SlideShare a Scribd company logo
1 of 80
THUYẾT MINH DỰ ÁN
NHÀ MÁY CHẾ BIẾN NÔNG SẢN VÀ
THỰC PHẨM BÀ TƯ BÌNH PHƯỚC
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN
Địa điểm:
Bình Phước
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN
-----------  -----------
DỰ ÁN
NHÀ MÁY CHẾ BIẾN NÔNG SẢN VÀ
THỰC PHẨM BÀ TƯ BÌNH PHƯỚC
Địa điểm: tỉnh Bình Phước
ĐƠN VỊ TƯ VẤN CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN
0918755356-0903034381 Giám đốc
Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
2
MỤC LỤC
MỤC LỤC ..................................................................................................... 2
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 6
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ................................................................. 6
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN........................................................ 6
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ........................................................................ 7
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ........................................................................11
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN.............................................................12
5.1. Mục tiêu chung.......................................................................................12
5.2. Mục tiêu cụ thể.......................................................................................12
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN.......................14
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ
ÁN................................................................................................................14
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án..................................................14
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án........................................15
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG.....................................................17
2.1. Hạt điều Việt Nam ngày càng được thị trường ưa chuộng.........................17
2.2. Xu hướng ở các thị trường hạt điều truyền thống của Việt Nam ................19
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN...........................................................................23
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án...........................................................23
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư..................................25
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ...................................29
4.1. Địa điểm xây dựng..................................................................................29
4.2. Hình thức đầu tư.....................................................................................29
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO.29
5.1. Nhu cầu sử dụng đất................................................................................29
Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
3
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.............30
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ...................31
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ..............31
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ......31
2.1. Chế biến hạt điều là gì?...........................................................................31
2.2. Mục đích của chế biến hạt điều................................................................32
2.3. Nguyên tắc của chế biến hạt điều.............................................................32
2.4. Phương pháp chế biến hạt điều ................................................................33
2.5. Quy trình chế biến hạt điều......................................................................34
2.6. Bảo quản................................................................................................45
2.7. Quản lý chất lượng toàn diện sản phẩm nhân điều ....................................46
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................47
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG....................................................................47
1.1. Chuẩn bị mặt bằng ..................................................................................47
1.2. Phương án tổng thểbồi thường, giải phóng mặt bằng, táiđịnh cư:................47
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật....................................47
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH...................47
2.1. Các phương án xây dựng công trình.........................................................47
2.2. Các phương án kiến trúc..........................................................................48
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN...................................................50
3.1. Phương án tổ chức thực hiện ...................................................................50
3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý .....................51
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG................................52
I. GIỚI THIỆU CHUNG................................................................................52
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. ...............52
Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
4
III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN......................................53
IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI
VỚI MÔI TRƯỜNG .....................................................................................53
4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình....................................................53
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................55
V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ,
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ...........................................................................57
VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG............................................58
6.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................58
6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................59
VII. KẾT LUẬN ...........................................................................................61
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .............................................................................63
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN..................................................63
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN.......................65
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án........................................................65
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án:........................65
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: ................................................................66
2.4. Phương ánvay. ........................................................................................66
2.5. Các thông số tài chính của dự án..............................................................67
KẾT LUẬN ..................................................................................................70
I. KẾT LUẬN. ..............................................................................................70
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. .....................................................................70
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ...............................71
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án.................................71
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. .......................................................72
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm....................................73
Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
5
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.....................................................74
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án............................................75
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn...................................76
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ...........................77
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................78
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).........................79
Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
6
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ
Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN
Mã số doanh nghiệp: ........- do Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Bình Phước cấp.
Địa chỉ trụ sở:
Thông tin về người đại diện theo pháp luậtcủa doanhnghiệp/tổ chức đăng ký
đầu tư, gồm:
Họ tên:
Chức danh:Giám đốc
Sinh ngày:
Quốc tịch: Việt Nam
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số:
Ngày cấp: Nơi cấp:
Địa chỉ thường trú:
Chỗ ở hiện tại:
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN
Tên dự án:
“Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước”
Địa điểm thực hiện dự án: tỉnh Bình Phước.
Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 14.130,9 m2
(1,41 ha).
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.
Tổng mức đầu tư của dự án: 72.592.224.000 đồng.
(Bảy mươi hai tỷ, năm trăm chín mươi hai triệu, hai trăm hai mươi bốn nghìn
đồng)
Trong đó:
+ Vốn tự có (30%) : 21.777.667.000 đồng.
+ Vốn vay - huy động (70%) : 50.814.557.000 đồng.
Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp:
Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
7
Chế biến hạtđiều vỏ lụa rang muối 287,3 tấn/năm
Chế biến hạtđiều gia vị 123,1 tấn/năm
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
Tình hình ngành điều tại Bình Phước
Điều là loại cây trồng có nhiều công dụng, có giá trị kinh tế cao, không
chỉ là nguồn thực phẩm cung cấp cho con người mà còn là nguồn nguyên liệu
cho ngành công nghiệp chế biến.
Cây điều là cây nhiệt đới, nguồn gốc ở Brazil. Người Bồ Đào Nha là
những người đầu tiên đưa cây điều từ Brazil tới châu Á và châu Phi. Ngày nay
trên thế giới cây điều đã được trồng trên một vùng rộng lớn trong phạm vi từ vĩ
tuyến 300 Nam đến 300 Bắc và trở thành một cây có giá trị kinh tế lớn. Những
nước trồng điều nhiều là Ấn Độ, Brazil, Mozambique, Tanzania, Kenya. Cây
điều được du nhập vào nước ta từ thế kỷ XVIII, ban đầu được trồng phân tán
trong các vườn hộ gia đình và đồn điền. Sau năm 1975, cây điều được chọn là
cây trồng phủ xanh đất trống đồi trọc kết hợp lấy hạt, trái. Từ năm 1980 trở đi,
cây điều được quan tâm mở rộng diện tích trồng theo hướng thu hoạch hạt phục
vụ cho chế biến xuất khẩu. Ngày nay, ở Việt Nam các tỉnh có diện tích trồng
điều lớn là Bình Phước, Đồng Nai, Tây Ninh, Bình Thuận…
Chiếm gần 50% diện tích và hơn 54% sản lượng điều của cả nước, Bình
Phước được xem là “thủ phủ” của cây điều Việt Nam. Ngoài số lượng lớn diện
tích và sản lượng, điều Bình Phước còn được đánh giá có chất lượng cao.
Các chuyên gia kinh tế Đại học Fulbright Việt Nam cho rằng, để ngành
điều Bình Phước sớm cất cánh thì cần phải nâng cao chất lượng hạt điều, tập
trung vào khâu chế biến, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào canh tác, tăng
cường liên kết chuỗi giá trị, thúc đẩy các tác nhân tham gia cụm ngành...
Tăng chất lượng
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Phước cho biết diện
tích cây điều của tỉnh hiện nay khoảng 170.000 ha, với sản lượng 243.000
tấn/năm. Tuy nhiên, diện tích nhỏ, manh mún vẫn chiếm phần lớn khi có tới hơn
77.000 hộ trồng với diện tích từ 1-2 ha. Việc canh tác cây điều đã giải quyết việc
Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
8
làm cho khoảng 50.000 lao động tại các vùng nông thôn. Cây điều được trồng
tập trung chủ yếu tại các huyện Phú Riềng, Bù Gia Mập, Bù Đăng và Đồng Phú.
Năm 2019 kim ngạch xuất khẩu điều của cả nước đạt 3,5 tỷ USD, dẫn đầu
trong các mặt hàng nông sản xuất khẩu. Mỗi năm, Việt Nam cần hơn 1 triệu tấn
nguyên liệu điều nhân để sản xuất, chế biến. Trong khi, sản lượng thu hoạch
trong nước mới chỉ đạt khoảng 300 nghìn tấn, số còn lại vẫn phải nhập khẩu
điều từ nước ngoài, đặc biệt là từ các nước tây Phi.
Hạt điều nguyên liệu nhập từ nước ngoài chất lượng không bằng so với
điều trong nước, đặc biệt là điều Bình Phước. Điều Bình Phước được đánh giá
có chất lượng ngon nhất thế giới.
Theo đánh giá của Cục Chế biến và Phát triển thị trường nông sản, thì
chất lượng và hương vị là hai thế mạnh của điều Việt Nam so với hạt điều có
xuất xứ từ các quốc gia khác, nhất là từ châu Phi.
Riêng điều Bình Phước được đánh giá là có chất lượng vượt bậc so với
điều của các quốc gia khác với giá trị dinh dưỡng cao.
Xây dựng “thủ phủ” điều
Bình Phước ngoài được xem là “thủ phủ” điều của Việt Nam, ngoài diện
tích và sản lượng điều lớn nhất cả nước, Bình Phước còn được xem là nơi sản
xuất - kinh doanh điều sôi động của cả nước. Hiện Bình phước có hơn 1.400 cơ
sở chế biến hạt điều, 30 doanh nghiệp vừa, 110 doanh nghiệp nhỏ, hơn 1.200
doanh nghiệp siêu nhỏ.
Ngoài ra, trên địa bàn còn có 39 tổ hợp tác sản xuất với hơn 500 hội viên
tham gia hoạt động dưới hình thức hỗ trợ nhau trong liên kết sản xuất, trao đổi
kinh nghiệm sản xuất; 24 hợp tác xã nông nghiệp điều với diện tích canh tác
khoảng 3.000 ha.
Tuy nhiên, Bình Phước vẫn đang gặp khó trong việc xây dựng thương
hiệu riêng đối với hạt điều. Nguyên nhân chủ yếu là do tình trạng nhập khẩu
điều thô từ các nước châu Phi, Campuchia với chất lượng kém để chế biến điều
nhân xuất khẩu. Trong khi đó, lượng điều thô nhập khẩu chiếm 70% tổng sản
lượng điều được chế biến tại Bình Phước.
Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
9
Ngoài ra, việc các cơ sở sản xuất nhỏ lẻ với quy trình kỹ thuật yếu kém,
không được kiểm soát chặt chẽ về chất lượng đã đưa ra thị trường các sản phẩm
không được đảm bảo về chất lượng, vệ sinh thực phẩm.
Cần nâng cao giá trị gia tăng của các chuỗi sản phẩm thông qua tăng
cường thu hút chế biến sâu, chuyển đổi mô hình phát triển sang hướng sản xuất
hàng hóa và xây dựng các cơ chế để khuyến khích doanh nghiệp và nông dân
thắt chặt quan hệ bền vững hơn. Mục tiêu đến năm 2025 ngành điều Bình Phước
tạo ra 60.000 việc làm, đến năm 2030 là 80.000 việc làm.
Vừa qua, trái điều Bình Phước đã được Bộ Khoa học và Công nghệ cấp
“chỉ dẫn địa lý.” Với bước đi này, Bình Phước hướng đến việc tăng cường xúc
tiến thương mại, xây dựng và quảng bá thương hiệu điều Việt Nam; khai thác tốt
các thị trường truyền thống, mở rộng các thị trường mới, đẩy mạnh tiêu thụ các
sản phẩm điều trong nước và phát triển chỉ dẫn địa lý cho hạt điều; tìm các giải
pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh ngành điều Bình Phước, thúc
đẩy quản lý chỉ dẫn địa lý hạt điều Bình Phước trong bối cảnh hội nhập.
Đặt mục tiêu xuất khẩu 1 tỷ USD
Mới đây, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước đã phê duyệt quy hoạch điều
chỉnh bổ sung quy hoạch phát triển ngành điều đến năm 2025 tầm nhìn 2030.
Mục tiêu mà Bình Phước đặt ra là năm 2020 đến năm 2030, diện tích điều của
tỉnh đạt từ 175.000-179.000ha, năng suất tăng từ 1,5 tấn/ha lên 2,1 tấn/ha; sản
lượng từ 243.000 tấn năm 2020 lên 352.000 tấn vào năm 2030; giữ nguyên công
suất chế biến hạt điều 500.000 tấn/năm; trong số đó chế biến sâu từ 10.000 tấn
(năm 2020) lên 30.000 tấn vào năm 2030.
Các lãnh đạo của tỉnh Bình Phước xác định là tỉnh nông nghiệp, do đó
việc đầu tư cho phát triển nông nghiệp, hỗ trợ nông dân là nhiệm vụ quan trọng.
Đối với ngành điều, hiện nay Bình Phước đã có quy hoạch tổng thể phát triển
đối với trái điều. Trong sản xuất nông nghiệp, khâu tiêu thụ sản phẩm cực kỳ
quan trọng. Do đó việc liên kết sản xuất sẽ tạo được sức mạnh tập thể và khâu
phân phối tiêu thụ cũng sẽ dễ dàng và hiệu quả cao hơn.
Tiêu thụ hạt điều tăng nhờ xu hướng sử dụng thực phẩm tốt cho sức khỏe
Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
10
Nhu cầu tiêu thụ thực phẩm có lợi cho sức khỏe trong bối cảnh Covid-19
đang góp phần quan trọng thúc đẩy tiêu thụ hạt điều trên toàn cầu.
Năm 2021, xuất khẩu hạt điều nhiều khả năng sẽ vượt mục tiêu 3,6 tỷ
USD
Xuất khẩu hạt điều sang EU ước tăng 15% về lượng năm 2022
Tiêu thụ hạt điều tăng nhờ xu hướng sử dụng thực phẩm tốt cho sức khỏe
Theo Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương), thông tin từ Mordor
Intelligence, cho thấy, thị trường hạt điều toàn cầu được dự báo sẽ đạt tốc độ
tăng trưởng bình quân 4,6% trong giai đoạn 2021 – 2026.
Giá hạt điều trong năm 2021 ở mức thấp, đang góp phần thúc đẩy nhu cầu
tiêu thụ hạt điều tăng trên toàn cầu. Chẳng hạn, năm 2021 giá bán lẻ hạt điều ở
châu Âu tiếp tục giảm đã thúc đẩy nhu cầu tiêu dùng hạt điều tăng trong khu vực
EU.
Do các biện pháp giãn cách xã hội, tiêu dùng trong các phân khúc công
nghiệp và dịch vụ ăn uống giảm đáng kể và có sự chuyển dịch mạnh về tiêu thụ
hạt điều từ ăn ở ngoài sang ăn ở nhà.
Bên cạnh đó, xu hướng quan tâm tới thực phẩm tốt cho sức khỏe và giá cả
hấp dẫn đã thúc đẩy tổng lượng tiêu thụ hạt điều.
Số liệu thống kê cho thấy, nhập khẩu hạt điều của các thị trường Mỹ,
Trung Quốc, Anh, Pháp, Nhật Bản đều tăng trưởng khả quan trong 11 tháng
năm 2021 so với cùng kỳ năm 2020.
Việt Nam tiếp tục giữ vai trò là thị trường xuất khẩu hạt điều số 1 thế giới.
Thị phần hạt điều của Việt Nam trong tổng trị giá nhập khẩu của Mỹ và Trung
Quốc chiếm lần lượt 88,99% và 89,12% trong 11 tháng năm 2021.
Ở 3 thị trường còn lại trong Top 5 thị trường nhập khẩu hạt điều lớn nhất
thế giới năm 2021, hạt điều của Việt Nam cũng chiếm thị phần lớn nhất, thậm
chí là áp đảo: chiếm 64,82% tại Anh; 67,53% ở Pháp; 42,6% ở Nhật Bản.
Hạt điều là một trong những thực phẩm được người tiêu dùng ưa chuộng
nhờ lợi ích mang lại đối với sức khỏe con người. Trong bối cảnh dịch Covid-19
diễn biến phức tạp, nhu cầu tiêu thụ thực phẩm có lợi cho sức khỏe tăng mạnh
đang tiếp tục thúc đẩy tiêu thụ hạt điều trên toàn cầu.
Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
11
Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Nhà
máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước”tại Ấp 2, xã Đồng
Tâm, huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phướcnhằm phát huy được tiềm năng thế
mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ
tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho ngànhchế biến nông sản và thực
phẩmcủa tỉnh Bình Phước.
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc
hội;
 Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc
hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18
tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;
 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm
2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc
Hộinước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;
 Nghị định số 31/2021/NĐ-CPngày 26 tháng 03 năm 2021Quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
 Nghị định số 54/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2021quy định về đánh
giá sơ bộ tác động môi trường;
 Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp;
 Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ Xây
Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
12
dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch
xây dựng;
 Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây
dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
 Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng quy định tại
Phụ lục VIII, của thông tư số 12/2021/TT-BXDngày 31 tháng 08 năm 2021 của
Bộ Xây dựngban hành định mức xây dựng;
 Quyết định 65/QĐ-BXD ngày 20 tháng 01 năm 2021 ban hành Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
năm 2020.
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN
5.1. Mục tiêu chung
 Phát triển dự án “Nhà máychế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình
Phước” theohướng chuyên nghiệp, hiện đại, cung cấp sản phẩm nông sản chất
lượng, có năng suất, hiệu quả kinh tế cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm
ngànhchế biến hạt điềuđảm bảo tiêu chuẩn, an toàn vệ sinh thực phẩm, phục vụ
nhu cầu trong nước và xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu
quả kinh tế địa phương cũng như của cả nước.
 Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của
khu vực tỉnh Bình Phước.
 Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế,
đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của
địa phương, của tỉnh Bình Phước.
 Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho
nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá
môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án.
5.2. Mục tiêu cụ thể
 Phát triển mô hìnhcông nghiệp sản xuất và chế biến hạt điềuchuyên
nghiệp, hiện đại góp phần cung cấp sản phẩmchất lượng, giá trị, hiệu quả kinh tế
cao, đảm bảo vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm.
 Cung cấp sản phẩm hạt điều chế biến cho thị trường khu vực tỉnh Bình
Phước và khu vực lân cận, định hướng xuất khẩu sang các thị trường tiềm năng
Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
13
trên thế giới.
 Hình thành khucông nghiệp sản xuất và chế biến hạt điều chất lượng cao
và sử dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại.
 Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau:
Chế biến hạtđiều vỏ lụa rang muối 287,3 tấn/năm
Chế biến hạtđiều gia vị 123,1 tấn/năm
 Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu
chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.
 Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng
cao cuộc sống cho người dân.
 Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh Bình
Phướcnói chung.
Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
14
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN
DỰ ÁN
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án
Vị trí địa lý
Bình Phước là một tỉnh thành thuộc vùng Đông Nam Bộ, Việt Nam.
Bình Phước là một tỉnh nằm ở phía bắc của vùng Đông Nam Bộ[7], có vị
trí địa lý:
Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
15
Phía đông giáp các tỉnh Lâm Đồng, Đồng Nai
Phía tây giáp tỉnh Tbong Khmum của Campuchia và tỉnh Tây Ninh
Phía nam giáp tỉnh Bình Dương
Phía bắc giáp các tỉnh Mondulkiri và Kratié của Campuchia và tỉnh Đắk
Nông.
Địa hình
Bình Phước là vùng chuyển tiếp từ cao nguyên Nam Trung bộ xuống
đồng bằng Tây Nam bộ, nhìn chung địa hình Bình Phước tương đối bằng phẳng
ở phía nam và tây nam, phía bắc và đông bắc có địa hình dốc hơn. Bình Phước
là một tỉnh trung du miền núi nhưng địa hình khá thấp và không phức tạp khi so
với các tỉnh trung du miền núi khác, phía nam và tây nam tỉnh là nền đất hình
thành trên phù sa cổ với địa hình tương đối bằng phẳng, tiếp đến là vùng đồi
thấp chủ yếu hình thành trên nền Bazan có địa hình lượn sóng nối tiếp nhau,
phía bắc và tây bắc là vùng đất tiếp giáp Tây Nguyên có độ cao và dốc mạnh
hơn. Núi cao nhất tỉnh Bình Phước và cũng là núi cao thứ 3 ở Nam Bộ là núi Bà
Rá với độ cao 736m.
Khí hậu
Nằm trong vùng mang đặc trưng khí hậu nhiệt đới gió mùa với 2 mùa là
mùa mưa và mùa khô, Vào mùa mưa, thời tiết thường mát mẻ, lượng mưa lớn,
ngược lại vào mùa khô, lượng mưa ít, độ ẩm không khí giảm, thời tiết thường se
lạnh vào đầu mùa khô đến giữa mùa khô đến cuối mùa khô thời tiết khô nóng rất
khó chịu, Nhiệt độ bình quân trong năm khá cao đều và ổn định từ 25,8⁰C -
26,2°C. Và thấp kỷ lục là 10⁰C cao kỷ lục là 38⁰C
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án
Kinh tế
Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) năm 2021 ước thực hiện được
46.196,08 tỷ đồng, tăng 6,32% so cùng kỳ năm trước, là tỉnh có mức tăng
trưởng cao, đứng thứ nhất vùng và đứng thứ 20 của cả nước.
Khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản đạt 13.962,94 tỷ đồng, tăng 3,81%,
đóng góp 1,18 điểm phần trăm, thấp hơn 6,75% so với cùng kỳ năm trước (năm
2020 tăng 10,56%), trong đó: ngành nông nghiệp tăng 3,83% so với cùng kỳ.
Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
16
Khu vực công nghiệp và xây dựng đạt 15.393,72 tỷ đồng, tăng 17,68%, đóng
