30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
Chuyên đề tốt nghiệp Athena
1. i
LỜI MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong thời gian gần đây, nền kinh tế thế giới đã thay đổi một cách mạnh mẽ
dưới sức ép của toàn cầu hóa, sự phát triển vũ bão của công nghệ và sự mở cửa của
các thị trường mới. Những thuận lợi của giai đoạn đầu phát triển của nền kinh tế đã
dần dần mất đi thay vào đó là sự cạnh tranh khốc liệt, là nhu cầu ngày càng cao,
càng phức tạp hơn của người tiêu dùng. Đi cùng với sự phát triển của nền kinh tế là
sự phát triển của công nghệ thông tin, chúng ta có thể dễ dàng thấy được những
ứng dụng công nghệ thông tin được sử dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực từ học tập,
vui chơi – giải trí đến trao đổi, mua bán và trong hoạt động quản lý của các doanh
nghiệp cũng không thể thiếu. Nhưng làm thế nào để hệ thống vận hành ổn định và
an toàn đó là công việc của các chuyên gia quản trị mạng và an ninh mạng. Nhận
thấy sự thay đổi đó nên ngày nay nhu cầu học ngành công nghệ thông tin và viễn
thông đang tăng cao. Bên cạnh đó công nghệ thông tin đang dần dần chiếm ưu thế
trong hoạt động marketing và bán hàng của doanh nghiệp, nó được tiếp cận dễ dàng
trong tất cả các loại hình doanh nghiệp, từ nhỏ tới lớn, từ đó các doanh nghiệp có
nhiều cơ hội để phát triển và mở rộng thị trường mà không cần tốn nhiều chi phí
cho hoạt động marketing và bán hàng của mình, vừa đảm bảo tính hiệu quả lại vừa
kinh tế. Theo em việc phân phối bán hàng đang bước sang một giai đoạn phát triển
mới đó là giai đoạn phát triển của bán hàng qua mạng. Vì vậy để tìm hiểu thêm về
lĩnh vực này nên em đã chọn đề tài “Thực trạng và biện pháp hoàn thiện hệ thống
Marketing online và kênh phân phối bán hàng qua mạng của Trung tâm Athena ”.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu nghiên cứu trong đề tài này:
- Phân tích và tìm hiểu môi trường marketing hiện tại của trung tâm.
- Phân tích và đánh giá các chiến lược Marketing đang được thực hiện tại
trung tâm Athena.
- Nhận diện được điểm mạnh, điểm yếu, thời cơ và thách thức.
2. ii
- Đưa ra các giải pháp mới nhằm hoàn thiện chiến lược Marketing, đóng góp
vào sự thành công trong hoạt động đào tạo của trung tâm.
3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1 Đối tượng nghiên cứu
- Các sản phẩm tại trung tâm Athena
- Các công cụ Marketing online Athena đã sử dụng để quảng bá thương hiệu
và sản phẩm của mình
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Hệ thống kênh phân phối của trung tâm
- Chiến lược phân phối sản phẩm của trung tâm
- Hoạt động Marketing online tại trung tâm
- Hoạt động của kênh phân phối online tại trung tâm
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
- Thu thập dữ liệu thứ cấp: thu thập từ sách báo, báo cáo, tài liệu của trung
tâm, thông tin báo chí truyền hình, internet và các nghiên cứu trước đây.
Bảng A: Nguồn thu tập dữ liệu thứ cấp
STT Loại tài liệu Nguồn cung cấp
1 Thông tin về trung tâm, kết quả
hoạt động kinh doanh
Bộ phận phòng tài chính kế
toán
2 Tài liệu về: phân phối sản phẩm,
dịch vụ, tình hình bảo mật mạng
- Nhà sách
- Các trang web, diễn đàn
3 Báo cáo thống kê tình hình sử
dụng Internet của Việt Nam và
Thế giới
Các trang web
(Nguồn: Tổng hợp)
3. iii
- Thu thập dữ liệu sơ cấp: Thông qua tìm hiểu, quan sát thực tế tại trung tâm,
thực hiện phiếu thăm dò khách hàng.
Bảng B: Nguồn thu thập dữ liệu sơ cấp
Đối tượng quan sát Nội dung quan sát
Toàn thể trung tâm
- Ban giám đốc
- Nhân viên
- Khách hàng
- Môi trường hoạt động, văn hóa làm
việc của Trung tâm
- Hiện trạng thực hiện Marketing tại
trung tâm
- Cách thức đăng ký của học viên và
dịch vụ đào tạo của Trung tâm
(Nguồn: Tổng hợp)
4.2. Phương pháp phân tích dữ liệu
- Phương pháp so sánh: So sánh các số liệu, chỉ tiêu qua các năm 2012, 2013,
2014.
- Phương pháp thống kê mô tả: Trong phạm vi đề tài này, phương pháp được
sử dụng để tìm ra xu hướng thông qua các bảng biểu, đặc điểm của các yếu tố phân
tích, đồng thời trình bày thực trạng chiến lược Marketing của công ty.
- Phương pháp phân tích tổng hợp: Sau khi khi sử dụng hai phương pháp trên
sẽ tổng hợp và rút ra điểm mạnh, yếu của các chiến lược Marketing, từ đó có thể
làm cơ sở để đưa ra một số các giải pháp để hoàn thiện.
4. iv
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU
Bảng A: Nguồn thu tập dữ liệu thứ cấp
Bảng B: Nguồn thu thập dữ liệu sơ cấp
Bảng 2.1: Cơ cấu nguồn nhân lực theo độ tuổi của trung tâm Athena
Bảng 2.2 :Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của Trung tâm năm 2014
Bảng 2.3: Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
Bảng 2.5: Bảng giá so sánh của trung tâm Athena với đối thủ cạnh tranh
Bảng 3.1. Ma trận Swot của trung tâm Athena
5. v
DANH SÁCH CÁC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ
Hình 2.1:Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của trung tâm
Hình 2.2: Biểu đồ thể hiện doanh thu, lợi nhuận, thuế của Athena qua các
năm 2012, 2013, 2014
Hình 2.3 Biểu đồ doanh tu theo thị trường của trung tâm trong 3 năm 2012-
2014
Hình 2.4: Sơ đồ các hình thức marketing xếp theo mức độ nhận biết của khách
hàng
6. vi
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN .................................................................................1
1.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN ...................................................................................1
1.1.1. Marketing ................................................................................................................1
1.1.2. Marketing Mix........................................................................................................1
1.1.3. Quản trị Marketing.................................................................................................2
1.1.4. Marketing online ....................................................................................................2
1.2. MỤC TIÊU VÀ CHỨC NĂNG CỦA MARKETING .........................................4
1.2.1. Mục tiêu của Marketing.........................................................................................4
1.2.2. Chức năng của Marketing .....................................................................................4
1.3. PHÂN LOẠI MARKETING ...................................................................................5
1.3.1. Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động.............................................................................5
1.3.2. Căn cứ vào qui mô, tầm vóc hoạt động...............................................................5
1.3.3. Căn cứ vào phạm vi hoạt động.............................................................................5
1.3.4. Căn cứ vào khách hàng..........................................................................................6
1.3.5. Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo sản phẩm...............................................................6
1.4. CHIẾN LƯỢC MARKETING VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA CHIẾN LƯỢC
MARKETING ...................................................................................................................6
1.4.1. Chiến lược Marketing............................................................................................6
1.4.2. Sự cần thiết và vai trò của chiến lược Marketing...............................................6
1.4.3. Vai trò của chiến lược Marketing.........................................................................7
CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ
QUẢN TRỊ MẠNG ATHENA .....................................................................................9
2.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRUNG TÂM
ATHENA ...........................................................................................................................9
2.1.1. Quá trình hình thành ..............................................................................................9
2.1.2 Các giai đoạn phát triển:.......................................................................................10
2.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC ................................................................................................11
2.2.1. Ban giám đốc:.......................................................................................................11
2.2.2. Phòng hành chính – nhân sự:..............................................................................11
7. vii
2.2.3. Phòng quản lí sản phẩm: .....................................................................................12
2.2.4. Phòng tài chính – kế toán:...................................................................................12
2.2.5. Phòng đào tạo: ......................................................................................................12
2.2.6. Phòng quản lý dự án: ...........................................................................................12
2.2.7. Phòng kinh doanh- tiếp thị:.................................................................................12
2.3 CƠ CẤU SẢN PHẨM.............................................................................................13
2.3.1. Các khóa học dài hạn...........................................................................................13
2.3.2. Các khóa học ngắn hạn........................................................................................13
2.3.3. Khóa thiết kế Web và bảo mật mạng.................................................................13
2.3.4. Các sản phẩm khác...............................................................................................13
2.4. TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG......................................................................................14
2.5. TÌNH HÌNH TÀI SẢN VÀ CƠ SỞ VẬT CHẤT ...............................................15
2.6. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG 3 NĂM GẦN ĐÂY (2012
– 2014)..............................................................................................................................16
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG MARKETING ONLINE TẠI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG VÀ AN NINH MẠNG QUỐC
TẾ ATHENA..................................................................................................................20
3.1. ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG MARKETING ONLINE TẠ TRUNG TÂM
ATHENA .........................................................................................................................20
3.2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
TRUNG TÂM ATHENA...............................................................................................21
3.2.1. Môi trường vĩ mô .................................................................................................21
3.2.2. Môi trường vi mô .................................................................................................22
3.3. TỔNG QUAN VỀ MARKETING MIX (4P).....................................................23
3.3.1. Về sản phẩm ( product ) ......................................................................................24
3.3.2. Về giá ( price )......................................................................................................26
3.3.3. Về địa điểm phân phối ( place )..........................................................................26
3.3.4. Về xúc tiến (promotion) ......................................................................................29
3.4. THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG MARKETING ONLINE TẠI TRUNG TÂM
ATHENA .........................................................................................................................32
3.4.1. Marketing qua website. .......................................................................................33
8. viii
3.4.2. Marketing qua mạng xã hội ................................................................................34
3.4.3. Markting qua email. .............................................................................................36
3.4.4. Marketing qua SEM – search engine marketing. .............................................37
3.5. PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING ONLINE TẠI TRUNG TÂM
ATHENA. ........................................................................................................................38
3.5.1. Marketing qua website. .......................................................................................38
3.5.2. Marketing qua các mạng xã hội..........................................................................40
3.5.3. Markting qua email. .............................................................................................41
3.5.4. Marketing qua SEM – search engine marketing ..............................................42
CHƯƠNG IV: GIẢI PHÁP ĐỂ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING
ONLINE TẠI TRUNG TÂM .....................................................................................43
4.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA TRUNG TÂM TỪ 2015 ĐẾN 2020....43
4.1.1. Mục tiêu của trung tâm năm 2014......................................................................43
4.1.2. Định hướng phát triển từ 2015 - 2020 năm tới.................................................43
4.2. PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT .........................................................................44
4.3. BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG MARKETING CỦA TRUNG
TÂM .................................................................................................................................46
4.3.1. Chiến lược thích ứng tái định vị sản phẩm .......................................................46
4.3.2. Chiến lược phát triển thị trường.........................................................................47
4.3.3. Nâng cao mức độ nhận biết và xây dựng hệ thống nhận diện thương hiệu..47
4.3.4. Xác định tầm nhìn chiến lược và những giá trị thiết thực mang lại...............48
4.3. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HỆ THỐNG
MARKETING ONLINE................................................................................................49
4.3.1. Maketing qua website ..........................................................................................49
4.3.2. Marketing qua facebook......................................................................................49
4.3.3. Marketing qua email ............................................................................................50
4.3.4. Các hoạt động tri ân khách hàng. .......................................................................50
KẾT LUẬN ....................................................................................................................51
9. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ngô Diễm Hoàng
SVTH: Lê Thị Kim Ngân 1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.1.1. Marketing
Marketing hình thành từ rất sớm, phát triển dần theo sự phát triển của sự trao
đổi hàng hóa. Có nhiều định nghĩa về Marketing như:
- Theo viện Marketing Hoàng gia Anh (CIM) thì Marketing là quá trình quản
trị nhận biết, dự đoán và đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách hiệu quả và có
lợi.
