SlideShare a Scribd company logo
1 of 46
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
CƠ SỞ THANH HÓA – KHOA KINH TẾ
----------
BÀI TIỂU LUẬN
MÔN: NGUYÊN LÝ BẢO HIỂM
ĐỀ TÀI:
TÌM HIỂU VỀ BẢO HIỂM TÀI SẢN, THỰC TRẠNG CỦA NGÀNH
BẢO HIỂM TÀI SẢN VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2010-2012
GVHD : LÊ ĐỨC THIỆN
SVTTH : NHÓM 05
LỚP : DHKT5TLTTH
THANH HÓA, THÁNG 05 NĂM 2013
Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện
SVTH: Nhóm - Lớp
DANH SÁCH NHÓM
STT Họ và tên Mã sinh viên Nhiệm vụ GHI CHÚ
Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện
SVTH: Nhóm - Lớp
LỜI NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
…………………..Ngày… tháng … năm 2013
Giảng viên
Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện
SVTH: Nhóm - Lớp
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Doanh thu phí bảo hiểm phi nhân thọ của các doanh nghiệp bảo hiểm
năm 2010 ..................................................................................................... 14
Bảng 2.2: Thị trường bảo hiểm nhân thọ Việt Nam năm 2009 - 2011.............. 20
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Doanh thu phí bảo hiểm phi nhân thọ của các doanh nghiệp bảo
hiểm năm 2010............................................................................................. 15
Biểu đồ 2.2: Thị trường bảo hiểm nhân thọ Việt Nam năm 2009 – 2011 ......... 20
Biểu đồ 2.3: Thị phần doanh thu phí gốc 9 tháng đầu năm 2012 ..................... 24
Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện
SVTH: Nhóm - Lớp
MỤC LỤC
DANH SÁCH NHÓM
LỜI NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU....................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài..................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................... 1
3. Phương pháp nghiên cứu......................................................................... 1
4. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................. 1
5. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 1
6. Kết cấu tiểu luận...................................................................................... 2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BẢO HIỂM TÀI SẢN ............................ 3
1.1. KHÁI QUÁT VỀ BẢO HIỂM TÀI SẢN............................................... 3
1.1.1. Khái niệm về bảo hiểm tài sản (BHTS)............................................... 3
1.1.2. Phân loại bảo hiểm tài sản .................................................................. 3
1.1.3. Đối tượng bảo hiểm tài sản................................................................. 3
1.1.4. Phạm vi bảo hiểm:.............................................................................. 4
1.1.5. Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia bảo hiểm. ............................. 4
1.2. ĐẶC TRƯNG CHỦ YẾU CỦA BẢO HIỂM TÀI SẢN ......................... 6
1.2.1. Áp dụng nguyên tắc bồi thường .......................................................... 6
1.2.2. Áp dụng “nguyên tắc thế quyền hợp pháp”.......................................... 7
1.2.3. Bảo hiểm trùng .................................................................................. 7
1.3. VAI TRÒ CỦA BẢO HIỂM TÀI SẢN.................................................. 8
1.3.1. Vai trò xã hội..................................................................................... 8
1.3.2. Vai trò kinh tế.................................................................................... 8
1.4. GIÁ TRỊ BẢO HIỂM VÀ SỐ TIỀN BẢO HIỂM................................. 10
Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện
SVTH: Nhóm - Lớp
1.4.1. Giá trị BH........................................................................................ 10
1.4.2. Số tiền BH....................................................................................... 10
1.5. CHẾ ĐỘ BỒI THƯỜNG BẢO HIỂM................................................. 11
1.5.1. Chế độ BH theo mức miễn thường.................................................... 11
1.5.2. Chế độ BH theo tỉ lệ......................................................................... 11
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA THỊ TRƯỜNG BẢO HIỂM
TÀI SẢN TẠI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2010-2012 ..................................... 14
2.1. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA THỊ TRƯỜNG BẢO HIỂM TÀI
SẢN TẠI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2010-2012.......................................... 14
2.1.1 Thị trường BHTS tại Việt Nam năm 2010.......................................... 14
2.1.1.1 Nghiệp vụ BH xe cơ giới ............................................................. 16
2.1.1.2 Nghiệp vụ BH tai nạn và chăm sóc y tế ....................................... 17
2.1.1.3 Nghiệp vụ BH thân tàu và TNDS chủ tàu ..................................... 17
2.1.1.4 Nghiệp vụ BH xây dựng lắp đặt................................................... 17
2.1.1.5 Nghiệp vụ BH cháy nổ và mọi rủi ro tài sản.................................. 18
2.1.1.6 Nghiệp vụ BH hàng hóa vận chuyển............................................ 18
2.1.17 Nghiệp vụ BH khác ..................................................................... 19
2.1.2 Thị trường BHTS Việt Nam năm 2011............................................... 20
2.1.2.1. Bảo hiểm xe cơ giới................................................................... 21
2.1.2.2. Bảo hiểm tài sản kỹ thuật........................................................... 22
2.1.2.3. Bảo hiểm thân tàu và TNDS chủ tàu........................................... 22
2.1.2.4 Bảo hiểm cháy nổ và mọi rủi ro tài sản......................................... 22
2.1.2.5 Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển.................................................... 23
2.1.3 Thị trường BHTS tại Việt Nam năm 2012.......................................... 23
2.1.3.1 Bảo hiểm xe cơ giới..................................................................... 25
2.1.3.2. Bảo hiểm tài sản và thiệt hại....................................................... 25
2.1.3.3. Bảo hiểm thân tàu và TNDS chủ tàu........................................... 26
Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện
SVTH: Nhóm - Lớp
2.1.3.4. Bảo hiểm cháy nổ và mọi rủi ro................................................... 26
2.1.3.5 Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển.................................................... 26
2.2. NHỮNG MẶT HẠN CHẾ CỦA BẢO HIỂM TÀI SẢN TRONG GIAI
ĐOẠN HIỆN NAY. .................................................................................. 26
2.3. MỘT SỐ SỰ KIỆN LIÊN QUAN ĐẾN BẢO HIỂM TÀI SẢN............ 32
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC HẠN CHẾ VÀ CHIẾN LƯỢC PHÁT
TRIỂN NĂM 2013 CỦA LĨNH VỰC BHTS................................................. 33
3.1. GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC HẠN CHẾ ................................................ 33
3.1.1.Về phía nhà nước.............................................................................. 33
3.1.2.Về phía các doanh nghiệp bảo hiểm. .................................................. 33
3.1.3. Về phía hiệp hội bảo hiểm ................................................................ 35
KẾT LUẬN ................................................................................................. 38
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 39
Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện
SVTH: Nhóm - Lớp Trang 1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sau khi gia nhập WTO ngành kinh doanh bảo hiểm ở nước ta dần được mở
rộng. Các công ty, tập đoàn bảo hiểm nhanh chóng kéo sự cạnh tranh không kém
phần gay gắt của thị trường bảo hiểm gia nhập vào dòng chảy của nền kinh tế.
Theo đó loại hình bảo hiểm tài sản dường như được quan tâm, đầu tư đúng mức
hơn. Ngày càng nhiều các cá nhân, doanh nghiệp tìm đến dịch vụ này như một cứu
cánh cho sự an toàn tài sản của họ. Để hiểu rõ hơn về vần đề này nhóm chúng em
chọn đề tài nghiên cứu “Tìm hiểu, giới thiệu về loại hình bảo hiểm tài sản và
thực trạng của thị trường bảohiểm tài sản tại Việt Nam giai đoạn 2010 -2012”
2. Mục đích nghiên cứu
- Tìm hiểu, giới thiệu về các loại hình bảo hiểm tài sản.
- Nghiên cứu thực trạng của thị trường bảo hiểm tài sản tại Việt Nam trong
giai đoạn 2010 -2012.
- Đưa ra một số sự kiện liên quan đến bảo hiểm tài sản.
- Qua thực trạng trên, dựa theo nhưng kiến thức học được và qua quá trình tìm
hiểu, đưa ra một số giải pháp và kiến nghị.
3. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thống kê nghiên cứu
Phương pháp thu thập đánh giá
Phương pháp phân tích tổng hợp:
Phương pháp logic:
4. Đối tượng nghiên cứu
- Bảo hiểm tài sản.
- Thị trường BHTS tại Việt Nam trong giai đoạn 2010 -2012
5. Phạm vi nghiên cứu
Bảo hiểm tài sản và thị trường BHTS tại Việt Nam giai đoạn 2010-2012
Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện
SVTH: Nhóm - Lớp Trang 2
6. Kết cấu tiểu luận
Bài tiểu luận gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về BHTS
Chương 2: Thực trạng của thị trường BHTS tại VN giai đoạn 2010-2012
Chương 3: Giải pháp nâng cao hoạt động cho ngành BHTS
Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện
SVTH: Nhóm - Lớp Trang 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BẢO HIỂM TÀI SẢN
1.1. KHÁI QUÁT VỀ BẢO HIỂM TÀI SẢN
1.1.1. Khái niệm về bảo hiểm tài sản (BHTS)
Bảo hiểm tài sản là một loại hình của bảo hiểm thương mại mà đối tượng là
tài sản (cố định hay lưu động) của người được bảo hiểm. Ví dụ : bảo hiểm thiệt hại
vật chất xe cơ giới, bảo hiểm hàng hóa vận chuyển, bảo hiểm cây trồng, vật nuôi...
1.1.2. Phân loại bảo hiểm tài sản
HĐBH tài sản là tên gọi chung dùng để chỉ các nhóm HĐBH cơ bản dưới đây:
- HĐBH hàng hoá vận chuyển bằng đường biển, đường bộ, đường thuỷ nội địa,
đường sắt, đường hàng không;
- HĐBH thân tàu biển, tàu sông, tàu cá;
- HĐBH hoả hoạn và các rủi ro đặc biệt;
- HĐBH xây dựng và lắp đặt;
- HĐBH thiệt hại vật chất xe cơ giới;
- HĐBH mọi rủi ro công nghiệp;
- HĐBH máy móc và thiết bị điện tử;
- HĐBH thân máy bay và phụ tùng máy bay;
- HĐBH tiền;
- HĐBH năng lượng dầu khí;
- HĐBH nhà tư nhân;
- HĐBH tài sản và gián đoạn kinh doanh;
- HĐBH cây trồng;
- HĐBH vật nuôi;
- HĐBH trộm cắp;
- Các HĐBH tài sản khác.
1.1.3. Đối tượng bảo hiểm tài sản
BH tài sản là loại BH có đối tượng bảo hiểm là tài sản và các quyền lợi liên
quan đến tài sản.
Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện
SVTH: Nhóm - Lớp Trang 4
* Tài sản: gồm vật thực, tiền và giấy tờ có giá
Gồm 5 loại:
- Sinh vật sống: cây trồng, vật nuôi
- TS đang trong quá trình hình thành
- TS đang trong quá trình sử dụng
- TS đang trên đường vận chuyển
- TS đang nằm trong kho, quỹ, két
* Quyền về tài sản:
- Quyền chiếm hữu
- Quyền sử dụng
- Quyền định đoạt
* Các dạng thiệt hại về tài sản
- Thiệt hại trực tiếp
- Thiệt hại gián tiếp
1.1.4. Phạm vi bảo hiểm:
Bồi thường cho những tổn thất hoặc thiệt hại vật chất ngẫu nhiên bất ngờ và
không lường trước được đối với tài sản được bảo hiểm và gây ra bởi các rủi ro
được nêu trong Giấy chứng nhận bảo hiểm / Hợp đồng bảo hiểm và xảy ra trong
thời hạn được bảo hiểm.
1.1.5. Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia bảo hiểm.
* Đối với công ty bảo hiểm.
Quyền:
- Lựa chọn và ký kết hợp đồng đại lý bảo hiểm đối với doanh nghiệp bảo
hiểm theo đúng quy định của pháp luật;
- Tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ cho đại lý bảo hiểm
do doanh nghiệp bảo hiểm tổ chức;
- Được cung cấp thông tin cần thiết cho các hoạt động của mình và các điều
Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện
SVTH: Nhóm - Lớp Trang 5
kiện khác để thực hiện hợp đồng đại lý bảo hiểm;
- Hưởng hoa hồng và các quyền, lợi ích hợp pháp khác từ hoạt động đại lý
bảo hiểm;
- Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm hoàn trả tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp
theo thoả thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm.
Nghĩa vụ:
- Thực hiện cam kết trong hợp đồng đại lý bảo hiểm đã ký với doanh nghiệp
bảo hiểm;
- Ký quỹ hoặc thế chấp tài sản cho doanh nghiệp bảo hiểm nếu có thoả thuận
trong hợp đồng đại lý bảo hiểm;
- Giới thiệu, mời chào, bán bảo hiểm; cung cấp các thông tin đầy đủ, chính
xác cho bên mua bảo hiểm; thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo phạm vi được ủy
quyền trong hợp đồng đại lý bảo hiểm;
- Tham gia các khoá đào tạo nâng cao trình độ do các cơ sở đào tạo đại lý bảo
hiểm quy định tại Điều 31 Nghị định này tổ chức;
- Chịu sự kiểm tra giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và thực hiện
đầy đủ nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
* Đối với cá nhân, đơn vị được bảo hiểm.
Về quyền:
+ Được lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm hoạt động tại Việt Nam để mua bảo
hiểm.
+ Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm giải thích các điều kiện, điều khoản bảo
hiểm, cấp giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc đơn bảo hiểm.
+ Yêu câu doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng
hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo
hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
+ Chuyển nhượng hợp đồng theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm hoặc
Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện
SVTH: Nhóm - Lớp Trang 6
theo quy định của pháp luật.
+ Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
Về nghĩa vụ:
+ Đóng phí bảo hiểm đấy đủ, theo thời hạn và phương thức đã thoả thuận
trong hợp đồng bảo hiểm;
+ Kê khai đầy đủ, trung thực mọi chi tiết có liên quan đến hợp đồng bảo hiểm
theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm;
+ Thông báo những trường hợp có thể có thể làm tăng rủi ro hoặc làm phát
sinh thêm trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm trong quá trình thực hiện hợp
đồng bảo hiểm theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm;
+ Thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm biết về việc xảy ra sự kiện bảo hiểm
theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm;
+ Áp dụng các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất theo quy định của luật
này và của pháp luật có liên quan;
Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật:
Về chuyển nhượng hợp đồng bảo hiểm thì Luật Kinh doanh bảo hiểm quy
định, bên mua bảo hiểm có thể chuyển nhượng hợp đồng bảo hiểm theo thoả thuận
đã được hai bên ký kết trong hợp đồng. Việc chuyển nhượng hợp đồng chỉ có hiệu
lực trong trường hợp bên mua bảo hiểm thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp
bảo hiểm vè việc chuyển nhượng và Tổng Công ty bảo hiểm BIDVó văn bản chấp
thuận việc chuyển nhượng đó, trừ trường hợp việc chuyển nhượng được thực hiện
theo tập quán quốc tế.
1.2. ĐẶC TRƯNG CHỦ YẾU CỦA BẢO HIỂM TÀI SẢN
1.2.1. Áp dụng nguyên tắc bồi thường
Khi thanh toán chi trả bảo hiểm, số tiền bồi thường mà người tham gia bảo
hiểm nhận được trong mọi trường hợp không vượt quá giá trị thiệt hại thực tế và số
tiền bảo hiểm.
Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện
SVTH: Nhóm - Lớp Trang 7
Ví dụ: một chủ xe máy tham gia bảo hiểm cho toàn bộ chiếc xe của mình trị
giá 20 triệu đồng. Trong một vụ tai nạn, xe bị hư hỏng giá trị thiệt hại là 8 triệu
đồng, số tiền bồi thường mà chủ xe nhận được trong bất kỳ trường hợp nào cũng
chỉ là 8 triệu đồng.
1.2.2. Áp dụng “nguyên tắc thế quyền hợp pháp”
Khi xuất hiện người thứ ba có lỗi và do đó có trách nhiệm đối với thiệt hại
của người được bảo hiểm. Theo nguyên tắc này, sau khi trả tiền bồi thường, công
ty bảo hiểm sẽ được thế quyền của người được bảo hiểm để thực hiện việc truy đòi
trách nhiệm của người thứ ba có lỗi. Nguyên tắc thế quyền hợp pháp nhằm đảm
bảo quyền lợi của người được bảo hiểm chống lại hành vi rũ bỏ trách nhiệm của
người thứ ba có lỗi, đồng thời đảm bảo cả nguyên tắc bồi thường.
Lấy lại ví dụ trên, trong vụ tai nạn lỗi một phần là của một chiếc xe ô tô đi
ngược chiều (70%). Lúc này thiệt hại 8 triệu đồng của chủ xe máy sẽ được truy
trách nhiệm 5,6 triệu đồng của ông chủ xe ô tô (70% X 8 triệu đồng = 5,6 triệu
đồng). Sau khi bồi thường 8 triệu đồng theo hợp đồng bảo hiểm vật chất xe cho
chủ xe máy, công ty bảo hiểm được thế quyền của xe máy này truy đòi trách nhiệm
5,6 triệu đồng từ chủ xe ô tô. Nguyên tắc thế quyền được áp dụng và người được
bảo hiểm trong ví dụ này (chủ xe máy) cũng không thể nhận số tiền vượt quá thiệt
hại 8 triệu đồng, nhu vậy nguyên tắc bồi thường được đảm bảo.
1.2.3. Bảo hiểm trùng
Trong BHTS, nếu một đối tượng bảo hiểm đồng thời được bảo đảm bằng
nhiều hợp đồng bảo hiểm cho cùng một rủi ro ở những công ty bảo hiểm khác
nhau, những hợp đồng bảo hiểm này có điều kiện bảo hiểm giống nhau, thời hạn
bảo hiểm trùng nhau và tổng số tiền bảo hiểm từ tất cả những hợp đồng này lớn
hơn giá trị của đối tượng bảo hiểm đó thì gọi là bảo hiểm trùng.
Trong trường hợp có bảo hiểm trùng, tùy thuộc vào nguyên nhân xảy ra để
giải quyết. Thông thường, bảo hiểm trùng liên quan đến sự gian lận của người
Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện
SVTH: Nhóm - Lớp Trang 8
tham gia bảo hiểm. Do đó về nguyên tắc công ty bảo hiểm có thể hủy bỏ hợp đồng
bảo hiểm nếu phát hiện thấy bảo hiểm trùng có gian lận. Nếu các công ty bảo hiểm
chấp nhận bồi thường thì lúc này, trách nhiệm của mỗi công ty đối với tổn thất sẽ
được phân chia theo tỷ lệ trách nhiệm mà họ đảm nhận. Cụ thể:
Số tiền bồi thường của từng hợp đồng = giá trị thiệt hại thực tế *(số tiền
bảo hiểm của từng hợp đồng/ tổng số tiền bảo hiểm)
Trên thực tế, một trong số các công ty bảo hiểm đã cấp hợp đồng cho đối
tượng được bảo hiểm trùng này có thể sẽ đứng ra bồi thường theo số thiệt hại thực
tế, sau đó sẽ đòi lại các công ty khác phần trách nhiệm của họ.
1.3. VAI TRÒ CỦA BẢO HIỂM TÀI SẢN
1.3.1. Vai trò xã hội
Vai trò XH của BHTS bắt nguồn từ chính nguyên tắc hoạt động và mục tiêu
của nó là bảo vệ tài sản trước những rủi ro bất ngờ xảy ra. Trên cơ sở lấy số tiền
của toàn bộ các nhân tổ chức tham gia BH đóng góp để bồi thường cho một số
người trong số họ gặp phải rủi ro. BHTS góp phần vào sự tồn tại và phát triển của
các doanh nghiệp, khi không may gặp phải rủi ro như: cháy nổ, bão lụt....
Ngoài ra nhà BH cũng không bằng lòng với một vai trò giản đơn là người
phân phối lại nguồn quỹ BH mà còn muốn đi xa hơn nữa trong vai trò xã hội của
mình, đó là chống đỡ và khắc phục những bất trắc trong kinh doanh. Chẳng hạn
như nhà BH tư vấn, đưa ra những biện pháp phòng tránh hỏa hoạn, tai nạn giao
thông.
Bên cạnh đó lĩnh vực BHTS cũng tạo thêm nhiều công ăn việc làm cho người
lao động góp phần giảm thiểu đáng kể tình trạng thất nghiệp trong XH.
1.3.2. Vai trò kinh tế
Các nhà kinh tế Mỹ cho rằng BH là động lực chính thúc đẩy kinh tế phát
triển, vì ít nhất với hai lý do: bảo đảm cho các khoản đầu tư và đầu tư các khoản
tiền đóng góp của người được BH.
Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện
SVTH: Nhóm - Lớp Trang 9
- Bảo đảm cho các khoản đầu tư:
Có thể nói rằng không phải chỉ các kiến trúc sư mà các nhà BH cũng góp
phần xây dựng các tòa nhà chọc trời, các cột tháp truyền hình ở một số nơi trên thế
giới, bởi vì không một nhà đầu tư nào dám mạo hiểm bỏ ra hàng tỷ đô la để xây
dựng mà lại không có sự đảm bảo bồi thường nếu hỏa hoạn, khủng bố hoặc sai
phạm về kỹ thuật xảy ra. Chỉ các nhà BH mới đảm bảo điều đó nhờ cơ chế hoạt
động của BH. Chủ đầu tư không thể mạo hiểm ngồi nhìn số tiền của mình phút
chốc tan thành mây khói. Một dự án đầu tư phát triển hiện đại dứt khoát phải mua
bảo hiểm.
- Đầu tư các khoản tiền đóng góp của người được BH:
Nhà BH thu phí trước khi rủi ro xảy ra với đối tượng BH, điều đó giúp họ có
một số tiền lớn. Số tiền này đòi hỏi phải quản lý một cách tốt nhất vì quyền lợi của
người tham gia BH. Ngoài ra, giữa thời điểm xảy ra tổn thất và thời điểm thanh
toán tổn thất luôn có một khoảng cách. Khoảng cách thời gian này có thể kéo dài
nhiều năm. Vậy là ở mọi thời điểm, nhà BH phải nắm được danh sách các vụ tổn
thất đã khai báo với số tiền chính xác đã thanh toán và các tổn thất chờ thanh toán.
Số tiền sẽ bồi thường hoặc chi trả phải được đưa vào dự phòng và phải được phản
ánh bên tài khoản nợ của bảng tổng kết tài sản. Các khoản dự phòng này và phí thu
sẽ được đem đầu tư với một tỉ lệ nhất định. Vì thế, số tiền đem đầu tư của các công
ty BH ngày càng tăng.
Ngoài ra BHTS còn góp phần tránh được phá sản cho các doanh nghiệp, cứu
trợ khẩn cấp các gia đình trong xã hội mỗi khi gặp sự cố gây tổn thất về tài sản.
Nên có thể nói:
* Bảo hiểm tài sản giữ vai trò trung tâm, hoạt động của bảo hiểm tài sản bảo
vệ các doanh nghiệp doanh nhân vượt qua được các rủi ro ảnh hưởng đến khả năng
tài chính, tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Các chi phí thương mai có thể
lớn nhưng đó cũng chỉ là khoản nhỏ được nhà bảo hiểm trả hàng kỳ, nhưng khi tổn
Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện
SVTH: Nhóm - Lớp Trang 10
thất xảy ra thì thệt hại về tài sản có thể là rất lớn.
* Bảo hiểm tài sản đóng vai trò quan trọng trong việc bù đắp thiệt hại, khắc
phục tổn thất cho cá nhân, doanh nghiệp mua bảo hiểm tài sản, tạo tâm lý an toàn
trong kinh doanh cũng như đời sống.
* Bảo hiểm tài sản đóng vai trò là trung gian tài chính tạo ra một lượng tiền
nhàn rỗi lớn trong tổng thể kinh doanh bảo hiểm, lượng tiền nhàn rỗi này dùng đầu
tư vào các lĩnh vực khác đóng góp một phần không nhỏ vào GDP của quốc gia.
* Tạo nguồn thu nhập cho ngân sách nhà nước dựa trên các khoản thuế nhà
nước thu được từ việc kinh doanh bảo hiểm nói chung và kinh doanh bảo hiểm tài
sản nói riêng.
1.4. GIÁ TRỊ BẢO HIỂM VÀ SỐ TIỀN BẢO HIỂM
1.4.1. Giá trị BH
- Giá trị bảo hiểm của tài sản là giá trị thực tế của tài sản tại thời điểm giao
kết HĐBH. Giá trị bảo hiểm có thể được xác định bằng nhiều phương pháp khác
nhau.
+ Với tài sản mới, giá trị bảo hiểm có thể xác định bằng giá mua mới trên thị
trường cộng với chi phí vận chuyển, lắp đặt hoặc chi phí làm mới, xây dựng mới
tài sản.
+ Với tài sản đã qua sử dụng, giá trị bảo hiểm của tài sản có thể xác định bằng
giá trị còn lại (nguyên giá tài sản trừ đi khấu hao), giá trị đánh giá lại (theo kết luận
của hội đồng thẩm định giá hoặc các chuyên gia giám định độc lập), hoặc theo
cách khác.
1.4.2. Số tiền BH
- Số tiền bảo hiểm của tài sản là khoản tiền mà bên được bảo hiểm yêu cầu và
DNBH chấp nhận bảo hiểm cho tài sản. Căn cứ để thoả thuận số tiền bảo hiểm
trong HĐBH tài sản là giá trị bảo hiểm. Bên được bảo hiểm và DNBH không được
thoả thuận để bảo hiểm cho tài sản với số tiền bảo hiểm cao hơn giá trị bảo hiểm.
Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện
SVTH: Nhóm - Lớp Trang 11
Số tiền bảo hiểm trong HĐBH tài sản là căn cứ để DNBH định phí bảo hiểm và
xác định trách nhiệm bồi thường khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
1.5. CHẾ ĐỘ BỒI THƯỜNG BẢO HIỂM
1.5.1. Chế độ BH theo mức miễn thường
Công ty BH chỉ chịu trách nhiệm đối với những tổn thất mà giá trị thiệt hại
thực tế vượt quá một mức đã thỏa thuận gọi là mức miễn thường. Việc áp dụng bảo
hiểm theo mức miễn thường có thể là tự nguyện hoặc bắt buộc. Nếu giữa công ty
BH và người tham gia BH thỏa thuận sẽ không bồi thường đối với những tổn thất
nhỏ hơn mức miễn thường trên cơ sở tự nguyện thì phí BH sẽ được giảm đi phụ
thuộc vào mức miễn thường cụ thể.
Trong trương hợp miễn thường bắt buộc, phí BH vẫn giữ nguyên. BH theo
mức miễn thường không chỉ tránh cho công ty BH phải bồi thường những tổn thất
quá nhỏ so với giá trị BH mà còn có ý nghĩa trong việc nâng cao trách nhiệm đề
phòng hạn chế rủi ro của người được BH.
Có hai loại miễn thường: Miễn thường không khấu trừ và miễn thường có
khấu trừ.
- Chế độ BH miễn thường không khấu trừ bảo đảm chi trả cho những thiệt
hại thực tế vượt quá mức miễn thường, nhưng số tiền bồi thường sẽ không bị khấu
trừ theo mức miễn thường.
Số tiền bồi thường = giá trị thiệt hại thực tế