góp 5,33 điểm phần trăm, tăng 6,73% so với cùng kỳ năm trước (năm 2020 tăng
10,95%). Tính riêng ngành công nghiệp tăng 20,63%, trong đó: ngành công
nghiệp chế biến, chế tạo có mức tăng cao nhất 17,43% giữ vai trò là động lực
chính trong khu vực công nghiệp và xây dựng đóng góp phần tăng trưởng
GRDP của tỉnh.
Khu vực dịch vụ đạt 14.978,50 tỷ đồng, giảm 0,33%, làm giảm 0,11 điểm
phần trăm, thấp hơn 2,58% so với cùng kỳ năm trước (năm 2020 tăng 2,25%),
đây là khu vực chịu ảnh hưởng trực tiếp và rõ nét nhất trong bối cảnh dịch bệnh
lây lan, bởi đại dịch Covid-19.
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm đạt 1.860,91 tỷ đồng, giảm 1,70%,
làm giảm 0,07 điểm phần trăm, thấp hơn 8,88% so với cùng kỳ (năm 2020 tăng
7,18%).
Về cơ cấu nền kinh tế năm 2021, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản
chiếm tỷ trọng 23,33%; khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 42,27%; khu
vực dịch vụ chiếm 30,44%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm 3,97%.
Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
17
GRDP bình quân đầu người ước đạt 75,99 triệu đồng/người/năm, tăng
9,51% so với cùng kỳ năm 2020.
Dân cư
Tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019, dân số toàn tỉnh Bình Phước đạt
994.679 người, mật độ dân số đạt 132 người/km² Trong đó dân số sống tại thành
thị đạt gần 235.405 người, chiếm 23,7% dân số toàn tỉnh, dân số sống tại nông
thôn đạt 759,274 người, chiếm 76,3% dân số. Dân số nam đạt 501.473 người,
trong khi đó nữ đạt 493.206 người. Tỷ lệ tăng tự nhiên dân số phân theo địa
phương tăng 1,3 ‰ Đây cũng là tỉnh ít dân nhất vùng Đông Nam Bộ với khoảng
1 triệu dân.
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG
2.1. Hạt điều Việt Nam ngày càng được thị trường ưa chuộng
Thị trường hạt điều thô toàn cầu được dự báo tăng trưởng bình quân
4,27% trong giai đoạn 2020 – 2025, đạt khoảng 7 tỷ USD vào năm 2025.
Xuất khẩu hạt điều sang EU ước tăng 15% về lượng năm 2022Năm 2021:
Xuất khẩu hạt điều có thể vượt mục tiêu 3,6 tỷ USD
Ngành điều thế giới phát triển nhanh chóng trong thập kỷ qua nhờ tiêu thụ
hạt điều trên khắp thế giới tăng, đặc biệt ở các nền kinh tế phát triển và mới nổi.
Theo thông tin từ https://theconversation.com, thị trường hạt điều thô toàn cầu
được dự báo tăng trưởng bình quân 4,27% trong giai đoạn 2020 – 2025, đạt
khoảng 7 tỷ USD vào năm 2025.
Đại dịch Covid-19 có tác động trực tiếp và bất lợi đến thị trường hạt điều
trên toàn cầu. Việc giãn cách xã hội để kiềm chế và ngăn chặn đại dịch ảnh
hưởng tiêu cực đến các kênh phân phối. Xuất khẩu hạt điều của Tây Phi sang
Việt Nam và Ấn Độ để chế biến gặp khó khăn. Kênh phân phối bị gián đoạn làm
giảm khả năng cung cấp các sản phẩm cuối cùng của hạt điều trên thị trường.
Trong khi đó, xu hướng toàn cầu đang ưa chuộng chế độ ăn thuần chay và
thực vật. Những người áp dụng chế độ ăn thuần chay dựa trên thực vật ưu tiên
các nguồn protein thay thế cho các nguồn protein từ động vật, dẫn đến nhu cầu
tăng cao đối với các loại hạt và thực phẩm chế biến từ hạt. Hạt điều là một trong
những thực phẩm được người tiêu dùng ưa chuộng nhờ lợi ích mang lại đối với
Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
18
sức khỏe con người. Trong bối cảnh dịch Covid-19 diễn biến phức tạp, nhu cầu
tiêu thụ thực phẩm có lợi cho sức khỏe tăng mạnh.
Còn theo thông tin từ https://www.mordorintelligence.com, thị trường hạt
điều toàn cầu được dự báo sẽ đạt tốc độ bình quân 4,6% trong giai đoạn 2021 –
2026. Giá hạt điều trong năm 2021 ở mức thấp, thúc đẩy nhu cầu tiêu thụ tăng.
Theo CBI.EU, năm 2021 giá bán lẻ hạt điều ở châu Âu tiếp tục giảm, thúc
đẩy nhu cầu tiêu dùng trong khu vực EU tăng. Trong đó, do các biện pháp giãn
cách, tiêu dùng trong các phân khúc công nghiệp và dịch vụ ăn uống giảm đáng
kể và có sự chuyển dịch từ ăn ở ngoài sang ăn ở nhà. Tuy nhiên, việc đóng cửa,
xu hướng thực phẩm tốt cho sức khỏe và giá cả hấp dẫn đã thúc đẩy tổng lượng
tiêu thụ hạt điều. Số liệu thống kê cho thấy, nhập khẩu hạt điều của các thị
trường Hoa Kỳ, Trung Quốc, Anh, Pháp, Nhật Bản đều tăng trưởng khả quan
trong 11 tháng năm 2021 so với cùng kỳ năm 2020.
Trong đó, Việt Nam giữ vai trò là thị trường xuất khẩu hạt điều hàng đầu
thế giới. Thị phần hạt điều của Việt Nam trong tổng trị giá nhập khẩu của Hoa
Kỳ và Trung Quốc chiếm lần lượt 88,99% và 89,12% trong 11 tháng năm 2021.
Các loại hạt đã trở thành một thành phần chính trong chế độ ăn uống của người
Trung Quốc kể từ khi Chính sách Y tế Quốc gia ra đời có tên là “Hướng dẫn chế
độ ăn uống cho người dân Trung Quốc”, nhấn mạnh đến việc tiêu thụ các loại
hạt hàng ngày. Nhập khẩu hạt điều tăng cũng có thể là do chiến dịch bán sản
phẩm mới “các loại hạt hàng ngày”, bao gồm hạt điều, đóng gói ăn liền của các
nhà sản xuất hạt điều Trung Quốc.
Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương) nhận định, năm 2021 là một năm
thành công đối với xuất khẩu hạt điều của Việt Nam, với lượng xuất khẩu đạt
579,8 nghìn tấn, trị giá 3,64 tỷ USD, tăng 12,6% về lượng và tăng 13,3% về trị
giá so với năm 2020. Đáng chú ý, trị giá xuất khẩu hạt điều sang tất cả các khu
vực tăng so với năm 2020. Trong đó, tốc độ xuất khẩu hạt điều sang châu Phi
tăng 35,2%, nhưng trị giá ở mức thấp. Tiếp theo là khu vực châu Á, tốc độ xuất
khẩu tăng trưởng 24%, tỷ trọng xuất khẩu hạt điều của Việt Nam sang khu vực
châu Á tăng từ 31,11% năm 2020 lên 34,12% năm 2021. Xuất khẩu hạt điều
sang EU tăng 6,8%, nhưng tỷ trọng xuất khẩu giảm từ 28,51% năm 2020 xuống
26,92% năm 2021.
Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
19
Năm 2021, trị giá xuất khẩu hạt điều sang nhiều thị trường chính tăng,
ngoại trừ Hà Lan, Australia, Italy. Tỷ trọng xuất khẩu hạt điều của Việt Nam
sang hầu hết các thị trường chính giảm, ngoại trừ tỷ trọng xuất khẩu tới Trung
Quốc tăng từ 15,91% năm 2020 lên 16,88% năm 2021; tới Canada tăng từ 2,9%
năm 2020 lên 3,07% năm 2021.
Dự báo năm 2022, xuất khẩu hạt điều của Việt Nam sẽ tiếp tục tăng
trưởng khả quan nhờ thị hiếu tiêu dùng toàn cầu ngày càng ưa chuộng sản phẩm
có lợi cho sức khỏe, thời gian bảo quản lâu.
Về phía Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cũng đặt mục tiêu năm
2022 kim ngạch xuất khẩu hạt điều là 3,8 tỉ USD, tăng 200 triệu USD so với
2021. Thuế suất đối với các sản phẩm chế biến từ hạt điều nhập khẩu vào EU từ
Việt Nam giảm về 0% ngay sau khi EVFTA có hiệu lực từ ngày 1/8/2020. Mức
giảm này rất quan trọng vì trước khi EVFTA có hiệu lực, thuế quan của mặt
hàng hạt điều nhập khẩu vào EU từ Việt Nam dao động từ 7 - 12%. Do đó, kỳ
vọng tăng trưởng xuất khẩu hạt điều ở thị trường châu Âu còn nhiều dư địa cũng
như khai thác lợi thế từ Hiệp định thương mại tự do EU-Việt Nam (EVFTA) là
một trong những mục tiêu mà ngành hàng này đang hướng tới.
2.2. Xu hướng ở các thị trường hạt điều truyền thống của Việt Nam
Thị trường hạt điều xuất khẩu sang Pháp tiếp tục là điểm sáng với tốc độ
tăng trưởng 7,99%. Trong khi ở thị trường Nga chúng ta bị bám đuổi sát sao bởi
Belarus. Sau 5 tháng đầu 2021 Mỹ giảm tốc độ nhập khẩu. Nguyên nhân đến từ
tác động của dịch Covid-19 đến cước vận chuyển cũng như lệnh phong tỏa. Ở
chiều ngược lại, thị trường hạt điều thô nhập khẩu cũng bị ảnh hưởng tương tự
bởi dịch bệnh. Để giảm bớt áp lực khi xuất khẩu gặp khó khăn nhiều doanh
nghiệp đang thúc đẩy thị trường tiêu thụ hạt điều trong nước.
2.2.1. Thị trường hạt điều Pháp 5 tháng đầu năm 2021
Thị trường hạt điều Pháp ghi nhận kim ngạch nhập khẩu đạt 52,95 triệu
USD. So với 5 tháng đầu 2020 thì giá trị tăng 16,1%. Theo các chuyên gia thị
trường Pháp có tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 7,99%/năm. Và sẽ tiếp tục tăng
trưởng trong thời gian tới. Người tiêu dùng Pháp ngày càng chuộng các loại
snack từ hạt điều. Hạt điều hữu cơ hiện dần trở thành xu hướng của người dân
nơi đây. Ngoài ra, người Pháp cũng rất ưa chuộng sữa hoặc các món ăn từ hạt
điều.
Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
20
Hạt điều Việt Nam sau 5 tháng đầu 2021 chiếm 64,99% thị phần nếu tính
theo giá trị. So với cùng kỳ 2020 thì đã tăng 9,58% từ mức 55,41%. Xuất khẩu
điều sang Pháp đạt 34,31 triệu USD, tăng 36,2%.
2.2.2. Thị trường hạt điều Nga: Việt Nam nắm giữngôi vương với 57,68% sau
6 tháng đầu 2021.
Sản lượng hạt điều nhập khẩu vào Nga đạt 8,45 nghìn tấn với kim ngạch
đạt 31,4 triệu USD theo Cơ quan Hải quan Nga. So với cùng kỳ 2020 thì giá trị
tăng 22,3% và 50% về sản lượng. Nga được đánh giá là nền nông nghiệp mạnh
áp dụng nhiều tiến bộ khoa học kỹ thuật. Tuy nhiên, do thời tiết gặp nhiều bất
lợi Nga phải tăng cường nhập khẩu để phục vụ tiêu dùng nội địa.
Sau 6 tháng đầu 2021 Việt Nam xuất khẩu sang Nga 4,87 ngàn tấn hạt
điều tươi nhân trắng. Với giá trị kim ngạch đạt 27 triệu USD. So với cùng kỳ thì
tăng 72% về lượng và 29,2% về chất. Hạt điều Việt Nam có thị phần tăng 7,4%
từ mức 50,28%. Mặc dù vậy Việt Nam đang bị cạnh tranh gay gắt bởi đối thủ
Belarus.
2.2.3. Thị trường hạt điều Ấn Độ 2020 bị ảnhhưởng mạnhbởi dịch Covid-19.
Tính đến năm 2020 Ấn Độ là nước tiêu thụ nhiều hạt điều nhất thế giới
(khoảng 1,6 triệu tấn). Tuy nhiên tình hình dịch bệnh đã ảnh hưởng nặng nề đến
chuỗi cung ứng hạt điều nơi đây. Nhu cầu hạt điều sụt giảm xuống mức kỷ lục
trong vòng 12 năm qua. Tuy nhiên, các chuyên gia vẫn lạc quan về tình hình
tăng trưởng đặc biệt khi dịch bệnh đã được kiểm soát. Giai đoạn 2021 – 2026 thị
trường hạt điều Ấn Độ dự báo sẽ tăng trưởng ở mức 4%.
Sau 4 tháng đầu 2021, xuất khẩu hạt điều của Ấn Đột đạt 36,2 nghìn tấn
tăng 98,3% so với cùng kỳ 2020. Kim ngạch xuất khẩu ở mức 175 triệu USD,
tăng 22% so với 4 tháng đầu 2020.
2.2.4. Thị trường hạt điều Hoa Kỳ: nhiều dư địa để doanh nghiệp Việt phát
triển.
Thị trường hạt điều Hoa Kỳ hiện chiếm chủ đạo ở khu vực Bắc Mỹ. Theo
các chuyên gia thị trường Bắc Mỹ sẽ đạt mức tăng trưởng đạt 4,3% giai đoan
2020 – 2025. Và còn rất nhiều tiềm năng để phát triển. Sau 5 tháng đầu năm
2021 kim ngạch nhập khẩu hạt điều của Mỹ đạt 389,81 triệu USD. So với cùng
kỳ 2020 thì kim ngạch đã giảm 17,2%.
Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
21
Nếu tính gộp 2 quý đầu 2021 thì Việt Nam đã xuất khẩu 83.436 tấn điều
nhân với giá trị 462,92 triệu USD. So với 6 tháng đầu 2020 thì tăng 6% về lượng
nhưng giảm tới 11,6% về giá trị.
Về mặt giá trị nhập khẩu, Việt Nam hiện chiếm 87,64% thị phần Mỹ. Nếu
so với 5 tháng đầu 2020 thị phần của chúng ta giảm 0,58% từ mức 88,22%. Giá
trị kim ngạch xuất khẩu của hạt điều Việt Nam đạt 341,61 triệu USD, giảm
17,7% so với cùng kỳ năm 2020. Chỉ trong vòng hai tháng (4 và 5) kim ngạch
xuất khẩu của Việt Nam sang Mỹ đã gần như tăng gấp đôi.
Ngược dòng quá khứ, kim ngạch xuất khẩu sang Hoa Kỳ quý 1/2021 đạt
170,16 triệu USD, tương đương 31.010 tấn. So với quý 1/2020 thì kim ngạch đã
giảm 30,5% và giảm 10,1% về sản lương.
2.2.5. Thị trường hạt điều Hà Lan với mức tăng trưởng bình quân 3,2%.
Hà Lan là một trong những thị trường hạt điều lớn khác của Việt Nam.
Với mức tăng trưởng bình quân là 3,2% giai đoạn 5 năm 2020 – 2025. Nếu tính
riêng ở châu Âu tổng kim ngạch nhập khẩu của Hà Lan đã chiếm 40%. Còn ở
toàn cầu thì thị trường này chiếm tới 10% tổng kim ngạch thương mại.
Sau 6 tháng 2021 xuất khẩu sang Hà Lan đạt 33,550 tấn tương đương
168,5 triệu USD. Tương đương mức tăng 18% về lượng và giảm 21,2% về kim
ngạch so với cùng kỳ.
Ngược dòng quá khứ. Sau 4 tháng đầu 2021, Việt Nam đã xuất khẩu điều
nhân sang Hà Lan với giá trị 173,17 triệu USD.
Trong năm 2020, Hà Lan tiếp tục nằm trong top 3 thị trượng nhập khẩu
điều nhân nhiều nhất với 12,1% thị phần.
2.2.6. Thị trường Trung Quốc tăng trưởng 61% sau 6 tháng đầu 2021.
Trung Quốc luôn năm trong top thị trường hạt điều của Việt Nam. Tuy
nhiên khi kinh doanh ở thị trường này các doanh nghiệp cần lưu ý yếu tố mùa vụ
của doanh nghiệp Trung Quốc.
Sau 6 tháng đầu 2021, xuất khẩu sang Trung Quốc đạt 39.235 tấn, tăng
61% so với cùng kỳ năm trước. Về kim ngạch đạt 292,11 triệu USD, tăng
85,3%.
Trong 4 tháng đầu 2021, xuất khẩu điều sang Trung Quốc đạt 21.961 tấn.
Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
22
Nếu tính riêng 3 tháng đầu 2021 thì xuất khẩu sang Trung Quốc đạt
15,530 tấn, tăng 136,4% so với cùng kỳ năm trước. Về kim ngạch đạt 112,98
triệu USD, tăng 140,2%.
2.2.7. Các thị trường khác của nhân điều Việt Nam: tiềm năng nhiều nhưng
khó khăn cũng không ít.
Thị trường hạt điều Thổ Nhĩ Kỳ với mức tăng trưởng bình quân giai đoạn
2016-2020 là 20%/năm. Nếu như năm 2016 người Thổ Nhĩ Kỳ chỉ nhập khoảng
5,58 nghìn tấn thì con số này này 2020 đã là 9,3 nghìn tấn. Chỉ sau 2 tháng đầu
2021 Thổ Nhĩ Kỳ đã tiêu thụ 1,86 nghìn tấn điều. Giá trị kim ngạch nhập khẩu
đạt 8,48 triệu USD. So với cùng kỳ 2020 thì tăng 140,6% về lường và 108,8%
về chất. Trong bối cạnh các thị trường hạt điều chính của Việt Nam đang bị cạnh
tranh gay gắt thì các con số thống kê từ thị trường này là điều rất đáng khích lệ.
Cụ thể sản lượng điều nhập khẩu của Việt Nam liên tục tăng trưởng 88,1% trong
giai đoạn 2016 – 2020.
Sau 2 tháng đầu 2021 xuất khẩu sang Thổ Nhĩ Kỹ đạt 1720 tấn, tăng
157%. Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam đạt 7,82 triệu USD, tăng 122%. Thị
phần đạt 92,58% tăng 5,93% so với cùng kỳ năm 2020.
Năm 2020, Việt Nam đã xuất tổng cộng 8,5 nghìn tấn điều sang Thổ Nhĩ
Kỳ. Nhu cầu với hạt điều ở thị trường này tăng mạnh khi người dân buộc phải ở
nhà vì dịch COVID-19. Thị phần của chúng ta ước đạt 86,65% sau 2 tháng đầu
2020.
Quay trở lại năm 2016 thì chúng ta chỉ mới xuất khẩu được 762 tấn hạt
điều sang đây.
Thị trường Đức được các chuyên gia dự báo có mức tăng trưởng bình
quân đạt 4,1% giai đoạn 2020-2025.
Xuất khẩu hạt điều của Brazil 5 tháng đầu 2021 ước đạt 6320 tấn với kim
ngạch 40,33 triệu USD. So với cùng kỳ 2020 thì tăng 0,9% về sản lượng nhưng
giảm 11,1% về giá trị. Nếu tính riêng tháng 5/2021 thì kim ngạch xuất khẩu của
Brazil ước đạt 9,73 triệu USD. Sản lượng xuất khẩu đạt 1550 tấn. So với cùng
kỳ 2020 thì tăng 42,4% về lượng và 44,3% về giá trị. Điểm đáng lưu ý là thị
trường Ý của hạt điều Brazil giảm trong khi các thị trường khác đều tăng trong
giai đoạn này.
Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
23
Thị trường hạt điều Canada sau 6 tháng đầu 2021 đã nhập khẩu 9294 tấn
điều từ Việt Nam. Giá trị nhập khẩu ước đạt 54,8 triệu USD. So với cùng kỳ
năm trước tăng 41,2% về lượng và 27,6% về giá trị.
Thị trường nhập khẩu nhân điều của Nhật Bản sau 5 tháng đầu 2021 đạt
33,17 triệu USD. So với cùng kỳ 2020 thì giảm 11,2%. Người tiêu dùng Nhật
đang dần dịch chuyển từ hạt điều Ấn Độ sang hàng Việt Nam.
Cụ thể thị phần của chúng ta trong 5 tháng đầu 2021 đã tăng lên 38,97%.
So với cùng kỳ 2020 thì tăng 5,88% từ mức 33,09%. Xuất khẩu của nhân điều
Việt Nam trong khoảng thời gian này ước đạt 12,92 triệu USD, tăng 4,5% so với
cùng kỳ 2020.
Trong khi đó, nhập khẩu điều từ Ấn Độ đạt 19,14 triệu USD, giảm 22,8%
so với cùng kỳ.
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án
Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau:
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
TT Nội dung
Diện tích/ Số
lượng
ĐVT
I Xây dựng 14.130,9 m2
1 Nhà xưởng 01a 400,0 m2
2 Nhà xưởng 01 2.240,0 m2
3 Nhà kho 3.360,0 m2
4
Nhà văn phòng & Nhà nghỉ giữa ca (3
tầng)
900,0 m2
5 Nhà bảo vệ 25,0 m2
6 Nhà xe + hồ nước PCCC 1,0 set
7 Đường nội bộ & sân bãi 9.737,0 m2
8 Bó vĩa 852,0 md
9 Hầm tự hoại 2,0 set
Hệ thống M&E
Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
24
TT Nội dung
Diện tích/ Số
lượng
ĐVT
1 Cống thoát nước mưa D300, D400 470,0 md
2 Thoát nước thải 250,0 md
3 Cấp thoát nước vệ sinh 1,0 set
4 Hệ thống PCCC nhà máy 6.997,0 m2
5 Điện chiếu sáng 6.997,0 set
6 Cấp nguồn điện 1,0 set
II Thiết bị
A Thiết bị văn phòng, điều hành 1,0 Trọn bộ
B Máy móc thiết bị sản xuất - -
1 Máy rang 8,0 pcs
2 Máy hút chân không 4,0 pcs
3 Máy hàn nhiệt 2,0 pcs
4 Máy dập date 3,0 pcs
5 Máy chạy màng seal 4,0 pcs
6 Máy dập lon (nắp nhôm) 3,0 pcs
7 Máy đóng đai 1,0 pcs
8 Máy li tâm dầu 1,0 pcs
9 Máy dán nhãn 2,0 pcs
10 Máy dán thùng 2,0 pcs
11 Máy dò kim loại 2,0 pcs
12 Máy kiểm tra trọng lượng 2,0 pcs
C Thiết bị phụ trợ - -
1 Kho kệ 1,0 set
2 Thiết bị phòng thí nghiệm 1,0 set
3 Hệ thống lọc nước RO 1,0 set
4 Hệ thống xử lý nước thải 1,0 set
5 Hệ thống phòng áp suất dương 1,0 set
D Thiết bị khác 1,0 Trọn bộ
Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
25
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư
(ĐVT:1000 đồng)
TT Nội dung
Diện tích/ Số
lượng
ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
I Xây dựng 14.130,9 m2
45.276.147
1 Nhà xưởng 01a 400,0 m2 3.850 1.540.000
2 Nhà xưởng 01 2.240,0 m2 3.685 8.254.400
3 Nhà kho 3.360,0 m2 3.465 11.642.400
4 Nhà văn phòng & Nhà nghỉ giữa ca (3 tầng) 900,0 m2 7.150 6.435.000
5 Nhà bảo vệ 25,0 m2 7.150 178.750
6 Nhà xe + hồ nước PCCC 1,0 set 693.000 693.000
7 Đường nội bộ & sân bãi 9.737,0 m2 657 6.394.288
8 Bó vĩa 852,0 md 149 126.522
9 Hầm tự hoại 2,0 set 49.500 99.000
Hệ thống M&E -
1 Cống thoát nước mưa D300, D400 470,0 md 1.705 801.350
2 Thoát nước thải 250,0 md 1.210 302.500
3 Cấp thoát nước vệ sinh 1,0 set 423.500 423.500
4 Hệ thống PCCC nhà máy 6.997,0 m2 352 2.462.944
Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
26
TT Nội dung
Diện tích/ Số
lượng
ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
5 Điện chiếu sáng 6.997,0 set 336 2.347.494
6 Cấp nguồn điện 1,0 set 3.575.000 3.575.000
II Thiết bị 4.560.707
A Thiết bị văn phòng, điều hành 1,0 Trọn bộ 423.927 423.927
B Máy móc thiết bị sản xuất - - - -
1 Máy rang 8,0 pcs 110 880
2 Máy hút chân không 4,0 pcs 93.500 374.000
3 Máy hàn nhiệt 2,0 pcs 18.700 37.400
4 Máy dập date 3,0 pcs 126.500 379.500
5 Máy chạy màng seal 4,0 pcs 49.500 198.000
6 Máy dập lon (nắp nhôm) 3,0 pcs 57.200 171.600
7 Máy đóng đai 1,0 pcs 41.800 41.800
8 Máy li tâm dầu 1,0 pcs 2.200 2.200
9 Máy dán nhãn 2,0 pcs 181.500 363.000
10 Máy dán thùng 2,0 pcs 46.200 92.400
11 Máy dò kim loại 2,0 pcs 291.500 583.000
12 Máy kiểm tra trọng lượng 2,0 pcs 511.500 1.023.000
C Thiết bị phụ trợ - - - -
1 Kho kệ 1,0 set 330.000 330.000
Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
27
TT Nội dung
Diện tích/ Số
lượng
ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
2 Thiết bị phòng thí nghiệm 1,0 set 165.000 165.000
3 Hệ thống lọc nước RO 1,0 set 110.000 110.000
4 Hệ thống xử lý nước thải 1,0 set 88.000 88.000
5 Hệ thống phòng áp suất dương 1,0 set 77.000 77.000
D Thiết bị khác 1,0 Trọn bộ 100.000 100.000
III Chi phí quản lý dự án 2,665 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 1.328.216
IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 4.052.080
1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,468 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 233.114
2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,918 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 457.495
3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,474 GXDtt * ĐMTL% 667.219
4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,884 GXDtt * ĐMTL% 400.331
5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,070 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 34.638
6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,198 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 98.433
7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,210 GXDtt * ĐMTL% 94.935
8 Chi phí thẩm tra dự toán côngtrình 0,202 GXDtt * ĐMTL% 91.632
9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 2,729 GXDtt * ĐMTL% 1.235.729
10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 1,147 GTBtt * ĐMTL% 52.311
11 Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 686.243
Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
28
TT Nội dung
Diện tích/ Số
lượng
ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
V Chi phí vốn lưu động TT 8.718.301
VI Lãi vay trong thời gian xây dựng TT 5.200.000
VI Chi phí dự phòng 5% 3.456.773
Tổng cộng 72.592.224
Ghi chú: Dự toán sơ bộ tổng mức đầu tư được tính toán theo Quyết định 65/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 20 tháng 01 năm
2021 về Ban hành suấtvốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020,Thông tư
số 11/2021/TT-BXD ngày31 tháng 8 năm 2021của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư
xây dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phíquản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31
tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.
Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
29
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
4.1. Địa điểm xây dựng
Dự án“Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước”
được thực hiệntại Ấp 2, xã Đồng Tâm, huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước.
Vị trí thực hiện dự án
4.2. Hình thức đầu tư
Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới.
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO
5.1. Nhu cầu sử dụng đất
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất
TT Nội dung Diện tích (m2
) Tỷ lệ (%)
1 Nhà xưởng 01a 400,0 2,83%
2 Nhà xưởng 01 2.240,0 15,85%
3 Nhà kho 3.360,0 23,78%
4 Nhà văn phòng & Nhà nghỉ giữa ca (F3) 300,0 2,12%
5 Nhà bảo vệ 25,0 0,18%
6 Nhà xe + hồ nước PCCC 72,0 0,51%
7 Đường nội bộ & sân bãi 3.573,9 25,29%
Vị trí thực hiện dự án
Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
30
TT Nội dung Diện tích (m2
) Tỷ lệ (%)
8 Diện tích cây xanh 4.160,0 29,44%
Tổng cộng 14.130,9 100,00%
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án
Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa
phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là
tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử
dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho
quá trình thực hiện.
Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
31
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình
TT Nội dung Diện tích/ Số lượng ĐVT
I Xây dựng 14.130,9 m2
1 Nhà xưởng 01a 400,0 m2
2 Nhà xưởng 01 2.240,0 m2
3 Nhà kho 3.360,0 m2
4 Nhà văn phòng & Nhà nghỉ giữa ca (3 tầng) 900,0 m2
5 Nhà bảo vệ 25,0 m2
6 Nhà xe + hồ nước PCCC 1,0 set
7 Đường nội bộ & sân bãi 9.737,0 m2
8 Bó vĩa 852,0 md
9 Hầm tự hoại 2,0 set
Hệ thống M&E
1 Cống thoát nước mưa D300, D400 470,0 md
2 Thoát nước thải 250,0 md
3 Cấp thoát nước vệ sinh 1,0 set
4 Hệ thống PCCC nhà máy 6.997,0 m2
5 Điện chiếu sáng 6.997,0 set
6 Cấp nguồn điện 1,0 set
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ
2.1. Chế biến hạt điều là gì?
Chế biến hạt điều là việc thực hiện các quy trình sản xuất bằng các
phương pháp và công nghệ thích hợp theo những nguyên tắc định sẵn để thu
được những sản phẩm và phụ phẩm từ hạt điều.
Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
32
2.2. Mục đích của chế biến hạt điều
Hạt điều có rất nhiều công dụng và hầu hết tất cả thành phần cấu tạo của
hạt điều đều có giá trị kinh tế nhất định. Vỏ hạt điều (lớp vỏ cứng bên ngoài)
chứa rất nhiều dầu điều, có thể khai thác dầu vỏ điều (CNSL) với rất nhiều ứng
dụng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau. Vỏ lụa hạt điều chứa nhiều chất
tanin và chất dinh dưỡng, ứng dụng nhiều trong ngành kỹ nghệ thuộc da, công
nghệ sơn, thức ăn chăn nuôi,... Nhân hạt điều rất giàu chất dinh dưỡng với rất
nhiều lợi ích cho sức khỏe con người. Chính vì vậy, chế biến hạt điều là công
việc cần thực hiện nhằm mục đích khai thác được tối đa tiềm năng và lợi ích
kinh tế của hạt điều.
2.3. Nguyên tắc của chế biến hạt điều
Chế biến hạt điều chủ yếu là để lấy nhân điều do đó phải đảm bảo cho
được:
Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
33
- Nhân không bị bể vỡ và giữ nguyên được phẩm chất và màu sắc trắng tự
nhiên vốn có.
- Nhân điều không được dính bẩn dầu từ vỏ điều.
2.4. Phương pháp chế biến hạt điều
Xét về mức độ cơ giới hóa và các trang thiết bị sử dụng trong dây chuyền
sản xuất có thể phân chia ra chế biến hạt điều thành hai phương pháp chính:
- Chế biến thủ công hay chế biến hạt điều theo hệ thống cơ giới kết hợp
thủ công. Ưu điểm của phương pháp chế biến thủ công là tỷ lệ nhân tương đối
cao (trên 85%) trong khi tiêu hao sản phẩm thấp, vốn đầu tư thấp nên khả năng
thu hồi vốn nhanh. Nhược điểm của phương pháp này là năng suất lao động rất
thấp, cần sử dụng nhiều lao động phổ thông. Chính vì vậy phương pháp này phù
hợp với gian đoạn đầu những năm 2000 trở về trước và thường được phù hợp
