BÃI GIữ XE KếT HợP SHOWROOM VÀ SPA XE VĨNH TÍN 0918755356
1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------- ----------
DỰ ÁN
BÃI GIỮ XE KẾT HỢP
SHOWROOM VÀ SPA XE VĨNH TÍN
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH VĨNH TÍN
ĐỊA ĐIỂM: TP. HÀ NỘI
----Tháng 08/2020----
2. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------- ----------
DỰ ÁN
BÃI GIỮ XE KẾT HỢP
SHOWROOM VÀ SPA XE VĨNH TÍN
CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY TNHH VĨNH TÍN
Giám đốc
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ
DỰ ÁN VIỆT
Giám đốc
LÊ TUẤN ANH NGUYỄN BÌNH MINH
3. Dự án Bãigiữ xe kết hợp showroom va spa xe Vĩnh Tín
Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn đầu tư Dự Án Việt
1
MỤC LỤC
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................. 4
I. Giới thiệu về chủ đầu tư............................................................................. 4
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. ..................................................................... 4
III. Sự cần thiết xây dựng dự án..................................................................... 4
IV. Các căn cứ pháp lý.................................................................................. 5
V. Mục tiêu dự án......................................................................................... 5
V.1. Mục tiêu chung. .................................................................................... 5
V.2. Mục tiêu cụ thể...................................................................................... 6
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN ..................... 7
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. ........................................ 7
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.................................................. 7
I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án...................................................................12
II. Quy mô đầu tư của dự án.........................................................................14
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường..................................................................14
II.2. Quy mô đầu tư của dự án......................................................................17
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án..........................................18
III.1. Địa điểm xây dựng. .............................................................................18
III.2. Hình thức đầu tư..................................................................................18
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ..............19
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án. ...........................................................19
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.........19
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ..................20
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.........................................20
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ....................................20
II.1. Tầm nhìn, sứ mệnh...............................................................................20
II.2. Các dịch vụ cung cấp............................................................................22
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................38
4. Dự án Bãigiữ xe kết hợp showroom va spa xe Vĩnh Tín
Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn đầu tư Dự Án Việt
2
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng.
...................................................................................................................38
II. Các phương án xây dựng công trình.........................................................38
III. Phương án tổ chức thực hiện...................................................................40
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án...........40
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ....................................................................................42
I. Đánh giá tác động môi trường. ..................................................................42
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường. .......................................42
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án ....................................43
I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng...............................................43
II. Tác động của dự án tới môi trường...........................................................43
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm...........................................................................44
II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường.........................................................45
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường..........46
II.4.Kết luận:...............................................................................................49
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU
QUẢ CỦA DỰ ÁN .....................................................................................50
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án...................................................50
II. Nguồn vốn thực hiện dự án......................................................................54
III. Hiệu quả về mặt kinh tế của dự án. .........................................................56
III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. ...................................................56
III.2. Phương án vay. ...................................................................................57
III.3. Các thông số tài chính của dự án..........................................................57
KẾT LUẬN.................................................................................................57
I. Kết luận. ..................................................................................................60
II. Đề xuất và kiến nghị................................................................................60
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN........61
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án.................61
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án........................................64
5. Dự án Bãigiữ xe kết hợp showroom va spa xe Vĩnh Tín
Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn đầu tư Dự Án Việt
3
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án. ..................66
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án.....................................69
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án...........................................70
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án...................71
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án............72
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án..............73
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.........74
6. Dự án Bãigiữ xe kết hợp showroom va spa xe Vĩnh Tín
Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn đầu tư Dự Án Việt
4
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tư.
Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH VĨNH TÍN
Mã số thuế: 0105887646
Đại diện pháp luật : Ông LÊ TUẤN ANH Chức vụ: Giám đốc
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
Tên dự án: “Bãi giữ xe kết hợp Showroom và spa xe Vĩnh Tín”
Địa điểm thực hiện dự án: Phân bố rộng khắp địa bàn TP. Hà Nội.
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và khai thác
dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án: 100.742.512.500 đồng. (Một trăm tỷ bảy trăm bốn
mươi hai triệu năm trăm mười hai nghìn năm trăm đồng)
Trong đó:
+ Vốn tự có (30%) : 30.222.753.750 đồng.
+ Vốn vay tín dụng (70%) : 70.519.758.750 đồng.
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Trong thời đại nền kinh tế nước nhà ngày càng đi lên, nhu cầu đời sống và
mức sống của con người ngày càng được nâng cao thì kinh doanh các sản phẩm
về ô tô đang là một trong những ngành kinh doanh hấp dẫn trên thị trường. Bởi
ngành công nghiệp ôtô Việt Nam có nhiều tiềm năng để phát triển. Riêng thị
trường nội địa hơn 90 triệu dân thì có 67% trong độ tuổi lao động (dân số vàng),
với nhu cầu đi lại, vận chuyển hàng hóa đường bộ có tốc độ tăng trưởng trên 10%
năm; trong đó vận chuyển hành khách chiếm khoảng 91,4%.
Đặc biệt, ôtô cá nhân sẽ ngày càng thông dụng và trở thành nhu cầu thiết yếu
của người dân để thay thế dần cho hơn 40 triệu xe gắn máy đang lưu hành. Tại
Việt Nam, mới chỉ có khoảng 25 người sở hữu ôtô/1.000 dân, còn ở các nước phát
triển là khoảng 400 xe/1.000 dân. Điều này đồng nghĩa với việc quy mô thị trường
trong nước đang lớn dần theo sự tăng trưởng của kinh tế. Nhận thấy đây là một thị
trường tiềm năng, nên chúng tôi quyết định đầu tư vào dự án: “ Bãi giữ xe kết
7. Dự án Bãigiữ xe kết hợp showroom va spa xe Vĩnh Tín
Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn đầu tư Dự Án Việt
5
hợp Showroom và spa xe Vĩnh Tín “, để phục vụ cho thị trường ô tô ngày càng
phát triển rộng lớn.
IV. Các căn cứ pháp lý.
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội nước Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
Thông Tư 16/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019, về hướng dẫn xác
định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.
- Xây dựng một chuỗi cửa hàng khang trang, hiện đại, đáp ứng nhu cầu dịch
vụ bãi giữ xe, spa, chăm sóc và làm đẹp xe.
- Gia nhập thị trường buôn bán xe cũ đã qua sử dụng.
8. Dự án Bãigiữ xe kết hợp showroom va spa xe Vĩnh Tín
Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn đầu tư Dự Án Việt
6
V.2. Mục tiêu cụ thể.
- Trở thành hệ thống bãi giữ xe chuyên nghiệp an toàn, đáp ứng nhu cầu giữ xe
có màn che và cung cấp các dịch vụ đi kèm.
- Xây dựng mô hình showroom spa xe đạt tiêu chuẩn, bảo đảm an toàn về
phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường.
- Cung cấp xe ôtô, đã qua sử dụng cho thị trường xe ô tô đầy tiềm năng.
- Cung cấp dịch vụ spa, chăm sóc làm đẹp xe (phủ nano, ceramic, đánh bóng,
dọn rửa) chuyên nghiệp, đáng tin cậy.
- Tạo công ăn việc làm cho lao động địa phương, đáp ứng yêu cầu phát triển
kinh tế xã hội.
9. Dự án Bãigiữ xe kết hợp showroom va spa xe Vĩnh Tín
Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn đầu tư Dự Án Việt
7
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
Hà Nội nằm chếch về phía tây bắc của trung tâm vùng đồng bằng châu thổ
sông Hồng, Hà Nội có vị trí từ 20°53' đến 21°23' vĩ độ Bắc và 105°44' đến
106°02' kinh độ Đông, tiếp giáp với các tỉnh Thái Nguyên, Vĩnh Phúc ở phía
Bắc, Hà Nam, Hòa Bình phía Nam, Bắc Giang, Bắc Ninh và Hưng Yên phía
Đông, Hòa Bình cùng Phú Thọ phía Tây. Hà Nội cách thành phố cảng Hải
Phòng 120 km, cách thành phố Nam Định 87 km tạo thành 3 cực chính của Đồng
bằng sông Hồng. Sau đợt mở rộng địa giới hành chính vào tháng 8 năm 2008,
thành phố có diện tích 3.324,92 km2, nằm ở cả hai bên bờ sông Hồng, nhưng tập
trung chủ yếu bên hữu ngạn.
Địa hình Hà Nội thấp dần theo hướng từ Bắc xuống Nam và từ Tây sang
Đông với độ cao trung bình từ 5 đến 20 mét so với mực nước biển. Nhờ phù
sa bồi đắp, ba phần tư diện tích tự nhiên của Hà Nội là đồng bằng, nằm ở hữu
ngạn sông Đà, hai bên sông Hồng và chi lưu các con sông khác. Phần diện tích
đồi núi phần lớn thuộc các huyện Sóc Sơn, Ba Vì, Quốc Oai, Mỹ Đức, với các
đỉnh núi cao như Ba Vì (1.281 m), Gia Dê (707 m), Chân Chim (462 m), Thanh
Lanh (427 m), Thiên Trù (378 m)... Khu vực nội thành có một số gò đồi thấp,
như gò Đống Đa, núi Nùng.
10. Dự án Bãigiữ xe kết hợp showroom va spa xe Vĩnh Tín
Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn đầu tư Dự Án Việt
8
Bản đồ Hà Nội
Thủy văn
Sông Hồng là con sông chính của thành phố, bắt đầu chảy vào Hà Nội ở
huyện Ba Vì và ra khỏi thành phố ở khu vực huyện Phú Xuyên tiếp giáp Hưng
Yênrồi xuôi về Nam Định, thành phố có nhiều gắn kết với Thăng Long từ thời
nhà Trần. Sông Hồng chảy qua Hà Nội dài 163 km, chiếm khoảng một phần ba
chiều dài của con sông này trên đất Việt Nam. Hà Nội còn có sông Đà là ranh giới
giữa Hà Nội với Phú Thọ, hợp lưu với dòng sông Hồng ở phía Bắc thành phố tại
huyện Ba Vì. Ngoài ra, trên địa phận Hà Nội còn nhiều sông khác như sông
Đáy, sông Đuống, sông Cầu, sông Cà Lồ,... Các sông nhỏ chảy trong khu vực nội
thành như sông Tô Lịch, sông Kim Ngưu,... là những đường tiêu thoát nước thải
của Hà Nội.
Hà Nội cũng là một thành phố đặc biệt nhiều đầm hồ, dấu vết còn lại của các
dòng sông cổ. Trong khu vực nội thành, hồ Tây có diện tích lớn nhất, khoảng
500 ha, đóng vai trò quan trọng trong khung cảnh đô thị, ngày nay được bao
11. Dự án Bãigiữ xe kết hợp showroom va spa xe Vĩnh Tín
Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn đầu tư Dự Án Việt
9
quanh bởi nhiều khách sạn, biệt thự (xem ảnh). Hồ Gươm nằm ở trung tâm lịch sử
của thành phố, khu vực sầm uất nhất, luôn giữ một vị trí đặc biệt đối với Hà Nội.
