10. JNC 7 (2003)
Một trong những nguyên nhân chính khiến cho
việc kiểm soát huyết áp trong thực hành còn
chưa cao: sự trì trệ lâm sàng (clinical inertia) của
thầy thuốc (không điều chỉnh liều thuốc hoặc
không phối hợp thuốc mặc dù biết rằng huyết áp
của bệnh nhân chưa được kiểm soát).
VNM/NONCMCGM/0518/0016
11. Hệ thần kinh giao cảm
Hệ renin-angiotensin
Tổng lượng Na cơ thể
Bệnh nhân 1 Bệnh nhân 2 Bệnh nhân 3
B. Waeber, March 2007
Sinh lý bệnh tăng huyết áp rất phức tạp
Trong đa số trường hợp,
đơn trị không đủ để kiểm
soát huyết áp.
VNM/NONCMCGM/0518/0016
13. 1.04 1
1.16
0.89
1.01
0.19 0.23 0.2
0.37
0.22
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
1.4
Thiazide β-blocker ACE-I CCB All
Combine Double
IncremenalSBPreductionratio
Observed/Expected(additive)
Wald et al, Combination Versus Monotherapy for Blood Pressure Reduction,
The American Journal of Medicine, Vol 122, No 3, March 2009
VNM/NONCMCGM/0518/0016
14. Khi nào nên phối hợp thuốc ngay từ đầu?
• JNC 7 & JNC 8: nên phối hợp thuốc ngay từ đầu nếu
bệnh nhân có HA tâm thu > 160 mm Hg và/hoặc HA
tâm trương > 100 mm Hg, hoặc nếu bệnh nhân có
HA tâm thu cao hơn trị số mục tiêu > 20 mm Hg
và/hoặc HA tâm trương cao hơn trị số mục tiêu > 10
mm Hg.
VNM/NONCMCGM/0518/0016
17. Tác động của thuốc chẹn β trên hệ RAA
• Thuốc chẹn β ức chế phóng
thích renin qua trung gian
giao cảm β1 ở thận nồng
độ renin trong huyết tương
tổng hợp angiotensin II.
• Thuốc chẹn β còn ức chế sự
chuyển đổi từ prorenin thành
renin ở thận.
Atlas SA. The Renin-Angiotensin Aldosterone System: Pathophysiological Role and Pharmacologic Inhibition. J Manag Care Pharm. 2007 Oct;13(8 Suppl B):9-20..
VNM/NONCMCGM/0518/0016
18. Tác động kép làm giảm HA
Thuốc chẹn β hạ huyết
áp qua hai cơ chế: lệ
thuộc renin và không lệ
thuộc renin.
J Manag Care Pharm. 2007 Oct;13(8 Suppl B):9-20.
Cơ chế hạ huyết áp của thuốc chẹn β
VNM/NONCMCGM/0518/0016
19. Cơ chế hạ huyết áp của thuốc chẹn canxi
Thuốc chẹn canxi tương tác với các kênh canxi L-type trên màng tế bào,
gồm 4 nhóm:
(1)Dẫn xuất 1,4-dihydropyridine (DHP): Nifedipine, nimodipine,
nicardipine, isradipine, amlodipine, and felodipine
(2)Phenylalkyl amine: Verapamil
(3)Benzothiazepine: Diltiazem)
(4)Diarylaminopropylamine ether: Bepridil
Ảnh hưởng trên huyết động của thuốc chẹn canxi: Ức chế co bóp cơ tim,
giãn mạch và hoạt hóa phản xạ hệ thần kinh tự chủ.
Thuốc chẹn canxi gây giãn ĐMV, tăng tổng lưu lượng mạch vành.
Royster RL et al. Cardiovascular Pharmacology. Accessed from website
https://www.mcgill.ca/anesthesia/files/anesthesia/wk_5a_kaplan_08_cv_pharm1.pdf as on 28.02.2017..
VNM/NONCMCGM/0518/0016
20. Phối hợp chẹn β – chẹn canxi
tác động qua 3 cơ chế
trương lực
giao cảm
Ức chế
co bóp tim
tần số tim
nồng độ renin
huyết tương Giãn mạch
Huyết áp
VNM/NONCMCGM/0518/0016
21. Hiệu quả hạ huyết áp
của phối hợp chẹn β – chẹn canxi
Supplement of JAPI.2009;57:35-37.
Nghiên cứu đoàn hệ hồi cứu trên 370 000 bệnh nhân tăng HA được điều trị bằng thuốc.
