35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
nhap_mon_cong_nghe_thong_tin_va_truyen_thong.pdf
1. Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 1
Nhập môn
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Nguyễn Kim Khánh
Bộ môn Kỹ thuật Máy tính, Viện CNTT&TT, ĐHBK Hà Nội
Introduction to ICT
(Information and Communication Technology)
N2K-HUST
Thông tin liên hệ
n Bộ môn KTMT: P502-B1
n Phone: 091-358-5533
n E-mail: khanhnk@soict.hut.edu.vn
khanh.nguyenkim@hust.edu.vn
n Bài giảng dwld tại: ftp://dce.hust.edu.vn/
khanhnk/ict
Nhập môn CNTT&TT 2
N2K-HUST
Tài liệu tham khảo chính
1. Thimothy J. O’Leary, Linda J. O’Leary -
Computing Today – 2004.
WebSite: www.mhhe.com/it/ct05
2. Brian K. Williams, Stacey C. Sawyer -
Using Information Technology - 2003
3. Quách Tuấn Ngọc – Tin học cơ bản
Nhập môn CNTT&TT 3
N2K-HUST
Nội dung
Bài 1. Giới thiệu chung
Bài 2. Dữ liệu trong máy tính
Bài 3. Các phép toán số học và logic
Bài 4. Kiến trúc máy tính
Bài 5. Phần cứng máy tính
Bài 6. Phần mềm máy tính
Bài 7. Mạng máy tính và Internet
Bài 8. Lập trình và ngôn ngữ lập trình
Bài 9. Cơ sở dữ liệu
Bài 10. Hệ thống thông tin
Nhập môn CNTT&TT 4
2. Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 2
N2K-HUST
Nhập môn CNTT&TT
Bài 1
Giới thiệu chung
TS. Nguyễn Kim Khánh
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
Nhập môn CNTT&TT 5
N2K-HUST
Nội dung
1. Khái niệm CNTT và TT
2. Máy tính và sự phát triển của máy tính
3. Hệ thống thông tin
4. Mạng máy tính và Internet
Nhập môn CNTT&TT 6
N2K-HUST
n Tin học (Informatics) hay Khoa học máy tính
(Computer Science) là ngành khoa học nghiên
cứu về máy tính (computer) và xử lý thông tin
trên máy tính.
n Công nghệ Thông tin - CNTT (Information
Technology - IT), hay Công nghệ Thông tin và
Truyền thông - CNTT&TT (Information and
Communication Technology - ICT) là sự kết
hợp của Tin học và Công nghệ truyền thông.
1. Khái niệm Công nghệ thông tin và Truyền thông
Nhập môn CNTT&TT 7
N2K-HUST
n Định nghĩa máy tính: Máy tính (Computer) là
thiết bị thực hiện theo chương trình để nhận
dữ liệu vào, xử lý dữ liệu và tạo ra thông tin.
n Chương trình (program) là dãy các lệnh
được lưu trong bộ nhớ để điều khiển máy
tính thực hiện theo.
à Máy tính hoạt động theo chương trình (phần
mềm).
2. Máy tính và sự phát triển của máy tính
Nhập môn CNTT&TT 8
3. Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 3
N2K-HUST
Mô hình cơ bản của máy tính
Các
thiết bị vào
(Input Devices)
Bộ nhớ chính
(Main Memory)
Các
thiết bị ra
(Output
Devices)
Bộ xử lý
trung tâm
(Central
Processing Unit)
Nhập môn CNTT&TT 9
N2K-HUST
n Siêu máy tính (Supercomputers)
n Máy tính lớn (Mainframe Computers)
n Máy tính nhỏ (Minicomputers)
n Máy vi tính (Microcomputers)
Phân loại máy tính
Nhập môn CNTT&TT 10
N2K-HUST
Các thế hệ máy tính
n Thế hệ thứ nhất: Máy tính dùng đèn điện
tử (1946-1955)
n Thế hệ thứ hai: Máy tính dùng transistor
(1956-1965)
n Thế hệ thứ ba: Máy tính dùng vi mạch SSI,
MSI và LSI (1966-1980)
n Thế hệ thứ tư: Máy tính dùng vi mạch
VLSI (1981 - 1990)
n Thế hệ thứ năm: Máy tính dùng vi mạch
ULSI (1991 - nay)
Nhập môn CNTT&TT 11
N2K-HUST
n ENIAC- Máy tính điện tử đầu tiên
n Electronic Numerical Intergator
And Computer
n Dự án của Bộ Quốc phòng Mỹ, do
John Mauchly và John Presper
Eckert ở Đại học Pennsylvania
thiết kế.
n Bắt đầu từ 1943, hoàn thành 1946
n Nặng 30 tấn
n 18000 đèn điện tử và 1500 rơle
n 5000 phép cộng/giây
n Xử lý theo số thập phân
n Bộ nhớ chỉ lưu trữ dữ liệu
n Lập trình bằng cách thiết lập vị trí
của các chuyển mạch và các cáp
nối.
Máy tính dùng đèn điện tử
Nhập môn CNTT&TT 12
4. Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 4
N2K-HUST
n Đó là máy tính IAS:
n Princeton Institute for Advanced Studies
n Được bắt đầu từ 1947, hoàn thành1952
n Do John von Neumann thiết kế
n Được xây dựng theo ý tưởng “chương trình
được lưu trữ” (stored-program concept) của
von Neumann/Turing (1945)
n Trở thành mô hình cơ bản của máy tính
Máy tính von Neumann
Nhập môn CNTT&TT 13
N2K-HUST
UNIVAC và IBM
Nhập môn CNTT&TT 14
N2K-HUST
n Máy tính PDP-1 của
DEC là máy tính mini
đầu tiên
n IBM 7000
n Hàng trăm nghìn phép
cộng trong một giây.
n Các ngôn ngữ lập
trình bậc cao ra đời.
Máy tính dùng transistor
Nhập môn CNTT&TT 15
N2K-HUST
n Vi mạch (Integrated Circuit - IC): nhiều transistor
và các phần tử khác được tích hợp trên một chip
bán dẫn.
n SSI (Small Scale Integration) – vi mạch cỡ nhỏ
n MSI (Medium Scale Integration) – vi mạch cỡ vừa
n LSI (Large Scale Integration) – vi mạch cỡ lớn
n VLSI (Very Large Scale Integration) (dùng cho máy
tính thế hệ thứ tư)
n ULSI (Ultra Large Scale Integration) (dùng cho máy
tính thế hệ thứ năm)
n Siêu máy tính xuất hiện: CRAY-1, VAX
Máy tính dùng vi mạch SSI, MSI và LSI
Nhập môn CNTT&TT 16
5. Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 5
N2K-HUST
IBM 360 và CRAY-1
Nhập môn CNTT&TT 17
N2K-HUST
n Các thiết bị di động cá nhân (Personal
Mobile Devices): Smartphone, Tablet
n Máy tính để bàn (Desktop Computers)
n Máy tính nhúng (Embedded Computers)
n Máy chủ (Servers)
Máy tính hiện đại
Nhập môn CNTT&TT 18
N2K-HUST
Thiết bị di động cá nhân
n Smartphone: iPhone, Galaxy, ...
n Tablet: iPad, Galaxy Tab, ...
n Có giá thành dưới 1000USD
Nhập môn CNTT&TT 19
N2K-HUST
Máy tính để bàn
n Máy tính để bàn (Desktop Computers)
n Máy tính xách tay (Notebook Computers,
Laptop Computers)
n Giá thành: hàng trăm đến hàng nghìn
USD
Nhập môn CNTT&TT 20
6. Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 6
N2K-HUST
n Thực chất là máy phục vụ
n Dùng trong mạng theo mô hình Client/
Server (Khách hàng/Người phục vụ)
n Tốc độ và hiệu năng tính toán cao
n Dung lượng bộ nhớ lớn
n Độ tin cậy cao
n Giá thành cao (hàng nghìn đến hàng triệu
USD).
Máy chủ (Servers)
Nhập môn CNTT&TT 21
N2K-HUST
Máy chủ
Nhập môn CNTT&TT 22
N2K-HUST
n Được đặt ẩn trong thiết bị khác để điều
khiển thiết bị đó làm việc
n Được thiết kế chuyên dụng
n Ví dụ:
n Máy ảnh số
n Bộ điều khiển trong máy giặt, điều hoà nhiệt độ
n Router – bộ định tuyến trên mạng
n Giá thành: vài USD đến hàng chục nghìn
USD.
Máy tính nhúng (Embedded Computer)
Nhập môn CNTT&TT 23
N2K-HUST
3. Hệ thống thông tin (Information System)
Hệ thống thông tin gồm có 5 phần:
n Con người (People, end users): người sử dụng - là thành
phần quan trọng nhất, quyết định sự thành công của HTTT.
n Các thủ tục (Procedures): là những nguyên tắc hay hướng
dẫn cho con người để vận hành và sử dụng máy tính (được
viết thành tài liệu).
n Phần cứng (Hardware): Bao gồm các thiết bị được điều
khiển bởi phần mềm để xử lý dữ liệu tạo ra thông tin.
n Phần mềm (Software): hay chính là các chương trình
(Program), cung cấp từng lệnh để điều khiển máy tính xử lý
dữ liệu thành thông tin.
n Dữ liệu (Data): bao gồm các yếu tố thô, chưa được xử lý,
bao gồm văn bản, số liệu, hình ảnh, âm thanh... Thông tin
(Information) là dữ liệu đã được xử lý bởi máy tính.
Nhập môn CNTT&TT 24
7. Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 7
N2K-HUST
Hệ thống thông tin (tiếp)
Kết nối mạng (Connectivity) là thành phần thêm của hệ
thống thông tin ngày nay. Kết nối mạng cho phép các
máy tính kết nối với nhau và chia sẻ thông tin.
Nhập môn CNTT&TT 25
N2K-HUST
Con người
n Là thành phần quan trọng nhất của
HTTT.
n Yêu cầu:
n Thành thạo máy tính: kỹ năng sử dụng
máy tính.
n Hiểu biết máy tính: có kiến thức về máy
tính và công nghệ thông tin.
Nhập môn CNTT&TT 26
N2K-HUST
Phần cứng máy tính
n Bao gồm toàn bộ các thiết bị tạo nên máy tính
n Đơn vị hệ thống (System Unit): Hộp vỏ máy
(Chassis), Bo mạch chính (Mainboard), Bộ vi
xử lý (Microprocessor), Bộ nhớ (Memory), Các
card vào-ra, Nguồn (Power Supply).
n Thiết bị vào/ra (Input/Output): Bàn phím, chuột,
màn hình, máy in …
n Thiết bị lưu trữ (Storage): đĩa mềm, đĩa cứng,
đĩa quang, ổ nhớ bán dẫn, thẻ nhớ bán dẫn.
n Thiết bị truyền thông (Communication):
MODEM…
Nhập môn CNTT&TT 27
N2K-HUST
Phần mềm máy tính
n Phần mềm hay chính là các chương
trình.
n Chương trình là dãy các lệnh để yêu
cầu máy tính xử lý dữ liệu tạo ra thông
tin về dạng người dùng mong muốn.
n Con người sử dụng các ngôn ngữ lập
trình để tạo ra chương trình
n Các loại phần mềm:
n Phần mềm hệ thống
n Phần mềm ứng dụng
Nhập môn CNTT&TT 28
8. Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 8
N2K-HUST
Phần mềm hệ thống
n Phần mềm hệ thống cho phép các phần
mềm ứng dụng tương tác với phần cứng
máy tính.
n Các loại:
n Hệ điều hành: là các chương trình quản lý và
phối hợp các tài nguyên của máy tính, cung
cấp giao diện giữa người dùng với máy tính và
chạy các ứng dụng.
n Windows, MacOS, Linux, ...
n Các phần mềm tiện ích: Nén tệp, diệt virus,..
n Các trình điều khiển thiết bị
Nhập môn CNTT&TT 29
N2K-HUST
Phần mềm ứng dụng
n Bao gồm các phần mềm ứng dụng cơ bản và các phần
mềm ứng dụng chuyên biệt.
n Các phần mềm ứng dụng cơ bản
n Phần mềm soạn thảo văn bản
n Phần mềm bảng tính
n Phần mềm trình diễn
n Phần mềm hệ quản trị cơ sở dữ liệu
n Một số phần mềm ứng dụng chuyên biệt
n Các phần mềm đồ họa
n Các phần mềm Multimedia
n Các phần mềm tạo WebSite
n Các phần mềm giải trí
n Các phần mềm cá nhân
Nhập môn CNTT&TT 30
N2K-HUST
Dữ liệu và Thông tin
n Dữ liệu (Data) là các yếu tố thô, chưa được xử
lý, bao gồm: văn bản, số liệu, ký hiệu, hình ảnh,
âm thanh, ...
n Thông tin (Information) là dữ liệu đã được xử lý
để đáp ứng yêu cầu của con người.
n Mọi dữ liệu đưa vào máy tính đều phải được
mã hóa thành số nhị phân.
n Dữ liệu được lưu trữ trong máy tính dưới dạng
Tệp (File).
n Tập hợp các dữ liệu hoặc các tệp dữ liệu có
quan hệ với nhau tạo thành Cơ sở dữ liệu
(Database)
Nhập môn CNTT&TT 31
N2K-HUST
Các dạng tệp dữ liệu thông dụng
n Tệp văn bản (Document files)
n Tệp bảng tính (Worksheet files)
n Tệp trình diễn (Presentation files)
n Tệp âm thanh (Sound files)
n Tệp hình ảnh (Image files, Video files)
n Tệp cơ sở dữ liệu (Database files)
n …
Nhập môn CNTT&TT 32
9. Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 9
N2K-HUST
4. Mạng máy tính và Internet
n Kết nối (Connectivity) là khả năng máy tính
của bạn chia sẻ thông tin với các máy tính
khác.
n Mạng máy tính (Computer Network): Các
máy tính được kết nối với nhau để chia sẻ dữ
liệu và tài nguyên.
n Internet: Mạng máy tính toàn cầu.
n World Wide Web (www): là dịch vụ cung cấp
giao diện đa phương tiện đến tài nguyên có
trên Internet.