- Theo hiệp hội Marketing Hoa kỳ (AMA) thì Marketing là tiến trình hoạch
định và thực hiện sự sáng tạo, định giá, xúc tiến và phân phối những ý tưởng, hàng
hóa và dịch vụ để tạo ra sự trao đổi và thỏa mãn những mục tiêu của cá nhân và tổ
chức.
- Theo Philip Kotler cha đẻ của môn Marketing cho rằng “ Marketing là tiến
trình doanh nghiệp tạo ra giá trị cho khách hàng và xây dựng mạnh mẽ những mối
quan hệ với khách hàng nhằm đạt được giá trị từ những phản ứng của khách hàng”.
Nói chung có rất nhiều quan niệm Marketing tuy nhiên chúng ta có thể chia
làm hai loại đại diện đó là quan niệm truyền thống và quan niệm hiện đại.
- Quan niệm truyền thống: Bao gồm các hoạt động sản xuất kinh doanh liên
quan đến việc hướng dòng sản phẩm từ nhà sản xuất đến người tiêu thụ một cách
tối ưu.
- Quan niệm hiện đại: Là chức năng quản lý công ty về mặt tổ chức và quản lý
toàn bộ các hoạt động sản xuất kinh doanh, từ việc phát hiện ra và biến sức mua
của người tiêu thụ thành nhu cầu thực sự về một sản phẩm cụ thể, đến việc chuyển
sản phẩm đó tới người tiêu thụ tối ưu.
1.1.2. Marketing Mix
Marketing mix (hỗn hợp hay phối thức Marketing) là một trong những khái
niệm chủ yếu của Marketing hiện đại.
10. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ngô Diễm Hoàng
SVTH: Lê Thị Kim Ngân 2
Marketing mix là tập hợp những công cụ Marketing mà công ty sử dụng để
đạt được các mục tiêu trong thị trường đã chọn. Các công cụ Marketing được pha
trộn và kết hợp với nhau thành một thể thống nhất để ứng phó với những khác biệt
và thay đổi trên thị trường.
Các công cụ Marketing gồm có: Sản phẩm (product), giá cả (price), phân phối
(place), xúc tiến (promotion) và thường được gọi là 4P.
1.1.3. Quản trị Marketing
- Theo hiệp hội Marketing Mỹ thì quản trị Marketing là quá trình lập kế
hoạch, thực hiện kế hoạch đó, định giá, khuyến mãi và phân phối hàng hóa, dịch vụ
và các ý tưởng để tạo ra sự trao đổi với các nhóm mục tiêu, thỏa mãn những mục
tiêu của khách hàng và tổ chức.
- Theo Philip Kotler: Quản trị Marketing là một tiến trình phân tích, hoạch
định, thực hiện và kiểm tra các chiến lược và hoạt động Marketing nhằm đạt được
mục tiêu của doanh nghiệp với hiệu quả cao nhất.
1.1.4. Marketing online
Marketing online ( E – marketing, internet marketing ,….) là hoạt động tiếp
thị sản phẩm, dịch vụ thông qua mạng kết nối toàn cầu internet.
Làm marketing online khác với làm marketing truyền thống là môi trường và
phương cách thực hiện, với môi trường kinh doanh thì marketing online thường
tập trung chủ yếu vào internet và website. Chính vì thế mà chỉ cần ở bất cứ nơi
đâu, bất cứ khi nào người tiêu dùng cũng có thể trao đổi, mua bán dịch vụ và
thanh toán. Hiện nay nó đang mở rộng vào các mạng viễn thông, vi bây giờ có rất
nhiều người sử dụng smartphone vào tablate để phục vụ công việc cũng như giải
trí.
Thực ra, marketing online không khác gì mấy so với marketing truyền thống,
bởi vì mục đích cuối cùng của cả hai hình thức này là tiếp thị sản phẩm, bán được
hàng, giải quyết thắc mắc và tăng sự hài lòng, thỏa mãn của khách hàng đối với
sản phẩm và hình ảnh công ty.
11. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ngô Diễm Hoàng
SVTH: Lê Thị Kim Ngân 3
6 công cụ chính trong marketing online đó là:
SEO – Search Engine Optimization (Tối Ưu Trang Web Trên Công Cụ Tìm
Kiếm)
SEM – Search Engine Marketing (Marketing thông qua công cụ tìm kiếm).
E-mail Marketing
Viral Marketing
Website marketing
Facebook marketing
Vai trò của marketing online trong hoạt động kinh doanh của trung tâm
Athena: Với tốc độ công nghệ Internet bùng nổ nhanh chóng như hiện nay thì việc
lựa chọn hình thức quảng cáo Marketing online thựa sự là một sự lựa chọn đúng
đắn và hiệu quả cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp:
Thu hẹp khoảng cách: Marketing online sẽ giúp thu hẹp khoảng cách giữa
người mua và người bán xích lại gần nhau hơn. Khách hàng có thể tiếp cận với
những thông tin về sản phẩm được dễ dàng nhanh chóng, các đối tác cũng có thể
bàn bạc, trao đổi công việc kinh doanh ngay trên mạng máy tính mà không cần
phải gò bó về khoảng cách không gian địa lý, thời gian.
Mở rộng phạm vi tiếp thị: Với sự phát triển mạnh mẽ của internet và công
nghệ thông tin trên toàn cầu, Marketing online chính là một công cụ xúc tiến rất
hữu hiệu để trung tâm có thể mang các sản phẩm, dịch vụ của mình đến với người
tiêu dùng trên toàn toàn quốc.
Tiết kiệm được thời gian: thời gian đã không còn là vấn đề lo lắng của
nhiều nhà kinh doanh khi chọn lựa hình thức Marketing online họ có thể truy cập
thông tin và trao đổi giao dịch với khách hàng liên tục 24/24.
Tối ưu hóa chi phí: Marketing online vừa giúp doanh nghiệp tiết kiệm
được chi phí mà vừa có thể định hướng và tìm kiếm được khách hàng mục tiêu
mang lại hiệu quả kinh tế cao gấp đôi so với các hình thức quảng cáo khác.
12. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ngô Diễm Hoàng
SVTH: Lê Thị Kim Ngân 4
Tính cơ động và dễ thay đổi: Điều khác biệt giữa việc maketing online với
maketing trên TV, báo chí hay bill board … là bạn có thể thay đổi nó bất cứ lúc
nào. Không hề rườm rà tốn công như trên TV, báo chí… chỉ cần một vài cái click
chuột bạn đã có thể thay đổi tòan bộ nội dung mẫu quảng cáo của bạn. Những
điều tên tạo cho marketing online một sự cơ động và thích ứng rất cao. Điều này
là vô cùng quan trọng trong marketing.
1.2. MỤC TIÊU VÀ CHỨC NĂNG CỦA MARKETING
1.2.1. Mục tiêu của Marketing
Marketing hướng đến ba mục tiêu chủ yếu sau:
- Thỏa mãn khách hàng: Là vấn đề sống còn của công ty. Các nỗ lực
Marketing nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng, làm cho họ hài lòng, trung thành
với công ty, qua đó thu phục thêm khách hàng mới.
- Chiến thắng trong cạnh tranh: Giải pháp Marketing giúp công ty đối phó tốt
các thách thức cạnh tranh, đảm bảo vị thế cạnh tranh thuận lợi trên thị trường.
- Lợi nhuận lâu dài: Marketing phải tạo ra mức lợi nhuận cần thiết giúp công
ty tích lũy và phát triển. Sự trung thành của khách hàng liên quan mật thiết với khả
năng sinh lợi của công ty trong hiện tại và tương lai.
1.2.2. Chức năng của Marketing
- Làm thích ứng sản phẩm với nhu cầu khách hàng: Thông qua việc nghiên
cứu thị trường, các thông tin về khách hàng và các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi
mua hay quyết định không mua của khách hàng, các nhà sản xuất kinh doanh đã tạo
ra sản phẩm, hàng hóa làm hài lòng khách hàng ngay cả những người khó tính nhất.
Nhu cầu của khách hàng ngày nay đã thay đổi rất nhiều so với trước kia, nếu trước
kia nhu cầu của người tiêu dùng là vật phẩm làm thỏa mãn những nhu cầu thiết yếu,
sinh lý thì ngày nay ngoài yếu tố trên thì hàng hóa còn phải thỏa mãn những nhu
cầu cao hơn như: nhu cầu tự thể hiện mình, tâm linh, trình độ kiến thức, cấp bậc…
- Chức năng phân phối: Chức năng phân phối bao gồm tất cả các hoạt động
nhằm tổ chức sự vận động tối ưu sản phẩm hàng hóa từ khi nó kết thúc quá trình
sản xuất cho tới khi nó được giao cho cửa hàng bán lẻ hoặc giao trực tiếp cho người
13. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ngô Diễm Hoàng
SVTH: Lê Thị Kim Ngân 5
tiêu dùng. Thông qua chức năng này, những người tiêu thụ trung gian tốt sẽ được
phát triển. Ngoài ra nó còn dẫn khách hàng về các thủ tục đăng ký liên quan đến
quá trình mua hàng, tổ chức vận tải chuyên dụng, hệ thống kho bãi dự trữ hàng bảo
quản hàng hóa…Đặc biệt, chức năng phân phối có thể phát hiện sự trì trệ, ách tắt
của kênh phân phối có thể xảy ra trong quá trình phân phối.
- Chức năng tiêu thụ hàng hóa: Marketing xác định chiến lược giá cả, tổ chức
hoàn thiện hệ thống phân phối, xây dụng và thực hiện các kỹ thuật, kích thích tiêu
thụ như quảng cáo, xúc tiến bán hàng…
- Chức năng yểm trợ: Thông qua việc hỗ trợ cho khách hàng, Marketing giúp
cho doanh nghiệp thỏa mãn tốt hơn nhu cầu khách hàng và là công cụ cạnh tranh
hiệu quả khi việc tối ưu hóa chi phí dẫn đến việc khó có thể cạnh tranh bằng giá.
Các hoạt động yểm trợ có thể kể đến như khuyến mãi, tham gia hội chợ, triễn lẫm
và nhiều hoạt động dịch vụ khách hàng khác.
1.3. PHÂN LOẠI MARKETING
1.3.1. Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động
- Marketing trong kinh doanh như Marketing công nghiệp, Marketing thương
mại, Marketing du lịch, Marketing dịch vụ.
- Marketing phi kinh doanh được ứng dụng trong những lĩnh vực chính trị,
văn hóa, y tế, giáo dục, xã hội…
1.3.2. Căn cứ vào qui mô, tầm vóc hoạt động
- Marketing vi mô do các doanh nghiệp thực hiện.
- Marketing vĩ mô do các cơ quan chính phủ thực hiện.
1.3.3. Căn cứ vào phạm vi hoạt động
- Maketing trong nước: thực hiện trong phạm vi lãnh thổ một quốc gia
- Marketing quốc tế: Được sử dụng khi các doanh nghiệp mở rộng hoạt động
tại nhiều quốc gia.
- Marketing toàn cầu: Do các tổ chức đa quốc gia thực hiện trên phạm vi toàn
cầu.
14. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ngô Diễm Hoàng
SVTH: Lê Thị Kim Ngân 6
1.3.4. Căn cứ vào khách hàng
- Marketing cho các tổ chức: Đối tượng là các nhà sử dụng công nghiệp, trung
gian, các tổ chức chính phủ…
- Marketing cho người tiêu dùng: Đối tượng là cá nhân, hộ gia đình.
1.3.5. Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo sản phẩm
- Marketing sản phẩm hữu hình: Marketing được sử dụng trong những tổ chức
cung cấp các loại sản phẩm cụ thể như thực phẩm, hàng kim khí điện máy…
- Marketing sản phẩm vô hình: Còn gọi là Marketing dịch vụ, được ứng dụng
trong các tổ chức cung cấp dịch vụ vận tải, bảo hiểm, du lịch, thông tin…
1.4. CHIẾN LƯỢC MARKETING VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA CHIẾN
LƯỢC MARKETING
1.4.1. Chiến lược Marketing
- Theo Philip Kotler chiến lược là hệ thống những luận điểm logic, hợp lý làm
căn cứ chỉ đạo một đơn vị, tổ chức tính toán cách giải quyết những nhiệm vụ
Marketing của mình. Nó bao gồm các chiến lược cụ thể đối với thị trường mục tiêu,
đối với phức hệ Marketing và mức chi phí cho Marketing.