với những vùng có lợi thế về lao động giá rẻ như Ấn Độ, khu vực châu Phi.
- Phương pháp thứ hai là chế biến cơ giới (chế biến hạt điều theo hệ thống
toàn cơ giới hóa). Cơ giới hóa có thể được thực hiện ở một vài khâu hoặc toàn
bộ công đoạn trong quá trình chế biến hạt điều. Công nghiệp chế biến hạt điều
bước vào giai đoạn cơ giới vào những năm đầu thập niên 60 của thế kỷ trước với
các hệ thống do hãng Oltremare (Ý) và Sturtevant-Flectcher London của Anh
cung cấp. Tuy nhiên những năm 2000 trở về trước các hệ thống này vẫn chưa
đạt hiệu quả về tỷ lệ thu hồi, hao tổn cao và chi phí đầu tư lớn nên chưa được
phổ biến. Một số quy trình về hệ thống cơ giới được thể hiện qua các sơ đồ 2,3,4
bên dưới:
Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
34
Công nghệ chế biến hạt điều
Ngay từ đầu thập niên 20 của thế kỷ 20, Ấn Độ đã có chế biến hạt điều
(hầu hết thực hiện bằng tay) và đã có xuất khẩu những lượng nhỏ nhân điều
nhưng phải từ năm 1925 khi lượng nhân xuất khẩu đạt 50 tấn Ấn Độ mới được
công nhận là nước có chế biến hạt điều và xuất khẩu nhân điều.
Ngay từ trước thế chiến thứ hai đã có những nghiên cứu khoa học kỹ thuật
đầu tiên trong lĩnh vực chế biến hạt điều cả về thiết bị và công nghệ, thời điểm
này đã có nhiều bước tiến về kỹ thuật chế biến, đặc biệt là việc cơ giới một số
khâu trong dây chuyền sản xuất hạt điều.
Trong ngành sản xuất chế biến hạt điều hiện nay, có hai loại công nghệ
phổ biến quyết định đến quy trình sản xuất hạt điều chính là công nghệ xử lý
nhiệt và công nghệ xử lý hạt điều bằng hơi nước.
2.5. Quy trình chế biến hạt điều
Quy trình chế biến hạt điều sử dụng trong dự án bao gồm sản xuất hạt
điều vỏ lụa rang muối và sản xuất hạt điều gia vị.
Quy trình sản xuất hạt điều vỏ lụa rang muối
Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
35
Quy trình sản xuất hạt điều gia vị
Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
36
Quy trình sản xuất chung
Nhìn chung dù chế biến hạt điều theo công nghệ xử lý nhiệt hoặc công
nghệ xử lý hơi nước với hệ thống thủ công hoặc cơ giới đều cùng theo một dây
chuyền sản xuất như sơ đồ bên dưới với 8 bước cơ bản:
Bước 1: Phân cỡ nguyên liệu - Sàng cỡ
Ở bước này, hạt điều được sàn cỡ sơ bộ thành các loại kích cỡ khác nhau,
thông thường sẽ được sàng cỡ thành bốn loại chính với các kích cỡ từ lớn đến
nhỏ theo thứ tự A, B, C và D. Một số nhà máy sẽ phân cỡ chi tiết hơn thành 6
hoặc 8 loại để có kích cỡ phù hợp nhất. Phân cỡ giúp cân chỉnh kỹ thuật chế
Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
37
biến cho các công đoạn tiếp theo phù hợp với mỗi loại kích cỡ khác nhau của hạt
điều.
Bước 2: Làm sạch và Ẩm hóa
- Làm sạch: Rửa sạch đất cát, bụi bẩn ở hạt điều, đây là bước thường được
áp dụng với công nghệ chao dầu và có vai trò quan trọng để đảm bảo sự ổn định
và độ bền của thiết bị vì bụi bẩn, đất cát dễ làm hỏng thiết bị và khó lọc dầu khi
sản xuất.
- Ẩm hóa: là công đoạn làm tăng độ ẩm cho hạt điều trước khi qua bước
xử lý nhiệt. Hạt điều nguyên liệu khi bảo quản trong kho thường có độ ẩm từ 8-
10%, chính vì vậy, khâu ẩm hóa giúp tăng độ ẩm cho hạt điều lên 15-25%, giúp
vỏ hạt điều dễ dàng phồng lên, nhân điều không quá giòn dễ bị vỡ trong những
khâu chế biến sau, đồng thời ẩm hóa giúp đảm bảo được chất lượng của nhân
điều.Có thể thực hiện ẩm hóa bằng các cách: ngâm trong nước, tưới nước hoặc
kết hợp vừa ngam vừa tưới nước.
Bước 3: Xử lý nhiệt
Xử lý nhiệt là bước quan trọng trong quá trình ché biên hạt điều nhằm tạo
khoảng hỡ giữa vỏ và nhân điều, làm cho vỏ trở nên mềm hơn và dễ dàng tách
vỏ. Có hai phương pháp xử lý nhiệt phổ biến là rang và hấp.
Xử lý nhiệt (rang)
Xử lý nhiệt hoặc rang là phương pháp dùng nhiệt lượng để làm cho lớp vỏ
hạt điều phồng lên nhằm tạo khoảng hở giữa nhân và vỏ điều, giúp việc bóc tách
vỏ điều được dễ dàng hơn. Có hai cách rang để xử lý hạt điều theo phương pháp
này là:
- Cách 1: rang trực tiếp (Drum roasting - phương pháp đốt): hạt điều được
cho vào thùng quay và đốt trực tiếp, phương pháp này hiện nay ít được sử dụng
vì ô nhiễm môi trường và chất lượng hạt điều thu được thấp.
Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
38
- Cách 2: rang trong dầu vỏ điều CNSL (Oil bath roasting - Phương pháp
chao dầu): hạt điều được cho vào bể có chứa dầu vỏ điều đã được gia nhiệt trong
thời gian từ 1-3 phút, sau đó hạt điều tiếp tục được đưa qua máy ly tâm để tách
và thu hồi CNSL. Lúc này thu được hạt có độ hở giữa vỏ và nhân, đồng thời thu
hồi được 50% CNSL có trong vỏ điều. Phương pháp này giúp đảm bảo được
chất lượng nhân tốt và môi trường làm việc tương đối sạch sẽ, ít gây ô nhiễm
môi trường nên được xử dụng khá phổ biến.
Xử lý hạt điều bằng hơi nước (Steam roasting - phương pháp hấp)
Hấp là phương pháp hiện nay đang được sử dụng rất phổ biến tại các
doanh nghiệp sản xuất hạt điều Việt Nam. Theo đó, hạt điều sẽ được cho vào
một bể chứa, đồng thời cho hơi nước ở áp suất thường (100 độ C) hoặc hơi nước
ở áp suất cao (170 độ C) trong khoảng thời gian từ 30 đến 45 phút để tác động
làm cho vỏ hạt điều phồng lên nhằm mục đích tạo ra khoảng hở giữa nhân và vỏ,
giúp quá trình tách vỏ được dễ dàng.
Phương pháp này được sử dụng phổ biến từ những năm 2005 đến nay nhờ
chi phí thấp với thiết kế đơn giản nhưng lại thu hồi được tỷ lệ nhân cao và chất
lượng, dồng thời ảnh hưởng ít nhất đến môi trường.
Bước 4: Cắt bóc vỏ (Chẻ điều)
Chể điều là công đoạn nhằm cắt tách lớp vỏ cứng bên ngoài của hạt điều
nhằm thu được nhân bên trong nhưng vẫn đảm bảo được độ nguyên vẹn của
nhân và tránh việc để dầu vỏ dính vào nhân. Chính vì vậy, khâu này có yêu cầu
về kỹ thuật cao nhằm đảm bảo được chất lượng nhân điều và đạt được năng suất
cao nhất. Đồng thời, các khâu trước về sà cỡ và xử lý nhiệt phải đạt được các
yêu cầu về kỹ thuật thì mới tạo điều kiện để khâu cắt bóc vỏ diễn ra hiệu quả.
Có các phương pháp chẻ điều như sau:
Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
39
- Chẻ điều thủ công: công nhân sẽ dùng gỗ hoặc búa gõ nhẹ để lớp vỏ tách
ra nhằm thu được nhân điều. Đây là phương pháp cổ điển và gần như không còn
được sử dụng trong sản xuất hàng loạt vì chất lượng nhân thu được kém và năng
suất lao động cực kỳ thấp (khoảng 10kg/ngày cho một công nhân lành nghề).-
Chẻ điều bán thủ công - chẻ tay (cơ giới kết hợp thủ công): phương pháp này sử
dụng máy cắt vỏ điều dạng thô sơ, sử dụng sức người để tạo lực cắt cho 2 lưỡi
dao tác động vào vỏ điều, tách đôi lớp vỏ và thu được nhân điều bên trong.
Phương pháp này giúp thu được nhân nguyên vẹn lên đến 90% và năng suất
cũng được nâng lên gấp đôi với trung bình một người một ngày có thể chẻ được
từ 15 đến 18kg. Phương pháp này được sử dụng rất phổ biến ở VIệt Nam giai
đoạn trước 2009, đến nay phương pháp này được dùng chủ yếu ở các xưởng sản
xuất hạt điều rang muối hoặc dùng cho kích cỡ nhỏ của hạt điều.
Hình - Hai lưỡi dao mài theo kích cỡ hạt điều
Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
40
- Bóc vỏ bằng máy chẻ: máy chẻ điều trước kia (giai đoạn trước 2010)
được phát triển ở Ý với hệ thống do Oltremare cung cấp và hệ thống Sturtevant
Engineering Co., của nước Anh cung cấp.
Máy chẻ hạt điều tự động
Ưu điiểm của máy là năng suất cao. Tuy nhiên hiêu quả thu hồi nhân kém
với mức thu hồi chỉ đạt từ 50-65% trong khi chi phí đầu tư lại cao nên ít được
phổ biến. Đến năm 2009, với việc đầu tư vào nghiên cứu phát triển thiết bị tách
vỏ điều tự động của Hiệp hội điều Việt Nam, dòng máy chẻ tách vỏ đã dần hoàn
thiện với tỷ lệ nhân nguyên thu hồi được trên 90%, đồng thời chi phí và công
suất rất linh hoạt theo quy mô của nhà máy, công nghệ được tự chủ hoàn toàn
trong nước nên giai đoạn sau này máy chẻ điều được sử dụng rất phổ biến ở
nước ta, thay thế cho hai phương pháp truyền thống cũ, năng suất lao động tăng
lên trên dưới 10 lần so với việc chẻ tay.
Bước 5: Sấy
Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
41
Sau khi chẻ tách vỏ, nhân điều được chuyển qua công đoạn sấy. Sấy có
vai trò rất quan trọng trong việc làm khô nhân và giảm độ ẩm đến mức tiêu
chuẩn (dưới 5%), đồng thời làm lớp vỏ lụa giòn và dễ tróc hơn giúp khâu bóc vỏ
lụa dễ dàng hơn. Quá trình sấy yêu cầu phải duy trì nhiệt độ và thời gian ở mức
thích hợp, nếu sấy với nhiệt độ quá cao hoặc thời gian quá dài sẽ làm cho nhân
bị xém vàng và khó khăn cho quá trình bóc vỏ lụa.
Có hai loại lò sấy phổ biến:
- Kiểu lò Borma - sử dụng phương pháp truyền nhiệt đối lưu, phương
pháp này cho chất lượng nhân thấp và tốn nhiều lao động nên hiện nay ít phổ
biến.
- Kiểu lò sấy ngang sử dụng phương pháp khí nóng tuần hoàn cưỡng bức,
gia nhiệt bằng củi, vỏ điều, hơi nước hoặc điện. Kiểu lò sấy này hiện nay được
sử dụng phổ biến ở các nhà máy sản xuất điều của nước ta nhờ tính hiệu quả về
chất lượng, năng suất và tietes kiệm được chi phí.
Bước 6: Bóc vỏ lụa
Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
42
Sau khi sấy, nhân điều sẽ được chuyển qua công đoạn bóc vỏ lụa để loại
bỏ lớp vỏ lụa mỏng bên ngoài. Có hai cách bóc vỏ lụa chủ yếu:
- Bóc vỏ lụa thủ công: công nhân sẽ dùng dao cạo và bóc thủ công bằng
tay. Phương pháp này năng suất lao động thấp và không ổn định, phụ thuộc vào
trình độ lành nghề của nhân công. Thông thường trung bình một ngày một người
sẽ làm được khoảng 10kg. Ưu điểm là xử lý được hầu hết 100% vỏ lụa và gần
như không tốn chi phí đầu tư ban đầu.
- Bóc vỏ lụa bằng máy (bóc vỏ lụa bằng cơ giới): phương pháp này hiện
nay được sử dụng phổ biến nhờ năng suất cao. Từ năm 2009, công nghệ bóc vỏ
lụa bằng máy của Việt Nam đã được hoàn thiện. Thay vì tỷ lệ đạt nhân trước kia
chỉ khoảng 70-80% thì hiện nay đã đạt được mức trên 90%, tỷ lệ hạt vỡ hỏng từ
4-8%. Ưu điểm của phương pháp này là năng suất rất cao, trung bình xử lý được
400-500kg/giờ chỉ cần một công nhân xử lý. Tuy nhiên hạn chế của phương
pháp này là chi phí đầu tư cao, tỷ lệ nhân còn sót vẫn phải xử lý bằng phương
pháp thủ công.
Bước 7: Phân loại - phân cấp hạng sản phẩm
Sau khi bóc lụa, nhân điều được loại bỏ hoàn toàn lớp vỏ lụa bên ngoài
với độ ẩm đạt chuẩn dưới 5%, lúc này nhân điều được gọi là nhân trắng. Nhân
trắng sẽ được chuyển qua khâu phân loại để phân cấp hạng sản phẩm. Người ta
dựa vào kích cỡ, độ nguyên hoặc vỡ và màu sắc để chia hạt điều nhân trắng
thành các loại khác nhau như hạt nguyên W180, W240, W320,.. hạt vỡ Lbw, SP,
WS,.. các cách phân loại này được thực hiện theo tiêu chuẩn được các tổ chức
quy định. Mỗi loại sản phẩm sẽ có giá trị thương phẩm và yêu cầu cụ thể khác
nhau.
Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
43
Bước 8: Đóng gói
Đóng gói bao lớn (bao PE hoặc hộp thiếc)
Nhân hạt điều phải được đóng gói đúng tiêu chuẩn nhằm đảm bảo chất
lượng và bảo vệ hạt điều tốt nhất. Vật liệu được dùng bên trong bao bì phải sạch
sẽ và có chất lượng tốt để tránh ảnh hưởng tiêu cực đến chất lượng hạt điều (bên
trọng và bên ngoài hạt). Nhân hạt điều phải được đóng gói trong môi trường kín
khí. Đối với tem nhãn và giấy in các thông số thương mại thì phải đảm bảo tiêu
chuẩn dùng keo hoặc mực không độc.
Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
44
Đóng gói để vận chuyển
Khi đóng gói để vận chuyển, bao bì (thường dùng carton) cần phải đủ độ
cứng để bảo vệ sản phẩm bên trong tốt nhất, tránh các trường hợp bị hư hại do
áp lực bên ngoài. Bao bì sử dụng phải đạt chuẩn về kích thước cũng như thành
Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
45
phần, đảm bảo cho việc đóng gói không quá chặt và bó nhưng phải chắc chắn để
bảo vệ chất lượng của hạt. Kích thước bao bì cũng phải được tính toán sử dụng
tương thích với kích thước kệ pallet và container theo tiêu chuẩn.
2.6. Bảo quản
Hạt điều thô nguyên vỏ
Sau khi thu hoạch, hạt điều thô tươi cần được phơi khô dưới ánh nắng mặt
trời ngay lập tức, quá trình phơi phải liên tục và đảo thường xuyên để tạo sự
đồng đều cho các hạt, đến khi độ ẩm của hạt (trong lớp vỏ cứng) còn từ 8 đến
10% thì mới đạt yêu cầu. Nhân điều cũng như hạt điều thô đều phải được bảo
quản trong điều kiện môi trường kho khô ráo (độ ẩm tương đối dưới 65%),
nhiệt độ mát (dưới 10 độ C), độ thông thoáng tốt và ít ánh sáng trực tiếp từ mặt
trời.
Nhân hạt điều
Độ ẩm nhân hạt điều phải được duy trì ở mức 5% hoặc thấp hơn, tuyệt đối
tránh xa ác nguồn gây mùi mạnh. Điều kiện bảo quản phải đảm bảo tốt để bảo
vệ sản phẩm khỏi côn trùng và sâu bọ gây hại. Trong trường hợp lưu trữ bảo
quản cùng kho với hạt điều hữu cơ (hạt điều thô) và nhân điều, thì cần áp dụng
các phương pháp sau:
- Đào tạo và hướng dẫn quy trình kỹ thuật cho lao động chịu trách nhiệm.
- In ấn và dãn nhãn các chỉ dẫn cùng kí hiệu rõ ràng trên các vận dụng
trong kho lưu trự (xilo, pa lét, bể chứa,...).
- Phân biệt các chỉ dẫn bằng màu sắc khác nhau.
- Theo dõi bằng sổ nhật ký cho từng hàng hóa riêng biệt (nhập / xuất, thô /
nhân hạt).
Nghiêm cấm sử dụng các biện pháp lưu trữ bằng hóa chất (như khí methyl
bromide). Luôn luôn tránh lưu trữ sản phẩm hữu cơ và sản phẩm thông thường
cũng một kho. Thực tế chứng minh rằng không nên sử dụng methyl bromide để
Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
46
phun khử trùng hạt điều, vì nó sẽ gây ra phản ứng hóa học trong hạt làm sinh ra
hương vị giống sữa bò bị lên men do để lâu và có mùi chua gây khó chịu. Lưu ý
nên nghiêm cấm sử dụng chất hóa học để khử trùng hạt điều thô và nhân điều
trong mọi trường hợp.
2.7. Quản lý chất lượng toàn diện sản phẩm nhân điều
Chất lượng sản phẩm nhân điều phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng hạt
điều thô đưa vào chế biến. Có thể nói 80% chất lượng nhân do chất lượng hạt
điều thô quyết định. Ngoài yếu tố hạt điều thô, yếu tố con người cũng có tác
động rất lớn tới chất lượng sản phẩm vì vậy để đảm bảo niềm tin cho khách
hàng tiêu thụ về chất lượng sản phẩm cần phải xây dựng và tổ chức thực hiện tốt
hệ thống "quản lý chất lượng toàn diện" (viết tắt là QLCLTD) trong quá trình
sản xuất chế biến hạt điều. Nhà sản xuất cần lên chỉ tiêu cụ thể và thực hiện tốt
quy định của hệthống QLCLTD để đạt được hiệu quả tốt nhất trong kinh doanh.
Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
47
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
1.1. Chuẩn bị mặt bằng
Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các
thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện
đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định.
1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư:
Dự án thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành.
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường
giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực.
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
2.1. Các phương án xây dựng công trình
TT Nội dung Diện tích/ Số lượng ĐVT
I Xây dựng 14.130,9 m2
1 Nhà xưởng 01a 400,0 m2
2 Nhà xưởng 01 2.240,0 m2
3 Nhà kho 3.360,0 m2
4 Nhà văn phòng & Nhà nghỉ giữa ca (3 tầng) 900,0 m2
5 Nhà bảo vệ 25,0 m2
6 Nhà xe + hồ nước PCCC 1,0 set
7 Đường nội bộ & sân bãi 9.737,0 m2
8 Bó vĩa 852,0 md
9 Hầm tự hoại 2,0 set
Hệ thống M&E
1 Cống thoát nước mưa D300, D400 470,0 md
Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
48
TT Nội dung Diện tích/ Số lượng ĐVT
2 Thoát nước thải 250,0 md
3 Cấp thoát nước vệ sinh 1,0 set
4 Hệ thống PCCC nhà máy 6.997,0 m2
5 Điện chiếu sáng 6.997,0 set
6 Cấp nguồn điện 1,0 set
Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy
chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn
thiết kế cơ sở xin phép xây dựng.
2.2. Các phương án kiến trúc
Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết
kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai
đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung
như:
1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng.
2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng.
3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng.
Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
49
Phương án thiết kế tổng mặt bằng của dự án
Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật
của dự án với các thông số như sau:
 Hệ thống giao thông
Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương
án kết cấu nền và mặt đường.
 Hệ thống cấp nước
Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch
(hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch
tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.
 Hệ thống thoát nước
Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến
thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát
nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.
Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
50
 Hệ thống xử lý nước thải
Khi dự án đi vào hoạt động, chỉ có nước thải sinh hoạt, nước thải từ các
khu sản xuất không đáng kể nên không cần tính đến phương án xử lý nước thải.
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, hệ thống xử lý nước thải
trong sản xuất (nước từ việc xử lý giá thể, nước có chứa các hóa chất xử lý mẫu
trong quá trình sản xuất).
 Hệ thống cấp điện
Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng
điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm
đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài
nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng.
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN
3.1. Phương án tổ chức thực hiện
Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và
khai thác khi đi vào hoạt động.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình
hoạt động sau này.
Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến(ĐVT: 1000 đồng)
TT Chức danh
Số
lượng
Mức thu
nhập bình
quân/tháng
Tổng
lương
năm
Bảo
hiểm
21,5%
Tổng/năm
1 Giám đốc 1 25.000 300.000 64.500 364.500
2
Ban quản lý,
điều hành
2 15.000 360.000 77.400 437.400
3
Công nhân viên
văn phòng
8 8.000 768.000 165.120 933.120
4
Công nhân sản
xuất
39 6.500 3.042.000 654.030 3.696.030
Cộng 50 372.500 4.470.000 961.050 5.431.050
Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
51
3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý
Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương
đầutư.
Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư,
trong đó:
STT Nội dung công việc Thời gian
1 Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư Quý III/2022
2
Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ
1/500
Quý IV/2022
3 Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Quý IV/2022
4
Thủ tục giao đất, thuê đất và chuyển mục đích sử dụng
đất
Quý I/2023
5 Thủ tục liên quan đến kết nối hạ tầng kỹ thuật Quý II/2023
6
Thẩm định, phê duyệt TKCS, Tổng mức đầu tư và phê
duyệt TKKT
Quý II/2023
7
Cấp phép xây dựng (đối với công trình phải cấp phép xây
dựng theo quy định)
Quý III/2023
8 Thi công và đưa dự án vào khai thác, sử dụng
Quý IV/2023
đến Quý
III/2024
Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
52
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“Nhà máy
chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước”là xem xét đánh giá
những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến khu vực thực hiện dự án và
khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để
nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường
và cho chính dự án khi đi vào hoạt động, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu
chuẩn môi trường.
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG.
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020;
- Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013;
- Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc
hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006;
- Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát
nước và xử lý nước thải;
- Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy định
về xác định thiệt hại đối với môi trường;
Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
53
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ quy định
về Nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của một số nghị định chi tiết, hướng
dẫn thi hành Luật bảo vệ Môi trường;
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
- TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu
chuẩn thiết kế;
- QCVN 01:2008/BXD - Quy hoạch xây dựng;
- TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên
ngoài và công trình;
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh;
- Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT
ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động,
05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.
III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN
Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình
Phước”được thực hiện tại Ấp 2, xã Đồng Tâm, huyện Đồng Phú, tỉnh Bình
Phước.
IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI
VỚI MÔI TRƯỜNG
4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình
Tác động đến môi trường không khí:
Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
54
Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất,
cát…)từcôngviệc đào đất,sanủimặt bằng, vậnchuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu
xây dựng, phatrộnvàsửdụngvôivữa, đấtcát...hoạtđộngcủacácmáymóc thiết bị
cũngnhư các phươngtiệnvận tạivà thicôngcơ giớitại công trường sẽ gây ra tiếng
ồn.Bụi phát sinh sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe công nhân trên công
trường và người dân lưu thông trên tuyến đường.
Tiếng ồnphátsinh trongquátrìnhthi công là không thể tránh khỏi. Tiếng ồn
có thể phát sinh khi xe, máy vận chuyển đất đá, vật liệu hoạt động trên công
trường sẽ gây ảnh hưởng đến người dân sống hai bên tuyến đường vận chuyển
và người tham gia giao thông.
Tác động của nước thải:
Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công
nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải
được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm.
Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là
một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi,
đất đá, xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án
áp dụng các biện pháp thoát nước mưa thích hợp.
Tác động của chất thải rắn:
Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ
quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn
phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể
bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề
vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái
sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không
Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước”
Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381
55
nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý
ngay.
Tác động đến hệ sinh thái, cảnh quan khu vực:
Quá trình thi công cần đào đắp, san lấp mặt bằng, bóc hữu cơ và chặt bỏ
lớp thảm thực vật trong phạm vi quy hoạch nên tác động đến hệ sinh thái và
cảnh quan khu vực dự án, cảnh quan tự nhiên được thay thế bằng cảnh quan
nhân tạo.
Tác động đến sức khỏe cộng đồng:
Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây
tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận
chuyển chạy qua) và các công trình lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như
sau:
– Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...),
nếu hấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính
như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong
khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư;
– Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác
động hệ thần kinh, tim mạch và thính giác của cán bộ công nhân viên và người
dân trong khu vực dự án;
– Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông,
cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường.
– Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất
tạm thời, mang tính cục bộ.
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Tác động do bụi và khí thải:
Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính:
DU AN CHE BIEN THUC PHAM
DU AN CHE BIEN THUC PHAM
DU AN CHE BIEN THUC PHAM
DU AN CHE BIEN THUC PHAM
DU AN CHE BIEN THUC PHAM
DU AN CHE BIEN THUC PHAM
DU AN CHE BIEN THUC PHAM
DU AN CHE BIEN THUC PHAM
DU AN CHE BIEN THUC PHAM
DU AN CHE BIEN THUC PHAM
DU AN CHE BIEN THUC PHAM
DU AN CHE BIEN THUC PHAM
DU AN CHE BIEN THUC PHAM
DU AN CHE BIEN THUC PHAM
DU AN CHE BIEN THUC PHAM
DU AN CHE BIEN THUC PHAM
DU AN CHE BIEN THUC PHAM
DU AN CHE BIEN THUC PHAM
DU AN CHE BIEN THUC PHAM
DU AN CHE BIEN THUC PHAM
DU AN CHE BIEN THUC PHAM
DU AN CHE BIEN THUC PHAM
DU AN CHE BIEN THUC PHAM
DU AN CHE BIEN THUC PHAM