Nhập môn CNTT&TT 33
N2K-HUST
Hết bài 1
Nhập môn CNTT&TT 34
N2K-HUST
35
Nhập môn CNTT&TT
Bài 2
Dữ liệu trong máy tính
TS. Nguyễn Kim Khánh
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
Nhập môn CNTT&TT 35
N2K-HUST
36
1. Các hệ đếm cơ bản và đơn vị thông tin
2. Biểu diễn số nguyên không dấu
3. Biểu diễn số nguyên có dấu
4. Biểu diễn ký tự
5. Số dấu phẩy động
6. Mã hóa tín hiệu vật lý
Nội dung
Nhập môn CNTT&TT 36
10. Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 10
N2K-HUST
37
1. Các hệ đếm cơ bản và đơn vị thông tin
n Hệ thập phân (Decimal System)
à con người sử dụng
n Hệ đếm cơ số bất kỳ
à tổng quát về phương diện toán học
n Hệ nhị phân (Binary System)
à máy tính sử dụng
n Hệ mười sáu (Hexadecimal System)
à dùng để viết gọn cho số nhị phân
Nhập môn CNTT&TT 37
N2K-HUST
38
Hệ thập phân
n Cơ số 10
n 10 chữ số: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9
n Dùng n chữ số thập phân có thể biểu diễn
được 10n giá trị khác nhau:
n 00...000 = 0
n 99...999 = 10n - 1
Nhập môn CNTT&TT 38
N2K-HUST
39
Dạng tổng quát của số thập phân
Giá trị của A được hiểu như sau:
m
n
n a
...
a
a
a
...
a
a
A −
−
−
= 1
0
1
1 ,
m
m
n
n
n
n a
...
a
a
a
...
a
a
A −
−
−
−
−
− +
+
+
+
+
+
+
= 10
10
10
10
10
10 1
1
0
0
1
1
1
1
i
n
m
i
i
a
A 10
∑
−
=
=
Nhập môn CNTT&TT 39
N2K-HUST
40
Ví dụ số thập phân
472.38 = 4x102 + 7x101 + 2x100 + 3x10-1 + 8x10-2
n Các chữ số của phần nguyên:
n 472 : 10 = 47 dư 2
n 47 : 10 = 4 dư 7
n 4 : 10 = 0 dư 4
n Các chữ số của phần lẻ:
n 0.38 x 10 = 3.8 phần nguyên = 3
n 0.8 x 10 = 8.0 phần nguyên = 8
Nhập môn CNTT&TT 40
11. Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 11
N2K-HUST
41
Hệ đếm cơ số bất kỳ
n Cơ số r
n r chữ số
n Dạng tổng quát của một số:
n Giá trị của A:
m
n
n a
...
a
a
a
...
a
a
A −
−
−
= 1
0
1
1 ,
m
m
n
n
n
n r
a
...
r
a
r
a
r
a
...
r
a
r
a
A −
−
−
−
−
− +
+
+
+
+
+
+
= 1
1
0
0
1
1
1
1
i
n
m
i
ir
a
A ∑
−
=
=
Nhập môn CNTT&TT 41
N2K-HUST
42
Hệ nhị phân
n Cơ số 2
n 2 chữ số nhị phân: 0 và 1
n chữ số nhị phân gọi là bit
(binary digit)
n Bit là đơn vị thông tin nhỏ nhất
trong máy tính
n Dùng n bit có thể biểu diễn
được 2n giá trị khác nhau:
n 00...000 = 0
n 11...111 = 2n - 1
0000 = 0
0001 = 1
0010 = 2
0011 = 3
0100 = 4
0101 = 5
0110 = 6
0111 = 7
1000 = 8
1001 = 9
1010 = 10
1011 = 11
1100 = 12
1101 = 13
1110 = 14
1111 = 15
Nhập môn CNTT&TT 42
N2K-HUST
43
Dạng tổng quát của số nhị phân
Giá trị của A được tính như sau:
m
n
n a
...
a
a
a
...
a
a
A −
−
−
= 1
0
1
1 ,
m
m
n
n
n
n a
...
a
a
a
...
a
a
A −
−
−
−
−
− +
+
+
+
+
+
+
= 2
2
2
2
2
2 1
1
0
0
1
1
1
1
i
n
m
i
i
a
A 2
∑
−
=
=
Có một số nhị phân A như sau:
Nhập môn CNTT&TT 43
N2K-HUST
44
Ví dụ số nhị phân
1101001.1011(2) =
6 5 4 3 2 1 0 -1 -2 -3 -4
= 26 + 25 + 23 + 20 + 2-1 + 2-3 + 2-4
= 64 + 32 + 8 + 1 + 0.5 + 0.125 + 0.0625
= 105.6875(10)
Nhập môn CNTT&TT 44
12. Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 12
N2K-HUST
45
Chuyển đổi số nguyên thập phân sang nhị phân
n Phương pháp 1: chia dần cho 2 rồi lấy
phần dư
n Phương pháp 2: Phân tích thành tổng
của các số 2i à nhanh hơn
Nhập môn CNTT&TT 45
N2K-HUST
46
Phương pháp chia dần cho 2
n Ví dụ: chuyển đổi 105(10)
n 105 : 2 = 52 dư 1
n 52 : 2 = 26 dư 0
n 26 : 2 = 13 dư 0
n 13 : 2 = 6 dư 1
n 6 : 2 = 3 dư 0
n 3 : 2 = 1 dư 1
n 1 : 2 = 0 dư 1
n Kết quả: 105(10) = 1101001(2)
Nhập môn CNTT&TT 46
N2K-HUST
47
Phương pháp phân tích thành tổng của các 2i
n Kết quả: 105(10) = 0110 1001(2)
27 26 25 24 23 22 21 20
128 64 32 16 8 4 2 1
0 1 1 0 1 0 0 1
n Ví dụ 1: chuyển đổi 105(10)
n 105 = 64 + 32 + 8 +1 = 26 + 25 + 23 + 20
n Ví dụ 2: 17000(10) = 16384 + 512 + 64 + 32 + 8
= 214 + 29 + 26 + 25 + 23
17000(10) = 0100 0010 0110 1000(2)
15 14 13 12 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0
Nhập môn CNTT&TT 47
N2K-HUST
48
Chuyển đổi số lẻ thập phân sang nhị phân
n Ví dụ 1: chuyển đổi 0.6875(10)
n 0.6875 x 2 = 1.375 phần nguyên = 1
n 0.375 x 2 = 0.75 phần nguyên = 0
n 0.75 x 2 = 1.5 phần nguyên = 1
n 0.5 x 2 = 1.0 phần nguyên = 1
n Kết quả : 0.6875(10)= 0.1011(2)
Nhập môn CNTT&TT 48
13. Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 13
N2K-HUST
49
Chuyển đổi số lẻ thập phân sang nhị phân (tiếp)
n Ví dụ 2: chuyển đổi 0.81(10)
n 0.81 x 2 = 1.62 phần nguyên = 1
n 0.62 x 2 = 1.24 phần nguyên = 1
n 0.24 x 2 = 0.48 phần nguyên = 0
n 0.48 x 2 = 0.96 phần nguyên = 0
n 0.96 x 2 = 1.92 phần nguyên = 1
n 0.92 x 2 = 1.84 phần nguyên = 1
n 0.84 x 2 = 1.68 phần nguyên = 1
n 0.81(10) ≈ 0.1100111(2)
Nhập môn CNTT&TT 49
N2K-HUST
50
Hệ mười sáu (Hexa)
n Cơ số 16
n 16 chữ số: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9, A,B,C,D,E,F
n Dùng để viết gọn cho số nhị phân: cứ một
nhóm 4-bit sẽ được thay bằng một chữ số
Hexa
Nhập môn CNTT&TT 50
N2K-HUST
51
Quan hệ giữa số nhị phân và số Hexa
4-bit Chữ số Hexa
0000 0
0001 1
0010 2
0011 3
0100 4
0101 5
0110 6
0111 7
1000 8
1001 9
1010 A
1011 B
1100 C
1101 D
1110 E
1111 F
Ví dụ chuyển đổi số nhị phân à số Hexa:
n 1011 00112 = B316
n 0000 00002 = 0016
n 0010 1101 1001 10102 = 2D9A16
n 1111 1111 1111 11112 = FFFF16
Nhập môn CNTT&TT 51
N2K-HUST
52
Đơn vị dữ liệu và thông tin trong máy tính
n Bit – chữ số nhị phân (Binary Digit): là đơn vị
thông tin nhỏ nhất, cho phép nhận một trong
hai giá trị: 0 hoặc 1.
n Byte là một tổ hợp 8 bit: có thể biểu diễn
được 256 giá trị (28)
n KB (Kilobyte) = 210 bytes = 1024 bytes
n MB (Megabyte) = 210 KB = 220bytes (~106)
n GB (Gigabyte) = 210 MB = 230bytes (~109)
n TB (Terabyte) = 210 GB = 240bytes (~1012)
n PB (Petabyte) = 210 TB = 250bytes
n EB (Exabyte) = 210 PB = 260bytes
Nhập môn CNTT&TT 52
14. Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 14
N2K-HUST
53
2. Biểu diễn số nguyên không dấu
Giá trị của A:
i
n
i
i
a
A 2
1
0
∑
−
=
=
n Nguyên tắc tổng quát: Dùng n bit biểu diễn số
nguyên không dấu A:
0
1
2
2
1 a
a
a
...
a
a n
n −
−
Dải biểu diễn của A: từ 0 đến 2n – 1
Nhập môn CNTT&TT 53
N2K-HUST
54
Các ví dụ
n Ví dụ 1. Biểu diễn các số nguyên không dấu
sau đây bằng 8-bit:
A = 41 ; B = 150
Giải:
A = 41 = 32 + 8 + 1 = 25 + 23 + 20
41 = 0010 1001
B = 150 = 128 + 16 + 4 + 2 = 27 + 24 + 22 + 21
150 = 1001 0110
Nhập môn CNTT&TT 54
N2K-HUST
55
Các ví dụ (tiếp)
n Ví dụ 2. Cho các số nguyên không dấu M, N
được biểu diễn bằng 8-bit như sau:
n M = 0001 0010
n N = 1011 1001
Xác định giá trị của chúng ?
Giải:
n M = 0001 0010 = 24 + 21 = 16 +2 = 18
n N = 1011 1001 = 27 + 25 + 24 + 23 + 20
= 128 + 32 + 16 + 8 + 1 = 185
Nhập môn CNTT&TT 55
N2K-HUST
56
Với n = 8 bit
0000 0000 = 0
0000 0001 = 1
0000 0010 = 2
0000 0011 = 3
...
1111 1111 = 255
Biểu diễn được các giá trị từ 0 đến 255
Chú ý:
1111 1111
+ 0000 0001
1 0000 0000
Vậy: 255 + 1 = 0 ?
à do tràn nhớ ra
ngoài
Nhập môn CNTT&TT 56
15. Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 15
N2K-HUST
57
Trục số học với n = 8 bit
Trục số học:
Trục số học máy tính:
0 2
1 3 255
0
2
1
3
255
254
Nhập môn CNTT&TT 57
N2K-HUST
58
Với n = 16 bit, 32 bit, 64 bit
n n= 16 bit: dải biểu diễn từ 0 đến 65535 (216 – 1)
n 0000 0000 0000 0000 = 0
n ...
n 0000 0000 1111 1111 = 255
n 0000 0001 0000 0000 = 256
n ...
n 1111 1111 1111 1111 = 65535
n n= 32 bit: dải biểu diễn từ 0 đến 232 - 1
n n= 64 bit: dải biểu diễn từ 0 đến 264 - 1
Nhập môn CNTT&TT 58
N2K-HUST
59
3. Biểu diễn số nguyên có dấu
Số bù chín và Số bù mười
n Cho một số thập phân A được biểu diễn
bằng n chữ số thập phân, ta có:
n Số bù chín của A = (10n-1) – A
n Số bù mười của A = 10n – A
n Số bù mười của A = (Số bù chín của A) +1
Nhập môn CNTT&TT 59
N2K-HUST
60
Số bù chín và Số bù mười (tiếp)
n Ví dụ: với n=4, cho A = 3265
n Số bù chín của A:
9999 (104-1)
- 3265 (A)
6734
n Số bù mười của A:
10000 (104)
- 3265 (A)
6735
Nhập môn CNTT&TT 60
16. Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 16
N2K-HUST
61
Số bù một và Số bù hai
n Định nghĩa: Cho một số nhị phân A
được biểu diễn bằng n bit, ta có:
n Số bù một của A = (2n-1) – A
n Số bù hai của A = 2n – A
n Số bù hai của A = (Số bù một của A) +1
Nhập môn CNTT&TT 61
N2K-HUST
62
Số bù một và Số bù hai (tiếp)
Ví dụ: với n = 8 bit, cho A = 0010 0101
n Số bù một của A được tính như sau:
1111 1111 (28-1)
- 0010 0101 (A)
1101 1010
à đảo các bit của A
n Số bù hai của A được tính như sau:
1 0000 0000 (28)
- 0010 0101 (A)
1101 1011
à thực hiện khó khăn
Nhập môn CNTT&TT 62
N2K-HUST
63
Quy tắc tìm Số bù một và Số bù hai
n Số bù một của A = đảo giá trị các bit của A
n (Số bù hai của A) = (Số bù một của A) + 1
n Ví dụ:
n Cho A = 0010 0101
n Số bù một = 1101 1010
+ 1
n Số bù hai = 1101 1011
n Nhận xét:
A = 0010 0101
Số bù hai = + 1101 1011
1 0000 0000 = 0
(bỏ qua bit nhớ ra ngoài)
à Số bù hai của A = -A
Nhập môn CNTT&TT 63
N2K-HUST
64
Biểu diễn số nguyên có dấu bằng mã bù hai
n Số dương: bit an-1 = 0, các bit còn lại biểu diễn
độ lớn như số không dấu
n Số âm: được biểu diễn bằng số bù hai của số
dương tương ứng, vì vậy bit an-1 = 1
0
1
2
2
1 a
a
a
...
a
a n
n −
−
Nguyên tắc tổng quát: Dùng n bit biểu diễn số
nguyên có dấu A:
Nhập môn CNTT&TT 64
17. Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 17
N2K-HUST
65
Biểu diễn số dương
0
1
2
2
n a
a
a
...
a
0 −
i
n
i
i
a
A 2
2
0
∑
−
=
=
n Giá trị của số dương A:
n Dạng tổng quát của số dương A:
n Dải biểu diễn cho số dương: 0 đến 2n-1-1
Nhập môn CNTT&TT 65
N2K-HUST
66
Biểu diễn số âm
0
1
2
2
n a
a
a
...
a
1 −
n Dạng tổng quát của số âm A:
i
n
i
i
n
a
A 2
2
2
0
1
∑
−
=
−
+
−
=
n Giá trị của số âm A:
n Dải biểu diễn cho số âm: -1 đến -2n-1
Nhập môn CNTT&TT 66
N2K-HUST
67
Biểu diễn tổng quát cho số nguyên có dấu
0
1
2
2
1 a
a
a
...
a
a n
n −
−
n Dạng tổng quát của A:
i
n
i
i
n
n a
a
A 2
2
2
0
1
1 ∑
−
=
−
− +
−
=
n Giá trị của A:
n Dải biểu diễn: từ -(2n-1) đến +(2n-1-1)
Nhập môn CNTT&TT 67
N2K-HUST
68
Các ví dụ
n Ví dụ 1. Biểu diễn các số nguyên có dấu sau
đây bằng 8-bit:
A = +58 ; B = -80
Giải:
A = +58 = 0011 1010
B = -80
Ta có: + 80 = 0101 0000
Số bù một = 1010 1111
+ 1
Số bù hai = 1011 0000
Vậy: B = -80 = 1011 0000
Nhập môn CNTT&TT 68
18. Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 18
N2K-HUST
69
Các ví dụ
n Ví dụ 2. Hãy xác định giá trị của các số nguyên
có dấu được biểu diễn dưới đây:
n P = 0110 0010
n Q = 1101 1011
Giải:
n P = 0110 0010 = 64+32+2 = +98
n Q = 1101 1011 = -128+64+16+8+2+1 = -37
Nhập môn CNTT&TT 69
N2K-HUST
70
Với n = 8 bit
0000 0000 = 0
0000 0001 = +1
0000 0010 = +2
0000 0011 = +3
...