- Theo Marketing thương mại: Ta có thể chiến lược Marketing thực chất là
Marketing Mix và thị trường trọng điểm. Chiến lược là sự kết hợp đồng bộ mang
tính hệ thống giữa Marketing hỗn hợp trọng điểm. Các tham số Marketing hỗn hợp
được xây dựng và hướng tới một nhóm khách hàng (thị trường trọng điểm) cụ thể.
1.4.2. Sự cần thiết và vai trò của chiến lược Marketing
Để tồn tại và phát triển, mọi doanh nghiệp cần đặt cho mình một mục tiêu và
cố gắng để đạt được những mục tiêu đó. Khi việc quản lý và điều hành công việc
dựa trên những kinh nghiệm, trực giác và khôn ngoan không thể đảm bảo sự thành
công của doanh nghiệp thì việc lập kế hoạch cho toàn bộ hoạt độngcủa doanh
nghiệp là cần thiết. Kế hoạch chiến lược sẽ giúp cho các doanh nghiệp thấy rõ hơn
mục tiêu cần vươn tới của mình và chỉ đạo sự phối hợp các hoạt động hoàn hảo
hơn. Đồng thời kế hoạch chiến lược cũng giúp cho nhà quản trị suy nghĩ có hệ
thống những vấn đề kinh doanh nhằm đem lại những chuyển biến tốt đẹp hơn.
15. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ngô Diễm Hoàng
SVTH: Lê Thị Kim Ngân 7
Nằm trong chiến lược chung của doanh nghiệp, chiến lược Marketing thể hiện
sự cố gắng của doanh nghiệp nhằm đạt tới một vị trí mong muốn xét trên vị thế
cạnh tranh và sự biến động của môi trường kinh doanh. Chỉ khi lập được chiến lược
Marketing thì doanh nghiệp mới có thể thực hiện một cách đồng bộ các hoạt động
Marketing bắt đầu từ việc tìm hiểu và nhận biết các yếu tố môi trường bên ngoài,
đánh giá các điều kiện khác của doanh nghiệp để từ đó có các chính sách về những
sản phẩm, giá cả, phân phối, xúc tiến nhằm đạt tới mục tiêu định sẵn.
Với ý nghĩa đó việc xây dựng chiến lược Marketing thực sự là công việc quan
trọng cần thiết cần phải làm đối với mỗi doanh nghiệp. Đây là công việc đầu tiên để
xây dựng một chương trình Marketing của doanh nghiệp và làm cơ sở để tổ chức và
thực hiện các hoạt động khác trong quản trị doanh nghiệp nói chung và quản trị
Marketing nói riêng.
1.4.3. Vai trò của chiến lược Marketing
Chiến lược Marketing và Marketing hỗn hợp là hoạt động hết sức quan trọng
trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đặc biệt là trong doanh nghiệp
thương mại, chiến lược Marketing giúp doanh nghiệp tìm kiếm những thông tin
hữu ích về thị trường và tăng qui mô kinh doanh. Các công cụ Marketing giúp
doanh nghiệp chiếm lĩnh thị phần, tăng thị phần, đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ bằng
cách nâng cao khả năng kinh doanh và làm thỏa mãn khách hàng. Nhờ đó chiến
lược Marketing mà các hoạt động của doanh nghiệpđược thực hiện một cách đồng
bộ, doanh nghiệp sẽ tiếp cận với thị trường tiềm năng chinh phục và lôi kéo khách
hàng và có thể nói rằng chiến lược Marketing là cầu nối giúp doanh nghiệp gần hơn
với thị trường.
Quản trị Marketing sẽ giúp doanh nghiệp hiểu rõ mục đích và hướng đi mà
cụ thể là xây dựng các chiến lược Marketing Mix cho thị trường mục tiêu. Chính
điều này gắn kết mọi cá nhân, mọi bộ phận bên trong tổ chức cung đồng tâm hiệp
lực để đạt được mục đích chung. Hoạch định Marketing giúp doanh nghiệp nắm
vững cơ hội, nguy cơ, hiểu rõ điểm mạnh, điểm yếu của mình trên cơ sở đó có khả
năng đối phó với những biến động của thị trường và có những chiến lược thích hợp.
16. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ngô Diễm Hoàng
SVTH: Lê Thị Kim Ngân 8
Vai trò của chiến lược Marketing chỉ có thể đạt được nếu doanh nghiệp xây
dựng một kế hoạch chiến lược Marketing hợp lý, tức là có sự gắn kết chặt chẽ trong
chiến lược Marketing mix, của mọi bộ phận cá nhân hướng về thị trường mục tiêu
đã chọn. Xây dựng một chiến lược Marketing đúng hướng tạo điều kiện thuận lợi
thực hiện tốt nhiệm vụ kinh doanh.
17. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ngô Diễm Hoàng
SVTH: Lê Thị Kim Ngân 9
CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TRUNG TÂM ĐÀO
TẠO VÀ QUẢN TRỊ MẠNG ATHENA
2.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRUNG TÂM
ATHENA
2.1.1. Quá trình hình thành
Ngày 4 tháng 10 năm 2004, trung tâmchính thức được thành lập theo giấy
phép kinh doanh số 410 202 5253 của Sở Kế Hoạch Đầu Tư TP.HCM với tên là
Công ty TNHH tư vấn và đào tạo quản trị mạng Việt Năng, bổ nhiệm ông Nguyễn
Thế Đông làm giám đốc.
Các thành viên sáng lập Athena gồm:
- Ông Nguyễn Thế Đông: Cựu giám đốc trung tâm ứng cứu máy tính
Athena. Ông tốt nghiệp Đại học Kinh Tế Thành phố Hồ Chí Minh, hiện là giám
đốc dự án của công ty Siemen Telecom; là lớp doanh nhân trẻ thông minh, vui
tính và có nhiều ý tưởng kinh doanh táo bạo. Ông đã có 15 năm kinh nghiệm
trong lĩnh vực công nghệ thông tin và lãnh đạo, giám đốc của nhiều dự án ứng cứu
máy tính của nhiều doanh nghiệp
- Ông Hứa Văn Thế Phúc: Phó giám đốc phát triển thương mai công ty EIS,
một trong những giám đốc trẻ nhất của công ty FPT. Năm 2002, ông là người đầu
tiên có được chứng chỉ CCIE. Với 10 năm kinh nghiệm làm việc và học tập trong
lĩnh vực công nghệ thông tin.
- Ông Nghiêm Sỹ Thắng: Phó Tổng giám đốc ngân hàng Liên Việt, chịu
trách nhiệm công nghệ thông tin của ngân hàng. Ông tốt nghiệp Học viên ngân
hàng, Thạc sỹ quản trị kinh doanh, là một trong bốn nhà lãnh đạo về công nghệ
thông tin xuất sắc Asean, một trong 14 CSO tiêu biểu của Đông Nam Á với gần
20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực quản trị và công nghệ thông tin.
- Ông Võ Đỗ Thắng: Hiện đang là giám đốc Trung tâm đào tạo quản trị
mạng và an ninh mạng quốc tế Athena. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong nghề,
hiện nay ông đang trực tiếp đào tạo, mang kiến thức đến học viên.
18. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ngô Diễm Hoàng
SVTH: Lê Thị Kim Ngân 10
2.1.2 Các giai đoạn phát triển:
Từ 2004 – 2006: Trung tâm trở thành một trong những địa chỉ tin cậy của
nhiều doanh nghiệp nhằm cài đặt hệ thống an ninh mạng, đào tạo cho đội ngũ
nhân viên của các doanh nghiệp về các chương trình quản lý dự án MS Project
2003, kỹ năng thương mại điện tử, bảo mật web…và là địa chỉ tin cậy của nhiều
học sinh, sinh viên đến học. Đòi hỏi cấp thiết trong thời gian này là phải nâng cao
trình độ đội ngũ giảng viên và nâng cao cơ sở vật chất để đáp ứng và bắt kịp tốc
độ phát triển của công nghệ thông tin.
Năm 2006: Mở thêm chi nhánh ở cư xá Nguyễn Văn Trỗi. Đồng thời tuyển
dụng đội ngũ giảng viên là những chuyên gia an ninh mạng tốt nghiệp từ các
trường đại học và học viên công nghệ thông tin uy tín trên toàn quốc. Trong thời
gian này, Athena cũng áp dụng nhiều chính sách ưu đãi nhằm thu hút đội ngũ
nhân lực công nghệ thông tin lành nghề từ các doanh nghiệp, tổ chức, làm giàu
thêm đội ngũ giảng viên của trung tâm.
Năm 2008:Chịu tác động từ sự canh tranh gay gắt cùng với khủng hoảng
kinh tế toàn cầu đã làm cho Việt Năng rơi vào tình cảnh khó khăn.thêm chi nhánh
tại cư xá Nguyễn Văn Trỗi hoạt động không hiệu quả phải đóng cửa. Ông Nguyễn
Thế Đông cùng ông Hứa Văn Thế Phúc rút vốn khỏi công ty gây nên sự hoang
mang cho toàn bộ hệ thống trung tâm,
Lúc này, ông Võ Đỗ Thắng mua lại cổ phần của hai nhà đầu tư lên làm giám
đốc và xây dựng lại trung tâm với tên Trung tâm đào tạo quản trị mạng và an ninh
mạng quốc tế Athena.
Từ 2009 đến nay: Trung tâm Athena đã dần phục hồi và trở lại quỹ đạo hoạt động
của mình. Đến nay, trung tâm Athena đã trở thành một trong những trung tâm đào
tạo quản trị mạng và an ninh mạng hàng đầu Việt Nam. Cùng với sự hợp tác liên
kết của rất nhiều công ty, tổ chức doanh nghiệp và nhà nước, trung tâm Athena đã
trở thành nơi đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực công nghệ thông tin đáng tin cậy
cho những học viên trong ngành.
19. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ngô Diễm Hoàng
SVTH: Lê Thị Kim Ngân 11
2.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC
Hình 2.1:Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của trung tâm
2. ( Nguồn: Phòng nhân sự của trung tâm)
Chức năng của các phòng ban:
2.2.1. Ban giám đốc:
Gồm 1 giám đốc điều hành chung, chuyên trách về marketing và 1 phó giám
đốc chuyên trách về tài chính.
Đề ra chiến lược hoạt động hàng quý, hàng năm, hàng kì cho toàn công ty.
Theo dõi, điều hành công việc hàng ngày , hoạch định chiến lược phát triển
công ty. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của công ty.
2.2.2. Phòng hành chính – nhân sự:
Đảm bảo cho các cá nhân, bộ phận trong công ty thực hiện đúng chức năng,
nhiệm vụ của mình và đạt được hiệu quả cao trong công việc.
Tránh cho các bộ phận chồng chéo công việc của nhau, giao trách nhiệm
công việc.
Đảm bảo tuyển dụng nhân sự và nhu cầu nguồn nhân sự phục vụ hiệu quả
nhất, phát triển đội ngũ cán bộ nhân viên theo yêu cầu của công ty.
20. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ngô Diễm Hoàng
SVTH: Lê Thị Kim Ngân 12
2.2.3. Phòng quản lí sản phẩm:
Theo dõi danh sách các học viên đăng kí mua gói sản phẩm và lên lịch để
đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Sắp xếp các khóa học để không trùng lặp về mặt thời gian.
Nhập dữ liệu là các thông tin cần thiết của mọi khách hàng để làm công việc
chăm sóc khách hàng về sau.
2.2.4. Phòng tài chính – kế toán:
Tham mưu cho giám đốc, chỉ đạo, quản lý điều hành công tác kinh tế tài
chính và hạch tính kế toán.
