SlideShare a Scribd company logo
1 of 52
Download to read offline
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do –Hạnh phúc
-----------    ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH
KHÔNG NUNG
ĐỊA ĐIỂM :
CHỦ ĐẦU TƯ :
Đồng Nai - Tháng 01 năm 2013
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do –Hạnh phúc
-----------    ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH
KHÔNG NUNG
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ
THẢO NGUYÊN XANH
(P. Tổng Giám đốc)
NGUYỄN BÌNH MINH
Đồng Nai - Tháng 01 năm 2013
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN ..............................................1
I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư...........................................................................................1
I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án .....................................................................................1
CHƯƠNG II: BỐI CẢNH VÀ CĂN CỨ CỦA DỰ ÁN ...............................................5
II.1. Căn cứ xác định sự cần thiết và tính cấp thiết của dự án........................................5
II.1.1. Lợi ích của vật liệu xây dựng không nung ..........................................................5
II.1.2. Chính sách phát triển vật liệu không nung ..........................................................5
II.1.3. Ngành xây dựng tỉnh Đồng Nai -Nhu cầu xây dựng nhà ở.................................7
II.2. Các điều kiện và cơ sở của dự án ...........................................................................8
II.2.1. Phân tích môi trường vĩ mô.................................................................................8
II.2.2. Thị trường gạch không nung...............................................................................10
II.2.2. Các ưu đãi của Chính phủ...................................................................................13
II.3. Kết luận về sự cần thiết đầu tư .............................................................................13
CHƯƠNG III: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG.....................................................................15
III.1. Địa điểm đầu tư ...................................................................................................15
III.2. Địa hình ...............................................................................................................15
III.3. Địa chất................................................................................................................15
III.4. Khí hậu ................................................................................................................16
III.5. Hạ tầng khu đất xây dựng dự án..........................................................................16
III.5.1. Hiện trạng sử dụng đất .....................................................................................16
III.5.2. Nơi tiếp nhận chất thải từ dự án .......................................................................16
III.6. Nhận xét chung....................................................................................................17
CHƯƠNG IV: QUY MÔ DỰ ÁN – TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN.....................................18
IV.1. Quy mô dự án......................................................................................................18
IV.2. Hạng mục công trình...........................................................................................18
IV.3. Máy móc thiết bị .................................................................................................18
IV.4. Thời gian thực hiện dự án ...................................................................................19
CHƯƠNG V: GIẢI PHÁP THỰC HIỆN DỰ ÁN ......................................................20
V.1. Gạch không nung..................................................................................................20
V.2. Nguồn nguyên liệu ...............................................................................................20
V.3. Công nghệ sản xuất gạch xi măng cốt liệu...........................................................21
V.4. Sản phẩm ..............................................................................................................22
CHƯƠNG VI: GIẢI PHÁP THIẾT KẾ MẶT BẰNG VÀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT .28
VI.1. Tiêu chuẩn thiết kế mặt bằng ..............................................................................28
VI.2. Giải pháp quy hoạch nhà máy.............................................................................28
VI.3. Giải pháp kỹ thuật...............................................................................................28
VI.3.1. Hệ thống điện...................................................................................................28
VI.3.2. Hệ thống cấp thoát nước ..................................................................................29
VI.3.3. Hệ thống chống sét...........................................................................................29
VI.3.4. Hệ thống Phòng cháy chữa cháy......................................................................29
VI.3.5. Hệ thống thông tin liên lạc...............................................................................29
CHƯƠNG VII: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG........................................30
VII.1. Đánh giá tác động môi trường ...........................................................................30
VII.1.1. Giới thiệu chung .............................................................................................30
VII.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường..............................................30
VII.2. Tác động của dự án tới môi trường....................................................................30
VII.2.1. Giai đoạn xây dựng dự án...............................................................................31
VII.2.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng....................................................31
VII.3. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm ....................................................................31
VII.3.1. Giai đoạn xây dựng dự án...............................................................................31
VII.3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng....................................................32
VII.4. Kết luận..............................................................................................................32
CHƯƠNG VIII: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN.......................................................33
VIII.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tư ...............................................................................33
VIII.2. Nội dung tổng mức đầu tư................................................................................34
VIII.2.1. Nội dung ........................................................................................................34
VIII.2.2. Kết quả tổng mức đầu tư ...............................................................................37
CHƯƠNG IX: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN.................................................39
IX.1. Kế hoạch sử dụng nguồn vốn..............................................................................39
IX.2. Tiến độ sử dụng vốn............................................................................................39
IX.3. Nguồn vốn thực hiện dự án.................................................................................40
IX.4. Phương án hoàn trả vốn vay và chi phí lãi vay...................................................41
CHƯƠNG X: HIỆU QUẢ KINH TẾ -TÀI CHÍNH....................................................42
X.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán ................................................................42
X.2. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án ..............................................................................44
X.2.1 Báo cáo thu nhập của dự án................................................................................44
X.2.2 Báo cáo ngân lưu dự án......................................................................................45
X.3. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội........................................................................47
CHƯƠNG XI: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................48
XI.1. Kết luận ...............................................................................................................48
XI.2. Kiến nghị.............................................................................................................48
XI.3. Cam kết của chủ đầu tư.......................................................................................48
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
1
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN
I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư
 Chủ đầu tư :
 Mã số thuế :
 Ngày đăng ký :
 Nơi cấp :
 Đại diện pháp luật :
 Địa chỉ trụ sở :
I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án
 Tên dự án :
 Địa điểm xây dựng :
 Diện tích nhà máy : 3ha (30,000m2
)
 Mục tiêu đầu tư : Xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung với công suất
khoảng 20 triệu viên/năm
 Mục đích đầu tư : + Cung cấp gạch không nung cho thị trường tỉnh Đồng Nai, góp
phần phát triển ngành vật liệu xây dựng;
+ Tạo việc làm và nâng cao mức sống cho lao động địa phương;
+ Góp phần phát triển kinh tế xã hội, môi trường tại địa phương;
+ Đóng góp cho thu ngân sách một khoản từ lợi nhuận kinh
doanh;
 Hình thức đầu tư : Đầu tư xây dựng mới
 Hình thức quản lý : Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án thông qua ban Quản lý dự án
do chủ đầu tư thành lập.
 Tổng mức đầu tư : 63,028,186,000 đồng
Vốn chủ đầu tư : 30% tổng đầu tư tương ứng với 18,522,677,000 đồng
Vốn vay : 70% tổng vốn đầu tư, tương ứng với 43,219,579,000 đồng, chưa
bao gồm lãi vay
 Vòng đời dự án : 20 năm, bắt đầu từ năm 2014.
I.3. Cơ sở pháp lý
 Văn bản pháp lý
 Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;
 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản của
Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 5 số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009;
 Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;
 Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN
Việt Nam;
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
2
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI
 Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;
 Luật Kinh doanh Bất động sản số 63/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
 Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
 Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;
 Luật thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
 Nghị định số 124/2007/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về quản lý vật
liệu xây dựng;
 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình;
 Nghị định số 124/2008 NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính Phủ về thuế thu
nhập doanh nghiệp;
 Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ Qui định chi tiết thi hành
Luật Thuế giá trị gia tăng;
 Nghị định 140/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22 tháng 11 năm 2006 quy định việc
bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển;
 Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc qui định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
 Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số
điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
 Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng công trình;
 Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 4/4/2003 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
luật phòng cháy và chữa cháy;
 Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý chất
lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ
về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;
 Thông tư số 12/2008/TT-BXD ngày 07/05/2008 của Bộ xây dựng hướng dẫn việc lập và
quản lý chi phí khảo sát xây dựng;
 Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/04/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh
dự toán xây dựng công trình;
 Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo
vệ môi trường;
 Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quyết toán dự
án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
3
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI
 Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo
vệ môi trường;
 Thông tư 134/2007/TT-BTC quy định sản phẩm block nhẹ thuộc diện đặc biệt ưu đãi về
thuế thu nhập doanh nghiệp (miễn thuế 4 năm- giảm thuế 50% trong 9 năm);
 Quyết định số 121/QĐ-TTg ngày 29 tháng 8 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2020;
 Quyết định số 15/2004/QD- BXD ngày 10/06 năm 2004 của Bộ Xây Dựng về việc ban
hành tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCVN316:2004” block betông nhẹ yêu cầu kỹ thuật”.
 Quyết định số 567/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ v/v ban
hành Chương trình phát triển vật liệu xây không nung đến năm 2020;
 Chỉ thị số 10/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng vật liệu xây
không nung và hạn chế sản xuất, sử dụng gạch đất sét nung;
 Quyết định số 1257/QĐ-UBND ngày 8 tháng 5 năm 2012 của UBND tỉnh Đồng Nai v/v
duyệt quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2025;
 Công văn số 1779/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố định
mức dự toán xây dựng công trình - Phần Khảo sát xây dựng;
 Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số
957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;
 Căn cứ các pháp lý khác có liên quan;
 Các tiêu chuẩn áp dụng
Dự án Nhà máy sản xuất gạch không nung Thanh Thái được thực hiện trên những tiêu
chuẩn, quy chuẩn chính như sau:
 Quy chuẩn xây dựng Việt Nam (tập 1, 2, 3 xuất bản 1997-BXD);
 Quyết định số 04 /2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008. Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc
gia về Quy hoạch xây dựng (QCVN: 01/2008/BXD);
 TCVN 2737-1995 : Tải trọng và tác động- Tiêu chuẩn thiết kế;
 TCXD 45-1978 : Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình;
 TCVN 5760-1993 : Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung thiết kế lắp đặt và sử dụng;
 TCVN 5738-2001 : Hệ thống báo cháy tự động - Yêu cầu kỹ thuật;
 TCVN-62:1995 : Hệ thống PCCC chất cháy bột, khí;
 TCVN 6160 – 1996 : Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt, sử dụng hệ thống chữa cháy;
 TCVN 4760-1993 : Hệ thống PCCC - Yêu cầu chung về thiết kế;
 TCVN 5576-1991 : Hệ thống cấp thoát nước - quy phạm quản lý kỹ thuật;
 TCXD 51-1984 : Thoát nước - mạng lưới bên trong và ngoài công trình - Tiêu
chuẩn thiết kế;
 11TCN 19-84 : Đường dây điện;
 TCXD 123: 1984 : Gạch không nung- yêu cầu kỹ thuật;
 TCXD 191: 1996 : Bê tông và vật liệu làm bê tông- yêu cầu kỹ thuật;
 TCVN 7959: 2011 : Bê tông nhẹ- Gạch bê tông khí chưng áp (AAC)- Yêu cầu kỹ
thuật và phương pháp thử (QĐ 3628/QĐ-BKHCN);
 TCVN 9028: 2011 : Vữa cho bê tông nhẹ- Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử (QĐ
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
4
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI
3628/QĐ-BKHCN);
 TCVN 9029: 2011 : Bê tông nhẹ- Gạch bê tông bọt, khí không chưng áp- Yêu cầu kỹ
thuật (QĐ 3628/QĐ-BKHCN);
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
5
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI
CHƯƠNG II: BỐI CẢNH VÀ CĂN CỨ CỦA DỰ ÁN
II.1. Căn cứ xác định sự cần thiết và tính cấp thiết của dự án
II.1.1. Lợi ích của vật liệu xây dựng không nung
Trong công tác xây dựng bao giờ vật liệu cũng đóng vai trò chủ yếu. Vật liệu là một
trong các yếu tố quyết định chất lượng, giá thành và thời gian thi công công trình. Thông
thường chi phí về vật liệu xây dựng chiếm một tỷ lệ tương đối lớn trong tổng giá thành xây
dựng: 75 - 80% đối với các công trình dân dụng và công nghiệp, 70-75% đối với các công
trình giao thông, 50 - 55% đối với các công trình thủy lợi. Cùng với sự phát triển của khoa học
kỹ thuật nói chung, ngành vật liệu xây dựng cũng đã phát triển từ thô sơ đến hiện đại, từ giản
đơn đến phức tạp, chất lượng vật liệu ngày càng được nâng cao. Vật liệu xây dựng gồm nhiều
loại, trong đó có gạch không nung, một loại gạch xây được sử dụng trong thời đại mới, có
những tính năng vượt trội so với gạch nung.
So sánh với gạch đất nung về hiệu quả kinh tế kỹ thuật sản xuất và sử dụng, gạch không
nung có nhiều tính chất vượt trội hơn vật liệu nung:
- Không dùng nguyên liệu đất sét để sản xuất, góp phần đảm bảo an ninh lương thực
quốc gia vì đất sét chủ yếu khai thác từ đất nông nghiệp, làm giảm diện tích sản xuất cây lương
thực, đang là mối đe dọa mang tính toàn cầu hiện nay.
- Không dùng nhiên liệu như than, củi…để đốt giúp tiết kiệm nhiên liệu năng lượng và
không thải khói bụi gây ô nhiễm môi trường.
- Sản phẩm có tính chịu lực cao, cách âm, cách nhiệt phòng hoả, chống thấm, chống
nước, kích thước chuẩn xác, quy cách hoàn hảo hơn vật liệu nung. Giảm thiểu được kết cấu
cốt thép, rút ngắn thời gian thi công, tiết kiệm vữa xây làm giá thành hạ.
- Có thể tạo đa dạng loại hình sản phẩm, nhiều màu sắc khác nhau, kích thước khác
nhau, thích ứng tính đa dạng trong xây dựng, nâng cao hiệu quả kiến trúc.
- Cơ sở sản xuất có thể phát triển theo nhiều quy mô khác nhau, không bị khống chế
nhiều về mặt bằng sản xuất.
- Được sản xuất từ công nghệ, thiết bị tiên tiến của quốc tế, nó có các giải pháp khống
chế và sự đảm bảo chất lượng hoàn thiện, quy cách sản phẩm chuẩn xác. Có hiệu quả trong
xây dựng rõ ràng, phù hợp với các tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN).
II.1.2. Chính sách phát triển vật liệu không nung
Trong suốt thời gian dài, ở khắp nơi trên đất nước ta, tình hình sản xuất và tiêu thụ gạch
đất sét nung bằng lò thủ công vẫn diễn ra phổ biến. Trước những thiệt hại mà gạch nung gây
ra, ảnh hưởng đến môi trường và xã hội, Thủ tướng Chính phủ đã ra Quyết định số 115 như
sau: trong năm 2010, các lò gạch thủ công sẽ bị cấm triệt để. Do đó, nhiều địa phương đang
thực hiện nghiêm chỉnh quyết định này của Chính phủ. Thời gian tới, khi vào mùa xây dựng
gạch sẽ thiếu nghiêm trọng, vì vậy cần nhanh chóng mở rộng gạch không nung trên quy mô
toàn quốc.
Nhằm khẳng định vị trí của gạch không nung, ngày 01/08/2010 Chính phủ một lần nữa
đã ký Quyết định số 567; đồng thời chỉ đạo phát triển vật liệu xây không nung để từng bước
thay thế gạch đất sét nung, hạn chế sử dụng đất sét và than - nguồn tài nguyên không tái tạo,
góp phần bảo vệ an ninh lương thực, tiết kiệm năng lượng và giảm lượng khí thải CO2. Ngoài
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
6
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI
ra, việc sử dụng phế thải của các ngành công nghiệp như tro, xỉ, mạt đá… để sản xuất vật liệu
xây dựng cũng góp phần giảm một lượng đáng kể các chất thải rắn ra môi trường.
UBND tỉnh Đồng Nai cũng ban hành Quyết định số 1257/QĐ-UBND ngày 8 tháng 5
năm 2012 nhằm phê duyệt quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Đồng Nai đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2025;
 Quan điểm phát triển của Chính phủ:
Trước mắt tập trung đầu tư phát triển các chủng loại vật liệu xây dựng mà tỉnh có nhu
cầu lớn và triển vọng khoáng sản sẵn có nhằm đáp ứng nhu cầu tại chỗ và một phần cho bên
ngoài như vật liệu lợp, đá xây dựng, cát xây dựng, vật liệu ốp lát, bê tông thương phẩm và các
sản phẩm bê tông đúc sẵn.
Phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Đồng Nai đặt trong mối quan hệ vùng, của các tỉnh lân
cận và cả nước. Thường xuyên giao lưu sản phẩm, công nghệ với các địa phương; tăng cường
giao lưu và hội nhập Quốc tế để tạo ra các sản phẩm có mẫu mã đa dạng và chất lượng cao
nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng.
Phát triển sản xuất vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai với quy mô hợp lý
nhằm đảm bảo tính hiệu quả kinh tế, tận dụng các cơ sở sản xuất hiện có, hạn chế và xóa bỏ
các cơ sở sản xuất thủ công với công nghệ lạc hậu và năng suất lao động thấp gây ô nhiễm môi
trường.
 Mục tiêu phát triển vật liệu xây:
Định hướng đối với các cơ sở sản xuất gạch nung thủ công từng bước xóa bỏ hoặc
chuyển đổi sang công nghệ sản xuất mới tiên tiến, ít ô nhiễm môi trường (lò Tuynen, lò
Hoffman).
Khuyến khích đầu tư sản xuất vật liệu không nung để hạn chế sử dụng đất sét, giảm tiêu
hao nhiên liệu và ô nhiễm môi trường. Khuyến khích phát triển vật liệu xây mới: Gạch bê tông
nhẹ (nhẹ, cách âm, cách nhiệt, chống cháy...) phục vụ nhu cầu xây dựng theo hướng ngày càng
hiện đại.
Giai đoạn 2011 - 2015
- Gạch nung:
+ Đầu tư mới: 484 triệu viên/năm, chỉ đầu tư sản xuất gạch Tuynen.
+ Chuyển đổi gạch thủ công: 250 triệu viên (lộ trình từ năm 2011 - 2013 yêu cầu phải
chuyển đổi hết), tương đương 30%/năm. Công suất thiết kế bình quân của lò Hoffman: 10 - 12
triệu viên/năm, lò Tuynel: 20 - 25 triệu viên/năm.
+ Tổng số lò: Quy hoạch đầu tư khoảng 15 lò Tuynel và 15 lò Hoffman. Trong đó quy
hoạch ưu tiên đầu tư các lò Hoffman đốt bằng chất thải nông nghiệp như trấu, vỏ hạt điều, vỏ
hạt đậu phộng... hoặc các chất rác thải công nghiệp.
+ Định hướng địa điểm đầu tư:
Đầu tư các cơ sở gạch Tuynel, lò Hoffman mới tập trung vào các khu công nghiệp, cụm
công nghiệp như: Khu công nghiệp Hố Nai 3 (huyện Trảng Bom); Cụm công nghiệp An
Phước (huyện Long Thành); Khu công nghiệp Tân An (huyện Vĩnh Cửu), Khu công nghiệp
Nhơn Trạch (huyện Nhơn Trạch), Khu công nghiệp Dốc 47 (huyện Long Thành) và một số nơi
gần các mỏ đất sét có quy mô khai thác công nghiệp thuộc huyện Tân Phú, huyện Xuân Lộc,
huyện Cẩm Mỹ, huyện Định Quán.
- Gạch không nung:
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
7
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI
+ Gạch xi măng - cốt liệu:
• Đầu tư mới: 244 triệu viên/năm.
• Địa điểm: Các cơ sở sản xuất loại gạch này có quy mô nhỏ, ít ô nhiễm môi trường, có
thể đầu tư tại chỗ trong các mỏ đá xây dựng, trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
+ Gạch bê tông nhẹ:
• Đầu tư mới: 80 triệu viên/năm.
• Địa điểm: Quy hoạch đầu tư thêm 01 dây chuyền gạch bê tông nhẹ, tại Khu công
nghiệp Hố Nai 3 (01 dây chuyền), Khu công nghiệp Nhơn Trạch (01 dây chuyền), Khu công
nghiệp Ông Kèo (01 dây chuyền).
+ Gạch khác:
• Đầu tư mới: 8 triệu viên/năm.
• Quy hoạch đầu tư: Tăng cường công suất các cơ sở sản xuất đá chẻ, gạch silicat,
gạch đá ong... đang hoạt động từ 10 triệu viên/năm (năm 2010) lên 15 triệu viên/năm (2015).
Giai đoạn 2016 - 2020
- Gạch nung:
+ Đầu tư mới: 59 triệu viên/năm, chỉ đầu tư sản xuất gạch Tuynel.
+ Số lò Tuynel đầu tư mới: Đầu tư mới từ 02 - 03 lò Tuynel mới.
+ Địa điểm: Đầu tư các cơ sở gạch tuy nen mới tập trung vào các khu công nghiệp, cụm
công nghiệp như: Khu công nghiệp Hố Nai 3 (huyện Trảng Bom); Cụm công nghiệp An
Phước (huyện Long Thành); Khu công nghiệp Tân An (huyện Vĩnh Cửu), Khu công nghiệp
Nhơn Trạch (huyện Nhơn Trạch), Khu công nghiệp Dốc 47 (huyện Long Thành), và một số
nơi gần các mỏ đất sét có quy mô khai thác công nghiệp thuộc huyện Tân Phú, huyện Xuân
Lộc, huyện Cẩm Mỹ, huyện Định Quán.
- Gạch không nung:
+ Gạch xi măng - cốt liệu (gạch block, gạch tự chèn, gạch terrazzo):
• Đầu tư mới: 252 triệu viên/năm.
• Phương án đầu tư: Đầu tư một số cơ sở sản xuất quy mô vừa và nhỏ trong các mỏ đá
xây dựng, ngay tại các huyện, thị xã, các cụm công nghiệp để giải quyết nhu cầu tại chỗ.
+ Gạch bê tông nhẹ:
• Đầu tư mới: 80 triệu viên/năm.
• Phương án đầu tư thêm 01 dây chuyền gạch bê tông nhẹ, công suất tương đương
100.000m3
/năm tại Khu công nghiệp Hố Nai 3, Khu công nghiệp Nhơn Trạch, Khu công
nghiệp Long Khánh, Khu công nghiệp Ông Kèo hoặc Khu công nghiệp Dầu Giây…
+ Gạch khác (đá chẻ, gạch silicat, đá ong):
• Đầu tư mới: 22 triệu viên/năm.
• Quy hoạch đầu tư: Tăng cường công suất các cơ sở sản xuất đá chẻ, gạch silicat đang
hoạt động từ 10 triệu viên/năm (năm 2015) lên 15 triệu viên/năm (2020).
II.1.3. Ngành xây dựng tỉnh Đồng Nai -Nhu cầu xây dựng nhà ở
Đồng Nai là tỉnh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam với những điều kiện
thuận lợi về tự nhiên, kinh tế - xã hội nên đã hình thành 30 khu công nghiệp, 43 cụm công
nghiệp. Do đó lực lượng công nhân làm việc tại các khu, cụm công nghiệp khoảng 450 ngàn
người, trong đó đa số là dân nhập cư nên có khoảng 70% có nhu cầu về chỗ ở. Với tốc độ tăng
trưởng như hiện nay, dự báo đến năm 2015 lực lượng lao động tăng khoảng 120 ngàn người,
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
8
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI
trong đó 80 ngàn người là có nhu cầu về nhà ở.
Nhu cầu lớn là vậy nhưng thực tế mới có 18/72 dự án hoàn thành đưa vào sử dụng đáp
ứng trên 7% nhu cầu. Ngoài ra còn hàng ngàn cán bộ công nhân viên chức đang làm việc tại
