SlideShare a Scribd company logo
1 of 26
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

THÁI PHÚC THÀNH
VAI TRÒ CỦ A VỐ N CON NGƢỜ I TRONG
GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG Ở VIỆT NAM
CHUYÊN NGÀ NH: QUẢN TRỊ NHÂN LỰC (KINH TẾ LAO ĐỘNG)
MÃ SỐ: 62340404
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
HÀ NỘI - 2014
2
CÔNG TRÌNH ĐƢỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
1. PGS. TS. PHẠM THÚY HƢƠNG
2. PGS. TS. NGUYỄN VĨNH GIANG
Phản biện:
1. PGS. TS. LÊ THANH HÀ
2. TS. LƢU BÍCH NGỌC
3. TS. NGUYỄN MẠNH HẢI
Luận án đƣợc bảo vệ trƣớc Hội đồng đánh giá luận án
cấp Trƣờng Đại học kinh tế quốc dân
Vào hồi: 16 giờ ngày 04 tháng 10 năm 2014
Có thế tìm hiểu luận án tại:
- Thƣ viện Quốc gia
- Thƣ viện Đại học kinh tế quốc dân
1
LỜI MỞ ĐẦU
Lý do lựa chọn đề tài: Hỗ trợ ngƣời nghèo về giáo dục, dạy nghề
sẽ nâng cao trình độ giáo dục, chuyên môn kỹ thuật, cải thiện vốn con
ngƣời của ngƣời nghèo. Nhƣng vai trò của vốn con ngƣời trong giảm
nghèo nhƣ thế nào? Làm nhƣ thế nào để nâng cao vai trò vốn con ngƣời để
giảm nghèo bền vững? vừa là những câu hỏi đặt ra trong thực tiễn triển khai
thực hiện chƣơng trình giảm nghèo ở Việt Nam, vừa là những câu hỏi có
tính khoa học, nhƣng chƣa có đề tài nào nghiên cứu.
Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá thực trạng vai trò vốn con ngƣời
trong giảm nghèo và đề xuất giải pháp nâng cao vai trò v ốn con ngƣời
để giảm nghèo bền vững.
Kết cấu luận án: Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, Luận án đƣợc
kết cấu thành 4 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về mối quan hệ và vai trò của vốn con
ngƣời trong giảm nghèo bền vững;
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu;
Chƣơng 3: Phân tích thực trạng vai trò của v ốn con ngƣời trong
giảm nghèo bền vững ở Việt Nam giai đoạn 2000-2010;
Chƣơng 4: Quan điểm và giải pháp nâng cao vai trò của v ốn con
ngƣời trong giảm nghèo bền vững đến năm 2020
Những nội dung cơ bản Luận án được trình bày tóm tắt theo
các Chương như sau:
2
Chƣơng 1.
Cơ sở lý luận về mối quan hệ và vai trò của vốn con
ngƣời trong giảm nghèo bền vững
1.1. Vốn con ngƣời
1.1.1. Khái niệm: Vốn con ngƣời là tập hợp các kiến thức, khả
năng, kỹ năng mà con ngƣời tích lũy đƣợc. Vốn con ngƣời là một loại
tài sản sinh kế.
Hình 1.1: Các yếu tố cấu thành vốn con ngƣời
Nguồn: NCS xây dựng trên cơ sở lý luận về các yếu tố cấu thành vốn con người
1.1.2. Vốn con ngƣời có một số đặc trƣng cơ bản là khó có thể
tách biệt các yế tố cấu thành; thuộc về cá nhân; nhƣng vừa có tính cá
nhân, vƣ̀ a có tính cộng đồng; có hiệu ứng ngoại sinh; có tính “bản địa”;
và bao hàm cả mặt lƣợng và và chất.
1.1.3. Vốn con ngƣời chịu tác động của nhiều yếu tố nhƣ đặc
điểm nhân khẩu học, văn hóa - xã hội, cơ sở hạ tầng, môi trƣờng t ự
nhiên, kinh tế, chính trị, chính sách và thể chế, giáo dục và đào tạo, gia
đình.
1.1.4. Các tiêu chí phản ánh vốn con ngƣời: Trong phạm vi luận
án, vốn con ngƣời đƣơc phản ánh và tiếp cận nghiên cứu theo hai
nhóm: nhóm thứ nhất, kiến thứ c giá o dục đào tạo chính quy bao gồm
kiến thƣ́ c giáo dục phổ thông và kiến thức chuyên môn – nhƣ là kiến
Kỹ năng
Kiến thƣ́ c
Khả năng
VỐ N CON NGƢỜ I
Hiểu biết, đo bằng
trình độ
Điều kiện chủ quan
hoặc tự nhiên để thực
hiện
Năng lƣ̣c vận dụng
kiến thức vào thực tế
3
thức chung, phản ánh thông qua bằng cấp giáo dục phổ thông và bằng
cấp chuyên môn kỹ thuật (CMKT); nhóm thứ hai, kiến thứ c và kỹ
năng cụ thể về sản xuất, chi tiêu và ƣ́ ng phó rủi ro.
1.2. Nghèo, giảm nghèo và giảm nghèo bền vững
1.2.1. Khái niệm: Giảm nghèo bền vững đƣợc hiểu là tình trạng
đạt đƣợc mức độ thỏa mãn những nhu cầu cơ bản/mức sống/mức thu
nhập cao hơn mức chuẩn (nghèo) và duy trì đƣợc mức thỏa mãn những
nhu cầu cơ bản/mức sống/mức thu nhập trên mức chuẩn đó ngay cả khi
gặp phải các cú sốc hay rủi ro; giảm nghèo bền vững có thể đƣợc hiểu
với nghĩa đơn giản là thoát nghèo b ền vững hay không tái nghèo.
Nghèo và thoát nghèo bền vƣ̃ng là các kết quả sinh kế.
1.2.2. Giảm nghèo bền vữngđƣợc phản ánh thông qua các tiêu chí chủ
yếu: (i) Thỏa mãn các nhu cầu cơ bản, (ii) Cải thiện và duy trì thu nhâ ̣p;
và (iii) Thoát nghèo và không tái nghèo.
Hình 1.2: Các tiêu chí phản ánh giảm nghèo bền vững
Nguồn: NCS xây dựng trên cơ sở lý luận về các tiêu chí phản ánh giảm nghèo bền
vững
1.2.3. Giảm nghèo bền vững chịu tác động của nhiều yếu tố,
nhƣ tài sản sinh kế, chiến lƣợc và hoạt động sinh kế với nghĩa là các
yếu tố bên trong hay nội lực; và nhóm các yếu tố bên ngoài nhƣ thị
trƣờng, thể chế, chính sách, khoa học kỹ thuật, hỗ trợ giảm nghèo, cơ
sở hạ tầng, môi trƣờng tự nhiên,...
Giảm
nghèo bền
vƣ̃ng
Thu nhâ ̣p tăng và duy trì ở
mƣ́ c cao
Thỏa mãn các nhu cầu cơ
bản
Thoát nghèo và không tái
nghèo
4
1.3. Vị trí và mối quan hệ của vốn con ngƣời với giảm nghèo đƣợc
thể hiện khá rõ trong lý thuyết về sinh kế, với các nội dung cơ bản sau:
Sinh kế là cách thứ c con ngƣời sinh sống , bao gồm các tài sản
sinh kế và các hoạt động cần có để đảm bảo phƣơng tiện sinh sống.
Tài sản sinh kế hay vốn sinh kế bao gồm nhƣ̃ng thƣ́ thuộc quyền
sở hƣ̃u hay sƣ̉ dụng của con ngƣời , có thể sử dụng, khai thác trong quá
trình sinh sống; đƣợc phân chia một cách tƣơng đối thành 5 nhóm: vốn
con ngƣời, vốn tài chính, vốn tự nhiên, vốn vật chất và vốn xã hội –
Vốn con ngƣời là một tài sản sinh kế
Hoạt động sinh kế là sự kết hợp các vốn sinh kế trong quá trình
sinh sống để tạo ra các kết quả sinh kế. Trong đó vốn con ngƣời có vai
trò điều phối, quyết định.
Kết quả sinh kế là kết quả của các hoạt động sinh kế, phản ánh
thông qua sự thay đổi các tài sản sinh kế sau một thời gian nhất định –
Thoát nghèo bền vững là một kết quả sinh kế.
Các yếu tố tác động từ bên ngoài bao gồm môi trƣờng tự nhiên,
kinh tế-xã hội, thể chế, chính sách, thị trƣờng,… đặc biệt chú ý các tác
động tiêu cực, gây ra sốc và rủi ro.
Hình 1.4: Mô hình sinh kế giản đơn
Nguồn: NCS phát triển trên cơ sở mô hình sinh kế do ILSSA/ADB xây dựng
trong“ Đánh giá thị trường có sự tham gia“ (2005)
Tài
sản
SK
Vốn con
ngƣời
Vốn tự
nhiên
Vốn tài chính
Vốn vật chất Vốn xã hội
Kết quả
sinh kế
Chiến lƣợc,
hoạt động SK
Các yếu tố tác
động tƣ̀ bên ngoài
5
1.4. Vai trò của vốn con ngƣời trong giảm nghèo bền vƣ̃ng
Với nghĩa “vai trò“ đƣợc hiểu là chức năng, là tác động, lý luận về
vai trò của vốn con ngƣời trong giảm nghèo bền vƣ̃ng đƣ ợc phát triển
trên cơ sở mối quan hệ giữa vốn con ngƣời và giảm nghèo theo lý
thuyết sinh kế: Vốn con ngƣời đƣợc đặt ở vị trí trung tâm, trong mối
quan hệ mật thiết với các tài sản sinh kế khác, tác động đến giảm nghèo
bền vững thông qua tác động đến thu nhập, tình trạng thoát nghèo và
không tái nghèo.
1.4.1. Vai trò của vốn con người đ ối với mức độ thỏa mãn các
nhu cầu cơ bản, tình trạng thoát nghèo và không tái nghèo
Vai trò của vốn con ngƣời trong giảm nghèo bền vững đƣợc xem là
vai trò của một loại tài sản sinh kế có chức năng đặc biệt trong việc tạo ra
các kết quả sinh kế (thoát nghèo và không tái nghèo) thông qua các cơ chế
sau:
- Quyết đi ̣nh các tài s ản sinh kế khác và tác động trƣ̣ c tiếp đến
mƣ́ c độthỏa mãn các nhu cầu cơ bản của con ngƣời;
- Quyết đi ̣nh chiến lƣợc sinh kế của hộgia đình;
- Quyết đi ̣nh các hoa ̣t động sinh kế , quyết định phƣơng thức kết
hợp các tài sản sinh kế trong các hoạt động sinh kế;
- Quyết đi ̣nh khả năng thích ƣ́ ng, điều chỉnh để phù hợp với nhƣ̃ng
tác động từ bên ngoài;
- Quyết định khả năng tiếp thu , ứng dụng khoa học kỹ thuật vào
các hoạt động sinh kế, tăng năng suất lao động;
Xu hƣớng tác động chung và chủ yếu là vốn con ngƣời cao hơn,
chiến lƣợc sinh kế hợp lý hơn, hoạt động sinh kế hiệu quả hơn, khả
năng thích ứng cao hơn, tài sản sinh kế tốt hơn.
6
Tuy nhiên vốn con ngƣời phát huy t ốt nhất vai trò đối với giảm
nghèo khi nó phù hợp với các điều kiê ̣n thƣ̣c tiễn bao gồm các tài sản
sinh kế khác và các tác động từ bên ngoài.
1.4.2. Vai trò của vốn con ngƣời đối với thu nhâ ̣p
Vốn con ngƣời tác động tới thu nhập thông qua các cơ chế khác
nhau; cơ bản và quan trọng nhất là tác động làm tăng năng suất lao
động; tác động tới thu nhập thông qua quyết định khu vực làm việc của
lao động – ngƣời có trình độ cao hơn làm việc ở khu vực có thu nhập
cao hơn; tác động đến quy mô hộ gia đình hay tỷ lệ phụ thuộc – ngƣời
có trình độ cao hơn thƣờng sinh ít con hơn, các chỉ số này ảnh hƣởng
trực tiếp đến thu nhập bình quân đầu ngƣời của hộ,...
Trên cơ sở lý thuyết sinh kế và các khái niệm liên quan, khung
lý thuyết về vai trò của vốn con ngƣời trong giảm nghèo bền vững đƣợc
phát triển nhƣ Hình 1.5.
Hình 1.5: Mô hình nghiên cứu
Nguồn: NCS xây dựng trên cơ sở lý luận về vai trò của vốn con ngườ i trong giảm
nghèo bền vững
rủi ro thiên tai
GIẢM NGHÈO
BỀN VỮNG:
- Tăng thu nhâ ̣p
- Thoát nghèo và
không tái nghèo ;
- Mức độ thỏa
mãn nhu cầu cơ
bản
VỐ N CON NGƢỜ I:
- Kiến thức giáo dục, đào ta ̣o chính quy :
Bằng cấp giáo dục phổ thông và bằng cấp
CMKT
- Kiến thƣ́ c và kỹ năng cụ thể:
+ Kiến thƣ́ c và kỹ năng sản xuất
+ Kiến thƣ́ c và kỹ năng chi tiêu
+ Kiến thƣ́ c và kỹ năng ƣ́ ng phó rủi ro
CÁC VỐN SINH
KẾ KHÁC
7
Chƣơng 2.
Phƣơng pháp nghiên cứu
2.1. Phƣơng pháp tiếp cận, nội dung và phƣơng pháp phân tích
2.1.1. Cách tiếp cận và nội dung nghiên cứu: Luận án tiếp câ ̣n và
phân tích thực trạng theo 3 nội dung lớn, 5 mối quan hệ cơ bản, các mối
quan hệ cụ thể và phƣơng pháp phân tích đƣợc tóm tắt trong Bảng 2.1:
Bảng 2.1: Các nội dung, các mối quan hệ và phƣơng pháp phân
tích thực trạng
Nội dung Các mối quan
hệ cơ bản
Các mối quan hệ cụ thể Phƣơng pháp phân tích, nguồn
dữ liệu và công cụ chính
1. Vai trò của
VCN đối với
thu nhập
1. Trình độ giáo
dục phổ thông,
chuyên môn kỹ
thuật với thu
nhập
- Trình độ của chủ hộ
với thu nhập
- Trình độ của lao động
với thu nhập của lao
động trong các khu vực
việc làm khác nhau
- Trình độ của chủ hộ
với tỷ lệ phụ thuộc
- Trình độ lao động với
khu vực làm việc của
lao động
Phƣơng pháp: Phân tích thống
kê
Nguồn dữ liệu: VHLSS 2004,
2006, 2008, 2010.
Công cụ: STATA, mô hình
Mincer
2. Kiến thức cụ
thể, kỹ năng cần
thiết với thu
nhập
- Kiến thức, kỹ năng sản
xuất với thu nhập
- Kiến thức, kỹ năng chi
tiêu với thu nhập
- Kiến thức, kỹ năng
ứng phó rủi ro với thu
nhập
Phƣơng pháp: Phân tích thống kê
Nguồn dữ liệu:
+ Thứ cấp: Các báo cáo, nghiên
cứu
+ Sơ cấp: Điều tra hộ gia đình
do NCS thực hiện
Công cụ: STATA
2. Vai trò của
VCN đối với
thoát nghèo
bền vững
3. Trình độ giáo
dục phổ thông,
chuyên môn kỹ
thuật với thoát
nghèo bền vững
- Trình độ giáo dục với
mức độ nghèo
- Trình độ giáo dục và
các tình trạng nghèo
khác nhau
Phƣơng pháp: Phân tích thống kê
Nguồn dữ liệu:
+ Điều tra hộ gia đình do NCS
thực hiện
+ VHLSS 2010 và 2012
Công cụ: STATA , mô hình
đánh giá tác động của trình độ
giáo dục đến khả năng thoát
nghèo của hộ gia đình.
4. Kiến thức, kỹ
năng cụ thể với
thoát nghèo bền
vững
- Kiến thức, kỹ năng sản
xuất với các tình trạng
nghèo
- Kiến thức, kỹ năng chi
tiêu với các tình trạng
nghèo
Phƣơng pháp: Phân tích thống
kê
Nguồn dữ liệu: Điều tra hộ gia
đình do NCS thực hiện
Công cụ: STATA
8
- Kiến thức, kỹ năng
ứng phó rủi ro với tình
trạng nghèo
3. Vai trò của
VCN đối với
thỏa mãn các
nhu cầu cơ bản
5. Trình độ giáo
dục với các tài
sản sinh kế
Trình độ giáo dục với
các chỉ tiêu về nhà ở,
nƣớc sạch, nhà vệ sinh,
phƣơng tiên đi lại,
phƣơng tiện nghe nhìn
Phƣơng pháp: Phân tích thống
kê
Nguồn dữ liệu: VHLSS 2010
Công cụ: STATA
2.1.2. Phƣơng pháp phân tích: Luận án sử dụng 2 phƣơng pháp
phân tích thống kê chính:
1) Phân tích thống kê mô tả đƣợc sử dụng để phân tích các mối
quan hệ giữa trình độ giáo dục phổ thông, chuyên môn kỹ thuật với thu
nhập; giữa kiến thức cụ thể, kỹ năng cần thiết đối với thu nhập; giữa
trình độ giáo dục phổ thông, chuyên môn kỹ thuật với thoát nghèo bền
vững; giữa kiến thức, kỹ năng cụ thể với thoát nghèo bền vững; giữa
trình độ giáo dục với các tài sản sinh kế;
2) Tƣơng quan tuyến tính và phân tích hồi quy thông qua 2 mô
hình sau:
- Mô hình Mincer với dạng hàm lnYt = a0 + a1S + a2t + a3t2
+
biến khác đƣợc sử dụng trong phân tích mối quan hệ giữa trình độ
chuyên môn kỹ thuật với thu nhập của lao động làm công hƣởng lƣơng,
tự làm phi nông nghiệp, tự làm nông nghiệp. Trong đó: Yt là thu nhập
ròng trong năm t; S là số năm đi học; t là số năm biểu thị kinh nghiệm
tiềm năng; t2
là bình phƣơng số năm kinh nghiệm tiềm năng; ao là hệ
số; a1 là giá trị ƣớc lƣợng suất sinh lợi của việc đi học, giải thích phần
trăm tăng thêm của thu nhập khi tăng thêm một năm đi học; a2 là hệ số
giải thích phần trăm tăng thêm của thu nhập khi kinh nghiệm tiềm năng
tăng thêm một năm; a3 là hệ số biểu thị mức độ suy giảm của thu nhập
biên theo thời gian làm việc.
- Mô hình đánh giá tác động của trình độ giáo dục đến khả năng
thoát nghèo của hộ dạng hàm Probit đƣợc xây dựng và sử dụng để phân
tích mối quan hệ giữa trình độ giáo dục phổ thông, chuyên môn kỹ
thuật với thoát nghèo bền vững. Với giả định là Y nhận giá trị là 1 khi
là hộ nghèo hoăc là 0 khi hộ không nghèo tùy thuộc vào đặc điểm I của
hộ gia đình đƣợc xác định bởi các biến độc lập thì xác suất để Y=1 là
9
cao hay thấp, hay khả năng rơi vào nghèo của hộ là cao hay thấp. Giả sử đặc
điểm I của hộ đƣợc xác định nhƣ sau: I = 1 +2X2i (với X2i là các biến độc
lập); khi đó tồn tại một mức giới hạn I* để: Y=1 nếu I < I*; Y=0 nếu I> I*.
Do I* không quan sát đƣợc, ta giả thiết I* = I + u (trong đó u là yếu tố ngẫu
nhiên của mô hình); khi đó: Ii* = 1 + 2X2i + ui..
2.2. Nguồn dữ liệu
2.2.1. Nguồn dữ liệu sơ cấp
- Điều tra hộ gia đình: Một cuộc điều tra quy mô 270 hộ, gồm 3
nhóm đối tƣợng: nghèo kinh niên, tái nghèo và thoát nghèo bền vững;
cỡ mẫu của mỗi nhóm đối tƣợng là 90 hộ. Hộ điều tra đƣợc chọn theo
phƣơng pháp chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống; trên cơ sở danh sách đối