Xúc tiến huy động tài chính và quản lý công tác đầu tư tài chính.
Thực hiện theo dõi công tác tiền lương, tiền thưởng và các khoảng thu nhập,
chi trả theo chế độ, chính sách đối với người lao động trong công ty.
Thanh quyết toán các chi phí hoạt động, chi phí quảng cáo và các chi phí
khác của công ty.
2.2.5. Phòng đào tạo:
Tham mưu cho giám đốc, quản lý, triển khai các chương trình đào tạo bao
gồm các kế hoạch, chương trình, học liệu, tổ chức giảng dạy và chất lượng giảng
dạy theo quy chế của Bộ giáo dục và công ty. Quản lý các khóa học và chương
trình học và danh sách học viên, quản lý học viên.
2.2.6. Phòng quản lý dự án:
Tổ chức nghiên cứu, quản lý, giám sát dự án nhằm đảm bảo dự án hoàn
thành đúng tiến độ, trong phạm vi ngân sách đã duyệt đảm bảo chất lượng và các
mục tiêu cụ thể của các dự án.
2.2.7. Phòng kinh doanh- tiếp thị:
Thiết kế ý tưởng marketing, tổ chức thực hiện và giám sát các hoạt động
mareketing của công ty.
Tổ chức nghiên cứu, giám sát các hoạt động kinh doanh, doanh số theo từng
tuần, từng quý.
21. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ngô Diễm Hoàng
SVTH: Lê Thị Kim Ngân 13
2.3 CƠ CẤU SẢN PHẨM
2.3.1. Các khóa học dài hạn
Chương trình đào tạo chuyên gia an ninh mạng (AN2S – Athena Network
Security specialist).
Chương trình quản trị viên an ninh mạng (ANST – Athena Network Security
technician).
Chuyên viên quản trị mạng nâng cao (ANMA – Athena Network manager
Administrator).
2.3.2. Các khóa học ngắn hạn
Khóa quản trị mạng
Quản trị mạng Microsoft căn bản ACBN
Phần cứng máy tính, laptop, server
Quản trị hệ thống mạng Microsoft MCSA Security
Quản trị mạng Microsoft nâng cao MCSE
Quản trị Window Vista
Quản trị hệ thống Window Server 2003:2008
Lớp Master Exchange Mail Server
Quản trị mạng quốc tế Cisco CCNA
Quản trị hệ thống mạng Linux 1 và Linux 2
2.3.3. Khóa thiết kế Web và bảo mật mạng
Xây dựng, quản trị Web thương mại điện tử với Joomla và VirtuMart
Lập trình Web với Php và My SQL
Bảo mật mạng quốc tế ACNS
Hacker mũ trắng
Athena Mastering Firewall Security
Bảo mật Website
2.3.4. Các sản phẩm khác
Chuyên đề thực hành sao lưu và khôi phục dữ liệu
Chuyên đề thực hành bảo mật mạng Wi-Fi
Chuyên đề Ghost qua mạng
22. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ngô Diễm Hoàng
SVTH: Lê Thị Kim Ngân 14
Chuyên đề xây dụng và quản trị diễn đàn
Chuyên đề bảo mật dữ liệu và phòng chống nội gián
Chuyên đề quản lý tài sản công nghệ thông tin
Chuyên đề kỹ năng thương mại điện tử
2.4. TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG
Bảng 2.1: Cơ cấu nguồn nhân lực theo độ tuổi của trung tâm Athena
Khoảng tuổi Phần trăm (%)
20-30
31-40
41-50
51-60
20
45
35
10
Tổng 100%
(Nguồn: Báo cáo tình hình sử dụng lao động năm 2014 - Phòng Nhân sự)
Đội ngũ nhân viên của trung tâm có tuổi đời khá trẻ. Khoảng 20 - 40 tuổi
chiếm 65%. Đội ngũ lao động này tuy năng động, sáng tạo, nhạy bén trong công
việc nhưng kinh nghiệm của họ còn bị hạn chế, điều mà rất cần thiết cho cạnh
tranh trên thị trường. Nhóm tuổi 51 – 60 chiếm tỉ lệ thấp 10%, những người này
đa phần là nhân viên kì cựu từ khi trung tâm mới thành lập, có kinh nghiệm trong
quá trình hoạt động kinh doanh nên được giữ lại làm việc.
Trung tâm Athena hiểu được rằng cần sử dụng lao động một cách hiệu quả
nhất để thích ứng với sự thay đổi liên tục của môi trường kinh doanh. Do đó, việc
quan tâm đến công tác đào tạo nhân sự, những nhân viên có trình độ chuyên môn
cao là một nhân tố quyết định của quá trình hoạt động nói chung, nó quyết định
việc thực hiện mục tiêu của quá trình kinh doanh. Vì vậy phải thường xuyên tiến
hành đào tạo và đào tạo lại nhân sự.
23. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ngô Diễm Hoàng
SVTH: Lê Thị Kim Ngân 15
2.5. TÌNH HÌNH TÀI SẢN VÀ CƠ SỞ VẬT CHẤT
Ngay từ ngày đầu thành lập đến nay, Athena luôn cố gắng đầu tư vào cơ sở
vật chất và trang thiết bị để đáp ứng việc giảng dạy, nghiên cứu và để theo kịp với
sự phát triển nhanh chóng của công nghệ thông tin. Trung tâm hiện đang có 11
phòng học tại chi nhánh số 92 Nguyễn Đình Chiểu với sức chứa khoảng 50 học
viên mỗi phòng. Các phòng đều được trang bị máy tính, máy chiếu và máy lạnh
để phục vụ công tác giảng dạy và tạo sự hài lòng cho học viên. Trung tâm còn
trang bị 2 phòng máy tính với 1 server và 25 máy trạm kết nối internet để phục vụ
chu đáo cho việc giảng dạy.
Bảng 2.2 :Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của Trung tâm năm 2014
(Đơn vị: triệu đồng)
CHỈ TIÊU
GIÁ TRỊ
Năm 2013 Năm 2014
A. Tổng tài sản 1.957 2.163
1. Tài sản ngắn hạn 512 542
2. Tài sản dài hạn 1.445 1.621
B. Tổng nguồn vốn 1.957 2.163
1. Nợ phải trả 644 717
2.Vốn chủ sở hữu 1.313 1.446
(Nguổn: Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2014 - phòng tài chính)
Dựa vào bảng ta thấy tổng tài sản của trung tâm trong năm 2013 là hơn 2 tỷ
đồng tăng hơn 100 triệu so với năm 2012. Đây là kết quả của trung tâm trong việc
mở rộng thị trường. Trong năm 2013, Athena đã mở thêm một số khóa học với về
đồ họa quảng cáo và một số lớp thiết kết website. Đồng thời mở thêm một lớp học
mới bên cơ sở 2 bis Đinh Tiên Hoàng, P. ĐaKao Q.1.Trung tâm luôn bảo trì và
cập nhất hạ tầng hệ thống để luôn đáp ứng được đòi hỏi của ngày càng lớn của
24. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ngô Diễm Hoàng
SVTH: Lê Thị Kim Ngân 16
ngành công nghệ thông tin. Chương trình giảng dạy cũng được cập nhật liên tục,
bảo đảm học viên luôn tiếp cận với những công nghệ mới nhất.
2.6. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG 3 NĂM GẦN ĐÂY
(2012 – 2014)
Bảng 2.3: Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty
Khóa học Đơn vị Năm
2012
Năm
2013
Năm
2014
So sánh
2013/2012 2014/2013
AN2S
CCNA
ACBN
MCSA
Khóa
Khóa
Khóa
Khóa
22
34
37
22
28
35
31
26
30
38
31
29
127,3%
102,9%
83,8%
118,2%
107,1%
108,6%
100%
111,6%
(Nguồn: Phòng tài Chính kế toán)
Nhìn vào biểu đồ trên ta thấy tình hình hoạt động của công ty như sau:
Khóa học chuyên gia an ninh mạng AN2S của năm 2014 tăng 2 khóa, tương
đương với 7,1% so với năm 2013, năm 2013 tăng 6 khóa tương đương 27,3% so
với năm 2012.
Khóa học quản trị hệ thống mạng cisco – CCNA của năm 2014 tăng 3 khóa
tương đương 8,6% so với năm 2013, năm 2013 tăng 1 khóa tương đương 2,9% so
với năm 2011.
Khóa học quản trị mạng cơ bản ACBN của năm 2014 không tăng so với năm
2013,, năm 2013 giảm 6 khóa tương đương 16,2% so với năm 2013.
Khóa học bảo mật mạng MCSA của năm 2014 tăng 3 khóa, tương đương tăng
11, 6% so với năm 2013, năm 2013 thì khóa học này tăng 4 khóa tương đương
18,2% so với năm 2012.
25. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ngô Diễm Hoàng
SVTH: Lê Thị Kim Ngân 17
Ta có thể thấy số lượng các khóa học tăng trưởng một cách chậm chạp do tình
hình khủng hoảng nội bộ vừa mới dần hồi phục và đi vào ổn định, dẫn đến công ty
phải ưu tiên vạch ra những dự án nhằm thiết lập ổn định nội bộ hơn là việc củng cố
các khóa học, nên đa số các hoạt động giảng dạy cũng như mở lớp hầu như tăng
trưởng chậm.
Bên cạnh đó sang năm 2012 công ty đề ra chiến lược hợp tác với các đối tác
tác như trang web thegioitinhoc.vn, ngân hàng Sacombank, Techcombank, …,
cũng như học viên hơn bằng cách tài trợ các chương trình học bổng cho sinh viên,
tham gia các chương trình học thuật, tăng cường quan hệ với các trường nhằm thu
hút sinh viên, quảng báo trên các báo đài và theo đó từng bước vực dậy công ty với
chiến lược lâu dài.
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
STT CHỈ TIÊU ĐVT
Năm
2012
Năm
2013
Năm
2014
1
2
3
4
5
Số lượng khóa học
Doanh thu
Lợi nhuận
Nộp ngân sách
Thu nhập bình quân
Khóa
Tỷ đồng
Tỷ đồng
Tỷ đồng
1000đ/người/
tháng
115
2,1
0,2
0,056
3500
120
2,4
0,22
0,069
4000
128
2,9
0,28
0,073
4500
(Nguồn:Báo cáo tài chính 2012-2014, phòng Tài chính – Kế toán)
26. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ngô Diễm Hoàng
SVTH: Lê Thị Kim Ngân 18
Hình 2.2: Biểu đồ thể hiện doanh thu, lợi nhuận, thuế của Athena qua
các năm 2012, 2013, 2014
Đơn vị: tỷ đồng
(Nguồn: Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2014 – phòng tài chính)
Năm 2012, tuy số lượng khóa học có tăng nhưng lợi nhuận hoạt động kinh
doanh của trung tâm lại không ổn định do còn phụ thuộc nhiều vào các chi phí,
chính sách giá cả thay đổi chóng mặt của các mặt của các mặt hàng kỹ thuật, các
bước chuyển đổi khó khăn khi thay đổi cơ cấu nhân sự nội bộ dẫn tới trung tâm
chịu lỗ 88 triệu đồng.
Số lượng các khóa học đang có những chuyển biến tích cực và tăng lên trong
các năm 2013 - 2014. Cho thấy ngày càng nhiều người biết đến các chương trình
giảng dạy cũng như chất lượng đào tạo của trung tâm. Chính vì thế doanh thu
cũng tăng lên. Cụ thể qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh, ta thấy doanh thu
năm sau cao hơn năm trước. Năm 2013 tăng so với năm 2012 là 300 triệu đồng.
Năm 2014 tăng so với năm 2013 là 500 trệu đồng.
Khi có sự điều chỉnh kịp thời về nhân sự, cũng như là các kế hoạch kinh
doanh rõ ràng và dự đoán được tình hình kinh tế thì trung tâm thì trung tâm đã
2.1
2.4
2.9
0.2 0.22 0.28
0.056 0.069 0.073
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
3.5
Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Doanh thu Lợi nhuận Thuế
27. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ngô Diễm Hoàng
SVTH: Lê Thị Kim Ngân 19
dần tăng trưởng trở lại với mức lợi nhuận tăng dần năm 2013 là 220 triệu đồng
đến năm 2014 là 280 triệu đồng.