More Related Content

What's hot

DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨMDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨMLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chung cư thương mại
Thuyết minh dự án chung cư thương mạiThuyết minh dự án chung cư thương mại
Thuyết minh dự án chung cư thương mạiLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Lập Dự Án Đầu Tư Khu trang trại chăn nuôi khép kín kết hợp trồng cây dược liệ...
Lập Dự Án Đầu Tư Khu trang trại chăn nuôi khép kín kết hợp trồng cây dược liệ...Lập Dự Án Đầu Tư Khu trang trại chăn nuôi khép kín kết hợp trồng cây dược liệ...
Lập Dự Án Đầu Tư Khu trang trại chăn nuôi khép kín kết hợp trồng cây dược liệ...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
DU AN_TRANG TRAI TRONG CHUOI SAU RIENG
DU AN_TRANG TRAI TRONG CHUOI SAU RIENG DU AN_TRANG TRAI TRONG CHUOI SAU RIENG
DU AN_TRANG TRAI TRONG CHUOI SAU RIENG LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bónThuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bónLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án khu du lịch sinh thái nghĩ dưỡng
Thuyết minh dự án khu du lịch sinh thái nghĩ dưỡngThuyết minh dự án khu du lịch sinh thái nghĩ dưỡng
Thuyết minh dự án khu du lịch sinh thái nghĩ dưỡngLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

What's hot (20)

DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨMDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
 
Thuyết minh dự án chung cư thương mại
Thuyết minh dự án chung cư thương mạiThuyết minh dự án chung cư thương mại
Thuyết minh dự án chung cư thương mại
 
du an truong lien cap 0918755356
du an truong lien cap 0918755356du an truong lien cap 0918755356
du an truong lien cap 0918755356
 
Thuyết minh Dự án Khu chung cư Thành Thủy quận 8 TPHCM 0918755356
Thuyết minh Dự án Khu chung cư Thành Thủy quận 8 TPHCM 0918755356Thuyết minh Dự án Khu chung cư Thành Thủy quận 8 TPHCM 0918755356
Thuyết minh Dự án Khu chung cư Thành Thủy quận 8 TPHCM 0918755356
 
Lập Dự Án Đầu Tư Khu trang trại chăn nuôi khép kín kết hợp trồng cây dược liệ...
Lập Dự Án Đầu Tư Khu trang trại chăn nuôi khép kín kết hợp trồng cây dược liệ...Lập Dự Án Đầu Tư Khu trang trại chăn nuôi khép kín kết hợp trồng cây dược liệ...
Lập Dự Án Đầu Tư Khu trang trại chăn nuôi khép kín kết hợp trồng cây dược liệ...
 