tƣợng của xã; địa bàn điều tra là 3 xã/tỉnh, xã đƣợc chọn bằng phƣơng
pháp ngẫu nhiên trên cơ sở danh sách xã của mỗi tỉnh. Mẫu hộ đƣợc
phân bổ đều trên địa bàn 6 tỉnh Yên Bái, Hà Nội (địa bàn Hà Tây cũ),
Nghệ An, Kon Tum, Quảng Nam và Trà Vinh, đại diện cho 6 vùng.
- Bên cạnh điều tra hộ gia đình theo Phiếu điều tra, nghiên cứu tổ
chức phỏng vấn sâu 25 hộ gia đình; nghiên cứu 20 trƣờng hợp cá nhân,
hộ điển hình; tham vấn/tọa đảm với 4 nhóm đối tƣợng cán bộ, đại diện
hộ thoát nghèo bền vững, hộ tái nghèo.
2.2.2. Nguồn dữ liệu thứ cấp
- Điều tra mức sống hộ gia đình Việt Nam các năm 2002, 2004,
2006, 2008, 2010, 2012 là điều tra mẫu do TCTK tổ chức thực hiện với
cỡ mẫu 45.000 hộ trên 3000 địa bàn xã cho cu ộc điều tra chính và 1
mẫu phụ 9000 hộ cho module điều tra chi tiêu hộ gia đình. Quy mô, nội
dung, chất lƣợng số liệu của cuộc điều tra đáp ứng cơ bản yêu cầu
thông tin nghiên cứu của luận án về: thu nhập, tình trạng việc làm, giáo
dục-đào tạo, nhà ở, tài sản,…
- Các nguồn dữ liệu thứ cấp khác, bao gồm: các báo cáo nghiên cứu,
báo cáo hành chính, niên giám thống kế và nhiều tài liệu xuất bản.
10
Chƣơng 3.
Phân tích thực trạng vai trò vốn con ngƣời trong giảm nghèo
bền vững ở Việt Nam giai đoạn 2000-2010
3.1. Thực trạng nghèo và giảm nghèo ở Viê ̣t Nam giai đoạn 2000-
2010
Tỷ lệ nghèo đã giảm nhanh từ 37% năm 1998 xuống 12% năm
2010. Tuy nhiên, tình trạng rơi nghèo và tái nghèo cao, lên tới 30% so
với số thoát nghèo; tình trạng nghèo kinh niên lớn, chiếm tới 9% số hộ;
nông thôn luôn là khu vực nghèo đói tập trung, chiếm hơn 90%, và bị
ảnh hƣởng của nhiều loại hình rủi ro, gần 50% số hộ bị rủi ro, nhất là
thiên tai; tài sản sinh kế nhƣ nhà ở, đất sản xuất, tiết kiệm, thu nhập,
công cụ lao động, phƣơng tiện sinh hoạt,... còn hạn hẹp và vốn con
ngƣời thấp, cụ thể là trình độ giáo dục bình quân thấp, tỷ lệ lao động có
bằng cấp chuyên môn kỹ thuật thấp, thiếu kiến thức cụ thể, thiếu kỹ
năng cần thiết...
Trên thực tế, mối quan hệ giữa vốn con ngƣời với thình trạng thỏa
mãn các nhu cầu cơ bản thể hiện khá rõ ràng thông qua mối quan hệ
thuận giữa trình độ của chủ hộ với mức độ thỏa mãn các nhu cầu cơ
bản về ăn (nƣớc sạch), ở (nhà ở, nhà vệ sinh), y tế (nƣớc sạch, nhà vệ
sinh), đi lại (phƣơng tiện đi lại), văn hóa-xã hội (phƣơng tiện nghe
nhìn, đi lại). Trình độ càng cao thì điều kiện hay mức độ thỏa mãn các
nhu cầu cơ bản càng cao.
Bảng 3.2: Trình độ của chủ hộ và tài sản sinh kế năm 2010
Đơn vi: %
Trình độ của chủ
hộ
Tỷ lệ hộ
có nhà bán
kiên cố,
kiên cố
Tỷ lệ hộ sử dụng
nhà vệ sinh tự
hoại, bán tự hoại,
thẩm thấu
Tỷ lệ hộ
có nƣớc
sạch/hợp
vệ sinh
Tỷ lệ hộ có
phƣơng
tiên đi lại
có động cơ
Tỷ lệ hộ có
thiết bị
nghe nhìn,
máy tính
Không bằng cấp 84,9 35,1 18,7 69,7 76,3
Tiểu học 90,2 49,6 22,2 84,7 86,1
THCS 95,3 54,8 22,3 89,8 90,3
THPT 97,2 75,9 39,9 94,8 90,6
CĐ, ĐH 98,3 85,2 41,0 97,0 94,0
Trên đại học 99,2 93,2 72,0 92,1 97,4
Chung 92,1 54,6 27,3 84,7 86,6
Nguồn: Kết quả xử lý VHLSS 2010 do NCS thực hiện
11
Tuy nhiên, điều kiện, môi trƣờng không thuận lợi, thiếu nội
lực, vốn con ngƣời thấp đƣợc xác định là những nguyên nhân cơ bản
của tình trạng nghèo, tái nghèo.
3.2. Vai trò của vốn con ngƣời đối với thu nhập
3.2.1. Vai trò của trình độ giáo dục phổ thông, chuyên môn kỹ
thuật đối với thu nhập
Phân tích thống kê cho thấy: mối quan hệ có tính phổ biến là trình
độ giáo dục phổ thông, chuyên môn kỹ thuật của chủ hộ càng cao thì
thu nhập bình quân càng cao và mức độ tác động của trình độ đến thu
nhập có xu hƣớng tăng lên, thể hiện rất rõ thông qua khoảng cách hai
đƣờng biểu diễn thu nhập theo bằng cấp chủ hộ năm 2002 và 2010 (Đồ
thị 3.2)
Đồ thị 3.2: Thu nhập bình quân và trình độ của chủ hộ
Nguồn: NCS xây dựng từ số liệu thông kê
Nhiều nghiên cứu đã chứng minh, số năm đi học càng tăng, tỷ suất
sinh lời của giáo dục càng lớn. Ví dụ, năm 2004 ƣớc lƣợng tỷ suất sinh
lợi của một năm giáo dục cấp tiểu học là 2,66%; cấp trung học cơ sở tăng
lên 5,7%; cấp trung học phổ thông là 8,8%; dạy nghề là 9,6%; trung học
chuyên nghiệp là 10,7% và cao đẳng đại học là 12,1%.
Mặt khác, người có trình độ cao thường làm việc ở những khu
vực có năng suất lao động cao nên thu nhập cao hơn. Nông nghiệp là
ngành có năng suất lao động thấp nhất, theo số liệu thống kê 2010,
12
trong khi 78,2% lao động chƣa học hết lớp 1 và 64,6% không có bằng
cấp thì chỉ có 3% lao động có trình độ đại học và 0,6% lao động có
trình độ trên đại học làm việc ở lĩnh vực này.
Theo số liệu thống kế 2010, Tỷ lệ phụ thuộc của hộ gia đình mà
chủ hộ có trình độ cao thường thấp hơn - chƣa bao giờ đến trƣờng là
0,82; Không có bằng cấp là 0,69; tiểu học là 0,57; THCS là 0,44 và tốt
nghiệp THPT là 0,43; nhƣ vậy, một ngƣời trình độ giáo dục phổ thông
thấp hơn, không chỉ có thu nhập thấp hơn mà còn phải nuôi nhiều ngƣời
hơn so với ngƣời có trình độ cao, nên thu nhập bình quân thấp hơn;
Kết quả phân tích hệ số tương quan giữa bằng cấp CMKT với
mức tăng thu nhập của lao động trong các lĩnh vực việc làm khác
nhau cho thấy:
- Quan hệ giữa bằng cấp CMKT đối với tăng thu nhập của lao động
làm công hƣởng lƣơng là quan hệ thuận chiều: bằng cấp CMKT tăng, thu
nhập của lao động làm công hƣởng lƣơng tăng và mức độ tác động của
bằng cấp CMKT đến thu nhập có xu hƣớng tăng qua các năm.
- Tác động của bằng cấp CMKT đối với thu nhập của lao động tự
làm phi nông nghiệp không thể hiện rõ xu hƣớng; đặc biệt hơn, khi xem
xét các hệ số tƣơng quan của nhóm nghèo tự làm phi nông nghiệp cho
thấy: bằng cấp tăng lên thu nhập lại càng giảm. Điều đó có nghĩa là
nâng cao bằng cấp CMKT không tác động cải thiện thu nhập của lao
động tự làm phi nông nghiệp.
Bảng 3.7: Tóm tắt kết quả ƣớc lƣợng hệ số tƣơng quan giữa bằng cấp
CMKT với thu nhập của lao động nghèo tự làm phi nông nghiệp
Bằng cấp TMKT Năm 2006 Năm 2008
Không bằng cấp Tham chiếu Tham chiếu
Sơ cấp nghề -0,083*** -0,018***
Trung cấp nghề -0,056***
CĐ, ĐH trở lên
*** significant at 1%
Nguồn: Kết quả hồi quy logarit thu nhập bình quân giờ nhóm tự làm phi nông nghiệp, số liệu
VHLSS 2004, 2006, 2008, 2010 do NCS thực hiện
13
- Tác động của bằng cấp CMKT đối với thu nhập của lao động tự
làm nông nghiệp không rõ ràng, với các hệ số tƣơng quan nhƣ trong
Bảng 3.8 có thể kết luận: bằng cấp CMKT tác động không tích cực đối
với thu nhập của lao động tự làm nông nghiệp.
Bảng 3.8: Tóm tắt kết quả ƣớc lƣợng hệ số tƣơng quan giữa bằng
cấp CMKT với thu nhập bình quân của nhóm tự làm nông nghiệp
Bằng cấp CMKT Năm 2004 Năm 2008
Không bằng cấp Tham chiếu Tham chiếu
Sơ cấp nghề -0,026*** -0,077***
Trung cấp nghề -0,041*** -0,112***
Trung học CN -0,020*** 0,297***
CĐ, ĐH trở lên 0,037*** 0,206***
*** significant at 1%
Nguồn: Kết quả hồi quy logarit thu nhập bình quân giờ của nhóm lao động nghèo tự làm nông
nghiệp, số liệu VHLSS 2004, 2006, 2008, 2010 do NCS thực hiện
3.2.2. Vai trò của kiến thức, kỹ năng cụ thể đối với thu nhập
Môt số kết quả phân tích thống kê cho thấy: Kiến thức, kỹ năng
cụ thể tác động mạnh đến thu nhập, thậm chí tác động mạnh hơn so
với kiến thức giáo dục phổ thông; tƣơng quan giữa kiến thức nông
nghiệp với thu nhập ƣớc lƣợng đƣợc là 0,272; trong khi hệ số tƣơng
quan của kiến thức giáo dục phổ thông chỉ là 0,034.
Ứng dụng khoa học kỹ thuật làm tăng năng suất lao động, cải
thiện thu nhập; Kết quả khảo sát đã chứng minh, ứng dụng khoa học
kỹ thuật của ngƣời nghèo ở Lai Châu tác động làm năng suất lúa tăng
18,2%, ngô tăng 26% và chè tăng 11,9%; ở Phú Yên, chi phí sản xuất
của hộ nghèo giảm 30-40%, thu nhập bình quân tăng 45%,…
Nâng cao hiểu biết và kỹ năng tạo ra sự thay đổi tích cực về
chiến lược và hoạt động sinh kế, góp phần cải thiện thu nhập:
Khoảng 42% hộnghèo có dự định thay đổi về sản xuất sau các lớp tập
huấn nâng cao kiến thức, kỹ năng; hơn 54% số đó đã có những thay đổi
trong sản xuất và 58,6% số thay đổi có cải thiện thu nhâ ̣p.
14
Nâng cao kiến thức, kỹ năng cụ thể sẽ nâng cao hiệu quả sử
dụng nguồn lực và nâng cao thu nhập; thu nhập bình quân của các hộ
nông dân sau khi tham gia các lớp tập huấn kỹ thuật sản xuất đƣợc báo
cáo là tăng lên 14%; phân tích các trƣờng hợp điển hình cho thấy phần
lớn các hộ có cải thiện thu nhập nhờ sự thay đổi cách thức sử dụng,
khai thác các nguồn nội lực. Một số nghiên cƣ́ u cũng đã ƣớc lƣợng
đƣợc thu nhâ ̣p bình quân của những hộnghèo có kiến thƣ́ c, kỹ năng về
thị trƣờng cao hơn 16-21%.
Kiến thƣ́ c, kỹ năng chi tiêu tác đ ộng trực tiếp và mạnh mẽ tới thu
nhập; thu nhâ ̣p bình quân đầu ngƣời của hộnghèo có k ế hoạch tiết
kiê ̣m cao hơn 7,1%; mƣ́ c tiết kiê ̣m bình quân hộnghèo có kế hoa ̣ch chi
tiêu cao hơn 1,42 lần; các số liệu thống kê cho thấy có mối quan hệ
thuận giữ thu nhập bình quân và kiến thức, kỹ năng chi tiêu cao của hộ.
Kiến thƣ́ c, kỹ năng ứng phó rủi ro có vai trò quan trọng trong việc
phòng tránh và giảm thiểu thiệt hại thu nhập. Phân tích số liệu thông kê và
nghiên cứu trƣờng hợp cho thấy mức độ hiểu biết, kinh nghiệm thiên tai
càng cao thì mức độ thiệt hại, thất thoát thu nhập do thiên tai càng thấp. Số
liệu thống kê cho thấy: Thiệt hại về thu nhập từ nông nghiệp trong năm
của nhóm chủ hộ tự đánh giá là hiểu biết rất rõ về thiên tai là 20-30%,
thiết hại đối với nhóm hiểu biết vừa phải tăng lên 30-40%, nhóm ít hiểu
biết là 40-50% và nhóm không hiểu biết lên tới 50-70%.
3.3. Vai trò của vốn con ngƣời đối với thoát nghèo bền vững
3.3.1. Vai trò của trình độ giáo dục phổ thông, chuyên môn kỹ
thuật đối với thoát nghèo bền vững
Về cơ bản, số liệu kê đều cho thấy quan hệ thuận giữa trình độ giao
dục phổ thông, CMKT: Trình độ càng cao, mức độ nghèo càng thấp.
Phân tích số liệu thống kê giữa các năm 2004 và 2010 cho thấy rất
rõ chuyển dịch của nhóm trình độ cao hơn từ nghèo sang không nghèo
và ngƣợc lại; Điều đó có nghĩa là ngƣời có trình độ cao hơn sẽ có cơ
hội thoát nghèo cao hơn.
15
Kết quả ƣớc mô hình đánh giá tác động của trình độ giáo dục tới khả
năng nghèo của hộ gia đình ở Việt Nam (Bảng 3.13) cho thấy:
- Tác động biên của biến làm công hƣởng lƣơng (Paid) là: -0,026
có nghĩa là nếu làm công hƣởng lƣơng khả năng thoát nghèo cao hơn
2,6%; hệ số của nhóm tự sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
(Bussiness) là: -0,074 tƣơng đƣơng với khả năng thoát nghèo cao hơn
7,4%; trong khi đó hệ số tƣơng quan của nhóm tự làm nông nghiệp
(selfAgr) là: 0,029, tƣơng đƣơng nguy cơ rơi nghèo của hộ là 2,9%.
- Tác động biên của biến số năm đi học (Schooling) với nghèo là: -
0,016; điều đó có nghĩa là mỗi năm giáo dục tăng thêm sẽ có tác động
làm giảm 1,6% nguy cơ nghèo của hộ, hay tăng 1,6% khả năng thoát
nghèo của hộ gia đình;
- Tác động biên của biến tƣơng tác Schooling*SelfAgr bằng
0,004; có nghĩa là tác động của một năm đi học của nhóm tự làm nông
nghiệp đối với nguy cơ nghèo cao hơn so với các nhóm việc làm khác
0,4%.
Bảng 3.13: Kết quả ƣớc lƣợng mô hình đánh giá tác động của
trình độ giáo dục đến khả năng nghèo
Yếu tố
Hệ số ƣớc
lƣợng
(Coef.)
Std.
Err.
Tác động
biên
(dy/dx)
Std.
Err. P>z
Quy mô hộ (size) 0.029 0.000 0.005 0.000 0.000
Thành thị-nông thôn (ttnt) -0.230 0.001 -0.039 0.000 0.000
Dân tộc (dtoc) 0.860 0.001 0.145 0.000 0.000
Giới (gender) 0.006 0.001 0.001 0.000 0.000
Tuổi (age) -0.006 0.000 -0.001 0.000 0.000
Làm công hƣởng lƣơng (paid) -0.156 0.001 -0.026 0.000 0.000
Tự làm nông nghiệp (selfAgr) 0.175 0.001 0.029 0.000 0.000
Tự làm phi nông nghiệp (bussiness) -0.440 0.001 -0.074 0.000 0.000
Số năm đi học (schooling) -0.096 0.000 -0.016 0.000 0.000
Biến tƣơng tác
schooling*SelfAgr 0.026 0.000 0.004 0.000 0.000
Year -0.076 0.000 -0.013 0.000 0.000
_cons 151.922 0.536 0.000
Nguồn: Ước lượng mô hình từ VHLSS 2010-2012 do NCS thực hiện
16
Tuy nhiên, phân tích kết quả điều tra cho thấy: Không có sự khác
biệt đáng kể về trình độ giáo dục, chuyên môn kỹ thuật của chủ hộ
cũng nhƣ của lao động giữa các nhóm thoát nghèo bền vững, tái nghèo
hay nghèo kinh niên; trình độ giáo dục phổ thông của chủ hộ hay của
lao động đều thấp - tỷ lệ chủ hộ chƣa tốt nghiệp THPT tƣơng ứng là:
77,8% - 80,0 và 82,7; tỷ lệ lao động chƣa tốt nghiệp THPT tƣơng ứng
là 75,5% - 75,9% và 76,8%; trình độ nghề của lao động của tất cả các
nhóm cũng đều thấp - tỷ lệ lao động không có trình độ nghề tƣơng ứng
các nhóm là: 74,6% - 74,1% và 79,8%. Nhƣ vậy, có thể thấy vai trò của
trình độ giáo dục, CMKT không thực sự rõ ràng đối với các tình trạng
nghèo.
Phân tích trƣờng hợp và kết quả khảo sát cho thấy, nhiều hộ có cải
thiện đáng kể trình độ giáo dục nhƣng vẫn bị tái nghèo, rơi nghèo hay
vẫn nghèo; trong khi đó, có nhiều hộ không cải thiện đƣợc trình độ giáo
dục nhƣng vẫn thoát nghèo bền vững; cho thấy không phải khi nào
trình độ giáo dục cũng tác động tích cực đến giảm nghèo.
3.3.2. Vai trò của kiến thức, kỹ năng cụ thể đối với thoát
nghèo bền vững
Có sự khác biệt lớn về kiến thức, kỹ năng sản xuất giữa các
nhóm hộ có tình trạng nghèo khác nhau. Theo kết quả điều tra hộ gia
đình, cơ hội tiếp cận dịch vụ khuyến nông của các hộ rất cao, trên 73%
và không có sự khác biệt đáng kể giữa các nhóm. Tuy nhiên, trình độ
áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất thực tế lại rất khác nhau giữa
các nhóm. Tỷ lệ sử dụng phân bón đúng kỹ thuật (theo hƣớng dẫn)
trong tổng số hộ trồng trọt của nhóm thoát nghèo bền vững cao nhất, là
65,2%; nhóm tái nghèo là 33,4% và nhóm nghèo kinh niên là 31,1%.
Tỷ lệ hộ gia đình chăn nuôi xử lý chuồng trại, tiêm phòng (theo hƣớng
dẫn) của nhóm thoát nghèo bền vững cũng cao nhất, 30,2%; trong khi
nhóm tái nghèo là 15,8% và nhóm nghèo kinh niên chỉ là 10,3%.
Kiến thức, kỹ năng chi tiêu có quan hệ chặt chẽ với các tình
trạng nghèo của hộ: Kết quả điều tra cho thấy 61,3% hộ thoát nghèo
bền vững có kế hoạch chi tiêu; trong khi tỷ lệ này của nhóm tái nghèo