Số nộp ngân sách mỗi năm phụ thuộc chủ yếu vào chính sách thuế, phụ thu
của nhà nước. Công ty luôn tuân thủ theo các chính sách nhà nước ban hành.
Thu nhập bình quân của nhân viên tăng lên qua các năm, năm 2013 tăng
14,2% so với năm 2012, sang năm 2014 tăng 12,5% so với năm 2013. Tình hình
lương nhân viên tăng đều qua các năm, mức lương đảm bảo mức sống của nhân
viên công ty, tạo điều kiện để nhân viên làm việc và cống hiến cho công ty.
Hình 2.3 Biểu đồ doanh tu theo thị trường của trung tâm trong 3 năm
2012-2014
70%
30%
Doanh thu (%)
TPHCM Nơi khác
Phân khúc thị trường tập trung chủ yếu vào nhóm khách hàng là học sinh,
sinh viên, cán bộ công viên chức yêu công nghệ thông tin. Trung tâm đào tạo quản
trị và an ninh mạng Athena tập trung 70% thị phần của mình tại TP.HCM
Ngoài ra, Trung tâm còn hợp tác với 1 số đối tác tổ chức các khóa học ngắn
hạn cho các doanh nghiệp, tổ chức tại các tỉnh thành như: Nha Trang, Phan Thiết…
28. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ngô Diễm Hoàng
SVTH: Lê Thị Kim Ngân 20
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG MARKETING ONLINE TẠI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG VÀ AN NINH MẠNG
QUỐC TẾ ATHENA
3.1. ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG MARKETING ONLINE TẠ TRUNG
TÂM ATHENA
Hiện tại sản phẩm chính của Athena là các khóa học về Công nghệ thông tin
nên khách hàng mục tiêu của Athena chính là những doanh nghiệp, học sinh , sinh
viên đã có kiến thức cơ bản về mạng và máy tính. Bên cạnh đó, hầu như ai hiện
nay sở hữu một máy tính cũng đều có internet do vậy số lượng khách hàng cho
Athena trên mạng là vô cùng lớn. Chính vì điều này mà việc tập trung chính vào
marketing online chính là một quyết định vô cùng chính xác của ban giám đốc
Athena.
Ngoài những yếu tố bên ngoài, những yếu tố bên trong cũng có rất nhiều ảnh
hưởng đến quyết định chọn marketing online của công ty. Những người thành lập
công ty và những người thực hiện công tác giảng dạy của công ty đều có nhiều
năm kinh nghiệm trong việc giảng dạy những môn học về internet. Chính nhờ
điều này mà họ có được khả năng sử dụng thuần thục các công cụ, khai thác được
những thông tin khách hàng một cách tốt nhất, bảo vệ tốt những thông tin mà họ
sở hữu, khả năng xử lý những thông tin thu thập được vô cùng nhanh chóng. Có
thể nói marketing online là hình thức marketing tốt nhất dành cho họ.
Ngoài những điều kiện đó Athena còn sở hữu một hệ thống cơ sở vật chất vô
cùng tốt để đáp ứng nhu cầu marketing của công ty. Với hệ thống máy tính hơn 40
máy cấu hình mạnh kèm theo hệ thống mạng wifi cáp quang chất lượng bao phủ
khắp trường. Những lệnh thực hiện trên máy đều được hoàn tất rất nhanh và gọn
gàng.
Có thể nói trung tâm đào tạo quản trị mạng và an ninh mạng quốc tế Athena
đáp ứng hòan tòan đủ mọi yêu cầu để có thể thực hiện marketing online.
29. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ngô Diễm Hoàng
SVTH: Lê Thị Kim Ngân 21
3.2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA TRUNG TÂM ATHENA
3.2.1. Môi trường vĩ mô
3.2.1.1. Môi trường kinh tế
Các yếu tố như chính sách kinh tế, tài chính – tiền tệ, tỷ lệ phát triển, tỷ lệ lạm
phát, hệ thống thuế và các mức thuế, lãi suất…có ảnh hưởng và chi phối hoạt động
của trung tâm. Mặc dù nền kinh tế gặp khủng hoảng nhưng lạm phát được kiềm chế
ổn định, mức sống của người dân ngày càng được nâng cao, người ta sẽ quan tâm
đến các lĩnh vực giáo dục cho chính bản thân và con em của họ để đáp ứng nhu cầu
nhân lực trình độ cao.
3.2.1.2. Dân số
Trụ sở chính của Trung tâm nằm ở TP.HCM, với trung tâm thì mặt thay đổi về
dân số có ảnh hưởng mạnh mẽ đến thị trường cũng như cơ cấu thị phần của doanh
nghiệp. TP.HCM là thành phố lớn với dân số trên 8 triệu người, đa số trẻ thuộc
tầng lớp trí thức là nguồn khách hàng tiềm năng lớn của trung tâm, mang lại nhiều
thị phần trong lĩnh vực kinh doanh.
3.2.1.3. Môi trường xã hộ
Yếu tố này bao gồm các chính sách, quy chế, định chế luật, chế độ đãi ngộ,
thủ tục và quy định của Nhà nước. Việt Nam là một trong những quốc gia có nền
chính trị ổn định nhất Thế giới. Đây được xem là lợi thế lớn đối với các doanh
nghiệp trong nước, thu hút được nhiều nhà đầu tư nước ngoài tham gia vào thị
trường. Điều này cũng tạo thuận lợi cho Trung tâm vì một trong những đối tác của
Trung tâm là công ty phần mềm Quang Trung. Bên cạnh môi trường chính trị thì
thì luật pháp luật được xem là yếu tố quan trọng trong kinh doanh, luật pháp cùng
các cơ quan Nhà nước có vai trò điều tiết các hoạt động kinh doanh nhằm mục
đích:
Bảo vệ quyền lợi của Trung tâm trong quan hệ cạnh tranh, trành những hình
thức kinh doanh không chính đáng
Bảo vệ quyền lợi của học viên trong các trường hợp khách quan khi chất
lượng của sản phẩm khóa học, giá cả, phân phối và xúc tiến không thỏa đáng.Bảo
30. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ngô Diễm Hoàng
SVTH: Lê Thị Kim Ngân 22
vệ khách hàng tránh các hình thức kinh doanh tùy tiện vô trách nhiệm với xã hội
của các Trung tâm.
3.2.1.4. Môi trường tự nhiên
Những vấn đề như ô nhiễm môi trường, thời tiết khí hậu thay đổi là yếu tố
khách quan, vì vậy Trung tâm luôn đưa ra những giải pháp và biện pháp thích nghi.
Tại TP.HCM mang đặc trưng của khí hậu nhiệt đới nên không tránh khỏi thời tiết
oi nóng, để đảm bảo cho học viên điều kiện học tập tốt nhất, Trung tâm đã lắp đặt
máy điều hòa tại các phòng học để không làm ảnh hưởng đến chất lượng giảng dạy
và học tập.
3.2.1.5. Môi trường công nghệ
Trung tâm là cái nôi của công nghệ vì thế Trung tâm luôn đi đầu trong các
lĩnh vực công nghệ để đem đến cho khách hàng những khóa học ứng dụng công
nghệ mới tiên tiến nhất. Công nghệ luôn mang tính 2 mặt. Mặt tích cực công nghệ
mới sẽ mang lại phương pháp mới giúp giảm giá thành, nâng cao chất lượng, giảm
chi phí theo quy mô… Mặt khác công nghệ tiến bộ sẽ là lo ngại cho các trung tâm
khi họ không đủ lực để chạy theo công nghệ.
3.2.2. Môi trường vi mô
3.2.2.1. Khách hàng
Là nhân tố quan trọng quyết định sự thành công của Trung tâm. Khách hàng
mục tiêu mà Athena muốn hướng đến là các bạn học sinh, sinh viên và các cán bộ
công nhân viên chức, người đi làm…. Những người có niền đam mê với ngành
công nghệ thông tin và những ai muốn gắn bó với ngành.Ngoài ra các khoá học về
website và Thương mại điện tử cũng thu hút đông đảo các cá nhân, người đi làm
muốn học hỏi thêm về kinh doanh trực tuyến, tăng lợi nhuận bán hàng…
Khách hàng đến với trung tâm Athena có 2 nhóm:
- Khách hàng cá nhân:
Là những bạn sinh viên đang học trung cấp, cao đẳng, đại học hoặc đã tốt
nghiệp yêu thích đam mê công nghệ thông tin, muốn học hỏi kiến thức để chuẩn
bị cho nghề nghiệp sau này. Không cần phải là người giỏi về công nghệ thông tin,
31. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ngô Diễm Hoàng
SVTH: Lê Thị Kim Ngân 23
khi đến tham gia đăng kí học trung tâm sẽ kiểm tra trình độ và xếp lớp theo từng
mức độ của học viên.
Một số khách hàng cá nhân khác và hiện đang là khách hàng đông đảo của
trung tâm là những người đi làm mong muốn có công việc tốt hơn. Ví dụ như họ
là những nhân viên chuyên phụ trách quản trị mạng và an ninh mạng cho doanh
nghiệp, tổ chức muốn nâng cao trình độ để tiếp cận và đối phó với những xâm
phạm, rủi ro từ internet. Bên cạnh đó, một số người muốn xây dựng website bán
hàng trực tuyến, kinh doanh trên mạng sẽ đăng kí học tại trung tâm.
- Khách hàng doanh nghiệp, tổ chức:
Một số doanh nghiệp, tổ chức Nhà nước họ rất muốn bảo mật hệ thống mạng
và thông tin của mình.Trong kinh doanh, việc bảo mật thông tin là vấn đề sống
còn. Hay nói cách khác, bảo mật thông tin chính là bảo vệ “túi tiền” của doanh
nghiệp. Với các doanh nghiệp, tổ chức muốn đào tạo và nâng cao trình độ cho đội
ngũ nhân viên của mình thì trung tâm Athena sẽ đào tạo theo đơn đặt hàng của
doanh nghiệp đó.
Có thể thấy được, ngành công nghệ thông tin là một ngành có triển vọng, vì
thế mà khách hàng của trung tâm rất đa dạng về độ tuổi, không giới hạn về phạm vi
địa lý.
3.2.2.2. Đối thủ cạnh tranh
Một trong những quy luật của thị trường là có cầu thì sẽ có cung. Thị trường
công nghệ thông tin cũng không nằm ngoài quy luật đó. Khi mạng máy tính phát
triển một cách chóng mặt, thì các nhu cầu về nhân sự cho ngành công nghệ thông
tin tăng cao mạnh mẽ theo xu hướng hội nhập của đất nước chính vì thế mà các
trung tâm chuyên đào tạo về công nghệ thông tin cũng mọc lên nhanh chóng. Sự
cạnh tranh gay gắt giữa các trung tâm cũng bắt đầu xảy ra. Hiện nay, tại thành phố
Hồ Chí Minh mọc lên hàng trăm trung tâm, cơ sở đào tạo chuyên về công nghệ
thông tin đang là thách thức lớn cho trung tâm.
Một số đối thủ cạnh tranh của trung tâm Athena có thể kể đến như trung tâm
Nhất Nghệ, trung tâm VnPro, trường cao đẳng nghề công nghệ thông tin ISPACE,
32. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ngô Diễm Hoàng
SVTH: Lê Thị Kim Ngân 24
Học viện Quốc tế Công nghệ Thông tin NIIT (Ấn Độ), Học viện TalentEdge, Học
viện NetPro, Học viện Jetking….