0111 1111 = +127
1000 0000 = - 128
1000 0001 = - 127
...
1111 1110 = -2
1111 1111 = -1
Biểu diễn được các giá trị từ -128 đến +127
Chú ý:
+127 + 1 = -128
-128 - 1 = +127
à do tràn xảy ra
Nhập môn CNTT&TT 70
N2K-HUST
71
Trục số học số nguyên có dấu với n = 8 bit
n Trục số học:
n Trục số học máy tính:
0 2
1
-‐1 +127
-‐128 -‐2
0
+2
+1
+3
-‐1
-‐2
+127
-‐128
-‐3
Nhập môn CNTT&TT 71
N2K-HUST
72
Với n = 16 bit, 32 bit, 64 bit
n Với n=16bit: biểu diễn từ -32768 đến +32767
n 0000 0000 0000 0000 = 0
n 0000 0000 0000 0001 = +1
n ...
n 0111 1111 1111 1111 = +32767
n 1000 0000 0000 0000 = -32768
n ...
n 1111 1111 1111 1111 = -1
n Với n=32bit: biểu diễn từ -231 đến 231-1
n Với n=64bit: biểu diễn từ -263 đến 263-1
Nhập môn CNTT&TT 72
19. Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 19
N2K-HUST
73
4. Biểu diễn ký tự (character)
n Bộ mã ASCII (American Standard Code
for Information Interchange)
n Bộ mã Unicode
Nhập môn CNTT&TT 73
N2K-HUST
74
Bộ mã ASCII
n Do ANSI (American National Standard
Institute) thiết kế
n Bộ mã 8-bit à có thể mã hóa được 28
ký tự, có mã từ: 0016 ÷ FF16 , trong đó:
n 128 ký tự chuẩn có mã từ 0016 ÷ 7F16
n 128 ký tự mở rộng có mã từ 8016 ÷ FF16
Nhập môn CNTT&TT 74
N2K-HUST
75
Các ký tự chuẩn
n Các ký tự hiển thị chuẩn:
n Các chữ cái Latin
n Các chữ số thập phân
n các dấu câu: . , : ; ...
n các dấu phép toán: + - * / % ...
n một số ký hiệu thông dụng: &, $,@, #
n dấu cách
n Các mã điều khiển
n Các mã điều khiển định dạng văn bản
n Các mã điều khiển truyền số liệu
n Các mã điều khiển phân tách thông tin
n Các mã điều khiển khác
Nhập môn CNTT&TT 75
N2K-HUST
76
HEXA 0 1 2 3 4 5 6 7
0 <NUL>
0
<DLE>
16
<space>
32
0
48
@
64
P
80
`
96
p
112
1 <SOH>
1
<DC1>
17
!
33
1
49
A
65
Q
81
a
97
q
113
2 <STX>
2
<DC2>
18
"
34
2
50
B
66
R
82
b
98
r
114
3 <ETX>
3
<DC3>
19
#
35
3
51
C
67
S
83
c
99
s
115
4 <EOT>
4
<DC4>
20
$
36
4
52
D
68
T
84
d
100
t
116
5 <ENQ>
5
<NAK>
21
%
37
5
53
E
69
U
85
e
101
u
117
6 <ACK>
6
<SYN>
22
&
38
6
54
F
70
V
86
f
102
v
118
7 <BEL>
7
<ETB>
23
'
39
7
55
G
71
W
87
g
103
w
119
8 <BS>
8
<CAN>
24
(
40
8
56
H
72
X
88
h
104
x
120
9 <HT>
9
<EM>
25
)
41
9
57
I
73
Y
89
i
105
y
121
A <LF>
10
<SUB>
26
*
42
:
58
J
74
Z
90
j
106
z
122
B <VT>
11
<ESC>
27
+
43
;
59
K
75
[
91
k
107
{
123
C <FF>
12
<FS>
28
,
44
<
60
L
76
92
l
108
|
124
D <CR>
13
<GS>
29
-
45
=
61
M
77
]
93
m
109
}
125
E <SO>
14
<RS>
30
.
46
>
62
N
78
^
94
n
110
~
126
F <SI>
15
<US>
31
/
47
?
63
O
79
-
95
o
111
<DEL>
127
Nhập môn CNTT&TT 76
20. Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 20
N2K-HUST
77
Các ký tự hiển thị chuẩn
n 26 chữ cái hoa ‘A’ đến ‘ Z’ có mã từ 41(16) đến
5A(16) (65 đến 90):
n 'A' à 0100 0001 = 41(16)
n 'B' à 0100 0010 = 42(16)
n 'C' à 0100 0011 = 43(16)
n . . .
n 'Z' à 0101 1010 = 5A(16)
n 26 chữ cái thường ‘a’ đến ‘z’ có mã từ 61(16) đến
7A(16) (97 đến 122):
n 'a' à 0110 0001 = 61(16)
n 'b' à 0110 0010 = 62(16)
n 'c' à 0110 0011 = 63(16)
n . . .
n 'z' à 0111 1010 = 7A(16)
Nhập môn CNTT&TT 77
N2K-HUST
78
Các ký tự hiển thị chuẩn (tiếp)
n 10 chữ số thập phân từ ‘0’ đến ‘9’ có
mã từ 30(16) đến 39(16) (48 đến 57):
n '0' à 0011 0000 = 30(16)
n '1' à 0011 0001 = 31(16)
n ‘2' à 0011 0010 = 32(16)
n . . .
n '9' à 0011 1001 = 39(16)
Nhập môn CNTT&TT 78
N2K-HUST
79
Các ký tự hiển thị chuẩn (tiếp)
n Các ký hiệu khác:
n các dấu câu: . , : ; ...
n các dấu phép toán: + - * / % ...
n một số ký hiệu thông dụng: &, $,@, #
n dấu cách
Nhập môn CNTT&TT 79
N2K-HUST
80
Các mã điều khiển: có mã 0016 ÷ 1F16 và 7F16
Các mã ký tự điều khiển định dạng (điều khiển màn hình, máy in …)
BS Backspace – Lùi lại một vị trí: Ký tự điều khiển con trỏ lùi lại
một vị trí.
HT Horizontal Tab - Tab ngang: Ký tự điều khiển con trỏ dịch tiếp
một khoảng đã định trước.
LF Line Feed – Xuống một dòng: Ký tự điều khiển con trỏ chuyển
xuống dòng dưới.
VT Vertical Tab – Tab đứng: Ký tự điều khiển con trỏ chuyển qua
một số dòng đã định trước.
FF Form Feed - Đẩy sang đầu trang: Ký tự điều khiển con trỏ di
chuyển xuống đầu trang tiếp theo.
CR Carriage Return – Về đầu dòng: Ký tự điều khiển con trỏ di
chuyển về đầu dòng hiện hành.
Nhập môn CNTT&TT 80
21. Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 21
N2K-HUST
81
Các mã điều khiển (tiếp)
Các mã ký tự điều khiển truyền tin
SOH Start of Heading - Bắt đầu tiêu đề: Ký tự đánh dấu bắt đầu phần thông
tin tiêu đề.
STX Start of Text - Bắt đầu văn bản: Ký tự đánh dấu bắt đầu khối dữ liệu
văn bản và cũng chính là để kết thúc phần thông tin tiêu đề.
ETX End of Text – Kết thúc văn bản: Ký tự đánh dấu kết thúc khối dữ liệu
văn bản đã được bắt đầu bằng STX.
EOT End of Transmission - Kết thúc truyền: Chỉ ra cho bên thu biết kết
thúc truyền.
ENQ Enquiry – Hỏi: Tín hiệu yêu cầu đáp ứng từ một máy ở xa.
ACK Acknowledge - Báo nhận: Ký tự được phát ra từ phía thu báo cho phía
phát biết rằng dữ liệu đã được nhận thành công.
NAK Negative Aknowledge - Báo phủ nhận: Ký tự được phát ra từ phía thu
báo cho phía phát biết rằng việc nhận dữ liệu không thành công.
SYN Synchronous / Idle - Đồng bộ hoá: Được sử dụng bởi hệ thống truyền
đồng bộ để đồng bộ hoá quá trình truyền dữ liệu.
ETB End of Transmission Block – Kết thúc khối truyền: Chỉ ra kết thúc
khối dữ liệu được truyền.
Nhập môn CNTT&TT 81
N2K-HUST
82
Các mã điều khiển (tiếp)
Các mã ký tự điều khiển phân cách thông tin
FS File Separator - Ký hiệu phân cách tập tin: Đánh dấu
ranh giới giữa các tập tin.
GS Group Separator - Ký hiệu phân cách nhóm: Đánh
dấu ranh giới giữa các nhóm tin (tập hợp các bản
ghi).
RS Record Separator - Ký hiệu phân cách bản ghi: Đánh
dấu ranh giới giữa các bản ghi.
US Unit Separator - Ký hiệu phân cách đơn vị: Đánh dấu
ranh giới giữa các phần của bản ghi.
Nhập môn CNTT&TT 82
N2K-HUST
83
Các mã điều khiển (tiếp)
Các mã ký tự điều khiển khác
NUL Null - Ký tự rỗng: Được sử dụng để điền khoảng trống khi không có dữ liệu.
BEL Bell - Chuông: Được sử dụng phát ra tiếng bíp khi cần gọi sự chú ý của con người.
SO Shift Out – Dịch ra: Chỉ ra rằng các mã tiếp theo sẽ nằm ngoài tập ký tự chuẩn cho
đến khi gặp ký tự SI.
SI Shift In – Dịch vào: Chỉ ra rằng các mã tiếp theo sẽ nằm trong tập ký tự chuẩn.
DLE Data Link Escape - Thoát liên kết dữ liệu: Ký tự sẽ thay đổi ý nghĩa của một hoặc
nhiều ký tự liên tiếp sau đó.
DC1÷DC
4
Device Control - Điều khiển thiết bị : Các ký tự dùng để điều khiển các thiết bị phụ
trợ.
CAN Cancel – Huỷ bỏ: Chỉ ra rằng một số ký tự nằm trước nó cần phải bỏ qua.
EM End of Medium – Kết thúc phương tiện: Chỉ ra ký tự ngay trước nó là ký tự cuối
cùng có tác dụng với phương tiện vật lý.
SUB Substitute – Thay thế: Được thay thế cho ký tự nào được xác định là bị lỗi.
ESC Escape – Thoát: Ký tự được dùng để cung cấp các mã mở rộng bằng cách kết hợp
với ký tự sau đó.
DEL Delete – Xoá: Dùng để xoá các ký tự không mong muốn.
Nhập môn CNTT&TT 83
N2K-HUST
84
Các ký tự mở rộng
n Các ký tự mở rộng được định nghĩa
bởi:
n nhà chế tạo máy tính
n người phát triển phần mềm.
n Ví dụ:
n Bộ mã ký tự mở rộng của IBM à IBM-PC.
n Bộ mã ký tự mở rộng của Apple à
Macintosh.
n Bộ mã tiếng Việt TCVN3.
Nhập môn CNTT&TT 84
22. Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 22
N2K-HUST
85
Bộ mã hợp nhất: Unicode
n Do các hãng máy tính hàng đầu thiết kế
n Bộ mã nhiều byte
n Bộ mã đa ngôn ngữ
n 128 ký tự đầu giống ASCII
n Có hỗ trợ các ký tự tiếng Việt
Nhập môn CNTT&TT 85
N2K-HUST
86
5. Số dấu phẩy động (Floating Point Number)
Nguyên tắc chung
n Biểu diễn cho số thực
n Dạng tổng quát:
X = M * RE
n M: phần định trị (Mantissa),
n R: cơ số (Radix),
n E: phần mũ (Exponent).