17
là 35,3% và nghèo kinh niên là 21,9%; 48,1% hộ thoát nghèo bền vững
mua sắm trên cơ sở kế hoạch, trong khi tỷ lệ này của nhóm tái nghèo là
35,6% và nhóm nghèo kinh niên chỉ là 14,2%; Tỷ lệ hộ có kế hoạch sử
dụng vốn vay của nhóm thoát nghèo bền vững là hơn 79,1% ; tái
nghèo là 37,2% và nhóm nghèo kinh niên chỉ là 33,8%; hơn 60% hộ
thoát nghèo bền vững sử dụng vốn đúng mục đích, tỷ lệ này của nhóm
tái nghèo là 41,2% và nghèo kinh niên là 43,2%.
Có sự khác biệt rất lớn về kiến thức, kỹ năng phòng tránh rủi ro giữa
nhóm thoát nghèo bền vững với nhóm tái nghèo hay nghèo kinh niên
Theo kết quả điều tra, 87,2% chủ hộ thoát nghèo bền vững đƣợc
xem là có kiến thƣ́ c về rủi ro; trong khi tỷ lê ̣này của nhóm tái nghèo là
65,3% và nghèo kinh niên là 68,0%. Và 62,6% chủ hộ thoát nghèo bền
vƣ̃ng đƣ ợc xem là có kỹ năng phòng tránh rủi ro , thì tỷ lệ này của
nhóm tái nghèo là 34,7% và nghèo kinh niêm chỉ là 29,3%.
Trình độ hiểu biết, kỹ năng cụ thể
1
càng cao thì khả năng thoát
nghèo bền vững của hộ càng lớn: mặc dù cơ cấu các nhóm hộ nhƣ
nhau, nhƣng 73,2% tổng số hộ có trình độ hiểu biết và kỹ năng cụ thể ở
mức cao là thoát nghèo bền vững; trong khi chỉ có 14,6% là tái nghèo
và 12,2% là nghèo kinh niên. Ngƣợc lại, chỉ có 15,2% hộ thoát nghèo
bền vững thuộc nhóm có trình độ hiểu biết, kỹ năng cụ thể ở mức thấp.
Bảng 3.24: Hiểu biết, kỹ năng cụ thể của chủ hộ và tình trạng nghèo
Đơn vị: %
Hiểu biết, kỹ năng cụ
thể của chủ hộ
Thoát nghèo
bền vững
Tái
nghèo
Nghèo
kinh niên
Tổng
cộng
Mức cao 73,2 14,6 12,2 100,0
Mức trung bình 36,7 34,2 29,1 100,0
Mức thấp 15,2 40,0 44,8 100,0
Cơ cấu hộ điều tra 33,3 33,3 33,3 100,0
Nguồn: Kết quả điều tra hộ do NCS thực hiện và xử lý
1
Luận án phân chia trình độ hiểu biết và kỹ năng cụ thể của hộ trên cơ sở 3 tiêu chí: (i) có ứng
dụng khoa học kỹ thuật trong trồng trọt ho ặc chăn nuôi, (ii) có kế hoạch chi tiêu và (iii) có kiến
thƣ́ c về rủi ro thành 3 mức; mức cao: là thỏa mãn cả 3 tiêu chí, mức trung bình: thỏa mãn 2 tiêu
chí và mức thấp: là thỏa mãn dƣới 2 tiêu chí.
18
Chƣơng 4.
Quan điểm và giải pháp nâng cao vai trò vốn con ngƣời
để giảm nghèo bền vững đến năm 2020
4.1. Bối cảnh và định hƣớng
Trong bối cảnh mới, kinh tế tiếp tục tăng trƣởng, cơ cấu kinh tế và
cơ cấu lao động chuyển dịch theo hƣớng tích cực,… tuy nhiên còn
nhiều khó khăn, thách thức lớn nhƣ bất ổn kinh tế vĩ mô, lạm phát,
thiên tai trong bối cảnh biến đổi khí hậu, vốn con ngƣời thấp, sức ép về
việc làm tăng, vấn đề nghèo trở nên đa dạng,…
Một số định hƣớng lớn về giảm nghèo cũng nhƣ hỗ trợ giáo dục,
đào tạo, dạy nghề, tập huấn, hƣớng dẫn kỹ thuâ ̣t nhằm nâng cao vốn
con ngƣời đã đƣợc xác đinh, tạo ra định hƣớng và hành lang pháp lý
quan trọng trong giảm nghèo và nâng cao vốn con ngƣời trong những
năm tới.
4.2. Quan điểm về nâng cao vai trò vốn con ngƣời để giảm
nghèo bền vững trong khuôn khổ chƣơng trình giảm nghèo
Thứ nhất, để nâng cao vốn con ngƣời cho ngƣời nghèo để giảm
nghèo, bên cạnh hỗ trợ nâng cao kiến thức chung cần đặc biệt chú trọng
nâng cao kiến thức cụ thể, kỹ năng cần thiết cho ngƣời nghèo;
Thứ hai, để phát huy đƣợc vốn con ngƣời trong giảm nghèo, thì
kiến thức, kỹ năng cho ngƣời nghèo phải phù hợp với đi ều kiện thƣ̣c
tiễn đời sống và sản xuất của ngƣời nghèo. Điều đó cũng có nghĩa là hỗ
trợ sản xuất trong giảm nghèo phải phù hợp với thực trạng vốn con
ngƣời của ngƣời nghèo;
Thứ ba, ngƣời nghèo là chủ thể và có vai trò quyết định đối với
việc nâng cao và sử dụng vốn con ngƣời của chính họ. Ngƣời nghèo
cần nhận thức đúng và đầy đủ về vai trò của chính họ, vai trò của kiến
thức và kỹ năng trong giảm nghèo bền vững mà từ đó không ỷ lại, chủ
động, tích cực học tập, ứng dụng kiến thức, kỹ năng vào đời sống sản
xuất để giảm nghèo bền vững.
19
4.3. Giải pháp nâng cao vai trò vốn con ngƣời trong giảm nghèo bền
vững
4.3.1. Đổi mới cách tiếp cận nghèo và giảm nghèo
Theo khái niệm cơ sở của luâ ̣n án , nghèo thực chất là vấn đề đa
chiều vì các nhu cầu cơ bản thực chất là rất đa dạng, đa khía cạnh.
Nhƣng thực tế “nghèo” ở Việt Nam mới chỉ đƣợc tiếp cận đơn chiều,
thông qua thu nhập; trong khi thu nhập không thể phản ánh đƣợc đầy
đủ tính đa dạng, đa khía cạnh của các nhu cầu hay mức độ thỏa mãn
các nhu cầu cơ bản. Cách tiếp cận đơn chiều bản thân nó đã bộc lộ tính
không toàn diện, không bền vững. Do vậy, phải đổi mới cách tiếp c ận
để đảm bảo can thiệp giảm nghèo một cách toàn diê ̣n và hiệu quả.
Nghèo đa chiều có thể tiếp cận trên cơ sở lý thuyết sinh kế, hƣớng
đến mục tiêu thỏa mãn các nhu cầu cơ bản về: giáo dục-đào tạo, chăm
sóc sức khỏe, đất sản xuất, nhà ở, tài sản sinh hoạt, tiết kiệm.
4.3.2.Tạo điều kiện, môi trƣờng để nâng cao vai trò vốn
con ngƣời trong giảm nghèo
Các giải pháp vĩ mô: Đảm bảo tăng trƣởng để thúc đẩy giảm
nghèo và đảm bảo điều kiện thực hiện các giải pháp giảm nghèo; giảm
lao động ở lĩnh vực nông nghiệp; hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng
đảm bảo điều kiện tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản cho mọi ngƣời dân,
đảm bảo điều kiện phát triển sản xuất, phát triển cộng đồng; giảm thiểu
rủi ro đối với dân cƣ: phòng tránh thiên tai, giảm sốc về kinh tế, giảm
các loại dịch và bệnh tật; hoàn thiện hệ thống an sinh xã hội;...
Các giải pháp cụ thể: Tạo điều kiện để các hộ nghèo tiếp cận tốt
nhất các nguồn lực (tài chính, vật chất, tự nhiên, xã hội,...); hỗ trợ hộ
nghèo một cách phù hợp từng giai đoạn: đảm bảo an ninh lƣơng thực,
tăng năng xuất và sản lƣợng, đa dạng hóa hoạt động sản xuất và phát
triển; Khuyến khích và hỗ trợ đa dạng hóa các hoạt động sinh kế tạo
thu nhập, đa dạng hóa nguồn thu nhập; hỗ trợ để giảm chi phí, hỗ trợ
tiền mặt đối với hộ nghèo; hỗ trợ các điều kiện để hộ nghèo tiếp cận và
20
khai thác các nguồn lợi hay thế mạnh địa phƣơng; hỗ trợ điều kiện để
cải thiện vốn xã hội của ngƣời nghèo.
4.3.3. Nâng cao vốn con ngƣời của ngƣời nghèo. Nâng cao vốn
con ngƣời cho ngƣời nghèo cần thực hiện đồng bộ theo 3 hƣớng:
Thứ nhất, tự nâng cao kiến thức, kỹ năng – là hƣớng tốt nhất
nhƣng khó khăn nhất;
Thứ hai, nâng cao trình độ, kỹ năng thông qua hệ thống giáo dục
và đào tạo chính quy, đảm bảo trang bị những kiến thức, kỹ năng chung
– là hƣớng “rất phổ thông“, nhƣng phần lớn lao động nghèo không
trong độ tuổi hay không có điều kiện để tham gia hệ thống giáo dục
chính quy;
Thứ ba, nâng cao kiến thức, kỹ năng cụ thể thông qua tập huấn,
hƣớng dẫn kiến thức, kỹ năng – đƣợc coi là hƣớng chủ đạo và phù hợp
với điều kiện thực tế của ngƣời nghèo.
Các giải pháp nâng cao vốn con người cho người nghèo cụ thể
như sau:
1) Hỗ trợ ngƣời nghèo nâng cao trình giáo dục phổ thông
2) Hỗ trợ dạy nghề đối với lao động nghèo
3) Cải thiện tình trạng việc làm sau đào tạo nghề
4) Tập huấn, hƣớng dẫn ngƣời nghèo một cách có hệ thống các
kiến thức, kỹ năng cụ thể và cần thiết nhƣ cách làm ăn, chi tiêu, ứng
phó rủi ro. Trong đó chú trọng các nội dung sau:
+ Nghiên cứu, phát triển tài liệu tập huấn, đào tạo “nâng cao kiến
thức, kỹ năng giảm nghèo bền vững“ đối với hộ gia đình 3 cấu phần
chính: (i) Hƣớng dẫn cách làm ăn, (ii) Hƣớng dẫn chi tiêu và (iii)
hƣớng dẫn cách thức ứng phó rủi ro, trƣớc hết là rủi ro thiên tai phù
hợp với từng vùng, nhóm việc làm, nhóm dân tộc.
21
+ Đánh giá nhu cầu, xác định khoảng thiếu hụt của hộ nghèo, hộ
có nguy cơ nghèo về kiến thức, kỹ năng làm ăn, quản lý chi tiêu, ứng
phó rủi ro,..
+ Hoàn thiện phƣơng thức nâng cao kiến thức, kỹ năng giảm
nghèo bền vững phù hợp với tình hình thực tiễn (địa bàn, dân tộc,...)
+ Triển khai các hoạt động nâng cao kiến thức, kỹ năng cho hộ
nghèo trên cơ sở nhu cầu, mức độ thiếu hụt kiến thức, kỹ năng thực tế;
tiến tới áp dụng phƣơng thức quản lý ca/quản lý trƣờng hợp về nâng
cao kiến thức, kỹ năng và năng lực giảm nghèo đối với từng hộ nghèo.
5) Nâng cao ý thức chủ động và tinh thần trách nhiệm của ngƣời
nghèo trong giảm nghèo.
4.4. Khuyến nghi ̣: Để thƣ̣c hiê ̣n đƣợc các giải pháp một cách
đồng bộvà có hiê ̣u quả, Luâ ̣n án đã khuyến nghi ̣Chính phủ tăng cƣờng
chỉ đạo thƣ̣c hiê ̣n các giải pháp vĩ mô . Khuyến nghi ̣với BộLĐTBXH
chủ trì điều phối thực hiện giải pháp nâng cao vốn con ngƣời cho ngƣời
nghèo, tăng cƣờng hiê ̣u quả quản lý đối tƣợng ; đổi mới cách tiếp câ ̣n
nghèo đa chiều; điều phối các hoạt động hỗ trợ giảm nghèo và các giải
pháp cụ thể để tạo điều kiện phù hợp để nâng cao vai trò vốn con ngƣời
trong giảm nghèo bền vƣ̃ng . Khuyến nghi ̣với các bộ , cơ quan liên
quan, các tổ chức chính trị – xã hội tăng cƣơng tham gia thƣ̣c hiê ̣n các
giải pháp theo chức năng.
22
Kết luận
Vốn con ngƣời là tổng hòa các yếu tố thuộc về cá nhân con
ngƣời nhƣ kiến thức, kỹ năng, khả năng mà con ngƣời tích luỹ đƣợc
trong quá trình sinh sống và đặc biệt là thông qua giáo dục, đào tạo và
làm việc. Vốn con ngƣời là một tài sản sinh kế có vai trò điều phối,
quyết định đối với các tài sản sinh kế khác, hình thành chiến lƣợc sinh
kế, thực hiện các hoạt động sinh kế để tạo ra các kết quả sinh kế.
Thoát nghèo bền vững là một kết quả sinh kế, có thể đƣợc phản
ánh thông qua mức độ cải thiện thu nhập, thỏa mãn các nhu cầu cơ bản
hay đơn giản là thoát nghèo và không tái nghèo.
Vốn con ngƣời có vai trò quan trọng đ ối giảm nghèo bền vững
thông qua chức năng và tác động của nó đối với thu nhập, cải thiện
mức độ thỏa mãn các nhu cầu cơ bản, tăng cơ hội thoát nghèo và không
tái nghèo của hộ gia đình. Xu hƣớng tác động chung và phổ biến của
vốn con ngƣời đối với giảm nghèo là vốn con ngƣời cao hơn sẽ có thu
nhập cao hơn, mức độ thỏa mãn các nhu cầu cơ bản cao hơn và khả
năng thoát nghèo bền vững cao hơn.
Tuy nhiên, không phải khi nào nâng cao đƣợc vốn con ngƣời,
cụ thể là nâng cao đƣợc kiến thức, kỹ năng cũng có thể tác động làm
tăng thu nhập và thoát nghèo bền vững bởi vì vốn con ngƣời cũng chỉ
là một trong những yếu tố tác động đến thu nhập, cũng nhƣ tác động
đến tình trạng nghèo của hộ gia đình; Mặt khác, không phải kiến thức,
kỹ năng nào cũng tác động một cách tích cực, mạnh mẽ và trực tiếp đối
với thu nhập hay khả năng thoát nghèo của hộ gia đình. Điều này đƣợc
chứng minh khi nghiên cứu phát hiện thấy có nhiều lao động tự làm
nông nghiệp có cải thiện về bằng cấp, hay cấp trình độ cao hơn nhƣng
thu nhập không cải thiện.
Rõ ràng, vốn con ngƣời chỉ có thể phát huy tốt vai trò, tác động
tích cực đối với thu nhập hay thoát nghèo bền vững trong điều kiện,
hoàn cảnh thực tiễn phù hợp với nó. Hay nói cách khác là con ngƣời
cần có những kiến thức, kỹ năng phù hợp với các hoạt động sinh kế và
điều kiện cụ thể của chính họ.
23
Trong điều kiện thực tiễn ở nông thôn Việt Nam, trình độ hiểu
biết và kỹ năng cụthể v ề cách làm ăn, chi tiêu, ứng phó rủi ro đang có
tác động mạnh mẽ đối với thu nhập của hộ nghèo và tác động một cách
rõ ràng đối với tình trạng thoát nghèo của hộ gia đình. Hỗ trợ giáo dục
nghề nghiệp là cần thiết nhƣng phải đặc biệt chú ý đến tính phù hợp
của chuyên môn đào tạo với hoạt động kinh tế của ngƣời lao động, nhất
là của lao động nghèo. Hỗ trợ nâng cao trình độ giáo dục phổ thông là
quan trọng, nhƣng cần cân nhắc mức độ ƣu tiên vì phần lớn ngƣời lao
động đã không còn trong độ tuổi phù hợp để đến trƣờng phổ thông. Mặt
khác, trong ngắn hạn, khó đánh giá những tác động trực tiếp của trình
độ giáo dục phổ thông đối với thu nhập và giảm nghèo do tính “trễ“ của
tác động này.
Để nâng cao vai trò vốn con ngƣời trong giảm nghèo bền vững,
ngoài việc thay đổi cách tiếp cận nghèo từ đơn chiều thu nhập sang đa
chiều để từ đó tiếp cận giảm nghèo đa chiều và triển khai các giải pháp
giảm nghèo toàn diện; phải tạo ra những điều kiện, môi trƣờng thuận
lợi để v ốn con ngƣời phát huy vai trò một cách tối đa – gắn vốn con
ngƣời (kiến thức, kỹ năng) với những điều kiên, môi trƣờng thuận lợi
thông qua hỗ trợ các điều kiện vật chất, tài chính, xã hội phù hợp với
vốn con ngƣời hiện có; tạo việc làm hay di chuyển lao động đến khu
vực có làm việc phù hợp với kiến thức, kỹ năng của lao động;... và
quan trọng hơn cả là phải nâng cao vốn con ngƣời nói chung và vốn
con ngƣời của ngƣời nghèo nói riêng.
Nâng cao vốn con ngƣời cho ngƣời nghèo để giảm nghèo bền
vững cần đƣợc xác định là một nhiệm vụ đòi hỏi sự tham gia trách
nhiệm của nhiều cấp, nhiều ngành, nhiều tổ chức chính trị - xã hội,
nhƣng trƣớc hết cần phải đƣợc xác định là trách nhiệm của chính ngƣời
nghèo.
24
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA NCS
1. Thái Phúc Thành (2001), “Vấn đề nghèo đô thị“, Tạp chí Lao động
và Xã hội, (IV/2001), Hà Nội,
2. Thái Phúc Thành (2005), “Những thác thức trong giảm nghèo giai
đoạn 2006-2010“, Tạp chí Lao động và Xã hội, (262), Hà Nội
3. Thái Phúc Thành (2009), “Sau 2 năm gia nhập WTO và những tác
động đến lao động - việc làm“, Tạp chí Lao động và Xã hội, (358),
Hà Nội
4. Thái Phúc Thành (2009), “Khó khăn và thách thức đối với lao
động, việc làm ở nông thôn và một số giải pháp trong bối cảnh
khung hoảng kinh tế“, Tạp chí Lao động và Xã hội, (355), Hà Nội,
5. Thái Phúc Thành (2010), “Một số bài học về vai trò của nhà nƣớc
trong phát triển thị trƣờng lao động ở Việt Nam“, Tạp chí Lao động
và Xã hội, (381), Hà Nội
6. Thái Phúc Thành (2010), “Giảm nghèo ở Việt Nam: Cơ hội, thách
thức và một số ý tƣởng cho giai đoạn 2011-2020“, Tạp chí Lao
động và Xã hội, (378), Hà Nội
7. Thái Phúc Thành (2010), “Một số giải pháp thục đẩy chuyển dịch
cơ cấu lao động nông nghiệp, nông thôn“, Tạp chí Lao động và Xã
hội, (387), Hà Nội
8. Thái Phúc Thành (2012), “Giảm nghèo bền vững trong phát triển
nông thôn ở Việt Nam, Công nghiệp hóa nông thôn Hàn Quốc: Bài
học cho phát triển nông thôn Việt Nam“, Kỷ yếu Hội thảo Khoa
học Quốc tế, Nxb Kinh tế quốc dân, Hà Nội
9. Thái Phúc Thành (2013), “Nâng cao vốn con ngƣời để giảm nghèo
bền vững“, Tạp chí Lao động và Xã hội, (464 và 465), Hà Nội