3.3. TỔNG QUAN VỀ MARKETING MIX (4P).
3.3.1. Về sản phẩm ( product )
Sản phẩm của trung tâm là một sản phẩm đặc biệt đó là các khóa đào tạo,
Trung tâm luôn nổ lực tập trung vào nâng cao chất lượng giáo dục bằng cách tuyển
dụng những giảng viên có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm cao, đội ngũ tư vấn
viên giúp học viên có thể lựa chọn được chương trình phù hợp, bộ phận chuyên
trách cập nhật thông tin làm mới giáo án nhằm đảm bảo chất lượng tốt nhất cho học
viên. Để thực hiện được việc này Trung tâm đã đưa ra những chiến lược sản phẩm
như sau:
- Chiến lược tập hợp sản phẩm: Athena tập trung vào chiến lược mở rộng tập
hợp sản phẩm, tăng thêm các dòng sản phẩm theo sự phát triển của nền kinh tế, của
xã hội và tri thức.
- Chiến lược dòng sản phẩm: Nhằm phân bổ rủi ro và nâng cao mức lợi
nhuận cho doanh nghiệp. Athena tập trung vào phát triển các sản phẩm chủ lực để
tối đa hóa lợi nhuận bên cạnh đó trung tâm còn mở rộng thêm các dòng sản phẩm
chuyên đề nhằm hỗ trợ tạo sự đa dạng cho các dòng sản phẩm chính, đáp ứng nhu
cầu của xã hội, cố gắng dẫn đầu thị trường và lắp kín các lỗ hổng để ngăn ngừa
đối thủ cạnh tranh. Sản phẩm chủ lực của trung tâm gồm có các khóa học:
Chuyên gia An Ninh Mạng – AN2S
Quản Trị Viên An Ninh Mạng – ANTS
Chuyên Viên Quản Trị Mạng Nâng Cao – ANMA
Quản Trị Mạng Microsoft Cơ Bản – ACBN
MCSA + MCST 2008
Quản Trị Mạng Cisco CCNA
33. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ngô Diễm Hoàng
SVTH: Lê Thị Kim Ngân 25
Hacker Mũ Trắng (AEH)
- Chiến lược đa dạng hóa sản phẩm: Phải kể đến các khóa học như chuyên đề
thực hành sao lưu khôi phục dữ liệu, chuyên đề xây dựng và quản trị diễn đàn,
chuyên đề bảo mật dữ liệu phòng chống nội gián… Đây là những khóa học sáng
tạo của trung tâm luôn đảm bảo tính thống nhất với các khóa học khác và đem lại
sự khác biệt so với các trung tâm khác.Trung tâm luôn cố gắng đảm bảo những
khóa học mới ra đời không tạo nên sự lẫn lộn và dẫn đến các khóa học trong cùng
một dòng sản phẩm tự tiêu diệt lần nhau. Thời gian gần đây Trung tâm còn khai
giảng thêm các lớp học về quản trị mạng cấp tốc hoặc học online để đáp ứng nhu
cầu của khách hàng không có nhiều thời gian để tham gia lớp học hay khách hàng ở
xa, mở rộng được chương trình đào tạo ra toàn quốc.
Bảng 2.3: Thống kê đành giá của học viên đối với phương pháp giảng dạy
của giáo viên tại Trung tâm Athena
Mức độ hài lòng Số lượng Tỷ lệ (%)
Rất hài lòng 12 30
Hài lòng 27 67,5
Bình thường 1 2,5
Không hài lòng 0 0
Rất không hài lòng 0 0
Tổng 40 100
(Nguồn: Điều tra sơ cấp)
Qua bảng 2.3 cho thấy mức đánh giá thấp nhất là “bình thường” chiếm tỷ lệ
nhỏ nhất hơn 2,5%, 67,5% học viên đánh giá “hài lòng”, 30% học viên đánh giá
“rất hài lòng” với phương pháp giảng dạy của giáo viên Athena. Điều này hoàn
toàn phù hợp bởi đội ngũ giảng viên tại Athena có trình độ chuyên môn cao, có
nhiều kinh nghiệm giảng dạy.
34. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ngô Diễm Hoàng
SVTH: Lê Thị Kim Ngân 26
Về cơ sở vật chất, từ lúc thành lập đến nay Trung tâm luôn cố gắng đầu tư vào
cơ sở vật chất và trang thiết bị để đáp ứng nhu cầu giảng dạy và nghiên cứu cho học
viên. Trung tâm ở 92 Nguyễn Đình Chiểu có 11 phòng học với sức chứa từ 40-50
học viên, các phòng được trang bị máy tính, máy chiếu, máy lạnh phục vụ cho công
tác giảng dạy, các trang thiết bị đều hoạt động tốt.
Nhìn chung chiến lược sản phẩm tại Athena khá đa dạng bởi dòng sản phẩm
tạo điều kiện thuận lợi cho nhiều đối tượng khác nhau nhưng cũng gây khó khăn vì
chưa có tính chuyên môn hóa.
3.3.2. Về giá ( price )
Với phương châm “giữ vị thế dẫn đầu về chất lượng và cạnh tranh mạnh mẽ
trên thị trường” Athena xác định một mức giá cạnh tranh và chấp nhận một mức giá
thấp hơn so với đối thủ, ngoài cách định giá này Trung tâm còn định giá theo thời
giá. Athena tập trung nghiên cứu giá của các đối thủ cạnh tranh, định một mức giá
cao hơn tuy nhiên sau đó sẽ có chiến lược điều chỉnh và chiết khấu giá nhằm đảm
bảo mức giá cuối cùng thấp hơn của đối thủ cạnh tranh. Không chỉ thế, Athena còn
áp dụng chiến lược điều chỉnh và chiết khấu giá theo đối tượng khách hàng, đối với
khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp là học sinh và sinh viên thì nhận được một
mức chiết khấu tương đối lớn nhằm thu hút khách hàng cho doanh nghiệp, một
mức giá khá cao cho đối tượng khách hàng là doanh nghiệp.
Cơ sở định giá của Athena dựa vào các yếu tố sau:
- Định giá dựa theo đối thủ cạnh tranh: Hiện tại quyết định về giá của doanh
nghiệp ảnh hưởng một cách mạnh mẽ tới hoạt động kinh doanh và doanh số của
doanh nghiệp, nó chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố bên trong lẫn bên ngoài. Cụ thể
như:
- Tính chất cạnh tranh của thị trường: Hiện tại trong môi trường cạnh tranh
gay gắt và mang tính chất toàn cầu như hiện nay, doanh nghiệp phải đứng trước
quyết định về mức giá sao cho vừa có thể tồn tại trên thị trường, chi cho các khoản
chi phí và đạt được lợi nhuận, đồng thời phải là mức giá cạnh tranh so với các mức
giá của đối thủ cạnh tranh.
35. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ngô Diễm Hoàng
SVTH: Lê Thị Kim Ngân 27
- Nhu cầu của thị trường: Với một thị trường đang “khát” về nguồn lực
chuyên gia công nghệ thông tin, Athena đang có nhiều cơ hội mở rộng thị trường
và phát triển. Tuy nhiên, trên thị trường cũng đang mọc lên hàng loạt các trung tâm
đào tạo công nghệ thông tin đang là một thách thức lớn đối với doanh nghiệp.
Chính vì vậy,để cạnh tranh hiệu quả và đáp ứng tốt nhất nhu cầu của thị trường,
Athena đảm bảo một mức giá phù hợp với lực lượng khách hàng mục tiêu của
doanh nghiệp là các học sinh, sinh viên và đảm bảo tính chất cạnh tranh trên thị
trường. Thông qua những yếu tố bên trong và bên ngoài tác động đến doanh
nghiệp, Athena định giá theo phương pháp định giá dựa vào cạnh tranh, định giá
theo thời giá. Athena tập trung vào nghiên cứu giá của các đối thủ cạnh tranh, định
một mức giá cao hơn tuy nhiên sau đó sẽ có chiến lược điều chỉnh và chiết khấu giá
nhằm đảm bảo mức giá cuối cùng thấp hơn của đối thủ cạnh tranh.
Các đối thủ hữu hình hiện nay của trung tâm Athena có thể kể đến như trung
tâm Nhất Nghệ, trung tâm VnPro, trường cao đẳng nghề công nghệ thông tin
ISPACE, Học viện Quốc tế Công nghệ Thông tin NIIT (Ấn Độ), Học viện
TalentEdge, Học viện NetPro, Học viện Jetking….Các trung tâm và học viện ở trên
có đào tạo những môn học mà Athena đã và đang đào tạo nên họ sẽ là những đối
thủ cạnh tranh cần quan tâm của Athena.
Hiện nay, học phí các khoá học ở trung tâm Athena đang ở mức trung bình so
với các trung tâm khác. Lấy ví dụ :
Bảng 2.5: Bảng giá so sánh của trung tâm Athena với đối thủ cạnh tranh
Môn học Athena Nhất Nghệ
Thiết kế web với Joomla 3.0
1,500,000 3,500,000
Thiết kế web doanh nghiệp
1,200,000 3,000,000
Quản Trị Mạng Microsoft Cơ
Bản – ACBN
1,000,000 1,000,000
MCSA + MCST 2008 2,400,000 4,000,000
36. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ngô Diễm Hoàng
SVTH: Lê Thị Kim Ngân 28
(Nguồn: lịch khai giảng tháng 3/ 2014 , Phòng Tài chính trung tâm Athena)
Sự chênh lệch giá như trên không phải do chất lượng giảng dạy thấp, mà
việc Athena có chiến lược là tập trung vào các phân khúc giới trẻ như học sinh,
sinh viên yêu thích công nghệ thông tin và những người đã đi làm với mức thời
gian ít ỏi, không có đủ thời gian để học các khóa học dài hạn.
Ngoài ra, Athena luôn luôn đưa ra các chính sách hấp dẫn về khuyến mãi
(giảm 5%, 10% trên khóa học ) để thu hút học viên. Bên cạnh đó, Athena luôn áp
dụng chiến lược định giá theo hình thức sản phẩm: giảm 20% học phí đối với tất
cả các khóa học online. Với sự phát triển của công nghệ thông tin, ngày nay việc
học online không còn xa lạ với nhiều người, đặc biệt là những người bận rộn với
những khoảng thời gian rảnh eo hẹp. Chính vì thế nhu cầu học online ngày càng
tăng cao. Nắm được xu hướng đó, Athena đã tổ chức các khóa học online với học
phí hấp dẫn để thu hút các học viên trong và ngoài nước.
3.3.3. Về địa điểm phân phối ( place )
Với dân số đông cộng thêm nhu cầu về kiến thức trong lĩnh vực công nghệ
thông tin tăng cao.Athena đã chọn cho mình một vị trí địa lý phù hợp tập trung
vào nguồn tài nguyên này.Cả trụ sở chính và chi nhánh đều tập trung trong quận 1
thành phố Hồ Chí Minh.Với vị trí này, các học viên trong thành phố dễ dàng tìm
đến trung tâm để đăng kí và học.
Athena thực hiện việc phân phối qua các kênh sau:
Học viên trực tiếp đến ghi danh tại quầy tư vấn ở các cơ sở của Athena.
Học viên được bạn bè hay người thân giới thiệu.
Quản Trị Mạng Cisco CCNA 2,500,000 3,500,000
Hacker Mũ Trắng(AEH) 2,950,000 3,000,000
Linux 1 & 2 4,000,000 3,000,000
Đồ họa quảng cáo 2,000,000 3,500,000
37. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ngô Diễm Hoàng
SVTH: Lê Thị Kim Ngân 29
Liên kết đào tạo với các trung tâm đào tạo kĩ thuật viên máy tính như trung
tâm máy tính trường đại học khoa học tự nhiên, đại học Bách khoa,….để tạo
nguồn học viên đầu vào cho các lớp chuyên sâu cao hơn như Cissco, Microsoft,
Security.
Athena cũng liên kết với thegioitinhoc.vn để tìm kiếm những học viên tiềm
năng từ diễn đàn này.
Liên kết với các doanh nghiệp để tổ chức các khóa học đào tạo cho cán bộ
và doanh nghiệp.
Liên kết với các công ty vouncher như:cùng mua, mua chung, hot deal…
để phân phối cho số lượng khách hàng lớn.