- Trong chế độ BH miễn thường có khấu trừ, thiệt hại thực tế phải lớn hơn
mức miễn thường qui định mới được bồi thường, nhưng số tiền bồi thường sẽ bị
khấu trừ theo mức miễn thường này.
Số tiền bồi thường= Giá trị thiệt hại thực tế - mức miễn thường.
1.5.2. Chế độ BH theo tỉ lệ
Có hai loại tỉ kệ được áp dụng : tỉ lệ số tiền BH và tỉ lệ số phí đã nộp
- Tỉ lệ số tiền BH/ Giá trị BH được áp dụng trong các trường hợp BH dưới giá
Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện
SVTH: Nhóm - Lớp Trang 12
trị:
Số tiền bồi thường= giá trị thiệt hại thực tế* (số tiền BH/ giá trị BH)
- Còn trong trường hợp có sự khai báo không chính xác rủi ro, bên BH thường
áp dụng tỉ lệ “số phí BH đã nộp/ số phí Bh lẽ ra phải nộp” để thanh toán nếu chấp
nhận bồi thường:
Số tiền bồi thường= Giá trị thiệt hại thực tế*(Số phí BH đã nộp/ số phí BH
lẽ ra phải nộp)
+ Chế độ BH theo rủi ro đầu tiên
Số tiền BH đã trả dựa vào số tiền BH thỏa thuận, tức là: Số tiền bồi thường<=
số tiền BH, nhưng chỉ xem xét ở rủi ro đầu tiên liên quan đế đối tượng BH.
BHTS thường có thời hạn một năm và hình thức BH là tự nguyện. BHTS
được các Doanh nghiệp bảo hiểm triển khai theo nhiều nghiệp vụ khác nhau như
BH hàng hóa, BH tàu thủy...
*Ví dụ 1: Tài sản của bên được bảo hiểm có giá trị 100 triệu đồng, số tiền
bảo hiểm thoả thuận trong hợp đồng là 80 triệu đồng, xảy ra sự cố thuộc trách
nhiệm bảo hiểm, chi phí sửa chữa hợp lý phát sinh là 50 triệu đồng, người được
bảo hiểm sẽ được nhận khoản tiền bồi thường là bao nhiêu?
Trả lời:
Đây là trường hợp bảo hiểm dưới giá trị tài sản (số tiền bảo hiểm thấp hơn giá
trị bảo hiểm), trừ khi HĐBH có quy định khác, DNBH sẽ xác định số tiền bồi
thường theo công thức:
Số tiền bồi thường = Giá trị thiệt hại x
Số tiền bảo hiểm
Giá trị bảo hiểm
Như vậy trong trường hợp trên, nếu không có thoả thuận khác trong HĐBH,
người được bảo hiểm sẽ được nhận khoản tiền bồi thường là:
Số tiền bồi thường = 50.000.000 x 80.000.000/100.000.000 = 40.000.000 đ.
Ví dụ 2:
Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện
SVTH: Nhóm - Lớp Trang 13
Tài sản của bên được bảo hiểm có giá trị 100 triệu đồng, được bảo hiểm đồng
thời bởi 2 HĐBH tại DNBH A và DNBH B với số tiền bảo hiểm lần lượt là 70
triệu đồng và 80 triệu đồng. Hai HĐBH này có phạm vi bảo hiểm tương tự nhau.
Nếu xảy ra sự cố gây thiệt hại 45 triệu đồng, thuộc trách nhiệm bồi thường của cả
hai DNBH thì các DNBH trên sẽ bồi thường như thế nào và người được bảo hiểm
sẽ nhận được số tiền bồi thường là bao nhiêu?
Trả lời:
Căn cứ vào quy định tại điều 44, Luật KDBH thì đây là trường hợp tài sản đã
được bảo hiểm trùng. Đối với HĐBH trùng, khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, mỗi
DNBH chỉ chịu trách nhiệm bồi thường theo tỷ lệ giữa số tiền bảo hiểm đã thoả
thuận trên tổng số tiền bảo hiểm của tất cả các hợp đồng mà bên mua bảo hiểm đã
giao kết, tổng số tiền bồi thường của tất cả các DNBH không vượt quá giá trị thiệt
hại thực tế của tài sản.
Như vậy, trong trường hợp trên hai DNBH sẽ chia sẻ trách nhiệm bồi thường
theo cách:
- Số tiền bồi thường của DNBH A được xác định theo công thức:
Số tiền bồi
thường
= 45.0000 x
70.000.000
= 21.000.000
70.000.000 + 80.000.000
- Tương tự, số tiền bồi thường của DNBH B là:
Số tiền bồi
thường
= 5.000.000 x
80.000.000
= 24.000.000
70.000.000 + 80.000.000
- Tổng số tiền bồi thường mà người được bảo hiểm được nhận là:
21.000.000 + 24.000.000 = 45.000.000 đ
Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện
SVTH: Nhóm - Lớp Trang 14
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA THỊ TRƯỜNG
BẢO HIỂM TÀI SẢN TẠI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2010-2012
2.1. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA THỊ TRƯỜNG BẢO HIỂM TÀI
SẢN TẠI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2010-2012
2.1.1 Thị trường BHTS tại Việt Nam năm 2010
Thị trường bảo hiểm ở nước ta trong những năm gần đây đã rất sôi động, đa
dạng.
Số lượng công ty hoạt động kinh doanh bảo hiểm ngày càng tăng; các loại
hình sở hữu đa dạng ở cả bảo hiểm nhân thọ và phi nhân thọ, thuộc cả ba lĩnh vực
bảo hiểm con người, bảo hiểm tài sản và bảo hiểm trách nhiệm dân sự; tính cạnh
tranh của các công ty đã và đang từng bước thoả mãn tốt hơn nhu cầu của các
khách hàng.
Hiện tượng cạnh tranh gay gắt bằng hạ phí BH, mở rộng điều khoản, điều
kiện BH đã có dấu hiệu hạ nhiệt. Nhiều DNBH đã chú ý đến hiệu quả hướng tới
mục tiêu không lỗ về nghiệp vụ BH bằng cách xây dựng công nghệ quản lý khai
thác bồi thường hiện đại tiên tiến, đặt chỉ tiêu giảm chi phí quản lý hành chính và
bồi thường. Nhiều DNBH đã chú ý đến phát triển sản phẩm mới, mở rộng các tiện
ích của sản phẩm BH, tăng thêm các dịch vụ chăm sóc khách hàng, mở rộng kênh
phân phối qua ngân hàng và các tổ chức khác.
Bảng 2.1:Doanh thu phí bảo hiểm phi nhân thọ của các doanhnghiệp bảohiểm
năm 2010
Đơn vị: Tỉ đồng
Doanh nghiệp Doanh thu phí bảo hiểm
Bảo Việt 4.198
PVI 3.512
Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện
SVTH: Nhóm - Lớp Trang 15
Bảo Minh 1.942
PJICO 1.592
PTI 679
Tổng doanh thu phí bảo hiểm phi nhân thọ 17.052
Biểu đồ 2.1: Doanh thu phí bảo hiểm phi nhân thọ của các doanh nghiệp
bảo hiểm năm 2010
Năm 2010 tổng doanh thu phí BH phi nhân thọ đạt 17.052 tỉ đồng tăng 24,9%
so với năm 2009. Dẫn đầu doanh thu là Bảo Việt 4.198 tỉ đồng, PVI 3.512 tỉ đồng,
Bảo Minh 1.942 tỉ đồng, PJICO 1.592 tỉ đồng, PTI 679 tỉ đồng. Các DNBH có tỉ lệ
tăng trưởng doanh thu cao là MSIG 327,2%, Groupama 228%, ACE 198,6%,
Fubon 98,3%, Bảo Ngân 96,6%, Hùng Vương 94,8%, SVIC 93%. Các nghiệp vụ
BH thuộc nhóm trên 1.000 tỉ đồng là Xe cơ giới 5.378 tỉ đồng, Tài sản và thiệt hại
3.698 tỉ đồng, Sức khỏe và tai nạn con người 2.501 tỉ đồng, Xây dựng lắp đặt
2.051 tỉ đồng, Thân tàu và trách nhiệm dân sự chủ tàu 1.796 tỉ đồng, Cháy nổ và
mọi rủi ro 1.436 tỉ đồng, Hàng hóa vận chuyển 1.248 tỉ đồng, Bảo hiểm dầu khí
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
4000
4500
Bảo Việt PVI Bảo Minh PJICO PTI
Doanh thu phí bảo hiểm
Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện
SVTH: Nhóm - Lớp Trang 16
1.204 tỉ đồng. Các DNBH có tỉ lệ bồi thường cao là SVI 74,7%, Bảo Long 70,1%,
Liberty 64%, Bảo Minh 42,6%, PJICO 42%, Các nghiệp vụ có tỉ lệ bồi thường cao
là BH xe cơ giới 49,9%, BH Sức khỏe con người 43,1%. BH mọi rủi ro tài sản
40,1%,
2.1.1.1 Nghiệp vụ BH xe cơ giới
BH xe cơ giới đạt doanh thu 5.378 tỉ đồng tăng trưởng 23% dẫn đầu nghiệp
vụ BH Phi nhân thọ và chiếm tỉ trọng 31,5%. Dẫn đầu doanh thu là Bảo Việt 1.272
tỉ đồng, PJICO 791 tỉ đồng, PVI 628 tỉ đồng, Bảo Minh 538 tỉ đồng, PTI 303 tỉ
đồng, AAA 271 tỉ đồng, MIC 217 tỉ đồng. Các doanh nghiệp có tỉ trọng bảo hiểm
xe cơ giới chiếm trên 50% là AAA, Bảo Long, Liberty, MIC, Thái Sơn, VASS.
Bồi thường BH xe cơ giới 2.368 tỉ đồng (chưa kể tổn thất xảy ra đang giải quyết
bồi thường), các DNBH có tỉ lệ bồi thường cao là Liberty 72%, BV Tokio Marine
66%, Bảo Long 65,7%, Bảo Minh 59,6%, Bảo Việt 53%, AAA 52,8%, ABIC 52%,
PVI 51,9%.
Năm 2010 nhiều DNBH đã quản lý chặt chẽ khâu khai thác và giải quyết bồi
thường phòng chống trục lợi bảo hiểm. Quỹ BH xe cơ giới đã tổ chức cho đại diện
của một số DNBH khảo sát học tập kinh nghiệm BH và phần mềm dữ liệu BH xe
cơ giới tại Malaysia.
HHBHVN phối hợp với Cục Cảnh sát giao thông đường bộ đường sắt tổ chức
đào tạo khóa học giám định phân tích hồ sơ tai nạn giao thông cho hơn 200 cán bộ
BH của các DNBH.
HHBHVN phối hợp với Bộ Tài chính – Trung ương đoàn tuyên truyền chế độ
BH xe cơ giới trong thanh niên. Thông qua Quỹ BH xe cơ giới các DNBH đã đầu
tư hơn 12 tỉ đồng để thực hiện 8 công trình đề phòng hạn chế tổn thất tại Gia Lai,
Kontum, Lạng Sơn, Nam Định, Đồng Nai, Hưng Yên, Bắc Kạn và tài trợ 2 xe cứu
thương cho trung tâm cấp cứu 115 Hà Nội. Quỹ BH xe cơ giới đã chi hỗ trợ nhân
đạo cho người nhà nạn nhân bị tử vong do không phát hiện được xe gây tai nạn hay
Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện
SVTH: Nhóm - Lớp Trang 17
xe không tham gia BH, tổng số 11 trường hợp với số tiền 55 triệu đồng.
2.1.1.2 Nghiệp vụ BH tai nạn và chăm sóc y tế
BH tai nạn và chăm sóc y tế đạt doanh thu 2.502 tỉ đồng, tăng trưởng 27,6%.
Các DNBH có doanh thu cao là Bảo Việt 1.083 tỉ đồng, Bảo Minh 441 tỉ đồng,
PVI 164 tỉ đồng, PJICO 134 tỉ đồng, ABIC 97 tỉ đồng. Số tiền đã giải quyết bồi
thường 1.077 tỉ đồng chiếm 43,1%. Các DNBH có tỉ lệ bồi thường cao là Phú
Hưng 412,1%, Bảo Long 110,4%, Bảo Minh 51,4%, Liberty 47,2%, Pjico
46,6%, Vass 45,7%.
Bảo hiểm tai nạn và chăm sóc y tế là nghiệp vụ BH được các DNBH cải tiến
sản phẩm BH và đưa ra nhiều sản phẩm BH mới mang tính đặc thù và cạnh tranh
cao. Nhờ có quản lý tốt nên tỉ lệ bồi thường đã giảm đáng kể so với 2009.
2.1.1.3 Nghiệp vụ BH thân tàu và TNDS chủ tàu
BH thân tàu và TNDS chủ tàu đạt doanh thu 1.796 tỉ đồng, tăng trưởng
16,3%, các DNBH có doanh thu cao là Bảo Việt 526 tỉ đồng, PVI 512 tỉ đồng, Bảo
Minh 251 tỉ đồng, PJICO 196 tỉ đồng, BIC 66 tỉ đồng, GIC 64 tỉ đồng. Tổng số
tiền đã giải quyết bồi thường là 689 tỉ đồng. Các DNBH có tỉ lệ bồi thường cao là
ABIC 50%, Pjico 47,8%, PVI 45,9%.
Năm 2010 xuất nhập khẩu tăng trưởng hàng hóa vận chuyển tăng làm tăng
trưởng ngành vận tải biển song sự kiện Vinanshin cũng ảnh hưởng tới doanh thu
BH đóng tàu. Hội BH tương hỗ các chủ tàu quốc tế tăng phí BH cho các DNBH
Việt Nam trong khi DNBH lại thu phí cố định cho các chủ tàu nên cũng chịu thiệt
thòi. Các DNBH có những bước dài hợp tác với nhau để đàm phán với Hội BH
quốc tế để đem lại lợi ích hơn cho phía DNBH Việt Nam.
HHBHVN đã tổ chức lớp đào tạo BH tàu biển tại Học viện BH Malaysia với
12 cán bộ BH tham dự..
2.1.1.4 Nghiệp vụ BH xây dựng lắp đặt
BH xây dựng lắp đặt đạt doanh thu 2.051 tỉ đồng tăng trưởng 30,5%. Các
Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện
SVTH: Nhóm - Lớp Trang 18
DNBH có doanh thu cao là PVI 386 tỉ đồng, Bảo Việt 350 tỉ đồng, Bảo Minh 230
tỉ đồng, PJICO 157 tỉ đồng, SVI 122 tỉ đồng, ABIC 103 tỉ đồng. Tổng số tiền đã
giải quyết bồi thường 593 tỉ đồng. Các DNBH có tỉ lệ bồi thường cao là SVI
126,1%, QBE 80,5%, Bảo ngân 55,3%, PVI 40,9%.
HHBHVN đã phối hợp với HHBH Phi nhân thọ Nhật Bản tổ chức lớp đào tạo
nghiệp vụ BH xây dựng lắp đặt công trình ngầm, cao ốc, đường xe điện ngầm và
điện nguyên tử để chuẩn bị cho BH kỹ thuật giai đoạn tiếp theo.
2.1.1.5 Nghiệp vụ BH cháy nổ và mọi rủi ro tài sản
BH cháy nổ và mọi rủi ro tài sản đạt doanh thu 1.436 tỉ đồng, tăng trưởng
23%, trong đó BH cháy nổ bắt buộc đạt doanh thu 304 tỉ đồng tăng 67,5%, Các
DNBH có doanh thu cao là PVI 367 tỉ đồng, Bảo Minh 291 tỉ đồng, Bảo Việt 157
tỉ đồng, PJICO 97 tỉ đồng, BIC 78 tỉ đồng. Tổng số tiền bồi thường là 466 tỉ đồng
chiếm 32,4% doanh thu. Các DNBH có tỉ lệ bồi thường cao là ABIC 355,9%, BIC
119,2%, PJICO 74,6%, Bảo Long 55,3%, Groupama 53,1%, VASS 48,3%, Bảo
Việt 47,6%. Những khó khăn về rủi ro cao với BH gián đoạn kinh doanh đi kèm
với BH cháy nổ và mọi rủi ro đốivới các resort, nguy cơ cháy nổ cao với cơ sở sản
xuất kinh doanh gỗ, giầy da, may mặc cũng chưa được nhiều DNBH chú ý nên tình
trạng cạnh tranh hạ phí mở rộng điều kiện điều khoản không tương xứng với rủi ro
BH vẫn diễn ra gay gắt.
Trong năm, HHBHVN phối hợp với văn phòng đại diện AXA tổ chức hội
thảo BH cháy nổ và mọi rủi ro tài sản với mục đích phổ biến nghiệp vụ và kinh
nghiệm của Châu Âu và Châu Á tới thị trường BH Việt Nam.
2.1.1.6 Nghiệp vụ BH hàng hóa vận chuyển
BH hàng hóa vận chuyển đạt doanh thu 1.248 tỉ đồng, tăng trưởng 31%. Các
DNBH có doanh thu cao là Bảo Việt 310 tỉ đồng, PJICO 175 tỉ đồng, PVI 103 tỉ
đồng, Bảo Minh 102 tỉ đồng, SVI 83 tỉ đồng. Tổng số tiền bồi thường 366 tỉ đồng
chiếm 29,3%. Các DNBH có tỉ lệ bồi thường cao là ACE 657,1%, Bảo Long
Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện
SVTH: Nhóm - Lớp Trang 19
138,2%, BV Tokio Marine 32,7%, các DNBH còn lại dưới 30%.
So với kim ngạch xuất khẩu 70 tỉ USD, nhập khẩu 84 tỉ USD thì phí BH thu
được còn quá khiêm tốn. Những cảnh báo về rủi ro khi không thu phí tàu già, một
số cảng biển và một số mặt hàng có tổn thất cao ít được DNBH chú ý vẫn tiếp tục
cạnh tranh giành giật khách hàng một cách gay gắt.
Trong năm, HHBHVN đã tổ chức khóa đào tạo BH hàng hóa vận chuyển tại
Học viện BH Malaysia với 12 cán bộ BH tham dự.
2.1.17 Nghiệp vụ BH khác
- BH hàng không đạt doanh thu 517 tỉ đồng, tăng trưởng 19%. Các DNBH có
doanh thu cao là VNI 202 tỉ đồng, Bảo Việt 198 tỉ đồng, PVI 68 tỉ đồng, Bảo Minh
41 tỉ đồng,
- BH máy móc thiết bị đạt doanh thu 93 tỉ đồng, tăng trưởng 46,3%. Các
DNBH có doanh thu cao là BIC 26 tỉ đồng, Bảo Long 18 tỉ đồng, Bảo Việt 12 tỉ
đồng, UIC 10 tỉ đồng,
- BH thiết bị điện tử đạt doanh thu 100 tỉ đồng, tăng 8,4%,
- BH dầu khí đạt doanh thu 1.204 tỉ đồng, tăng 59,4%, các DNBH có doanh
thu cao là PVI 1.204 tỉ đồng, PVI chiếm tỉ trọng tuyệt đối trong lĩnh vực BH dầu
khí.
- BH trách nhiệm chung đạt doanh thu 397 tỉ đồng, tăng 26%. Các DNBH có
doanh thu cao là Bảo Việt 81 tỉ đồng, PVI 54 tỉ đồng, Chartis 46 tỉ đồng, Bảo Minh
41 tỉ đồng,
- BH nông nghiệp đạt doanh thu 9 tỉ đồng, tăng 467%, các DNBH có doanh
thu cao là GIC 5,9 tỉ đồng, Bảo Việt 1,8 tỉ đồng, PVI 1,6 tỉ đồng.
- BH tín dụng và rủi ro tài chính đạt doanh thu 22 tỉ đồng, tăng 192,2%, các
DNBH có doanh thu cao là MIC 6 tỉ đồng, Chartis 4,9 tỉ đồng, QBE 4,7 tỉ đồng,
VASS 3,1 tỉ đồng, Bảo Minh 2,7 tỉ đồng.
Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện
SVTH: Nhóm - Lớp Trang 20
2.1.2 Thị trường BHTS Việt Nam năm 2011
Bảng 2.2: Thị trường bảo hiểm nhân thọ Việt Nam năm 2009 - 2011
Chỉ tiêu
Năm
2009
Năm
2010
Năm
2011
1.Tổng doanh thu phí bảo hiểm nhân thọ (tỉ đồng) 11857 13792 16025
2.Tốc độ tăng trưởng (%) 14,68 16,32 16,2
Biểu đồ 2.2: Thị trường bảo hiểm nhân thọ Việt Nam năm 2009 – 2011
Tiếp đà tăng trưởng của năm 2010, năm 2011 thị trường bảo hiểm phi nhân
thọ đạt doanh thu 20.497 tỉ đồng trong đó các doanh nghiệp bảo hiểm Việt Nam
đạt doanh thu 18.484 tỉ đồng tăng trưởng 17,56%, các Tổng Công ty bảo hiểm BID
Có vốn nước ngoài đạt doanh thu 2.013 tỉ đồng tăng trưởng 55,23%. Các nghiệp
vụ đều tăng trưởng trong đó bảo hiểm nông nghiệp tăng 193%, bảo hiểm tín dụng
và rủi ro tài chính tăng 87%, bảo hiểm hàng hóa vận chuyển tăng 43%, bảo hiểm
thiệt hại kinh doanh tăng 37%, bảo hiểm sức khỏe và tai nạn con người tăng 34%.
Dẫn đầu là bảo hiểm xe cơ giới đạt 6.134 tỉ đồng tăng trưởng 13%, bảo hiểm
14,68%
16,32%
16,2%
0
2000
4000
6000
8000
10000
12000
14000
16000
18000
Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Năm 2009
Năm 2010
Năm 2011
Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện
SVTH: Nhóm - Lớp Trang 21
tài sản và thiệt hại đạt 5.034 tỉ đồng tăng trưởng 24%, bảo hiểm sức khỏe đạt 3.323
tỉ đồng tăng trưởng 34%, bảo hiểm tàu thủy đạt 1.850 tỉ đồng tăng trưởng 1%, bảo
hiểm hàng hóa vận chuyển đạt 1.783 tỉ đồng tăng trưởng 43%.
Dẫn đầu doanh thu khai thác bảo hiểm gốc là Bảo Việt 4.900 tỉ đồng, PVI
4.228 tỉ đồng, Bảo Minh 2.140 tỉ đồng, PJICO 1.852 tỉ đồng, PTI 1.095 tỉ đồng.
Các doanh nghiệp tăng trưởng doanh thu cao là Samsung Vina 105%,
Groupama 93%, Xuân Thành 79%, PTI 61%, Fubon 53%, Hùng Vương 52%.
Đã giải quyết bồi thường bảo hiểm gốc 8.445 tỉ đồng trong đó các doanh
nghiệp bảo hiểm Việt Nam là 7.765 tỉ đồng tỉ lệ bồi thường 42%, doanh nghiệp có
vốn nước ngoài 680 tỉ đồng tỉ lệ bồi thường 33%. Tỉ lệ bồi thường cao là bảo hiểm
cháy nổ 68%, bảo hiểm tàu thủy 57%, bảo hiểm hàng không 54%, bảo hiểm xe cơ
giới 51%, bảo hiểm sức khỏe 43%. Các doanh nghiệp có tỉ lệ đã bồi thường cao là
Bảo Minh 57%, BIC 56%, Bảo Long 52%, Liberty 54%, Baoviet Tokyo Marine
50%, Hàng Không 44%, Phú Hưng 42%.
2.1.2.1. Bảo hiểm xe cơ giới
Bảo hiểm xe cơ giới đạt doanh thu 6.134 tỉ đồng tăng trưởng 13%, đã giải
quyết bồi thường 3.188 tỉ đồng, tỉ lệ đã trả bồi thường 51%. Dẫn đầu doanh thu là
Bảo Việt 1.515 tỉ đồng, PJICO 910 tỉ đồng, PVI 566 tỉ đồng, Bảo Minh 565 tỉ
đồng, PTI 524 tỉ đồng. Tỉ lệ đã trả bồi thường có rủi ro cao là Phú Hưng 308%,
Bảo Long 72%, ABIC 65%, AAA 59%, Hàng Không 55%.
Bảo hiểm bắt buộc TNDS chủ xe cơ giới đạt doanh thu 1.188 tỉ đồng. Dẫn
đầu là Bảo Việt 325 tỉ đồng, Pjico 244 tỉ đồng, Bảo Minh 188 tỉ đồng, PTI 131 tỉ
đồng. Tổng số tiền đã bồi thường 3.188 tỉ đồng, tỉ lệ đã bồi thường 51%. Các
DNBH có tỉ lệ bồi thường cao là Phú Hưng 661%, MSIG 77%, UIC 85%.
Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam phối hợp với Cục Cảnh sát giao thông đường bộ
đường sắt đào tạo 2 lớp giám định hiện trường, xử lý tai nạn, thu thập phân tích hồ
sơ tai nạn cho 250 cán bộ bảo hiểm. Nhiều doanh nghiệp bảo hiểm đã phát triển
Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện
SVTH: Nhóm - Lớp Trang 22
trung tâm phục vụ chăm sóc khách hàng 24h/ 7 ngày trong tuần. Quỹ Bảo hiểm xe
cơ giới có nhiều hoạt động tuyên truyền, tài trợ đầu tư công trình đề phòng hạn chế
tổn thất, hỗ trợ nhân đạo, xây dựng cơ sở dữ liệu để thúc đẩy thị trường phát triển.
2.1.2.2. Bảo hiểm tài sản kỹ thuật
Bảo hiểm tài sản thiệt hại đạt doanh thu 5.034 tỉ đồng tăng trưởng 24%. Các
doanh nghiệp doanh thu cao là PVI 2.218 tỉ đồng, Bảo Việt 379 tỉ đồng, Bảo Minh
242 tỉ đồng, BIC 186 tỉ đồng, PTI 165 tỉ đồng. Đã giải quyết bồi thường gốc là 949
tỉ đồng, tỉ lệ đã bồi thường 18%. Các DNBH có tỉ lệ đã bồi thường cao là Baoviet
Tokyo Marine 131%, BIC 45%, AAA 37%.
2.1.2.3. Bảo hiểm thân tàu và TNDS chủ tàu
Bảo hiểm thân tàu và TNDS chủ tàu đạt doanh thu 1.850 tỉ đồng, tăng trưởng
1%.. Các DNBH dẫn đầu về doanh thu gồm PVI 559 tỉ đồng, Bảo Việt 548 tỉ đồng,
PJICO 235 tỉ đồng, Bảo Minh 224 tỉ đồng. Số tiền đã bồi thường 1.068 tỉ đồng,
chiếm 57%. Các doanh nghiệp có tỉ lệ đã bồi thường cao là BIC 158%, Bảo Minh
87%, Bảo Long 77%, Bảo Việt 56%, PJICO 45%.
Các doanh nghiệp bảo hiểm đã hợp tác đàm phán với Hội chủ tàu P&I quốc tế
bảo vệ quyền lợi cho chủ tàu Việt Nam. 11 năm liên tiếp nghiệp vụ bảo hiểm tàu
thủy có số tiền phải bồi thường lớn hơn doanh thu phí bảo hiểm, 4 năm liên tiếp
các tổn thất lớn xảy ra vào tháng 11 và 12 được coi là mưa thuận gió hòa do biến
đổi khí hậu..
2.1.2.4 Bảo hiểm cháy nổ và mọi rủi ro tài sản
Bảo hiểm cháy nổ và mọi rủi ro tài sản đạt doanh thu 1.723 tỉ đồng, tăng 22%
so với cùng kỳ năm trước. Dẫn đầu doanh thu gồm PVI 450 tỉ đồng, Bảo Việt 354
tỉ đồng, Bảo Minh 292 tỉ đồng, PJICO 156 tỉ đồng, Samsung Vina 119 tỉ đồng. Số
tiền đã giải quyết bồi thường 940 tỉ đồng, tỉ lệ bồi thường 54%. Các doanh nghiệp
có tỉ lệ đã bồi thường cao gồm Bảo Long 579%, PTI 384%, Phú Hưng 126%, Bảo
Minh 117%, UIC 94%.
Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện
SVTH: Nhóm - Lớp Trang 23
Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc đạt doanh thu 1.020 tỉ đồng, dẫn đầu là Bảo Minh
326 tỉ đồng, Pjico 154 tỉ đồng, Bảo Việt 90 tỉ đồng, PVI 51 tỉ đồng. Bồi thường
toàn thị trường 248 tỉ đồng, tỉ lệ bồi thường 24%. DNBH có tỉ lệ bồi thường cao
UIC 167%, Bảo Ngân 80%, Toàn Cầu 69%, Bảo Long 62%.
2.1.2.5 Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển
Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển đạt doanh thu 1.783 tỉ đồng, tăng 43% phù
hợp với tăng trưởng kim ngạch xuất nhập khẩu. Các DNBH có doanh thu cao gồm
Bảo Việt 393 tỉ đồng, Samsung Vina 231 tỉ đồng, PJICO 195 tỉ đồng, PVI 177 tỉ
đồng, Bảo Minh 133 tỉ đồng. Tỉ lệ đã bồi thường chiếm 26% tương đương 474 tỉ
đồng. Các doanh nghiệp có tỉ lệ đã bồi thường cao gồm BIC 92%, Bảo Long 54%,
Bảo Ngân 49%.
Hiệp hội đang tiếp tục đàm phán tái tục hợp đồng với tổ chức Lloyd’MIU
phục vụ 7 doanh nghiệp tham gia để kiểm tra thông tin cũng như lịch sử tàu để
quản lý rủi ro và tư vấn cho khách hàng..
2.1.3 Thị trường BHTS tại Việt Nam năm 2012
Theo thống kê thị trường bảo hiểm phi nhân thọ năm 2012 đạt doanh thu
22.757 tỉ đồng tăng trưởng 10,33%, bồi thường đạt 8.873 tỉ đồng, tỉ lệ bồi thường
39%. Một số nghiệp vụ giảm, tuy nhiên một số nghiệp vụ vẫn tăng trưởng
cao trong đó bảo hiểm nông nghiệp tăng 1542,54%, bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài
chính tăng 101,32%, bảo hiểm thiệt hại kinh doanh tăng 43,91%, bảo hiểm hàng
không tăng 26,79%.
Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện
SVTH: Nhóm - Lớp Trang 24
Biểu đồ 2.3: Thị phần doanh thu phí gốc 9 tháng đầu năm 2012
Dẫn đầu là bảo hiểm xe cơ giới đạt 6.329 tỉ đồng tăng trưởng 1,59%, bảo
hiểm tài sản và thiệt hại đạt 4.810 tỉ đồng tăng trưởng 7%, bảo hiểm sức khỏe và
tai nạn con người đạt 4.011 tỉ đồng tăng trưởng 22,25%, bảo hiểm hàng hóa vận
chuyển đạt 1.927 tỉ đồng tăng trưởng 6,2%.
Dẫn đầu doanh thu khai thác bảo hiểm gốc là Bảo Việt 5.384 tỉ đồng, PVI
4.658 tỉ đồng, Bảo Minh 2.294 tỉ đồng, PJICO 1.971 tỉ đồng, PTI 1.639 tỉ đồng.
Các doanh nghiệp tăng trưởng doanh thu cao là Cathay 138,34%, Samsung
Vina 66,80%, PTI 53,27%, ACE 48,19%.
Đã giải quyết bồi thường bảo hiểm gốc 8.873 tỉ đồng, tỉ lệ bồi thường 39%
(chưa tính dự phòng bồi thường tổn thất đã xảy ra). Tỉ lệ bồi thường cao là bảo
hiểm xe cơ giới 53,44%, bảo hiểm cháy nổ và mọi rủi ro 37,04%, bảo hiểm nông
nghiệp 37,88%, bảo hiểm sức khỏe và tai nạn con người 45,75%, bảo hiểm thân
tàu và TNDS chủ tàu 46,25%. Các doanh nghiệp có tỉ lệ đã bồi thường cao là QBE
92,3%, Fubon 81,47%, Liberty 64,46%, Hùng Vương 52,88%, Bảo Minh 52,45% .
Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện
SVTH: Nhóm - Lớp Trang 25
2.1.3.1 Bảo hiểm xe cơ giới.
Bảo hiểm xe cơ giới đạt doanh thu 6.329 tỉ đồng tăng trưởng 1,59%, đã giải
quyết bồi thường 3.382 tỉ đồng, tỉ lệ đã trả bồi thường 53%. Dẫn đầu doanh thu là
Bảo Việt 1.596 tỉ đồng, PJICO 997 tỉ đồng, PVI 566 tỉ đồng, PTI 699 tỉ đồng, Bảo
Minh 561 tỉ đồng, PVI 508 tỉ đồng. Lần đầu tiên bảo hiểm xe cơ giới có tỉ lệ tăng
trưởng thấp do lượng ô tô tăng thêm 98.000 chiếc (6,5% ô tô hiện có) nhưng khấu
hao bình quan 10% năm)
Bảo hiểm bắt buộc TNDS chủ xe cơ giới đạt doanh thu 1.343 tỉ đồng, giảm
6% so với năm 2011. Dẫn đầu là Bảo Việt 340 tỉ đồng, PJICO 269 tỉ đồng, Bảo
Minh 189 tỉ đồng, PVI 137 tỉ đồng. Tổng số tiền đã bồi thường 527 tỉ đồng, tỉ lệ đã
bồi thường 39%. Lần đầu tiên bảo hiểm bắt buộc TNDS chủ xe cơ giới có doanh
thu giảm đáng kể.
Bộ Tài chính có Thông tư 151 sửa đổi bổsung Thông tư 126 và 103 tăng mức
trách nhiệm và phí bảo hiểm, tháo gỡ khó khăn vướng mắc trong khai thác, bồi
thường, hỗ trợ nhân đạo. Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam phối hợp với Cục Quản lý,
Giám sát bảo hiểm đào tạo 2 lớp giám định hiện viên bảo hiểm xe cơ giới bậc 1
cho 107 cán bộ bảo hiểm. Nhiều doanh nghiệp bảo hiểm đã phát triển trung tâm
phục vụ chăm sóc khách hàng 24h/ 7 ngày trong tuần. Quỹ Bảo hiểm xe cơ giới đã
chi hơn 25 tỉ đồng cho các hoạt động tuyên truyền, tài trợ đầu tư công trình đề
phòng hạn chế tổn thất, hỗ trợ nhân đạo, xây dựng cơ sở dữ liệu, khen thưởng lực
lượng Ông Nguyễn Văn Thành để thúc đẩy thị trường phát triển.
2.1.3.2. Bảo hiểm tài sản và thiệt hại
Bảo hiểm tài sản thiệt hại đạt doanh thu 4.810 tỉ đồng tăng trưởng 7%. Các
doanh nghiệp doanh thu cao là PVI 2.180 tỉ đồng, Bảo Việt 517 tỉ đồng, PTI 441 tỉ
đồng, Samsung Vina 270 tỉ đồng, Bảo Minh 236 tỉ đồng, BIC 173 tỉ đồng, PJICO
131 tỉ đồng.Đã giải quyết bồi thường gốc là 1.201 tỉ đồng, tỉ lệ đã bồi thường 25%.
Nghiệp vụ bảo hiểm tài sản và thiệt hại tính chung toàn thị trường 3 năm liền
Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện
SVTH: Nhóm - Lớp Trang 26
đã rơi vào tình trạng có tỉ lệ bồi thường xấp xỉ 100% (kể cả khiếu nại chưa giải
quyết).
2.1.3.3. Bảo hiểm thân tàu và TNDS chủ tàu
Bảo hiểm thân tàu và TNDS chủ tàu đạt doanh thu 1.795 tỉ đồng, giảm 3,67%.
Số tiền đã bồi thường 830 tỉ đồng, chiếm 46% (chưa kể dự phòng bồi thường).
Các doanh nghiệp bảo hiểm đã hợp tác đàm phán với Hội chủ tàu P&I quốc tế
bảo vệquyền lợi cho chủ tàu Việt Nam và có được phí đóng góp cho Hội hợp lý.
2.1.3.4. Bảo hiểm cháy nổ và mọi rủi ro
Bảo hiểm cháy nổ đạt doanh thu 2.185 tỉ đồng, tăng 23,28% so với cùng kỳ
năm trước. Số tiền đã giải quyết bồi thường 809 tỉ đồng, tỉ lệ bồi thường 37%. Bảo
hiểm cháy nổ bắt buộc đạt doanh thu 594 tỉ đồng. Bồi thường toàn thị trường 83 tỉ
đồng, tỉ lệ bồi thường 14%.
2.1.3.5 Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển
Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển đạt doanh thu 1.927 tỉ đồng, tăng trưởng
6,2%.. Tỉ lệ đã bồi thường chiếm 27% tương đương 516 tỉ đồng.
2.2. NHỮNG MẶT HẠN CHẾ CỦA BẢO HIỂM TÀI SẢN TRONG GIAI
ĐOẠN HIỆN NAY.
- NHDNBH còn bỏ ngỏ hoặc chưa được quan tâm đúng mức đến nhiều mảng
thị trường, hoặc đối tượng khách hàng mục tiêu như các loại bảo hiểm: y tế, chăm
sóc sức khỏe, hưu trí tự nguyện, trách nhiệm sản phẩm, hộ gia đình, nông nghiệp,
vi mô cho người có thu nhập thấp, thiên tai...
- Các DNBH chưa phân đoạn được thị trường hoạt động phù hợp năng lực tài
chính, ưu thế công nghệ hoặc lĩnh vực ngành nghề. Phần lớn áp dụng mô hình tổ
chức bộ máy na ná nhau, kinh doanh dàn trải, không có trọng tâm, trọng điểm về
sản phẩm, chất lượng dịch vụ, thị trường, khách hàng mục tiêu. Phần lớn các
DNBH mới chỉ đáp ứng yêu cầu về mức vốn điều lệ tối thiểu, có quy mô như nhau
và nhỏ so với các DNBH nước ngoài... cho nên cùng với việc phải lo bảo toàn vốn,
Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện
SVTH: Nhóm - Lớp Trang 27
việc không đủ khả năng tài chính dài hạn để đầu tư phát triển sản phẩm mới, đầu tư
công nghệ, mở rộng địa bàn kinh doanh, nâng cao năng lực nhận bảo hiểm, nhận
tái bảo hiểm trong bối cảnh thị trường mở cửa và hội nhập quốc tế... là thực tế
đáng lo ngại.
- Công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ còn yếu, chưa được quan tâm đúng mức
và chưa được thực hiện thường xuyên... dẫn đến đầu tư kém hiệu quả, không kiểm
soát và đánh giá được hoạt động đầu tư tài chính, nguồn vốn dự phòng nghiệp vụ,
trục lợi bảo hiểm, gây bất ổn về khả năng thanh toán cho DNBH. Hiện tượng các
tổ chức bảo hiểm chuyên ngành do các tập đoàn, tổng công ty nhà nước nắm quyền
chi phối... gây nên độc quyền kinh doanh trong ngành, làm hạn chế quyền của các
tổ chức, cá nhân trong ngành lựa chọn các DNBH khác. Do độc quyền cho nên
chưa quan tâm đúng mức đến công tác phát triển sản phẩm, nâng cao chất lượng
dịch vụ, hạ giá thành bảo hiểm, tạo ra sự tích tụ rủi ro lớn cho chính các tập đoàn,
tổng công ty nhà nước. Ngoài ra, việc cạnh tranh với thị trường bên ngoài của các
tổ chức bảo hiểm này cùng góp phần bóp méo thị trường, tạo môi trường cạnh
tranh bất bình đẳng. Thêm vào đó, ở Việt Nam đã hình thành năm DNBH trực
thuộc hệ thống ngân hàng thương mại, tạo nhiều nguy cơ rủi ro tiềm ẩn như hầu
hết các nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn vốn từ dự phòng nghiệp vụ được đầu tư trở
lại chính các ngân hàng mẹ thông qua hình thức tiền gửi, làm ảnh hưởng đến sự an
toàn tài chính của từng DNBH nói riêng và TTBH nói chung.
- Hoạt động kinh doanh bảo hiểm mang tính khá đặc thù, là sản phẩm mang
tính trừu tượng thể hiện ở việc tại thời điểm giao kết hợp đồng, các bên đều hoàn
toàn không thể biết trước được sản phẩm mà hai bên thỏa thuận mua bán có hình
thành trong tương lai hay không. Tức là, doanh nghiệp bảo hiểm thì không thể biết
được trách nhiệm của mình đối với sản phẩm mình bán ra có phát sinh hay không,
ngược lại, bên được bảo hiểm cũng không thể biết được tài sản mình mua bảo hiểm
có thể bị tổn thất hay không. Như vậy, khác với các giao dịch mua bán thông
Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện
SVTH: Nhóm - Lớp Trang 28
thường có đối tượng mua bán là hàng hóa, các bên có thể nhìn thấy được hàng hóa
mà mình tham gia mua bán, trong bảo hiểm tài sản, yếu tố này sẽ được hình thành
trong tương lai, tuy nhiên có thể hình thành hoặc không, phụ thuộc vào việc rủi ro
có xảy ra hay không và có trong phạm vi bảo hiểm mà hai bên cam kết hay không.
- Hoạt động kinh doanh bảo hiểm là hoạt động mang tính nghiệp vụ cao, kỹ
thuật bảo hiểm tài sản mang tính trừu tượng và khó hiểu. Các quy tắc, điều khoản
bảo hiểm chứa đựng những thuật ngữ chuyên ngành thường khó hiểu, nên dẫn đến
việc một số khách hàng dù cố gắng đến mấy vẫn không thể hiểu rõ nội dung của
nó. Như vậy, nếu thiếu sự cung cấp các thông tin liên quan đến hợp đồng bảo
hiểm, bên mua bảo hiểm khó có thể đi đến quyết định giao kết hợp đồng.
- Pháp luật đã quy định, căn cứ để xem xét bồi thường trong quan hệ bảo hiểm
tài sản là “giá thị trường của tài sản được bảo hiểm tại thời điểm, nơi xảy ra tổn
thất và mức độ thiệt hại thực tế”. Tuy nhiên, vấn đề xác định giá thị trường là một
việc khá khó khăn.
- Hình thức trục lợi trong bảo hiểm tài sản diễn ra dưới nhiều hình thức
+“Cháy hàng” rồi mới mua bảo hiểm
Có nghĩa là khi tổn thất thực tế đã xảy ra chủ sở hữu tài sản mới đi mua BH.
Đây là hình thức trục lợi rất phổ biến, kiểu trục lợi này thường nảy sinh khi sự cố
tai nạn đã xảy ra mà chủ tài sản chưa mua BH.Tuy nhiên kiểu trục lợi này chỉ có
thể thành công khi có sự tiếp tay của cán bộ nhân viên trong công ty bảo hiểm.Bởi
vì một trong những nguyên tắc của hoạt động KDBH là “ rủi ro có thể bảo
hiểm”.Theo nguyên tắc này các công ty BH chỉ có thể BH cho những rủi ro bất
ngờ, không lường trước được.Các công ty BH sẽ không BH cho những rủi ro đã
xảy ra hoặc chắc chắn sẽ xảy ra.Trước khi bán dịch vụ BH cho khách hàng các
công ty bảo hiểm phải đánh giá rủi ro cho đối tương BH nếu thấy rủi ro đó có thể
BH được thì mới cấp đơn bảo hiểm cho khách hàng và hợp đồng bảo hiểm mới bắt
đầu có hiệu lực.Vì vậy hành vi trục lợi này chỉ có thể thành công khi có sự tiếp tay
Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện
SVTH: Nhóm - Lớp Trang 29
giữa người tham gia bảo hiểm với các cá nhân trong công ty bảo hiểm để thực hiện
hành vi trục lợi, cùng chia nhau số tiền trục lợi được từ công ty.
+ Khai tăng số tiền tổn thất từ các vụ tai nạn
Một trong những nguyên tắc của BHTS là nguyên tắc bồi thường:
STBT=Giá trị thiệt hại thực tế*(STBH/GTBH)
Vì vậy trong mọi trường hợp số tiền bồi thường mà người tham gia bảo hiểm
nhận được không thể vượt quá giá trị thiệt hại thực tế. Vì nguyên tắc này mà một
số kẻ đã trục lợi bằng cách khai tăng số tiền tổn thất trong các vụ tai nạn dưới
nhiều hình thức như thực tế tài sản không bị hư hỏng, không bị sửa chữa nhưng
người tham gia BH vẫn kê khai vào hồ sơ khiếu nại đòi bồi thường, sửa chữa.
Hoặc người được BH “mượn gió bẻ măng” lợi dụng tổn thất đã xảy ra để
làm hư hỏng thêm hoặc phá hủy tài sản đã tham gia BH nhằm được bồi thương cao
hơn hoặc thay thế tài sản đã bị hư hỏng đã cũ bằng một tài sản mới có giá trị cao
hơn.
+Tự phá tà sản để nhận tiền bồi thường
Vì BHTS có đối tượng BH là tài sản và khi tài sản bị hư hỏng thiệt hại thuộc
phạm vi bảo hiểm thì người tham gia bảo hiểm có quyền đòi các DNBH bồi
thường. Do đó một số kẻ lợi dụng hình thức này đã tự phá tài sản để được bồi
thường bởi vì như vậy họ vừa được bồi thường mà lại không ảnh hưởng gì đến tính
mạng và tình trạng sức khỏe của bản thân họ. Để thực hiện hành vi trục lợi này
người tham gia bảo hiểm đã có kế hoạch từ trước, chuẩn bị công phu. Đây là hình
thức TLBH nghiêm trọng nhất và cũng khó phát hiện nhất.
Vì vậy hành vi trục lợi này thường gây khó khăn cho công việc điều tra khi
tổn thất xảy ra. Ý đồ trục lợi của hình thức này thường diễn ra từ trước khi tham
gia BH, quy mô trục lợi lớn số tiền gian lận trục lợi rất cao.Việc trục lợi được thực
hiện dưới hình thức người tham gia bảo hiểm sẽ tháo dỡ các bộ phận tài sản máy
móc thiết bị có giá trị cao thay vào đó là các bộ phận tài sản, máy móc thiết bị cũ,
Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện
SVTH: Nhóm - Lớp Trang 30
hư hỏng,có giá trị thấp.Sau đó,sẽ cố ý phá huỷ tài sản đã mua BH.Và khi tài sản đã
phá huỷ xong thì kẻ trục lợi sẽ đòi bồi thường tương ứng với các giá trị của các bộ
phận tài sản,máy móc, thiết bị có giá trị cao.
Ví dụ: chủ tàu biển sau khi kí kết hợp đồng bảo hiểm sẽ tháo dỡ các trang
thiết bị trên tàu đi nơi khác sau đó đánh chìm tàu xuống biển(tức là gây nên tổn
thất toàn bộ) và đòi bảo hiểm bồi thường.
Hoặc là trong bảo hiểm vật chất xe cơ giới các chủ phương tiện sau khi bảo
hiểm sẽ thay thế các bộ phận có giá trị bằng các bộ phận cũ, giá trị thấp.Sau đó sẽ
tự đốt chiếc xe hoặc cho xe đâm xuống vực và việc cuối cùng là yêu cầu các công
ty bảo hiểm bồi thường.
+ Lập hồ sơ hiện trường giả
Đối với hình thức trục lợi này những kẻ trục lợi thường cố tình tạo ra một
hiện trường tai nạn rủi ro giả giống như một vụ tai nạn thật.
Ví dụ: Một chiếc xe bị tai nạn gây tổn thất toàn bộ nhưng chủ xe lại không
tham gia bảo hiểm.Lúc đó những kẻ trục lợi sẽ tháo biển số xe của một chiếc xe
khác đã mua bảo hiểm đến nơi xảy ra tai nạn.Sau đó sẽ báo cho công ty bảo hiểm
đến giám định và yêu cầu bồi thường.tuy nhiên để thực hiện được hành vi này thì
phải có sự chuẩn bị từ trước.Bởi vì khi khách hàng yêu cầu bồi thường thì các công
ty bảo hiểm thường yêu cầu khách hàng phải có giấy chứng nhận bảo hiểm còn
hiệu lực.
+ Trục lợi bảo hiểm thông qua bảo hiểm trùng
Trong BHTS áp dụng nguyên tắc đóng góp khi có bảo hiểm trùng.Bảo hiểm
trùng là trường hợp cùng một đối tượng BH được bảo hiểm bởi nhiều đơn khác
nhau( hai đơn trở lên) cho cùng một thời hạn bảo hiểm cùng một phạm vi bảo hiểm
và có tổng số tiền bảo hiểm từ tất cả các hợp đồng bảo hiểm lớn hơn giá trị bảo
hiểm.Và khi có tổn thất xảy ra thì tổng số tiền bồi thường từ tất cả các đơn không
vượt quá giá trị thiệt hại thực tế của tài sản.Số tiền bồi thương của mỗi công ty
Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện
SVTH: Nhóm - Lớp Trang 31
được phân bổ theo nguyên tắc đóng góp dựa trên số tiền bảo hiểm hoặc phí bảo
hiểm của từng đơn.
Dựa vào nguyên tắc này một số kẻ đã trục lợi bằng cách dùng tài sản để tham
gia bảo hiểm ở nhiều công ty bảo hiểm khác nhau.Và khi có rủi ro xảy ra thì đòi tất
cả các công ty bảo hiểm bồi thường.Do cạnh tranh giữa các công ty bảo hiểm với
nhau rất gay gắt nên việc trao đổi thông tin giữa các doanh nghiệp với nhau hầu
như không có.Chính vì vậy cùng một đối tượng bảo hiểm có thể tham gia bảo hiểm
tại rất nhiều công ty bảo hiểm khác nhau mà các công ty bảo hiểm không hề
biết.Và khi tổn thất xảy ra thì tất cả các công ty bảo hiểm đều bồi thường cho tổn
thất đó dựa vào tổn thất thực tế mà không hề dựa vào nguyên tắc đóng góp.
+ Đại lí bán bảo hiểm nhưng không nộp phí về cho công ty bảo hiểm
Thông thường các hợp đồng bảo hiểm thường có thời hạn bảo hiểm dưới một
năm, có những nghiệp vụ chỉ có thời gian bảo hiểm trong mấy ngày.Chính vì có
thời hạn ngắn, trách nhiệm phát sinh trong thời hạn ngắn nên một số đại lí bảo
hiểm khi bán bảo hiểm đã không nộp phí về cho công ty mà bỏ vào túi.Những
trường hợp này thì chỉ khi phát sinh trách nhiệm và khách hàng yêu cầu giả quyết
bồi thường thì các công ty bảo hiểm mới phát hiện được.Khi đó công ty bảo hiểm
vẫn phải bồi thường cho khách hàng bởi vì đại lí bảo hiểm là người đại diện cho
công ty bảo hiểm đi bán dịch vụ bảo hiểm.
Ví dụ:Trong bảo hiểm hàng hoá xuất nhập khẩu vận chuyển bằng đường
biển.Các chuyến hàng thường có thời gian vận chuyển khoảng một vài tháng.Và
khi chuyến hàng đó kết thúc thì hợp đồng bảo hiểm cũng chấm dứt.Các chuyến
hàng thường có giá trị lớn nên phí bảo hiểm cũng cao.Một số đại lí sau khi cấp đơn
bảo hiểm cho khách hàng đã không nộp phí về cho công ty và khi chuyên hàng kết
thúc thì trách nhiệm của công ty bảo hiểm cũng hết.Nếu không có tổn thất đối với
chuyến hàng thì công ty bảo hiểm không hề biết.
Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện
SVTH: Nhóm - Lớp Trang 32
Bên cạnh đó trong nghiệp vụ bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường biển
còn có hiện tượng trục lợi xuất phát từ phía khách hàng đó là:trước khi thực hiện
chuyến vận chuyển họ đến các công ty bảo hiểm để mua bảo hiểm nhưng chưa
đóng phí.Khi cuộc hành trình kết thúc họ đến công ty bảo hiểm yêu cầu chấm dứt
hợp đông để khỏi đóng bảo hiểm. Đây cũng là kiểu trục lợi mà các chủ tàu chủ
hàng rất hay áp dụng.
2.3. MỘT SỐ SỰ KIỆN LIÊN QUAN ĐẾN BẢO HIỂM TÀI SẢN
* Sự kiện về quản lý nhà nước về kinh doanh bảo hiểm tài sản
Bộ Tài chính ban hành Thông tư 151 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông
tư 126 và Thông tư 103 nâng mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân
sự của chủ xe cơ giới: thiệt hại về người được bồi thường 70 triệu đồng/ người/vụ
và thiệt hại về tài sản bồi thường 70 triệu đồng/vụ.
Bảo hiểm xe mô tô thiệt hại về người 70 triệu đồng/người/vụ và thiệt hại về
tài sản 40 triệu đồng/vụ; nâng mức hỗ trợ nhân đạo lên 20 triệu đồng và mở rộng
đối tượng được hỗ trợ bao gồm: người bị tai nạn giao thông bị thương tật toàn bộ
vĩnh viễn.
* Sự Kiện về tai nạn đường biển: Tàu See Bee của Công ty Vận tải biển
Đông Long thuộc Trường Đại học Hàng hải Việt Nam gặp nạn ngày 1/5 tại khu
vực cách bờ biển Thượng Hải (Trung Quốc) hơn 100 hải lý, khi đang trên đường
vận chuyển 5.000 tấn thép từ Qinghuang Dao (Trung Quốc) đi Manila (Philíppin).
Trên tàu có 23 sĩ quan và thủy thủ, đều là người Việt Nam.
Tổng công ty Bảo hiểm Việt Nam (Bảo Việt) đã bồi thường về thiệt hại về
người và tài sản vụ đắm tàu Sea Bee lên tới gần 3 triệu USD, là khoản chi trả lớn
nhất trong vòng 4 năm trở lại đây cho một vụ tại nạn.
Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện
SVTH: Nhóm - Lớp Trang 33
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC HẠN CHẾ VÀ CHIẾN
LƯỢC PHÁT TRIỂN NĂM 2013 CỦA LĨNH VỰC BHTS
3.1. GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC HẠN CHẾ
3.1.1.Về phía nhà nước
- Nhà nước cần rà soát lại hệ thống văn bản pháp luật về bảo hiểm nhằm điều
chỉnh các quy định chưa phù hợp,bổ sung các quy định còn thiếu hoặc chưa rõ.
Nhà nước cần thống nhất các hoạt động KDBH vào một nguồn luật để tránh chồng
chéo, điều chỉnh những quy định mâu thuẫn nhau trong các nguồn luật về một nội
dung liên quan hoạt động bảo hiểm.Ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện
một số nôi dung quy định trong luật, thống nhất các khái niệm, thuật ngữ sử dụng
trong các văn bản pháp luật.
- Nâng mức xử phạt đối với hành vi trục lợi bởi vì mức xử phạt hiện nay còn
quá nhẹ chua đủ sức răn đe những kẻ có hành vi trục lợi.Số tiền mà họ bị phạt nếu
bị phát hiện hiện nay là rất nhỏ so với số tiền mà họ nhận được nếu như trục lợi
thành công.
3.1.2.Về phía các doanh nghiệp bảo hiểm.
-Trước hết các doanh nghiệp cần thực hiện tốt công tác tuyển dụng nhân viên
đại lí. Đối với mỗi doanh nghiệp nói chung và DNBH nói riêng thì nguồn nhân lực
là yếu tố cơ bản quyết định đến hoạt động sản xuất kinh doanh. Đối với hoạt động
KDBH thì nguồn nhân lực càng có ý nghĩa và cần thiết bởi vì:
+Bảo hiểm thương mại là ngành kinh doanh dịch vụ nên đội ngũ lao động
phải là những người có trình độ chuyên môn nghiệp vụ,có kiến thức và am hiểu
các vấn đề kinh tế-xã hội và kỹ thuật liên quan đến nghề nghiệp.
+Sản phẩm bảo hiểm là sản phẩm trừu tượng được xếp vào nhóm sản phẩm “
được bán chứ không phải được mua”.Vì vậy hoạt động KDBH gặp không ít khó
khăn, đặc biệt trong giai đoạn giới thiệu và tung sản phẩm mới vào thị trường.Do
đó DNBH cần có đội ngũ lao động có năng lực chuyên môn để có thể tiếp cận
Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện
SVTH: Nhóm - Lớp Trang 34
được với khách hàng
+Khách hàng bảo hiểm rất đa dạng và loại hình bảo hiểm phong phú.Vì vậy
khi trình độ hiểu biết của người dân về bảo hiểm còn hạn chế thì việc kinh doanh
bảo hiểm gặp nhiều khó khăn. Để có thể giải thích cho khách hang hiểu rõ về từng
loại hình, nghiệp vụ bảo hiểm,giúp họ tránh nhầm lẫn khi lựa chọn sản phẩm bảo
hiểm. Chính vì vậy các doanh nghiệp cấn thực hiện hiện tốt công tác tuyển dụng
nguồn nhân lực không chỉ tuyển những người có trình độ chuyên môn nghiệp vụ
mà còn phải tuyển những người có tư cách đạo đức tốt, có đạo đức nghề nghiệp.
Đặc biệt trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế thì nguồn nhân lực càng có vai
trò quan trọng hơn nữa. Đây là một trong nhưng yếu tố góp phần nâng cao năng
lực cạnh tranh của các doanh nghiệp bảo hiểm.
-Tổ chức các khoá học nhằm nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cũng
như đạo đức nghề nghiệp của nhân viên đại lí bảo hiểm.
-Khi kí kết các hợp đồng bảo hiểm cần đánh giá thận trọng về đối tượng bảo
hiểm cũng như người tham gia bảo hiểm Đối tượng bảo hiểm cũng như người tham
gia bảo hiểm là một trong nhưng nhân tố có ảnh hương đến hành vi trục lợi.Hành
vi trục lợi chỉ có thể xảy ra khi có sự tham gia của hai đối tượng này.Vì vậy khi kí
kết hợp đông phải đánh giá một cách nghiêm túc về đối tượng này để tránh hiện
tượng trục lợi xảy ra sau khi kí kết hợp đồng
- Quá trình giám định bồi thường phải thực hiện đúng nguyên tắc và trình tự
Khi nhận được thông báo của khách hàng về rủi ro xảy ra công ty bảo hiểm
phải cử nhân viên đến giám định tổn thất.Nếu trong quá trình giám định tổn thất
thấy có ngi ngờ về hành vi trục lợi thì phải điều tra kĩ càng.Quá trình giám định tổn
thất được thực hiện đúng nguyên tắc và trình tự thì sẽ đánh giá đúng tổn thất thực
tế và tránh được hành vi trục lợi từ khách hàng.
- Giữa các Tổng Công ty bảo hiểm cần có sự trao đổi thông tin để tránh tình
trạng trục lợi bảo hiểm thông qua bảo hiểm trùng
Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện
SVTH: Nhóm - Lớp Trang 35
- Bên cạnh đó các DNBH cần kết hợp với nhau để thực hiện việc tuyên truyền
cho người dân hiểu rõ hơn về bảo hiểm để nâng cao ý thức và sự hiểu biết của
người dân về bảo hiểm.Hiện nay công nghệ thông tin rất phát triển tuy nhiên ở
vùng nông thôn thì người dân được tiếp cận với internet đang còn rất hạn chế.Vì
vậy các doanh nghiệp có thể kết hợp với nhau thực hiện các chương trình lên
truyền hình để thu hút sự chú ý của người dân.Ví dụ hiện nay trên truyền hình
thường có các chương trình như: tìm hiểu về chứng khoán, tìm hiểu về luật an toàn
giao thông…Các Tổng Công ty bảo hiểm BIDVũng có thể thực hiện các chương
trình như vậy để nâng cao nhận thức và sự hiểu biết của người dân về bảo hiểm.
3.1.3. Về phía hiệp hội bảo hiểm
Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam được thành lập năm 1999, mặc dù chỉ là một tổ
chức xã hội nghề nghiệp song trong lĩnh vực bảo hiểm lại có vai trò rất lớn.Hiệp
hội là ngôi nhà chung, đại diện cho tiếng nói của các DNBH, là cầu nối giữa các
DNBH với nhau.Với mục đích đại diện và bảo vệ lợi ích hợp pháp của các hội
viên, liên kết hỗ trợ,hợp tác thúc đẩy lẫn nhau cùng phát triển lành mạnh theo
khuôn khổ của pháp luật Việt Nam. Để góp phần thúc đẩy thị trường bảo hiểm
phát triển lành mạnh thì Hiệp hội cần phải:
-Phát huy hơn nữa vai trò của mình trong hoạt động của các DNBH, đặc biệt
là trong vấn đề trục lợi đòi hỏi toàn ngành, toàn thể các doanh nghiệp trên thị
trường tham gia tích cực cùng loại bỏ vấn nạn này.Hiệp hội là cầu nối giữa các
DNBH với nhau để cùng thực hiện nhiệm vụ này.
-Hàng năm Hiệp hội nên tổ chức các cuộc thảo luận trao đổi về tình hình trục
lợi giúp các DNBH có cơ hội gặp gỡ trao đổi thông tin, kinh nghiệm với nhau từ
đó rút ra kinh nghiệm cho công tác này đạt hiệu quả cao.
-Thành lập ra bộ phận tổ chức chuyên điều tra giải quyết các vụ TLBH. Đây
là một việc rất cần thiết bởi vì các hành vi trục lợi ngày càng tinh vi và khó đối phó
hơn nhiều.Vì vậy cần có sự chuyên nghiệp trong việc điều tra gian lận.
Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện
SVTH: Nhóm - Lớp Trang 36
Hiệp hội cùng các doanh nghiệp bảo hiểm đang xây dựng biểu phí cơ bản cho
nhóm đối tượng bảo hiểm có rủi ro cao để cảnh báo cho các doanh nghiệp bảo
hiểm khi định phí bảo hiểm
Ngoài ra, Hiệp hội cùng các doanh nghiệp bảo hiểm đang triển khai chương
trình xây dựng hệ thống thông tin quản lý rủi ro đối với khách hàng, đối tượng bảo
hiểm có rủi ro cao: không nộp đủ phí, đã từng trục lợi bảo hiểm, có số lần tổn thất
hoặc số tiền bồi thường cao trong thời gian qua.Năm 2012 là năm thứ hai liên tiếp
thị trường bảo hiểm có chiều hướng tăng trưởng chậm lại do ảnh hưởng kinh tế
toàn cầuđối với nền kinh tế xã hội Việt Nam. Song mức tăng trưởng của thị trường
bảo hiểm phi nhân thọ đạt 10,33% và nhân thọ 14,8%, cao gấp 2 lần tăng trưởng
GDP và dẫn đầu trong tốp dịch vụ tài chính – tín dụng là một cố gắng lớn của các
doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, chứng tỏ ngành bảo
hiểm đã thành công trong việc vượt qua khó khăn thách thức, tiếp tục phát triển
gắn liền với hiệu quả. Năm 2012 cũng là năm các doanh nghiệp bảo hiểm tiến hành
củng cố,tái cơ cấu mạnh mẽ nhất, tạo đà cho việc tăng trưởng hiệu quả những năm
tiếp theo.
Thực hiện tái cấu trúc và quá trình toàn cầu hóa về thương mại và dịch vụ tài
chính buộc TTBH các nước ngày càng phụ thuộc nhau... dẫn đến yêu cầu cấp thiết
về hài hòa hóa chính sách về quản lý, giám sát bảo hiểm và xu hướng đan xen giữa
các định chế kinh tế, tài chính xuyên quốc gia; tình hình biến đổi về môi trường,
thời tiết, khí hậu ngày càng khó dự đoán... đã gây ra thiệt hại lớn đối với ngành bảo
hiểm, tạo sức ép lớn về năng lực nhận bảo hiểm của TTBH quốc tế... cũng đã đặt
DNBH, TTBH ở Việt Nam trước yêu cầu phải tái cấu trúc toàn diện để có thể phát
triển đồng bộ, hoàn chỉnh và hiện đại, đạt chất lượng và năng lực cạnh tranh quốc
tế các loại thị trường dịch vụ. Chỉ có vậy, Việt Nam mới có thể xây dựng và vận
hành được một TTBH hiện đại, đúng với vị trí và vai trò của thành viên chính thức
Hiệp hội quốc tế các nhà quản lý bảo hiểm (IAIS).
Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện
SVTH: Nhóm - Lớp Trang 37
Tổ chức đánh giá, phân loại DNBH và thực hiện các giải pháp tái cấu trúc
một cách toàn diện và phù hợp từng DNBH. Ðây là bước đi cần thiết nâng cao chất
lượng của TTBH và DNBH. Rõ ràng, để thực hiện định hướng phát triển lâu dài và
bền vững TTBH Việt Nam giai đoạn 2011-2020 thì các DNBH cần phát triển theo
hướng bảo đảm năng lực tài chính vững mạnh, năng lực quản trị điều hành đạt
chuẩn mực quốc tế, hoạt động hiệu quả, bảo đảm khả năng cạnh tranh trong bối
cảnh hội nhập.
Ngoài các giải pháp trước mắt, DNBH cần có chiến lược phát triển lâu dài,
nhất là tăng cường năng lực quản trị và hoạt động cả về mức độ an toàn tài chính,
quản trị được các rủi ro DN, minh bạch hóa được các thông tin quan trọng về khả
năng thanh toán và tình hình tài chính. Có vậy, DNBH mới làm tốt vai trò của
mình là trụ cột của TTBH, là nhân tố quyết định và quan trọng trong tiến trình tái
cấu trúc TTBH.
- Tiếp tục đẩy mạnh phát triển kinh doanh
Các doanh nghiệp BH cần nhận thức được rằng con đường nâng cao năng lực
cạnh tranh là phải làm cho năng lực của DNBH ngày một mạnh hơn về tài chính,
quản lý kinh doanh, phục vụ khách hàng, giữ uy tín thương hiệu đi liền với giữ gìn
khách hàng truyền thống. Đó hoàn toàn đối lập với cạnh tranh bằng hạ phí mở rộng
điều khoản điều kiện rủi ro bảo hiểm làm tăng nguy cơ bồi thường cao mà phí bảo
hiểm thu về không đủ bù đắp làm suy yếu doanh nghiệp.
Cuối cùng là các DNBH cần chuẩn bị nguồn nhân lực và bộ máy tổ chức để
phát triển bảo hiểm nông nghiệp và bảo hiểm tín dụng xuất khẩu sau thời gian thí
điểm (2014), bảo hiểm hưu trí và bảo hiểm nhân thọ do chủ sử dụng lao động mua
cho người lao động, bảo hiểm nhà máy điện hạt nhân, bảo hiểm tàu điện ngầm và
đường sắt trên cao.
Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện
SVTH: Nhóm - Lớp Trang 38
KẾT LUẬN
Trong điều kiện kinh tế thị trường của nước ta hiện nay, BHXH có vai trò đặc
biệt quan trọng trong việc đảm bảo đời sống người lao động, ổn định mọi mặt của
đời sống kinh tế-xã hội và góp phần vào công cuộc xây dựng đất nước giàu đẹp,
văn minh.
Khẳng định được vai trò không thể thiếu trong hệ thống các chính sách xã hội
của Nhà nước ta- Nhà nước của dân,do dân và vì dân. Thị trường tiềm năng của
các nghiệp vụ bảo hiểm tài sản còn rất rộng lớn, hy vọng rằng với sự tích cực điều
chỉnh và hoàn thiện hơn nữa công tác giám định và bồi thường trong sự phối hợp
nhịp nhàng với các khâu khác như khai thác, đề phòng hạn chế tổn thất, quảng
cáo…các doanh nghiệp sẽ đạt được nhiều thành công vượt bậc trong một khoảng
thời gian không xa nữa.
Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện
SVTH: Nhóm - Lớp Trang 39
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình nguyên lý bảo hiểm- chủ biên Gs. Phan Thị Cúc
2. Tài liệu hướng dẫn của giảng viên: Th.s Lê Đức Thiện – chủ nhiệm bộ môn
nguyên lý bảo hiểm lớp DHTN6TH trương DHCNTP. Hồ Chí Minh
3. Các tài liệu trên mạng.

