SlideShare a Scribd company logo
1 of 160
THUYẾT MINH DỰ ÁN
TRANG TRẠI CHĂN NUÔI TÔM THẺ
VÀ NUÔI TRỒNG NÔNG THỦY SẢN
CÔNG NGHỆ CAO
Tháng 03/2022
CÔNG TY
Địa điểm:
-----------  -----------
DỰ ÁN
TRANG TRẠI CHĂN NUÔI TÔM THẺ
VÀ NUÔI TRỒNG NÔNG THỦY SẢN
CÔNG NGHỆ CAO
Địa điểm:
Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ
2
MỤC LỤC
MỤC LỤC ..................................................................................................... 2
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 6
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ................................................................. 6
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN........................................................ 6
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ........................................................................ 6
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ......................................................................... 9
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN.............................................................10
5.1. Mục tiêu chung.......................................................................................10
5.2. Mục tiêu cụ thể.......................................................................................11
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN.......................12
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ
ÁN................................................................................................................12
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. .................................................12
1.2. Điều kiện phát triển kinh tế xã hội vùng dự án..........................................18
I. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG......................................................19
1.1. Tiềm năng của thị trường nuôi tôm..........................................................19
1.2. Thị trường xuất khẩu tôm........................................................................21
1.3. Tình hình xuất khẩu thủy sản...................................................................23
1.4. Thị trường rau quả ..................................................................................24
1.5. Nhu cầu thị trường thịt ............................................................................28
1.6. Nhu cầu thị trường thịt heo toàn cầu ........................................................30
II. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN............................................................................30
2.1. Các hạng mục xây dựng của dự án...........................................................30
2.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư..................................32
III. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG....................................33
3.1. Địa điểm xây dựng..................................................................................33
3.2. Hình thức đầu tư.....................................................................................33
Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ
3
IV. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO33
4.1. Nhu cầu sử dụng đất................................................................................33
4.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.............33
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ...................35
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ..............35
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CHĂN NUÔI VÀ
CHẾ BIẾN TÔM...........................................................................................35
2.1. Tìm hiểu một vài đặc điểm sinh thái chủ yếu của tôm thẻ chân trắng.........35
2.2. Lưu đồ nuôi............................................................................................37
2.3. Chọngiống và tiến hành ương..................................................................37
2.4. Chăm sóc và quản lý ao ương..................................................................39
2.5. Mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng theo công nghệ VITEDI ........................41
III. PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ CHĂN NUÔI KHÁC .............50
3.1. Kỹ thuật chăn nuôi lươn..........................................................................50
3.2. Kỹ thuật nuôi cá trắm cỏ trong ao............................................................59
3.3. Kỹ thuật nuôi cá chuối hoa......................................................................64
3.4. Kỹ thuật nuôi trùn quế.............................................................................68
IV. PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CHĂN NUÔI HEO.......................................76
4.1. Kỹ thuật chăn nuôi heo sinh sản...............................................................76
4.2. Kỹ thuật chăn nuôi heo thịt......................................................................80
V. PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TRỒNG TRỌT.......................85
5.1. Kỹ thuật trồng rau sạch trong nhà màng...................................................85
5.2. Các loại rau củ quả dự án áp dụng ...........................................................95
VI. PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ SƠ CHẾ CHẾ BIẾN SẢN
PHẨM NÔNG SẢN....................................................................................110
6.1. Công nghệ sơ chế rau củ quả.................................................................110
6.2. Quy trình sơ chế thủy sản......................................................................116
Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ
4
6.3. Công nghệ dán nhãn, đóng gói sản phẩm bằng mã vạch..........................121
6.4. Kho bảo quản nông sản.........................................................................123
6.5. Kho lạnh bảo quản nông sản..................................................................128
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ...........................136
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG..................................................................136
1.1. Chuẩn bị mặt bằng ................................................................................136
1.2. Phương án tổng thểbồi thường, giải phóng mặt bằng, táiđịnh cư:..............136
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật..................................136
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH.................136
2.1. Các phương án xây dựng công trình.......................................................136
2.2. Các phương án kiến trúc........................................................................138
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN.................................................139
3.1. Phương án tổ chức thực hiện .................................................................139
3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý ...................140
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG..............................141
I. GIỚI THIỆU CHUNG..............................................................................141
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. .............141
III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN....................................142
IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI
VỚI MÔI TRƯỜNG ...................................................................................142
4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình..................................................142
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ............................................144
V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ,
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT .........................................................................146
VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG..........................................147
6.1. Giai đoạn xây dựng dự án......................................................................147
6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ............................................148
Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ
5
VII. KẾT LUẬN .........................................................................................150
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN ...........................................................................151
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN................................................151
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN.....................153
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án......................................................153
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án:......................153
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: ..............................................................154
2.4. Phương ánvay. ......................................................................................154
2.5. Các thông số tài chính của dự án............................................................154
KẾT LUẬN ................................................................................................157
I. KẾT LUẬN. ............................................................................................157
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. ...................................................................157
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH .............................158
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án...............................158
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. .....................................................158
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm..................................158
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm...................................................158
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án..........................................158
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn.................................159
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. .........................159
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). ...........................159
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).......................159
Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ
6
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN
Tên dự án:
“Trang trại chăn nuôi tôm thẻ và nuôi trồng nông thủy sản công nghệ cao”
Địa điểm thực hiện dự án:…………..
Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: …………………. ha).
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.
Tổng mức đầu tư của dự án: ………………. đồng.
(Hai trăm linh ba tỷ, bảy trăm hai mươi triệu, hai trăm bốn mươi lăm nghìn
đồng)
Trong đó:
+ Vốn tự có (39,27%) : 80.000.000.000 đồng.
+ Vốn vay - huy động (60,73%) : 123.720.245.000 đồng.
Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp:
Sản xuất thức ăn tôm cá 411,4 tấn/năm
Chăn nuôi tôm thẻ 662,4 tấn/năm
Chăn nuôithủy sản khác 216,0 tấn/năm
Nuôi trùn quế 90,0 tấn/năm
Trồng cây ăn quả nhà màng 240,0 tấn/năm
Trồng măng tây và rau củ khác 360,0 tấn/năm
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
Về phát triển nông nghiệp
Nước ta hiện là một nước nông nghiệp, trong quá trình xây dựng đất nước
Đảng và nhà nước ta đang phát triển theo hướng công nghiệp, hiện đại hóa.
Trong những năm gần đây nền kinh tế- xã hội nước ta đã phát triển một cách
mạnh mẽ. Các ngành công nghiệp, dịch vụ và công nghệ phát triển đa dạng. Tuy
nhiên, đối với Việt Nam nông nghiệp vẫn là ngành kinh tế quan trọng trong đó
trồng trọt và chăn nuôi đóng vai trò quan trọng thiết yếu.
Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ
7
Đặc biệt những năm gần đây thời tiết khắc nghiệt, dịch bệnh hoành hành,
giá cả mặt hàng nông nghiệp và chăn nuôi bấp bênh. Đời sống nhân dân gặp rất
nhiều khó khăn, lương thực, thực phẩm không cung cấp đủ cho thị trường nội
địa dẫn đến ảnh hưởng đến vấn đề an ninh lương thực của đất nước. Chính vì
vậy, sản xuất nông nghiệp luôn được các cấp lãnh đạo và cơ quan nhà nước
quan tâm, đặc biệt là vấn đề đầu tư và tiếp cận các công nghệ, kỹ thuật tiến bộ
trong trồng trọt và chăn nuôi từng bước nâng cao năng xuất. Đồng thời với nhiều
chính sách ưu đãi đầu tư của nhà nước trong các ngành sản xuất nông nghiệp đã
tạo điều kiện cho ngành kinh tế này phát triển và từng bước đi vào hiện đại.
Thời gian qua, sản xuất nông nghiệp ở nước ta phát triển khá nhanh, với
những thành tựu trong các lĩnh vực chọn tạo giống, kỹ thuật canh tác… tạo ra
khối lượng sản phẩm, hàng hoá đáng kể góp phần thúc đẩy tăng trưởng nền
kinh tế quốc dân.
Tuy nhiên, nền nông nghiệp của nước ta đa số vẫn còn manh mún, quy
mô sản xuất nhỏ, phương thức và công cụ sản xuất lạc hậu, kỹ thuật áp dụng
không đồng đều dẫn đến năng suất thấp, giá thành cao, chất lượng sản phẩm
không ổn định, đặc biệt là vấn đề tiêu thụ đầu ra cho phẩm, dẫn đến tình trạng
được mùa rớt giá… khả năng cạnh tranh kém trên thị trường.Các khâu trong
sản xuất còn thiếu tính liên kết, chưa gắn sản xuất với chế biến với thị trường.
Thường xuyên mất cân đối giữa cung – cầu, giá cả phụ thuộc vào thương lái,
hiệu quả trồng trọt chưa cao. Trang trại hộ gia đình còn nhiều nên việc áp dụng
công nghệ cao, tiên tiến còngặp khó khăn. Chưa có cơ chế, chính sách riêng cho
việc xây dựng và phát triển các chuỗi liên kết trồng trọt - tiêu thụ sản phẩm do
đó đã gây ra trở ngại lớn đến các hoạt động cần kinh phí để triển khai xây dựng
chuỗi liên kết.
Vì vậy, để thúc đẩy xây dựng một nền nông nghiệp tiên tiến và liên kết
chuỗi, thu hẹp khoảng cách so với các nước phát triển, đặc biệt là trong xu thế
hội nhập hiện nay, việc liên kết chuỗi giá trị trong sản xuất và chế biến nông
sản là cấp bách và cần thiết, đóng vai trò làm đầu tàu, mở đường cho việc đưa
nhanh tiến bộ kỹ thuật vào ngành chế biến cũng như sản xuất nông nghiệp và
chuyển đổi nền nông nghiệp truyền thống, thúc đẩy phát triển nông nghiệp,
nông thôn theo hướng hiện đại hoá.Việc thành lập một hệ thống nông nghiệp
Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ
8
tập trung hiện nay là một nhu cầu thiết yếu, đảm bảo cho việc quản lý, kiểm soát
cũng như phát triển môi trường trồng trọt chuyên nghiệp.
Để ngành nông nghiệp Việt Nam phát triển tốt, sản phẩm đạt chất lượng
cao và có khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế, một trong những nhiệm
vụ quan trọng là phải đề ra chiến lược phát triển, hình thành vùng nguyên liệu
tập trung và liên kết chuỗi trong giá trị sản xuất nông nghiệp kết hợp du lịch
sinh thái và ứng dụng khoa học công nghệ ở tất cả các khâu của quá trình sản
xuất. Việc sản xuất nông nghiệp chuỗi giá trị và ứng dụng công nghệ cao thực
sự cần thiết, bởi sản xuất nông nghiệp công nghệ cao và liên kết chuỗi giá trị sẽ
giúp giải quyết được vấn đề đầu ra cho nông sản và đáp ứng được nhu cầu phát
triển sản xuất trong cơ chế thị trường, hội nhập quốc tế.
Sự hình thành của vùng nguyên liệu liên kết chuỗi trong nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao sẽ tạo ra môi trường thích hợp cho những sáng tạo
khoa học, công nghệ và đào tạo nhân lực cho ngành sản xuất nông nghiệp chế
biến sâu, thuận tiện cho sự chuyển hóa tri thức thành sản xuất hàng hóa.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc phát triển nông nghiệp liên kết
chuỗi và ứng dụng công nghệ cao Thủ tướng Chính phủ đã ban hành hai Quyết
định số 176/QĐ-TTg, ngày 29/01/2010 về việc phê duyệt Đề án phát triển
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020. Và Nghị định
98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích liên kết sản xuất nông nghiệp.
Về chăn nuôi tôm
Mặt khác, những năm gần đây, trước nhu cầu về tôm nguyên liệu cho
chế biến phục vụ thị trường trong nước và xuất khẩu ngày càng tăng, bên cạnh
mô hình nuôi tôm truyền thống, tại địa phương đã và đang xuất hiện ngày càng
nhiều mô hình nuôi tôm, trong đó có mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng theo
hình thức thâm canh, siêu thâm canh bước đầu đem lại hiệu quả cao. Tuy
nhiên, việc ứng dụng khoa học và công nghệ (KH&CN), đặc biệt là công nghệ
cao, nhằm góp phần tạo chuyển biến mạnh mẽ cho nghề nuôi tôm đang còn
nhiều nan giải.
Đối tượng tôm thẻ chân trắng đã được cho phép phát triển nuôi ở các
tỉnh từ các đây hơn 10 năm với hình thức nuôi thâm canh và bán thâm canh,
nhằm đa dạng đối tượng nuôi và xuất khẩu thủy sản. Tuy là đối tượng có
nguồn gốc ngoại lai, nhưng tôm thẻ chân trắng lại có nhiều đặc điểm sinh học
Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ
9
khá ưu việt, phù hợp với điều kiện đất đai, thổ nhưỡng và nguồn nước ở Việt
Nam.
Tuy nhiên, trước diễn biến phức tạp của thời tiết và xâm nhập mặn,
nhiều vùng nuôi tôm thẻ chân trắng đã xuất dịch bệnh, ảnh hưởng nghiêm
trọng đến chất lượng và giá trị của con tôm. Đặc biệt, việc ứng dụng KH&CN
vào lĩnh vực quan trắc và kiểm soát môi trường nước trong nuôi tôm thẻ chân
trắng ở vùng ĐBSCL đang bộc bộ nhiều bất cập.
Để hỗ trợ các vùng nuôi tôm thẻ chân trắng ứng dụng công nghệ vào sản
xuất, ngày 23/7/2020, Viện KH&CN Việt Nam - Hàn Quốc (VKIST) đã tổ
chức hội thảo giới thiệu kết quả đề tài: “Thực trạng ứng dụng công nghệ cao
trong quan trắc và kiểm soạt môi trường nước trong nuôi tôm thẻ chân trắng
theo hình thức siêu thâm canh, thâm canh và bán thâm canh tại các vùng nuôi
tập trung ở ĐBSCL” nhằm tìm hiểu nhu cầu thực tiễn và khả năng tiếp cận để
chuyển giao công nghệ đến các hộ nuôi.
Theo dự báo của các tổ chức quốc tế, nhu cầu tôm của thế giới đến năm
2021 là 5.300.000 tấn, đến năm 2025 sẽ là 6.525.000 tấn; trong đó, nhu cầu tôm
của các thị trường xuất khẩu chủ lực của Việt Nam là Mỹ, Nhật Bản cũng liên
tục tăng và sản lượng tôm Việt Nam xuất khẩu vào hai thị trường này còn rất
khiêm tốn.
Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Trang
trại chăn nuôi tôm thẻ và nuôi trồng nông thủy sản công nghệ cao”tại
….nhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát
triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ
cho ngànhnông nghiệp công nghệ caocủa Thành phố Hà Nội.
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
 Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc
hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18
tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;
 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm
2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc
Hộinước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội
Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ
10
nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;
 Nghị định số148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
 Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp;
 Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
 Thông Tư 16/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019, về hướng dẫn
xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
 Quyết định 65/QĐ-BXD ngày 20 tháng 01 năm 2021 ban hành Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình và giá xât dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
năm 2020;
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN
5.1. Mục tiêu chung
 Phát triển dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ và nuôi trồng nông thủy
sản công nghệ cao” theohướng chuyên nghiệp, hiện đại, cung cấp sản phẩm,
chất lượng, có năng suất, hiệu quả kinh tế cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản
phẩm ngành trồng trọt và chăn nuôi công nghệ cao, đảm bảo tiêu chuẩn, an toàn
vệ sinh thực phẩm, phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu
thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương cũng như của cả nước.
 Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của
khu vực Thành phố Hà Nội.
 Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế,
đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của
địa phương, của Thành phố Hà Nội.
 Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho
nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá
môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án.
Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ
11
5.2. Mục tiêu cụ thể
 Phát triển mô hìnhchăn nuôi tôm công nghệ caochuyên nghiệp, hiện
đại,góp phần cung cấp sản phẩm tôm thương phẩm cho thị trường TP Hà Nội.
 Phát triển mô hìnhtrồng trọt và chăn nuôichuyên nghiệp, hiện đại,góp
phần cung cấp các sản phẩm nông nghiệp như cá trắm đen, cá chuối hoa, lươn,
dưa lưới, dâu tây, măng tây, ...chất lượng, giá trị, hiệu quả kinh tế cao, đảm bảo
vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm.
 Hình thành khuchăn nuôi trồng trọt công nghệ caochất lượng cao và sử
dụng công nghệ hiện đại.
 Với quan điểm nông dân, nông thôn và nông nghiệp thời đại công nghệ
số, doanh nghiệp cùng phối hợp với người nông dân đồng hành để vươn tới
thiên đường của ngành “nông” mà hiện chưa khai thác hết.
 Phát triển nền nông nghiệp tạo ra sản phẩm có năng suất, chất lượng, hiệu
quả kinh tế cao; đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng để vừa phục vụ nhu cầu tại chỗ,
vừa phục vụ nhu cầu xuất khẩu, góp phần tăng thu nhập cho người lao động.
 Sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao từng bước làm thay đổi tư
duy trong canh tác, giúp người nông dân nâng cao thu nhập, hướng tới phát triển
nông nghiệp an toàn, thân thiện với môi trường.
 Cung cấp sản phẩm nông sản cho thị trường khu vực Thành phố Hà Nội
và khu vực lân cận.
 Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau:
Sản xuất thức ăn tôm cá 411,4 tấn/năm
Chăn nuôitôm thẻ 662,4 tấn/năm
Chăn nuôithủy sản khác 216,0 tấn/năm
Nuôi trùn quế 90,0 tấn/năm
Trồng cây ăn quả nhà màng 240,0 tấn/năm
Trồng măng tây và rau củ khác 360,0 tấn/năm
 Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu
chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.
 Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng
cao cuộc sống cho người dân.
 Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và Thành
phố Hà Nộinói chung.
Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ
12
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN
DỰ ÁN
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
Vị trí địa lý
Thủ đô Hà Nội nằm chếch về phía tây bắc của trung tâm vùng đồng bằng
châu thổ sông Hồng, trong phạm vi từ 20°34’ đến 21°18’ vĩ độ Bắc và từ
105°17’ đến 106°02’ kinh độ Đông, tiếp giáp với 8 tỉnh là Thái Nguyên, Vĩnh
Phúc ở phía Bắc, Hà Nam, Hòa Bình phía Nam, Bắc Giang, Bắc Ninh và Hưng
Yên phía Đông, Hòa Bình cùng Phú Thọ phía Tây. Hà Nội cách thành phố cảng
Hải Phòng 120 km, cách thành phố Nam Định 87 km tạo thành 3 cực chính của
Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ
13
Đồng bằng sông Hồng. Hiện nay, thành phố có diện tích 3358,6 km², chiếm
khoảng 1% diện tích tự nhiên của cả nước, đứng hàng thứ 41 về diện tích trong
63 tỉnh, thành phố ở nước ta, và là 1 trong 17 thủ đô có diện tích trên 3000 km².
Thủ đô Hà Nội có bốn điểm cực là:
Cực Bắc là xã Bắc Sơn, huyện Sóc Sơn.
Cực Tây là xã Thuần Mỹ, huyện Ba Vì.
Cực Nam là xã Hương Sơn, huyện Mỹ Đức.
Cực Đông là xã Lệ Chi, huyện Gia Lâm.
Địa hình
Đại bộ phận diện tích Hà Nội nằm trong vùng đồng bằng châu thổ sông
Hồng với độ cao trung bình từ 5 đến 20 mét so với mực nước biển. Địa hình Hà
Nội có thể chia ra làm hai bộ phận.
Vùng đồng bằng thấp và khá bằng phẳng, chiếm đại bộ phận diện tích của
các huyện thị xã và các quận nội thành, được bồi đắp bởi các dòng sông với các
bãi bồi hiện đại, bãi bồi cao và các bậc thềm. Xen giữa các bãi bồi hiện đại và
các bãi bồi cao còn có các vùng trũng với các hồ, đầm (dấu vết của các dòng
sông cổ). Đó là các ô trũng tự nhiên rất dễ bị úng ngập trong mùa mưa lũ và khi
có mưa lớn ở các huyện Đông Anh, Gia Lâm, Thanh Trì, Thanh Oai, Quốc Oai,
Chương Mỹ, Ứng Hòa, Mỹ Đức.
Do được khai phá và canh tác từ lâu đời nên hiện nay ở Hà Nội có hệ thống
đê điều ngăn lũ chạy dọc những triền sông. Hệ thống đê điều này khiến cho các
cánh đồng trong đê không được bồi đắp phù sa hằng năm và phải xây dựng
nhiều công trình thủy lợi để tưới và tiêu nước.
Vùng đồi núi tập trung ở phía bắc và phía tây thành phố, thuộc các huyện
Sóc Sơn, Thạch Thất, Ba Vì, Quốc Oai, Mỹ Đức, với các đỉnh núi cao như Ba
Vì (1296 m), Gia Dê (707 m), Hàm Lợn (462 m)... Khu vực nội thành có một số
gò đồi thấp, như gò Đống Đa, núi Nùng.
Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ
14
Địa hình của Hà Nội thấp dần theo hướng từ Bắc xuống Nam và từ Tây
sang Đông. Điều này được phản ánh rõ nét qua hướng dòng chảy tự nhiên của
các con sông chính chảy qua Hà Nội.
Khí hậu
Khí hậu Hà Nội mang đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa, được nêu
trên trang web chính thức của Hà Nội. Tuy nhiên, dựa theo Phân loại khí hậu
Köppen, trang web ClimaTemps.com lại xếp Hà Nội mang khí hậu cận nhiệt đới
ẩm (Humid Subtropical) với mã Cwa.
Thời tiết có sự khác biệt rõ ràng giữa mùa nóng và mùa lạnh. Mặc dù thời
tiết được chia làm hai mùa chính: mùa mưa (từ tháng 4 tới tháng 10) và mùa khô
(từ tháng 11 tới tháng 3), Hà Nội vẫn được tận hưởng thời tiết bốn mùa nhờ các
tháng giao mùa. Mùa nóng bắt đầu từ tháng 5 đến hết tháng 8, khí hậu nóng ẩm
vào đầu mùa và cuối mùa mưa nhiều rồi mát mẻ, khô ráo vào tháng 9 và tháng
10. Mùa lạnh bắt đầu từ cuối tháng 11 đến hết tháng 3 năm sau. Từ cuối tháng
11 đến nửa đầu tháng 2 rét và hanh khô, từ nửa cuối tháng 2 đến hết tháng 3 lạnh
và mưa phùn kéo dài từng đợt. Trong khoảng tháng 9 đến giữa tháng 11, Hà Nội
có những ngày thu với tiết trời mát mẻ (rõ rệt hơn Hải Phòng, Nam Định và
nhiều tỉnh phía Bắc khác) do đón vài đợt không khí lạnh yếu tràn về. Tuy nhiên,
