại. Nếu hệ số này thấp, có nghĩa là tài sản đang không được sử dụng hiệu quả, có khả
năng DN đang thừa hàng tồn kho, sản phẩm hàng hoá không tiêu thụ được hoặc tài sản
nhàn rỗi hoặc vay tiền quá nhiều so với nhu cầu vốn thực sự. Phân tích được chỉ tiêu
này có tác dụng đánh giá chất lượng công tác quản lý sản xuất kinh doanh. Từ đó đưa
ra biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh nghiệp.
+ Tỷ số lợi nhuận trên tài sản (ROA)
Chỉ tiêu này phản ánh mức độ sinh lời của một đồng tài sản được đầu tư. Tỷ số
này biểu hiện khả năng sinh lời của doanh nghiệp.
Công thức:
Lợi nhuận sau thuế
ROA =
Bình quân tổng giá trị tài sản
Nếu doanh nghiệp sử dụng tài sản có hiệu quả thì ROA càng cao và nếu ROA <0
thì doanh nghiệp làm ăn thua lỗ. Chỉ tiêu này cho biết việc sử dụng tài sản để tạo ra lợi
nhuận chung.
 Tài sản ngắn hạn
+ Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn
Chỉ tiêu này cho biết một đồng tài sản ngắn hạn sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng
doanh thu. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình tăng giảm lợi nhuận của doanh
nghiệp. Hiệu suất sử dụng tài sản lưu động càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản
ngắn hạn càng cao.
Công thức:
Hiệu suất sử dụng Doanh thu thần
tài sản ngắn hạn =
Tài sản ngắn hạn bình quân
+ Vòng quay hàng tồn kho
Đối với doanh ngiệp, việc tiêu thụ hàng hóa là khâu cuối cùng của một vòng chu
chuyển vốn, là quá trình chuyển đổi từ thành phẩm, hàng hóa sang tiền. Vòng lưu
chuyển này càng nhanh thì hiệu quả do đồng tài sản mang lại càng lớn, còn ngược lại
nếu việc lưu chuyển hàng chậm sẽ dẫn đến việc không sinh lời được, không quay vòng
Thang Long University Library
7
vốn để tiếp tục duy trì hoạt động sản xuất mà con tăng thêm chi phí bảo quản hàng tồn
kho ảnh hưởng đến hiệu quả chung.
Công thức:
Doanh thu thuần
Vòng quay hàng tồn kho =
Hàng tồn kho bình quân
Vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn kho bình quân được bán ra trong
kỳ kế toán. Đó là chỉ tiêu quan trọng đẻ tính toán việc dự trữ nguyên vật liệu, sản xuất
hàng hóa phù hợp với nhu cầu của thị trường. Vòng quay hàng tồn kho cao tức doanh
nghiệp hoạt động có hiệu quả, giảm được vốn đầu tư cho hàng hóa dự trữ, rút ngắn
thời gian chuyển đổi hàng dự trữ thành tiền và giảm bớt nguy cơ ứ đọng hàng hóa. Cần
giữ cho mức hàng tồn kho ở một mức phù hợp vì nếu vòng quay hàng tồn kho quá cao
nghĩa là doanh nghiệp đang không đáp ứng kịp nhu cầu của thị trường và rất dễ mất
khách hàng, ảnh hưởng xấu đến quá trình kinh doanh lâu dài của doanh nghiệp. Còn
nếu vòng quay hàng tốn kho quá thấp cho thấy mức độ hàng hóa tồn kho cao dẫn đến
tăng chi phí, làm ảnh hưởng đến tài chính của doanh nghiệp trong tương lai.
+ Kì thu tiền bình quân
Chỉ tiêu này được dùng để đo lường khả năng thu hồi vốn trong thanh toán tiền
hàng của công ty thông qua các khoản phải thu bình quân một ngày, từ đó xác định
được các khoản phải thu cũng như thực hiện các chính sách tín dụng đối với khách
hàng. Khi phân tích hiệu quả sử dụng tài sản của công ty thì việc phân tích chỉ tiêu này
rất quan trọng. Chỉ tiêu này cho thấy thời gian thu lại được tiền khi tiêu thụ hàng hóa,
sản phẩm. Nếu công ty để vốn trong thanh toán nhiều thì khả năng rủi ro không thanh
toán được là rất cao. Chỉ tiêu kỳ thu tiền bình quân thấp thì vốn của doanh nghiệp ít bị
ứ đọng trong khâu thanh toán. Doanh nghiệp cần nghiên cứu kỹ càng chỉ tiêu này để
đưa ra các chính sách thắt chặt hay nới lỏng việc bán chịu để tránh rủi ro hay mở rộng
thị trường.
Công thức:
Các khoản phải thu bình quân
Kỳ thu tiền bình quân = * 360 ngày
Doanh thu thuần
 Tài sản dài hạn
+ Hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn
Chỉ tiêu này được sử dụng để đo lường việc sử dụng tài sản dài hạn. Hiệu quả sử
dụng tài sản dài hạn nói lên một đồng tài sản cố định tạo ra được bao nhiêu đồng
doanh thu. Qua đó, đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn trong doanh nghiệp. Chỉ
tiêu này càng cao thì hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn càng lớn. Để nâng cao hiệu quả
8
sử dụng tài sản dài hạn, một mặt phải nâng cao quy mô về kết quả đầu ra, mặt khác
phải sử dụng tiết kiệm và hợp lý về câu cấu tài sản dài hạn. TSDH và doanh thu thuần
đều tính ra tiền và chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố khác nhau nên khi sử dụng chỉ tiêu
này cần kết hợp với việc xem xét tình hình cụ thể của doanh nghiệp mới có thể đánh
giá một cách chính xác.
Công thức:
Hiệu quả sử dụng Doanh thu thuần
tài sản dài hạn =
TSCĐ bình quân
1.2.3 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn
Khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp luôn luôn theo
đuổi một mục tiêu chính là làm thế nào để đạt được hiệu quả kinh doanh cao nhất, đem
lại lợi nhuận lớn nhất. Ta biết rằng, vốn là một trong ba yếu tố đầu vào quan trọng
phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp cần phải có một lượng vốn
nhất định và các nguồn tài trợ tương ứng thì mới có thể tồn tại, hoạt động và phát triển.
 Vòng quay toàn bộ vốn
Chỉ tiêu này phản ánh vốn của doanh nghiệp trong kỳ quay được bao nhiêu vòng.
Số vòng quay càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn càng cao và ngược lại.
Công thức:
Doanh thu thuần
Số vòng quay vốn kinh doanh =
Vốn kinh doanh bình quân
 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định
+ Hiệu suất sử dụng vốn cố định
Việc sử dụng tốt vốn cố định là vấn đề có ý nghĩa kinh tế rất lớn ảnh hưởng tới sự tăng
trưởng của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này đánh giá trình độ tổ chức và sử dụng vốn cố
định của doanh nghiệp. Nhờ việc kiểm tra, quản lý hiệu suất sử dụng vốn cố định
người quản lý sẽ có những căn cứ xác đáng để đưa ra các quyết định tài chính về đầu
tư, điều chỉnh quy mô sản xuất sao cho phù hợp với điều kiện sản xuất và đề ra những
biện pháp nhằm khai thác được tiềm năng sãn có trong doanh nghiệp, nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh. Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn cố định được đầu tư
mua sắm và sử dụng tài sản cố định trong kì tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.
Công thức:
Doanh thu thuần trong kỳ
Hiệu quả sử dụng vốn cố định =
Tổng số vốn cố định bình quân trong kỳ
Thang Long University Library
9
+ Sức sinh lời của vốn cố định
Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng vốn cố định bỏ ra thì thu được bao nhiêu
đồng lợi nhuận. Khả năng sinh lời của vốn cố định càng cao thì hiệu quả sử dụng
vốn càng tốt.
Công thức:
Lợi nhuận trong kỳ
Sức sinh lời của vốn cố định =
Vốn cố định bình quân trong kỳ
 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động
+ Sức sản xuất của vốn lưu động
Chỉ tiêu này phản ánh một thời kỳ nhất định một đồng vốn lưu động tham gia vào
quá trình sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Nếu chỉ số này tăng
so với những kì trước thì chứng tỏ doanh nghiệp hoạt động luân chuyển vốn có hiệu
quả hơn và ngược lại.
Công thức:
Tổng doanh thu tiêu thụ trong kỳ
Sức sản xuất của vốn lưu động =
Vốn lưu động bình quân trong kỳ
+ Sức sinh lời của vốn lưu động
Chỉ tiêu này phản ánh trong một thời kỳ nhất định một đồng vốn lưu động tham
gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này
càng lớn hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao.
Công thức:
Lợi nhuận trước thuế
Sức sinh lời của vốn lưu động =
Vốn lưu động bình quân trong kỳ
1.2.4 Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí
Trong kinh doanh chi phí là một phạm trù hết sức quan trọng. Chi phí được hiểu
là cái giá mà doanh nghiệp chi trả để có được mục tiêu kinh tế. Chi phí gắn liền với tất
cả mọi công đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc sử dụng
hiệu quả chi phí cũng đồng nghĩa với việc doanh nghiệp sẽ tiết kiệm được nguốn lực
đầu vào mà nâng cao được hiệu quả đầu ra.
 Sức sản xuất của chi phí
Chỉ tiêu này cho biết mỗi đồng chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra sẽ thu lại được bao
nhiêu đồng doanh thu.
10
Công thức:
Doanh thu
Sức sản xuất của chi phí =
Tổng chi phí
 Sức sinh lời của chi phí
Chỉ tiêu này cho biết mỗi đồng chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra sẽ thu lại được bao
nhiêu đồng lợi nhuận.
Công thức:
Lợi nhuận
Sức sinh lời của chi phí =
Tổng chi phí
Quản lý tốt chi phí bỏ ra cũng đồng nghĩa với việc doanh nghiệp thực hiện totts công
tác nâng cao hiệu quả tài chính của mình từ đó góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động
chung trong doanh nghiệp.
1.2.5 Phân tích hiệu quả sử dụng lao động
Số lượng và chất lượng lao động là yếu tố cơ bản trong sản xuất, góp phần quan
trọng trong năng lực sản xuất của doanh nghiệp. Hiệu quả sử dụng lao động biểu hiện
ở năng suất lao động, mức sinh lời của lao động và năng suất tiền lương.
 Năng suất lao động
Công thức:
Lợi nhuận trong kỳ
Năng suất lao động =
Số lượng lao động bình quân trong năm
Năng suất lao động tính theo năm chịu ảnh hưởng rất lớn của việc sử dụng thời
gian lao động trong năm, số ngày bình quân làm việc trong năm, số giờ bình quân làm
việc trong mỗi ngày của lao động trong doanh nghiệp và năng suất lao động bình quân
mỗi giờ. Chỉ tiêu này phản ánh sức sản xuất kinh doanh của lao động trong mỗi kỳ thể
hiện hiệu quả sử dụng lao đọng trong doanh nghiệp. Đưa ra các biện pháp duy trì mức
độ lao động hợp lý tránh trường hợp dư thừa lao động làm tăng chi phí hay thiếu hụt
lao động làm chậm tiến trình sản xuất.
 Sức sinh lời lao động
Sức sinh lời bình quân trong năm cho biết mỗi lao động trong kỳ tạo ra bao nhiêu
đồng doanh thu cho Công ty. Con người là một yếu tố quan trọng trong bộ máy sản
xuất, ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình sản xuất kinh doanh. Từ các khâu quản lý
Công ty, trực tiếp sản xuất phân bón đều cần có sự nỗ lực, cố gắng của từng thành viên
để mang lại lợi nhuận tối đa cho công ty.
Thang Long University Library
11
Công thức:
Doanh thu thuần
Hiệu suất tiền lương =
Số lao động bình quân trong năm
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp
1.3.1 Các nhân tố bên ngoài
Nhân tố môi trường tự nhiên
Các điều kiện tự nhiên như: Tài nguyên khoáng sản, vị trí địa lý, thơi tiết khí
hậu,... ảnh hưởng tới chi phí sử dụng nguyên vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, ảnh
hưởng tới mặt hàng kinh doanh, năng suất chất lượng sản phẩm, ảnh hưởng tới cung
cầu sản phẩm do tính chất mùa vụ... do đó ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh
của các doanh nghiệp trong vùng.
Tình trạng môi trường, các vấn đề về xử lý phế thải, ô nhiễm, các ràng buộc xã
hội về môi trường,... đều có tác động nhất định đến chi phí kinh doanh, năng suất và
chất lượng sản phẩm. Một môi trường trong sạch thoáng mát sẽ trực tiếp làm giảm chi
phí kinh doanh, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm tạo điều kiện cho doanh
nghiệp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Cơ sở hạ tầng của nền kinh tế nó quyết định sự phát triển của nền kinh tế cũng
như sự phát triển của các doanh nghiệp. Hệ thống đường xá, giao thông, hệ thống
thông tin liên lạc, hệ thống ngân hàng tín dụng, mạng lưới điện quốc gia... ảnh hưởng
tới chi phí kinh doanh, khả năng nắm bắt thông tin, khả năng huy động và sử dụng
vốn, khả năng giao dịch thanh toán... của các doanh nghiệp do đó ảnh hưởng rất lớn tới
hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Yếu tố kinh tế
Có thể tạo ra điều kiện thuận lợi cho việc xâm nhập mở rộng thị trường, ngành
hàng này nhưng lại hạn chế sự phát triển cuả ngành hàng khác. Các yếu tố kinh tế ảnh
hưởng đến sức mua, sự thay đổi nhu cầu tiêu dùng hay xu hướng phát triển của các
ngành hàng , các yếu tố kinh tế bao gồm:
- Hoạt động ngoại thương: Xu hướng đóng mở của nền kinh tế có ảnh hưởng các
cơ hội phát triển của doanh nghiệp, các điều kiện canh tranh, khả năng sử dụng ưu thế
quốc gia về công nghệ, nguồn vốn .
- Lạm phát và khả năng điều khiển lạm phát ảnh hưởng đến thu nhập, tích luỹ, tiêu
dùng, kích thích hoặc kìm hãm đầu tư ...
- Sự thay đổi về cơ cấu kinh tế ảnh hưởng dến vị trí vai trò và xu hướng phát triển
của các ngành kinh tế kéo theo sự thay đổi chiều hướng phát triển của doanh nghiệp .
12
Tôc độ tăng trưởng kinh tế: Thể hiện xu hướng phát triển chung của nền kinh tế liên
quan đến khả năng mở rộng hay thu hẹp quy mô kinh doanh của mỗi doanh nghiệp .
Yếu tố chính trị, pháp luật
Các yếu tố thuộc môi trường chính trị và luật pháp tác động mạnh đến việc hình
thành và khai thác cơ hội kinh doanh và thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp. Ổn định
chính trị là tiền đề quan trọng cho hoạt động kinh doanh, thay đổi về chính trị có thể
gây ảnh hưởng có lợi cho nhóm doanh nghiệp này hoặc kìm hãm sự phát triển của
doanh nghiệp khác. Hệ thống pháp luật hoàn thiện và sự nghiêm minh trong thực thi
pháp luật sẽ tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh cho các doanh nghiệp, tránh tình
trạng gian lận,buôn lậu ...
Mức độ ổn định về chính trị và luật pháp của một quốc gia cho phép doanh
nghiệp có thể đánh giá được mức độ rủi ro, của môi trường kinh doanh và ảnh hưởng
của của nó đến doanh nghiệp như thế nào, vì vậy nghiên cứu các yếu tố chính trị và
luật pháp là yeu cầu không thể thiếu được khi doanh nghiệp tham gia vào thị trường.
Văn hóa và mức thu nhập của người dân
Đây là một nhân tố quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả kinh doanh. Nó
quyết định mức độ chất lượng, số lượng, chủng loại, gam hàng... Doanh nghiệp cần
phải nắm bắt và nghiên cứu làm sao phù hợp với sức mua, thói quen tiêu dùng, mức
thu nhập bình quân của tầng lớp dân cư. Những yếu tố này tác động một cách gián tiếp
lên quá trình sản xuất cũng như công tác marketing và cuối cùng là hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp.
Các yếu tố thuộc cơ sở hạ tầng, khoa học công nghệ
Các yếu tố thuộc cơ sở hạ tầng như hệ thống đường giao thông, hệ thống thông
tin liên lạc, điện, nước,...đều là những nhân tố tác động mạnh mẽ đến hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp kinh doanh ở khu vực có hệ thống giao thông
thuận lợi, điện, nước đầy đủ, dân cư đông đúc và có trìng độ dân trí cao sẽ có nhiều
đIều kiện thuận lợi để phát triển sản xuất, tăng tốc độ tiêu thụ sản phẩm, tăng doanh
thu, giảm chi phí kinh doanh,.. và do đó nâng cao hiệu quả kinh doanh của mình.
Ngược lại, ở nhiều vùng nông thôn, miền núi, biên giới, hải đảo có cơ sở hạ tầng yếu
kém, không thuận lợi cho việc cho mọi hoạt động như vận chuyển, mua bán hàng
hoá,.. các doanh nghiệp hoạt động với hiệu quả kinh doanh không cao. Thậm chí có
nhiều vùng sản phẩm làm ra mặc dù rất có giá trị nhưng không có hệ thống giao thông
thuận lợi vẫn không thể tiêu thụ được dẫn đến hiệu quả kinh doanh thấp.
Trình độ dân trí tác động rất lớn đến chất lượng của lực lượng lao động xã hội nên tác
động trực tiếp đến nguồn nhân lực của mỗi doanh nghiệp. Chất lượng của đội ngũ lao
động lại là nhân tố bên trong ảnh hưởng quyết định đến hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp.
Thang Long University Library
13
Tình hình phát triển khoa học kỹ thuật công nghệ, tình hình ứng dụng của khoa
học kỹ thuật và công nghệ vào sản xuất trên thế giới cững như trong nước ảnh hưởng
tới trình độ kỹ thuật công nghệ và khả năng đổi mới kỹ thuật công nghệ của doanh
nghiệp do đó ảnh hưởng tới năng suất chất lượng sản phẩm tức là ảnh hưởng tới hiệu
quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Đối thủ cạnh tranh
Bao gồm các đối thủ cạnh tranh sơ cấp (cùng tiêu thụ các sản phẩm đồng nhất)
và các đối thủ cạnh tranh thứ cấp (sản xuất và tiêu thụ những sản phẩm có khả năng
thay thế). Nếu doanh nghiệp có đối thủ cạnh tranh mạnh thì việc nâng cao hiệu quả
kinh doanh sẽ trở nên khó khăn hơn rất nhiều. Bởi vì doanh nghiệp lúc này chỉ có thể
nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách nâng cao chất lượng, giảm giá thành sản
phẩm để đẩy mạnh tốc độ tiêu thụ, tăng doanh thu tăng vòng quay của vốn, yêu cầu
doanh nghiệp phải tổ chức lại bộ máy hoạt động phù hợp tối ưu hơn, hiệu quả hơn để
tạo cho doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh về giá cả, chất lượng, chủ loại, mẫu mã...
Như vậy đối thủ cạnh tranh có ảnh hưởng rất lớn đến việc nâng cao hiệu quả kinh
doanh của các doanh nghiệp đồng thời tạo ra sự tiến bộ trong kinh doanh, tạo ra động
lực phát triển của doanh nghiệp. Việc xuất hiện càng nhiều đối thủ cạnh tranh thì việc
nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp sẽ càng khó khăn và sẽ bị giảm một
cách tương đối.
Đối thủ cạnh tranh là những doanh nghiệp khác cùng kinh doanh những mặt
hàng giống nhau hoặc có tính chất giống nhau, cùng chiếm lĩnh một phân khúc thị
trường. Đối thủ cạnh tranh có thể hiểu là nhưng doanh nghiệp đang chiếm lĩnh hoặc có
ý định chuẩn bị chiếm lĩnh một khúc thị trường giống với các doanh nghiệp khác. Các
đối thủ này luôn luôn tìm cách để giành giật khách hàng của doanh nghiệp. Trong nền
kinh tế thị trường, việc doanh nghiệp phải cạnh tranh với một lúc nhiều đối thủ là một
điều rất bình thường. Vì vậy doanh nghiệp phải có một chiến lược riêng cho mình để
luôn luôn đi trước đối thủ. Doanh nghiệp có thể đầu tư đổi mới công nghệ sản xuất,
nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng. Điều quan trọng là doanh nghiệp
phải luôn tính tới hiệu quả sản xuất kinh doanh cho mình. Nếu đối thủ cạnh tranh quá
mạnh mà tiềm lực hiện tại của doanh nghiệp không thể cạnh tranh được thì doanh
nghiệp có thể chuyển hướng sang các hoạt động kinh doanh khác mang lại lợi thế tốt
hơn cho doanh nghiệp.
Khách hàng, nhà cung cấp
Khách hàng là một vấn đề vô cùng quan trọng và được các doanh nghiệp đặc biệt
quan tâm chú ý. Nếu như sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất ra mà không có người
hoặc là không được người tiêu dùng chấp nhận rộng rãi thì doanh nghiệp không thể
tiến hành sản xuất được. Mật độ dân cư, mức độ thu nhập, tâm lý và sở thích tiêu
14
dùng… của khách hàng ảnh hưởng lớn tới sản lượng và giá cả sản phẩm sản xuất của
doanh nghiệp, ảnh hưởng tới sự cạnh tranh của doanh nghiệp vì vậy ảnh hưởng tới
hiệu quả của doanh nghiệp.
Các nguồn lực đầu vào của một doanh nghiệp được cung cấp chủ yếu bởi các
doanh nghiệp khác, các đơn vị kinh doanh và các cá nhân. Việc đảm bảo chất lượng,
số lượng cũng như giá cả các yếu tố đầu vào của doanh nghiệp phụ thuộc vào tính chất
của các yếu tố đó, phụ thuộc vào tính chất của người cung ứng và các hành vi của họ.