Nhập môn CNTT&TT 86
N2K-HUST
87
Chuẩn IEEE754/85
n Cơ số R = 2
n Các dạng chính:
n Dạng 32-bit
n Dạng 64-bit
n Dạng 80-bit
Nhập môn CNTT&TT 87
N2K-HUST
88
Các dạng biểu diễn chính
S m
e
79
63
0
78
64
S m
e
31
22
0
30
23
S m
e
63
51
0
62
52
Nhập môn CNTT&TT 88
23. Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 23
N2K-HUST
89
Dạng 32 bit
n S là bit dấu:
n S = 0 à số dương
n S = 1 à số âm
n e (8 bit) là mã excess-127 của phần mũ E:
n e = E+127 à E = e – 127
n giá trị 127 gọi là là độ lệch (bias)
n m (23 bit) là phần lẻ của phần định trị M:
n M = 1.m
n Công thức xác định giá trị của số thực:
X = (-1)S
*1.m * 2e-127
S m
e
31
22
0
30
23
Nhập môn CNTT&TT 89
N2K-HUST
90
Ví dụ 1
Xác định giá trị của số thực được biểu diễn bằng
32-bit như sau:
n 1100 0001 0101 0110 0000 0000 0000 0000
n S = 1 à số âm
n e = 1000 00102 = 130 à E = 130-127=3
Vậy
X = -1.10101100 * 23 = -1101.011 = -13.375
n 0011 1111 1000 0000 0000 0000 0000 0000 = ?
= +1.0
Nhập môn CNTT&TT 90
N2K-HUST
91
Ví dụ 2
Biểu diễn số thực X= 83.75 về dạng số dấu phẩy
động IEEE754 32-bit
Giải:
n X = 83.75(10) = 1010011.11(2) = 1.01001111 x 26
n Ta có:
n S = 0 vì đây là số dương
n E = e-127 = 6 à e = 127 + 6 = 133(10) = 1000 0101(2)
n Vậy:
X = 0100 0010 1010 0111 1000 0000 0000 0000
Nhập môn CNTT&TT 91
N2K-HUST
92
Bài tập
Biểu diễn các số thực sau đây về dạng số
dấu phẩy động IEEE754 32-bit:
X = - 27.0625
Y = 1/32
Z = 0.2
Nhập môn CNTT&TT 92
24. Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 24
N2K-HUST
93
Các qui ước đặc biệt
n Các bit của e bằng 0, các bit của m bằng 0, thì X = ± 0
x000 0000 0000 0000 0000 0000 0000 0000 à X = ± 0
n Các bit của e bằng 1, các bit của m bằng 0, thì X = ± ∞
x111 1111 1000 0000 0000 0000 0000 0000 à X =± ∞
n Các bit của e bằng 1, còn m có ít nhất một bit bằng 1, thì
nó không biểu diễn cho số nào cả (NaN - not a number)
Nhập môn CNTT&TT 93
N2K-HUST
94
Dải giá trị biểu diễn
n 2-127 đến 2+127
n 10-38 đến 10+38
0
-‐2+127
+2+127
+2-‐127
-‐2-‐127
Nhập môn CNTT&TT 94
N2K-HUST
95
Dạng 64-bit
n S là bit dấu
n e (11 bit): mã excess-1023 của phần
mũ E à E = e – 1023
n m (52 bit): phần lẻ của phần định trị M
n Giá trị số thực:
X = (-1)S
*1.m * 2e-1023
n Dải giá trị biểu diễn: 10-308 đến 10+308
Nhập môn CNTT&TT 95
N2K-HUST
96
Dạng 80-bit
n S là bit dấu
n e (15 bit): mã excess-16383 của phần
mũ E à E = e – 16383
n m (64 bit): phần lẻ của phần định trị M
n Giá trị số thực:
X = (-1)S
*1.m * 2e-16383
n Dải giá trị biểu diễn: 10-4932 đến 10+4932
Nhập môn CNTT&TT 96
25. Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 25
N2K-HUST
97
6. Mã hóa tín hiệu vật lý
Các dữ liệu vật lý thông dụng
n Âm thanh (Sound)
n Hình ảnh (Image)
Nhập môn CNTT&TT 97
Bộ cảm biến
tín hiệu
(sensor)
Bộ
chuyển đổi
tương tự-số
(ADC)
Tín hiệu vật lý
Tín hiệu điện
liên tục Tín hiệu số
Máy tính
Bộ tái tạo
tín hiệu
Bộ
chuyển đổi
số-tương tự
(DAC)
Tín hiệu vật lý
Tín hiệu điện
liên tục Tín hiệu số
N2K-HUST
98
Hết bài 2
Nhập môn CNTT&TT 98
N2K-HUST
99
Nhập môn CNTT&TT
Bài 3
Các phép toán
số học và logic
TS. Nguyễn Kim Khánh
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
Nhập môn CNTT&TT 99
N2K-HUST
100
1. Cộng số nguyên không dấu
2. Phép đảo dấu
3. Cộng số nguyên có dấu
4. Phép trừ
5. Phép nhân
6. Phép chia
7. Các phép toán logic
Nội dung
Nhập môn CNTT&TT 100
26. Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 26
N2K-HUST
101
1. Cộng số nguyên không dấu
Khi cộng hai số nguyên không dấu n-bit,
kết quả nhận được là n-bit:
n Nếu không có nhớ ra ngoài bit cao nhất
à kết quả đúng.
n Nếu có nhớ ra ngoài bit cao nhất (Carry
Out) à kết quả sai
n Tràn nhớ ra ngoài khi: tổng > (2n – 1)
Nhập môn CNTT&TT 101
N2K-HUST
102
Ví dụ cộng số nguyên không dấu
n 57 = 0011 1001
+ 34 = + 0010 0010
91 0101 1011 = 64+16+8+2+1=91 à đúng
n 209 = 1101 0001
+ 73 = + 0100 1001
282 1 0001 1010
0001 1010 = 16+8+2=26 à sai
à có tràn nhớ ra ngoài (Cout=1)
Để có kết quả đúng ta thực hiện cộng theo 16-bit:
209 = 0000 0000 1101 0001
+ 73 = + 0000 0000 0100 1001
0000 0001 0001 1010 = 256+16+8+2 = 282
Nhập môn CNTT&TT 102
N2K-HUST
103
2. Phép đảo dấu
n Ta có:
+ 37 = 0010 0101
bù một = 1101 1010
+ 1
bù hai = 1101 1011 = -37
n Lấy bù hai của số âm:
- 37 = 1101 1011
bù một = 0010 0100
+ 1
bù hai = 0010 0101 = +37
n Kết luận: Phép đảo dấu trong máy tính thực chất là
lấy bù hai
Nhập môn CNTT&TT 103
N2K-HUST
104
3. Cộng số nguyên có dấu
Khi cộng hai số nguyên có dấu n-bit, kết quả
nhận được là n-bit và không cần quan tâm đến
bit Cout
.
n Cộng hai số khác dấu: kết quả luôn luôn đúng.
n Cộng hai số cùng dấu:
n nếu dấu kết quả cùng dấu với các số hạng thì kết
quả là đúng.
n nếu kết quả có dấu ngược lại, khi đó có tràn xảy ra
(Overflow) và kết quả bị sai.
n Tràn xảy ra khi tổng nằm ngoài dải biểu diễn:
[ -(2n-1),+(2n-1-1)]
Nhập môn CNTT&TT 104
27. Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 27
N2K-HUST
105
Ví dụ cộng số nguyên có dấu không tràn
n ( + 70) = 0100 0110
+ ( + 42) = 0010 1010
+ 112 0111 0000 = +112
n (+ 97) = 0110 0001
+ (- 52) = 1100 1100 (+52=0011 0100)
+ 45 1 0010 1101 = +45
n ( - 90) = 1010 0110 (+90=0101 1010)
+ ( +36) = 0010 0100
- 54 1100 1010 = - 54
n ( - 74) = 1011 0110 (+74=0100 1010)
+( - 30) = 1110 0010 (+30=0001 1110)
-104 1 1001 1000 = -104
Nhập môn CNTT&TT 105
N2K-HUST
106
Ví dụ cộng số nguyên có dấu bị tràn
n ( + 75) = 0100 1011
+( + 82) = 0101 0010
+157 1001 1101
= - 128+16+8+4+1= -99 à sai
n ( - 104) = 1001 1000 (+104=0110 1000)
+ ( - 43) = 1101 0101 (+ 43 =0010 1011)
- 147 1 0110 1101
= 64+32+8+4+1= +109 à sai
n Cả hai ví dụ đều tràn vì tổng nằm ngoài dải
biểu diễn [-128, +127]
Nhập môn CNTT&TT 106
N2K-HUST
107
4. Phép trừ
n Phép trừ hai số nguyên: X-Y = X+(-Y)
n Nguyên tắc: Lấy bù hai của Y để được –Y,
rồi cộng với X
Nhập môn CNTT&TT 107
N2K-HUST
108
5. Phép nhân
n 1011 Số bị nhân (11)
x 1101 Số nhân (13)
1011
0000 Các tích riêng phần
1011
1011
10001111 Tích (143)
Nhập môn CNTT&TT 108
28. Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 28
N2K-HUST
109
Phép nhân (tiếp)
n Các tích riêng phần được xác định như sau:
n Nếu bit của số nhân bằng 0 à tích riêng phần bằng 0.
n Nếu bit của số nhân bằng 1 à tích riêng phần bằng số
bị nhân.
n Tích riêng phần tiếp theo được dịch trái một bit so với
tích riêng phần trước đó.
n Tích bằng tổng các tích riêng phần
n Nhân hai số nguyên n-bit, tích có độ dài 2n bit
(không bao giờ tràn).
Nhập môn CNTT&TT 109
N2K-HUST
110
6. Phép chia số nguyên
Số bị chia 10010011 1011 Số chia
1011 00001101 Thương
001110
1011
001111
1011
100 Phần dư
Nhập môn CNTT&TT 110
N2K-HUST
7. Các phép toán logic
n Các phép toán logic cơ bản
n AND
n OR
n NOT
n Các phép toán khác
n NAND
n NOR
n XOR
111
Nhập môn CNTT&TT 111
N2K-HUST
112
Các phép toán AND, OR, NOT
X Y X OR Y
0 0 0
0 1 1
1 0 1
1 1 1
X Y X AND Y
0 0 0
0 1 0
1 0 0
1 1 1
X NOT X
0 1
1 0
Nhập môn CNTT&TT 112
29. Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 29
N2K-HUST
113
Các phép toán NAND, NOR, XOR
X Y X NOR Y
0 0 1
0 1 0
1 0 0
1 1 0
X Y X NAND Y
0 0 1
0 1 1
1 0 1
1 1 0
X Y X XOR Y
0 0 0
0 1 1
1 0 1
1 1 0
Nhập môn CNTT&TT 113
N2K-HUST
8 September 2013 Bài giảng Kiến trúc máy tính 114
Ký hiệu các cổng logic (Gate)
Nhập môn CNTT&TT 114
N2K-HUST
115
Ví dụ minh họa các phép toán logic
n Giả sử có hai dữ liệu nhị phân như sau:
A = 1010 1010
B = 0000 1111
n A AND B = 0000 1010
n A OR B = 1010 1111
n A XOR B = 1010 0101
Nhập môn CNTT&TT 115
N2K-HUST
116
Hết bài 3
Nhập môn CNTT&TT 116
30. Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 30
N2K-HUST
117
Nhập môn CNTT&TT
Bài 4
Kiến trúc máy tính
TS. Nguyễn Kim Khánh
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
Nhập môn CNTT&TT 117
N2K-HUST
118
1. Cấu trúc cơ bản của máy tính
2. CPU
3. Bộ nhớ
4. Hệ thống vào-ra
5. Bus liên kết hệ thống
6. Tập lệnh
7. Hoạt động của máy tính
Nội dung
Nhập môn CNTT&TT 118
N2K-HUST
119
1. Cấu trúc cơ bản của máy tính
CPU Bộ nhớ chính
Bus liên kết hệ thống
Hệ thống vào-ra
Nhập môn CNTT&TT 119
N2K-HUST
120
n Bộ xử lý trung tâm (Central Processing Unit):
Điều khiển hoạt động của máy tính và xử lý
dữ liệu.
n Bộ nhớ (Memory): Chứa các chương trình và
dữ liệu.
n Vào-ra (Input/Output): Trao đổi thông tin giữa
máy tính với bên ngoài.
n Bus liên kết hệ thống: Kết nối và vận chuyển
thông tin giữa các thành phần với nhau.
Các thành phần cơ bản của máy tính
Nhập môn CNTT&TT 120
31. Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 31
N2K-HUST
121
n Chức năng:
n điều khiển hoạt động của máy tính
n xử lý dữ liệu
n Nguyên tắc hoạt động cơ bản:
CPU hoạt động theo chương trình nằm trong
bộ nhớ chính.
2. Bộ xử lý trung tâm (CPU)
Nhập môn CNTT&TT 121
N2K-HUST
122
Cấu trúc cơ bản của CPU
Đơn vị
điều khiển
(CU)
Đơn vị
số học và
logic
(ALU)
Tập các
thanh ghi
(RF)
Đơn vị nối ghép bus (BIU)
bus bên ngoài
bus bên trong
Nhập môn CNTT&TT 122
N2K-HUST
123
n Đơn vị điều khiển (Control Unit - CU): điều
khiển hoạt động của máy tính theo chương trình
đã định sẵn.
n Đơn vị số học và logic (Arithmetic and Logic
Unit - ALU): thực hiện các phép toán số học và
phép toán logic.
n Tập thanh ghi (Register File - RF): lưu giữ các
thông tin tạm thời phục vụ cho hoạt động của
CPU.
n Đơn vị nối ghép bus (Bus Interface Unit - BIU)
kết nối và trao đổi thông tin giữa bus bên trong
(internal bus) và bus bên ngoài (external bus).
Các thành phần cơ bản của CPU
Nhập môn CNTT&TT 123
N2K-HUST
124
Tốc độ của bộ xử lý
n Tốc độ của bộ xử lý:
n Số lệnh được thực hiện trong 1 giây
n MIPS (Million of Instructions per Second)
n Khó đánh giá chính xác
n Tần số xung nhịp của bộ xử lý:
n Bộ xử lý hoạt động theo một xung nhịp
(Clock) có tần số xác định
n Tốc độ của bộ xử lý được đánh giá gián
tiếp thông qua tần số của xung nhịp
Nhập môn CNTT&TT 124
32. Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 32
N2K-HUST
125
Tốc độ bộ xử lý (tiếp)
§ T0: chu kỳ xung nhịp
§ Tần số xung nhịp: f0 = 1/T0
§ Mỗi thao tác của bộ xử lý cần kT0
§ T0 càng nhỏ à bộ xử lý chạy càng nhanh
§ Ví dụ: Máy tính dùng bộ xử lý 2GHz
Ta có f0 = 2GHz = 2x109Hz
à T0 = 1/f0 = 1/(2x109) = 0,5 ns.