do chịu sự tác động mạnh mẽ của gió mùa nên thời gian bắt đầu và kết thúc của
mỗi mùa thường không đồng đều nhau giữa các năm, nên sự phân chia các tháng
chỉ mang tính tương đối.
Nhiệt độ trung bình mùa đông: 16,4 °C (lúc thấp xuống tới 2,7 °C). Trung
bình mùa hạ: 29,2 °C (lúc cao nhất lên tới 42,8 °C). Nhiệt độ trung bình cả năm
là 23,6 °C, lượng mưa trung bình hàng năm vào mức 1.800mm đến 2.000mm.
Vào tháng 5 năm 1926, nhiệt độ tại thành phố được ghi lại ở mức kỷ lục
42,8 °C.
Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ
15
Tài nguyên thiên nhiên
 Tài nguyên mặt nước:
Hệ thống sông, hồ Hà Nội thuộc hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình,
phân bố không đều giữa các vùng, có mật độ thay đổi trong phạm vi khá lớn 0,1
- 1,5 km/km2 (chỉ kể những sông tự nhiên có dòng chảy thường xuyên) và 0,67 -
1,6 km/km2 (kể cả kênh mương). Một trong những nét đặc trưng của địa hình
Hà Nội là có nhiều hồ, đầm tự nhiên. Tuy nhiên, do yêu cầu đô thị hóa và cũng
do thiếu quy hoạch, quản lý kém nên nhiều ao hồ đã bị san lấp để lấy đất xây
Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ
16
dựng. Diện tích ao, hồ, đầm của Hà Nội hiện còn lại vào khoảng 3.600 ha. Có
thể nói, hiếm có một Thành phố nào trên thế giới có nhiều hồ, đầm như ở Hà
Nội. Hồ, đầm của Hà Nội đã tạo nên nhiều cảnh quan sinh thái đẹp cho Thành
phố, điều hòa tiểu khí hậu khu vực, rất có giá trị đối với du lịch, giải trí và nghỉ
dưỡng.
Hà Nội không phải là vùng dồi dào nước mặt, nhưng có lượng nước chảy
qua khổng lồ của sông Hồng, sông Cầu, sông Cà Lồ có thể khai thác sử dụng.
 Tài nguyên đất
Hà Nội có tổng diện tích đất tự nhiên 92.097 ha trong đó diện tích đất nông
nghiệp chiếm 47,4%, diện tích đất lâm nghiệp chiếm 8,6%, đất ở chiếm 19,26%.
Xuất phát từ yêu cầu sử dụng đất của Thủ đô Hà Nội, có 2 nhóm đất có ý
nghĩa lớn nhất đối với phát triển kinh tế - xã hội, đó là đất nông lâm nghiệp và
đất xây dựng. Phần lớn diện tích đất đai ở nội Thành Hà Nội được đánh giá là
không thuận lợi cho xây dựng do có hiện tượng tích nước ngầm, nước mặt, sụt
lún, nứt đất, sạt lở, trôi trượt dọc sông, cấu tạo nền đất yếu.
 Tài nguyên sinh vật
Hà Nội có một số kiểu hệ sinh thái đặc trưng như hệ sinh thái vùng gò đồi
ở Sóc Sơn và hệ sinh thái hồ, điển hình là hồ Tây, hệ sinh thái nông nghiệp, hệ
sinh thái đô thị... Trong đó, các kiểu hệ sinh thái rừng vùng gò đồi và hồ có tính
đa dạng sinh học cao hơn cả.
Khu hệ thực vật, động vật trong các hệ sinh thái đặc trưng của Hà Nội khá
phong phú và đa dạng. Cho đến nay, đã thống kê và xác định có 655 loài thực
vật bậc cao, 569 loài nấm lớn (thực vật bậc thấp), 595 loài côn trùng, 61 loài
động vật đất, 33 loài bò sát-ếch nhái, 103 loài chim, 40 loài thú, 476 loài thực
vật nổi, 125 loài động vật KXS Thủy sinh, 118 loài cá, 48 loài cá cảnh nhập nội.
Trong số các loài sinh vật, nhiều loài có giá trị kinh tế, một số loài quý hiếm có
tên trong Sách Đỏ Việt Nam. Hà Nội hiện có 48 công viên, vườn hoa, vườn dạo
ở 7 quận nội Thành với tổng diện tích là 138 ha và 377 ha thảm cỏ. Ngoài vườn
hoa, công viên, Hà Nội còn có hàng vạn cây bóng mát thuộc 67 loại thực vật
Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ
17
trồng trên các đường phố, trong đó có 25 loài được trồng tương đối phổ biến như
bằng lăng, sữa, phượng vĩ, săng đào, lim xẹt, xà cừ, sấu, muồng đen, sao đen,
long nhãn, me..Các làng hoa và cây cảnh ở Hà Nội như Nghi Tàm, Ngọc Hà,
Quảng Bá, Láng, Nhật Tân,v.v... đã có truyền thống từ lâu đời và khá nổi tiếng
gần đây, nhiều làng hoa và cây cảnh được hình Thành thêm ở các vùng ven đô
như Vĩnh Tuy, Tây Tựu, và một số xã ở Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn cùng với
các loài được chuyển từ các tỉnh phía Nam hoặc hội nhập từ nước ngoài làm cho
tài nguyên sinh vật của Hà Nội ngày càng đa dạng và phong phú.
 Tài nguyên khoáng sản
Trên địa bàn Hà Nội, đã phát hiện được 82 mỏ và điểm quặng với 8 lao
khác nhau. Chiếm ưu thế hơn cả là sét các loại, kaolin. Sét- Kaolin, cát xây dựng
và than bùn; các khoáng sản khác nhưa đá xây dựng, đá ôog, sét dung dịch ít qua
triển vong.
Vật liệu xây dựng có cát đen: với trữ lượng 48,506 m3 . Cát vàng có nhiều ở
sông Cà Lồ và sông Công, trữ lượng 53,76m3
Đá xây dựng trachit phân bố ở Minh Phú – Sóc Sơn
Đá ong ở Sóc Sơn, chiều dày trung bình 1,5m.
Sét gạch có 2 loai: sép phân hóa ở Soc Sơn, trữ lượng 36.82 m3và sét trầm
tích Đế Tứ ở Đông Anh, Sóc Sơn, Từ Liêm, Gia Lam, Thành Trù, trữ lượng
223.45 m3
 Tài nguyên du lịch
So với các tỉnh, thành phố khác của Việt Nam, Hà Nội là một thành phố có
tiềm năng để phát triển du lịch. Trong nội ô, cùng với các công trình kiến trúc,
Hà Nội còn sở hữu một hệ thống bảo tàng đa dạng bậc nhất Việt Nam. Thành
phố cũng có nhiều lợi thế trong việc giới thiệu văn hóa Việt Nam với du khách
nước ngoài thông qua các nhà hát sân khấu dân gian, các làng nghề truyền
thống,... Du lịch Hà Nội đang ngày càng trở nên hấp dẫn hơn với các du khách.
Năm 2007, Hà Nội đón 1,1 triệu lượt khách du lịch ngoại quốc. Năm 2008,
trong 9 triệu lượt khách của thành phố, có 1,3 triệu lượt khách nước ngoài.[133]
Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ
18
Tỷ lệ du khách tới thăm các bảo tàng Hà Nội cũng không cao. Một trong
các bảo tàng thu hút nhiều khách tham quan nhất là Bảo tàng dân tộc học. Hàng
năm, bảo tàng Dân tộc học, điểm đến được yêu thích trong các sách hướng dẫn
du lịch, có 180.000 khách tới thăm, trong đó một nửa là người nước ngoài.
1.2. Điều kiện phát triển kinh tế xã hội vùng dự án.
Phát triển kinh tế
Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) 6 tháng đầu năm 2021 ước tính tăng
5,91% (quý I tăng 5,17%; quý II tăng 6,61%), cao hơn mức tăng 2,92% của
cùng kỳ năm 2020, nhưng thấp hơn mức tăng 6 tháng đầu năm 2019 (tăng
7,12%), chủ yếu do tác động tiêu cực từ 2 đợt bùng phát dịch Covid-19 trên địa
bàn Thành phố cuối tháng Một và cuối tháng Tư dẫn đến các hoạt động sản xuất,
kinh doanh phục hồi chậm; các ngành du lịch, khách sạn, nhà hàng, vui chơi giải
trí, dịch vụ cá nhân giảm mạnh. Tuy nhiên, trong bối cảnh dịch Covid19 diễn
biến phức tạp, khó lường, xuất hiện thêm nhiều ca mắc mới ngoài cộng đồng,
ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản xuất và đời sống của người dân, Thành phố đạt
được kết quả tăng trưởng trên là rất quan trọng, thể hiện tính chủ động, kịp thời,
hiệu quả các giải pháp của Thành phố trong phòng, chống dịch và phục hồi phát
triển kinh tế.
Dân cư
Tổng dân số của thành phố Hà Nội tại thời điểm 0 giờ ngày 01/4/2019 là
8.053.663 người, trong đó: Dân số nam là 3.991.919 người, chiếm 49,6%; dân
số nữ là 4.061.744 người, chiếm 50,4%. Dân số sống ở khu vực thành thị là
3.962.310 người, chiếm 49,2% và ở khu vực nông thôn là 4.091.353 người,
chiếm 50,8%. Hà Nội là Thành phố đông dân thứ hai của cả nước, sau thành phố
Hồ Chí Minh (8.993.082 người).
Tỷ lệ tăng dân số bình quân năm trong mười năm qua (2009-2019) của Hà
Nội là 2,22%/năm, cao hơn mức tăng của cả nước (1,14%/năm) và cao thứ 2
trong vùng Đồng bằng sông Hồng, chỉ sau Bắc Ninh (2,90%/năm). Trong thời
Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ
19
gian qua, tốc độ đô thị hóa ở thành phố Hà Nội đang diễn ra mạnh mẽ, đây cũng
là xu thế tất yếu của các thành phố lớn, thể hiện qua tỷ lệ dân số khu vực thành
thị tăng nhanh: từ 36,8% năm 1999 lên 41% năm 2009 và 49,2% năm 2019.
Hà Nội là thành phố đông dân thứ hai của cả nước và cũng có mật độ dân
số cao thứ hai trong 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Mật độ dân số
của thành phố Hà Nội là 2.398 người/km2, cao gấp 8,2 lần so với mật độ dân số
cả nước.
I. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG
1.1. Tiềm năng của thị trường nuôi tôm
Trên toàn thế giới hiện sản xuất khoảng 4 triệu tấn tôm, trong đó châu Á
khoảng 1,7 triệu tấn, sản lượng tôm của châu Mỹ khoảng 644.000 tấn, mang lại
doanh thu 12-15 tỷ USD/năm và 2,5 triệu việc làm trực tiếp.
Việt Nam là nước xuất khẩu tôm đứng hàng đầu thế giới. Theo Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn (Bộ NN-PTNT), hiện cả nước có hơn 200.000 ha
nuôi tôm công nghệ cao, toàn ngành đặt mục tiêu diện tích nuôi tôm nước lợ
năm 2021 đạt 740.000 ha, sản lượng 930.000 tấn, kim ngạch xuất khẩu 4 tỷ
USD.
Tại vùng ĐBSCL, diện tích tôm nước lợ là 621.000 ha (diện tích nuôi tôm
sú là 554.392 ha; tôm thẻ chân trắng là 66.428 ha), chiếm 91,2% tổng diện tích
nuôi cả nước; sản lượng tôm đạt 484.000 tấn, chiếm 81% tổng sản lượng tôm
của cả nước. Hiện nay, diện tích nuôi tôm thâm canh/bán thâm canh chủ yếu là
tôm chân trắng (90.704 ha), trong khi diện tích nuôi quảng canh, quảng canh cải
tiến chủ yếu là tôm sú (542.764 ha). Và đây là vùng nuôi tôm trọng điểm của cả
nước.
Trong vùng ĐBSCL, thì vùng Bán đảo Cà Mau có diện tích nuôi tôm lớn
nhất, diện tích đạt 551.835 ha (chiếm 88,8% diện tích vùng ĐBSCL), sản lượng
266.051 tấn, trong đó: Bạc Liêu 124.242 ha, Cà Mau 280.213 ha, Sóc Trăng
100.885 ha, Kiên Giang 46.495 ha. Như vậy, mặc dù về diện tích nuôi tôm của
Bạc Liêu chỉ đứng thứ 2 toàn vùng nhưng sản lượng tôm đứng đầu toàn vùng
với 104.532 tấn.
Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ
20
Tuy nhiên, phần lớn sản lượng tôm nuôi của tỉnh Bạc Liêu chủ yếu dựa vào
mô hình nuôi tôm thâm canh - bán thâm canh (TC-BTC). sản xuất còn lệ thuộc
nhiều vào điều kiện tự nhiên, tình hình dịch bệnh luôn tiềm ẩn nguy cơ bùng
phát, năng suất lao động còn thấp, sản phẩm chưa đảm bảo vệ sinh an toàn thực
phẩm, sức cạnh tranh còn hạn chế; đòi hỏi phải đẩy mạnh thực hiện tái cơ cấu
ngành, trong đó ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao là then chốt. Trong khi,
dư địa tôm nuôi từ các mô hình nuôi tôm khác còn rất lớn. Khẳng định điều này
để thấy rằng, mở rộng diện tích nuôi tôm siêu thâm canh sẽ là mấu chốt cho cơ
cấu kinh tế trong tương lai của tỉnhBạc Liêu cũng như của khu vực Đồng bằng
sông Cửu Long.
Tại vùng ĐBSCL, phương thức nuôi trồng tôm ngày càng đa dạng, có xu
hướng chuyển từ nuôi quảng canh sang quảng canh cải tiến, bán thâm canh và
thâm canh và từ quảng canh cải tiến sang quảng canh cải tiến kết hợp (tôm +
thủy sản khác) và nuôi luân canh (tôm – lúa) để tăng hiệu quả kinh tế, giảm
thiểu rủi ro, cải thiện môi trường.
Diện tích nuôi là 628,136 ngàn ha, nuôi thâm canh 92,199 ngàn ha (chiếm
14,7%), nuôi bán thâm canh 31,706 ngàn ha (chiếm 5%), nuôi quảng canh và
quảng canh cải tiến 504,231 ngàn ha (chiếm 80,3%). Sản lượng tôm toàn vùng
năm 2015 đạt 509.950 tấn, tăng 164.810 tấn so với năm 2010 (gấp 1,48 lần).
Các phương thức nuôi chính gồm có:
Nuôi thâm canh: Năng suất tương đối cao (trung bình 6-7 tấn/ha/vụ). Hạn
chế chính của mô hình này hiện nay là khả năng giữ nước trong ao nuôi thấp so
với yêu cầu, chỉ ở mức 0,8-1,5 m; việc lạm dụng hóa chất và kháng sinh hoặc
không rõ nguồn gốc còn diễn ra ở nhiều nơi; tình trạng sử dụng nguồn nước
chung trong cùng một hệ thống cấp và thoát nước còn khá phổ biến.
Nuôi bán thâm canh: Năng suất nuôi dao động từ 2,0-3,0 tấn/ha/vụ. Hạn
chế chính của phương thức nuôi này là khâu quản lý dịch bệnh chưa chặt chẽ, dễ
phát tán và lây lan sang những vùng nuôi xung quanh, khâu xử lý nước và chất
thải chưa đúng quy trình kỹ thuật đã gây ảnh hưởng đến môi trường.
Nuôi quảng canh cải tiến: Năng suất nuôi từ 0,20-0,35 tấn/ha, một số hộ thả
giống với mật độ cao (5-8 con/m2), đầu tư tốt năng suất trên 0,5 tấn/ha/năm.
Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ
21
Nuôi quảng canh kết hợp: Nuôi tôm kết hợp với cua, cá và các đối tượng
nuôi được thu tỉa và thả bù thường xuyên theo con nước và có bổ sung thức ăn,
mật độ thả giống bình quân 3-5 con/m2, năng suất đạt 0,35-0,40 kg/ha/năm.
Nuôi luân canh với lúa: Là mô hình phổ biến đang được đa số ngư dân ở
các vùng ruộng trũng, khu vực mưa nhiều hoặc có nước tưới bổ sung áp dụng,
bởi mức đầu tư thấp, dễ làm, cho hiệu quả kinh tế khá cao và bền vững môi
trường; năng suất tôm 0,30-0,50 tấn/ha/vụ và năng suất lúa 4-5 tấn/vụ.
Nuôi trong rừng ngập mặn: Chủ yếu nuôi theo hình thức quảng canh, năng
suất không ổn định, hiệu quả kinh tế thấp và giảm dần khi tuổi cây rừng tăng.
Thực trạng cho thấy với cách nuôi truyền thống năng suất rất thấp tối đa chỉ
được 6-7 tấn /1ha. Mặt khác việc nuôi hoàn toàn phụ thuộc vào thời tiết, và gây
ô nhiễm môi trường nguồn nước.
1.2. Thị trường xuất khẩu tôm
Tháng 6/2020, xuất khẩu tôm Việt Nam đạt 349,9 triệu USD, tăng 19,2%
so với tháng 6/2019. Đây là mức tăng trưởng tốt nhất kể từ tháng 3/2020. Lũy kế
6 tháng đầu năm nay, xuất khẩu tôm đạt 1,5 tỷ USD, tăng 5,7% so với cùng kỳ
năm ngoái. Đây là kết quả đáng khích lệ trong bối cảnh dịch Covid-19 vẫn còn
tiếp diễn ở các thị trường chính.
Đáng chú ý, xuất khẩu tôm Việt Nam sang hai thị trường chủ chốt là Mỹ
và Trung Quốc trong tháng 6 vẫn ghi nhận mức tăng trưởng tích cực và dự kiến
xuất khẩu tôm Việt Nam sang các thị trường này vẫn tăng trưởng tốt trong
những tháng tiếp theo.
Sáu tháng đầu năm nay, tôm chân trắng chiếm 70,1% tổng xuất khẩu tôm
của Việt Nam, tôm sú chiếm 18,2%, còn lại là tôm biển. Tổng giá trị xuất khẩu
tôm chân trắng tăng 11% trong khi xuất khẩu tôm sú giảm 15%. xuất khẩu tôm
chân trắng chế biến (mã HS 16) và tôm chân trắng sống/tươi/đông lạnh (mã HS
03) tăng lần lượt 18% và 6%. Xuất khẩu tôm sú chế biến khác (HS16) tăng 32%
trong khi xuất khẩu tôm sú sống/tươi/đông lạnh (HS03) giảm 18%. Xuất khẩu
tôm biển khô (HS 03) tăng mạnh nhất 100%. Trong thời điểm xảy ra dịch
Covid-19, xuất khẩu tôm chân trắng có giá hợp lý tăng tốt hơn tôm sú, các sản
phẩm tôm đã qua chế biến được tiêu thụ nhiều hơn so với sản phẩm
tươi/sống/đông lạnh.
Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ
22
Không chỉ tăng xuất khẩu sang Mỹ và Trung Quốc, tháng 6 năm nay, Việt
Nam còn tăng xuất khẩu tôm sang Hàn Quốc, Anh, Canada với mức tăng trưởng
2 con số.
Trong tháng 6/2020, trong top 4 thị trường nhập khẩu (nhập khẩu) tôm
chính của Việt Nam, xuất khẩu tôm sang Nhật Bản và EU giảm. Nhật Bản là thị
trường nhập khẩu tôm lớn thứ 2 của Việt Nam, chiếm tỷ trọng 18,3%. Tháng
6/2020, xuất khẩu tôm sang Nhật Bản giảm 3,7% tuy nhiên nhờ tăng trưởng
trong những tháng trước đó, nên xuất khẩu tôm sang thị trường này trong 6
tháng đầu năm đạt 278,2 triệu USD, tăng 1,9% so với cùng kỳ năm ngoái. Xuất
khẩu tôm sang EU trong tháng 6 giảm 7,9% tuy nhiên xuất khẩu sang 2 thị
trường đơn lẻ trong khối là Hà Lan và Bỉ lại tăng trưởng dương lần lượt là 11%
và 17%. Lũy kế 6 tháng đầu năm, xuất khẩu sang EU đạt 200,7 triệu USD, giảm
7% so với cùng kỳ năm ngoái.
Mỹ vươn lên vị trí dẫn đầu về nhập khẩu tôm Việt Nam, chiếm tỷ trọng
21,2%. xuất khẩu tôm Việt Nam sang Mỹ trong tháng 6/2020 tăng trưởng tốt
54,4% so với tháng 6/2019. Lũy kế 6 tháng đầu năm nay, xuất khẩu tôm sang thị
trường này đạt 323,3 triệu USD, tăng 29% so với cùng kỳ năm ngoái. Mặc dù
dịch Covid-19, xuất khẩu tôm Việt Nam sang Mỹ tăng trưởng khá ổn định trong
6 tháng đầu năm nay.
Trên thị trường Mỹ, trong 6 tháng đầu năm 2020, tôm Việt Nam có lợi thế
cạnh tranh hơn so với các nguồn cung đối thủ nhờ ổn định lại sản xuất nhanh
hơn sau COVID-19 trong khi các nguồn cung như Ấn Độ và Ecuador vẫn còn
đang phải chịu tác động nặng nề. Các nhà chế biến và xuất khẩu tôm của Ấn Độ,
Ecuador không chỉ chịu tác động bởi đơn hàng giảm mà ngay cả hoạt động sản
xuất trong nước bị đình trệ do lệnh phong tỏa, thiếu công nhân trong các nhà
máy do họ không đi làm vì lo ngại bị nhiễm bệnh.
Ấn Độ vẫn nguồn cung tôm lớn nhất cho Mỹ trong nhiều năm qua, chiếm
40% tổng nhập khẩu tôm vào Mỹ. Xuất khẩu tôm Ấn Độ sang Mỹ đã bắt đầu
giảm trong tháng 5/2020 sau khi tăng trong những tháng trước đó. Xuất khẩu
tôm Ấn Độ sang Mỹ trong tháng 5/2020 đạt 8.560 tấn, trị giá 72,1 triệu USD,
giảm 58% về khối lượng và 56% về giá trị so với tháng 5/2019.
Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ
23
Ecuador vẫn là nguồn cung tôm lớn thứ 3 cho Mỹ. Trong tháng 5/2020,
xuất khẩu sang Mỹ 5.773 tấn tôm, trị giá 33,6 triệu USD, giảm 25% về khối
lượng và 32% về giá trị so với tháng 5/2019.
Ít nhất 17 nguồn cung đã giảm xuất khẩu tôm sang Mỹ trong tháng 5/2020
so với tháng 5/2019. Một số nguồn cung như Nicaragua, Bangladesh, Saudi
Arabia, Sri Lanka nhập khẩu và Na Uy không xuất tôm sang Mỹ trong tháng
5/2020. Do vậy, nhu cầu nhập khẩu tôm của Mỹ từ Việt Nam sẽ không giảm để
bù đắp nguồn cung giảm từ các nguồn cung trên.
Tháng 6/2020, xuất khẩu tôm Việt Nam sang Trung Quốc cũng tăng
trưởng tốt 23% đạt 57,7 triệu USD. Các nguồn cung tôm lớn cho Trung Quốc
đều đang gặp phải các khó khăn trong xuất khẩu tôm sang thị trường này. Mới
đây, Trung Quốc đình chỉ nhập khẩu tôm từ 3 công ty của Ecuador với lý do
phát hiện virus corona trên bao bì sản phẩm. xuất khẩu tôm Ấn Độ sang Trung
Quốc cũng gặp khó do một số lô hàng bị trì hoãn thông quan tại các cảng Trung
Quốc với lý do để giám sát Covid-19.
Giá tôm Việt Nam đã có xu hướng tăng trong tháng 6. Tồn kho tại các thị
trường chính như Nhật Bản, Mỹ và EU không cao như những tháng trước đó.
Do vậy, xuất khẩu tôm của Việt Nam dự kiến tiếp tục tăng trưởng khả quan
trong các tháng tới.
1.3. Tình hình xuất khẩu thủy sản
Theo số liệu thống kê của Hải quan, tính đến hết tháng 2/2020, xuất khẩu
thủy sản của cả nước đạt trên 991 triệu USD, giảm gần 11% so với cùng kỳ năm
Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ
24
ngoái. Dịch COVID-19 ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất xuất khẩu, ảnh hưởng
nhiều nhất đến thị trường Trung Quốc trong 2 tháng đầu năm, khiến kim ngạch
xuất khẩu sang thị trường này giảm mạnh 44%. Xuất khẩu sang EU cũng giảm
mạnh 20%, các thị trường khác như ASEAN, Hàn Quốc giảm lần lượt 4% và
9% so với cùng kỳ năm ngoái.
Theo VASEP, doanh nghiệp thuỷ sản bị “gánh” nhiều loại chi phí: phí
chuyển tiền trong và ngoài nước, phí xử lý bộ chứng từ, phí hồ sơ xuất khẩu, phí
giao dịch, phí điện, phí gởi hồ sơ... tại ngân hàng.
Những chi phí này tiếp tục phát sinh nhiều khoản chi phí mới do tình hình
vận chuyển hàng hóa khi xảy ra dịch đó là: chi phí thay đổi hành trình của tàu,
thay đổi cảng đến, chi phí lưu hàng tại cảng, chi phí mua trang thiết bị y tế để
phòng tránh dịch Covid-19…
Trong nước, sản xuất thuỷ sản phục vụ xuất khẩu đang thiếu kho lạnh trầm
trọng khiến các doanh nghiệp không thể thu mua được hơn nguồn nguyên liệu
tôm cá mà bà con nông-ngư dân sản xuất ra, cũng như khó có thể tạo ra được
nguồn hàng lớn chủ động khi thế giới có nhu cầu lớn trở lại.
Hiện nay, nông nghiệp đã được Đảng và Nhà nước xác định là một trong
những trọng tâm phát triển của nước ta trong thời gian tới, đặc biệt là việc phát
triển chuỗi giá trị thực phẩm. Trong bài phát biểu bế mạc Hội nghị Trung ương
IV 2016, Tổng bí thư Nguyễn Phú Trọng đã phát biểu: “Trung ương đặc biệt
nhấn mạnh, nền nông nghiệp nhiệt đới với nhiều tiềm năng, lợi thế của nước ta
cần được quan tâm đầu tư, cơ cấu lại hướng tới một nền nông nghiệp công nghệ
cao, nông nghiệp sinh thái bền vững, hiệu quả; phát triển chuỗi giá trị nông sản
thực phẩm sạch, an toàn và nông sản thực phẩm hữu cơ phục vụ đời sống nhân
dân và xuất khẩu”. Trong bài phát biểu của mình tại Phiên họp Quốc hội ngày
22/10/2016, Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc cũng đã nêu rõ 03 khu vực của nền
kinh tế cần tập trung đẩy mạnh trong quá trình tái cơ cấu là nông nghiệp, du lịch
và công nghệ thông tin, trong đó đặc biệt “là thế mạnh về nông nghiệp hữu cơ,
nông nghiệp chất lượng cao”.
1.4. Thị trường rau quả
Hiện cả nước có khoảng 1,05 triệu ha cây ăn quả, sản lượng ước đạt hơn
12,6 triệu tấn. Sản phẩm trái cây của Việt Nam đã xuất khẩu đến nhiều quốc gia
trên thế giới. Ðến nay, Cục Bảo vệ Thực vật, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ
25
thôn đã cấp được 998 mã số vùng trồng các loại trái cây để xuất khẩu vào thị
trường chất lượng cao như Mỹ, Australia, Hàn Quốc, Thái Lan, Nhật Bản, EU.
Ngoài ra, cơ quan này cũng đã cấp 47 mã số cơ sở đóng gói cho nông sản xuất
khẩu sang các thị trường này.
Tuy nhiên, quy mô sản xuất rau quả của Việt Nam còn manh mún, chưa
sản xuất tập trung với quy mô lớn nên việc áp dụng truy xuất nguồn gốc đối với
từng hộ nông dân là rất khó khăn và tốn kém. Sản xuất rau quả an toàn theo
hướng VietGap hay GlobalGap còn khá khiêm tốn tính chỉ chiếm khoảng 10-
15% trên tổng diện tích trồng trọt nên doanh nghiệp gặp khó khăn trong huy
động lượng hàng lớn đạt tiêu chuẩn thực hiện các đơn hợp đồng xuất khẩu.
Thị trường thế giới
Thái Lan: Theo nguồn producereport.com, tại Thái Lan, vùng trồng sầu
riêng chính ở miền đông nước này sẽ sớm bắt đầu vụ thu hoạch. Tuy nhiên, do
đại dịch Covid-19, những quy định nghiêm ngặt được triển khai tại các tỉnh
Chanthaburi, Rayong và Trat đang tác động lên xuất khẩu tất cả các loại trái cây,
đặc biệt là sầu riêng. Trong năm 2020, Trung Quốc là thị trường tiêu thụ sầu
riêng lớn nhất của Thái Lan. Để đẩy mạnh xuất khẩu sầu riêng và củng cố niềm
tin với người tiêu dùng, Ủy ban Thương mại Thái Lan triển khai hàng loạt biện
pháp, bao gồm khử trùng các loại trái cây và dán nhãn “NoCOVID-19”, tạo điều
kiện cho các nhà chức trách Trung Quốc tra soát quy trình trồng, đóng gói và
vận chuyển sầu riêng.
Theo cơ quan Hải quan Thái Lan, năm 2020, trị giá xuất khẩu sầu riêng của
Thái Lan sang Trung Quốc đạt 576 nghìn tấn, trị giá 2,51 tỷ USD, giảm 4,6% về
lượng, nhưng tăng 47,6% về trị giá so với năm 2019. Trị giá xuất khẩu sầu riêng
tăng mạnh là do giá xuất khẩu tăng cao. Do tác động của đại dịch, tốc độ xuất
khẩu sầu riêng giảm mạnh trong nửa cuối năm 2020. Trong nửa đầu năm 2020
trị giá xuất khẩu sầu riêng của Thái Lan đạt 1,64 tỷ USD, trong khi trong nửa
cuối năm 2020 chỉ đạt 868 triệu USD. Tính riêng tháng 12/2020, xuất khẩu sầu
riêng của Thái Lan sang Trung Quốc đạt 7.143 tấn, trị giá 38,4 triệu USD, là
mức thấp nhất theo tháng trong năm 2020.
Nhu cầu sầu riêng tại Trung Quốc tăng trong những năm gần đây đã thúc
đẩy người trồng sầu riêng Thái Lan tăng diện tích trồng, đây là nguyên nhân làm
giảm sản lượng của các cây trồng khác. Theo Văn phòng Kinh tế Nông nghiệp
Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ
26
của Thái Lan, sản lượng sầu riêng của miền Nam Thái Lan dự báo tăng 22%
trong năm 2021 so với năm 2020.
Tình hình xuất khẩu hàng rau quả của Việt Nam
Mặc dù dịch Covid-19 đang diễn biến phức tạp, song hoạt động xuất khẩu
hàng rau quả của Việt Nam vẫn diễn ra khá sôi động trong 3 tháng đầu năm
2021. Kim ngạch xuất khẩu quý 1 ước đạt 944 triệu USD, tăng 6,1% so với cùng
kỳ năm trước.
Ngành nông nghiệp xác định việc nâng cao chất lượng nhằm đáp ứng các
thị trường nhập khẩu tiếp tục là khâu then chốt để đạt được mục tiêu xuất khẩu
10 tỷ USD vào năm 2030.
Trong cơ cấu hàng rau quả xuất khẩu, nhóm quả và quả hạch xuất khẩu
trong tháng 1/2021 ghi nhận mức tăng trưởng cao, đạt 216,44 triệu USD, tăng
26,4% so với tháng 12/2020 và tăng 4,1% so với tháng 1/2020. Trong đó, trị giá
xuất khẩu thanh long tươi hoặc đông lạnh đạt 119,85 triệu USD, tăng 64% so
với tháng 12/2020 và tăng 14,7% so với tháng 1/2020. Thanh long tươi hoặc
đông lạnh là chủng loại quả xuất khẩu chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu hàng
rau quả xuất khẩu trong tháng 1/2021. Bên cạnh đó, trị giá xuất khẩu nhiều
chủng loại trái cây và hạt chính cũng ghi nhận mức tăng trưởng khá cao trong
tháng 01/2021 như xoài, dừa, chuối, hạt óc chó, hạt macadamia.
Đối với nhóm sản phẩm chế biến, trị giá xuất khẩu trong tháng 01/2021 đạt
64,43 triệu USD, giảm 21,1% so với tháng 12/2020, nhưng tăng 29,3% so với
tháng 1/2020. Trong đó, mặt hàng nước dừa, cơm dừa sấy xuất khẩu đạt 11,45
triệu USD, tăng 237,3% so với tháng 1/2020. Ngoài ra, trị giá xuất khẩu một số
chủng loại rau, củ, quả đã qua chế biến tăng so với tháng 12/2020 và so với
tháng 1/2020 như lá nho chế biến, nước dứa, dứa sấy, khoai lang sấy, nước
mãng cầu, thạch, nước lạc tiên.
Đáng chú ý, nhóm hàng rau củ ghi nhận tốc độ tăng trưởng cao nhất so với
các nhóm hàng khác, trong tháng 1/2021 đạt 26,9 triệu USD, tăng 35,4% so với
tháng 12/2020, tăng 46,3% so với tháng 1/2020. Trong đó, ớt là chủng loại xuất
khẩu nhiều nhất đạt 6,8 triệu USD, tăng 21,2% so với tháng 12/2020, tăng
67,2% so với tháng 1/2020. Bắp cải xuất khẩu đạt tốc độ tăng trưởng rất cao
trong tháng 1/2021.
Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ
27
Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ
28
1.5. Nhu cầu thị trường thịt
1.5.1. Nhu cầu thị trường nội địa
Chăn nuôi heo tiếp tục đà hồi phục trên cả nước, dịch tả heo châu Phi được
kiểm soát, chỉ còn phát sinh những ổ dịch nhỏ lẻ. Ước tính tổng số heo của cả
nước tính đến thời điểm cuối tháng Ba năm 2021 tăng 11,6% so với cùng thời
điểm năm 2020; sản lượng thịt heo hơi xuất chuồng quý I ước tính đạt 1.018,8
nghìn tấn, tăng 7,5% so với cùng kỳ năm trước.
1.5.2. Thị trường thức ăn chăn nuôi
Báo cáo từ Tổng cục Hải quan cho biết trong tháng 2/2021, Việt Nam nhập
khẩu hơn 321,2 triệu USD giá trị thức ăn gia súc và nguyên liệu, tăng 8,8% so
với cùng kì năm 2020, dù trong giai đoạn này, thị trường nghỉ Tết Nguyên đán
một tuần.
Về nguyên liệu thức ăn chăn nuôi, khối lượng nhập khẩu lúa mì trong tháng
2 tăng hơn 27,1% so với năm ngoái lên 394.496 tấn, với giá trị nhập khẩu tăng
33,4% lên hơn 102,6 triệu USD. Nhập khẩu ngô tăng tới 77,6% về khối lượng
lên 545.800 tấn, và tăng 130,3% về giá trị lên 146,7 triệu USD.
Nhập khẩu đậu nành cũng tăng mạnh 67,2% lên 216.369 tấn, và tăng
119,8% về giá trị lên hơn 117,85 triệu USD.
Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ
29
Giá trị nhập khẩu dầu mỡ động thực vật tăng hơn 38,5% so với cùng kì
năm 2020 lên 77,3 triệu USD. Trên thị trường thế giới, giá hợp đồng ngô giao
tháng 5 tăng 0,25 US cent lên 5,39.
Tình hình nhập khẩu một số nguyên liệu thức ăn chăn nuôi (Nguồn: Tổng cục
Hải quan)
1.5.3. Biến động về giá
Biến động giá heo hơi trong nước tháng 2 (Nguồn: Tổng hợp thị trường. Đơn vị:
đồng/kg)
Tháng 2, giá heo hơi tiếp tục giảm mạnh ở cả ba miền do nhu cầu tiêu thụ
suy yếu. Giá đã giảm khoảng 5,5 – 8% so với đầu tháng và hiện dao động trong
khoảng 74.000 – 78.000 đồng/kg.
1.5.4. Tình hình tiêu thụ
Bộ Công Thương dẫn số liệu tính toán từ số liệu từ Tổng cục Hải quan