More Related Content

What's hot

Quản lý nguồn nước
Quản lý nguồn nướcQuản lý nguồn nước
Quản lý nguồn nướcTuấn Đạt
 
Ứng dụng phần mềm STATA trong phân tích và xử lý bộ số liệu VHLSS.pdf
Ứng dụng phần mềm STATA trong phân tích và xử lý bộ số liệu VHLSS.pdfỨng dụng phần mềm STATA trong phân tích và xử lý bộ số liệu VHLSS.pdf
Ứng dụng phần mềm STATA trong phân tích và xử lý bộ số liệu VHLSS.pdfjackjohn45
 
Sách hướng dẫn phân tích bào cáo tài chính
Sách hướng dẫn phân tích bào cáo tài chínhSách hướng dẫn phân tích bào cáo tài chính
Sách hướng dẫn phân tích bào cáo tài chínhKiến Trúc KISATO
 
Giáo trình kinh tế lao động, Tạ Đức Khánh
Giáo trình kinh tế lao động, Tạ Đức KhánhGiáo trình kinh tế lao động, Tạ Đức Khánh
Giáo trình kinh tế lao động, Tạ Đức KhánhMan_Ebook
 
Vai trò của vàng trong nền kinh tế
Vai trò của vàng trong nền kinh tếVai trò của vàng trong nền kinh tế
Vai trò của vàng trong nền kinh tếHannie Mia
 
Giáo trình môn thị trường chứng khoán
Giáo trình môn thị trường chứng khoánGiáo trình môn thị trường chứng khoán
Giáo trình môn thị trường chứng khoánBichtram Nguyen
 
Các thuộc tính tâm lý điển hình của nhân cách
Các thuộc tính tâm lý điển hình của nhân cáchCác thuộc tính tâm lý điển hình của nhân cách
Các thuộc tính tâm lý điển hình của nhân cáchjackjohn45
 
Giáo Trình Lý Thuyết Tài Chính Tiền Tệ (NXB Kinh Tế Quốc Dân 2016) - Cao Thị ...
Giáo Trình Lý Thuyết Tài Chính Tiền Tệ (NXB Kinh Tế Quốc Dân 2016) - Cao Thị ...Giáo Trình Lý Thuyết Tài Chính Tiền Tệ (NXB Kinh Tế Quốc Dân 2016) - Cao Thị ...
Giáo Trình Lý Thuyết Tài Chính Tiền Tệ (NXB Kinh Tế Quốc Dân 2016) - Cao Thị ...Man_Ebook
 
Tài liệu giáo trình phương pháp nghiên cứu khoa học
Tài liệu giáo trình phương pháp nghiên cứu khoa họcTài liệu giáo trình phương pháp nghiên cứu khoa học
Tài liệu giáo trình phương pháp nghiên cứu khoa họcDương Nphs
 
Trac nghiem môn Quản trị NHTM
Trac nghiem môn Quản trị NHTMTrac nghiem môn Quản trị NHTM
Trac nghiem môn Quản trị NHTMAloneman Ho
 
Tiểu luận thực trạng cạnh tranh và độc quyền ở nước ta hiện nay và những biện...
Tiểu luận thực trạng cạnh tranh và độc quyền ở nước ta hiện nay và những biện...Tiểu luận thực trạng cạnh tranh và độc quyền ở nước ta hiện nay và những biện...
Tiểu luận thực trạng cạnh tranh và độc quyền ở nước ta hiện nay và những biện...Minh Trang
 
Chương 5 phan tich loi ich chi phi
Chương 5 phan tich loi ich chi phiChương 5 phan tich loi ich chi phi
Chương 5 phan tich loi ich chi phiLong Hoang Van
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn ngân sách nhà nước trong đầ...
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn ngân sách nhà nước trong đầ...Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn ngân sách nhà nước trong đầ...
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn ngân sách nhà nước trong đầ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

PPNCKT_Chuong 2 p1
PPNCKT_Chuong 2 p1PPNCKT_Chuong 2 p1
PPNCKT_Chuong 2 p1
 
Quản lý nguồn nước
Quản lý nguồn nướcQuản lý nguồn nước
Quản lý nguồn nước
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản  Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản
 
Ứng dụng phần mềm STATA trong phân tích và xử lý bộ số liệu VHLSS.pdf
Ứng dụng phần mềm STATA trong phân tích và xử lý bộ số liệu VHLSS.pdfỨng dụng phần mềm STATA trong phân tích và xử lý bộ số liệu VHLSS.pdf
Ứng dụng phần mềm STATA trong phân tích và xử lý bộ số liệu VHLSS.pdf
 
Sách hướng dẫn phân tích bào cáo tài chính
Sách hướng dẫn phân tích bào cáo tài chínhSách hướng dẫn phân tích bào cáo tài chính
Sách hướng dẫn phân tích bào cáo tài chính
 
Giáo trình kinh tế lao động, Tạ Đức Khánh
Giáo trình kinh tế lao động, Tạ Đức KhánhGiáo trình kinh tế lao động, Tạ Đức Khánh
Giáo trình kinh tế lao động, Tạ Đức Khánh
 
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế thành phố Đà Nẵng, HAY
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế thành phố Đà Nẵng, HAYLuận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế thành phố Đà Nẵng, HAY
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế thành phố Đà Nẵng, HAY
 
Quản lý nhà nước
Quản lý nhà nướcQuản lý nhà nước
Quản lý nhà nước
 
Vai trò của vàng trong nền kinh tế
Vai trò của vàng trong nền kinh tếVai trò của vàng trong nền kinh tế
Vai trò của vàng trong nền kinh tế
 
Luận văn: Quản lý đầu tư công trên địa bàn tỉnh Kon Tum, HAY
Luận văn: Quản lý đầu tư công trên địa bàn tỉnh Kon Tum, HAYLuận văn: Quản lý đầu tư công trên địa bàn tỉnh Kon Tum, HAY
Luận văn: Quản lý đầu tư công trên địa bàn tỉnh Kon Tum, HAY
 
Giáo trình môn thị trường chứng khoán
Giáo trình môn thị trường chứng khoánGiáo trình môn thị trường chứng khoán
Giáo trình môn thị trường chứng khoán
 
Các thuộc tính tâm lý điển hình của nhân cách
Các thuộc tính tâm lý điển hình của nhân cáchCác thuộc tính tâm lý điển hình của nhân cách
Các thuộc tính tâm lý điển hình của nhân cách
 
Giáo Trình Lý Thuyết Tài Chính Tiền Tệ (NXB Kinh Tế Quốc Dân 2016) - Cao Thị ...
Giáo Trình Lý Thuyết Tài Chính Tiền Tệ (NXB Kinh Tế Quốc Dân 2016) - Cao Thị ...Giáo Trình Lý Thuyết Tài Chính Tiền Tệ (NXB Kinh Tế Quốc Dân 2016) - Cao Thị ...
Giáo Trình Lý Thuyết Tài Chính Tiền Tệ (NXB Kinh Tế Quốc Dân 2016) - Cao Thị ...
 
Tài liệu giáo trình phương pháp nghiên cứu khoa học
Tài liệu giáo trình phương pháp nghiên cứu khoa họcTài liệu giáo trình phương pháp nghiên cứu khoa học
Tài liệu giáo trình phương pháp nghiên cứu khoa học
 
Trac nghiem môn Quản trị NHTM
Trac nghiem môn Quản trị NHTMTrac nghiem môn Quản trị NHTM
Trac nghiem môn Quản trị NHTM
 
Tiểu luận thực trạng cạnh tranh và độc quyền ở nước ta hiện nay và những biện...
Tiểu luận thực trạng cạnh tranh và độc quyền ở nước ta hiện nay và những biện...Tiểu luận thực trạng cạnh tranh và độc quyền ở nước ta hiện nay và những biện...
Tiểu luận thực trạng cạnh tranh và độc quyền ở nước ta hiện nay và những biện...
 
Chương 5 phan tich loi ich chi phi
Chương 5 phan tich loi ich chi phiChương 5 phan tich loi ich chi phi
Chương 5 phan tich loi ich chi phi
 
Đề tài: Mô hình giáo dục Kỹ năng mềm cho sinh viên ĐH, HAY
Đề tài: Mô hình giáo dục Kỹ năng mềm cho sinh viên ĐH, HAYĐề tài: Mô hình giáo dục Kỹ năng mềm cho sinh viên ĐH, HAY
Đề tài: Mô hình giáo dục Kỹ năng mềm cho sinh viên ĐH, HAY
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn ngân sách nhà nước trong đầ...
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn ngân sách nhà nước trong đầ...Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn ngân sách nhà nước trong đầ...
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn ngân sách nhà nước trong đầ...
 