VNM/NONCMCGM/0518/0016
23. Opie LH. Drug for the Heart. Elsevier Saunders 2009, 7th ed p.6
Cơ chế bảo vệ cơ tim của liệu pháp chẹn β
trong bệnh mạch vành
VNM/NONCMCGM/0518/0016
24. N= 26 793 BN mạch
vành ổn định
Thời gian theo dõi
trung bình: 3.7 năm
(2000 -2008)
JACC, 2014 Jul 22;64(3):247-52.
Liệu pháp chẹn β và biến cố tim mạch
ở người bệnh mạch vành mới chẩn đoán
VNM/NONCMCGM/0518/0016
25. Liệu pháp chẹn β sau NMCT
Held & Yusuf. Eur Heart J 1993;14 (suppl F):18-25.
Phân tích gộp số liệu 25 TNLS đánh giá lợi ích của chẹn β sau NMCT
VNM/NONCMCGM/0518/0016
26. Hiệu quả của các thuốc chẹn β khác nhau
trong phòng ngừa thứ cấp sau NMCT
% giảm tử vong
30
20
10
Chẹn bêta không có ISA Chẹn bêta có ISA
Chẹn 1 chọn lọc
không có ISA
Chẹn bêta không chọn lọc
không có ISA
Chẹn 1 chọn lọc
có ISA
Chẹn bêta không chọn lọc
có ISA
Yusuf S et al. Progress Cardiovasc Diseases 1985;5:335-371.
VNM/NONCMCGM/0518/0016
27. 2014 ACC/AHA Guideline for the management of patients
with non-ST-elevation acute coronary syndromes
Recommendations COR LOE
Oral beta-blocker therapy should be initiated within the first
24 hours in patients who do not have any of the following: 1)
signs of HF, 2) evidence of low-output state, 3) increased
risk for cardiogenic shock, or 4) other contraindications to
beta blockade (e.g., PR interval >0.24 second, second- or
third-degree heart block without a cardiac pacemaker,
active asthma, or reactive airway disease).
I A
Ở bệnh nhân NMCT không ST , bị suy tim đã ổn định, và
có suy giảm chức năng tâm thu, nên tiếp tục liệu pháp chẹn
bêta với 1 trong 3 thuốc đã được chứng minh là giảm tử
vong ở bệnh nhân suy tim: metoprolol succinate dạng
phóng thích kéo dài, carvedilol, hoặc bisoprolol.
I C
VNM/NONCMCGM/0518/0016
30. 0
-2
-4
-6
-8
-10
-12
-14
-16
HAtâmtrươngtrungbình(mmHg)
Liều Bisoprolol
Placebo 5 mg 10 mg 20 mg
–3.6–3.0
–10.5
–7.4
–12.7 –12.8
–14.7
–13.4
3 h Sau liều dùng
24 h Sau liều dùng
3 h Sau liều dùng
24 h Sau liều dùng
n=240
±SEMx
Davidov ME et al. Clin Cardiol 1994;17:263–268
Bisoprolol: hạ huyết áp phụ thuộc liều
3 và 24 giờ sau dùng thuốc
VNM/NONCMCGM/0518/0016
31. Bisoprolol ổn định tần số tim và huyết áp
trong điều trị dài hạn
Giesecke HG et al. J Cardiovasc Pharmacol 1990; 16 (Suppl 5): 175
-Huyết áp tâm thu
-Huyết áp tâm trương
-Nhịp tim
Vào cuối năm 3:
• 22.6% bn cần liều ≤ 5 mg
• 63.7% bn cần liều 10 mg
• 13,7% bn cần liều 20 mg
VNM/NONCMCGM/0518/0016
32. Giesecke HG et al. J Cardiovasc Pharmacol 1990; 16 (Suppl 5): 175
Bisoprolol không ảnh hưởng đến
các thông số lipid máu, đường huyết, và acid uric
trong quá trình điều trị
VNM/NONCMCGM/0518/0016
33. Nghiên cứu TIBBS: Bisoprolol giảm số cơn TMCB tim
8
6
4
2
0
10
P < 0,0001
Mức ban đầu Mức ban đầu 40 mg10 mg 20 mg 20 mg
Bisoprolol 1 lần/ngày (n =111)
Nifedipine sr. 2lần/ngày (n = 112)
Số cơn/ 48 giờ
Von Arnim Th, et al. JACC 1995;25(1): 231–238.
VNM/NONCMCGM/0518/0016