3.3.4. Về xúc tiến (promotion)
3.3.4.1. Truyền thông:
Truyền thông là một công cụ mạnh mẽ, tạo niềm tin cao, vượt qua sự cảnh
giác và cảm nhận của công chúng. Chính vì thế các hoạt động truyền thông được
đầu tư một cách toàn diện để đem lại được hiệu quả cao nhất. Một số hình thức
truyền thông được Athena áp dụng:
Tham gia các hội chợ, triển lãm: Athena tham gia nhiều hội chợ triển lãm
chuyên ngành như hội chợ “Công nghệ thông tin” , hội chợ “Ngày hội việc làm”
được tổ chức tại các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh nhằm
vào khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp là học sinh, sinh viên.
Tham gia tài trợ cho các hội thi công nghệ thông tin: tham gia với tư cách
là nhà tài trợ chính thức của nhiều hội thi công nghệ thông tin như hội thi “Học
thuật Cisco” được tổ chức tại trường đại học công nghệ thông tin TP. Hồ Chí
Minh năm 2011, hội thi “Tìm hiểu về máy tính” trên báo, “ Làm bạn với máy
tính”, … và nhiều cuộc thi với vai trò là nhà tài trợ phụ như hội thi “ Bảo mật
mạng và phòng chống nội gián” do Bách Khoa Computer tổ chức.
Tham gia hội thảo: Athena tổ chức nhiều buổi hội thảo chuyên đề dành cho
học sinh, sinh viên tại cơ sở của Athena như: hội thảo “ an ninh mạng – chia sẻ
hacking và xâm nhập hệ thống (11/ 2013). “Chuyên đề bảo mật mạng máy tính”,
“Chuyên đề phục hội dữ liệu”, … nhằm giúp cho các bạn học viên nắm vững kiến
38. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ngô Diễm Hoàng
SVTH: Lê Thị Kim Ngân 30
thức đã học, đồng thời tạo được hình ảnh tốt đẹp về doanh nghiệp đến các bạn học
viên, đưa hình ảnh trung tâm đến gần hơn với khách hàng tiềm năng.
Liên kết với các công ty công nghệ để tổ chức giao lưu hoặc tham quan
công ty. Công viên phần mềm Quang Trung là một trong những nơi thường xuyên
được trung tâm tổ chức cho sinh viên thực tập tham quan.
Liên kết với các công ty giới thiệu việc làm như HRVietNam, Kiem Viec,
VietNamwork, … để tạo đầu ra cho học viên.
Quảng cáo là công cụ xúc tiến mang tính đại chúng cao, phạm vi rộng và có
tác động mạnh hơn nữa với trình độ phát triển của khoa học kỹ thuật ngày nay các
phương tiện truyền thông đã có mức độ phủ sóng cao. Athena đang thực hiện quảng
cáo qua các Brochure giới thiệu về các chương trình đào tạo của trung tâm. Đẩy
mạnh quảng cáo trên Website của trung tâm và nhiều Website khác, thông qua hình
thức truyền miệng. Mạng lưới Internet phát triển mạnh mẽ và có mức độ phủ sóng
rộng nên Trung tâm đã không ngừng thực hiện các chương trình online Marketing
bằng việc gửi mail quảng cáo, đăng bài trên các diễn đàn, trên các trang rao vặt
miễn phí, đây là nơi có số lượng truy cập cao, và thông qua sự phát triển của mạng
xã hội đặc biệt là Youtube và Facebook. Ngoài ra việc nhận sinh viên thực tập
trong các chuyên ngành như: Quản trị kinh doanh, Marketing, nhân sự từ khắp các
trường đại học, cao đẳng trên TP.HCM đã giúp cho Trung tâm thực hiện chiến lược
quảng cáo phong phú hơn, mới mẻ hơn nhờ đó có nhiều sinh viên biết đến trung
tâm hơn thu hút được nhiều khách hàng tiềm năng hơn. Ngoài ra Trung tâm cũng
tận dụng các phương thức quảng cáo qua các kênh truyền thống như đăng báo như
báo Tuổi Trẻ, Doanh Nhân Sài Gòn… Giúp tiết kiệm chi phí cho Trung tâm. Trung
tâm còn ứng dụng kỹ thuật của công nghệ thông tin sử dụng công tìm kiếm – SEM
(Search Engine Marketing) là phương pháp quảng cáo bằng cách đưa trang web của
doanh nghiệp hiển thị ở những vị trí đầu tiên trên trang kết quả của các công cụ tìm
kiếm như Google, Yahoo…Quảng cáo qua các kênh Trung gian,đây là những hình
thức quảng cáo có chi phí thấp nhưng đem lại hiệu quả cao cho Trung tâm góp
phần nâng cao lợi nhuận.
39. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ngô Diễm Hoàng
SVTH: Lê Thị Kim Ngân 31
3.3.4.2. Khuyến mãi:
Nhằm khích lệ khách hàng tiềm năng tham gia vào các khóa học, đồng thời
hỗ trợ học viên trong quá trình học, Athena đưa ra nhiều chương trình khuyến mãi
hấp dẫn như:
Phiếu tặng học phí: tất cả các học viên đến ghi danh đều được tặng một
phiếu tặng học phí trị giá từ 250.000đ đến 1.000.000đ dành cho các khóa học sau.
Giảm học phí: để chia sẻ gánh nặng tài chính cho học viên là các bạn học
sinh, sinh viên, Athena sẽ áp dụng mức học phí ưu đãi là giảm từ 15 – 30% học
phí cho các bạn học sinh, sinh viên.
Tặng học bổng : nhằm hỗ trợ các bạn học viên có hoàn cảnh khó khăn, cầu
tiến trong học tập, trung tâm Athena tổ chức trao nhiều suất học bổng toàn phần
và bán phần dành cho các bạn nếu có kết quả tốt trong học tập. Đồng thời tài trợ
nhiều suất học bổng cho các bạn tham gia các cuộc thi về mạng trên các hội thi
hay các chương trình tìm hiều về máy tính và mạng máy tính.
Tổ chức các lớp học miễn phí: bắt đầu từ tháng 12 năm 2013, trung tâm sẽ
thường xuyên tổ chức các lớp học miễn phí với các khóa học thay đổi theo từng
tháng cho tất cả các đối tượng học viên. Với mục tiêu nhằm thu hút các khách
hàng tiềm năng, cho họ thấy được chất lượng đào tạo của trung tâm qua các lớp
học miễn phí. Hiện tại trung tâm đang có tổng cộng 5 khóa học miễn phí dành cho
những ai yêu thích công nghệ thông tin hoặc muốn tích lũy thêm vốn kiến thức.
Phiếu giảm giá: chương trình bán các phiếu giảm giá hấp dẫn của các khóa
học trên các website bán phiếu giảm giá nổi tiếng hiện nay như: hotdeal.vn,
cungmua.com, nhommua.com, moxdeals.vn, ….
40. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ngô Diễm Hoàng
SVTH: Lê Thị Kim Ngân 32
3.4. THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG MARKETING ONLINE TẠI TRUNG
TÂM ATHENA
Hình 2.4: Sơ đồ các hình thức marketing xếp theo mức độ nhận biết của
khách hàng
Theo sơ đồ 2.3, ta thấy mức độ nhận biết của khách hàng về trung tâm bằng
hình thức marketing qua các diễn đàn, mạng xã hội, email và kênh Youtube là cao
nhất bởi vì những hình thức đó là nền tảng dữ liệu ban đầu, khi những thông tin
của trung tâm đã được đăng trên diễn đàn, mạng xã hội, email và Youtube thì khi
khách hàng tìm kiếm bằng công cụ tìm kiếm Google thì họ sẽ thấy toàn bộ các
thông tin về Athena xuất hiện trong danh sách kết quả tìm kiếm.
Khi khách hàng tiếp cận được những thông tin đó thì họ sẽ truy cập vào
website chính của trung tâm. Mục đích để tìm hiểu rõ hơn về trung tâm, xem xét
độ tin cậy của trung tâm để họ có thể quyết định đến học. Vì vậy mà ta có thứ tự
như sơ đồ 2.1
Ba nhóm trên cũng là những hình thức marketing chính của trung tâm.
Ngoài ra, còn có những hình thức marketing khác để đạt được lợi ích tối đa.
41. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ngô Diễm Hoàng
SVTH: Lê Thị Kim Ngân 33
3.4.1. Marketing qua website.
3.4.1.1. Website trung tâm
Athena còn tạo riêng cho mình một website với tên miền
http://athena.edu.vn/ - một website được các chuyên gia trong lĩnh vực thiết kế
một cách chuyên nghiệp, bắt mắt, dễ dàng tương tác với khách hàng . Thông tin
về khóa học, lịch khai giảng hay khuyễn mãi luôn được cập nhật hàng ngày nhằm
cung cấp một lượng thông tin chính xác nhất cho người truy cập. Website chính
đóng vai trò rất quan trọng đối với nhận thức của khách hàng. Một website được
thiết kế chuyên nghiệp, bắt mắt và chi tiết sẽ nhận được nhiều cảm tình từ phía
người đọc. Khi khách hàng có quá ít thông tin về trung tâm thì website là nơi mà
họ sẽ tìm hiểu kỹ lưỡng và đánh giá đầu tiên. Nếu một website được thiết kế một
cách cẩu thả thì khách hàng sẽ không có sự tin tưởng cao, họ sẽ đánh giá thấp
công ty hay trung tâm đó. Nhận thức được điều này, Athena luôn luôn cập nhập
chỉnh sửa không chỉ về nội dung và còn về hình thức, kết cấu của website để
ngày càng hoàn thiện hơn.
3.4.1.2. Qua các diễn đàn
Ngoài ra, Athena luôn nhắm đến việc marketing trên các website điển hình
như các forum, các diễn đàn của các trường đại học, những trang rao vặt hay siêu
thị mua bán….vì những nơi này có số lượng người truy cập rất lớn. Để tận dụng
điều này Athena đã cho đăng tải những khóa học, lịch khai giảng, khuyến mãi và
những kinh nghiệm hướng dẫn trong lĩnh vực công nghệ thông tin một cách liên
tục. Nhờ có một đội ngũ marketing khá lớn, có thể nói các sản phẩm của Athena
luôn nằm ở top trên đa số các diển đàn.
3.4.1.3. Qua các gian hàng trực tuyến trong website
Một điều đáng nhắc tới là hiện nay, có một số trang mạng ( như vatgia.com,
chodientu.vn, 123mua.vn,….) cho phép các trung tâm, công ty tạo gian hàng trực
tuyến. Bạn chỉ cần tốn ít chi phí để duy trì ( chi phí tùy vào mỗi website) Đây là
xu hướng mới, việc tạo các gian hàng cho phép khách hàng có thể thanh toán mà
không phải tới trung tâm.
42. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ngô Diễm Hoàng
SVTH: Lê Thị Kim Ngân 34
3.4.1.4. Qua blogspot, wordpress.
Bên cạnh đó, không thể không nhắc đến sự phát triển của blogspot và
wordpress. Nó có chức năng là các vệ tinh nhỏ của trung tâm giúp truyền tải nội
dung các khóa học một cách chính xác, hoàn thiện và chi tiết nhất. Tất cả các link
trong Blogspot đều được liên kết với website chính của trung tâm giúp cho hình
ảnh của Athena ngày một đi sâu vào tâm trí của người tiêu dùng.
Ngoài ra, nếu có một lượng kiến thức sâu về công nghệ thông tin, nhất là về
HTML bạn có thể tạo ra các blog đẹp và hấp dẫn như một website. Ưu điểm lớn
nhất của blogspot và wordpress là bạn có thể tự tạo cho mình một trang web hoàn
toàn miễn phí.
Athena luôn giữ cho lượng người truy cập vào các bài viết của mình tại các
diễn đàn, blogspot này tăng dần vì đây là mấu chốt cho hệ thống xếp hạng của
google.com.
3.4.2. Marketing qua mạng xã hội
Về cơ bản việc ứng dụng marketing online thông qua mạng xã hội là tương
đối giống nhau, nên tôi chỉ tập trung vào mạng xã hội facebook và youtube.