Bài tổng hợp
Bài tổng hợpBài tổng hợp
Bài tổng hợp
 

Similar to Luận án: Vai trò của vốn con người trong giảm nghèo bền vững

Luận Văn Phát triển sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số huyện An L...
Luận Văn Phát triển sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số huyện An L...Luận Văn Phát triển sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số huyện An L...
Luận Văn Phát triển sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số huyện An L...sividocz
 
Phát triển sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn Huyện ...
Phát triển sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn Huyện ...Phát triển sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn Huyện ...
Phát triển sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn Huyện ...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Tài liệu hướng dẫn thực hành sinh kế
Tài liệu hướng dẫn thực hành sinh kếTài liệu hướng dẫn thực hành sinh kế
Tài liệu hướng dẫn thực hành sinh kếLap Dinh
 
Luận Văn Đảm bảo an sinh xã hội cho người dân nghèo trên địa bàn Quận Hải Châ...
Luận Văn Đảm bảo an sinh xã hội cho người dân nghèo trên địa bàn Quận Hải Châ...Luận Văn Đảm bảo an sinh xã hội cho người dân nghèo trên địa bàn Quận Hải Châ...
Luận Văn Đảm bảo an sinh xã hội cho người dân nghèo trên địa bàn Quận Hải Châ...sividocz
 
Luận Văn Quản lý Nhà nước về giảm nghèo tại Thành phố Tam Kỳ tỉnh Quảng Nam.doc
Luận Văn Quản lý Nhà nước về giảm nghèo tại Thành phố Tam Kỳ tỉnh Quảng Nam.docLuận Văn Quản lý Nhà nước về giảm nghèo tại Thành phố Tam Kỳ tỉnh Quảng Nam.doc
Luận Văn Quản lý Nhà nước về giảm nghèo tại Thành phố Tam Kỳ tỉnh Quảng Nam.docsividocz
 
Sinh Kế Bền Vững Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Địa Bàn Huyện Ngọc Hồi - ...
Sinh Kế Bền Vững Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Địa Bàn Huyện Ngọc Hồi - ...Sinh Kế Bền Vững Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Địa Bàn Huyện Ngọc Hồi - ...
Sinh Kế Bền Vững Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Địa Bàn Huyện Ngọc Hồi - ...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn Huyện Ngọc Hồi, t...
Sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn Huyện Ngọc Hồi, t...Sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn Huyện Ngọc Hồi, t...
Sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn Huyện Ngọc Hồi, t...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Slide chuyên đềquản lí hành chính nhà nước và quản lí ngành giáo dục &amp; đà...
Slide chuyên đềquản lí hành chính nhà nước và quản lí ngành giáo dục &amp; đà...Slide chuyên đềquản lí hành chính nhà nước và quản lí ngành giáo dục &amp; đà...
Slide chuyên đềquản lí hành chính nhà nước và quản lí ngành giáo dục &amp; đà...jackjohn45
 

Similar to Luận án: Vai trò của vốn con người trong giảm nghèo bền vững (20)

Luận văn: Phát triển sinh kế bền vững cho đồng bào ở Kon Tum
Luận văn: Phát triển sinh kế bền vững cho đồng bào ở Kon TumLuận văn: Phát triển sinh kế bền vững cho đồng bào ở Kon Tum
Luận văn: Phát triển sinh kế bền vững cho đồng bào ở Kon Tum
 
Đảm bảo an sinh xã hội cho người dân nghèo tại quận Hải Châu
Đảm bảo an sinh xã hội cho người dân nghèo tại quận Hải ChâuĐảm bảo an sinh xã hội cho người dân nghèo tại quận Hải Châu
Đảm bảo an sinh xã hội cho người dân nghèo tại quận Hải Châu
 
Luận Văn Phát triển sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số huyện An L...
Luận Văn Phát triển sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số huyện An L...Luận Văn Phát triển sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số huyện An L...
Luận Văn Phát triển sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số huyện An L...
 
Phát triển sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn Huyện ...
Phát triển sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn Huyện ...Phát triển sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn Huyện ...
Phát triển sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn Huyện ...
 
Giải pháp xoá đói giảm nghèo trên địa bàn Thành phố Đà nẵng.doc
Giải pháp xoá đói giảm nghèo trên địa bàn Thành phố Đà nẵng.docGiải pháp xoá đói giảm nghèo trên địa bàn Thành phố Đà nẵng.doc
Giải pháp xoá đói giảm nghèo trên địa bàn Thành phố Đà nẵng.doc
 
Tài liệu hướng dẫn thực hành sinh kế
Tài liệu hướng dẫn thực hành sinh kếTài liệu hướng dẫn thực hành sinh kế
Tài liệu hướng dẫn thực hành sinh kế
 
Luận Văn Đảm bảo an sinh xã hội cho người dân nghèo trên địa bàn Quận Hải Châ...
Luận Văn Đảm bảo an sinh xã hội cho người dân nghèo trên địa bàn Quận Hải Châ...Luận Văn Đảm bảo an sinh xã hội cho người dân nghèo trên địa bàn Quận Hải Châ...
Luận Văn Đảm bảo an sinh xã hội cho người dân nghèo trên địa bàn Quận Hải Châ...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Kết Quả Thực Hiện Của Các Chương Trình, Dự Án Phát Triển ...
Luận Văn Nghiên Cứu Kết Quả Thực Hiện Của Các Chương Trình, Dự Án Phát Triển ...Luận Văn Nghiên Cứu Kết Quả Thực Hiện Của Các Chương Trình, Dự Án Phát Triển ...
Luận Văn Nghiên Cứu Kết Quả Thực Hiện Của Các Chương Trình, Dự Án Phát Triển ...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Kết Quả Thực Hiện Của Các Chương Trình, Dự Án Phát Triển ...
Luận Văn Nghiên Cứu Kết Quả Thực Hiện Của Các Chương Trình, Dự Án Phát Triển ...Luận Văn Nghiên Cứu Kết Quả Thực Hiện Của Các Chương Trình, Dự Án Phát Triển ...
Luận Văn Nghiên Cứu Kết Quả Thực Hiện Của Các Chương Trình, Dự Án Phát Triển ...
 
Giải pháp đảm bảo kế sinh kế bền vững cho các hộ dân tái định cư ...
Giải pháp đảm bảo kế sinh kế bền vững cho các hộ dân tái định cư ...Giải pháp đảm bảo kế sinh kế bền vững cho các hộ dân tái định cư ...
Giải pháp đảm bảo kế sinh kế bền vững cho các hộ dân tái định cư ...
 
Luận Văn Giải Pháp Giảm Nghèo Bền Vững Tại Huyện Sóc Sơn.
Luận Văn Giải Pháp Giảm Nghèo Bền Vững Tại Huyện Sóc Sơn.Luận Văn Giải Pháp Giảm Nghèo Bền Vững Tại Huyện Sóc Sơn.
Luận Văn Giải Pháp Giảm Nghèo Bền Vững Tại Huyện Sóc Sơn.
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác an sinh xã hội tại tp Đà Nẵng, 9đ
Luận văn: Hoàn thiện công tác an sinh xã hội tại tp Đà Nẵng, 9đLuận văn: Hoàn thiện công tác an sinh xã hội tại tp Đà Nẵng, 9đ
Luận văn: Hoàn thiện công tác an sinh xã hội tại tp Đà Nẵng, 9đ
 
Chính sách bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoa...
Chính sách bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoa...Chính sách bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoa...
Chính sách bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoa...
 
Luận Văn Quản lý Nhà nước về giảm nghèo tại Thành phố Tam Kỳ tỉnh Quảng Nam.doc
Luận Văn Quản lý Nhà nước về giảm nghèo tại Thành phố Tam Kỳ tỉnh Quảng Nam.docLuận Văn Quản lý Nhà nước về giảm nghèo tại Thành phố Tam Kỳ tỉnh Quảng Nam.doc
Luận Văn Quản lý Nhà nước về giảm nghèo tại Thành phố Tam Kỳ tỉnh Quảng Nam.doc
 
Luận án: Vai trò của an sinh xã hội đối với tiến bộ xã hội Việt Nam
Luận án: Vai trò của an sinh xã hội đối với tiến bộ xã hội Việt NamLuận án: Vai trò của an sinh xã hội đối với tiến bộ xã hội Việt Nam
Luận án: Vai trò của an sinh xã hội đối với tiến bộ xã hội Việt Nam
 
Sinh Kế Bền Vững Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Địa Bàn Huyện Ngọc Hồi - ...
Sinh Kế Bền Vững Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Địa Bàn Huyện Ngọc Hồi - ...Sinh Kế Bền Vững Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Địa Bàn Huyện Ngọc Hồi - ...
Sinh Kế Bền Vững Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Địa Bàn Huyện Ngọc Hồi - ...
 
Sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn Huyện Ngọc Hồi, t...
Sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn Huyện Ngọc Hồi, t...Sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn Huyện Ngọc Hồi, t...
Sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn Huyện Ngọc Hồi, t...
 
Slide chuyên đềquản lí hành chính nhà nước và quản lí ngành giáo dục &amp; đà...
Slide chuyên đềquản lí hành chính nhà nước và quản lí ngành giáo dục &amp; đà...Slide chuyên đềquản lí hành chính nhà nước và quản lí ngành giáo dục &amp; đà...
Slide chuyên đềquản lí hành chính nhà nước và quản lí ngành giáo dục &amp; đà...
 
Luận văn: Giải pháp giảm nghèo tại tỉnh Đắk Nông, HAY, 9đ
Luận văn: Giải pháp giảm nghèo tại tỉnh Đắk Nông, HAY, 9đLuận văn: Giải pháp giảm nghèo tại tỉnh Đắk Nông, HAY, 9đ
Luận văn: Giải pháp giảm nghèo tại tỉnh Đắk Nông, HAY, 9đ
 
Những Giải Pháp Giảm Nghèo Ở Huyện Ia Pa, Tỉnh Gia Lai.doc
Những Giải Pháp Giảm Nghèo Ở Huyện Ia Pa, Tỉnh Gia Lai.docNhững Giải Pháp Giảm Nghèo Ở Huyện Ia Pa, Tỉnh Gia Lai.doc
Những Giải Pháp Giảm Nghèo Ở Huyện Ia Pa, Tỉnh Gia Lai.doc
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 

Recently uploaded (20)

Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 

Luận án: Vai trò của vốn con người trong giảm nghèo bền vững

  • 1. 1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN  THÁI PHÚC THÀNH VAI TRÒ CỦ A VỐ N CON NGƢỜ I TRONG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG Ở VIỆT NAM CHUYÊN NGÀ NH: QUẢN TRỊ NHÂN LỰC (KINH TẾ LAO ĐỘNG) MÃ SỐ: 62340404 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI - 2014
  • 2. 2 CÔNG TRÌNH ĐƢỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1. PGS. TS. PHẠM THÚY HƢƠNG 2. PGS. TS. NGUYỄN VĨNH GIANG Phản biện: 1. PGS. TS. LÊ THANH HÀ 2. TS. LƢU BÍCH NGỌC 3. TS. NGUYỄN MẠNH HẢI Luận án đƣợc bảo vệ trƣớc Hội đồng đánh giá luận án cấp Trƣờng Đại học kinh tế quốc dân Vào hồi: 16 giờ ngày 04 tháng 10 năm 2014 Có thế tìm hiểu luận án tại: - Thƣ viện Quốc gia - Thƣ viện Đại học kinh tế quốc dân
  • 3. 1 LỜI MỞ ĐẦU Lý do lựa chọn đề tài: Hỗ trợ ngƣời nghèo về giáo dục, dạy nghề sẽ nâng cao trình độ giáo dục, chuyên môn kỹ thuật, cải thiện vốn con ngƣời của ngƣời nghèo. Nhƣng vai trò của vốn con ngƣời trong giảm nghèo nhƣ thế nào? Làm nhƣ thế nào để nâng cao vai trò vốn con ngƣời để giảm nghèo bền vững? vừa là những câu hỏi đặt ra trong thực tiễn triển khai thực hiện chƣơng trình giảm nghèo ở Việt Nam, vừa là những câu hỏi có tính khoa học, nhƣng chƣa có đề tài nào nghiên cứu. Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá thực trạng vai trò vốn con ngƣời trong giảm nghèo và đề xuất giải pháp nâng cao vai trò v ốn con ngƣời để giảm nghèo bền vững. Kết cấu luận án: Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, Luận án đƣợc kết cấu thành 4 chƣơng nhƣ sau: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về mối quan hệ và vai trò của vốn con ngƣời trong giảm nghèo bền vững; Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu; Chƣơng 3: Phân tích thực trạng vai trò của v ốn con ngƣời trong giảm nghèo bền vững ở Việt Nam giai đoạn 2000-2010; Chƣơng 4: Quan điểm và giải pháp nâng cao vai trò của v ốn con ngƣời trong giảm nghèo bền vững đến năm 2020 Những nội dung cơ bản Luận án được trình bày tóm tắt theo các Chương như sau:
  • 4. 2 Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về mối quan hệ và vai trò của vốn con ngƣời trong giảm nghèo bền vững 1.1. Vốn con ngƣời 1.1.1. Khái niệm: Vốn con ngƣời là tập hợp các kiến thức, khả năng, kỹ năng mà con ngƣời tích lũy đƣợc. Vốn con ngƣời là một loại tài sản sinh kế. Hình 1.1: Các yếu tố cấu thành vốn con ngƣời Nguồn: NCS xây dựng trên cơ sở lý luận về các yếu tố cấu thành vốn con người 1.1.2. Vốn con ngƣời có một số đặc trƣng cơ bản là khó có thể tách biệt các yế tố cấu thành; thuộc về cá nhân; nhƣng vừa có tính cá nhân, vƣ̀ a có tính cộng đồng; có hiệu ứng ngoại sinh; có tính “bản địa”; và bao hàm cả mặt lƣợng và và chất. 1.1.3. Vốn con ngƣời chịu tác động của nhiều yếu tố nhƣ đặc điểm nhân khẩu học, văn hóa - xã hội, cơ sở hạ tầng, môi trƣờng t ự nhiên, kinh tế, chính trị, chính sách và thể chế, giáo dục và đào tạo, gia đình. 1.1.4. Các tiêu chí phản ánh vốn con ngƣời: Trong phạm vi luận án, vốn con ngƣời đƣơc phản ánh và tiếp cận nghiên cứu theo hai nhóm: nhóm thứ nhất, kiến thứ c giá o dục đào tạo chính quy bao gồm kiến thƣ́ c giáo dục phổ thông và kiến thức chuyên môn – nhƣ là kiến Kỹ năng Kiến thƣ́ c Khả năng VỐ N CON NGƢỜ I Hiểu biết, đo bằng trình độ Điều kiện chủ quan hoặc tự nhiên để thực hiện Năng lƣ̣c vận dụng kiến thức vào thực tế
  • 5. 3 thức chung, phản ánh thông qua bằng cấp giáo dục phổ thông và bằng cấp chuyên môn kỹ thuật (CMKT); nhóm thứ hai, kiến thứ c và kỹ năng cụ thể về sản xuất, chi tiêu và ƣ́ ng phó rủi ro. 1.2. Nghèo, giảm nghèo và giảm nghèo bền vững 1.2.1. Khái niệm: Giảm nghèo bền vững đƣợc hiểu là tình trạng đạt đƣợc mức độ thỏa mãn những nhu cầu cơ bản/mức sống/mức thu nhập cao hơn mức chuẩn (nghèo) và duy trì đƣợc mức thỏa mãn những nhu cầu cơ bản/mức sống/mức thu nhập trên mức chuẩn đó ngay cả khi gặp phải các cú sốc hay rủi ro; giảm nghèo bền vững có thể đƣợc hiểu với nghĩa đơn giản là thoát nghèo b ền vững hay không tái nghèo. Nghèo và thoát nghèo bền vƣ̃ng là các kết quả sinh kế. 1.2.2. Giảm nghèo bền vữngđƣợc phản ánh thông qua các tiêu chí chủ yếu: (i) Thỏa mãn các nhu cầu cơ bản, (ii) Cải thiện và duy trì thu nhâ ̣p; và (iii) Thoát nghèo và không tái nghèo. Hình 1.2: Các tiêu chí phản ánh giảm nghèo bền vững Nguồn: NCS xây dựng trên cơ sở lý luận về các tiêu chí phản ánh giảm nghèo bền vững 1.2.3. Giảm nghèo bền vững chịu tác động của nhiều yếu tố, nhƣ tài sản sinh kế, chiến lƣợc và hoạt động sinh kế với nghĩa là các yếu tố bên trong hay nội lực; và nhóm các yếu tố bên ngoài nhƣ thị trƣờng, thể chế, chính sách, khoa học kỹ thuật, hỗ trợ giảm nghèo, cơ sở hạ tầng, môi trƣờng tự nhiên,... Giảm nghèo bền vƣ̃ng Thu nhâ ̣p tăng và duy trì ở mƣ́ c cao Thỏa mãn các nhu cầu cơ bản Thoát nghèo và không tái nghèo
  • 6. 4 1.3. Vị trí và mối quan hệ của vốn con ngƣời với giảm nghèo đƣợc thể hiện khá rõ trong lý thuyết về sinh kế, với các nội dung cơ bản sau: Sinh kế là cách thứ c con ngƣời sinh sống , bao gồm các tài sản sinh kế và các hoạt động cần có để đảm bảo phƣơng tiện sinh sống. Tài sản sinh kế hay vốn sinh kế bao gồm nhƣ̃ng thƣ́ thuộc quyền sở hƣ̃u hay sƣ̉ dụng của con ngƣời , có thể sử dụng, khai thác trong quá trình sinh sống; đƣợc phân chia một cách tƣơng đối thành 5 nhóm: vốn con ngƣời, vốn tài chính, vốn tự nhiên, vốn vật chất và vốn xã hội – Vốn con ngƣời là một tài sản sinh kế Hoạt động sinh kế là sự kết hợp các vốn sinh kế trong quá trình sinh sống để tạo ra các kết quả sinh kế. Trong đó vốn con ngƣời có vai trò điều phối, quyết định. Kết quả sinh kế là kết quả của các hoạt động sinh kế, phản ánh thông qua sự thay đổi các tài sản sinh kế sau một thời gian nhất định – Thoát nghèo bền vững là một kết quả sinh kế. Các yếu tố tác động từ bên ngoài bao gồm môi trƣờng tự nhiên, kinh tế-xã hội, thể chế, chính sách, thị trƣờng,… đặc biệt chú ý các tác động tiêu cực, gây ra sốc và rủi ro. Hình 1.4: Mô hình sinh kế giản đơn Nguồn: NCS phát triển trên cơ sở mô hình sinh kế do ILSSA/ADB xây dựng trong“ Đánh giá thị trường có sự tham gia“ (2005) Tài sản SK Vốn con ngƣời Vốn tự nhiên Vốn tài chính Vốn vật chất Vốn xã hội Kết quả sinh kế Chiến lƣợc, hoạt động SK Các yếu tố tác động tƣ̀ bên ngoài
  • 7. 5 1.4. Vai trò của vốn con ngƣời trong giảm nghèo bền vƣ̃ng Với nghĩa “vai trò“ đƣợc hiểu là chức năng, là tác động, lý luận về vai trò của vốn con ngƣời trong giảm nghèo bền vƣ̃ng đƣ ợc phát triển trên cơ sở mối quan hệ giữa vốn con ngƣời và giảm nghèo theo lý thuyết sinh kế: Vốn con ngƣời đƣợc đặt ở vị trí trung tâm, trong mối quan hệ mật thiết với các tài sản sinh kế khác, tác động đến giảm nghèo bền vững thông qua tác động đến thu nhập, tình trạng thoát nghèo và không tái nghèo. 1.4.1. Vai trò của vốn con người đ ối với mức độ thỏa mãn các nhu cầu cơ bản, tình trạng thoát nghèo và không tái nghèo Vai trò của vốn con ngƣời trong giảm nghèo bền vững đƣợc xem là vai trò của một loại tài sản sinh kế có chức năng đặc biệt trong việc tạo ra các kết quả sinh kế (thoát nghèo và không tái nghèo) thông qua các cơ chế sau: - Quyết đi ̣nh các tài s ản sinh kế khác và tác động trƣ̣ c tiếp đến mƣ́ c độthỏa mãn các nhu cầu cơ bản của con ngƣời; - Quyết đi ̣nh chiến lƣợc sinh kế của hộgia đình; - Quyết đi ̣nh các hoa ̣t động sinh kế , quyết định phƣơng thức kết hợp các tài sản sinh kế trong các hoạt động sinh kế; - Quyết đi ̣nh khả năng thích ƣ́ ng, điều chỉnh để phù hợp với nhƣ̃ng tác động từ bên ngoài; - Quyết định khả năng tiếp thu , ứng dụng khoa học kỹ thuật vào các hoạt động sinh kế, tăng năng suất lao động; Xu hƣớng tác động chung và chủ yếu là vốn con ngƣời cao hơn, chiến lƣợc sinh kế hợp lý hơn, hoạt động sinh kế hiệu quả hơn, khả năng thích ứng cao hơn, tài sản sinh kế tốt hơn.
  • 8. 6 Tuy nhiên vốn con ngƣời phát huy t ốt nhất vai trò đối với giảm nghèo khi nó phù hợp với các điều kiê ̣n thƣ̣c tiễn bao gồm các tài sản sinh kế khác và các tác động từ bên ngoài. 1.4.2. Vai trò của vốn con ngƣời đối với thu nhâ ̣p Vốn con ngƣời tác động tới thu nhập thông qua các cơ chế khác nhau; cơ bản và quan trọng nhất là tác động làm tăng năng suất lao động; tác động tới thu nhập thông qua quyết định khu vực làm việc của lao động – ngƣời có trình độ cao hơn làm việc ở khu vực có thu nhập cao hơn; tác động đến quy mô hộ gia đình hay tỷ lệ phụ thuộc – ngƣời có trình độ cao hơn thƣờng sinh ít con hơn, các chỉ số này ảnh hƣởng trực tiếp đến thu nhập bình quân đầu ngƣời của hộ,... Trên cơ sở lý thuyết sinh kế và các khái niệm liên quan, khung lý thuyết về vai trò của vốn con ngƣời trong giảm nghèo bền vững đƣợc phát triển nhƣ Hình 1.5. Hình 1.5: Mô hình nghiên cứu Nguồn: NCS xây dựng trên cơ sở lý luận về vai trò của vốn con ngườ i trong giảm nghèo bền vững rủi ro thiên tai GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG: - Tăng thu nhâ ̣p - Thoát nghèo và không tái nghèo ; - Mức độ thỏa mãn nhu cầu cơ bản VỐ N CON NGƢỜ I: - Kiến thức giáo dục, đào ta ̣o chính quy : Bằng cấp giáo dục phổ thông và bằng cấp CMKT - Kiến thƣ́ c và kỹ năng cụ thể: + Kiến thƣ́ c và kỹ năng sản xuất + Kiến thƣ́ c và kỹ năng chi tiêu + Kiến thƣ́ c và kỹ năng ƣ́ ng phó rủi ro CÁC VỐN SINH KẾ KHÁC
  • 9. 7 Chƣơng 2. Phƣơng pháp nghiên cứu 2.1. Phƣơng pháp tiếp cận, nội dung và phƣơng pháp phân tích 2.1.1. Cách tiếp cận và nội dung nghiên cứu: Luận án tiếp câ ̣n và phân tích thực trạng theo 3 nội dung lớn, 5 mối quan hệ cơ bản, các mối quan hệ cụ thể và phƣơng pháp phân tích đƣợc tóm tắt trong Bảng 2.1: Bảng 2.1: Các nội dung, các mối quan hệ và phƣơng pháp phân tích thực trạng Nội dung Các mối quan hệ cơ bản Các mối quan hệ cụ thể Phƣơng pháp phân tích, nguồn dữ liệu và công cụ chính 1. Vai trò của VCN đối với thu nhập 1. Trình độ giáo dục phổ thông, chuyên môn kỹ thuật với thu nhập - Trình độ của chủ hộ với thu nhập - Trình độ của lao động với thu nhập của lao động trong các khu vực việc làm khác nhau - Trình độ của chủ hộ với tỷ lệ phụ thuộc - Trình độ lao động với khu vực làm việc của lao động Phƣơng pháp: Phân tích thống kê Nguồn dữ liệu: VHLSS 2004, 2006, 2008, 2010. Công cụ: STATA, mô hình Mincer 2. Kiến thức cụ thể, kỹ năng cần thiết với thu nhập - Kiến thức, kỹ năng sản xuất với thu nhập - Kiến thức, kỹ năng chi tiêu với thu nhập - Kiến thức, kỹ năng ứng phó rủi ro với thu nhập Phƣơng pháp: Phân tích thống kê Nguồn dữ liệu: + Thứ cấp: Các báo cáo, nghiên cứu + Sơ cấp: Điều tra hộ gia đình do NCS thực hiện Công cụ: STATA 2. Vai trò của VCN đối với thoát nghèo bền vững 3. Trình độ giáo dục phổ thông, chuyên môn kỹ thuật với thoát nghèo bền vững - Trình độ giáo dục với mức độ nghèo - Trình độ giáo dục và các tình trạng nghèo khác nhau Phƣơng pháp: Phân tích thống kê Nguồn dữ liệu: + Điều tra hộ gia đình do NCS thực hiện + VHLSS 2010 và 2012 Công cụ: STATA , mô hình đánh giá tác động của trình độ giáo dục đến khả năng thoát nghèo của hộ gia đình. 4. Kiến thức, kỹ năng cụ thể với thoát nghèo bền vững - Kiến thức, kỹ năng sản xuất với các tình trạng nghèo - Kiến thức, kỹ năng chi tiêu với các tình trạng nghèo Phƣơng pháp: Phân tích thống kê Nguồn dữ liệu: Điều tra hộ gia đình do NCS thực hiện Công cụ: STATA
  • 10. 8 - Kiến thức, kỹ năng ứng phó rủi ro với tình trạng nghèo 3. Vai trò của VCN đối với thỏa mãn các nhu cầu cơ bản 5. Trình độ giáo dục với các tài sản sinh kế Trình độ giáo dục với các chỉ tiêu về nhà ở, nƣớc sạch, nhà vệ sinh, phƣơng tiên đi lại, phƣơng tiện nghe nhìn Phƣơng pháp: Phân tích thống kê Nguồn dữ liệu: VHLSS 2010 Công cụ: STATA 2.1.2. Phƣơng pháp phân tích: Luận án sử dụng 2 phƣơng pháp phân tích thống kê chính: 1) Phân tích thống kê mô tả đƣợc sử dụng để phân tích các mối quan hệ giữa trình độ giáo dục phổ thông, chuyên môn kỹ thuật với thu nhập; giữa kiến thức cụ thể, kỹ năng cần thiết đối với thu nhập; giữa trình độ giáo dục phổ thông, chuyên môn kỹ thuật với thoát nghèo bền vững; giữa kiến thức, kỹ năng cụ thể với thoát nghèo bền vững; giữa trình độ giáo dục với các tài sản sinh kế; 2) Tƣơng quan tuyến tính và phân tích hồi quy thông qua 2 mô hình sau: - Mô hình Mincer với dạng hàm lnYt = a0 + a1S + a2t + a3t2 + biến khác đƣợc sử dụng trong phân tích mối quan hệ giữa trình độ chuyên môn kỹ thuật với thu nhập của lao động làm công hƣởng lƣơng, tự làm phi nông nghiệp, tự làm nông nghiệp. Trong đó: Yt là thu nhập ròng trong năm t; S là số năm đi học; t là số năm biểu thị kinh nghiệm tiềm năng; t2 là bình phƣơng số năm kinh nghiệm tiềm năng; ao là hệ số; a1 là giá trị ƣớc lƣợng suất sinh lợi của việc đi học, giải thích phần trăm tăng thêm của thu nhập khi tăng thêm một năm đi học; a2 là hệ số giải thích phần trăm tăng thêm của thu nhập khi kinh nghiệm tiềm năng tăng thêm một năm; a3 là hệ số biểu thị mức độ suy giảm của thu nhập biên theo thời gian làm việc. - Mô hình đánh giá tác động của trình độ giáo dục đến khả năng thoát nghèo của hộ dạng hàm Probit đƣợc xây dựng và sử dụng để phân tích mối quan hệ giữa trình độ giáo dục phổ thông, chuyên môn kỹ thuật với thoát nghèo bền vững. Với giả định là Y nhận giá trị là 1 khi là hộ nghèo hoăc là 0 khi hộ không nghèo tùy thuộc vào đặc điểm I của hộ gia đình đƣợc xác định bởi các biến độc lập thì xác suất để Y=1 là
  • 11. 9 cao hay thấp, hay khả năng rơi vào nghèo của hộ là cao hay thấp. Giả sử đặc điểm I của hộ đƣợc xác định nhƣ sau: I = 1 +2X2i (với X2i là các biến độc lập); khi đó tồn tại một mức giới hạn I* để: Y=1 nếu I < I*; Y=0 nếu I> I*. Do I* không quan sát đƣợc, ta giả thiết I* = I + u (trong đó u là yếu tố ngẫu nhiên của mô hình); khi đó: Ii* = 1 + 2X2i + ui.. 2.2. Nguồn dữ liệu 2.2.1. Nguồn dữ liệu sơ cấp - Điều tra hộ gia đình: Một cuộc điều tra quy mô 270 hộ, gồm 3 nhóm đối tƣợng: nghèo kinh niên, tái nghèo và thoát nghèo bền vững; cỡ mẫu của mỗi nhóm đối tƣợng là 90 hộ. Hộ điều tra đƣợc chọn theo phƣơng pháp chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống; trên cơ sở danh sách đối tƣợng của xã; địa bàn điều tra là 3 xã/tỉnh, xã đƣợc chọn bằng phƣơng pháp ngẫu nhiên trên cơ sở danh sách xã của mỗi tỉnh. Mẫu hộ đƣợc phân bổ đều trên địa bàn 6 tỉnh Yên Bái, Hà Nội (địa bàn Hà Tây cũ), Nghệ An, Kon Tum, Quảng Nam và Trà Vinh, đại diện cho 6 vùng. - Bên cạnh điều tra hộ gia đình theo Phiếu điều tra, nghiên cứu tổ chức phỏng vấn sâu 25 hộ gia đình; nghiên cứu 20 trƣờng hợp cá nhân, hộ điển hình; tham vấn/tọa đảm với 4 nhóm đối tƣợng cán bộ, đại diện hộ thoát nghèo bền vững, hộ tái nghèo. 2.2.2. Nguồn dữ liệu thứ cấp - Điều tra mức sống hộ gia đình Việt Nam các năm 2002, 2004, 2006, 2008, 2010, 2012 là điều tra mẫu do TCTK tổ chức thực hiện với cỡ mẫu 45.000 hộ trên 3000 địa bàn xã cho cu ộc điều tra chính và 1 mẫu phụ 9000 hộ cho module điều tra chi tiêu hộ gia đình. Quy mô, nội dung, chất lƣợng số liệu của cuộc điều tra đáp ứng cơ bản yêu cầu thông tin nghiên cứu của luận án về: thu nhập, tình trạng việc làm, giáo dục-đào tạo, nhà ở, tài sản,… - Các nguồn dữ liệu thứ cấp khác, bao gồm: các báo cáo nghiên cứu, báo cáo hành chính, niên giám thống kế và nhiều tài liệu xuất bản.
  • 12. 10 Chƣơng 3. Phân tích thực trạng vai trò vốn con ngƣời trong giảm nghèo bền vững ở Việt Nam giai đoạn 2000-2010 3.1. Thực trạng nghèo và giảm nghèo ở Viê ̣t Nam giai đoạn 2000- 2010 Tỷ lệ nghèo đã giảm nhanh từ 37% năm 1998 xuống 12% năm 2010. Tuy nhiên, tình trạng rơi nghèo và tái nghèo cao, lên tới 30% so với số thoát nghèo; tình trạng nghèo kinh niên lớn, chiếm tới 9% số hộ; nông thôn luôn là khu vực nghèo đói tập trung, chiếm hơn 90%, và bị ảnh hƣởng của nhiều loại hình rủi ro, gần 50% số hộ bị rủi ro, nhất là thiên tai; tài sản sinh kế nhƣ nhà ở, đất sản xuất, tiết kiệm, thu nhập, công cụ lao động, phƣơng tiện sinh hoạt,... còn hạn hẹp và vốn con ngƣời thấp, cụ thể là trình độ giáo dục bình quân thấp, tỷ lệ lao động có bằng cấp chuyên môn kỹ thuật thấp, thiếu kiến thức cụ thể, thiếu kỹ năng cần thiết... Trên thực tế, mối quan hệ giữa vốn con ngƣời với thình trạng thỏa mãn các nhu cầu cơ bản thể hiện khá rõ ràng thông qua mối quan hệ thuận giữa trình độ của chủ hộ với mức độ thỏa mãn các nhu cầu cơ bản về ăn (nƣớc sạch), ở (nhà ở, nhà vệ sinh), y tế (nƣớc sạch, nhà vệ sinh), đi lại (phƣơng tiện đi lại), văn hóa-xã hội (phƣơng tiện nghe nhìn, đi lại). Trình độ càng cao thì điều kiện hay mức độ thỏa mãn các nhu cầu cơ bản càng cao. Bảng 3.2: Trình độ của chủ hộ và tài sản sinh kế năm 2010 Đơn vi: % Trình độ của chủ hộ Tỷ lệ hộ có nhà bán kiên cố, kiên cố Tỷ lệ hộ sử dụng nhà vệ sinh tự hoại, bán tự hoại, thẩm thấu Tỷ lệ hộ có nƣớc sạch/hợp vệ sinh Tỷ lệ hộ có phƣơng tiên đi lại có động cơ Tỷ lệ hộ có thiết bị nghe nhìn, máy tính Không bằng cấp 84,9 35,1 18,7 69,7 76,3 Tiểu học 90,2 49,6 22,2 84,7 86,1 THCS 95,3 54,8 22,3 89,8 90,3 THPT 97,2 75,9 39,9 94,8 90,6 CĐ, ĐH 98,3 85,2 41,0 97,0 94,0 Trên đại học 99,2 93,2 72,0 92,1 97,4 Chung 92,1 54,6 27,3 84,7 86,6 Nguồn: Kết quả xử lý VHLSS 2010 do NCS thực hiện
  • 13. 11 Tuy nhiên, điều kiện, môi trƣờng không thuận lợi, thiếu nội lực, vốn con ngƣời thấp đƣợc xác định là những nguyên nhân cơ bản của tình trạng nghèo, tái nghèo. 3.2. Vai trò của vốn con ngƣời đối với thu nhập 3.2.1. Vai trò của trình độ giáo dục phổ thông, chuyên môn kỹ thuật đối với thu nhập Phân tích thống kê cho thấy: mối quan hệ có tính phổ biến là trình độ giáo dục phổ thông, chuyên môn kỹ thuật của chủ hộ càng cao thì thu nhập bình quân càng cao và mức độ tác động của trình độ đến thu nhập có xu hƣớng tăng lên, thể hiện rất rõ thông qua khoảng cách hai đƣờng biểu diễn thu nhập theo bằng cấp chủ hộ năm 2002 và 2010 (Đồ thị 3.2) Đồ thị 3.2: Thu nhập bình quân và trình độ của chủ hộ Nguồn: NCS xây dựng từ số liệu thông kê Nhiều nghiên cứu đã chứng minh, số năm đi học càng tăng, tỷ suất sinh lời của giáo dục càng lớn. Ví dụ, năm 2004 ƣớc lƣợng tỷ suất sinh lợi của một năm giáo dục cấp tiểu học là 2,66%; cấp trung học cơ sở tăng lên 5,7%; cấp trung học phổ thông là 8,8%; dạy nghề là 9,6%; trung học chuyên nghiệp là 10,7% và cao đẳng đại học là 12,1%. Mặt khác, người có trình độ cao thường làm việc ở những khu vực có năng suất lao động cao nên thu nhập cao hơn. Nông nghiệp là ngành có năng suất lao động thấp nhất, theo số liệu thống kê 2010,
  • 14. 12 trong khi 78,2% lao động chƣa học hết lớp 1 và 64,6% không có bằng cấp thì chỉ có 3% lao động có trình độ đại học và 0,6% lao động có trình độ trên đại học làm việc ở lĩnh vực này. Theo số liệu thống kế 2010, Tỷ lệ phụ thuộc của hộ gia đình mà chủ hộ có trình độ cao thường thấp hơn - chƣa bao giờ đến trƣờng là 0,82; Không có bằng cấp là 0,69; tiểu học là 0,57; THCS là 0,44 và tốt nghiệp THPT là 0,43; nhƣ vậy, một ngƣời trình độ giáo dục phổ thông thấp hơn, không chỉ có thu nhập thấp hơn mà còn phải nuôi nhiều ngƣời hơn so với ngƣời có trình độ cao, nên thu nhập bình quân thấp hơn; Kết quả phân tích hệ số tương quan giữa bằng cấp CMKT với mức tăng thu nhập của lao động trong các lĩnh vực việc làm khác nhau cho thấy: - Quan hệ giữa bằng cấp CMKT đối với tăng thu nhập của lao động làm công hƣởng lƣơng là quan hệ thuận chiều: bằng cấp CMKT tăng, thu nhập của lao động làm công hƣởng lƣơng tăng và mức độ tác động của bằng cấp CMKT đến thu nhập có xu hƣớng tăng qua các năm. - Tác động của bằng cấp CMKT đối với thu nhập của lao động tự làm phi nông nghiệp không thể hiện rõ xu hƣớng; đặc biệt hơn, khi xem xét các hệ số tƣơng quan của nhóm nghèo tự làm phi nông nghiệp cho thấy: bằng cấp tăng lên thu nhập lại càng giảm. Điều đó có nghĩa là nâng cao bằng cấp CMKT không tác động cải thiện thu nhập của lao động tự làm phi nông nghiệp. Bảng 3.7: Tóm tắt kết quả ƣớc lƣợng hệ số tƣơng quan giữa bằng cấp CMKT với thu nhập của lao động nghèo tự làm phi nông nghiệp Bằng cấp TMKT Năm 2006 Năm 2008 Không bằng cấp Tham chiếu Tham chiếu Sơ cấp nghề -0,083*** -0,018*** Trung cấp nghề -0,056*** CĐ, ĐH trở lên *** significant at 1% Nguồn: Kết quả hồi quy logarit thu nhập bình quân giờ nhóm tự làm phi nông nghiệp, số liệu VHLSS 2004, 2006, 2008, 2010 do NCS thực hiện
  • 15. 13 - Tác động của bằng cấp CMKT đối với thu nhập của lao động tự làm nông nghiệp không rõ ràng, với các hệ số tƣơng quan nhƣ trong Bảng 3.8 có thể kết luận: bằng cấp CMKT tác động không tích cực đối với thu nhập của lao động tự làm nông nghiệp. Bảng 3.8: Tóm tắt kết quả ƣớc lƣợng hệ số tƣơng quan giữa bằng cấp CMKT với thu nhập bình quân của nhóm tự làm nông nghiệp Bằng cấp CMKT Năm 2004 Năm 2008 Không bằng cấp Tham chiếu Tham chiếu Sơ cấp nghề -0,026*** -0,077*** Trung cấp nghề -0,041*** -0,112*** Trung học CN -0,020*** 0,297*** CĐ, ĐH trở lên 0,037*** 0,206*** *** significant at 1% Nguồn: Kết quả hồi quy logarit thu nhập bình quân giờ của nhóm lao động nghèo tự làm nông nghiệp, số liệu VHLSS 2004, 2006, 2008, 2010 do NCS thực hiện 3.2.2. Vai trò của kiến thức, kỹ năng cụ thể đối với thu nhập Môt số kết quả phân tích thống kê cho thấy: Kiến thức, kỹ năng cụ thể tác động mạnh đến thu nhập, thậm chí tác động mạnh hơn so với kiến thức giáo dục phổ thông; tƣơng quan giữa kiến thức nông nghiệp với thu nhập ƣớc lƣợng đƣợc là 0,272; trong khi hệ số tƣơng quan của kiến thức giáo dục phổ thông chỉ là 0,034. Ứng dụng khoa học kỹ thuật làm tăng năng suất lao động, cải thiện thu nhập; Kết quả khảo sát đã chứng minh, ứng dụng khoa học kỹ thuật của ngƣời nghèo ở Lai Châu tác động làm năng suất lúa tăng 18,2%, ngô tăng 26% và chè tăng 11,9%; ở Phú Yên, chi phí sản xuất của hộ nghèo giảm 30-40%, thu nhập bình quân tăng 45%,… Nâng cao hiểu biết và kỹ năng tạo ra sự thay đổi tích cực về chiến lược và hoạt động sinh kế, góp phần cải thiện thu nhập: Khoảng 42% hộnghèo có dự định thay đổi về sản xuất sau các lớp tập huấn nâng cao kiến thức, kỹ năng; hơn 54% số đó đã có những thay đổi trong sản xuất và 58,6% số thay đổi có cải thiện thu nhâ ̣p.
  • 16. 14 Nâng cao kiến thức, kỹ năng cụ thể sẽ nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực và nâng cao thu nhập; thu nhập bình quân của các hộ nông dân sau khi tham gia các lớp tập huấn kỹ thuật sản xuất đƣợc báo cáo là tăng lên 14%; phân tích các trƣờng hợp điển hình cho thấy phần lớn các hộ có cải thiện thu nhập nhờ sự thay đổi cách thức sử dụng, khai thác các nguồn nội lực. Một số nghiên cƣ́ u cũng đã ƣớc lƣợng đƣợc thu nhâ ̣p bình quân của những hộnghèo có kiến thƣ́ c, kỹ năng về thị trƣờng cao hơn 16-21%. Kiến thƣ́ c, kỹ năng chi tiêu tác đ ộng trực tiếp và mạnh mẽ tới thu nhập; thu nhâ ̣p bình quân đầu ngƣời của hộnghèo có k ế hoạch tiết kiê ̣m cao hơn 7,1%; mƣ́ c tiết kiê ̣m bình quân hộnghèo có kế hoa ̣ch chi tiêu cao hơn 1,42 lần; các số liệu thống kê cho thấy có mối quan hệ thuận giữ thu nhập bình quân và kiến thức, kỹ năng chi tiêu cao của hộ. Kiến thƣ́ c, kỹ năng ứng phó rủi ro có vai trò quan trọng trong việc phòng tránh và giảm thiểu thiệt hại thu nhập. Phân tích số liệu thông kê và nghiên cứu trƣờng hợp cho thấy mức độ hiểu biết, kinh nghiệm thiên tai càng cao thì mức độ thiệt hại, thất thoát thu nhập do thiên tai càng thấp. Số liệu thống kê cho thấy: Thiệt hại về thu nhập từ nông nghiệp trong năm của nhóm chủ hộ tự đánh giá là hiểu biết rất rõ về thiên tai là 20-30%, thiết hại đối với nhóm hiểu biết vừa phải tăng lên 30-40%, nhóm ít hiểu biết là 40-50% và nhóm không hiểu biết lên tới 50-70%. 3.3. Vai trò của vốn con ngƣời đối với thoát nghèo bền vững 3.3.1. Vai trò của trình độ giáo dục phổ thông, chuyên môn kỹ thuật đối với thoát nghèo bền vững Về cơ bản, số liệu kê đều cho thấy quan hệ thuận giữa trình độ giao dục phổ thông, CMKT: Trình độ càng cao, mức độ nghèo càng thấp. Phân tích số liệu thống kê giữa các năm 2004 và 2010 cho thấy rất rõ chuyển dịch của nhóm trình độ cao hơn từ nghèo sang không nghèo và ngƣợc lại; Điều đó có nghĩa là ngƣời có trình độ cao hơn sẽ có cơ hội thoát nghèo cao hơn.
  • 17. 15 Kết quả ƣớc mô hình đánh giá tác động của trình độ giáo dục tới khả năng nghèo của hộ gia đình ở Việt Nam (Bảng 3.13) cho thấy: - Tác động biên của biến làm công hƣởng lƣơng (Paid) là: -0,026 có nghĩa là nếu làm công hƣởng lƣơng khả năng thoát nghèo cao hơn 2,6%; hệ số của nhóm tự sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (Bussiness) là: -0,074 tƣơng đƣơng với khả năng thoát nghèo cao hơn 7,4%; trong khi đó hệ số tƣơng quan của nhóm tự làm nông nghiệp (selfAgr) là: 0,029, tƣơng đƣơng nguy cơ rơi nghèo của hộ là 2,9%. - Tác động biên của biến số năm đi học (Schooling) với nghèo là: - 0,016; điều đó có nghĩa là mỗi năm giáo dục tăng thêm sẽ có tác động làm giảm 1,6% nguy cơ nghèo của hộ, hay tăng 1,6% khả năng thoát nghèo của hộ gia đình; - Tác động biên của biến tƣơng tác Schooling*SelfAgr bằng 0,004; có nghĩa là tác động của một năm đi học của nhóm tự làm nông nghiệp đối với nguy cơ nghèo cao hơn so với các nhóm việc làm khác 0,4%. Bảng 3.13: Kết quả ƣớc lƣợng mô hình đánh giá tác động của trình độ giáo dục đến khả năng nghèo Yếu tố Hệ số ƣớc lƣợng (Coef.) Std. Err. Tác động biên (dy/dx) Std. Err. P>z Quy mô hộ (size) 0.029 0.000 0.005 0.000 0.000 Thành thị-nông thôn (ttnt) -0.230 0.001 -0.039 0.000 0.000 Dân tộc (dtoc) 0.860 0.001 0.145 0.000 0.000 Giới (gender) 0.006 0.001 0.001 0.000 0.000 Tuổi (age) -0.006 0.000 -0.001 0.000 0.000 Làm công hƣởng lƣơng (paid) -0.156 0.001 -0.026 0.000 0.000 Tự làm nông nghiệp (selfAgr) 0.175 0.001 0.029 0.000 0.000 Tự làm phi nông nghiệp (bussiness) -0.440 0.001 -0.074 0.000 0.000 Số năm đi học (schooling) -0.096 0.000 -0.016 0.000 0.000 Biến tƣơng tác schooling*SelfAgr 0.026 0.000 0.004 0.000 0.000 Year -0.076 0.000 -0.013 0.000 0.000 _cons 151.922 0.536 0.000 Nguồn: Ước lượng mô hình từ VHLSS 2010-2012 do NCS thực hiện
  • 18. 16 Tuy nhiên, phân tích kết quả điều tra cho thấy: Không có sự khác biệt đáng kể về trình độ giáo dục, chuyên môn kỹ thuật của chủ hộ cũng nhƣ của lao động giữa các nhóm thoát nghèo bền vững, tái nghèo hay nghèo kinh niên; trình độ giáo dục phổ thông của chủ hộ hay của lao động đều thấp - tỷ lệ chủ hộ chƣa tốt nghiệp THPT tƣơng ứng là: 77,8% - 80,0 và 82,7; tỷ lệ lao động chƣa tốt nghiệp THPT tƣơng ứng là 75,5% - 75,9% và 76,8%; trình độ nghề của lao động của tất cả các nhóm cũng đều thấp - tỷ lệ lao động không có trình độ nghề tƣơng ứng các nhóm là: 74,6% - 74,1% và 79,8%. Nhƣ vậy, có thể thấy vai trò của trình độ giáo dục, CMKT không thực sự rõ ràng đối với các tình trạng nghèo. Phân tích trƣờng hợp và kết quả khảo sát cho thấy, nhiều hộ có cải thiện đáng kể trình độ giáo dục nhƣng vẫn bị tái nghèo, rơi nghèo hay vẫn nghèo; trong khi đó, có nhiều hộ không cải thiện đƣợc trình độ giáo dục nhƣng vẫn thoát nghèo bền vững; cho thấy không phải khi nào trình độ giáo dục cũng tác động tích cực đến giảm nghèo. 3.3.2. Vai trò của kiến thức, kỹ năng cụ thể đối với thoát nghèo bền vững Có sự khác biệt lớn về kiến thức, kỹ năng sản xuất giữa các nhóm hộ có tình trạng nghèo khác nhau. Theo kết quả điều tra hộ gia đình, cơ hội tiếp cận dịch vụ khuyến nông của các hộ rất cao, trên 73% và không có sự khác biệt đáng kể giữa các nhóm. Tuy nhiên, trình độ áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất thực tế lại rất khác nhau giữa các nhóm. Tỷ lệ sử dụng phân bón đúng kỹ thuật (theo hƣớng dẫn) trong tổng số hộ trồng trọt của nhóm thoát nghèo bền vững cao nhất, là 65,2%; nhóm tái nghèo là 33,4% và nhóm nghèo kinh niên là 31,1%. Tỷ lệ hộ gia đình chăn nuôi xử lý chuồng trại, tiêm phòng (theo hƣớng dẫn) của nhóm thoát nghèo bền vững cũng cao nhất, 30,2%; trong khi nhóm tái nghèo là 15,8% và nhóm nghèo kinh niên chỉ là 10,3%. Kiến thức, kỹ năng chi tiêu có quan hệ chặt chẽ với các tình trạng nghèo của hộ: Kết quả điều tra cho thấy 61,3% hộ thoát nghèo bền vững có kế hoạch chi tiêu; trong khi tỷ lệ này của nhóm tái nghèo