Trong khu vực nội ô có thể kể tới những hồ khác như Trúc Bạch, Thiền
Quang, Thủ Lệ... Ngoài ra, còn nhiều đầm hồ lớn nằm trên địa phận Hà Nội như
Kim Liên, Liên Đàm, Ngải Sơn - Đồng Mô, Suối Hai, Mèo Gù, Xuân Khanh, Tuy
Lai, Quan Sơn.
Khí hậu
Khí hậu Hà Nội khá tiêu biểu cho kiểu khí hậu Bắc Bộ với đặc điểm là khí
hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, mùa hè nóng, mưa nhiều và mùa đông lạnh, mưa ít.
- Nằm trong vùng nhiệt đới, Hà Nội quanh nǎm tiếp nhận được lượng bức xạ
mặt trời rất dồi dào và có nhiệt độ cao.
- Có hướng gió mát chủ đạo là gió Đông Nam, hướng gió mùa đông lạnh là
hướng gió Đông Bắc.
- Lượng bức xạ tổng cộng trung bình hàng nǎm ở Hà Nội là 122,8 kcal/cm²
với 1641 giờ nắng và nhiệt độ không khí trung bình hàng năm là 23,6ºC, cao nhất
là tháng 6 (29,8ºC), thấp nhất là tháng 1 (17,2ºC).
- Ðộ ẩm tương đối trung bình hàng nǎm là 79%. Lượng mưa trung bình
hàng nǎm là 1.800mm và mỗi nǎm có khoảng 114 ngày mưa.
- Hà Nội có mùa đông lạnh rõ rệt so với các địa phương khác ở phía Nam:
Tần số front lạnh cao hơn, số ngày nhiệt độ thấp nhất đáng kể, nhất là số ngày rét
đậm, rét hại lại nhiều hơn, mùa lạnh kéo dài hơn và mưa phùn cũng nhiều hơn.
Nhờ mùa đông lạnh trong cơ cấu cây trồng của Hà Nội cũng như đồng bằng Bắc
Bộ, có cả một vụ đông độc đáo ở miền nhiệt đới.
- Nội thành Hà Nội ngày càng tăng nguy cơ ngập úng hơn.
- Qúa trình đô thị hóa và công nghiệp hóa đang suy giảm mạnh chất lượng
môi trường nước, không khí và đất ở Thành phố Hà Nội.
- Nhiệt độ thấp có thể xuống dưới 30oC, thậm chí dưới 20oC ở ngoại thành
tạo điều kiện hình thành sương muối trong một số tháng giữa mùa đông.
Ðặc điểm khí hậu Hà Nội rõ nét nhất là sự thay đổi và khác biệt của hai mùa
nóng, lạnh. Từ tháng 5 đến tháng 9 là mùa nóng và mưa, nhiệt độ trung bình
12. Dự án Bãigiữ xe kết hợp showroom va spa xe Vĩnh Tín
Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn đầu tư Dự Án Việt
10
29,2ºC. Từ tháng 11 đến tháng 3 nǎm sau là mùa đông, thời tiết khô ráo, nhiệt độ
trung bình 15,2ºC. Giữa hai mùa đó lại có hai thời kỳ chuyển tiếp (tháng 4 và
tháng 10). Cho nên có thể nói rằng Hà Nội có đủ bốn mùa Xuân, Hạ, Thu, Ðông.
Bốn mùa thay đổi như vậy đã làm cho khí hậu Hà Nội thêm phong phú, đa dạng,
mùa nào cũng đẹp, cũng hay.
Hình : Nhiệt độ không khí trung bình các tháng (ºC)
Lượng mưa trung bình các tháng (mm)
Tài nguyên nước mặt
13. Dự án Bãigiữ xe kết hợp showroom va spa xe Vĩnh Tín
Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn đầu tư Dự Án Việt
11
Hệ thống sông, hồ Hà Nội thuộc hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình,
phân bố không đều giữa các vùng, có mật độ thay đổi trong phạm vi khá lớn 0,1 -
1,5 km/km2 (chỉ kể những sông tự nhiên có dòng chảy thường xuyên) và 0,67 -
1,6 km/km2 (kể cả kênh mương). Một trong những nét đặc trưng của địa hình Hà
Nội là có nhiều hồ, đầm tự nhiên. Tuy nhiên, do yêu cầu đô thị hóa và cũng do
thiếu quy hoạch, quản lý kém nên nhiều ao hồ đã bị san lấp để lấy đất xây dựng.
Diện tích ao, hồ, đầm của Hà Nội hiện còn lại vào khoảng 3.600 ha. Có thể nói,
hiếm có một Thành phố nào trên thế giới có nhiều hồ, đầm như ở Hà Nội. Hồ,
đầm của Hà Nội đã tạo nên nhiều cảnh quan sinh thái đẹp cho Thành phố, điều
hòa tiểu khí hậu khu vực, rất có giá trị đối với du lịch, giải trí và nghỉ dưỡng.
Hà Nội không phải là vùng dồi dào nước mặt, nhưng có lượng nước chảy
qua khổng lồ của sông Hồng, sông Cầu, sông Cà Lồ có thể khai thác sử dụng.
Tài nguyên đất
Hà Nội có tổng diện tích đất tự nhiên 92.097 ha trong đó diện tích đất nông
nghiệp chiếm 47,4%, diện tích đất lâm nghiệp chiếm 8,6%, đất ở chiếm 19,26%.
Xuất phát từ yêu cầu sử dụng đất của Thủ đô Hà Nội, có 2 nhóm đất có ý
nghĩa lớn nhất đối với phát triển kinh tế - xã hội, đó là đất nông lâm nghiệp và đất
xây dựng. Phần lớn diện tích đất đai ở nội Thành Hà Nội được đánh giá là không
thuận lợi cho xây dựng do có hiện tượng tích nước ngầm, nước mặt, sụt lún, nứt
đất, sạt lở, trôi trượt dọc sông, cấu tạo nền đất yếu.
Tài nguyên sinh vật
Hà Nội có một số kiểu hệ sinh thái đặc trưng như hệ sinh thái vùng gò đồi ở
Sóc Sơn và hệ sinh thái hồ, điển hình là hồ Tây, hệ sinh thái nông nghiệp, hệ sinh
thái đô thị... Trong đó, các kiểu hệ sinh thái rừng vùng gò đồi và hồ có tính đa
dạng sinh học cao hơn cả.
Khu hệ thực vật, động vật trong các hệ sinh thái đặc trưng của Hà Nội khá
phong phú và đa dạng. Cho đến nay, đã thống kê và xác định có 655 loài thực vật
bậc cao, 569 loài nấm lớn (thực vật bậc thấp), 595 loài côn trùng, 61 loài động vật
đất, 33 loài bò sát-ếch nhái, 103 loài chim, 40 loài thú, 476 loài thực vật nổi, 125
loài động vật KXS Thủy sinh, 118 loài cá, 48 loài cá cảnh nhập nội. Trong số các
14. Dự án Bãigiữ xe kết hợp showroom va spa xe Vĩnh Tín
Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn đầu tư Dự Án Việt
12
loài sinh vật, nhiều loài có giá trị kinh tế, một số loài quý hiếm có tên trong Sách
Đỏ Việt Nam.
I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án.
1. Kinh tế
Tổng sản phẩm trên địa bàn
Ước tính năm 2017, tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá so sánh, tăng 8,5%
so cùng kỳ năm trước (Tổng cục Thống kê tính tăng 7,3%). Trong đó:
- Giá trị tăng thêm ngành nông lâm nghiệp thuỷ sản tăng 2% (đóng góp 0,06
điểm % vào mức tăng chung của GRDP). Nhìn chung, sản xuất nông nghiệp tiếp
tục phát triển mặc dù thời tiết có diễn biến bất lợi. Đợt mưa gây úng ngập diện
rộng trong tháng Mười làm thiệt hại 3.287 ha cây trồng; Giá thịt lợn giảm những
tháng đầu năm làm người chăn nuôi bị ảnh hưởng nên người chăn nuôi hạn chế
mở rộng qui mô đàn lợn. Chăn nuôi tăng trưởng khá với số lượng đầu con lợn, gia
cầm, sản lượng trứng, sữa, thịt hơi xuất chuồng tăng so cùng kỳ năm trước; Công
tác tuyên truyền và phòng chống dịch bệnh cho gia súc, gia cầm triển khai có hiệu
quả, không xẩy ra dịch bệnh lớn trên đàn gia súc gia cầm, tỷ lệ đàn gia súc gia
cầm mắc bệnh truyền nhiễm thông thường thấp, một số bệnh truyền nhiễm trên
vật nuôi đã được xử lý kịp thời, hiệu quả. Thủy sản phát triển tốt do thay đổi hình
thức nuôi ở trình độ kỹ thuật cao, tuân thủ theo các qui tắc kỹ thuật tác động đến
quá trình phát triển và sinh trưởng của con giống nên cho năng suất cao hơn so
với phương pháp nuôi truyền thống, ước năm 2017 sản lượng thủy sản đạt 95.280
tấn, tăng 0,9% so cùng kỳ; Sản lượng gỗ khai thác tăng 46,4% so cùng kỳ.
- Giá trị tăng thêm ngành công nghiệp, xây dựng tăng 8,5% (đóng góp 2,6
điểm % vào mức tăng chung). Sản xuất công nghiệp trên địa bàn Thành phố Hà
Nội năm 2017 vẫn còn gặp nhiều khó khăn, tuy nhiên, các cấp, các cơ quan quản
lý nhà nước đã quan tâm chỉ đạo, với những giải pháp hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn,
tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh… Phía doanh
nghiệp cũng đã nỗ lực rất lớn, chủ động trong sản xuất tìm kiếm thị trường tiêu
thụ sản phẩm để đẩy mạnh phát triển sản xuất, tiết giảm chi phí sản xuất, xây
dựng thương hiệu, xúc tiến thương mại tiêu thụ sản phẩm… Kết quả sản xuất
15. Dự án Bãigiữ xe kết hợp showroom va spa xe Vĩnh Tín
Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn đầu tư Dự Án Việt
13
công nghiệp đã chuyển động theo chiều hướng tích cực và đạt mức tăng trưởng
khả quan, năm 2017 giá trị tăng thêm ngành công nghiệp tăng 7,3% so cùng kỳ,
đóng góp 1,6 điểm % vào mức tăng chung. Các doanh nghiệp xây dựng vẫn giữ
được đà phát triển, nhiều dự án phát triển hạ tầng được tập trung thi công, đặc biệt
những dự án phát triển hạ tầng, phát triển đô thị đã được chủ đầu tư và các nhà
thầu tập trung triển khai thi công ngay từ những ngày đầu năm, góp phần tăng
trưởng ngành xây dựng, giá trị gia tăng ngành xây dựng tăng 11,4%, đóng góp 1
điểm % vào mức tăng chung. - Năm 2017, các ngành dịch vụ tiếp tục duy trì tốc
độ tăng trưởng khá, giá trị tăng thêm ngành dịch vụ tăng 8,7%, đây là nhóm
ngành thế mạnh của Hà Nội, luôn có điểm đóng góp cao trong mức tăng chung
(đóng góp 4,9 điểm % vào mức tăng chung).