T0
§ Dạng xung nhịp
Nhập môn CNTT&TT 125
N2K-HUST
126
3. Bộ nhớ máy tính
n Chức năng: lưu trữ chương trình và dữ
liệu.
n Các thao tác cơ bản với bộ nhớ:
n Thao tác ghi (Write)
n Thao tác đọc (Read)
n Các thành phần chính:
n Bộ nhớ trong (Internal Memory)
n Bộ nhớ ngoài (External Memory)
Nhập môn CNTT&TT 126
N2K-HUST
127
Các thành phần của bộ nhớ máy tính
CPU
Bộ nhớ
trong
Bộ nhớ
ngoài
Nhập môn CNTT&TT 127
N2K-HUST
128
n Chức năng và đặc điểm:
n Chứa các thông tin mà CPU có thể trao đổi
trực tiếp
n Tốc độ rất nhanh
n Dung lượng không lớn
n Sử dụng bộ nhớ bán dẫn: ROM và RAM
n Các loại bộ nhớ trong:
n Bộ nhớ chính
n Bộ nhớ cache (bộ nhớ đệm)
Bộ nhớ trong
Nhập môn CNTT&TT 128
33. Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 33
N2K-HUST
129
Bộ nhớ chính (Main Memory)
n Chứa các chương trình và dữ
liệu đang được CPU sử dụng.
n Tổ chức thành các ngăn nhớ
được đánh địa chỉ.
n Ngăn nhớ thường được tổ
chức theo byte.
n Nội dung của ngăn nhớ có thể
thay đổi, song địa chỉ vật lý
của ngăn nhớ luôn cố định.
Nội dung Địa chỉ
1011 0010 0000
1110 0010 0001
0001 1111 0010
1010 1011 0011
0000 1000 0100
1111 1111 0101
0011 1100 0110
1000 1111 0111
1111 0001 1000
0011 1101 1001
1000 1111 1010
0011 0011 1011
1100 1101 1100
0101 1010 1101
1000 1101 1110
1111 0000 1111
Nhập môn CNTT&TT 129
N2K-HUST
130
Bộ nhớ cache
n Bộ nhớ có tốc độ nhanh được đặt đệm giữa
CPU và bộ nhớ chính nhằm tăng tốc độ
CPU truy cập bộ nhớ
n Dung lượng nhỏ hơn bộ nhớ chính
n Tốc độ nhanh hơn
n Cache thường được chia thành một số mức
n Cache có thể được tích hợp trên chip vi xử
lý.
n Cache có thể có hoặc không
Nhập môn CNTT&TT 130
N2K-HUST
131
Bộ nhớ ngoài (External Memory)
n Chức năng và đặc điểm
n Lưu giữ tài nguyên phần mềm của máy tính
n Được kết nối với hệ thống dưới dạng các
thiết bị vào-ra
n Dung lượng lớn
n Tốc độ chậm
n Các loại bộ nhớ ngoài
n Bộ nhớ từ: đĩa cứng, đĩa mềm
n Bộ nhớ quang: đĩa CD, DVD
n Bộ nhớ bán dẫn: ổ nhớ, thẻ nhớ (Flash)
Nhập môn CNTT&TT 131
N2K-HUST
132
4. Hệ thống vào-ra (Input-Output)
n Chức năng: Trao đổi thông tin giữa máy
tính với thế giới bên ngoài.
n Các thao tác cơ bản:
n Vào dữ liệu (Input)
n Ra dữ liệu (Output)
n Các thành phần chính:
n Các thiết bị vào-ra
n Các mô-đun vào-ra
Nhập môn CNTT&TT 132
34. Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 34
N2K-HUST
133
Cấu trúc cơ bản của hệ thống vào-ra
Mô-đun
vào-ra
Mô-đun
vào-ra
Cổng
vào-
ra
Thiết bị
ngoại vi
Thiết bị
ngoại vi
Thiết bị
ngoại vi
nối ghép
với CPU
và bộ
nhớ
chính
Cổng
vào-
ra
Cổng
vào-
ra
bus
hệ
thống
Nhập môn CNTT&TT 133
N2K-HUST
134
Các thiết bị vào-ra
n Chức năng: chuyển đổi dữ liệu giữa
bên trong và bên ngoài máy tính
n Các loại thiết bị vào-ra cơ bản
n Thiết bị vào: bàn phím, chuột, máy quét ...
n Thiết bị ra: màn hình, máy in ...
n Thiết bị nhớ: các ổ đĩa ...
n Thiết bị truyền thông: MODEM ...
Nhập môn CNTT&TT 134
N2K-HUST
135
Mô-đun vào-ra
n Chức năng: nối ghép các thiết bị vào-ra
với máy tính
n Mỗi mô-đun vào-ra có một hoặc một vài
cổng vào-ra (I/O Port).
n Mỗi cổng vào-ra được đánh một địa chỉ
xác định.
n Các thiết bị vào-ra được kết nối và trao
đổi dữ liệu với máy tính thông qua các
cổng vào-ra.
Nhập môn CNTT&TT 135
N2K-HUST
136
n Bus: tập hợp các đường kết nối dùng để
vận chuyển thông tin giữa các mô-đun
của máy tính với nhau.
n Các bus chức năng:
n Bus địa chỉ
n Bus dữ liệu
n Bus điều khiển
n Độ rộng bus: là số đường dây của bus
có thể truyền các bit thông tin đồng thời
(chỉ dùng cho bus địa chỉ và bus dữ liệu)
5. Bus liên kết hệ thống
Nhập môn CNTT&TT 136
35. Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 35
N2K-HUST
137
Sơ đồ cấu trúc bus cơ bản
bus điều khiển
bus địa chỉ
bus dữ liệu
CPU
Mô-đun
nhớ
Mô-đun
vào-ra
Mô-đun
nhớ
Mô-đun
vào-ra
Nhập môn CNTT&TT 137
N2K-HUST
138
Bus địa chỉ
n Chức năng: vận chuyển địa chỉ để xác định
ngăn nhớ hay cổng vào-ra
n Độ rộng bus địa chỉ: cho biết số lượng ngăn
nhớ tối đa được đánh địa chỉ.
n N bit: AN-1, AN-2, ... A2, A1, A0
è có thể đánh địa chỉ tối đa cho 2N ngăn nhớ
(không gian địa chỉ bộ nhớ)
n Ví dụ:
n Bộ xử lý Pentium có bus địa chỉ 32 bit
è có khả năng đánh địa chỉ cho 232 bytes nhớ (4GBytes)
(ngăn nhớ tổ chức theo byte)
Nhập môn CNTT&TT 138
N2K-HUST
139
Bus dữ liệu
n Chức năng:
n vận chuyển lệnh từ bộ nhớ đến CPU
n vận chuyển dữ liệu giữa CPU, mô đun nhớ,
mô đun vào-ra với nhau
n Độ rộng bus dữ liệu: Xác định số bit
dữ liệu có thể được trao đổi đồng thời.
n M bit: DM-1, DM-2, ... D2, D1, D0
n M thường là 8, 16, 32, 64,128 bit.
n Ví dụ: Các bộ xử lý Pentium có bus dữ
liệu 64 bit
Nhập môn CNTT&TT 139
N2K-HUST
140
Bus điều khiển
n Chức năng: vận chuyển các tín hiệu
điều khiển
n Các loại tín hiệu điều khiển:
n Các tín hiệu phát ra từ CPU để điều khiển
bộ nhớ và hệ thống vào-ra
n Các tín hiệu yêu cầu từ hệ thống vào-ra gửi
đến CPU
Nhập môn CNTT&TT 140
36. Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 36
N2K-HUST
141
6. Tập lệnh
n Mỗi bộ xử lý có một tập lệnh xác định
n Tập lệnh thường có hàng chục đến
hàng trăm lệnh
n Mỗi lệnh là một chuỗi số nhị phân mà
bộ xử lý hiểu được để thực hiện một
thao tác xác định.
n Các lệnh được mô tả bằng các ký hiệu
gợi nhớ
Nhập môn CNTT&TT 141
N2K-HUST
142
Các thành phần của lệnh máy
n Mã thao tác (operation code à opcode):
mã hóa cho thao tác mà bộ xử lý phải thực
hiện
n Địa chỉ toán hạng: chỉ ra nơi chứa các toán
hạng mà thao tác sẽ tác động
n Toán hạng nguồn: dữ liệu vào của thao tác
n Toán hạng đích: dữ liệu ra của thao tác
Mã thao tác Địa chỉ của các toán hạng
Nhập môn CNTT&TT 142
N2K-HUST
143
Các kiểu lệnh của tập lệnh
n Các lệnh chuyển dữ liệu
n Các lệnh số học
n Các lệnh logic
n Các lệnh vào-ra
n Các lệnh điều khiển rẽ nhánh
n Các lệnh điều khiển hệ thống
Nhập môn CNTT&TT 143
N2K-HUST
144
7. Hoạt động của máy tính
n Là hoạt động cơ bản của máy tính
n Máy tính lặp đi lặp lại chu trình lệnh bao
gồm hai bước chính:
n Nhận lệnh
n Thực hiện lệnh
n Thực hiện chương trình bị dừng nếu
thực hiện lệnh bị lỗi hoặc gặp lệnh dừng.
Thực hiện chương trình
Nhập môn CNTT&TT 144
37. Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 37
N2K-HUST
145
Ngắt (Interrupt)
n Ngắt là cơ chế cho phép CPU tạm
dừng chương trình đang thực hiện để
chuyển sang thực hiện một chương
trình khác – gọi là chương trình con
phục vụ ngắt.
n Sau khi thực hiện xong à quay trở về
tiếp tục thực hiện chương trình đang
bị tạm dừng.
Nhập môn CNTT&TT 145
N2K-HUST
146
Vào-ra
n Là hoạt động trao đổi dữ liệu giữa máy
tính với các thiết bị vào-ra.
Nhập môn CNTT&TT 146
N2K-HUST
147
Hết bài 4
Nhập môn CNTT&TT 147
N2K-HUST
148
Nhập môn CNTT&TT
Bài 5
Phần cứng máy tính
TS. Nguyễn Kim Khánh
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
Nhập môn CNTT&TT 148
38. Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 38
N2K-HUST
149
1. Đơn vị hệ thống
2. Các thiết bị vào
3. Các thiết bị ra
4. Các thiết bị lưu trữ
Nội dung
Nhập môn CNTT&TT 149
N2K-HUST
150
n Chứa hầu hết các bộ phận của máy tính.
n Máy tính để bàn:
n Chứa các bảng mạch và linh kiện điện tử,
các thiết bị lưu trữ, bộ nguồn.
n Các thiết bị vào-ra được kết nối bên ngoài
thông qua các cổng vào-ra.
n Máy tính xách tay: Các thiết bị vào-ra
chính được gắn chặt theo máy.
n Máy tính cầm tay: toàn bộ các thành
phần nằm trong đơn vị hệ thống
1. Đơn vị hệ thống (System Unit)
Nhập môn CNTT&TT 150
N2K-HUST
151
n Bo mạch hệ thống (System board, Mainboard,
Motherboard) kết nối tất cả các thành phần của
hệ thống, cho phép các thiết bị vào-ra truyền
thông tin với đơn vị hệ thống.
n Là bản mạch bao gồm các thành phần sau:
n Đế cắm (Socket): kết nối với chip vi xử lý.
n Các vi mạch (Integrated Circuits – IC): thực hiện
các chức năng điều khiển và nối ghép
n Các khe cắm (Slots): Kết nối với các bản mạch khác
(module nhớ, các card vào-ra).
n Các đường kết nối (bus).
n Các cổng vào-ra: kết nối với các thiết bị vào-ra.
Bo mạch hệ thống
Nhập môn CNTT&TT 151
N2K-HUST
152
Ví dụ về bo mạch hệ thống
Nhập môn CNTT&TT 152
39. Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 39
N2K-HUST
153
Bộ vi xử lý (Microprocessor)
n Là chip chứa CPU.
n Chu trình hoạt động chính:
n Nhận lệnh từ bộ nhớ
n Giải mã lệnh
n Nhận dữ liệu
n Thực hiện lệnh
n Cất kết quả
n Năng lực bộ vi xử lý:
n Xử lý 8, 16, 32, 64 bits
n Tần số xung nhịp
Nhập môn CNTT&TT 153
N2K-HUST
154
Các loại chip vi xử lý
n CISC chip (Complex Instruction Set
Computing – Tính toán với tập lệnh
phức hợp).
n Ví dụ: Pentium
n RISC chip (Reduced Instruction Set
Computing – Tính toán với tập lệnh thu
gọn):
n Ví dụ: SPARC
Nhập môn CNTT&TT 154
N2K-HUST
155
Intel Pentium, Pentium III và Pentium 4
Nhập môn CNTT&TT 155
N2K-HUST
156
Intel Multicores
Nhập môn CNTT&TT 156
40. Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 40
N2K-HUST
Core Duo & Quad Core
157
Nhập môn CNTT&TT 157
N2K-HUST
158
n Socket 1, 2, 3, 6: các
bộ VXL Intel 486
n Socket 4, 5, 7, 8:
Pentium và Pentium
Pro
n Socket PGA-370:
Celeron, PII và PIII
n Socket 478: Pentium 4
n …
Đế cắm (socket)
Nhập môn CNTT&TT 158
N2K-HUST
159
n Chứa dữ liệu và các lệnh.
n Các loại bộ nhớ trong máy tính:
n RAM: dùng làm bộ nhớ chính và cache
n ROM BIOS
n CMOS
n Video RAM
Bộ nhớ
Nhập môn CNTT&TT 159
N2K-HUST
160
n Random Access Memory
n Bộ nhớ ghi đọc
n Chứa chương trình và dữ liệu mà CPU đang
xử lý.
n Là bộ nhớ tạm thời: mất thông tin khi ngắt
nguồn.
n Các loại RAM:
n SRAM – Static RAM: dùng cho cache
n DRAM – Dynamic RAM: dùng cho bộ nhớ chính
n SDRAM – Synchronous DRAM
n DDR SDRAM – Double Data Rate SDRAM
n Các module nhớ của bộ nhớ chính:
n SIMM (Single Inline Memory Module)
n DIMM (Dual Inline Memory Module)
RAM
Nhập môn CNTT&TT 160
41. Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 41
N2K-HUST
161
n BIOS - Basic Input Output System
n ROM BIOS chứa các chương trình sau:
n Chương trình POST (Power On Self Test):
tự kiểm tra khi bật nguồn.
n Chương trình CMOS Setup: thiết lập cấu
hình, đồng hồ hệ thống.
n Chương trình Bootstrap Loader: tìm và nạp
Boot Record từ đĩa khởi động vào RAM.
n Các chương trình điều khiển vào-ra cơ bản
ROM BIOS (Read Only memory)
Nhập môn CNTT&TT 161
N2K-HUST
162
n Complementary Metal-Oxide Semiconductor
n Dùng để lưu lịch và cấu hình của hệ thống
n Được duy trì bằng pin
n Dung lượng bé, tiêu thụ ít điện năng.
