1. Siêu âm ngư âm đạo
Bàng quang trống
Đặt đ u dò ở túi cùng tr c
Cắt dọc CTC: Nh n diện niêm
mạc CTC, lỗ trong, lỗ ngoài
Tránh đè áp lực lên CTC
Phóng đại (CTC >75%)
Đo khoảng cách t lỗ trong ra
lỗ ngoài
Đo 3 l n và lấy trị số nhỏ nhất
ĐÁNH GIÁ C T CUNG
ĐO CHI U DẨI C T CUNG (FMF)
2. Đặt đầu dò ở túi cùng
trước
Xoay trục đầu dò để nhìn
th y kênh CTC rõ nh t
trên mặt cắt dọc giữa.
n nhẹ tay trên vùng đáy
để đẩy tử cung vào vị trí
chuẩn hơn.
Siêu âm ngư âm đao
4. Kênh nội mạc CTC: là một đường ph n âm kém
Mặt cắt dọc qua c t cung
5. Mặt cắt dọc qua c t cung
Kênh nội mạc CTC: có vùng ph n âm kém,
là lớp dịch nhầy CTC, thường gặp ở quí 3 thai kì.
6. Kĩ thu t đo
Phóng l n: CTC chiếm
50-75% màn hình
Vị trí đo: lỗ trong đến
lỗ ngoài.
Th i gian đo: 3-5 phút
Đo 3 l n và lấy trị số
ngắn nhất
95% có sự chênh lệch
giữa hai lần đo (4mm)
7. Xác định lỗ trong và lỗ ngoài CTC
Lỗ ngoài: điểm gặp
nhau của mép trước
và mép sau CTC.
Lỗ trong: điểm tận
cùng của lớp dịch
nhầy CTC
8. Vị trí đặt điểm đo
Đặt đúng lỗ ngoài
Đặt sai lỗ ngoài
9.
10. Tránh đè áp lực lên CTC
CTC dài giả do áp lực
đè của đ u dò, thành
tr c và thành sau
CTC không đ u nhau
16. C t cung hình phểu giả
CTC giống hình phểu nhưng màng ối vẫn ở vị trí
lỗ trong, không bị thòng xuống trong kênh CTC.
17. C t cung ngắn và màng ối bị tách ra
C t cung dạng phểu TH T
True Funnel
18. Chiều dài: 30-50mm
35.2 ±8.3 mm @ 24w
33.7 ±8.5 mm @ 28w
(Iams, 1996; N Eng J Med)
Chiều dài trung bình
36mm
Cut off: 15mm (1%)
TIẾU CHU N CTC BÌNH TH NG
TRÊN SIÊU ÂM QUÍ 2
To MS, Skentou CA, Royston P, Yu CKH, Nicolaides
KH. Prediction of patient-specific risk of early preterm
delivery using maternal history and sonographic
measurement of cervical length: a population-based
prospective study. Ultrasound Obstet Gynecol 2006;
27: 362–367.