2. Xã hội
Dân số trung bình trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2017 là 7.654,8 nghìn
người, tăng 1,8% so năm trước. Trong đó, dân số thành thị là 3.764,1 nghìn
người, chiếm 49,2% và tăng 1,7% so năm 2016; dân số nông thôn là 3.890,7
nghìn người, chiếm 50,8% và tăng 1,8%.
Mật độ dân số trung bình là 2.279 người/km2, dân cư phân bố không đều,
tốc độ đô thị hóa phát triển tương đối nhanh, mật độ dân số tập trung tại các quận
khá cao (mật độ dân số trung bình của 12 quận là 11.220 người/km2, trong đó cao
nhất là quận Đống Đa 42.171 người/km2, thấp nhất là quận Long Biên 4.840
người/km2), cao gấp 4,9 lần so mật độ dân số trung bình toàn Thành phố.
Cơ cấu dân số theo giới tính của Hà Nội tương đốicân bằng, số nữ nhiều hơn
số nam không đáng kể, trung bình cứ 100 nữ thì có 97 nam. Tại khu vực nông
thôn, biến động dân số chủ yếu do luồng di dân đi làm ăn kiếm sống tại đô thị
hoặc học tập. Xu hướng dịch cư từ các tỉnh quanh Hà Nội, lượng dịch cư đa số
chọn các vùng ven đô để sinh sống và đi làm tại vùng nội đô.
Lực lượng lao động (lao động từ 15 tuổi trở lên) của Thành phố Hà Nội năm
2017 là 3,8 triệu người (trong đó, khu vực thành thị là 2 triệu người; khu vực
nông thôn là 1,8 triệu người). Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động là 67,8%, trong
16. Dự án Bãigiữ xe kết hợp showroom va spa xe Vĩnh Tín
Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn đầu tư Dự Án Việt
14
đó, khu vực thành thị là 62,3% và khu vực nông thôn là 75,3%. Số người có việc
làm trong năm 2017 ước đạt trên 3,7 triệu người, chiếm 97,4% so với tổng số lao
động từ 15 tuổi trở lên. Trong đó, khu vực thành thị chiếm 53,1% trong tổng số
người có việc làm; khu vực nông thôn chiếm 46,9%. Tỷ lệ lao động đang làm việc
qua đào tạo năm 2017 ước đạt 60,7% và tỷ lệ thất nghiệp khu vực thành thị là
3,1%.
II. Quy mô đầu tư của dự án.
II.1. Đánh giá nhu cầuthị trường
a. Tổng quan thị trường Ngành ô tô
Ngành ô tô Việt Nam mới đang ở giai đoạn đầu của chu kỳ phát triển. Ngành
có đóng góp lớn vào nền kinh tế nên được quan tâm đặc biệt từ phía các cơ quan
quản lý.
(Nguồn: VAMA, Aseansc tổng hợp)
Thị trường tiêu thụ xe trong nước tăng trưởng mạnh và dự báo tiếp tục tăng
trong các năm tới:
+ Tốc độ tăng trưởng GAGR trong vòng 5 năm (2014 – 2018) đạt 23.7%.
17. Dự án Bãigiữ xe kết hợp showroom va spa xe Vĩnh Tín
Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn đầu tư Dự Án Việt
15
+ Nếu không có sự can thiệp thúc đẩy ngành từ chính phủ, tốc độ tăng trưởng
giai đoạn tiếp theo dự báo tăng ở mức 10.5%/năm.
+ Giá xe có thể giảm giúp thúc đẩy mức tiêu thụ trong các năm tới.
Theo thông cáo báo chí của Hiệp hội Các nhà sản xuất xe ô tô Việt Nam
(VAMA), trong tháng 12 năm 2018, doanh số bán hàng của toàn thị trường đạt
34.234 xe, bao gồm 23.984 xe du lịch, 9.745 xe thương mại và 505 xe chuyên
dụng.
Doanh số xe du lịch tăng 9,3%, xe thương mại tăng 14,5% và xe chuyên
dụng giảm 15,8% so với tháng trước.
Bên cạnh đó, VAMA cho hay, sản lượng của xe lắp ráp trong nước đạt
21.407 xe, tăng 10,2% và số lượng xe nhập khẩu nguyên chiếc là 12.827 xe, tăng
11,7% so với tháng trước.
Như vậy, tổng doanh số bán hàng của toàn thị trường tính đến hết tháng
12/2018 tăng 5,8% so với cùng kì, đạt 288.683 chiếc.
Trong đó, xe ôtô du du lịch đạt 196.949, tăng 27,7%; xe thương mại giảm
19,2% với 84.598 chiếc và xe chuyên dụng giảm 48,5% so với cùng kì chỉ 7.136
chiếc.
Xe lắp ráp có doanh số áp đảo khi chiếm đa số lượng tiêu thụ trên thị trường,
đạt 215.704 chiếc, tăng 10,6% trong khi xe nhập khẩu chỉ bằng 1/3 đạt doanh số
72.979 tỷ đồng, giảm 6,2% so với năm 2017.
Ngành công nghiệp ô tô Việt Nam vẫn còn nhỏ so với các nước trong khu
vực như Indonesia và Thái Lan. Với tình hình hiện nay, ngành ô tô Việt Nam có
thể 10 năm tới sẽ rất khác, lượng xe tiêu thụ tăng lên đáng kể.
18. Dự án Bãigiữ xe kết hợp showroom va spa xe Vĩnh Tín
Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn đầu tư Dự Án Việt
16
Nguồn: OICA
Đặc biệt, ôtô cá nhân sẽ ngày càng thông dụng và trở thành nhu cầu thiết yếu
của người dân để thay thế dần cho trên 40 triệu xe gắn máy đang lưu hành. Tại
Việt Nam, mới chỉ có khoảng 25 người sở hữu ôtô/1.000 dân, còn ở các nước phát
triển là khoảng 400 xe/1.000 dân. Điều này đồng nghĩa với việc quy mô thị trường
trong nước đang lớn dần theo sự tăng trưởng của kinh tế.
b. Thị trường xe ôtô đã qua sử dụng
Trong thế kỷ vừa qua, nền công nghiệp phương tiện đã lớn mạnh đánh kể.
Điều này đã tạo ra nhiều công việc trong các lĩnh vực như vận tải, phân phối, sửa
chữa xe và mua bán xe cũ. Cùng với sự phát triển của công nghệ, công nghiệp
phương tiện được kỳ vọng sẽ tiếp tục mở rộng và phát triển năng động.
Vào năm 2017, Nghị định 116/2017/NĐ-CP và Nghị định 125/2017/NĐ-CP
được phát hành đã làm nên sự thay đổi lớn ở thị trường xe cũ. Chính phủ liên tiếp
đưa ra hai Nghị định với những ràng buộc chặt chẽ đối với xe đã qua sử dụng
nhập khẩu vào Việt Nam.
19. Dự án Bãigiữ xe kết hợp showroom va spa xe Vĩnh Tín
Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn đầu tư Dự Án Việt
17
Đầu tiên là Nghị định 116/2017/NĐ-CP quy định công ty nhập khẩu xe đã
qua sử dụng phải có văn bản xác nhận hoặc tài liệu chứng minh doanh nghiệp đó
được phép thay mặt doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ôtô nước ngoài thực hiện lệnh
triệu hồi ôtô nhập khẩu tại Việt Nam. Điều này là điều khó khăn khi mà các
thương hiệu ôtô lớn trên thế giới đã có liên doanh hoặc nhà phân phối chính thức
tại Việt Nam, do vậy việc các công ty nhập khẩu ngoài muốn xin được văn bản
này là điều không thể làm được. Ngoài ra, Nghị định 116/2017/NĐ-CP còn có
một điều khoản khác được đánh giá là bảo vệ người tiêu dùng Việt Nam, như xe
đã qua sử dụng phải được đăng kí lưu hành tại quốc gia có tiêu chuẩn khí thải
tương đương hoặc cao hơn tiêu chuẩn khí thải hiện hành của Việt Nam, xe nhập
khẩu phải được kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, phải
có Giấy chứng đăng kí lưu hành còn hiệu lực của cơ quan và tổ chức có thẩm
quyền tại nước ngoài…
Kế đến, Nghị định 125/2017/NĐ-CP thay đổi một số điều, trong đó có biểu
thuế nhập khẩu dành cho xe đã qua sử dụng với cách tính mới cao hơn nhiều so
với quy định cũ.
Chính sách này được đánh giá là bước đi thiết thực để phát triển ngành công
nghiệp ôtô cũng như ngành công nghiệp phụ trợ trong nước. Vấn đề này còn được
các chuyên gia trong ngành ôtô đánh giá là tạo ra nhiều giá trị về kinh tế, giải
quyết được vấn đề việc làm, thu nhập cho người lao động. Đây cũng là cơ hội tốt
cho thị trường xe cũ đã qua sử dụng của Việt Nam, tạo lợi thế cạnh tranh cực lớn
cho các cơ sở kinh doanh mua bán xe cũ đã qua sử dụng trong nước.
II.2. Quy mô đầu tư của dự án
Quy mô xây dựng đầu tư 1 cơ sở
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 3.000
1 Khu trưng bày và bàn giao xe, bảo vệ 332 m2
2 Khu Spa xe 500 m2
20. Dự án Bãigiữ xe kết hợp showroom va spa xe Vĩnh Tín
Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn đầu tư Dự Án Việt
18
TT Nội dung Diện tích ĐVT
3 Khu bãi xe có mái 675 m2
4 Khu bãi xe ngoài trời 362 m2
5 Khu văn phòng điều hành 76,5 m2
6 Giao thông nội bộ 1054,5 m2
Hệ thống tổng thể
1 Hệ thống cấp thoát nước tổng thể Hệ thống
2 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống
2 Hệ thống PCCC Hệ thống
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm xây dựng.
Dự án đầu tư “ Bãi giữ xe kết hợp Showroom và spa xe Vĩnh Tín “ được
thực hiện tại Phân bố rộng khắp địa bàn TP. Hà Nội.
Diện tích thửa đất: 3.000m2/1 cơ sở. Có tất cả 30 cơ sở.
III.2. Hình thức đầu tư.
Dự án “ Bãi giữxe kết hợp Showroom và spa xe Vĩnh Tín “ đầu tư theo hình
thức thuê đất và đầu tư xây dựng mới.
21. Dự án Bãigiữ xe kết hợp showroom va spa xe Vĩnh Tín
Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn đầu tư Dự Án Việt
19
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
Dự án bao gồm 30 cơ sở kinh doanh, mỗi cơ sở có cơ cấu sử dụng đất như
sau:
TT Nội dung
Diện tích
(m²)
Tỷ lệ (%)
1
Khu trưng bày và bàn giao xe, bảo
vệ
332 11,07%
2 Khu Spa xe 500 16,67%
3 Khu bãi xe có mái 675 22,50%
4 Khu bãi xe ngoài trời 362 12,07%
5 Khu văn phòng điều hành 77 2,55%
6 Giao thông nội bộ 1.055 35,15%
Tổng cộng 3.000 100%
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Về phần xây dựng dự án: nguồn lao động dồi dào và vật liệu xây dựng đều
có tại địa phương và trong nước nên nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào phục
vụ cho quá trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Về phần quản lý và các sản phẩm của dự án: nhân công quản lý và duy trì
hoạt động của dự án tương đối dồi dào, sản phẩm sẽ được cung cấp trực tiếp bởi
nhà sản xuất từ công ty từ nước ngoài.