CMOS RAM
Nhập môn CNTT&TT 162
N2K-HUST
163
n Quản lý thông tin trên màn hình
n Tốc độ nhanh, dung lượng lớn
n Có thể dùng chung với bộ nhớ chính
Video RAM
Nhập môn CNTT&TT 163
N2K-HUST
164
Cắm vào các khe cắm mở rộng, có thể là:
n Các bộ điều khiển thiết bị (Device
Controllers): card màn hình SVGA, …
n Card mạng: NIC – Network Interface Card
n Card Fax Modem
n à Hiện nay các mạch này được tích hợp
trên cùng bo mạch hệ thống.
Các card cắm thêm
Nhập môn CNTT&TT 164
42. Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 42
N2K-HUST
165
Một số bus mở rộng
n ISA (Industry Standard Architecture): chậm và
hiện nay không dùng nữa.
n PCI bus (Peripheral Component Interconnect):
nối ghép với các card vào-ra có tốc độ trao đổi
dữ liệu nhanh.
n AGP bus (Accelerated Graphic Port): nối ghép
card màn hình tăng tốc.
n PCI Express: Bus PCI tốc độ cao
n USB (Universal Serial Bus): Bus nối tiếp đa
năng.
n FireWire bus (IEEE1394): giống USB nhưng có
tốc độ cao.
Nhập môn CNTT&TT 165
N2K-HUST
166
n Các cổng PS/2: nối ghép bàn phím và chuột
n Cổng nối ghép màn hình
n Cổng LPT (Line Printer): nối ghép với máy in, là
cổng song song (Parallel Port) – 25 chân
n Cổng COM (Communication): nối ghép với
MODEM, là cổng nối tiếp (Serial Port) - 9 hoặc
25 chân
n Cổng USB (Universal Serial Bus): Cổng nối tiếp
đa năng, cho phép nối ghép tối đa 127 thiết bị,
nhờ các USB Hub
Một số cổng vào-ra chuẩn
Nhập môn CNTT&TT 166
N2K-HUST
167
n Hạ thấp điện áp từ lưới điện
công nghiệp
n Chuyển đổi từ dòng điện
xoay chiều (AC – Alternating
Current) thành dòng điện một
chiều (DC – Direct Current).
n Power Supply dùng trong
máy tính để bàn.
n AC Adapter dùng để xạc pin
cho máy tính xách tay.
Bộ nguồn điện cung cấp
Nhập môn CNTT&TT 167
N2K-HUST
168
2. Các thiết bị vào
n Chức năng của các thiết bị vào: chuyển
đổi dữ liệu từ bên ngoài về dạng mà
máy tính có thể xử lý.
n Các thiết bị vào thông dụng:
n Bàn phím (Keyboard)
n Các thiết bị trỏ: Chuột (Mouse)
n Các thiết bị quét: Máy quét ảnh (Scanner),
Máy đọc mã vạch (Bar Code Reader)
n Các thiết bị chụp ảnh: Digital Camera,
Digital Video Camera
n Các thiết bị nhận âm thanh
Nhập môn CNTT&TT 168
43. Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 43
N2K-HUST
169
Bàn phím
n Quá trình nhận phím từ bàn phím:
n Người sử dụng bấm vào một phím.
n Tín hiệu sẽ được gửi đến bộ xử lý trong bàn
phím
n Bộ xử lý này xác định phím nào được bấm
vì mỗi phím có một tín hiệu duy nhất
n Bộ xử lý bàn phím tạo ra một mã quét
tương ứng với tín hiệu này, lưu vào bộ đệm
bàn phím và gửi mã quét đến máy tính.
n Máy tính sẽ xử lý mã quét này và phát tín
hiệu ngược lại để bàn phím xóa nó trong bộ
đệm.
Nhập môn CNTT&TT 169
N2K-HUST
170
Các loại chuột
n Chuột cơ
n Chuột quang
n Chuột không dây
Nhập môn CNTT&TT 170
N2K-HUST
171
Các thiết bị quét
Nhập môn CNTT&TT 171
N2K-HUST
172
3. Các thiết bị ra
n Chức năng: đưa dữ liệu đã được xử lý (thông
tin) về dạng thông tin cần thiết
n Các dạng thông tin đưa ra:
n Văn bản
n Đồ họa
n Âm thanh
n Hình ảnh
n Các loại thiết bị ra cơ bản:
n Màn hình
n Máy in
n Máy vẽ
n Loa Nhập môn CNTT&TT 172
44. Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 44
N2K-HUST
173
Màn hình (Monitor)
n Các đặc tính:
n Kích thước màn hình (inch): đường chéo
n Độ phân giải: xác định số điểm ảnh (pixel)
trên màn hình.
n 640×480, 800×600, 1024×768, 1280 x 1024 …
n Dot pich:
n Số màu có thể hiển thị:
n 8 bit à 256 màu
n 16 bit à 216 = 65.536 màu
n 32 bit à 232 màu
n Tốc độ làm tươi màn hình: 60Hz
Nhập môn CNTT&TT 173
N2K-HUST
174
Các chuẩn màn hình
n SVGA - Super Video Graphics Array:
800x600
n XGA - Extended Graphics Array: 1024x768
n SXGA - Super Extended Graphics Array:
1280x1024
n UXGA: Ultra Extended Graphics Array:
1600x1200
n WXGA: Wide Extended Graphics Array
Nhập môn CNTT&TT 174
N2K-HUST
175
Các loại màn hình
n Màn hình ống tia điện tử CRT (Cathode
Ray Tube)
n Màn hình tinh thể lỏng LCD (Liquid
Crystal Display)
n Màn hình khí plasma
Nhập môn CNTT&TT 175
N2K-HUST
176
Máy in (Printer)
n Đặc trưng:
n Độ phân giải: dpi – dot per inch
n Đen-trắng hay màu
n Tốc độ: số trang/phút
n Bộ nhớ
n Các loại máy in:
n Máy in kim
n Máy in fun mực
n Máy in laser
Nhập môn CNTT&TT 176
45. Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 45
N2K-HUST
177
4. Thiết bị lưu trữ (Storage)
n Đĩa mềm FDD – Floppy Diskette Drive
n Đĩa cứng HDD – Hard Disk Drive
n Đĩa CD, DVD
n Ổ nhớ bán dẫn: USB flash memory,
memory card, ổ SSD
Nhập môn CNTT&TT 177
N2K-HUST
178
Đĩa mềm (Floppy Disk)
Nhập môn CNTT&TT 178
N2K-HUST
179
n Đóng trong hộp kín,
có nhiều tầng đĩa,
nhiều đầu từ
n 1990: 40 MB
n 1995: 200 MB
n 2000: 10 GB
n 2009: 300-500GB
Đĩa cứng (Hard disk)
Nhập môn CNTT&TT 179
N2K-HUST
180
Đĩa CD
n CD-ROM (Compact Disk - Read Only Memory):
n Thông tin được ghi khi sản xuất đĩa.
n CD-R (Recordable CD):
n Khi sản xuất ra, các đĩa này đều là đĩa trắng
(chưa có thông tin).
n Sau đó có thể ghi dữ liệu lên đĩa này
n CD-RW (Rewriteable CD): Là các đĩa quang có
thể ghi lại được.
n Dung lượng thông dụng 650MB
Nhập môn CNTT&TT 180
46. Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 46
N2K-HUST
181
Các loại ổ đĩa CD
n Ổ đĩa CD:
n Ổ CD-ROM
n Ổ CD-Writer
n Ổ CD-RW
n Tốc độ đọc cơ sở 150KByte/s.
n Tốc độ bội, ví dụ: 48x, 52x,...
Nhập môn CNTT&TT 181
N2K-HUST
182
Đĩa DVD và ổ đĩa DVD
n DVD (Digital Video Disk - đĩa video số
hay Digital Versatile Disk - đĩa đa năng
số):
n Dung lượng lớn
n Tốc độ nhanh
n Có thể lưu trữ thông tin trên hai mặt.
n 4,7GB/mặt
n Tốc độ truy nhập cơ bản của ổ đĩa DVD là
1,321Mbyte/s.
Nhập môn CNTT&TT 182
N2K-HUST
183
Flash memory
n Bộ nhớ bán dẫn cực nhanh (flash memory)
n Dung lượng tăng nhanh
n Thuận tiện
n Các dạng:
n Thẻ nhớ
n Ổ nhớ kết nối qua cổng USB
Nhập môn CNTT&TT 183
N2K-HUST
184
Ổ nhớ Flash
Nhập môn CNTT&TT 184
47. Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 47
N2K-HUST
Ổ SSD (Solid State Driver - Ổ lưu trữ thể rắn)
185
Nhập môn CNTT&TT 185
N2K-HUST
186
Hết bài 5
Nhập môn CNTT&TT 186
N2K-HUST
187
Nhập môn CNTT&TT
Bài 6
Phần mềm máy tính
Nguyễn Kim Khánh
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
Nhập môn CNTT&TT 187
N2K-HUST
188
1. Phân loại phần mềm theo quyền sử
dụng
2. Đặc trưng chung của các phần mềm
3. Phần mềm ứng dụng
4. Phần mềm hệ thống
Nội dung
Nhập môn CNTT&TT 188
48. Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 48
N2K-HUST
189
1. Phân loại theo quyền sử dụng
n Phần mềm thương mại (commercial
software):
n Được đăng ký bản quyền (copyrighted)
n Nếu bạn không trả tiền, bạn có thể bị truy
tố
n Phần mềm khu vực công cộng (public-
domain software):
n Không được đăng ký bản quyền
n Có thể sao chép miễn phí
Nhập môn CNTT&TT 189
N2K-HUST
190
Phân loại theo quyền sử dụng (tiếp)
n Phần mềm cổ đông, phần mềm tự nguyện
(shareware)
n Được đăng ký bản quyền (copyrighted)
n Miễn phí, nhưng bạn nên trả một lệ phí để tiếp tục
sử dụng nó.
n Phần mềm miễn phí (freeware)
n Được đăng ký bản quyền (copyrighted)
n Miễn phí.
n Phần mềm cho thuê (rentalware)
n Được đăng ký bản quyền (copyrighted)
n Người dùng thuê với phí xác định.
Nhập môn CNTT&TT 190
N2K-HUST
Phần mềm nguồn đóng
n Phần mềm nguồn đóng: mã nguồn không
được công bố.
n Muốn sử dụng phần mềm nguồn đóng cần
mua bản quyền sử dụng từ các nhà phân
phối chính thức của hãng.
n Các hình thức tự do sao chép và sử dụng
phần mềm nguồn đóng bị xem như là
không hợp pháp.
191
Nhập môn CNTT&TT 191
N2K-HUST
Phần mềm nguồn mở
n Phần mềm nguồn mở (PMNM) là những phần mềm được
cung cấp dưới dạng mã nguồn
n Miễn phí về bản quyền
n Người dùng có quyền sửa đổi, cải tiến, phát triển, nâng
cấp theo một số nguyên tắc chung qui định trong giấy
phép PMNM
n Nhà cung cấp phần mềm nguồn mở có quyền yêu cầu
người dùng trả một số chi phí về các dịch vụ bảo hành,
huấn luyện, nâng cấp, tư vấn, vv...
n Ví dụ:
n Trình duyêt Mozilla Firefox
n Phần mềm văn phòng OpenOffice
n Hệ điêù hành Linux
192
Nhập môn CNTT&TT 192
49. Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 49
N2K-HUST
193
2. Đặc trưng chung của các phần mềm
n Giao diện người dùng bằng đồ họa (Graphical User
Interface – GUI)
n Biểu tượng (icons) để hiển thị các đối tượng.
n Cửa sổ (windows) để hiển thị thông tin (văn bản,
chương trình hoặc thông báo).
n Trình đơn (menu) để lựa chọn các lệnh điều khiển:
n menu bar (thanh trình đơn)
n pull-down menu (trình đơn kéo xuống)
n Thanh công cụ (toolbar): gồm các nút bấm nhỏ
(button) để truy nhập nhanh các lệnh điều khiển
n Hộp thoại (dialog box): cung cấp thông tin và yêu cầu
người sử dụng nhập dữ liệu.
Nhập môn CNTT&TT 193
N2K-HUST
194
3. Các phần mềm ứng dụng
n Bao gồm các phần mềm ứng dụng cơ bản và
các phần mềm ứng dụng chuyên biệt.
n Các phần mềm ứng dụng cơ bản
n Phần mềm soạn thảo văn bản
n Phần mềm bảng tính
n Phần mềm trình diễn
n Phần mềm hệ quản trị cơ sở dữ liệu
n Một số phần mềm ứng dụng chuyên biệt
n Các phần mềm đồ họa
n Các phần mềm Multimedia
n Các phần mềm tạo WebSite
n Các phần mềm giải trí
n Các phần mềm cá nhân
Nhập môn CNTT&TT 194
N2K-HUST
195
Một số loại phần mềm ứng dụng
n Phần mềm văn phòng (Microsoft Office, Open Office)
n Phần mềm quản lý (Management)
n Phần mềm đào tạo (e-Learning)
n Phần mềm thương mại điện tử (e-Commerce)
n Phần mềm thư viện điện tử (e-Library)
n Phần mềm đồ hoạ và xử lý ảnh (Graphics & Image
Processing)
n Phần mềm đa phương tiện (Multimedia)
n Phần mềm hỗ trợ thiết kế (CAD – Computer Aided
Design)
n Phần mềm trao đổi thông tin trên mạng
(Communication)
n Phần mềm giải trí (Entertainment)
n Trang Web (Web Pages)
n …
Nhập môn CNTT&TT 195
N2K-HUST
196
Chia sẻ dữ liệu giữa các phần mềm ứng dụng
n Copy and Paste
n Liên kết và nhúng đối tượng (OLE –
Object Linking and Embedding)
Nhập môn CNTT&TT 196
50. Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 50
N2K-HUST
197
4. Phần mềm hệ thống
§ Hệ điều hành (Operating System)
§ Trình điều khiển thiết bị (Device
Driver)
§ Các chương trình tiện ích (Utility
Programs)
Nhập môn CNTT&TT 197
N2K-HUST
198
Hệ điều hành (OS)
n OS là tập hợp các chương trình quản lý
và điều khiển các hoạt động cơ bản của
máy tính.
n OS là cần thiết trên mọi máy tính
n Chức năng của OS gồm 3 nhóm:
n Quản lý các tài nguyên của máy tính.
n Cung cấp giao diện người dùng.
n Nạp và chạy các chương trình ứng dụng.
