Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
PPNCKT_Chuong 2 p1
1. 1KHOA KINH TẾ - QTKD ĐẠI HỌC CẦN THƠKHOA KINH TẾ - QTKD ĐẠI HỌC CẦN THƠ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KINH TẾ
CHƯƠNG 2
ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU
2. 2KHOA KINH TẾ - QTKD ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHÁI NIỆM ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU
Là một kế hoạch được viết ra nhằm hướng dẫn thực
hiện một nghiên cứu.
TẠI SAO PHẢI VIẾT ĐỀ CƯƠNG?
Nhận được sự chấp thuận của người tài trợ nghiên cứu
Cho phép nhà nghiên cứu hoạch định và đánh giá các bước của quá
trình nghiên cứu.
Là một chỉ dẫn trong suốt quá trình nghiên cứu.
Cơ sở cho hoạch định nguồn lực cần thiết cho nghiên cứu (thời gian
và ngân sách).
3. 3
Các nội dung có trong một đề cương
Trang bìa: tên đơn vị/cơ quan, tên đề tài, người hướng dẫn, người thực hiện, thời gian hoàn thành
Tóm tắt (bao gồm từ khóa) (sẽ viết sau cùng)
Mục lục
Danh sách bảng
Danh sách hình
Danh sách từ viết tắt
1) Giới thiệu (background/introduction)
2) Lược khảo tài liệu (literature review)
3) Mục tiêu nghiên cứu (research objectives)
4) Câu hỏi/giả thuyết nghiên cứu (resesarch questions/hypothesis)
5) Phạm vi nghiên cứu (research limitation)
6) Phương pháp nghiên cứu (research methodology)
1) Phương pháp luận/Phương pháp tiếp cận
2) Địa bàn (và đối tượng) nghiên cứu
3) Phương pháp thu thập số liệu
4) Phương pháp phân tích số liệu
7) Kế hoạch thời gian
8) Kế hoạch kinh phí (estimateed budget)
Tài liệu tham khảo (reference)
Phụ lục (appendices)
KHOA KINH TẾ - QTKD ĐẠI HỌC CẦN THƠ
4. 4
Theo Quy định trình bày luận văn Khoa Kinh tế - QTKD
KHOA KINH TẾ - QTKD ĐẠI HỌC CẦN THƠ
5. 5
Tóm tắt:
Bao gồm các nội dung: i) lý do tiến hành nghiên cứu, ii) các vấn đề
nghiên cứu, iii) các giả thuyết (nếu có), iv) phương pháp nghiên cứu và
v) những kết quả mong đợi của nghiên cứu (trường hợp tóm tắt một
đề cương nghiên cứu) hoặc những kết luận chính của đề tài/dự án.
Trong phần phương pháp nghiên cứu (iv) có thể bao gồm thiết kế,
phương pháp lấy mẫu, số quan sát và các công cụ phân tích được sử
dụng
Khoảng 200-300 từ và chỉ viết ngắn gọn trong một đoạn văn mà ít khi
xuống dòng
Không được viết tắt
Được viết sau cùng
=>theo format của đơn vị tài trợ hoặc nhà xuất bản sách hoặc bài
báo
KHOA KINH TẾ - QTKD ĐẠI HỌC CẦN THƠ
6. 6
Từ khóa (key words)
Dưới phần tóm tắt thường có qui định các từ khóa
Từ khóa là những từ quan trọng và thường xuyên xuất
hiện và lặp đi lặp lại
Từ khóa thường qui định ít hơn 10 từ, thông thường từ 5-
7 từ.
Từ khóa thường được sắp xếp theo thứ tự ABC của chữ
Viết phần từ khóa đầu tiên trong các cụm từ
theo format của đơn vị tài trợ hoặc nhà xuất bản sách
hoặc bài báo
KHOA KINH TẾ - QTKD ĐẠI HỌC CẦN THƠ
7. 7
1) Giới thiệu
= Đặt vấn đề nghiên cứu, bao gồm dẫn nhập
và sự cần thiết phải nghiên cứu đề tài.
Trả lời được nội dung dẫn nhập và hai câu
hỏi chính là nghiên cứu cái gì và tại sao phải
nghiên cứu (What và Why).