22. Dự án Bãigiữ xe kết hợp showroom va spa xe Vĩnh Tín
Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn đầu tư Dự Án Việt
20
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH, LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.
Dự án bao gồm 30 cơ sở kinh doanh, mỗi cơ sở có cơ cấu sử dụng đất như
sau:
TT Nội dung Diện tích (m²)
1 Khu trưng bày và bàn giao xe, bảo vệ 332
2 Khu Spa xe 500
3 Khu bãi xe có mái 675
4 Khu bãi xe ngoài trời 362
5 Khu văn phòng điều hành 77
6 Giao thông nội bộ 1.055
Tổng cộng 3.000
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ.
II.1. Tầm nhìn, sứ mệnh
Tầm nhìn:
Chúng tôi phấn đấu để trở thành chuỗi hệ thống bãi giữ xe kết hợp mô hình
showroom và spa xe chuyên nghiệp, an toàn. Trở thành nhà cung cấp ô tô cũ đã
qua sử dụng uy tín, giá thành rẻ cho thị trường khu vực và các khu vực lân cận, là
địa chỉ đáng tin cậy, cung cấp dịch vụ spa, làm đẹp xe được ưa chuộng nhất.
Không ngừng đa dạng hóa sản phẩm, cải tiến dịch vụ, đáp ứng theo đúng
nhu cầu và mong muốn của khách hàng.
23. Dự án Bãigiữ xe kết hợp showroom va spa xe Vĩnh Tín
Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn đầu tư Dự Án Việt
21
Sứ mệnh:
Củng cố các điểm mạnh để luôn đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng và trở
thành địa chỉ được đánh giá cao tại khu vực, đồng thời góp phần vào nền kinh tế
quốc gia phát triển.
Tạo cơ hội việc làm cho công nhân lao động tại khu vực, nâng cao đời sống
người lao động trên địa bàn.
24. Dự án Bãigiữ xe kết hợp showroom va spa xe Vĩnh Tín
Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn đầu tư Dự Án Việt
22
Phương châm hoạt động:
Luôn đặt lợi ích và chất lượng sản phẩm, dịch vụ của khách hàng lên hàng
đầu.
Nơi cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, an toàn, uy tín.
Hỗ trợ tư vấn và giải đáp thắc mắc về sản phẩm một cách cụ thể và chi tiết.
Chính sách chăm sóc khách hàng chu đáo, giao hàng nhanh chóng, đúng hẹn,
đúng chủng loại khách hàng cần.
II.2. Các dịch vụ cung cấp
1. Dịch vụ Bãi giữ xe
Hệ thống bãi giữ xe của dự án sẽ được thiết kế theo kiểu bãi giữ xe thông
minh, trang bị các quy trình, thiết bị công nghệ hiện đại. Hệ thống quản lý gồm:
camera giám sát, tủ chốt bảo vệ, hệ thống barrier tự động, cảm biến an toàn, bảng
led điều khiển xe, thẻ từ và đầu đọc thẻ từ để nhận diện và quản lý bãi xe,…
25. Dự án Bãigiữ xe kết hợp showroom va spa xe Vĩnh Tín
Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn đầu tư Dự Án Việt
23
Nguyên lý hoạt động
Các phương tiện giao thông khi vào bãi giữ xe sẽ được cấp phát 1 thẻ từ (hay
còn gọi RFID) đã được đăng ký trong hệ thống. Khi quẹt thẻ Barie sẽ mở, camera
chụp biển số xe và phân tích thành số. Số thẻ và biển số xe sẽ được lưu trữ đồng
thời với hình ảnh của lái xe do camera thứ 2 chụp để truy vấn khi cần thiết. Thời
gian xe vào bắt đầu được tính khi quẹt thẻ và là cơ sở tính toán thời gian đỗ xe.
26. Dự án Bãigiữ xe kết hợp showroom va spa xe Vĩnh Tín
Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn đầu tư Dự Án Việt
24
Lối vào: Bảo vệ sẽ lấy 1 thẻ xe quẹt đầu đọc thẻ và giao lại cho khách. Khi
đó hệ thống sẽ chụp ảnh biển số xe và ngoại cảnh. Biển số được nhận dạng dưới
dạng text kết hợp cùng các thông số về thẻ, ngày giờ ra vào, người điều khiển
phương tiện để tạo thành cơ sở dữ liệu lưu trữ trên hệ thống quản lý ra vào.
Lối ra: nhân viên sẽ thu lại tấm thẻ xe của khách hoặc khách tự dùng thẻ của
mình để quẹt lên đầu đọc thẻ. Hệ thống sẽ chụp ảnh biển số và toàn cảnh để nhận
dạng biển số xe. Phần mềm tự động đối chiếu với biển số xe lúc ra vào để kiểm
tra thông số có hợp lệ hay không. Nếu sai số thì hệ thống tự phát tín hiệu cảnh báo
cho nhân viên. Nếu đúng thì phần mềm hiển thị số tiền thanh toán.
27. Dự án Bãigiữ xe kết hợp showroom va spa xe Vĩnh Tín
Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn đầu tư Dự Án Việt
25
Tủ hệ thống, chốt bảo vệ
- Với giải pháp quản lý bãi xe thông minh bằng thẻ từ, mã vạch thì thiết bị đầu
tiên cần quan tâm đó là tủ đựng thiết bị (hay còn gọi cabin, chốt bảo vệ). Tủ
được thiết kế có nhiều dạng khác nhau phù với từng vị trí bãi đỗ xe.
- Chức năng chính: chứa máy tính và hệ thống phần mềm quản lý bãi đỗ xe.
Không có máy tính và hệ thống thì giải pháp không hoạt động được.
- Hệ thống máy tính và máy chủ sẽ được bộ phận lắp đặt tư vấn và thực hiện
cho phù hợp với từng mô hình của bãi đỗ xe.
Camera quan sátbãi giữ xe
- Hệ thống camera bãi giữ xe thông minh bao gồm camera biển số và camera
toàn cảnh.
- Loại camera biển số: chuyên đọc và ghi nhận các thông số về biển số xe nên
bắt buộc phải có trong hệ thống quản lý bãi đỗ xe thông minh. Có khả năng
nhìn rõ biển số xe trong cách điều kiện ánh sáng khác nhau.
- Loại camera toàn cảnh: kiểm soát về người lái xe, tổng thể ra vào khu vực
cổng bãi đỗ xe.
28. Dự án Bãigiữ xe kết hợp showroom va spa xe Vĩnh Tín
Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn đầu tư Dự Án Việt
26
Thẻ và Đầu đọc thẻ (máy giữ xe bằng thẻtừ)
- Chức năng: giống như vé xe thông thường, thẻ từ giúp kiểm soát ra vào bãi đỗ
xe.
- Đầu đọc thẻ được chia làm 2 loại gồm đầu đọc thẻ cố định (thường dùng cho
các phương tiện xe máy, xe mô tô) và đầu đọc thẻ từ xa (dùng cho xe ô tô).
- Cách hoạt động: Tuỳ theo từng mô hình bãi đỗ xe thông minh mà sẽ sử dụng
số lượng đầu đọc thẻ thích hợp mang lại hiệu quả cho hệ thống quản lý bãi đỗ
xe.
Cổng Barrier (thanh chắn barrier)
Chức năng: Barrier có vai trò làm cổng chắn hiệu quả cho hệ thống đỗ xe
thông minh. Thiết bị này giúp giảm tốc độ các phương tiện ra vào bãi đỗ xe nhằm
kiểm soát an ninh, trật tự của bãi đỗ xe.
29. Dự án Bãigiữ xe kết hợp showroom va spa xe Vĩnh Tín
Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn đầu tư Dự Án Việt
27
Cách hoạt động: Barrier được lắp đặt ngay phía trước của cổng ra/vào bãi đỗ
xe. Khi các chủ phương tiện quẹt thẻ xe thì barrier sẽ tự động mở và cho phương
tiện đó di chuyển ra/vào.
Cảm biến an toàn
- Chức năng của thiết bị: thường được kết nối với các thiết bị barrier để mang
lại hiệu quả quản lý cho bãi đỗ xe thông minh.
- Chức năng: cảm biến và thông báo tình trạng vị trí trống.
Bảng Led
- Chức năng: Bảng led giúp hiển thị
các thông tin về biển số hoặc số tiền
thanh toán khi xe ra vào hoặc có thể
hiện thị các chỉ dẫn trong trạng thái
chờ.
- Cách hoạt động: Kết nối máy tính thông qua cổng COM hoặc TCP/IP
Tiêu chuẩn diện tích chỗ để xe
Diện tích tính toán chỗ để xe được lấy như sau:
- Chỗ để xe ô tô: tiêu chuẩn diện tích là 25 m2/xe
- Chỗ để xe môtô, xe máy: 2,5m2/xe đến 3,0 m2/xe
- Chỗ để xe đạp: 0,9 m2/xe
30. Dự án Bãigiữ xe kết hợp showroom va spa xe Vĩnh Tín
Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn đầu tư Dự Án Việt
28
Dự kiến Bãi đỗ xe của Dự án đáp ứng được: 30 chỗ để ô tô, 480 chỗ để xe
máy
Kích thước bãi đỗ xe ô tô chuẩn
- Chiều dài chỗ đỗ xe (L) khoảng: 4.75m – 5.5m.
- Chiều rộng chỗ đỗ xe (M) khoảng:
+ Loại tiêu chuẩn: 2.4m – 2.75m
+ Loại ngắn: 2.3m – 2.6m
+ Loại dài: 2.5m – 2.75m
+ Loại dùng cho người khuyết tật: 3m – 3.5m
- Chiều rộng lối đi ôtô (N) khoảng:
+ Kích thước một chiều xe chạy khoảng: 6m – 9.15m
+ Kích thước hai chiều xe chạy khoảng: 6.95m – 10.7m
+ Chiều rộng tiêu chuẩn bãi đỗ xe (P) khoảng: 15.5m – 20.1m
31. Dự án Bãigiữ xe kết hợp showroom va spa xe Vĩnh Tín
Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn đầu tư Dự Án Việt
29
2. Dịch vụ spa, chăm sóc, làm đẹp xe
Công nghệ phủ nano cho ôtô
Nano là một trong những công nghệ tiên tiến nhất hiện nay. Chúng có cấu trúc
dạng hạt với kích thước nanomet. Được áp dụng rộng rãi hầu hết các mặt trong
đời sống của chúng ta nói chung và công nghệ phủ nano ôtô nói riêng. Công nghệ
phủ nano ôtô là một cách gần như hoàn hảo được sử dụng để bảo vệ xe ôtô. Đây
là một bước tiến lớn, giải quyết những vấn đề nan giải trong lĩnh vực chăm sóc
ôtô.