Nhập môn CNTT&TT 198
N2K-HUST
199
Các chuẩn của Hệ điều hành
n Hệ điều hành trên máy đơn (Stand-alone OS):
n Dùng trên máy tính để bàn hoặc máy xách tay.
n HĐH được cài đặt trên ổ đĩa cứng
n Ví dụ: Windows, Linux
n Hệ điều hành nhúng (Embedded OS):
n Dùng trên máy tính cầm tay
n HĐH được lưu trữ trong bộ nhớ ROM hoặc flash
n Ví dụ: Windows Phone, Android, ...
n Hệ điều hành mạng (Network OS):
n Điều khiển và phối hợp các máy tính nối mạng
n Được cài đặt trên ổ đĩa cứng của máy chủ (Server)
n Ví dụ: Windows Server, UNIX, Linux
Nhập môn CNTT&TT 199
N2K-HUST
200
Hệ điều hành có bản quyền và mã nguồn mở
n Hệ điều hành có bản quyền
n Ví dụ: Microsoft Windows
n Hệ điều hành mã nguồn mở
n Ví dụ: Linux
Nhập môn CNTT&TT 200
51. Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 51
N2K-HUST
201
Một số chức năng chính của OS
n Khởi động
n Giao tiếp với người dùng
n Quản lý bộ nhớ
n Quản lý tệp (file)
n Quản lý nhiệm vụ
n Định dạng đĩa
n Quản lý an toàn máy tính
Nhập môn CNTT&TT 201
N2K-HUST
202
Khởi động (Booting)
n Là quá trình nạp hệ điều hành vào bộ
nhớ chính của máy tính:
n Chạy chương trình kiểm tra hệ thống khi
bật nguồn (POST – Power on self test)
n Copy các chương trình vào ra cơ bản
(Basic input/output system - BIOS) từ ROM
vào bộ nhớ chính (RAM)
n Nạp và chạy chương trình khởi động
n Cold boot và Warm boot
Nhập môn CNTT&TT 202
N2K-HUST
203
Giao diện người dùng
n Giao diện dòng lệnh (text)
n Giao diện đồ họa (GUI – Graphic User
Interface)
Nhập môn CNTT&TT 203
N2K-HUST
204
Quản lý bộ nhớ chính
n Phân chia và quản lý các vùng trong bộ nhớ
chính để chứa chương trình và dữ liệu.
n Trao đổi giữa bộ nhớ chính và bộ nhớ ngoài
n Các cách quản lý bộ nhớ:
n Phân vùng (Patitioning): chia bộ nhớ thành từng
vùng tách rời, mỗi vùng có thể chứa chương trình
hoặc dữ liệu.
n Nền trước/nền sau (Foreground/Background):
Chương trình nằm ở nền trước có mức ưu tiên
cao hơn.
n Hàng đợi (Queues): Các chương trình được đợi ở
trên đĩa cứng trong hàng đợi. Hàng đợi là nơi
chứa tạm thời chương trình hoặc dữ liệu.
Nhập môn CNTT&TT 204
52. Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 52
N2K-HUST
205
Quản lý tệp (File)
n Tệp là tập hợp các thông tin có liên
quan với nhau được đặt tên xác định.
n Tệp có thể là chương trình hoặc dữ liệu
n Các tệp được lưu trữ trên bộ nhớ ngoài
n Hệ điều hành quản lý các tệp trên bộ
nhớ ngoài: lưu trữ, copy, xóa, đổi tên, di
chuyển.
n Thư mục (directory hoặc folder): chứa
các file hoặc các thư mục con.
Nhập môn CNTT&TT 205
N2K-HUST
206
Quản lý nhiệm vụ
n Hệ điều hành đơn nhiệm (Single-
tasking): chỉ cho phép chạy một chương
trình ứng dụng ở một thời điểm. Người
dùng phải đóng ứng dụng này trước khi
muốn chạy một ứng dụng khác.
n Hệ điều hành đa nhiệm (Multitasking):
thực hiện đồng thời hai hoặc nhiều
chương trình trên máy tính đơn CPU.
Nhập môn CNTT&TT 206
N2K-HUST
207
Định dạng đĩa
n Đĩa được định dạng để có thể lưu trữ
dữ liệu hoặc chương trình.
n Định dạng đĩa theo chuẩn qui ước của
hệ điều hành để đảm bảo quản lý việc
lưu trữ các tệp trên đĩa
Nhập môn CNTT&TT 207
N2K-HUST
208
Quản lý an toàn máy tính
n Một máy tính nhiều người dùng
n Quản lý truy cập máy tính trên mạng
n User name và Password
Nhập môn CNTT&TT 208
53. Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 53
N2K-HUST
209
Các hệ điều hành thông dụng
n Các hệ điều hành trên Desktop và Laptop:
n DOS
n Windows
n MacOS (cho máy Apple)
n Các hệ điều hành mạng:
n Windows Servers
n Linux
n Unix
n Solaris
Nhập môn CNTT&TT 209
N2K-HUST
210
Các hệ điều hành thông dụng (tiếp)
n Các hệ điều hành cho smartphone, tablet:
n Windows Phone
n Android
n iOS
Nhập môn CNTT&TT 210
N2K-HUST
211
Các trình điều khiển thiết bị
n Là các chương trình phần mềm chuyên
dụng cho phép các thiết bị vào ra trao
đổi được thông tin với hệ thống máy
tính.
n Có thể đã có sẵn trên hệ điều hành
n Cài đặt thêm khi mua thiết bị mới
Nhập môn CNTT&TT 211
N2K-HUST
212
Các chương trình tiện ích
n Thực hiện các nhiệm vụ liên quan với việc
điều khiển và cấp phát tài nguyên của máy
tính.
n Có thể có trong hệ điều hành hoặc cài đặt
thêm
n Ví dụ:
n Phần mềm lưu dự phòng (backup)
n Phần mềm khôi phục dữ liệu (data recovery)
n Phần mềm chống virus (antivirus)
n Phần mềm nén dữ liệu (data compression)
n Phần mềm chắp liền tệp (File defragmentation)
Nhập môn CNTT&TT 212
54. Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 54
N2K-HUST
213
Hết bài 6
Nhập môn CNTT&TT 213
N2K-HUST
214
Nhập môn CNTT&TT
Bài 7
Mạng máy tính và Internet
TS. Nguyễn Kim Khánh
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
Nhập môn CNTT&TT 214
N2K-HUST
215
Nội dung
1. Khái niệm cơ bản về truyền thông máy tính
2. Phương tiện truyền dẫn
3. Các thiết bị kết nối
4. Truyền dẫn dữ liệu
5. Mạng máy tính
6. Internet
Nhập môn CNTT&TT 215
N2K-HUST
216
n Truyền thông máy tính là quá trình chia
sẻ dữ liệu, thông tin và chương trình
giữa hai hoặc nhiều máy tính.
n Hệ thống truyền thông:
n Các thiết bị gửi và nhận dữ liệu/thông tin:
máy tính, máy in.
n Kênh truyền thông (phương tiện truyền dẫn)
n Các thiết bị truyền thông
n Các giao thức truyền thông
1. Khái niệm cơ bản về truyền thông máy tính
Nhập môn CNTT&TT 216
55. Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 55
N2K-HUST
217
n Tín hiệu là đại lượng vật lý chứa đựng
thông tin và có thể truyền đi.
n Tín hiệu tương tự (Analog signal): tín
hiệu liên tục về cả thời gian và biên độ
n Tín hiệu số (Digital signal): tín hiệu rời
rạc cả thời gian và biên độ
Các kiểu tín hiệu
Nhập môn CNTT&TT 217
N2K-HUST
218
n Kết nối cáp:
n Cáp đồng trục (Coaxial Cable)
n Cáp xoắn (Twisted pair Cable)
n Cáp quang (Fiber-optic Cable)
n Kết nối không dây (Wireless)
n Truyền dẫn hồng ngoại (Infrared)
n Broadcast Radio: chuẩn WI-FI (Wireless
Fidelity)
n Microwave Radio: Bluetooth
n Vệ tinh truyền thông (Satellite)
2. Kênh truyền thông
Nhập môn CNTT&TT 218
N2K-HUST
219
Cáp đồng trục
Nhập môn CNTT&TT 219
N2K-HUST
220
Cáp xoắn
Nhập môn CNTT&TT 220
56. Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 56
N2K-HUST
221
Cáp quang
Nhập môn CNTT&TT 221
N2K-HUST
222
3. Thiết bị kết nối
n MODEM (Modulator/Demodulator): Thiết bị
điều chế/giải điều chế tín hiệu.
n Internal modem
n External modem
n Wireless modem
n Network Interface Card (NIC): cáp hoặc
không dây)
n Các kiểu kết nối:
n Dial-up service: dùng đường điện thoại bình
thường
n ADSL (Asymetric Digital Subcriber Line)
n Cáp mạng cục bộ
n Các kết nối không dây
Nhập môn CNTT&TT 222
N2K-HUST
223
Minh hoạ điều chế tín hiệu số
Nhập môn CNTT&TT 223
N2K-HUST
224
4. Truyền dẫn dữ liệu
n Tốc độ truyền: số bit được truyền trong
1s.
n bps: bit per second
n kbps (kilobits per second)= 1000bit/s
n Mbps (Megabits per second)= 1triệu bit/s
n Gbps (Gigabits per second)= 1tỷ bit/s
n Băng thông (bandwith): Đối với tín hiệu
số, băng thông được xác định bằng tốc
độ truyền cực đại của thiết bị hoặc kênh
truyền thông.
Nhập môn CNTT&TT 224
57. Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 57
N2K-HUST
225
Luồng dữ liệu
n Truyền dữ liệu song song: Các bit được
truyền song song trên các đường tách
rời
n Truyền dữ liệu nối tiếp: Các bit được
truyền tuần tự trên một đường
Nhập môn CNTT&TT 225
N2K-HUST
226
Các hướng truyền dẫn
n Đơn công (Simplex): truyền chỉ một
hướng
n Bán song công (Half Duplex): cho phép
truyền cả hai hướng, nhưng ở một thời
điểm chỉ truyền được một hướng
n Song công (Full Duplex): cho phép truyền
cả hai hướng song song đồng thời
Nhập môn CNTT&TT 226
N2K-HUST
227
Giao thức truyền thông (Protocol)
n Giao thức là tập hợp các quy tắc truyền thông
n Các mô hình giao thức truyền thông:
n Mô hình OSI (Open System
Interconnection)
n Mô hình TCP/IP (Transmission Control
Protocol/Internet Protocol)
n Ví dụ về giao thức:
n HTTP (HyperText Transfer Protocol): được
sử dụng để kết nối đến các WebSite
n FTP (File Transfer Protocol): hỗ trợ để
upload và download file từ Internet.
Nhập môn CNTT&TT 227
N2K-HUST
228
OSI và TCP/IP
Nhập môn CNTT&TT 228
58. Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 58
N2K-HUST
229
Mô hình OSI
Tầng Ứng dụng
Tầng Trình bày
Tầng Phiên làm việc
Tầng Vận chuyển
Tầng Mạng
Tầng Liên kết dữ liệu
Tầng Vật lý
Application Layer
Presentation Layer
Session Layer
Transport Layer
Network Layer
Data link Layer
Physical Layer
Truyền e-mail, file, …
Các nguyên tắc chuyển đổi dữ
liệu
Bắt đầu, quản lý và kết thúc
các phiên truyền
Đảm bảo vận chuyển thông
báo thành công
Định tuyến dữ liệu đến mạng
khác
Điều khiển truyền dữ liệu từ
node đến node
Truyền dẫn nhị phân qua
phương tiện vật lý
Nhập môn CNTT&TT 229
N2K-HUST
230
Mô hình truyền thông OSI
Nhập môn CNTT&TT 230
N2K-HUST
231
5. Mạng máy tính (Computer Network)
n Một số thuật ngữ:
n Node: thiết bị được kết nối vào mạng (máy
tính, máy in hoặc thiết bị lưu trữ)
n Client: Node yêu cầu và sử dụng tài
nguyên có từ các node khác (các máy vi
tính).
n Server: node chia sẻ tài nguyên cho các
node khác: application server, database
server, file server, print server, mail server,
Web server, …
Nhập môn CNTT&TT 231
N2K-HUST
232
Các kiểu mạng
n Mạng cục bộ: LAN - Local-Area Network
n Mạng diện rộng: WAN - Wide-Area Network
n Mạng Internet: Mạng toàn cầu
Nhập môn CNTT&TT 232
59. Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 59
N2K-HUST
Local Area Networks (LANs)
Mạng phục vụ trong gia đình, tòa nhà hoặc
khu vực cơ quan, công ty
Nhập môn CNTT&TT 233
N2K-HUST
Wide Area Networks (WANs)
n Gồm các mạng LANs có khoảng cách xa về
địa lý nối với nhau.