3.4.2.1. Marketing qua facebook
Theo một thống kê từ mạng xã hội lớn nhất hành tinh facebook quý III -
2013 cho biết: con số người sử dụng facebook hàng tháng đã lên tới ngưỡng 1,19
tỷ. Con số ấn tượng này cho thấy Facebook đủ để trở thành một quốc gia lớn thứ
3 thế giới sau Trung Quốc và Ấn Độ.Bởi vậy việc marketing online trên facebook
nếu hiệu quả thì sẽ là một tài sản vô cùng to lớn của bất kỳ doanh nghiệp nào. Tuy
nhiên, những thay đổi thuật toán của Facebook gần đây khiến cho việc tiếp cận
khách hàng trở nên khó khăn hơn. Vậy Athena đã làm thế nào để các chiến lược
marketing qua facebook thành công?
Hiện tại ta có thể thấy facebook có thể được coi như phiên bản tiếp thêm của
blog yahoo 360. Sự thịnh hành và nổi tiếng của facebook so với blog yahoo 360
còn có vẻ lớn hơn rất nhiều. Trên Facebook hàng ngàn fangages được lập ra với
43. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ngô Diễm Hoàng
SVTH: Lê Thị Kim Ngân 35
mục đích kết nối mọi người có chung một sở thích hoặc là để kinh doanh. Nhìn
thấy được tiềm năng này công ty Athena đã đẩy mạnh việc marketing bằng
facebook.
Đầu tiên, trung tâm Athena đã xây dựng một fanpage cho riêng mình với tên
https://www.facebook.com/trungtamATHENA. Sau đó, mời những người dùng
khác đăng kí “like”, sau khi người dùng khác đăng kí “like” sẽ thấy được mọi
thông tin đăng tải của trang fanpage Athena. Lúc đầu lượt “like” còn thấp nhưng
giờ đây lượt “like” của Athena ở khoảng 3.736 lượt, khá cao so với những đối thủ
cạnh tranh khác. Với sự tiện lợi của Facebook, trung tâm chỉ cần đăng banner các
khoá học, banner ưu đãi, thông tin các khoá học thì tất cả những ai đã “like” trang
fanpage của trung tâm sẽ thấy được tất cả thông tin đó. Facebook như một trang
website thứ hai của trung tâm chứa đầy đủ hình ảnh và mọi thông tin chi tiết của
trung tâm.
Bên cạnh đó trung tâm còn có một đội ngũ marketing hùng hậu như những
đài phát sóng của trung tâm. Giúp trung tâm gửi thông tin sự kiện hay khóa học
đến hàng ngàn pages khác nhau.
3.4.2.2. Marketing qua video
Với hơn 1 tỷ người người dùng duy nhất truy cập mỗi tháng, hơn 6 tỷ giờ
video được xem mỗi tháng và gần 1 trong mỗi 2 người sử dụng internet ghé thăm,
Youtube là website chia sẻ video lớn nhất thế giới. Tại Việt Nam, chắc hẳn không
ai không biết Youtube. Dần dần Youtube đã ở trong tâm trí tất cả mọi người, khi
nhắc đến Youtube là nhắc đến video.
Nắm bắt được xu hướng video marketing và hiểu rõ sự quan tâm mà mọi
người dành cho Youtube, trung tâm Athena đã khai thác kênh truyền thông này
bằng viêc tạo ra các đoạn quảng cáo bằng video (video marketing) giới thiệu hình
ảnh trung tâm và các khóa học đến mọi người. Ngoài ra, Athena còn cung cấp
những kiến thức, kinh nghiệm hướng dẫn sử dụng phần mềm hoặc các thủ thuật
máy tính giúp cho mọi người tương tác với máy tính hiệu quả hơn.
44. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ngô Diễm Hoàng
SVTH: Lê Thị Kim Ngân 36
Ngoài ra, Youtube liên kết với tài khoản của gmail, chính vì thế mà khi có
người bình luận thì thông tin đó sẽ được gửi trực tiếp về email đã đăng kí. Giúp
trung tâm có thêm thông tin của khách hàng tiềm năng từ đó có những chiến lược
phù hợp.
Công việc của bộ phận marketing là thường xuyên đăng tải các video, bên
cạnh đó tích cực trả lời cũng như tiếp thu những câu hỏi, những nhận xét từ phía
người xem về video.
Bên cạch đó, trung tâm còn tham gia vào hoạt động của các trang mạng xã
hội khác như zing, google +,….
3.4.3. Markting qua email.
Viêc sử dụng E-mail đã là công việc thiết yếu của mọi người trong cuộc sống
hằng ngày. Từ việc kiểm tra mail trong công việc, học hành đến việc mua sắm
thông qua các trang đã đăng kí hoặc thu thập các bài học từ các website. Chính vì
vậy, trung tâm cũng áp dụng hình thức Email marketing cho việc quảng bá thương
hiệu và giới thiệu các khoá học đến đông đảo các khách hàng. Email marketing là
một trong những hình thức maketing trực tuyến khá hiệu quả, ngay cả khi email
gửi đến không vào hộp thư chính của người dùng mà rơi vào hộp thư linh tinh
(spam) thì hiệu quả phản hồi vẫn có tỉ lệ hàng chục phần trăm.
Để có thể áp dụng hình thức marketing bằng email, ta cần ba phần mềm
chính là:
Automic Email Hunter: Đây là phần mềm săn tìm địa chỉ email tự động,
chỉ cần nhập địa chỉ diễn đàn cần tìm email vào thanh địa chỉ của phần mềm, phần
mềm sẽ tự động quét và cho ra kết quả là các địa chỉ email của cá nhân và tổ chức
từng đăng kí tham gia hoạt động trên diễn đàn đó.
Email Verifier: Là phần mềm chuyên dùng để lọc địa chỉ email. Sau khi
săn tìm địa chỉ email bằng phần mềm Automic Email Hunter, chúng ta sẽ lấy kết
quả đưa vào phần mềm Email Verifier để lọc những địa chỉ email còn hoạt động
và loại ra những email đã chết hoặc không còn được sử dụng.
45. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ngô Diễm Hoàng
SVTH: Lê Thị Kim Ngân 37
Smart Serial Mail: Đây là phần mềm gửi email tự động. Sau khi đã lọc địa
chỉ email, ta lấy danh sách kết quả email đưa vào phần mềm Smart Serial Mail để
gửi một cách tự động. Công việc của bộ phận marketing là đưa vào những nội
dung đã chuẩn bị và nhấn nút. Bên cạnh đó, bộ phận marketing còn sử dụng phần
mềm Microsoft Outlook để xem phản hồi từ khách hàng, thống kê có email không
gửi đi được….
3.4.4. Marketing qua SEM – search engine marketing.
SEM theo nghĩa hiểu hiện tại tổng hợp của các yếu tố sau:
SEO: Search engine optimization hay còn gọi là tối ưu hóa các công cụ tìm
kiếm (Tìm kiếm bằng từ khóa)
SEA: Search engine Advertising hay còn gọi là việc quảng cáo trên các
công cụ tìm kiếm (Google adwords, Microsoft Adcenter…)
SMO: Social Media Optimization hay còn gọi là tối ưu hóa các mạng xã
hội.
Vậy ta có: SEM = SEO + SEA +SMO
Dựa vào điều kiện hiện tại,trung tâm Athena chỉ sử dụng hình thức SEO để
đưa thứ hạng của trung tâm lên. Athena sử dụng chính các tiện ích có sẵn trên
google để nâng cao thứ hạng của mình. Các tiện ích có thể kể đến là : Adword,
google analytics,…. Ngoài ra Athena còn sử dụng đội ngũ marketing của mình
để tạo những bài viết, các từ khóa về sản phẩm đồng thời kèm theo link website
đăng trên các diễn đàn, facebook. Từ đó khi muốn biết thêm thông tin khóa học
hay thông tin về Athena khách hàng chỉ việc click vào link, điều này sẽ tăng lượt
truy cập vào Athena dẫn đến việc tăng hạng tên công cụ tìm kiếm.
Trên thực tế, SEM cần nhiều thời gian để thực hiện và duy trì, vì vậy để đạt
được hiệu quả cao nhất trên các kênh công cụ tìm kiếm, Trung tâm Athena thường
thực hiện SEM song song với với các chiến lược marketing qua facebook, e –
mail, websites và các chiến lược marketing mix.
46. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ngô Diễm Hoàng
SVTH: Lê Thị Kim Ngân 38
3.5. PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING ONLINE TẠI TRUNG
TÂM ATHENA.
3.5.1. Marketing qua website.
3.5.1.1. Ưu điểm
3.5.1.1.1. Đối với website trung tâm
Tên miền “edu.vn” đáng tin cậy, tạo cảm giác an tâm cho người đọc.
Tư vấn trực tuyến cho khách hàng một cách nhanh chóng.
Dễ dàng chia sẻ thông tin về khoá học, khuyến mãi ưu đãi cho người đọc
3.5.1.1.2. Đối với các diễn đàn.
Không tốn chi phí nhưng đạt được hiệu quả cao.
Khả năng tương tác cao. Đây chính là lợi thế lớn nhất của việc marketing
qua các diễn đàn. Như các bạn đã biết, diễn đàn chính là nơi tập trung đông đảo
nhất mọi người có một điểm chung nhất định. Chính vì thế mà thông tin được đưa
tới đúng đối tượng nhất. ngoài ra, diễn đàn là nơi trao đổi kiến thức, kinh nghiệm
sống nên có sự tương tác 2 chiều giữa trung tâm và mọi thành viên trong diễn đàn.
Và một khi thông tin có sự phản hồi thì khả năng mọi thành viên biết về thông tin
đó cao hơn.
Chủ động đẩy thông tin về phía người xem.
Tạo sự tiện lợi cho khách hàng. Hiện nay một số website đã cho phép tạo
gian hàng trực tuyến. và khách hàng có thể thanh toán qua các gian hàng đó
màkhông cần phải tới trung tâm.
Tăng thứ hạng tìm kiếm cho trung tâm qua công cụ tìm kiếm Google.
3.5.1.1.3. Đối với blogspot và wordpress.
Tạo một website hoàn toàn miễn phí.
Có chức năng như một website thực thụ. Mọi người có thể trao đổi thông
tin, tương tác trực tiếp trên các công cụ này.
47. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ngô Diễm Hoàng
SVTH: Lê Thị Kim Ngân 39
Ngoài ra, blogspot là một ứng dụng của Google. Chính vì vậy khi ta đưa
thông tin lên các blog thì Google dễ dàng nhận diện hơn từ đó, tăng thứ hạng tìm
kiếm cho trung tâm qua công cụ tìm kiếm Google.
3.5.1.2. Nhược điểm
3.5.1.2.1. Đối với website trung tâm
Việc duy trì web hàng năm phải tốn một khoản chi phí lớn.
Athena cập nhật các thông tin mới chậm, có những khóa học từ năm 2013
hiện tại vẫn chưa được cập nhật một cách đầy đủ và chính xác.
Ngoài ra, website trung tâm là nơi tương tác với khách hàng nhiều nhất.
Nhưng trung tâm Athena chỉ tập trung vào các khóa học mà quên rằng các hoạt
động xã hội cần được cập nhật thường xuyên để tăng độ tin cậy của khách hàng.
Ngoài ra, website Athena thiếu một số ứng dụng nhỏ như hỗ trợ trực tuyến
qua mạng và đăng kí khóa học online.
3.5.1.2.2. Đối với các diễn đàn.
Không cố định và khó khăn. Hầu hết các diễn đàn được lập ra để chia sẻ
thông tin về một lĩnh vực nào đó chính vì thế mà gửi bài và quảng cáo lên các
diễn đàn ngày càng một khó khăn. Có nhiều diễn đàn yêu cầu khắt khe trong quá
trình gửi bài ( phải bình luận 10, 20 … lần). Rồi có nhiều diễn đàn sẵn sàng hủy
bỏ thành viên nếu thành viên này đăng quảng cáo hoặc Spam quảng cáo.
Tốn thời gian và công sức.
3.5.1.2.3. Đối với blogspot và wordpress.
Các nhân viên marketing online chưa có kiến thức sâu về web đặc biệt là
HTML. Vì vậy, việc tạo một blog đẹp, hấp dẫn là một việc khó khăn.