các đơn vị hành chính sự nghiệp cũng mong có được chốn đi về của riêng mình. Chính vì lẽ đó
năm 2013 ngành xây dựng Đồng Nai sẽ tập trung giải quyết nhu cầu về chỗ ở cho công nhân
lao động, người thu nhập thấp tại Đồng Nai. Sở Xây dựng Đồng Nai cho biết năm 2013 sẽ tập
trung ưu tiên phát triển nhà ở xã hội, phát triển đô thị và xây dựng nông thôn mới. Theo đó cần
xây dựng thêm 24,000m2
nhà ở dành cho công nhân trong năm tới.
Bên cạnh đó, căn cứ vào quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai từ năm 2010 đến năm 2020, sẽ có rất nhiều dự án đầu tư vào tỉnh, do đó nhu cầu về
vật liệu xây dựng rất lớn, trong đó vật liệu xây dựng gạch là một trong những vật tư không thể
thiếu.
Tóm lại, mặc dù 2012 tiếp tục là một năm khó khăn đối với lĩnh vực bất động sản, lĩnh
vực xây dựng, nhưng nhu cầu xây dựng các công trình dân dụng, nhà ở xã hội ở tỉnh Đồng Nai
vẫn rất cao.
II.2. Các điều kiện và cơ sở của dự án
II.2.1. Phân tích môi trường vĩ mô
 Môi trường kinh tế
Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là vùng kinh tế năng động và phát triển
nhất cả nước, nhiều năm qua Đồng Nai luôn đạt tốc độ tăng trưởng GDP cao gần gấp 2 lần so
với bình quân cả nước. Hằng năm tăng trưởng công nghiệp, xuất khẩu, thu hút vốn đầu tư
nước ngoài (FDI), vốn đầu tư trong nước, thu ngân sách... cũng tăng cao.
Dù bối cảnh năm 2012 được đánh giá là nhiều khó khăn, bất ổn, nhưng những kết quả
đạt được trong phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh lại rất phấn khởi. Theo báo cáo của UBND
tỉnh, dự ước tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2012 của tỉnh đạt ở mức 12.1% (mục tiêu nghị
quyết là 12%), gấp đôi so với tốc độ tăng trưởng chung của cả nước. Một số lĩnh vực quan
trọng khác cũng đạt và vượt dự toán, như: thu ngân sách ước đạt gần 27 ngàn tỷ đồng (đạt
103%, tăng 11% so với cùng kỳ), trong đó 59.1% là thu từ nội địa (chưa tính nguồn thu từ xổ
số kiến thiết), cho thấy hoạt động sản xuất - kinh doanh trên địa bàn vẫn ổn định và có tăng
trưởng. Hầu hết các sản phẩm chủ yếu của tỉnh đều có mức sản xuất tăng so với cùng kỳ, như:
gạch men (tăng 22%), bánh kẹo (tăng 18.2%), đường mật, quạt điện (tăng 17%), ngói (tăng
15.8%), giày thể thao (tăng 15.2%), may mặc (tăng 12%). Các tập đoàn, doanh nghiệp của tỉnh
cũng phát triển ổn định. Tổng công ty công nghiệp thực phẩm Đồng Nai nộp ngân sách 1,314
tỷ đồng (tăng 27% so với kế hoạch), lợi nhuận hơn 513 tỷ đồng (tăng 47.8% so với kế hoạch);
Một trong những dấu hiệu khắc phục những hạn chế của các năm trước, đó là đầu tư tín dụng
cho nông nghiệp, nông thôn đã tăng đáng kể. Trong tổng dư nợ cho vay 65,6 ngàn tỷ đồng của
cả tỉnh, dư nợ cho vay phát triển nông nghiệp, nông thôn chiếm 15,4% (tăng 7,8% so với đầu
năm), trong đó có cho vay nhằm hỗ trợ tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản.
Nhóm chỉ tiêu xã hội, môi trường cũng đạt mục tiêu: 95% trạm y tế có bác sĩ phục vụ,
100% xã, phường đạt chuẩn quốc gia về y tế, tỷ lệ hộ nghèo giảm 1.5% (còn 3.5% trên tổng số
dân), tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề 44%, tỷ lệ sinh tự nhiên giảm còn 1.1%, tỷ lệ sinh viên
đại học, cao đẳng đạt 242/vạn dân, tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải bệnh viện đạt 100%, thu
gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt và công nghiệp không nguy hại đạt 90%, tỷ lệ che phủ
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
9
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI
rừng đạt 29.8%.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
10
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI
 Môi trường tự nhiên
Đồng Nai là tỉnh thuộc miền Đông Nam Bộ có diện tích 5,903,940 km2
, chiếm 1.76%
diện tích tự nhiên cả nước và chiếm 25.5% diện tích tự nhiên của vùng. Đất đai còn nhiều nên
rất thuận lợi cho việc đặt địa điểm nhà máy sản xuất, tài nguyên dồi dào, các nguyên vât liệu
cho việc hoạt động nhà máy dễ dàng, giao thông thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa. Về
cơ bản, điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và môi trường đã cung cấp những thông tin
đáng tin cậy cho việc xây dựng các nhà máy, phê duyệt các dự án đầu tư phát triển kinh tế – xã
hội.
 Môi trường chính trị, pháp luật
An ninh chính trị ổn định, trật tự an toàn xã hội được bảo đảm; sức chiến đấu của tổ
chức cơ sở Đảng và đảng viên được nâng cao; lòng tin của quần chúng đối với Đảng, chính
quyền và sự nghiệp đổi mới của đất nước ngày càng được củng cố.
 Môi trường văn hóa, xã hội
Môi trường văn hóa xã hội đa dạng phong phú, năng động và tích cực. Luôn thúc đẩy,
tạo đà cho các cá nhân có ý tưởng, ý chí vươn lên trong cuộc sống, luôn nâng cao tính sáng
tạo, phát triển cho các doanh nghiệp.
II.2.2. Thị trường gạch không nung
Từ cuối năm 2010 trở lại đây, chúng ta đang đứng trước những thách thức chung:
khủng hoảng kinh tế toàn cầu, nền kinh tế vĩ mô có nhiều bất ổn, lạm phát cao, thị trường bất
động sản khó khăn, lãi suất ngân hàng vẫn chưa có dấu hiệu thuận lợi,... Tuy nhiên, Quyết
định số 567/QD-TTg do Thủ Tướng ban hành ngày 28/4/2010 đã trở thành một dấu mốc quan
trọng cho ngành vật liệu không nung. Kể từ tháng 5 năm 2010 và nhất là từ đầu năm 2011 tới
nay, ngành vật liệu không nung có bước phát triển vượt bậc cả về phương diện đầu tư, sản
xuất, nghiên cứu, thiết kế, phát triển công nghệ, hành lang pháp lý, truyền thông.
Bảng: Tình hình phát triển vật liệu không nung tại Việt Nam năm 2011 và dự báo tới năm
2013
Đơn vị: triệu m3
Loại gạch
Năm 2011 Dự báo năm 2013
Số dây
chuyền
Khả năng SX
2011
Tiêu thụ
2011
Số dây
chuyền
Khả năng SX
2013
Gạch xi măng cốt
liệu
54* 3,49 2,45 64* 3,92
Gạch nhẹ 25 1,70 0,85 52 6,25
Tổng 5,19 3,30 10,17
* và nhiều máy gạch block thủ công khác
Tuy việc tiêu thụ loại vật liệu này vẫn chưa đạt được 100% công suất mà các nhà sản
xuất có thể cung ứng nhưng thị trường vẫn đạt tăng trưởng nhất định. Cụ thể việc tiêu thụ gạch
nhẹ đạt 50%, gạch xi măng cốt liệu đạt 70% so với khả năng cung ứng của các nhà sản xuất.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
11
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI
Như vậy tốc độ tăng trưởng về quy mô sản xuất và cung ứng tăng mạnh hơn thực tế số lượng
cung ứng được. Và nhìn chung, gạch đất nung vẫn chiếm tỉ trọng lớn.
Về đầu tư và quy mô sản xuất: Các nhà đầu tư đã quan tâm đến các dự án sản xuất gạch
không nung ngày càng nhiều. Gạch không nung loại nhẹ năm 2011 có khoảng 23 dự án triển
khai mới tăng 85.3% so với 2010. Gạch không nung xi măng cốt liệu có khoảng 19 dự án triển
khai mới, tăng 38.7% so với 2010.
Về sản xuất cung ứng và thị trường: Tuy chưa có tăng trưởng nhiều so với gạch đất
nung, song nó cũng có bước tăng trưởng so với chính mình.
Hình: Lượng tiêu thụ 2 loại gạch không nung chính ở Việt Nam (nguồn: DmC Group)
Về truyền thông, tuyên truyền: Chương trình phát triển gạch không nung đến năm 2020
được giới truyền thông đặc biệt lưu tâm. Có nhiều phóng sự, tin tức, đối thoại, diễn đàn…
được thực hiện thông qua các kênh truyền hình, thông tấn, báo chí trong cả nước, từ đó tạo ra
được hiệu ứng mạnh mẽ. Trong năm 2011 đã có nhiều cuộc hội thảo về vật liệu không nung
được tổ chức, đặc biệt là các cuộc hội thảo tại Conbuid, Vietbuid đã đang và sẽ được diễn ra.
Năm 2011 cũng ghi nhận những thành công của Hội Vật liệu xây dựng Việt Nam (VABM)
trong công tác tuyên truyền, tư vấn, hỗi trợ,… từ những chương trình đã được VABM cùng
các hội viên xúc tiến từ trước đó nhiều năm.
Về hành lang Pháp lý: Viện Vật liệu Xây dựng (VIBM), Viện Kinh tế kỹ thuật (Bộ Xây
dựng) đã có nỗ lực trong việc xây dựng các tiêu chuẩn, định mức, quy trình, quy phạm,… Hầu
hết các tài liệu này đã được xây dựng xong chờ ban hành hoặc đang xúc tiến ở giai đoạn cuối.
Đây sẽ là những hành lang pháp lý-kinh tế-kỹ thuật quan trọng cho sự phát triển của vật liệu
xây dựng không nung.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
12
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI
Sau 2 năm thực hiện chương trình theo Quyết định số 567/QĐ-TTg, kết quả tình hình
phát triển vật liệu xây không nung tại Việt Nam như sau: tổng công suất đầu tư vào 3 loại sản
phẩm chính (gạch xi măng cốt liệu, gạch AAC, gạch bê tông bọt) đạt 4.2 tỉ viên QTC/năm,
chiếm từ 16-17% so với tổng sản lượng vật liệu xây năm 2011 (năm 2011 tổng gạch xây ước
đạt được 25 tỉ viên) trong khi vào năm 2008 tỉ lệ này chỉ vào khoảng 8.0-8.5%. Hiện nay gạch
xi măng cốt liệu đang đạt khoảng 70%, gạch nhẹ khoảng 28.6% so với tổng số gạch xây không
nung.
- Về gạch xi măng cốt liệu: Theo số liệu thống kê chưa đầy đủ, hiện nay trên tòa quốc
đã đầu tư khoảng hơn 1000 dây chuyền có công suất dưới 7 triệu viên/ năm và khoảng 50 dây
chuyền có công suất từ 7 đến 40 triệu viên/ năm. Tổng công suất khoảng 3 tỉ viên/ năm, tổng
giá trị đầu tư khoảng 1,500 tỉ đồng. Trong đó thị trường tiêu thụ đạt 85-90% lượng sản xuất
(khoảng 2.7 tỉ viên).
- Về gạch bê tông khí chưng áp AAC: Hiện nay trên toàn quốc đã có khoảng 22 doanh
nghiệp lập dự án đầu tư với tổng công suất thiết kế 3.8 triệu m3/
năm. Trong đó có 9 dự án
(tổng công suất 1.5 triệu m3
- tương đương 945 triệu viên QTC/ năm) giá trị đầu tư khoảng
650 tỉ đồng đã đi vào sản xuất, 13 dự án còn lại (tổng công suất 2.3 triệu m3
- tương đương
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
13
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI
1.45 tỉ viên QTC/năm) giá trị đầu tư khoảng 1,000 tỉ đồng đang trong giai đoạn chuẩn bị đầu
tư và lắp đặt thiết bị dự kiến đi vào sản xuất năm 2012. Ngoài ra còn 13 dự án đang làm thủ
tục đầu tư với tổng công suất 2,3 triệu m3
/ năm; Về gạch bê tông bọt: hiện nay có 17 cơ sở sản
xuất với tổng công suất hơn 190.000m3
, giá trị đầu tư khoảng 120 tỉ đồng. Tình hình sản xuất
gạch nhẹ chỉ đạt 20-30% công suất, chỉ duy nhất 1 công ty đạt gần 50% công suất. Tình hình
tiêu thụ gạch nhẹ còn rất hạn chế, đa số tiêu thụ được 50-60% sản lượng, đơn vị tiêu thụ tốt
nhất cũng chỉ đạt 90-95% sản lượng, một số doanh nghiệp không tiêu thụ được nên đã ngừng
sản xuất.
II.2.2. Các ưu đãi của Chính phủ
Chính phủ đã có hơn 5 năm để chuyển đổi tư vật liệu nung (gạch nung từ đất sét), sang
vật liệu không nung qua các văn bản, chỉ thị cụ thể,....mở ra các chính sách ưu đãi đầu tư,
khuyến khích, cấp đất cho nhà máy, ưu đãi thuế,...nhằm tạo đà hình thành và chuyển hướng
thay đổi cho gạch không nung.
Nghị định 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 về doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
sửa đổi bổ sung bởi nghị định 96/2010/NĐ-CP: doanh nghiệp sản xuất gạch nhẹ, vật liệu
mới...được hưởng ưu đãi thuế Thu nhập doanh nghiệp chỉ có 10% và được miễn-giảm đến 13
năm, được miễn tiền thuê đất hoặc miễn tiền sử dụng đất khi được thuê hoặc giao đất.
Quyết định 567/QĐ-TTg ngày 28/4/2010 về Chương trình phát triển Vật liệu xây không
nung đến năm 2020 và Quyết định 10/2009/QĐ-TTg về sản phẩm cơ khí trọng điểm: doanh
nghiệp mua thiết bị gạch nhẹ, thiết bị sản xuất gạch xi măng cốt liệu công suất từ 7 triệu
viên/năm trở lên...được vay vốn tín dụng nhà nước ưu đãi ở Ngân hàng Phát triển Việt Nam
đến 85% giá trị đầu tư.
Được vay vốn ở Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam: www.vepf.vn và có thể bán chứng
chỉ giảm khí thải nhà kính.
II.3. Kết luận về sự cần thiết đầu tư
Qua tìm hiểu, Công ty TNHH Xây dựng Thanh Thái chúng tôi nhận thấy nhu cầu xây
dựng ở tỉnh Đồng Nai ngày càng cao, kéo theo nhu cầu lớn về gạch xây. Nhưng nguồn cung
gạch nung lại không đáp ứng đủ, đặc biệt khi đất nông nghiệp- nguyên liệu làm nên gạch nung
ngày càng khan hiếm cũng như việc sản xuất loại sản phẩm này đang bị Nhà nước hạn chế và
bắt buộc đóng cửa do gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Vì vậy, sớm hay muộn người
tiêu dùng cũng sẽ dần chuyển hướng sang sử dụng gạch không nung.
Trong các dòng gạch không nung, gạch xi măng cốt liệu (XMCL) lại có tiềm năng phát
triển hơn cả bởi ngoài việc đảm bảo chất lượng tốt, loại gạch này còn sở hữu ưu điểm về giá
thành và quy trình xây dựng thông dụng. Do tận dụng được nguồn nguyên liệu đá mạt có sẵn ở
các địa phương và nguồn xi măng dồi dào hiện nay, giá gạch XMCL rẻ hơn so với gạch nung
đỏ truyền thống từ 15 - 20%. Loại gạch này lại sử dụng vữa xây trát thông thường, không làm
thay đổi tập quán và thói quen thi công nên sản phẩm có tính phổ dụng cao. Chính vì vậy việc
đầu tư xây dựng nhà máy gạch vừa phù hợp với xu thế phát triển của thời đại vừa bám sát nhu
cầu thực tế của thị trường.
Từ thực tế trên cộng với những thuận lợi từ chính sách ưu đãi đầu tư của Nhà nước,
Công ty TNHH Xây dựng Thanh Thái chúng tôi khẳng định việc xây dựng “Nhà máy sản xuất
gạch không nung Thanh Thái” là rất cần thiết, đây là một hướng đầu tư đứng đắn, mang lại
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
14
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI
hiệu quả cao về mặt kinh tế và xã hội, phù hợp với nhu cầu thị trường và định hướng phát triển
ngành công nghiệp vật liệu xây dựng ở Việt Nam nói chung và Đồng Nai nói riêng trong thời
gian tới.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
15
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI
CHƯƠNG III: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG
III.1. Địa điểm đầu tư
Dự án Nhà máy sản xuất gạch không nung Thanh Thái được xây dựng tại Ấp 4, xã
Xuân Tâm, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai.
Hình: Vị trí xây dựng dự án
III.2. Địa hình
Địa hình xã Xuân Tâm thấp dần từ Bắc xuống Nam và thấp dần về phía trung tâm xã.
Địa hình của xã được chia thành 2 dạng địa hình chính như sau:
- Dạng địa hình phẳng: độ dốc dưới 150
, chiếm 84.2% tổng diện tích tự nhiên, hiện
đang trồng cây hàng năm, điều, cà phê và cây lâu năm khác.
- Dạng địa hình dốc: độ dốc lớn hơn 200
chiếm 14.6% diện tích toàn xã. Loại đất này
thích hợp với sản xuất lâm nghiệp. Hiện trạng đang trồng màu, điều, rừng trồng và đất trống
đồi trọc. Do dạng địa hình này có độ dốc lớn nên khả năng giữ nước kém và dễ xói mòn vào
mùa mưa.
Địa hình đồi với nhiều đất sỏi sẽ là nguyên vật liệu và cũng là điều kiện thuận lợi để
xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung.
III.3. Địa chất
Địa chất tại khu vực xây dựng dự án là đất sét pha cát, địa chất công trình tương đối tốt
để xây dựng các công trình kiên cố mà không cần những giải pháp gia cố nền móng đặc biệt.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
16
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI
Cường độ chịu lực của đất nền tương đối cao đạt >1.5 kg/cm2
.
III.4. Khí hậu
Nhà máy nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm, phân bố thành 2 mùa rõ
rệt trong năm: mùa mưa từ tháng 5-11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
Nhiệt độ không khí:
+ Nhiệt độ bình quân trong năm : 26.40
C
+ Nhiệt độ cao tuyệt đối : 39.50
C
+ Nhiệt độ thấp tuyệt đối : 16.50
C
Nhiệt độ bình quân qua các tháng chênh lệch khoảng 3.60
C. Điều này cho thấy đây là
vùng có khí hậu ôn hòa, nóng ẩm, thuận lợi cho việc xây dựng công trình nhà ở và công
nghiệp.
Chế độ mưa:
+ Trung bình năm : 1,847mm
+ Cao tuyệt đối : 2,680mm
+ Thấp tuyệt đối : 1,136mm
+ Số ngày mưa bình quân năm : 113 ngày
Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5-11 chiếm khoảng 85% đến 95% lượng mưa cả năm.
Chế độ nắng:
Mùa khô là mùa có số giờ nắng lớn nhất, đạt cực đại 7.8 – 8.5 giờ/ngày vào tháng 2, 3
và 4. Trong các tháng mưa, tháng 9 là tháng có giờ nắng ít nhất: 4-6 giờ/ngày. Số giờ nắng
trung bình trong năm là 2,526 giờ.
Độ ẩm không khí:
Trung bình năm : 82%
+ Cao tuyệt đối : 85-90%
+ Thấp tuyệt đối : 35%
Gió:
Mỗi năm có 2 mùa rõ rệt theo 2 mùa mưa và khô
+ Mùa mưa có gió chủ đạo là Tây Nam
+ Mùa khô có gió chủ đạo là Đông Bắc
+ Tốc độ gió trung bình đạt : 1.8 m/s
+ Tốc độ gió lớn nhất đạt : 2m/s
Khu vực này không chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió bão.
III.5. Hạ tầng khu đất xây dựng dự án
III.5.1. Hiện trạng sử dụng đất
Vị trí thực hiện dự án thuộc quyền sở hữu của ông Trịnh Thế Thanh theo giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất số Đ 138907 do UBND huyện Xuân Lộc cấp ngày 06/10/2004 tại thửa
đất 413, tờ bản đồ 14C xã Xuân Tâm.
III.5.2. Nơi tiếp nhận chất thải từ dự án
Nguồn tiếp nhận nước thải của dự án là suối Cầu Trắng. Khi dự án đi vào hoạt động,
vận chuyển nguyên vật liệu, sản phẩm của dự án trước và sau xây dựng đảm bảo quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về nước thải công nghiệp QCVN 19:2009/BTNMT, cột B.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
17
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI
III.6. Nhận xét chung
Từ những phân tích trên, chủ đầu tư nhận thấy rằng khu đất xây dựng dự án rất thuận
lợi để tiến hành thực hiện. Thứ nhất là gần các nguồn vật liệu có thể tạo nên viên gạch: đất đồi
với nhiều đá mạt, khu công nghiệp nhiều chất thải, mỏ đá, mỏ cát,… để giảm chi phí vận
chuyển vật liệu đầu vào. Thứ hai là có nguồn nước, điện và tiện việc giao thông vận tải để có
thể phát triển sản xuất và bán được hàng ngay sau khi ra thành phẩm. Thứ 3 là ở vùng ngoại ô,
xa dân cư như vậy sẽ tránh được các tranh chấp không cần thiết có thể xảy ra.
Như vậy, chúng tôi có thể khẳng định, địa điểm xây dựng dự án Nhà máy sản xuất gạch
không nung Thanh Thái hội tụ đủ những yếu tố làm nên sự thành công của một dự án đầu tư.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
18
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI
CHƯƠNG IV: QUY MÔ DỰ ÁN – TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
IV.1. Quy mô dự án
Dự án Nhà máy sản xuất gạch không nung Thanh Thái được đầu tư trên khu đất có tổng
diện tích 3ha (30,000m2
) với công suất: 20 triệu viên/năm.
IV.2. Hạng mục công trình
Hạng mục Đơn vị Khối lượng
- Phân xưởng sản xuất gạch m2
8,914
- Văn phòng làm việc m2
400
- Nhà ăn công nhân viên m2
300
- Nhà ở công nhân viên m2
600
- Sân phơi, cây xanh m2
19,786
- Trạm điện hạ thế Trạm 1
- Hệ thống xử lý nước thải m2
1
IV.3. Máy móc thiết bị
Hạng mục Đơn vị Số lượng
Dây chuyền sản xuất Cái 1
- Máy ép và cắt gạch Cái 1
- Máy tính điều khiển Cái 1
- Bàn ép Cái 1
- Bộ phận chuyển động bàn ép Cái 1
- Bộ phận điều phối nguyên liệu Cái 1
- Bộ phận lấy sản phẩm ra khỏi bàn ép Cái 1
- Khuôn ép Cái 1
- Bộ phận xếp gạch thành phẩm Cái 1
- Băng tải dây đai dạng II Cái 1
- Máy trộn trục đôi dạng nằm JS500 Cái 1
- Linh kiện và dụng cụ theo máy Cái 1
- Xe nâng tay (2 cái) xe nâng máy (2 cái) Cái 4
Phương tiện vận tải
- Xe cần cuốc Komatsu Cái 1
- Xe ủi Komatsu Cái 1
- Xe đòn đẩy gạch chính Cái 6
- Xe 2 bánh đẩy gạch mộc phơi Cái 8
- Xe ben Cái 2
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
19
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI
IV.4. Thời gian thực hiện dự án
Nhà máy sản xuất gạch không nung Thanh Thái bắt đầu xây dựng từ quý 1 năm 2013
và đi vào hoạt động vào đầu năm 2014.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
20
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI
CHƯƠNG V: GIẢI PHÁP THỰC HIỆN DỰ ÁN
V.1. Gạch không nung
Gạch không nung là một loại gạch mà sau nguyên công định hình, không phải sử dụng
nhiệt để nung nóng đỏ viên gạch nhằm tăng độ bền của viên gạch. Độ bền của viên gạch
không nung được gia tăng nhờ lực ép vào viên gạch và thành phần kết dính của chúng.
Gạch nung có khoảng 70÷100 tiêu chuẩn quốc tế, với kích thước tiêu chuẩn khác nhau.
Tại Việt Nam gạch này có kích thước chung là 210x110x60; nhưng gạch không nung thì có
khoảng 300 tiêu chuẩn quốc tế khác nhau với kích cỡ viên gạch khác nhau, sức nén viên gạch
không nung tối đa đạt 35Mpa. Quá trình sử dụng gạch không nung, do các phản ứng hoá đá
của nó trong hỗn hợp tạo gạch sẽ tăng dần độ bền theo thời gian. Tất cả các tổng kết và thử
nghiệm trên đã được cấp giấy chứng nhận: Độ bền, độ rắn viên gạch không nung tốt hơn gạch
đất sét nung đỏ và đã được kiểm chứng ở tất cả các nước trên thế giới: Mỹ, Đức, Trung Quốc,
Nhật Bản.
V.2. Nguồn nguyên liệu
Nguyên vật liệu chủ yếu là tất cả các loại đất (trừ đất mùn), tận dụng các nguồn đất xấu,
ít có giá trị kinh tế như đất đồi (các loại) tại các vùng trung du và miền núi, đất tải từ các công
trình đào móng nhà, hầm lò, ao hồ, các loại đất, đá phế phẩm tại các công trường khai thác
quặng …
Sử dụng vật liệu độn bằng các vật liệu trơ từ các nguồn phế thải rắn (không độc) như bê
tông, gạch vỡ, át, đá sỏi, xỉ lò, các bã thải quặng … bê tông hóa rác thải.
- Mạt đá
- Phế thải xây dựng
- Xỉ than, quặng
- Cát xây dựng
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
21
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI
V.3. Công nghệ sản xuất gạch xi măng cốt liệu
Cấp nguyên liệu: Sử dụng các phễu chứa liệu (1.2m3
đến 1.6m3
), băng tải liệu, cân định
lượng, bộ phận cài đặt phối liệu. Sau khi nguyên liệu được cấp đầy vào các phễu (nhờ máy
xúc), chỉ một phần nguyên liệu được đưa xuống trạm cân theo công thức phối trộn đã cài đặt
từ trước (cấp phối bê tông đã quy định). Qua khâu này, nguyên liệu được cấp theo công thức
phối trộn đã cài đặt.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
22
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI
 Máy trộn nguyên liệu: Cùng với các cốt liệu (mạt đá, cát, xỉ nhiệt điện, phế thải công
nghiệp,…), nước và xi măng được đưa vào máy trộn một cách hoàn toàn tự động theo quy
định cấp phối. Sau đó nguyên liệu được trộn ngấu đều theo thời gian cài đặt. Hỗn hợp sau phối
trộn được tự động đưa vào ngăn phân chia nguyên liệu ở khu vực máy tạo hình (4) nhờ hệ
thống băng tải.
 Tấm đỡ gạch (palet) này có thể làm bằng gỗ ép, tre ép,… nhưng tốt nhất là bằng nhự
tổng hợp siêu bền, chịu lực nén, rung động lớn.
 Máy tạo hình: Nhờ vào hệ thống thủy lực, máy hoạt động theo cơ chế ép kết hợp với
rung tạo ra lực rung ép rất lớn để hình thành lên các viên gạch block đồng đều, đạt chất lượng
cao và ổn định. Cùng với việc phối trộn nguyên liệu, bộ phận tạo hình là yếu tố vô cùng quan
trọng để tạo ra sản phẩm theo như ý muốn.
 Tự động ép mặt: Đây là bộ phận giúp tạo màu bề mặt cho gạch tự chèn. Nó sẽ trở lên
không cần thiết nếu nhà đầu tư không muốn sản xuất gạch tự chèn, gạch trang trí.
 Tự động chuyển gạch: Đây là máy tự động chuyển và xếp từng khay gạch vào vị trí
định trước một cách tự động. Nhờ đó mà ta có thể chuyển gạch vừa sản xuất ra để dưỡng hộ
hoặc tự động chuyển vào máy sấy tùy theo mô hình sản xuất.
 Gạch được dưỡng hộ một thời gian (từ 10 đến 28 ngày tùy theo yêu cầu) có thể cho
xuất hàng.
V.4. Sản phẩm
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
23
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
24
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
25
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
26
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
27
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
28
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI
CHƯƠNG VI: GIẢI PHÁP THIẾT KẾ MẶT BẰNG VÀ HẠ
TẦNG KỸ THUẬT
VI.1. Tiêu chuẩn thiết kế mặt bằng
+ Phù hợp với quy hoạch được duyệt.
+ Địa thế cao, bằng phẳng, thoát nước tốt.
+ Đảm bảo các quy định an toàn và vệ sinh thực phẩm, vệ sinh môi trường.
+ Không gần các nguồn chất thải độc hại.
+ Đảm bảo có nguồn thông tin liên lạc, cấp điện, cấp nước từ mạng lưới cung cấp
chung.
VI.2. Giải pháp quy hoạch nhà máy
VI.3. Giải pháp kỹ thuật
VI.3.1. Hệ thống điện
Hệ thống chiếu sáng bên trong được kết hợp giữa chiếu sáng nhân tạo và chiếu sáng tự
nhiên.
Hệ thống chiếu sáng bên ngoài được bố trí hệ thống đèn pha, ngoài việc bảo đảm an
ninh cho công trình còn tạo được nét thẩm mỹ cho công trình vào ban đêm. Công trình được
bố trí trạm biến thế riêng biệt và có máy phát điện dự phòng. Hệ thống tiếp đất an toàn, hệ
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
29
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI
thống điện được lắp đặt riêng biệt với hệ thống tiếp đất chống sét. Việc tính toán thiết kế hệ
thống điện được tuân thủ tuyệt đối các tiêu chuẩn qui định của tiêu chuẩn xây dựng và tiêu
chuẩn ngành.
VI.3.2. Hệ thống cấp thoát nước
Hệ thống cấp thoát nước được thiết kế đảm bảo yêu cầu sử dụng nước:
+ Nước sinh hoạt.
+ Nước cho hệ thống chữa cháy.
Việc tính toán cấp thoát nước được tính theo tiêu chuẩn cấp thoát nước cho công trình
công cộng và theo tiêu chuẩn PCCC quy định.
VI.3.3. Hệ thống chống sét
Hệ thống chống sét sử dụng hệ thống kim thu sét hiện đại đạt tiêu chuẩn.
Hệ thống tiếp đất chống sét phải đảm bảo Rd < 10 Ω và được tách riêng với hệ thống
tiếp đất an toàn của hệ thống điện.
Toàn bộ hệ thống sau khi lắp đặt phải được bảo trì và kiểm tra định kỳ.
Việc tính toán thiết kế chống sét được tuân thủ theo quy định của quy chuẩn xây dựng
và tiêu chuần xây dựng hiện hành.
VI.3.4. Hệ thống Phòng cháy chữa cháy
Công trình được lắp đặt hệ thống báo cháy tự động tại các khu vực công cộng để đảm
bảo an toàn tuyệt đối cho công trình. Hệ thống chữa cháy được lắp đặt ở những nơi dễ thao tác
và thường xuyên có người qua lại.
Hệ thống chữa cháy: ống tráng kẽm, bình chữa cháy, hộp chữa cháy,… sử dụng thiết bị
của Việt Nam đạt tiêu chuẩn về yêu cầu PCCC đề ra.
Việc tính toán thiết kế PCCC được tuân thủ tuyệt đối các qui định của qui chuẩn xây
dựng và tiêu chuẩn xây dựng hiện hành.
VI.3.5. Hệ thống thông tin liên lạc
Toàn bộ công trình được bố trí một tổng đài chính phục vụ liên lạc đối nội và đối ngoại.