More Related Content

What's hot

ĐIỀU LỆ CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM (VINAMILK)_10214612052019
ĐIỀU LỆ CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM (VINAMILK)_10214612052019ĐIỀU LỆ CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM (VINAMILK)_10214612052019
ĐIỀU LỆ CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM (VINAMILK)_10214612052019PinkHandmade
 
Thực Trạng Kinh Doanh Bảo Hiểm Xe Cơ Giới Tại Công Ty Bảo Hiểm AAA
Thực Trạng Kinh Doanh Bảo Hiểm Xe Cơ Giới Tại Công Ty Bảo Hiểm AAAThực Trạng Kinh Doanh Bảo Hiểm Xe Cơ Giới Tại Công Ty Bảo Hiểm AAA
Thực Trạng Kinh Doanh Bảo Hiểm Xe Cơ Giới Tại Công Ty Bảo Hiểm AAADịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm tại cty BH Hà Nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm tại cty BH Hà Nội Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm tại cty BH Hà Nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm tại cty BH Hà Nội Luanvan84
 
Trung gian bảo hiểm và hoạt động của trun gian bảo hiểm tại việt nam
Trung gian bảo hiểm và hoạt động của trun gian bảo hiểm tại việt namTrung gian bảo hiểm và hoạt động của trun gian bảo hiểm tại việt nam
Trung gian bảo hiểm và hoạt động của trun gian bảo hiểm tại việt namNguyễn Ngọc Phan Văn
 
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...Nguyễn Công Huy
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...Nguyễn Công Huy
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty bảo hiểm bảo việt
Phân tích tình hình tài chính tại công ty bảo hiểm bảo việtPhân tích tình hình tài chính tại công ty bảo hiểm bảo việt
Phân tích tình hình tài chính tại công ty bảo hiểm bảo việtLuanvantot.com 0934.573.149
 
Luận văn tốt nghiệp ngành bảo hiểm
Luận văn tốt nghiệp ngành bảo hiểmLuận văn tốt nghiệp ngành bảo hiểm
Luận văn tốt nghiệp ngành bảo hiểmLuanvan84
 

What's hot (20)

Luận án: Giải pháp phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ
Luận án: Giải pháp phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọLuận án: Giải pháp phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ
Luận án: Giải pháp phát triển thị trường bảo hiểm phi nhân thọ
 
Luận văn: Pháp luật về hợp đồng bảo hiểm tài sản ở Việt Nam, HOT
Luận văn: Pháp luật về hợp đồng bảo hiểm tài sản ở Việt Nam, HOTLuận văn: Pháp luật về hợp đồng bảo hiểm tài sản ở Việt Nam, HOT
Luận văn: Pháp luật về hợp đồng bảo hiểm tài sản ở Việt Nam, HOT
 
Luận văn: Tìm hiểu hoạt động các quỹ đầu tư tại Việt Nam thực trạng và giải pháp
Luận văn: Tìm hiểu hoạt động các quỹ đầu tư tại Việt Nam thực trạng và giải phápLuận văn: Tìm hiểu hoạt động các quỹ đầu tư tại Việt Nam thực trạng và giải pháp
Luận văn: Tìm hiểu hoạt động các quỹ đầu tư tại Việt Nam thực trạng và giải pháp
 
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựngĐề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
 
Quản trị rủi ro (Value at risk)
Quản trị rủi ro (Value at risk)Quản trị rủi ro (Value at risk)
Quản trị rủi ro (Value at risk)
 
ĐIỀU LỆ CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM (VINAMILK)_10214612052019
ĐIỀU LỆ CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM (VINAMILK)_10214612052019ĐIỀU LỆ CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM (VINAMILK)_10214612052019
ĐIỀU LỆ CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM (VINAMILK)_10214612052019
 
Thực Trạng Kinh Doanh Bảo Hiểm Xe Cơ Giới Tại Công Ty Bảo Hiểm AAA
Thực Trạng Kinh Doanh Bảo Hiểm Xe Cơ Giới Tại Công Ty Bảo Hiểm AAAThực Trạng Kinh Doanh Bảo Hiểm Xe Cơ Giới Tại Công Ty Bảo Hiểm AAA
Thực Trạng Kinh Doanh Bảo Hiểm Xe Cơ Giới Tại Công Ty Bảo Hiểm AAA
 
Đề tài: Hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty, HOT, HAY
Đề tài: Hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty, HOT, HAYĐề tài: Hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty, HOT, HAY
Đề tài: Hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty, HOT, HAY
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm tại cty BH Hà Nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm tại cty BH Hà Nội Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm tại cty BH Hà Nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm tại cty BH Hà Nội
 
Luận văn: Pháp luật về bảo lãnh phát hành chứng khoán của công ty
Luận văn: Pháp luật về bảo lãnh phát hành chứng khoán của công tyLuận văn: Pháp luật về bảo lãnh phát hành chứng khoán của công ty
Luận văn: Pháp luật về bảo lãnh phát hành chứng khoán của công ty
 
Luận văn: Nguồn vốn, phương thức huy động vốn của doanh nghiệp
Luận văn: Nguồn vốn, phương thức huy động vốn của doanh nghiệpLuận văn: Nguồn vốn, phương thức huy động vốn của doanh nghiệp
Luận văn: Nguồn vốn, phương thức huy động vốn của doanh nghiệp
 
Luận văn: Thẩm định dự án đầu tư tại Công ty xây dựng, HOT
Luận văn: Thẩm định dự án đầu tư tại Công ty xây dựng, HOTLuận văn: Thẩm định dự án đầu tư tại Công ty xây dựng, HOT
Luận văn: Thẩm định dự án đầu tư tại Công ty xây dựng, HOT
 
Trung gian bảo hiểm và hoạt động của trun gian bảo hiểm tại việt nam
Trung gian bảo hiểm và hoạt động của trun gian bảo hiểm tại việt namTrung gian bảo hiểm và hoạt động của trun gian bảo hiểm tại việt nam
Trung gian bảo hiểm và hoạt động của trun gian bảo hiểm tại việt nam
 
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
 
Sơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân Đội
Sơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân ĐộiSơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân Đội
Sơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân Đội
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty bảo hiểm bảo việt
Phân tích tình hình tài chính tại công ty bảo hiểm bảo việtPhân tích tình hình tài chính tại công ty bảo hiểm bảo việt
Phân tích tình hình tài chính tại công ty bảo hiểm bảo việt
 
Luận văn tốt nghiệp ngành bảo hiểm
Luận văn tốt nghiệp ngành bảo hiểmLuận văn tốt nghiệp ngành bảo hiểm
Luận văn tốt nghiệp ngành bảo hiểm
 
Đề tài: Pháp luật về quản lý thuế thu nhập cá nhân ở Việt Nam, HAY
Đề tài: Pháp luật về quản lý thuế thu nhập cá nhân ở Việt Nam, HAYĐề tài: Pháp luật về quản lý thuế thu nhập cá nhân ở Việt Nam, HAY
Đề tài: Pháp luật về quản lý thuế thu nhập cá nhân ở Việt Nam, HAY
 
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOTLuận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
 

Similar to Tiểu luận: Thực trạng của thị trường bảo hiểm tài sản tại Việt Nam

Luận văn: Nâng cao chất lượng nhân lực khối nghiệp vụ bảo hiểm tiền gửi tại B...
Luận văn: Nâng cao chất lượng nhân lực khối nghiệp vụ bảo hiểm tiền gửi tại B...Luận văn: Nâng cao chất lượng nhân lực khối nghiệp vụ bảo hiểm tiền gửi tại B...
Luận văn: Nâng cao chất lượng nhân lực khối nghiệp vụ bảo hiểm tiền gửi tại B...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...
Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...
Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...jackjohn45
 
Luận văn Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Cho Sản Phẩm Nhựa Tại Công Thạch Gia
Luận văn Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Cho Sản Phẩm Nhựa Tại Công Thạch GiaLuận văn Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Cho Sản Phẩm Nhựa Tại Công Thạch Gia
Luận văn Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Cho Sản Phẩm Nhựa Tại Công Thạch GiaHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tính Tuân Thủ Thuế Thu Nhập Cá Nhân
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tính Tuân Thủ Thuế Thu Nhập Cá NhânLuận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tính Tuân Thủ Thuế Thu Nhập Cá Nhân
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tính Tuân Thủ Thuế Thu Nhập Cá NhânViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Hoàn Thiện Chiến Lược Cạnh Tranh Của Công Ty Jmatek
Luận Văn Hoàn Thiện Chiến Lược Cạnh Tranh Của Công Ty JmatekLuận Văn Hoàn Thiện Chiến Lược Cạnh Tranh Của Công Ty Jmatek
Luận Văn Hoàn Thiện Chiến Lược Cạnh Tranh Của Công Ty JmatekViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
ĐÓNG GÓP CỦA VỐN XÃ HỘI VÀO CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP BẤT ĐỘNG SẢN VIỆT...
 ĐÓNG GÓP CỦA VỐN XÃ HỘI VÀO CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP BẤT ĐỘNG SẢN VIỆT... ĐÓNG GÓP CỦA VỐN XÃ HỘI VÀO CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP BẤT ĐỘNG SẢN VIỆT...
ĐÓNG GÓP CỦA VỐN XÃ HỘI VÀO CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP BẤT ĐỘNG SẢN VIỆT...anh hieu
 
Luận Văn Thạc Sĩ Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Của N...
Luận Văn Thạc Sĩ Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Của N...Luận Văn Thạc Sĩ Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Của N...
Luận Văn Thạc Sĩ Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Của N...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Một số giải pháp thúc đẩy động lực làm việc của nhân viên tại Công ty cổ phần...
Một số giải pháp thúc đẩy động lực làm việc của nhân viên tại Công ty cổ phần...Một số giải pháp thúc đẩy động lực làm việc của nhân viên tại Công ty cổ phần...
Một số giải pháp thúc đẩy động lực làm việc của nhân viên tại Công ty cổ phần...nataliej4
 
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Giao Nhận
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Giao NhậnLuận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Giao Nhận
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Giao NhậnHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân Viên
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân ViênLuận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân Viên
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân ViênHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Đề tài thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty xây dựng, RẤT HAY, 2018
Đề tài  thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty xây dựng, RẤT HAY, 2018Đề tài  thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty xây dựng, RẤT HAY, 2018
Đề tài thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty xây dựng, RẤT HAY, 2018Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận Văn Giải Pháp Thu Hút Và Duy Trì Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Bachy Soleta...
Luận Văn Giải Pháp Thu Hút Và Duy Trì Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Bachy Soleta...Luận Văn Giải Pháp Thu Hút Và Duy Trì Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Bachy Soleta...
Luận Văn Giải Pháp Thu Hút Và Duy Trì Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Bachy Soleta...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty Vissan.pdf
Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty Vissan.pdfXây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty Vissan.pdf
Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty Vissan.pdfHanaTiti
 

Similar to Tiểu luận: Thực trạng của thị trường bảo hiểm tài sản tại Việt Nam (20)

Luận văn: Nâng cao chất lượng nhân lực khối nghiệp vụ bảo hiểm tiền gửi tại B...
Luận văn: Nâng cao chất lượng nhân lực khối nghiệp vụ bảo hiểm tiền gửi tại B...Luận văn: Nâng cao chất lượng nhân lực khối nghiệp vụ bảo hiểm tiền gửi tại B...
Luận văn: Nâng cao chất lượng nhân lực khối nghiệp vụ bảo hiểm tiền gửi tại B...
 
Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...
Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...
Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...
 
Tạo động lực cho cán bộ công nhân viên tại Công ty Ishigaki, 9đ
Tạo động lực cho cán bộ công nhân viên tại Công ty Ishigaki, 9đTạo động lực cho cán bộ công nhân viên tại Công ty Ishigaki, 9đ
Tạo động lực cho cán bộ công nhân viên tại Công ty Ishigaki, 9đ
 
Luận văn Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Cho Sản Phẩm Nhựa Tại Công Thạch Gia
Luận văn Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Cho Sản Phẩm Nhựa Tại Công Thạch GiaLuận văn Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Cho Sản Phẩm Nhựa Tại Công Thạch Gia
Luận văn Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Cho Sản Phẩm Nhựa Tại Công Thạch Gia
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tính Tuân Thủ Thuế Thu Nhập Cá Nhân
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tính Tuân Thủ Thuế Thu Nhập Cá NhânLuận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tính Tuân Thủ Thuế Thu Nhập Cá Nhân
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tính Tuân Thủ Thuế Thu Nhập Cá Nhân
 
Luận Văn Hoàn Thiện Chiến Lược Cạnh Tranh Của Công Ty Jmatek
Luận Văn Hoàn Thiện Chiến Lược Cạnh Tranh Của Công Ty JmatekLuận Văn Hoàn Thiện Chiến Lược Cạnh Tranh Của Công Ty Jmatek
Luận Văn Hoàn Thiện Chiến Lược Cạnh Tranh Của Công Ty Jmatek
 
ĐÓNG GÓP CỦA VỐN XÃ HỘI VÀO CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP BẤT ĐỘNG SẢN VIỆT...
 ĐÓNG GÓP CỦA VỐN XÃ HỘI VÀO CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP BẤT ĐỘNG SẢN VIỆT... ĐÓNG GÓP CỦA VỐN XÃ HỘI VÀO CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP BẤT ĐỘNG SẢN VIỆT...
ĐÓNG GÓP CỦA VỐN XÃ HỘI VÀO CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP BẤT ĐỘNG SẢN VIỆT...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Của N...
Luận Văn Thạc Sĩ Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Của N...Luận Văn Thạc Sĩ Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Của N...
Luận Văn Thạc Sĩ Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Của N...
 
Một số giải pháp thúc đẩy động lực làm việc của nhân viên tại Công ty cổ phần...
Một số giải pháp thúc đẩy động lực làm việc của nhân viên tại Công ty cổ phần...Một số giải pháp thúc đẩy động lực làm việc của nhân viên tại Công ty cổ phần...
Một số giải pháp thúc đẩy động lực làm việc của nhân viên tại Công ty cổ phần...
 
Giải Pháp Thúc Đẩy Nền Kinh Tế Tuần Hoàn Trong Ngành Công Nghiệp Xe Máy Ở Việ...
Giải Pháp Thúc Đẩy Nền Kinh Tế Tuần Hoàn Trong Ngành Công Nghiệp Xe Máy Ở Việ...Giải Pháp Thúc Đẩy Nền Kinh Tế Tuần Hoàn Trong Ngành Công Nghiệp Xe Máy Ở Việ...
Giải Pháp Thúc Đẩy Nền Kinh Tế Tuần Hoàn Trong Ngành Công Nghiệp Xe Máy Ở Việ...
 
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Giao Nhận
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Giao NhậnLuận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Giao Nhận
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Giao Nhận
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân Viên
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân ViênLuận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân Viên
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân Viên
 
Luận Văn Thạc Sĩ Tạo Động Lực Lao Động Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội
Luận Văn Thạc Sĩ Tạo Động Lực Lao  Động Tập Đoàn Viễn Thông Quân ĐộiLuận Văn Thạc Sĩ Tạo Động Lực Lao  Động Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội
Luận Văn Thạc Sĩ Tạo Động Lực Lao Động Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội
 
Đề tài thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty xây dựng, RẤT HAY, 2018
Đề tài  thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty xây dựng, RẤT HAY, 2018Đề tài  thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty xây dựng, RẤT HAY, 2018
Đề tài thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty xây dựng, RẤT HAY, 2018
 
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
 
Luận Văn Giải Pháp Thu Hút Và Duy Trì Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Bachy Soleta...
Luận Văn Giải Pháp Thu Hút Và Duy Trì Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Bachy Soleta...Luận Văn Giải Pháp Thu Hút Và Duy Trì Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Bachy Soleta...
Luận Văn Giải Pháp Thu Hút Và Duy Trì Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Bachy Soleta...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...
 
Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty Vissan.pdf
Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty Vissan.pdfXây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty Vissan.pdf
Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty Vissan.pdf
 
Luận Văn Thạc Sĩ Xây Dựng Quan Hệ Lao Động Lành Mạnh Tại Công Ty
Luận Văn Thạc Sĩ Xây Dựng Quan Hệ Lao Động Lành Mạnh Tại Công TyLuận Văn Thạc Sĩ Xây Dựng Quan Hệ Lao Động Lành Mạnh Tại Công Ty
Luận Văn Thạc Sĩ Xây Dựng Quan Hệ Lao Động Lành Mạnh Tại Công Ty
 
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựngĐề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562

Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562 (20)

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
 

Recently uploaded

Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (19)

Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 

Tiểu luận: Thực trạng của thị trường bảo hiểm tài sản tại Việt Nam

  • 1. BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH CƠ SỞ THANH HÓA – KHOA KINH TẾ ---------- BÀI TIỂU LUẬN MÔN: NGUYÊN LÝ BẢO HIỂM ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VỀ BẢO HIỂM TÀI SẢN, THỰC TRẠNG CỦA NGÀNH BẢO HIỂM TÀI SẢN VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2010-2012 GVHD : LÊ ĐỨC THIỆN SVTTH : NHÓM 05 LỚP : DHKT5TLTTH THANH HÓA, THÁNG 05 NĂM 2013
  • 2. Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện SVTH: Nhóm - Lớp DANH SÁCH NHÓM STT Họ và tên Mã sinh viên Nhiệm vụ GHI CHÚ
  • 3. Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện SVTH: Nhóm - Lớp LỜI NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ …………………..Ngày… tháng … năm 2013 Giảng viên
  • 4. Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện SVTH: Nhóm - Lớp DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Doanh thu phí bảo hiểm phi nhân thọ của các doanh nghiệp bảo hiểm năm 2010 ..................................................................................................... 14 Bảng 2.2: Thị trường bảo hiểm nhân thọ Việt Nam năm 2009 - 2011.............. 20 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Doanh thu phí bảo hiểm phi nhân thọ của các doanh nghiệp bảo hiểm năm 2010............................................................................................. 15 Biểu đồ 2.2: Thị trường bảo hiểm nhân thọ Việt Nam năm 2009 – 2011 ......... 20 Biểu đồ 2.3: Thị phần doanh thu phí gốc 9 tháng đầu năm 2012 ..................... 24
  • 5. Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện SVTH: Nhóm - Lớp MỤC LỤC DANH SÁCH NHÓM LỜI NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ MỤC LỤC MỞ ĐẦU....................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài..................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................... 1 3. Phương pháp nghiên cứu......................................................................... 1 4. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................. 1 5. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 1 6. Kết cấu tiểu luận...................................................................................... 2 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BẢO HIỂM TÀI SẢN ............................ 3 1.1. KHÁI QUÁT VỀ BẢO HIỂM TÀI SẢN............................................... 3 1.1.1. Khái niệm về bảo hiểm tài sản (BHTS)............................................... 3 1.1.2. Phân loại bảo hiểm tài sản .................................................................. 3 1.1.3. Đối tượng bảo hiểm tài sản................................................................. 3 1.1.4. Phạm vi bảo hiểm:.............................................................................. 4 1.1.5. Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia bảo hiểm. ............................. 4 1.2. ĐẶC TRƯNG CHỦ YẾU CỦA BẢO HIỂM TÀI SẢN ......................... 6 1.2.1. Áp dụng nguyên tắc bồi thường .......................................................... 6 1.2.2. Áp dụng “nguyên tắc thế quyền hợp pháp”.......................................... 7 1.2.3. Bảo hiểm trùng .................................................................................. 7 1.3. VAI TRÒ CỦA BẢO HIỂM TÀI SẢN.................................................. 8 1.3.1. Vai trò xã hội..................................................................................... 8 1.3.2. Vai trò kinh tế.................................................................................... 8 1.4. GIÁ TRỊ BẢO HIỂM VÀ SỐ TIỀN BẢO HIỂM................................. 10
  • 6. Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện SVTH: Nhóm - Lớp 1.4.1. Giá trị BH........................................................................................ 10 1.4.2. Số tiền BH....................................................................................... 10 1.5. CHẾ ĐỘ BỒI THƯỜNG BẢO HIỂM................................................. 11 1.5.1. Chế độ BH theo mức miễn thường.................................................... 11 1.5.2. Chế độ BH theo tỉ lệ......................................................................... 11 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA THỊ TRƯỜNG BẢO HIỂM TÀI SẢN TẠI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2010-2012 ..................................... 14 2.1. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA THỊ TRƯỜNG BẢO HIỂM TÀI SẢN TẠI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2010-2012.......................................... 14 2.1.1 Thị trường BHTS tại Việt Nam năm 2010.......................................... 14 2.1.1.1 Nghiệp vụ BH xe cơ giới ............................................................. 16 2.1.1.2 Nghiệp vụ BH tai nạn và chăm sóc y tế ....................................... 17 2.1.1.3 Nghiệp vụ BH thân tàu và TNDS chủ tàu ..................................... 17 2.1.1.4 Nghiệp vụ BH xây dựng lắp đặt................................................... 17 2.1.1.5 Nghiệp vụ BH cháy nổ và mọi rủi ro tài sản.................................. 18 2.1.1.6 Nghiệp vụ BH hàng hóa vận chuyển............................................ 18 2.1.17 Nghiệp vụ BH khác ..................................................................... 19 2.1.2 Thị trường BHTS Việt Nam năm 2011............................................... 20 2.1.2.1. Bảo hiểm xe cơ giới................................................................... 21 2.1.2.2. Bảo hiểm tài sản kỹ thuật........................................................... 22 2.1.2.3. Bảo hiểm thân tàu và TNDS chủ tàu........................................... 22 2.1.2.4 Bảo hiểm cháy nổ và mọi rủi ro tài sản......................................... 22 2.1.2.5 Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển.................................................... 23 2.1.3 Thị trường BHTS tại Việt Nam năm 2012.......................................... 23 2.1.3.1 Bảo hiểm xe cơ giới..................................................................... 25 2.1.3.2. Bảo hiểm tài sản và thiệt hại....................................................... 25 2.1.3.3. Bảo hiểm thân tàu và TNDS chủ tàu........................................... 26
  • 7. Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện SVTH: Nhóm - Lớp 2.1.3.4. Bảo hiểm cháy nổ và mọi rủi ro................................................... 26 2.1.3.5 Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển.................................................... 26 2.2. NHỮNG MẶT HẠN CHẾ CỦA BẢO HIỂM TÀI SẢN TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY. .................................................................................. 26 2.3. MỘT SỐ SỰ KIỆN LIÊN QUAN ĐẾN BẢO HIỂM TÀI SẢN............ 32 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC HẠN CHẾ VÀ CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NĂM 2013 CỦA LĨNH VỰC BHTS................................................. 33 3.1. GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC HẠN CHẾ ................................................ 33 3.1.1.Về phía nhà nước.............................................................................. 33 3.1.2.Về phía các doanh nghiệp bảo hiểm. .................................................. 33 3.1.3. Về phía hiệp hội bảo hiểm ................................................................ 35 KẾT LUẬN ................................................................................................. 38 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 39
  • 8. Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện SVTH: Nhóm - Lớp Trang 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Sau khi gia nhập WTO ngành kinh doanh bảo hiểm ở nước ta dần được mở rộng. Các công ty, tập đoàn bảo hiểm nhanh chóng kéo sự cạnh tranh không kém phần gay gắt của thị trường bảo hiểm gia nhập vào dòng chảy của nền kinh tế. Theo đó loại hình bảo hiểm tài sản dường như được quan tâm, đầu tư đúng mức hơn. Ngày càng nhiều các cá nhân, doanh nghiệp tìm đến dịch vụ này như một cứu cánh cho sự an toàn tài sản của họ. Để hiểu rõ hơn về vần đề này nhóm chúng em chọn đề tài nghiên cứu “Tìm hiểu, giới thiệu về loại hình bảo hiểm tài sản và thực trạng của thị trường bảohiểm tài sản tại Việt Nam giai đoạn 2010 -2012” 2. Mục đích nghiên cứu - Tìm hiểu, giới thiệu về các loại hình bảo hiểm tài sản. - Nghiên cứu thực trạng của thị trường bảo hiểm tài sản tại Việt Nam trong giai đoạn 2010 -2012. - Đưa ra một số sự kiện liên quan đến bảo hiểm tài sản. - Qua thực trạng trên, dựa theo nhưng kiến thức học được và qua quá trình tìm hiểu, đưa ra một số giải pháp và kiến nghị. 3. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thống kê nghiên cứu Phương pháp thu thập đánh giá Phương pháp phân tích tổng hợp: Phương pháp logic: 4. Đối tượng nghiên cứu - Bảo hiểm tài sản. - Thị trường BHTS tại Việt Nam trong giai đoạn 2010 -2012 5. Phạm vi nghiên cứu Bảo hiểm tài sản và thị trường BHTS tại Việt Nam giai đoạn 2010-2012
  • 9. Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện SVTH: Nhóm - Lớp Trang 2 6. Kết cấu tiểu luận Bài tiểu luận gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về BHTS Chương 2: Thực trạng của thị trường BHTS tại VN giai đoạn 2010-2012 Chương 3: Giải pháp nâng cao hoạt động cho ngành BHTS
  • 10. Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện SVTH: Nhóm - Lớp Trang 3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BẢO HIỂM TÀI SẢN 1.1. KHÁI QUÁT VỀ BẢO HIỂM TÀI SẢN 1.1.1. Khái niệm về bảo hiểm tài sản (BHTS) Bảo hiểm tài sản là một loại hình của bảo hiểm thương mại mà đối tượng là tài sản (cố định hay lưu động) của người được bảo hiểm. Ví dụ : bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới, bảo hiểm hàng hóa vận chuyển, bảo hiểm cây trồng, vật nuôi... 1.1.2. Phân loại bảo hiểm tài sản HĐBH tài sản là tên gọi chung dùng để chỉ các nhóm HĐBH cơ bản dưới đây: - HĐBH hàng hoá vận chuyển bằng đường biển, đường bộ, đường thuỷ nội địa, đường sắt, đường hàng không; - HĐBH thân tàu biển, tàu sông, tàu cá; - HĐBH hoả hoạn và các rủi ro đặc biệt; - HĐBH xây dựng và lắp đặt; - HĐBH thiệt hại vật chất xe cơ giới; - HĐBH mọi rủi ro công nghiệp; - HĐBH máy móc và thiết bị điện tử; - HĐBH thân máy bay và phụ tùng máy bay; - HĐBH tiền; - HĐBH năng lượng dầu khí; - HĐBH nhà tư nhân; - HĐBH tài sản và gián đoạn kinh doanh; - HĐBH cây trồng; - HĐBH vật nuôi; - HĐBH trộm cắp; - Các HĐBH tài sản khác. 1.1.3. Đối tượng bảo hiểm tài sản BH tài sản là loại BH có đối tượng bảo hiểm là tài sản và các quyền lợi liên quan đến tài sản.
  • 11. Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện SVTH: Nhóm - Lớp Trang 4 * Tài sản: gồm vật thực, tiền và giấy tờ có giá Gồm 5 loại: - Sinh vật sống: cây trồng, vật nuôi - TS đang trong quá trình hình thành - TS đang trong quá trình sử dụng - TS đang trên đường vận chuyển - TS đang nằm trong kho, quỹ, két * Quyền về tài sản: - Quyền chiếm hữu - Quyền sử dụng - Quyền định đoạt * Các dạng thiệt hại về tài sản - Thiệt hại trực tiếp - Thiệt hại gián tiếp 1.1.4. Phạm vi bảo hiểm: Bồi thường cho những tổn thất hoặc thiệt hại vật chất ngẫu nhiên bất ngờ và không lường trước được đối với tài sản được bảo hiểm và gây ra bởi các rủi ro được nêu trong Giấy chứng nhận bảo hiểm / Hợp đồng bảo hiểm và xảy ra trong thời hạn được bảo hiểm. 1.1.5. Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia bảo hiểm. * Đối với công ty bảo hiểm. Quyền: - Lựa chọn và ký kết hợp đồng đại lý bảo hiểm đối với doanh nghiệp bảo hiểm theo đúng quy định của pháp luật; - Tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ cho đại lý bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm tổ chức; - Được cung cấp thông tin cần thiết cho các hoạt động của mình và các điều
  • 12. Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện SVTH: Nhóm - Lớp Trang 5 kiện khác để thực hiện hợp đồng đại lý bảo hiểm; - Hưởng hoa hồng và các quyền, lợi ích hợp pháp khác từ hoạt động đại lý bảo hiểm; - Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm hoàn trả tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp theo thoả thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm. Nghĩa vụ: - Thực hiện cam kết trong hợp đồng đại lý bảo hiểm đã ký với doanh nghiệp bảo hiểm; - Ký quỹ hoặc thế chấp tài sản cho doanh nghiệp bảo hiểm nếu có thoả thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm; - Giới thiệu, mời chào, bán bảo hiểm; cung cấp các thông tin đầy đủ, chính xác cho bên mua bảo hiểm; thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo phạm vi được ủy quyền trong hợp đồng đại lý bảo hiểm; - Tham gia các khoá đào tạo nâng cao trình độ do các cơ sở đào tạo đại lý bảo hiểm quy định tại Điều 31 Nghị định này tổ chức; - Chịu sự kiểm tra giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. * Đối với cá nhân, đơn vị được bảo hiểm. Về quyền: + Được lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm hoạt động tại Việt Nam để mua bảo hiểm. + Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm giải thích các điều kiện, điều khoản bảo hiểm, cấp giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc đơn bảo hiểm. + Yêu câu doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm. + Chuyển nhượng hợp đồng theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm hoặc
  • 13. Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện SVTH: Nhóm - Lớp Trang 6 theo quy định của pháp luật. + Các quyền khác theo quy định của pháp luật. Về nghĩa vụ: + Đóng phí bảo hiểm đấy đủ, theo thời hạn và phương thức đã thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm; + Kê khai đầy đủ, trung thực mọi chi tiết có liên quan đến hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm; + Thông báo những trường hợp có thể có thể làm tăng rủi ro hoặc làm phát sinh thêm trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm; + Thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm biết về việc xảy ra sự kiện bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm; + Áp dụng các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất theo quy định của luật này và của pháp luật có liên quan; Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật: Về chuyển nhượng hợp đồng bảo hiểm thì Luật Kinh doanh bảo hiểm quy định, bên mua bảo hiểm có thể chuyển nhượng hợp đồng bảo hiểm theo thoả thuận đã được hai bên ký kết trong hợp đồng. Việc chuyển nhượng hợp đồng chỉ có hiệu lực trong trường hợp bên mua bảo hiểm thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm vè việc chuyển nhượng và Tổng Công ty bảo hiểm BIDVó văn bản chấp thuận việc chuyển nhượng đó, trừ trường hợp việc chuyển nhượng được thực hiện theo tập quán quốc tế. 1.2. ĐẶC TRƯNG CHỦ YẾU CỦA BẢO HIỂM TÀI SẢN 1.2.1. Áp dụng nguyên tắc bồi thường Khi thanh toán chi trả bảo hiểm, số tiền bồi thường mà người tham gia bảo hiểm nhận được trong mọi trường hợp không vượt quá giá trị thiệt hại thực tế và số tiền bảo hiểm.
  • 14. Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện SVTH: Nhóm - Lớp Trang 7 Ví dụ: một chủ xe máy tham gia bảo hiểm cho toàn bộ chiếc xe của mình trị giá 20 triệu đồng. Trong một vụ tai nạn, xe bị hư hỏng giá trị thiệt hại là 8 triệu đồng, số tiền bồi thường mà chủ xe nhận được trong bất kỳ trường hợp nào cũng chỉ là 8 triệu đồng. 1.2.2. Áp dụng “nguyên tắc thế quyền hợp pháp” Khi xuất hiện người thứ ba có lỗi và do đó có trách nhiệm đối với thiệt hại của người được bảo hiểm. Theo nguyên tắc này, sau khi trả tiền bồi thường, công ty bảo hiểm sẽ được thế quyền của người được bảo hiểm để thực hiện việc truy đòi trách nhiệm của người thứ ba có lỗi. Nguyên tắc thế quyền hợp pháp nhằm đảm bảo quyền lợi của người được bảo hiểm chống lại hành vi rũ bỏ trách nhiệm của người thứ ba có lỗi, đồng thời đảm bảo cả nguyên tắc bồi thường. Lấy lại ví dụ trên, trong vụ tai nạn lỗi một phần là của một chiếc xe ô tô đi ngược chiều (70%). Lúc này thiệt hại 8 triệu đồng của chủ xe máy sẽ được truy trách nhiệm 5,6 triệu đồng của ông chủ xe ô tô (70% X 8 triệu đồng = 5,6 triệu đồng). Sau khi bồi thường 8 triệu đồng theo hợp đồng bảo hiểm vật chất xe cho chủ xe máy, công ty bảo hiểm được thế quyền của xe máy này truy đòi trách nhiệm 5,6 triệu đồng từ chủ xe ô tô. Nguyên tắc thế quyền được áp dụng và người được bảo hiểm trong ví dụ này (chủ xe máy) cũng không thể nhận số tiền vượt quá thiệt hại 8 triệu đồng, nhu vậy nguyên tắc bồi thường được đảm bảo. 1.2.3. Bảo hiểm trùng Trong BHTS, nếu một đối tượng bảo hiểm đồng thời được bảo đảm bằng nhiều hợp đồng bảo hiểm cho cùng một rủi ro ở những công ty bảo hiểm khác nhau, những hợp đồng bảo hiểm này có điều kiện bảo hiểm giống nhau, thời hạn bảo hiểm trùng nhau và tổng số tiền bảo hiểm từ tất cả những hợp đồng này lớn hơn giá trị của đối tượng bảo hiểm đó thì gọi là bảo hiểm trùng. Trong trường hợp có bảo hiểm trùng, tùy thuộc vào nguyên nhân xảy ra để giải quyết. Thông thường, bảo hiểm trùng liên quan đến sự gian lận của người
  • 15. Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện SVTH: Nhóm - Lớp Trang 8 tham gia bảo hiểm. Do đó về nguyên tắc công ty bảo hiểm có thể hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm nếu phát hiện thấy bảo hiểm trùng có gian lận. Nếu các công ty bảo hiểm chấp nhận bồi thường thì lúc này, trách nhiệm của mỗi công ty đối với tổn thất sẽ được phân chia theo tỷ lệ trách nhiệm mà họ đảm nhận. Cụ thể: Số tiền bồi thường của từng hợp đồng = giá trị thiệt hại thực tế *(số tiền bảo hiểm của từng hợp đồng/ tổng số tiền bảo hiểm) Trên thực tế, một trong số các công ty bảo hiểm đã cấp hợp đồng cho đối tượng được bảo hiểm trùng này có thể sẽ đứng ra bồi thường theo số thiệt hại thực tế, sau đó sẽ đòi lại các công ty khác phần trách nhiệm của họ. 1.3. VAI TRÒ CỦA BẢO HIỂM TÀI SẢN 1.3.1. Vai trò xã hội Vai trò XH của BHTS bắt nguồn từ chính nguyên tắc hoạt động và mục tiêu của nó là bảo vệ tài sản trước những rủi ro bất ngờ xảy ra. Trên cơ sở lấy số tiền của toàn bộ các nhân tổ chức tham gia BH đóng góp để bồi thường cho một số người trong số họ gặp phải rủi ro. BHTS góp phần vào sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp, khi không may gặp phải rủi ro như: cháy nổ, bão lụt.... Ngoài ra nhà BH cũng không bằng lòng với một vai trò giản đơn là người phân phối lại nguồn quỹ BH mà còn muốn đi xa hơn nữa trong vai trò xã hội của mình, đó là chống đỡ và khắc phục những bất trắc trong kinh doanh. Chẳng hạn như nhà BH tư vấn, đưa ra những biện pháp phòng tránh hỏa hoạn, tai nạn giao thông. Bên cạnh đó lĩnh vực BHTS cũng tạo thêm nhiều công ăn việc làm cho người lao động góp phần giảm thiểu đáng kể tình trạng thất nghiệp trong XH. 1.3.2. Vai trò kinh tế Các nhà kinh tế Mỹ cho rằng BH là động lực chính thúc đẩy kinh tế phát triển, vì ít nhất với hai lý do: bảo đảm cho các khoản đầu tư và đầu tư các khoản tiền đóng góp của người được BH.
  • 16. Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện SVTH: Nhóm - Lớp Trang 9 - Bảo đảm cho các khoản đầu tư: Có thể nói rằng không phải chỉ các kiến trúc sư mà các nhà BH cũng góp phần xây dựng các tòa nhà chọc trời, các cột tháp truyền hình ở một số nơi trên thế giới, bởi vì không một nhà đầu tư nào dám mạo hiểm bỏ ra hàng tỷ đô la để xây dựng mà lại không có sự đảm bảo bồi thường nếu hỏa hoạn, khủng bố hoặc sai phạm về kỹ thuật xảy ra. Chỉ các nhà BH mới đảm bảo điều đó nhờ cơ chế hoạt động của BH. Chủ đầu tư không thể mạo hiểm ngồi nhìn số tiền của mình phút chốc tan thành mây khói. Một dự án đầu tư phát triển hiện đại dứt khoát phải mua bảo hiểm. - Đầu tư các khoản tiền đóng góp của người được BH: Nhà BH thu phí trước khi rủi ro xảy ra với đối tượng BH, điều đó giúp họ có một số tiền lớn. Số tiền này đòi hỏi phải quản lý một cách tốt nhất vì quyền lợi của người tham gia BH. Ngoài ra, giữa thời điểm xảy ra tổn thất và thời điểm thanh toán tổn thất luôn có một khoảng cách. Khoảng cách thời gian này có thể kéo dài nhiều năm. Vậy là ở mọi thời điểm, nhà BH phải nắm được danh sách các vụ tổn thất đã khai báo với số tiền chính xác đã thanh toán và các tổn thất chờ thanh toán. Số tiền sẽ bồi thường hoặc chi trả phải được đưa vào dự phòng và phải được phản ánh bên tài khoản nợ của bảng tổng kết tài sản. Các khoản dự phòng này và phí thu sẽ được đem đầu tư với một tỉ lệ nhất định. Vì thế, số tiền đem đầu tư của các công ty BH ngày càng tăng. Ngoài ra BHTS còn góp phần tránh được phá sản cho các doanh nghiệp, cứu trợ khẩn cấp các gia đình trong xã hội mỗi khi gặp sự cố gây tổn thất về tài sản. Nên có thể nói: * Bảo hiểm tài sản giữ vai trò trung tâm, hoạt động của bảo hiểm tài sản bảo vệ các doanh nghiệp doanh nhân vượt qua được các rủi ro ảnh hưởng đến khả năng tài chính, tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Các chi phí thương mai có thể lớn nhưng đó cũng chỉ là khoản nhỏ được nhà bảo hiểm trả hàng kỳ, nhưng khi tổn
  • 17. Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện SVTH: Nhóm - Lớp Trang 10 thất xảy ra thì thệt hại về tài sản có thể là rất lớn. * Bảo hiểm tài sản đóng vai trò quan trọng trong việc bù đắp thiệt hại, khắc phục tổn thất cho cá nhân, doanh nghiệp mua bảo hiểm tài sản, tạo tâm lý an toàn trong kinh doanh cũng như đời sống. * Bảo hiểm tài sản đóng vai trò là trung gian tài chính tạo ra một lượng tiền nhàn rỗi lớn trong tổng thể kinh doanh bảo hiểm, lượng tiền nhàn rỗi này dùng đầu tư vào các lĩnh vực khác đóng góp một phần không nhỏ vào GDP của quốc gia. * Tạo nguồn thu nhập cho ngân sách nhà nước dựa trên các khoản thuế nhà nước thu được từ việc kinh doanh bảo hiểm nói chung và kinh doanh bảo hiểm tài sản nói riêng. 1.4. GIÁ TRỊ BẢO HIỂM VÀ SỐ TIỀN BẢO HIỂM 1.4.1. Giá trị BH - Giá trị bảo hiểm của tài sản là giá trị thực tế của tài sản tại thời điểm giao kết HĐBH. Giá trị bảo hiểm có thể được xác định bằng nhiều phương pháp khác nhau. + Với tài sản mới, giá trị bảo hiểm có thể xác định bằng giá mua mới trên thị trường cộng với chi phí vận chuyển, lắp đặt hoặc chi phí làm mới, xây dựng mới tài sản. + Với tài sản đã qua sử dụng, giá trị bảo hiểm của tài sản có thể xác định bằng giá trị còn lại (nguyên giá tài sản trừ đi khấu hao), giá trị đánh giá lại (theo kết luận của hội đồng thẩm định giá hoặc các chuyên gia giám định độc lập), hoặc theo cách khác. 1.4.2. Số tiền BH - Số tiền bảo hiểm của tài sản là khoản tiền mà bên được bảo hiểm yêu cầu và DNBH chấp nhận bảo hiểm cho tài sản. Căn cứ để thoả thuận số tiền bảo hiểm trong HĐBH tài sản là giá trị bảo hiểm. Bên được bảo hiểm và DNBH không được thoả thuận để bảo hiểm cho tài sản với số tiền bảo hiểm cao hơn giá trị bảo hiểm.
  • 18. Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện SVTH: Nhóm - Lớp Trang 11 Số tiền bảo hiểm trong HĐBH tài sản là căn cứ để DNBH định phí bảo hiểm và xác định trách nhiệm bồi thường khi xảy ra sự kiện bảo hiểm. 1.5. CHẾ ĐỘ BỒI THƯỜNG BẢO HIỂM 1.5.1. Chế độ BH theo mức miễn thường Công ty BH chỉ chịu trách nhiệm đối với những tổn thất mà giá trị thiệt hại thực tế vượt quá một mức đã thỏa thuận gọi là mức miễn thường. Việc áp dụng bảo hiểm theo mức miễn thường có thể là tự nguyện hoặc bắt buộc. Nếu giữa công ty BH và người tham gia BH thỏa thuận sẽ không bồi thường đối với những tổn thất nhỏ hơn mức miễn thường trên cơ sở tự nguyện thì phí BH sẽ được giảm đi phụ thuộc vào mức miễn thường cụ thể. Trong trương hợp miễn thường bắt buộc, phí BH vẫn giữ nguyên. BH theo mức miễn thường không chỉ tránh cho công ty BH phải bồi thường những tổn thất quá nhỏ so với giá trị BH mà còn có ý nghĩa trong việc nâng cao trách nhiệm đề phòng hạn chế rủi ro của người được BH. Có hai loại miễn thường: Miễn thường không khấu trừ và miễn thường có khấu trừ. - Chế độ BH miễn thường không khấu trừ bảo đảm chi trả cho những thiệt hại thực tế vượt quá mức miễn thường, nhưng số tiền bồi thường sẽ không bị khấu trừ theo mức miễn thường. Số tiền bồi thường = giá trị thiệt hại thực tế - Trong chế độ BH miễn thường có khấu trừ, thiệt hại thực tế phải lớn hơn mức miễn thường qui định mới được bồi thường, nhưng số tiền bồi thường sẽ bị khấu trừ theo mức miễn thường này. Số tiền bồi thường= Giá trị thiệt hại thực tế - mức miễn thường. 1.5.2. Chế độ BH theo tỉ lệ Có hai loại tỉ kệ được áp dụng : tỉ lệ số tiền BH và tỉ lệ số phí đã nộp - Tỉ lệ số tiền BH/ Giá trị BH được áp dụng trong các trường hợp BH dưới giá