32. Dự án Bãigiữ xe kết hợp showroom va spa xe Vĩnh Tín
Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn đầu tư Dự Án Việt
30
Phủ nano đúng cách chính là quy trình tạo một lớp mỏng bằng chất liệu
oxit kim loại lên bề mặt của đồ vật để tăng độ phẳng đến mức cao nhất. Do ở cấu
trúc hạt rất nhỏ (bằng một phần tỷ mét), lớp bảo vệ lấp đầy và bám chặt vào trong
bề mặt. Tùy thuộc vào chất lượng các đặc tính của dung dịch sử dụng mà lớp phủ
nano này phát huy ưu điểm sáng bóng và giảm trầy xước nhiều hay ít. Đối với sơn
xe, phủ nano đúng tiêu chuẩn sẽ giúp bảo vệ và giữ vẻ sáng bóng cho sơn, giữ độ
bóng gần đạt với mức so với lúc xe xuất xưởng. Nhờ bề mặt phẳng và mịn hơn,
33. Dự án Bãigiữ xe kết hợp showroom va spa xe Vĩnh Tín
Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn đầu tư Dự Án Việt
31
khả năng chống bụi bẩn bám vào bề mặt cũng tăng lên. Tùy theo chất lượng của
lớp phủ nano, độ bóng có thể duy trì trong vài năm hoặc vài tháng.
Một vài ưu điểm khác mà những nơi làm dịch vụ phủ nano thường nhắc đến
chính là khả năng giúp bề mặt sơn chống ăn mòn axit. Không khí ẩm, nước mưa
có chứa axit là tác nhân ăn mòn và làm rỗ bề mặt sơn. Lớp phủ trên bề mặt này sẽ
cách ly sự tiếp xúc của các tác nhân có hại với lớp sơn ngoài cùng. Độ cứng bề
mặt tạo ra bởi quá trình Sol-Gel (chuyển từ lỏng sang thể rắn) giúp bảo vệ bề mặt
sơn khỏi các va quẹt nhẹ thông thường. Ngoài ra, phủ nano đúng cách cũng ngăn
tia UV tác động làm phai màu sơn. Quá trình Sol- Gel còn tạo ra một lớp màng
giúp dễ dàng lau sạch các chất lỏng bám bẩn như dầu mỡ, tăng khả năng giữ sạch
xe. Với kính lái, phủ nano đạt tiêu chuẩn sẽ tạo hiệu ứng lá sen. Khi đi dưới mưa,
các hạt nước sẽ co lại nên không bị tình trạng mờ lóa, giảm tầm nhìn như kính
thông thường. Tuy nhiên, muốn giữ lâu hiệu ứng lá sen này, cần giảm tốc độ hoạt
động của gạt nước.
Công nghệ phủ nano không chỉ sử dụng cho ô tô, mà hiện nay còn áp dụng
cho các lĩnh vực khác, được áp dụng chống trầy xước cho bất kỳ đồ vật nào, từ
điện thoại, máy tính bảng đến cả laptop, xe gắn máy. Sau khi phủ nano, nước sơn
xe sẽ có độ bền hơn 5 năm, trong đó tác dụng làm sáng bóng nước sơn có thời
gian hơn 2 năm. Để giữ cho nước sơn luôn sáng bóng, nên mang xe đến bảo trì
trong khoảng thời gian từ 6-8 tháng với chi phí thấp hơn nhiều so với ban đầu.
Quy trình sơn phủ nano xe ô tô
Bước 1: Vệ sinh sạch sẽ ô tô
Vệ sinh sạch sẽ bề mặt ô tô, sau đó lau khô hoàn toàn trước khi qua bước
đánh bóng bề mặt sơn.
Bước 2: xử lý xóa vết trầy
Dùng bát phá kết hợp với miếng lông cừu của máy đánh bóng ở vòng tua
1400 vòng/phút để xóa những vết trầy xước nhẹ hoặc trung bình trên bề mặt của
xe.
Bước 3: Đánh bóng bề mặt
34. Dự án Bãigiữ xe kết hợp showroom va spa xe Vĩnh Tín
Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn đầu tư Dự Án Việt
32
Dùng bát sữa kết hợp với miếng mút của máy đánh bóng ở vòng tua 1000
vòng/phút để đưa bề mặt sơn đến độ bóng hoàn hảo.
Bước 4: Vệ sinh bề mặt sau đánh bóng
Sau khi đánh bóng bề mặt sơn, rửa sạch lần nữa và lau khô hoàn toàn xe.
Bước 5: Phủ Nano lên bề mặt xe ô tô
Bước 6: Làm khô và bàn giao
Sau khi phủ nano, làm khô lớp nano trên bề mặt xe ô tô sau đó kiểm tra và
bàn giao lại xe chủ xe.
35. Dự án Bãigiữ xe kết hợp showroom va spa xe Vĩnh Tín
Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn đầu tư Dự Án Việt
33
Công nghệ phủ CERAMIC
Một bước tiến lớn trong lĩnh vực chăm sóc ô tô là công nghệ Ceramic. Đây
là công nghệ mới được phát triển dựa trên công nghệ Nano. Với Ceramic, lớp
màng mà nano tạo ra trở nên cứng cáp hơn rất nhiều. Cũng nhờ đó, mà Ceramic
có những tác dụng vượt bậc hơn so với Nano.
Công nghệ nano ceramic ô tô
Công nghệ Ceramic giúp cho những hạt nano siêu nhỏ gắn kết lại với nhau,
tạo nên một cấu trúc kiên cố. Đồng thời những hạt nano ấy liên kết với lớp sơn xe
tạo nên một khối thống nhất. Chính nhờ vậy, mà lớp Ceramic rất cứng, giúp cho
lớp sơn xe hạn chế được trầy xước vô cùng mạnh mẽ. Bên cạnh đó, hạn chế
36. Dự án Bãigiữ xe kết hợp showroom va spa xe Vĩnh Tín
Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn đầu tư Dự Án Việt
34
những ảnh hưởng tiêu cực tới lớp sơn như ố nước, oxy hóa ăn mòn hay những
chất axit phá hoại bề mặt sơn ô tô.
Quy trình sơn phủ ceramic xe ô tô
Bước 1: Tạo bề mặt hoàn hảo trước khi sơn phủ ceramic
Việc sơn phủ ceramic đầu tiên đòi hỏi môi trường sơn phải hoàn toàn sạch
bụi. Trước khi sơn, thợ sơn sẽ làm sạch xe, loại bỏ mọi bụi bẩn. Phòng sơn xe ô tô
phải đảm bảo luồng khí trong sạch theo trong quá trình sơn. Tạo điều kiện cho xe
có được lớp sơn hoàn hảo nhất. Công đoạn làm sạch ngoại thất chiếm khoảng 1-2
giờ đồng hồ tùy xe mới hay cũ.
Bước 2: Đánh bóng loại bỏ khuyết điểm trên bề mặt sơn.
Để ý kỹ dưới ánh nắng mặt trời hoặc trong phòng có ánh sáng tốt, sẽ thấy
vô số vết vằn vẹo trên bề mặt xe, những khuyết điểm này sẽ được thợ kỹ thuật sử
dụng chất làm bóng và dụng cụ tẩy bỏ. Trả lại cho xe lớp sơn đẹp.
Bước 3: Sơn phủ ceramic lên bề mặt xe ô tô
Trong phòng sơn được điều chỉnh sáng và mức độ lọc khí, xe được phủ sứ
bằng dụng cụ chuyên dùng. Việc phủ sứ xe ô tô được thực hiện thủ công hoặc
37. Dự án Bãigiữ xe kết hợp showroom va spa xe Vĩnh Tín
Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn đầu tư Dự Án Việt
35
bằng máy. Thợ tay nghề cao cùng với kỹ thuật làm việc là yếu tố chính tạo lớp
phủ đẹp, bền.
Toàn bộ công đoạn sơn phủ ceramic chiếm khoảng 1 ngày. Để lớp sơn phủ
sứ bền đẹp nhất có thể để xe khô khoảng 1 tuần rồi sử dụng. Lúc đó lớp sứ đạt độ
cứng chuẩn nhất.
Các dung dịch sơn phủ thông dụng
Các loại dung dịch sơn phủ khác:
+ Dung dịch ceramic Nasiol ZR53
+ Kei (Nhật Bản)
+ Gyeon (Hàn Quốc)
+ Ceramic pro (Taiwan)
Pearlnano (Mỹ) Nasiol ZR53 (Thổ Nhĩ Kì)
38. Dự án Bãigiữ xe kết hợp showroom va spa xe Vĩnh Tín
Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn đầu tư Dự Án Việt
36
3. Cácchiến lược marketing
- Tặng các voucher giảm giá cho khách hàng vào dịp khai trương và các dịp
đặc biệt khác trong năm.
- Cung cấp một số các dịch vụ miễn phí cho khách hàng. Đây là ưu đãi mà
bất kì khách hàng nào cũng mong muốn. Bên cạnh đó, trong quá trình sử dụng
dịch vụ, khách hang có thể sử dụng các dịch vụ khác đem lại thu nhập cho cửa
hàng.
- Có các chế độ bảo hành sản phẩm cho khách hàng. Áp dụng bảo hành các
sản phẩm khi bán cho khách hang, nhằm mang lại niềm tin cho khách hàng cũng
như khẳng định được uy tín và thương hiệu của cửa hàng.
39. Dự án Bãigiữ xe kết hợp showroom va spa xe Vĩnh Tín
Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn đầu tư Dự Án Việt
37
40. Dự án Bãigiữ xe kết hợp showroom va spa xe Vĩnh Tín
Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn đầu tư Dự Án Việt
38
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.
Dự án không tính đến phương án trên.
II. Các phương án xây dựng công trình.
Dự án bao gồm 30 cơ sở kinh doanh, mỗi cơ sở có cơ cấu sử dụng đất như sau:
TT Nội dung Diện tích (m²)
1 Khu trưng bày và bàn giao xe, bảo vệ 332
2 Khu Spa xe 500
3 Khu bãi xe có mái 675
4 Khu bãi xe ngoài trời 362
5 Khu văn phòng điều hành 77
6 Giao thông nội bộ 1.055
Tổng cộng 3.000
41. Dự án Bãigiữ xe kết hợp showroom va spa xe Vĩnh Tín
Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn đầu tư Dự Án Việt
39
Phương án thiết kế mô hình khu vực bãi đỗ xe
42. Dự án Bãigiữ xe kết hợp showroom va spa xe Vĩnh Tín
Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn đầu tư Dự Án Việt
40
Sơ đồ bố trí Showroom, spa xe ôtô.
III. Phương án tổ chức thực hiện.
TT
Chức
danh
Số
lượng
Mức thu
nhập bình
quân/
tháng
Tổng lương
năm
Bảo hiểm
21,5%
Tổng/năm
1 Giám đốc 1 20.000.000 240.000.000 51.600.000 291.600.000
2
Ban quản
lý, điều
hành
1 12.000.000 144.000.000 30.960.000 174.960.000
3
Công, nhân
viên
180 8.000.000 17.280.000.000 3.715.200.000 20.995.200.000
Cộng 182 40.000.000 17.664.000.000 3.797.760.000 21.461.760.000
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.
- Tiến hành xây dựng và lắp đặt thiết bị phân thành 3 giai đoạn.
43. Dự án Bãigiữ xe kết hợp showroom va spa xe Vĩnh Tín
Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn đầu tư Dự Án Việt
41
+ Giai đoạn 1: 5 cơ sở;
+ Giai đoạn 2: 15 cơ sở;
+ Giai đoạn 3: 10 cơ sở.