Nhập môn CNTT&TT 234
N2K-HUST
Internet
n Mạng toàn cầu
Nhập môn CNTT&TT 235
N2K-HUST
236
Các thiết bị mạng cơ bản
n Bộ tập trung (Hub)
n Chuyển mạch (Switch)
n Bộ định tuyến (Router)
Nhập môn CNTT&TT 236
60. Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 60
N2K-HUST
Các ký hiệu mô tả mạng
Nhập môn CNTT&TT 237
N2K-HUST
238
Sơ đồ đấu nối mạng (Topology)
Nhập môn CNTT&TT 238
N2K-HUST
239
Kết nối máy tính vào mạng
n Chọn nhà cung cấp dịch vụ
n Kết nối vật lý:
n Đường cáp điện thoại + MODEM
n Đường điện thoại tốc độ cao: ADSL +
MODEM
n Cáp mạng cục bộ
n Kết nối không dây (WIFI) + Access Point
n Các kết nối không dây khác
Nhập môn CNTT&TT 239
N2K-HUST
240
Kiểm tra kết nối bằng lệnh Ping
Nhập môn CNTT&TT 240
61. Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 61
N2K-HUST
241
6. Internet
n Internet ra đời từ năm 1969 từ Dự án
ARPANET (Advanced Reseach Project Agency
Network) của USA.
n Internet là mạng lớn kết nối các mạng nhỏ trên
toàn cầu với nhau.
n Web – World Wide Web (www) được giới thiệu
vào năm 1992 tại CERN (Center for European
Nuclear Reseach) ở Switzerland.
n Web cung cấp giao diện multimedia đến tài
nguyên sẵn có trên Internet (văn bản, âm thanh,
hình ảnh…)
Nhập môn CNTT&TT 241
N2K-HUST
242
Các ứng dụng phổ biến trên Internet
n Trao đổi thông tin
n Mua bán
n Tìm kiếm
n Giải trí
n Đào tạo
Nhập môn CNTT&TT 242
N2K-HUST
243
Truy cập Internet
n Nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP – Internet Service
Provider).
n Trình duyệt (Browser): là chương trình dùng để truy cập
tài nguyên Web.
n Internet Explorer
n Netscape Navigator
n Mozilla FireFox
n Google Chrome
n Vị trí hay địa chỉ tài nguyên Web được gọi là URL
(Uniform Resource Locator)
n http://www.hust.edu.vn
n http - HyperText Transfer Protocol
n Tên miền (Domain name)
Nhập môn CNTT&TT 243
N2K-HUST
244
WebSite
n Trang Web (Web page): Trang thông tin được hiển thị
bởi trình duyệt.
n Trang Web được tạo bởi các lệnh của Ngôn ngữ đánh
dấu siêu văn bản HTML (HyperText Markup Language).
n Trang Web cho phép siêu liên kết (hyperlink) đến các
trang Web khác.
n Web Site: là nhóm các trang Web liên quan với nhau.
n Home page (trang nhất): là trang đầu tiên của Web Site.
n Máy tính chứa WebSite gọi là Web Server
Nhập môn CNTT&TT 244
62. Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 62
N2K-HUST
245
Portal
n Cổng thông tin điện tử
n Được thiết kế để định hướng và tổ chức
các tài nguyên
n Thường bao gồm các dịch vụ khác
nhau: tin tức, e-mail, tìm kiếm, mua
bán,…
n www.yahoo.com
Nhập môn CNTT&TT 245
N2K-HUST
246
Blog
n Weblog
n Web cá nhân
Nhập môn CNTT&TT 246
N2K-HUST
247
Multimedia
n Media player: nghe nhạc và xem video
n Microsoft Windows Media Player
Nhập môn CNTT&TT 247
N2K-HUST
248
E-mail
n Phần mềm e-mail
n Dịch vụ e-mail riêng
n Dịch vụ e-mail miễn phí (yahoo, gmail,..)
n Địa chỉ e-mail:
n khanh.nguyenkim@hust.edu.vn
n khanhnk@soict.hut.edu.vn
n Mailing List
n Thư rác - Spam
Nhập môn CNTT&TT 248
63. Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 63
N2K-HUST
249
Các dịch vụ khác của Internet
n Real-time chat (RTC)
n Tìm kiếm (Search Engine)
n E-Commerce
n E-Learning
n Dịch vị truyền tệp: FTP – File Transfer
Protocol
n Telnet: để kết nối và truy cập đến máy tính ở
xa
n Video on Demand (VoD)
n Video Conferencing (VC)
n …
Nhập môn CNTT&TT 249
N2K-HUST
250
Hết bài 7
Nhập môn CNTT&TT 250
N2K-HUST
251
Nhập môn CNTT&TT
Bài 8
Lập trình và
ngôn ngữ lập trình
TS. Nguyễn Kim Khánh
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
Nhập môn CNTT&TT 251
N2K-HUST
252
Nội dung
1. Chương trình và Lập trình
2. Các bước lập trình
3. Các thế hệ ngôn ngữ lập trình
4. Lập trình hướng đối tượng và lập trình
trực quan
5. Lập trình Internet
Nhập môn CNTT&TT 252
64. Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 64
N2K-HUST
253
1. Chương trình và Lập trình
n Chương trình (Program) là dãy các lệnh
mà máy tính thực hiện theo để hoàn
thành nhiệm vụ xử lý dữ liệu thành
thông tin.
n Lập trình (Programming) hay phát triển
phần mềm là thủ tục gồm các bước để
tạo ra chương trình.
Nhập môn CNTT&TT 253
N2K-HUST
254
Bước 1: Đặc tả chương trình (Program Specification)
Bước 2: Thiết kế chương trình (Program design)
Bước 3: Viết mã chương trình (Program coding)
Bước 4: Kiểm thử chương trình (Program testing)
Bước 5: Lập tư liệu chương trình (Program
documentation)
Bước 6: Bảo trì chương trình (Program maintenance)
2. Các bước lập trình
Nhập môn CNTT&TT 254
N2K-HUST
255
n Xác định các mục tiêu của chương
trình (các vấn đề cần giải quyết)
n Xác định các yêu cầu đầu ra
n Xác định các dữ liệu đầu vào
n Xác định các yêu cầu xử lý
n Lập tư liệu đặc tả chương trình
Bước 1. Đặc tả chương trình
Nhập môn CNTT&TT 255
N2K-HUST
256
Bước 2: Thiết kế chương trình
n Xác định logic của chương trình bằng
cách sử dụng cách tiếp cận top-down và
mô-đun hóa sử dụng sơ đồ phân cấp
n Thiết kế chi tiết sử dụng lệnh giả
(pseudocode) và/hoặc sử dụng lưu đồ
(Flowchats), tốt nhất là trên cơ sở các cấu
trúc điều khiển
n Kiểm tra thiết kế qua từng bước
Nhập môn CNTT&TT 256
65. Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 65
N2K-HUST
257
Thuật giải (Algorithm)
n Thuật giải là dãy các lập luận và thao tác cung cấp
lời giải của một vấn đề, một bài toán.
n Các tính chất của thuật giải
n Tính chính xác: để đảm bảo kết quả tính toán hay các thao
tác mà máy tính thực hiện được là chính xác.
n Tính rõ ràng: Thuật toán phải được thể hiện bằng các câu
lệnh minh bạch; các câu lệnh được sắp xếp theo thứ tự nhất
định.
n Tính khách quan: Một thuật toán dù được viết bởi nhiều
người trên nhiều máy tính vẫn phải cho kết quả như nhau.
n Tính phổ dụng: Thuật toán không chỉ áp dụng cho một bài
toán nhất định mà có thể áp dụng cho một lớp các bài toán
có đầu vào tương tự nhau.
n Tính kết thúc: Thuật toán phải gồm một số hữu hạn các
bước tính toán.
Nhập môn CNTT&TT 257
N2K-HUST
258
Các cách diễn đạt thuật giải
n Diễn đạt thuật giải bằng lệnh giả
n Diễn đạt thuật giải bằng lưu đồ
n Diễn đạt thuật giải bằng chương trình
Nhập môn CNTT&TT 258
N2K-HUST
259
Các ký hiệu dùng cho Lưu đồ (Flowchart)
Đầu cuối (Terminal): chỉ ra bắt
đầu và kết thúc chương trình
Tiến trình (Process): Tính toán
hoặc gán giá trị cho biến
Nhập/Xuất dữ liệu (Input/Output)
Quyết định dựa theo điều kiện
(Decision)
Điểm kết nối
Đường kết nối và chỉ trình tự thao
tác Nhập môn CNTT&TT 259
N2K-HUST
260
Các cấu trúc điều khiển
n Cấu trúc tuần tự
n Cấu trúc điều khiển lựa chọn:
n IF-THEN
n IF-THEN-ELSE
n CASE
n Cấu trúc điều khiển lặp:
n FOR
n DO-UNTIL
n DO-WHILE
Nhập môn CNTT&TT 260
66. Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 66
N2K-HUST
261
Cấu trúc tuần tự
Lệnh
Lệnh
Nhập môn CNTT&TT 261
N2K-HUST
262
Các cấu trúc rẽ nhánh (lựa chọn)
IF-THEN
IF
( kiểm tra điều kiện)
THEN
(lệnh)
ELSE
(lệnh)
Yes No
IF-THEN-ELSE
IF
( kiểm tra điều kiện)
THEN
(lệnh)
Yes
No
Nhập môn CNTT&TT 262
N2K-HUST
263
Cấu trúc nhiều lựa chọn CASE
điều kiện
Các lệnh
Case 1
CASE
Các lệnh
Các lệnh
Các lệnh
Case 2 Case 3 Case 4
Nhập môn CNTT&TT 263
N2K-HUST
264
Cấu trúc lặp: FOR, Do-Until, Do-While
Yes
No
Các lệnh vòng lặp
DO UNTIL
(kiểm tra điều kiện )
Yes
No
Các lệnh vòng lặp
DO WHILE
(kiểm tra điều kiện )
Cấu trúc DO-UNTIL Cấu trúc DO-WHILE
Nhập môn CNTT&TT 264
67. Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 67
N2K-HUST
265
Lệnh giả (pseudocode)
START
Khởi tạo Tổng tiền = 0
DO WHILE còn hàng trong giỏ
Nhập Tên mặt hàng
Nhập Giá mặt hàng
Nhập số lượng của mặt hàng
Tiền mặt hàng = Giá mặt hàng * Số lượng
IF Giá mặt hàng >= 100.000 đồng
THEN Thuế = Tiền mặt hàng * 10%
ELSE Thuế = Tiền mặt hàng * 12%
ENDIF
Tiền mặt hàng sau thuế = Tiền mặt hàng + Thuế
Cộng Tiền mặt hàng sau thuế vào Tổng tiền
ENDWHILE
In Phiếu thanh toán
END
Nhập môn CNTT&TT 265
N2K-HUST
266
Lưu đồ
START
Còn hàng trong giỏ ?
- Nhập Tên và giá mặt hàng
- Nhập SL của mặt hàng
Tính Tiền mặt hàng =
Giá mặt hàng x Số lượng
Giá mặt hàng >= 100.000 ?
Thuế = Tiền mặt hàng * 10% Thuế = Tiền mặt hàng * 12%
Tiền của mặt hàng sau thuế =
Tiền mặt hàng + Thuế
Khởi tạo Tổng tiền = 0
Cộng thêm Tiền của mặt hàng
sau thuế vào Tổng tiền
In Phiếu thanh toán
STOP
Yes
Yes
No
No
Nhập môn CNTT&TT 266
N2K-HUST
267
Bước 3: Viết mã chương trình
n Chọn ngôn ngữ lập trình thích ứng
n Viết mã chương trình theo cú pháp
Nhập môn CNTT&TT 267
N2K-HUST
268
Bước 4: Kiểm thử chương trình
n Chạy thử và phát hiện lỗi (lỗi cú pháp và
lỗi logic)
n Chạy chương trình và gỡ rối (alpha
testing)
n Chạy chương trình với dữ liệu thực (beta
testing)
Nhập môn CNTT&TT 268
68. Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 68
N2K-HUST
269
Bước 5: Lập tư liệu chương trình
n Viết tư liệu cho người sử dụng
n Viết tư liệu cho người vận hành
n Viết tư liệu cho người lập trình
Nhập môn CNTT&TT 269
N2K-HUST
270
Bước 6: Bảo trì chương trình
n Đảm bảo để chương trình chạy chính
xác, năng suất và hiệu quả.
n Hai tiêu chuẩn bảo trì chương trình:
n Xác định và hiệu chỉnh các lỗi, làm cho
chương trình dễ sử dụng và chuẩn hoá
chương trình.
n Có những thay đổi cần thiết theo thời gian.
Nhập môn CNTT&TT 270
N2K-HUST
271
3. Các thế hệ của ngôn ngữ lập trình
n Ngôn ngữ máy (machine language)
n Hợp ngữ (assembly language)
n Ngôn ngữ bậc cao (high-level language)
n Ngôn ngữ hướng vấn đề (problem-
oriented language)
n Ngôn ngữ tự nhiên (natural language) và
ngôn ngữ lập trình trực quan (visual
programming language)
Nhập môn CNTT&TT 271
N2K-HUST
272
Ngôn ngữ máy
n Là ngôn ngữ cơ sở của máy tính
n Được biểu diễn bằng các bit 0 và 1
Nhập môn CNTT&TT 272
69. Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 69
N2K-HUST
273
Hợp ngữ
n Ngôn ngữ lập trình bậc thấp
n Chương trình dịch hợp ngữ thành ngôn
ngữ máy à assembler
Nhập môn CNTT&TT 273
N2K-HUST
274
Ngôn ngữ bậc cao
n Ngôn ngữ thủ tục
n FORTRAN, COBOL, BASIC, Pascal, C
n Chương trình dịch:
n Chương trình biên dịch (Compiler): dịch xong
toàn bộ chương trình thành ngôn ngữ máy,
sau đó máy tính thực hiện chương trình.
n Chương trình thông dịch (Interpreter): dịch
từng lệnh thành ngôn ngữ máy và thực hiện
luôn.
Nhập môn CNTT&TT 274
N2K-HUST
275
Ngôn ngữ hướng vấn đề
n Ngôn ngữ được thiết kế để giải các vấn
đề xác định
n Các loại:
n Ngôn ngữ truy vấn (Query Languages)
n Bộ tạo ứng dụng (Application Generators)
n Ví dụ: SQL
Nhập môn CNTT&TT 275
N2K-HUST
276
Ngôn ngữ tự nhiên và ngôn ngữ lập trình trực quan
n Ngôn ngữ tự nhiên: Cho phép máy tính
trao đổi thông tin trực tiếp với con
người.
n Ngôn ngữ lập trình trực quan: Ví dụ:
Visual Basic
Nhập môn CNTT&TT 276