cho biết trong tháng 2, Việt Nam nhập khẩu 10.250 tấn thịt heo tươi, ướp lạnh
hoặc đông lạnh (mã HS 0203), trị giá 24,34 triệu USD, tăng 322,4% về lượng và
tăng 401,2% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái.
Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ
30
Trong đó, Nga, Canada, Brazil, Ba Lan và Mỹ là 5 thị trường lớn nhất
cung cấp thịt heo cho Việt Nam trong tháng 1/2021.
1.5.5. Dự báo, triển vọng
Năm 2021, Cục Chăn nuôi - Bộ NN&PTNT đặt mục tiêu tăng trưởng giá
trị sản xuất toàn ngành chăn nuôi đạt khoảng 5 - 6%. Sản lượng thịt các loại đạt
khoảng 5,7 triệu tấn.
Trong đó thịt heo đạt khoảng 3,67 triệu tấn, tăng 6,1% so với năm 2020;
thịt gia cầm đạt khoảng 1,5 triệu tấn, tăng 5,8%; thịt bò đạt khoảng 395 nghìn
tấn, tăng 6%; sản lượng trứng đạt khoảng 15,6 tỷ quả, tăng 7,5% và sản lượng
sữa đạt khoảng 1,21 triệu tấn, tăng 11,5% so với năm 2020.
1.6. Nhu cầu thị trường thịt heo toàn cầu
Sản lượng thịt heo toàn cầu năm 2021 tăng gần 2% lên 103,8 triệu tấn do
ngành chăn nuôi heo Trung Quốc đang tiếp tục phục hồi từ dịch tả châu phi
ASF. Giá tăng tiếp tục khuyến khích các nhà sản xuất mở rộng quy mô nuôi, kéo
theo dự báo sản lượng của Trung Quốc tăng hơn 5%.
Xuất khẩu thịt heo toàn cầu năm 2021 tăng gần 3% lên 11,1 triệu tấn do
nhu cầu nhập khẩu của Trung Quốc.
Nguồn cung dồi dào có thể xuất khẩu trên khắp thế giới dự kiến sẽ sang
thị trường Trung Quốc do tiêu thụ tại thị trường chủ chốt này tiếp tục thấp hơn
nhiều so với trước khi dịch tả diễn ra. Trong khi đó, đồng peso yếu và nền kinh
tế trong nước chậm chạp dẫn đến kỳ vọng nhập khẩu của Mexico giảm.
Sản lượng sản xuất thịt heo hơi trên thế giới – đơn vị: 1.000 tấn
Sản lượng tiêu thụ thịt heo trên thế giới – đơn vị: 1.000 tấn
II. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN
2.1. Các hạng mục xây dựng của dự án
Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau:
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ
31
Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ
32
2.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư
(ĐVT:1000 đồng)
Ghi chú: Dự toán tổng mức theo Quyết định 65/QĐ-BXD của Bộxây dựng ngày20 tháng 01 năm 2021về Ban hành suấtvốn đầu
tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020
Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ
33
III. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
3.1. Địa điểm xây dựng
Dự án“Trang trại chăn nuôi tôm thẻ và nuôi trồng nông thủy sản công
nghệ cao” được thực hiệntại xã Cộng Hoà, huyện Quốc Oai, Thành phố Hà Nội.
Vị trí thực hiện dự án
3.2. Hình thức đầu tư
Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới.
IV. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU
VÀO
4.1. Nhu cầu sử dụng đất
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất
4.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án
Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa
phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là
tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ
34
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử
dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho
quá trình thực hiện.
Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ
35
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CHĂN NUÔI
VÀ CHẾ BIẾN TÔM
2.1. Tìm hiểu một vài đặc điểm sinh thái chủ yếu của tôm thẻ chân trắng
2.1.1. Tên thường gọi
Tên khoa học: Litopenaeus
vannamei
Tên tiếng Việt: Tôm thẻ chân
trắng
Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ
36
2.1.2. Vùng phân bố trong tự nhiên
Phạm vi phân bố của tôm thẻ chân trắng khá rộng: ven bờ vùng biển Thái
Bình Dương thuộc các nước Mexico, Trung và Nam Mỹ, trong vùng nước ấm
trên 200C, có thể di giống tới các vùng khác trên thế giới.
2.1.3. Tập tính sống
- Nhiệt độ nước thích hợp từ 230 – 300C, ở nhiệt độ 270C tôm thẻ chân trắng
phát triển tốt nhất. Chúng có thể chết khi nhiệt độ thấp hơn 150C và cao hơn
330C trong 24 giờ hay lâu hơn
- Độ mặn: tôm thẻ chân trắng là loài có khả năng thích ứng với độ mặn từ 0,5-
45‰, tăng trưởng tốt trong khoảng độ mặn 10- 35‰,
- Ôxy hòa tan: tôm thẻ chân trắng có thể chịu được nhiều giờ khi ôxy hòa tan
xuống thấp 1mg/l, tăng trường tốt khi ôxy hòa tan lớn hơn 4mg/l
- Có khả năng chịu đựng các yếu tố môi trường cao hơn tôm sú.
Bảng: So sánh ngưỡng chịu đựng các yếu tố môi trường nước giữa tôm thẻ chân
trắng với tôm sú
Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ
37
2.2. Lưu đồ nuôi
2.3. Chọngiống và tiến hành ương
2.3.1. Chọn giống:
- Chọn mua tôm giống kích cỡ PL10-12 ở những cơ sở sản xuất có uy tín,
tôm bố mẹ có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng; tôm giống đảm bảo chất lượng theo
tiêu chuẩn quy định của ngành và được kiểm soát tốt về an toàn sinh học trại
giống;
Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ
38
- Trước khi bắt giống 03 ngày, thông báo với cơ sở sản xuất giống các chỉ
số môi trường nước ao ương (pH, độ mặn) để cơ sở sản xuất giống thuần hóa
giống phù hợp với các điều kiện ao ương;
- Kiểm tra chất lượng tôm giống trước khi mua theo yêu cầu, đảm bảo
tôm giống phải đạt các tiêu chuẩn sau (Bảng 3):
Bảng Tiêu chuẩn chất lượng tôm giống
TT Chỉ tiêu Yêu cầu
1 Kích cỡ Từ PL10 – PL12 . Tỷ lệ đồng đều trên95%
2 Màu sắc Màu đặc trưng của loài (sáng bóng)
3
Đường tiêu
hóa (Đường
chỉ lưng)
Rõ ràng, liền mạch, không đứt đoạn, đầy thức ăn
4 Hình dạng Đầy đủ phụ bộ, không dị tật, không dị hình
5 Phản xạ
Bơi tán đều, không vón cục, không chìm xuống đáy dụng
cụ kiểm tra, có xu thể bơi ngược dòng nước, phản xạ
nhanh nhạy khi có tiếng động hoặc ánh sáng chiếu đột
ngột.
6
Soi bệnh phát
sáng
Lấy mẫu ngẫu nhiên khoảng 100 tôm giống, đưa tôm
giống vào phòng tối, nếu tôm không phát sáng là đạt yêu
cầu
7 Sốc tôm
Cách 1. Lấy ngẫu nhiên khoảng 100 tôm giống cùng 2 lít
nước trong bể ương, cho thêm 2 lít nước ngọt, để trong 1
giờ, nếu lượng tôm chết dưới 10% là đạt yêucầu
Cách 2. Lấy khoảng 100 tôm giống cùng 10 lít nước từ
bể ương, cho 2 ml formol (nồng độ 200 ppm) và sục khí
sau 1 giờ, lượng tôm chết dưới 10% là đạt yêucầu.
8 Kiểm tra bệnh
Đưa mẫu tôm tới phòng chuyên môn kiểm tra, đảm bảo
100% tôm không nhiễm các loại bệnh.
- Kiểmtrachấtlượng tômgiốngkhivề vận chuyển vềcơsở nuôi:
+ Các bao tôm giống về ao ương còn nguyên vẹn, đủ lượng oxy; tôm khỏe
mạnh; bơi phân tán đều trong bao.
Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ
39
+ Kiểm tra lại pH và độ mặn của 03 túi tôm giống bất kỳ so với pH và độ
mặn của ao ương để có biện pháp xử lý (thuần) trước khi thả tôm giống.
- Cỡ giống ương: post 10 – 12.
- Mật độ ương: 1.000-3.000 con/m2
2.3.2. Thả giống:
- Mật độ thả 1.000con/m2;
- Vị trí và thời điểm thả giống: thả giống ở những vị trí đầu gió vào lúc sáng
sớm hoặc chiều muộn;
- Cách thả giống: trước tiên ngâm các bao tôm giống xuống ao ương trong
thời gian từ 15-20 phút cho cân bằng nhiệt độ; sau đó mở bao cho tôm giống bơi
từ từ ra ngoài.
Lưu ý: Trước khi thả tôm giống vào ao ương cần tiến hành sục khí, chạy
quạt ao ương (gièo) trong thời gian ít nhất 30 phút và kiểm tra các chỉ tiêu môi
trường ao ương.
2.4. Chăm sóc và quản lý ao ương
- Thời gian ương: Trungbìnhtừ 20-25ngày (tùy theo sự phát triển của tôm)
- Kích cỡ tôm ương đạt yêu cầu nuôi thương phẩm: từ 1.000-2.000 con/kg
2.4.1. Hướng dẫn cho tôm ăn
- Thức ăn: thức ăn công nghiệp dạng viên, có độ đạm tối thiểu là 40%;
- Cho ăn: ngày đầu cho tôm giống ăn theo tỷ lệ 0,5 kg thức ăn cho 100.000
con; từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 10: mỗi ngày tăng thêm 150 g thức ăn; từ ngày
thứ 11 đến ngày thứ 25: mỗi ngày tăng thêm 200 g thức ăn. Mỗi ngày cho ăn 04
lần theo Bảng hướng dẫn sau (Bảng 4):
Bảng 4: Bảng hướng dẫn cho tôm giống ăn trong giai đoạn ương
(đơn vị: kg/100.000 Postlarvae)
2.4.2. Hướng dẫn bổ sung bộ dinh dưỡng
Trộn bổ sung vào thức ăn cho tôm giống trong giai đoạn ương (theo lịch
tại Bảng 4) các thành phần dinh dưỡng sau:
- TA-Feedmin (bổ sung vitamin tổng hợp): trộn TA-Feedmin với thức ăn
theo tỷ lệ 5-10g TA-Feedmin/01 kg thức ăn;
- T-Food (cung cấp vi sinh đường ruột): trộn T-Food với thức ăn theo tỷ
lệ 5-10g T-Food/ 01kg thức ăn;
Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ
40
- TA-Beta.Glucan (tăng hệ thống bổ thể, tăng sức đề kháng): trộn TA-
Beta.Glucan với thức ăn theo tỷ lệ5-10g TA-Beta.Glucan/ 01kg thức ăn.
- TA-Forever (giúp vỏ tôm dày, thịt chắc, màu đẹp): trộn TA-Forever với
thức ăn theo tỷ lệ5-10g TA-Forever/ 01kg thức ăn;
- TA-Binder (chất kết dính giảm thất thoát thức ăn, kích thích tôm bắt
mồi): trộn TA-Binder với thức ăn theo tỷ lệ 20ml TA-Binder/ 01kg thức ăn.
2.4.3. Khử trùng nguồn nước
- Trong nước ao thường có nhiều loại virus, vi khuẩn, nấm, tảo và nguyên sinh
động vật sinh ra các loại bệnh cho tôm như bệnh đầu vàng, bệnh đốm trắng,
bệnh MBV, bệnh phát sáng, bệnh đóng rong, bệnh đỏ mang, bệnh hoại tử phụ
bộ, v.v… Vì vậy, trước khi thả tôm giống cần phải khử trùng nguồn nước. Hoá
chất dùng để khử trùng nguồn nước phổ biến là chlorine. Chlorine có hàm lượng
Cl 30 – 38%, để lâu sẽ bốc hơi mất tác dụng nên thường phải xác định lại nồng
độ cho chính xác trước khi dùng.
- Nồng độ 2 ppm có tác dụng diệt khuẩn rất tốt. Ao có mức nước sâu 1m, mỗi
ha dùng 195 kg hoà loãng với nước ao phun đều khắp ao. Nếu phun vào những
ngày trời dâm mát, tác dụng diệt khuẩn có thể kéo dài 4 đến 5 ngày. Trước khi
thả tôm giống phải mở máy quạt nước cho bay hết khí chlo còn lại trong nước.
Chú ý, không dùng chlorine ngay sau khi sử dụng vôi sống vì gặp nước chlorine
sản sinh ra HCl, vôi sống sinh ra OH hai thứ trung hoà lẫn nhau làm mất tác
dụng diệt khuẩn của từng loại.
2.4.4. Kiểm soát các yếu tố môi trường
Thường xuyên kiểm tra các yếu tố môi trường trong ao nuôi (như pH, độ
kiềm, ôxy, độ mặn) để có biện pháp khắc phục kịp thời khi có sự cố môi trường,
nên duy trì các yếu tố môi trường ở ngưỡng thích hợp cho tôm, pH: 7,5 – 8,5; độ
kiềm: 80 – 120 mg/l, ôxy hòa tan: 4 mg/l trở lên, độ mặn 15 – 25‰. Nếu pH
thấp, độ kiềm nhỏ hơn 70: tạt vôi CaCO3 kết hợp Dolomite vào ban đêm. Độ
kiềm cao hơn 230: nên thay bớt nước, lấy nước đã qua xử lý từ ao lắng. Nếu pH
cao 8,8 – 9 kéo dài, nên thay bớt 20% lượng nước trong ao. Duy trì độ trong 35
– 40 cm. Màu nước duy trì ở màu xanh nõn chuối hoặc màu mận. Trong tháng
đầu thả tôm chỉ quạt khí về đêm, sang tháng nuôi thứ 2 trở đi cần vận hành quạt
khí 24/24, nên sắm máy phát điện dự phòng khi mất điện. Cùng đó, cần bổ sung
chế phẩm sinh học vào ao nuôi định kỳ 10 ngày/lần, nhằm cân bằng hệ vi sinh
Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ
41
vật trong ao, phân hủy lượng chất thải, giải phóng khí độc, ổn định môi trường
trong ao nuôi. Trộn chế phẩm sinh học vào thức ăn cho tôm, kích thích tiêu hóa
giúp tôm lớn nhanh.
2.5. Mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng theo công nghệ VITEDI
Không giới hạn về mặt địa lý: Giúp bạn nuôi tôm nước mặn trên nền nước
ngọt nhờ công nghệ xử lý nước và khoáng chất độc quyền của VITEDI. Phá bỏ
rào cản, quan niệm nuôi tôm là cần biển, bạn có thể nuôi ở vùng núi hoặc bất cứ
đâu chỉ cần có nguồn nước ngọt và điện.
Không phụ thuộc vào tự nhiên: Chủ động tạo được các điều kiện thuận lợi
nhất cho tôm phát triển mà không cần phụ thuộc vào các yếu tố thiên thời, địa
lợi, gió mưa cũng như những xứ lạnh mà muốn nuôi trồng thủy sản. (nuôi được
quanh năm không phụ thuộc vào mùa vụ)
Không xả thải ra môi trường, tiết kiệm diện tích ao xử lý nước (ao trữ
nước chỉ chiếm từ 10 đến 20% diện tích nuôi) nên tối ưu hiệu quả sử dụng đất,
với diện tích đất 2 ha có thể thu hoạch 200 tấn tôm / năm – số vụ trung bình cao
hơn nhiều so với các vùng nuôi tôm khác trên cả nước.
Cùng với hệ thống nhà màng và ao bạt tiên tiến VITEDI giúp chúng ta
kiểm soát được các thông số môi trường, khống chế được các loại vi khuẩn,
virus… dẫn đến giảm thiểu 80% đến 90% rủi ro trong quá trình nuôi. Sử dụng vi
sinh sẽ giúp ổn định hệ vi sinh vật đường ruột cho tôm, ức chế vi sinh vật gây
bệnh giúp tôm, cá lớn nhanh, khỏe mạnh và hạn chế các bệnh đường ruột.
Nuôi tôm sạch không dùng kháng sinh cũng như các loại hóa chất, chất
cấm của bộ thủy sản bảo đảm được sức khỏe người tiêu dùng và hiệu quả kinh tế
cao
2.5.1. Ưu điểm nổi bậtcủa quy trình nuôi tôm thẻ chân trắng theo công nghệ
VITEDI
Đây là quy trình nuôi tôm hiện đại, ứng dụng những thành tựu nghiên cứu
khoa học kỹ thuật mới nhất về lĩnh vực vi sinh.
Quy trình khép kín trong xử lý nước, không xả thải ra môi trường.
Quy trình kỹ thuật dễ thực hiện, tiết kiệm thời gian và nguồn nhân lực.
Quy trình an toàn, không dịch bệnh mang lại hiệu quả kinh tế cao và bền
vững.
Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ
42
Quy trình nuôi đáp ứng các tiêu chuẩn khắt khe về dư lượng kháng sinh,
mang đến sản phẩm chất lượng có lợi cho người tiêu dùng trong nước, đặc biệt
là tạo ưu thế cho xuất khẩu tôm đến các thị trường khó tính như Bắc Mỹ, Châu
Âu, Nhật Bản....
Công ty cổ phần công nghệ cao VITEDI giới thiệu và phổ biến QUY
TRÌNH NUÔI TÔM THẺ CHÂN TRẮNG THEO CÔNG NGHỆ VITEDI với
mong muốn có thể giúp nhiều khách hàng thành công trong việc nuôi tôm công
nghiệp.
Trong quá trình đào tạo, chúng tôi sẽ hướng dẫn khách hàng đầy đủ các
bước triển khai để thực hiện nuôi tôm một cách an toàn và hiệu quả nhất, đồng
thời chúng tôi cũng đồng hành cùng khách hàng trong những vụ nuôi tôm đầu
tiên.
2.5.2. Quy trình nuôi tôm theo công nghệ VITEDI gồm những bước sau:
Bước 1: Xây dựng ao nuôi tôm
Bước 2: Chuẩn bị ao nuôi
Bước 3: Chọn và thả giống tôm
Bước 4: Chăm sóc và quản lý tôm
Bước 5: Phòng trị bệnh cho tôm
Bước 6: Thu hoạch và bảo quản tôm
Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ
43
2.5.3. Nội dung quy trình nuôi tôm thẻ chân trắng theo công nghệ VITEDI
Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ
44
2.5.4. Áp dụng công nghệ nuôi tôm
Áp dụng công nghệ nuôi tôm theo cách Dolia thì sơ đồ trên được bố trì
làm 4 nhà màng, mỗi nhà cũng bố 9 ao, hệ thống cung cấp ôxy lượng tử (ô xy
nguyên tử) và hệ thống xi phông cấp nước và thu hồi chất thải được bố trí gọn
nhẹ, hệ thống hồ xử lý nước không phải xây lớn. Cho 5 modul mới bố trí 1 hệ
thống hồ xử lý nước gồm 3 ao diện tích mỗi ao không quá 100 m2. Hệ thống xử
lý nước nuôi giúp khử trùng nước cung cấp quá trình nuôi được khử khuẩn đạt
99% và không thể vó ô nhiễm, lây bệnh chéo cho tôm trong các hồ nuôi.
Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ
45
Sơ đồ bố trí hồi nuôi 1 module
Đây là sơ đồ bố trí hồ nuôi của một module, trong mồi nhà có 2 ao nhỏ, 7
ao lớn, ao D = 11 m nuôi 20-25 ngày đầu thả, 2 ao D = 20 m nuôi 30 ngày tiếp
theo và 4 ao D= 20m m nuôi 30 ngày cuối rồi thu hoạch 1 ao D= 20 m để dự
phòng
Dự án tiến hành nuôi giun quế từ nguồn thức ăn là chất thải của lươn,
tôm, cá …. Với lượng chất thải từ nguồn trên được thu hồi khoảng 35% lượng
thức ăn nuôi lươn, tôm, cá… như vậy mỗi tháng có thể có vài ngàn tấn thức ăn
cho giun. Phân giun sử dụng để chế biến thành phân hữu cơ cung cấp cho cây
trồng, còn giun thịt nguồn Protein và nhiều khoáng chất đặc biệt để nuôi lươn,
tôm, cá …
Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ
46
2.5.5. Mô hình trang trại nuôi tôm theo công nghệ VITEDI
Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ
47
Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ
48
1- Bể nuôi D20m, dung tích 375 m3 được làm từ nguyên liệu Bêtông tro
bay,dày 3cm, Bêtông chống thấm cao, có sợi chống nứt, bền sulfate, cốt lưới
thép 5x5x3( mm).
Do bể có kết cấu nhẹ và vững chắc nên hệ móng chỉ cần lót cát và chất
cách nhiệt, lu lèn kĩ là đảm bảo an toàn, sử dụng khoảng 20 năm.
Thành bể bên trong được phủ một lớp nhựa như HDPE phù hợp cho nuôi
các loài thủy sản.
Giá thành rẻ, chỉ hơn loại bể bạt nổi chất lượng tốt nhất hiện nay một
chút.
Phương pháp thi công đơn giản, không phù hợp cho chia nhỏ bể thành
tấm để lắp ghép.
2- Nhà màng: khung thép chất liệu thép tốt, phù hợp theo yêu cầu về nhà
màng cho nuôi trồng thủy sản, độ bền cao (như báo giá của em). Màng lợp là
HDPE do Irsael sản xuất, được chế tạo riêng là 4 lớp, dầy 1m tạo thành một
chiếc chăn màng, lắp cố định thay mái, có tính cách nhiệt, cách âm tối ưu.
3- Hệ thống oxy nguyên tử và buồng lượng tử. Được thiết kế gọi nhẹ, thay
thế toàn bộ hệ thống cung cấp oxy và xiphon trước đây. Bao gồm hệ thống máy
bơm 1.000 m3/h được thay đổi,máy oxy nguyên tử, buồng lượng tử, bể lọc và hệ
thống máng, ống dẫn, máy bơm, thay nước, tạo dòng chảy, vệ sinh chất thải cho
bể được bố trí gọn, không chiếm diện tích. Lượng điện tiêu thụ cho toàn hệ
thống một modul nhỏ 2ha chỉ cần 25kw/ngày. Nhưng nếu đầu tư cho một dự án
lớn thì hệ số sử dụng điện sẽ còn thấp hơn, mỗi modul nhỏ chỉ cần sử dụng
không đến 15kw /ngày.
Giá thành của hệ thống này không cao hơn các biện pháp đã được áp dụng
trước đây. Đặc biệt sử dụng hệ thống oxy nguyên tử này, người nuôi không cần
phải tăng thể tích nuôi (bể) mà vẫn có thể tăng mật độ số lượng vật nuôi lên trên
60% con, ví dụ như nuôi tôm thẻ chân trắng ở bể kiểu cũ người ta thường nuôi
với mật độ 300 con/m3 nước, nhưng trong trường hợp này người ta có thể thả
tới 500-600/con/m2 (mực nước không đổi).
4- Thức ăn: hưu cơ, tảo biển, giun quế, không hoá chất, kháng sinh.
5- Thuôc chống, trị bệnh cho vật nuôi là thảo dược, betonite biến thể
được nano hoá.
Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ
49
6- Hệ thống Sensor tự động đo 5 thông số cơ bản: nhiệt độ, không khí,
kiềm, dòng chảy, độ mặn và xin điều chỉnh cho phù hợp.
7- Hệ thống bổ sung hoá chất khi cần thiết được bố trí tự động theo trình
quản lý được số hoá, có các bồn tiếp liệu, túi lọc chất thải được bố trí gọn và rất
nhỏ số với quy mô của hệ thống thiết bị.
8- Hệ thống điều chỉnh nhiệt độ, luôn đảm bảo trong mọi thời tiết theo
yêu cầu của vật nuôi trong khoảng 28-30 độ C.
9- Hệ thống ánh sáng, không khí được phân bổ chủ động đầy đủ. Không
khí sạch, tuyệt trùng 99%.
10- Những ưu việt của giải pháp trên:
⁃ Khắc phục được hầu hết các nhược điểm mà công nghệ cũ chưa giải
quyết được. Có thể nuôi thủy, Hải sản ở bất cứ nơi đâu
⁃ Chi phí đầu tư, tiêu hao điện nước, hoá chất rất rẻ
⁃ Hải sản được nuôi hữu cơ, hạn chế
2.5.6. Thiết bị cho mô hình tiêu chuẩn
Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ
50
III. PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ CHĂN NUÔI KHÁC
3.1. Kỹ thuật chăn nuôi lươn
Thiết kế bể nuôi
Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ
51
Nuôi lươn không bùn có thể sử dụng bể xi-măng mặt trong ốp gạch men
hoặc bể composite, lót bạt (tránh cho lươn bị trầy xước) hay đơn giản hơn là
dùng tre đóng thành khung nổi trên mặt đất và lót bạt. Bể nuôi nên thiết kế hình
chữ nhật, diện tích dao động từ 6-20 m2, chiều cao khoảng 0,7-1 m.
Đáy bể phải được làm dốc về phía ống thoát để có thể dễ dàng thải thức
ăn thừa và sản phẩm bài tiết của lươn cũng như tháo cạn nước khi cần thiết. Ống
thoát làm bằng ống nhựa PVC, được khoan lỗ nhỏ hơn kích cỡ lươn hoặc bọc
lưới để tránh lươn bị hút ra ngoài khi thay nước.
Hệ thống cấp nước nên đặt sát đáy bể và đối diện cống thoát để có thể tận
dụng sức nước đẩy cặn bã về phía cống thoát.
Giá thể cho lươn trú ẩn gồm 3 khung tre hoặc gỗ đặt chồng lên nhau
chiếm khoảng 1/3 diện tích bể, mỗi khung bao gồm các thanh tre hoặc gỗ được
đóng song song, cách nhau 10 cm. Khung trên cùng được đan thêm lưới ni-lông
làm sàn để giữ được thức ăn khi cho lươn ăn.
Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ
52
Thả giống
Có thể sử dụng lươn giống thu gom từ tự nhiên hoặc giống sản xuất bằng
phương pháp bán nhân tạo (hiện nay khá phổ biến) kích cỡ tốt nhất là 40-60
con/kg, tuy nhiên, cần lưu ý nguồn gốc của lươn để tránh mua phải lươn bị chích
điện hay nhữ mồi thuốc (tỷ lệ sống rất thấp), tốt nhất là nên mua lươn ở những
cơ sở uy tín, lươn đã qua thuần dưỡng, kích cỡ đồng đều và không bị xây xát.
Tuy thời gian nuôi sẽ kéo dài hơn nhưng ở mô hình sử dụng con giống bán nhân
tạo tỷ lệ hao hụt rất thấp và lươn nuôi có kích cỡ đồng đều hơn.
Mật độ thả nuôi thích hợp từ 200-250 con/m2 . Trước khi thả vào bể, lươn
phải được sát trùng bằng cách tắm với nước muối loãng nồng độ từ 3-5‰ trong
15 phút. Giai đoạn mới thả giống, lươn bị sốc và bỏ ăn do thay đổi môi trường
đột ngột, vì vậy phải ngưng cho lươn ăn từ 3-4 ngày, đồng thời dùng Vitamin C
pha loãng tạt vào bể lươn.
Chăm sóc và quản lý
- Cho ăn: Lươn là loài ăn tạp, do đó thức ăn của lươn khá phong phú bao
gồm cua, cá, ốc, giun, phụ phế phẩm gia cầm, gia súc, cám, bắp, khoai… Tuy
nhiên, cần kiểm soát lượng thức ăn sử dụng để giúp lươn tăng trưởng tốt và tăng
hiệu quả nuôi.
Do thiên về thức ăn có nguồn gốc động vật nên có thể phối trộn thức ăn
cho lươn theo công thức 90% đạm động vật (cá tạp, thịt ốc bươu vàng…) xay
nhuyễn và 10% cám để tạo thành hỗn hợp có độ kết dính. Cho lươn ăn từ 1-2
lần/ngày với tỷ lệ thức ăn khoảng 2-4% trọng lượng thân (tuỳ giai đoạn nuôi),
thức ăn được chia thành từng phần và rải lên sàn cho lươn ăn.
Do lươn có tập tính ăn đêm nên bắt mồi mạnh vào lúc chiều tối. Tuy
nhiên, để thuận tiện cho việc chăm sóc và quản lý, có thể tập cho lươn ăn vào
ban ngày. Quan sát lươn bắt mồi để có thể điều chỉnh lượng thức ăn cho phù hợp
và vớt thức ăn thừa sau khi cho ăn 30-45 phút để hạn chế ô nhiễm nước.
Chú ý, do lươn có tính lựa chọn thức ăn rất cao, một khi đã ăn quen loại
thức ăn nào đó thì muốn đổi thức ăn khác là rất khó. Vì thế, ở giai đoạn thuần
Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ
53
dưỡng lươn giống, không nên cho ăn ngay thức ăn theo công thức trên mà nên
sử dụng 100% thức ăn ưa thích của lươn (trùn chỉ, trùn quế) để kích thích lươn
bắt mồi.
Sau đó, phối trộn từ từ trùn chỉ, trùn quế vào hỗn hợp cá biển xay và cám
đến khi lươn bắt mồi mạnh thì mới chuyển hẳn sang cá xay và cám.
- Thay nước: Do nuôi với hình thức thâm canh và đặc điểm lươn là loài
thuỷ sản da không có vảy nên rất mẫn cảm với chất lượng nước của môi trường
sống. Vì thế phải thay nước bể lươn mỗi ngày (100%) sau khi cho lươn ăn 2-3
giờ để giữ nước bể nuôi luôn sạch. Luôn duy trì mực nước trong ao khoảng từ
30-35 cm (vừa ngập các giá thể).
- Phòng bệnh: Đây là biện pháp kỹ thuật quan trọng tác động rất lớn đến
hiệu quả sản xuất do lươn được nuôi với mật độ cao, chất thải của lươn và thức
ăn dư thừa làm môi trường nước mau ô nhiễm, nguy cơ phát sinh bệnh rất cao.
Vì thế, định kỳ cần sát trùng bể bằng Iodine (nồng độ 1 ppm) để hạn chế
mầm bệnh và xổ giun cho lươn bằng các sản phẩm trị nội ký sinh trùng (2
tuần/lần). Nên bổ sung thêm men tiêu hoá, Vitamin C, Premix khoáng để hỗ trợ
tiêu hoá, bổ sung dinh dưỡng và tăng sức đề kháng cho lươn nuôi, đồng thời cho
ăn thức ăn bảo đảm chất lượng, giữ vệ sinh bể nuôi và thường xuyên theo dõi
hoạt động của lươn để có biện pháp điều trị thích hợp khi dịch bệnh xảy ra.
Kỹ thuật nuôi lươn thương phẩm
Nguồn lươn giống bố trí vào mô hình nuôi tương đối đồng cỡ, khoẻ mạnh
và không bị xây xát.
Lươn giống đánh bắt ngoài tự nhiên bằng nhiều dụng cụ khác nhau như
trúm, lợp, dớn….: Kích cỡ từ 20 – 50g/con. Mật độ thả 40 – 60con/m2 .
Lươn giống từ nguồn sinh sản bán nhân tạo: Kích thước lươn giống từ 5-
10g/con. Mật độ thả: 60 – 80 con/m2 .
Thuần dưỡng lươn
Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ
54
Đối với lươn giống sinh sản nhân tạo, chỉ cần thuần hóa lươn quen với
điều kiện môi trường 3-4 giờ có thể bố trí vào bể nuôi. Đối với lươn giống tự
nhiên cần trãi qua quá trình thuần dưỡng theo các bước sau:
- Bể thuần dưỡng để nơi thoáng mát và yên tĩnh, tránh ánh nắng trực tiếp
(đặt ở chỗ có bóng râm hoặc có mái che). - Lươn thu gom về phải đưa qua nước
muối 2 – 3% để xử lý trước khi đưa vào bể thuần dưỡng.
- Mật độ thuần dưỡng 2 – 4kg/m2 .
- Mực nước trong bể không quá 10- 15cm.
- Nguồn nước không nhiễm thuốc BVTV, hóa chất công nghiệp và nước
thải sinh hoạt.
- Điều kiện môi trường thích hợp: Nhiệt độ từ 230C – 280C; pH từ 6,5 –
8,0.
- Tùy thuộc vào quá trình thuần dưỡng mà có biện pháp xử lý cụ thể, thay
nước 1 – 2 lần/ngày (nước bị nhiễm bẩn nhiều hay ít do chất thải của lươn tiết
ra). Ngoài bể nuôi nên có một bể chứa nước để thay lúc cần thiết.
- Sau 1 tháng, chọn lươn có kích cỡ tương đối đồng đều, bố trí lươn vào
nhiều bể nuôi khác nhau.
Xây dựng bể nuôi
Có thể xây dựng bể đất lót bạt hoặc bể xi măng. Vị trí bể nuôi được đặt
nơi đầy đủ ánh sáng, có lưới che mát. Đáy bể nuôi phải có độ dốc về phía cống
thoát nước để tiện cho việc thay đổi nước. Nguồn nước phong phú, chất nước
tốt, đáy bể có độ chênh nhất định, tiện cho việc tháo nước.
Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ
55
Nguồn nước sử dụng không bị ô nhiễm bởi các loại chất công nông
nghiệp và kim loại nặng. Thiết kế cống thoát nước và ống chống tràn, thuận lợi
cho việc thoát và phòng tránh lươn thoát ra ngoài. Bể nuôi có hình chữ nhật, tiện
cho việc quản lý và chăm sóc mô hình. Diện tích bể từ từ 30 – 50m2 , chiều dài
gấp đôi chiều rộng, chiều cao 0,7- 0,8m. Dùng lưới rây khổ 1m giăng xung
quanh bể để tránh lươn thoát ra ngoài. Đáy bể có thể phủ một lớp đất thịt pha sét
(đất ruộng đang canh tác).
Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ
56
Điều kiện môi trường nuôi
Đặc điểm của lươn là sống chui rúc trong đất, nên cần bố trí đất hoặc các
loại giá thể vào hệ thống nuôi, tạo nơi trú ẩn cho lươn sinh sống và phát triển.
Bảng: Các chỉ tiêu của các yếu tố môi trường trong bể nuôi lươn
Mức nước
bể nuôi (cm)
pH
Nhiệt độ
( 0 C)
Oxy
(mg/lít)
NH3
(mg/lít)
30 – 40 cm 6,5 – 8 25 -32 2 < 2
Thức ăn và cách cho ăn:
Nguồn thức ăn sử dụng là các loại thức ăn tươi sống như cá tạp, hến, cua,
ốc bươu vàng… và thức ăn công nghiệp 26 -30% đạm. Sau khi bố trí lươn vào
bể nuôi, phương pháp cho ăn tiến hành theo từng bước như sau:
- Lươn có tập tính ăn vào ban đêm, nên cho lươn ăn vào buổi tối và chọn
loại thức ăn lươn ưa thích như giun đất hoặc trùn quế với khẩu phần ăn từ 1-2%
trọng lượng lươn trong 10 -15 ngày đầu.
- Theo dõi mức ăn của lươn để hạn chế thức ăn thừa, 1 – 2 giờ sau khi cho
lươn ăn nên kiểm tra và vớt bỏ phần thức ăn thừa.
- Sàn cho ăn bằng gỗ, tre, hoặc rổ thưa được treo nổi trên mặt nước.
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN
DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN

More Related Content

What's hot

TRỒNG TRỌT KẾT HỢP CHĂN NUÔI
TRỒNG TRỌT KẾT HỢP CHĂN NUÔITRỒNG TRỌT KẾT HỢP CHĂN NUÔI
TRỒNG TRỌT KẾT HỢP CHĂN NUÔILẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án nuôi tôm thẻ chân trắng
dự án nuôi tôm thẻ chân trắngdự án nuôi tôm thẻ chân trắng
dự án nuôi tôm thẻ chân trắngLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất tơ tằm
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất tơ tằm Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất tơ tằm
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất tơ tằm LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
 Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm... Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án khu du lịch sinh thái nghĩ dưỡng
Thuyết minh dự án khu du lịch sinh thái nghĩ dưỡngThuyết minh dự án khu du lịch sinh thái nghĩ dưỡng
Thuyết minh dự án khu du lịch sinh thái nghĩ dưỡngLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP KHẢO SÁT TÌNH HÌNH CHĂN NUÔI GÀ ĐẺ TẠI TRẠI GÀ BÙI QUỐC ...
TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP KHẢO SÁT TÌNH HÌNH CHĂN NUÔI GÀ ĐẺ TẠI TRẠI GÀ BÙI QUỐC ...TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP KHẢO SÁT TÌNH HÌNH CHĂN NUÔI GÀ ĐẺ TẠI TRẠI GÀ BÙI QUỐC ...
TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP KHẢO SÁT TÌNH HÌNH CHĂN NUÔI GÀ ĐẺ TẠI TRẠI GÀ BÙI QUỐC ...nataliej4
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bónThuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bónLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án khu du lịch Homestay kết hợp trồng thủy sản rong nâu 0918755356
Dự án khu du lịch Homestay kết hợp trồng thủy sản rong nâu 0918755356Dự án khu du lịch Homestay kết hợp trồng thủy sản rong nâu 0918755356
Dự án khu du lịch Homestay kết hợp trồng thủy sản rong nâu 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ caoThuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ caoLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi bò sữa tỉnh Bình Thuận 0903034381
Thuyết minh Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi bò sữa tỉnh Bình Thuận 0903034381Thuyết minh Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi bò sữa tỉnh Bình Thuận 0903034381
Thuyết minh Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi bò sữa tỉnh Bình Thuận 0903034381CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Luận văn: Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ của ngoại ký sinh trùng phổ biến...
Luận văn: Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ của ngoại ký sinh trùng phổ biến...Luận văn: Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ của ngoại ký sinh trùng phổ biến...
Luận văn: Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ của ngoại ký sinh trùng phổ biến...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Dự án nuôi cá bồn bạt công nghệ cao 0918755356
Dự án nuôi cá bồn bạt công nghệ cao 0918755356Dự án nuôi cá bồn bạt công nghệ cao 0918755356
Dự án nuôi cá bồn bạt công nghệ cao 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN NUÔI HEO CHẤT LƯỢN CAO
DỰ ÁN NUÔI HEO CHẤT LƯỢN CAODỰ ÁN NUÔI HEO CHẤT LƯỢN CAO
DỰ ÁN NUÔI HEO CHẤT LƯỢN CAOLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kỹ thuật chọn mẫu trong báo cáo tài chính tại Công ty Kiểm toán VACO - Gửi mi...
Kỹ thuật chọn mẫu trong báo cáo tài chính tại Công ty Kiểm toán VACO - Gửi mi...Kỹ thuật chọn mẫu trong báo cáo tài chính tại Công ty Kiểm toán VACO - Gửi mi...
Kỹ thuật chọn mẫu trong báo cáo tài chính tại Công ty Kiểm toán VACO - Gửi mi...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

What's hot (20)

TRỒNG TRỌT KẾT HỢP CHĂN NUÔI
TRỒNG TRỌT KẾT HỢP CHĂN NUÔITRỒNG TRỌT KẾT HỢP CHĂN NUÔI
TRỒNG TRỌT KẾT HỢP CHĂN NUÔI
 
dự án nuôi tôm thẻ chân trắng
dự án nuôi tôm thẻ chân trắngdự án nuôi tôm thẻ chân trắng
dự án nuôi tôm thẻ chân trắng
 
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất tơ tằm
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất tơ tằm Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất tơ tằm
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất tơ tằm
 
Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
 Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm... Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
 
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng
 
Thuyết minh dự án khu du lịch sinh thái nghĩ dưỡng
Thuyết minh dự án khu du lịch sinh thái nghĩ dưỡngThuyết minh dự án khu du lịch sinh thái nghĩ dưỡng
Thuyết minh dự án khu du lịch sinh thái nghĩ dưỡng
 
TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP KHẢO SÁT TÌNH HÌNH CHĂN NUÔI GÀ ĐẺ TẠI TRẠI GÀ BÙI QUỐC ...
TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP KHẢO SÁT TÌNH HÌNH CHĂN NUÔI GÀ ĐẺ TẠI TRẠI GÀ BÙI QUỐC ...TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP KHẢO SÁT TÌNH HÌNH CHĂN NUÔI GÀ ĐẺ TẠI TRẠI GÀ BÙI QUỐC ...
TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP KHẢO SÁT TÌNH HÌNH CHĂN NUÔI GÀ ĐẺ TẠI TRẠI GÀ BÙI QUỐC ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bónThuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón
 
Dự án khu du lịch Homestay kết hợp trồng thủy sản rong nâu 0918755356
Dự án khu du lịch Homestay kết hợp trồng thủy sản rong nâu 0918755356Dự án khu du lịch Homestay kết hợp trồng thủy sản rong nâu 0918755356
Dự án khu du lịch Homestay kết hợp trồng thủy sản rong nâu 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ caoThuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao
 
Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...
Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...
Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...
 
Thuyết minh Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi bò sữa tỉnh Bình Thuận 0903034381
Thuyết minh Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi bò sữa tỉnh Bình Thuận 0903034381Thuyết minh Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi bò sữa tỉnh Bình Thuận 0903034381
Thuyết minh Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi bò sữa tỉnh Bình Thuận 0903034381
 
Luận văn: Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ của ngoại ký sinh trùng phổ biến...
Luận văn: Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ của ngoại ký sinh trùng phổ biến...Luận văn: Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ của ngoại ký sinh trùng phổ biến...
Luận văn: Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ của ngoại ký sinh trùng phổ biến...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...
 
Dự án nuôi cá bồn bạt công nghệ cao 0918755356
Dự án nuôi cá bồn bạt công nghệ cao 0918755356Dự án nuôi cá bồn bạt công nghệ cao 0918755356
Dự án nuôi cá bồn bạt công nghệ cao 0918755356
 
DỰ ÁN NUÔI HEO CHẤT LƯỢN CAO
DỰ ÁN NUÔI HEO CHẤT LƯỢN CAODỰ ÁN NUÔI HEO CHẤT LƯỢN CAO
DỰ ÁN NUÔI HEO CHẤT LƯỢN CAO
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
 
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Lăk - www.duanviet.com....
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Lăk - www.duanviet.com....Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Lăk - www.duanviet.com....
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Lăk - www.duanviet.com....
 
Kỹ thuật chọn mẫu trong báo cáo tài chính tại Công ty Kiểm toán VACO - Gửi mi...
Kỹ thuật chọn mẫu trong báo cáo tài chính tại Công ty Kiểm toán VACO - Gửi mi...Kỹ thuật chọn mẫu trong báo cáo tài chính tại Công ty Kiểm toán VACO - Gửi mi...
Kỹ thuật chọn mẫu trong báo cáo tài chính tại Công ty Kiểm toán VACO - Gửi mi...
 

Similar to DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN

Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu 0918755356
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu 0918755356Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu 0918755356
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docxDự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản
Dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sảnDự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản
Dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sảnLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docxdự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án trang trại chăn nuôi tổng hợp
Thuyết minh dự án trang trại chăn nuôi tổng hợpThuyết minh dự án trang trại chăn nuôi tổng hợp
Thuyết minh dự án trang trại chăn nuôi tổng hợpLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà xưởng dệt may, giày da và chế biến thực phẩm.docx
Thuyết minh dự án nhà xưởng dệt may, giày da và chế biến thực phẩm.docxThuyết minh dự án nhà xưởng dệt may, giày da và chế biến thực phẩm.docx
Thuyết minh dự án nhà xưởng dệt may, giày da và chế biến thực phẩm.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”.docx
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”.docxDự án “Khu bảo tồn dược liệu”.docx
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docxDự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUC
DU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUCDU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUC
DU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUCLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án Điện mặt trời Xuân Thiện Ea...
Thuyết minh Dự án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án Điện mặt trời Xuân Thiện Ea...Thuyết minh Dự án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án Điện mặt trời Xuân Thiện Ea...
Thuyết minh Dự án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án Điện mặt trời Xuân Thiện Ea...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
DU AN TRONG DUOC LIEU KET HOP DU LICH SINH THAI - GIA LAI.docx
DU AN TRONG DUOC LIEU KET HOP DU LICH SINH THAI - GIA LAI.docxDU AN TRONG DUOC LIEU KET HOP DU LICH SINH THAI - GIA LAI.docx
DU AN TRONG DUOC LIEU KET HOP DU LICH SINH THAI - GIA LAI.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy viên đốt 0918755356
Thuyết minh dự án nhà máy viên đốt 0918755356Thuyết minh dự án nhà máy viên đốt 0918755356
Thuyết minh dự án nhà máy viên đốt 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡngDự án khu du lịch nghĩ dưỡng
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡngLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng 0918755356Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án bến cảng tổng hợp quốc tế
dự án bến cảng tổng hợp quốc tếdự án bến cảng tổng hợp quốc tế
dự án bến cảng tổng hợp quốc tếLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Similar to DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN (20)

Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu 0918755356
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu 0918755356Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu 0918755356
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu 0918755356
 
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docxDự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
 
Dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản
Dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sảnDự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản
Dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản
 
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docxdự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
 
Thuyết minh dự án trang trại chăn nuôi tổng hợp
Thuyết minh dự án trang trại chăn nuôi tổng hợpThuyết minh dự án trang trại chăn nuôi tổng hợp
Thuyết minh dự án trang trại chăn nuôi tổng hợp
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆUTHUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
 
Thuyết minh dự án nhà xưởng dệt may, giày da và chế biến thực phẩm.docx
Thuyết minh dự án nhà xưởng dệt may, giày da và chế biến thực phẩm.docxThuyết minh dự án nhà xưởng dệt may, giày da và chế biến thực phẩm.docx
Thuyết minh dự án nhà xưởng dệt may, giày da và chế biến thực phẩm.docx
 
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”.docx
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”.docxDự án “Khu bảo tồn dược liệu”.docx
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”.docx
 
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docxDự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
 
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
 
DU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUC
DU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUCDU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUC
DU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUC
 
Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356
 
Thuyết minh Dự án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án Điện mặt trời Xuân Thiện Ea...
Thuyết minh Dự án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án Điện mặt trời Xuân Thiện Ea...Thuyết minh Dự án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án Điện mặt trời Xuân Thiện Ea...
Thuyết minh Dự án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án Điện mặt trời Xuân Thiện Ea...
 
Thuyết minh Dự án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án Điện mặt trời Xuân Thiện Ea...
Thuyết minh Dự án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án Điện mặt trời Xuân Thiện Ea...Thuyết minh Dự án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án Điện mặt trời Xuân Thiện Ea...
Thuyết minh Dự án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án Điện mặt trời Xuân Thiện Ea...
 
DU AN TRONG DUOC LIEU KET HOP DU LICH SINH THAI - GIA LAI.docx
DU AN TRONG DUOC LIEU KET HOP DU LICH SINH THAI - GIA LAI.docxDU AN TRONG DUOC LIEU KET HOP DU LICH SINH THAI - GIA LAI.docx
DU AN TRONG DUOC LIEU KET HOP DU LICH SINH THAI - GIA LAI.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy viên đốt 0918755356
Thuyết minh dự án nhà máy viên đốt 0918755356Thuyết minh dự án nhà máy viên đốt 0918755356
Thuyết minh dự án nhà máy viên đốt 0918755356
 
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡngDự án khu du lịch nghĩ dưỡng
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng
 
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng 0918755356Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
 
dự án bến cảng tổng hợp quốc tế
dự án bến cảng tổng hợp quốc tếdự án bến cảng tổng hợp quốc tế
dự án bến cảng tổng hợp quốc tế
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT

THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxThuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoThuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT (20)

THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxThuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoThuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
 

DU AN NUOI TOM THE VA NONG SAN

  • 1. THUYẾT MINH DỰ ÁN TRANG TRẠI CHĂN NUÔI TÔM THẺ VÀ NUÔI TRỒNG NÔNG THỦY SẢN CÔNG NGHỆ CAO Tháng 03/2022 CÔNG TY Địa điểm:
  • 2. -----------  ----------- DỰ ÁN TRANG TRẠI CHĂN NUÔI TÔM THẺ VÀ NUÔI TRỒNG NÔNG THỦY SẢN CÔNG NGHỆ CAO Địa điểm:
  • 3. Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ 2 MỤC LỤC MỤC LỤC ..................................................................................................... 2 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 6 I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ................................................................. 6 II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN........................................................ 6 III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ........................................................................ 6 IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ......................................................................... 9 V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN.............................................................10 5.1. Mục tiêu chung.......................................................................................10 5.2. Mục tiêu cụ thể.......................................................................................11 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN.......................12 I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN................................................................................................................12 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. .................................................12 1.2. Điều kiện phát triển kinh tế xã hội vùng dự án..........................................18 I. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG......................................................19 1.1. Tiềm năng của thị trường nuôi tôm..........................................................19 1.2. Thị trường xuất khẩu tôm........................................................................21 1.3. Tình hình xuất khẩu thủy sản...................................................................23 1.4. Thị trường rau quả ..................................................................................24 1.5. Nhu cầu thị trường thịt ............................................................................28 1.6. Nhu cầu thị trường thịt heo toàn cầu ........................................................30 II. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN............................................................................30 2.1. Các hạng mục xây dựng của dự án...........................................................30 2.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư..................................32 III. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG....................................33 3.1. Địa điểm xây dựng..................................................................................33 3.2. Hình thức đầu tư.....................................................................................33
  • 4. Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ 3 IV. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO33 4.1. Nhu cầu sử dụng đất................................................................................33 4.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.............33 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ...................35 I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ..............35 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CHĂN NUÔI VÀ CHẾ BIẾN TÔM...........................................................................................35 2.1. Tìm hiểu một vài đặc điểm sinh thái chủ yếu của tôm thẻ chân trắng.........35 2.2. Lưu đồ nuôi............................................................................................37 2.3. Chọngiống và tiến hành ương..................................................................37 2.4. Chăm sóc và quản lý ao ương..................................................................39 2.5. Mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng theo công nghệ VITEDI ........................41 III. PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ CHĂN NUÔI KHÁC .............50 3.1. Kỹ thuật chăn nuôi lươn..........................................................................50 3.2. Kỹ thuật nuôi cá trắm cỏ trong ao............................................................59 3.3. Kỹ thuật nuôi cá chuối hoa......................................................................64 3.4. Kỹ thuật nuôi trùn quế.............................................................................68 IV. PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CHĂN NUÔI HEO.......................................76 4.1. Kỹ thuật chăn nuôi heo sinh sản...............................................................76 4.2. Kỹ thuật chăn nuôi heo thịt......................................................................80 V. PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TRỒNG TRỌT.......................85 5.1. Kỹ thuật trồng rau sạch trong nhà màng...................................................85 5.2. Các loại rau củ quả dự án áp dụng ...........................................................95 VI. PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ SƠ CHẾ CHẾ BIẾN SẢN PHẨM NÔNG SẢN....................................................................................110 6.1. Công nghệ sơ chế rau củ quả.................................................................110 6.2. Quy trình sơ chế thủy sản......................................................................116
  • 5. Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ 4 6.3. Công nghệ dán nhãn, đóng gói sản phẩm bằng mã vạch..........................121 6.4. Kho bảo quản nông sản.........................................................................123 6.5. Kho lạnh bảo quản nông sản..................................................................128 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ...........................136 I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG..................................................................136 1.1. Chuẩn bị mặt bằng ................................................................................136 1.2. Phương án tổng thểbồi thường, giải phóng mặt bằng, táiđịnh cư:..............136 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật..................................136 II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH.................136 2.1. Các phương án xây dựng công trình.......................................................136 2.2. Các phương án kiến trúc........................................................................138 III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN.................................................139 3.1. Phương án tổ chức thực hiện .................................................................139 3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý ...................140 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG..............................141 I. GIỚI THIỆU CHUNG..............................................................................141 II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. .............141 III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN....................................142 IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG ...................................................................................142 4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình..................................................142 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ............................................144 V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ, CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT .........................................................................146 VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG..........................................147 6.1. Giai đoạn xây dựng dự án......................................................................147 6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ............................................148
  • 6. Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ 5 VII. KẾT LUẬN .........................................................................................150 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN ...........................................................................151 I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN................................................151 II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN.....................153 2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án......................................................153 2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án:......................153 2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: ..............................................................154 2.4. Phương ánvay. ......................................................................................154 2.5. Các thông số tài chính của dự án............................................................154 KẾT LUẬN ................................................................................................157 I. KẾT LUẬN. ............................................................................................157 II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. ...................................................................157 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH .............................158 Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án...............................158 Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. .....................................................158 Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm..................................158 Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm...................................................158 Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án..........................................158 Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn.................................159 Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. .........................159 Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). ...........................159 Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).......................159
  • 7. Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ 6 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN Tên dự án: “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ và nuôi trồng nông thủy sản công nghệ cao” Địa điểm thực hiện dự án:………….. Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: …………………. ha). Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác. Tổng mức đầu tư của dự án: ………………. đồng. (Hai trăm linh ba tỷ, bảy trăm hai mươi triệu, hai trăm bốn mươi lăm nghìn đồng) Trong đó: + Vốn tự có (39,27%) : 80.000.000.000 đồng. + Vốn vay - huy động (60,73%) : 123.720.245.000 đồng. Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp: Sản xuất thức ăn tôm cá 411,4 tấn/năm Chăn nuôi tôm thẻ 662,4 tấn/năm Chăn nuôithủy sản khác 216,0 tấn/năm Nuôi trùn quế 90,0 tấn/năm Trồng cây ăn quả nhà màng 240,0 tấn/năm Trồng măng tây và rau củ khác 360,0 tấn/năm III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ Về phát triển nông nghiệp Nước ta hiện là một nước nông nghiệp, trong quá trình xây dựng đất nước Đảng và nhà nước ta đang phát triển theo hướng công nghiệp, hiện đại hóa. Trong những năm gần đây nền kinh tế- xã hội nước ta đã phát triển một cách mạnh mẽ. Các ngành công nghiệp, dịch vụ và công nghệ phát triển đa dạng. Tuy nhiên, đối với Việt Nam nông nghiệp vẫn là ngành kinh tế quan trọng trong đó trồng trọt và chăn nuôi đóng vai trò quan trọng thiết yếu.
  • 8. Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ 7 Đặc biệt những năm gần đây thời tiết khắc nghiệt, dịch bệnh hoành hành, giá cả mặt hàng nông nghiệp và chăn nuôi bấp bênh. Đời sống nhân dân gặp rất nhiều khó khăn, lương thực, thực phẩm không cung cấp đủ cho thị trường nội địa dẫn đến ảnh hưởng đến vấn đề an ninh lương thực của đất nước. Chính vì vậy, sản xuất nông nghiệp luôn được các cấp lãnh đạo và cơ quan nhà nước quan tâm, đặc biệt là vấn đề đầu tư và tiếp cận các công nghệ, kỹ thuật tiến bộ trong trồng trọt và chăn nuôi từng bước nâng cao năng xuất. Đồng thời với nhiều chính sách ưu đãi đầu tư của nhà nước trong các ngành sản xuất nông nghiệp đã tạo điều kiện cho ngành kinh tế này phát triển và từng bước đi vào hiện đại. Thời gian qua, sản xuất nông nghiệp ở nước ta phát triển khá nhanh, với những thành tựu trong các lĩnh vực chọn tạo giống, kỹ thuật canh tác… tạo ra khối lượng sản phẩm, hàng hoá đáng kể góp phần thúc đẩy tăng trưởng nền kinh tế quốc dân. Tuy nhiên, nền nông nghiệp của nước ta đa số vẫn còn manh mún, quy mô sản xuất nhỏ, phương thức và công cụ sản xuất lạc hậu, kỹ thuật áp dụng không đồng đều dẫn đến năng suất thấp, giá thành cao, chất lượng sản phẩm không ổn định, đặc biệt là vấn đề tiêu thụ đầu ra cho phẩm, dẫn đến tình trạng được mùa rớt giá… khả năng cạnh tranh kém trên thị trường.Các khâu trong sản xuất còn thiếu tính liên kết, chưa gắn sản xuất với chế biến với thị trường. Thường xuyên mất cân đối giữa cung – cầu, giá cả phụ thuộc vào thương lái, hiệu quả trồng trọt chưa cao. Trang trại hộ gia đình còn nhiều nên việc áp dụng công nghệ cao, tiên tiến còngặp khó khăn. Chưa có cơ chế, chính sách riêng cho việc xây dựng và phát triển các chuỗi liên kết trồng trọt - tiêu thụ sản phẩm do đó đã gây ra trở ngại lớn đến các hoạt động cần kinh phí để triển khai xây dựng chuỗi liên kết. Vì vậy, để thúc đẩy xây dựng một nền nông nghiệp tiên tiến và liên kết chuỗi, thu hẹp khoảng cách so với các nước phát triển, đặc biệt là trong xu thế hội nhập hiện nay, việc liên kết chuỗi giá trị trong sản xuất và chế biến nông sản là cấp bách và cần thiết, đóng vai trò làm đầu tàu, mở đường cho việc đưa nhanh tiến bộ kỹ thuật vào ngành chế biến cũng như sản xuất nông nghiệp và chuyển đổi nền nông nghiệp truyền thống, thúc đẩy phát triển nông nghiệp, nông thôn theo hướng hiện đại hoá.Việc thành lập một hệ thống nông nghiệp
  • 9. Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ 8 tập trung hiện nay là một nhu cầu thiết yếu, đảm bảo cho việc quản lý, kiểm soát cũng như phát triển môi trường trồng trọt chuyên nghiệp. Để ngành nông nghiệp Việt Nam phát triển tốt, sản phẩm đạt chất lượng cao và có khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế, một trong những nhiệm vụ quan trọng là phải đề ra chiến lược phát triển, hình thành vùng nguyên liệu tập trung và liên kết chuỗi trong giá trị sản xuất nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái và ứng dụng khoa học công nghệ ở tất cả các khâu của quá trình sản xuất. Việc sản xuất nông nghiệp chuỗi giá trị và ứng dụng công nghệ cao thực sự cần thiết, bởi sản xuất nông nghiệp công nghệ cao và liên kết chuỗi giá trị sẽ giúp giải quyết được vấn đề đầu ra cho nông sản và đáp ứng được nhu cầu phát triển sản xuất trong cơ chế thị trường, hội nhập quốc tế. Sự hình thành của vùng nguyên liệu liên kết chuỗi trong nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao sẽ tạo ra môi trường thích hợp cho những sáng tạo khoa học, công nghệ và đào tạo nhân lực cho ngành sản xuất nông nghiệp chế biến sâu, thuận tiện cho sự chuyển hóa tri thức thành sản xuất hàng hóa. Nhận thức được tầm quan trọng của việc phát triển nông nghiệp liên kết chuỗi và ứng dụng công nghệ cao Thủ tướng Chính phủ đã ban hành hai Quyết định số 176/QĐ-TTg, ngày 29/01/2010 về việc phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020. Và Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích liên kết sản xuất nông nghiệp. Về chăn nuôi tôm Mặt khác, những năm gần đây, trước nhu cầu về tôm nguyên liệu cho chế biến phục vụ thị trường trong nước và xuất khẩu ngày càng tăng, bên cạnh mô hình nuôi tôm truyền thống, tại địa phương đã và đang xuất hiện ngày càng nhiều mô hình nuôi tôm, trong đó có mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng theo hình thức thâm canh, siêu thâm canh bước đầu đem lại hiệu quả cao. Tuy nhiên, việc ứng dụng khoa học và công nghệ (KH&CN), đặc biệt là công nghệ cao, nhằm góp phần tạo chuyển biến mạnh mẽ cho nghề nuôi tôm đang còn nhiều nan giải. Đối tượng tôm thẻ chân trắng đã được cho phép phát triển nuôi ở các tỉnh từ các đây hơn 10 năm với hình thức nuôi thâm canh và bán thâm canh, nhằm đa dạng đối tượng nuôi và xuất khẩu thủy sản. Tuy là đối tượng có nguồn gốc ngoại lai, nhưng tôm thẻ chân trắng lại có nhiều đặc điểm sinh học
  • 10. Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ 9 khá ưu việt, phù hợp với điều kiện đất đai, thổ nhưỡng và nguồn nước ở Việt Nam. Tuy nhiên, trước diễn biến phức tạp của thời tiết và xâm nhập mặn, nhiều vùng nuôi tôm thẻ chân trắng đã xuất dịch bệnh, ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng và giá trị của con tôm. Đặc biệt, việc ứng dụng KH&CN vào lĩnh vực quan trắc và kiểm soát môi trường nước trong nuôi tôm thẻ chân trắng ở vùng ĐBSCL đang bộc bộ nhiều bất cập. Để hỗ trợ các vùng nuôi tôm thẻ chân trắng ứng dụng công nghệ vào sản xuất, ngày 23/7/2020, Viện KH&CN Việt Nam - Hàn Quốc (VKIST) đã tổ chức hội thảo giới thiệu kết quả đề tài: “Thực trạng ứng dụng công nghệ cao trong quan trắc và kiểm soạt môi trường nước trong nuôi tôm thẻ chân trắng theo hình thức siêu thâm canh, thâm canh và bán thâm canh tại các vùng nuôi tập trung ở ĐBSCL” nhằm tìm hiểu nhu cầu thực tiễn và khả năng tiếp cận để chuyển giao công nghệ đến các hộ nuôi. Theo dự báo của các tổ chức quốc tế, nhu cầu tôm của thế giới đến năm 2021 là 5.300.000 tấn, đến năm 2025 sẽ là 6.525.000 tấn; trong đó, nhu cầu tôm của các thị trường xuất khẩu chủ lực của Việt Nam là Mỹ, Nhật Bản cũng liên tục tăng và sản lượng tôm Việt Nam xuất khẩu vào hai thị trường này còn rất khiêm tốn. Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ và nuôi trồng nông thủy sản công nghệ cao”tại ….nhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho ngànhnông nghiệp công nghệ caocủa Thành phố Hà Nội. IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ  Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm 2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hộinước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội
  • 11. Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ 10 nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;  Nghị định số148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;  Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;  Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Thông Tư 16/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019, về hướng dẫn xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;  Quyết định 65/QĐ-BXD ngày 20 tháng 01 năm 2021 ban hành Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xât dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020; V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN 5.1. Mục tiêu chung  Phát triển dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ và nuôi trồng nông thủy sản công nghệ cao” theohướng chuyên nghiệp, hiện đại, cung cấp sản phẩm, chất lượng, có năng suất, hiệu quả kinh tế cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm ngành trồng trọt và chăn nuôi công nghệ cao, đảm bảo tiêu chuẩn, an toàn vệ sinh thực phẩm, phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương cũng như của cả nước.  Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của khu vực Thành phố Hà Nội.  Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của địa phương, của Thành phố Hà Nội.  Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án.
  • 12. Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ 11 5.2. Mục tiêu cụ thể  Phát triển mô hìnhchăn nuôi tôm công nghệ caochuyên nghiệp, hiện đại,góp phần cung cấp sản phẩm tôm thương phẩm cho thị trường TP Hà Nội.  Phát triển mô hìnhtrồng trọt và chăn nuôichuyên nghiệp, hiện đại,góp phần cung cấp các sản phẩm nông nghiệp như cá trắm đen, cá chuối hoa, lươn, dưa lưới, dâu tây, măng tây, ...chất lượng, giá trị, hiệu quả kinh tế cao, đảm bảo vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm.  Hình thành khuchăn nuôi trồng trọt công nghệ caochất lượng cao và sử dụng công nghệ hiện đại.  Với quan điểm nông dân, nông thôn và nông nghiệp thời đại công nghệ số, doanh nghiệp cùng phối hợp với người nông dân đồng hành để vươn tới thiên đường của ngành “nông” mà hiện chưa khai thác hết.  Phát triển nền nông nghiệp tạo ra sản phẩm có năng suất, chất lượng, hiệu quả kinh tế cao; đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng để vừa phục vụ nhu cầu tại chỗ, vừa phục vụ nhu cầu xuất khẩu, góp phần tăng thu nhập cho người lao động.  Sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao từng bước làm thay đổi tư duy trong canh tác, giúp người nông dân nâng cao thu nhập, hướng tới phát triển nông nghiệp an toàn, thân thiện với môi trường.  Cung cấp sản phẩm nông sản cho thị trường khu vực Thành phố Hà Nội và khu vực lân cận.  Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau: Sản xuất thức ăn tôm cá 411,4 tấn/năm Chăn nuôitôm thẻ 662,4 tấn/năm Chăn nuôithủy sản khác 216,0 tấn/năm Nuôi trùn quế 90,0 tấn/năm Trồng cây ăn quả nhà màng 240,0 tấn/năm Trồng măng tây và rau củ khác 360,0 tấn/năm  Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.  Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng cao cuộc sống cho người dân.  Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và Thành phố Hà Nộinói chung.
  • 13. Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ 12 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. Vị trí địa lý Thủ đô Hà Nội nằm chếch về phía tây bắc của trung tâm vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng, trong phạm vi từ 20°34’ đến 21°18’ vĩ độ Bắc và từ 105°17’ đến 106°02’ kinh độ Đông, tiếp giáp với 8 tỉnh là Thái Nguyên, Vĩnh Phúc ở phía Bắc, Hà Nam, Hòa Bình phía Nam, Bắc Giang, Bắc Ninh và Hưng Yên phía Đông, Hòa Bình cùng Phú Thọ phía Tây. Hà Nội cách thành phố cảng Hải Phòng 120 km, cách thành phố Nam Định 87 km tạo thành 3 cực chính của
  • 14. Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ 13 Đồng bằng sông Hồng. Hiện nay, thành phố có diện tích 3358,6 km², chiếm khoảng 1% diện tích tự nhiên của cả nước, đứng hàng thứ 41 về diện tích trong 63 tỉnh, thành phố ở nước ta, và là 1 trong 17 thủ đô có diện tích trên 3000 km². Thủ đô Hà Nội có bốn điểm cực là: Cực Bắc là xã Bắc Sơn, huyện Sóc Sơn. Cực Tây là xã Thuần Mỹ, huyện Ba Vì. Cực Nam là xã Hương Sơn, huyện Mỹ Đức. Cực Đông là xã Lệ Chi, huyện Gia Lâm. Địa hình Đại bộ phận diện tích Hà Nội nằm trong vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng với độ cao trung bình từ 5 đến 20 mét so với mực nước biển. Địa hình Hà Nội có thể chia ra làm hai bộ phận. Vùng đồng bằng thấp và khá bằng phẳng, chiếm đại bộ phận diện tích của các huyện thị xã và các quận nội thành, được bồi đắp bởi các dòng sông với các bãi bồi hiện đại, bãi bồi cao và các bậc thềm. Xen giữa các bãi bồi hiện đại và các bãi bồi cao còn có các vùng trũng với các hồ, đầm (dấu vết của các dòng sông cổ). Đó là các ô trũng tự nhiên rất dễ bị úng ngập trong mùa mưa lũ và khi có mưa lớn ở các huyện Đông Anh, Gia Lâm, Thanh Trì, Thanh Oai, Quốc Oai, Chương Mỹ, Ứng Hòa, Mỹ Đức. Do được khai phá và canh tác từ lâu đời nên hiện nay ở Hà Nội có hệ thống đê điều ngăn lũ chạy dọc những triền sông. Hệ thống đê điều này khiến cho các cánh đồng trong đê không được bồi đắp phù sa hằng năm và phải xây dựng nhiều công trình thủy lợi để tưới và tiêu nước. Vùng đồi núi tập trung ở phía bắc và phía tây thành phố, thuộc các huyện Sóc Sơn, Thạch Thất, Ba Vì, Quốc Oai, Mỹ Đức, với các đỉnh núi cao như Ba Vì (1296 m), Gia Dê (707 m), Hàm Lợn (462 m)... Khu vực nội thành có một số gò đồi thấp, như gò Đống Đa, núi Nùng.
  • 15. Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ 14 Địa hình của Hà Nội thấp dần theo hướng từ Bắc xuống Nam và từ Tây sang Đông. Điều này được phản ánh rõ nét qua hướng dòng chảy tự nhiên của các con sông chính chảy qua Hà Nội. Khí hậu Khí hậu Hà Nội mang đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa, được nêu trên trang web chính thức của Hà Nội. Tuy nhiên, dựa theo Phân loại khí hậu Köppen, trang web ClimaTemps.com lại xếp Hà Nội mang khí hậu cận nhiệt đới ẩm (Humid Subtropical) với mã Cwa. Thời tiết có sự khác biệt rõ ràng giữa mùa nóng và mùa lạnh. Mặc dù thời tiết được chia làm hai mùa chính: mùa mưa (từ tháng 4 tới tháng 10) và mùa khô (từ tháng 11 tới tháng 3), Hà Nội vẫn được tận hưởng thời tiết bốn mùa nhờ các tháng giao mùa. Mùa nóng bắt đầu từ tháng 5 đến hết tháng 8, khí hậu nóng ẩm vào đầu mùa và cuối mùa mưa nhiều rồi mát mẻ, khô ráo vào tháng 9 và tháng 10. Mùa lạnh bắt đầu từ cuối tháng 11 đến hết tháng 3 năm sau. Từ cuối tháng 11 đến nửa đầu tháng 2 rét và hanh khô, từ nửa cuối tháng 2 đến hết tháng 3 lạnh và mưa phùn kéo dài từng đợt. Trong khoảng tháng 9 đến giữa tháng 11, Hà Nội có những ngày thu với tiết trời mát mẻ (rõ rệt hơn Hải Phòng, Nam Định và nhiều tỉnh phía Bắc khác) do đón vài đợt không khí lạnh yếu tràn về. Tuy nhiên, do chịu sự tác động mạnh mẽ của gió mùa nên thời gian bắt đầu và kết thúc của mỗi mùa thường không đồng đều nhau giữa các năm, nên sự phân chia các tháng chỉ mang tính tương đối. Nhiệt độ trung bình mùa đông: 16,4 °C (lúc thấp xuống tới 2,7 °C). Trung bình mùa hạ: 29,2 °C (lúc cao nhất lên tới 42,8 °C). Nhiệt độ trung bình cả năm là 23,6 °C, lượng mưa trung bình hàng năm vào mức 1.800mm đến 2.000mm. Vào tháng 5 năm 1926, nhiệt độ tại thành phố được ghi lại ở mức kỷ lục 42,8 °C.
  • 16. Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ 15 Tài nguyên thiên nhiên  Tài nguyên mặt nước: Hệ thống sông, hồ Hà Nội thuộc hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình, phân bố không đều giữa các vùng, có mật độ thay đổi trong phạm vi khá lớn 0,1 - 1,5 km/km2 (chỉ kể những sông tự nhiên có dòng chảy thường xuyên) và 0,67 - 1,6 km/km2 (kể cả kênh mương). Một trong những nét đặc trưng của địa hình Hà Nội là có nhiều hồ, đầm tự nhiên. Tuy nhiên, do yêu cầu đô thị hóa và cũng do thiếu quy hoạch, quản lý kém nên nhiều ao hồ đã bị san lấp để lấy đất xây
  • 17. Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ 16 dựng. Diện tích ao, hồ, đầm của Hà Nội hiện còn lại vào khoảng 3.600 ha. Có thể nói, hiếm có một Thành phố nào trên thế giới có nhiều hồ, đầm như ở Hà Nội. Hồ, đầm của Hà Nội đã tạo nên nhiều cảnh quan sinh thái đẹp cho Thành phố, điều hòa tiểu khí hậu khu vực, rất có giá trị đối với du lịch, giải trí và nghỉ dưỡng. Hà Nội không phải là vùng dồi dào nước mặt, nhưng có lượng nước chảy qua khổng lồ của sông Hồng, sông Cầu, sông Cà Lồ có thể khai thác sử dụng.  Tài nguyên đất Hà Nội có tổng diện tích đất tự nhiên 92.097 ha trong đó diện tích đất nông nghiệp chiếm 47,4%, diện tích đất lâm nghiệp chiếm 8,6%, đất ở chiếm 19,26%. Xuất phát từ yêu cầu sử dụng đất của Thủ đô Hà Nội, có 2 nhóm đất có ý nghĩa lớn nhất đối với phát triển kinh tế - xã hội, đó là đất nông lâm nghiệp và đất xây dựng. Phần lớn diện tích đất đai ở nội Thành Hà Nội được đánh giá là không thuận lợi cho xây dựng do có hiện tượng tích nước ngầm, nước mặt, sụt lún, nứt đất, sạt lở, trôi trượt dọc sông, cấu tạo nền đất yếu.  Tài nguyên sinh vật Hà Nội có một số kiểu hệ sinh thái đặc trưng như hệ sinh thái vùng gò đồi ở Sóc Sơn và hệ sinh thái hồ, điển hình là hồ Tây, hệ sinh thái nông nghiệp, hệ sinh thái đô thị... Trong đó, các kiểu hệ sinh thái rừng vùng gò đồi và hồ có tính đa dạng sinh học cao hơn cả. Khu hệ thực vật, động vật trong các hệ sinh thái đặc trưng của Hà Nội khá phong phú và đa dạng. Cho đến nay, đã thống kê và xác định có 655 loài thực vật bậc cao, 569 loài nấm lớn (thực vật bậc thấp), 595 loài côn trùng, 61 loài động vật đất, 33 loài bò sát-ếch nhái, 103 loài chim, 40 loài thú, 476 loài thực vật nổi, 125 loài động vật KXS Thủy sinh, 118 loài cá, 48 loài cá cảnh nhập nội. Trong số các loài sinh vật, nhiều loài có giá trị kinh tế, một số loài quý hiếm có tên trong Sách Đỏ Việt Nam. Hà Nội hiện có 48 công viên, vườn hoa, vườn dạo ở 7 quận nội Thành với tổng diện tích là 138 ha và 377 ha thảm cỏ. Ngoài vườn hoa, công viên, Hà Nội còn có hàng vạn cây bóng mát thuộc 67 loại thực vật
  • 18. Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ 17 trồng trên các đường phố, trong đó có 25 loài được trồng tương đối phổ biến như bằng lăng, sữa, phượng vĩ, săng đào, lim xẹt, xà cừ, sấu, muồng đen, sao đen, long nhãn, me..Các làng hoa và cây cảnh ở Hà Nội như Nghi Tàm, Ngọc Hà, Quảng Bá, Láng, Nhật Tân,v.v... đã có truyền thống từ lâu đời và khá nổi tiếng gần đây, nhiều làng hoa và cây cảnh được hình Thành thêm ở các vùng ven đô như Vĩnh Tuy, Tây Tựu, và một số xã ở Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn cùng với các loài được chuyển từ các tỉnh phía Nam hoặc hội nhập từ nước ngoài làm cho tài nguyên sinh vật của Hà Nội ngày càng đa dạng và phong phú.  Tài nguyên khoáng sản Trên địa bàn Hà Nội, đã phát hiện được 82 mỏ và điểm quặng với 8 lao khác nhau. Chiếm ưu thế hơn cả là sét các loại, kaolin. Sét- Kaolin, cát xây dựng và than bùn; các khoáng sản khác nhưa đá xây dựng, đá ôog, sét dung dịch ít qua triển vong. Vật liệu xây dựng có cát đen: với trữ lượng 48,506 m3 . Cát vàng có nhiều ở sông Cà Lồ và sông Công, trữ lượng 53,76m3 Đá xây dựng trachit phân bố ở Minh Phú – Sóc Sơn Đá ong ở Sóc Sơn, chiều dày trung bình 1,5m. Sét gạch có 2 loai: sép phân hóa ở Soc Sơn, trữ lượng 36.82 m3và sét trầm tích Đế Tứ ở Đông Anh, Sóc Sơn, Từ Liêm, Gia Lam, Thành Trù, trữ lượng 223.45 m3  Tài nguyên du lịch So với các tỉnh, thành phố khác của Việt Nam, Hà Nội là một thành phố có tiềm năng để phát triển du lịch. Trong nội ô, cùng với các công trình kiến trúc, Hà Nội còn sở hữu một hệ thống bảo tàng đa dạng bậc nhất Việt Nam. Thành phố cũng có nhiều lợi thế trong việc giới thiệu văn hóa Việt Nam với du khách nước ngoài thông qua các nhà hát sân khấu dân gian, các làng nghề truyền thống,... Du lịch Hà Nội đang ngày càng trở nên hấp dẫn hơn với các du khách. Năm 2007, Hà Nội đón 1,1 triệu lượt khách du lịch ngoại quốc. Năm 2008, trong 9 triệu lượt khách của thành phố, có 1,3 triệu lượt khách nước ngoài.[133]
  • 19. Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ 18 Tỷ lệ du khách tới thăm các bảo tàng Hà Nội cũng không cao. Một trong các bảo tàng thu hút nhiều khách tham quan nhất là Bảo tàng dân tộc học. Hàng năm, bảo tàng Dân tộc học, điểm đến được yêu thích trong các sách hướng dẫn du lịch, có 180.000 khách tới thăm, trong đó một nửa là người nước ngoài. 1.2. Điều kiện phát triển kinh tế xã hội vùng dự án. Phát triển kinh tế Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) 6 tháng đầu năm 2021 ước tính tăng 5,91% (quý I tăng 5,17%; quý II tăng 6,61%), cao hơn mức tăng 2,92% của cùng kỳ năm 2020, nhưng thấp hơn mức tăng 6 tháng đầu năm 2019 (tăng 7,12%), chủ yếu do tác động tiêu cực từ 2 đợt bùng phát dịch Covid-19 trên địa bàn Thành phố cuối tháng Một và cuối tháng Tư dẫn đến các hoạt động sản xuất, kinh doanh phục hồi chậm; các ngành du lịch, khách sạn, nhà hàng, vui chơi giải trí, dịch vụ cá nhân giảm mạnh. Tuy nhiên, trong bối cảnh dịch Covid19 diễn biến phức tạp, khó lường, xuất hiện thêm nhiều ca mắc mới ngoài cộng đồng, ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản xuất và đời sống của người dân, Thành phố đạt được kết quả tăng trưởng trên là rất quan trọng, thể hiện tính chủ động, kịp thời, hiệu quả các giải pháp của Thành phố trong phòng, chống dịch và phục hồi phát triển kinh tế. Dân cư Tổng dân số của thành phố Hà Nội tại thời điểm 0 giờ ngày 01/4/2019 là 8.053.663 người, trong đó: Dân số nam là 3.991.919 người, chiếm 49,6%; dân số nữ là 4.061.744 người, chiếm 50,4%. Dân số sống ở khu vực thành thị là 3.962.310 người, chiếm 49,2% và ở khu vực nông thôn là 4.091.353 người, chiếm 50,8%. Hà Nội là Thành phố đông dân thứ hai của cả nước, sau thành phố Hồ Chí Minh (8.993.082 người). Tỷ lệ tăng dân số bình quân năm trong mười năm qua (2009-2019) của Hà Nội là 2,22%/năm, cao hơn mức tăng của cả nước (1,14%/năm) và cao thứ 2 trong vùng Đồng bằng sông Hồng, chỉ sau Bắc Ninh (2,90%/năm). Trong thời
  • 20. Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ 19 gian qua, tốc độ đô thị hóa ở thành phố Hà Nội đang diễn ra mạnh mẽ, đây cũng là xu thế tất yếu của các thành phố lớn, thể hiện qua tỷ lệ dân số khu vực thành thị tăng nhanh: từ 36,8% năm 1999 lên 41% năm 2009 và 49,2% năm 2019. Hà Nội là thành phố đông dân thứ hai của cả nước và cũng có mật độ dân số cao thứ hai trong 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Mật độ dân số của thành phố Hà Nội là 2.398 người/km2, cao gấp 8,2 lần so với mật độ dân số cả nước. I. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG 1.1. Tiềm năng của thị trường nuôi tôm Trên toàn thế giới hiện sản xuất khoảng 4 triệu tấn tôm, trong đó châu Á khoảng 1,7 triệu tấn, sản lượng tôm của châu Mỹ khoảng 644.000 tấn, mang lại doanh thu 12-15 tỷ USD/năm và 2,5 triệu việc làm trực tiếp. Việt Nam là nước xuất khẩu tôm đứng hàng đầu thế giới. Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Bộ NN-PTNT), hiện cả nước có hơn 200.000 ha nuôi tôm công nghệ cao, toàn ngành đặt mục tiêu diện tích nuôi tôm nước lợ năm 2021 đạt 740.000 ha, sản lượng 930.000 tấn, kim ngạch xuất khẩu 4 tỷ USD. Tại vùng ĐBSCL, diện tích tôm nước lợ là 621.000 ha (diện tích nuôi tôm sú là 554.392 ha; tôm thẻ chân trắng là 66.428 ha), chiếm 91,2% tổng diện tích nuôi cả nước; sản lượng tôm đạt 484.000 tấn, chiếm 81% tổng sản lượng tôm của cả nước. Hiện nay, diện tích nuôi tôm thâm canh/bán thâm canh chủ yếu là tôm chân trắng (90.704 ha), trong khi diện tích nuôi quảng canh, quảng canh cải tiến chủ yếu là tôm sú (542.764 ha). Và đây là vùng nuôi tôm trọng điểm của cả nước. Trong vùng ĐBSCL, thì vùng Bán đảo Cà Mau có diện tích nuôi tôm lớn nhất, diện tích đạt 551.835 ha (chiếm 88,8% diện tích vùng ĐBSCL), sản lượng 266.051 tấn, trong đó: Bạc Liêu 124.242 ha, Cà Mau 280.213 ha, Sóc Trăng 100.885 ha, Kiên Giang 46.495 ha. Như vậy, mặc dù về diện tích nuôi tôm của Bạc Liêu chỉ đứng thứ 2 toàn vùng nhưng sản lượng tôm đứng đầu toàn vùng với 104.532 tấn.
  • 21. Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ 20 Tuy nhiên, phần lớn sản lượng tôm nuôi của tỉnh Bạc Liêu chủ yếu dựa vào mô hình nuôi tôm thâm canh - bán thâm canh (TC-BTC). sản xuất còn lệ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên, tình hình dịch bệnh luôn tiềm ẩn nguy cơ bùng phát, năng suất lao động còn thấp, sản phẩm chưa đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, sức cạnh tranh còn hạn chế; đòi hỏi phải đẩy mạnh thực hiện tái cơ cấu ngành, trong đó ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao là then chốt. Trong khi, dư địa tôm nuôi từ các mô hình nuôi tôm khác còn rất lớn. Khẳng định điều này để thấy rằng, mở rộng diện tích nuôi tôm siêu thâm canh sẽ là mấu chốt cho cơ cấu kinh tế trong tương lai của tỉnhBạc Liêu cũng như của khu vực Đồng bằng sông Cửu Long. Tại vùng ĐBSCL, phương thức nuôi trồng tôm ngày càng đa dạng, có xu hướng chuyển từ nuôi quảng canh sang quảng canh cải tiến, bán thâm canh và thâm canh và từ quảng canh cải tiến sang quảng canh cải tiến kết hợp (tôm + thủy sản khác) và nuôi luân canh (tôm – lúa) để tăng hiệu quả kinh tế, giảm thiểu rủi ro, cải thiện môi trường. Diện tích nuôi là 628,136 ngàn ha, nuôi thâm canh 92,199 ngàn ha (chiếm 14,7%), nuôi bán thâm canh 31,706 ngàn ha (chiếm 5%), nuôi quảng canh và quảng canh cải tiến 504,231 ngàn ha (chiếm 80,3%). Sản lượng tôm toàn vùng năm 2015 đạt 509.950 tấn, tăng 164.810 tấn so với năm 2010 (gấp 1,48 lần). Các phương thức nuôi chính gồm có: Nuôi thâm canh: Năng suất tương đối cao (trung bình 6-7 tấn/ha/vụ). Hạn chế chính của mô hình này hiện nay là khả năng giữ nước trong ao nuôi thấp so với yêu cầu, chỉ ở mức 0,8-1,5 m; việc lạm dụng hóa chất và kháng sinh hoặc không rõ nguồn gốc còn diễn ra ở nhiều nơi; tình trạng sử dụng nguồn nước chung trong cùng một hệ thống cấp và thoát nước còn khá phổ biến. Nuôi bán thâm canh: Năng suất nuôi dao động từ 2,0-3,0 tấn/ha/vụ. Hạn chế chính của phương thức nuôi này là khâu quản lý dịch bệnh chưa chặt chẽ, dễ phát tán và lây lan sang những vùng nuôi xung quanh, khâu xử lý nước và chất thải chưa đúng quy trình kỹ thuật đã gây ảnh hưởng đến môi trường. Nuôi quảng canh cải tiến: Năng suất nuôi từ 0,20-0,35 tấn/ha, một số hộ thả giống với mật độ cao (5-8 con/m2), đầu tư tốt năng suất trên 0,5 tấn/ha/năm.
  • 22. Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ 21 Nuôi quảng canh kết hợp: Nuôi tôm kết hợp với cua, cá và các đối tượng nuôi được thu tỉa và thả bù thường xuyên theo con nước và có bổ sung thức ăn, mật độ thả giống bình quân 3-5 con/m2, năng suất đạt 0,35-0,40 kg/ha/năm. Nuôi luân canh với lúa: Là mô hình phổ biến đang được đa số ngư dân ở các vùng ruộng trũng, khu vực mưa nhiều hoặc có nước tưới bổ sung áp dụng, bởi mức đầu tư thấp, dễ làm, cho hiệu quả kinh tế khá cao và bền vững môi trường; năng suất tôm 0,30-0,50 tấn/ha/vụ và năng suất lúa 4-5 tấn/vụ. Nuôi trong rừng ngập mặn: Chủ yếu nuôi theo hình thức quảng canh, năng suất không ổn định, hiệu quả kinh tế thấp và giảm dần khi tuổi cây rừng tăng. Thực trạng cho thấy với cách nuôi truyền thống năng suất rất thấp tối đa chỉ được 6-7 tấn /1ha. Mặt khác việc nuôi hoàn toàn phụ thuộc vào thời tiết, và gây ô nhiễm môi trường nguồn nước. 1.2. Thị trường xuất khẩu tôm Tháng 6/2020, xuất khẩu tôm Việt Nam đạt 349,9 triệu USD, tăng 19,2% so với tháng 6/2019. Đây là mức tăng trưởng tốt nhất kể từ tháng 3/2020. Lũy kế 6 tháng đầu năm nay, xuất khẩu tôm đạt 1,5 tỷ USD, tăng 5,7% so với cùng kỳ năm ngoái. Đây là kết quả đáng khích lệ trong bối cảnh dịch Covid-19 vẫn còn tiếp diễn ở các thị trường chính. Đáng chú ý, xuất khẩu tôm Việt Nam sang hai thị trường chủ chốt là Mỹ và Trung Quốc trong tháng 6 vẫn ghi nhận mức tăng trưởng tích cực và dự kiến xuất khẩu tôm Việt Nam sang các thị trường này vẫn tăng trưởng tốt trong những tháng tiếp theo. Sáu tháng đầu năm nay, tôm chân trắng chiếm 70,1% tổng xuất khẩu tôm của Việt Nam, tôm sú chiếm 18,2%, còn lại là tôm biển. Tổng giá trị xuất khẩu tôm chân trắng tăng 11% trong khi xuất khẩu tôm sú giảm 15%. xuất khẩu tôm chân trắng chế biến (mã HS 16) và tôm chân trắng sống/tươi/đông lạnh (mã HS 03) tăng lần lượt 18% và 6%. Xuất khẩu tôm sú chế biến khác (HS16) tăng 32% trong khi xuất khẩu tôm sú sống/tươi/đông lạnh (HS03) giảm 18%. Xuất khẩu tôm biển khô (HS 03) tăng mạnh nhất 100%. Trong thời điểm xảy ra dịch Covid-19, xuất khẩu tôm chân trắng có giá hợp lý tăng tốt hơn tôm sú, các sản phẩm tôm đã qua chế biến được tiêu thụ nhiều hơn so với sản phẩm tươi/sống/đông lạnh.
  • 23. Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ 22 Không chỉ tăng xuất khẩu sang Mỹ và Trung Quốc, tháng 6 năm nay, Việt Nam còn tăng xuất khẩu tôm sang Hàn Quốc, Anh, Canada với mức tăng trưởng 2 con số. Trong tháng 6/2020, trong top 4 thị trường nhập khẩu (nhập khẩu) tôm chính của Việt Nam, xuất khẩu tôm sang Nhật Bản và EU giảm. Nhật Bản là thị trường nhập khẩu tôm lớn thứ 2 của Việt Nam, chiếm tỷ trọng 18,3%. Tháng 6/2020, xuất khẩu tôm sang Nhật Bản giảm 3,7% tuy nhiên nhờ tăng trưởng trong những tháng trước đó, nên xuất khẩu tôm sang thị trường này trong 6 tháng đầu năm đạt 278,2 triệu USD, tăng 1,9% so với cùng kỳ năm ngoái. Xuất khẩu tôm sang EU trong tháng 6 giảm 7,9% tuy nhiên xuất khẩu sang 2 thị trường đơn lẻ trong khối là Hà Lan và Bỉ lại tăng trưởng dương lần lượt là 11% và 17%. Lũy kế 6 tháng đầu năm, xuất khẩu sang EU đạt 200,7 triệu USD, giảm 7% so với cùng kỳ năm ngoái. Mỹ vươn lên vị trí dẫn đầu về nhập khẩu tôm Việt Nam, chiếm tỷ trọng 21,2%. xuất khẩu tôm Việt Nam sang Mỹ trong tháng 6/2020 tăng trưởng tốt 54,4% so với tháng 6/2019. Lũy kế 6 tháng đầu năm nay, xuất khẩu tôm sang thị trường này đạt 323,3 triệu USD, tăng 29% so với cùng kỳ năm ngoái. Mặc dù dịch Covid-19, xuất khẩu tôm Việt Nam sang Mỹ tăng trưởng khá ổn định trong 6 tháng đầu năm nay. Trên thị trường Mỹ, trong 6 tháng đầu năm 2020, tôm Việt Nam có lợi thế cạnh tranh hơn so với các nguồn cung đối thủ nhờ ổn định lại sản xuất nhanh hơn sau COVID-19 trong khi các nguồn cung như Ấn Độ và Ecuador vẫn còn đang phải chịu tác động nặng nề. Các nhà chế biến và xuất khẩu tôm của Ấn Độ, Ecuador không chỉ chịu tác động bởi đơn hàng giảm mà ngay cả hoạt động sản xuất trong nước bị đình trệ do lệnh phong tỏa, thiếu công nhân trong các nhà máy do họ không đi làm vì lo ngại bị nhiễm bệnh. Ấn Độ vẫn nguồn cung tôm lớn nhất cho Mỹ trong nhiều năm qua, chiếm 40% tổng nhập khẩu tôm vào Mỹ. Xuất khẩu tôm Ấn Độ sang Mỹ đã bắt đầu giảm trong tháng 5/2020 sau khi tăng trong những tháng trước đó. Xuất khẩu tôm Ấn Độ sang Mỹ trong tháng 5/2020 đạt 8.560 tấn, trị giá 72,1 triệu USD, giảm 58% về khối lượng và 56% về giá trị so với tháng 5/2019.
  • 24. Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ 23 Ecuador vẫn là nguồn cung tôm lớn thứ 3 cho Mỹ. Trong tháng 5/2020, xuất khẩu sang Mỹ 5.773 tấn tôm, trị giá 33,6 triệu USD, giảm 25% về khối lượng và 32% về giá trị so với tháng 5/2019. Ít nhất 17 nguồn cung đã giảm xuất khẩu tôm sang Mỹ trong tháng 5/2020 so với tháng 5/2019. Một số nguồn cung như Nicaragua, Bangladesh, Saudi Arabia, Sri Lanka nhập khẩu và Na Uy không xuất tôm sang Mỹ trong tháng 5/2020. Do vậy, nhu cầu nhập khẩu tôm của Mỹ từ Việt Nam sẽ không giảm để bù đắp nguồn cung giảm từ các nguồn cung trên. Tháng 6/2020, xuất khẩu tôm Việt Nam sang Trung Quốc cũng tăng trưởng tốt 23% đạt 57,7 triệu USD. Các nguồn cung tôm lớn cho Trung Quốc đều đang gặp phải các khó khăn trong xuất khẩu tôm sang thị trường này. Mới đây, Trung Quốc đình chỉ nhập khẩu tôm từ 3 công ty của Ecuador với lý do phát hiện virus corona trên bao bì sản phẩm. xuất khẩu tôm Ấn Độ sang Trung Quốc cũng gặp khó do một số lô hàng bị trì hoãn thông quan tại các cảng Trung Quốc với lý do để giám sát Covid-19. Giá tôm Việt Nam đã có xu hướng tăng trong tháng 6. Tồn kho tại các thị trường chính như Nhật Bản, Mỹ và EU không cao như những tháng trước đó. Do vậy, xuất khẩu tôm của Việt Nam dự kiến tiếp tục tăng trưởng khả quan trong các tháng tới. 1.3. Tình hình xuất khẩu thủy sản Theo số liệu thống kê của Hải quan, tính đến hết tháng 2/2020, xuất khẩu thủy sản của cả nước đạt trên 991 triệu USD, giảm gần 11% so với cùng kỳ năm
  • 25. Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ 24 ngoái. Dịch COVID-19 ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất xuất khẩu, ảnh hưởng nhiều nhất đến thị trường Trung Quốc trong 2 tháng đầu năm, khiến kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này giảm mạnh 44%. Xuất khẩu sang EU cũng giảm mạnh 20%, các thị trường khác như ASEAN, Hàn Quốc giảm lần lượt 4% và 9% so với cùng kỳ năm ngoái. Theo VASEP, doanh nghiệp thuỷ sản bị “gánh” nhiều loại chi phí: phí chuyển tiền trong và ngoài nước, phí xử lý bộ chứng từ, phí hồ sơ xuất khẩu, phí giao dịch, phí điện, phí gởi hồ sơ... tại ngân hàng. Những chi phí này tiếp tục phát sinh nhiều khoản chi phí mới do tình hình vận chuyển hàng hóa khi xảy ra dịch đó là: chi phí thay đổi hành trình của tàu, thay đổi cảng đến, chi phí lưu hàng tại cảng, chi phí mua trang thiết bị y tế để phòng tránh dịch Covid-19… Trong nước, sản xuất thuỷ sản phục vụ xuất khẩu đang thiếu kho lạnh trầm trọng khiến các doanh nghiệp không thể thu mua được hơn nguồn nguyên liệu tôm cá mà bà con nông-ngư dân sản xuất ra, cũng như khó có thể tạo ra được nguồn hàng lớn chủ động khi thế giới có nhu cầu lớn trở lại. Hiện nay, nông nghiệp đã được Đảng và Nhà nước xác định là một trong những trọng tâm phát triển của nước ta trong thời gian tới, đặc biệt là việc phát triển chuỗi giá trị thực phẩm. Trong bài phát biểu bế mạc Hội nghị Trung ương IV 2016, Tổng bí thư Nguyễn Phú Trọng đã phát biểu: “Trung ương đặc biệt nhấn mạnh, nền nông nghiệp nhiệt đới với nhiều tiềm năng, lợi thế của nước ta cần được quan tâm đầu tư, cơ cấu lại hướng tới một nền nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp sinh thái bền vững, hiệu quả; phát triển chuỗi giá trị nông sản thực phẩm sạch, an toàn và nông sản thực phẩm hữu cơ phục vụ đời sống nhân dân và xuất khẩu”. Trong bài phát biểu của mình tại Phiên họp Quốc hội ngày 22/10/2016, Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc cũng đã nêu rõ 03 khu vực của nền kinh tế cần tập trung đẩy mạnh trong quá trình tái cơ cấu là nông nghiệp, du lịch và công nghệ thông tin, trong đó đặc biệt “là thế mạnh về nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp chất lượng cao”. 1.4. Thị trường rau quả Hiện cả nước có khoảng 1,05 triệu ha cây ăn quả, sản lượng ước đạt hơn 12,6 triệu tấn. Sản phẩm trái cây của Việt Nam đã xuất khẩu đến nhiều quốc gia trên thế giới. Ðến nay, Cục Bảo vệ Thực vật, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
  • 26. Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ 25 thôn đã cấp được 998 mã số vùng trồng các loại trái cây để xuất khẩu vào thị trường chất lượng cao như Mỹ, Australia, Hàn Quốc, Thái Lan, Nhật Bản, EU. Ngoài ra, cơ quan này cũng đã cấp 47 mã số cơ sở đóng gói cho nông sản xuất khẩu sang các thị trường này. Tuy nhiên, quy mô sản xuất rau quả của Việt Nam còn manh mún, chưa sản xuất tập trung với quy mô lớn nên việc áp dụng truy xuất nguồn gốc đối với từng hộ nông dân là rất khó khăn và tốn kém. Sản xuất rau quả an toàn theo hướng VietGap hay GlobalGap còn khá khiêm tốn tính chỉ chiếm khoảng 10- 15% trên tổng diện tích trồng trọt nên doanh nghiệp gặp khó khăn trong huy động lượng hàng lớn đạt tiêu chuẩn thực hiện các đơn hợp đồng xuất khẩu. Thị trường thế giới Thái Lan: Theo nguồn producereport.com, tại Thái Lan, vùng trồng sầu riêng chính ở miền đông nước này sẽ sớm bắt đầu vụ thu hoạch. Tuy nhiên, do đại dịch Covid-19, những quy định nghiêm ngặt được triển khai tại các tỉnh Chanthaburi, Rayong và Trat đang tác động lên xuất khẩu tất cả các loại trái cây, đặc biệt là sầu riêng. Trong năm 2020, Trung Quốc là thị trường tiêu thụ sầu riêng lớn nhất của Thái Lan. Để đẩy mạnh xuất khẩu sầu riêng và củng cố niềm tin với người tiêu dùng, Ủy ban Thương mại Thái Lan triển khai hàng loạt biện pháp, bao gồm khử trùng các loại trái cây và dán nhãn “NoCOVID-19”, tạo điều kiện cho các nhà chức trách Trung Quốc tra soát quy trình trồng, đóng gói và vận chuyển sầu riêng. Theo cơ quan Hải quan Thái Lan, năm 2020, trị giá xuất khẩu sầu riêng của Thái Lan sang Trung Quốc đạt 576 nghìn tấn, trị giá 2,51 tỷ USD, giảm 4,6% về lượng, nhưng tăng 47,6% về trị giá so với năm 2019. Trị giá xuất khẩu sầu riêng tăng mạnh là do giá xuất khẩu tăng cao. Do tác động của đại dịch, tốc độ xuất khẩu sầu riêng giảm mạnh trong nửa cuối năm 2020. Trong nửa đầu năm 2020 trị giá xuất khẩu sầu riêng của Thái Lan đạt 1,64 tỷ USD, trong khi trong nửa cuối năm 2020 chỉ đạt 868 triệu USD. Tính riêng tháng 12/2020, xuất khẩu sầu riêng của Thái Lan sang Trung Quốc đạt 7.143 tấn, trị giá 38,4 triệu USD, là mức thấp nhất theo tháng trong năm 2020. Nhu cầu sầu riêng tại Trung Quốc tăng trong những năm gần đây đã thúc đẩy người trồng sầu riêng Thái Lan tăng diện tích trồng, đây là nguyên nhân làm giảm sản lượng của các cây trồng khác. Theo Văn phòng Kinh tế Nông nghiệp
  • 27. Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ 26 của Thái Lan, sản lượng sầu riêng của miền Nam Thái Lan dự báo tăng 22% trong năm 2021 so với năm 2020. Tình hình xuất khẩu hàng rau quả của Việt Nam Mặc dù dịch Covid-19 đang diễn biến phức tạp, song hoạt động xuất khẩu hàng rau quả của Việt Nam vẫn diễn ra khá sôi động trong 3 tháng đầu năm 2021. Kim ngạch xuất khẩu quý 1 ước đạt 944 triệu USD, tăng 6,1% so với cùng kỳ năm trước. Ngành nông nghiệp xác định việc nâng cao chất lượng nhằm đáp ứng các thị trường nhập khẩu tiếp tục là khâu then chốt để đạt được mục tiêu xuất khẩu 10 tỷ USD vào năm 2030. Trong cơ cấu hàng rau quả xuất khẩu, nhóm quả và quả hạch xuất khẩu trong tháng 1/2021 ghi nhận mức tăng trưởng cao, đạt 216,44 triệu USD, tăng 26,4% so với tháng 12/2020 và tăng 4,1% so với tháng 1/2020. Trong đó, trị giá xuất khẩu thanh long tươi hoặc đông lạnh đạt 119,85 triệu USD, tăng 64% so với tháng 12/2020 và tăng 14,7% so với tháng 1/2020. Thanh long tươi hoặc đông lạnh là chủng loại quả xuất khẩu chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu hàng rau quả xuất khẩu trong tháng 1/2021. Bên cạnh đó, trị giá xuất khẩu nhiều chủng loại trái cây và hạt chính cũng ghi nhận mức tăng trưởng khá cao trong tháng 01/2021 như xoài, dừa, chuối, hạt óc chó, hạt macadamia. Đối với nhóm sản phẩm chế biến, trị giá xuất khẩu trong tháng 01/2021 đạt 64,43 triệu USD, giảm 21,1% so với tháng 12/2020, nhưng tăng 29,3% so với tháng 1/2020. Trong đó, mặt hàng nước dừa, cơm dừa sấy xuất khẩu đạt 11,45 triệu USD, tăng 237,3% so với tháng 1/2020. Ngoài ra, trị giá xuất khẩu một số chủng loại rau, củ, quả đã qua chế biến tăng so với tháng 12/2020 và so với tháng 1/2020 như lá nho chế biến, nước dứa, dứa sấy, khoai lang sấy, nước mãng cầu, thạch, nước lạc tiên. Đáng chú ý, nhóm hàng rau củ ghi nhận tốc độ tăng trưởng cao nhất so với các nhóm hàng khác, trong tháng 1/2021 đạt 26,9 triệu USD, tăng 35,4% so với tháng 12/2020, tăng 46,3% so với tháng 1/2020. Trong đó, ớt là chủng loại xuất khẩu nhiều nhất đạt 6,8 triệu USD, tăng 21,2% so với tháng 12/2020, tăng 67,2% so với tháng 1/2020. Bắp cải xuất khẩu đạt tốc độ tăng trưởng rất cao trong tháng 1/2021.
  • 28. Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ 27
  • 29. Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ 28 1.5. Nhu cầu thị trường thịt 1.5.1. Nhu cầu thị trường nội địa Chăn nuôi heo tiếp tục đà hồi phục trên cả nước, dịch tả heo châu Phi được kiểm soát, chỉ còn phát sinh những ổ dịch nhỏ lẻ. Ước tính tổng số heo của cả nước tính đến thời điểm cuối tháng Ba năm 2021 tăng 11,6% so với cùng thời điểm năm 2020; sản lượng thịt heo hơi xuất chuồng quý I ước tính đạt 1.018,8 nghìn tấn, tăng 7,5% so với cùng kỳ năm trước. 1.5.2. Thị trường thức ăn chăn nuôi Báo cáo từ Tổng cục Hải quan cho biết trong tháng 2/2021, Việt Nam nhập khẩu hơn 321,2 triệu USD giá trị thức ăn gia súc và nguyên liệu, tăng 8,8% so với cùng kì năm 2020, dù trong giai đoạn này, thị trường nghỉ Tết Nguyên đán một tuần. Về nguyên liệu thức ăn chăn nuôi, khối lượng nhập khẩu lúa mì trong tháng 2 tăng hơn 27,1% so với năm ngoái lên 394.496 tấn, với giá trị nhập khẩu tăng 33,4% lên hơn 102,6 triệu USD. Nhập khẩu ngô tăng tới 77,6% về khối lượng lên 545.800 tấn, và tăng 130,3% về giá trị lên 146,7 triệu USD. Nhập khẩu đậu nành cũng tăng mạnh 67,2% lên 216.369 tấn, và tăng 119,8% về giá trị lên hơn 117,85 triệu USD.
  • 30. Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ 29 Giá trị nhập khẩu dầu mỡ động thực vật tăng hơn 38,5% so với cùng kì năm 2020 lên 77,3 triệu USD. Trên thị trường thế giới, giá hợp đồng ngô giao tháng 5 tăng 0,25 US cent lên 5,39. Tình hình nhập khẩu một số nguyên liệu thức ăn chăn nuôi (Nguồn: Tổng cục Hải quan) 1.5.3. Biến động về giá Biến động giá heo hơi trong nước tháng 2 (Nguồn: Tổng hợp thị trường. Đơn vị: đồng/kg) Tháng 2, giá heo hơi tiếp tục giảm mạnh ở cả ba miền do nhu cầu tiêu thụ suy yếu. Giá đã giảm khoảng 5,5 – 8% so với đầu tháng và hiện dao động trong khoảng 74.000 – 78.000 đồng/kg. 1.5.4. Tình hình tiêu thụ Bộ Công Thương dẫn số liệu tính toán từ số liệu từ Tổng cục Hải quan cho biết trong tháng 2, Việt Nam nhập khẩu 10.250 tấn thịt heo tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh (mã HS 0203), trị giá 24,34 triệu USD, tăng 322,4% về lượng và tăng 401,2% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái.
  • 31. Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ 30 Trong đó, Nga, Canada, Brazil, Ba Lan và Mỹ là 5 thị trường lớn nhất cung cấp thịt heo cho Việt Nam trong tháng 1/2021. 1.5.5. Dự báo, triển vọng Năm 2021, Cục Chăn nuôi - Bộ NN&PTNT đặt mục tiêu tăng trưởng giá trị sản xuất toàn ngành chăn nuôi đạt khoảng 5 - 6%. Sản lượng thịt các loại đạt khoảng 5,7 triệu tấn. Trong đó thịt heo đạt khoảng 3,67 triệu tấn, tăng 6,1% so với năm 2020; thịt gia cầm đạt khoảng 1,5 triệu tấn, tăng 5,8%; thịt bò đạt khoảng 395 nghìn tấn, tăng 6%; sản lượng trứng đạt khoảng 15,6 tỷ quả, tăng 7,5% và sản lượng sữa đạt khoảng 1,21 triệu tấn, tăng 11,5% so với năm 2020. 1.6. Nhu cầu thị trường thịt heo toàn cầu Sản lượng thịt heo toàn cầu năm 2021 tăng gần 2% lên 103,8 triệu tấn do ngành chăn nuôi heo Trung Quốc đang tiếp tục phục hồi từ dịch tả châu phi ASF. Giá tăng tiếp tục khuyến khích các nhà sản xuất mở rộng quy mô nuôi, kéo theo dự báo sản lượng của Trung Quốc tăng hơn 5%. Xuất khẩu thịt heo toàn cầu năm 2021 tăng gần 3% lên 11,1 triệu tấn do nhu cầu nhập khẩu của Trung Quốc. Nguồn cung dồi dào có thể xuất khẩu trên khắp thế giới dự kiến sẽ sang thị trường Trung Quốc do tiêu thụ tại thị trường chủ chốt này tiếp tục thấp hơn nhiều so với trước khi dịch tả diễn ra. Trong khi đó, đồng peso yếu và nền kinh tế trong nước chậm chạp dẫn đến kỳ vọng nhập khẩu của Mexico giảm. Sản lượng sản xuất thịt heo hơi trên thế giới – đơn vị: 1.000 tấn Sản lượng tiêu thụ thịt heo trên thế giới – đơn vị: 1.000 tấn II. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN 2.1. Các hạng mục xây dựng của dự án Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau: Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
  • 32. Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ 31
  • 33. Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ 32 2.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư (ĐVT:1000 đồng) Ghi chú: Dự toán tổng mức theo Quyết định 65/QĐ-BXD của Bộxây dựng ngày20 tháng 01 năm 2021về Ban hành suấtvốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020
  • 34. Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ 33 III. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 3.1. Địa điểm xây dựng Dự án“Trang trại chăn nuôi tôm thẻ và nuôi trồng nông thủy sản công nghệ cao” được thực hiệntại xã Cộng Hoà, huyện Quốc Oai, Thành phố Hà Nội. Vị trí thực hiện dự án 3.2. Hình thức đầu tư Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới. IV. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 4.1. Nhu cầu sử dụng đất Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất 4.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
  • 35. Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ 34 Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện.
  • 36. Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ 35 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CHĂN NUÔI VÀ CHẾ BIẾN TÔM 2.1. Tìm hiểu một vài đặc điểm sinh thái chủ yếu của tôm thẻ chân trắng 2.1.1. Tên thường gọi Tên khoa học: Litopenaeus vannamei Tên tiếng Việt: Tôm thẻ chân trắng
  • 37. Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ 36 2.1.2. Vùng phân bố trong tự nhiên Phạm vi phân bố của tôm thẻ chân trắng khá rộng: ven bờ vùng biển Thái Bình Dương thuộc các nước Mexico, Trung và Nam Mỹ, trong vùng nước ấm trên 200C, có thể di giống tới các vùng khác trên thế giới. 2.1.3. Tập tính sống - Nhiệt độ nước thích hợp từ 230 – 300C, ở nhiệt độ 270C tôm thẻ chân trắng phát triển tốt nhất. Chúng có thể chết khi nhiệt độ thấp hơn 150C và cao hơn 330C trong 24 giờ hay lâu hơn - Độ mặn: tôm thẻ chân trắng là loài có khả năng thích ứng với độ mặn từ 0,5- 45‰, tăng trưởng tốt trong khoảng độ mặn 10- 35‰, - Ôxy hòa tan: tôm thẻ chân trắng có thể chịu được nhiều giờ khi ôxy hòa tan xuống thấp 1mg/l, tăng trường tốt khi ôxy hòa tan lớn hơn 4mg/l - Có khả năng chịu đựng các yếu tố môi trường cao hơn tôm sú. Bảng: So sánh ngưỡng chịu đựng các yếu tố môi trường nước giữa tôm thẻ chân trắng với tôm sú
  • 38. Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ 37 2.2. Lưu đồ nuôi 2.3. Chọngiống và tiến hành ương 2.3.1. Chọn giống: - Chọn mua tôm giống kích cỡ PL10-12 ở những cơ sở sản xuất có uy tín, tôm bố mẹ có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng; tôm giống đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn quy định của ngành và được kiểm soát tốt về an toàn sinh học trại giống;
  • 39. Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ 38 - Trước khi bắt giống 03 ngày, thông báo với cơ sở sản xuất giống các chỉ số môi trường nước ao ương (pH, độ mặn) để cơ sở sản xuất giống thuần hóa giống phù hợp với các điều kiện ao ương; - Kiểm tra chất lượng tôm giống trước khi mua theo yêu cầu, đảm bảo tôm giống phải đạt các tiêu chuẩn sau (Bảng 3): Bảng Tiêu chuẩn chất lượng tôm giống TT Chỉ tiêu Yêu cầu 1 Kích cỡ Từ PL10 – PL12 . Tỷ lệ đồng đều trên95% 2 Màu sắc Màu đặc trưng của loài (sáng bóng) 3 Đường tiêu hóa (Đường chỉ lưng) Rõ ràng, liền mạch, không đứt đoạn, đầy thức ăn 4 Hình dạng Đầy đủ phụ bộ, không dị tật, không dị hình 5 Phản xạ Bơi tán đều, không vón cục, không chìm xuống đáy dụng cụ kiểm tra, có xu thể bơi ngược dòng nước, phản xạ nhanh nhạy khi có tiếng động hoặc ánh sáng chiếu đột ngột. 6 Soi bệnh phát sáng Lấy mẫu ngẫu nhiên khoảng 100 tôm giống, đưa tôm giống vào phòng tối, nếu tôm không phát sáng là đạt yêu cầu 7 Sốc tôm Cách 1. Lấy ngẫu nhiên khoảng 100 tôm giống cùng 2 lít nước trong bể ương, cho thêm 2 lít nước ngọt, để trong 1 giờ, nếu lượng tôm chết dưới 10% là đạt yêucầu Cách 2. Lấy khoảng 100 tôm giống cùng 10 lít nước từ bể ương, cho 2 ml formol (nồng độ 200 ppm) và sục khí sau 1 giờ, lượng tôm chết dưới 10% là đạt yêucầu. 8 Kiểm tra bệnh Đưa mẫu tôm tới phòng chuyên môn kiểm tra, đảm bảo 100% tôm không nhiễm các loại bệnh. - Kiểmtrachấtlượng tômgiốngkhivề vận chuyển vềcơsở nuôi: + Các bao tôm giống về ao ương còn nguyên vẹn, đủ lượng oxy; tôm khỏe mạnh; bơi phân tán đều trong bao.
  • 40. Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ 39 + Kiểm tra lại pH và độ mặn của 03 túi tôm giống bất kỳ so với pH và độ mặn của ao ương để có biện pháp xử lý (thuần) trước khi thả tôm giống. - Cỡ giống ương: post 10 – 12. - Mật độ ương: 1.000-3.000 con/m2 2.3.2. Thả giống: - Mật độ thả 1.000con/m2; - Vị trí và thời điểm thả giống: thả giống ở những vị trí đầu gió vào lúc sáng sớm hoặc chiều muộn; - Cách thả giống: trước tiên ngâm các bao tôm giống xuống ao ương trong thời gian từ 15-20 phút cho cân bằng nhiệt độ; sau đó mở bao cho tôm giống bơi từ từ ra ngoài. Lưu ý: Trước khi thả tôm giống vào ao ương cần tiến hành sục khí, chạy quạt ao ương (gièo) trong thời gian ít nhất 30 phút và kiểm tra các chỉ tiêu môi trường ao ương. 2.4. Chăm sóc và quản lý ao ương - Thời gian ương: Trungbìnhtừ 20-25ngày (tùy theo sự phát triển của tôm) - Kích cỡ tôm ương đạt yêu cầu nuôi thương phẩm: từ 1.000-2.000 con/kg 2.4.1. Hướng dẫn cho tôm ăn - Thức ăn: thức ăn công nghiệp dạng viên, có độ đạm tối thiểu là 40%; - Cho ăn: ngày đầu cho tôm giống ăn theo tỷ lệ 0,5 kg thức ăn cho 100.000 con; từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 10: mỗi ngày tăng thêm 150 g thức ăn; từ ngày thứ 11 đến ngày thứ 25: mỗi ngày tăng thêm 200 g thức ăn. Mỗi ngày cho ăn 04 lần theo Bảng hướng dẫn sau (Bảng 4): Bảng 4: Bảng hướng dẫn cho tôm giống ăn trong giai đoạn ương (đơn vị: kg/100.000 Postlarvae) 2.4.2. Hướng dẫn bổ sung bộ dinh dưỡng Trộn bổ sung vào thức ăn cho tôm giống trong giai đoạn ương (theo lịch tại Bảng 4) các thành phần dinh dưỡng sau: - TA-Feedmin (bổ sung vitamin tổng hợp): trộn TA-Feedmin với thức ăn theo tỷ lệ 5-10g TA-Feedmin/01 kg thức ăn; - T-Food (cung cấp vi sinh đường ruột): trộn T-Food với thức ăn theo tỷ lệ 5-10g T-Food/ 01kg thức ăn;
  • 41. Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ 40 - TA-Beta.Glucan (tăng hệ thống bổ thể, tăng sức đề kháng): trộn TA- Beta.Glucan với thức ăn theo tỷ lệ5-10g TA-Beta.Glucan/ 01kg thức ăn. - TA-Forever (giúp vỏ tôm dày, thịt chắc, màu đẹp): trộn TA-Forever với thức ăn theo tỷ lệ5-10g TA-Forever/ 01kg thức ăn; - TA-Binder (chất kết dính giảm thất thoát thức ăn, kích thích tôm bắt mồi): trộn TA-Binder với thức ăn theo tỷ lệ 20ml TA-Binder/ 01kg thức ăn. 2.4.3. Khử trùng nguồn nước - Trong nước ao thường có nhiều loại virus, vi khuẩn, nấm, tảo và nguyên sinh động vật sinh ra các loại bệnh cho tôm như bệnh đầu vàng, bệnh đốm trắng, bệnh MBV, bệnh phát sáng, bệnh đóng rong, bệnh đỏ mang, bệnh hoại tử phụ bộ, v.v… Vì vậy, trước khi thả tôm giống cần phải khử trùng nguồn nước. Hoá chất dùng để khử trùng nguồn nước phổ biến là chlorine. Chlorine có hàm lượng Cl 30 – 38%, để lâu sẽ bốc hơi mất tác dụng nên thường phải xác định lại nồng độ cho chính xác trước khi dùng. - Nồng độ 2 ppm có tác dụng diệt khuẩn rất tốt. Ao có mức nước sâu 1m, mỗi ha dùng 195 kg hoà loãng với nước ao phun đều khắp ao. Nếu phun vào những ngày trời dâm mát, tác dụng diệt khuẩn có thể kéo dài 4 đến 5 ngày. Trước khi thả tôm giống phải mở máy quạt nước cho bay hết khí chlo còn lại trong nước. Chú ý, không dùng chlorine ngay sau khi sử dụng vôi sống vì gặp nước chlorine sản sinh ra HCl, vôi sống sinh ra OH hai thứ trung hoà lẫn nhau làm mất tác dụng diệt khuẩn của từng loại. 2.4.4. Kiểm soát các yếu tố môi trường Thường xuyên kiểm tra các yếu tố môi trường trong ao nuôi (như pH, độ kiềm, ôxy, độ mặn) để có biện pháp khắc phục kịp thời khi có sự cố môi trường, nên duy trì các yếu tố môi trường ở ngưỡng thích hợp cho tôm, pH: 7,5 – 8,5; độ kiềm: 80 – 120 mg/l, ôxy hòa tan: 4 mg/l trở lên, độ mặn 15 – 25‰. Nếu pH thấp, độ kiềm nhỏ hơn 70: tạt vôi CaCO3 kết hợp Dolomite vào ban đêm. Độ kiềm cao hơn 230: nên thay bớt nước, lấy nước đã qua xử lý từ ao lắng. Nếu pH cao 8,8 – 9 kéo dài, nên thay bớt 20% lượng nước trong ao. Duy trì độ trong 35 – 40 cm. Màu nước duy trì ở màu xanh nõn chuối hoặc màu mận. Trong tháng đầu thả tôm chỉ quạt khí về đêm, sang tháng nuôi thứ 2 trở đi cần vận hành quạt khí 24/24, nên sắm máy phát điện dự phòng khi mất điện. Cùng đó, cần bổ sung chế phẩm sinh học vào ao nuôi định kỳ 10 ngày/lần, nhằm cân bằng hệ vi sinh
  • 42. Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ 41 vật trong ao, phân hủy lượng chất thải, giải phóng khí độc, ổn định môi trường trong ao nuôi. Trộn chế phẩm sinh học vào thức ăn cho tôm, kích thích tiêu hóa giúp tôm lớn nhanh. 2.5. Mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng theo công nghệ VITEDI Không giới hạn về mặt địa lý: Giúp bạn nuôi tôm nước mặn trên nền nước ngọt nhờ công nghệ xử lý nước và khoáng chất độc quyền của VITEDI. Phá bỏ rào cản, quan niệm nuôi tôm là cần biển, bạn có thể nuôi ở vùng núi hoặc bất cứ đâu chỉ cần có nguồn nước ngọt và điện. Không phụ thuộc vào tự nhiên: Chủ động tạo được các điều kiện thuận lợi nhất cho tôm phát triển mà không cần phụ thuộc vào các yếu tố thiên thời, địa lợi, gió mưa cũng như những xứ lạnh mà muốn nuôi trồng thủy sản. (nuôi được quanh năm không phụ thuộc vào mùa vụ) Không xả thải ra môi trường, tiết kiệm diện tích ao xử lý nước (ao trữ nước chỉ chiếm từ 10 đến 20% diện tích nuôi) nên tối ưu hiệu quả sử dụng đất, với diện tích đất 2 ha có thể thu hoạch 200 tấn tôm / năm – số vụ trung bình cao hơn nhiều so với các vùng nuôi tôm khác trên cả nước. Cùng với hệ thống nhà màng và ao bạt tiên tiến VITEDI giúp chúng ta kiểm soát được các thông số môi trường, khống chế được các loại vi khuẩn, virus… dẫn đến giảm thiểu 80% đến 90% rủi ro trong quá trình nuôi. Sử dụng vi sinh sẽ giúp ổn định hệ vi sinh vật đường ruột cho tôm, ức chế vi sinh vật gây bệnh giúp tôm, cá lớn nhanh, khỏe mạnh và hạn chế các bệnh đường ruột. Nuôi tôm sạch không dùng kháng sinh cũng như các loại hóa chất, chất cấm của bộ thủy sản bảo đảm được sức khỏe người tiêu dùng và hiệu quả kinh tế cao 2.5.1. Ưu điểm nổi bậtcủa quy trình nuôi tôm thẻ chân trắng theo công nghệ VITEDI Đây là quy trình nuôi tôm hiện đại, ứng dụng những thành tựu nghiên cứu khoa học kỹ thuật mới nhất về lĩnh vực vi sinh. Quy trình khép kín trong xử lý nước, không xả thải ra môi trường. Quy trình kỹ thuật dễ thực hiện, tiết kiệm thời gian và nguồn nhân lực. Quy trình an toàn, không dịch bệnh mang lại hiệu quả kinh tế cao và bền vững.
  • 43. Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ 42 Quy trình nuôi đáp ứng các tiêu chuẩn khắt khe về dư lượng kháng sinh, mang đến sản phẩm chất lượng có lợi cho người tiêu dùng trong nước, đặc biệt là tạo ưu thế cho xuất khẩu tôm đến các thị trường khó tính như Bắc Mỹ, Châu Âu, Nhật Bản.... Công ty cổ phần công nghệ cao VITEDI giới thiệu và phổ biến QUY TRÌNH NUÔI TÔM THẺ CHÂN TRẮNG THEO CÔNG NGHỆ VITEDI với mong muốn có thể giúp nhiều khách hàng thành công trong việc nuôi tôm công nghiệp. Trong quá trình đào tạo, chúng tôi sẽ hướng dẫn khách hàng đầy đủ các bước triển khai để thực hiện nuôi tôm một cách an toàn và hiệu quả nhất, đồng thời chúng tôi cũng đồng hành cùng khách hàng trong những vụ nuôi tôm đầu tiên. 2.5.2. Quy trình nuôi tôm theo công nghệ VITEDI gồm những bước sau: Bước 1: Xây dựng ao nuôi tôm Bước 2: Chuẩn bị ao nuôi Bước 3: Chọn và thả giống tôm Bước 4: Chăm sóc và quản lý tôm Bước 5: Phòng trị bệnh cho tôm Bước 6: Thu hoạch và bảo quản tôm
  • 44. Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ 43 2.5.3. Nội dung quy trình nuôi tôm thẻ chân trắng theo công nghệ VITEDI
  • 45. Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ 44 2.5.4. Áp dụng công nghệ nuôi tôm Áp dụng công nghệ nuôi tôm theo cách Dolia thì sơ đồ trên được bố trì làm 4 nhà màng, mỗi nhà cũng bố 9 ao, hệ thống cung cấp ôxy lượng tử (ô xy nguyên tử) và hệ thống xi phông cấp nước và thu hồi chất thải được bố trí gọn nhẹ, hệ thống hồ xử lý nước không phải xây lớn. Cho 5 modul mới bố trí 1 hệ thống hồ xử lý nước gồm 3 ao diện tích mỗi ao không quá 100 m2. Hệ thống xử lý nước nuôi giúp khử trùng nước cung cấp quá trình nuôi được khử khuẩn đạt 99% và không thể vó ô nhiễm, lây bệnh chéo cho tôm trong các hồ nuôi.
  • 46. Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ 45 Sơ đồ bố trí hồi nuôi 1 module Đây là sơ đồ bố trí hồ nuôi của một module, trong mồi nhà có 2 ao nhỏ, 7 ao lớn, ao D = 11 m nuôi 20-25 ngày đầu thả, 2 ao D = 20 m nuôi 30 ngày tiếp theo và 4 ao D= 20m m nuôi 30 ngày cuối rồi thu hoạch 1 ao D= 20 m để dự phòng Dự án tiến hành nuôi giun quế từ nguồn thức ăn là chất thải của lươn, tôm, cá …. Với lượng chất thải từ nguồn trên được thu hồi khoảng 35% lượng thức ăn nuôi lươn, tôm, cá… như vậy mỗi tháng có thể có vài ngàn tấn thức ăn cho giun. Phân giun sử dụng để chế biến thành phân hữu cơ cung cấp cho cây trồng, còn giun thịt nguồn Protein và nhiều khoáng chất đặc biệt để nuôi lươn, tôm, cá …
  • 47. Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ 46 2.5.5. Mô hình trang trại nuôi tôm theo công nghệ VITEDI
  • 48. Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ 47
  • 49. Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ 48 1- Bể nuôi D20m, dung tích 375 m3 được làm từ nguyên liệu Bêtông tro bay,dày 3cm, Bêtông chống thấm cao, có sợi chống nứt, bền sulfate, cốt lưới thép 5x5x3( mm). Do bể có kết cấu nhẹ và vững chắc nên hệ móng chỉ cần lót cát và chất cách nhiệt, lu lèn kĩ là đảm bảo an toàn, sử dụng khoảng 20 năm. Thành bể bên trong được phủ một lớp nhựa như HDPE phù hợp cho nuôi các loài thủy sản. Giá thành rẻ, chỉ hơn loại bể bạt nổi chất lượng tốt nhất hiện nay một chút. Phương pháp thi công đơn giản, không phù hợp cho chia nhỏ bể thành tấm để lắp ghép. 2- Nhà màng: khung thép chất liệu thép tốt, phù hợp theo yêu cầu về nhà màng cho nuôi trồng thủy sản, độ bền cao (như báo giá của em). Màng lợp là HDPE do Irsael sản xuất, được chế tạo riêng là 4 lớp, dầy 1m tạo thành một chiếc chăn màng, lắp cố định thay mái, có tính cách nhiệt, cách âm tối ưu. 3- Hệ thống oxy nguyên tử và buồng lượng tử. Được thiết kế gọi nhẹ, thay thế toàn bộ hệ thống cung cấp oxy và xiphon trước đây. Bao gồm hệ thống máy bơm 1.000 m3/h được thay đổi,máy oxy nguyên tử, buồng lượng tử, bể lọc và hệ thống máng, ống dẫn, máy bơm, thay nước, tạo dòng chảy, vệ sinh chất thải cho bể được bố trí gọn, không chiếm diện tích. Lượng điện tiêu thụ cho toàn hệ thống một modul nhỏ 2ha chỉ cần 25kw/ngày. Nhưng nếu đầu tư cho một dự án lớn thì hệ số sử dụng điện sẽ còn thấp hơn, mỗi modul nhỏ chỉ cần sử dụng không đến 15kw /ngày. Giá thành của hệ thống này không cao hơn các biện pháp đã được áp dụng trước đây. Đặc biệt sử dụng hệ thống oxy nguyên tử này, người nuôi không cần phải tăng thể tích nuôi (bể) mà vẫn có thể tăng mật độ số lượng vật nuôi lên trên 60% con, ví dụ như nuôi tôm thẻ chân trắng ở bể kiểu cũ người ta thường nuôi với mật độ 300 con/m3 nước, nhưng trong trường hợp này người ta có thể thả tới 500-600/con/m2 (mực nước không đổi). 4- Thức ăn: hưu cơ, tảo biển, giun quế, không hoá chất, kháng sinh. 5- Thuôc chống, trị bệnh cho vật nuôi là thảo dược, betonite biến thể được nano hoá.
  • 50. Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ 49 6- Hệ thống Sensor tự động đo 5 thông số cơ bản: nhiệt độ, không khí, kiềm, dòng chảy, độ mặn và xin điều chỉnh cho phù hợp. 7- Hệ thống bổ sung hoá chất khi cần thiết được bố trí tự động theo trình quản lý được số hoá, có các bồn tiếp liệu, túi lọc chất thải được bố trí gọn và rất nhỏ số với quy mô của hệ thống thiết bị. 8- Hệ thống điều chỉnh nhiệt độ, luôn đảm bảo trong mọi thời tiết theo yêu cầu của vật nuôi trong khoảng 28-30 độ C. 9- Hệ thống ánh sáng, không khí được phân bổ chủ động đầy đủ. Không khí sạch, tuyệt trùng 99%. 10- Những ưu việt của giải pháp trên: ⁃ Khắc phục được hầu hết các nhược điểm mà công nghệ cũ chưa giải quyết được. Có thể nuôi thủy, Hải sản ở bất cứ nơi đâu ⁃ Chi phí đầu tư, tiêu hao điện nước, hoá chất rất rẻ ⁃ Hải sản được nuôi hữu cơ, hạn chế 2.5.6. Thiết bị cho mô hình tiêu chuẩn
  • 51. Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ 50 III. PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ CHĂN NUÔI KHÁC 3.1. Kỹ thuật chăn nuôi lươn Thiết kế bể nuôi
  • 52. Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ 51 Nuôi lươn không bùn có thể sử dụng bể xi-măng mặt trong ốp gạch men hoặc bể composite, lót bạt (tránh cho lươn bị trầy xước) hay đơn giản hơn là dùng tre đóng thành khung nổi trên mặt đất và lót bạt. Bể nuôi nên thiết kế hình chữ nhật, diện tích dao động từ 6-20 m2, chiều cao khoảng 0,7-1 m. Đáy bể phải được làm dốc về phía ống thoát để có thể dễ dàng thải thức ăn thừa và sản phẩm bài tiết của lươn cũng như tháo cạn nước khi cần thiết. Ống thoát làm bằng ống nhựa PVC, được khoan lỗ nhỏ hơn kích cỡ lươn hoặc bọc lưới để tránh lươn bị hút ra ngoài khi thay nước. Hệ thống cấp nước nên đặt sát đáy bể và đối diện cống thoát để có thể tận dụng sức nước đẩy cặn bã về phía cống thoát. Giá thể cho lươn trú ẩn gồm 3 khung tre hoặc gỗ đặt chồng lên nhau chiếm khoảng 1/3 diện tích bể, mỗi khung bao gồm các thanh tre hoặc gỗ được đóng song song, cách nhau 10 cm. Khung trên cùng được đan thêm lưới ni-lông làm sàn để giữ được thức ăn khi cho lươn ăn.
  • 53. Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ 52 Thả giống Có thể sử dụng lươn giống thu gom từ tự nhiên hoặc giống sản xuất bằng phương pháp bán nhân tạo (hiện nay khá phổ biến) kích cỡ tốt nhất là 40-60 con/kg, tuy nhiên, cần lưu ý nguồn gốc của lươn để tránh mua phải lươn bị chích điện hay nhữ mồi thuốc (tỷ lệ sống rất thấp), tốt nhất là nên mua lươn ở những cơ sở uy tín, lươn đã qua thuần dưỡng, kích cỡ đồng đều và không bị xây xát. Tuy thời gian nuôi sẽ kéo dài hơn nhưng ở mô hình sử dụng con giống bán nhân tạo tỷ lệ hao hụt rất thấp và lươn nuôi có kích cỡ đồng đều hơn. Mật độ thả nuôi thích hợp từ 200-250 con/m2 . Trước khi thả vào bể, lươn phải được sát trùng bằng cách tắm với nước muối loãng nồng độ từ 3-5‰ trong 15 phút. Giai đoạn mới thả giống, lươn bị sốc và bỏ ăn do thay đổi môi trường đột ngột, vì vậy phải ngưng cho lươn ăn từ 3-4 ngày, đồng thời dùng Vitamin C pha loãng tạt vào bể lươn. Chăm sóc và quản lý - Cho ăn: Lươn là loài ăn tạp, do đó thức ăn của lươn khá phong phú bao gồm cua, cá, ốc, giun, phụ phế phẩm gia cầm, gia súc, cám, bắp, khoai… Tuy nhiên, cần kiểm soát lượng thức ăn sử dụng để giúp lươn tăng trưởng tốt và tăng hiệu quả nuôi. Do thiên về thức ăn có nguồn gốc động vật nên có thể phối trộn thức ăn cho lươn theo công thức 90% đạm động vật (cá tạp, thịt ốc bươu vàng…) xay nhuyễn và 10% cám để tạo thành hỗn hợp có độ kết dính. Cho lươn ăn từ 1-2 lần/ngày với tỷ lệ thức ăn khoảng 2-4% trọng lượng thân (tuỳ giai đoạn nuôi), thức ăn được chia thành từng phần và rải lên sàn cho lươn ăn. Do lươn có tập tính ăn đêm nên bắt mồi mạnh vào lúc chiều tối. Tuy nhiên, để thuận tiện cho việc chăm sóc và quản lý, có thể tập cho lươn ăn vào ban ngày. Quan sát lươn bắt mồi để có thể điều chỉnh lượng thức ăn cho phù hợp và vớt thức ăn thừa sau khi cho ăn 30-45 phút để hạn chế ô nhiễm nước. Chú ý, do lươn có tính lựa chọn thức ăn rất cao, một khi đã ăn quen loại thức ăn nào đó thì muốn đổi thức ăn khác là rất khó. Vì thế, ở giai đoạn thuần
  • 54. Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ 53 dưỡng lươn giống, không nên cho ăn ngay thức ăn theo công thức trên mà nên sử dụng 100% thức ăn ưa thích của lươn (trùn chỉ, trùn quế) để kích thích lươn bắt mồi. Sau đó, phối trộn từ từ trùn chỉ, trùn quế vào hỗn hợp cá biển xay và cám đến khi lươn bắt mồi mạnh thì mới chuyển hẳn sang cá xay và cám. - Thay nước: Do nuôi với hình thức thâm canh và đặc điểm lươn là loài thuỷ sản da không có vảy nên rất mẫn cảm với chất lượng nước của môi trường sống. Vì thế phải thay nước bể lươn mỗi ngày (100%) sau khi cho lươn ăn 2-3 giờ để giữ nước bể nuôi luôn sạch. Luôn duy trì mực nước trong ao khoảng từ 30-35 cm (vừa ngập các giá thể). - Phòng bệnh: Đây là biện pháp kỹ thuật quan trọng tác động rất lớn đến hiệu quả sản xuất do lươn được nuôi với mật độ cao, chất thải của lươn và thức ăn dư thừa làm môi trường nước mau ô nhiễm, nguy cơ phát sinh bệnh rất cao. Vì thế, định kỳ cần sát trùng bể bằng Iodine (nồng độ 1 ppm) để hạn chế mầm bệnh và xổ giun cho lươn bằng các sản phẩm trị nội ký sinh trùng (2 tuần/lần). Nên bổ sung thêm men tiêu hoá, Vitamin C, Premix khoáng để hỗ trợ tiêu hoá, bổ sung dinh dưỡng và tăng sức đề kháng cho lươn nuôi, đồng thời cho ăn thức ăn bảo đảm chất lượng, giữ vệ sinh bể nuôi và thường xuyên theo dõi hoạt động của lươn để có biện pháp điều trị thích hợp khi dịch bệnh xảy ra. Kỹ thuật nuôi lươn thương phẩm Nguồn lươn giống bố trí vào mô hình nuôi tương đối đồng cỡ, khoẻ mạnh và không bị xây xát. Lươn giống đánh bắt ngoài tự nhiên bằng nhiều dụng cụ khác nhau như trúm, lợp, dớn….: Kích cỡ từ 20 – 50g/con. Mật độ thả 40 – 60con/m2 . Lươn giống từ nguồn sinh sản bán nhân tạo: Kích thước lươn giống từ 5- 10g/con. Mật độ thả: 60 – 80 con/m2 . Thuần dưỡng lươn
  • 55. Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ 54 Đối với lươn giống sinh sản nhân tạo, chỉ cần thuần hóa lươn quen với điều kiện môi trường 3-4 giờ có thể bố trí vào bể nuôi. Đối với lươn giống tự nhiên cần trãi qua quá trình thuần dưỡng theo các bước sau: - Bể thuần dưỡng để nơi thoáng mát và yên tĩnh, tránh ánh nắng trực tiếp (đặt ở chỗ có bóng râm hoặc có mái che). - Lươn thu gom về phải đưa qua nước muối 2 – 3% để xử lý trước khi đưa vào bể thuần dưỡng. - Mật độ thuần dưỡng 2 – 4kg/m2 . - Mực nước trong bể không quá 10- 15cm. - Nguồn nước không nhiễm thuốc BVTV, hóa chất công nghiệp và nước thải sinh hoạt. - Điều kiện môi trường thích hợp: Nhiệt độ từ 230C – 280C; pH từ 6,5 – 8,0. - Tùy thuộc vào quá trình thuần dưỡng mà có biện pháp xử lý cụ thể, thay nước 1 – 2 lần/ngày (nước bị nhiễm bẩn nhiều hay ít do chất thải của lươn tiết ra). Ngoài bể nuôi nên có một bể chứa nước để thay lúc cần thiết. - Sau 1 tháng, chọn lươn có kích cỡ tương đối đồng đều, bố trí lươn vào nhiều bể nuôi khác nhau. Xây dựng bể nuôi Có thể xây dựng bể đất lót bạt hoặc bể xi măng. Vị trí bể nuôi được đặt nơi đầy đủ ánh sáng, có lưới che mát. Đáy bể nuôi phải có độ dốc về phía cống thoát nước để tiện cho việc thay đổi nước. Nguồn nước phong phú, chất nước tốt, đáy bể có độ chênh nhất định, tiện cho việc tháo nước.
  • 56. Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ 55 Nguồn nước sử dụng không bị ô nhiễm bởi các loại chất công nông nghiệp và kim loại nặng. Thiết kế cống thoát nước và ống chống tràn, thuận lợi cho việc thoát và phòng tránh lươn thoát ra ngoài. Bể nuôi có hình chữ nhật, tiện cho việc quản lý và chăm sóc mô hình. Diện tích bể từ từ 30 – 50m2 , chiều dài gấp đôi chiều rộng, chiều cao 0,7- 0,8m. Dùng lưới rây khổ 1m giăng xung quanh bể để tránh lươn thoát ra ngoài. Đáy bể có thể phủ một lớp đất thịt pha sét (đất ruộng đang canh tác).
  • 57. Dự án “Trang trại chăn nuôi tôm thẻ 56 Điều kiện môi trường nuôi Đặc điểm của lươn là sống chui rúc trong đất, nên cần bố trí đất hoặc các loại giá thể vào hệ thống nuôi, tạo nơi trú ẩn cho lươn sinh sống và phát triển. Bảng: Các chỉ tiêu của các yếu tố môi trường trong bể nuôi lươn Mức nước bể nuôi (cm) pH Nhiệt độ ( 0 C) Oxy (mg/lít) NH3 (mg/lít) 30 – 40 cm 6,5 – 8 25 -32 2 < 2 Thức ăn và cách cho ăn: Nguồn thức ăn sử dụng là các loại thức ăn tươi sống như cá tạp, hến, cua, ốc bươu vàng… và thức ăn công nghiệp 26 -30% đạm. Sau khi bố trí lươn vào bể nuôi, phương pháp cho ăn tiến hành theo từng bước như sau: - Lươn có tập tính ăn vào ban đêm, nên cho lươn ăn vào buổi tối và chọn loại thức ăn lươn ưa thích như giun đất hoặc trùn quế với khẩu phần ăn từ 1-2% trọng lượng lươn trong 10 -15 ngày đầu. - Theo dõi mức ăn của lươn để hạn chế thức ăn thừa, 1 – 2 giờ sau khi cho lươn ăn nên kiểm tra và vớt bỏ phần thức ăn thừa. - Sàn cho ăn bằng gỗ, tre, hoặc rổ thưa được treo nổi trên mặt nước.