44. Dự án Bãigiữ xe kết hợp showroom va spa xe Vĩnh Tín
Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn đầu tư Dự Án Việt
42
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI
PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ
I. Đánh giá tác động môi trường.
Giới thiệu chung
Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu
tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng và khu vực lân
cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất
lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho xây dựng
dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.
Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam tháng 06 năm 2005.
Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về
việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi
trường.
Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của chính phủ về quản lý chất thải
rắn.
Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8
năm 2006 cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của luật Bảo vệ Môi trường.
Nghị định 117/2009/NĐ-CP của chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong
lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Thông tư số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày
18/12/2008 về việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
Thông tư 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc hướng dẫn điều
kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý
chất thải nguy hại.
45. Dự án Bãigiữ xe kết hợp showroom va spa xe Vĩnh Tín
Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn đầu tư Dự Án Việt
43
Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành
Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại.
Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài
Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi
trường và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số
35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ KHCN và
Môi trường.
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án
Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo được đúng theo
các tiêu chuẩn môi trường sẽ được liệt kê sau đây.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí: QCVN
05:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung
quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 của
Bộ trưởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí
thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng nước: QCVN 14:2008/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn: QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng
Điều kiện tự nhiên
Diện tích xây dựng khoảng 3.000m2/1 cơ sở, Phân bố rộng khắp địa bàn TP.
Hà Nội có địa hình tương đối bằng phẳng, nền đất có kết cấu địa chất phù hợp với
việc xây dựng xây dựng cây xăng và trạm sửa xe,… Khu đất có các đặc điểm sau:
Địa hình: Địa hình bằng phẳng, có vị trí thuận lợi về giao thông.
II. Tác động của dự án tới môi trường.
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu
vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống
xung quanh. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường
có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau:
46. Dự án Bãigiữ xe kết hợp showroom va spa xe Vĩnh Tín
Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn đầu tư Dự Án Việt
44
- Giai đoạn thi công xây dựng.
- Giai đoạn vận hành.
- Giai đoạn ngưng hoạt động.
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm
Chất thải rắn
- Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên vật
liệu như giấy và một lượng nhỏ các loại bao nilon, đất đá do các hoạt động
đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác.
- Sự rơi vãi vật liệu như đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết bị
chuyên dụng đến nơi xây dựng.
- Vật liệu dư thừa và các phế liệu thải ra.
- Chất thải sinh hoạt của lực lượng nhân công lao động tham gia thi công.
Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí
quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai
đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong
giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động
cơ máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển vật tư dụng cụ, thiết bị
phục vụ cho thi công.
Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hưởng trực tiếp đến vệ sinh môi
trường trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hưởng đến môi trường lân
cận. Chất thải lỏng của dự án gồm có nước thải từ quá trình xây dựng, nước thải
sinh hoạt của công nhân và nước mưa.
- Dự án chỉ sử dụng nước trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và
một lượng nhỏ dùng cho việc tưới tường, tưới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát
tán vào môi trường xung quanh. Lượng nước thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm
các loại chất trơ như đất cát, không mang các hàm lượng hữu cơ, các chất ô nhiễm
thấm vào lòng đất.
- Nước thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ
yếu là nước tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác vì
47. Dự án Bãigiữ xe kết hợp showroom va spa xe Vĩnh Tín
Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn đầu tư Dự Án Việt
45
trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ có
một hoặc hai người ở lại bảo quản vật tư.
- Nước mưa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây
dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nước
ngầm thu nước do vậy kiểm soát được nguồn thải và xử lý nước bị ô nhiễm trước
khi thải ra ngoài.
Tiếng ồn.
Gây ra những ảnh hưởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập
trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con đường
sau nhưng phải được kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu
chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn.
+ Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt.
+ Trong quá trình lao động như gò, hàn các chi tiết kim loại, và khung kèo
sắt … và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu…
+ Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện …
Bụi và khói
- Khi hàm lượng bụi và khói vượt quá ngưỡng cho phép sẽ gây ra những
bệnh về đường hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói
được sinh ra từ những lý do sau:
- Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây dựng.
- Từ các đống tập kết vật liệu.
- Từ các hoạt động đào bới san lấp.
- Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng
tháo côppha…
II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường
Ảnh hưởng đến chất lượng không khí
Chất lượng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do các
hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng và
tháo dỡ công trình ngưng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng
chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO,
48. Dự án Bãigiữ xe kết hợp showroom va spa xe Vĩnh Tín
Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn đầu tư Dự Án Việt
46
CO2, SO2....Lượng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy móc đạt
tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trường làm việc thông
thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hưởng trực tiếp đến con người là không đáng kể
tuy nhiên khi hàm lượng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô nhiễm cho môi
trường và con người như khí SO2 hoà tan được trong nước nên dễ phản ứng với
cơ quan hô hấp người và động vật.
Ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt
Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hưởng đến chất
lượng nước mặt. Do phải tiếp nhận lượng nước thải ra từ các quá trình thi công có
chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất như vết dầu mỡ rơi vãi từ các động cơ
máy móc trong quá trình thi công vận hành, nước thải sinh hoặt của công nhân
trong các lán trại ... cũng gây ra hiện tượng ô nhiễm, bồi lắng cho nguồn nước
mặt.
Ảnh hưởng đến giao thông
Hoạt động của các loại phương tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây
dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lưu thông trên các tuyến đường vào khu vực,
mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trường vào gây ảnh hưởng xấu đến chất
lượng đường xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đường này.
Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng
- Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lượng nhân
công làm việc tại công trường và cho cả cộng đồng dân cư. Gây ra các bệnh về cơ
quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ...
- Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ
khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực lượng
lao động tại công trình và cư dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án. Tiếng ồn
sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn cuộc sống
thường ngày của người dân. Mặt khác khi độ ồn vượt quá giới hạn cho phép và
kéo dài sẽ ảnh hưởng đến cơ quan thính giác.
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường.
Giảm thiểu lượng chất thải
49. Dự án Bãigiữ xe kết hợp showroom va spa xe Vĩnh Tín
Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn đầu tư Dự Án Việt
47
Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh khỏi.
Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện pháp
quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu được số lượng lớn chất thải
phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh:
- Dự toán chính xác khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm
thiểu lượng dư thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình.
- Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hướng gió và
trên nền đất cao để tránh tình trạng hư hỏng và thất thoát khi chưa sử dụng đến.
- Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nước thải phát sinh trong
quá trình thi công.
Thu gom và xử lý chất thải: Việc thu gom và xử lý chất thải trước khi thải
ra ngoài môi trường là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình. Trong
dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải được thực hiện từ khi xây dựng
đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngưng hoạt động để tránh gây ảnh
hưởng đến hoạt động của trạm và môi trường khu vực xung quanh. Việc thu gom
và xử lý phải được phân loại theo các loại chất thải sau:
Chất thải rắn:
Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi công bao gồm
đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi phải được thu
gom, phân loại để có phương pháp xử lý thích hợp. Những nguyên vật liệu dư
thừa có thể tái sử dụng được thì phải được phân loại và để đúng nơi quy định
thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải khó phân
huỷ hoặc độc hại phải được thu gom và đặt cách xa công trường thi công, sao cho
tác động đến con người và môi trường là nhỏ nhất để vận chuyển đến nơi xử lý
theo quy định. Các phương tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc dùng tấm phủ
che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đường gây ảnh hưởng cho người lưu
thông và đảm bảo cảnh quan môi trường được sạch đẹp.
Chất thải khí:
50. Dự án Bãigiữ xe kết hợp showroom va spa xe Vĩnh Tín
Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn đầu tư Dự Án Việt
48
- Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới,
phương tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lượng chất thải
khí ra ngoài môi trường, các biện pháp có thể dùng là:
- Đối với các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ
khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có
hàm lượng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn
kiểm định và được chứng nhận không gây hại đối với môi trường.
- Thường xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc
phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra.
Chất thải lỏng
Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ được thu gom vào hệ
thống thoát nước hiện hữu được bố trí quanh khu vực khu biệt thự. Nước thải có
chứa chất ô nhiễm sẽ được thu gom và chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý
còn nước không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nước bề mặt và thải trực tiếp ra
ngoài.
Tiếng ồn:
Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình thi công,
sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hưởng đến công nhân
làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất. Kiểm tra và
bảo dưỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thường chu kỳ bảo dưỡng đối với
thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần. Bố trí cách ly các nguồn
gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan truyền của sóng âm. Để biện
pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và bố trí thêm các tường ngăn
giữa các bộ phận. Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền ồn ra môi
trường. Hạn chế hoạt động vào ban đêm.
Bụi và khói:
Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân tố gây ảnh
hưởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hưởng đến sức khoẻ
của người công nhân gây ra các bệnh về đường hô hấp, về mắt ...làm giảm khả
51. Dự án Bãigiữ xe kết hợp showroom va spa xe Vĩnh Tín
Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn đầu tư Dự Án Việt
49
năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những biện pháp
sau:
- Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu phải
được che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi.
- Thưởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi di
chuyển.
- Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng
khói bụi ô nhiễm như mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt....
II. Kết luận
Dựa trên những đánh giá tác động môi trường ở phần trên chúng ta có thể
thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trường quanh khu vực
dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trường, có
chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động
về lâu dài.
52. Dự án Bãigiữ xe kết hợp showroom va spa xe Vĩnh Tín
Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn đầu tư Dự Án Việt
50
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án.