  • 19. Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện SVTH: Nhóm - Lớp Trang 12 trị: Số tiền bồi thường= giá trị thiệt hại thực tế* (số tiền BH/ giá trị BH) - Còn trong trường hợp có sự khai báo không chính xác rủi ro, bên BH thường áp dụng tỉ lệ “số phí BH đã nộp/ số phí Bh lẽ ra phải nộp” để thanh toán nếu chấp nhận bồi thường: Số tiền bồi thường= Giá trị thiệt hại thực tế*(Số phí BH đã nộp/ số phí BH lẽ ra phải nộp) + Chế độ BH theo rủi ro đầu tiên Số tiền BH đã trả dựa vào số tiền BH thỏa thuận, tức là: Số tiền bồi thường<= số tiền BH, nhưng chỉ xem xét ở rủi ro đầu tiên liên quan đế đối tượng BH. BHTS thường có thời hạn một năm và hình thức BH là tự nguyện. BHTS được các Doanh nghiệp bảo hiểm triển khai theo nhiều nghiệp vụ khác nhau như BH hàng hóa, BH tàu thủy... *Ví dụ 1: Tài sản của bên được bảo hiểm có giá trị 100 triệu đồng, số tiền bảo hiểm thoả thuận trong hợp đồng là 80 triệu đồng, xảy ra sự cố thuộc trách nhiệm bảo hiểm, chi phí sửa chữa hợp lý phát sinh là 50 triệu đồng, người được bảo hiểm sẽ được nhận khoản tiền bồi thường là bao nhiêu? Trả lời: Đây là trường hợp bảo hiểm dưới giá trị tài sản (số tiền bảo hiểm thấp hơn giá trị bảo hiểm), trừ khi HĐBH có quy định khác, DNBH sẽ xác định số tiền bồi thường theo công thức: Số tiền bồi thường = Giá trị thiệt hại x Số tiền bảo hiểm Giá trị bảo hiểm Như vậy trong trường hợp trên, nếu không có thoả thuận khác trong HĐBH, người được bảo hiểm sẽ được nhận khoản tiền bồi thường là: Số tiền bồi thường = 50.000.000 x 80.000.000/100.000.000 = 40.000.000 đ. Ví dụ 2:
  • 20. Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện SVTH: Nhóm - Lớp Trang 13 Tài sản của bên được bảo hiểm có giá trị 100 triệu đồng, được bảo hiểm đồng thời bởi 2 HĐBH tại DNBH A và DNBH B với số tiền bảo hiểm lần lượt là 70 triệu đồng và 80 triệu đồng. Hai HĐBH này có phạm vi bảo hiểm tương tự nhau. Nếu xảy ra sự cố gây thiệt hại 45 triệu đồng, thuộc trách nhiệm bồi thường của cả hai DNBH thì các DNBH trên sẽ bồi thường như thế nào và người được bảo hiểm sẽ nhận được số tiền bồi thường là bao nhiêu? Trả lời: Căn cứ vào quy định tại điều 44, Luật KDBH thì đây là trường hợp tài sản đã được bảo hiểm trùng. Đối với HĐBH trùng, khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, mỗi DNBH chỉ chịu trách nhiệm bồi thường theo tỷ lệ giữa số tiền bảo hiểm đã thoả thuận trên tổng số tiền bảo hiểm của tất cả các hợp đồng mà bên mua bảo hiểm đã giao kết, tổng số tiền bồi thường của tất cả các DNBH không vượt quá giá trị thiệt hại thực tế của tài sản. Như vậy, trong trường hợp trên hai DNBH sẽ chia sẻ trách nhiệm bồi thường theo cách: - Số tiền bồi thường của DNBH A được xác định theo công thức: Số tiền bồi thường = 45.0000 x 70.000.000 = 21.000.000 70.000.000 + 80.000.000 - Tương tự, số tiền bồi thường của DNBH B là: Số tiền bồi thường = 5.000.000 x 80.000.000 = 24.000.000 70.000.000 + 80.000.000 - Tổng số tiền bồi thường mà người được bảo hiểm được nhận là: 21.000.000 + 24.000.000 = 45.000.000 đ
  • 21. Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện SVTH: Nhóm - Lớp Trang 14 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA THỊ TRƯỜNG BẢO HIỂM TÀI SẢN TẠI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2010-2012 2.1. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA THỊ TRƯỜNG BẢO HIỂM TÀI SẢN TẠI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2010-2012 2.1.1 Thị trường BHTS tại Việt Nam năm 2010 Thị trường bảo hiểm ở nước ta trong những năm gần đây đã rất sôi động, đa dạng. Số lượng công ty hoạt động kinh doanh bảo hiểm ngày càng tăng; các loại hình sở hữu đa dạng ở cả bảo hiểm nhân thọ và phi nhân thọ, thuộc cả ba lĩnh vực bảo hiểm con người, bảo hiểm tài sản và bảo hiểm trách nhiệm dân sự; tính cạnh tranh của các công ty đã và đang từng bước thoả mãn tốt hơn nhu cầu của các khách hàng. Hiện tượng cạnh tranh gay gắt bằng hạ phí BH, mở rộng điều khoản, điều kiện BH đã có dấu hiệu hạ nhiệt. Nhiều DNBH đã chú ý đến hiệu quả hướng tới mục tiêu không lỗ về nghiệp vụ BH bằng cách xây dựng công nghệ quản lý khai thác bồi thường hiện đại tiên tiến, đặt chỉ tiêu giảm chi phí quản lý hành chính và bồi thường. Nhiều DNBH đã chú ý đến phát triển sản phẩm mới, mở rộng các tiện ích của sản phẩm BH, tăng thêm các dịch vụ chăm sóc khách hàng, mở rộng kênh phân phối qua ngân hàng và các tổ chức khác. Bảng 2.1:Doanh thu phí bảo hiểm phi nhân thọ của các doanhnghiệp bảohiểm năm 2010 Đơn vị: Tỉ đồng Doanh nghiệp Doanh thu phí bảo hiểm Bảo Việt 4.198 PVI 3.512
  • 22. Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện SVTH: Nhóm - Lớp Trang 15 Bảo Minh 1.942 PJICO 1.592 PTI 679 Tổng doanh thu phí bảo hiểm phi nhân thọ 17.052 Biểu đồ 2.1: Doanh thu phí bảo hiểm phi nhân thọ của các doanh nghiệp bảo hiểm năm 2010 Năm 2010 tổng doanh thu phí BH phi nhân thọ đạt 17.052 tỉ đồng tăng 24,9% so với năm 2009. Dẫn đầu doanh thu là Bảo Việt 4.198 tỉ đồng, PVI 3.512 tỉ đồng, Bảo Minh 1.942 tỉ đồng, PJICO 1.592 tỉ đồng, PTI 679 tỉ đồng. Các DNBH có tỉ lệ tăng trưởng doanh thu cao là MSIG 327,2%, Groupama 228%, ACE 198,6%, Fubon 98,3%, Bảo Ngân 96,6%, Hùng Vương 94,8%, SVIC 93%. Các nghiệp vụ BH thuộc nhóm trên 1.000 tỉ đồng là Xe cơ giới 5.378 tỉ đồng, Tài sản và thiệt hại 3.698 tỉ đồng, Sức khỏe và tai nạn con người 2.501 tỉ đồng, Xây dựng lắp đặt 2.051 tỉ đồng, Thân tàu và trách nhiệm dân sự chủ tàu 1.796 tỉ đồng, Cháy nổ và mọi rủi ro 1.436 tỉ đồng, Hàng hóa vận chuyển 1.248 tỉ đồng, Bảo hiểm dầu khí 0 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 4000 4500 Bảo Việt PVI Bảo Minh PJICO PTI Doanh thu phí bảo hiểm
  • 23. Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện SVTH: Nhóm - Lớp Trang 16 1.204 tỉ đồng. Các DNBH có tỉ lệ bồi thường cao là SVI 74,7%, Bảo Long 70,1%, Liberty 64%, Bảo Minh 42,6%, PJICO 42%, Các nghiệp vụ có tỉ lệ bồi thường cao là BH xe cơ giới 49,9%, BH Sức khỏe con người 43,1%. BH mọi rủi ro tài sản 40,1%, 2.1.1.1 Nghiệp vụ BH xe cơ giới BH xe cơ giới đạt doanh thu 5.378 tỉ đồng tăng trưởng 23% dẫn đầu nghiệp vụ BH Phi nhân thọ và chiếm tỉ trọng 31,5%. Dẫn đầu doanh thu là Bảo Việt 1.272 tỉ đồng, PJICO 791 tỉ đồng, PVI 628 tỉ đồng, Bảo Minh 538 tỉ đồng, PTI 303 tỉ đồng, AAA 271 tỉ đồng, MIC 217 tỉ đồng. Các doanh nghiệp có tỉ trọng bảo hiểm xe cơ giới chiếm trên 50% là AAA, Bảo Long, Liberty, MIC, Thái Sơn, VASS. Bồi thường BH xe cơ giới 2.368 tỉ đồng (chưa kể tổn thất xảy ra đang giải quyết bồi thường), các DNBH có tỉ lệ bồi thường cao là Liberty 72%, BV Tokio Marine 66%, Bảo Long 65,7%, Bảo Minh 59,6%, Bảo Việt 53%, AAA 52,8%, ABIC 52%, PVI 51,9%. Năm 2010 nhiều DNBH đã quản lý chặt chẽ khâu khai thác và giải quyết bồi thường phòng chống trục lợi bảo hiểm. Quỹ BH xe cơ giới đã tổ chức cho đại diện của một số DNBH khảo sát học tập kinh nghiệm BH và phần mềm dữ liệu BH xe cơ giới tại Malaysia. HHBHVN phối hợp với Cục Cảnh sát giao thông đường bộ đường sắt tổ chức đào tạo khóa học giám định phân tích hồ sơ tai nạn giao thông cho hơn 200 cán bộ BH của các DNBH. HHBHVN phối hợp với Bộ Tài chính – Trung ương đoàn tuyên truyền chế độ BH xe cơ giới trong thanh niên. Thông qua Quỹ BH xe cơ giới các DNBH đã đầu tư hơn 12 tỉ đồng để thực hiện 8 công trình đề phòng hạn chế tổn thất tại Gia Lai, Kontum, Lạng Sơn, Nam Định, Đồng Nai, Hưng Yên, Bắc Kạn và tài trợ 2 xe cứu thương cho trung tâm cấp cứu 115 Hà Nội. Quỹ BH xe cơ giới đã chi hỗ trợ nhân đạo cho người nhà nạn nhân bị tử vong do không phát hiện được xe gây tai nạn hay
  • 24. Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện SVTH: Nhóm - Lớp Trang 17 xe không tham gia BH, tổng số 11 trường hợp với số tiền 55 triệu đồng. 2.1.1.2 Nghiệp vụ BH tai nạn và chăm sóc y tế BH tai nạn và chăm sóc y tế đạt doanh thu 2.502 tỉ đồng, tăng trưởng 27,6%. Các DNBH có doanh thu cao là Bảo Việt 1.083 tỉ đồng, Bảo Minh 441 tỉ đồng, PVI 164 tỉ đồng, PJICO 134 tỉ đồng, ABIC 97 tỉ đồng. Số tiền đã giải quyết bồi thường 1.077 tỉ đồng chiếm 43,1%. Các DNBH có tỉ lệ bồi thường cao là Phú Hưng 412,1%, Bảo Long 110,4%, Bảo Minh 51,4%, Liberty 47,2%, Pjico 46,6%, Vass 45,7%. Bảo hiểm tai nạn và chăm sóc y tế là nghiệp vụ BH được các DNBH cải tiến sản phẩm BH và đưa ra nhiều sản phẩm BH mới mang tính đặc thù và cạnh tranh cao. Nhờ có quản lý tốt nên tỉ lệ bồi thường đã giảm đáng kể so với 2009. 2.1.1.3 Nghiệp vụ BH thân tàu và TNDS chủ tàu BH thân tàu và TNDS chủ tàu đạt doanh thu 1.796 tỉ đồng, tăng trưởng 16,3%, các DNBH có doanh thu cao là Bảo Việt 526 tỉ đồng, PVI 512 tỉ đồng, Bảo Minh 251 tỉ đồng, PJICO 196 tỉ đồng, BIC 66 tỉ đồng, GIC 64 tỉ đồng. Tổng số tiền đã giải quyết bồi thường là 689 tỉ đồng. Các DNBH có tỉ lệ bồi thường cao là ABIC 50%, Pjico 47,8%, PVI 45,9%. Năm 2010 xuất nhập khẩu tăng trưởng hàng hóa vận chuyển tăng làm tăng trưởng ngành vận tải biển song sự kiện Vinanshin cũng ảnh hưởng tới doanh thu BH đóng tàu. Hội BH tương hỗ các chủ tàu quốc tế tăng phí BH cho các DNBH Việt Nam trong khi DNBH lại thu phí cố định cho các chủ tàu nên cũng chịu thiệt thòi. Các DNBH có những bước dài hợp tác với nhau để đàm phán với Hội BH quốc tế để đem lại lợi ích hơn cho phía DNBH Việt Nam. HHBHVN đã tổ chức lớp đào tạo BH tàu biển tại Học viện BH Malaysia với 12 cán bộ BH tham dự.. 2.1.1.4 Nghiệp vụ BH xây dựng lắp đặt BH xây dựng lắp đặt đạt doanh thu 2.051 tỉ đồng tăng trưởng 30,5%. Các
  • 25. Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện SVTH: Nhóm - Lớp Trang 18 DNBH có doanh thu cao là PVI 386 tỉ đồng, Bảo Việt 350 tỉ đồng, Bảo Minh 230 tỉ đồng, PJICO 157 tỉ đồng, SVI 122 tỉ đồng, ABIC 103 tỉ đồng. Tổng số tiền đã giải quyết bồi thường 593 tỉ đồng. Các DNBH có tỉ lệ bồi thường cao là SVI 126,1%, QBE 80,5%, Bảo ngân 55,3%, PVI 40,9%. HHBHVN đã phối hợp với HHBH Phi nhân thọ Nhật Bản tổ chức lớp đào tạo nghiệp vụ BH xây dựng lắp đặt công trình ngầm, cao ốc, đường xe điện ngầm và điện nguyên tử để chuẩn bị cho BH kỹ thuật giai đoạn tiếp theo. 2.1.1.5 Nghiệp vụ BH cháy nổ và mọi rủi ro tài sản BH cháy nổ và mọi rủi ro tài sản đạt doanh thu 1.436 tỉ đồng, tăng trưởng 23%, trong đó BH cháy nổ bắt buộc đạt doanh thu 304 tỉ đồng tăng 67,5%, Các DNBH có doanh thu cao là PVI 367 tỉ đồng, Bảo Minh 291 tỉ đồng, Bảo Việt 157 tỉ đồng, PJICO 97 tỉ đồng, BIC 78 tỉ đồng. Tổng số tiền bồi thường là 466 tỉ đồng chiếm 32,4% doanh thu. Các DNBH có tỉ lệ bồi thường cao là ABIC 355,9%, BIC 119,2%, PJICO 74,6%, Bảo Long 55,3%, Groupama 53,1%, VASS 48,3%, Bảo Việt 47,6%. Những khó khăn về rủi ro cao với BH gián đoạn kinh doanh đi kèm với BH cháy nổ và mọi rủi ro đốivới các resort, nguy cơ cháy nổ cao với cơ sở sản xuất kinh doanh gỗ, giầy da, may mặc cũng chưa được nhiều DNBH chú ý nên tình trạng cạnh tranh hạ phí mở rộng điều kiện điều khoản không tương xứng với rủi ro BH vẫn diễn ra gay gắt. Trong năm, HHBHVN phối hợp với văn phòng đại diện AXA tổ chức hội thảo BH cháy nổ và mọi rủi ro tài sản với mục đích phổ biến nghiệp vụ và kinh nghiệm của Châu Âu và Châu Á tới thị trường BH Việt Nam. 2.1.1.6 Nghiệp vụ BH hàng hóa vận chuyển BH hàng hóa vận chuyển đạt doanh thu 1.248 tỉ đồng, tăng trưởng 31%. Các DNBH có doanh thu cao là Bảo Việt 310 tỉ đồng, PJICO 175 tỉ đồng, PVI 103 tỉ đồng, Bảo Minh 102 tỉ đồng, SVI 83 tỉ đồng. Tổng số tiền bồi thường 366 tỉ đồng chiếm 29,3%. Các DNBH có tỉ lệ bồi thường cao là ACE 657,1%, Bảo Long
  • 26. Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện SVTH: Nhóm - Lớp Trang 19 138,2%, BV Tokio Marine 32,7%, các DNBH còn lại dưới 30%. So với kim ngạch xuất khẩu 70 tỉ USD, nhập khẩu 84 tỉ USD thì phí BH thu được còn quá khiêm tốn. Những cảnh báo về rủi ro khi không thu phí tàu già, một số cảng biển và một số mặt hàng có tổn thất cao ít được DNBH chú ý vẫn tiếp tục cạnh tranh giành giật khách hàng một cách gay gắt. Trong năm, HHBHVN đã tổ chức khóa đào tạo BH hàng hóa vận chuyển tại Học viện BH Malaysia với 12 cán bộ BH tham dự. 2.1.17 Nghiệp vụ BH khác - BH hàng không đạt doanh thu 517 tỉ đồng, tăng trưởng 19%. Các DNBH có doanh thu cao là VNI 202 tỉ đồng, Bảo Việt 198 tỉ đồng, PVI 68 tỉ đồng, Bảo Minh 41 tỉ đồng, - BH máy móc thiết bị đạt doanh thu 93 tỉ đồng, tăng trưởng 46,3%. Các DNBH có doanh thu cao là BIC 26 tỉ đồng, Bảo Long 18 tỉ đồng, Bảo Việt 12 tỉ đồng, UIC 10 tỉ đồng, - BH thiết bị điện tử đạt doanh thu 100 tỉ đồng, tăng 8,4%, - BH dầu khí đạt doanh thu 1.204 tỉ đồng, tăng 59,4%, các DNBH có doanh thu cao là PVI 1.204 tỉ đồng, PVI chiếm tỉ trọng tuyệt đối trong lĩnh vực BH dầu khí. - BH trách nhiệm chung đạt doanh thu 397 tỉ đồng, tăng 26%. Các DNBH có doanh thu cao là Bảo Việt 81 tỉ đồng, PVI 54 tỉ đồng, Chartis 46 tỉ đồng, Bảo Minh 41 tỉ đồng, - BH nông nghiệp đạt doanh thu 9 tỉ đồng, tăng 467%, các DNBH có doanh thu cao là GIC 5,9 tỉ đồng, Bảo Việt 1,8 tỉ đồng, PVI 1,6 tỉ đồng. - BH tín dụng và rủi ro tài chính đạt doanh thu 22 tỉ đồng, tăng 192,2%, các DNBH có doanh thu cao là MIC 6 tỉ đồng, Chartis 4,9 tỉ đồng, QBE 4,7 tỉ đồng, VASS 3,1 tỉ đồng, Bảo Minh 2,7 tỉ đồng.
  • 27. Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện SVTH: Nhóm - Lớp Trang 20 2.1.2 Thị trường BHTS Việt Nam năm 2011 Bảng 2.2: Thị trường bảo hiểm nhân thọ Việt Nam năm 2009 - 2011 Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 1.Tổng doanh thu phí bảo hiểm nhân thọ (tỉ đồng) 11857 13792 16025 2.Tốc độ tăng trưởng (%) 14,68 16,32 16,2 Biểu đồ 2.2: Thị trường bảo hiểm nhân thọ Việt Nam năm 2009 – 2011 Tiếp đà tăng trưởng của năm 2010, năm 2011 thị trường bảo hiểm phi nhân thọ đạt doanh thu 20.497 tỉ đồng trong đó các doanh nghiệp bảo hiểm Việt Nam đạt doanh thu 18.484 tỉ đồng tăng trưởng 17,56%, các Tổng Công ty bảo hiểm BID Có vốn nước ngoài đạt doanh thu 2.013 tỉ đồng tăng trưởng 55,23%. Các nghiệp vụ đều tăng trưởng trong đó bảo hiểm nông nghiệp tăng 193%, bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính tăng 87%, bảo hiểm hàng hóa vận chuyển tăng 43%, bảo hiểm thiệt hại kinh doanh tăng 37%, bảo hiểm sức khỏe và tai nạn con người tăng 34%. Dẫn đầu là bảo hiểm xe cơ giới đạt 6.134 tỉ đồng tăng trưởng 13%, bảo hiểm 14,68% 16,32% 16,2% 0 2000 4000 6000 8000 10000 12000 14000 16000 18000 Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
  • 28. Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện SVTH: Nhóm - Lớp Trang 21 tài sản và thiệt hại đạt 5.034 tỉ đồng tăng trưởng 24%, bảo hiểm sức khỏe đạt 3.323 tỉ đồng tăng trưởng 34%, bảo hiểm tàu thủy đạt 1.850 tỉ đồng tăng trưởng 1%, bảo hiểm hàng hóa vận chuyển đạt 1.783 tỉ đồng tăng trưởng 43%. Dẫn đầu doanh thu khai thác bảo hiểm gốc là Bảo Việt 4.900 tỉ đồng, PVI 4.228 tỉ đồng, Bảo Minh 2.140 tỉ đồng, PJICO 1.852 tỉ đồng, PTI 1.095 tỉ đồng. Các doanh nghiệp tăng trưởng doanh thu cao là Samsung Vina 105%, Groupama 93%, Xuân Thành 79%, PTI 61%, Fubon 53%, Hùng Vương 52%. Đã giải quyết bồi thường bảo hiểm gốc 8.445 tỉ đồng trong đó các doanh nghiệp bảo hiểm Việt Nam là 7.765 tỉ đồng tỉ lệ bồi thường 42%, doanh nghiệp có vốn nước ngoài 680 tỉ đồng tỉ lệ bồi thường 33%. Tỉ lệ bồi thường cao là bảo hiểm cháy nổ 68%, bảo hiểm tàu thủy 57%, bảo hiểm hàng không 54%, bảo hiểm xe cơ giới 51%, bảo hiểm sức khỏe 43%. Các doanh nghiệp có tỉ lệ đã bồi thường cao là Bảo Minh 57%, BIC 56%, Bảo Long 52%, Liberty 54%, Baoviet Tokyo Marine 50%, Hàng Không 44%, Phú Hưng 42%. 2.1.2.1. Bảo hiểm xe cơ giới Bảo hiểm xe cơ giới đạt doanh thu 6.134 tỉ đồng tăng trưởng 13%, đã giải quyết bồi thường 3.188 tỉ đồng, tỉ lệ đã trả bồi thường 51%. Dẫn đầu doanh thu là Bảo Việt 1.515 tỉ đồng, PJICO 910 tỉ đồng, PVI 566 tỉ đồng, Bảo Minh 565 tỉ đồng, PTI 524 tỉ đồng. Tỉ lệ đã trả bồi thường có rủi ro cao là Phú Hưng 308%, Bảo Long 72%, ABIC 65%, AAA 59%, Hàng Không 55%. Bảo hiểm bắt buộc TNDS chủ xe cơ giới đạt doanh thu 1.188 tỉ đồng. Dẫn đầu là Bảo Việt 325 tỉ đồng, Pjico 244 tỉ đồng, Bảo Minh 188 tỉ đồng, PTI 131 tỉ đồng. Tổng số tiền đã bồi thường 3.188 tỉ đồng, tỉ lệ đã bồi thường 51%. Các DNBH có tỉ lệ bồi thường cao là Phú Hưng 661%, MSIG 77%, UIC 85%. Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam phối hợp với Cục Cảnh sát giao thông đường bộ đường sắt đào tạo 2 lớp giám định hiện trường, xử lý tai nạn, thu thập phân tích hồ sơ tai nạn cho 250 cán bộ bảo hiểm. Nhiều doanh nghiệp bảo hiểm đã phát triển
  • 29. Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện SVTH: Nhóm - Lớp Trang 22 trung tâm phục vụ chăm sóc khách hàng 24h/ 7 ngày trong tuần. Quỹ Bảo hiểm xe cơ giới có nhiều hoạt động tuyên truyền, tài trợ đầu tư công trình đề phòng hạn chế tổn thất, hỗ trợ nhân đạo, xây dựng cơ sở dữ liệu để thúc đẩy thị trường phát triển. 2.1.2.2. Bảo hiểm tài sản kỹ thuật Bảo hiểm tài sản thiệt hại đạt doanh thu 5.034 tỉ đồng tăng trưởng 24%. Các doanh nghiệp doanh thu cao là PVI 2.218 tỉ đồng, Bảo Việt 379 tỉ đồng, Bảo Minh 242 tỉ đồng, BIC 186 tỉ đồng, PTI 165 tỉ đồng. Đã giải quyết bồi thường gốc là 949 tỉ đồng, tỉ lệ đã bồi thường 18%. Các DNBH có tỉ lệ đã bồi thường cao là Baoviet Tokyo Marine 131%, BIC 45%, AAA 37%. 2.1.2.3. Bảo hiểm thân tàu và TNDS chủ tàu Bảo hiểm thân tàu và TNDS chủ tàu đạt doanh thu 1.850 tỉ đồng, tăng trưởng 1%.. Các DNBH dẫn đầu về doanh thu gồm PVI 559 tỉ đồng, Bảo Việt 548 tỉ đồng, PJICO 235 tỉ đồng, Bảo Minh 224 tỉ đồng. Số tiền đã bồi thường 1.068 tỉ đồng, chiếm 57%. Các doanh nghiệp có tỉ lệ đã bồi thường cao là BIC 158%, Bảo Minh 87%, Bảo Long 77%, Bảo Việt 56%, PJICO 45%. Các doanh nghiệp bảo hiểm đã hợp tác đàm phán với Hội chủ tàu P&I quốc tế bảo vệ quyền lợi cho chủ tàu Việt Nam. 11 năm liên tiếp nghiệp vụ bảo hiểm tàu thủy có số tiền phải bồi thường lớn hơn doanh thu phí bảo hiểm, 4 năm liên tiếp các tổn thất lớn xảy ra vào tháng 11 và 12 được coi là mưa thuận gió hòa do biến đổi khí hậu.. 2.1.2.4 Bảo hiểm cháy nổ và mọi rủi ro tài sản Bảo hiểm cháy nổ và mọi rủi ro tài sản đạt doanh thu 1.723 tỉ đồng, tăng 22% so với cùng kỳ năm trước. Dẫn đầu doanh thu gồm PVI 450 tỉ đồng, Bảo Việt 354 tỉ đồng, Bảo Minh 292 tỉ đồng, PJICO 156 tỉ đồng, Samsung Vina 119 tỉ đồng. Số tiền đã giải quyết bồi thường 940 tỉ đồng, tỉ lệ bồi thường 54%. Các doanh nghiệp có tỉ lệ đã bồi thường cao gồm Bảo Long 579%, PTI 384%, Phú Hưng 126%, Bảo Minh 117%, UIC 94%.
  • 30. Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện SVTH: Nhóm - Lớp Trang 23 Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc đạt doanh thu 1.020 tỉ đồng, dẫn đầu là Bảo Minh 326 tỉ đồng, Pjico 154 tỉ đồng, Bảo Việt 90 tỉ đồng, PVI 51 tỉ đồng. Bồi thường toàn thị trường 248 tỉ đồng, tỉ lệ bồi thường 24%. DNBH có tỉ lệ bồi thường cao UIC 167%, Bảo Ngân 80%, Toàn Cầu 69%, Bảo Long 62%. 2.1.2.5 Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển đạt doanh thu 1.783 tỉ đồng, tăng 43% phù hợp với tăng trưởng kim ngạch xuất nhập khẩu. Các DNBH có doanh thu cao gồm Bảo Việt 393 tỉ đồng, Samsung Vina 231 tỉ đồng, PJICO 195 tỉ đồng, PVI 177 tỉ đồng, Bảo Minh 133 tỉ đồng. Tỉ lệ đã bồi thường chiếm 26% tương đương 474 tỉ đồng. Các doanh nghiệp có tỉ lệ đã bồi thường cao gồm BIC 92%, Bảo Long 54%, Bảo Ngân 49%. Hiệp hội đang tiếp tục đàm phán tái tục hợp đồng với tổ chức Lloyd’MIU phục vụ 7 doanh nghiệp tham gia để kiểm tra thông tin cũng như lịch sử tàu để quản lý rủi ro và tư vấn cho khách hàng.. 2.1.3 Thị trường BHTS tại Việt Nam năm 2012 Theo thống kê thị trường bảo hiểm phi nhân thọ năm 2012 đạt doanh thu 22.757 tỉ đồng tăng trưởng 10,33%, bồi thường đạt 8.873 tỉ đồng, tỉ lệ bồi thường 39%. Một số nghiệp vụ giảm, tuy nhiên một số nghiệp vụ vẫn tăng trưởng cao trong đó bảo hiểm nông nghiệp tăng 1542,54%, bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính tăng 101,32%, bảo hiểm thiệt hại kinh doanh tăng 43,91%, bảo hiểm hàng không tăng 26,79%.
  • 31. Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện SVTH: Nhóm - Lớp Trang 24 Biểu đồ 2.3: Thị phần doanh thu phí gốc 9 tháng đầu năm 2012 Dẫn đầu là bảo hiểm xe cơ giới đạt 6.329 tỉ đồng tăng trưởng 1,59%, bảo hiểm tài sản và thiệt hại đạt 4.810 tỉ đồng tăng trưởng 7%, bảo hiểm sức khỏe và tai nạn con người đạt 4.011 tỉ đồng tăng trưởng 22,25%, bảo hiểm hàng hóa vận chuyển đạt 1.927 tỉ đồng tăng trưởng 6,2%. Dẫn đầu doanh thu khai thác bảo hiểm gốc là Bảo Việt 5.384 tỉ đồng, PVI 4.658 tỉ đồng, Bảo Minh 2.294 tỉ đồng, PJICO 1.971 tỉ đồng, PTI 1.639 tỉ đồng. Các doanh nghiệp tăng trưởng doanh thu cao là Cathay 138,34%, Samsung Vina 66,80%, PTI 53,27%, ACE 48,19%. Đã giải quyết bồi thường bảo hiểm gốc 8.873 tỉ đồng, tỉ lệ bồi thường 39% (chưa tính dự phòng bồi thường tổn thất đã xảy ra). Tỉ lệ bồi thường cao là bảo hiểm xe cơ giới 53,44%, bảo hiểm cháy nổ và mọi rủi ro 37,04%, bảo hiểm nông nghiệp 37,88%, bảo hiểm sức khỏe và tai nạn con người 45,75%, bảo hiểm thân tàu và TNDS chủ tàu 46,25%. Các doanh nghiệp có tỉ lệ đã bồi thường cao là QBE 92,3%, Fubon 81,47%, Liberty 64,46%, Hùng Vương 52,88%, Bảo Minh 52,45% .
  • 32. Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện SVTH: Nhóm - Lớp Trang 25 2.1.3.1 Bảo hiểm xe cơ giới. Bảo hiểm xe cơ giới đạt doanh thu 6.329 tỉ đồng tăng trưởng 1,59%, đã giải quyết bồi thường 3.382 tỉ đồng, tỉ lệ đã trả bồi thường 53%. Dẫn đầu doanh thu là Bảo Việt 1.596 tỉ đồng, PJICO 997 tỉ đồng, PVI 566 tỉ đồng, PTI 699 tỉ đồng, Bảo Minh 561 tỉ đồng, PVI 508 tỉ đồng. Lần đầu tiên bảo hiểm xe cơ giới có tỉ lệ tăng trưởng thấp do lượng ô tô tăng thêm 98.000 chiếc (6,5% ô tô hiện có) nhưng khấu hao bình quan 10% năm) Bảo hiểm bắt buộc TNDS chủ xe cơ giới đạt doanh thu 1.343 tỉ đồng, giảm 6% so với năm 2011. Dẫn đầu là Bảo Việt 340 tỉ đồng, PJICO 269 tỉ đồng, Bảo Minh 189 tỉ đồng, PVI 137 tỉ đồng. Tổng số tiền đã bồi thường 527 tỉ đồng, tỉ lệ đã bồi thường 39%. Lần đầu tiên bảo hiểm bắt buộc TNDS chủ xe cơ giới có doanh thu giảm đáng kể. Bộ Tài chính có Thông tư 151 sửa đổi bổsung Thông tư 126 và 103 tăng mức trách nhiệm và phí bảo hiểm, tháo gỡ khó khăn vướng mắc trong khai thác, bồi thường, hỗ trợ nhân đạo. Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam phối hợp với Cục Quản lý, Giám sát bảo hiểm đào tạo 2 lớp giám định hiện viên bảo hiểm xe cơ giới bậc 1 cho 107 cán bộ bảo hiểm. Nhiều doanh nghiệp bảo hiểm đã phát triển trung tâm phục vụ chăm sóc khách hàng 24h/ 7 ngày trong tuần. Quỹ Bảo hiểm xe cơ giới đã chi hơn 25 tỉ đồng cho các hoạt động tuyên truyền, tài trợ đầu tư công trình đề phòng hạn chế tổn thất, hỗ trợ nhân đạo, xây dựng cơ sở dữ liệu, khen thưởng lực lượng Ông Nguyễn Văn Thành để thúc đẩy thị trường phát triển. 2.1.3.2. Bảo hiểm tài sản và thiệt hại Bảo hiểm tài sản thiệt hại đạt doanh thu 4.810 tỉ đồng tăng trưởng 7%. Các doanh nghiệp doanh thu cao là PVI 2.180 tỉ đồng, Bảo Việt 517 tỉ đồng, PTI 441 tỉ đồng, Samsung Vina 270 tỉ đồng, Bảo Minh 236 tỉ đồng, BIC 173 tỉ đồng, PJICO 131 tỉ đồng.Đã giải quyết bồi thường gốc là 1.201 tỉ đồng, tỉ lệ đã bồi thường 25%. Nghiệp vụ bảo hiểm tài sản và thiệt hại tính chung toàn thị trường 3 năm liền
  • 33. Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện SVTH: Nhóm - Lớp Trang 26 đã rơi vào tình trạng có tỉ lệ bồi thường xấp xỉ 100% (kể cả khiếu nại chưa giải quyết). 2.1.3.3. Bảo hiểm thân tàu và TNDS chủ tàu Bảo hiểm thân tàu và TNDS chủ tàu đạt doanh thu 1.795 tỉ đồng, giảm 3,67%. Số tiền đã bồi thường 830 tỉ đồng, chiếm 46% (chưa kể dự phòng bồi thường). Các doanh nghiệp bảo hiểm đã hợp tác đàm phán với Hội chủ tàu P&I quốc tế bảo vệquyền lợi cho chủ tàu Việt Nam và có được phí đóng góp cho Hội hợp lý. 2.1.3.4. Bảo hiểm cháy nổ và mọi rủi ro Bảo hiểm cháy nổ đạt doanh thu 2.185 tỉ đồng, tăng 23,28% so với cùng kỳ năm trước. Số tiền đã giải quyết bồi thường 809 tỉ đồng, tỉ lệ bồi thường 37%. Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc đạt doanh thu 594 tỉ đồng. Bồi thường toàn thị trường 83 tỉ đồng, tỉ lệ bồi thường 14%. 2.1.3.5 Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển đạt doanh thu 1.927 tỉ đồng, tăng trưởng 6,2%.. Tỉ lệ đã bồi thường chiếm 27% tương đương 516 tỉ đồng. 2.2. NHỮNG MẶT HẠN CHẾ CỦA BẢO HIỂM TÀI SẢN TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY. - NHDNBH còn bỏ ngỏ hoặc chưa được quan tâm đúng mức đến nhiều mảng thị trường, hoặc đối tượng khách hàng mục tiêu như các loại bảo hiểm: y tế, chăm sóc sức khỏe, hưu trí tự nguyện, trách nhiệm sản phẩm, hộ gia đình, nông nghiệp, vi mô cho người có thu nhập thấp, thiên tai... - Các DNBH chưa phân đoạn được thị trường hoạt động phù hợp năng lực tài chính, ưu thế công nghệ hoặc lĩnh vực ngành nghề. Phần lớn áp dụng mô hình tổ chức bộ máy na ná nhau, kinh doanh dàn trải, không có trọng tâm, trọng điểm về sản phẩm, chất lượng dịch vụ, thị trường, khách hàng mục tiêu. Phần lớn các DNBH mới chỉ đáp ứng yêu cầu về mức vốn điều lệ tối thiểu, có quy mô như nhau và nhỏ so với các DNBH nước ngoài... cho nên cùng với việc phải lo bảo toàn vốn,