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
 
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
 
DU AN TRONG SAU RIENG
DU AN TRONG SAU RIENGDU AN TRONG SAU RIENG
DU AN TRONG SAU RIENG
 
DU AN_TRANG TRAI TRONG CHUOI SAU RIENG
DU AN_TRANG TRAI TRONG CHUOI SAU RIENG DU AN_TRANG TRAI TRONG CHUOI SAU RIENG
DU AN_TRANG TRAI TRONG CHUOI SAU RIENG
 
dự án ươm giống cây trồng
dự án ươm giống cây trồngdự án ươm giống cây trồng
dự án ươm giống cây trồng
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
DỰ ÁN NUÔI TRÂU BÒ SINH SẢN
DỰ ÁN NUÔI TRÂU BÒ SINH SẢNDỰ ÁN NUÔI TRÂU BÒ SINH SẢN
DỰ ÁN NUÔI TRÂU BÒ SINH SẢN
 
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác Liên doanh với Công ty Cao su Dầu tiếng | du...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác Liên doanh với Công ty Cao su Dầu tiếng | du...Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác Liên doanh với Công ty Cao su Dầu tiếng | du...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác Liên doanh với Công ty Cao su Dầu tiếng | du...
 
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356
 
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...
 
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng- www.duanviet.com.vn 0918755356
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng-  www.duanviet.com.vn 0918755356Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng-  www.duanviet.com.vn 0918755356
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng- www.duanviet.com.vn 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bónThuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà máy phân bón
 
Thuyết minh dự án Khu du lịch Resort Dự Án Việt Sapa | duanviet.com.vn | 091...
Thuyết minh dự án Khu du lịch Resort Dự Án Việt Sapa  | duanviet.com.vn | 091...Thuyết minh dự án Khu du lịch Resort Dự Án Việt Sapa  | duanviet.com.vn | 091...
Thuyết minh dự án Khu du lịch Resort Dự Án Việt Sapa | duanviet.com.vn | 091...
 
Thuyết minh dự án khu du lịch sinh thái nghĩ dưỡng
Thuyết minh dự án khu du lịch sinh thái nghĩ dưỡngThuyết minh dự án khu du lịch sinh thái nghĩ dưỡng
Thuyết minh dự án khu du lịch sinh thái nghĩ dưỡng
 

Similar to DU AN CHE BIEN THUC PHAM

Thuyết minh dự án gạch không nung 0918755356
Thuyết minh dự án gạch không nung 0918755356Thuyết minh dự án gạch không nung 0918755356
Thuyết minh dự án gạch không nung 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩu
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩuThuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩu
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩuLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩu.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩu.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩu.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩu.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án sẩn xuất nông nghiệp hữu cơ và du lịch .docx
Dự án sẩn xuất nông nghiệp hữu cơ và du lịch .docxDự án sẩn xuất nông nghiệp hữu cơ và du lịch .docx
Dự án sẩn xuất nông nghiệp hữu cơ và du lịch .docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trung tâm LOGISTICS 0918755356
Dự án trung tâm LOGISTICS 0918755356Dự án trung tâm LOGISTICS 0918755356
Dự án trung tâm LOGISTICS 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ tre
Thuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ treThuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ tre
Thuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ treLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy ứng dụng công nghệ cao sản xuất các sản phẩm từ tre...
Thuyết minh dự án nhà máy ứng dụng công nghệ cao sản xuất các sản phẩm từ tre...Thuyết minh dự án nhà máy ứng dụng công nghệ cao sản xuất các sản phẩm từ tre...
Thuyết minh dự án nhà máy ứng dụng công nghệ cao sản xuất các sản phẩm từ tre...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡngdu lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡngLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án sản xuất bí, thơm
Thuyết minh dự án sản xuất bí, thơm Thuyết minh dự án sản xuất bí, thơm
Thuyết minh dự án sản xuất bí, thơm LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docxThuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docxThuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải trí
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tríDự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải trí
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tríLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nuôi lợn đen thảo dược
Thuyết minh dự án nuôi lợn đen thảo dượcThuyết minh dự án nuôi lợn đen thảo dược
Thuyết minh dự án nuôi lợn đen thảo dượcLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Similar to DU AN CHE BIEN THUC PHAM (20)

Thuyết minh dự án gạch không nung 0918755356
Thuyết minh dự án gạch không nung 0918755356Thuyết minh dự án gạch không nung 0918755356
Thuyết minh dự án gạch không nung 0918755356
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩu
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩuThuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩu
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩu
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩu.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩu.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩu.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến khoai lang xuất khẩu.docx
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
 
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng
 
DU AN SX SUA SEN
DU AN SX SUA SEN DU AN SX SUA SEN
DU AN SX SUA SEN
 
Dự án sẩn xuất nông nghiệp hữu cơ và du lịch .docx
Dự án sẩn xuất nông nghiệp hữu cơ và du lịch .docxDự án sẩn xuất nông nghiệp hữu cơ và du lịch .docx
Dự án sẩn xuất nông nghiệp hữu cơ và du lịch .docx
 
Dự án trung tâm LOGISTICS 0918755356
Dự án trung tâm LOGISTICS 0918755356Dự án trung tâm LOGISTICS 0918755356
Dự án trung tâm LOGISTICS 0918755356
 
Thuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ tre
Thuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ treThuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ tre
Thuyết minh dự án trồng tre và chế biến các sản phẩm từ tre
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy ứng dụng công nghệ cao sản xuất các sản phẩm từ tre...
Thuyết minh dự án nhà máy ứng dụng công nghệ cao sản xuất các sản phẩm từ tre...Thuyết minh dự án nhà máy ứng dụng công nghệ cao sản xuất các sản phẩm từ tre...
Thuyết minh dự án nhà máy ứng dụng công nghệ cao sản xuất các sản phẩm từ tre...
 
du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡngdu lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng
 
Thuyết minh dự án sản xuất bí, thơm
Thuyết minh dự án sản xuất bí, thơm Thuyết minh dự án sản xuất bí, thơm
Thuyết minh dự án sản xuất bí, thơm
 
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docxThuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
 
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docxThuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải trí
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tríDự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải trí
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải trí
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
 
DU AN_KHU NHA O THAP TANG
DU AN_KHU NHA O THAP TANGDU AN_KHU NHA O THAP TANG
DU AN_KHU NHA O THAP TANG
 
Thuyết minh dự án nuôi lợn đen thảo dược
Thuyết minh dự án nuôi lợn đen thảo dượcThuyết minh dự án nuôi lợn đen thảo dược
Thuyết minh dự án nuôi lợn đen thảo dược
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT

THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxThuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoThuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vậtThuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vậtLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT (20)

THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxThuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoThuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
 
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vậtThuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
 