Bảng tổng mức đầu tư của dự án
TT Nội dung Diện tích ĐVT Số lượng cơ sở Thành tiền sau VAT
I Xây dựng 3.000 60.995.250.000
1 Khu trưng bày và bàn giao xe, bảo vệ 332 m2 30 10.956.000.000
2 Khu Spa xe 500 m2 30 18.000.000.000
3 Khu bãi xe có mái 675 m2 30 13.162.500.000
4 Khu bãi xe ngoài trời 362 m2 30 2.715.000.000
5 Khu văn phòng điều hành 76,5 m2 30 3.098.250.000
6 Giao thông nội bộ 1054,5 m2 30 3.163.500.000
Hệ thống tổng thể
1 Hệ thống cấp thoát nước tổng thể Hệ thống 30 3.300.000.000
2 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 30 3.600.000.000
2 Hệ thống PCCC Hệ thống 30 3.000.000.000
II Thiết bị 12.000.000.000
53. Dự án Bãigiữ xe kết hợp showroom va spa xe Vĩnh Tín
Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn đầu tư Dự Án Việt
51
TT Nội dung Diện tích ĐVT Số lượng cơ sở Thành tiền sau VAT
1 Thiết bị nội thất Trọn Bộ 30 3.600.000.000
2 Thiết bị quản lý Trọn Bộ 30 1.500.000.000
3 Thiết bị spa Trọn Bộ 30 6.900.000.000
III Chi phí quản lý dự án 2,421 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 600.000.000
IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 1.500.000.000
V Chi phí thuê đất 3.000 m2/ tháng 5.850.000.000
VI Vốn lưu động TT 15.000.000.000
VII Dự phòng phí 4.797.262.500
Tổng cộng 100.742.512.500
54. Dự án Bãigiữ xe kết hợp showroom va spa xe Vĩnh Tín
Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn đầu tư Dự Án Việt
52
Chi phí xây dựng 1 cơ sở gara ôtô
TT Nội dung
Diện
tích
ĐVT Đơn giá
Thành tiền
trước VAT
VAT
Thành tiền sau
VAT
I Xây dựng 3000 m2
1.848.340.909 184.834.091 2.033.175.000
1
Khu trưng bày và bàn giao
xe, bảo vệ 332
m2 1.100.000
332.000.000 33.200.000 365.200.000
2
Khu Spa xe 500
m2 1.200.000
545.454.545 54.545.455 600.000.000
3
Khu bãi xe có mái 675
m2 650.000
398.863.636 39.886.364 438.750.000
4
Khu bãi xe ngoài trời 362
m2 250.000
82.272.727 8.227.273 90.500.000
5
Khu văn phòng điều hành 76,5
m2 1.350.000
93.886.364 9.388.636 103.275.000
6
Giao thông nội bộ 1054,5
m2 100.000
95.863.636 9.586.364 105.450.000
Hệ thống tổng thể
1
Hệ thống cấp thoát nước
tổng thể
Hệ
thống 110.000.000 100.000.000 10.000.000 110.000.000
2 Hệ thống cấp điện tổng thể
Hệ
thống 120.000.000 109.090.909 10.909.091 120.000.000
2 Hệ thống PCCC
Hệ
thống 100.000.000 90.909.091 9.090.909 100.000.000
II Thiết bị
55. Dự án Bãigiữ xe kết hợp showroom va spa xe Vĩnh Tín
Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn đầu tư Dự Án Việt
53
Chi phí xây dựng 1 cơ sở gara ôtô
TT Nội dung
Diện
tích
ĐVT Đơn giá
Thành tiền
trước VAT
VAT
Thành tiền sau
VAT
400.000.000
1 Thiết bị nội thất
Trọn
Bộ 120.000.000 109.090.909 10.909.091 120.000.000
2 Thiết bị quản lý
Trọn
Bộ 50.000.000 45.454.545 4.545.455 50.000.000
3 Thiết bị spa
Trọn
Bộ 230.000.000 209.090.909 20.909.091 230.000.000
III Chi phí thuê đất 3000 m2
65.000
177.272.727 17.727.273 195.000.000
IV Chi phí quản lý dự án
18.181.818 1.818.182 20.000.000
V Chi phí đầu tư xây dựng
45.454.545 4.545.455 50.000.000
VI Chi phí vốn lưu động TT
500.000.000
VII Dự phòng phí 5%
159.908.750
Tổng cộng
3.358.083.750
56. Dự án Bãigiữ xe kết hợp showroom va spa xe Vĩnh Tín
Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn đầu tư Dự Án Việt
54
II. Nguồn vốn thực hiện dự án.
Bảng cơ cấu nguồn vốn của dự án
TT Nội dung Thành tiền sau VAT
NGUỒN VỐN
Tự có - tự huy động Vay tín dụng
I Xây dựng 60.995.250.000 18.298.575.000 42.696.675.000
1 Khu trưng bày và bàn giao xe, bảo vệ 10.956.000.000 3.286.800.000 7.669.200.000
2 Khu Spa xe 18.000.000.000 5.400.000.000 12.600.000.000
3 Khu bãi xe có mái 13.162.500.000 3.948.750.000 9.213.750.000
4 Khu bãi xe ngoài trời 2.715.000.000 814.500.000 1.900.500.000
5 Khu văn phòng điều hành 3.098.250.000 929.475.000 2.168.775.000
6 Giao thông nội bộ 3.163.500.000 949.050.000 2.214.450.000
Hệ thống tổng thể - -
1 Hệ thống cấp thoát nước tổng thể 3.300.000.000 990.000.000 2.310.000.000
2 Hệ thống cấp điện tổng thể 3.600.000.000 1.080.000.000 2.520.000.000
2 Hệ thống PCCC 3.000.000.000 900.000.000 2.100.000.000
II Thiết bị 12.000.000.000 3.600.000.000 8.400.000.000
1 Thiết bị nội thất 3.600.000.000 1.080.000.000 2.520.000.000
2 Thiết bị quản lý 1.500.000.000 450.000.000 1.050.000.000
57. Dự án Bãigiữ xe kết hợp showroom va spa xe Vĩnh Tín
Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn đầu tư Dự Án Việt
55
TT Nội dung Thành tiền sau VAT
NGUỒN VỐN
Tự có - tự huy động Vay tín dụng
3 Thiết bị spa 6.900.000.000 2.070.000.000 4.830.000.000
III Chi phí quản lý dự án 600.000.000 180.000.000 420.000.000
IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 1.500.000.000 450.000.000 3.002.234.991
V Chi phí thuê đất 5.850.000.000 1.755.000.000 4.095.000.000
VI Vốn lưu động 15.000.000.000 4.500.000.000 10.500.000.000
VII Dự phòng phí 4.797.262.500 1.439.178.750 3.358.083.750
Tổng cộng 100.742.512.500 30.222.753.750 70.519.758.750
58. Dự án Bãigiữ xe kết hợp showroom va spa xe Vĩnh Tín
Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn đầu tư Dự Án Việt
56
III. Hiệu quả về mặt kinh tế của dự án.
III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án : 100.742.512.500đồng. (Một trăm tỷ bảytrăm
bốn mươi hai triệu năm trăm mười hai nghìn năm trăm đồng)
Trong đó:
+ Vốn tự có (30%) : 30.222.753.750 đồng.
+ Vốn vay tín dụng (70%) : 70.519.758.750 đồng.
Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn như sau:
Doanh thu bãi đỗ xe ngoài trời
Doanh thu từ bãi đỗ xe có màn che
Doanh thu từ bán xe cũ đã qua sử dụng
Doanh thu từ dịch vụ spa, chăm sóc, làm đẹp xe
(Chi tiết trong phần phụ lục)
Dự kiến chi phí của dự án.
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính
2 Chi phí bảo trì thiết bị "" Bảng tính
3 Chi phí nhập, cải tạo xe cũ 80% Tổng mức đầu tư
4 Chi phí nguyên vật liệu 60% Doanh thu
5 Chi phí lãi vay "" Bảng tính
6 Chi phí quản lý 5% Doanh thu
7 Chi phí lương "" Bảng tính
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 20
59. Dự án Bãigiữ xe kết hợp showroom va spa xe Vĩnh Tín
Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn đầu tư Dự Án Việt
57
III.2. Phương án vay.
- Số tiền : 70.519.758.750 đồng.
- Thời hạn : 3 năm (36 tháng).
- Ân hạn : 1 năm.
- Lãi suất, phí : khách hàng đề nghị được hưởng lãi suất 12,0%/năm.
- Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay.
Lãi vay, hình thức trả nợ gốc
1 Thời hạn trả nợ vay 3 năm
2 Lãi suất vay – huy động cố định 12,0% /năm
4 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu 15,0% /năm
5 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 11,22 % /năm
6 Hình thức trả nợ 1
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự
án)
Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay - huy
động là 70%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu 30%; lãi suất vay tín dụng 12,0%/năm; lãi
suất tiền gửi trung bình 15,0%/năm.
WACC =
(𝑇ổ𝑛𝑔 𝑣ố𝑛 𝑣𝑎𝑦 𝑋 𝑙ã𝑖 𝑠𝑢ấ𝑡 𝑣𝑎𝑦)+(𝑇ổ𝑛𝑔 𝑣ố𝑛 ℎ𝑢𝑦 độ𝑛𝑔 𝑋 𝐶ℎ𝑖 𝑝ℎí 𝑠ử 𝑑ụ𝑛𝑔 𝑣ố𝑛)
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑣ố𝑛 đầ𝑢 𝑡ư
III.3. Các thông số tài chính của dự án.
3.1 Khả năng hoàn vốn giản đơn:
Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản của dự án để
hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ
số hoàn vốn của dự án là 6,75 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được
đảm bảo bằng 6,75 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện
việc hoàn vốn.
60. Dự án Bãigiữ xe kết hợp showroom va spa xe Vĩnh Tín
Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn đầu tư Dự Án Việt
58
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy
đến năm thứ 2 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng của năm
thứ 1 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 1 năm 6 tháng kể từ ngày hoạt động.
3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục
tính toán của dự án. Như vậy PIp = 5,41 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư sẽ
được đảm bảo bằng 5,41 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có
đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 11,22%).
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 2 đã hoàn được vốn và có dư. Do
đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 1.
Kết quả tính toán: Tp = 1 năm 7 tháng tính từ ngày hoạt động.
3.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
+ P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
+ CFt: Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 11,22%/năm.
P
t
i
F
P
CFt
PIp
n
t
t
1
)
%,
,
/
(
Tp
t
t
Tp
i
F
P
CFt
P
O
1
)
%,
,
/
(
n
t
t
t
i
F
P
CFt
P
NPV
1
)
%,
,
/
(
61. Dự án Bãigiữ xe kết hợp showroom va spa xe Vĩnh Tín
Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn đầu tư Dự Án Việt
59
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 2.329.235.480.334 đồng. Như vậy chỉ
trong vòng 3 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá
trị đầu tư qui về hiện giá thuần là: 2.329.235.480.334 đồng > 0 chứng tỏ dự án có
hiệu quả cao.
3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho
thấy IRR = 195,126% > 11,22% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án
có khả năng sinh lời.
62. Dự án Bãigiữ xe kết hợp showroom va spa xe Vĩnh Tín
Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn đầu tư Dự Án Việt
60
KẾT LUẬN
I. Kết luận.
Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án
mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như
sau:
+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án như: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết khấu…
cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.
+ Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng 68 tỷ
đồng, thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án.
+ Hàng năm giải quyết việc làm cho hàng chục lao động của địa phương.
Góp phần “Phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ phát
triển kinh tế”.
II. Đề xuất và kiến nghị.
Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ trợ
chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bước theo đúng tiến độ và quy định.
Để dự án sớm đi vào hoạt động.