1.3.2 Các nhân tố bên trong
Các nhân tố chủ quan trong doanh nghiệp chính là thể hiện tiềm lực của một
doanh nghiệp. Cơ hội, chiến lược kinh doanh và hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp luôn phụ thuộc chặt chẽ vào các yếu tố phản ánh tiềm lực của một doanh
nghiệp cụ thể. Tiềm lực của một doanh nghiệp không phải là bất biến có thể phát triển
mạnh lên hay yếu đi, có thể thay đổi toàn bộ hay bộ phận. Chính vì vậy trong quá trình
kinh doanh các doanh nghiệp luôn phải chú ý tới các nhân tố này nhằm nâng cao hiệu
qủa kinh doanh của doanh nghiệp hơn nữa.
Nhân tố con người
Con người đứng ở vị trí trung tâm trong doanh nghiệp. Ngày nay lao động trí óc
ngày càng đi vào chiều sâu. Đối với các doanh nghiệp, lao động chính là những người
trực tiếp tạo ra của cải cho doanh nghiệp, là những người trực tiếp điều hành hoạt động
sản xuất. Khoa học kỹ thuật càng phát triển, các công nghệ về tự động hóa đang được
ứng dụng rất rộng rãi trong các doanh nghiệp thì vai trò của con người không những
giảm đi mà thậm chí còn rất quan trọng. Nhân tố con người đóng vai trò quan trọng
cho mọi hoạt động. Mọi quá trình hoạt động đều có sự tham gia của con người cho dù
là trực tiếp hay gián tiếp. Trình độ lao động sẽ quyết định cơ bản hiệu của mọi hoạt
động. Nếu lao động có tay nghề cao sẽ làm ra sản phẩm đạt chất lượng cao, giảm tỷ lệ
sản phẩm hỏng, tiết kiệm nguyên vật liệu. Còn ngược lại sẽ làm tăng chi phí nguyên
vật liệu, làm chi phí sản xuất tăng và dẫn đến giảm hiệu quả sản xuất.
Do yếu tố con người rất quan trọng nên đòi hỏi doanh nghiệp phải có kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, quan tâm đến đời sống tinh thần, vật chất và tạo
sự gắn bó giữa lao động trong doanh nghiệp.
Nhân tố quản lý
Lực lượng quản lý là lực lượng lao động gián tiếp, không tạo ra sản phẩm nhưng
lại rất quan trọng bởi họ điều hành và định hướng cho doanh nghiệp. Trên thực tế, mỗi
doanh nghiệp có một cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý khác nhau, trình độ quản lý tốt sẽ
tạo ra được nhiều lợi thế cho doanh nghiệp như:
- Tạo được sự phối hợp nhịp nhàng giữa các phòng ban phân xưởng.
- Khai thác tối đa các lợi thế về nhân lực, vật lực và tài lực.
Thang Long University Library
15
- Ra quyết định chính xác, kịp thời và nắm bắt được thời cơ.
Nhưng khi công việc quản lý doanh nghiệp không tốt sẽ làm giảm hiệu quả sản
xuất kinh doanh và dẫn đến phá sản. Ngoài ra, bộ máy quản lý doanh nghiệp cần đơn
giản, linh hoạt để thuận lợi cho việc khai triển mệnh lệnh và tiếp thu ý kiến phản hồi.
Nhân tố vốn
Đây là một nhân tố tổng hợp phản ánh sức mạnh của doanh nghiệp thông qua
khối lượng (nguồn) vốn mà doanh nghiệp có thể huy động vào kinh doanh, khả năng
phân phối, đầu tư có hiệu quả các nguồn vốn, khả năng quản lý có hiệu quả các nguồn
vốn kinh doanh.
Yếu tố vốn là yếu tố chủ chốt quyết định đến qui mô của doanh nghiệp và quy
mô có cơ hội có thể khai thác. Nó phản ánh sự phát triển của doanh nghiệp và là sự
đánh giá về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kinh doanh.
Nhân tố kỹ thuật
Kỹ thuật và công nghệ là các nhân tố ảnh hưởng trực tiếp tới sản phẩm về mọi
phương diện. Nhu cầu thị trường ngày nay không chỉ đòi hỏi đơn thuần là giá trị sử
dụng của sản phẩm mà còn là sự hoàn thiện của sản phẩm. Do vậy, muốn cạnh tranh
cho sự tồn tại và phát triển thì mỗi doanh nghiệp cần đầu tư thích ứng cho yếu tố này.
Kỹ thuật và công nghệ còn là một yếu tố đánh giá trình độ sản xuất, từ đó các doanh
nghiệp cần không ngừng cải tiến công nghệ kỹ thuật của mình để tránh sự tụt hậu. Đó
chính là lý do doanh nghiệp luôn sãn sàng bỏ ra một khoản tiền lớn để mua những bí
kíp công nghệ phục vụ sản xuất kinh doanh.
Mục tiêu của doanh nghiệp là phải chiếm lĩnh thị trường loại bỏ đối thủ cạnh
tranh. Để làm được điều đó thì doanh nghiệp chỉ còn cách là đi trước đối thủ về các
sản phẩm mới trên thị trường, khai thác những thị trường tiềm năng. Bên cạnh đó
doanh nghiệp phải không ngững nâng cao chất lượng sản phẩm, kịp thời đáp ứng nhu
cầu của khách hàng. Chính vì vậy doanh nghiệp phải không ngừng tìm tòi đổi mới
công nghệ sản xuất, thay thế những công nghệ đã lạc hậu. Khoa học kỹ thuật phát triển
là cơ hội nhưng cũng là những thách thức rất lớn cho các doanh nghiệp. Doanh nghiệp
nào biết tiếp thu, nắm bắt công nghệ thì doanh nghiệp đó sẽ thắng. Điều đó không nằm
ngoài quy luật của kinh tế thị trường.
16
Kết luận chƣơng 1
Trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề cơ bản về nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh, chương 1 một cách khái quát cũng như bản chất, các nhân tố ảnh hưởng đến
hiệu quả sản xuất kinh doanh, đồng thời đi sâu nghiên cứu phân tích mối quan hệ của
tài sản – vốn – chi phí – lao động đến việc đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Trong nội dung phân tích, chương 1 đã nghiên cứu các nhân tố bên trong và bên ngoài
ảnh hưởng đến hưởng đến hoạt động SXKD của doanh nghiệp giúp là làm nền tảng
phân tích những biến động trong quá trình SXKD.
Chương 1 đã nghiên cứu và hệ thống hoá các vấn đề lý luận cơ bản vềnâng cao
hiệu quả SXKD trong doanh nghiệp. Đây là cơ sở khoa học cho các nghiên cứu thực
tiễn và giải pháp được đề xuất trong chương 2 và chương 3.
Thang Long University Library
17
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY THHH QUỐC TẾ KHÁNH SINH
2.1 Giới thiệu chung về Công ty
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
2.1.1.1 Vài nét về Công ty
Tên đơn vị: Công ty TNHH Quốc tế Khánh Sinh
Địa chỉ trụ sở chính: Thôn Miêu Nha, Xã Tây Mỗ, Huyện Từ Liêm, Thành phố Hà
Nội, Việt Nam
Số điện thoại: 04.8390176
Fax: 04.8392123
Mã số thuế: 0100776325
Website: khanhsinh.com.vn
2.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Trước năm 1997, Công ty TNHH Quốc Tế Khánh Sinh vốn chỉ là một xưởng sản
xuất phân bón quy mô rất nhỏ. Đó là một xưởng sản xuất nhỏ với diện tích chỉ khoảng
400m2, số lượng nhân công chỉ 30 người. Giai đoạn này quy mô nhà xưởng và năng
lực sản xuất còn rất thấp, năng suất một ngày khoảng 3-4 tấn. Chức năng chính của
công ty khi đó là sản xuất phân bón phục vụ bà con nông dân tại địa bàn các huyện
ngoại thành Hà Nội: Từ Liêm, Sóc Sơn, …và một vài xã giáp Hà Tây.
Thị trường tiêu thụ của công ty khi đó là nhỏ nhưng nhìn chung phù hợp với năng lực
sản xuất và thực trạng dây chuyền công nghệ của xưởng. Tuy vậy đời sống của người
lao động tại công ty khi đó còn nhiều khó khăn.
Sau hơn 17 năm xây dựng và phát triển Công ty đã mở rộng quy mô sản xuất của
mình với 2 cơ sở sản xuất phân bón quy mô hơn 1200m2. Do đất nước ta vẫn là một
đất nước nông nghiệp chiếm tới gần 70% dân số nên nhu cầu về phân bón là rất lớn.
Để đáp ứng được sự đòi hỏi của thị trường ngày càng tăng cao việc mở rộng quy mô
sản xuất cũng như đầu tư vào dây truyền thiết bị hiện đại trong sản xuất là điều cấp
thiết. Vì vậy ban lãnh đạo công ty đã không ngần ngại đầu tư phát triển để được kết
quả như ngày hôm nay. Các sản phẩm của Công ty luôn được sự đón nhận của bà con
nông dân cả về chất lượng và sự đa dạng của sản phẩm. Công ty thường xuyên tổ chức
các buổi hội thảo, khảo nghiệm đến từng địa phương để cung cấp thêm kiến thức cho
bà con nông dân về các giống cây trồng, phương thức sử dụng các loại phân bón sao
cho đúng cách, đúng thời điểm. Công ty luôn mong muốn khách hàng của mình có
những vụ mùa bội thu, mang niềm vui đến cho bà con nông dân.
Ngoài ra Công ty còn mở rộng thêm sang lĩnh vực du lịch, khách sạn, nhà
hàng… nhưng hoạt động chính vẫn là sản xuất phân bón.
18
Trải qua rất nhiều thăng trầm trong quá trình phát triển và hiện nay Công ty
TNHH Quốc Tế Khánh Sinh là một trong những đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực sản
xuất phân bón khu vực phía Bắc Việt Nam. Với đội ngũ cán bộ công nhân viên giàu
kinh nghiệm, kỹ thuật cao, dây truyền thiết bị hiện đại. Với nguồn nguyên vật liệu
cung cấp bởi các nhà sản xuất lớn từ các nước châu Châu u và Châu Á, Châu Mỹ:
Mỹ, Canada, Nga, Israel, Trung Quốc,...Đảm bảo được nguồn nguyên liệu dồi dào.
Với bộ máy nhân lực ổn định, tâm huyết với nghề. Công ty luôn tự hào mang đến cho
khách hàng những sản phẩm đa dạng, chất lượng cao, giá cả cạnh tranh.
2.1.2 Cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty
Sơ đồ 1: Sơ đồ bộ máy quản trị của Công ty TNHH Quốc tế Khánh Sinh
Nguồn: Phòng hành chính
2.1.2.1 Giám đốc điều hành
Giám đốc điều hành là người quản lý điều hành cao nhất của một công ty và
thường là người đại diện cho công ty về mặt pháp luật, quản lý toàn bộ bộ máy nhân
sự của công ty. Công việc của một CEO là lập chiến lược hoạt động cho công ty
(hoạch định, chỉ đạo thực hiện và đánh giá chiến lược), thiết lập bộ máy quản lý, xây
dựng văn hóa công ty, thực hiện các hoạt động tài chính (huy động, sử dụng, kiểm soát
vốn) và một nhiệm vụ rất quan trọng nữa của giám đốc điều hành là tuyển dụng nhân,
xây dựng và vận hành bộ máy nhân sự hiệu quả
Giám đốc điều hành
Phòng
tài
chính-kế
toán
Phòng
kinh
doanh
Phòng
kỹ thuật
Phòng
sản xuất
Phòng
hành
chính
Thang Long University Library
19
2.1.2.2 Phòng hành chính
Tham mưu, giúp việc cho giám đốc và tổ chức thực hiện các việc trong lĩnh vực
tổ chức lao động, quản lý và bố trí nhân lực, bảo hộ lao động, chế độ chính sách, chăm
sóc sức khỏe cho người lao động, bảo vệ quân sự theo luật và quy chế công ty.
Kiểm tra, đôn đốc các bộ phận trong công ty thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế
công ty. Làm đầu mối liên lạc cho mọi thông tin của giám đốc công ty.
Ngoài ra phòng hành chính còn làm những công việc đối nội, đối ngoại của Công
ty như việc xử lý thông tin, các văn bản nội vụ để trình giám đốc. Phòng hành chính
của Công ty còn có nhiệm vụ tiếp khách, tổ chức sự kiện, tiếp nhận ý kiến, phản hổi
của khách hàng với Công ty.
2.1.2.3 Phòng tài chính kế toán
Tổ chức hạch toán kế toán về hoạt động SXKD của Công ty theo đúng Pháp lệnh
Kế toán thống kê của Nhà nước.
Tổng hợp kết quả kinh doanh, lập báo cáo kế toán thống kê, phân tích hoạt động
SXKD để phục vụ cho việc kiểm tra thực hiện kế hoạch của Công ty.
Ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời và có hệ thống sự diễn biến các nguồn vốn cấp,
vốn vay, giải quyết các loại vốn, phục vụ cho việc huy động vật tư, nguyên liệu, hàng
hoá trong SXKD của Công ty.
Theo dõi công nợ của Công ty, phản ánh và đề xuất kế hoạch thu, chi tiền mặt và
các hình thức thanh toán khác, thực hiện công tác thanh toán.
Thực hiện quyết toán quý, 6 tháng, 1 năm đúng tiến độ và tham gia cùng với các
phòng nghiệp vụ của Công ty để hạch toán lỗ, lãi cho các đơn vị trực thuộc, giúp cho
Giám đốc Công ty nắm chắc nguồn vốn, biết rõ số lời.
2.1.2.4 Phòng kinh doanh
Phòng kinh doanh thực hiện nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc về các kế hoạch
kinh doanh trong tương lai. Thực hiện thống kê tình hình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp trong từng tháng, quý. Công ty sản xuất phân bón theo từng mùa vụ vì
vậy phòng kinh doanh có nhiệm vụ lên kế hoạch sản xuất từng loại phân bón thích hợp
để tránh trường hợp thừa, thiếu hàng hóa. Ngoài ra việc soạn thảo hợp đồng với khách
hàng hay nhà cung cấp cũng là nhiệm vụ của phòng hành chính.
2.1.2.5 Phòng kĩ thuật
Để đạt được những thành công nhất định trong lĩnh vực sản xuất phân bón, Công
ty Khánh Sinh tuyển chọn ra rất nhiều các kỹ sư lành nghề chuyên nghiệp để nghiên
cứu, phát minh ra nhiều loại phân bón mới phù hợp với từng giống cây trồng. Phòng
kỹ thuật có nhiệm vụ giám sát kỹ thuật, chất lượng trong từng khâu sản xuất ( mẫu mã,
tỷ lệ các thành phần hóa học, kích thước hạt…). Phòng kỹ thuật còn nhiệm vụ khác
20
nữa khá quan trọng đó là thực hiện hoạt động thử nghiệm, đánh giá hiệu quả của từng
loại sản phẩm mới trên những loại cây và vùng đất khác nhau.
2.1.2.6 Phòng sản xuất
Bộ phận này là lực lượng sản xuất trực tiếp của doanh nghiệp, trực tiếp sản xuất
ra sản phẩm. Cùng với hoạt động của các phòng ban chức năng, phân xưởng, tổ đội
sản xuất có các tổ trưởng là người chịu trách nhiệm sản xuất của bộ phận mình quản
lý.
Bộ phận sản xuất của công ty là lực lượng trực tiếp tạo ra sản phẩm, bộ phận này gổm
có: Phân xưởng sản xuất, tổ vận tải, tổ bốc xếp.
2.2.1 Kết quả tiêu thụ sản phẩm trong giai đoạn 2009 – 2013
Biểu đồ 1: Sản lượng tiêu thụ sản phẩm từ năm 2009 – 2013
Đơn vị: Tấn
Nguồn: Phòng kinh doanh
Qua bảng báo cáo kết quả tiêu thụ và biểu đồ cho thấy tốc độ tăng sản lượng tiêu
thụ của công ty nhanh. Năm 2013 sản lượng tiêu thụ tăng cao nhất 31,40% so với năm
2012. Nguyên nhân chính của hiện tượng này là do năm 2013 công ty đầu tư dây
truyền sản xuất mới có công suất lớn hơn công suất cũ nhờ vậy sản phẩm sản xuất ra
nhiều hơn. Công ty tiến hành sản xuất hàng loạt các sản phẩm mới, sản phẩm cũ được
cải tiến cả về chất lượng và mẫu mã, hoạt động marketing giới thiệu sản phẩm và mở
rộng thị trường tiêu thụ diễn ra không ngừng nhờ vậy thị trường tiêu thụ được mở rộng
ra nhiều tỉnh, khu vực. Từ năm 2010 - 2012 dây chuyền sản xuất đã xuống cấp hơn
nên sản phẩm mỗi năm có tăng nhưng tăng chậm và Công ty mất rất nhiều chi phí bảo
dưỡng để duy trì sản lượng.
6400
7200
7800
8600
11300
0
2000
4000
6000
8000
10000
12000
2009 2010 2011 2012 2013
Sản lượng
Thang Long University Library
21
Trên thị trường tiêu thụ của công ty hiện nay có nhiều đối thủ cạnh tranh, sản
phẩm của công ty và của những đối thủ này không có nhiều sự khác biệt về chất
lượng, mẫu mã, ngay cả giá cả cũng tương tự nhau, khác nhau chỉ ở phương thức
marketing, cách thức tiếp cận khách hàng, mức chiết khấu cho các trung gian phân
phối, hoạt động chăm sóc khách hàng. Danh mục sản phẩm của công ty đa dạng, mỗi
loại sản phẩm có mức giá khác nhau, từ những sản phẩm có mức giá thấp 5.000/kg cho
tới những sản phẩm có mức giá trung bình 7.000đ/kg. Trong kế hoạch sản xuât một vài
năm tới công ty sẽ hướng tới sản xuất những sản phẩm cao cấp có giá thành cao hơn
15.000-17.000đ/kg. Khi sản phẩm được đưa đến nơi tiêu thụ thì tuỳ theo khu vực thị
trường sẽ cộng thêm mức cước phí vận chuyển hợp lý.
2.2.3 Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH Quốc tế Khánh Sinh từ
năm 2011 – 2013
Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty được thể hiện qua bảng cân đối kế
toán. Từ những số liệu đó có thể thấy được tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty. Bảng cân đối kế toán thể hiện quan hệ cân đối từng bộ phận vốn và
nguồn vốn, cũng như các mối quan hệ khác. Và thông qua việc nghiên cứu các mối
quan hệ đó giúp cho người quản lý thấy rõ tình hình huy động nguồn vốn chủ sở hữu
và nguồn vay nợ để mua sắm từng loại tài sản, hoặc quan hệ giữa công nợ khả năng
thanh toán, kiểm tra các quá trình hoạt động, kiểm tra tình hình chấp hành kế
hoạch…Từ đó phát hiện được tình trạng mất cân đối, và có phương hướng và biện
pháp kịp thời đảm bảo các mối quan hệ cân đối vốn cho hoạt động tài chính thực sự trở
nên có hiệu quả, tiết kiệm và có lợi cho doanh nghiệp.
22
Bảng 1: Tình hình tài sản của Công ty
Đơn vị: Đồng Việt Nam
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
So sánh
2012/2011 2013/2012
Số tuyệt đối Tỷ lệ % Số tuyệt đối Tỷ lệ %
(A) (1) (2) (3) (4)=(2)-(1) (5)=(4)/(1) (6)=(3)-(2) (7)=(6)/(2)
A. TS NGẮN HẠN 11.350.120.265 11.658.390.128 12.111.866.174 308.269.863 2,72 453.476.046 3,89
I.Tiền và các khoản
tương đương tiền
5.199.454.995 5.287.364.168 6.751.393.604 87.909.173
1,69
1.464.029.436
27,69
II. Phải thu 3.270.415.135 3.568.213.425 3.132.564.180 297.798.290 9,11 (435.649.245) (12,21)
III. Tồn kho 1.350.100.135 2.450.158.385 2.812.543.132 1.100.058.250 81,48 362.384.747 14,79
IV. TSNH khác 1.530.150.000 1.352.654.150 1.415.365.258 (177.495.850) (11,60) 62.711.108 4,64
B. TS DÀI HẠN 16.303.204.020 15.905.462.037 17.123.546.150 (397.741.983) (2,44) 1.218.084.113 7,66
I. TSCĐ 11.203.202.090 10.975.425.007 13.573.546.950 (227.777.083) (2,03) 2.598.121.943 23,67
II. Tài sản dài hạn khác 5.100.001.930 3.930.037.030 3.549.999.200 (1.169.964.900) (22,94) (380.037.830) (9,67)
TỔNG TÀI SẢN 27.653.324.285 26.563.852.165 29.235.412.324 (1.089.472.120) (3,94) 2.671.560.159 10,06
Nguồn: Trích từ bảng cân đối kế toán
Thang Long University Library
23
Bảng 2: Tình hình nguồn vốn của Công ty
Đơn vị: Đồng Việt Nam
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
So sánh
2012/2011 2013/2012
Số tuyệt đối Tỷ lệ % Số tuyệt đối Tỷ lệ %
(A) (1) (2) (3) (4)=(2)-(1) (5)=(4)/(1) (6)=(3)-(2) (7)=(6)/(2)
A. Nợ phải trả 7.354.670.162 5.707.526.515 7.249.754.168 (1.647.143.647) (22,40) 1.542.227.653 27,02
I. Nợ ngắn hạn 5.985.423.165 3.865.352.450 5.282.156.425 (2.120.070.715) (35,42) 1.416.803.975 36,65
II.Nợ dài hạn 2.369.246.997 2.842.174.065 2.967.597.743 472.927.068 19,96 125.423.678 4,41
B.Nguồn vốn CSH 20.298.654.123 21.856.325.650 22.985.658.156 1.557.671.527 7,67 1.129.332.506 5,17
Trong đó: Vốn góp 20.298.654.123 21.856.325.650 22.985.658.156 1.557.671.527 7,67 1.129.332.506 5,17
Tổng nguồn vốn 27.653.324.285 26.563.852.165 29.235.412.324 (1.089.472.120) (3,94) 2.671.560.159 10,06
(Nguồn: Trích bảng cân đối kế toán)
24
2.2.3.1 Tình hình tài sản
Dựa vào bảng 1 thống kê tình hình tài sản của Công ty ta thấy:
Tài sản dài hạn của Công ty chiếm tỷ trọng lớn hơn. Năm 2003 tài sản dài hạn
chiếm 58, 57%, tài sản ngắn hạn chiếm 41,43%, chủ yếu là tài sản cố định. Công ty
TNHH Quốc tế Khánh Sinh là một công ty sản xuất vì vậy việc đầu tư vào tài sản cố
định, máy móc thiết bị sản xuất là yếu tố cần thiết để tạo nên những sản phẩm chất
lượng. Tổng tài sản của Công ty năm 2012 giảm 1.089.472.120 VNĐ tương đương
3,94% so với năm 2011. Có sự sụt giảm về tổng tài sản này nguyên nhân chủ yếu là do
sự giảm xuống của tài sản cố định và đầu tư dài hạn của Công ty. Nhưng năm 2013
tổng tài sản tăng 2.671.560.159 VNĐ tương đương 10,06% so với năm 2012, nguyên
nhân chủ yếu cũng là do sự gia tăng về TSCĐ và tiền mặt của Công ty.
Tài sản ngắn hạn của Công ty tăng dần theo các năm từ 2011 đến 2013. Năm
2012 tăng 2,72% so với năm 2011, năm 2013 tăng 3,89% so với năm 2012. Công ty
luôn tăng đều sản lượng qua mỗi năm vì vậy lượng tiền thu về cũng sẽ tăng. Trong đó:
Công ty là một Công ty sản xuất vì vậy nhu cầu về nguyên vật liệu để sản xuất là một
quy trình thường xuyên lượng tiền và các khoản tương đương tiền trong Công ty
chiếm tỷ lệ cao điều này cho thấy Công ty sẽ có lợi trong khả năng thanh toán cho nhà
cung cấp giúp đảm bảo uy tín Công ty.
Các khoản phải thu năm 2012 tăng 297.798.290 VNĐ tương đương 9,11% so với
năm 2011. Để khuyến khích bán hàng Công ty đã nới lỏng trong việc cho khách hàng
nợ khi mua hàng. Điều này làm tăng doanh thu của Công ty nhưng cũng rất rủi ro nếu
gặp phải nợ khó đòi. Vì vậy Công ty cần xem xét khả năng thanh toán cũng như uy tín
của từng khách hàng mà thực hiện các chính sách khác nhau. Đến năm 2013 các khoản
phải thu này lại giảm 12,21% bởi vì Công ty giảm lượng hàng bán chịu cho khách
hàng, Công ty áp dụng nhiều các điều kiện hơn khi khách hàng muốn mua chịu như
việc tính lãi suất hay giảm một số phầm trăm chiết khấu và xem xét uy tín của khách
hàng đối với Công ty từ trước đến nay. Mặt khác Công ty cũng muốn thu hồi vốn để
đầu tư cho quá trình sản xuất kinh doanh.
Lượng hàng tồn kho của công ty trong 3 năm vẫn còn lớn. Hàng tồn kho từ năm
2011 đến năm 2012 tăng đột biến 81,48%, có sự tăng lên đột biến này chính là do
Công ty đã tính toán sai nhu cầu của thị trường, không cân đối giữa cung và cầu. Năm
2013 hàng tồn kho tăng 362.384.747 VNĐ tương đương 14,79% so với năm 2012.
Đến năm 2013 Công ty đã cân bằng được lượng cung và cầu nhưng do việc đổi mới
một số máy móc trong dây chuyền sản xuất làm cho nhu cầu về nguyên vật liệu tăng
lên vì vậy lượng nguyên vật liệu trong Công ty tăng phục vụ quá trình sản xuất được
liên tục.
Thang Long University Library
25
Tài sản dài hạn của Công ty chiếm tỷ trọng lớn là tài sản cố định. Tài sản cố định
năm 2012 giảm 227.777.083 VNĐ so với năm 2011. Có sự sụt giảm này là do Công ty
đã thanh lý một số máy móc thiết bị đã xuống cấp. Năm 2013 do nhu cầu của thị
trường tăng cũng như việc nâng cao chất lượng của sản phẩm. Công ty đã mua sắm
thêm những máy móc thiết bị mới phục vụ cho quá trình sản xuất.
Tài sản dài hạn khác của Công ty chính là việc Công ty đầu tư cho thuê bất động
sản nhưng năm 2012 đã bị sụt giảm mạnh so với năm 2011 giảm 22,94%. Có sự sụt
giảm này chính là do Công ty đã giảm đầu tư vào lĩnh vực này để chuẩn bị cho việc cải
tiến dây chuyền sản xuất phục vụ cho hoạt động kinh doanh chính là sản xuất phân
bón.
2.2.3.2 Tình hình nguồn vốn
Dựa vào bảng 2 thống kê tình hình nguồn vốn của Công ty ta thấy tổng nguồn
vốn của Công ty năm 2012 giảm 1.089.472.120 VNĐ tương đương 3,93%. Đến năm
2013 tổng nguồn vốn lại tăng 10,06% so với năm 2012. Nguyên nhân chủ yếu tác
động đến việc giảm của tổng nguồn vốn năm 2012 là việc giảm của nợ ngắn hạn. Năm
2013 lượng vốn tăng lên đáng kể cũng là do việc thay đổi của nợ ngắn hạn. Công ty đã
thực hiện chính sách vay nợ vừa không làm mất uy tín công ty, khai thác được các
chính sách cho vay từ nhà cung cấp, ngân hàng để phục vụ hoạt động sản xuất của
Công ty.
Kết quả phân tích cơ cấu nguồn vốn cho thấy cơ cấu vốn của công ty chủ yếu là
vốn góp chiếm 78,62 % năm 2013 năm 2012 là 82,28 % trong cơ cấu vốn của công ty.
Trong khi đó tỷ trọng vốn vay thấp, các khoản nợ chiếm tỷ trọng thấp. Đó là do chính
sách của lãnh đạo công ty, chỉ chủ yếu dựa vào lượng vốn tự có, không tìm các nguồn
vốn vay khác. Nó thể hiện sự tự chủ của công ty trong sản xuất và kinh doanh. Tuy
nhiên điều này cho thấy công ty chưa phát huy hết hiệu quả của đòn bẩy tài chính.
Nợ phải trả của Công ty năm 2012 giảm so với năm 2011. Trong đó nợ ngắn hạn
giảm 2.120.070.715 VNĐ tương đương 35,42% so với năm 2011. Vào năm 2012 mặc
dù tình hình kinh doanh gặp đôi chút khó khăn, nhưng Công ty vẫn thanh toán đúng
hạn cho nhà cung cấp, đảm bảo uy tín của Công ty. Mặt khác, do nền kinh tế khó khăn
nên chính sách tín dụng của nhà cung cấp cũng thắt chặt hơn, điều này cũng tác động
một phần đến khoản phải trả người bán của Công ty. Việc thanh toán hết các khoản nợ
vay ngắn hạn giúp Công ty nâng cao uy tín với ngân hàng, từ đó có thể nâng cao hạn
mức tín dụng. Đồng thời cũng làm giảm đáng kể một khoản lãi vay trong giai đoạn lãi
suất đang tăng cao. Đến năm 2013 nợ ngắn hạn tăng 36,65% so với năm 2012 do năm
2013 lãi suất cho vay giảm và nhà cung cấp tin tưởng vào khả năng thanh toán của
Công ty nên phải trả người bán của công ty tăng lên. Đồng thời Công ty có đi vay
Ngân hàng để phục vụ cho quá trình nhập nguyên vật liệu.
26
Nợ dài hạn của Công ty qua 3 năm đều tăng, nhưng lượng biến đổi không đáng
kể chủ yếu là khoản nợ dài hạn của Công ty với ngân hàng và quỹ phát triển khoa học
công nghệ của Công ty để nghiên cứu phân bón và các giống cây trồng.
Nguồn vốn chủ sở hữu của Công ty chủ yếu là vốn góp tăng đều qua các năm.
Năm 2012 tăng 7,67% so với năm 201, năm 2013 tăng 5,17% so với năm 2012. Do
Công tư làm ăn có hiệu quả nên vốn góp được tăng thêm qua từng năm.
2.2.4 Tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận năm 2012 và 2013 của Công ty
Công ty tổ chức sản xuất kinh doanh với mục đích chính là thu được lợi nhuận để
vốn của tăng lên. Vì lợi nhuận là mục đích quan trọng nhất của doanh nghiệp, cũng
như những người có quyền lợi liên quan cho nên việc cung cấp các thông tin về tình
hình kinh doanh của từng hoạt động, sự lãi, lỗ của doanh nghiệp có tác dụng quan
trọng trong việc ra các quyết định quản trị, cũng như quyết định đầu tư cho vay của
những người liên quan. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giúp theo dõi kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp để đưa ra các quyết định xây dựng
các kế hoạch cho tương lai phù hợp.
Thang Long University Library
27
Bảng 3: Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty
Đơn vị: Đồng Việt Nam
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
So sánh
2012/2011 2013/2012
Số tuyệt đối Tỷ lệ % Số tuyệt đối Tỷ lệ %
(A) (1) (2) (3) (4)=(2)-(1) (5)=(4)/(1) (6)=(3)-(2) (7)=(6)/(2)
Doanh thu thuần 61.123.564.840 65.160.634.292 78.270.430.923 4.037.069.452 6,60 13.109.796.631 20,12
GVHB 57.507.501.411 60.895.632.150 71.032.545.231 3.388.130.739 5,89 10.136.913.081 16,65
Lợi nhuận gộp 3.616.063.429 4.265.002.142 7.237.885.692 648.938.713 17,95 2.972.883.550 69,70
Trong đó: Chi phí lãi vay 1.150.231.450 862.564.135 1.156.123.452 (287.667.315) (25,01) 293.559.317 34,03
Chi phí bán hàng 765.321.650 868.251.165 1.075.896.253 102.929.515 13,45 207.645.088 23,92
Chi phí QLDN 812.365.125 1.069.581.235 1.256.125.753 25.721.6110 31,66 186.544.518 17,44
Lợi nhuận trƣớc thuế 888.145.204 1.464.605.607 3.749.740.234 576.460.403 64,91 2.285.134.627 156,02
Thuế TNDN 213.154.849 351.505.346 899.937.656 138.350.497 64,91 548.432.310 156,02
Lợi nhuận sau thuế 674.990.355 1.113.100.261 2.849.802.578 438.109.906 64,91 1.736.702.317 156,02
Nguồn: Phòng tài chính – kế toán
28
Dựa vào bảng 3 báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty cho ta thấy tình hình
kinh doanh của Công ty luôn có lợi nhuận và năm 2013 có bước tăng trưởng đột phá
đem lại lợi nhuận cao cho Công ty. Công ty đã không ngừng cải thiện, nắm bắt được
cách tổ chức, sắp xếp bộ máy gọn nhẹ, không ngừng cải tiến kỹ thuật và đào tạo
chuyên môn cho đội ngũ nhân viên. Đạt được kết quả như vậy là sự cố gắng của toàn
bộ Công ty và đặc biệt là sự giám sát lãnh đạo sát sao của ban lãnh đạo Công ty. Công
ty đã tạo được niền tin cho khách hàng và có uy tín trên thị trường. Cụ thể như sau:
Về doanh thu
Doanh thu năm 2012 của Công ty tăng 4.037.069.452 VNĐ tương đương 6,06%
so với năm 2012. Sản lượng tiêu thụ sản phẩm tăng là do công ty chú trọng công tác
tiêu thụ, thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty mở rộng ra nhiều tỉnh. Nhờ vậy
doanh thu tiêu thụ cũng liên tục tăng. Năm 2013 doanh thu của Công ty tăng mạnh
13.109.796.631VNĐ so với năm 2012. Do năm 2013 Công ty đưa mặt hàng phân bón
NPK Sinh Mix vào thị trường. Đây là sản phẩm phân bón sử dụng công nghệ mới và
nguyên vật liệu nhập khẩu rất được bà con nông dân đón nhận.
Về chi phí
Giá vốn hàng bán tăng qua các năm, năm 2012 giá vốn hàng bán tăng 5,89% so
với năm 2011 và năm 2013 tăng 16,65% so với năm 2012. Doanh thu tăng kéo theo sự
tăng lên của giá vốn hàng bán. Báo cáo số liệu thống kê kinh tế - xã hội năm 2013 cho
thấy mức lạm phát là 6,04% cũng là một nguyên nhân làm cho giá của các nguyên vật
liệu, phụ kiện phục vụ cho hoạt động SXKD tăng lên. Năm 2012 tỷ lệ tăng lên của giá
vốn cao hơn so với doanh thu chứng tỏ Công ty quản lý chưa tốt chi phí giá vốn hàng
bán do giá nguyên liệu đầu vào tăng mạnh trong thời gian gần đây mà Công ty chưa dự
kiến được và chưa làm chủ được tình hình cũng như chưa có kế hoạch tốt trong việc
dữ trữ nguyên vật liệu. Năm 2013 Công ty quản lý hiệu quả hơn chi phí nguyên vật
liệu đầu vào và giá thành đầu ra nên tỷ lệ tăng doanh thu lớn hơn tỷ lệ tăng giá vốn.
Chi phí lãi vay của doanh nghiệp năm 2012 giảm 287.667.315 VNĐ so với năm 2011
vì Công ty đã thanh toán một phần nợ cho nhà cung cấp và ngân hàng để đảm bảo uy
tín của Công ty, thuận lợi cho quá trình kinh doanh sau này. Đến năm 2013 chi phí lãi
vay lại tăng 293.559.317 VNĐ so với năm 2012 vì công ty lại tiếp tục huy động nguồn
vốn để mở rộng sản xuất, kinh doanh.
Chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng đều tăng qua các năm từ 2011 đến
2013, tỷ lệ tăng từ 13,45% đến 31,66%. Công ty đã mở rộng bán hàng sang nhiều vùng
nông thôn của các tỉnh Hải Dương, Thái Bình, Nam Định… làm cho chi phí bán hàng
tăng lên.
Thang Long University Library
29
Về lợi nhuận
Lợi nhuận sau thuế của Công ty luôn dương, chứng tỏ Công ty làm ăn có lãi và
đạt hiệu quả tốt trong quá trình sản xuất kinh doanh. Năm 2012 lợi nhuận sau thuế của
công ty tăng 438.109.906 VNĐ tương đương 64,91% so với năm 2011. Mức độ tăng
của lợi nhuận rất cao, đó là sự nỗ lực của toàn bộ Công ty trong việc đưa phân bón của
Khánh Sinh tiếp cận đến nhiều tỉnh thành phía Bắc. Nhưng năm 2013 Công ty đã có
mức tăng trưởng đột phá với lợi nhuận sau thuế tăng 156,02% so với năm 2012. Lợi
nhuận tăng cao như vậy vì loại phân bón mới của Công ty đã được bà con nông dân
đón nhận. Công ty tổ chức nhiều cuộc hội thảo đến các làng quê để giới thiệu và
hướng dẫn bà con trong công tác trồng trọt. Đó cũng là cách Khánh Sinh chiếm được
tình cảm của khách hàng và được khách hàng tin dùng.
Nhận xét:
Qua việc phân tích báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty trong 3 năm 2011,
2012, 2013. Ta thấy Công ty bước phát triển không ngừng để đem về nhiều lợi nhuận
cũng như củng cố niềm tin nơi khách hàng. Các cấp lãnh đạo của Công ty có công rất
lớn trong việc thắt chặt công tác quản lý, chi tiêu tiết kiệm, mở rộng quy mô sản xuất,
cải tiến quy trình kỹ thuật…. Công ty đang ngày càng hoàn thiện hơn về các mặt,
khẳng định vị thế của Công ty trong nền kinh tế thị trường nói chung cũng như ngành
sản xuất phân bón nói riêng. Công ty muốn đạt được lợi nhuận cao hơn vào năm tới
cần có những chiến lược phát triển cụ thể trong từng thời kì cũng như sự cố gằng nỗ
lực của tất cả thành viên trong Công ty.
30
2.2.5 Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh chung
Bảng 4: Chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh chung
Đơn vị: Lần
Chỉ tiêu
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch
(1) (2) (3) (2) – (1) (3) – (2)
Hệ số tổng lợi nhuận 0,06 0,07 0,09 0,01 0,03
Hệ số lợi nhuận hoạt
động
0,06 0,07 0,09 0,01 0,03
Hệ số lợi nhuận ròng 0,01 0,02 0,04 0,01 0,02
Hệ số lợi nhuận trên vốn
chủ sở hữu
0,03 0,05 0,12 0,02 0,07
Hệ số thu nhập trên đầu
tư
0,02 0,04 0,11 0,02 0,07
Nguồn: Tự tổng hợp
Dựa vào bảng 4 ta thấy:
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh chung đều tăng và lớn
hơn 0. Chứng tỏ hiệu quả sản xuất kinh doanh chung của Công ty luôn được nâng cao,
phát triển, đạt kết quả tốt.
Hệ số tổng lợi nhuận năm 2012 tăng 0,01 lần so với năm 2011 và năm 2013 tăng
0,03 lần so với năm 2012. Trong 2 năm 2012 và năm 2013 chi phí đầu vào về nguyên
vật liệu để tăng, tuy nhiên lượng tăng của chi phí nguyên vật liệu nhỏ hơn lượng tăng
của doanh số.
Hệ số lợi nhuận hoạt động của Công ty tăng qua các năm có nghĩa là quản lý chi
phí đầu vào của Công ty có hiệu quả hay doanh thu tăng nhanh hơn chi phí hoạt động.
Hệ số tổng lợi nhuận là tỷ lệ giữa EBIT và doanh thu, trong khi đó năm 2013 lợi nhuận
gộp tăng 69,70% trong khi đó doanh thu tăng 20,12% so với năm 2012. Tương tự năm
2012 lợi nhuận gộp tăng 17,95% trong khi đó doanh thu tăng 6,60%.
Hệ số lợi nhuận ròng năm 2011 là 0,01 lần và đến năm 2013 đã tăng lên đến 0,04
lần điều này chứng tỏ Công ty đang làm ăn có lãi, hệ số này càng tăng chứng tỏ hoạt
động SXKD của công ty đang phát triển thuận lợi. Nhờ những chính sách bán hàng
làm tăng doanh thu, tiết kiệm chi phí đầu vào của Công ty làm hệ số lợi nhuận ròng
tăng qua mỗi năm.
Hệ số thu nhập trên vốn chủ sở hữu của Công ty từ năm 2011 đến năm 2013 đều
tăng và năm 2013 là 0,12 lần tăng 0,07 lần so với năm 2012. Điều này chứng tỏ Công
Thang Long University Library
31
ty đang sử dụng tốt đồng vốn chủ sử hữu của mình để tạo ra lợi nhuận. Đặc biệt năm
2013 lợi nhuận ròng tăng 156,02% trong khi đó nguồn vốn chủ sở hữu chỉ tăng 5,17%
so với năm 2012. Công ty đang có những bước tiến đáng kể trong quá trình nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh để đáp ứng được nhu cầu thị trường cũng như cạnh tranh
trong lĩnh vực sản xuất phân bón.
Hệ số thu nhập trên đầu tư của Công ty tăng qua các năm và tăng nhanh vào năm
2013 do Công ty thay đổi dây chuyền sản xuất và lượng tiêu thụ sản phẩm mới tăng vì
vậy lợi nhuận của Công ty tăng cao và tăng nhanh hơn mức tăng của tài sản. Như vậy
Công ty đang sử dụng tốt tài sản của mình để làm cho thu nhập và thu nhập trên đầu tư
cao.
2.3 Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty
Bảng 5: Các chỉ tiêu phân tích hiệu quản sử dụng tài sản
Chỉ tiêu
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch
(1) (2) (3) (2) – (1) (3) – (2)
Hiệu suất sử dụng tổng
tài sản
2,21 2,45 2,68 0,24 0,22
Tỷ số lợi nhuận trên tài
sản
0,02 0,04 0,10 0,02 0,06
Hiệu suất sử dụng tài sản
ngắn hạn
5,39 5,59 6,46 0,20 0,87
Vòng quay hàng tồn kho
45,27 26,59 27,83 (18,68) 1,23
Kỳ thu tiền bình quân
19,26 19,71 14,41 0,45 (5,31)
Hiệu suất sử dụng tài sản
dài hạn
3,75 4,10 4,57 0,35 0,47
Nguồn: Tự tổng hợp
32
2.3.1 Hiệu quả sử dụng tài sản chung
Khi phân tích hiệu quả sử dụng tài sản chung ta phân tích hai chỉ tiêu là hiệu suất sử
dụng tổng tài sản và tỷ số lợi nhuận trên tài sản
Dựa vào bảng 5 ta thấy:
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản của năm 2012 là 2,25 tăng 0,24 lần so với năm
2011. Năm 2012 tổng tài sản giảm so với năm 2011 nhưng doanh thu lại tăng so với
năm 2011. Hiệu suất sử dụng tài sản của năm 2013 là 2,68 tăng 0,22 lần so với năm
2012. Vì tài sản năm 2013 chỉ tăng 10.06% nhưng doanh thu tăng 20,12% so với năm
2012. Điều này chứng tỏ qua mỗi năm Công ty đều tăng được khả năng khai thác tài
sản của mình để tạo ra doanh thu.
Tỷ số lợi nhuận trên tài sản năm 2013 là 0,1 tăng 0,06 lần so với năm 2012 và
0,08 lần so với năm 2011. Năm 2013 lợi nhuận của Công ty tăng cao do hoạt động sản
xuất kinh doanh hiệu quả hơn đặc biệt với loại phân bón mới.
Từ việc phân tích hiệu quả sử dụng tài sản chung của Công ty ta thấy những chỉ
số sử dụng tài sản của Công ty tăng đều qua các năm từ năm 2011 đến 2013 và luôn
dương. Chứng tỏ khả năng khai thác và sử dụng tài sản của Công ty tương đối tốt.
Công ty luôn nỗ lực cố gắng khai thác tối đa lợi nhuận mà tài sản đem lại.
2.3.2 Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
Có ba chỉ tiêu cần phân tích khi phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là
hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn, vòng quay hàng tồn kho, kỳ thu tiền bình quân.
Dựa vào bảng 5 ta thấy:
Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty khá cao và từ năm 2011 đến 2013
tăng từ 5,39 lên 6,46 lần. Nguyên nhân chính là tỷ lệ tăng doanh thu lớn hơn tỷ lệ tăng
của tài sản ngắn hạn. Năm 2012 doanh thu tăng 6,60% trong khi đó tài sản ngắn hạn
chỉ tăng 2,72% so với năm 2011, tương tự như vậy năm 2013 tài sản ngắn hạn tăng
3,89% nhưng doanh thu tăng cao 20,12% so với năm 2012.
Vòng quay hàng tồn kho của Công ty năm 2012 giảm mạnh 18,68 lần so với năm
2011. Năm 2011 doanh nghiệp đã không tính toán kĩ nên không đủ hàng cung cấp cho
thị trường vì vậy lượng hàng tồn kho ít. Để khắc phục điều đó năm 2012 công ty đã
nghiên cứu kĩ nhu cầu của thị trường và có một lượng hàng vừa đủ cung cấp cho khách
hàng mà không gây ảnh hưởng đến việc ứ đọng vốn. Năm 2013 vòng quay hàng tồn
kho tăng 1,23 lần so với năm 2012. Lượng tăng này không đáng kể và vẫn giữ được
mức ổn định của hàng tồn kho.
Kỳ thu tiền bình quân: Kỳ thu tiền bình quân của năm 2012 là 19,26 ngày tăng
0,45 ngày so với năm 2011. Lượng tăng này không đáng kể vì các khoản phải thu tăng
9,11% còn doanh thu tăng 6,06%. Năm 2013 kỳ thu nợ bình quân giảm xuống còn
14,41 ngày tức giảm 5,31 ngày so với năm 2012. Nguyên nhân chủ yếu là doanh thu
Thang Long University Library
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Quốc tế
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Quốc tế
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Quốc tế
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Quốc tế
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Quốc tế
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Quốc tế
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Quốc tế
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Quốc tế
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Quốc tế
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Quốc tế
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Quốc tế
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Quốc tế
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Quốc tế
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Quốc tế
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Quốc tế
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Quốc tế
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Quốc tế
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Quốc tế
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Quốc tế
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Quốc tế
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Quốc tế
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Quốc tế
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Quốc tế
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Quốc tế
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Quốc tế
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Quốc tế

More Related Content

What's hot

Khóa luận nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh xi măng quán triều ...
Khóa luận nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh xi măng quán triều ...Khóa luận nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh xi măng quán triều ...
Khóa luận nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh xi măng quán triều ...Trần Trung
 
báo cáo thực tập công ty cổ phần xi măng quán triều VVMI
báo cáo thực tập công ty cổ phần xi măng quán triều VVMIbáo cáo thực tập công ty cổ phần xi măng quán triều VVMI
báo cáo thực tập công ty cổ phần xi măng quán triều VVMITrần Trung
 
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cổ phần xây dựng - sdt/ ZALO 09...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cổ phần xây dựng - sdt/ ZALO 09...Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cổ phần xây dựng - sdt/ ZALO 09...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cổ phần xây dựng - sdt/ ZALO 09...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩahttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phát
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phátGiải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phát
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia pháthttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Điểm cao - sdt/ ZALO 093 18...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Điểm cao - sdt/ ZALO 093 18...Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Điểm cao - sdt/ ZALO 093 18...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Điểm cao - sdt/ ZALO 093 18...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdcNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdchttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập Xi Măng Lưu Xá Thái Nguyên qua bảng BCKQHDSXKD
Báo cáo thực tập Xi Măng Lưu Xá Thái Nguyên qua bảng BCKQHDSXKDBáo cáo thực tập Xi Măng Lưu Xá Thái Nguyên qua bảng BCKQHDSXKD
Báo cáo thực tập Xi Măng Lưu Xá Thái Nguyên qua bảng BCKQHDSXKDTùng Tử Tế
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần nhựa thiếu niên ti...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần nhựa thiếu niên ti...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần nhựa thiếu niên ti...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần nhựa thiếu niên ti...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...
Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...
Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

What's hot (18)

Khóa luận nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh xi măng quán triều ...
Khóa luận nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh xi măng quán triều ...Khóa luận nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh xi măng quán triều ...
Khóa luận nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh xi măng quán triều ...
 
Đề tài: Hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty vận tải Thúy Anh
Đề tài: Hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty vận tải Thúy AnhĐề tài: Hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty vận tải Thúy Anh
Đề tài: Hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty vận tải Thúy Anh
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOTĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty vận tải, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty vận tải, HAYĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty vận tải, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty vận tải, HAY
 
báo cáo thực tập công ty cổ phần xi măng quán triều VVMI
báo cáo thực tập công ty cổ phần xi măng quán triều VVMIbáo cáo thực tập công ty cổ phần xi măng quán triều VVMI
báo cáo thực tập công ty cổ phần xi măng quán triều VVMI
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty vận tải Ngọc Minh
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty vận tải Ngọc MinhĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty vận tải Ngọc Minh
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty vận tải Ngọc Minh
 
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, ĐIỂM 8, HOTĐề tài hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, ĐIỂM 8, HOT
 
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cổ phần xây dựng - sdt/ ZALO 09...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cổ phần xây dựng - sdt/ ZALO 09...Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cổ phần xây dựng - sdt/ ZALO 09...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cổ phần xây dựng - sdt/ ZALO 09...
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phát
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phátGiải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phát
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phát
 
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Điểm cao - sdt/ ZALO 093 18...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Điểm cao - sdt/ ZALO 093 18...Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Điểm cao - sdt/ ZALO 093 18...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Điểm cao - sdt/ ZALO 093 18...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdcNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty nội thất, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty nội thất, HAYĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty nội thất, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty nội thất, HAY
 
Biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty logistics, 9đ
Biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty logistics, 9đBiện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty logistics, 9đ
Biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty logistics, 9đ
 
Báo cáo thực tập Xi Măng Lưu Xá Thái Nguyên qua bảng BCKQHDSXKD
Báo cáo thực tập Xi Măng Lưu Xá Thái Nguyên qua bảng BCKQHDSXKDBáo cáo thực tập Xi Măng Lưu Xá Thái Nguyên qua bảng BCKQHDSXKD
Báo cáo thực tập Xi Măng Lưu Xá Thái Nguyên qua bảng BCKQHDSXKD
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần nhựa thiếu niên ti...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần nhựa thiếu niên ti...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần nhựa thiếu niên ti...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần nhựa thiếu niên ti...
 
Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...
Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...
Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...
 

Similar to Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Quốc tế

Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thư...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thư...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thư...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtecPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtechttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hươngPhân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hươnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Quốc tế (20)

Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dungPhân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dungPhân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
 
Đề tài hiệu quả kinh doanh tại công ty thương mại, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài hiệu quả kinh doanh tại công ty thương mại, ĐIỂM CAO, HAYĐề tài hiệu quả kinh doanh tại công ty thương mại, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài hiệu quả kinh doanh tại công ty thương mại, ĐIỂM CAO, HAY
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty Tuyền Hương
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty Tuyền HươngĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty Tuyền Hương
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty Tuyền Hương
 
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
 
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Nước sạch, 9đ
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Nước sạch, 9đNâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Nước sạch, 9đ
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Nước sạch, 9đ
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nước sạch, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nước sạch, ĐIỂM 8, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nước sạch, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nước sạch, ĐIỂM 8, RẤT HAY
 
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty Tài Lâm, HOT 2018, ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty Tài Lâm, HOT 2018, ĐIỂM CAOĐề tài hoạt động kinh doanh công ty Tài Lâm, HOT 2018, ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty Tài Lâm, HOT 2018, ĐIỂM CAO
 
Đề tài hiệu quả sản xuất công ty Thống Nhất, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất công ty Thống Nhất, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sản xuất công ty Thống Nhất, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất công ty Thống Nhất, RẤT HAY
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thư...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thư...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thư...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thư...
 
Đề tài tình hình tài chính tại công ty giao nhận kho vận, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài  tình hình tài chính tại công ty giao nhận kho vận, ĐIỂM CAO,  2018Đề tài  tình hình tài chính tại công ty giao nhận kho vận, ĐIỂM CAO,  2018
Đề tài tình hình tài chính tại công ty giao nhận kho vận, ĐIỂM CAO, 2018
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...
 
Đề tài tình hình tài chính công ty tư vấn quản trị, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài tình hình tài chính công ty tư vấn quản trị, ĐIỂM 8, HOTĐề tài tình hình tài chính công ty tư vấn quản trị, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài tình hình tài chính công ty tư vấn quản trị, ĐIỂM 8, HOT
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtecPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
 
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hươngPhân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 

Recently uploaded (20)

Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 

Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Quốc tế

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN QUỐC TẾ KHÁNH SINH SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ HUYỀN MÃ SINH VIÊN : A19664 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN QUỐC TẾ KHÁNH SINH Giáo viên hƣớng dẫn : Ths.Trần Thị Thùy Linh Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Huyền Mã sinh viên : A19664 Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Trong thời gian thực hiện đề tài khóa luận tốt nghiệp, dưới sự hướng dẫn tận tình của giáo viên hướng dẫn và được phía nhà trường tạo điều kiện thuận lợi, em đã có một quá trình nghiên cứu, tìm hiểu và học tập nghiêm túc để hoàn thành đề tài. Kết quả thu được không chỉ do nỗ lực của cá nhân tôi mà còn có sự giúp đỡ của quý thầy cô, gia đình và các bạn. Em xin chân thành cảm ơn Cô Trần Thị Thùy Linh đã hướng dẫn tận tình, hỗ trợ em hoàn thành tốt đề tài về phương pháp, lý luận và nội dung trong suốt thời gian thực hiện khóa luận tốt nghiệp. Toàn thể quý thầy, cô giáo khoa kinh tế quản lý trường Đại học Thăng Long đã trang bị và truyền đạt kiến thức cho em trong suốt quá trình học tập tại trường, giúp em có một nền tảng về chuyên ngành để hoàn thành đề tài khóa luận tốt nghiệp này. Ban giám đốc Công ty TNHH Quốc tế Khánh Sinh đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại Công ty. Em xin gửi lời cảm ơn đến cô Trần Thị Tư Nghĩa đã giúp đỡ em trong quá trình thu thập số liệu. Trong quá trình thực hiện và trình bày khóa luận không thể tránh khỏi những sai sót và hạn chế, do vậy tôi rất mong nhận được sự góp ý, nhận xét phê bình của quý thầy cô. Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các Cô, Chú, Anh, Chị trong Công ty TNHH Quốc tế Khánh Sinh luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc. Người thực hiện đề tài Nguyễn Thị Huyền
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ của giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về lời cam đoan này! Sinh viên (Chữ kí) Nguyễn Thị Huyền Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP...............................................1 1.1 Khái niệm và bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh....................................1 1.1.1 Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh........................................................1 1.1.2 Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh .......................................................1 1.1.3 Sự cần thiết để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ....................................3 1.2 Đánh giá hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp .........4 1.2.1 Đánh giá khái quát hiệu quả sản xuất kinh doanh .............................................4 1.2.2 Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản......................................................................5 1.2.3 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn...........................................................................8 1.2.4 Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí......................................................................9 1.2.5 Phân tích hiệu quả sử dụng lao động.................................................................10 1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp............................................................................................................................11 1.3.1 Các nhân tố bên ngoài.........................................................................................11 1.3.2 Các nhân tố bên trong.........................................................................................14 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY THHH QUỐC TẾ KHÁNH SINH....................17 2.1 Giới thiệu chung về Công ty...................................................................................17 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ...............................................17 2.1.1.1 Vài nét về Công ty.............................................................................................17 2.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ............................................17 2.1.2 Cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty ...................................................................18 2.1.2.1 Giám đốc điều hành .........................................................................................18 2.1.2.2 Phòng hành chính............................................................................................19 2.1.2.3 Phòng tài chính kế toán ...................................................................................19 2.1.2.4 Phòng kinh doanh ............................................................................................19 2.1.2.5 Phòng kĩ thuật ..................................................................................................19 2.1.2.6 Phòng sản xuất .................................................................................................20 2.2.1 Kết quả tiêu thụ sản phẩm trong giai đoạn 2009 – 2013...................................20 2.2.3 Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH Quốc tế Khánh Sinh từ năm 2011 – 2013...........................................................................................................21
  • 6. 2.2.3.1 Tình hình tài sản ..............................................................................................24 2.2.3.2 Tình hình nguồn vốn........................................................................................25 2.2.4 Tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận năm 2012 và 2013 của Công ty ...26 2.2.5 Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh chung ...........................30 2.3 Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty ..................................................31 2.3.1 Hiệu quả sử dụng tài sản chung.........................................................................32 2.3.2 Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ...................................................................32 2.3.3 Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn......................................................................33 2.4 Hiệu quả sử dụng vốn ............................................................................................33 2.4.1 Nguồn vốn kinh doanh........................................................................................34 2.4.2 Vốn cố định..........................................................................................................34 2.4.3 Vốn lưu động .......................................................................................................34 2.5 Hiệu quả sử dụng chi phí.......................................................................................35 2.6 Phân tích hiệu quả sử dụng lao động....................................................................36 2.6.1 Tình hình lao động của Công ty .........................................................................36 2.6.3 Chỉ tiêu đánh gía hiệu quả sử dụng lao động....................................................39 2.7 Đánh giá khái quát hiệu quả sản xuất kinh doanh ..............................................40 2.7.1 Những kết quả đạt được......................................................................................40 2.7.2 Hạn chế và nguyên nhân trong quá trình sản xuất kinh doanh.......................41 2.7.2.1 Hạn chế.............................................................................................................41 2.7.2.2 Nguyên nhân.....................................................................................................41 CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ KHÁNH SINH................................44 3.1 Định hướng của Công ty trong giai đoạn 2014 -2016..........................................44 3.2 Giải pháp tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty....46 3.2.1 Biện pháp nhằm cải thiện vấn đề tài chính........................................................46 3.2.2 Xúc tiến marketing và phát triển kênh phân phối .............................................48 3.2.3 Nâng cao trình độ lao động, hiệu quả làm việc của nhân viên.........................49 3.2.4 Đẩy mạnh đầu tư đổi mới máy móc thiết bị, công nghệ....................................52 3.3 Kiến nghị đói với Nhà nước...................................................................................53 Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT CSH QLDN SXKD TNHH TSCĐ TSDH VNĐ Chủ sở hữu Quản lý doanh nghiệp Sản xuất kinh doanh Tài sản dài hạn Tài sản cố định Trách nhiệm hữu hạn Việt Nam đồng
  • 8. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC Sơ đồ 1: Sơ đồ bộ máy quản trị của Công ty TNHH Quốc tế Khánh Sinh...................18 Bảng 1: Tình hình tài sản của Công ty ..........................................................................22 Bảng 2: Tình hình nguồn vốn của Công ty ...................................................................23 Bảng 3: Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty.........................................................27 Bảng 4: Chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh chung .................30 Bảng 5: Các chỉ tiêu phân tích hiệu quản sử dụng tài sản.............................................31 Bảng 6: Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn ...................................................33 Bảng 7: Các chỉ tiêu phân tích sử dụng chi phí.............................................................35 Bảng 8: Cơ cấu lao động của Công ty 2011-2013.........................................................37 Bảng 9: Chỉ tiêu phân tích sử dụng lao động ................................................................39 Biểu đồ 1: Sản lượng tiêu thụ sản phẩm từ năm 2009 – 2013 ......................................20 Thang Long University Library
  • 9. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong thời kì nền kinh tế hội nhập đem lại nhiều cơ hội nhưng đồng thời cũng chứa đựng những thách thức rất lớn đối với các doanh nghiệp. Để luôn đứng vững trước sự cạnh tranh gay gắt của thị trường mỗi doanh nghiệp đều phải có những định hướng, nhận biết và phát huy tốt năng lực của mình chính là đem lại hiệu quả kinh doanh cao nhất. Bởi doanh nghiệp nào có hiệu quả sản xuất kinh doanh tốt sẽ nắm được quyền chủ động trên thị trường. Vì vậy việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là điều cấp thiết đối với các doanh nghiệp hiện nay. Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù có ý nghĩa rất quan trọng trong mọi nền kinh tế, là một chỉ tiêu đánh giá tổng hợp toàn bộ sự phát triển của doanh nghiệp. Việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp đem lại lợi ích cho doanh nghiệp và toàn xã hội. Vì vậy bài toán này là mối quan tâm không chỉ đối với các nhà đầu tư, ban lãnh đạo của doanh nghiệp mà còn cả các cơ quan, ban ngành Chính phủ. Công ty TNHH Quốc tế Khánh Sinh cũng không phải ngoại lệ, là một Công ty chuyên sản xuất phân bón với mức độ cạnh tranh lớn trên thị trường như hiện nay Công ty luôn luôn phải tìm những chính sách, chiến lược nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh để không bị tụt hậu và ngày một phát triển. Sau một thời gian thực tập ở Công ty TNHH Quốc tế Khánh Sinh nhận thấy sự quan trọng của vấn đề nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và được sự giúp đỡ tận tình của cô giáo Trần Thị Thùy Linh cũng các cô, chú trong Công ty TNHH Quốc tế Khánh Sinh em đã lựa chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Quốc tế Khánh Sinh” làm khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Đánh giá thực trạng thị trường phân bón nói chung và về tình hình, cũng như hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Quốc tế Khánh Sinh nói riêng trong giai đoạn 2011-2013. Phát hiện thành tựu hay tồn tại của công ty, từ đó có thể đề xuất các biện pháp nhằm phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu, nâng cao hiệu quả kinh doanh cho công ty . 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Quốc tế Khánh Sinh. Phạm vi nghiên cứu: Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Quốc tế Khánh Sinh trong 3 năm từ 2011 đến 2013.
  • 10. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp đối chiếu so sánh: là phương pháp đối chiếu so sánh các chỉ tiêu có cùng một nội dung, tính chất để xác định xu hướng, mức biến động của các chỉ tiêu. Tiến hành đối chiếu so sánh các kết quả kinh doanh, các chỉ tiêu kinh tế của công ty qua các năm để từ đó thấy được thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty. Phương pháp đồ thị: là phương pháp biểu diễn các số liệu, tài liệu thong qua đồ thị, để thấy được sự thay đổi của các số liệu qua các năm phân tích. Nghiên cứu dựa trên kiến thức được học, các thông tin tài liệu thực tế, các báo cáo về tình hình kinh doanh của công ty từ đó tổng hợp phân tích, đánh giá để phục vụ cho quá trình nghiên cứu đề tài. 5. Nội dung nghiên cứu Dựa trên cơ sở đó cộng thêm những kiến thức qua quá trình thực tập tại công ty TNHH Quốc tế Khánh Sinh, đề tài tập trung vào việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty. Đề tài sẽ tập trung nghiên cứu thực trạng sản xuất kinh doanh của Công ty và từ đó đề ra một số giải pháp và kiến nghị khắc phục. Kết cấu đề tài gồm 3 chương: Chƣơng 1. Cơ sở lý luận chung về nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Chƣơng 2. Thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Quốc tế Khánh Sinh Chƣơng 3. Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Quốc tế Khánh Sinh Thang Long University Library
  • 11. 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1 Khái niệm và bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh 1.1.1 Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh Trong cơ chế thị trường hiện nay ở nước ta, mục tiêu lâu dài bao trùm của các doanh nghiệp là kinh doanh có hiệu quả và tối đa hoá lợi nhuận. Môi trường kinh doanh luôn biến đổi đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải có chiến lược kinh doanh thích hợp. Công việc kinh doanh là một nghệ thuật đòi hỏi sự tính toán nhanh nhạy, biết nhìn nhận vấn đề ở tầm chiến lược. Hiệu quả SXKD luôn gắn liền với hoạt động kinh doanh, có thể xem xét nó trên nhiều góc độ. Hiệu quả kinh tế của một hiện tượng kinh tế là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (nhân lực, tài lực, vật lực, tiền vốn) để đạt được mục tiêu xác định. Hiệu quả kinh tế được xác định bởi tỷ số giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra. Như vậy sản xuất kinh doanh hiệu quả khi lợi ích tối đa thu được trên chi phí tối thiểu. Theo quan niệm như thế hoàn toàn có thể tính toán được hiệu quả kinh tế trong sự vận động và biến đổi không ngừng của các hoạt động kinh tế, không phụ thuộc vào quy mô và tốc độ biến động khác nhau của chúng. Từ định nghĩa về hiệu quả kinh tế như đã trình bày ở trên, chúng ta có thể hiểu hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (lao động, máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu và tiền vốn) nhằm đạt được mục tiêu mà doanh nghiệp mong muốn, cụ thể là tối đa hóa lợi nhuận. 1.1.2 Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh Bản chất hiệu quả SXKD là thể hiện hiện mục tiêu phát triển kinh tế và hoạt động sản xuất kinh doanh tức đảm bảo thảo mãn tốt nhu cầu của thị trường ngày càng cao. Vì vậy khi nói đến hiệu quả tức là nói đến việc thỏa mãn nhu cầu thị trường, cân bằng nguồn lực có giới hạn để đạt được mục tiêu. Phạm trù hiệu quả sản xuất kinh doanh thực chất là mối quan hệ so sánh giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để sử dụng các yếu tố đầu vào và có tính đến các mục tiêu của doanh nghiệp. Mối quan hệ so sánh ở đây có thể là so sánh tuyệt đối và cũng có thể là so sánh tương đối.  Về mặt so sánh tuyệt đối thì hiệu quả sản xuất kinh doanh là : H = K – C Trong đó, H : Hiệu quả sản xuất kinh doanh K : Kết quả đạt được C : Chi phí bỏ ra để sử dụng các nguồn lực đầu vào
  • 12. 2  Còn về so sánh tương đối thì : H = K/C Do đó để tính được hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ta phải tính kết quả đạt được và chi phí bỏ ra. Nếu xét mối quan hệ giữa kết quả và hiệu quả thì kết quả nó là cơ sở và tính hiệu quả sản xuất kinh doanh, kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có thể là những đại lượng có khả năng cân, đo, đong, đếm được như số sản phẩm tiêu thụ mỗi loại, doanh thu bán hàng, lợi nhuận, thị phần... Như vậy kết quả sản xuất kinh doanh thường là mục tiêu của doanh nghiệp. Phải phân biệt hiệu quả xã hội, hiệu quả kinh tế xã hội với hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hiệu quả xã hội phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực nhằm đạt được các mục tiêu về xã hội nhất định. Các mục tiêu xã hội thường là: Giải quyết công ăn việc làm cho người lao động trong phạm vi toàn xã hội hay phạm vi từng khu vực, nâng cao trình độ văn hoá, nâng cao mức sống, đảm bảo vệ sinh môi trường... Còn hiệu quả kinh tế xã hội phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực nhằm đạt được các mục tiêu cả về kinh tế xã hội trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc dân cũng như trên phạm vi từng vùng, từng khu vực của nền kinh tế. Khi phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh cần phân tích hiệu quả trước mắt với hiệu quả lâu dài: Các chỉ tiêu hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào các mục tiêu của doanh nghiệp do đó mà tính chất hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở các giai đoạn khác nhau là khác nhau. Xét về tính lâu dài thì các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của toàn bộ các hoạt động sản xuất kinh doanh trong suốt qúa trình hoạt động của doanh nghiệp là lợi nhuận và các chỉ tiêu về doanh lợi. Xét về tính hiệu quả trước mắt (hiện tại) thì nó phụ thuộc vào các mục tiêu hiện tại mà doanh nghiệp đang theo đuổi. Trên thực tế để thực hiện mục tiêu bao trùm lâu dài của doanh nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận có rất nhiều doanh nghiệp hiện tại lại không đạt mục tiêu là lợi nhuận mà lại thực hiện các mục tiêu nâng cao năng suất và chất lượng của sản phẩm, nâng cao uy tín danh tiếng của doanh nghiệp, mở rộng thị trường cả về chiều sâu lẫn chiều rộng... do do mà các chỉ tiêu hiệu quả ở đây về lợi nhuận là không cao nhưng các chỉ tiêu có liên quan đến các mục tiêu đã đề ra của doanh nghiệp là cao thì chúng ta không thể kết luận là doanh nghiệp đang hoạt động không có hiệu quả, mà phải kết luận là doanh nghiệp đang hoạt động có hiệu quả. Như vậy các chỉ tiêu hiệu quả và tính hiệu quả trước mắt có thể là trái với các chỉ tiêu hiệu quả lâu dài, nhưng mục đích của nó lại là nhằm thực hiện chỉ tiêu hiệu quả lâu dài, nhưng mục đích của nó lại là nhằm thực hiện chỉ tiêu hiệu quả lâu dài. Thang Long University Library
  • 13. 3 1.1.3 Sự cần thiết để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là công cụ hữu hiệu để nâng cao hiệu quả quản trị doanh nghiệp. Khi tiến hành bất kỳ một hoạt động sản xuất kinh doanh nào các doanh nghiệp đều phải huy động và sử dụng các nguồn lực mà doanh nghiệp có khả năng có thể tạo ra kết quả phù hợp với mục tiêu mà doanh nghiệp đề ra. Ở mỗi giai đoạn phát triển của doanh đều có nhiều mục tiêu khác nhau, nhưng mục tiêu cuối cùng bao trùm toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận trên cơ sở sử dụng tối ưu các nguồn lực của doanh nghiệp. Để thực hiện mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận cũng như các mục tiêu khác, các nhà doanh nghiệp phải sử dụng nhiều phương pháp, nhiều công cụ khác nhau. Thông qua việc tính toán hiệu quả sản xuất kinh doanh không những cho phép các nhà quản trị kiểm tra đánh giá tính hiệu quả của các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (các hoạt động có hiệu quả hay không và hiệu quả đạt ở mức độ nào), mà còn cho phép các nhà quản trị phân tích tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, để từ đó đưa ra được các biện pháp điều chỉnh thích hợp trên cả hai phương diện giảm chi phí tăng kết quả nhằm nâng cao hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra, trong nhiều trường hợp các nhà quản trị còn coi hiệu quả kinh tế như là các nhiệm vụ, các mục tiêu để thực hiện. Vì đối với các nhà quản trị khi nói đến các hoạt động sản xuất kinh doanh thì họ đều quan tâm đến tính hiệu quả của nó. Do vậy mà hiệu quả sản xuất kinh doanh có vai trò là công cụ để thực hiện nhiệm vụ quản trị kinh doanh đồng thời vừa là mục tiêu để quản trị kinh doanh. Hiệu quả sản xuất kinh doanh đóng vai trò rất quan trọng và không thể thiếu được trong việc kiểm tra đánh giá và phân tích nhằm đưa ra các giải pháp tối ưu nhất, lựa chọn được các phương pháp hợp lý nhất để thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp đã đề ra. Hiệu quả sản xuất kinh doanh không chỉ được sử dụng để kiểm tra, đánh giá và phân tích trình độ sử dụng tổng hợp các nguồn lực đầu vào trong phạm vi toàn doanh nghiệp mà còn được sử dụng để kiểm tra đánh giá trình độ sử dụng từng yếu tố đầu vào trong phạm vi toàn doanh nghiệp cũng như ở từng bộ phận cấu thành của doanh nghiệp. Việc nâng cao hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh chính là điều kiện tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp. Để có thể nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh thì doanh nghiệp phải luôn nâng cao chất lượng hàng hoá, giảm chi phí sản xuất nâng cao uy tín,... nhằm đạt mục tiêu lợi nhuận. Vì vậy đạt hiệu quả kinh doanh và nâng cao hiệu quả kinh doanh là vấn đề quan tâm của doanh nghiệp trở thành điều kiện sống còn để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường.
  • 14. 4 1.2 Đánh giá hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 1.2.1 Đánh giá khái quát hiệu quả sản xuất kinh doanh  Hệ số tổng lợi nhuận Hệ số này cho biết mức độ hiệu quả khi sử dụng các yếu tố đầu vào (vật tư, lao động) trong một quy trình sản xuất của doanh nghiệp. Công thức: Doanh số - Trị giá bán hàng tính theo giá mua Hệ số tổng lợi nhuận = Doanh số bán hàng Hệ số tổng lợi nhuận sẽ tăng khi các chi phí đầu vào giảm và ngược lại. Khi đem so sánh hệ số này với các đối thủ cạnh tranh, nếu hệ số này thấp hơn thì công ty cần kiểm soát chi phí đầu vào để tối đa hóa lợi nhuận có được.  Hệ số lợi nhuận hoạt động Hệ số này cho biết việc sử dụng hợp lý các yếu tố trong quá trình sản xuất kinh doanh để tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp. Công thức: EBIT Mức lãi hoạt động = Doanh thu Hệ số lợi nhuận hoạt động cho biết một đồng vốn bỏ ra có thể thu về bao nhiêu thu nhập trước thuế. Hệ số lợi nhuận hoạt động cao có nghĩa là quản lý chi phí có hiệu quả hay có nghĩa là doanh thu tăng nhanh hơn chi phí hoạt động. Hệ số lợi nhuận hoạt động được coi là thước đo đơn giản nhằm xác định đòn bẩy hoạt động mà một công ty đạt được trong việc thực hiện hoạt động kinh doanh của mình. Vì vậy công ty cần phải tìm ra các nguyên nhân khiến hệ số lợi nhuận hoạt động cao hay thấp để từ đó họ có thể xác định xem công ty hoạt động có hiệu quả hay không để đưa ra biện pháp, phương án khắc phục.  Hệ số lợi nhuận ròng Hệ số này phản ánh khoản thu nhập ròng (thu nhập sau thuế) của một công ty so với doanh thu của nó. Lợi nhuận ròng Hệ số lợi nhuận ròng = Doanh thu Tỷ số này cho biết lợi nhuận sau thuế chiếm bao nhiêu phần trăm trong doanh thu. Tỷ số này mang giá trị dương nghĩa là công ty kinh doanh có lãi, tỷ số càng lớn nghĩa là lãi càng lớn. Tỷ số mang giá trị âm tức công ty kinh doanh thua lỗ. Tỷ số này Thang Long University Library
  • 15. 5 phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của từng ngành. Trong cùng một ngành, công ty nào quản lý và sử dụng các yếu tố đầu vào (vốn, nhân lực..) tốt hơn thì sẽ có hệ số lợi nhuận ròng cao hơn. Vì thế, khi theo dõi tình hình sinh lợi của công ty, người ta so sánh tỷ số này của công ty với tỷ số bình quân của toàn ngành mà công ty đó tham gia từ đó biết được mức độ hiệu quả hoạt động của công ty.  Hệ số thu nhập trên vốn chủ sở hữu (ROE) ROE cho biết số lợi nhuận được thu về cho các chủ sở hữu doanh nghiệp sau khi họ đầu tư một đồng vốn vào sản xuất kinh doanh. Công thức: Lợi nhuận sau thuế ROE = Vốn chủ sở hữu ROE cho biết cứ 1 đồng vốn chủ sở hữu của công ty cổ phần này tạo ra bao nhiều đồng lợi nhuận. Nếu tỷ số này mang giá trị dương là công ty làm ăn có lãi, nếu mang giá trị âm là công ty làm ăn thua lỗ. Tỷ số này càng cao càng tốt và nó là cơ sở đáng tin cậy về việc công ty làm ăn có lãi trong tương lai. Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu, một mặt phụ thuộc vào hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh hay phụ thuộc vào trình độ sử dụng vốn. Mặt khác nó còn phụ thuộc vào trình độ tổ chức nguồn vốn của doanh nghiệp. Doanh nghiệp sử dụng tốt nguồn vốn chủ sở hữu để tạo ra nhiều lợi nhuận chính là việc thực hiện tốt công việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.  Hệ số thu nhập trên đầu tư (ROI) Được sử dụng để xác định mức độ ảnh hưởng của biên lợi nhuận so với doanh thu và tổng tài sản. Công thức: Thu nhập ròng Doanh số bán ROI = * Doanh số bán Tổng tài sản Mục đích của công thức này là so sánh cách thức tạo lợi nhuận của một công ty, và cách thức công ty sử dụng tài sản để tạo doanh thu. Nếu tài sản được sử dụng có hiệu quả, thì thu nhập (và ROI) sẽ cao, và nếu ngược lại, thu nhập và ROI sẽ thấp. 1.2.2 Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản  Tài sản chung + Hiệu suất sử dụng tổng tài sản Hiệu quả sử dụng toàn bộ tài sản là yêu cầu hết sức quan trọng, có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này đo lường một đồng tài sản tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.
  • 16. 6 Công thức: Hiệu suất sử dụng Doanh thu tổng tài sản = Tổng tài sản Hiệu suất sử dụng tài sản càng lớn việc sử dụng tài sản càng hiệu quả và ngược lại. Nếu hệ số này thấp, có nghĩa là tài sản đang không được sử dụng hiệu quả, có khả năng DN đang thừa hàng tồn kho, sản phẩm hàng hoá không tiêu thụ được hoặc tài sản nhàn rỗi hoặc vay tiền quá nhiều so với nhu cầu vốn thực sự. Phân tích được chỉ tiêu này có tác dụng đánh giá chất lượng công tác quản lý sản xuất kinh doanh. Từ đó đưa ra biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh nghiệp. + Tỷ số lợi nhuận trên tài sản (ROA) Chỉ tiêu này phản ánh mức độ sinh lời của một đồng tài sản được đầu tư. Tỷ số này biểu hiện khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Công thức: Lợi nhuận sau thuế ROA = Bình quân tổng giá trị tài sản Nếu doanh nghiệp sử dụng tài sản có hiệu quả thì ROA càng cao và nếu ROA <0 thì doanh nghiệp làm ăn thua lỗ. Chỉ tiêu này cho biết việc sử dụng tài sản để tạo ra lợi nhuận chung.  Tài sản ngắn hạn + Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn Chỉ tiêu này cho biết một đồng tài sản ngắn hạn sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình tăng giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Hiệu suất sử dụng tài sản lưu động càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn càng cao. Công thức: Hiệu suất sử dụng Doanh thu thần tài sản ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn bình quân + Vòng quay hàng tồn kho Đối với doanh ngiệp, việc tiêu thụ hàng hóa là khâu cuối cùng của một vòng chu chuyển vốn, là quá trình chuyển đổi từ thành phẩm, hàng hóa sang tiền. Vòng lưu chuyển này càng nhanh thì hiệu quả do đồng tài sản mang lại càng lớn, còn ngược lại nếu việc lưu chuyển hàng chậm sẽ dẫn đến việc không sinh lời được, không quay vòng Thang Long University Library
  • 17. 7 vốn để tiếp tục duy trì hoạt động sản xuất mà con tăng thêm chi phí bảo quản hàng tồn kho ảnh hưởng đến hiệu quả chung. Công thức: Doanh thu thuần Vòng quay hàng tồn kho = Hàng tồn kho bình quân Vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn kho bình quân được bán ra trong kỳ kế toán. Đó là chỉ tiêu quan trọng đẻ tính toán việc dự trữ nguyên vật liệu, sản xuất hàng hóa phù hợp với nhu cầu của thị trường. Vòng quay hàng tồn kho cao tức doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả, giảm được vốn đầu tư cho hàng hóa dự trữ, rút ngắn thời gian chuyển đổi hàng dự trữ thành tiền và giảm bớt nguy cơ ứ đọng hàng hóa. Cần giữ cho mức hàng tồn kho ở một mức phù hợp vì nếu vòng quay hàng tồn kho quá cao nghĩa là doanh nghiệp đang không đáp ứng kịp nhu cầu của thị trường và rất dễ mất khách hàng, ảnh hưởng xấu đến quá trình kinh doanh lâu dài của doanh nghiệp. Còn nếu vòng quay hàng tốn kho quá thấp cho thấy mức độ hàng hóa tồn kho cao dẫn đến tăng chi phí, làm ảnh hưởng đến tài chính của doanh nghiệp trong tương lai. + Kì thu tiền bình quân Chỉ tiêu này được dùng để đo lường khả năng thu hồi vốn trong thanh toán tiền hàng của công ty thông qua các khoản phải thu bình quân một ngày, từ đó xác định được các khoản phải thu cũng như thực hiện các chính sách tín dụng đối với khách hàng. Khi phân tích hiệu quả sử dụng tài sản của công ty thì việc phân tích chỉ tiêu này rất quan trọng. Chỉ tiêu này cho thấy thời gian thu lại được tiền khi tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm. Nếu công ty để vốn trong thanh toán nhiều thì khả năng rủi ro không thanh toán được là rất cao. Chỉ tiêu kỳ thu tiền bình quân thấp thì vốn của doanh nghiệp ít bị ứ đọng trong khâu thanh toán. Doanh nghiệp cần nghiên cứu kỹ càng chỉ tiêu này để đưa ra các chính sách thắt chặt hay nới lỏng việc bán chịu để tránh rủi ro hay mở rộng thị trường. Công thức: Các khoản phải thu bình quân Kỳ thu tiền bình quân = * 360 ngày Doanh thu thuần  Tài sản dài hạn + Hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn Chỉ tiêu này được sử dụng để đo lường việc sử dụng tài sản dài hạn. Hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn nói lên một đồng tài sản cố định tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Qua đó, đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn trong doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn càng lớn. Để nâng cao hiệu quả
  • 18. 8 sử dụng tài sản dài hạn, một mặt phải nâng cao quy mô về kết quả đầu ra, mặt khác phải sử dụng tiết kiệm và hợp lý về câu cấu tài sản dài hạn. TSDH và doanh thu thuần đều tính ra tiền và chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố khác nhau nên khi sử dụng chỉ tiêu này cần kết hợp với việc xem xét tình hình cụ thể của doanh nghiệp mới có thể đánh giá một cách chính xác. Công thức: Hiệu quả sử dụng Doanh thu thuần tài sản dài hạn = TSCĐ bình quân 1.2.3 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp luôn luôn theo đuổi một mục tiêu chính là làm thế nào để đạt được hiệu quả kinh doanh cao nhất, đem lại lợi nhuận lớn nhất. Ta biết rằng, vốn là một trong ba yếu tố đầu vào quan trọng phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp cần phải có một lượng vốn nhất định và các nguồn tài trợ tương ứng thì mới có thể tồn tại, hoạt động và phát triển.  Vòng quay toàn bộ vốn Chỉ tiêu này phản ánh vốn của doanh nghiệp trong kỳ quay được bao nhiêu vòng. Số vòng quay càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn càng cao và ngược lại. Công thức: Doanh thu thuần Số vòng quay vốn kinh doanh = Vốn kinh doanh bình quân  Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định + Hiệu suất sử dụng vốn cố định Việc sử dụng tốt vốn cố định là vấn đề có ý nghĩa kinh tế rất lớn ảnh hưởng tới sự tăng trưởng của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này đánh giá trình độ tổ chức và sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp. Nhờ việc kiểm tra, quản lý hiệu suất sử dụng vốn cố định người quản lý sẽ có những căn cứ xác đáng để đưa ra các quyết định tài chính về đầu tư, điều chỉnh quy mô sản xuất sao cho phù hợp với điều kiện sản xuất và đề ra những biện pháp nhằm khai thác được tiềm năng sãn có trong doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn cố định được đầu tư mua sắm và sử dụng tài sản cố định trong kì tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Công thức: Doanh thu thuần trong kỳ Hiệu quả sử dụng vốn cố định = Tổng số vốn cố định bình quân trong kỳ Thang Long University Library
  • 19. 9 + Sức sinh lời của vốn cố định Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng vốn cố định bỏ ra thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Khả năng sinh lời của vốn cố định càng cao thì hiệu quả sử dụng vốn càng tốt. Công thức: Lợi nhuận trong kỳ Sức sinh lời của vốn cố định = Vốn cố định bình quân trong kỳ  Hiệu quả sử dụng vốn lưu động + Sức sản xuất của vốn lưu động Chỉ tiêu này phản ánh một thời kỳ nhất định một đồng vốn lưu động tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Nếu chỉ số này tăng so với những kì trước thì chứng tỏ doanh nghiệp hoạt động luân chuyển vốn có hiệu quả hơn và ngược lại. Công thức: Tổng doanh thu tiêu thụ trong kỳ Sức sản xuất của vốn lưu động = Vốn lưu động bình quân trong kỳ + Sức sinh lời của vốn lưu động Chỉ tiêu này phản ánh trong một thời kỳ nhất định một đồng vốn lưu động tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng lớn hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao. Công thức: Lợi nhuận trước thuế Sức sinh lời của vốn lưu động = Vốn lưu động bình quân trong kỳ 1.2.4 Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí Trong kinh doanh chi phí là một phạm trù hết sức quan trọng. Chi phí được hiểu là cái giá mà doanh nghiệp chi trả để có được mục tiêu kinh tế. Chi phí gắn liền với tất cả mọi công đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc sử dụng hiệu quả chi phí cũng đồng nghĩa với việc doanh nghiệp sẽ tiết kiệm được nguốn lực đầu vào mà nâng cao được hiệu quả đầu ra.  Sức sản xuất của chi phí Chỉ tiêu này cho biết mỗi đồng chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra sẽ thu lại được bao nhiêu đồng doanh thu.
  • 20. 10 Công thức: Doanh thu Sức sản xuất của chi phí = Tổng chi phí  Sức sinh lời của chi phí Chỉ tiêu này cho biết mỗi đồng chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra sẽ thu lại được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Công thức: Lợi nhuận Sức sinh lời của chi phí = Tổng chi phí Quản lý tốt chi phí bỏ ra cũng đồng nghĩa với việc doanh nghiệp thực hiện totts công tác nâng cao hiệu quả tài chính của mình từ đó góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động chung trong doanh nghiệp. 1.2.5 Phân tích hiệu quả sử dụng lao động Số lượng và chất lượng lao động là yếu tố cơ bản trong sản xuất, góp phần quan trọng trong năng lực sản xuất của doanh nghiệp. Hiệu quả sử dụng lao động biểu hiện ở năng suất lao động, mức sinh lời của lao động và năng suất tiền lương.  Năng suất lao động Công thức: Lợi nhuận trong kỳ Năng suất lao động = Số lượng lao động bình quân trong năm Năng suất lao động tính theo năm chịu ảnh hưởng rất lớn của việc sử dụng thời gian lao động trong năm, số ngày bình quân làm việc trong năm, số giờ bình quân làm việc trong mỗi ngày của lao động trong doanh nghiệp và năng suất lao động bình quân mỗi giờ. Chỉ tiêu này phản ánh sức sản xuất kinh doanh của lao động trong mỗi kỳ thể hiện hiệu quả sử dụng lao đọng trong doanh nghiệp. Đưa ra các biện pháp duy trì mức độ lao động hợp lý tránh trường hợp dư thừa lao động làm tăng chi phí hay thiếu hụt lao động làm chậm tiến trình sản xuất.  Sức sinh lời lao động Sức sinh lời bình quân trong năm cho biết mỗi lao động trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu cho Công ty. Con người là một yếu tố quan trọng trong bộ máy sản xuất, ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình sản xuất kinh doanh. Từ các khâu quản lý Công ty, trực tiếp sản xuất phân bón đều cần có sự nỗ lực, cố gắng của từng thành viên để mang lại lợi nhuận tối đa cho công ty. Thang Long University Library
  • 21. 11 Công thức: Doanh thu thuần Hiệu suất tiền lương = Số lao động bình quân trong năm 1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 1.3.1 Các nhân tố bên ngoài Nhân tố môi trường tự nhiên Các điều kiện tự nhiên như: Tài nguyên khoáng sản, vị trí địa lý, thơi tiết khí hậu,... ảnh hưởng tới chi phí sử dụng nguyên vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, ảnh hưởng tới mặt hàng kinh doanh, năng suất chất lượng sản phẩm, ảnh hưởng tới cung cầu sản phẩm do tính chất mùa vụ... do đó ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong vùng. Tình trạng môi trường, các vấn đề về xử lý phế thải, ô nhiễm, các ràng buộc xã hội về môi trường,... đều có tác động nhất định đến chi phí kinh doanh, năng suất và chất lượng sản phẩm. Một môi trường trong sạch thoáng mát sẽ trực tiếp làm giảm chi phí kinh doanh, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm tạo điều kiện cho doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Cơ sở hạ tầng của nền kinh tế nó quyết định sự phát triển của nền kinh tế cũng như sự phát triển của các doanh nghiệp. Hệ thống đường xá, giao thông, hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống ngân hàng tín dụng, mạng lưới điện quốc gia... ảnh hưởng tới chi phí kinh doanh, khả năng nắm bắt thông tin, khả năng huy động và sử dụng vốn, khả năng giao dịch thanh toán... của các doanh nghiệp do đó ảnh hưởng rất lớn tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Yếu tố kinh tế Có thể tạo ra điều kiện thuận lợi cho việc xâm nhập mở rộng thị trường, ngành hàng này nhưng lại hạn chế sự phát triển cuả ngành hàng khác. Các yếu tố kinh tế ảnh hưởng đến sức mua, sự thay đổi nhu cầu tiêu dùng hay xu hướng phát triển của các ngành hàng , các yếu tố kinh tế bao gồm: - Hoạt động ngoại thương: Xu hướng đóng mở của nền kinh tế có ảnh hưởng các cơ hội phát triển của doanh nghiệp, các điều kiện canh tranh, khả năng sử dụng ưu thế quốc gia về công nghệ, nguồn vốn . - Lạm phát và khả năng điều khiển lạm phát ảnh hưởng đến thu nhập, tích luỹ, tiêu dùng, kích thích hoặc kìm hãm đầu tư ... - Sự thay đổi về cơ cấu kinh tế ảnh hưởng dến vị trí vai trò và xu hướng phát triển của các ngành kinh tế kéo theo sự thay đổi chiều hướng phát triển của doanh nghiệp .
  • 22. 12 Tôc độ tăng trưởng kinh tế: Thể hiện xu hướng phát triển chung của nền kinh tế liên quan đến khả năng mở rộng hay thu hẹp quy mô kinh doanh của mỗi doanh nghiệp . Yếu tố chính trị, pháp luật Các yếu tố thuộc môi trường chính trị và luật pháp tác động mạnh đến việc hình thành và khai thác cơ hội kinh doanh và thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp. Ổn định chính trị là tiền đề quan trọng cho hoạt động kinh doanh, thay đổi về chính trị có thể gây ảnh hưởng có lợi cho nhóm doanh nghiệp này hoặc kìm hãm sự phát triển của doanh nghiệp khác. Hệ thống pháp luật hoàn thiện và sự nghiêm minh trong thực thi pháp luật sẽ tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh cho các doanh nghiệp, tránh tình trạng gian lận,buôn lậu ... Mức độ ổn định về chính trị và luật pháp của một quốc gia cho phép doanh nghiệp có thể đánh giá được mức độ rủi ro, của môi trường kinh doanh và ảnh hưởng của của nó đến doanh nghiệp như thế nào, vì vậy nghiên cứu các yếu tố chính trị và luật pháp là yeu cầu không thể thiếu được khi doanh nghiệp tham gia vào thị trường. Văn hóa và mức thu nhập của người dân Đây là một nhân tố quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả kinh doanh. Nó quyết định mức độ chất lượng, số lượng, chủng loại, gam hàng... Doanh nghiệp cần phải nắm bắt và nghiên cứu làm sao phù hợp với sức mua, thói quen tiêu dùng, mức thu nhập bình quân của tầng lớp dân cư. Những yếu tố này tác động một cách gián tiếp lên quá trình sản xuất cũng như công tác marketing và cuối cùng là hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Các yếu tố thuộc cơ sở hạ tầng, khoa học công nghệ Các yếu tố thuộc cơ sở hạ tầng như hệ thống đường giao thông, hệ thống thông tin liên lạc, điện, nước,...đều là những nhân tố tác động mạnh mẽ đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp kinh doanh ở khu vực có hệ thống giao thông thuận lợi, điện, nước đầy đủ, dân cư đông đúc và có trìng độ dân trí cao sẽ có nhiều đIều kiện thuận lợi để phát triển sản xuất, tăng tốc độ tiêu thụ sản phẩm, tăng doanh thu, giảm chi phí kinh doanh,.. và do đó nâng cao hiệu quả kinh doanh của mình. Ngược lại, ở nhiều vùng nông thôn, miền núi, biên giới, hải đảo có cơ sở hạ tầng yếu kém, không thuận lợi cho việc cho mọi hoạt động như vận chuyển, mua bán hàng hoá,.. các doanh nghiệp hoạt động với hiệu quả kinh doanh không cao. Thậm chí có nhiều vùng sản phẩm làm ra mặc dù rất có giá trị nhưng không có hệ thống giao thông thuận lợi vẫn không thể tiêu thụ được dẫn đến hiệu quả kinh doanh thấp. Trình độ dân trí tác động rất lớn đến chất lượng của lực lượng lao động xã hội nên tác động trực tiếp đến nguồn nhân lực của mỗi doanh nghiệp. Chất lượng của đội ngũ lao động lại là nhân tố bên trong ảnh hưởng quyết định đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 23. 13 Tình hình phát triển khoa học kỹ thuật công nghệ, tình hình ứng dụng của khoa học kỹ thuật và công nghệ vào sản xuất trên thế giới cững như trong nước ảnh hưởng tới trình độ kỹ thuật công nghệ và khả năng đổi mới kỹ thuật công nghệ của doanh nghiệp do đó ảnh hưởng tới năng suất chất lượng sản phẩm tức là ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đối thủ cạnh tranh Bao gồm các đối thủ cạnh tranh sơ cấp (cùng tiêu thụ các sản phẩm đồng nhất) và các đối thủ cạnh tranh thứ cấp (sản xuất và tiêu thụ những sản phẩm có khả năng thay thế). Nếu doanh nghiệp có đối thủ cạnh tranh mạnh thì việc nâng cao hiệu quả kinh doanh sẽ trở nên khó khăn hơn rất nhiều. Bởi vì doanh nghiệp lúc này chỉ có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách nâng cao chất lượng, giảm giá thành sản phẩm để đẩy mạnh tốc độ tiêu thụ, tăng doanh thu tăng vòng quay của vốn, yêu cầu doanh nghiệp phải tổ chức lại bộ máy hoạt động phù hợp tối ưu hơn, hiệu quả hơn để tạo cho doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh về giá cả, chất lượng, chủ loại, mẫu mã... Như vậy đối thủ cạnh tranh có ảnh hưởng rất lớn đến việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp đồng thời tạo ra sự tiến bộ trong kinh doanh, tạo ra động lực phát triển của doanh nghiệp. Việc xuất hiện càng nhiều đối thủ cạnh tranh thì việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp sẽ càng khó khăn và sẽ bị giảm một cách tương đối. Đối thủ cạnh tranh là những doanh nghiệp khác cùng kinh doanh những mặt hàng giống nhau hoặc có tính chất giống nhau, cùng chiếm lĩnh một phân khúc thị trường. Đối thủ cạnh tranh có thể hiểu là nhưng doanh nghiệp đang chiếm lĩnh hoặc có ý định chuẩn bị chiếm lĩnh một khúc thị trường giống với các doanh nghiệp khác. Các đối thủ này luôn luôn tìm cách để giành giật khách hàng của doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường, việc doanh nghiệp phải cạnh tranh với một lúc nhiều đối thủ là một điều rất bình thường. Vì vậy doanh nghiệp phải có một chiến lược riêng cho mình để luôn luôn đi trước đối thủ. Doanh nghiệp có thể đầu tư đổi mới công nghệ sản xuất, nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng. Điều quan trọng là doanh nghiệp phải luôn tính tới hiệu quả sản xuất kinh doanh cho mình. Nếu đối thủ cạnh tranh quá mạnh mà tiềm lực hiện tại của doanh nghiệp không thể cạnh tranh được thì doanh nghiệp có thể chuyển hướng sang các hoạt động kinh doanh khác mang lại lợi thế tốt hơn cho doanh nghiệp. Khách hàng, nhà cung cấp Khách hàng là một vấn đề vô cùng quan trọng và được các doanh nghiệp đặc biệt quan tâm chú ý. Nếu như sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất ra mà không có người hoặc là không được người tiêu dùng chấp nhận rộng rãi thì doanh nghiệp không thể tiến hành sản xuất được. Mật độ dân cư, mức độ thu nhập, tâm lý và sở thích tiêu
  • 24. 14 dùng… của khách hàng ảnh hưởng lớn tới sản lượng và giá cả sản phẩm sản xuất của doanh nghiệp, ảnh hưởng tới sự cạnh tranh của doanh nghiệp vì vậy ảnh hưởng tới hiệu quả của doanh nghiệp. Các nguồn lực đầu vào của một doanh nghiệp được cung cấp chủ yếu bởi các doanh nghiệp khác, các đơn vị kinh doanh và các cá nhân. Việc đảm bảo chất lượng, số lượng cũng như giá cả các yếu tố đầu vào của doanh nghiệp phụ thuộc vào tính chất của các yếu tố đó, phụ thuộc vào tính chất của người cung ứng và các hành vi của họ. 1.3.2 Các nhân tố bên trong Các nhân tố chủ quan trong doanh nghiệp chính là thể hiện tiềm lực của một doanh nghiệp. Cơ hội, chiến lược kinh doanh và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp luôn phụ thuộc chặt chẽ vào các yếu tố phản ánh tiềm lực của một doanh nghiệp cụ thể. Tiềm lực của một doanh nghiệp không phải là bất biến có thể phát triển mạnh lên hay yếu đi, có thể thay đổi toàn bộ hay bộ phận. Chính vì vậy trong quá trình kinh doanh các doanh nghiệp luôn phải chú ý tới các nhân tố này nhằm nâng cao hiệu qủa kinh doanh của doanh nghiệp hơn nữa. Nhân tố con người Con người đứng ở vị trí trung tâm trong doanh nghiệp. Ngày nay lao động trí óc ngày càng đi vào chiều sâu. Đối với các doanh nghiệp, lao động chính là những người trực tiếp tạo ra của cải cho doanh nghiệp, là những người trực tiếp điều hành hoạt động sản xuất. Khoa học kỹ thuật càng phát triển, các công nghệ về tự động hóa đang được ứng dụng rất rộng rãi trong các doanh nghiệp thì vai trò của con người không những giảm đi mà thậm chí còn rất quan trọng. Nhân tố con người đóng vai trò quan trọng cho mọi hoạt động. Mọi quá trình hoạt động đều có sự tham gia của con người cho dù là trực tiếp hay gián tiếp. Trình độ lao động sẽ quyết định cơ bản hiệu của mọi hoạt động. Nếu lao động có tay nghề cao sẽ làm ra sản phẩm đạt chất lượng cao, giảm tỷ lệ sản phẩm hỏng, tiết kiệm nguyên vật liệu. Còn ngược lại sẽ làm tăng chi phí nguyên vật liệu, làm chi phí sản xuất tăng và dẫn đến giảm hiệu quả sản xuất. Do yếu tố con người rất quan trọng nên đòi hỏi doanh nghiệp phải có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, quan tâm đến đời sống tinh thần, vật chất và tạo sự gắn bó giữa lao động trong doanh nghiệp. Nhân tố quản lý Lực lượng quản lý là lực lượng lao động gián tiếp, không tạo ra sản phẩm nhưng lại rất quan trọng bởi họ điều hành và định hướng cho doanh nghiệp. Trên thực tế, mỗi doanh nghiệp có một cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý khác nhau, trình độ quản lý tốt sẽ tạo ra được nhiều lợi thế cho doanh nghiệp như: - Tạo được sự phối hợp nhịp nhàng giữa các phòng ban phân xưởng. - Khai thác tối đa các lợi thế về nhân lực, vật lực và tài lực. Thang Long University Library
  • 25. 15 - Ra quyết định chính xác, kịp thời và nắm bắt được thời cơ. Nhưng khi công việc quản lý doanh nghiệp không tốt sẽ làm giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh và dẫn đến phá sản. Ngoài ra, bộ máy quản lý doanh nghiệp cần đơn giản, linh hoạt để thuận lợi cho việc khai triển mệnh lệnh và tiếp thu ý kiến phản hồi. Nhân tố vốn Đây là một nhân tố tổng hợp phản ánh sức mạnh của doanh nghiệp thông qua khối lượng (nguồn) vốn mà doanh nghiệp có thể huy động vào kinh doanh, khả năng phân phối, đầu tư có hiệu quả các nguồn vốn, khả năng quản lý có hiệu quả các nguồn vốn kinh doanh. Yếu tố vốn là yếu tố chủ chốt quyết định đến qui mô của doanh nghiệp và quy mô có cơ hội có thể khai thác. Nó phản ánh sự phát triển của doanh nghiệp và là sự đánh giá về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kinh doanh. Nhân tố kỹ thuật Kỹ thuật và công nghệ là các nhân tố ảnh hưởng trực tiếp tới sản phẩm về mọi phương diện. Nhu cầu thị trường ngày nay không chỉ đòi hỏi đơn thuần là giá trị sử dụng của sản phẩm mà còn là sự hoàn thiện của sản phẩm. Do vậy, muốn cạnh tranh cho sự tồn tại và phát triển thì mỗi doanh nghiệp cần đầu tư thích ứng cho yếu tố này. Kỹ thuật và công nghệ còn là một yếu tố đánh giá trình độ sản xuất, từ đó các doanh nghiệp cần không ngừng cải tiến công nghệ kỹ thuật của mình để tránh sự tụt hậu. Đó chính là lý do doanh nghiệp luôn sãn sàng bỏ ra một khoản tiền lớn để mua những bí kíp công nghệ phục vụ sản xuất kinh doanh. Mục tiêu của doanh nghiệp là phải chiếm lĩnh thị trường loại bỏ đối thủ cạnh tranh. Để làm được điều đó thì doanh nghiệp chỉ còn cách là đi trước đối thủ về các sản phẩm mới trên thị trường, khai thác những thị trường tiềm năng. Bên cạnh đó doanh nghiệp phải không ngững nâng cao chất lượng sản phẩm, kịp thời đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Chính vì vậy doanh nghiệp phải không ngừng tìm tòi đổi mới công nghệ sản xuất, thay thế những công nghệ đã lạc hậu. Khoa học kỹ thuật phát triển là cơ hội nhưng cũng là những thách thức rất lớn cho các doanh nghiệp. Doanh nghiệp nào biết tiếp thu, nắm bắt công nghệ thì doanh nghiệp đó sẽ thắng. Điều đó không nằm ngoài quy luật của kinh tế thị trường.
  • 26. 16 Kết luận chƣơng 1 Trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề cơ bản về nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, chương 1 một cách khái quát cũng như bản chất, các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh, đồng thời đi sâu nghiên cứu phân tích mối quan hệ của tài sản – vốn – chi phí – lao động đến việc đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh. Trong nội dung phân tích, chương 1 đã nghiên cứu các nhân tố bên trong và bên ngoài ảnh hưởng đến hưởng đến hoạt động SXKD của doanh nghiệp giúp là làm nền tảng phân tích những biến động trong quá trình SXKD. Chương 1 đã nghiên cứu và hệ thống hoá các vấn đề lý luận cơ bản vềnâng cao hiệu quả SXKD trong doanh nghiệp. Đây là cơ sở khoa học cho các nghiên cứu thực tiễn và giải pháp được đề xuất trong chương 2 và chương 3. Thang Long University Library
  • 27. 17 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY THHH QUỐC TẾ KHÁNH SINH 2.1 Giới thiệu chung về Công ty 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 2.1.1.1 Vài nét về Công ty Tên đơn vị: Công ty TNHH Quốc tế Khánh Sinh Địa chỉ trụ sở chính: Thôn Miêu Nha, Xã Tây Mỗ, Huyện Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam Số điện thoại: 04.8390176 Fax: 04.8392123 Mã số thuế: 0100776325 Website: khanhsinh.com.vn 2.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Trước năm 1997, Công ty TNHH Quốc Tế Khánh Sinh vốn chỉ là một xưởng sản xuất phân bón quy mô rất nhỏ. Đó là một xưởng sản xuất nhỏ với diện tích chỉ khoảng 400m2, số lượng nhân công chỉ 30 người. Giai đoạn này quy mô nhà xưởng và năng lực sản xuất còn rất thấp, năng suất một ngày khoảng 3-4 tấn. Chức năng chính của công ty khi đó là sản xuất phân bón phục vụ bà con nông dân tại địa bàn các huyện ngoại thành Hà Nội: Từ Liêm, Sóc Sơn, …và một vài xã giáp Hà Tây. Thị trường tiêu thụ của công ty khi đó là nhỏ nhưng nhìn chung phù hợp với năng lực sản xuất và thực trạng dây chuyền công nghệ của xưởng. Tuy vậy đời sống của người lao động tại công ty khi đó còn nhiều khó khăn. Sau hơn 17 năm xây dựng và phát triển Công ty đã mở rộng quy mô sản xuất của mình với 2 cơ sở sản xuất phân bón quy mô hơn 1200m2. Do đất nước ta vẫn là một đất nước nông nghiệp chiếm tới gần 70% dân số nên nhu cầu về phân bón là rất lớn. Để đáp ứng được sự đòi hỏi của thị trường ngày càng tăng cao việc mở rộng quy mô sản xuất cũng như đầu tư vào dây truyền thiết bị hiện đại trong sản xuất là điều cấp thiết. Vì vậy ban lãnh đạo công ty đã không ngần ngại đầu tư phát triển để được kết quả như ngày hôm nay. Các sản phẩm của Công ty luôn được sự đón nhận của bà con nông dân cả về chất lượng và sự đa dạng của sản phẩm. Công ty thường xuyên tổ chức các buổi hội thảo, khảo nghiệm đến từng địa phương để cung cấp thêm kiến thức cho bà con nông dân về các giống cây trồng, phương thức sử dụng các loại phân bón sao cho đúng cách, đúng thời điểm. Công ty luôn mong muốn khách hàng của mình có những vụ mùa bội thu, mang niềm vui đến cho bà con nông dân. Ngoài ra Công ty còn mở rộng thêm sang lĩnh vực du lịch, khách sạn, nhà hàng… nhưng hoạt động chính vẫn là sản xuất phân bón.
  • 28. 18 Trải qua rất nhiều thăng trầm trong quá trình phát triển và hiện nay Công ty TNHH Quốc Tế Khánh Sinh là một trong những đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất phân bón khu vực phía Bắc Việt Nam. Với đội ngũ cán bộ công nhân viên giàu kinh nghiệm, kỹ thuật cao, dây truyền thiết bị hiện đại. Với nguồn nguyên vật liệu cung cấp bởi các nhà sản xuất lớn từ các nước châu Châu u và Châu Á, Châu Mỹ: Mỹ, Canada, Nga, Israel, Trung Quốc,...Đảm bảo được nguồn nguyên liệu dồi dào. Với bộ máy nhân lực ổn định, tâm huyết với nghề. Công ty luôn tự hào mang đến cho khách hàng những sản phẩm đa dạng, chất lượng cao, giá cả cạnh tranh. 2.1.2 Cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty Sơ đồ 1: Sơ đồ bộ máy quản trị của Công ty TNHH Quốc tế Khánh Sinh Nguồn: Phòng hành chính 2.1.2.1 Giám đốc điều hành Giám đốc điều hành là người quản lý điều hành cao nhất của một công ty và thường là người đại diện cho công ty về mặt pháp luật, quản lý toàn bộ bộ máy nhân sự của công ty. Công việc của một CEO là lập chiến lược hoạt động cho công ty (hoạch định, chỉ đạo thực hiện và đánh giá chiến lược), thiết lập bộ máy quản lý, xây dựng văn hóa công ty, thực hiện các hoạt động tài chính (huy động, sử dụng, kiểm soát vốn) và một nhiệm vụ rất quan trọng nữa của giám đốc điều hành là tuyển dụng nhân, xây dựng và vận hành bộ máy nhân sự hiệu quả Giám đốc điều hành Phòng tài chính-kế toán Phòng kinh doanh Phòng kỹ thuật Phòng sản xuất Phòng hành chính Thang Long University Library
  • 29. 19 2.1.2.2 Phòng hành chính Tham mưu, giúp việc cho giám đốc và tổ chức thực hiện các việc trong lĩnh vực tổ chức lao động, quản lý và bố trí nhân lực, bảo hộ lao động, chế độ chính sách, chăm sóc sức khỏe cho người lao động, bảo vệ quân sự theo luật và quy chế công ty. Kiểm tra, đôn đốc các bộ phận trong công ty thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế công ty. Làm đầu mối liên lạc cho mọi thông tin của giám đốc công ty. Ngoài ra phòng hành chính còn làm những công việc đối nội, đối ngoại của Công ty như việc xử lý thông tin, các văn bản nội vụ để trình giám đốc. Phòng hành chính của Công ty còn có nhiệm vụ tiếp khách, tổ chức sự kiện, tiếp nhận ý kiến, phản hổi của khách hàng với Công ty. 2.1.2.3 Phòng tài chính kế toán Tổ chức hạch toán kế toán về hoạt động SXKD của Công ty theo đúng Pháp lệnh Kế toán thống kê của Nhà nước. Tổng hợp kết quả kinh doanh, lập báo cáo kế toán thống kê, phân tích hoạt động SXKD để phục vụ cho việc kiểm tra thực hiện kế hoạch của Công ty. Ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời và có hệ thống sự diễn biến các nguồn vốn cấp, vốn vay, giải quyết các loại vốn, phục vụ cho việc huy động vật tư, nguyên liệu, hàng hoá trong SXKD của Công ty. Theo dõi công nợ của Công ty, phản ánh và đề xuất kế hoạch thu, chi tiền mặt và các hình thức thanh toán khác, thực hiện công tác thanh toán. Thực hiện quyết toán quý, 6 tháng, 1 năm đúng tiến độ và tham gia cùng với các phòng nghiệp vụ của Công ty để hạch toán lỗ, lãi cho các đơn vị trực thuộc, giúp cho Giám đốc Công ty nắm chắc nguồn vốn, biết rõ số lời. 2.1.2.4 Phòng kinh doanh Phòng kinh doanh thực hiện nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc về các kế hoạch kinh doanh trong tương lai. Thực hiện thống kê tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong từng tháng, quý. Công ty sản xuất phân bón theo từng mùa vụ vì vậy phòng kinh doanh có nhiệm vụ lên kế hoạch sản xuất từng loại phân bón thích hợp để tránh trường hợp thừa, thiếu hàng hóa. Ngoài ra việc soạn thảo hợp đồng với khách hàng hay nhà cung cấp cũng là nhiệm vụ của phòng hành chính. 2.1.2.5 Phòng kĩ thuật Để đạt được những thành công nhất định trong lĩnh vực sản xuất phân bón, Công ty Khánh Sinh tuyển chọn ra rất nhiều các kỹ sư lành nghề chuyên nghiệp để nghiên cứu, phát minh ra nhiều loại phân bón mới phù hợp với từng giống cây trồng. Phòng kỹ thuật có nhiệm vụ giám sát kỹ thuật, chất lượng trong từng khâu sản xuất ( mẫu mã, tỷ lệ các thành phần hóa học, kích thước hạt…). Phòng kỹ thuật còn nhiệm vụ khác
  • 30. 20 nữa khá quan trọng đó là thực hiện hoạt động thử nghiệm, đánh giá hiệu quả của từng loại sản phẩm mới trên những loại cây và vùng đất khác nhau. 2.1.2.6 Phòng sản xuất Bộ phận này là lực lượng sản xuất trực tiếp của doanh nghiệp, trực tiếp sản xuất ra sản phẩm. Cùng với hoạt động của các phòng ban chức năng, phân xưởng, tổ đội sản xuất có các tổ trưởng là người chịu trách nhiệm sản xuất của bộ phận mình quản lý. Bộ phận sản xuất của công ty là lực lượng trực tiếp tạo ra sản phẩm, bộ phận này gổm có: Phân xưởng sản xuất, tổ vận tải, tổ bốc xếp. 2.2.1 Kết quả tiêu thụ sản phẩm trong giai đoạn 2009 – 2013 Biểu đồ 1: Sản lượng tiêu thụ sản phẩm từ năm 2009 – 2013 Đơn vị: Tấn Nguồn: Phòng kinh doanh Qua bảng báo cáo kết quả tiêu thụ và biểu đồ cho thấy tốc độ tăng sản lượng tiêu thụ của công ty nhanh. Năm 2013 sản lượng tiêu thụ tăng cao nhất 31,40% so với năm 2012. Nguyên nhân chính của hiện tượng này là do năm 2013 công ty đầu tư dây truyền sản xuất mới có công suất lớn hơn công suất cũ nhờ vậy sản phẩm sản xuất ra nhiều hơn. Công ty tiến hành sản xuất hàng loạt các sản phẩm mới, sản phẩm cũ được cải tiến cả về chất lượng và mẫu mã, hoạt động marketing giới thiệu sản phẩm và mở rộng thị trường tiêu thụ diễn ra không ngừng nhờ vậy thị trường tiêu thụ được mở rộng ra nhiều tỉnh, khu vực. Từ năm 2010 - 2012 dây chuyền sản xuất đã xuống cấp hơn nên sản phẩm mỗi năm có tăng nhưng tăng chậm và Công ty mất rất nhiều chi phí bảo dưỡng để duy trì sản lượng. 6400 7200 7800 8600 11300 0 2000 4000 6000 8000 10000 12000 2009 2010 2011 2012 2013 Sản lượng Thang Long University Library
  • 31. 21 Trên thị trường tiêu thụ của công ty hiện nay có nhiều đối thủ cạnh tranh, sản phẩm của công ty và của những đối thủ này không có nhiều sự khác biệt về chất lượng, mẫu mã, ngay cả giá cả cũng tương tự nhau, khác nhau chỉ ở phương thức marketing, cách thức tiếp cận khách hàng, mức chiết khấu cho các trung gian phân phối, hoạt động chăm sóc khách hàng. Danh mục sản phẩm của công ty đa dạng, mỗi loại sản phẩm có mức giá khác nhau, từ những sản phẩm có mức giá thấp 5.000/kg cho tới những sản phẩm có mức giá trung bình 7.000đ/kg. Trong kế hoạch sản xuât một vài năm tới công ty sẽ hướng tới sản xuất những sản phẩm cao cấp có giá thành cao hơn 15.000-17.000đ/kg. Khi sản phẩm được đưa đến nơi tiêu thụ thì tuỳ theo khu vực thị trường sẽ cộng thêm mức cước phí vận chuyển hợp lý. 2.2.3 Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH Quốc tế Khánh Sinh từ năm 2011 – 2013 Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty được thể hiện qua bảng cân đối kế toán. Từ những số liệu đó có thể thấy được tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Bảng cân đối kế toán thể hiện quan hệ cân đối từng bộ phận vốn và nguồn vốn, cũng như các mối quan hệ khác. Và thông qua việc nghiên cứu các mối quan hệ đó giúp cho người quản lý thấy rõ tình hình huy động nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn vay nợ để mua sắm từng loại tài sản, hoặc quan hệ giữa công nợ khả năng thanh toán, kiểm tra các quá trình hoạt động, kiểm tra tình hình chấp hành kế hoạch…Từ đó phát hiện được tình trạng mất cân đối, và có phương hướng và biện pháp kịp thời đảm bảo các mối quan hệ cân đối vốn cho hoạt động tài chính thực sự trở nên có hiệu quả, tiết kiệm và có lợi cho doanh nghiệp.
  • 32. 22 Bảng 1: Tình hình tài sản của Công ty Đơn vị: Đồng Việt Nam Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 So sánh 2012/2011 2013/2012 Số tuyệt đối Tỷ lệ % Số tuyệt đối Tỷ lệ % (A) (1) (2) (3) (4)=(2)-(1) (5)=(4)/(1) (6)=(3)-(2) (7)=(6)/(2) A. TS NGẮN HẠN 11.350.120.265 11.658.390.128 12.111.866.174 308.269.863 2,72 453.476.046 3,89 I.Tiền và các khoản tương đương tiền 5.199.454.995 5.287.364.168 6.751.393.604 87.909.173 1,69 1.464.029.436 27,69 II. Phải thu 3.270.415.135 3.568.213.425 3.132.564.180 297.798.290 9,11 (435.649.245) (12,21) III. Tồn kho 1.350.100.135 2.450.158.385 2.812.543.132 1.100.058.250 81,48 362.384.747 14,79 IV. TSNH khác 1.530.150.000 1.352.654.150 1.415.365.258 (177.495.850) (11,60) 62.711.108 4,64 B. TS DÀI HẠN 16.303.204.020 15.905.462.037 17.123.546.150 (397.741.983) (2,44) 1.218.084.113 7,66 I. TSCĐ 11.203.202.090 10.975.425.007 13.573.546.950 (227.777.083) (2,03) 2.598.121.943 23,67 II. Tài sản dài hạn khác 5.100.001.930 3.930.037.030 3.549.999.200 (1.169.964.900) (22,94) (380.037.830) (9,67) TỔNG TÀI SẢN 27.653.324.285 26.563.852.165 29.235.412.324 (1.089.472.120) (3,94) 2.671.560.159 10,06 Nguồn: Trích từ bảng cân đối kế toán Thang Long University Library
  • 33. 23 Bảng 2: Tình hình nguồn vốn của Công ty Đơn vị: Đồng Việt Nam Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 So sánh 2012/2011 2013/2012 Số tuyệt đối Tỷ lệ % Số tuyệt đối Tỷ lệ % (A) (1) (2) (3) (4)=(2)-(1) (5)=(4)/(1) (6)=(3)-(2) (7)=(6)/(2) A. Nợ phải trả 7.354.670.162 5.707.526.515 7.249.754.168 (1.647.143.647) (22,40) 1.542.227.653 27,02 I. Nợ ngắn hạn 5.985.423.165 3.865.352.450 5.282.156.425 (2.120.070.715) (35,42) 1.416.803.975 36,65 II.Nợ dài hạn 2.369.246.997 2.842.174.065 2.967.597.743 472.927.068 19,96 125.423.678 4,41 B.Nguồn vốn CSH 20.298.654.123 21.856.325.650 22.985.658.156 1.557.671.527 7,67 1.129.332.506 5,17 Trong đó: Vốn góp 20.298.654.123 21.856.325.650 22.985.658.156 1.557.671.527 7,67 1.129.332.506 5,17 Tổng nguồn vốn 27.653.324.285 26.563.852.165 29.235.412.324 (1.089.472.120) (3,94) 2.671.560.159 10,06 (Nguồn: Trích bảng cân đối kế toán)
  • 34. 24 2.2.3.1 Tình hình tài sản Dựa vào bảng 1 thống kê tình hình tài sản của Công ty ta thấy: Tài sản dài hạn của Công ty chiếm tỷ trọng lớn hơn. Năm 2003 tài sản dài hạn chiếm 58, 57%, tài sản ngắn hạn chiếm 41,43%, chủ yếu là tài sản cố định. Công ty TNHH Quốc tế Khánh Sinh là một công ty sản xuất vì vậy việc đầu tư vào tài sản cố định, máy móc thiết bị sản xuất là yếu tố cần thiết để tạo nên những sản phẩm chất lượng. Tổng tài sản của Công ty năm 2012 giảm 1.089.472.120 VNĐ tương đương 3,94% so với năm 2011. Có sự sụt giảm về tổng tài sản này nguyên nhân chủ yếu là do sự giảm xuống của tài sản cố định và đầu tư dài hạn của Công ty. Nhưng năm 2013 tổng tài sản tăng 2.671.560.159 VNĐ tương đương 10,06% so với năm 2012, nguyên nhân chủ yếu cũng là do sự gia tăng về TSCĐ và tiền mặt của Công ty. Tài sản ngắn hạn của Công ty tăng dần theo các năm từ 2011 đến 2013. Năm 2012 tăng 2,72% so với năm 2011, năm 2013 tăng 3,89% so với năm 2012. Công ty luôn tăng đều sản lượng qua mỗi năm vì vậy lượng tiền thu về cũng sẽ tăng. Trong đó: Công ty là một Công ty sản xuất vì vậy nhu cầu về nguyên vật liệu để sản xuất là một quy trình thường xuyên lượng tiền và các khoản tương đương tiền trong Công ty chiếm tỷ lệ cao điều này cho thấy Công ty sẽ có lợi trong khả năng thanh toán cho nhà cung cấp giúp đảm bảo uy tín Công ty. Các khoản phải thu năm 2012 tăng 297.798.290 VNĐ tương đương 9,11% so với năm 2011. Để khuyến khích bán hàng Công ty đã nới lỏng trong việc cho khách hàng nợ khi mua hàng. Điều này làm tăng doanh thu của Công ty nhưng cũng rất rủi ro nếu gặp phải nợ khó đòi. Vì vậy Công ty cần xem xét khả năng thanh toán cũng như uy tín của từng khách hàng mà thực hiện các chính sách khác nhau. Đến năm 2013 các khoản phải thu này lại giảm 12,21% bởi vì Công ty giảm lượng hàng bán chịu cho khách hàng, Công ty áp dụng nhiều các điều kiện hơn khi khách hàng muốn mua chịu như việc tính lãi suất hay giảm một số phầm trăm chiết khấu và xem xét uy tín của khách hàng đối với Công ty từ trước đến nay. Mặt khác Công ty cũng muốn thu hồi vốn để đầu tư cho quá trình sản xuất kinh doanh. Lượng hàng tồn kho của công ty trong 3 năm vẫn còn lớn. Hàng tồn kho từ năm 2011 đến năm 2012 tăng đột biến 81,48%, có sự tăng lên đột biến này chính là do Công ty đã tính toán sai nhu cầu của thị trường, không cân đối giữa cung và cầu. Năm 2013 hàng tồn kho tăng 362.384.747 VNĐ tương đương 14,79% so với năm 2012. Đến năm 2013 Công ty đã cân bằng được lượng cung và cầu nhưng do việc đổi mới một số máy móc trong dây chuyền sản xuất làm cho nhu cầu về nguyên vật liệu tăng lên vì vậy lượng nguyên vật liệu trong Công ty tăng phục vụ quá trình sản xuất được liên tục. Thang Long University Library
  • 35. 25 Tài sản dài hạn của Công ty chiếm tỷ trọng lớn là tài sản cố định. Tài sản cố định năm 2012 giảm 227.777.083 VNĐ so với năm 2011. Có sự sụt giảm này là do Công ty đã thanh lý một số máy móc thiết bị đã xuống cấp. Năm 2013 do nhu cầu của thị trường tăng cũng như việc nâng cao chất lượng của sản phẩm. Công ty đã mua sắm thêm những máy móc thiết bị mới phục vụ cho quá trình sản xuất. Tài sản dài hạn khác của Công ty chính là việc Công ty đầu tư cho thuê bất động sản nhưng năm 2012 đã bị sụt giảm mạnh so với năm 2011 giảm 22,94%. Có sự sụt giảm này chính là do Công ty đã giảm đầu tư vào lĩnh vực này để chuẩn bị cho việc cải tiến dây chuyền sản xuất phục vụ cho hoạt động kinh doanh chính là sản xuất phân bón. 2.2.3.2 Tình hình nguồn vốn Dựa vào bảng 2 thống kê tình hình nguồn vốn của Công ty ta thấy tổng nguồn vốn của Công ty năm 2012 giảm 1.089.472.120 VNĐ tương đương 3,93%. Đến năm 2013 tổng nguồn vốn lại tăng 10,06% so với năm 2012. Nguyên nhân chủ yếu tác động đến việc giảm của tổng nguồn vốn năm 2012 là việc giảm của nợ ngắn hạn. Năm 2013 lượng vốn tăng lên đáng kể cũng là do việc thay đổi của nợ ngắn hạn. Công ty đã thực hiện chính sách vay nợ vừa không làm mất uy tín công ty, khai thác được các chính sách cho vay từ nhà cung cấp, ngân hàng để phục vụ hoạt động sản xuất của Công ty. Kết quả phân tích cơ cấu nguồn vốn cho thấy cơ cấu vốn của công ty chủ yếu là vốn góp chiếm 78,62 % năm 2013 năm 2012 là 82,28 % trong cơ cấu vốn của công ty. Trong khi đó tỷ trọng vốn vay thấp, các khoản nợ chiếm tỷ trọng thấp. Đó là do chính sách của lãnh đạo công ty, chỉ chủ yếu dựa vào lượng vốn tự có, không tìm các nguồn vốn vay khác. Nó thể hiện sự tự chủ của công ty trong sản xuất và kinh doanh. Tuy nhiên điều này cho thấy công ty chưa phát huy hết hiệu quả của đòn bẩy tài chính. Nợ phải trả của Công ty năm 2012 giảm so với năm 2011. Trong đó nợ ngắn hạn giảm 2.120.070.715 VNĐ tương đương 35,42% so với năm 2011. Vào năm 2012 mặc dù tình hình kinh doanh gặp đôi chút khó khăn, nhưng Công ty vẫn thanh toán đúng hạn cho nhà cung cấp, đảm bảo uy tín của Công ty. Mặt khác, do nền kinh tế khó khăn nên chính sách tín dụng của nhà cung cấp cũng thắt chặt hơn, điều này cũng tác động một phần đến khoản phải trả người bán của Công ty. Việc thanh toán hết các khoản nợ vay ngắn hạn giúp Công ty nâng cao uy tín với ngân hàng, từ đó có thể nâng cao hạn mức tín dụng. Đồng thời cũng làm giảm đáng kể một khoản lãi vay trong giai đoạn lãi suất đang tăng cao. Đến năm 2013 nợ ngắn hạn tăng 36,65% so với năm 2012 do năm 2013 lãi suất cho vay giảm và nhà cung cấp tin tưởng vào khả năng thanh toán của Công ty nên phải trả người bán của công ty tăng lên. Đồng thời Công ty có đi vay Ngân hàng để phục vụ cho quá trình nhập nguyên vật liệu.
  • 36. 26 Nợ dài hạn của Công ty qua 3 năm đều tăng, nhưng lượng biến đổi không đáng kể chủ yếu là khoản nợ dài hạn của Công ty với ngân hàng và quỹ phát triển khoa học công nghệ của Công ty để nghiên cứu phân bón và các giống cây trồng. Nguồn vốn chủ sở hữu của Công ty chủ yếu là vốn góp tăng đều qua các năm. Năm 2012 tăng 7,67% so với năm 201, năm 2013 tăng 5,17% so với năm 2012. Do Công tư làm ăn có hiệu quả nên vốn góp được tăng thêm qua từng năm. 2.2.4 Tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận năm 2012 và 2013 của Công ty Công ty tổ chức sản xuất kinh doanh với mục đích chính là thu được lợi nhuận để vốn của tăng lên. Vì lợi nhuận là mục đích quan trọng nhất của doanh nghiệp, cũng như những người có quyền lợi liên quan cho nên việc cung cấp các thông tin về tình hình kinh doanh của từng hoạt động, sự lãi, lỗ của doanh nghiệp có tác dụng quan trọng trong việc ra các quyết định quản trị, cũng như quyết định đầu tư cho vay của những người liên quan. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giúp theo dõi kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp để đưa ra các quyết định xây dựng các kế hoạch cho tương lai phù hợp. Thang Long University Library
  • 37. 27 Bảng 3: Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty Đơn vị: Đồng Việt Nam Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 So sánh 2012/2011 2013/2012 Số tuyệt đối Tỷ lệ % Số tuyệt đối Tỷ lệ % (A) (1) (2) (3) (4)=(2)-(1) (5)=(4)/(1) (6)=(3)-(2) (7)=(6)/(2) Doanh thu thuần 61.123.564.840 65.160.634.292 78.270.430.923 4.037.069.452 6,60 13.109.796.631 20,12 GVHB 57.507.501.411 60.895.632.150 71.032.545.231 3.388.130.739 5,89 10.136.913.081 16,65 Lợi nhuận gộp 3.616.063.429 4.265.002.142 7.237.885.692 648.938.713 17,95 2.972.883.550 69,70 Trong đó: Chi phí lãi vay 1.150.231.450 862.564.135 1.156.123.452 (287.667.315) (25,01) 293.559.317 34,03 Chi phí bán hàng 765.321.650 868.251.165 1.075.896.253 102.929.515 13,45 207.645.088 23,92 Chi phí QLDN 812.365.125 1.069.581.235 1.256.125.753 25.721.6110 31,66 186.544.518 17,44 Lợi nhuận trƣớc thuế 888.145.204 1.464.605.607 3.749.740.234 576.460.403 64,91 2.285.134.627 156,02 Thuế TNDN 213.154.849 351.505.346 899.937.656 138.350.497 64,91 548.432.310 156,02 Lợi nhuận sau thuế 674.990.355 1.113.100.261 2.849.802.578 438.109.906 64,91 1.736.702.317 156,02 Nguồn: Phòng tài chính – kế toán
  • 38. 28 Dựa vào bảng 3 báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty cho ta thấy tình hình kinh doanh của Công ty luôn có lợi nhuận và năm 2013 có bước tăng trưởng đột phá đem lại lợi nhuận cao cho Công ty. Công ty đã không ngừng cải thiện, nắm bắt được cách tổ chức, sắp xếp bộ máy gọn nhẹ, không ngừng cải tiến kỹ thuật và đào tạo chuyên môn cho đội ngũ nhân viên. Đạt được kết quả như vậy là sự cố gắng của toàn bộ Công ty và đặc biệt là sự giám sát lãnh đạo sát sao của ban lãnh đạo Công ty. Công ty đã tạo được niền tin cho khách hàng và có uy tín trên thị trường. Cụ thể như sau: Về doanh thu Doanh thu năm 2012 của Công ty tăng 4.037.069.452 VNĐ tương đương 6,06% so với năm 2012. Sản lượng tiêu thụ sản phẩm tăng là do công ty chú trọng công tác tiêu thụ, thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty mở rộng ra nhiều tỉnh. Nhờ vậy doanh thu tiêu thụ cũng liên tục tăng. Năm 2013 doanh thu của Công ty tăng mạnh 13.109.796.631VNĐ so với năm 2012. Do năm 2013 Công ty đưa mặt hàng phân bón NPK Sinh Mix vào thị trường. Đây là sản phẩm phân bón sử dụng công nghệ mới và nguyên vật liệu nhập khẩu rất được bà con nông dân đón nhận. Về chi phí Giá vốn hàng bán tăng qua các năm, năm 2012 giá vốn hàng bán tăng 5,89% so với năm 2011 và năm 2013 tăng 16,65% so với năm 2012. Doanh thu tăng kéo theo sự tăng lên của giá vốn hàng bán. Báo cáo số liệu thống kê kinh tế - xã hội năm 2013 cho thấy mức lạm phát là 6,04% cũng là một nguyên nhân làm cho giá của các nguyên vật liệu, phụ kiện phục vụ cho hoạt động SXKD tăng lên. Năm 2012 tỷ lệ tăng lên của giá vốn cao hơn so với doanh thu chứng tỏ Công ty quản lý chưa tốt chi phí giá vốn hàng bán do giá nguyên liệu đầu vào tăng mạnh trong thời gian gần đây mà Công ty chưa dự kiến được và chưa làm chủ được tình hình cũng như chưa có kế hoạch tốt trong việc dữ trữ nguyên vật liệu. Năm 2013 Công ty quản lý hiệu quả hơn chi phí nguyên vật liệu đầu vào và giá thành đầu ra nên tỷ lệ tăng doanh thu lớn hơn tỷ lệ tăng giá vốn. Chi phí lãi vay của doanh nghiệp năm 2012 giảm 287.667.315 VNĐ so với năm 2011 vì Công ty đã thanh toán một phần nợ cho nhà cung cấp và ngân hàng để đảm bảo uy tín của Công ty, thuận lợi cho quá trình kinh doanh sau này. Đến năm 2013 chi phí lãi vay lại tăng 293.559.317 VNĐ so với năm 2012 vì công ty lại tiếp tục huy động nguồn vốn để mở rộng sản xuất, kinh doanh. Chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng đều tăng qua các năm từ 2011 đến 2013, tỷ lệ tăng từ 13,45% đến 31,66%. Công ty đã mở rộng bán hàng sang nhiều vùng nông thôn của các tỉnh Hải Dương, Thái Bình, Nam Định… làm cho chi phí bán hàng tăng lên. Thang Long University Library
  • 39. 29 Về lợi nhuận Lợi nhuận sau thuế của Công ty luôn dương, chứng tỏ Công ty làm ăn có lãi và đạt hiệu quả tốt trong quá trình sản xuất kinh doanh. Năm 2012 lợi nhuận sau thuế của công ty tăng 438.109.906 VNĐ tương đương 64,91% so với năm 2011. Mức độ tăng của lợi nhuận rất cao, đó là sự nỗ lực của toàn bộ Công ty trong việc đưa phân bón của Khánh Sinh tiếp cận đến nhiều tỉnh thành phía Bắc. Nhưng năm 2013 Công ty đã có mức tăng trưởng đột phá với lợi nhuận sau thuế tăng 156,02% so với năm 2012. Lợi nhuận tăng cao như vậy vì loại phân bón mới của Công ty đã được bà con nông dân đón nhận. Công ty tổ chức nhiều cuộc hội thảo đến các làng quê để giới thiệu và hướng dẫn bà con trong công tác trồng trọt. Đó cũng là cách Khánh Sinh chiếm được tình cảm của khách hàng và được khách hàng tin dùng. Nhận xét: Qua việc phân tích báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty trong 3 năm 2011, 2012, 2013. Ta thấy Công ty bước phát triển không ngừng để đem về nhiều lợi nhuận cũng như củng cố niềm tin nơi khách hàng. Các cấp lãnh đạo của Công ty có công rất lớn trong việc thắt chặt công tác quản lý, chi tiêu tiết kiệm, mở rộng quy mô sản xuất, cải tiến quy trình kỹ thuật…. Công ty đang ngày càng hoàn thiện hơn về các mặt, khẳng định vị thế của Công ty trong nền kinh tế thị trường nói chung cũng như ngành sản xuất phân bón nói riêng. Công ty muốn đạt được lợi nhuận cao hơn vào năm tới cần có những chiến lược phát triển cụ thể trong từng thời kì cũng như sự cố gằng nỗ lực của tất cả thành viên trong Công ty.
  • 40. 30 2.2.5 Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh chung Bảng 4: Chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh chung Đơn vị: Lần Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch (1) (2) (3) (2) – (1) (3) – (2) Hệ số tổng lợi nhuận 0,06 0,07 0,09 0,01 0,03 Hệ số lợi nhuận hoạt động 0,06 0,07 0,09 0,01 0,03 Hệ số lợi nhuận ròng 0,01 0,02 0,04 0,01 0,02 Hệ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu 0,03 0,05 0,12 0,02 0,07 Hệ số thu nhập trên đầu tư 0,02 0,04 0,11 0,02 0,07 Nguồn: Tự tổng hợp Dựa vào bảng 4 ta thấy: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh chung đều tăng và lớn hơn 0. Chứng tỏ hiệu quả sản xuất kinh doanh chung của Công ty luôn được nâng cao, phát triển, đạt kết quả tốt. Hệ số tổng lợi nhuận năm 2012 tăng 0,01 lần so với năm 2011 và năm 2013 tăng 0,03 lần so với năm 2012. Trong 2 năm 2012 và năm 2013 chi phí đầu vào về nguyên vật liệu để tăng, tuy nhiên lượng tăng của chi phí nguyên vật liệu nhỏ hơn lượng tăng của doanh số. Hệ số lợi nhuận hoạt động của Công ty tăng qua các năm có nghĩa là quản lý chi phí đầu vào của Công ty có hiệu quả hay doanh thu tăng nhanh hơn chi phí hoạt động. Hệ số tổng lợi nhuận là tỷ lệ giữa EBIT và doanh thu, trong khi đó năm 2013 lợi nhuận gộp tăng 69,70% trong khi đó doanh thu tăng 20,12% so với năm 2012. Tương tự năm 2012 lợi nhuận gộp tăng 17,95% trong khi đó doanh thu tăng 6,60%. Hệ số lợi nhuận ròng năm 2011 là 0,01 lần và đến năm 2013 đã tăng lên đến 0,04 lần điều này chứng tỏ Công ty đang làm ăn có lãi, hệ số này càng tăng chứng tỏ hoạt động SXKD của công ty đang phát triển thuận lợi. Nhờ những chính sách bán hàng làm tăng doanh thu, tiết kiệm chi phí đầu vào của Công ty làm hệ số lợi nhuận ròng tăng qua mỗi năm. Hệ số thu nhập trên vốn chủ sở hữu của Công ty từ năm 2011 đến năm 2013 đều tăng và năm 2013 là 0,12 lần tăng 0,07 lần so với năm 2012. Điều này chứng tỏ Công Thang Long University Library
  • 41. 31 ty đang sử dụng tốt đồng vốn chủ sử hữu của mình để tạo ra lợi nhuận. Đặc biệt năm 2013 lợi nhuận ròng tăng 156,02% trong khi đó nguồn vốn chủ sở hữu chỉ tăng 5,17% so với năm 2012. Công ty đang có những bước tiến đáng kể trong quá trình nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh để đáp ứng được nhu cầu thị trường cũng như cạnh tranh trong lĩnh vực sản xuất phân bón. Hệ số thu nhập trên đầu tư của Công ty tăng qua các năm và tăng nhanh vào năm 2013 do Công ty thay đổi dây chuyền sản xuất và lượng tiêu thụ sản phẩm mới tăng vì vậy lợi nhuận của Công ty tăng cao và tăng nhanh hơn mức tăng của tài sản. Như vậy Công ty đang sử dụng tốt tài sản của mình để làm cho thu nhập và thu nhập trên đầu tư cao. 2.3 Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty Bảng 5: Các chỉ tiêu phân tích hiệu quản sử dụng tài sản Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch (1) (2) (3) (2) – (1) (3) – (2) Hiệu suất sử dụng tổng tài sản 2,21 2,45 2,68 0,24 0,22 Tỷ số lợi nhuận trên tài sản 0,02 0,04 0,10 0,02 0,06 Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn 5,39 5,59 6,46 0,20 0,87 Vòng quay hàng tồn kho 45,27 26,59 27,83 (18,68) 1,23 Kỳ thu tiền bình quân 19,26 19,71 14,41 0,45 (5,31) Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn 3,75 4,10 4,57 0,35 0,47 Nguồn: Tự tổng hợp
  • 42. 32 2.3.1 Hiệu quả sử dụng tài sản chung Khi phân tích hiệu quả sử dụng tài sản chung ta phân tích hai chỉ tiêu là hiệu suất sử dụng tổng tài sản và tỷ số lợi nhuận trên tài sản Dựa vào bảng 5 ta thấy: Hiệu suất sử dụng tổng tài sản của năm 2012 là 2,25 tăng 0,24 lần so với năm 2011. Năm 2012 tổng tài sản giảm so với năm 2011 nhưng doanh thu lại tăng so với năm 2011. Hiệu suất sử dụng tài sản của năm 2013 là 2,68 tăng 0,22 lần so với năm 2012. Vì tài sản năm 2013 chỉ tăng 10.06% nhưng doanh thu tăng 20,12% so với năm 2012. Điều này chứng tỏ qua mỗi năm Công ty đều tăng được khả năng khai thác tài sản của mình để tạo ra doanh thu. Tỷ số lợi nhuận trên tài sản năm 2013 là 0,1 tăng 0,06 lần so với năm 2012 và 0,08 lần so với năm 2011. Năm 2013 lợi nhuận của Công ty tăng cao do hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả hơn đặc biệt với loại phân bón mới. Từ việc phân tích hiệu quả sử dụng tài sản chung của Công ty ta thấy những chỉ số sử dụng tài sản của Công ty tăng đều qua các năm từ năm 2011 đến 2013 và luôn dương. Chứng tỏ khả năng khai thác và sử dụng tài sản của Công ty tương đối tốt. Công ty luôn nỗ lực cố gắng khai thác tối đa lợi nhuận mà tài sản đem lại. 2.3.2 Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn Có ba chỉ tiêu cần phân tích khi phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn, vòng quay hàng tồn kho, kỳ thu tiền bình quân. Dựa vào bảng 5 ta thấy: Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty khá cao và từ năm 2011 đến 2013 tăng từ 5,39 lên 6,46 lần. Nguyên nhân chính là tỷ lệ tăng doanh thu lớn hơn tỷ lệ tăng của tài sản ngắn hạn. Năm 2012 doanh thu tăng 6,60% trong khi đó tài sản ngắn hạn chỉ tăng 2,72% so với năm 2011, tương tự như vậy năm 2013 tài sản ngắn hạn tăng 3,89% nhưng doanh thu tăng cao 20,12% so với năm 2012. Vòng quay hàng tồn kho của Công ty năm 2012 giảm mạnh 18,68 lần so với năm 2011. Năm 2011 doanh nghiệp đã không tính toán kĩ nên không đủ hàng cung cấp cho thị trường vì vậy lượng hàng tồn kho ít. Để khắc phục điều đó năm 2012 công ty đã nghiên cứu kĩ nhu cầu của thị trường và có một lượng hàng vừa đủ cung cấp cho khách hàng mà không gây ảnh hưởng đến việc ứ đọng vốn. Năm 2013 vòng quay hàng tồn kho tăng 1,23 lần so với năm 2012. Lượng tăng này không đáng kể và vẫn giữ được mức ổn định của hàng tồn kho. Kỳ thu tiền bình quân: Kỳ thu tiền bình quân của năm 2012 là 19,26 ngày tăng 0,45 ngày so với năm 2011. Lượng tăng này không đáng kể vì các khoản phải thu tăng 9,11% còn doanh thu tăng 6,06%. Năm 2013 kỳ thu nợ bình quân giảm xuống còn 14,41 ngày tức giảm 5,31 ngày so với năm 2012. Nguyên nhân chủ yếu là doanh thu Thang Long University Library