DU AN CHE BIEN THUC PHAM

  • 1. THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN NÔNG SẢN VÀ THỰC PHẨM BÀ TƯ BÌNH PHƯỚC CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN Địa điểm: Bình Phước
  • 2. CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN -----------  ----------- DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN NÔNG SẢN VÀ THỰC PHẨM BÀ TƯ BÌNH PHƯỚC Địa điểm: tỉnh Bình Phước ĐƠN VỊ TƯ VẤN CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN 0918755356-0903034381 Giám đốc
  • 3. Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 2 MỤC LỤC MỤC LỤC ..................................................................................................... 2 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 6 I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ................................................................. 6 II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN........................................................ 6 III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ........................................................................ 7 IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ........................................................................11 V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN.............................................................12 5.1. Mục tiêu chung.......................................................................................12 5.2. Mục tiêu cụ thể.......................................................................................12 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN.......................14 I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN................................................................................................................14 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án..................................................14 1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án........................................15 II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG.....................................................17 2.1. Hạt điều Việt Nam ngày càng được thị trường ưa chuộng.........................17 2.2. Xu hướng ở các thị trường hạt điều truyền thống của Việt Nam ................19 III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN...........................................................................23 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án...........................................................23 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư..................................25 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ...................................29 4.1. Địa điểm xây dựng..................................................................................29 4.2. Hình thức đầu tư.....................................................................................29 V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO.29 5.1. Nhu cầu sử dụng đất................................................................................29
  • 4. Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 3 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.............30 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ...................31 I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ..............31 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ......31 2.1. Chế biến hạt điều là gì?...........................................................................31 2.2. Mục đích của chế biến hạt điều................................................................32 2.3. Nguyên tắc của chế biến hạt điều.............................................................32 2.4. Phương pháp chế biến hạt điều ................................................................33 2.5. Quy trình chế biến hạt điều......................................................................34 2.6. Bảo quản................................................................................................45 2.7. Quản lý chất lượng toàn diện sản phẩm nhân điều ....................................46 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................47 I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG....................................................................47 1.1. Chuẩn bị mặt bằng ..................................................................................47 1.2. Phương án tổng thểbồi thường, giải phóng mặt bằng, táiđịnh cư:................47 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật....................................47 II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH...................47 2.1. Các phương án xây dựng công trình.........................................................47 2.2. Các phương án kiến trúc..........................................................................48 III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN...................................................50 3.1. Phương án tổ chức thực hiện ...................................................................50 3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý .....................51 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG................................52 I. GIỚI THIỆU CHUNG................................................................................52 II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. ...............52
  • 5. Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 4 III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN......................................53 IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG .....................................................................................53 4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình....................................................53 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................55 V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ, CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ...........................................................................57 VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG............................................58 6.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................58 6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................59 VII. KẾT LUẬN ...........................................................................................61 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .............................................................................63 I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN..................................................63 II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN.......................65 2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án........................................................65 2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án:........................65 2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: ................................................................66 2.4. Phương ánvay. ........................................................................................66 2.5. Các thông số tài chính của dự án..............................................................67 KẾT LUẬN ..................................................................................................70 I. KẾT LUẬN. ..............................................................................................70 II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. .....................................................................70 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ...............................71 Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án.................................71 Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. .......................................................72 Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm....................................73
  • 6. Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 5 Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.....................................................74 Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án............................................75 Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn...................................76 Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ...........................77 Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................78 Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).........................79
  • 7. Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 6 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN Mã số doanh nghiệp: ........- do Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Bình Phước cấp. Địa chỉ trụ sở: Thông tin về người đại diện theo pháp luậtcủa doanhnghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm: Họ tên: Chức danh:Giám đốc Sinh ngày: Quốc tịch: Việt Nam Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: Ngày cấp: Nơi cấp: Địa chỉ thường trú: Chỗ ở hiện tại: II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN Tên dự án: “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước” Địa điểm thực hiện dự án: tỉnh Bình Phước. Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 14.130,9 m2 (1,41 ha). Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác. Tổng mức đầu tư của dự án: 72.592.224.000 đồng. (Bảy mươi hai tỷ, năm trăm chín mươi hai triệu, hai trăm hai mươi bốn nghìn đồng) Trong đó: + Vốn tự có (30%) : 21.777.667.000 đồng. + Vốn vay - huy động (70%) : 50.814.557.000 đồng. Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp:
  • 8. Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 7 Chế biến hạtđiều vỏ lụa rang muối 287,3 tấn/năm Chế biến hạtđiều gia vị 123,1 tấn/năm III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ Tình hình ngành điều tại Bình Phước Điều là loại cây trồng có nhiều công dụng, có giá trị kinh tế cao, không chỉ là nguồn thực phẩm cung cấp cho con người mà còn là nguồn nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến. Cây điều là cây nhiệt đới, nguồn gốc ở Brazil. Người Bồ Đào Nha là những người đầu tiên đưa cây điều từ Brazil tới châu Á và châu Phi. Ngày nay trên thế giới cây điều đã được trồng trên một vùng rộng lớn trong phạm vi từ vĩ tuyến 300 Nam đến 300 Bắc và trở thành một cây có giá trị kinh tế lớn. Những nước trồng điều nhiều là Ấn Độ, Brazil, Mozambique, Tanzania, Kenya. Cây điều được du nhập vào nước ta từ thế kỷ XVIII, ban đầu được trồng phân tán trong các vườn hộ gia đình và đồn điền. Sau năm 1975, cây điều được chọn là cây trồng phủ xanh đất trống đồi trọc kết hợp lấy hạt, trái. Từ năm 1980 trở đi, cây điều được quan tâm mở rộng diện tích trồng theo hướng thu hoạch hạt phục vụ cho chế biến xuất khẩu. Ngày nay, ở Việt Nam các tỉnh có diện tích trồng điều lớn là Bình Phước, Đồng Nai, Tây Ninh, Bình Thuận… Chiếm gần 50% diện tích và hơn 54% sản lượng điều của cả nước, Bình Phước được xem là “thủ phủ” của cây điều Việt Nam. Ngoài số lượng lớn diện tích và sản lượng, điều Bình Phước còn được đánh giá có chất lượng cao. Các chuyên gia kinh tế Đại học Fulbright Việt Nam cho rằng, để ngành điều Bình Phước sớm cất cánh thì cần phải nâng cao chất lượng hạt điều, tập trung vào khâu chế biến, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào canh tác, tăng cường liên kết chuỗi giá trị, thúc đẩy các tác nhân tham gia cụm ngành... Tăng chất lượng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Phước cho biết diện tích cây điều của tỉnh hiện nay khoảng 170.000 ha, với sản lượng 243.000 tấn/năm. Tuy nhiên, diện tích nhỏ, manh mún vẫn chiếm phần lớn khi có tới hơn 77.000 hộ trồng với diện tích từ 1-2 ha. Việc canh tác cây điều đã giải quyết việc
  • 9. Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 8 làm cho khoảng 50.000 lao động tại các vùng nông thôn. Cây điều được trồng tập trung chủ yếu tại các huyện Phú Riềng, Bù Gia Mập, Bù Đăng và Đồng Phú. Năm 2019 kim ngạch xuất khẩu điều của cả nước đạt 3,5 tỷ USD, dẫn đầu trong các mặt hàng nông sản xuất khẩu. Mỗi năm, Việt Nam cần hơn 1 triệu tấn nguyên liệu điều nhân để sản xuất, chế biến. Trong khi, sản lượng thu hoạch trong nước mới chỉ đạt khoảng 300 nghìn tấn, số còn lại vẫn phải nhập khẩu điều từ nước ngoài, đặc biệt là từ các nước tây Phi. Hạt điều nguyên liệu nhập từ nước ngoài chất lượng không bằng so với điều trong nước, đặc biệt là điều Bình Phước. Điều Bình Phước được đánh giá có chất lượng ngon nhất thế giới. Theo đánh giá của Cục Chế biến và Phát triển thị trường nông sản, thì chất lượng và hương vị là hai thế mạnh của điều Việt Nam so với hạt điều có xuất xứ từ các quốc gia khác, nhất là từ châu Phi. Riêng điều Bình Phước được đánh giá là có chất lượng vượt bậc so với điều của các quốc gia khác với giá trị dinh dưỡng cao. Xây dựng “thủ phủ” điều Bình Phước ngoài được xem là “thủ phủ” điều của Việt Nam, ngoài diện tích và sản lượng điều lớn nhất cả nước, Bình Phước còn được xem là nơi sản xuất - kinh doanh điều sôi động của cả nước. Hiện Bình phước có hơn 1.400 cơ sở chế biến hạt điều, 30 doanh nghiệp vừa, 110 doanh nghiệp nhỏ, hơn 1.200 doanh nghiệp siêu nhỏ. Ngoài ra, trên địa bàn còn có 39 tổ hợp tác sản xuất với hơn 500 hội viên tham gia hoạt động dưới hình thức hỗ trợ nhau trong liên kết sản xuất, trao đổi kinh nghiệm sản xuất; 24 hợp tác xã nông nghiệp điều với diện tích canh tác khoảng 3.000 ha. Tuy nhiên, Bình Phước vẫn đang gặp khó trong việc xây dựng thương hiệu riêng đối với hạt điều. Nguyên nhân chủ yếu là do tình trạng nhập khẩu điều thô từ các nước châu Phi, Campuchia với chất lượng kém để chế biến điều nhân xuất khẩu. Trong khi đó, lượng điều thô nhập khẩu chiếm 70% tổng sản lượng điều được chế biến tại Bình Phước.
  • 10. Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 9 Ngoài ra, việc các cơ sở sản xuất nhỏ lẻ với quy trình kỹ thuật yếu kém, không được kiểm soát chặt chẽ về chất lượng đã đưa ra thị trường các sản phẩm không được đảm bảo về chất lượng, vệ sinh thực phẩm. Cần nâng cao giá trị gia tăng của các chuỗi sản phẩm thông qua tăng cường thu hút chế biến sâu, chuyển đổi mô hình phát triển sang hướng sản xuất hàng hóa và xây dựng các cơ chế để khuyến khích doanh nghiệp và nông dân thắt chặt quan hệ bền vững hơn. Mục tiêu đến năm 2025 ngành điều Bình Phước tạo ra 60.000 việc làm, đến năm 2030 là 80.000 việc làm. Vừa qua, trái điều Bình Phước đã được Bộ Khoa học và Công nghệ cấp “chỉ dẫn địa lý.” Với bước đi này, Bình Phước hướng đến việc tăng cường xúc tiến thương mại, xây dựng và quảng bá thương hiệu điều Việt Nam; khai thác tốt các thị trường truyền thống, mở rộng các thị trường mới, đẩy mạnh tiêu thụ các sản phẩm điều trong nước và phát triển chỉ dẫn địa lý cho hạt điều; tìm các giải pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh ngành điều Bình Phước, thúc đẩy quản lý chỉ dẫn địa lý hạt điều Bình Phước trong bối cảnh hội nhập. Đặt mục tiêu xuất khẩu 1 tỷ USD Mới đây, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước đã phê duyệt quy hoạch điều chỉnh bổ sung quy hoạch phát triển ngành điều đến năm 2025 tầm nhìn 2030. Mục tiêu mà Bình Phước đặt ra là năm 2020 đến năm 2030, diện tích điều của tỉnh đạt từ 175.000-179.000ha, năng suất tăng từ 1,5 tấn/ha lên 2,1 tấn/ha; sản lượng từ 243.000 tấn năm 2020 lên 352.000 tấn vào năm 2030; giữ nguyên công suất chế biến hạt điều 500.000 tấn/năm; trong số đó chế biến sâu từ 10.000 tấn (năm 2020) lên 30.000 tấn vào năm 2030. Các lãnh đạo của tỉnh Bình Phước xác định là tỉnh nông nghiệp, do đó việc đầu tư cho phát triển nông nghiệp, hỗ trợ nông dân là nhiệm vụ quan trọng. Đối với ngành điều, hiện nay Bình Phước đã có quy hoạch tổng thể phát triển đối với trái điều. Trong sản xuất nông nghiệp, khâu tiêu thụ sản phẩm cực kỳ quan trọng. Do đó việc liên kết sản xuất sẽ tạo được sức mạnh tập thể và khâu phân phối tiêu thụ cũng sẽ dễ dàng và hiệu quả cao hơn. Tiêu thụ hạt điều tăng nhờ xu hướng sử dụng thực phẩm tốt cho sức khỏe
  • 11. Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 10 Nhu cầu tiêu thụ thực phẩm có lợi cho sức khỏe trong bối cảnh Covid-19 đang góp phần quan trọng thúc đẩy tiêu thụ hạt điều trên toàn cầu. Năm 2021, xuất khẩu hạt điều nhiều khả năng sẽ vượt mục tiêu 3,6 tỷ USD Xuất khẩu hạt điều sang EU ước tăng 15% về lượng năm 2022 Tiêu thụ hạt điều tăng nhờ xu hướng sử dụng thực phẩm tốt cho sức khỏe Theo Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương), thông tin từ Mordor Intelligence, cho thấy, thị trường hạt điều toàn cầu được dự báo sẽ đạt tốc độ tăng trưởng bình quân 4,6% trong giai đoạn 2021 – 2026. Giá hạt điều trong năm 2021 ở mức thấp, đang góp phần thúc đẩy nhu cầu tiêu thụ hạt điều tăng trên toàn cầu. Chẳng hạn, năm 2021 giá bán lẻ hạt điều ở châu Âu tiếp tục giảm đã thúc đẩy nhu cầu tiêu dùng hạt điều tăng trong khu vực EU. Do các biện pháp giãn cách xã hội, tiêu dùng trong các phân khúc công nghiệp và dịch vụ ăn uống giảm đáng kể và có sự chuyển dịch mạnh về tiêu thụ hạt điều từ ăn ở ngoài sang ăn ở nhà. Bên cạnh đó, xu hướng quan tâm tới thực phẩm tốt cho sức khỏe và giá cả hấp dẫn đã thúc đẩy tổng lượng tiêu thụ hạt điều. Số liệu thống kê cho thấy, nhập khẩu hạt điều của các thị trường Mỹ, Trung Quốc, Anh, Pháp, Nhật Bản đều tăng trưởng khả quan trong 11 tháng năm 2021 so với cùng kỳ năm 2020. Việt Nam tiếp tục giữ vai trò là thị trường xuất khẩu hạt điều số 1 thế giới. Thị phần hạt điều của Việt Nam trong tổng trị giá nhập khẩu của Mỹ và Trung Quốc chiếm lần lượt 88,99% và 89,12% trong 11 tháng năm 2021. Ở 3 thị trường còn lại trong Top 5 thị trường nhập khẩu hạt điều lớn nhất thế giới năm 2021, hạt điều của Việt Nam cũng chiếm thị phần lớn nhất, thậm chí là áp đảo: chiếm 64,82% tại Anh; 67,53% ở Pháp; 42,6% ở Nhật Bản. Hạt điều là một trong những thực phẩm được người tiêu dùng ưa chuộng nhờ lợi ích mang lại đối với sức khỏe con người. Trong bối cảnh dịch Covid-19 diễn biến phức tạp, nhu cầu tiêu thụ thực phẩm có lợi cho sức khỏe tăng mạnh đang tiếp tục thúc đẩy tiêu thụ hạt điều trên toàn cầu.
  • 12. Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 11 Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước”tại Ấp 2, xã Đồng Tâm, huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phướcnhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho ngànhchế biến nông sản và thực phẩmcủa tỉnh Bình Phước. IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ  Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm 2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hộinước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;  Nghị định số 31/2021/NĐ-CPngày 26 tháng 03 năm 2021Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;  Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;  Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Nghị định số 54/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2021quy định về đánh giá sơ bộ tác động môi trường;  Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;  Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ Xây
  • 13. Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 12 dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;  Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng quy định tại Phụ lục VIII, của thông tư số 12/2021/TT-BXDngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựngban hành định mức xây dựng;  Quyết định 65/QĐ-BXD ngày 20 tháng 01 năm 2021 ban hành Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020. V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN 5.1. Mục tiêu chung  Phát triển dự án “Nhà máychế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước” theohướng chuyên nghiệp, hiện đại, cung cấp sản phẩm nông sản chất lượng, có năng suất, hiệu quả kinh tế cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm ngànhchế biến hạt điềuđảm bảo tiêu chuẩn, an toàn vệ sinh thực phẩm, phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương cũng như của cả nước.  Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của khu vực tỉnh Bình Phước.  Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của địa phương, của tỉnh Bình Phước.  Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án. 5.2. Mục tiêu cụ thể  Phát triển mô hìnhcông nghiệp sản xuất và chế biến hạt điềuchuyên nghiệp, hiện đại góp phần cung cấp sản phẩmchất lượng, giá trị, hiệu quả kinh tế cao, đảm bảo vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm.  Cung cấp sản phẩm hạt điều chế biến cho thị trường khu vực tỉnh Bình Phước và khu vực lân cận, định hướng xuất khẩu sang các thị trường tiềm năng
  • 14. Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 13 trên thế giới.  Hình thành khucông nghiệp sản xuất và chế biến hạt điều chất lượng cao và sử dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại.  Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau: Chế biến hạtđiều vỏ lụa rang muối 287,3 tấn/năm Chế biến hạtđiều gia vị 123,1 tấn/năm  Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.  Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng cao cuộc sống cho người dân.  Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh Bình Phướcnói chung.
  • 15. Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 14 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án Vị trí địa lý Bình Phước là một tỉnh thành thuộc vùng Đông Nam Bộ, Việt Nam. Bình Phước là một tỉnh nằm ở phía bắc của vùng Đông Nam Bộ[7], có vị trí địa lý:
  • 16. Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 15 Phía đông giáp các tỉnh Lâm Đồng, Đồng Nai Phía tây giáp tỉnh Tbong Khmum của Campuchia và tỉnh Tây Ninh Phía nam giáp tỉnh Bình Dương Phía bắc giáp các tỉnh Mondulkiri và Kratié của Campuchia và tỉnh Đắk Nông. Địa hình Bình Phước là vùng chuyển tiếp từ cao nguyên Nam Trung bộ xuống đồng bằng Tây Nam bộ, nhìn chung địa hình Bình Phước tương đối bằng phẳng ở phía nam và tây nam, phía bắc và đông bắc có địa hình dốc hơn. Bình Phước là một tỉnh trung du miền núi nhưng địa hình khá thấp và không phức tạp khi so với các tỉnh trung du miền núi khác, phía nam và tây nam tỉnh là nền đất hình thành trên phù sa cổ với địa hình tương đối bằng phẳng, tiếp đến là vùng đồi thấp chủ yếu hình thành trên nền Bazan có địa hình lượn sóng nối tiếp nhau, phía bắc và tây bắc là vùng đất tiếp giáp Tây Nguyên có độ cao và dốc mạnh hơn. Núi cao nhất tỉnh Bình Phước và cũng là núi cao thứ 3 ở Nam Bộ là núi Bà Rá với độ cao 736m. Khí hậu Nằm trong vùng mang đặc trưng khí hậu nhiệt đới gió mùa với 2 mùa là mùa mưa và mùa khô, Vào mùa mưa, thời tiết thường mát mẻ, lượng mưa lớn, ngược lại vào mùa khô, lượng mưa ít, độ ẩm không khí giảm, thời tiết thường se lạnh vào đầu mùa khô đến giữa mùa khô đến cuối mùa khô thời tiết khô nóng rất khó chịu, Nhiệt độ bình quân trong năm khá cao đều và ổn định từ 25,8⁰C - 26,2°C. Và thấp kỷ lục là 10⁰C cao kỷ lục là 38⁰C 1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án Kinh tế Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) năm 2021 ước thực hiện được 46.196,08 tỷ đồng, tăng 6,32% so cùng kỳ năm trước, là tỉnh có mức tăng trưởng cao, đứng thứ nhất vùng và đứng thứ 20 của cả nước. Khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản đạt 13.962,94 tỷ đồng, tăng 3,81%, đóng góp 1,18 điểm phần trăm, thấp hơn 6,75% so với cùng kỳ năm trước (năm 2020 tăng 10,56%), trong đó: ngành nông nghiệp tăng 3,83% so với cùng kỳ.