CHỦ ĐẦU TƯ
63. Dự án Bãigiữ xe kết hợp showroom va spa xe Vĩnh Tín
Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn đầu tư Dự Án Việt
61
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
ĐVT:VND
Phụ lục1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án
TT Nội dung
Diện
tích
ĐVT
Số
lượng
cơ sở
Đơn giá
Thành tiền
trước VAT
VAT
Thành tiền sau
VAT
I Xây dựng
3.000
55.450.227.273 5.545.022.727 60.995.250.000
1
Khu trưng bày và
bàn giao xe, bảo vệ 332
m2 30 1.100.000 9.960.000.000 996.000.000 10.956.000.000
2 Khu Spa xe 500 m2 30 1.200.000 16.363.636.364 1.636.363.636 18.000.000.000
3 Khu bãi xe có mái 675 m2 30 650.000 11.965.909.091 1.196.590.909 13.162.500.000
4
Khu bãi xe ngoài
trời 362
m2 30 250.000 2.468.181.818 246.818.182 2.715.000.000
5
Khu văn phòng
điều hành 76,5
m2 30 1.350.000 2.816.590.909 281.659.091 3.098.250.000
6 Giao thông nội bộ 1054,5 m2 30 100.000 2.875.909.091 287.590.909 3.163.500.000
Hệ thống tổng thể - -
1
Hệ thống cấp thoát
nước tổng thể
Hệ
thống
30 110.000.000 3.000.000.000 300.000.000 3.300.000.000
2
Hệ thống cấp điện
tổng thể
Hệ
thống
30 120.000.000 3.272.727.273 327.272.727 3.600.000.000
64. Dự án Bãigiữ xe kết hợp showroom va spa xe Vĩnh Tín
Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn đầu tư Dự Án Việt
62
TT Nội dung
Diện
tích
ĐVT
Số
lượng
cơ sở
Đơn giá
Thành tiền
trước VAT
VAT
Thành tiền sau
VAT
2 Hệ thống PCCC
Hệ
thống
30 100.000.000 2.727.272.727 272.727.273 3.000.000.000
II Thiết bị 10.909.090.909 1.090.909.091 12.000.000.000
1 Thiết bị nội thất
Trọn
Bộ
30 120.000.000 3.272.727.273 327.272.727 3.600.000.000
2 Thiết bị quản lý
Trọn
Bộ
30 50.000.000 1.363.636.364 136.363.636 1.500.000.000
3 Thiết bị spa
Trọn
Bộ
30 230.000.000 6.272.727.273 627.272.727 6.900.000.000
III
Chi phí quản lý dự
án 2,421
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
545.454.545 54.545.455 600.000.000
IV
Chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng
1.363.636.364 136.363.636 1.500.000.000
V Chi phí thuê đất
3.000
m2/
tháng
65.000 5.318.181.818 531.818.182 5.850.000.000
VI Vốn lưu động TT 13.636.363.636 1.363.636.364 15.000.000.000
VII Dự phòng phí 4.361.147.727 436.114.773 4.797.262.500
65. Dự án Bãigiữ xe kết hợp showroom va spa xe Vĩnh Tín
Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn đầu tư Dự Án Việt
63
TT Nội dung
Diện
tích
ĐVT
Số
lượng
cơ sở
Đơn giá
Thành tiền
trước VAT
VAT
Thành tiền sau
VAT
Tổng cộng
91.584.102.273 9.158.410.227 100.742.512.500
66. Dự án Bãigiữ xe kết hợp showroom va spa xe Vĩnh Tín
Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn đầu tư Dự Án Việt
64
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.
T
T
Chỉ tiêu
Giá trị
ban đầu
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
1 2 3
I Xây dựng 67.756.421.591 3 22.585.473.864 22.585.473.864 22.585.473.864
1
Khu trưng bày và bàn giao xe,
bảo vệ 12.170.445.321
3 4.056.815.107 4.056.815.107 4.056.815.107
2 Khu Spa xe
19.995.255.182
3 6.665.085.061 6.665.085.061 6.665.085.061
3 Khu bãi xe có mái
14.621.530.352
3 4.873.843.451 4.873.843.451 4.873.843.451
4 Khu bãi xe ngoài trời
3.015.950.990
3 1.005.316.997 1.005.316.997 1.005.316.997
5 Khu văn phòng điều hành
3.441.683.298
3 1.147.227.766 1.147.227.766 1.147.227.766
6 Giao thông nội bộ
3.514.166.098
3 1.171.388.699 1.171.388.699 1.171.388.699
0 Hệ thống tổng thể
-
3 0 0 0
1
Hệ thống cấp thoát nước tổng
thể 3.665.796.783
3 1.221.932.261 1.221.932.261 1.221.932.261
2 Hệ thống cấp điện tổng thể
3.999.051.036
3 1.333.017.012 1.333.017.012 1.333.017.012
2 Hệ thống PCCC
3.332.542.530
3 1.110.847.510 1.110.847.510 1.110.847.510
67. Dự án Bãigiữ xe kết hợp showroom va spa xe Vĩnh Tín
Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn đầu tư Dự Án Việt
65
T
T
Chỉ tiêu
Giá trị
ban đầu
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
1 2 3
II Thiết bị 12.136.090.909 3 4.045.363.636 4.045.363.636 4.045.363.636
1 Thiết bị nội thất
3.640.827.273
3 1.213.609.091 1.213.609.091 1.213.609.091
2 Thiết bị quản lý
1.517.011.364
3 505.670.455 505.670.455 505.670.455
3 Thiết bị spa
6.978.252.273
3 2.326.084.091 2.326.084.091 2.326.084.091
Tổng cộng
79.892.512.500 26.630.837.500
26.630.837.500 26.630.837.500
68. Dự án Bãigiữ xe kết hợp showroom va spa xe Vĩnh Tín
Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn đầu tư Dự Án Việt
66
Phụ lục3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dựán.
TT Khoản mục Năm 1 2 3
I Tổng doanh thu hằng năm đồng/năm 1.381.680.000.00
0
1.606.680.000.000 1.831.680.000.000
1
Doanh thu bãi đỗ xe ngoài
trời
đồng
8.352.000.000
8.352.000.000 8.352.000.000
- Số lượng chỗ
870 870 870
- Đơn giá đồng
9.600.000
9.600.000 9.600.000
- Công suất % 100% 100% 100%
2
Doanh thu từ bãi đỗ xe có
màn che
đồng
23.328.000.000
23.328.000.000 23.328.000.000
- Số lượng chỗ
1.620
1.620 1.620
- Đơn giá đồng
14.400.000
14.400.000 14.400.000
- Công suất % 100% 100% 100%
3 Doanh thu từ bán xe cũ đồng 1.260.000.000.00
0
1.470.000.000.000 1.680.000.000.000
Số lượng chiếc
6.000
6.000 6.000
Đơn giá đồng 350.000.000 350.000.000
69. Dự án Bãigiữ xe kết hợp showroom va spa xe Vĩnh Tín
Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn đầu tư Dự Án Việt
67
TT Khoản mục Năm 1 2 3
350.000.000
Công suất % 60% 70% 80%
4
Doanh thu từ dịch vụ spa,
chăm sóc làm đẹp xe
đồng
90.000.000.000
105.000.000.000 120.000.000.000
Số lượng chiếc
150.000
150.000 150.000
- Đơn giá đồng
1.000.000
1.000.000 1.000.000
Công suất % 60% 70% 80%
II Tổng chi phí hằng năm đồng/năm 1.187.688.968.55
0
1.366.938.968.550 1.541.957.783.025
1 Chi phí khấu hao TSCD ""
26.630.837.500
26.630.837.500 26.630.837.500
2 Chi phí bảo trì thiết bị ""
50.000.000
50.000.000 50.000.000
3 Chi phí nhập, cải tạo xe cũ 80% 1.008.000.000.00
0
1.176.000.000.000 1.344.000.000.000
4 Chi phí nguyên vật liệu 60%
54.000.000.000
54.000.000.000 54.000.000.000
5 Chi phí lãi vay ""
8.462.371.050
8.462.371.050 4.231.185.525
6 Chi phí quản lý 5%
69.084.000.000
80.334.000.000 91.584.000.000
70. Dự án Bãigiữ xe kết hợp showroom va spa xe Vĩnh Tín
Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn đầu tư Dự Án Việt
68
TT Khoản mục Năm 1 2 3
7 Chi phí lương ""
21.461.760.000
21.461.760.000 21.461.760.000
III Lợi nhuận trước thuế 193.991.031.450 239.741.031.450 289.722.216.975
IV Thuế TNDN 38.798.206.290 47.948.206.290 57.944.443.395
V Lợi nhuận sau thuế 155.192.825.160 191.792.825.160 231.777.773.580
71. Dự án Bãigiữ xe kết hợp showroom va spa xe Vĩnh Tín
Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn đầu tư Dự Án Việt
69
Phụ lục4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án.
TT Khoản mục trả nợ
Mức trả nợ hàng năm
1 2 3
1 Dư nợ gốc đầu kỳ 70.519.758.750 70.519.758.750 35.259.879.375
2 Trả nợ gốc hằng năm - 35.259.879.375 35.259.879.375
3 Kế hoạch trả nợ lãi vay (12%/năm) 8.462.371.050 8.462.371.050 4.231.185.525
4 Dư nợ gốc cuốikỳ 70.519.758.750 35.259.879.375 -
72. Dự án Bãigiữ xe kết hợp showroom va spa xe Vĩnh Tín
Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn đầu tư Dự Án Việt
70
Phụ lục5 Bảng mứctrả nợ hàng năm theo dự án.
TT Khoản mục trả nợ Mức trả nợ hàng năm theo dự án (năm) 1.000 đồng
1 2 3
Số tiền dự án dùng trả nợ 181.823.662.660 218.423.662.660 258.408.611.080
I Dư nợ đầu kỳ 70.519.758.750 70.519.758.750 35.259.879.375
1 Lợi nhuận dùngtrả nợ 155.192.825.160 191.792.825.160 231.777.773.580
2 Giá vốn dùng trả nợ 26.630.837.500 26.630.837.500 26.630.837.500
II Dư nợ cuối kỳ 70.519.758.750 35.259.879.375 -
III Khả năng trả nợ (%) 2148,6% 499,6% 654,3%
Khả năng trả nợ trung bình 1101%
73. Dự án Bãigiữ xe kết hợp showroom va spa xe Vĩnh Tín
Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn đầu tư Dự Án Việt
71
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.
Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Lãi vay Thu nhập Chênh lệch
Thứ 0
100.742.512.500
0
-
0 -100.742.512.500
Thứ 1 155.192.825.160
26.630.837.500 8.462.371.050
190.286.033.710 190.286.033.710
Thứ 2 191.792.825.160
26.630.837.500 8.462.371.050
226.886.033.710 226.886.033.710
Thứ 3 231.777.773.580
26.630.837.500 4.231.185.525
262.639.796.605 262.639.796.605
Cộng 100.742.512.500 0
79.892.512.500 679.811.864.025 579.069.351.525
Khả năng hoàn vốn = (LN sau thuế + KHCB) / Vốn đầu tư =
6,75
Khả năng hoàn vốn 1 năm 6 tháng
74. Dự án Bãigiữ xe kết hợp showroom va spa xe Vĩnh Tín
Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn đầu tư Dự Án Việt
72
Phụ lục7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.
Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Lãi vay Thu nhập
Suất
chiết
khấu
Hiện giá vốn
đầu tư
Hiện giá thu
nhập
Chênh lệch
11,22
Thứ 0
100.742.512.500
0 - - 0
1,000 100.742.512.500
0
-
100.742.512.500
Thứ 1 - 155.192.825.160
26.630.837.500 8.462.371.050
190.286.033.710
0,899
- 171.089.762.372 171.089.762.372
Thứ 2 - 191.792.825.160
26.630.837.500 8.462.371.050
226.886.033.710
0,808
- 183.418.011.847 183.418.011.847
Thứ 3 - 231.777.773.580
26.630.837.500 4.231.185.525
262.639.796.605
0,727
- 190.902.607.850 190.902.607.850
Cộng
100.742.512.500
578.763.423.900 79.892.512.500
21.155.927.625 679.811.864.025 100.742.512.500 545.410.382.069 444.667.869.569
Khả năng hoàn vốn có chiết khấu = 5,41
Khả năng hoàn vốn 1 năm 7 tháng