Các thiết bị telex, điện thoại nội bộ, fax (nếu cần) được đấu nối đến từng phòng.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
30
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI
CHƯƠNG VII: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
VII.1. Đánh giá tác động môi trường
VII.1.1. Giới thiệu chung
Dự án Nhà máy sản xuất gạch không nung Thanh Thái được xây dựng tại Xuân Lộc-
Đồng Nai
Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực
và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa
ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế
những tác động rủi ro cho môi trường khi dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về
tiêu chuẩn môi trường.
VII.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường
Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo
- Luật Bảo vệ Môi trường số 52/2005/QH11 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt
Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua tháng 11 năm 2005;
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường;
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 cuả Chính phủ
về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường;
- Thông tư số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 18/12/2008
về việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam
kết bảo vệ môi trường;
- Quyết định số 35/QĐ-BKHCNMT của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi
trường ngày 25/6/2002 về việc công bố Danh mục tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường bắt
buộc áp dụng;
- Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành Danh mục chất
thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại;
- Tiêu chuẩn môi trường do Bộ KHCN&MT ban hành 1995, 2001 & 2005;
- Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài Nguyên
và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trường và bãi bỏ áp
dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25
tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ KHCN và Môi trường;
- Tiêu chuẩn thực hành sản xuất tốt GMP (Good Manufacturing Practice)
- Quy trình vệ sinh công nghiệp SSOP
- Tiêu chuẩn quốc tế SQF 2000CM HACCP/ISO 9001 “Thực phẩm – Chất lượng – An
toàn”
VII.2. Tác động của dự án tới môi trường
Việc thực thi dự án Nhà máy sản xuất gạch không nung Thanh Thái sẽ ảnh hưởng nhất
định đến môi trường xung quanh khu vực nhà máy và ngay tại nhà máy, sẽ tác động trực tiếp
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
31
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI
đến môi trường không khí, đất, nước trong khu vực này. Chúng ta có thể dự báo được những
nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau.
VII.2.1. Giai đoạn xây dựng dự án
+ Tác động của bụi, khí thải
Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất, cát…) từ
công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu xây dựng, pha trộn
và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy móc thiết bị cũng như các phương tiện
vận tại và thi công cơ giới tại công trường sẽ gây ra tiếng ồn.
+ Tác động của nước thải
Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công nhân xây
dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải được kiểm soát chặt chẽ để
không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm.
+ Tác động của chất thải rắn
Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: chất thải rắn từ quá trình xây
dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này
nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn
đường thoát nước và gây ra các vấn đề vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà
bần, cát, sỏi…) sẽ được tái sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng
công nhân không nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử
lý ngay.
VII.2.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Gạch xi măng cốt liệu được làm từ những nguyên vật liệu dễ kiếm, giá thành thấp như
xi măng, cát vàng, bột đá và phụ gia (không phải sử dụng nguyên liệu đất sét gây ảnh hưởng
lớn đến môi trường và đất đai như trong công nghệ sản xuất gạch nung đốt lò tuynel truyền
thống).
Dây chuyền sản xuất gạch xi măng cốt liệu không qua giai đoạn nung, không sử dụng
hóa chất và phụ gia độc hại nên không phát sinh khí thải độc gây ô nhiễm môi trường.
Trong dây chuyền sản xuất gạch không nung, nước được sử dụng ít và tuần hoàn nên
không có các chất thải ở dạng khí, lỏng, rắn.
Ngoài ra còn khí thải, nước thải và chất thải sinh ra trong quá trình hoạt động, làm việc
của công nhân tại nhà máy. Nhưng lượng thải này không đáng kể.
VII.3. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm
VII.3.1. Giai đoạn xây dựng dự án
- Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt bằng…
- Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở cuối hướng
gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh hưởng toàn khu vực.
- Tận dụng tối đa các phương tiện thi công cơ giới, tránh cho công nhân lao động gắng
sức, phải hít thở nhiều làm luợng bụi xâm nhập vào phổi tăng lên.
- Cung cấp đầy đủ các phương tiện bảo hộ lao động cho công nhân như mũ, khẩu trang,
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
32
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI
quần áo, giày tại tại những công đoạn cần thiết.
- Hạn chế ảnh hưởng tiếng ồn tại khu vực công trường xây dựng. Các máy khoan, đào,
đóng cọc bêtông… gây tiếng ồn lớn sẽ không hoạt động từ 18h – 06h.
Chủ đầu tư đề nghị đơn vị chủ thầu và công nhân xây dựng thực hiện các yêu cầu sau:
- Công nhân sẽ ở tập trung bên ngoài khu vực thi công.
- Đảm bảo điều kiện vệ sinh cá nhân.
- Tổ chức ăn uống tại khu vực thi công phải hợp vệ sinh, có nhà ăn…
- Hệ thống nhà tắm, nhà vệ sinh được xây dựng đủ cho số lượng công nhân tập trung
trong khu vực dự án.
- Rác sinh hoạt được thu gom và chuyển về khu xử lý rác tập trung.
- Có bộ phận chuyên trách để hướng dẫn các công tác vệ sinh phòng dịch, vệ sinh môi
trường, an toàn lao động và kỷ luật lao động cho công nhân.
VII.3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
+ Giảm thiểu ô nhiễm không khí
- Giảm thiểu ô nhiễm do khí thải của các phương tiện vận chuyển: Biện pháp giảm
thiểu ô nhiễm khả thi có thể áp dụng là thông thoáng. Để tiết kiệm năng lượng và giảm thiểu
có hiệu quả, cần phải kết hợp thông thoáng bằng đối lưu tự nhiên có hỗ trợ của đối lưu cưỡng
bức. Quá trình thông thoáng tự nhiên sử dụng các cửa thông gió, chọn hướng gió chủ đạo
trong năm, bố trí của theo hướng đón gió và của thoát theo hướng xuôi gió.
+ Giảm thiểu ô nhiễm nước thải
Nước thải sinh hoạt sẽ được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại do công ty thiết kế và xây
dựng.
+ Giảm thiểu ô nhiễm chất thải rắn
Để thuận tiện cho công tác quản lý và xử lý chất thải rắn phát sinh đồng thời giảm thiểu
tác động xấu đến môi trường, Ban quản lý dự án sẽ thực hiện chu đáo chương trình thu gom và
phân loại rác tại nguồn.
Bố trí đầy đủ phương tiện thu gom cho từng loại chất thải: có thể tái chế chất thải rắn
sinh hoạt.
VII.4. Kết luận
Nhà máy sản xuất gạch không nung Thanh Thái sử dụng công nghệ mới thân thiện với
môi trường, nên đủ điều kiện thực hiện dự án. Đồng thời, Công ty TNHH Xây dựng Thanh
Thái chúng tôi xin cam kết thực hiện tất cả các biện pháp triệt để để giảm thiểu một vài tác
động môi trường về tiếng ồn và sinh bụi của Dự án và sẵn sàng báo cáo hoặc hợp tác với các
cơ quan quản lý môi trường để tạo điều kiện đánh giá hoặc quan trắc môi trường cho thật
thuận lợi.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
33
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI
CHƯƠNG VIII: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN
VIII.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tư
Tổng mức đầu tư cho Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất gạch không nung
Thanh Thái được lập dựa trên các phương án trong hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án và các căn
cứ sau đây :
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội Nước Cộng hoà Xã
hội Chủ nghĩa Việt Nam;
- Luật thuế thu nhập doanh nghiệp của Quốc Hội khóa XII kỳ họp thứ 3, số
14/2008/QH12 Ngày 03 tháng 06 năm 2008 ;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án
đầu tư và xây dựng công trình;
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý chất
lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ
về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;
- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu
tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật thuế giá trị gia tăng;
- Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/07/2004 sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 7
Nghị định số 158/2003/NĐ-CP;
- Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 27/05/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hướng
dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình”;
- Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành Nghị định số
123/2008/NĐ-CP;
- Thông tư 130/2008/TT-BTT ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp.
- Thông tư số 02/2007/TT–BXD ngày 14/2/2007. Hướng dẫn một số nội dung về: lập,
thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý
dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số
957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;
- Thông tư 33-2007-TT/BTC của Bộ Tài Chính ngày 09 tháng 04 năm 2007 hướng dẫn
quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;
- Thông tư 203/2009/TT-BTC của Bộ Tài Chính ngày 20 tháng 10 năm 2010 hướng dẫn
chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
- Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự toán và
dự toán công trình.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
34
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI
VIII.2. Nội dung tổng mức đầu tư
VIII.2.1. Nội dung
Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng Dự án đầu
tư xây dựng Nhà máy sản xuất gạch không nung Thanh Thái, làm cơ sở để lập kế hoạch và
quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án (gồm lãi vay trong thời gian xây dựng): 63,028,186,000
đồng. (Sáu mươi ba tỷ không trăm hai mươi tám triệu một trăm tám mươi sáu nghìn đồng)
Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí máy móc thiết bị; Chi
phí quản lý dự án; Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí đất và chi phí san lấp mặt bằng, Dự
phòng phí (bao gồm trả lãi vay trong thời gian xây dựng); và các khoản chi phí khác.
 Chi phí xây dựng lắp đặt và máy móc thiết bị
Khái toán chi phí xây dựng bao gồm các hạng mục được trình bày trong bảng sau:
ĐVT: 1,000 đồng
Hạng mục Đơn vị
Khối
lượng
Đơn giá
(1000
đồng)
Giá trị sau
thuế
- Phân xưởng sản xuất gạch m2
8,914 1,830 16,312,620
- Văn phòng làm việc m2
400 3,320 1,328,000
- Nhà ăn công nhân viên m2
300 3,320 996,000
- Nhà ở công nhân viên m2
600 3,320 1,992,000
- Sân phơi, cây xanh m2
19,786 210 4,155,060
- Trạm điện hạ thế Trạm 1 1,800,000 1,800,000
- Hệ thống xử lý nước thải m2
1 516,000 516,000
TỔNG CHI PHÍ XÂY DỰNG 27,099,680
Khái toán chi phí máy móc thiết bị bao gồm các hạng mục được trình bày trong bảng sau:
Hạng mục
Đơn
vị
Số
lượng
Đơn giá
(1000
đồng)
Thành
tiền
Dây chuyền sản xuất Cái 1 17,645,000 17,870,000
- Máy ép và cắt gạch Cái 1 15,000,000 15,000,000
- Máy tính điều khiển Cái 1 500,000 500,000
- Bàn ép Cái 1 500,000 500,000
- Bộ phận chuyển động bàn ép Cái 1 300,000 300,000
- Bộ phận điều phối nguyên liệu Cái 1 200,000 200,000
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
35
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI
- Bộ phận lấy sản phẩm ra khỏi bàn ép Cái 1 200,000 200,000
- Khuôn ép Cái 1 70,000 70,000
- Bộ phận xếp gạch thành phẩm Cái 1 300,000 300,000
- Băng tải dây đai dạng II Cái 1 150,000 150,000
- Máy trộn trục đôi dạng nằm JS500 Cái 1 250,000 250,000
- Linh kiện và dụng cụ theo máy Cái 1 100,000 100,000
- Xe nâng tay (2 cái) xe nâng máy (2 cái) Cái 4 75,000 300,000
Phương tiện vận tải 2,009,500 2,866,000
- Xe cần cuốc Komatsu Cái 1 800,000 800,000
- Xe ủi Komatsu Cái 1 400,000 400,000
- Xe đòn đẩy gạch chính Cái 6 5,000 30,000
- Xe 2 bánh đẩy gạch mộc phơi Cái 8 4,500 36,000
- Xe ben Cái 2 800,000 1,600,000
TỔNG GIÁ TRỊ MÁY MÓC THIẾT
BỊ
20,736,000
Theo quyết định số 957/QĐ-BXD công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn
đầu tư xây dựng công trình, lập các chi phí như sau:
 Chi phí quản lý dự án
Chi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây
dựng công trình.
Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý
dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao
công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm:
Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư.
Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức thẩm tra thiết
kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình.
Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;
Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí xây dựng
công trình;
Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình;
Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết toán
vốn đầu tư xây dựng công trình;
Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình;
Chi phí khởi công, khánh thành;
=> Chi phí quản lý dự án = (GXL+GTB)*1.962% = 938,352,000 đồng.
GXL: Chi phí xây lắp
GTB: Chi phí thiết bị, máy móc
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
36
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI
 Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
Bao gồm:
- Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư = (GXL + GTB) x 0.463 % = 221,384,000 đồng
- Chi phí lập TKBVTC = GXL x 2.642 % = 547,811,000 đồng
- Chi phí thẩm tra TKBVTC = GXL x 0.147 % = 39,805,000 đồng
- Chi phí thẩm tra dự toán = GXL x 0.231% = 62,600,000 đồng
- Chi phí lập HSMT xây lắp = GXL x 0.178 % = 48,120,000 đồng
- Chi phí lập HSMT thiết bị = GTB x 0.170 % = 35,196,000 đồng
- Chi phí giám sát thi công xây lắp = GXL x 2.020 % = 547,513,000 đồng
- Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị = GTB x 0,498 % = 103,179,000 đồng
- Chi phí kiểm định đồng bộ hệ thống thiết bị= GTB x 0.300 % = 62,208,000 đồng
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng =1,667,815,000 đồng
 Chi phí khác
Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi phí thiết
bị; chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên:
- Chi phí bảo hiểm xây dựng = GXL x 1.500 % = 406,495,000 đồng
- Chi phí kiểm toán = (GXL + GTB) x 0.262 % = 125,170,000 đồng
- Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán = (GXL + GTB) x 0.172 % = 81,719,000 đồng
- Chi phí đánh giá tác động môi trường = 165,000,000 đồng.
=> Chi phí khác =778,385,000 đồng
 Chi phí đất = 4,500,000 đồng
 Chi phí san lấp mặt bằng = 450,000,000 đồng
 Chi phí dự phòng
Dự phòng phí bằng 10% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí
tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí đất, cho phí san lấp mặt bằng và chi phí khác phù hợp với
Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/07/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hướng dẫn lập và
quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình”.
=> Chi phí dự phòng
(GXl+Gtb+Gqlda+Gtv+Gk)*10%= 5,572,023,000 đồng
 Vốn lưu động
Nhu cầu vốn lưu động ước tính mỗi năm bằng 30% chi phí hoạt động.
Nhu cầu vốn lưu động của dự án được thể hiện qua bảng sau:
ĐVT: 1,000 đồng
Năm 2014 2015 2016 2017 2018
Hạng mục 1 2 3 4 5
Nhu cầu vốn lưu động 2,841,484 3,112,848 3,539,668 3,786,834 4,299,881
Thay đổi vốn lưu động 2,841,484 271,363 426,821 247,166 513,047
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
37
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI
Năm 2019 2020 2021 2022 2023
Hạng mục 6 7 8 9 10
Nhu cầu vốn lưu động 4,604,731 4,921,317 5,260,640 5,624,389 6,014,384
Thay đổi vốn lưu động 304,850 316,586 339,323 363,750 389,994
Năm 2024 2025 2026 2027 2028
Hạng mục 11 12 13 14 15
Nhu cầu vốn lưu động 6,014,384 6,014,384 6,014,384 6,014,384 6,014,384
Thay đổi vốn lưu động
Năm 2029 2030 2031 2032 2033
Hạng mục 16 17 18 19 20
Nhu cầu vốn lưu động 6,014,384 6,014,384 6,014,384 6,014,384 6,014,384
Thay đổi vốn lưu động
VIII.2.2. Kết quả tổng mức đầu tư
Bảng Tổng mức đầu tư
ĐVT: 1,000 đồng
STT Hạng mục
GT Trước
thuế
VAT
GT sau
thuế
I Chi phí xây dựng 24,636,073 2,463,607 27,099,680
II Chi phí máy móc thiết bị 18,850,909 1,885,091 20,736,000
III Chi phí quản lý dự án 853,048 85,305 938,353
IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 1,516,195 151,620 1,667,815
1 Chi phí lập dự án 201,258 20,126 221,384
2 Chi phí lập TKBVTC 498,010 49,801 547,811
3 Chi phí thẩm tra TKBVTC 36,186 3,619 39,805
4 Chi phí thẩm tra dự toán 56,909 5,691 62,600
5 Chi phí lập HSMT xây lắp 43,745 4,375 48,120
6 Chi phí lập HSMT mua sắm thiết bị 31,996 3,200 35,196
7 Chi phí giám sát thi công xây lắp 497,739 49,774 547,513
8 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 93,799 9,380 103,179
9
Chi phí kiểm định đồng bộ hệ
thống thiết bị
56,553 5,655 62,208
V Chi phí khác 707,622 70,762 778,385
1 Chi phí bảo hiểm xây dựng 369,541 36,954 406,495
2 Chi phí kiểm toán 113,791 11,379 125,170
3
Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết
toán
74,290 7,429 81,719
4 Báo cáo đánh giá tác động môi 150,000 15,000 165,000
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
38
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI
trường
V Chi phí đất 4,090,909 409,091 4,500,000
VI Chi phí san lấp mặt bằng 409,091 40,909 450,000
VII Chi phí dự phòng=ΣGcp*10% 5,065,476 506,548 5,572,023
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ (chưa bao
gồm lãi vay trong thời gian xây
dựng)
56,129,323 5,612,932 61,742,255
VIII Lãi vay trong thời gian xây dựng 1,285,931
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ (bao gồm
lãi vay trong thời gian xây dựng)
56,129,323 6,898,863 63,028,186
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
39
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI
CHƯƠNG IX: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN
IX.1. Kế hoạch sử dụng nguồn vốn
Nội dung Tổng cộng
Quý
I/2013
Quý
II/2013
Quý
III/2013
Quý
IV/2013
Chi phí xây dựng 100% 10% 30% 30% 30%
Chi phí thiết bị 100% 0% 20% 30% 50%
Chi phí tư vấn 100% 100% 0% 0% 0%
Chi phí quản lý dự án 100% 0% 30% 30% 40%
Chi phí khác 100% 0% 30% 30% 40%
Chi phí đất 100% 100% 0% 0% 0%
Chi phí giải phóng mặt bằng 100% 100% 0% 0% 0%
Dự phòng phí 100% 10% 30% 30% 30%
IX.2. Tiến độ sử dụng vốn
ĐVT: 1,000 đồng
Nội dung Tổng cộng
Quý
I/2013
Quý
II/2013
Quý
III/2013
Quý
IV/2013
Chi phí xây dựng 27,099,680 2,709,968 8,129,904 8,129,904 8,129,904
Chi phí thiết bị 20,736,000 - 4,147,200 6,220,800 10,368,000
Chi phí tư vấn 1,667,815 1,667,815 - - -
Chi phí quản lý dự án 938,353 - 281,506 281,506 375,341
Chi phí khác 778,385 - 233,515 233,515 311,354
Chi phí đất 4,500,000 4,500,000 - - -
Chi phí giải phóng mặt
bằng
450,000 450,000 - - -
Dự phòng phí 5,572,023 557,202 1,671,607 1,671,607 1,671,607
Tổng 61,742,255 9,884,985 14,463,732 16,537,332 20,856,206
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
40
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI
IX.3. Nguồn vốn thực hiện dự án
ĐVT: 1,000 đồng
Tổng nguồn vốn Tổng cộng
Quý
I/2013
Quý
II/2013
Quý
III/2013
Quý
IV/2013
Tỷ
lệ
Vốn vay ngân hàng 43,219,579 - 5,826,041 16,537,332 20,856,206 70%
Vốn chủ sở hữu 18,522,677 9,884,985 8,637,691 - - 30%
Với tổng mức đầu tư 63,028,186,000 đồng.Trong đó: Chủ đầu tư bỏ vốn 30% tổng đầu
tư tương ứng với số tiền 18,522,677,000 đồng và lãi vay trong thời gian xây dựng là
1,285,931,000 đồng. Ngoài ra công ty dự định vay 70% trên tổng vốn đầu tư, tức tổng số tiền
cần vay là 43,219,579,000 đồng. Nguồn vốn vay này dự kiến vay trong thời gian 120 tháng với
lãi suất dự kiến 12%/năm. Thời gian ân hạn trả vốn gốc là 24 tháng và thời gian trả nợ là 96
tháng.
Phương thức vay vốn: nợ gốc được ân hạn trong thời gian 24 tháng, chỉ trả lãi vay theo
dư nợ đầu kỳ và vốn vay trong kỳ. Bắt đầu trả lãi vay từ khi dự án đi vào hoạt động quý
II/2013 và trả nợ gốc vào quý II/2015. Trả nợ gốc đều hàng năm và lãi vay tính theo dư nợ đầu
kỳ.
Tiến độ rút vốn vay và trả lãi vay được trình bày ở bảng sau:
ĐVT: 1000 đồng
Ngày
Dư nợ
đầu kỳ
Vay nợ
trong kỳ
Trả nợ
trong kỳ
Trả nợ
gốc
Trả lãi vay
Dư nợ cuối
kỳ
4/1/2013 - 1,942,014 - - 1,942,014
5/1/2013 1,942,014 1,942,014 19,793 19,793 3,884,027
6/1/2013 3,884,027 1,942,014 38,308 38,308 5,826,041
7/1/2013 5,826,041 5,512,444 59,378 59,378 11,338,485
8/1/2013 11,338,485 5,512,444 115,559 115,559 16,850,929
9/1/2013 16,850,929 5,512,444 166,201 166,201 22,363,373
10/1/2013 22,363,373 6,952,069 227,923 227,923 29,315,442
11/1/2013 29,315,442 6,952,069 289,139 289,139 36,267,510
12/1/2013 36,267,510 6,952,069 369,631 369,631 43,219,579
1/1/2014 43,219,579 440,484 440,484 43,219,579
2/1/2014 43,219,579 397,857 397,857 43,219,579
3/1/2014 43,219,579 440,484 440,484 43,219,579
4/1/2014 43,219,579 426,275 426,275 43,219,579
5/1/2014 43,219,579 440,484 440,484 43,219,579
6/1/2014 43,219,579 426,275 426,275 43,219,579
7/1/2014 43,219,579 440,484 440,484 43,219,579
8/1/2014 43,219,579 440,484 440,484 43,219,579
9/1/2014 43,219,579 426,275 426,275 43,219,579
10/1/2014 43,219,579 440,484 440,484 43,219,579
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
41
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI
11/1/2014 43,219,579 426,275 426,275 43,219,579
12/1/2014 43,219,579 440,484 440,484 43,219,579
1/1/2015 43,219,579 440,484 440,484 43,219,579
2/1/2015 43,219,579 397,857 397,857 43,219,579
3/1/2015 43,219,579 440,484 440,484 43,219,579
Số vốn vay này kỳ vọng sẽ được giải ngân nhiều lần vào đầu mỗi tháng, với tổng số
tiền là 43,219,579,000 đồng. Trong thời gian xây dựng cuối mỗi tháng sẽ trả toàn bộ lãi vay
chứ chưa trả vốn gốc vì chưa có nguồn doanh thu, với tổng lãi vay trong thời gian xây dựng là
1,285,931,000 đồng. Lãi vay trong thời gian xây dựng được tính vào vốn chủ sở hữu.
Qua hoạch định nguồn doanh thu, chi phí và lãi vay theo kế hoạch trả nợ cho thấy dự án
hoạt động hiệu quả, có khả năng trả nợ đúng hạn rất cao, mang lại lợi nhuận lớn cho nhà đầu
tư và các đối tác hợp tác cho vay.
Kế hoạch vay trả nợ theo các kỳ được thể hiện cụ thể qua bảng kế hoạch vay trả nợ đính
kèm sau phụ lục.
IX.4. Phương án hoàn trả vốn vay và chi phí lãi vay
Phương án hoàn trả vốn vay được đề xuất trong dự án này là phương án trả lãi và nợ
gốc định kỳ hằng năm từ khi bắt đầu hoạt động dự án. Phương án hoàn trả vốn vay được thể
hiện cụ thể tại bảng sau:
Tỷ lệ vốn vay 70% tổng mức đầu tư
Số tiền vay 43,219,579,000 đồng
Thời hạn vay 120 tháng
Ân hạn 24 tháng
Lãi vay 12% /năm
Thời hạn trả nợ 96 tháng
Khi dự án đi vào khai thác kinh doanh, có nguồn thu sẽ bắt đầu trả vốn gốc. Thời gian
trả nợ theo từng tháng và dự tính trả nợ trong 96 tháng, số tiền phải trả mỗi kỳ bao gồm lãi vay
và khoản vốn gốc đều mỗi kỳ.
Mỗi kỳ chủ đầu tư phải trả vốn gốc cho số tiền vay là 450,204,000 đồng và lãi vay chủ
đầu tư sẽ trả kèm với lãi gốc dựa vào dư nợ đầu kỳ của mỗi tháng. Theo dự kiến thì đến hết
năm 2023 chủ đầu tư sẽ hoàn trả nợ đúng hạn cho ngân hàng.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
42
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI
CHƯƠNG X: HIỆU QUẢ KINH TẾ -TÀI CHÍNH
X.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán
Các thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ sở tính
toán của các dự án đã triển khai, các văn bản liên quan đến giá bán, các tài liệu cung cấp từ
Chủ đầu tư, cụ thể như sau:
 Khấu hao tài sản cố định.
Tính toán khấu hao cho tài sản cố định được áp dụng theo công văn số 206/2003/QĐ-
BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003 về ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài
sản cố định. Thời gian khấu hao tài sản cụ thể như sau:
Hạng mục Thời gian KH
- Xây dựng 20
- Máy móc thiết bị 10
- Chi phí khác 7
(Bảng chi tiết khấu hao tài sản cố định được trình bày chi tiết ở phụ lục kèm theo)
 Doanh thu hoạt động
Doanh thu từ hoạt động của dự án có được từ bán thành phẩm gạch không nung cho các
đơn vị trong nước và nước ngoài.
Với công suất sản xuất 57,600 viên/ ngày bao gồm:
Loại thành phẩm Tỷ lệ Đơn giá/viên
Ngói 20% 1.34
Gạch xây dựng 4 lỗ 180 x 80 x 80 30% 1.48
Gạch xây dựng 2 lỗ 30% 1.20
Gạch lát vỉa hè 20% 0.80
Sản lượng sản xuất, tồn kho (5%) và tiêu thụ hằng năm như sau:
ĐVT: 1,000 đồng
Năm 2014 2015 2016 2017
Hạng mục 1 2 3 4
Công suất sản xuất 80% 80% 90% 90%
Sản lượng sản xuất 16,358,400 16,358,400 18,403,200 18,403,200
Ngói 3,271,680 3,271,680 3,680,640 3,680,640
Gạch xây dựng 4 lỗ 4,907,520 4,907,520 5,520,960 5,520,960
Gạch xây dựng 2 lỗ 4,907,520 4,907,520 5,520,960 5,520,960
Gạch lát vỉa hè 3,271,680 3,271,680 3,680,640 3,680,640
Sản lượng tồn kho 817,920 817,920 889,488 889,488
Ngói 163,584 163,584 184,032 184,032
Dự án Đầu tư Nhà máy Sản xuất gạch không nung tỉnh Đồng Nai 0903034381
Dự án Đầu tư Nhà máy Sản xuất gạch không nung tỉnh Đồng Nai 0903034381
Dự án Đầu tư Nhà máy Sản xuất gạch không nung tỉnh Đồng Nai 0903034381
Dự án Đầu tư Nhà máy Sản xuất gạch không nung tỉnh Đồng Nai 0903034381
Dự án Đầu tư Nhà máy Sản xuất gạch không nung tỉnh Đồng Nai 0903034381
Dự án Đầu tư Nhà máy Sản xuất gạch không nung tỉnh Đồng Nai 0903034381

More Related Content

What's hot

du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356
du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356
du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381	Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381 CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...
Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...
Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Dự án bệnh viện đa khoa 0918755356Dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Dự án bệnh viện đa khoa 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất gạch vật liệu xi măng Thanh Ninh tỉnh Than...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất gạch vật liệu xi măng Thanh Ninh tỉnh Than...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất gạch vật liệu xi măng Thanh Ninh tỉnh Than...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất gạch vật liệu xi măng Thanh Ninh tỉnh Than...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Dự án khu du lịch sinh thái
Dự án khu du lịch sinh tháiDự án khu du lịch sinh thái
Dự án khu du lịch sinh tháiduan viet
 

What's hot (20)

Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...
Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...
Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆUTHUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
 
du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356
du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356
du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356
 
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381	Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381
 
Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...
Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...
Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...
 
Dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Dự án bệnh viện đa khoa 0918755356Dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...
Thuyết minh dự án đầu tư  Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...Thuyết minh dự án đầu tư  Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
 
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long anTư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
 
Lập dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.v...
Lập dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.v...Lập dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.v...
Lập dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.v...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất gạch vật liệu xi măng Thanh Ninh tỉnh Than...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất gạch vật liệu xi măng Thanh Ninh tỉnh Than...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất gạch vật liệu xi măng Thanh Ninh tỉnh Than...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất gạch vật liệu xi măng Thanh Ninh tỉnh Than...
 
Thuyết minh Dự án Khu chung cư Thành Thủy quận 8 TPHCM 0918755356
Thuyết minh Dự án Khu chung cư Thành Thủy quận 8 TPHCM 0918755356Thuyết minh Dự án Khu chung cư Thành Thủy quận 8 TPHCM 0918755356
Thuyết minh Dự án Khu chung cư Thành Thủy quận 8 TPHCM 0918755356
 
Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |...
 Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |... Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |...
Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |...
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy nước đóng chai Cawaco tỉnh Cà Mau | duanviet...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy nước đóng chai Cawaco tỉnh Cà Mau | duanviet...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy nước đóng chai Cawaco tỉnh Cà Mau | duanviet...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy nước đóng chai Cawaco tỉnh Cà Mau | duanviet...
 
Lap du an san xuat san pham tu phe lieu
Lap du an san xuat san pham tu phe lieuLap du an san xuat san pham tu phe lieu
Lap du an san xuat san pham tu phe lieu
 
Dự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh thái
Dự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh tháiDự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh thái
Dự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh thái
 
Dự án Khu du lịch Resort Dự Án Việt Sapa Lào Cai | duanviet.com.vn | 0918755356
 Dự án Khu du lịch Resort Dự Án Việt Sapa Lào Cai | duanviet.com.vn | 0918755356 Dự án Khu du lịch Resort Dự Án Việt Sapa Lào Cai | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án Khu du lịch Resort Dự Án Việt Sapa Lào Cai | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | duanviet...
 Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | duanviet... Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | duanviet...
Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | duanviet...
 
Dự án khu du lịch sinh thái
Dự án khu du lịch sinh tháiDự án khu du lịch sinh thái
Dự án khu du lịch sinh thái
 

Similar to Dự án Đầu tư Nhà máy Sản xuất gạch không nung tỉnh Đồng Nai 0903034381

DỰ ÁN KHU BIỆT THỰ VEN BIỂN
DỰ ÁN KHU BIỆT THỰ VEN BIỂNDỰ ÁN KHU BIỆT THỰ VEN BIỂN
DỰ ÁN KHU BIỆT THỰ VEN BIỂNLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải trí
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tríDự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải trí
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tríLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án đầu tư nhà xưởng sản xuất nội thất gỗ
Dự án đầu tư  nhà xưởng sản xuất nội thất gỗDự án đầu tư  nhà xưởng sản xuất nội thất gỗ
Dự án đầu tư nhà xưởng sản xuất nội thất gỗLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất ván sàn và đồ gỗ nội thất
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất ván sàn và đồ gỗ nội thấtThuyết minh dự án nhà máy sản xuất ván sàn và đồ gỗ nội thất
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất ván sàn và đồ gỗ nội thấtLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Du an nuoi tom the chan trang
Du an nuoi tom the chan trangDu an nuoi tom the chan trang
Du an nuoi tom the chan trangThaoNguyenXanh2
 
DỰ ÁN KHU BIỆT THỰ VEN BIỂN
DỰ ÁN KHU BIỆT THỰ VEN BIỂNDỰ ÁN KHU BIỆT THỰ VEN BIỂN
DỰ ÁN KHU BIỆT THỰ VEN BIỂNLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Mau lap du an nha may san xuat vien go
Mau lap du an nha may san xuat vien goMau lap du an nha may san xuat vien go
Mau lap du an nha may san xuat vien goThaoNguyenXanh2
 
Báo cáo tiền khả thi dự án Sản xuất Bún ngô PICC www.lapduandautu.vn | 090303...
Báo cáo tiền khả thi dự án Sản xuất Bún ngô PICC www.lapduandautu.vn | 090303...Báo cáo tiền khả thi dự án Sản xuất Bún ngô PICC www.lapduandautu.vn | 090303...
Báo cáo tiền khả thi dự án Sản xuất Bún ngô PICC www.lapduandautu.vn | 090303...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án nhà máy điện rác 0918755356
Dự án nhà máy điện rác 0918755356Dự án nhà máy điện rác 0918755356
Dự án nhà máy điện rác 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Báo cáo đầu tư xây dựng dự án Nhà máy sản xuất gạch ống xi măng cốt liệu tỉnh...
Báo cáo đầu tư xây dựng dự án Nhà máy sản xuất gạch ống xi măng cốt liệu tỉnh...Báo cáo đầu tư xây dựng dự án Nhà máy sản xuất gạch ống xi măng cốt liệu tỉnh...
Báo cáo đầu tư xây dựng dự án Nhà máy sản xuất gạch ống xi măng cốt liệu tỉnh...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 

Similar to Dự án Đầu tư Nhà máy Sản xuất gạch không nung tỉnh Đồng Nai 0903034381 (20)

Tnx thuyet minh nuoc tinh khiet
Tnx  thuyet minh nuoc tinh khietTnx  thuyet minh nuoc tinh khiet
Tnx thuyet minh nuoc tinh khiet
 
DỰ ÁN KHU BIỆT THỰ VEN BIỂN
DỰ ÁN KHU BIỆT THỰ VEN BIỂNDỰ ÁN KHU BIỆT THỰ VEN BIỂN
DỰ ÁN KHU BIỆT THỰ VEN BIỂN
 
Du an co so san xuat nuoc tinh khiet an giang
Du an co so san xuat nuoc tinh khiet an giangDu an co so san xuat nuoc tinh khiet an giang
Du an co so san xuat nuoc tinh khiet an giang
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải trí
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tríDự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải trí
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải trí
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
 
Dự án đầu tư nhà xưởng sản xuất nội thất gỗ
Dự án đầu tư  nhà xưởng sản xuất nội thất gỗDự án đầu tư  nhà xưởng sản xuất nội thất gỗ
Dự án đầu tư nhà xưởng sản xuất nội thất gỗ
 
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất ván sàn và đồ gỗ nội thất
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất ván sàn và đồ gỗ nội thấtThuyết minh dự án nhà máy sản xuất ván sàn và đồ gỗ nội thất
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất ván sàn và đồ gỗ nội thất
 
Du an nuoi tom the chan trang
Du an nuoi tom the chan trangDu an nuoi tom the chan trang
Du an nuoi tom the chan trang
 
DỰ ÁN KHU BIỆT THỰ VEN BIỂN
DỰ ÁN KHU BIỆT THỰ VEN BIỂNDỰ ÁN KHU BIỆT THỰ VEN BIỂN
DỰ ÁN KHU BIỆT THỰ VEN BIỂN
 
Mau lap du an nha may san xuat vien go
Mau lap du an nha may san xuat vien goMau lap du an nha may san xuat vien go
Mau lap du an nha may san xuat vien go
 
Kế hoạch bảo vệ môi trường Dự án xưởng dệt may tai TPHCM 0903034381
Kế hoạch bảo vệ môi trường Dự án xưởng dệt may tai TPHCM 0903034381Kế hoạch bảo vệ môi trường Dự án xưởng dệt may tai TPHCM 0903034381
Kế hoạch bảo vệ môi trường Dự án xưởng dệt may tai TPHCM 0903034381
 
Báo cáo tiền khả thi dự án Sản xuất Bún ngô PICC www.lapduandautu.vn | 090303...
Báo cáo tiền khả thi dự án Sản xuất Bún ngô PICC www.lapduandautu.vn | 090303...Báo cáo tiền khả thi dự án Sản xuất Bún ngô PICC www.lapduandautu.vn | 090303...
Báo cáo tiền khả thi dự án Sản xuất Bún ngô PICC www.lapduandautu.vn | 090303...
 
Kế hoạch bảo vệ môi trường Dự án xưởng dệt may tai TPHCM | duanviet.com.vn | ...
Kế hoạch bảo vệ môi trường Dự án xưởng dệt may tai TPHCM | duanviet.com.vn | ...Kế hoạch bảo vệ môi trường Dự án xưởng dệt may tai TPHCM | duanviet.com.vn | ...
Kế hoạch bảo vệ môi trường Dự án xưởng dệt may tai TPHCM | duanviet.com.vn | ...
 
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng tỉnh Tây Ninh 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng tỉnh Tây Ninh 0903034381Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng tỉnh Tây Ninh 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng tỉnh Tây Ninh 0903034381
 
Dự án nhà máy điện rác 0918755356
Dự án nhà máy điện rác 0918755356Dự án nhà máy điện rác 0918755356
Dự án nhà máy điện rác 0918755356
 
0918755356 Du an gach khong nung
0918755356 Du an gach khong nung 0918755356 Du an gach khong nung
0918755356 Du an gach khong nung
 
Báo cáo đầu tư xây dựng dự án Nhà máy sản xuất gạch ống xi măng cốt liệu tỉnh...
Báo cáo đầu tư xây dựng dự án Nhà máy sản xuất gạch ống xi măng cốt liệu tỉnh...Báo cáo đầu tư xây dựng dự án Nhà máy sản xuất gạch ống xi măng cốt liệu tỉnh...
Báo cáo đầu tư xây dựng dự án Nhà máy sản xuất gạch ống xi măng cốt liệu tỉnh...
 

More from CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH

Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh
Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh
Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Tư vấn lập dự án Xây dựng Khu sản xuất Nông nghiệp công nghệ cao trong nhà mà...
Tư vấn lập dự án Xây dựng Khu sản xuất Nông nghiệp công nghệ cao trong nhà mà...Tư vấn lập dự án Xây dựng Khu sản xuất Nông nghiệp công nghệ cao trong nhà mà...
Tư vấn lập dự án Xây dựng Khu sản xuất Nông nghiệp công nghệ cao trong nhà mà...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Lập Dự Án Đầu Tư Khu trang trại chăn nuôi khép kín kết hợp trồng cây dược liệ...
Lập Dự Án Đầu Tư Khu trang trại chăn nuôi khép kín kết hợp trồng cây dược liệ...Lập Dự Án Đầu Tư Khu trang trại chăn nuôi khép kín kết hợp trồng cây dược liệ...
Lập Dự Án Đầu Tư Khu trang trại chăn nuôi khép kín kết hợp trồng cây dược liệ...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Tư Vấn Lập Dự Án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án điện mặt trời - 0903034381
Tư Vấn Lập Dự Án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án điện mặt trời - 0903034381Tư Vấn Lập Dự Án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án điện mặt trời - 0903034381
Tư Vấn Lập Dự Án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án điện mặt trời - 0903034381CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Dự án Trung tâm Hoạt động Chữ thập đỏ Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam 0903034381
Dự án Trung tâm Hoạt động Chữ thập đỏ Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam 0903034381Dự án Trung tâm Hoạt động Chữ thập đỏ Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam 0903034381
Dự án Trung tâm Hoạt động Chữ thập đỏ Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam 0903034381CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Dự án Trung tâm hoạt động chữ thập đỏ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam ...
Dự án Trung tâm hoạt động chữ thập đỏ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam ...Dự án Trung tâm hoạt động chữ thập đỏ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam ...
Dự án Trung tâm hoạt động chữ thập đỏ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam ...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giườ...
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giườ...ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giườ...
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giườ...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quản...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quản...DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quản...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quản...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến đ...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến đ...DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến đ...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến đ...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến c...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến c...DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến c...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến c...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Phân xưởng xử lý chất ...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Phân xưởng xử lý chất ...DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Phân xưởng xử lý chất ...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Phân xưởng xử lý chất ...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Lập dự án Nhà máy sản xuất Máy phát điện năng lượng mặt trời 0903034381
Lập dự án Nhà máy sản xuất Máy phát điện năng lượng mặt trời 0903034381Lập dự án Nhà máy sản xuất Máy phát điện năng lượng mặt trời 0903034381
Lập dự án Nhà máy sản xuất Máy phát điện năng lượng mặt trời 0903034381CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 

More from CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH (20)

Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh
Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh
Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...
 
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...
 
Tư vấn Lập dự án Chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc - 0903034381
Tư vấn Lập dự án Chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc - 0903034381Tư vấn Lập dự án Chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc - 0903034381
Tư vấn Lập dự án Chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc - 0903034381
 
Thuyết minh dự án Xử lý chất thải Formosa tỉnh Hà Tĩnh - 0903034381
Thuyết minh dự án Xử lý chất thải Formosa tỉnh Hà Tĩnh - 0903034381Thuyết minh dự án Xử lý chất thải Formosa tỉnh Hà Tĩnh - 0903034381
Thuyết minh dự án Xử lý chất thải Formosa tỉnh Hà Tĩnh - 0903034381
 
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
 
Tư vấn lập dự án Xây dựng Khu sản xuất Nông nghiệp công nghệ cao trong nhà mà...
Tư vấn lập dự án Xây dựng Khu sản xuất Nông nghiệp công nghệ cao trong nhà mà...Tư vấn lập dự án Xây dựng Khu sản xuất Nông nghiệp công nghệ cao trong nhà mà...
Tư vấn lập dự án Xây dựng Khu sản xuất Nông nghiệp công nghệ cao trong nhà mà...
 
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
 
Lập Dự Án Đầu Tư Khu trang trại chăn nuôi khép kín kết hợp trồng cây dược liệ...
Lập Dự Án Đầu Tư Khu trang trại chăn nuôi khép kín kết hợp trồng cây dược liệ...Lập Dự Án Đầu Tư Khu trang trại chăn nuôi khép kín kết hợp trồng cây dược liệ...
Lập Dự Án Đầu Tư Khu trang trại chăn nuôi khép kín kết hợp trồng cây dược liệ...
 
Tư Vấn Lập Dự Án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án điện mặt trời - 0903034381
Tư Vấn Lập Dự Án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án điện mặt trời - 0903034381Tư Vấn Lập Dự Án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án điện mặt trời - 0903034381
Tư Vấn Lập Dự Án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án điện mặt trời - 0903034381
 
Dự án Trung tâm Hoạt động Chữ thập đỏ Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam 0903034381
Dự án Trung tâm Hoạt động Chữ thập đỏ Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam 0903034381Dự án Trung tâm Hoạt động Chữ thập đỏ Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam 0903034381
Dự án Trung tâm Hoạt động Chữ thập đỏ Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam 0903034381
 
Tư vấn lập dự án Phòng khám nha khoa 0903034381
Tư vấn lập dự án Phòng khám nha khoa 0903034381Tư vấn lập dự án Phòng khám nha khoa 0903034381
Tư vấn lập dự án Phòng khám nha khoa 0903034381
 
Dự án Trung tâm hoạt động chữ thập đỏ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam ...
Dự án Trung tâm hoạt động chữ thập đỏ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam ...Dự án Trung tâm hoạt động chữ thập đỏ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam ...
Dự án Trung tâm hoạt động chữ thập đỏ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam ...
 
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giườ...
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giườ...ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giườ...
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giườ...
 
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quản...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quản...DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quản...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quản...
 
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến đ...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến đ...DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến đ...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến đ...
 
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến c...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến c...DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến c...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến c...
 
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Phân xưởng xử lý chất ...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Phân xưởng xử lý chất ...DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Phân xưởng xử lý chất ...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Phân xưởng xử lý chất ...
 
Lập dự án Nhà máy sản xuất Máy phát điện năng lượng mặt trời 0903034381
Lập dự án Nhà máy sản xuất Máy phát điện năng lượng mặt trời 0903034381Lập dự án Nhà máy sản xuất Máy phát điện năng lượng mặt trời 0903034381
Lập dự án Nhà máy sản xuất Máy phát điện năng lượng mặt trời 0903034381
 

Dự án Đầu tư Nhà máy Sản xuất gạch không nung tỉnh Đồng Nai 0903034381

  • 1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do –Hạnh phúc -----------    ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG ĐỊA ĐIỂM : CHỦ ĐẦU TƯ : Đồng Nai - Tháng 01 năm 2013
  • 2. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do –Hạnh phúc -----------    ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG ĐƠN VỊ TƯ VẤN CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH (P. Tổng Giám đốc) NGUYỄN BÌNH MINH Đồng Nai - Tháng 01 năm 2013
  • 3. MỤC LỤC CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN ..............................................1 I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư...........................................................................................1 I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án .....................................................................................1 CHƯƠNG II: BỐI CẢNH VÀ CĂN CỨ CỦA DỰ ÁN ...............................................5 II.1. Căn cứ xác định sự cần thiết và tính cấp thiết của dự án........................................5 II.1.1. Lợi ích của vật liệu xây dựng không nung ..........................................................5 II.1.2. Chính sách phát triển vật liệu không nung ..........................................................5 II.1.3. Ngành xây dựng tỉnh Đồng Nai -Nhu cầu xây dựng nhà ở.................................7 II.2. Các điều kiện và cơ sở của dự án ...........................................................................8 II.2.1. Phân tích môi trường vĩ mô.................................................................................8 II.2.2. Thị trường gạch không nung...............................................................................10 II.2.2. Các ưu đãi của Chính phủ...................................................................................13 II.3. Kết luận về sự cần thiết đầu tư .............................................................................13 CHƯƠNG III: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG.....................................................................15 III.1. Địa điểm đầu tư ...................................................................................................15 III.2. Địa hình ...............................................................................................................15 III.3. Địa chất................................................................................................................15 III.4. Khí hậu ................................................................................................................16 III.5. Hạ tầng khu đất xây dựng dự án..........................................................................16 III.5.1. Hiện trạng sử dụng đất .....................................................................................16 III.5.2. Nơi tiếp nhận chất thải từ dự án .......................................................................16 III.6. Nhận xét chung....................................................................................................17 CHƯƠNG IV: QUY MÔ DỰ ÁN – TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN.....................................18 IV.1. Quy mô dự án......................................................................................................18 IV.2. Hạng mục công trình...........................................................................................18 IV.3. Máy móc thiết bị .................................................................................................18 IV.4. Thời gian thực hiện dự án ...................................................................................19 CHƯƠNG V: GIẢI PHÁP THỰC HIỆN DỰ ÁN ......................................................20 V.1. Gạch không nung..................................................................................................20 V.2. Nguồn nguyên liệu ...............................................................................................20 V.3. Công nghệ sản xuất gạch xi măng cốt liệu...........................................................21 V.4. Sản phẩm ..............................................................................................................22 CHƯƠNG VI: GIẢI PHÁP THIẾT KẾ MẶT BẰNG VÀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT .28 VI.1. Tiêu chuẩn thiết kế mặt bằng ..............................................................................28 VI.2. Giải pháp quy hoạch nhà máy.............................................................................28 VI.3. Giải pháp kỹ thuật...............................................................................................28 VI.3.1. Hệ thống điện...................................................................................................28 VI.3.2. Hệ thống cấp thoát nước ..................................................................................29 VI.3.3. Hệ thống chống sét...........................................................................................29 VI.3.4. Hệ thống Phòng cháy chữa cháy......................................................................29 VI.3.5. Hệ thống thông tin liên lạc...............................................................................29 CHƯƠNG VII: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG........................................30
  • 4. VII.1. Đánh giá tác động môi trường ...........................................................................30 VII.1.1. Giới thiệu chung .............................................................................................30 VII.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường..............................................30 VII.2. Tác động của dự án tới môi trường....................................................................30 VII.2.1. Giai đoạn xây dựng dự án...............................................................................31 VII.2.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng....................................................31 VII.3. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm ....................................................................31 VII.3.1. Giai đoạn xây dựng dự án...............................................................................31 VII.3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng....................................................32 VII.4. Kết luận..............................................................................................................32 CHƯƠNG VIII: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN.......................................................33 VIII.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tư ...............................................................................33 VIII.2. Nội dung tổng mức đầu tư................................................................................34 VIII.2.1. Nội dung ........................................................................................................34 VIII.2.2. Kết quả tổng mức đầu tư ...............................................................................37 CHƯƠNG IX: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN.................................................39 IX.1. Kế hoạch sử dụng nguồn vốn..............................................................................39 IX.2. Tiến độ sử dụng vốn............................................................................................39 IX.3. Nguồn vốn thực hiện dự án.................................................................................40 IX.4. Phương án hoàn trả vốn vay và chi phí lãi vay...................................................41 CHƯƠNG X: HIỆU QUẢ KINH TẾ -TÀI CHÍNH....................................................42 X.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán ................................................................42 X.2. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án ..............................................................................44 X.2.1 Báo cáo thu nhập của dự án................................................................................44 X.2.2 Báo cáo ngân lưu dự án......................................................................................45 X.3. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội........................................................................47 CHƯƠNG XI: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................48 XI.1. Kết luận ...............................................................................................................48 XI.2. Kiến nghị.............................................................................................................48 XI.3. Cam kết của chủ đầu tư.......................................................................................48
  • 5. --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 1 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư  Chủ đầu tư :  Mã số thuế :  Ngày đăng ký :  Nơi cấp :  Đại diện pháp luật :  Địa chỉ trụ sở : I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án  Tên dự án :  Địa điểm xây dựng :  Diện tích nhà máy : 3ha (30,000m2 )  Mục tiêu đầu tư : Xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung với công suất khoảng 20 triệu viên/năm  Mục đích đầu tư : + Cung cấp gạch không nung cho thị trường tỉnh Đồng Nai, góp phần phát triển ngành vật liệu xây dựng; + Tạo việc làm và nâng cao mức sống cho lao động địa phương; + Góp phần phát triển kinh tế xã hội, môi trường tại địa phương; + Đóng góp cho thu ngân sách một khoản từ lợi nhuận kinh doanh;  Hình thức đầu tư : Đầu tư xây dựng mới  Hình thức quản lý : Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án thông qua ban Quản lý dự án do chủ đầu tư thành lập.  Tổng mức đầu tư : 63,028,186,000 đồng Vốn chủ đầu tư : 30% tổng đầu tư tương ứng với 18,522,677,000 đồng Vốn vay : 70% tổng vốn đầu tư, tương ứng với 43,219,579,000 đồng, chưa bao gồm lãi vay  Vòng đời dự án : 20 năm, bắt đầu từ năm 2014. I.3. Cơ sở pháp lý  Văn bản pháp lý  Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản của Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 5 số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009;  Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
  • 6. --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 2 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI  Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Kinh doanh Bất động sản số 63/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Nghị định số 124/2007/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng;  Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;  Nghị định số 124/2008 NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính Phủ về thuế thu nhập doanh nghiệp;  Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ Qui định chi tiết thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng;  Nghị định 140/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22 tháng 11 năm 2006 quy định việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển;  Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;  Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;  Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;  Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 4/4/2003 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều luật phòng cháy và chữa cháy;  Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;  Thông tư số 12/2008/TT-BXD ngày 07/05/2008 của Bộ xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;  Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/04/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình;  Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;  Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;
  • 7. --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 3 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI  Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;  Thông tư 134/2007/TT-BTC quy định sản phẩm block nhẹ thuộc diện đặc biệt ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp (miễn thuế 4 năm- giảm thuế 50% trong 9 năm);  Quyết định số 121/QĐ-TTg ngày 29 tháng 8 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2020;  Quyết định số 15/2004/QD- BXD ngày 10/06 năm 2004 của Bộ Xây Dựng về việc ban hành tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCVN316:2004” block betông nhẹ yêu cầu kỹ thuật”.  Quyết định số 567/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ v/v ban hành Chương trình phát triển vật liệu xây không nung đến năm 2020;  Chỉ thị số 10/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng vật liệu xây không nung và hạn chế sản xuất, sử dụng gạch đất sét nung;  Quyết định số 1257/QĐ-UBND ngày 8 tháng 5 năm 2012 của UBND tỉnh Đồng Nai v/v duyệt quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025;  Công văn số 1779/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Khảo sát xây dựng;  Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;  Căn cứ các pháp lý khác có liên quan;  Các tiêu chuẩn áp dụng Dự án Nhà máy sản xuất gạch không nung Thanh Thái được thực hiện trên những tiêu chuẩn, quy chuẩn chính như sau:  Quy chuẩn xây dựng Việt Nam (tập 1, 2, 3 xuất bản 1997-BXD);  Quyết định số 04 /2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008. Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng (QCVN: 01/2008/BXD);  TCVN 2737-1995 : Tải trọng và tác động- Tiêu chuẩn thiết kế;  TCXD 45-1978 : Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình;  TCVN 5760-1993 : Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung thiết kế lắp đặt và sử dụng;  TCVN 5738-2001 : Hệ thống báo cháy tự động - Yêu cầu kỹ thuật;  TCVN-62:1995 : Hệ thống PCCC chất cháy bột, khí;  TCVN 6160 – 1996 : Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt, sử dụng hệ thống chữa cháy;  TCVN 4760-1993 : Hệ thống PCCC - Yêu cầu chung về thiết kế;  TCVN 5576-1991 : Hệ thống cấp thoát nước - quy phạm quản lý kỹ thuật;  TCXD 51-1984 : Thoát nước - mạng lưới bên trong và ngoài công trình - Tiêu chuẩn thiết kế;  11TCN 19-84 : Đường dây điện;  TCXD 123: 1984 : Gạch không nung- yêu cầu kỹ thuật;  TCXD 191: 1996 : Bê tông và vật liệu làm bê tông- yêu cầu kỹ thuật;  TCVN 7959: 2011 : Bê tông nhẹ- Gạch bê tông khí chưng áp (AAC)- Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử (QĐ 3628/QĐ-BKHCN);  TCVN 9028: 2011 : Vữa cho bê tông nhẹ- Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử (QĐ
  • 8. --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 4 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI 3628/QĐ-BKHCN);  TCVN 9029: 2011 : Bê tông nhẹ- Gạch bê tông bọt, khí không chưng áp- Yêu cầu kỹ thuật (QĐ 3628/QĐ-BKHCN);
  • 9. --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 5 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI CHƯƠNG II: BỐI CẢNH VÀ CĂN CỨ CỦA DỰ ÁN II.1. Căn cứ xác định sự cần thiết và tính cấp thiết của dự án II.1.1. Lợi ích của vật liệu xây dựng không nung Trong công tác xây dựng bao giờ vật liệu cũng đóng vai trò chủ yếu. Vật liệu là một trong các yếu tố quyết định chất lượng, giá thành và thời gian thi công công trình. Thông thường chi phí về vật liệu xây dựng chiếm một tỷ lệ tương đối lớn trong tổng giá thành xây dựng: 75 - 80% đối với các công trình dân dụng và công nghiệp, 70-75% đối với các công trình giao thông, 50 - 55% đối với các công trình thủy lợi. Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật nói chung, ngành vật liệu xây dựng cũng đã phát triển từ thô sơ đến hiện đại, từ giản đơn đến phức tạp, chất lượng vật liệu ngày càng được nâng cao. Vật liệu xây dựng gồm nhiều loại, trong đó có gạch không nung, một loại gạch xây được sử dụng trong thời đại mới, có những tính năng vượt trội so với gạch nung. So sánh với gạch đất nung về hiệu quả kinh tế kỹ thuật sản xuất và sử dụng, gạch không nung có nhiều tính chất vượt trội hơn vật liệu nung: - Không dùng nguyên liệu đất sét để sản xuất, góp phần đảm bảo an ninh lương thực quốc gia vì đất sét chủ yếu khai thác từ đất nông nghiệp, làm giảm diện tích sản xuất cây lương thực, đang là mối đe dọa mang tính toàn cầu hiện nay. - Không dùng nhiên liệu như than, củi…để đốt giúp tiết kiệm nhiên liệu năng lượng và không thải khói bụi gây ô nhiễm môi trường. - Sản phẩm có tính chịu lực cao, cách âm, cách nhiệt phòng hoả, chống thấm, chống nước, kích thước chuẩn xác, quy cách hoàn hảo hơn vật liệu nung. Giảm thiểu được kết cấu cốt thép, rút ngắn thời gian thi công, tiết kiệm vữa xây làm giá thành hạ. - Có thể tạo đa dạng loại hình sản phẩm, nhiều màu sắc khác nhau, kích thước khác nhau, thích ứng tính đa dạng trong xây dựng, nâng cao hiệu quả kiến trúc. - Cơ sở sản xuất có thể phát triển theo nhiều quy mô khác nhau, không bị khống chế nhiều về mặt bằng sản xuất. - Được sản xuất từ công nghệ, thiết bị tiên tiến của quốc tế, nó có các giải pháp khống chế và sự đảm bảo chất lượng hoàn thiện, quy cách sản phẩm chuẩn xác. Có hiệu quả trong xây dựng rõ ràng, phù hợp với các tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN). II.1.2. Chính sách phát triển vật liệu không nung Trong suốt thời gian dài, ở khắp nơi trên đất nước ta, tình hình sản xuất và tiêu thụ gạch đất sét nung bằng lò thủ công vẫn diễn ra phổ biến. Trước những thiệt hại mà gạch nung gây ra, ảnh hưởng đến môi trường và xã hội, Thủ tướng Chính phủ đã ra Quyết định số 115 như sau: trong năm 2010, các lò gạch thủ công sẽ bị cấm triệt để. Do đó, nhiều địa phương đang thực hiện nghiêm chỉnh quyết định này của Chính phủ. Thời gian tới, khi vào mùa xây dựng gạch sẽ thiếu nghiêm trọng, vì vậy cần nhanh chóng mở rộng gạch không nung trên quy mô toàn quốc. Nhằm khẳng định vị trí của gạch không nung, ngày 01/08/2010 Chính phủ một lần nữa đã ký Quyết định số 567; đồng thời chỉ đạo phát triển vật liệu xây không nung để từng bước thay thế gạch đất sét nung, hạn chế sử dụng đất sét và than - nguồn tài nguyên không tái tạo, góp phần bảo vệ an ninh lương thực, tiết kiệm năng lượng và giảm lượng khí thải CO2. Ngoài
  • 10. --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 6 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI ra, việc sử dụng phế thải của các ngành công nghiệp như tro, xỉ, mạt đá… để sản xuất vật liệu xây dựng cũng góp phần giảm một lượng đáng kể các chất thải rắn ra môi trường. UBND tỉnh Đồng Nai cũng ban hành Quyết định số 1257/QĐ-UBND ngày 8 tháng 5 năm 2012 nhằm phê duyệt quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025;  Quan điểm phát triển của Chính phủ: Trước mắt tập trung đầu tư phát triển các chủng loại vật liệu xây dựng mà tỉnh có nhu cầu lớn và triển vọng khoáng sản sẵn có nhằm đáp ứng nhu cầu tại chỗ và một phần cho bên ngoài như vật liệu lợp, đá xây dựng, cát xây dựng, vật liệu ốp lát, bê tông thương phẩm và các sản phẩm bê tông đúc sẵn. Phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Đồng Nai đặt trong mối quan hệ vùng, của các tỉnh lân cận và cả nước. Thường xuyên giao lưu sản phẩm, công nghệ với các địa phương; tăng cường giao lưu và hội nhập Quốc tế để tạo ra các sản phẩm có mẫu mã đa dạng và chất lượng cao nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng. Phát triển sản xuất vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai với quy mô hợp lý nhằm đảm bảo tính hiệu quả kinh tế, tận dụng các cơ sở sản xuất hiện có, hạn chế và xóa bỏ các cơ sở sản xuất thủ công với công nghệ lạc hậu và năng suất lao động thấp gây ô nhiễm môi trường.  Mục tiêu phát triển vật liệu xây: Định hướng đối với các cơ sở sản xuất gạch nung thủ công từng bước xóa bỏ hoặc chuyển đổi sang công nghệ sản xuất mới tiên tiến, ít ô nhiễm môi trường (lò Tuynen, lò Hoffman). Khuyến khích đầu tư sản xuất vật liệu không nung để hạn chế sử dụng đất sét, giảm tiêu hao nhiên liệu và ô nhiễm môi trường. Khuyến khích phát triển vật liệu xây mới: Gạch bê tông nhẹ (nhẹ, cách âm, cách nhiệt, chống cháy...) phục vụ nhu cầu xây dựng theo hướng ngày càng hiện đại. Giai đoạn 2011 - 2015 - Gạch nung: + Đầu tư mới: 484 triệu viên/năm, chỉ đầu tư sản xuất gạch Tuynen. + Chuyển đổi gạch thủ công: 250 triệu viên (lộ trình từ năm 2011 - 2013 yêu cầu phải chuyển đổi hết), tương đương 30%/năm. Công suất thiết kế bình quân của lò Hoffman: 10 - 12 triệu viên/năm, lò Tuynel: 20 - 25 triệu viên/năm. + Tổng số lò: Quy hoạch đầu tư khoảng 15 lò Tuynel và 15 lò Hoffman. Trong đó quy hoạch ưu tiên đầu tư các lò Hoffman đốt bằng chất thải nông nghiệp như trấu, vỏ hạt điều, vỏ hạt đậu phộng... hoặc các chất rác thải công nghiệp. + Định hướng địa điểm đầu tư: Đầu tư các cơ sở gạch Tuynel, lò Hoffman mới tập trung vào các khu công nghiệp, cụm công nghiệp như: Khu công nghiệp Hố Nai 3 (huyện Trảng Bom); Cụm công nghiệp An Phước (huyện Long Thành); Khu công nghiệp Tân An (huyện Vĩnh Cửu), Khu công nghiệp Nhơn Trạch (huyện Nhơn Trạch), Khu công nghiệp Dốc 47 (huyện Long Thành) và một số nơi gần các mỏ đất sét có quy mô khai thác công nghiệp thuộc huyện Tân Phú, huyện Xuân Lộc, huyện Cẩm Mỹ, huyện Định Quán. - Gạch không nung:
  • 11. --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 7 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI + Gạch xi măng - cốt liệu: • Đầu tư mới: 244 triệu viên/năm. • Địa điểm: Các cơ sở sản xuất loại gạch này có quy mô nhỏ, ít ô nhiễm môi trường, có thể đầu tư tại chỗ trong các mỏ đá xây dựng, trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp. + Gạch bê tông nhẹ: • Đầu tư mới: 80 triệu viên/năm. • Địa điểm: Quy hoạch đầu tư thêm 01 dây chuyền gạch bê tông nhẹ, tại Khu công nghiệp Hố Nai 3 (01 dây chuyền), Khu công nghiệp Nhơn Trạch (01 dây chuyền), Khu công nghiệp Ông Kèo (01 dây chuyền). + Gạch khác: • Đầu tư mới: 8 triệu viên/năm. • Quy hoạch đầu tư: Tăng cường công suất các cơ sở sản xuất đá chẻ, gạch silicat, gạch đá ong... đang hoạt động từ 10 triệu viên/năm (năm 2010) lên 15 triệu viên/năm (2015). Giai đoạn 2016 - 2020 - Gạch nung: + Đầu tư mới: 59 triệu viên/năm, chỉ đầu tư sản xuất gạch Tuynel. + Số lò Tuynel đầu tư mới: Đầu tư mới từ 02 - 03 lò Tuynel mới. + Địa điểm: Đầu tư các cơ sở gạch tuy nen mới tập trung vào các khu công nghiệp, cụm công nghiệp như: Khu công nghiệp Hố Nai 3 (huyện Trảng Bom); Cụm công nghiệp An Phước (huyện Long Thành); Khu công nghiệp Tân An (huyện Vĩnh Cửu), Khu công nghiệp Nhơn Trạch (huyện Nhơn Trạch), Khu công nghiệp Dốc 47 (huyện Long Thành), và một số nơi gần các mỏ đất sét có quy mô khai thác công nghiệp thuộc huyện Tân Phú, huyện Xuân Lộc, huyện Cẩm Mỹ, huyện Định Quán. - Gạch không nung: + Gạch xi măng - cốt liệu (gạch block, gạch tự chèn, gạch terrazzo): • Đầu tư mới: 252 triệu viên/năm. • Phương án đầu tư: Đầu tư một số cơ sở sản xuất quy mô vừa và nhỏ trong các mỏ đá xây dựng, ngay tại các huyện, thị xã, các cụm công nghiệp để giải quyết nhu cầu tại chỗ. + Gạch bê tông nhẹ: • Đầu tư mới: 80 triệu viên/năm. • Phương án đầu tư thêm 01 dây chuyền gạch bê tông nhẹ, công suất tương đương 100.000m3 /năm tại Khu công nghiệp Hố Nai 3, Khu công nghiệp Nhơn Trạch, Khu công nghiệp Long Khánh, Khu công nghiệp Ông Kèo hoặc Khu công nghiệp Dầu Giây… + Gạch khác (đá chẻ, gạch silicat, đá ong): • Đầu tư mới: 22 triệu viên/năm. • Quy hoạch đầu tư: Tăng cường công suất các cơ sở sản xuất đá chẻ, gạch silicat đang hoạt động từ 10 triệu viên/năm (năm 2015) lên 15 triệu viên/năm (2020). II.1.3. Ngành xây dựng tỉnh Đồng Nai -Nhu cầu xây dựng nhà ở Đồng Nai là tỉnh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam với những điều kiện thuận lợi về tự nhiên, kinh tế - xã hội nên đã hình thành 30 khu công nghiệp, 43 cụm công nghiệp. Do đó lực lượng công nhân làm việc tại các khu, cụm công nghiệp khoảng 450 ngàn người, trong đó đa số là dân nhập cư nên có khoảng 70% có nhu cầu về chỗ ở. Với tốc độ tăng trưởng như hiện nay, dự báo đến năm 2015 lực lượng lao động tăng khoảng 120 ngàn người,