  • 34. Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện SVTH: Nhóm - Lớp Trang 27 việc không đủ khả năng tài chính dài hạn để đầu tư phát triển sản phẩm mới, đầu tư công nghệ, mở rộng địa bàn kinh doanh, nâng cao năng lực nhận bảo hiểm, nhận tái bảo hiểm trong bối cảnh thị trường mở cửa và hội nhập quốc tế... là thực tế đáng lo ngại. - Công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ còn yếu, chưa được quan tâm đúng mức và chưa được thực hiện thường xuyên... dẫn đến đầu tư kém hiệu quả, không kiểm soát và đánh giá được hoạt động đầu tư tài chính, nguồn vốn dự phòng nghiệp vụ, trục lợi bảo hiểm, gây bất ổn về khả năng thanh toán cho DNBH. Hiện tượng các tổ chức bảo hiểm chuyên ngành do các tập đoàn, tổng công ty nhà nước nắm quyền chi phối... gây nên độc quyền kinh doanh trong ngành, làm hạn chế quyền của các tổ chức, cá nhân trong ngành lựa chọn các DNBH khác. Do độc quyền cho nên chưa quan tâm đúng mức đến công tác phát triển sản phẩm, nâng cao chất lượng dịch vụ, hạ giá thành bảo hiểm, tạo ra sự tích tụ rủi ro lớn cho chính các tập đoàn, tổng công ty nhà nước. Ngoài ra, việc cạnh tranh với thị trường bên ngoài của các tổ chức bảo hiểm này cùng góp phần bóp méo thị trường, tạo môi trường cạnh tranh bất bình đẳng. Thêm vào đó, ở Việt Nam đã hình thành năm DNBH trực thuộc hệ thống ngân hàng thương mại, tạo nhiều nguy cơ rủi ro tiềm ẩn như hầu hết các nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn vốn từ dự phòng nghiệp vụ được đầu tư trở lại chính các ngân hàng mẹ thông qua hình thức tiền gửi, làm ảnh hưởng đến sự an toàn tài chính của từng DNBH nói riêng và TTBH nói chung. - Hoạt động kinh doanh bảo hiểm mang tính khá đặc thù, là sản phẩm mang tính trừu tượng thể hiện ở việc tại thời điểm giao kết hợp đồng, các bên đều hoàn toàn không thể biết trước được sản phẩm mà hai bên thỏa thuận mua bán có hình thành trong tương lai hay không. Tức là, doanh nghiệp bảo hiểm thì không thể biết được trách nhiệm của mình đối với sản phẩm mình bán ra có phát sinh hay không, ngược lại, bên được bảo hiểm cũng không thể biết được tài sản mình mua bảo hiểm có thể bị tổn thất hay không. Như vậy, khác với các giao dịch mua bán thông
  • 35. Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện SVTH: Nhóm - Lớp Trang 28 thường có đối tượng mua bán là hàng hóa, các bên có thể nhìn thấy được hàng hóa mà mình tham gia mua bán, trong bảo hiểm tài sản, yếu tố này sẽ được hình thành trong tương lai, tuy nhiên có thể hình thành hoặc không, phụ thuộc vào việc rủi ro có xảy ra hay không và có trong phạm vi bảo hiểm mà hai bên cam kết hay không. - Hoạt động kinh doanh bảo hiểm là hoạt động mang tính nghiệp vụ cao, kỹ thuật bảo hiểm tài sản mang tính trừu tượng và khó hiểu. Các quy tắc, điều khoản bảo hiểm chứa đựng những thuật ngữ chuyên ngành thường khó hiểu, nên dẫn đến việc một số khách hàng dù cố gắng đến mấy vẫn không thể hiểu rõ nội dung của nó. Như vậy, nếu thiếu sự cung cấp các thông tin liên quan đến hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm khó có thể đi đến quyết định giao kết hợp đồng. - Pháp luật đã quy định, căn cứ để xem xét bồi thường trong quan hệ bảo hiểm tài sản là “giá thị trường của tài sản được bảo hiểm tại thời điểm, nơi xảy ra tổn thất và mức độ thiệt hại thực tế”. Tuy nhiên, vấn đề xác định giá thị trường là một việc khá khó khăn. - Hình thức trục lợi trong bảo hiểm tài sản diễn ra dưới nhiều hình thức +“Cháy hàng” rồi mới mua bảo hiểm Có nghĩa là khi tổn thất thực tế đã xảy ra chủ sở hữu tài sản mới đi mua BH. Đây là hình thức trục lợi rất phổ biến, kiểu trục lợi này thường nảy sinh khi sự cố tai nạn đã xảy ra mà chủ tài sản chưa mua BH.Tuy nhiên kiểu trục lợi này chỉ có thể thành công khi có sự tiếp tay của cán bộ nhân viên trong công ty bảo hiểm.Bởi vì một trong những nguyên tắc của hoạt động KDBH là “ rủi ro có thể bảo hiểm”.Theo nguyên tắc này các công ty BH chỉ có thể BH cho những rủi ro bất ngờ, không lường trước được.Các công ty BH sẽ không BH cho những rủi ro đã xảy ra hoặc chắc chắn sẽ xảy ra.Trước khi bán dịch vụ BH cho khách hàng các công ty bảo hiểm phải đánh giá rủi ro cho đối tương BH nếu thấy rủi ro đó có thể BH được thì mới cấp đơn bảo hiểm cho khách hàng và hợp đồng bảo hiểm mới bắt đầu có hiệu lực.Vì vậy hành vi trục lợi này chỉ có thể thành công khi có sự tiếp tay
  • 36. Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện SVTH: Nhóm - Lớp Trang 29 giữa người tham gia bảo hiểm với các cá nhân trong công ty bảo hiểm để thực hiện hành vi trục lợi, cùng chia nhau số tiền trục lợi được từ công ty. + Khai tăng số tiền tổn thất từ các vụ tai nạn Một trong những nguyên tắc của BHTS là nguyên tắc bồi thường: STBT=Giá trị thiệt hại thực tế*(STBH/GTBH) Vì vậy trong mọi trường hợp số tiền bồi thường mà người tham gia bảo hiểm nhận được không thể vượt quá giá trị thiệt hại thực tế. Vì nguyên tắc này mà một số kẻ đã trục lợi bằng cách khai tăng số tiền tổn thất trong các vụ tai nạn dưới nhiều hình thức như thực tế tài sản không bị hư hỏng, không bị sửa chữa nhưng người tham gia BH vẫn kê khai vào hồ sơ khiếu nại đòi bồi thường, sửa chữa. Hoặc người được BH “mượn gió bẻ măng” lợi dụng tổn thất đã xảy ra để làm hư hỏng thêm hoặc phá hủy tài sản đã tham gia BH nhằm được bồi thương cao hơn hoặc thay thế tài sản đã bị hư hỏng đã cũ bằng một tài sản mới có giá trị cao hơn. +Tự phá tà sản để nhận tiền bồi thường Vì BHTS có đối tượng BH là tài sản và khi tài sản bị hư hỏng thiệt hại thuộc phạm vi bảo hiểm thì người tham gia bảo hiểm có quyền đòi các DNBH bồi thường. Do đó một số kẻ lợi dụng hình thức này đã tự phá tài sản để được bồi thường bởi vì như vậy họ vừa được bồi thường mà lại không ảnh hưởng gì đến tính mạng và tình trạng sức khỏe của bản thân họ. Để thực hiện hành vi trục lợi này người tham gia bảo hiểm đã có kế hoạch từ trước, chuẩn bị công phu. Đây là hình thức TLBH nghiêm trọng nhất và cũng khó phát hiện nhất. Vì vậy hành vi trục lợi này thường gây khó khăn cho công việc điều tra khi tổn thất xảy ra. Ý đồ trục lợi của hình thức này thường diễn ra từ trước khi tham gia BH, quy mô trục lợi lớn số tiền gian lận trục lợi rất cao.Việc trục lợi được thực hiện dưới hình thức người tham gia bảo hiểm sẽ tháo dỡ các bộ phận tài sản máy móc thiết bị có giá trị cao thay vào đó là các bộ phận tài sản, máy móc thiết bị cũ,
  • 37. Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện SVTH: Nhóm - Lớp Trang 30 hư hỏng,có giá trị thấp.Sau đó,sẽ cố ý phá huỷ tài sản đã mua BH.Và khi tài sản đã phá huỷ xong thì kẻ trục lợi sẽ đòi bồi thường tương ứng với các giá trị của các bộ phận tài sản,máy móc, thiết bị có giá trị cao. Ví dụ: chủ tàu biển sau khi kí kết hợp đồng bảo hiểm sẽ tháo dỡ các trang thiết bị trên tàu đi nơi khác sau đó đánh chìm tàu xuống biển(tức là gây nên tổn thất toàn bộ) và đòi bảo hiểm bồi thường. Hoặc là trong bảo hiểm vật chất xe cơ giới các chủ phương tiện sau khi bảo hiểm sẽ thay thế các bộ phận có giá trị bằng các bộ phận cũ, giá trị thấp.Sau đó sẽ tự đốt chiếc xe hoặc cho xe đâm xuống vực và việc cuối cùng là yêu cầu các công ty bảo hiểm bồi thường. + Lập hồ sơ hiện trường giả Đối với hình thức trục lợi này những kẻ trục lợi thường cố tình tạo ra một hiện trường tai nạn rủi ro giả giống như một vụ tai nạn thật. Ví dụ: Một chiếc xe bị tai nạn gây tổn thất toàn bộ nhưng chủ xe lại không tham gia bảo hiểm.Lúc đó những kẻ trục lợi sẽ tháo biển số xe của một chiếc xe khác đã mua bảo hiểm đến nơi xảy ra tai nạn.Sau đó sẽ báo cho công ty bảo hiểm đến giám định và yêu cầu bồi thường.tuy nhiên để thực hiện được hành vi này thì phải có sự chuẩn bị từ trước.Bởi vì khi khách hàng yêu cầu bồi thường thì các công ty bảo hiểm thường yêu cầu khách hàng phải có giấy chứng nhận bảo hiểm còn hiệu lực. + Trục lợi bảo hiểm thông qua bảo hiểm trùng Trong BHTS áp dụng nguyên tắc đóng góp khi có bảo hiểm trùng.Bảo hiểm trùng là trường hợp cùng một đối tượng BH được bảo hiểm bởi nhiều đơn khác nhau( hai đơn trở lên) cho cùng một thời hạn bảo hiểm cùng một phạm vi bảo hiểm và có tổng số tiền bảo hiểm từ tất cả các hợp đồng bảo hiểm lớn hơn giá trị bảo hiểm.Và khi có tổn thất xảy ra thì tổng số tiền bồi thường từ tất cả các đơn không vượt quá giá trị thiệt hại thực tế của tài sản.Số tiền bồi thương của mỗi công ty
  • 38. Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện SVTH: Nhóm - Lớp Trang 31 được phân bổ theo nguyên tắc đóng góp dựa trên số tiền bảo hiểm hoặc phí bảo hiểm của từng đơn. Dựa vào nguyên tắc này một số kẻ đã trục lợi bằng cách dùng tài sản để tham gia bảo hiểm ở nhiều công ty bảo hiểm khác nhau.Và khi có rủi ro xảy ra thì đòi tất cả các công ty bảo hiểm bồi thường.Do cạnh tranh giữa các công ty bảo hiểm với nhau rất gay gắt nên việc trao đổi thông tin giữa các doanh nghiệp với nhau hầu như không có.Chính vì vậy cùng một đối tượng bảo hiểm có thể tham gia bảo hiểm tại rất nhiều công ty bảo hiểm khác nhau mà các công ty bảo hiểm không hề biết.Và khi tổn thất xảy ra thì tất cả các công ty bảo hiểm đều bồi thường cho tổn thất đó dựa vào tổn thất thực tế mà không hề dựa vào nguyên tắc đóng góp. + Đại lí bán bảo hiểm nhưng không nộp phí về cho công ty bảo hiểm Thông thường các hợp đồng bảo hiểm thường có thời hạn bảo hiểm dưới một năm, có những nghiệp vụ chỉ có thời gian bảo hiểm trong mấy ngày.Chính vì có thời hạn ngắn, trách nhiệm phát sinh trong thời hạn ngắn nên một số đại lí bảo hiểm khi bán bảo hiểm đã không nộp phí về cho công ty mà bỏ vào túi.Những trường hợp này thì chỉ khi phát sinh trách nhiệm và khách hàng yêu cầu giả quyết bồi thường thì các công ty bảo hiểm mới phát hiện được.Khi đó công ty bảo hiểm vẫn phải bồi thường cho khách hàng bởi vì đại lí bảo hiểm là người đại diện cho công ty bảo hiểm đi bán dịch vụ bảo hiểm. Ví dụ:Trong bảo hiểm hàng hoá xuất nhập khẩu vận chuyển bằng đường biển.Các chuyến hàng thường có thời gian vận chuyển khoảng một vài tháng.Và khi chuyến hàng đó kết thúc thì hợp đồng bảo hiểm cũng chấm dứt.Các chuyến hàng thường có giá trị lớn nên phí bảo hiểm cũng cao.Một số đại lí sau khi cấp đơn bảo hiểm cho khách hàng đã không nộp phí về cho công ty và khi chuyên hàng kết thúc thì trách nhiệm của công ty bảo hiểm cũng hết.Nếu không có tổn thất đối với chuyến hàng thì công ty bảo hiểm không hề biết.
  • 39. Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện SVTH: Nhóm - Lớp Trang 32 Bên cạnh đó trong nghiệp vụ bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường biển còn có hiện tượng trục lợi xuất phát từ phía khách hàng đó là:trước khi thực hiện chuyến vận chuyển họ đến các công ty bảo hiểm để mua bảo hiểm nhưng chưa đóng phí.Khi cuộc hành trình kết thúc họ đến công ty bảo hiểm yêu cầu chấm dứt hợp đông để khỏi đóng bảo hiểm. Đây cũng là kiểu trục lợi mà các chủ tàu chủ hàng rất hay áp dụng. 2.3. MỘT SỐ SỰ KIỆN LIÊN QUAN ĐẾN BẢO HIỂM TÀI SẢN * Sự kiện về quản lý nhà nước về kinh doanh bảo hiểm tài sản Bộ Tài chính ban hành Thông tư 151 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 126 và Thông tư 103 nâng mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới: thiệt hại về người được bồi thường 70 triệu đồng/ người/vụ và thiệt hại về tài sản bồi thường 70 triệu đồng/vụ. Bảo hiểm xe mô tô thiệt hại về người 70 triệu đồng/người/vụ và thiệt hại về tài sản 40 triệu đồng/vụ; nâng mức hỗ trợ nhân đạo lên 20 triệu đồng và mở rộng đối tượng được hỗ trợ bao gồm: người bị tai nạn giao thông bị thương tật toàn bộ vĩnh viễn. * Sự Kiện về tai nạn đường biển: Tàu See Bee của Công ty Vận tải biển Đông Long thuộc Trường Đại học Hàng hải Việt Nam gặp nạn ngày 1/5 tại khu vực cách bờ biển Thượng Hải (Trung Quốc) hơn 100 hải lý, khi đang trên đường vận chuyển 5.000 tấn thép từ Qinghuang Dao (Trung Quốc) đi Manila (Philíppin). Trên tàu có 23 sĩ quan và thủy thủ, đều là người Việt Nam. Tổng công ty Bảo hiểm Việt Nam (Bảo Việt) đã bồi thường về thiệt hại về người và tài sản vụ đắm tàu Sea Bee lên tới gần 3 triệu USD, là khoản chi trả lớn nhất trong vòng 4 năm trở lại đây cho một vụ tại nạn.
  • 40. Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện SVTH: Nhóm - Lớp Trang 33 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC HẠN CHẾ VÀ CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NĂM 2013 CỦA LĨNH VỰC BHTS 3.1. GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC HẠN CHẾ 3.1.1.Về phía nhà nước - Nhà nước cần rà soát lại hệ thống văn bản pháp luật về bảo hiểm nhằm điều chỉnh các quy định chưa phù hợp,bổ sung các quy định còn thiếu hoặc chưa rõ. Nhà nước cần thống nhất các hoạt động KDBH vào một nguồn luật để tránh chồng chéo, điều chỉnh những quy định mâu thuẫn nhau trong các nguồn luật về một nội dung liên quan hoạt động bảo hiểm.Ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện một số nôi dung quy định trong luật, thống nhất các khái niệm, thuật ngữ sử dụng trong các văn bản pháp luật. - Nâng mức xử phạt đối với hành vi trục lợi bởi vì mức xử phạt hiện nay còn quá nhẹ chua đủ sức răn đe những kẻ có hành vi trục lợi.Số tiền mà họ bị phạt nếu bị phát hiện hiện nay là rất nhỏ so với số tiền mà họ nhận được nếu như trục lợi thành công. 3.1.2.Về phía các doanh nghiệp bảo hiểm. -Trước hết các doanh nghiệp cần thực hiện tốt công tác tuyển dụng nhân viên đại lí. Đối với mỗi doanh nghiệp nói chung và DNBH nói riêng thì nguồn nhân lực là yếu tố cơ bản quyết định đến hoạt động sản xuất kinh doanh. Đối với hoạt động KDBH thì nguồn nhân lực càng có ý nghĩa và cần thiết bởi vì: +Bảo hiểm thương mại là ngành kinh doanh dịch vụ nên đội ngũ lao động phải là những người có trình độ chuyên môn nghiệp vụ,có kiến thức và am hiểu các vấn đề kinh tế-xã hội và kỹ thuật liên quan đến nghề nghiệp. +Sản phẩm bảo hiểm là sản phẩm trừu tượng được xếp vào nhóm sản phẩm “ được bán chứ không phải được mua”.Vì vậy hoạt động KDBH gặp không ít khó khăn, đặc biệt trong giai đoạn giới thiệu và tung sản phẩm mới vào thị trường.Do đó DNBH cần có đội ngũ lao động có năng lực chuyên môn để có thể tiếp cận
  • 41. Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện SVTH: Nhóm - Lớp Trang 34 được với khách hàng +Khách hàng bảo hiểm rất đa dạng và loại hình bảo hiểm phong phú.Vì vậy khi trình độ hiểu biết của người dân về bảo hiểm còn hạn chế thì việc kinh doanh bảo hiểm gặp nhiều khó khăn. Để có thể giải thích cho khách hang hiểu rõ về từng loại hình, nghiệp vụ bảo hiểm,giúp họ tránh nhầm lẫn khi lựa chọn sản phẩm bảo hiểm. Chính vì vậy các doanh nghiệp cấn thực hiện hiện tốt công tác tuyển dụng nguồn nhân lực không chỉ tuyển những người có trình độ chuyên môn nghiệp vụ mà còn phải tuyển những người có tư cách đạo đức tốt, có đạo đức nghề nghiệp. Đặc biệt trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế thì nguồn nhân lực càng có vai trò quan trọng hơn nữa. Đây là một trong nhưng yếu tố góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp bảo hiểm. -Tổ chức các khoá học nhằm nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cũng như đạo đức nghề nghiệp của nhân viên đại lí bảo hiểm. -Khi kí kết các hợp đồng bảo hiểm cần đánh giá thận trọng về đối tượng bảo hiểm cũng như người tham gia bảo hiểm Đối tượng bảo hiểm cũng như người tham gia bảo hiểm là một trong nhưng nhân tố có ảnh hương đến hành vi trục lợi.Hành vi trục lợi chỉ có thể xảy ra khi có sự tham gia của hai đối tượng này.Vì vậy khi kí kết hợp đông phải đánh giá một cách nghiêm túc về đối tượng này để tránh hiện tượng trục lợi xảy ra sau khi kí kết hợp đồng - Quá trình giám định bồi thường phải thực hiện đúng nguyên tắc và trình tự Khi nhận được thông báo của khách hàng về rủi ro xảy ra công ty bảo hiểm phải cử nhân viên đến giám định tổn thất.Nếu trong quá trình giám định tổn thất thấy có ngi ngờ về hành vi trục lợi thì phải điều tra kĩ càng.Quá trình giám định tổn thất được thực hiện đúng nguyên tắc và trình tự thì sẽ đánh giá đúng tổn thất thực tế và tránh được hành vi trục lợi từ khách hàng. - Giữa các Tổng Công ty bảo hiểm cần có sự trao đổi thông tin để tránh tình trạng trục lợi bảo hiểm thông qua bảo hiểm trùng
  • 42. Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện SVTH: Nhóm - Lớp Trang 35 - Bên cạnh đó các DNBH cần kết hợp với nhau để thực hiện việc tuyên truyền cho người dân hiểu rõ hơn về bảo hiểm để nâng cao ý thức và sự hiểu biết của người dân về bảo hiểm.Hiện nay công nghệ thông tin rất phát triển tuy nhiên ở vùng nông thôn thì người dân được tiếp cận với internet đang còn rất hạn chế.Vì vậy các doanh nghiệp có thể kết hợp với nhau thực hiện các chương trình lên truyền hình để thu hút sự chú ý của người dân.Ví dụ hiện nay trên truyền hình thường có các chương trình như: tìm hiểu về chứng khoán, tìm hiểu về luật an toàn giao thông…Các Tổng Công ty bảo hiểm BIDVũng có thể thực hiện các chương trình như vậy để nâng cao nhận thức và sự hiểu biết của người dân về bảo hiểm. 3.1.3. Về phía hiệp hội bảo hiểm Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam được thành lập năm 1999, mặc dù chỉ là một tổ chức xã hội nghề nghiệp song trong lĩnh vực bảo hiểm lại có vai trò rất lớn.Hiệp hội là ngôi nhà chung, đại diện cho tiếng nói của các DNBH, là cầu nối giữa các DNBH với nhau.Với mục đích đại diện và bảo vệ lợi ích hợp pháp của các hội viên, liên kết hỗ trợ,hợp tác thúc đẩy lẫn nhau cùng phát triển lành mạnh theo khuôn khổ của pháp luật Việt Nam. Để góp phần thúc đẩy thị trường bảo hiểm phát triển lành mạnh thì Hiệp hội cần phải: -Phát huy hơn nữa vai trò của mình trong hoạt động của các DNBH, đặc biệt là trong vấn đề trục lợi đòi hỏi toàn ngành, toàn thể các doanh nghiệp trên thị trường tham gia tích cực cùng loại bỏ vấn nạn này.Hiệp hội là cầu nối giữa các DNBH với nhau để cùng thực hiện nhiệm vụ này. -Hàng năm Hiệp hội nên tổ chức các cuộc thảo luận trao đổi về tình hình trục lợi giúp các DNBH có cơ hội gặp gỡ trao đổi thông tin, kinh nghiệm với nhau từ đó rút ra kinh nghiệm cho công tác này đạt hiệu quả cao. -Thành lập ra bộ phận tổ chức chuyên điều tra giải quyết các vụ TLBH. Đây là một việc rất cần thiết bởi vì các hành vi trục lợi ngày càng tinh vi và khó đối phó hơn nhiều.Vì vậy cần có sự chuyên nghiệp trong việc điều tra gian lận.
  • 43. Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện SVTH: Nhóm - Lớp Trang 36 Hiệp hội cùng các doanh nghiệp bảo hiểm đang xây dựng biểu phí cơ bản cho nhóm đối tượng bảo hiểm có rủi ro cao để cảnh báo cho các doanh nghiệp bảo hiểm khi định phí bảo hiểm Ngoài ra, Hiệp hội cùng các doanh nghiệp bảo hiểm đang triển khai chương trình xây dựng hệ thống thông tin quản lý rủi ro đối với khách hàng, đối tượng bảo hiểm có rủi ro cao: không nộp đủ phí, đã từng trục lợi bảo hiểm, có số lần tổn thất hoặc số tiền bồi thường cao trong thời gian qua.Năm 2012 là năm thứ hai liên tiếp thị trường bảo hiểm có chiều hướng tăng trưởng chậm lại do ảnh hưởng kinh tế toàn cầuđối với nền kinh tế xã hội Việt Nam. Song mức tăng trưởng của thị trường bảo hiểm phi nhân thọ đạt 10,33% và nhân thọ 14,8%, cao gấp 2 lần tăng trưởng GDP và dẫn đầu trong tốp dịch vụ tài chính – tín dụng là một cố gắng lớn của các doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, chứng tỏ ngành bảo hiểm đã thành công trong việc vượt qua khó khăn thách thức, tiếp tục phát triển gắn liền với hiệu quả. Năm 2012 cũng là năm các doanh nghiệp bảo hiểm tiến hành củng cố,tái cơ cấu mạnh mẽ nhất, tạo đà cho việc tăng trưởng hiệu quả những năm tiếp theo. Thực hiện tái cấu trúc và quá trình toàn cầu hóa về thương mại và dịch vụ tài chính buộc TTBH các nước ngày càng phụ thuộc nhau... dẫn đến yêu cầu cấp thiết về hài hòa hóa chính sách về quản lý, giám sát bảo hiểm và xu hướng đan xen giữa các định chế kinh tế, tài chính xuyên quốc gia; tình hình biến đổi về môi trường, thời tiết, khí hậu ngày càng khó dự đoán... đã gây ra thiệt hại lớn đối với ngành bảo hiểm, tạo sức ép lớn về năng lực nhận bảo hiểm của TTBH quốc tế... cũng đã đặt DNBH, TTBH ở Việt Nam trước yêu cầu phải tái cấu trúc toàn diện để có thể phát triển đồng bộ, hoàn chỉnh và hiện đại, đạt chất lượng và năng lực cạnh tranh quốc tế các loại thị trường dịch vụ. Chỉ có vậy, Việt Nam mới có thể xây dựng và vận hành được một TTBH hiện đại, đúng với vị trí và vai trò của thành viên chính thức Hiệp hội quốc tế các nhà quản lý bảo hiểm (IAIS).
  • 44. Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện SVTH: Nhóm - Lớp Trang 37 Tổ chức đánh giá, phân loại DNBH và thực hiện các giải pháp tái cấu trúc một cách toàn diện và phù hợp từng DNBH. Ðây là bước đi cần thiết nâng cao chất lượng của TTBH và DNBH. Rõ ràng, để thực hiện định hướng phát triển lâu dài và bền vững TTBH Việt Nam giai đoạn 2011-2020 thì các DNBH cần phát triển theo hướng bảo đảm năng lực tài chính vững mạnh, năng lực quản trị điều hành đạt chuẩn mực quốc tế, hoạt động hiệu quả, bảo đảm khả năng cạnh tranh trong bối cảnh hội nhập. Ngoài các giải pháp trước mắt, DNBH cần có chiến lược phát triển lâu dài, nhất là tăng cường năng lực quản trị và hoạt động cả về mức độ an toàn tài chính, quản trị được các rủi ro DN, minh bạch hóa được các thông tin quan trọng về khả năng thanh toán và tình hình tài chính. Có vậy, DNBH mới làm tốt vai trò của mình là trụ cột của TTBH, là nhân tố quyết định và quan trọng trong tiến trình tái cấu trúc TTBH. - Tiếp tục đẩy mạnh phát triển kinh doanh Các doanh nghiệp BH cần nhận thức được rằng con đường nâng cao năng lực cạnh tranh là phải làm cho năng lực của DNBH ngày một mạnh hơn về tài chính, quản lý kinh doanh, phục vụ khách hàng, giữ uy tín thương hiệu đi liền với giữ gìn khách hàng truyền thống. Đó hoàn toàn đối lập với cạnh tranh bằng hạ phí mở rộng điều khoản điều kiện rủi ro bảo hiểm làm tăng nguy cơ bồi thường cao mà phí bảo hiểm thu về không đủ bù đắp làm suy yếu doanh nghiệp. Cuối cùng là các DNBH cần chuẩn bị nguồn nhân lực và bộ máy tổ chức để phát triển bảo hiểm nông nghiệp và bảo hiểm tín dụng xuất khẩu sau thời gian thí điểm (2014), bảo hiểm hưu trí và bảo hiểm nhân thọ do chủ sử dụng lao động mua cho người lao động, bảo hiểm nhà máy điện hạt nhân, bảo hiểm tàu điện ngầm và đường sắt trên cao.
  • 45. Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện SVTH: Nhóm - Lớp Trang 38 KẾT LUẬN Trong điều kiện kinh tế thị trường của nước ta hiện nay, BHXH có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc đảm bảo đời sống người lao động, ổn định mọi mặt của đời sống kinh tế-xã hội và góp phần vào công cuộc xây dựng đất nước giàu đẹp, văn minh. Khẳng định được vai trò không thể thiếu trong hệ thống các chính sách xã hội của Nhà nước ta- Nhà nước của dân,do dân và vì dân. Thị trường tiềm năng của các nghiệp vụ bảo hiểm tài sản còn rất rộng lớn, hy vọng rằng với sự tích cực điều chỉnh và hoàn thiện hơn nữa công tác giám định và bồi thường trong sự phối hợp nhịp nhàng với các khâu khác như khai thác, đề phòng hạn chế tổn thất, quảng cáo…các doanh nghiệp sẽ đạt được nhiều thành công vượt bậc trong một khoảng thời gian không xa nữa.
  • 46. Bài tiểu luận môn Nguyên Lý Bảo hiểm GVHD:TH.S. LêĐức Thiện SVTH: Nhóm - Lớp Trang 39 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Giáo trình nguyên lý bảo hiểm- chủ biên Gs. Phan Thị Cúc 2. Tài liệu hướng dẫn của giảng viên: Th.s Lê Đức Thiện – chủ nhiệm bộ môn nguyên lý bảo hiểm lớp DHTN6TH trương DHCNTP. Hồ Chí Minh 3. Các tài liệu trên mạng.