Theo phương pháp từ tổng quát đến cụ thể
các vấn đề có liên quan và được quan tâm
của đề tài
(phương pháp cái phểu (quặng).
KHOA KINH TẾ - QTKD ĐẠI HỌC CẦN THƠ
8. 8KHOA KINH TẾ - QTKD ĐẠI HỌC CẦN THƠ
Lưu ý:
+ Ngắn gọn, rõ ràng
+ Chỉ ra ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu theo một hoặc một
số những tiêu chuẩn:
Tính thời sự của vấn đề
Bổ sung vào những “lỗ hổng” trong nghiên cứu
Mở rộng các ứng dụng trong thực tiễn về vấn đề nghiên cứu
9. 9
2) Viết lược khảo tài liệu
• Xác định từ khóa
• Tìm kiếm nghiên cứu liên quan
• Liệt kê một số tài liệu (khoảng 50 tài liệu) liên quan mật thiết
• Đọc nhanh, đặc biệt là phần tóm tắt, và chọn lại các bài viết
quan trọng
• Thiết kế sơ đồ tổng kết tài liệu (literature map), biểu diễn bức
tranh tổng thể của chủ đề nghiên cứu
• Tóm tắt các bài báo cáo quan trọng, trích dẫn và liệt kê tài liệu
tham khảo. [i) tác giả, ii) thời gian, iii) tên bài nghiên cứu, iv) các
mục tiêu nghiên cứu, v) phương pháp nghiên cứu, vi) kết quả
nghiên cứu vii) hạn chế của nghiên cứu]
• Tổng kết lại các phần đã tóm tắt, tổ chức theo danh mục các
khái niệm quan trọng đã được tổng kết.
Tóm tắt những hướng chính đã được nghiên cứu và nêu ra sự
cần thiết cho nghiên cứu của mình.
KHOA KINH TẾ - QTKD ĐẠI HỌC CẦN THƠ
10. 10
Tổng kết lý thuyết/ lược khảo tài liệu (literature review)
Về mặt phương pháp tổng kết/lược khảo, có 2 nhóm chính
1) Định tính dùng từ ngữ (naratives) để tổng kết lý thuyết và nghiên cứu về
vấn đề cần tổng kết và
2) Kỹ thuật định lượng (meta analysis) để tổng kết và so sánh các kết quả
nghiên cứu đã có.
Lược khảo tài liệu không chỉ là việc mô tả những gì đã làm
mà còn đánh giá chúng lược khảo tài liệu cũng là một
công trình khoa học.
Lược khảo tài liệu phục vụ nhiều giai đoạn trong quá trình
nghiên cứu.
KHOA KINH TẾ - QTKD ĐẠI HỌC CẦN THƠ
11. 11
Lược khảo tài liệu phục vụ nhiều giai đoạn trong quá
trình nghiên cứu
Xác định vấn đề nghiên cứu nhận dạng những gì đã làm và
chưa làm (lỗ hổng nghiên cứu) giúp không làm những gì
không có ý nghĩa khoa học và những gì người khác đã làm rồi.
Cơ sở lý thuyết xây dựng được nền tảng lý thuyết cho mô
hình tăng cường kiến thức trong lĩnh vực nghiên cứu đây là
cơ sở lý thuyết cho nghiên cứu của mình
Chọn lựa phương pháp giúp đánh giá (ưu nhược điểm =>
lựa chọn phương pháp thích hợp) các phương pháp đã được sử
dụng
So sánh kết quả có cơ sở biện luận, so sánh kết quả nghiên
cứu, đặc biệt là những gì mang tính bổ sung và những gì mang
tính đối kháng với các kết quả đã có
KHOA KINH TẾ - QTKD ĐẠI HỌC CẦN THƠ
12. 12
Để lược khảo tài liệu, cần phải trả lời các câu hỏi cơ
bản sau:
Nguồn tài liệu nào cần tham khảo về chủ đề nghiên cứu?
Những vấn đề, câu hỏi nghiên cứu về chủ đề nghiên cứu?
Những vấn đề, tranh luận chính về chủ đề nghiên cứu?
Những ý tưởng, khái niệm, lý thuyết về chủ đề nghiên cứu?
Những phương pháp luận, phương pháp, công cụ nghiên
cứu sử dụng và những tranh luận về việc sử dụng chúng?
Cách thức sắp xếp những tri thức đã có về chủ đề nghiên
cứu?
KHOA KINH TẾ - QTKD ĐẠI HỌC CẦN THƠ
13. 13
3) Viết mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: phải bao hàm được nội dung tên đề
tài và thực hiện đề tài nhằm mục đích gì
Mục tiêu cụ thể: cụ thể là thực hiện những vấn đề gì
để đạt được mục tiêu chung.
Ví dụ:
+ Hiện trạng nào nổi bật
+ Nguyên nhân chủ yếu nào?
+ Hậu quả/ Hiệu quả kinh tế-xã hội-môi trường
+ Đề xuất giải pháp
KHOA KINH TẾ - QTKD ĐẠI HỌC CẦN THƠ
14. 14KHOA KINH TẾ - QTKD ĐẠI HỌC CẦN THƠ
Nên bắt đầu bằng động từ.
Mục tiêu phải diễn đạt được kết quả mong đợi mà
nó có thể quan sát được và đo lường được.
không nên có quá nhiều mục tiêu cụ thể.
Mục tiêu có thể được thay đổi và xác định lại
trong quá trình xây dựng đề cương nghiên cứu
hoặc quá trình thực hiện NC.
Một số lưu ý
15. 15KHOA KINH TẾ - QTKD ĐẠI HỌC CẦN THƠ
4) Giả thuyết cần kiểm định
Giả thuyết là một sự diễn đạt/phát biểu được hình
thành cho mục đích kiểm chứng qua thực nghiệm.
Ví dụ:
Số giờ tự học tăng lên dẫn đến kết quả học tập sẽ cao hơn
Số sinh viên có giờ tự học/giờ học trên lớp theo tỷ lệ 2/1 đạt kết quả cao
hơn số sinh viên có tỷ lệ này thấp hơn 2/1
16. 16KHOA KINH TẾ - QTKD ĐẠI HỌC CẦN THƠ
Các loại giả thuyết: (có 3 loại)
1. Giả thuyết mô tả là một sự diễn đạt về vấn đề/hiện tượng,
kích cở, hình thức hoặc sự phân bố của các biến.
Ví dụ: Tỷ lệ sinh viên đạt điểm trung bình trở lên của trường đại học
X giảm xuống ở mức 60% trên tổng số
2. Giả thuyết quan hệ là một phát biểu mô tả mối quan hệ giữa
hai biến trong trường hợp nào đó.
Ví dụ: Xe gắn máy Nhật được người tiêu dùng Việt Nam đánh giá có
chất lượng cao hơn xe được sản xuất trong nước.
3. Giả thuyết giải thích là giả thuyết chỉ ra một sự thay đổi của
biến này sẽ gây ra sự thay đổi của một biến khác
Ví du: mức thu nhập của gia đình tăng lên sẽ dẫn đến sự giảm lượng
gạo tiêu dùng trong bữa ăn.
17. 17
Ví dụ:
Giả thuyết 1: việc chăn nuôi gia cầm mang lại hiệu quả tài
chính cho người chăn nuôi và các tác nhân tham gia tiêu thụ
sản phẩm gia cầm.
Giả thuyết 2: Có sự khác biệt về các yếu tố ảnh hưởng đến
các nhóm lợi nhuận trong chăn nuôi gia cầm lấy thịt và gia
cầm lấy trứng
(được trích từ luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Thị Ngọc Hoa, Khoa KT-QTKD, ĐHCT)
KHOA KINH TẾ - QTKD ĐẠI HỌC CẦN THƠ
18. 18KHOA KINH TẾ - QTKD ĐẠI HỌC CẦN THƠ
Vai trò của các giả thuyết:
+ Chỉ dẫn phương hướng của nghiên cứu
+ Nhận dạng các sự kiện, sự thật có liên quan
+ Đưa ra một bối cảnh cho việc tổ chức các kết luận
Đặc tính của giả thuyết tốt:
+ Phải phù hợp với mục đích của nó
+ Phải được kiểm định
+ Phải tốt hơn những giả thuyết thay thế khác