  • 12. --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 8 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI trong đó 80 ngàn người là có nhu cầu về nhà ở. Nhu cầu lớn là vậy nhưng thực tế mới có 18/72 dự án hoàn thành đưa vào sử dụng đáp ứng trên 7% nhu cầu. Ngoài ra còn hàng ngàn cán bộ công nhân viên chức đang làm việc tại các đơn vị hành chính sự nghiệp cũng mong có được chốn đi về của riêng mình. Chính vì lẽ đó năm 2013 ngành xây dựng Đồng Nai sẽ tập trung giải quyết nhu cầu về chỗ ở cho công nhân lao động, người thu nhập thấp tại Đồng Nai. Sở Xây dựng Đồng Nai cho biết năm 2013 sẽ tập trung ưu tiên phát triển nhà ở xã hội, phát triển đô thị và xây dựng nông thôn mới. Theo đó cần xây dựng thêm 24,000m2 nhà ở dành cho công nhân trong năm tới. Bên cạnh đó, căn cứ vào quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Đồng Nai từ năm 2010 đến năm 2020, sẽ có rất nhiều dự án đầu tư vào tỉnh, do đó nhu cầu về vật liệu xây dựng rất lớn, trong đó vật liệu xây dựng gạch là một trong những vật tư không thể thiếu. Tóm lại, mặc dù 2012 tiếp tục là một năm khó khăn đối với lĩnh vực bất động sản, lĩnh vực xây dựng, nhưng nhu cầu xây dựng các công trình dân dụng, nhà ở xã hội ở tỉnh Đồng Nai vẫn rất cao. II.2. Các điều kiện và cơ sở của dự án II.2.1. Phân tích môi trường vĩ mô  Môi trường kinh tế Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là vùng kinh tế năng động và phát triển nhất cả nước, nhiều năm qua Đồng Nai luôn đạt tốc độ tăng trưởng GDP cao gần gấp 2 lần so với bình quân cả nước. Hằng năm tăng trưởng công nghiệp, xuất khẩu, thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI), vốn đầu tư trong nước, thu ngân sách... cũng tăng cao. Dù bối cảnh năm 2012 được đánh giá là nhiều khó khăn, bất ổn, nhưng những kết quả đạt được trong phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh lại rất phấn khởi. Theo báo cáo của UBND tỉnh, dự ước tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2012 của tỉnh đạt ở mức 12.1% (mục tiêu nghị quyết là 12%), gấp đôi so với tốc độ tăng trưởng chung của cả nước. Một số lĩnh vực quan trọng khác cũng đạt và vượt dự toán, như: thu ngân sách ước đạt gần 27 ngàn tỷ đồng (đạt 103%, tăng 11% so với cùng kỳ), trong đó 59.1% là thu từ nội địa (chưa tính nguồn thu từ xổ số kiến thiết), cho thấy hoạt động sản xuất - kinh doanh trên địa bàn vẫn ổn định và có tăng trưởng. Hầu hết các sản phẩm chủ yếu của tỉnh đều có mức sản xuất tăng so với cùng kỳ, như: gạch men (tăng 22%), bánh kẹo (tăng 18.2%), đường mật, quạt điện (tăng 17%), ngói (tăng 15.8%), giày thể thao (tăng 15.2%), may mặc (tăng 12%). Các tập đoàn, doanh nghiệp của tỉnh cũng phát triển ổn định. Tổng công ty công nghiệp thực phẩm Đồng Nai nộp ngân sách 1,314 tỷ đồng (tăng 27% so với kế hoạch), lợi nhuận hơn 513 tỷ đồng (tăng 47.8% so với kế hoạch); Một trong những dấu hiệu khắc phục những hạn chế của các năm trước, đó là đầu tư tín dụng cho nông nghiệp, nông thôn đã tăng đáng kể. Trong tổng dư nợ cho vay 65,6 ngàn tỷ đồng của cả tỉnh, dư nợ cho vay phát triển nông nghiệp, nông thôn chiếm 15,4% (tăng 7,8% so với đầu năm), trong đó có cho vay nhằm hỗ trợ tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản. Nhóm chỉ tiêu xã hội, môi trường cũng đạt mục tiêu: 95% trạm y tế có bác sĩ phục vụ, 100% xã, phường đạt chuẩn quốc gia về y tế, tỷ lệ hộ nghèo giảm 1.5% (còn 3.5% trên tổng số dân), tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề 44%, tỷ lệ sinh tự nhiên giảm còn 1.1%, tỷ lệ sinh viên đại học, cao đẳng đạt 242/vạn dân, tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải bệnh viện đạt 100%, thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt và công nghiệp không nguy hại đạt 90%, tỷ lệ che phủ
  • 13. --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 9 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI rừng đạt 29.8%.
  • 14. --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 10 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI  Môi trường tự nhiên Đồng Nai là tỉnh thuộc miền Đông Nam Bộ có diện tích 5,903,940 km2 , chiếm 1.76% diện tích tự nhiên cả nước và chiếm 25.5% diện tích tự nhiên của vùng. Đất đai còn nhiều nên rất thuận lợi cho việc đặt địa điểm nhà máy sản xuất, tài nguyên dồi dào, các nguyên vât liệu cho việc hoạt động nhà máy dễ dàng, giao thông thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa. Về cơ bản, điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và môi trường đã cung cấp những thông tin đáng tin cậy cho việc xây dựng các nhà máy, phê duyệt các dự án đầu tư phát triển kinh tế – xã hội.  Môi trường chính trị, pháp luật An ninh chính trị ổn định, trật tự an toàn xã hội được bảo đảm; sức chiến đấu của tổ chức cơ sở Đảng và đảng viên được nâng cao; lòng tin của quần chúng đối với Đảng, chính quyền và sự nghiệp đổi mới của đất nước ngày càng được củng cố.  Môi trường văn hóa, xã hội Môi trường văn hóa xã hội đa dạng phong phú, năng động và tích cực. Luôn thúc đẩy, tạo đà cho các cá nhân có ý tưởng, ý chí vươn lên trong cuộc sống, luôn nâng cao tính sáng tạo, phát triển cho các doanh nghiệp. II.2.2. Thị trường gạch không nung Từ cuối năm 2010 trở lại đây, chúng ta đang đứng trước những thách thức chung: khủng hoảng kinh tế toàn cầu, nền kinh tế vĩ mô có nhiều bất ổn, lạm phát cao, thị trường bất động sản khó khăn, lãi suất ngân hàng vẫn chưa có dấu hiệu thuận lợi,... Tuy nhiên, Quyết định số 567/QD-TTg do Thủ Tướng ban hành ngày 28/4/2010 đã trở thành một dấu mốc quan trọng cho ngành vật liệu không nung. Kể từ tháng 5 năm 2010 và nhất là từ đầu năm 2011 tới nay, ngành vật liệu không nung có bước phát triển vượt bậc cả về phương diện đầu tư, sản xuất, nghiên cứu, thiết kế, phát triển công nghệ, hành lang pháp lý, truyền thông. Bảng: Tình hình phát triển vật liệu không nung tại Việt Nam năm 2011 và dự báo tới năm 2013 Đơn vị: triệu m3 Loại gạch Năm 2011 Dự báo năm 2013 Số dây chuyền Khả năng SX 2011 Tiêu thụ 2011 Số dây chuyền Khả năng SX 2013 Gạch xi măng cốt liệu 54* 3,49 2,45 64* 3,92 Gạch nhẹ 25 1,70 0,85 52 6,25 Tổng 5,19 3,30 10,17 * và nhiều máy gạch block thủ công khác Tuy việc tiêu thụ loại vật liệu này vẫn chưa đạt được 100% công suất mà các nhà sản xuất có thể cung ứng nhưng thị trường vẫn đạt tăng trưởng nhất định. Cụ thể việc tiêu thụ gạch nhẹ đạt 50%, gạch xi măng cốt liệu đạt 70% so với khả năng cung ứng của các nhà sản xuất.
  • 15. --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 11 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI Như vậy tốc độ tăng trưởng về quy mô sản xuất và cung ứng tăng mạnh hơn thực tế số lượng cung ứng được. Và nhìn chung, gạch đất nung vẫn chiếm tỉ trọng lớn. Về đầu tư và quy mô sản xuất: Các nhà đầu tư đã quan tâm đến các dự án sản xuất gạch không nung ngày càng nhiều. Gạch không nung loại nhẹ năm 2011 có khoảng 23 dự án triển khai mới tăng 85.3% so với 2010. Gạch không nung xi măng cốt liệu có khoảng 19 dự án triển khai mới, tăng 38.7% so với 2010. Về sản xuất cung ứng và thị trường: Tuy chưa có tăng trưởng nhiều so với gạch đất nung, song nó cũng có bước tăng trưởng so với chính mình. Hình: Lượng tiêu thụ 2 loại gạch không nung chính ở Việt Nam (nguồn: DmC Group) Về truyền thông, tuyên truyền: Chương trình phát triển gạch không nung đến năm 2020 được giới truyền thông đặc biệt lưu tâm. Có nhiều phóng sự, tin tức, đối thoại, diễn đàn… được thực hiện thông qua các kênh truyền hình, thông tấn, báo chí trong cả nước, từ đó tạo ra được hiệu ứng mạnh mẽ. Trong năm 2011 đã có nhiều cuộc hội thảo về vật liệu không nung được tổ chức, đặc biệt là các cuộc hội thảo tại Conbuid, Vietbuid đã đang và sẽ được diễn ra. Năm 2011 cũng ghi nhận những thành công của Hội Vật liệu xây dựng Việt Nam (VABM) trong công tác tuyên truyền, tư vấn, hỗi trợ,… từ những chương trình đã được VABM cùng các hội viên xúc tiến từ trước đó nhiều năm. Về hành lang Pháp lý: Viện Vật liệu Xây dựng (VIBM), Viện Kinh tế kỹ thuật (Bộ Xây dựng) đã có nỗ lực trong việc xây dựng các tiêu chuẩn, định mức, quy trình, quy phạm,… Hầu hết các tài liệu này đã được xây dựng xong chờ ban hành hoặc đang xúc tiến ở giai đoạn cuối. Đây sẽ là những hành lang pháp lý-kinh tế-kỹ thuật quan trọng cho sự phát triển của vật liệu xây dựng không nung.
  • 16. --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 12 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI Sau 2 năm thực hiện chương trình theo Quyết định số 567/QĐ-TTg, kết quả tình hình phát triển vật liệu xây không nung tại Việt Nam như sau: tổng công suất đầu tư vào 3 loại sản phẩm chính (gạch xi măng cốt liệu, gạch AAC, gạch bê tông bọt) đạt 4.2 tỉ viên QTC/năm, chiếm từ 16-17% so với tổng sản lượng vật liệu xây năm 2011 (năm 2011 tổng gạch xây ước đạt được 25 tỉ viên) trong khi vào năm 2008 tỉ lệ này chỉ vào khoảng 8.0-8.5%. Hiện nay gạch xi măng cốt liệu đang đạt khoảng 70%, gạch nhẹ khoảng 28.6% so với tổng số gạch xây không nung. - Về gạch xi măng cốt liệu: Theo số liệu thống kê chưa đầy đủ, hiện nay trên tòa quốc đã đầu tư khoảng hơn 1000 dây chuyền có công suất dưới 7 triệu viên/ năm và khoảng 50 dây chuyền có công suất từ 7 đến 40 triệu viên/ năm. Tổng công suất khoảng 3 tỉ viên/ năm, tổng giá trị đầu tư khoảng 1,500 tỉ đồng. Trong đó thị trường tiêu thụ đạt 85-90% lượng sản xuất (khoảng 2.7 tỉ viên). - Về gạch bê tông khí chưng áp AAC: Hiện nay trên toàn quốc đã có khoảng 22 doanh nghiệp lập dự án đầu tư với tổng công suất thiết kế 3.8 triệu m3/ năm. Trong đó có 9 dự án (tổng công suất 1.5 triệu m3 - tương đương 945 triệu viên QTC/ năm) giá trị đầu tư khoảng 650 tỉ đồng đã đi vào sản xuất, 13 dự án còn lại (tổng công suất 2.3 triệu m3 - tương đương
  • 17. --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 13 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI 1.45 tỉ viên QTC/năm) giá trị đầu tư khoảng 1,000 tỉ đồng đang trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư và lắp đặt thiết bị dự kiến đi vào sản xuất năm 2012. Ngoài ra còn 13 dự án đang làm thủ tục đầu tư với tổng công suất 2,3 triệu m3 / năm; Về gạch bê tông bọt: hiện nay có 17 cơ sở sản xuất với tổng công suất hơn 190.000m3 , giá trị đầu tư khoảng 120 tỉ đồng. Tình hình sản xuất gạch nhẹ chỉ đạt 20-30% công suất, chỉ duy nhất 1 công ty đạt gần 50% công suất. Tình hình tiêu thụ gạch nhẹ còn rất hạn chế, đa số tiêu thụ được 50-60% sản lượng, đơn vị tiêu thụ tốt nhất cũng chỉ đạt 90-95% sản lượng, một số doanh nghiệp không tiêu thụ được nên đã ngừng sản xuất. II.2.2. Các ưu đãi của Chính phủ Chính phủ đã có hơn 5 năm để chuyển đổi tư vật liệu nung (gạch nung từ đất sét), sang vật liệu không nung qua các văn bản, chỉ thị cụ thể,....mở ra các chính sách ưu đãi đầu tư, khuyến khích, cấp đất cho nhà máy, ưu đãi thuế,...nhằm tạo đà hình thành và chuyển hướng thay đổi cho gạch không nung. Nghị định 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 về doanh nghiệp khoa học và công nghệ; sửa đổi bổ sung bởi nghị định 96/2010/NĐ-CP: doanh nghiệp sản xuất gạch nhẹ, vật liệu mới...được hưởng ưu đãi thuế Thu nhập doanh nghiệp chỉ có 10% và được miễn-giảm đến 13 năm, được miễn tiền thuê đất hoặc miễn tiền sử dụng đất khi được thuê hoặc giao đất. Quyết định 567/QĐ-TTg ngày 28/4/2010 về Chương trình phát triển Vật liệu xây không nung đến năm 2020 và Quyết định 10/2009/QĐ-TTg về sản phẩm cơ khí trọng điểm: doanh nghiệp mua thiết bị gạch nhẹ, thiết bị sản xuất gạch xi măng cốt liệu công suất từ 7 triệu viên/năm trở lên...được vay vốn tín dụng nhà nước ưu đãi ở Ngân hàng Phát triển Việt Nam đến 85% giá trị đầu tư. Được vay vốn ở Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam: www.vepf.vn và có thể bán chứng chỉ giảm khí thải nhà kính. II.3. Kết luận về sự cần thiết đầu tư Qua tìm hiểu, Công ty TNHH Xây dựng Thanh Thái chúng tôi nhận thấy nhu cầu xây dựng ở tỉnh Đồng Nai ngày càng cao, kéo theo nhu cầu lớn về gạch xây. Nhưng nguồn cung gạch nung lại không đáp ứng đủ, đặc biệt khi đất nông nghiệp- nguyên liệu làm nên gạch nung ngày càng khan hiếm cũng như việc sản xuất loại sản phẩm này đang bị Nhà nước hạn chế và bắt buộc đóng cửa do gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Vì vậy, sớm hay muộn người tiêu dùng cũng sẽ dần chuyển hướng sang sử dụng gạch không nung. Trong các dòng gạch không nung, gạch xi măng cốt liệu (XMCL) lại có tiềm năng phát triển hơn cả bởi ngoài việc đảm bảo chất lượng tốt, loại gạch này còn sở hữu ưu điểm về giá thành và quy trình xây dựng thông dụng. Do tận dụng được nguồn nguyên liệu đá mạt có sẵn ở các địa phương và nguồn xi măng dồi dào hiện nay, giá gạch XMCL rẻ hơn so với gạch nung đỏ truyền thống từ 15 - 20%. Loại gạch này lại sử dụng vữa xây trát thông thường, không làm thay đổi tập quán và thói quen thi công nên sản phẩm có tính phổ dụng cao. Chính vì vậy việc đầu tư xây dựng nhà máy gạch vừa phù hợp với xu thế phát triển của thời đại vừa bám sát nhu cầu thực tế của thị trường. Từ thực tế trên cộng với những thuận lợi từ chính sách ưu đãi đầu tư của Nhà nước, Công ty TNHH Xây dựng Thanh Thái chúng tôi khẳng định việc xây dựng “Nhà máy sản xuất gạch không nung Thanh Thái” là rất cần thiết, đây là một hướng đầu tư đứng đắn, mang lại
  • 18. --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 14 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI hiệu quả cao về mặt kinh tế và xã hội, phù hợp với nhu cầu thị trường và định hướng phát triển ngành công nghiệp vật liệu xây dựng ở Việt Nam nói chung và Đồng Nai nói riêng trong thời gian tới.
  • 19. --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 15 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI CHƯƠNG III: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG III.1. Địa điểm đầu tư Dự án Nhà máy sản xuất gạch không nung Thanh Thái được xây dựng tại Ấp 4, xã Xuân Tâm, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai. Hình: Vị trí xây dựng dự án III.2. Địa hình Địa hình xã Xuân Tâm thấp dần từ Bắc xuống Nam và thấp dần về phía trung tâm xã. Địa hình của xã được chia thành 2 dạng địa hình chính như sau: - Dạng địa hình phẳng: độ dốc dưới 150 , chiếm 84.2% tổng diện tích tự nhiên, hiện đang trồng cây hàng năm, điều, cà phê và cây lâu năm khác. - Dạng địa hình dốc: độ dốc lớn hơn 200 chiếm 14.6% diện tích toàn xã. Loại đất này thích hợp với sản xuất lâm nghiệp. Hiện trạng đang trồng màu, điều, rừng trồng và đất trống đồi trọc. Do dạng địa hình này có độ dốc lớn nên khả năng giữ nước kém và dễ xói mòn vào mùa mưa. Địa hình đồi với nhiều đất sỏi sẽ là nguyên vật liệu và cũng là điều kiện thuận lợi để xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung. III.3. Địa chất Địa chất tại khu vực xây dựng dự án là đất sét pha cát, địa chất công trình tương đối tốt để xây dựng các công trình kiên cố mà không cần những giải pháp gia cố nền móng đặc biệt.
  • 20. --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 16 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI Cường độ chịu lực của đất nền tương đối cao đạt >1.5 kg/cm2 . III.4. Khí hậu Nhà máy nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm, phân bố thành 2 mùa rõ rệt trong năm: mùa mưa từ tháng 5-11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Nhiệt độ không khí: + Nhiệt độ bình quân trong năm : 26.40 C + Nhiệt độ cao tuyệt đối : 39.50 C + Nhiệt độ thấp tuyệt đối : 16.50 C Nhiệt độ bình quân qua các tháng chênh lệch khoảng 3.60 C. Điều này cho thấy đây là vùng có khí hậu ôn hòa, nóng ẩm, thuận lợi cho việc xây dựng công trình nhà ở và công nghiệp. Chế độ mưa: + Trung bình năm : 1,847mm + Cao tuyệt đối : 2,680mm + Thấp tuyệt đối : 1,136mm + Số ngày mưa bình quân năm : 113 ngày Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5-11 chiếm khoảng 85% đến 95% lượng mưa cả năm. Chế độ nắng: Mùa khô là mùa có số giờ nắng lớn nhất, đạt cực đại 7.8 – 8.5 giờ/ngày vào tháng 2, 3 và 4. Trong các tháng mưa, tháng 9 là tháng có giờ nắng ít nhất: 4-6 giờ/ngày. Số giờ nắng trung bình trong năm là 2,526 giờ. Độ ẩm không khí: Trung bình năm : 82% + Cao tuyệt đối : 85-90% + Thấp tuyệt đối : 35% Gió: Mỗi năm có 2 mùa rõ rệt theo 2 mùa mưa và khô + Mùa mưa có gió chủ đạo là Tây Nam + Mùa khô có gió chủ đạo là Đông Bắc + Tốc độ gió trung bình đạt : 1.8 m/s + Tốc độ gió lớn nhất đạt : 2m/s Khu vực này không chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió bão. III.5. Hạ tầng khu đất xây dựng dự án III.5.1. Hiện trạng sử dụng đất Vị trí thực hiện dự án thuộc quyền sở hữu của ông Trịnh Thế Thanh theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số Đ 138907 do UBND huyện Xuân Lộc cấp ngày 06/10/2004 tại thửa đất 413, tờ bản đồ 14C xã Xuân Tâm. III.5.2. Nơi tiếp nhận chất thải từ dự án Nguồn tiếp nhận nước thải của dự án là suối Cầu Trắng. Khi dự án đi vào hoạt động, vận chuyển nguyên vật liệu, sản phẩm của dự án trước và sau xây dựng đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp QCVN 19:2009/BTNMT, cột B.
  • 21. --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 17 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI III.6. Nhận xét chung Từ những phân tích trên, chủ đầu tư nhận thấy rằng khu đất xây dựng dự án rất thuận lợi để tiến hành thực hiện. Thứ nhất là gần các nguồn vật liệu có thể tạo nên viên gạch: đất đồi với nhiều đá mạt, khu công nghiệp nhiều chất thải, mỏ đá, mỏ cát,… để giảm chi phí vận chuyển vật liệu đầu vào. Thứ hai là có nguồn nước, điện và tiện việc giao thông vận tải để có thể phát triển sản xuất và bán được hàng ngay sau khi ra thành phẩm. Thứ 3 là ở vùng ngoại ô, xa dân cư như vậy sẽ tránh được các tranh chấp không cần thiết có thể xảy ra. Như vậy, chúng tôi có thể khẳng định, địa điểm xây dựng dự án Nhà máy sản xuất gạch không nung Thanh Thái hội tụ đủ những yếu tố làm nên sự thành công của một dự án đầu tư.
  • 22. --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 18 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI CHƯƠNG IV: QUY MÔ DỰ ÁN – TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN IV.1. Quy mô dự án Dự án Nhà máy sản xuất gạch không nung Thanh Thái được đầu tư trên khu đất có tổng diện tích 3ha (30,000m2 ) với công suất: 20 triệu viên/năm. IV.2. Hạng mục công trình Hạng mục Đơn vị Khối lượng - Phân xưởng sản xuất gạch m2 8,914 - Văn phòng làm việc m2 400 - Nhà ăn công nhân viên m2 300 - Nhà ở công nhân viên m2 600 - Sân phơi, cây xanh m2 19,786 - Trạm điện hạ thế Trạm 1 - Hệ thống xử lý nước thải m2 1 IV.3. Máy móc thiết bị Hạng mục Đơn vị Số lượng Dây chuyền sản xuất Cái 1 - Máy ép và cắt gạch Cái 1 - Máy tính điều khiển Cái 1 - Bàn ép Cái 1 - Bộ phận chuyển động bàn ép Cái 1 - Bộ phận điều phối nguyên liệu Cái 1 - Bộ phận lấy sản phẩm ra khỏi bàn ép Cái 1 - Khuôn ép Cái 1 - Bộ phận xếp gạch thành phẩm Cái 1 - Băng tải dây đai dạng II Cái 1 - Máy trộn trục đôi dạng nằm JS500 Cái 1 - Linh kiện và dụng cụ theo máy Cái 1 - Xe nâng tay (2 cái) xe nâng máy (2 cái) Cái 4 Phương tiện vận tải - Xe cần cuốc Komatsu Cái 1 - Xe ủi Komatsu Cái 1 - Xe đòn đẩy gạch chính Cái 6 - Xe 2 bánh đẩy gạch mộc phơi Cái 8 - Xe ben Cái 2
  • 23. --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 19 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI IV.4. Thời gian thực hiện dự án Nhà máy sản xuất gạch không nung Thanh Thái bắt đầu xây dựng từ quý 1 năm 2013 và đi vào hoạt động vào đầu năm 2014.
  • 24. --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 20 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI CHƯƠNG V: GIẢI PHÁP THỰC HIỆN DỰ ÁN V.1. Gạch không nung Gạch không nung là một loại gạch mà sau nguyên công định hình, không phải sử dụng nhiệt để nung nóng đỏ viên gạch nhằm tăng độ bền của viên gạch. Độ bền của viên gạch không nung được gia tăng nhờ lực ép vào viên gạch và thành phần kết dính của chúng. Gạch nung có khoảng 70÷100 tiêu chuẩn quốc tế, với kích thước tiêu chuẩn khác nhau. Tại Việt Nam gạch này có kích thước chung là 210x110x60; nhưng gạch không nung thì có khoảng 300 tiêu chuẩn quốc tế khác nhau với kích cỡ viên gạch khác nhau, sức nén viên gạch không nung tối đa đạt 35Mpa. Quá trình sử dụng gạch không nung, do các phản ứng hoá đá của nó trong hỗn hợp tạo gạch sẽ tăng dần độ bền theo thời gian. Tất cả các tổng kết và thử nghiệm trên đã được cấp giấy chứng nhận: Độ bền, độ rắn viên gạch không nung tốt hơn gạch đất sét nung đỏ và đã được kiểm chứng ở tất cả các nước trên thế giới: Mỹ, Đức, Trung Quốc, Nhật Bản. V.2. Nguồn nguyên liệu Nguyên vật liệu chủ yếu là tất cả các loại đất (trừ đất mùn), tận dụng các nguồn đất xấu, ít có giá trị kinh tế như đất đồi (các loại) tại các vùng trung du và miền núi, đất tải từ các công trình đào móng nhà, hầm lò, ao hồ, các loại đất, đá phế phẩm tại các công trường khai thác quặng … Sử dụng vật liệu độn bằng các vật liệu trơ từ các nguồn phế thải rắn (không độc) như bê tông, gạch vỡ, át, đá sỏi, xỉ lò, các bã thải quặng … bê tông hóa rác thải. - Mạt đá - Phế thải xây dựng - Xỉ than, quặng - Cát xây dựng
  • 25. --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 21 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI V.3. Công nghệ sản xuất gạch xi măng cốt liệu Cấp nguyên liệu: Sử dụng các phễu chứa liệu (1.2m3 đến 1.6m3 ), băng tải liệu, cân định lượng, bộ phận cài đặt phối liệu. Sau khi nguyên liệu được cấp đầy vào các phễu (nhờ máy xúc), chỉ một phần nguyên liệu được đưa xuống trạm cân theo công thức phối trộn đã cài đặt từ trước (cấp phối bê tông đã quy định). Qua khâu này, nguyên liệu được cấp theo công thức phối trộn đã cài đặt.
  • 26. --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 22 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI  Máy trộn nguyên liệu: Cùng với các cốt liệu (mạt đá, cát, xỉ nhiệt điện, phế thải công nghiệp,…), nước và xi măng được đưa vào máy trộn một cách hoàn toàn tự động theo quy định cấp phối. Sau đó nguyên liệu được trộn ngấu đều theo thời gian cài đặt. Hỗn hợp sau phối trộn được tự động đưa vào ngăn phân chia nguyên liệu ở khu vực máy tạo hình (4) nhờ hệ thống băng tải.  Tấm đỡ gạch (palet) này có thể làm bằng gỗ ép, tre ép,… nhưng tốt nhất là bằng nhự tổng hợp siêu bền, chịu lực nén, rung động lớn.  Máy tạo hình: Nhờ vào hệ thống thủy lực, máy hoạt động theo cơ chế ép kết hợp với rung tạo ra lực rung ép rất lớn để hình thành lên các viên gạch block đồng đều, đạt chất lượng cao và ổn định. Cùng với việc phối trộn nguyên liệu, bộ phận tạo hình là yếu tố vô cùng quan trọng để tạo ra sản phẩm theo như ý muốn.  Tự động ép mặt: Đây là bộ phận giúp tạo màu bề mặt cho gạch tự chèn. Nó sẽ trở lên không cần thiết nếu nhà đầu tư không muốn sản xuất gạch tự chèn, gạch trang trí.  Tự động chuyển gạch: Đây là máy tự động chuyển và xếp từng khay gạch vào vị trí định trước một cách tự động. Nhờ đó mà ta có thể chuyển gạch vừa sản xuất ra để dưỡng hộ hoặc tự động chuyển vào máy sấy tùy theo mô hình sản xuất.  Gạch được dưỡng hộ một thời gian (từ 10 đến 28 ngày tùy theo yêu cầu) có thể cho xuất hàng. V.4. Sản phẩm
  • 27. --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 23 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI
  • 28. --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 24 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI
  • 29. --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 25 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI
  • 30. --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 26 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI
  • 31. --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 27 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI
  • 32. --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 28 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI CHƯƠNG VI: GIẢI PHÁP THIẾT KẾ MẶT BẰNG VÀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT VI.1. Tiêu chuẩn thiết kế mặt bằng + Phù hợp với quy hoạch được duyệt. + Địa thế cao, bằng phẳng, thoát nước tốt. + Đảm bảo các quy định an toàn và vệ sinh thực phẩm, vệ sinh môi trường. + Không gần các nguồn chất thải độc hại. + Đảm bảo có nguồn thông tin liên lạc, cấp điện, cấp nước từ mạng lưới cung cấp chung. VI.2. Giải pháp quy hoạch nhà máy VI.3. Giải pháp kỹ thuật VI.3.1. Hệ thống điện Hệ thống chiếu sáng bên trong được kết hợp giữa chiếu sáng nhân tạo và chiếu sáng tự nhiên. Hệ thống chiếu sáng bên ngoài được bố trí hệ thống đèn pha, ngoài việc bảo đảm an ninh cho công trình còn tạo được nét thẩm mỹ cho công trình vào ban đêm. Công trình được bố trí trạm biến thế riêng biệt và có máy phát điện dự phòng. Hệ thống tiếp đất an toàn, hệ
  • 33. --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 29 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI thống điện được lắp đặt riêng biệt với hệ thống tiếp đất chống sét. Việc tính toán thiết kế hệ thống điện được tuân thủ tuyệt đối các tiêu chuẩn qui định của tiêu chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn ngành. VI.3.2. Hệ thống cấp thoát nước Hệ thống cấp thoát nước được thiết kế đảm bảo yêu cầu sử dụng nước: + Nước sinh hoạt. + Nước cho hệ thống chữa cháy. Việc tính toán cấp thoát nước được tính theo tiêu chuẩn cấp thoát nước cho công trình công cộng và theo tiêu chuẩn PCCC quy định. VI.3.3. Hệ thống chống sét Hệ thống chống sét sử dụng hệ thống kim thu sét hiện đại đạt tiêu chuẩn. Hệ thống tiếp đất chống sét phải đảm bảo Rd < 10 Ω và được tách riêng với hệ thống tiếp đất an toàn của hệ thống điện. Toàn bộ hệ thống sau khi lắp đặt phải được bảo trì và kiểm tra định kỳ. Việc tính toán thiết kế chống sét được tuân thủ theo quy định của quy chuẩn xây dựng và tiêu chuần xây dựng hiện hành. VI.3.4. Hệ thống Phòng cháy chữa cháy Công trình được lắp đặt hệ thống báo cháy tự động tại các khu vực công cộng để đảm bảo an toàn tuyệt đối cho công trình. Hệ thống chữa cháy được lắp đặt ở những nơi dễ thao tác và thường xuyên có người qua lại. Hệ thống chữa cháy: ống tráng kẽm, bình chữa cháy, hộp chữa cháy,… sử dụng thiết bị của Việt Nam đạt tiêu chuẩn về yêu cầu PCCC đề ra. Việc tính toán thiết kế PCCC được tuân thủ tuyệt đối các qui định của qui chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn xây dựng hiện hành. VI.3.5. Hệ thống thông tin liên lạc Toàn bộ công trình được bố trí một tổng đài chính phục vụ liên lạc đối nội và đối ngoại. Các thiết bị telex, điện thoại nội bộ, fax (nếu cần) được đấu nối đến từng phòng.
  • 34. --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 30 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI CHƯƠNG VII: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VII.1. Đánh giá tác động môi trường VII.1.1. Giới thiệu chung Dự án Nhà máy sản xuất gạch không nung Thanh Thái được xây dựng tại Xuân Lộc- Đồng Nai Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường khi dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. VII.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo - Luật Bảo vệ Môi trường số 52/2005/QH11 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua tháng 11 năm 2005; - Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường; - Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường; - Thông tư số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 18/12/2008 về việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường; - Quyết định số 35/QĐ-BKHCNMT của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ngày 25/6/2002 về việc công bố Danh mục tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường bắt buộc áp dụng; - Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại; - Tiêu chuẩn môi trường do Bộ KHCN&MT ban hành 1995, 2001 & 2005; - Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trường và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ KHCN và Môi trường; - Tiêu chuẩn thực hành sản xuất tốt GMP (Good Manufacturing Practice) - Quy trình vệ sinh công nghiệp SSOP - Tiêu chuẩn quốc tế SQF 2000CM HACCP/ISO 9001 “Thực phẩm – Chất lượng – An toàn” VII.2. Tác động của dự án tới môi trường Việc thực thi dự án Nhà máy sản xuất gạch không nung Thanh Thái sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi trường xung quanh khu vực nhà máy và ngay tại nhà máy, sẽ tác động trực tiếp
  • 35. --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 31 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI đến môi trường không khí, đất, nước trong khu vực này. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau. VII.2.1. Giai đoạn xây dựng dự án + Tác động của bụi, khí thải Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất, cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy móc thiết bị cũng như các phương tiện vận tại và thi công cơ giới tại công trường sẽ gây ra tiếng ồn. + Tác động của nước thải Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm. + Tác động của chất thải rắn Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: chất thải rắn từ quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đường thoát nước và gây ra các vấn đề vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý ngay. VII.2.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng Gạch xi măng cốt liệu được làm từ những nguyên vật liệu dễ kiếm, giá thành thấp như xi măng, cát vàng, bột đá và phụ gia (không phải sử dụng nguyên liệu đất sét gây ảnh hưởng lớn đến môi trường và đất đai như trong công nghệ sản xuất gạch nung đốt lò tuynel truyền thống). Dây chuyền sản xuất gạch xi măng cốt liệu không qua giai đoạn nung, không sử dụng hóa chất và phụ gia độc hại nên không phát sinh khí thải độc gây ô nhiễm môi trường. Trong dây chuyền sản xuất gạch không nung, nước được sử dụng ít và tuần hoàn nên không có các chất thải ở dạng khí, lỏng, rắn. Ngoài ra còn khí thải, nước thải và chất thải sinh ra trong quá trình hoạt động, làm việc của công nhân tại nhà máy. Nhưng lượng thải này không đáng kể. VII.3. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm VII.3.1. Giai đoạn xây dựng dự án - Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt bằng… - Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh hưởng toàn khu vực. - Tận dụng tối đa các phương tiện thi công cơ giới, tránh cho công nhân lao động gắng sức, phải hít thở nhiều làm luợng bụi xâm nhập vào phổi tăng lên. - Cung cấp đầy đủ các phương tiện bảo hộ lao động cho công nhân như mũ, khẩu trang,
  • 36. --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 32 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI quần áo, giày tại tại những công đoạn cần thiết. - Hạn chế ảnh hưởng tiếng ồn tại khu vực công trường xây dựng. Các máy khoan, đào, đóng cọc bêtông… gây tiếng ồn lớn sẽ không hoạt động từ 18h – 06h. Chủ đầu tư đề nghị đơn vị chủ thầu và công nhân xây dựng thực hiện các yêu cầu sau: - Công nhân sẽ ở tập trung bên ngoài khu vực thi công. - Đảm bảo điều kiện vệ sinh cá nhân. - Tổ chức ăn uống tại khu vực thi công phải hợp vệ sinh, có nhà ăn… - Hệ thống nhà tắm, nhà vệ sinh được xây dựng đủ cho số lượng công nhân tập trung trong khu vực dự án. - Rác sinh hoạt được thu gom và chuyển về khu xử lý rác tập trung. - Có bộ phận chuyên trách để hướng dẫn các công tác vệ sinh phòng dịch, vệ sinh môi trường, an toàn lao động và kỷ luật lao động cho công nhân. VII.3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng + Giảm thiểu ô nhiễm không khí - Giảm thiểu ô nhiễm do khí thải của các phương tiện vận chuyển: Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm khả thi có thể áp dụng là thông thoáng. Để tiết kiệm năng lượng và giảm thiểu có hiệu quả, cần phải kết hợp thông thoáng bằng đối lưu tự nhiên có hỗ trợ của đối lưu cưỡng bức. Quá trình thông thoáng tự nhiên sử dụng các cửa thông gió, chọn hướng gió chủ đạo trong năm, bố trí của theo hướng đón gió và của thoát theo hướng xuôi gió. + Giảm thiểu ô nhiễm nước thải Nước thải sinh hoạt sẽ được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại do công ty thiết kế và xây dựng. + Giảm thiểu ô nhiễm chất thải rắn Để thuận tiện cho công tác quản lý và xử lý chất thải rắn phát sinh đồng thời giảm thiểu tác động xấu đến môi trường, Ban quản lý dự án sẽ thực hiện chu đáo chương trình thu gom và phân loại rác tại nguồn. Bố trí đầy đủ phương tiện thu gom cho từng loại chất thải: có thể tái chế chất thải rắn sinh hoạt. VII.4. Kết luận Nhà máy sản xuất gạch không nung Thanh Thái sử dụng công nghệ mới thân thiện với môi trường, nên đủ điều kiện thực hiện dự án. Đồng thời, Công ty TNHH Xây dựng Thanh Thái chúng tôi xin cam kết thực hiện tất cả các biện pháp triệt để để giảm thiểu một vài tác động môi trường về tiếng ồn và sinh bụi của Dự án và sẵn sàng báo cáo hoặc hợp tác với các cơ quan quản lý môi trường để tạo điều kiện đánh giá hoặc quan trắc môi trường cho thật thuận lợi.
  • 37. --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 33 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI CHƯƠNG VIII: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN VIII.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tư Tổng mức đầu tư cho Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất gạch không nung Thanh Thái được lập dựa trên các phương án trong hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án và các căn cứ sau đây : - Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam; - Luật thuế thu nhập doanh nghiệp của Quốc Hội khóa XII kỳ họp thứ 3, số 14/2008/QH12 Ngày 03 tháng 06 năm 2008 ; - Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tư và xây dựng công trình; - Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP; - Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; - Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng; - Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/07/2004 sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 158/2003/NĐ-CP; - Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 27/05/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình”; - Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP; - Thông tư 130/2008/TT-BTT ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp. - Thông tư số 02/2007/TT–BXD ngày 14/2/2007. Hướng dẫn một số nội dung về: lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; - Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng; - Thông tư 33-2007-TT/BTC của Bộ Tài Chính ngày 09 tháng 04 năm 2007 hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước; - Thông tư 203/2009/TT-BTC của Bộ Tài Chính ngày 20 tháng 10 năm 2010 hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định; - Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự toán và dự toán công trình.
  • 38. --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 34 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI VIII.2. Nội dung tổng mức đầu tư VIII.2.1. Nội dung Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất gạch không nung Thanh Thái, làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư của dự án (gồm lãi vay trong thời gian xây dựng): 63,028,186,000 đồng. (Sáu mươi ba tỷ không trăm hai mươi tám triệu một trăm tám mươi sáu nghìn đồng) Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí máy móc thiết bị; Chi phí quản lý dự án; Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí đất và chi phí san lấp mặt bằng, Dự phòng phí (bao gồm trả lãi vay trong thời gian xây dựng); và các khoản chi phí khác.  Chi phí xây dựng lắp đặt và máy móc thiết bị Khái toán chi phí xây dựng bao gồm các hạng mục được trình bày trong bảng sau: ĐVT: 1,000 đồng Hạng mục Đơn vị Khối lượng Đơn giá (1000 đồng) Giá trị sau thuế - Phân xưởng sản xuất gạch m2 8,914 1,830 16,312,620 - Văn phòng làm việc m2 400 3,320 1,328,000 - Nhà ăn công nhân viên m2 300 3,320 996,000 - Nhà ở công nhân viên m2 600 3,320 1,992,000 - Sân phơi, cây xanh m2 19,786 210 4,155,060 - Trạm điện hạ thế Trạm 1 1,800,000 1,800,000 - Hệ thống xử lý nước thải m2 1 516,000 516,000 TỔNG CHI PHÍ XÂY DỰNG 27,099,680 Khái toán chi phí máy móc thiết bị bao gồm các hạng mục được trình bày trong bảng sau: Hạng mục Đơn vị Số lượng Đơn giá (1000 đồng) Thành tiền Dây chuyền sản xuất Cái 1 17,645,000 17,870,000 - Máy ép và cắt gạch Cái 1 15,000,000 15,000,000 - Máy tính điều khiển Cái 1 500,000 500,000 - Bàn ép Cái 1 500,000 500,000 - Bộ phận chuyển động bàn ép Cái 1 300,000 300,000 - Bộ phận điều phối nguyên liệu Cái 1 200,000 200,000
  • 39. --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 35 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI - Bộ phận lấy sản phẩm ra khỏi bàn ép Cái 1 200,000 200,000 - Khuôn ép Cái 1 70,000 70,000 - Bộ phận xếp gạch thành phẩm Cái 1 300,000 300,000 - Băng tải dây đai dạng II Cái 1 150,000 150,000 - Máy trộn trục đôi dạng nằm JS500 Cái 1 250,000 250,000 - Linh kiện và dụng cụ theo máy Cái 1 100,000 100,000 - Xe nâng tay (2 cái) xe nâng máy (2 cái) Cái 4 75,000 300,000 Phương tiện vận tải 2,009,500 2,866,000 - Xe cần cuốc Komatsu Cái 1 800,000 800,000 - Xe ủi Komatsu Cái 1 400,000 400,000 - Xe đòn đẩy gạch chính Cái 6 5,000 30,000 - Xe 2 bánh đẩy gạch mộc phơi Cái 8 4,500 36,000 - Xe ben Cái 2 800,000 1,600,000 TỔNG GIÁ TRỊ MÁY MÓC THIẾT BỊ 20,736,000 Theo quyết định số 957/QĐ-BXD công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình, lập các chi phí như sau:  Chi phí quản lý dự án Chi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình. Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm: Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư. Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình. Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng; Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí xây dựng công trình; Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình; Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình; Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình; Chi phí khởi công, khánh thành; => Chi phí quản lý dự án = (GXL+GTB)*1.962% = 938,352,000 đồng. GXL: Chi phí xây lắp GTB: Chi phí thiết bị, máy móc
  • 40. --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 36 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI  Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng Bao gồm: - Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư = (GXL + GTB) x 0.463 % = 221,384,000 đồng - Chi phí lập TKBVTC = GXL x 2.642 % = 547,811,000 đồng - Chi phí thẩm tra TKBVTC = GXL x 0.147 % = 39,805,000 đồng - Chi phí thẩm tra dự toán = GXL x 0.231% = 62,600,000 đồng - Chi phí lập HSMT xây lắp = GXL x 0.178 % = 48,120,000 đồng - Chi phí lập HSMT thiết bị = GTB x 0.170 % = 35,196,000 đồng - Chi phí giám sát thi công xây lắp = GXL x 2.020 % = 547,513,000 đồng - Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị = GTB x 0,498 % = 103,179,000 đồng - Chi phí kiểm định đồng bộ hệ thống thiết bị= GTB x 0.300 % = 62,208,000 đồng Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng =1,667,815,000 đồng  Chi phí khác Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên: - Chi phí bảo hiểm xây dựng = GXL x 1.500 % = 406,495,000 đồng - Chi phí kiểm toán = (GXL + GTB) x 0.262 % = 125,170,000 đồng - Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán = (GXL + GTB) x 0.172 % = 81,719,000 đồng - Chi phí đánh giá tác động môi trường = 165,000,000 đồng. => Chi phí khác =778,385,000 đồng  Chi phí đất = 4,500,000 đồng  Chi phí san lấp mặt bằng = 450,000,000 đồng  Chi phí dự phòng Dự phòng phí bằng 10% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí đất, cho phí san lấp mặt bằng và chi phí khác phù hợp với Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/07/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hướng dẫn lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình”. => Chi phí dự phòng (GXl+Gtb+Gqlda+Gtv+Gk)*10%= 5,572,023,000 đồng  Vốn lưu động Nhu cầu vốn lưu động ước tính mỗi năm bằng 30% chi phí hoạt động. Nhu cầu vốn lưu động của dự án được thể hiện qua bảng sau: ĐVT: 1,000 đồng Năm 2014 2015 2016 2017 2018 Hạng mục 1 2 3 4 5 Nhu cầu vốn lưu động 2,841,484 3,112,848 3,539,668 3,786,834 4,299,881 Thay đổi vốn lưu động 2,841,484 271,363 426,821 247,166 513,047
  • 41. --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 37 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI Năm 2019 2020 2021 2022 2023 Hạng mục 6 7 8 9 10 Nhu cầu vốn lưu động 4,604,731 4,921,317 5,260,640 5,624,389 6,014,384 Thay đổi vốn lưu động 304,850 316,586 339,323 363,750 389,994 Năm 2024 2025 2026 2027 2028 Hạng mục 11 12 13 14 15 Nhu cầu vốn lưu động 6,014,384 6,014,384 6,014,384 6,014,384 6,014,384 Thay đổi vốn lưu động Năm 2029 2030 2031 2032 2033 Hạng mục 16 17 18 19 20 Nhu cầu vốn lưu động 6,014,384 6,014,384 6,014,384 6,014,384 6,014,384 Thay đổi vốn lưu động VIII.2.2. Kết quả tổng mức đầu tư Bảng Tổng mức đầu tư ĐVT: 1,000 đồng STT Hạng mục GT Trước thuế VAT GT sau thuế I Chi phí xây dựng 24,636,073 2,463,607 27,099,680 II Chi phí máy móc thiết bị 18,850,909 1,885,091 20,736,000 III Chi phí quản lý dự án 853,048 85,305 938,353 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 1,516,195 151,620 1,667,815 1 Chi phí lập dự án 201,258 20,126 221,384 2 Chi phí lập TKBVTC 498,010 49,801 547,811 3 Chi phí thẩm tra TKBVTC 36,186 3,619 39,805 4 Chi phí thẩm tra dự toán 56,909 5,691 62,600 5 Chi phí lập HSMT xây lắp 43,745 4,375 48,120 6 Chi phí lập HSMT mua sắm thiết bị 31,996 3,200 35,196 7 Chi phí giám sát thi công xây lắp 497,739 49,774 547,513 8 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 93,799 9,380 103,179 9 Chi phí kiểm định đồng bộ hệ thống thiết bị 56,553 5,655 62,208 V Chi phí khác 707,622 70,762 778,385 1 Chi phí bảo hiểm xây dựng 369,541 36,954 406,495 2 Chi phí kiểm toán 113,791 11,379 125,170 3 Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán 74,290 7,429 81,719 4 Báo cáo đánh giá tác động môi 150,000 15,000 165,000
  • 42. --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 38 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI trường V Chi phí đất 4,090,909 409,091 4,500,000 VI Chi phí san lấp mặt bằng 409,091 40,909 450,000 VII Chi phí dự phòng=ΣGcp*10% 5,065,476 506,548 5,572,023 TỔNG MỨC ĐẦU TƯ (chưa bao gồm lãi vay trong thời gian xây dựng) 56,129,323 5,612,932 61,742,255 VIII Lãi vay trong thời gian xây dựng 1,285,931 TỔNG MỨC ĐẦU TƯ (bao gồm lãi vay trong thời gian xây dựng) 56,129,323 6,898,863 63,028,186
  • 43. --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 39 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI CHƯƠNG IX: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN IX.1. Kế hoạch sử dụng nguồn vốn Nội dung Tổng cộng Quý I/2013 Quý II/2013 Quý III/2013 Quý IV/2013 Chi phí xây dựng 100% 10% 30% 30% 30% Chi phí thiết bị 100% 0% 20% 30% 50% Chi phí tư vấn 100% 100% 0% 0% 0% Chi phí quản lý dự án 100% 0% 30% 30% 40% Chi phí khác 100% 0% 30% 30% 40% Chi phí đất 100% 100% 0% 0% 0% Chi phí giải phóng mặt bằng 100% 100% 0% 0% 0% Dự phòng phí 100% 10% 30% 30% 30% IX.2. Tiến độ sử dụng vốn ĐVT: 1,000 đồng Nội dung Tổng cộng Quý I/2013 Quý II/2013 Quý III/2013 Quý IV/2013 Chi phí xây dựng 27,099,680 2,709,968 8,129,904 8,129,904 8,129,904 Chi phí thiết bị 20,736,000 - 4,147,200 6,220,800 10,368,000 Chi phí tư vấn 1,667,815 1,667,815 - - - Chi phí quản lý dự án 938,353 - 281,506 281,506 375,341 Chi phí khác 778,385 - 233,515 233,515 311,354 Chi phí đất 4,500,000 4,500,000 - - - Chi phí giải phóng mặt bằng 450,000 450,000 - - - Dự phòng phí 5,572,023 557,202 1,671,607 1,671,607 1,671,607 Tổng 61,742,255 9,884,985 14,463,732 16,537,332 20,856,206
  • 44. --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 40 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI IX.3. Nguồn vốn thực hiện dự án ĐVT: 1,000 đồng Tổng nguồn vốn Tổng cộng Quý I/2013 Quý II/2013 Quý III/2013 Quý IV/2013 Tỷ lệ Vốn vay ngân hàng 43,219,579 - 5,826,041 16,537,332 20,856,206 70% Vốn chủ sở hữu 18,522,677 9,884,985 8,637,691 - - 30% Với tổng mức đầu tư 63,028,186,000 đồng.Trong đó: Chủ đầu tư bỏ vốn 30% tổng đầu tư tương ứng với số tiền 18,522,677,000 đồng và lãi vay trong thời gian xây dựng là 1,285,931,000 đồng. Ngoài ra công ty dự định vay 70% trên tổng vốn đầu tư, tức tổng số tiền cần vay là 43,219,579,000 đồng. Nguồn vốn vay này dự kiến vay trong thời gian 120 tháng với lãi suất dự kiến 12%/năm. Thời gian ân hạn trả vốn gốc là 24 tháng và thời gian trả nợ là 96 tháng. Phương thức vay vốn: nợ gốc được ân hạn trong thời gian 24 tháng, chỉ trả lãi vay theo dư nợ đầu kỳ và vốn vay trong kỳ. Bắt đầu trả lãi vay từ khi dự án đi vào hoạt động quý II/2013 và trả nợ gốc vào quý II/2015. Trả nợ gốc đều hàng năm và lãi vay tính theo dư nợ đầu kỳ. Tiến độ rút vốn vay và trả lãi vay được trình bày ở bảng sau: ĐVT: 1000 đồng Ngày Dư nợ đầu kỳ Vay nợ trong kỳ Trả nợ trong kỳ Trả nợ gốc Trả lãi vay Dư nợ cuối kỳ 4/1/2013 - 1,942,014 - - 1,942,014 5/1/2013 1,942,014 1,942,014 19,793 19,793 3,884,027 6/1/2013 3,884,027 1,942,014 38,308 38,308 5,826,041 7/1/2013 5,826,041 5,512,444 59,378 59,378 11,338,485 8/1/2013 11,338,485 5,512,444 115,559 115,559 16,850,929 9/1/2013 16,850,929 5,512,444 166,201 166,201 22,363,373 10/1/2013 22,363,373 6,952,069 227,923 227,923 29,315,442 11/1/2013 29,315,442 6,952,069 289,139 289,139 36,267,510 12/1/2013 36,267,510 6,952,069 369,631 369,631 43,219,579 1/1/2014 43,219,579 440,484 440,484 43,219,579 2/1/2014 43,219,579 397,857 397,857 43,219,579 3/1/2014 43,219,579 440,484 440,484 43,219,579 4/1/2014 43,219,579 426,275 426,275 43,219,579 5/1/2014 43,219,579 440,484 440,484 43,219,579 6/1/2014 43,219,579 426,275 426,275 43,219,579 7/1/2014 43,219,579 440,484 440,484 43,219,579 8/1/2014 43,219,579 440,484 440,484 43,219,579 9/1/2014 43,219,579 426,275 426,275 43,219,579 10/1/2014 43,219,579 440,484 440,484 43,219,579
  • 45. --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 41 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI 11/1/2014 43,219,579 426,275 426,275 43,219,579 12/1/2014 43,219,579 440,484 440,484 43,219,579 1/1/2015 43,219,579 440,484 440,484 43,219,579 2/1/2015 43,219,579 397,857 397,857 43,219,579 3/1/2015 43,219,579 440,484 440,484 43,219,579 Số vốn vay này kỳ vọng sẽ được giải ngân nhiều lần vào đầu mỗi tháng, với tổng số tiền là 43,219,579,000 đồng. Trong thời gian xây dựng cuối mỗi tháng sẽ trả toàn bộ lãi vay chứ chưa trả vốn gốc vì chưa có nguồn doanh thu, với tổng lãi vay trong thời gian xây dựng là 1,285,931,000 đồng. Lãi vay trong thời gian xây dựng được tính vào vốn chủ sở hữu. Qua hoạch định nguồn doanh thu, chi phí và lãi vay theo kế hoạch trả nợ cho thấy dự án hoạt động hiệu quả, có khả năng trả nợ đúng hạn rất cao, mang lại lợi nhuận lớn cho nhà đầu tư và các đối tác hợp tác cho vay. Kế hoạch vay trả nợ theo các kỳ được thể hiện cụ thể qua bảng kế hoạch vay trả nợ đính kèm sau phụ lục. IX.4. Phương án hoàn trả vốn vay và chi phí lãi vay Phương án hoàn trả vốn vay được đề xuất trong dự án này là phương án trả lãi và nợ gốc định kỳ hằng năm từ khi bắt đầu hoạt động dự án. Phương án hoàn trả vốn vay được thể hiện cụ thể tại bảng sau: Tỷ lệ vốn vay 70% tổng mức đầu tư Số tiền vay 43,219,579,000 đồng Thời hạn vay 120 tháng Ân hạn 24 tháng Lãi vay 12% /năm Thời hạn trả nợ 96 tháng Khi dự án đi vào khai thác kinh doanh, có nguồn thu sẽ bắt đầu trả vốn gốc. Thời gian trả nợ theo từng tháng và dự tính trả nợ trong 96 tháng, số tiền phải trả mỗi kỳ bao gồm lãi vay và khoản vốn gốc đều mỗi kỳ. Mỗi kỳ chủ đầu tư phải trả vốn gốc cho số tiền vay là 450,204,000 đồng và lãi vay chủ đầu tư sẽ trả kèm với lãi gốc dựa vào dư nợ đầu kỳ của mỗi tháng. Theo dự kiến thì đến hết năm 2023 chủ đầu tư sẽ hoàn trả nợ đúng hạn cho ngân hàng.
  • 46. --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 42 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI CHƯƠNG X: HIỆU QUẢ KINH TẾ -TÀI CHÍNH X.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán Các thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ sở tính toán của các dự án đã triển khai, các văn bản liên quan đến giá bán, các tài liệu cung cấp từ Chủ đầu tư, cụ thể như sau:  Khấu hao tài sản cố định. Tính toán khấu hao cho tài sản cố định được áp dụng theo công văn số 206/2003/QĐ- BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003 về ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định. Thời gian khấu hao tài sản cụ thể như sau: Hạng mục Thời gian KH - Xây dựng 20 - Máy móc thiết bị 10 - Chi phí khác 7 (Bảng chi tiết khấu hao tài sản cố định được trình bày chi tiết ở phụ lục kèm theo)  Doanh thu hoạt động Doanh thu từ hoạt động của dự án có được từ bán thành phẩm gạch không nung cho các đơn vị trong nước và nước ngoài. Với công suất sản xuất 57,600 viên/ ngày bao gồm: Loại thành phẩm Tỷ lệ Đơn giá/viên Ngói 20% 1.34 Gạch xây dựng 4 lỗ 180 x 80 x 80 30% 1.48 Gạch xây dựng 2 lỗ 30% 1.20 Gạch lát vỉa hè 20% 0.80 Sản lượng sản xuất, tồn kho (5%) và tiêu thụ hằng năm như sau: ĐVT: 1,000 đồng Năm 2014 2015 2016 2017 Hạng mục 1 2 3 4 Công suất sản xuất 80% 80% 90% 90% Sản lượng sản xuất 16,358,400 16,358,400 18,403,200 18,403,200 Ngói 3,271,680 3,271,680 3,680,640 3,680,640 Gạch xây dựng 4 lỗ 4,907,520 4,907,520 5,520,960 5,520,960 Gạch xây dựng 2 lỗ 4,907,520 4,907,520 5,520,960 5,520,960 Gạch lát vỉa hè 3,271,680 3,271,680 3,680,640 3,680,640 Sản lượng tồn kho 817,920 817,920 889,488 889,488 Ngói 163,584 163,584 184,032 184,032