  • 19. 17 là 35,3% và nghèo kinh niên là 21,9%; 48,1% hộ thoát nghèo bền vững mua sắm trên cơ sở kế hoạch, trong khi tỷ lệ này của nhóm tái nghèo là 35,6% và nhóm nghèo kinh niên chỉ là 14,2%; Tỷ lệ hộ có kế hoạch sử dụng vốn vay của nhóm thoát nghèo bền vững là hơn 79,1% ; tái nghèo là 37,2% và nhóm nghèo kinh niên chỉ là 33,8%; hơn 60% hộ thoát nghèo bền vững sử dụng vốn đúng mục đích, tỷ lệ này của nhóm tái nghèo là 41,2% và nghèo kinh niên là 43,2%. Có sự khác biệt rất lớn về kiến thức, kỹ năng phòng tránh rủi ro giữa nhóm thoát nghèo bền vững với nhóm tái nghèo hay nghèo kinh niên Theo kết quả điều tra, 87,2% chủ hộ thoát nghèo bền vững đƣợc xem là có kiến thƣ́ c về rủi ro; trong khi tỷ lê ̣này của nhóm tái nghèo là 65,3% và nghèo kinh niên là 68,0%. Và 62,6% chủ hộ thoát nghèo bền vƣ̃ng đƣ ợc xem là có kỹ năng phòng tránh rủi ro , thì tỷ lệ này của nhóm tái nghèo là 34,7% và nghèo kinh niêm chỉ là 29,3%. Trình độ hiểu biết, kỹ năng cụ thể 1 càng cao thì khả năng thoát nghèo bền vững của hộ càng lớn: mặc dù cơ cấu các nhóm hộ nhƣ nhau, nhƣng 73,2% tổng số hộ có trình độ hiểu biết và kỹ năng cụ thể ở mức cao là thoát nghèo bền vững; trong khi chỉ có 14,6% là tái nghèo và 12,2% là nghèo kinh niên. Ngƣợc lại, chỉ có 15,2% hộ thoát nghèo bền vững thuộc nhóm có trình độ hiểu biết, kỹ năng cụ thể ở mức thấp. Bảng 3.24: Hiểu biết, kỹ năng cụ thể của chủ hộ và tình trạng nghèo Đơn vị: % Hiểu biết, kỹ năng cụ thể của chủ hộ Thoát nghèo bền vững Tái nghèo Nghèo kinh niên Tổng cộng Mức cao 73,2 14,6 12,2 100,0 Mức trung bình 36,7 34,2 29,1 100,0 Mức thấp 15,2 40,0 44,8 100,0 Cơ cấu hộ điều tra 33,3 33,3 33,3 100,0 Nguồn: Kết quả điều tra hộ do NCS thực hiện và xử lý 1 Luận án phân chia trình độ hiểu biết và kỹ năng cụ thể của hộ trên cơ sở 3 tiêu chí: (i) có ứng dụng khoa học kỹ thuật trong trồng trọt ho ặc chăn nuôi, (ii) có kế hoạch chi tiêu và (iii) có kiến thƣ́ c về rủi ro thành 3 mức; mức cao: là thỏa mãn cả 3 tiêu chí, mức trung bình: thỏa mãn 2 tiêu chí và mức thấp: là thỏa mãn dƣới 2 tiêu chí.
  • 20. 18 Chƣơng 4. Quan điểm và giải pháp nâng cao vai trò vốn con ngƣời để giảm nghèo bền vững đến năm 2020 4.1. Bối cảnh và định hƣớng Trong bối cảnh mới, kinh tế tiếp tục tăng trƣởng, cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động chuyển dịch theo hƣớng tích cực,… tuy nhiên còn nhiều khó khăn, thách thức lớn nhƣ bất ổn kinh tế vĩ mô, lạm phát, thiên tai trong bối cảnh biến đổi khí hậu, vốn con ngƣời thấp, sức ép về việc làm tăng, vấn đề nghèo trở nên đa dạng,… Một số định hƣớng lớn về giảm nghèo cũng nhƣ hỗ trợ giáo dục, đào tạo, dạy nghề, tập huấn, hƣớng dẫn kỹ thuâ ̣t nhằm nâng cao vốn con ngƣời đã đƣợc xác đinh, tạo ra định hƣớng và hành lang pháp lý quan trọng trong giảm nghèo và nâng cao vốn con ngƣời trong những năm tới. 4.2. Quan điểm về nâng cao vai trò vốn con ngƣời để giảm nghèo bền vững trong khuôn khổ chƣơng trình giảm nghèo Thứ nhất, để nâng cao vốn con ngƣời cho ngƣời nghèo để giảm nghèo, bên cạnh hỗ trợ nâng cao kiến thức chung cần đặc biệt chú trọng nâng cao kiến thức cụ thể, kỹ năng cần thiết cho ngƣời nghèo; Thứ hai, để phát huy đƣợc vốn con ngƣời trong giảm nghèo, thì kiến thức, kỹ năng cho ngƣời nghèo phải phù hợp với đi ều kiện thƣ̣c tiễn đời sống và sản xuất của ngƣời nghèo. Điều đó cũng có nghĩa là hỗ trợ sản xuất trong giảm nghèo phải phù hợp với thực trạng vốn con ngƣời của ngƣời nghèo; Thứ ba, ngƣời nghèo là chủ thể và có vai trò quyết định đối với việc nâng cao và sử dụng vốn con ngƣời của chính họ. Ngƣời nghèo cần nhận thức đúng và đầy đủ về vai trò của chính họ, vai trò của kiến thức và kỹ năng trong giảm nghèo bền vững mà từ đó không ỷ lại, chủ động, tích cực học tập, ứng dụng kiến thức, kỹ năng vào đời sống sản xuất để giảm nghèo bền vững.
  • 21. 19 4.3. Giải pháp nâng cao vai trò vốn con ngƣời trong giảm nghèo bền vững 4.3.1. Đổi mới cách tiếp cận nghèo và giảm nghèo Theo khái niệm cơ sở của luâ ̣n án , nghèo thực chất là vấn đề đa chiều vì các nhu cầu cơ bản thực chất là rất đa dạng, đa khía cạnh. Nhƣng thực tế “nghèo” ở Việt Nam mới chỉ đƣợc tiếp cận đơn chiều, thông qua thu nhập; trong khi thu nhập không thể phản ánh đƣợc đầy đủ tính đa dạng, đa khía cạnh của các nhu cầu hay mức độ thỏa mãn các nhu cầu cơ bản. Cách tiếp cận đơn chiều bản thân nó đã bộc lộ tính không toàn diện, không bền vững. Do vậy, phải đổi mới cách tiếp c ận để đảm bảo can thiệp giảm nghèo một cách toàn diê ̣n và hiệu quả. Nghèo đa chiều có thể tiếp cận trên cơ sở lý thuyết sinh kế, hƣớng đến mục tiêu thỏa mãn các nhu cầu cơ bản về: giáo dục-đào tạo, chăm sóc sức khỏe, đất sản xuất, nhà ở, tài sản sinh hoạt, tiết kiệm. 4.3.2.Tạo điều kiện, môi trƣờng để nâng cao vai trò vốn con ngƣời trong giảm nghèo Các giải pháp vĩ mô: Đảm bảo tăng trƣởng để thúc đẩy giảm nghèo và đảm bảo điều kiện thực hiện các giải pháp giảm nghèo; giảm lao động ở lĩnh vực nông nghiệp; hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng đảm bảo điều kiện tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản cho mọi ngƣời dân, đảm bảo điều kiện phát triển sản xuất, phát triển cộng đồng; giảm thiểu rủi ro đối với dân cƣ: phòng tránh thiên tai, giảm sốc về kinh tế, giảm các loại dịch và bệnh tật; hoàn thiện hệ thống an sinh xã hội;... Các giải pháp cụ thể: Tạo điều kiện để các hộ nghèo tiếp cận tốt nhất các nguồn lực (tài chính, vật chất, tự nhiên, xã hội,...); hỗ trợ hộ nghèo một cách phù hợp từng giai đoạn: đảm bảo an ninh lƣơng thực, tăng năng xuất và sản lƣợng, đa dạng hóa hoạt động sản xuất và phát triển; Khuyến khích và hỗ trợ đa dạng hóa các hoạt động sinh kế tạo thu nhập, đa dạng hóa nguồn thu nhập; hỗ trợ để giảm chi phí, hỗ trợ tiền mặt đối với hộ nghèo; hỗ trợ các điều kiện để hộ nghèo tiếp cận và
  • 22. 20 khai thác các nguồn lợi hay thế mạnh địa phƣơng; hỗ trợ điều kiện để cải thiện vốn xã hội của ngƣời nghèo. 4.3.3. Nâng cao vốn con ngƣời của ngƣời nghèo. Nâng cao vốn con ngƣời cho ngƣời nghèo cần thực hiện đồng bộ theo 3 hƣớng: Thứ nhất, tự nâng cao kiến thức, kỹ năng – là hƣớng tốt nhất nhƣng khó khăn nhất; Thứ hai, nâng cao trình độ, kỹ năng thông qua hệ thống giáo dục và đào tạo chính quy, đảm bảo trang bị những kiến thức, kỹ năng chung – là hƣớng “rất phổ thông“, nhƣng phần lớn lao động nghèo không trong độ tuổi hay không có điều kiện để tham gia hệ thống giáo dục chính quy; Thứ ba, nâng cao kiến thức, kỹ năng cụ thể thông qua tập huấn, hƣớng dẫn kiến thức, kỹ năng – đƣợc coi là hƣớng chủ đạo và phù hợp với điều kiện thực tế của ngƣời nghèo. Các giải pháp nâng cao vốn con người cho người nghèo cụ thể như sau: 1) Hỗ trợ ngƣời nghèo nâng cao trình giáo dục phổ thông 2) Hỗ trợ dạy nghề đối với lao động nghèo 3) Cải thiện tình trạng việc làm sau đào tạo nghề 4) Tập huấn, hƣớng dẫn ngƣời nghèo một cách có hệ thống các kiến thức, kỹ năng cụ thể và cần thiết nhƣ cách làm ăn, chi tiêu, ứng phó rủi ro. Trong đó chú trọng các nội dung sau: + Nghiên cứu, phát triển tài liệu tập huấn, đào tạo “nâng cao kiến thức, kỹ năng giảm nghèo bền vững“ đối với hộ gia đình 3 cấu phần chính: (i) Hƣớng dẫn cách làm ăn, (ii) Hƣớng dẫn chi tiêu và (iii) hƣớng dẫn cách thức ứng phó rủi ro, trƣớc hết là rủi ro thiên tai phù hợp với từng vùng, nhóm việc làm, nhóm dân tộc.
  • 23. 21 + Đánh giá nhu cầu, xác định khoảng thiếu hụt của hộ nghèo, hộ có nguy cơ nghèo về kiến thức, kỹ năng làm ăn, quản lý chi tiêu, ứng phó rủi ro,.. + Hoàn thiện phƣơng thức nâng cao kiến thức, kỹ năng giảm nghèo bền vững phù hợp với tình hình thực tiễn (địa bàn, dân tộc,...) + Triển khai các hoạt động nâng cao kiến thức, kỹ năng cho hộ nghèo trên cơ sở nhu cầu, mức độ thiếu hụt kiến thức, kỹ năng thực tế; tiến tới áp dụng phƣơng thức quản lý ca/quản lý trƣờng hợp về nâng cao kiến thức, kỹ năng và năng lực giảm nghèo đối với từng hộ nghèo. 5) Nâng cao ý thức chủ động và tinh thần trách nhiệm của ngƣời nghèo trong giảm nghèo. 4.4. Khuyến nghi ̣: Để thƣ̣c hiê ̣n đƣợc các giải pháp một cách đồng bộvà có hiê ̣u quả, Luâ ̣n án đã khuyến nghi ̣Chính phủ tăng cƣờng chỉ đạo thƣ̣c hiê ̣n các giải pháp vĩ mô . Khuyến nghi ̣với BộLĐTBXH chủ trì điều phối thực hiện giải pháp nâng cao vốn con ngƣời cho ngƣời nghèo, tăng cƣờng hiê ̣u quả quản lý đối tƣợng ; đổi mới cách tiếp câ ̣n nghèo đa chiều; điều phối các hoạt động hỗ trợ giảm nghèo và các giải pháp cụ thể để tạo điều kiện phù hợp để nâng cao vai trò vốn con ngƣời trong giảm nghèo bền vƣ̃ng . Khuyến nghi ̣với các bộ , cơ quan liên quan, các tổ chức chính trị – xã hội tăng cƣơng tham gia thƣ̣c hiê ̣n các giải pháp theo chức năng.
  • 24. 22 Kết luận Vốn con ngƣời là tổng hòa các yếu tố thuộc về cá nhân con ngƣời nhƣ kiến thức, kỹ năng, khả năng mà con ngƣời tích luỹ đƣợc trong quá trình sinh sống và đặc biệt là thông qua giáo dục, đào tạo và làm việc. Vốn con ngƣời là một tài sản sinh kế có vai trò điều phối, quyết định đối với các tài sản sinh kế khác, hình thành chiến lƣợc sinh kế, thực hiện các hoạt động sinh kế để tạo ra các kết quả sinh kế. Thoát nghèo bền vững là một kết quả sinh kế, có thể đƣợc phản ánh thông qua mức độ cải thiện thu nhập, thỏa mãn các nhu cầu cơ bản hay đơn giản là thoát nghèo và không tái nghèo. Vốn con ngƣời có vai trò quan trọng đ ối giảm nghèo bền vững thông qua chức năng và tác động của nó đối với thu nhập, cải thiện mức độ thỏa mãn các nhu cầu cơ bản, tăng cơ hội thoát nghèo và không tái nghèo của hộ gia đình. Xu hƣớng tác động chung và phổ biến của vốn con ngƣời đối với giảm nghèo là vốn con ngƣời cao hơn sẽ có thu nhập cao hơn, mức độ thỏa mãn các nhu cầu cơ bản cao hơn và khả năng thoát nghèo bền vững cao hơn. Tuy nhiên, không phải khi nào nâng cao đƣợc vốn con ngƣời, cụ thể là nâng cao đƣợc kiến thức, kỹ năng cũng có thể tác động làm tăng thu nhập và thoát nghèo bền vững bởi vì vốn con ngƣời cũng chỉ là một trong những yếu tố tác động đến thu nhập, cũng nhƣ tác động đến tình trạng nghèo của hộ gia đình; Mặt khác, không phải kiến thức, kỹ năng nào cũng tác động một cách tích cực, mạnh mẽ và trực tiếp đối với thu nhập hay khả năng thoát nghèo của hộ gia đình. Điều này đƣợc chứng minh khi nghiên cứu phát hiện thấy có nhiều lao động tự làm nông nghiệp có cải thiện về bằng cấp, hay cấp trình độ cao hơn nhƣng thu nhập không cải thiện. Rõ ràng, vốn con ngƣời chỉ có thể phát huy tốt vai trò, tác động tích cực đối với thu nhập hay thoát nghèo bền vững trong điều kiện, hoàn cảnh thực tiễn phù hợp với nó. Hay nói cách khác là con ngƣời cần có những kiến thức, kỹ năng phù hợp với các hoạt động sinh kế và điều kiện cụ thể của chính họ.
  • 25. 23 Trong điều kiện thực tiễn ở nông thôn Việt Nam, trình độ hiểu biết và kỹ năng cụthể v ề cách làm ăn, chi tiêu, ứng phó rủi ro đang có tác động mạnh mẽ đối với thu nhập của hộ nghèo và tác động một cách rõ ràng đối với tình trạng thoát nghèo của hộ gia đình. Hỗ trợ giáo dục nghề nghiệp là cần thiết nhƣng phải đặc biệt chú ý đến tính phù hợp của chuyên môn đào tạo với hoạt động kinh tế của ngƣời lao động, nhất là của lao động nghèo. Hỗ trợ nâng cao trình độ giáo dục phổ thông là quan trọng, nhƣng cần cân nhắc mức độ ƣu tiên vì phần lớn ngƣời lao động đã không còn trong độ tuổi phù hợp để đến trƣờng phổ thông. Mặt khác, trong ngắn hạn, khó đánh giá những tác động trực tiếp của trình độ giáo dục phổ thông đối với thu nhập và giảm nghèo do tính “trễ“ của tác động này. Để nâng cao vai trò vốn con ngƣời trong giảm nghèo bền vững, ngoài việc thay đổi cách tiếp cận nghèo từ đơn chiều thu nhập sang đa chiều để từ đó tiếp cận giảm nghèo đa chiều và triển khai các giải pháp giảm nghèo toàn diện; phải tạo ra những điều kiện, môi trƣờng thuận lợi để v ốn con ngƣời phát huy vai trò một cách tối đa – gắn vốn con ngƣời (kiến thức, kỹ năng) với những điều kiên, môi trƣờng thuận lợi thông qua hỗ trợ các điều kiện vật chất, tài chính, xã hội phù hợp với vốn con ngƣời hiện có; tạo việc làm hay di chuyển lao động đến khu vực có làm việc phù hợp với kiến thức, kỹ năng của lao động;... và quan trọng hơn cả là phải nâng cao vốn con ngƣời nói chung và vốn con ngƣời của ngƣời nghèo nói riêng. Nâng cao vốn con ngƣời cho ngƣời nghèo để giảm nghèo bền vững cần đƣợc xác định là một nhiệm vụ đòi hỏi sự tham gia trách nhiệm của nhiều cấp, nhiều ngành, nhiều tổ chức chính trị - xã hội, nhƣng trƣớc hết cần phải đƣợc xác định là trách nhiệm của chính ngƣời nghèo.
  • 26. 24 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA NCS 1. Thái Phúc Thành (2001), “Vấn đề nghèo đô thị“, Tạp chí Lao động và Xã hội, (IV/2001), Hà Nội, 2. Thái Phúc Thành (2005), “Những thác thức trong giảm nghèo giai đoạn 2006-2010“, Tạp chí Lao động và Xã hội, (262), Hà Nội 3. Thái Phúc Thành (2009), “Sau 2 năm gia nhập WTO và những tác động đến lao động - việc làm“, Tạp chí Lao động và Xã hội, (358), Hà Nội 4. Thái Phúc Thành (2009), “Khó khăn và thách thức đối với lao động, việc làm ở nông thôn và một số giải pháp trong bối cảnh khung hoảng kinh tế“, Tạp chí Lao động và Xã hội, (355), Hà Nội, 5. Thái Phúc Thành (2010), “Một số bài học về vai trò của nhà nƣớc trong phát triển thị trƣờng lao động ở Việt Nam“, Tạp chí Lao động và Xã hội, (381), Hà Nội 6. Thái Phúc Thành (2010), “Giảm nghèo ở Việt Nam: Cơ hội, thách thức và một số ý tƣởng cho giai đoạn 2011-2020“, Tạp chí Lao động và Xã hội, (378), Hà Nội 7. Thái Phúc Thành (2010), “Một số giải pháp thục đẩy chuyển dịch cơ cấu lao động nông nghiệp, nông thôn“, Tạp chí Lao động và Xã hội, (387), Hà Nội 8. Thái Phúc Thành (2012), “Giảm nghèo bền vững trong phát triển nông thôn ở Việt Nam, Công nghiệp hóa nông thôn Hàn Quốc: Bài học cho phát triển nông thôn Việt Nam“, Kỷ yếu Hội thảo Khoa học Quốc tế, Nxb Kinh tế quốc dân, Hà Nội 9. Thái Phúc Thành (2013), “Nâng cao vốn con ngƣời để giảm nghèo bền vững“, Tạp chí Lao động và Xã hội, (464 và 465), Hà Nội