  • 17. Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 16 Khu vực công nghiệp và xây dựng đạt 15.393,72 tỷ đồng, tăng 17,68%, đóng góp 5,33 điểm phần trăm, tăng 6,73% so với cùng kỳ năm trước (năm 2020 tăng 10,95%). Tính riêng ngành công nghiệp tăng 20,63%, trong đó: ngành công nghiệp chế biến, chế tạo có mức tăng cao nhất 17,43% giữ vai trò là động lực chính trong khu vực công nghiệp và xây dựng đóng góp phần tăng trưởng GRDP của tỉnh. Khu vực dịch vụ đạt 14.978,50 tỷ đồng, giảm 0,33%, làm giảm 0,11 điểm phần trăm, thấp hơn 2,58% so với cùng kỳ năm trước (năm 2020 tăng 2,25%), đây là khu vực chịu ảnh hưởng trực tiếp và rõ nét nhất trong bối cảnh dịch bệnh lây lan, bởi đại dịch Covid-19. Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm đạt 1.860,91 tỷ đồng, giảm 1,70%, làm giảm 0,07 điểm phần trăm, thấp hơn 8,88% so với cùng kỳ (năm 2020 tăng 7,18%). Về cơ cấu nền kinh tế năm 2021, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỷ trọng 23,33%; khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 42,27%; khu vực dịch vụ chiếm 30,44%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm 3,97%.
  • 18. Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 17 GRDP bình quân đầu người ước đạt 75,99 triệu đồng/người/năm, tăng 9,51% so với cùng kỳ năm 2020. Dân cư Tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019, dân số toàn tỉnh Bình Phước đạt 994.679 người, mật độ dân số đạt 132 người/km² Trong đó dân số sống tại thành thị đạt gần 235.405 người, chiếm 23,7% dân số toàn tỉnh, dân số sống tại nông thôn đạt 759,274 người, chiếm 76,3% dân số. Dân số nam đạt 501.473 người, trong khi đó nữ đạt 493.206 người. Tỷ lệ tăng tự nhiên dân số phân theo địa phương tăng 1,3 ‰ Đây cũng là tỉnh ít dân nhất vùng Đông Nam Bộ với khoảng 1 triệu dân. II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG 2.1. Hạt điều Việt Nam ngày càng được thị trường ưa chuộng Thị trường hạt điều thô toàn cầu được dự báo tăng trưởng bình quân 4,27% trong giai đoạn 2020 – 2025, đạt khoảng 7 tỷ USD vào năm 2025. Xuất khẩu hạt điều sang EU ước tăng 15% về lượng năm 2022Năm 2021: Xuất khẩu hạt điều có thể vượt mục tiêu 3,6 tỷ USD Ngành điều thế giới phát triển nhanh chóng trong thập kỷ qua nhờ tiêu thụ hạt điều trên khắp thế giới tăng, đặc biệt ở các nền kinh tế phát triển và mới nổi. Theo thông tin từ https://theconversation.com, thị trường hạt điều thô toàn cầu được dự báo tăng trưởng bình quân 4,27% trong giai đoạn 2020 – 2025, đạt khoảng 7 tỷ USD vào năm 2025. Đại dịch Covid-19 có tác động trực tiếp và bất lợi đến thị trường hạt điều trên toàn cầu. Việc giãn cách xã hội để kiềm chế và ngăn chặn đại dịch ảnh hưởng tiêu cực đến các kênh phân phối. Xuất khẩu hạt điều của Tây Phi sang Việt Nam và Ấn Độ để chế biến gặp khó khăn. Kênh phân phối bị gián đoạn làm giảm khả năng cung cấp các sản phẩm cuối cùng của hạt điều trên thị trường. Trong khi đó, xu hướng toàn cầu đang ưa chuộng chế độ ăn thuần chay và thực vật. Những người áp dụng chế độ ăn thuần chay dựa trên thực vật ưu tiên các nguồn protein thay thế cho các nguồn protein từ động vật, dẫn đến nhu cầu tăng cao đối với các loại hạt và thực phẩm chế biến từ hạt. Hạt điều là một trong những thực phẩm được người tiêu dùng ưa chuộng nhờ lợi ích mang lại đối với
  • 19. Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 18 sức khỏe con người. Trong bối cảnh dịch Covid-19 diễn biến phức tạp, nhu cầu tiêu thụ thực phẩm có lợi cho sức khỏe tăng mạnh. Còn theo thông tin từ https://www.mordorintelligence.com, thị trường hạt điều toàn cầu được dự báo sẽ đạt tốc độ bình quân 4,6% trong giai đoạn 2021 – 2026. Giá hạt điều trong năm 2021 ở mức thấp, thúc đẩy nhu cầu tiêu thụ tăng. Theo CBI.EU, năm 2021 giá bán lẻ hạt điều ở châu Âu tiếp tục giảm, thúc đẩy nhu cầu tiêu dùng trong khu vực EU tăng. Trong đó, do các biện pháp giãn cách, tiêu dùng trong các phân khúc công nghiệp và dịch vụ ăn uống giảm đáng kể và có sự chuyển dịch từ ăn ở ngoài sang ăn ở nhà. Tuy nhiên, việc đóng cửa, xu hướng thực phẩm tốt cho sức khỏe và giá cả hấp dẫn đã thúc đẩy tổng lượng tiêu thụ hạt điều. Số liệu thống kê cho thấy, nhập khẩu hạt điều của các thị trường Hoa Kỳ, Trung Quốc, Anh, Pháp, Nhật Bản đều tăng trưởng khả quan trong 11 tháng năm 2021 so với cùng kỳ năm 2020. Trong đó, Việt Nam giữ vai trò là thị trường xuất khẩu hạt điều hàng đầu thế giới. Thị phần hạt điều của Việt Nam trong tổng trị giá nhập khẩu của Hoa Kỳ và Trung Quốc chiếm lần lượt 88,99% và 89,12% trong 11 tháng năm 2021. Các loại hạt đã trở thành một thành phần chính trong chế độ ăn uống của người Trung Quốc kể từ khi Chính sách Y tế Quốc gia ra đời có tên là “Hướng dẫn chế độ ăn uống cho người dân Trung Quốc”, nhấn mạnh đến việc tiêu thụ các loại hạt hàng ngày. Nhập khẩu hạt điều tăng cũng có thể là do chiến dịch bán sản phẩm mới “các loại hạt hàng ngày”, bao gồm hạt điều, đóng gói ăn liền của các nhà sản xuất hạt điều Trung Quốc. Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương) nhận định, năm 2021 là một năm thành công đối với xuất khẩu hạt điều của Việt Nam, với lượng xuất khẩu đạt 579,8 nghìn tấn, trị giá 3,64 tỷ USD, tăng 12,6% về lượng và tăng 13,3% về trị giá so với năm 2020. Đáng chú ý, trị giá xuất khẩu hạt điều sang tất cả các khu vực tăng so với năm 2020. Trong đó, tốc độ xuất khẩu hạt điều sang châu Phi tăng 35,2%, nhưng trị giá ở mức thấp. Tiếp theo là khu vực châu Á, tốc độ xuất khẩu tăng trưởng 24%, tỷ trọng xuất khẩu hạt điều của Việt Nam sang khu vực châu Á tăng từ 31,11% năm 2020 lên 34,12% năm 2021. Xuất khẩu hạt điều sang EU tăng 6,8%, nhưng tỷ trọng xuất khẩu giảm từ 28,51% năm 2020 xuống 26,92% năm 2021.
  • 20. Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 19 Năm 2021, trị giá xuất khẩu hạt điều sang nhiều thị trường chính tăng, ngoại trừ Hà Lan, Australia, Italy. Tỷ trọng xuất khẩu hạt điều của Việt Nam sang hầu hết các thị trường chính giảm, ngoại trừ tỷ trọng xuất khẩu tới Trung Quốc tăng từ 15,91% năm 2020 lên 16,88% năm 2021; tới Canada tăng từ 2,9% năm 2020 lên 3,07% năm 2021. Dự báo năm 2022, xuất khẩu hạt điều của Việt Nam sẽ tiếp tục tăng trưởng khả quan nhờ thị hiếu tiêu dùng toàn cầu ngày càng ưa chuộng sản phẩm có lợi cho sức khỏe, thời gian bảo quản lâu. Về phía Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cũng đặt mục tiêu năm 2022 kim ngạch xuất khẩu hạt điều là 3,8 tỉ USD, tăng 200 triệu USD so với 2021. Thuế suất đối với các sản phẩm chế biến từ hạt điều nhập khẩu vào EU từ Việt Nam giảm về 0% ngay sau khi EVFTA có hiệu lực từ ngày 1/8/2020. Mức giảm này rất quan trọng vì trước khi EVFTA có hiệu lực, thuế quan của mặt hàng hạt điều nhập khẩu vào EU từ Việt Nam dao động từ 7 - 12%. Do đó, kỳ vọng tăng trưởng xuất khẩu hạt điều ở thị trường châu Âu còn nhiều dư địa cũng như khai thác lợi thế từ Hiệp định thương mại tự do EU-Việt Nam (EVFTA) là một trong những mục tiêu mà ngành hàng này đang hướng tới. 2.2. Xu hướng ở các thị trường hạt điều truyền thống của Việt Nam Thị trường hạt điều xuất khẩu sang Pháp tiếp tục là điểm sáng với tốc độ tăng trưởng 7,99%. Trong khi ở thị trường Nga chúng ta bị bám đuổi sát sao bởi Belarus. Sau 5 tháng đầu 2021 Mỹ giảm tốc độ nhập khẩu. Nguyên nhân đến từ tác động của dịch Covid-19 đến cước vận chuyển cũng như lệnh phong tỏa. Ở chiều ngược lại, thị trường hạt điều thô nhập khẩu cũng bị ảnh hưởng tương tự bởi dịch bệnh. Để giảm bớt áp lực khi xuất khẩu gặp khó khăn nhiều doanh nghiệp đang thúc đẩy thị trường tiêu thụ hạt điều trong nước. 2.2.1. Thị trường hạt điều Pháp 5 tháng đầu năm 2021 Thị trường hạt điều Pháp ghi nhận kim ngạch nhập khẩu đạt 52,95 triệu USD. So với 5 tháng đầu 2020 thì giá trị tăng 16,1%. Theo các chuyên gia thị trường Pháp có tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 7,99%/năm. Và sẽ tiếp tục tăng trưởng trong thời gian tới. Người tiêu dùng Pháp ngày càng chuộng các loại snack từ hạt điều. Hạt điều hữu cơ hiện dần trở thành xu hướng của người dân nơi đây. Ngoài ra, người Pháp cũng rất ưa chuộng sữa hoặc các món ăn từ hạt điều.
  • 21. Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 20 Hạt điều Việt Nam sau 5 tháng đầu 2021 chiếm 64,99% thị phần nếu tính theo giá trị. So với cùng kỳ 2020 thì đã tăng 9,58% từ mức 55,41%. Xuất khẩu điều sang Pháp đạt 34,31 triệu USD, tăng 36,2%. 2.2.2. Thị trường hạt điều Nga: Việt Nam nắm giữngôi vương với 57,68% sau 6 tháng đầu 2021. Sản lượng hạt điều nhập khẩu vào Nga đạt 8,45 nghìn tấn với kim ngạch đạt 31,4 triệu USD theo Cơ quan Hải quan Nga. So với cùng kỳ 2020 thì giá trị tăng 22,3% và 50% về sản lượng. Nga được đánh giá là nền nông nghiệp mạnh áp dụng nhiều tiến bộ khoa học kỹ thuật. Tuy nhiên, do thời tiết gặp nhiều bất lợi Nga phải tăng cường nhập khẩu để phục vụ tiêu dùng nội địa. Sau 6 tháng đầu 2021 Việt Nam xuất khẩu sang Nga 4,87 ngàn tấn hạt điều tươi nhân trắng. Với giá trị kim ngạch đạt 27 triệu USD. So với cùng kỳ thì tăng 72% về lượng và 29,2% về chất. Hạt điều Việt Nam có thị phần tăng 7,4% từ mức 50,28%. Mặc dù vậy Việt Nam đang bị cạnh tranh gay gắt bởi đối thủ Belarus. 2.2.3. Thị trường hạt điều Ấn Độ 2020 bị ảnhhưởng mạnhbởi dịch Covid-19. Tính đến năm 2020 Ấn Độ là nước tiêu thụ nhiều hạt điều nhất thế giới (khoảng 1,6 triệu tấn). Tuy nhiên tình hình dịch bệnh đã ảnh hưởng nặng nề đến chuỗi cung ứng hạt điều nơi đây. Nhu cầu hạt điều sụt giảm xuống mức kỷ lục trong vòng 12 năm qua. Tuy nhiên, các chuyên gia vẫn lạc quan về tình hình tăng trưởng đặc biệt khi dịch bệnh đã được kiểm soát. Giai đoạn 2021 – 2026 thị trường hạt điều Ấn Độ dự báo sẽ tăng trưởng ở mức 4%. Sau 4 tháng đầu 2021, xuất khẩu hạt điều của Ấn Đột đạt 36,2 nghìn tấn tăng 98,3% so với cùng kỳ 2020. Kim ngạch xuất khẩu ở mức 175 triệu USD, tăng 22% so với 4 tháng đầu 2020. 2.2.4. Thị trường hạt điều Hoa Kỳ: nhiều dư địa để doanh nghiệp Việt phát triển. Thị trường hạt điều Hoa Kỳ hiện chiếm chủ đạo ở khu vực Bắc Mỹ. Theo các chuyên gia thị trường Bắc Mỹ sẽ đạt mức tăng trưởng đạt 4,3% giai đoan 2020 – 2025. Và còn rất nhiều tiềm năng để phát triển. Sau 5 tháng đầu năm 2021 kim ngạch nhập khẩu hạt điều của Mỹ đạt 389,81 triệu USD. So với cùng kỳ 2020 thì kim ngạch đã giảm 17,2%.
  • 22. Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 21 Nếu tính gộp 2 quý đầu 2021 thì Việt Nam đã xuất khẩu 83.436 tấn điều nhân với giá trị 462,92 triệu USD. So với 6 tháng đầu 2020 thì tăng 6% về lượng nhưng giảm tới 11,6% về giá trị. Về mặt giá trị nhập khẩu, Việt Nam hiện chiếm 87,64% thị phần Mỹ. Nếu so với 5 tháng đầu 2020 thị phần của chúng ta giảm 0,58% từ mức 88,22%. Giá trị kim ngạch xuất khẩu của hạt điều Việt Nam đạt 341,61 triệu USD, giảm 17,7% so với cùng kỳ năm 2020. Chỉ trong vòng hai tháng (4 và 5) kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Mỹ đã gần như tăng gấp đôi. Ngược dòng quá khứ, kim ngạch xuất khẩu sang Hoa Kỳ quý 1/2021 đạt 170,16 triệu USD, tương đương 31.010 tấn. So với quý 1/2020 thì kim ngạch đã giảm 30,5% và giảm 10,1% về sản lương. 2.2.5. Thị trường hạt điều Hà Lan với mức tăng trưởng bình quân 3,2%. Hà Lan là một trong những thị trường hạt điều lớn khác của Việt Nam. Với mức tăng trưởng bình quân là 3,2% giai đoạn 5 năm 2020 – 2025. Nếu tính riêng ở châu Âu tổng kim ngạch nhập khẩu của Hà Lan đã chiếm 40%. Còn ở toàn cầu thì thị trường này chiếm tới 10% tổng kim ngạch thương mại. Sau 6 tháng 2021 xuất khẩu sang Hà Lan đạt 33,550 tấn tương đương 168,5 triệu USD. Tương đương mức tăng 18% về lượng và giảm 21,2% về kim ngạch so với cùng kỳ. Ngược dòng quá khứ. Sau 4 tháng đầu 2021, Việt Nam đã xuất khẩu điều nhân sang Hà Lan với giá trị 173,17 triệu USD. Trong năm 2020, Hà Lan tiếp tục nằm trong top 3 thị trượng nhập khẩu điều nhân nhiều nhất với 12,1% thị phần. 2.2.6. Thị trường Trung Quốc tăng trưởng 61% sau 6 tháng đầu 2021. Trung Quốc luôn năm trong top thị trường hạt điều của Việt Nam. Tuy nhiên khi kinh doanh ở thị trường này các doanh nghiệp cần lưu ý yếu tố mùa vụ của doanh nghiệp Trung Quốc. Sau 6 tháng đầu 2021, xuất khẩu sang Trung Quốc đạt 39.235 tấn, tăng 61% so với cùng kỳ năm trước. Về kim ngạch đạt 292,11 triệu USD, tăng 85,3%. Trong 4 tháng đầu 2021, xuất khẩu điều sang Trung Quốc đạt 21.961 tấn.
  • 23. Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 22 Nếu tính riêng 3 tháng đầu 2021 thì xuất khẩu sang Trung Quốc đạt 15,530 tấn, tăng 136,4% so với cùng kỳ năm trước. Về kim ngạch đạt 112,98 triệu USD, tăng 140,2%. 2.2.7. Các thị trường khác của nhân điều Việt Nam: tiềm năng nhiều nhưng khó khăn cũng không ít. Thị trường hạt điều Thổ Nhĩ Kỳ với mức tăng trưởng bình quân giai đoạn 2016-2020 là 20%/năm. Nếu như năm 2016 người Thổ Nhĩ Kỳ chỉ nhập khoảng 5,58 nghìn tấn thì con số này này 2020 đã là 9,3 nghìn tấn. Chỉ sau 2 tháng đầu 2021 Thổ Nhĩ Kỳ đã tiêu thụ 1,86 nghìn tấn điều. Giá trị kim ngạch nhập khẩu đạt 8,48 triệu USD. So với cùng kỳ 2020 thì tăng 140,6% về lường và 108,8% về chất. Trong bối cạnh các thị trường hạt điều chính của Việt Nam đang bị cạnh tranh gay gắt thì các con số thống kê từ thị trường này là điều rất đáng khích lệ. Cụ thể sản lượng điều nhập khẩu của Việt Nam liên tục tăng trưởng 88,1% trong giai đoạn 2016 – 2020. Sau 2 tháng đầu 2021 xuất khẩu sang Thổ Nhĩ Kỹ đạt 1720 tấn, tăng 157%. Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam đạt 7,82 triệu USD, tăng 122%. Thị phần đạt 92,58% tăng 5,93% so với cùng kỳ năm 2020. Năm 2020, Việt Nam đã xuất tổng cộng 8,5 nghìn tấn điều sang Thổ Nhĩ Kỳ. Nhu cầu với hạt điều ở thị trường này tăng mạnh khi người dân buộc phải ở nhà vì dịch COVID-19. Thị phần của chúng ta ước đạt 86,65% sau 2 tháng đầu 2020. Quay trở lại năm 2016 thì chúng ta chỉ mới xuất khẩu được 762 tấn hạt điều sang đây. Thị trường Đức được các chuyên gia dự báo có mức tăng trưởng bình quân đạt 4,1% giai đoạn 2020-2025. Xuất khẩu hạt điều của Brazil 5 tháng đầu 2021 ước đạt 6320 tấn với kim ngạch 40,33 triệu USD. So với cùng kỳ 2020 thì tăng 0,9% về sản lượng nhưng giảm 11,1% về giá trị. Nếu tính riêng tháng 5/2021 thì kim ngạch xuất khẩu của Brazil ước đạt 9,73 triệu USD. Sản lượng xuất khẩu đạt 1550 tấn. So với cùng kỳ 2020 thì tăng 42,4% về lượng và 44,3% về giá trị. Điểm đáng lưu ý là thị trường Ý của hạt điều Brazil giảm trong khi các thị trường khác đều tăng trong giai đoạn này.
  • 24. Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 23 Thị trường hạt điều Canada sau 6 tháng đầu 2021 đã nhập khẩu 9294 tấn điều từ Việt Nam. Giá trị nhập khẩu ước đạt 54,8 triệu USD. So với cùng kỳ năm trước tăng 41,2% về lượng và 27,6% về giá trị. Thị trường nhập khẩu nhân điều của Nhật Bản sau 5 tháng đầu 2021 đạt 33,17 triệu USD. So với cùng kỳ 2020 thì giảm 11,2%. Người tiêu dùng Nhật đang dần dịch chuyển từ hạt điều Ấn Độ sang hàng Việt Nam. Cụ thể thị phần của chúng ta trong 5 tháng đầu 2021 đã tăng lên 38,97%. So với cùng kỳ 2020 thì tăng 5,88% từ mức 33,09%. Xuất khẩu của nhân điều Việt Nam trong khoảng thời gian này ước đạt 12,92 triệu USD, tăng 4,5% so với cùng kỳ 2020. Trong khi đó, nhập khẩu điều từ Ấn Độ đạt 19,14 triệu USD, giảm 22,8% so với cùng kỳ. III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau: Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị TT Nội dung Diện tích/ Số lượng ĐVT I Xây dựng 14.130,9 m2 1 Nhà xưởng 01a 400,0 m2 2 Nhà xưởng 01 2.240,0 m2 3 Nhà kho 3.360,0 m2 4 Nhà văn phòng & Nhà nghỉ giữa ca (3 tầng) 900,0 m2 5 Nhà bảo vệ 25,0 m2 6 Nhà xe + hồ nước PCCC 1,0 set 7 Đường nội bộ & sân bãi 9.737,0 m2 8 Bó vĩa 852,0 md 9 Hầm tự hoại 2,0 set Hệ thống M&E
  • 25. Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 24 TT Nội dung Diện tích/ Số lượng ĐVT 1 Cống thoát nước mưa D300, D400 470,0 md 2 Thoát nước thải 250,0 md 3 Cấp thoát nước vệ sinh 1,0 set 4 Hệ thống PCCC nhà máy 6.997,0 m2 5 Điện chiếu sáng 6.997,0 set 6 Cấp nguồn điện 1,0 set II Thiết bị A Thiết bị văn phòng, điều hành 1,0 Trọn bộ B Máy móc thiết bị sản xuất - - 1 Máy rang 8,0 pcs 2 Máy hút chân không 4,0 pcs 3 Máy hàn nhiệt 2,0 pcs 4 Máy dập date 3,0 pcs 5 Máy chạy màng seal 4,0 pcs 6 Máy dập lon (nắp nhôm) 3,0 pcs 7 Máy đóng đai 1,0 pcs 8 Máy li tâm dầu 1,0 pcs 9 Máy dán nhãn 2,0 pcs 10 Máy dán thùng 2,0 pcs 11 Máy dò kim loại 2,0 pcs 12 Máy kiểm tra trọng lượng 2,0 pcs C Thiết bị phụ trợ - - 1 Kho kệ 1,0 set 2 Thiết bị phòng thí nghiệm 1,0 set 3 Hệ thống lọc nước RO 1,0 set 4 Hệ thống xử lý nước thải 1,0 set 5 Hệ thống phòng áp suất dương 1,0 set D Thiết bị khác 1,0 Trọn bộ
  • 26. Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 25 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư (ĐVT:1000 đồng) TT Nội dung Diện tích/ Số lượng ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT I Xây dựng 14.130,9 m2 45.276.147 1 Nhà xưởng 01a 400,0 m2 3.850 1.540.000 2 Nhà xưởng 01 2.240,0 m2 3.685 8.254.400 3 Nhà kho 3.360,0 m2 3.465 11.642.400 4 Nhà văn phòng & Nhà nghỉ giữa ca (3 tầng) 900,0 m2 7.150 6.435.000 5 Nhà bảo vệ 25,0 m2 7.150 178.750 6 Nhà xe + hồ nước PCCC 1,0 set 693.000 693.000 7 Đường nội bộ & sân bãi 9.737,0 m2 657 6.394.288 8 Bó vĩa 852,0 md 149 126.522 9 Hầm tự hoại 2,0 set 49.500 99.000 Hệ thống M&E - 1 Cống thoát nước mưa D300, D400 470,0 md 1.705 801.350 2 Thoát nước thải 250,0 md 1.210 302.500 3 Cấp thoát nước vệ sinh 1,0 set 423.500 423.500 4 Hệ thống PCCC nhà máy 6.997,0 m2 352 2.462.944
  • 27. Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 26 TT Nội dung Diện tích/ Số lượng ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT 5 Điện chiếu sáng 6.997,0 set 336 2.347.494 6 Cấp nguồn điện 1,0 set 3.575.000 3.575.000 II Thiết bị 4.560.707 A Thiết bị văn phòng, điều hành 1,0 Trọn bộ 423.927 423.927 B Máy móc thiết bị sản xuất - - - - 1 Máy rang 8,0 pcs 110 880 2 Máy hút chân không 4,0 pcs 93.500 374.000 3 Máy hàn nhiệt 2,0 pcs 18.700 37.400 4 Máy dập date 3,0 pcs 126.500 379.500 5 Máy chạy màng seal 4,0 pcs 49.500 198.000 6 Máy dập lon (nắp nhôm) 3,0 pcs 57.200 171.600 7 Máy đóng đai 1,0 pcs 41.800 41.800 8 Máy li tâm dầu 1,0 pcs 2.200 2.200 9 Máy dán nhãn 2,0 pcs 181.500 363.000 10 Máy dán thùng 2,0 pcs 46.200 92.400 11 Máy dò kim loại 2,0 pcs 291.500 583.000 12 Máy kiểm tra trọng lượng 2,0 pcs 511.500 1.023.000 C Thiết bị phụ trợ - - - - 1 Kho kệ 1,0 set 330.000 330.000
  • 28. Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 27 TT Nội dung Diện tích/ Số lượng ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT 2 Thiết bị phòng thí nghiệm 1,0 set 165.000 165.000 3 Hệ thống lọc nước RO 1,0 set 110.000 110.000 4 Hệ thống xử lý nước thải 1,0 set 88.000 88.000 5 Hệ thống phòng áp suất dương 1,0 set 77.000 77.000 D Thiết bị khác 1,0 Trọn bộ 100.000 100.000 III Chi phí quản lý dự án 2,665 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 1.328.216 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 4.052.080 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,468 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 233.114 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,918 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 457.495 3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,474 GXDtt * ĐMTL% 667.219 4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,884 GXDtt * ĐMTL% 400.331 5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,070 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 34.638 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,198 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 98.433 7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,210 GXDtt * ĐMTL% 94.935 8 Chi phí thẩm tra dự toán côngtrình 0,202 GXDtt * ĐMTL% 91.632 9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 2,729 GXDtt * ĐMTL% 1.235.729 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 1,147 GTBtt * ĐMTL% 52.311 11 Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 686.243
  • 29. Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 28 TT Nội dung Diện tích/ Số lượng ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT V Chi phí vốn lưu động TT 8.718.301 VI Lãi vay trong thời gian xây dựng TT 5.200.000 VI Chi phí dự phòng 5% 3.456.773 Tổng cộng 72.592.224 Ghi chú: Dự toán sơ bộ tổng mức đầu tư được tính toán theo Quyết định 65/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 20 tháng 01 năm 2021 về Ban hành suấtvốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020,Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày31 tháng 8 năm 2021của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phíquản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.
  • 30. Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 29 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 4.1. Địa điểm xây dựng Dự án“Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước” được thực hiệntại Ấp 2, xã Đồng Tâm, huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước. Vị trí thực hiện dự án 4.2. Hình thức đầu tư Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới. V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 5.1. Nhu cầu sử dụng đất Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất TT Nội dung Diện tích (m2 ) Tỷ lệ (%) 1 Nhà xưởng 01a 400,0 2,83% 2 Nhà xưởng 01 2.240,0 15,85% 3 Nhà kho 3.360,0 23,78% 4 Nhà văn phòng & Nhà nghỉ giữa ca (F3) 300,0 2,12% 5 Nhà bảo vệ 25,0 0,18% 6 Nhà xe + hồ nước PCCC 72,0 0,51% 7 Đường nội bộ & sân bãi 3.573,9 25,29% Vị trí thực hiện dự án
  • 31. Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 30 TT Nội dung Diện tích (m2 ) Tỷ lệ (%) 8 Diện tích cây xanh 4.160,0 29,44% Tổng cộng 14.130,9 100,00% 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện.
  • 32. Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 31 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình TT Nội dung Diện tích/ Số lượng ĐVT I Xây dựng 14.130,9 m2 1 Nhà xưởng 01a 400,0 m2 2 Nhà xưởng 01 2.240,0 m2 3 Nhà kho 3.360,0 m2 4 Nhà văn phòng & Nhà nghỉ giữa ca (3 tầng) 900,0 m2 5 Nhà bảo vệ 25,0 m2 6 Nhà xe + hồ nước PCCC 1,0 set 7 Đường nội bộ & sân bãi 9.737,0 m2 8 Bó vĩa 852,0 md 9 Hầm tự hoại 2,0 set Hệ thống M&E 1 Cống thoát nước mưa D300, D400 470,0 md 2 Thoát nước thải 250,0 md 3 Cấp thoát nước vệ sinh 1,0 set 4 Hệ thống PCCC nhà máy 6.997,0 m2 5 Điện chiếu sáng 6.997,0 set 6 Cấp nguồn điện 1,0 set II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ 2.1. Chế biến hạt điều là gì? Chế biến hạt điều là việc thực hiện các quy trình sản xuất bằng các phương pháp và công nghệ thích hợp theo những nguyên tắc định sẵn để thu được những sản phẩm và phụ phẩm từ hạt điều.
  • 33. Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 32 2.2. Mục đích của chế biến hạt điều Hạt điều có rất nhiều công dụng và hầu hết tất cả thành phần cấu tạo của hạt điều đều có giá trị kinh tế nhất định. Vỏ hạt điều (lớp vỏ cứng bên ngoài) chứa rất nhiều dầu điều, có thể khai thác dầu vỏ điều (CNSL) với rất nhiều ứng dụng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau. Vỏ lụa hạt điều chứa nhiều chất tanin và chất dinh dưỡng, ứng dụng nhiều trong ngành kỹ nghệ thuộc da, công nghệ sơn, thức ăn chăn nuôi,... Nhân hạt điều rất giàu chất dinh dưỡng với rất nhiều lợi ích cho sức khỏe con người. Chính vì vậy, chế biến hạt điều là công việc cần thực hiện nhằm mục đích khai thác được tối đa tiềm năng và lợi ích kinh tế của hạt điều. 2.3. Nguyên tắc của chế biến hạt điều Chế biến hạt điều chủ yếu là để lấy nhân điều do đó phải đảm bảo cho được:
  • 34. Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 33 - Nhân không bị bể vỡ và giữ nguyên được phẩm chất và màu sắc trắng tự nhiên vốn có. - Nhân điều không được dính bẩn dầu từ vỏ điều. 2.4. Phương pháp chế biến hạt điều Xét về mức độ cơ giới hóa và các trang thiết bị sử dụng trong dây chuyền sản xuất có thể phân chia ra chế biến hạt điều thành hai phương pháp chính: - Chế biến thủ công hay chế biến hạt điều theo hệ thống cơ giới kết hợp thủ công. Ưu điểm của phương pháp chế biến thủ công là tỷ lệ nhân tương đối cao (trên 85%) trong khi tiêu hao sản phẩm thấp, vốn đầu tư thấp nên khả năng thu hồi vốn nhanh. Nhược điểm của phương pháp này là năng suất lao động rất thấp, cần sử dụng nhiều lao động phổ thông. Chính vì vậy phương pháp này phù hợp với gian đoạn đầu những năm 2000 trở về trước và thường được phù hợp với những vùng có lợi thế về lao động giá rẻ như Ấn Độ, khu vực châu Phi. - Phương pháp thứ hai là chế biến cơ giới (chế biến hạt điều theo hệ thống toàn cơ giới hóa). Cơ giới hóa có thể được thực hiện ở một vài khâu hoặc toàn bộ công đoạn trong quá trình chế biến hạt điều. Công nghiệp chế biến hạt điều bước vào giai đoạn cơ giới vào những năm đầu thập niên 60 của thế kỷ trước với các hệ thống do hãng Oltremare (Ý) và Sturtevant-Flectcher London của Anh cung cấp. Tuy nhiên những năm 2000 trở về trước các hệ thống này vẫn chưa đạt hiệu quả về tỷ lệ thu hồi, hao tổn cao và chi phí đầu tư lớn nên chưa được phổ biến. Một số quy trình về hệ thống cơ giới được thể hiện qua các sơ đồ 2,3,4 bên dưới:
  • 35. Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 34 Công nghệ chế biến hạt điều Ngay từ đầu thập niên 20 của thế kỷ 20, Ấn Độ đã có chế biến hạt điều (hầu hết thực hiện bằng tay) và đã có xuất khẩu những lượng nhỏ nhân điều nhưng phải từ năm 1925 khi lượng nhân xuất khẩu đạt 50 tấn Ấn Độ mới được công nhận là nước có chế biến hạt điều và xuất khẩu nhân điều. Ngay từ trước thế chiến thứ hai đã có những nghiên cứu khoa học kỹ thuật đầu tiên trong lĩnh vực chế biến hạt điều cả về thiết bị và công nghệ, thời điểm này đã có nhiều bước tiến về kỹ thuật chế biến, đặc biệt là việc cơ giới một số khâu trong dây chuyền sản xuất hạt điều. Trong ngành sản xuất chế biến hạt điều hiện nay, có hai loại công nghệ phổ biến quyết định đến quy trình sản xuất hạt điều chính là công nghệ xử lý nhiệt và công nghệ xử lý hạt điều bằng hơi nước. 2.5. Quy trình chế biến hạt điều Quy trình chế biến hạt điều sử dụng trong dự án bao gồm sản xuất hạt điều vỏ lụa rang muối và sản xuất hạt điều gia vị. Quy trình sản xuất hạt điều vỏ lụa rang muối
  • 36. Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 35 Quy trình sản xuất hạt điều gia vị
  • 37. Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 36 Quy trình sản xuất chung Nhìn chung dù chế biến hạt điều theo công nghệ xử lý nhiệt hoặc công nghệ xử lý hơi nước với hệ thống thủ công hoặc cơ giới đều cùng theo một dây chuyền sản xuất như sơ đồ bên dưới với 8 bước cơ bản: Bước 1: Phân cỡ nguyên liệu - Sàng cỡ Ở bước này, hạt điều được sàn cỡ sơ bộ thành các loại kích cỡ khác nhau, thông thường sẽ được sàng cỡ thành bốn loại chính với các kích cỡ từ lớn đến nhỏ theo thứ tự A, B, C và D. Một số nhà máy sẽ phân cỡ chi tiết hơn thành 6 hoặc 8 loại để có kích cỡ phù hợp nhất. Phân cỡ giúp cân chỉnh kỹ thuật chế
  • 38. Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 37 biến cho các công đoạn tiếp theo phù hợp với mỗi loại kích cỡ khác nhau của hạt điều. Bước 2: Làm sạch và Ẩm hóa - Làm sạch: Rửa sạch đất cát, bụi bẩn ở hạt điều, đây là bước thường được áp dụng với công nghệ chao dầu và có vai trò quan trọng để đảm bảo sự ổn định và độ bền của thiết bị vì bụi bẩn, đất cát dễ làm hỏng thiết bị và khó lọc dầu khi sản xuất. - Ẩm hóa: là công đoạn làm tăng độ ẩm cho hạt điều trước khi qua bước xử lý nhiệt. Hạt điều nguyên liệu khi bảo quản trong kho thường có độ ẩm từ 8- 10%, chính vì vậy, khâu ẩm hóa giúp tăng độ ẩm cho hạt điều lên 15-25%, giúp vỏ hạt điều dễ dàng phồng lên, nhân điều không quá giòn dễ bị vỡ trong những khâu chế biến sau, đồng thời ẩm hóa giúp đảm bảo được chất lượng của nhân điều.Có thể thực hiện ẩm hóa bằng các cách: ngâm trong nước, tưới nước hoặc kết hợp vừa ngam vừa tưới nước. Bước 3: Xử lý nhiệt Xử lý nhiệt là bước quan trọng trong quá trình ché biên hạt điều nhằm tạo khoảng hỡ giữa vỏ và nhân điều, làm cho vỏ trở nên mềm hơn và dễ dàng tách vỏ. Có hai phương pháp xử lý nhiệt phổ biến là rang và hấp. Xử lý nhiệt (rang) Xử lý nhiệt hoặc rang là phương pháp dùng nhiệt lượng để làm cho lớp vỏ hạt điều phồng lên nhằm tạo khoảng hở giữa nhân và vỏ điều, giúp việc bóc tách vỏ điều được dễ dàng hơn. Có hai cách rang để xử lý hạt điều theo phương pháp này là: - Cách 1: rang trực tiếp (Drum roasting - phương pháp đốt): hạt điều được cho vào thùng quay và đốt trực tiếp, phương pháp này hiện nay ít được sử dụng vì ô nhiễm môi trường và chất lượng hạt điều thu được thấp.
  • 39. Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 38 - Cách 2: rang trong dầu vỏ điều CNSL (Oil bath roasting - Phương pháp chao dầu): hạt điều được cho vào bể có chứa dầu vỏ điều đã được gia nhiệt trong thời gian từ 1-3 phút, sau đó hạt điều tiếp tục được đưa qua máy ly tâm để tách và thu hồi CNSL. Lúc này thu được hạt có độ hở giữa vỏ và nhân, đồng thời thu hồi được 50% CNSL có trong vỏ điều. Phương pháp này giúp đảm bảo được chất lượng nhân tốt và môi trường làm việc tương đối sạch sẽ, ít gây ô nhiễm môi trường nên được xử dụng khá phổ biến. Xử lý hạt điều bằng hơi nước (Steam roasting - phương pháp hấp) Hấp là phương pháp hiện nay đang được sử dụng rất phổ biến tại các doanh nghiệp sản xuất hạt điều Việt Nam. Theo đó, hạt điều sẽ được cho vào một bể chứa, đồng thời cho hơi nước ở áp suất thường (100 độ C) hoặc hơi nước ở áp suất cao (170 độ C) trong khoảng thời gian từ 30 đến 45 phút để tác động làm cho vỏ hạt điều phồng lên nhằm mục đích tạo ra khoảng hở giữa nhân và vỏ, giúp quá trình tách vỏ được dễ dàng. Phương pháp này được sử dụng phổ biến từ những năm 2005 đến nay nhờ chi phí thấp với thiết kế đơn giản nhưng lại thu hồi được tỷ lệ nhân cao và chất lượng, dồng thời ảnh hưởng ít nhất đến môi trường. Bước 4: Cắt bóc vỏ (Chẻ điều) Chể điều là công đoạn nhằm cắt tách lớp vỏ cứng bên ngoài của hạt điều nhằm thu được nhân bên trong nhưng vẫn đảm bảo được độ nguyên vẹn của nhân và tránh việc để dầu vỏ dính vào nhân. Chính vì vậy, khâu này có yêu cầu về kỹ thuật cao nhằm đảm bảo được chất lượng nhân điều và đạt được năng suất cao nhất. Đồng thời, các khâu trước về sà cỡ và xử lý nhiệt phải đạt được các yêu cầu về kỹ thuật thì mới tạo điều kiện để khâu cắt bóc vỏ diễn ra hiệu quả. Có các phương pháp chẻ điều như sau:
  • 40. Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 39 - Chẻ điều thủ công: công nhân sẽ dùng gỗ hoặc búa gõ nhẹ để lớp vỏ tách ra nhằm thu được nhân điều. Đây là phương pháp cổ điển và gần như không còn được sử dụng trong sản xuất hàng loạt vì chất lượng nhân thu được kém và năng suất lao động cực kỳ thấp (khoảng 10kg/ngày cho một công nhân lành nghề).- Chẻ điều bán thủ công - chẻ tay (cơ giới kết hợp thủ công): phương pháp này sử dụng máy cắt vỏ điều dạng thô sơ, sử dụng sức người để tạo lực cắt cho 2 lưỡi dao tác động vào vỏ điều, tách đôi lớp vỏ và thu được nhân điều bên trong. Phương pháp này giúp thu được nhân nguyên vẹn lên đến 90% và năng suất cũng được nâng lên gấp đôi với trung bình một người một ngày có thể chẻ được từ 15 đến 18kg. Phương pháp này được sử dụng rất phổ biến ở VIệt Nam giai đoạn trước 2009, đến nay phương pháp này được dùng chủ yếu ở các xưởng sản xuất hạt điều rang muối hoặc dùng cho kích cỡ nhỏ của hạt điều. Hình - Hai lưỡi dao mài theo kích cỡ hạt điều
  • 41. Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 40 - Bóc vỏ bằng máy chẻ: máy chẻ điều trước kia (giai đoạn trước 2010) được phát triển ở Ý với hệ thống do Oltremare cung cấp và hệ thống Sturtevant Engineering Co., của nước Anh cung cấp. Máy chẻ hạt điều tự động Ưu điiểm của máy là năng suất cao. Tuy nhiên hiêu quả thu hồi nhân kém với mức thu hồi chỉ đạt từ 50-65% trong khi chi phí đầu tư lại cao nên ít được phổ biến. Đến năm 2009, với việc đầu tư vào nghiên cứu phát triển thiết bị tách vỏ điều tự động của Hiệp hội điều Việt Nam, dòng máy chẻ tách vỏ đã dần hoàn thiện với tỷ lệ nhân nguyên thu hồi được trên 90%, đồng thời chi phí và công suất rất linh hoạt theo quy mô của nhà máy, công nghệ được tự chủ hoàn toàn trong nước nên giai đoạn sau này máy chẻ điều được sử dụng rất phổ biến ở nước ta, thay thế cho hai phương pháp truyền thống cũ, năng suất lao động tăng lên trên dưới 10 lần so với việc chẻ tay. Bước 5: Sấy
  • 42. Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 41 Sau khi chẻ tách vỏ, nhân điều được chuyển qua công đoạn sấy. Sấy có vai trò rất quan trọng trong việc làm khô nhân và giảm độ ẩm đến mức tiêu chuẩn (dưới 5%), đồng thời làm lớp vỏ lụa giòn và dễ tróc hơn giúp khâu bóc vỏ lụa dễ dàng hơn. Quá trình sấy yêu cầu phải duy trì nhiệt độ và thời gian ở mức thích hợp, nếu sấy với nhiệt độ quá cao hoặc thời gian quá dài sẽ làm cho nhân bị xém vàng và khó khăn cho quá trình bóc vỏ lụa. Có hai loại lò sấy phổ biến: - Kiểu lò Borma - sử dụng phương pháp truyền nhiệt đối lưu, phương pháp này cho chất lượng nhân thấp và tốn nhiều lao động nên hiện nay ít phổ biến. - Kiểu lò sấy ngang sử dụng phương pháp khí nóng tuần hoàn cưỡng bức, gia nhiệt bằng củi, vỏ điều, hơi nước hoặc điện. Kiểu lò sấy này hiện nay được sử dụng phổ biến ở các nhà máy sản xuất điều của nước ta nhờ tính hiệu quả về chất lượng, năng suất và tietes kiệm được chi phí. Bước 6: Bóc vỏ lụa
  • 43. Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 42 Sau khi sấy, nhân điều sẽ được chuyển qua công đoạn bóc vỏ lụa để loại bỏ lớp vỏ lụa mỏng bên ngoài. Có hai cách bóc vỏ lụa chủ yếu: - Bóc vỏ lụa thủ công: công nhân sẽ dùng dao cạo và bóc thủ công bằng tay. Phương pháp này năng suất lao động thấp và không ổn định, phụ thuộc vào trình độ lành nghề của nhân công. Thông thường trung bình một ngày một người sẽ làm được khoảng 10kg. Ưu điểm là xử lý được hầu hết 100% vỏ lụa và gần như không tốn chi phí đầu tư ban đầu. - Bóc vỏ lụa bằng máy (bóc vỏ lụa bằng cơ giới): phương pháp này hiện nay được sử dụng phổ biến nhờ năng suất cao. Từ năm 2009, công nghệ bóc vỏ lụa bằng máy của Việt Nam đã được hoàn thiện. Thay vì tỷ lệ đạt nhân trước kia chỉ khoảng 70-80% thì hiện nay đã đạt được mức trên 90%, tỷ lệ hạt vỡ hỏng từ 4-8%. Ưu điểm của phương pháp này là năng suất rất cao, trung bình xử lý được 400-500kg/giờ chỉ cần một công nhân xử lý. Tuy nhiên hạn chế của phương pháp này là chi phí đầu tư cao, tỷ lệ nhân còn sót vẫn phải xử lý bằng phương pháp thủ công. Bước 7: Phân loại - phân cấp hạng sản phẩm Sau khi bóc lụa, nhân điều được loại bỏ hoàn toàn lớp vỏ lụa bên ngoài với độ ẩm đạt chuẩn dưới 5%, lúc này nhân điều được gọi là nhân trắng. Nhân trắng sẽ được chuyển qua khâu phân loại để phân cấp hạng sản phẩm. Người ta dựa vào kích cỡ, độ nguyên hoặc vỡ và màu sắc để chia hạt điều nhân trắng thành các loại khác nhau như hạt nguyên W180, W240, W320,.. hạt vỡ Lbw, SP, WS,.. các cách phân loại này được thực hiện theo tiêu chuẩn được các tổ chức quy định. Mỗi loại sản phẩm sẽ có giá trị thương phẩm và yêu cầu cụ thể khác nhau.
  • 44. Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 43 Bước 8: Đóng gói Đóng gói bao lớn (bao PE hoặc hộp thiếc) Nhân hạt điều phải được đóng gói đúng tiêu chuẩn nhằm đảm bảo chất lượng và bảo vệ hạt điều tốt nhất. Vật liệu được dùng bên trong bao bì phải sạch sẽ và có chất lượng tốt để tránh ảnh hưởng tiêu cực đến chất lượng hạt điều (bên trọng và bên ngoài hạt). Nhân hạt điều phải được đóng gói trong môi trường kín khí. Đối với tem nhãn và giấy in các thông số thương mại thì phải đảm bảo tiêu chuẩn dùng keo hoặc mực không độc.
  • 45. Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 44 Đóng gói để vận chuyển Khi đóng gói để vận chuyển, bao bì (thường dùng carton) cần phải đủ độ cứng để bảo vệ sản phẩm bên trong tốt nhất, tránh các trường hợp bị hư hại do áp lực bên ngoài. Bao bì sử dụng phải đạt chuẩn về kích thước cũng như thành
  • 46. Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 45 phần, đảm bảo cho việc đóng gói không quá chặt và bó nhưng phải chắc chắn để bảo vệ chất lượng của hạt. Kích thước bao bì cũng phải được tính toán sử dụng tương thích với kích thước kệ pallet và container theo tiêu chuẩn. 2.6. Bảo quản Hạt điều thô nguyên vỏ Sau khi thu hoạch, hạt điều thô tươi cần được phơi khô dưới ánh nắng mặt trời ngay lập tức, quá trình phơi phải liên tục và đảo thường xuyên để tạo sự đồng đều cho các hạt, đến khi độ ẩm của hạt (trong lớp vỏ cứng) còn từ 8 đến 10% thì mới đạt yêu cầu. Nhân điều cũng như hạt điều thô đều phải được bảo quản trong điều kiện môi trường kho khô ráo (độ ẩm tương đối dưới 65%), nhiệt độ mát (dưới 10 độ C), độ thông thoáng tốt và ít ánh sáng trực tiếp từ mặt trời. Nhân hạt điều Độ ẩm nhân hạt điều phải được duy trì ở mức 5% hoặc thấp hơn, tuyệt đối tránh xa ác nguồn gây mùi mạnh. Điều kiện bảo quản phải đảm bảo tốt để bảo vệ sản phẩm khỏi côn trùng và sâu bọ gây hại. Trong trường hợp lưu trữ bảo quản cùng kho với hạt điều hữu cơ (hạt điều thô) và nhân điều, thì cần áp dụng các phương pháp sau: - Đào tạo và hướng dẫn quy trình kỹ thuật cho lao động chịu trách nhiệm. - In ấn và dãn nhãn các chỉ dẫn cùng kí hiệu rõ ràng trên các vận dụng trong kho lưu trự (xilo, pa lét, bể chứa,...). - Phân biệt các chỉ dẫn bằng màu sắc khác nhau. - Theo dõi bằng sổ nhật ký cho từng hàng hóa riêng biệt (nhập / xuất, thô / nhân hạt). Nghiêm cấm sử dụng các biện pháp lưu trữ bằng hóa chất (như khí methyl bromide). Luôn luôn tránh lưu trữ sản phẩm hữu cơ và sản phẩm thông thường cũng một kho. Thực tế chứng minh rằng không nên sử dụng methyl bromide để
  • 47. Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 46 phun khử trùng hạt điều, vì nó sẽ gây ra phản ứng hóa học trong hạt làm sinh ra hương vị giống sữa bò bị lên men do để lâu và có mùi chua gây khó chịu. Lưu ý nên nghiêm cấm sử dụng chất hóa học để khử trùng hạt điều thô và nhân điều trong mọi trường hợp. 2.7. Quản lý chất lượng toàn diện sản phẩm nhân điều Chất lượng sản phẩm nhân điều phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng hạt điều thô đưa vào chế biến. Có thể nói 80% chất lượng nhân do chất lượng hạt điều thô quyết định. Ngoài yếu tố hạt điều thô, yếu tố con người cũng có tác động rất lớn tới chất lượng sản phẩm vì vậy để đảm bảo niềm tin cho khách hàng tiêu thụ về chất lượng sản phẩm cần phải xây dựng và tổ chức thực hiện tốt hệ thống "quản lý chất lượng toàn diện" (viết tắt là QLCLTD) trong quá trình sản xuất chế biến hạt điều. Nhà sản xuất cần lên chỉ tiêu cụ thể và thực hiện tốt quy định của hệthống QLCLTD để đạt được hiệu quả tốt nhất trong kinh doanh.
  • 48. Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 47 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG 1.1. Chuẩn bị mặt bằng Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định. 1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: Dự án thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành. 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực. II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 2.1. Các phương án xây dựng công trình TT Nội dung Diện tích/ Số lượng ĐVT I Xây dựng 14.130,9 m2 1 Nhà xưởng 01a 400,0 m2 2 Nhà xưởng 01 2.240,0 m2 3 Nhà kho 3.360,0 m2 4 Nhà văn phòng & Nhà nghỉ giữa ca (3 tầng) 900,0 m2 5 Nhà bảo vệ 25,0 m2 6 Nhà xe + hồ nước PCCC 1,0 set 7 Đường nội bộ & sân bãi 9.737,0 m2 8 Bó vĩa 852,0 md 9 Hầm tự hoại 2,0 set Hệ thống M&E 1 Cống thoát nước mưa D300, D400 470,0 md
  • 49. Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 48 TT Nội dung Diện tích/ Số lượng ĐVT 2 Thoát nước thải 250,0 md 3 Cấp thoát nước vệ sinh 1,0 set 4 Hệ thống PCCC nhà máy 6.997,0 m2 5 Điện chiếu sáng 6.997,0 set 6 Cấp nguồn điện 1,0 set Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn thiết kế cơ sở xin phép xây dựng. 2.2. Các phương án kiến trúc Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung như: 1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng. 2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. 3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng.
  • 50. Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 49 Phương án thiết kế tổng mặt bằng của dự án Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án với các thông số như sau:  Hệ thống giao thông Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương án kết cấu nền và mặt đường.  Hệ thống cấp nước Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch (hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.  Hệ thống thoát nước Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.
  • 51. Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 50  Hệ thống xử lý nước thải Khi dự án đi vào hoạt động, chỉ có nước thải sinh hoạt, nước thải từ các khu sản xuất không đáng kể nên không cần tính đến phương án xử lý nước thải. Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, hệ thống xử lý nước thải trong sản xuất (nước từ việc xử lý giá thể, nước có chứa các hóa chất xử lý mẫu trong quá trình sản xuất).  Hệ thống cấp điện Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng. III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN 3.1. Phương án tổ chức thực hiện Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và khai thác khi đi vào hoạt động. Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình hoạt động sau này. Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến(ĐVT: 1000 đồng) TT Chức danh Số lượng Mức thu nhập bình quân/tháng Tổng lương năm Bảo hiểm 21,5% Tổng/năm 1 Giám đốc 1 25.000 300.000 64.500 364.500 2 Ban quản lý, điều hành 2 15.000 360.000 77.400 437.400 3 Công nhân viên văn phòng 8 8.000 768.000 165.120 933.120 4 Công nhân sản xuất 39 6.500 3.042.000 654.030 3.696.030 Cộng 50 372.500 4.470.000 961.050 5.431.050
  • 52. Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 51 3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầutư. Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư, trong đó: STT Nội dung công việc Thời gian 1 Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư Quý III/2022 2 Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500 Quý IV/2022 3 Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Quý IV/2022 4 Thủ tục giao đất, thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất Quý I/2023 5 Thủ tục liên quan đến kết nối hạ tầng kỹ thuật Quý II/2023 6 Thẩm định, phê duyệt TKCS, Tổng mức đầu tư và phê duyệt TKKT Quý II/2023 7 Cấp phép xây dựng (đối với công trình phải cấp phép xây dựng theo quy định) Quý III/2023 8 Thi công và đưa dự án vào khai thác, sử dụng Quý IV/2023 đến Quý III/2024
  • 53. Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 52 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG I. GIỚI THIỆU CHUNG Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước”là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi vào hoạt động, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. - Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020; - Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013; - Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006; - Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019; - Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; - Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; - Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải; - Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy định về xác định thiệt hại đối với môi trường;
  • 54. Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 53 - Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; - Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ quy định về Nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của một số nghị định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ Môi trường; Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: - TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu chuẩn thiết kế; - QCVN 01:2008/BXD - Quy hoạch xây dựng; - TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình; - QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; - QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh; - Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động. III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước”được thực hiện tại Ấp 2, xã Đồng Tâm, huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước. IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG 4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình Tác động đến môi trường không khí:
  • 55. Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 54 Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất, cát…)từcôngviệc đào đất,sanủimặt bằng, vậnchuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu xây dựng, phatrộnvàsửdụngvôivữa, đấtcát...hoạtđộngcủacácmáymóc thiết bị cũngnhư các phươngtiệnvận tạivà thicôngcơ giớitại công trường sẽ gây ra tiếng ồn.Bụi phát sinh sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe công nhân trên công trường và người dân lưu thông trên tuyến đường. Tiếng ồnphátsinh trongquátrìnhthi công là không thể tránh khỏi. Tiếng ồn có thể phát sinh khi xe, máy vận chuyển đất đá, vật liệu hoạt động trên công trường sẽ gây ảnh hưởng đến người dân sống hai bên tuyến đường vận chuyển và người tham gia giao thông. Tác động của nước thải: Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm. Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi, đất đá, xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án áp dụng các biện pháp thoát nước mưa thích hợp. Tác động của chất thải rắn: Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không
  • 56. Dự án “Nhà máy chế biến nông sản và thực phẩm Bà Tư Bình Phước” Tư vấn dự án: 0918755356- 0903034381 55 nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý ngay. Tác động đến hệ sinh thái, cảnh quan khu vực: Quá trình thi công cần đào đắp, san lấp mặt bằng, bóc hữu cơ và chặt bỏ lớp thảm thực vật trong phạm vi quy hoạch nên tác động đến hệ sinh thái và cảnh quan khu vực dự án, cảnh quan tự nhiên được thay thế bằng cảnh quan nhân tạo. Tác động đến sức khỏe cộng đồng: Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận chuyển chạy qua) và các công trình lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như sau: – Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...), nếu hấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư; – Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác động hệ thần kinh, tim mạch và thính giác của cán bộ công nhân viên và người dân trong khu vực dự án; – Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông, cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường. – Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất tạm thời, mang tính cục bộ. 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng Tác động do bụi và khí thải: Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính: