SlideShare a Scribd company logo
1 of 78
THUYẾT MINH DỰ ÁN
TRUNG TÂM PHÂN PHỐI
VẬT LIỆU XÂY DỰNG VẠN THẮNG
Tháng 03/2021
Địa điểm:
thôn Lăng Thôn, xã Vạn Thắng, huyện Nông
Cống, tỉnh Thanh Hóa
CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
VẠN THẮNG
-----------    -----------
DỰ ÁN
TRUNG TÂM PHÂN PHỐI
VẬT LIỆU XÂY DỰNG VẠN THẮNG
Địa điểm:thôn Lăng Thôn, xã Vạn Thắng, huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa
CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY TNHH MTV
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
VẠN THẮNG
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CP TƯ VẤN
ĐẦU TƯ DỰ ÁN VIỆT
Giám đốc Giám đốc
…………… NGUYỄN BÌNH MINH
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng”
1
MỤC LỤC
MỤC LỤC ..................................................................................................... 1
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 4
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ................................................................. 4
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN........................................................ 4
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ........................................................................ 5
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ......................................................................... 7
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN...............Error! Bookmark not defined.
5.1. Mục tiêu chung.........................................Error! Bookmark not defined.
5.2. Mục tiêu cụ thể.........................................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN........................ 8
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN
.......................................................................Error! Bookmark not defined.
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG.......Error! Bookmark not defined.
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN...........................................................................16
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án...........................................................16
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư..................................17
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ...................................19
4.1. Địa điểm xây dựng..................................................................................19
4.2. Hình thức đầu tư.....................................................................................19
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO.19
5.1. Nhu cầu sử dụng đất................................................................................19
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.............20
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCHXÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ................................21
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ..............21
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ......21
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................35
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY
DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG.............................................................................35
1.1. Chuẩn bị mặt bằng ..................................................................................35
1.2. Phương án tổng thểbồi thường, giải phóng mặt bằng, táiđịnh cư:................35
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật....................................35
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng”
2
1.4. Các phương án xây dựng công trình.........................................................35
1.5. Các phương án kiến trúc..........................................................................36
1.6. Phương án tổ chức thực hiện ...................................................................37
1.7. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý .....................37
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG................................39
I. GIỚI THIỆU CHUNG................................................................................39
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. ...............39
III. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG ......................................40
3.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................40
3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................41
IV. CÁC BIỆN PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU Ô NHIỄM ...............................43
4.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................43
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................44
V. KẾT LUẬN..............................................................................................45
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU
QUẢ CỦA DỰ ÁN .......................................................................................46
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN..................................................46
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN......................48
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án........................................................48
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án:........................48
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: ................................................................48
2.4. Phương án vay. .........................................Error! Bookmark not defined.
2.5. Các thông số tài chính của dự án..............................................................49
KẾT LUẬN ..................................................................................................51
I. KẾT LUẬN. ..............................................................................................51
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. .....................................................................51
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ................... ERROR!
BOOKMARK NOT DEFINED.
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự ánError! Bookmark not
defined.
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. .........Error! Bookmark not defined.
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm.Error! Bookmark not
defined.
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng”
3
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.......Error! Bookmark not defined.
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.Error! Bookmark not
defined.
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn.Error! Bookmark not
defined.
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu.Error! Bookmark
not defined.
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV).Error! Bookmark
not defined.
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)..................Error!
Bookmark not defined.
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng”
4
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ
Tên doanhnghiệp/tổ chức:CÔNG TYTNHHMTVTHƯƠNG MẠIVÀ DỊCH
VỤ VẠN THẮNG
Mã số doanh nghiệp: ……….. - do Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh ………. cấp. Địa
chỉ trụ sở: ………….
Điện thoại: …………Fax: ………… Email: …… Website: ..........................
Thông tin về người đại diện theo pháp luậtcủa doanh nghiệp/tổchức đăng ký
đầu tư, gồm:
Họ tên: ……………
Chức danh: Giám đốc
Sinh ngày: Quốc tịch: Việt Nam
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số:
Ngày cấp:
Nơi cấp:
Địa chỉ thường trú:
Chỗ ở hiện tại:
Điện thoại: …………….Fax: ……………….Email: ...................................
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN
Tên dự án:
“Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng”
Địa điểm thực hiện dự án: thôn Lăng Thôn, xã Vạn Thắng, huyện Nông Cống,
tỉnh Thanh Hóa.
Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 11.000,0 m2
.
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.
Tổng mức đầu tư của dự án: 5.736.278.000 đồng.
(Năm tỷ, bảy trăm ba mươi sáu triệu, hai trăm bảy mươi tám nghìn đồng)
Trong đó vốn tự có (100%) : 5.736.278.000 đồng.
Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp:
Sản phẩm từ vật liệu xây dựng 730 tấn/năm
Sản phẩm từ thiết bị nội thất 1.460 bộ/năm
Sản phẩm từ thiết bị điện máy 730 bộ/năm
Sản phẩm từ sản phẩm khác 730 bộ/năm
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng”
5
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
Cùng với sự phát triển kinh tế, xã hội của đất nước, trong vòng 12 năm qua,
ngành công nghiệp Vật liệu xây dựng (VLXD) nước ta đã phát triển mạnh mẽ về
chiều rộng cũng như chiều sâu, không những về số lượng mà cả về chất lượng,
chủng loại, mẫu mã, mầu sắc, đáp ứng nhu cầu xây dựng trong nước và đã xuất
khẩu ra nước ngoài.
Tiếp thu khoa học công nghệ tiên tiến, kỹ thuật hiện đại của thế giới, chúng
ta đã đầu tư xây dựng nhiều nhà máy xi măng hiện đại, hàng loạt dây chuyền sản
xuất gạch ceramic, granite, gốm cotto, gạch chịu lửa, sứ vệ sinh, kính xây dựng,
chế biến đá ốp lát thiên nhiên và nhân tạo với công nghệ hiện đại, đưa sản lượng
xi măng từ 2,9 triệu tấn lên 25 triệu tấn, trở thành nước có sức tiêu thụ xi măng
đứng thứ 25 trên thế giới; sứvệ sinh từ 30.000 lên 8 triệu sảnphẩm; gạch ceramic,
granite từ 200.000 m2 lên 169,5 triệu m2 (trong đó có 25 triệu m2 gạch ốp lát
ceramic), đứng hàng thứ 9 trên thế giới; kính xây dựng từ 2,3 triệu m2 lên 80 triệu
m2, phát triển nhiều loại vật liệu mới như vật liệu composite, cửa sổ nhựa có thép
gia cường, vật tư, thiết bị trang trí nội thất, vật liệu cách âm, cách nhiệt,…
VLXD đã góp phần quan trọng vào việc xây dựng cơ sở vật chất, phát triển
kinh tế xã hội của đất nước, xây dựng các khu công nghiệp, các đô thị mới, làm
thay đổidiện mạo kiến trúc đô thị. Có thể nói, ngày nay thị trường VLXD và thiết
bị nội thất rất phong phú và đa dạng, là thị trường sôiđộng nhất trong thời kì đổi
mới.
Nhưng, việc kinh doanh buôn bán VLXD, thiết bị nội thất còn tồn tại nhiều
bất cập, chưa tương xứng với tiềm năng của ngành, còntồn tại những hạn chế vốn
có như phát triển thiếu định hướng dàihạn, tự phát, nhỏ bé, cạnh tranh không lành
mạnh.
Các mô hình kinh doanh, buôn bán VLXD và thiết bị nội thất còn rất hạn
chế, chủ yếu tập trung ở hai hình thức là các hộ kinh doanh cá thể và các đại lý,
showroom, các siêu thị thiết bị nội thất nhỏ. Các hình thức này thời gian qua đã
góp phần quan trọng tiêu thụ sản phẩm, đưa hàng đến tận tay khách hàng, đến
chân công trình, nhưng càng bộc lộ nhiều hạn chế. Các hộ kinh doanh cá thể bày
bán VLXD của nhiều hãng khác nhau, trên diện tích chật hẹp, sắp xếp lộn xộn,
thiếu khoa học, bày bán cả trên vỉa hè, thiếu văn minh thương mại, kém mỹ quan
đô thị. Chất lượng, xuất xứ hàng hóa, giá cảkhông rõ ràng. Người bán hàng không
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng”
6
nắm vững chất lượng, công năng sử dụng của hàng hóa để giải thích cho khách
hàng, háng hóa đến tay người tiêu dùng phải qua nhiều khâu trung gian, tăng chi
phí, nâng giá hàng hóa.
Các siêu thị nhỏ, showroom vật liệu xây dựng, thiết bị nội thất bố trí khoa
học hơn, hấp dẫn hơn nhưng cũng chỉ hạn chế giới thiệu một số loại sản phẩm của
một số hãng (đại lý độc quyền). Khách hàng phải mất rất nhiều thời gian đi khảo
sát nhiều cửa hàng mới có thể so sánh chọn ra sản phẩm mà mình ưa thích, phù
hợp với túi tiền. Khách hàng nước ngoài vào Việt Nam khảo sát thị trường VLXD
và thiết bị nội thất phải tốn nhiều thời gian công sức khảo sát nhiều nơi mới nắm
bắt được thị trường nước ta. Nói chung, cách kinh doanh hiện nay chưa phù hợp
với phương thức kinh doanh hiện đại theo xu hướng thương mại hóa toàn cầu.
Trên thế giới từ lâu đã xuất hiện mô hình đại siêu thị, trung tâm thương mại
về VLXD và thiết bị nội thất, là nơi mua bán tập trung của những khách hàng
trong nước và ngoài nước. Đến trung tâm, với thời gian ngắn, khách hàng có thể
nắm bắt dược các chủng loại hàng hóa, chất lượng, giá cả hàng hóa mà họ quan
tâm, trong một không gian thoải mái, văn minh, lịch sự.
Thực trạng hiện nay đòi hỏi nước ta phải có nhiều đại siêu thị, trung tâm
thương mại chuyên ngành VLXD và nội thất hiện đại, qui mô lớn và được quản
lý chuyên nghiệp như ở các quốc gia phát triển trên thế giới, đặt ở Hà Nội, TP Hồ
Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng, Cần Thơ…
Trung tâm phải có mặt bằng rộng rãi để trưng bày được hầu hết các dòng
sản phẩm của những doanh nghiệp có uy tín trên thị trường trong nước và nước
ngoài, để cho người tiêu dùng có đầy đủ sự lựa chọn, so sánh về mẫu mã, chất
lượng, giá cả sản phẩm và dịch vụ của nhà cung cấp. Hàng hóa phải được phân
khu rõ ràng, sản phẩm bày bán phải được kiểm soátchặt chẽ về chất lượng và xuất
xứ.
Sựra đời của “Trung Tâm Phân Phối Vật Liệu Xây Dựng Vạn Thắng” nằm
tại tỉnh Thanh Hóa là rất cần thiết, phù hợp với qui luật thị trường kinh doanh hiện
đại. Hy vọng Trung Tâm Phân PhốiVật Liệu Xây Dựng Vạn Thắng sẽlà sàn giao
dịch quốc tế về thị trường VLXD và thiết bị nội thất, là điểm hội tụ các nhà sản
xuất, kinh doanh, các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài, là công cụ hỗ trợ đắc
lực xúc tiến thương mại xuất nhập khẩu, góp phần thúc đẩy ngành công nghiệp
VLXD Việt Nam phát triển ổn định, bền vững.
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng”
7
Dựa vào những lợi ích mà Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn
Thắng mang lại, tôi với sức trẻ, lòng nhiệt huyết và nhận thấy việc phát triển cần
phải ứng dụng nhanh khoa học kỹ thuật, nông nghiệp đểtăng khả năng cạnh tranh
trên thị trường và hiệu quả trong sử dụng đất đai, nguồn lực, tôi đã tiến hành
nghiên cứu và lập dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng”
tại thôn Lăng Thôn, Xã Vạn Thắng, Huyện Nông Cống, Tỉnh Thanh Hóa nhằm
phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển và
đảm bảo đầu ra tiêu thụ nông nghiệp sạch.
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
 Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc
hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng
06 năm 2014 của Quốc hội;
 Luật Bảo vệ môitrường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm 2020
của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc
Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu nhập
doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;
 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
 Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp;
 Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
 Thông Tư 16/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019, về hướng dẫn
xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
 Quyết định 65/QĐ-BXD ngày 20 tháng 01 năm 2021 ban hành Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình và giá xât dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng”
8
năm 2020;
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN
5.1. Mục tiêu chung
 Phát triển dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng”
hiện đại, cung cấp sản phẩm, chất lượng cao nhằm nâng cao giá trị sản phẩm
ngành vật liệu xây dựng phục vụ nhu cầu tại khu vực.
 Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của
khu vực tỉnh Thanh Hóa.
 Cung cấp hệ thống sản phẩm phục vụ ngành xây dựng.
 Phát huy tiềm năng, thế mạnh của đại phương kết hợp với các kỹ thuật quản
lý tiên tiến để tạo ra các sản phẩm có chất lượng cao, cung cấp cho thị trường;
 Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế,
đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của
địa phương, của tỉnh Thanh Hóa.
 Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho
nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá
môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án.
5.2. Mục tiêu cụ thể
 Phát triển theo mô hình “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn
Thắng” theo hướng hiện đại, chuyên nghiệp cung cấp cho thị trường sản phẩm
chất lượng, mẫu mã phù hợp xu hướng phát triển toàn cầu.
 Dự án sản xuất với quy mô, cung cấp như sau:
Sản phẩm từ vật liệu xây dựng 730 tấn/năm
Sản phẩm từ thiết bị nội thất 1.460 bộ/năm
Sản phẩm từ thiết bị điện máy 730 bộ/năm
Sản phẩm từ sản phẩm khác 730 bộ/năm
 Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu
chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.
 Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng
cao cuộc sống cho người dân.
 Góp phầnphát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh Thanh
Hóa nói chung.
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng”
9
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ
ÁN
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án
a) Vị trí địa lý
Xã Vạn Thắng, Huyện Nông Cống, Tỉnh Thanh Hóa
Huyện Nông Cống nằm ở phía đông nam tỉnh Thanh Hóa, có diện tích 292,5
km², dân số năm 2018 là 271.250 người, 87,9% số dân làm nông nghiệp.
Địa hình huyện chủ yếu là đồng bằng, vùng đồi chiếm 37% diện tích. Sông
Yên (Sông Chuối) chảy qua địa bàn huyện.
Nông Cống có quốc lộ 45, tỉnh lộ 505, và đường sắt Thống Nhất chạy qua.
b) Khí hậu
Huyện Nông cống có khí hậu nhiệt đớigió mùa nóng ẩm với mùa hè nóng,
mưa nhiều có gió Tây khô nóng; mùa đông lạnh ít mưa có sương giá, sương muối
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng”
10
lại có gió mùa Đông Bắc theo xu hướng giảm dần từ biển vào đất liền, từ Bắc
xuống Nam. Đôi khi có hiện tượng dông, sương mù, sương muối làm ảnh hưởng
không nhỏ tới cây trồng nông nghiệp.
Nhiệt độ không khí trung bình năm là 22 - 230C, song phân hóa rất
khác nhau theo từng tháng và giữa các vùng. Chênh lệch về cực trị của nhiệt độ
trong năm cũng rất lớn: mùa hè, nhiệt độ tối cao có thể đạt tới 410C, song về mùa
đông, nhiệt độ có thể hạ thấp xuống dưới 20C ở vùng núi, kèm theo sương giá,
sương muối.
Lượng mưa trung bình phổ biến là 1.700mm, song có một số vùng đồi
núi, lượng mưa lại rất cao. Ở vùng đồi núi, tốc độ gió tương đối đều trong năm,
dao động trung bình từ 1 - 2m/s. Còn ở vùng đồng bằng ven biển, tốc độ gió có
thể có sự chênh lệch ở các huyện ven biển vào mùa bão lụt từ tháng 6 đến tháng
11. Do sựchiphốicủa địa hình và những tương tác với các vùng lân cận mà Thanh
Hoá có sự phân dị về khí hậu theo vùng, với 3 vùng khí hậu đặc trưng.
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án
a) Tăng trưởng và đóng góp:
Năm 2019 tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn Thanh Hóa
(GRDP) ước đạt 17,15%, là mức tăng trưởng cao nhất từ trước đến nay; trong đó:
Cơ cấu các ngành kinh tế trong GRDP chuyển dịch theo hướng tíchcực, tỷ trọng
ngành nông, lâm, thủy sản chiếm 10,9%, giảm 1,5%; công nghiệp - xây dựng
chiếm 47,1%, tăng 1,7%; dịch vụ chiếm 33,2%, giảm 2,7%; thuế sản phẩm chiếm
8,8%, tăng 2,5%.
Sản xuất nông nghiệp mặc dù bị thiệt hại nặng nề do thiên tai, dịch bệnh,
nhưng vẫn phát triển ổn định và đạt kết quả khá toàn diện; tổng giá trị sản xuất
toàn ngành ước đạt 28.199 tỷ đồng, tăng 2,27% so với cùng kỳ.
Bên cạnh đó một số ngành có nhiều khởi sắc. Tổng mức bán lẻ hàng hóa
và doanh thu dịch vụ ước đạt 108.643 tỷ đồng, vượt 3,5% kế hoạch, tăng 15,2%
so với cùng kỳ. Năm 2019, toàn tỉnh ước đón 9,65 triệu lượt khách, vượt 1,6% kế
hoạch, tăng 17% so với cùng kỳ, trong đó có 300 nghìn lượt khách quốc tế, tăng
30,3%; doanh thu du lịch ước đạt 14.525 tỷ đồng, tăng 37% so với cùng kỳ…
Năm 2019 thu ngân sáchnhà nước ước đạt 27.359 tỷ đồng, vượt 2,7% dự toán và
tăng 18% so với cùng kỳ.
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng”
11
Năm 2020, tỉnh Thanh Hóa đặt mục tiêu tiếp tục thực hiện đồng bộ, có hiệu
quả các giải pháp đẩy nhanh quá trình cơ cấu lại nền kinh tế gắn với chuyển đổi
mô hình tăng trưởng và phát triển bền vững; cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu
tư kinh doanh, tạo động lực mới phát triển; huy động tối đa và sử dụng có hiệu
quả các nguồn lực cho đầu tư phát triển, tích cực chuẩn bị các điều kiện để khởi
công các dự án lớn, trọng điểm nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế đạt tốc độ cao
trong năm 2020, góp phần hoàn thành vượt mục tiêu của Đại hội Đảng bộ tỉnh lần
thứ XVIII.
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG
Trong những năm vừa qua, ngành sản xuất vật liệu xây dựng (VLXD) đã phát
triển mạnh về số lượng, chất lượng và chủng loại, đáp ứng ngày càng cao nhu cầu
về xây dựng kết cấu hạ tầng, phát triển đô thị và nhà ở.
Từng bước thay thế hàng nhập khẩu
Trong khuôn khổ kế hoạch triển khai xây dựng Đề án “Phát triển công nghiệp
vật liệu đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045” trình Bộ Chính trị, Ban Kinh tế
Trung ương vừa chủ trì tổ chức Tọa đàm “Phát triển công nghiệp vật liệu xây
dựng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045”. Dự tọa đàm có ông Nguyễn Đức
Hiển, Phó Trưởng Ban Kinh tế Trung ương; đại diện Bộ Xây dựng, Bộ Khoa học
và Công nghệ, các hiệp hội, đơn vị, doanh nghiệp và chuyên gia trong lĩnh vực
vật liệu xây dựng.
Tại tọa đàm, tiến sĩ Nguyễn Quang Hiệp - Phó Vụ trưởng Vụ Vật liệu xây
dựng, Bộ Xây dựng - cho biết, sản xuất và sử dụng VLXD có vai trò quan trọng
đóng góp vào sự phát triển chung của ngành xây dựng và ngành công nghiệp nói
chung, tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội. Giá trị vật liệu xây dựng thường
chiếm 60% - 70% trong cơ cấu giá thành công trình xây dựng, vì vậy chất lượng,
giá thành VLXD quyết định rất lớn đến chất lượng và giá thành xây dựng công
trình.
Cùng với sự phát triển chung của đất nước, ngành VLXD trong những năm
qua không ngừng được đầu tư, đổi mới và phát triển. Trên tất cả các lĩnh vực sản
xuất VLXD đều có sự chuyển biến tíchcực. “Các dây chuyền sản xuất theo công
nghệ lạc hậu, năng suất thấp, tiêu tốn nguyên liệu, nhiên liệu, hiệu quả thấp, gây
ô nhiễm môi trường từng bước được loại bỏ. Các nhà máy mới được đầu tư áp
dụng công nghệ tiên tiến, thiết bị hiện đại, nhiều dây chuyền được trang bị mức
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng”
12
độ cơ giới hóa, tự động hóa cao, trình độ công nghệ đạt ngang bằng với các nước
tiên tiến trên thế giới” - tiến sĩ Nguyễn Quang Hiệp nhấn mạnh.
Theo Tiến sĩ Nguyễn Quang Hiệp, phát triển VLXD đã từng bước được chú
trọng hơn theo hướng phát triển bền vững, bảo vệ môi trường. Công suất thiết kế
và sản lượng một số sản phẩm VLXD đã tăng gấp 2 - 3 lần so với thời kỳ 10 - 15
năm trước. Mẫu mã sản phẩm đa dạng, phong phú, chất lượng sản phẩm đạt tiêu
chuẩn của các nước phát triển đáp ứng đủ nhu cầu ngày càng cao và đa dạng của
thị trường trong nước, từng bước thay thế hàng nhập khẩu và đã xuất khẩu ra thị
trường thế giới.
Đưa ra dẫn chứng, TS. Nguyễn Quang Cung - Chủ tịch Hiệp hội Xi măng Việt
Nam - cho hay, về tổng thể chủ trương chính sách đã hỗ trợ việc phát triển công
nghiệp xi măng Việt Nam, nhờ đó xi măng Việt Nam đã có bước phát triển lớn
trong 20 năm qua. Từmột nước nhập khẩu xi măng, clinker Việt Nam đã trở thành
một quốc gia có tầm vóc lớn trong cộngđồng quốc tế về xi măng. Tổngsản lượng
xi măng Việt Nam đã đứng hàng thứ 3, thứ 4 thế giới sau Trung Quốc và Ấn Độ,
ngang bằng Indonesia.
Về các lĩnh vực sản xuất VLXD khác, ngành sản xuất vật liệu gốm ốp lát, Việt
Nam hiện là quốc gia có sản lượng đứng thứ 5 thế giới. Các chủng loại sản phẩm
VLXD như kính, thiết bị vệ sinh, hiện Việt Nam đã chủ động sản xuất đáp ứng
nhu cầu trong nước và chỉ nhập khẩu một số sản phẩm cao cấp…
“Doanh thu gốm sứ xây dựng năm 2019 đạt 2,5 tỷ USD, tạo việc làm cho trên
4 vạn lao động trực tiếp và hàng vạn lao động liên quan. Hiện nay thị trường xuất
khẩu gốm sứxây dựng đã mở rộng ra nhiều nước trên thế giới từ khu vực ASEAN
đến Hàn Quốc, Đức, Ý, Mỹ, Nga, Cuba, Nhật và nhiều vùng lãnh thổ khác. Đó là
những thị trường mà gốm sứ xây dựng Việt Nam đã có mặt hàng chục năm nay
đểtừng bước làm nên thương hiệu gốm sứxây dựng Việt Nam” - ông Đinh Quang
Huy - Chủ tịch Hiệp hội Gốm sứ xây dựng Việt Nam - chia sẻ thêm.
Hướng đến phát triển bền vững
Phát biểu tại buổi tọa đàm, ông Nguyễn Đức Hiển - Phó trưởng Ban Kinh
tế Trung ương - nhấn mạnh, để thực hiện thành công mục tiêu công nghiệp hóa,
hiện đại hóa cần phải chú trọng phát triển công nghiệp vật liệu, trong đó có ngành
công nghiệp VLXD. Trong những năm vừa qua, ngành sản xuất VLXD đã phát
triển mạnh về số lượng, chất lượng và chủng loại, đáp ứng ngày càng cao nhu cầu
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng”
13
về xây dựng kết cấu hạ tầng, phát triển đô thị và nhà ở. Khi Việt Nam hội nhập
quốc tế ngày càng sâu rộng, ngành VLXD trong nước cũng chịu sự tác động của
các xu thế phát triển trên thế giới. Do đó, việc ban hành các chủ trương, chính
sách để ngành công nghiệp VLXD phát triển nhanh và bền vững là một yêu cầu
cấp bách.
Ông Nguyễn Đức Hiển, Phó trưởng Ban Kinh tế Trung ương nhấn mạnh,
để thực hiện thành công mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa cần phải chú
trọng phát triển công nghiệp vật liệu, trong đó có ngành VLXD
Tiến sĩ Nguyễn Quang Hiệp cho rằng, mặc dù ngành VLXD những năm
qua đã đạt được một số bước tiến nhất định, song sản xuất VLXD của Việt Nam
vẫn chưa thực sự bền vững, còn bộc lộ những vấn đề bất cập cần phải khắc phục
như: Việc đầu tư phát triển sản xuất đối với một số chủng loại VLXD còn chưa
hợp lý, quy mô còn nhỏ và phân tán, hiệu quả đầu tư chưa cao;việc phục hồi môi
trường sau khai thác các khoáng sản làm VLXD chưa được chú trọng; công nghệ
sản xuất VLXD ở một số lĩnh vực còn lạc hậu so với trình độ hiện nay ở khu vực
và thế giới; nhân lực kỹ thuật được đào tạo bài bản trong lĩnh vực sản xuất VLXD
còn mỏng, chưa tương xứng với yêu cầu phát triển ngày càng cao của ngành.
Theo đó, trong giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045, cần hướng
đến phát triển bền vững ngành VLXD; áp dụng khoa học côngnghệ tiên tiến trong
sản xuất VLXD; tiết kiệm tài nguyên khoáng sản, tiết kiệm năng lượng, giảm phát
thải khí nhà kính; gắn sản xuất VLXD với tái chế, tái sử dụng các chất thải công
nghiệp, nông nghiệp, xử lý rác thải và bảo vệ môi trường; đẩy mạnh sản xuất các
chủng loại VLXD có giá trị kinh tế cao;nâng cao năng lực cạnh tranh của các sản
phẩm VLXD trên thị trường trong nước và quốc tế.
Đặc biệt, cần ưu tiên đầu tư các dự án sản xuất VLXD mới, các dự án công
suất lớn sử dụng công nghệ tiên tiến ở các vùng có điều kiện thuận lợi về nguyên
liệu, về phát triển công nghiệp, về hạ tầng giao thông và gần thị trường tiêu thụ;
các dự án sản xuất VLXD sử dụng khối lượng lớn chất thải từ các ngành công
nghiệp, nông nghiệp và rác thải sinh hoạt; kết hợp việc sử dụng khoáng sản tự
nhiên với việc sử dụng vật liệu tái chế. Tận dụng tối đa tro, xỉ, thạch cao phát thải
từ các nhà máy nhiệt điện, hoá chất, phân bónvà các cơ sở công nghiệp khác làm
nguyên liệu, phụ gia sản xuất VLXD…
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng”
14
Đồng quan điểm, đại diện Hội VLXD Việt Nam đề xuất, trong thời gian
tới, Nhà nước cần xây dựng cơ chế chính sách, sửa đổi, hoàn thiện các văn bản
quy phạm pháp luật theo hướng khuyến khích đầu tư sản xuất VLXD sử dụng tiết
kiệm năng lượng, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, nâng cao tỷ lệ sửdụng nguyên
liệu, nhiên liệu tái chế từ phế thải công nghiệp, nông nghiệp, rác thải sinh hoạt,
giảm lượng phát thải để bảo vệ môi trường. Hạn chế, tiến tới dừng các hoạt động
sản xuất VLXD sử dụng không hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, gây ô nhiễm môi
trường.
Cụ thể, chấm dứt hoạt động các cơ sở sản xuất không đáp ứng tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng sản phẩm và môi trường; nâng thuế suất thuế
tài nguyên đối với đất sét để sản xuất gạch nung; ban hành quy định về chứng
nhận và dán “nhãn xanh” cho các sản phẩm vật liệu xây; miễn, giảm thuế giá trị
gia tăng cho các sản phẩm vật liệu xây được chứng nhận và dán “nhãn xanh”;
miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp cho các doanh nghiệp có các sản phẩm
được chứng nhận và dán “nhãn xanh”, hoặc sử dụng các chất thải làm nguyên
liệu, nhiên liệu thay thế với tỷ lệ hợp lý…Theo ông Tống Văn Nga, Chủ tịch Hội
Vật liệu xây dựng Việt Nam nhận định, thị trường tiêu thụ vật liệu xây dựng Việt
Nam còn rất nhiều tiềm năng. Thời gian qua, mặc dù doanh nghiệp trong ngành
vật liệu xây dựng không ngừng được đầu tư, đổimới và phát triển trong sản xuất,
kinh doanh, mở rộng thị trường. Công suất thiết kế và sản lượng một số sản phẩm
vật liệu xây dựng (sứ vệ sinh, xi măng, sắt, thép…) của doanh nghiệp Việt đã
tăng gấp 3 lần so với 10 năm trước đây. Vật liệu xây dựng Việt có mẫu mã đa
dạng, phong phú, chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn của các nước phát triển, đáp
ứng đủ nhu cầu sửdụng ngày càng cao và đadạng củathị trường trong nước, từng
bước thay thế hàng nhập khẩu. Trong đó, nhiều loại vật liệu xây dựng Việt Nam
có số lượng, chủng loại hàng đầu thế giới (xi măng, gốm, xây dựng…). Tuy nhiên,
so sánh lợi thế ở thị trường tiêu thụ nội, thì hàng Việt Nam vẫn còn chịu cạnh
tranh gay gắt của hàng Trung Quốc đa số và hàng nhập khẩu nhiều nước thiểu số.
Nguyên nhân vật liệu xây dựng Việt chật vật ở thị trường nội được Tiến sĩ
Lương Đức Long, nguyên Viện trưởng Viện Vật liệu xây dựng (Bộ Xây dựng)
phân tích, do việc đầu tư phát triển một số chủng loại vật liệu xây dựng chưa hợp
lý, quy mô sản xuất nhỏ, phân tán (hộ gia đình, doanhnghiệp vừa và nhỏ sản xuất
gạch, gốm sứ xây dựng), hiệu quả đầu tư chưa cao. Dẫn đến sản phẩm ít mẫu mã,
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng”
15
chất lượng thấp, so sánh với hàng nhập khẩu không tốt hơn, nên khó có thể chiếm
lợi thế thị phần. Tiếp đến là quá trình phát triển vật liệu xây dựng mới chậm phát
triển, chưa có nhiều sản phẩm mới đáp ứng được nhu cầu trong nước. Bên cạnh
đó, hoạt động nghiên cứu, phát triển chưa được doanh nghiệp quan tâm, hoặc đầu
tư thiếu hiệu quả, nghiên cứu chưa gắn với đầu tư, sản xuất, phí phạm cả tài
nguyên và nhân lực.
Đánh giá, vật liệu xây dựng là ngành sản xuất quan trọng, trong khi Việt Nam
đang bùng nổ xây dựng cơ sở hạ tầng và đô thị hóa như hiện nay. Bộ Xây dựng
đã có Chiến lược phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam thời kỳ 2021 – 2030, định
hướng đến năm 2050. Theo đó, sẽ ưu tiên đầu tư các dự án sản xuất vật liệu xây
dựng mới, dự án công suất lớn ở vùng có điều kiện thuận lợi về nguyên liệu, có
điều kiện phát triển công nghiệp, hạ tầng giao thông thuận lợi và gần thị trường
tiêu thụ. Khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư, sản xuất vật liệu
xây dựng, phát triển cơ khí chế tạo cho công nghiệp vật liệu xây dựng. Trong sản
xuất, sử dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại, tiết kiệm nguyên, nhiên liệu, giảm ô
nhiễm môi trường… Đặc biệt, phát triển đadạng chủng loại và mẫu mã sản phẩm,
nhất là sản phẩm có tính năng mới, có giá trị kinh tế cao, thích ứng biến đổi khí
hậu, bền vững môi trường biển, có lợi thế cạnh tranh cao.
Theo ông Tống Văn Nga, thời gian tới quá trình đô thị, công nghiệp hóa tại
Việt Nam vẫn tiếp tục diễn ra mạnh mẽ, nên việc phát triển vật liệu xây dựng để
đáp ứng nhu cầu thị trường là tất yếu. Các doanh nghiệp trong ngành cũng đã tăng
đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất, bộ phận nghiên cứu phát triển sản phẩm mới.
Đặc biệt, tại các thành phố lớn như Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh… đã bắt
đầu xuất hiện những trung tâm kinh doanh, phân phốivật liệu xây dựng theo chuỗi
từ A – Z (nhằm cung cấp vật liệu xây dựng, dịch vụ từ vấn thiết kế…) để tiếp cận
thị trường và người mua từ nhiều phía. Các doanh nghiệp phân phối này kinh
doanh đến 80% sản phẩm sản xuất trong nước. Về phía doanh nghiệp sản xuất
hiện đã đầu tư sản xuất vật liệu xây dựng có quy mô công suất lớn, phát triển các
sản phẩm có năng lực cạnh tranh, thân thiện môi trường, đa dạng chủng loại sản
phẩm với chất lượng cao, để từng bước nâng cao thị phần nội, giảm tiêu dùng
hàng nhập khẩu ở phân khúc giá rẻ, kém chất lượng.
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng”
16
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án
Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục xây dựng như sau:
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 11.000,0 m2
1 Shoroomtrưng bày sản phẩm 1.000 m2
2 Bãi chứa cát, đá 3.000 m2
3 Bãi chứa gạch không nung 300 m2
4 Nhà kho chứa sắt thép 500 m2
5 Nhà kho chứa gạch ốp lát 500 m2
6 Nhà kho chứa xi măng 500 m2
7 Cảnh quan và đường nội bộ 5.200 m2
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống
- Hệ thống PCCC Hệ thống
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng”
17
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư
ĐVT: 1000 đồng
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
I Xây dựng 11.000,0 m2 3.917.455
1 Shoroomtrưng bày sản phẩm 1.000 m2 1.455 1.454.545
2 Bãi chứa cát, đá 3.000 m2 5 15.000
3 Bãi chứa gạch không nung 300 m2 10 3.000
4 Nhà kho chứa sắt thép 500 m2 1.327 663.636
5 Nhà kho chứa gạch ốp lát 500 m2 1.327 663.636
6 Nhà kho chứa xi măng 500 m2 1.327 663.636
7 Cảnh quan và đường nội bộ 5.200 m2 20 104.000
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống 100.000 100.000
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 150.000 150.000
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 50.000 50.000
- Hệ thống PCCC Hệ thống 50.000 50.000
II Thiết bị 560.000
1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 100.000 100.000
2 Thiết bị nội thất showroom Trọn Bộ 150.000 150.000
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng”
18
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
3 Thiết bị vận tải Trọn Bộ 300.000 300.000
4 Thiết bị khác Trọn Bộ 10.000 10.000
III Chi phí quản lý dự án 3,282 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 146.950
IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 438.717
1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,668 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 29.909
2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 1,114 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 49.879
3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 2,360 GXDtt * ĐMTL% 92.452
4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 1,298 GXDtt * ĐMTL% 50.849
5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,071 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 3.179
6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,204 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 9.134
7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,258 GXDtt * ĐMTL% 10.107
8 Chi phí thẩm tra dự toán côngtrình 0,250 GXDtt * ĐMTL% 9.794
9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 3,285 GXDtt * ĐMTL% 128.688
10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,844 GTBtt * ĐMTL% 4.726
11 Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 50.000
V Chi phí vốn lưu động TT 400.000
VII Chi phí dự phòng 5% 273.156
Tổng cộng 5.736.278
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng”
19
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
4.1. Địa điểm xây dựng
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng” được thực
hiện tại thôn Lăng Thôn, xã Vạn Thắng, huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa.
Vị trí thực hiện dự án
4.2. Hình thức đầu tư
Dự án được đầu tư theo hình thức xây dựng mới.
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO
5.1. Nhu cầu sử dụng đất
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất
TT Nội dung Diện tích (m2
) Tỷ lệ (%)
1 Shoroomtrưng bày sản phẩm 1.000,0 9,09%
2 Bãi chứa cát, đá 3.000,0 27,27%
3 Bãi chứa gạch không nung 300,0 2,73%
4 Nhà kho chứa sắt thép 500,0 4,55%
5 Nhà kho chứa gạch ốp lát 500,0 4,55%
6 Nhà kho chứa xi măng 500,0 4,55%
7 Cảnh quan và đường nội bộ 5.200,0 47,27%
Tổng cộng 11.000,0 100%
Vị trí thực
hiện dự án
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng”
20
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án
Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa
phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là
tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử
dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho
quá trình thực hiện.
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng”
21
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 11.000,0 m2
1 Shoroomtrưng bày sản phẩm 1.000 m2
2 Bãi chứa cát, đá 3.000 m2
3 Bãi chứa gạch không nung 300 m2
4 Nhà kho chứa sắt thép 500 m2
5 Nhà kho chứa gạch ốp lát 500 m2
6 Nhà kho chứa xi măng 500 m2
7 Cảnh quan và đường nội bộ 5.200 m2
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KINH DOANH
2.1. Xác định sứ mệnh và mục tiêu marketing
Cung cấp sản phẩm dịch vụ chất lượng ngày càng cao vớigiá cảcạnh tranh,
góp phần thúc đẩy công cuộc xây dựng và phát triển ñất nước.
Nâng cao năng lực quản lý và hiệu quả sản xuất kinh doanh; minh bạch
trong mọi hoạt động, không ngừng nâng cao thu nhập người lao động.
Xây dựng văn hóa đặc thù của doanhnghiệp: Đoàn kết cùng phát triển; gắn
kết sự thành công của mỗi cá nhân với sự lớn mạnh hòa cùng với sự phát triển
của quốc gia và cộng đồng.
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng”
22
2.2. Thiết kế showroom vật liệu xây dựng cao cấp
Showroom hiện đại, sang trọng, bài trí đẹp, nổi bật sẽ thu hút được nhiều
khách hàng, do đó yêu cầu về thiết kế nội thất sẽ có những đòi hỏi khá cao.
Thiết kế không gian trưng bày đẹp, khoa học
Nội thất showroom vật liệu xây dựng cao cấp thiết kế phong cách hiện đại
vừa có sự năng động mang tính thời đại vừa có thể hiện được sự đẳng cấp tôn lên
giá trị của mỗi sản phẩm, tạo niềm tin cho khách hàng. Không gian kiến trúc vẫn
lưu giữ vẻ đẹp thô mộc, tự nhiên của những khung kèo bằng bê thông cốt thép
chất lượng hay một vài mảng tường để trần cho chúng ta liên tường đến phong
cách công nghiệp độc đáo đang ngày càng phổ biến hiện nay.
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng”
23
Khu trưng bày gạch ốp lát
Không gian trưng bày thông thoáng tiện cho việc tham quan
Sản phẩm của showroom cực kỳ đa dạng và có tính đặc thù riêng nên việc
phân bổ và thiết kế không gian trưng bày cần tính toán tỉ mỉ và đòihỏi sựam hiểu.
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng”
24
Lựa chọn phân chia không gian theo chủ đề, những mặt hàng cùng loại sẽ đi
với nhau bao gồm: gạch ốp lát, bồn rửa, bồncầu, bồn tắm, thiết bị phòng tắm (vòi
sen, vòi nước,...),... Tuynhiên, vẫn có sựlinh hoạt trong cách bố trí nhằm đa dạng
hóa góc nhìn, mang đến cho khách hàng nhiều trải nghiệp khách nhau từ chi tiết
đến tổng thể.
Các sản phẩm được bố trí vừa tầm mắt, giúp khách hàng dễ chọnlựa và đảm
bảo sự thu hút ấn tượng khi họ thoáng nhìn qua chúng, điều này rất quan trọng
đến việc mặt hàng đó có được chọn lựa hay không.
Không gian trưng bày bồn rửa mặt bằng đá cao cấp
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng”
25
Khu phô diễn của những mẫu vòi sen nhập khẩu cao cấp
Sản phẩm bồn cầu hiện đại
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng”
26
Không gian trải nghiệm tuyệt vời với những mẫu bồn tắm cỡ lớn
Mặt bằng rộng lớn, thiết kế không gian mở tối đa nên khi bước vào
showroomvật liệu và thiết bịvệ sinh cao cấp này, rất nhiều khách hàng bị choáng
ngợp và không khỏi trầm trồ bởisự rộng lớn, đẳng cấp và sang trọng. Khách hàng
sẽ có những trải nghiệm vô cùng tuyệt vời với nhiều sự lựa chọn. Chắc chắn, khi
đặt chân đến đây khách hàng sẽ không còn suy nghĩ "chỉ xem", "chỉ tham khảo"
mà sẽ mua ngay.
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng”
27
Showroom thiết bị vệ sinh quy mô lớn
Mang yếu tố tự nhiên vào thiết kế showroom
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng”
28
Những chiếc kệ, tủ và giá trưng bày bằng gỗ kết hợp với kim loại cao cấp,
kiểu dáng thiết kế vô cùng đơn giản. Có sự phân chia mảng, khối thích hợp với
các mẫu mặt hàng cần trưng bày.
Ánh sáng và màu sắc cũng là hai yếu tố cực kỳ đắt giá trong nội thất
showroom trưng bày của cửa hàng vật liệu và thiết bị vệ sinh này. Mẫu thiết kế
showroom sử dụng hệ thống đèn rọi theo cụm, đèn rọi ray cao cấp phân bổ ánh
sáng theo vùng, tập trung vào những khu trưng bày nổi bật nhất.
Ánh sáng vàng êm dịu nhưng cũng vô cùng lung linh kết hợp hài hòa với
màu sắc trầm tĩnh của không gian phòng, mang đến cảm giác dễ chịu và thoải mái
cho khách hàng.
Thiết kế lối đi giữa các quầy thông thoáng và tận dụng tối đa không gian
2.3. Các khu vực bố trí nội thất showroom
– Khu vực quầy lễ tân:
Có thể khiến khách hàng ấn tượng ngay từ khu vực quầy lễ tân với tone màu
sáng, thiết kế hiện đại và sang trọng. Cùng với đó là logo thương hiệu cần được
đặt ngay phía sau để tạo ấn tượng và ghi nhớ của khách hàng. Thiết kế khu vực
này không chỉ nâng tầm cho showroommà cũng tạo nên sự sang trọng cho chính
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng”
29
khách hàng. Khi bước vào một nơi toát lên vẻ trang trọng từ trong ra ngoài thì bản
thân cũng sẽ thấy mình là một người tiêu dùng sành điệu, và được tôn trọng.
Thiết kế nội thất showroom vật liệu xây dựng
Thiết kế quầy lễ tân chuyên nghiệp sang trọng tạo ấn tượng cho khách hàng
ngay khi bước vào
– Khu vực trưng bày:
Thiết kế và bố trí ở khu vực trưng bày showroom vật liệu xây dựng. Không
gian trưng bày sản phẩm vật liệu xây dựng cần sựbố trí thông minh, khoa học, tối
ưu không gian để phô bày hết những ưu điểm của sản phẩm và trưng bày được
nhiều sản phẩm nhất.
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng”
30
Tủ trưng bày showroom bằng gỗ chịu ẩm cao cấp phủ sơn PU nhập khẩu
– Mặt tiền showroom:
Thay bằng việc sử dụng các bức tường khô cứng thì các tấm kính cường lực
sẽ phù hợp hơn cho mặt tiền của các thiết kế showroom vật liệu xây dựng. Các
tấm kính trong khổ lớn giúp cho không gian linh hoạt hơn khi phô trương toàn bộ
không gian bên trong của showroomvới khách hàng từ ngoài nhìn vào. Ấn tượng
và sựtò mò sẽkhiến khách hàng tìm đếnshowroomcủabạn khi có nhu cầu. “Đánh
bóng” chính mình bằng mặt tiền sang trọng ấn tượng.
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng”
31
Thiết kế nội thất và không gian thiên về tông màu trầm để tôn lên màu sắc tươi
sáng của sản phẩm
– Lối đi lại:
Nội thất showroom vật liệu xây dựng đẹp đảm bảo lối đi lại cho khách hàng
để khi họ đi xung quanh showroomquan sát và lựa chọn khắp một lượt không bị
va chạm lại dễ xem các mẫu sản phẩm nhất. Mặc dù với diện tíchlớn hay nhỏ thì
các lối đi trong cửa hàng cũng nên được bày trí đơn giản, ngay hàng thẳng lối.
Để tạo điểm nhấn đặc biệt cho showroom có thể tập trung vào sự phân khu.
Thiết kế không gian showroomvới từng khu được bày trí những phong cách khác
nhau, bố trí nội thất, phốihợp các gam màu hài hòa cũng là một trong những cách
hiệu quả để tạo không gian ấn tượng cho showroom.
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng”
32
Không gian mang màu sắc trầm lịch lãm
Khu trưng bày gạch men
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng”
33
Khu trưng bày sơn
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng”
34
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng”
35
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
1.1. Chuẩn bị mặt bằng
Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các
thủ tục về đất đaitheo quyđịnh hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng
theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định.
1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư:
Dự án thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành.
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường
giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực.
1.4. Các phương án xây dựng công trình
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 11.000,0 m2
1 Shoroomtrưng bày sản phẩm 1.000 m2
2 Bãi chứa cát, đá 3.000 m2
3 Bãi chứa gạch không nung 300 m2
4 Nhà kho chứa sắt thép 500 m2
5 Nhà kho chứa gạch ốp lát 500 m2
6 Nhà kho chứa xi măng 500 m2
7 Cảnh quan và đường nội bộ 5.200 m2
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống
- Hệ thống PCCC Hệ thống
II Thiết bị
1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng”
36
TT Nội dung Diện tích ĐVT
2 Thiết bị nội thất showroom Trọn Bộ
3 Thiết bị vận tải Trọn Bộ
4 Thiết bị khác Trọn Bộ
Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn
và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn thiết kế
cơ sở xin phép xây dựng.
1.5. Các phương án kiến trúc
Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết kế
kiến trúc đốivới các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽđược thể hiện trong giai đoạn
lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung như:
1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng.
2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng.
3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng.
Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật của
dự án với các thông số như sau:
 Hệ thống giao thông
Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương
án kết cấu nền và mặt đường.
 Hệ thống cấp nước
Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch
(hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch
tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.
 Hệ thống thoát nước
Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến
thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát
nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.
 Hệ thống xử lý nước thải
Khi dự án đi vào hoạt động, chỉ có nước thải sinh hoạt, nước thải từ các khu
sản xuất không đáng kể nên không cần tính đến phương án xử lý nước thải.
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, hệ thống xử lý nước thải trong
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng”
37
sản xuất (nước từ việc xử lý giá thể, nước có chứa các hóa chất xử lý mẫu trong
quá trình sản xuất).
 Hệ thống cấp điện
Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng
điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm
đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài
nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng.
1.6. Phương án tổ chức thực hiện
Dự án được chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và
khai thác khi đi vào hoạt động.
Dự án chủ yếu sửdụng lao động địa phương. Đốivới lao động chuyên môn
nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình hoạt động
sau này.
Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến
TT Chức danh
Số
lượng
Mức thu
nhập bình
quân/tháng
Tổng
lương
năm
Bảo
hiểm
21,5%
Tổng/năm
1 Giám đốc 1 20.000 240.000 51.600 291.600
2
Ban quản lý,
điều hành
1 12.000 144.000 30.960 174.960
3
Công nhân
viên
8 7.000 672.000 144.480 816.480
Cộng 10 88.000 1.056.000 227.040 1.283.040
1.7. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý
Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương
đầu tư.
Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư,
trong đó:
STT Nội dung công việc Thời gian
1 Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư Quý I/2021
2
Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ
1/500
Quý II/2021
3 Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Quý II/2021
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng”
38
STT Nội dung công việc Thời gian
4
Thủ tục giao đất, thuê đất và chuyển mục đích sử dụng
đất
Quý III/2021
5 Thủ tục liên quan đến kết nối hạ tầng kỹ thuật Quý IV/2021
6
Thẩm định, phê duyệt TKCS, Tổng mức đầu tư và phê
duyệt TKKT
Quý I/2022
7
Cấp phép xây dựng (đốivới công trình phải cấp phép xây
dựng theo quy định)
Quý I/2022
8 Thi công và đưa dự án vào khai thác, sử dụng
Quý I/2022
đến Quý
I/2023
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng”
39
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Mục đíchcủacôngtác đánh giá tác độngmôi trường của dựán “Trung tâm
phân phối vật liệu xâydựng Vạn Thắng” là xem xét đánh giá những yếu tố tích
cực và tiêu cực ảnh hưởng đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ
đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng
môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi
đi vào hoạt động, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG.
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020;
- Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013;
- Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc
hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006;
- Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát
nước và xử lý nước thải;
- Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy định
về xác định thiệt hại đối với môi trường;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ quy định
về Nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của một số nghị định chi tiết, hướng
dẫn thi hành Luật bảo vệ Môi trường;
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng”
40
- TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống côngtrình - Tiêu chuẩn
thiết kế;
- QCVN 01:2008/BXD - Quy hoạch xây dựng;
- TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên ngoài
và công trình;
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh;
- Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày
10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05
nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.
III. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG
Việc thực thi dựán sẽảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu
vực thực hiện dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng” tại
thôn Lăng Thôn, xã Vạn Thắng, huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa và khu vực
lân cận, tác động trực tiếp đến môi trường làm việc tại dự án. Chúng ta có thể dự
báo được những nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong các giai
đoạn khác nhau. Đối với dự án này, chúng ta sẽ đánh giá giai đoạn xây dựng và
giai đoạn đi vào hoạt động.
3.1. Giai đoạn xây dựng dự án.
Tác động của bụi, khí thải, tiếng ồn:
Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất,
cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật
liệu xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy móc
thiết bị cũng như các phương tiện vận tại và thi công cơ giới tại công trường sẽ
gây ra tiếng ồn.
Tiếng ồn phát sinh trong quá trình thi công là không thể tránh khỏi, tuy
nhiên ảnh hưởng của tiếng ồn đến chất lượng cuộc sống của người dân là không
có.
Tác động của nước thải:
Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công
nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải được
kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm.
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng”
41
Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là
một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi,
xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án áp dụng
các biện pháp thoát nước mưa thích hợp.
+ Tác động của chất thải rắn:
Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ quá
trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn phát
sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể bị
cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề vệ
sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái sử
dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không
nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý
ngay.
Tác động đến sức khỏe cộng đồng:
Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây tác
độngđến sức khỏe côngnhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận chuyển
chạy qua) và các nhà máy lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như sau:
– Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...),
nếu hấp thụ trong thời gian dài, conngười có thể bị những căn bệnh mãn tính như
về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong khí
thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư;
– Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác
động hệ thần kinh, tim mạch và thín giác của cán bộ công nhân viên và người dân
trong khu vực dự án;
– Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông,
cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường.
– Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất
tạm thời, mang tính cục bộ. Mặc khác khu dự án cách xa khu dân cư nên mức độ
tác động không đáng kể.
3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Tác động do bụi và khí thải
Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính:
– Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án);
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng”
42
– Từ quá trình sản xuất:
 Bụi phát sinh từ quá trình bốc dở, nhập liệu;
 Bụi phát sinh từ dây chuyền sản xuất;
Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng hóa
nhập, xuất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt động sẽ
phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải chạy bằng
dầu DO.
Mức độ ô nhiễm này còn tùy thuộc vào từng thời điểm có số lượng xe tập
trung ít hay nhiều, tức là còn phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa nhập, xuất kho
và công suất sản xuất mỗi ngày của nhà máy.
Đây là nguồn gây ô nhiễm diđộng nên lượng chất ô nhiễm này sẽ rải đều trên
những đoạn đường mà xe đi qua, chất độc hại phát tán cục bộ. Xét riêng lẻ, tuy
chúng không gây tác động rõ rệt đối với conngười nhưng lượng khí thải này góp
phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên chủ dự án
cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp nhất
ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu vực dự án
trong giai đoạn này.
Tác động do nước thải
Nguồn nước thải phát sinh tại dự án chủ yếu là nước thải sinh hoạt và nước
mưa chảy tràn
Thành phần nước thải sinh hoạt chủ yếu bao gồm: Chất rắn lơ lửng (SS), các
chất hữu cơ (COD, BOD), dinh dưỡng (N, P…), vi sinh vật (virus, vi khuẩn,
nấm…)
Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử lý thích hợp thì chúng sẽ
gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền bệnh
cho con người và gia súc.
Nước mưa chảy tràn: Vào mùa mưa, nuớc mưa chảy tràn qua khu vực sân bãi
có thể cuốn theo đất cát, lá cây… rơi vãi trên mặt đất đưa xuống hệ thống thoát
nước, làm tăng mức độ ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận.
Tác động do chất thải rắn
Chất thải rắn sinh hoạt: phát sinh từ hoạt động của công nhân viên phần rác
thải chủ yếu là thực phẩm thừa, bao bì đựng thức ăn hay đồ uống như hộp xốp,
bao cà phê, ly sinh tố, hộp sữa tươi, đũa tre, ống hút, muỗng nhựa, giấy,…; cành,
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng”
43
lá cây phát sinh từ hoạt động vệ sinh sân vườn trong khuôn viên của nhà máy.
Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993), thì hệ số phát sinh chất
thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày.
IV. CÁC BIỆN PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU Ô NHIỄM
4.1. Giai đoạn xây dựng dự án
- Thường xuyên kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết
bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật, điều này sẽ giúp hạn
chế được sự phát tán các chất ô nhiễm vào môi trường;
- Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Các phương tiện đi ra khỏi
công trường được vệ sinh sạch sẽ, che phủ bạt (nếu không có thùng xe) và làm
ướt vật liệu để tránh rơi vãi đất, cát… ra đường, là nguyên nhân gián tiếp gây ra
tai nạn giao thông;
- Công nhân làm việc tại công trường được sử dụng các thiết bị bảo hộ lao
động như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt;
- Máy móc, thiết bị thực hiện trên công trường cũng như máy móc thiết bị
phục vụ hoạt động sản xuất của nhà máy phải tuân thủ các tiêu chuẩn Việt Nam
về an toàn (ví dụ: TCVN 4726 – 89 Máy cắt kim loại - Yêu cầu đốivới trang thiết
bị điện; TCVN 4431-1987 Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng toàn phần: Lan can an
toàn - Điều kiện kĩ thuật, …) Hạn chế vận chuyển vào giờ cao điểm: hoạt động
vận chuyển đường bộ sẽđược sắp xếp vào buổisáng (từ 8h đến 11h00), buổichiều
(từ 13h30 đến 16h30), buổi tối (từ 18h00 đến 20h) để tránh giờ tan ca của công
nhân của các nhà máy lân cận;
- Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt
bằng…
- Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở
cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh
hưởng toàn khu vực.
- Đốivới chất thải rắn sinh hoạt được thu gom vào những thùng chuyên dụng
có nắp đậy. Công ty sẽ ký kết với đơn vị khác để thu gom, xử lý chất thải sinh
hoạt đúng theo quy định của Khu công nghiệp. Chủ dự án sẽ ký kết hợp đồng thu
gom, xử lý rác thải với đơn vị có chức năng theo đúng quy định hiện hành của
nhà nước.
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng”
44
- Xây dựng nội quy cấm phóng uế, vứt rác sinh hoạt, đổ nước thải bừa bãi
gây ô nhiễm môi trường và tuyên truyền cho công nhân viên của dự án.
- Luôn nhắc nhở công nhân tuân thủ nội quy lao động, an toàn lao động và
giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cộng đồng.
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Giảm thiểu ô nhiễm không khí
Nồng độ khí thải phát sinh từ phương tiện giao thông ngoài sự phụ thuộc vào
tính chất của loại nhiên liệu sử dụng còn phải phụ thuộc vào động cơ của các
phương tiện. Nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng của các phương tiện
vận chuyển, Chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp sau:
- Tất cả phương tiện vận chuyển ra vào dự án phải đạt Tiêu chuẩn Việt Nam về
an toàn kỹ thuật và môi trường theo đúng Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT của
Bộ Giao thông Vận tải ngày 24/06/2009;
- Quy định nội quy cho các phương tiện ra vào dự án như quy định tốc độ đối
với các phương tiện di chuyển trong khuôn viên dự án, yêu cầu tắt máy khi trong
thời gian xe chờ…;
- Trồng cây xanh cách ly xung quanh khu vực thực hiện dựán và đảm bảo diện
tích cây xanh chiếm 20% tổng diện tích dự án như đã trình bày trong báo cáo;
Giảm thiểu tác động nước thải
Quy trình xử lý nước thải bằng bể tự hoại:
Nước thải từ bồn cầu được xử lý bằng bể tự hoại. Bể tự hoại là công trình
đồng thời làm hai chức năng: lắng và phân hủy cặn lắng. Cặn lắng giữ trong bể từ
3 – 6 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ bị phân
hủy, một phần tạo thành các chất hòa tan. Nước thải lắng trong bể với thời gian
dài bảo đảm hiệu suất lắng cao.
Khi qua bể tự hoại, nồng độ các chất hữu cơ trong nước thải giảm khoảng 30
%, riêng các chất lơ lửng hầu như được giữ lại hoàn toàn.
Bùn từ bể tự hoại được chủ đầu tư hợp đồng với đơn vị có chức năng để hút
và vận chuyển đi nơi khác xử lý.
Giảm thiểu tác động nước mưa chảy tràn
 Thiết kế xây dựng và vận hành hệ thống thoát nước mưa tác biệt hoàn toàn
với với hệ thống thu gom nước thải;
 Định kỳ nạo vét các hố ga và khai thông cống thoát nước mưa;
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng”
45
 Quản lý tốt chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn sản xuất và chất thải nguy
hại, tránh các loại chất thải này rơi vãi hoặc bịcuốn vào hệ thống thoát nước mưa.
Giảm thiểu ô nhiễm nước thải rắn
Chủ đầu tư cam kết sẽ tuân thủ đúng pháp luật hiện hành trong công tác thu
gom, lưu trữ và xử lý các chất thải rắn, cụ thể là tuân thủ theo Nghị định số
38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về việc quản lý chất thải và phế
liệu thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ban hành ngày 30/6/2015 về Quy định quản
lý chất thải nguy hại.
V. KẾT LUẬN
Các tác động từ hoạt động của dự án tới môi trường là không lớn và hoàn
toàn có thể kiểm soát được. Đồngthời, các sản phẩm mà dự án tạo ra đóngvai trò
rất quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu của thị trường. Hoạt động của dự án
mang lại lợi ích đáng giá và đặc biệt có hiệu quả về mặt xã hội lớn lao, tạo điều
kiện công việc làm cho người lao động tại địa phương.
Trong quá trình hoạt động của dự án, các yếu tố ô nhiễm môi trường phát
sinh không thể tránh khỏi. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bảo vệ
môi trường, mối quan hệ giữa phát triển sản xuất và giữ gìn trong sạchmôi trường
sống, Ban Giám đốc Công ty sẽ thực hiện các bước yêu cầu của công tác bảo vệ
môi trường. Bên cạnh đó, vấn đề an toàn lao động trong sản xuất cũng được chú
trọng.
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng”
46
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC
HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN.
Nguồn vốn: vốn chủ sở hữu 100%.
Tổng mức đầu tư xây dựng công trình được lập dựa theo quyết định về Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công
trình của Bộ Xây dựng; giá thiết bị dựatrên cơ sở tham khảo các bản chào giá của
các nhà cung cấp vật tư thiết bị.
Nội dung tổng mức đầu tư
Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng
dự án “Trung tâm phân phối vậtliệu xâydựng Vạn Thắng”làm cơ sở để lập kế
hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tư thiết
bị; Chi phí tư vấn, Chi phí quản lý dự án & chi phí khác, dự phòng phí.
Chi phí xây dựng và lắp đặt
Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; Chi phí xây dựng
côngtrình tạm, côngtrình phụtrợ phục vụ thi công;chiphí nhà tạm tại hiện trường
để ở và điều hành thi công.
Chi phí thiết bị
Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công
nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo
hiểm thiết bị; thuế và các loại phí có liên quan.
Các thiết bị chính, để giảm chi phí đầu tư mua sắm thiết bị và tiết kiệm chi
phí lãi vay, các phương tiện vận tải có thể chọnphương án thuê khi cần thiết. Với
phương án này không những giảm chi phí đầu tư mà còn giảm chi phí điều hành
hệ thống vận chuyển như chi phí quản lý và lương lái xe, chi phí bảo trì bảo dưỡng
và sửa chữa…
Chi phí quản lý dự án
Chi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn
đầu tư xây dựng công trình.
Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công
việc quản lý dựán từ giai đoạnchuẩn bịdự án, thực hiện dựán đến khi hoàn thành
nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm:
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng”
47
- Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư.
- Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức
thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng côngtrình.
- Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;
- Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí
xây dựng công trình;
- Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán,
quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình;
- Chi phí khởi công, khánh thành;
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm
- Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế cơ sở;
- Chi phí khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công;
- Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dựtoán xây dựng
công trình;
- Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí
phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn
nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết, tổng
thầu xây dựng;
- Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám sát
lắp đặt thiết bị;
- Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán, định
mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng;
- Chi phí tư vấn quản lý dự án;
Chi phí khác
Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi
phí thiết bị; chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự án và chi
phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên:
- Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư; Chi phí bảo hiểm công trình;
- Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư;
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng”
48
- Chi phí vốn lưu động ban đầu đốivới các dựán đầu tư xây dựng nhằm mục
đíchkinh doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình tiền chạy
thử và chạy thử.
Dự phòng phí
- Dự phòng phí bằng 5% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự
án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác.
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN.
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án: 5.736.278.000 đồng.
(Năm tỷ, bảy trăm ba mươi sáu triệu, hai trăm bảy mươi tám nghìn đồng)
Trong đó: Vốn tự có (100%) : 5.736.278.000 đồng.
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án:
Doanh thu từ vật liệu xây dựng 730 tấn/năm
Doanh thu từ thiết bị nội thất 1.460 bộ/năm
Doanh thu từ thiết bị điện máy 730 bộ/năm
Doanh thu từ sản phẩm khác 730 bộ/năm
Nội dung chi tiết được trình bày ở Phần phụ lục dự án kèm theo.
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án:
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí marketing, bán hàng 5% Doanh thu
2 Chi phí khấu hao TSCĐ "" Khấu hao
3 Chi phí bảo trì thiết bị 2% Tổng mức đầu tư thiết bị
4 Chi phí nhập sản phẩm 45% Doanh thu
5 Chi phí quản lý vận hành 5% Doanh thu
6 Chi phí lương "" Bảng lương
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 20
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng”
49
2.4. Các thông số tài chính của dự án
2.4.1. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế
và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn chủ sở hữu.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì
chỉ số hoàn vốn của dự án là 14,65 lần, chứng tỏ rằng cứ1 đồngvốn bỏ ra sẽđược
đảm bảo bằng 14,65 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực
hiện việc hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận
thấy đến năm thứ 5 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cầnxác định số tháng của
năm thứ 4 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Như vậy thời gian hoàn vốn giản đơn của dự án là 4 năm 11 tháng kể từ
ngày hoạt động.
2.4.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng
phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 1,9 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra
đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 1,9 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ
dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 15%).
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 7 đã hoàn được vốn và có dư.
Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 6.
Như vậy thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án là 6 năm 11 tháng kể
từ ngày hoạt động.






Tp
t
t
Tp
i
F
P
CFt
P
O
1
)
%,
,
/
(
P
t
i
F
P
CFt
PIp
n
t
t



 1
)
%,
,
/
(
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng”
50
2.4.3. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
- P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
- CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 15%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV= 5.151.416.000đồng. Nhưvậy chỉ trong
vòng 50 năm của thời kỳ phân tíchdự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu
tư qui về hiện giá thuần 5.151.416.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao.
2.4.4. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) là tỷ suất chiết khấu mà tại đó hiện giá ròng
NPV bằng 0. Hay nói cách khác, IRR là suất chiết khấu mà khi dùng nó để quy
đổi dòng tiền tệ thì giá trị hiện tại của dòng thu nhập cân bằng với giá trị hiện tại
của chi phí.
0 = NPV = ∑
Ct
(1 + 𝑟∗)t
− C0
n
t=0
→ 𝑟∗
= 𝐼𝑅𝑅
Trong đó:
- C0: là tổng chi phí đầu tư ban đầu (năm 0)
- Ct: là dòng tiền thuần tại năm t
- n: thời gian thực hiện dự án.
- NPV: hiện giá thuần.
Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán
cho thấy IRR = 23,93% > 15% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án
có khả năng sinh lời.






n
t
t
t
i
F
P
CFt
P
NPV
1
)
%,
,
/
(
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng”
51
KẾT LUẬN
I. KẾT LUẬN.
Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án
mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như
sau:
+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.
+ Hàng năm đónggóp vào ngân sáchđịa phương trung bìnhkhoảng 324 triệu
đồng thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án.
+ Hàng năm giải quyết việc làm cho hàng trăm lao động của địa phương.
Góp phần phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ
phát triển kinh tế.
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ.
Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ
trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai thực hiện các bước của dự án “Trung
tâm phân phối vậtliệuxâydựngVạn Thắng” tạithôn Lăng Thôn, xã Vạn Thắng,
huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa theo đúng tiến độ và quy định, sớm đưa dựán
đi vào hoạt động.
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng”
52
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
ĐVT:1000 VNĐ
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành
tiền
trước
VAT
VAT
Thành
tiền sau
VAT
I Xây dựng 11.000,0 m2 3.561.322 356.132 3.917.455
1 Shoroom trưng bày sản phẩm 1.000 m2 1.455 1.322.314 132.231 1.454.545
2 Bãi chứa cát, đá 3.000 m2 5 13.636 1.364 15.000
3 Bãi chứa gạch không nung 300 m2 10 2.727 273 3.000
4 Nhà kho chứa sắt thép 500 m2 1.327 603.306 60.331 663.636
5 Nhà kho chứa gạch ốp lát 500 m2 1.327 603.306 60.331 663.636
6 Nhà kho chứa xi măng 500 m2 1.327 603.306 60.331 663.636
7 Cảnh quan và đường nội bộ 5.200 m2 20 94.545 9.455 104.000
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống 100.000 90.909 9.091 100.000
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 150.000 136.364 13.636 150.000
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 50.000 45.455 4.545 50.000
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng”
53
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành
tiền
trước
VAT
VAT
Thành
tiền sau
VAT
- Hệ thống PCCC Hệ thống 50.000 45.455 4.545 50.000
II Thiết bị 509.091 50.909 560.000
1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 100.000 90.909 9.091 100.000
2 Thiết bị nội thất showroom Trọn Bộ 150.000 136.364 13.636 150.000
3 Thiết bị vận tải Trọn Bộ 300.000 272.727 27.273 300.000
4 Thiết bị khác Trọn Bộ 10.000 9.091 909 10.000
III Chi phí quản lý dự án
3,282
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
133.591 13.359 146.950
IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 398.834 39.883 438.717
1
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi
0,668
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
27.190 2.719 29.909
2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi
1,114
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
45.344 4.534 49.879
3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 2,360 GXDtt * ĐMTL% 84.047 8.405 92.452
4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 1,298 GXDtt * ĐMTL% 46.226 4.623 50.849
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng”
54
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành
tiền
trước
VAT
VAT
Thành
tiền sau
VAT
5
Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi
0,071
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
2.890 289 3.179
6
Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả
thi
0,204
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
8.304 830 9.134
7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,258 GXDtt * ĐMTL% 9.188 919 10.107
8 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 0,250 GXDtt * ĐMTL% 8.903 890 9.794
9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 3,285 GXDtt * ĐMTL% 116.989 11.699 128.688
10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,844 GTBtt * ĐMTL% 4.297 430 4.726
11
Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi
trường
TT 45.455 4.545 50.000
V Chi phí vốn lưu động TT 363.636 36.364 400.000
VII Chi phí dự phòng 5% 248.324 24.832 273.156
Tổng cộng 5.214.798 521.480 5.736.278
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng”
55
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm.
TT Chỉ tiêu Giá trị ban đầu Năm khấu hao
Năm hoạt động
1 2 3 4 5
I Xây dựng 4.771.551 15 318.103 318.103 318.103 318.103 318.103
1 Shoroom trưng bày sản phẩm 1.771.670 15 118.111 118.111 118.111 118.111 118.111
2 Bãi chứa cát, đá 18.270 15 1.218 1.218 1.218 1.218 1.218
3 Bãi chứa gạch không nung 3.654 15 244 244 244 244 244
4 Nhà kho chứa sắt thép 808.325 15 53.888 53.888 53.888 53.888 53.888
5 Nhà kho chứa gạch ốp lát 808.325 15 53.888 53.888 53.888 53.888 53.888
6 Nhà kho chứa xi măng 808.325 15 53.888 53.888 53.888 53.888 53.888
7 Cảnh quan và đường nội bộ 126.674 15 8.445 8.445 8.445 8.445 8.445
0 Hệ thống tổng thể - 15 0 0 0 0 0
- Hệ thống cấp nước 121.802 15 8.120 8.120 8.120 8.120 8.120
- Hệ thống cấp điện tổng thể 182.704 15 12.180 12.180 12.180 12.180 12.180
- Hệ thống thoát nước tổng thể 60.901 15 4.060 4.060 4.060 4.060 4.060
- Hệ thống PCCC 60.901 15 4.060 4.060 4.060 4.060 4.060
II Thiết bị 564.726 8 70.591 70.591 70.591 70.591 70.591
1 Thiết bị văn phòng 100.844 8 12.606 12.606 12.606 12.606 12.606
2 Thiết bị nội thất showroom 151.266 8 18.908 18.908 18.908 18.908 18.908
3 Thiết bị vận tải 302.532 8 37.817 37.817 37.817 37.817 37.817
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng”
56
TT Chỉ tiêu Giá trị ban đầu Năm khấu hao
Năm hoạt động
1 2 3 4 5
4 Thiết bị khác 10.084 8 1.261 1.261 1.261 1.261 1.261
Tổng cộng 5.336.278 0 388.694 388.694 388.694 388.694 388.694
TT Chỉ tiêu Giá trị ban đầu Năm khấu hao
Năm hoạt động
6 7 8 9 10
I Xây dựng 4.771.551 15 318.103 318.103 318.103 318.103 318.103
1 Shoroom trưng bày sản phẩm 1.771.670 15 118.111 118.111 118.111 118.111 118.111
2 Bãi chứa cát, đá 18.270 15 1.218 1.218 1.218 1.218 1.218
3 Bãi chứa gạch không nung 3.654 15 244 244 244 244 244
4 Nhà kho chứa sắt thép 808.325 15 53.888 53.888 53.888 53.888 53.888
5 Nhà kho chứa gạch ốp lát 808.325 15 53.888 53.888 53.888 53.888 53.888
6 Nhà kho chứa xi măng 808.325 15 53.888 53.888 53.888 53.888 53.888
7 Cảnh quan và đường nội bộ 126.674 15 8.445 8.445 8.445 8.445 8.445
0 Hệ thống tổng thể - 15 0 0 0 0 0
- Hệ thống cấp nước 121.802 15 8.120 8.120 8.120 8.120 8.120
- Hệ thống cấp điện tổng thể 182.704 15 12.180 12.180 12.180 12.180 12.180
- Hệ thống thoát nước tổng thể 60.901 15 4.060 4.060 4.060 4.060 4.060
- Hệ thống PCCC 60.901 15 4.060 4.060 4.060 4.060 4.060
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng”
57
TT Chỉ tiêu Giá trị ban đầu Năm khấu hao
Năm hoạt động
6 7 8 9 10
II Thiết bị 564.726 8 70.591 70.591 70.591 0 0
1 Thiết bị văn phòng 100.844 8 12.606 12.606 12.606 0 0
2 Thiết bị nội thất showroom 151.266 8 18.908 18.908 18.908 0 0
3 Thiết bị vận tải 302.532 8 37.817 37.817 37.817 0 0
4 Thiết bị khác 10.084 8 1.261 1.261 1.261 0 0
Tổng cộng 5.336.278 0 388.694 388.694 388.694 318.103 318.103
TT Chỉ tiêu Giá trị ban đầu Năm khấu hao
Năm hoạt động
11 12 13 14 15
I Xây dựng 4.771.551 15 318.103 318.103 318.103 318.103 318.103
1 Shoroom trưng bày sản phẩm 1.771.670 15 118.111 118.111 118.111 118.111 118.111
2 Bãi chứa cát, đá 18.270 15 1.218 1.218 1.218 1.218 1.218
3 Bãi chứa gạch không nung 3.654 15 244 244 244 244 244
4 Nhà kho chứa sắt thép 808.325 15 53.888 53.888 53.888 53.888 53.888
5 Nhà kho chứa gạch ốp lát 808.325 15 53.888 53.888 53.888 53.888 53.888
6 Nhà kho chứa xi măng 808.325 15 53.888 53.888 53.888 53.888 53.888
7 Cảnh quan và đường nội bộ 126.674 15 8.445 8.445 8.445 8.445 8.445
0 Hệ thống tổng thể - 15 0 0 0 0 0
Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng”
58
TT Chỉ tiêu Giá trị ban đầu Năm khấu hao
Năm hoạt động
11 12 13 14 15
- Hệ thống cấp nước 121.802 15 8.120 8.120 8.120 8.120 8.120
- Hệ thống cấp điện tổng thể 182.704 15 12.180 12.180 12.180 12.180 12.180
- Hệ thống thoát nước tổng thể 60.901 15 4.060 4.060 4.060 4.060 4.060
- Hệ thống PCCC 60.901 15 4.060 4.060 4.060 4.060 4.060
II Thiết bị 564.726 8 0 0 0 0 0
1 Thiết bị văn phòng 100.844 8 0 0 0 0 0
2 Thiết bị nội thất showroom 151.266 8 0 0 0 0 0
3 Thiết bị vận tải 302.532 8 0 0 0 0 0
4 Thiết bị khác 10.084 8 0 0 0 0 0
Tổng cộng 5.336.278 0 318.103 318.103 318.103 318.103 318.103
Dự án trung tâm phân phối vật liệu xây dựng vạn thắng 0918755356
Dự án trung tâm phân phối vật liệu xây dựng vạn thắng 0918755356
Dự án trung tâm phân phối vật liệu xây dựng vạn thắng 0918755356
Dự án trung tâm phân phối vật liệu xây dựng vạn thắng 0918755356
Dự án trung tâm phân phối vật liệu xây dựng vạn thắng 0918755356
Dự án trung tâm phân phối vật liệu xây dựng vạn thắng 0918755356
Dự án trung tâm phân phối vật liệu xây dựng vạn thắng 0918755356
Dự án trung tâm phân phối vật liệu xây dựng vạn thắng 0918755356
Dự án trung tâm phân phối vật liệu xây dựng vạn thắng 0918755356
Dự án trung tâm phân phối vật liệu xây dựng vạn thắng 0918755356
Dự án trung tâm phân phối vật liệu xây dựng vạn thắng 0918755356
Dự án trung tâm phân phối vật liệu xây dựng vạn thắng 0918755356
Dự án trung tâm phân phối vật liệu xây dựng vạn thắng 0918755356
Dự án trung tâm phân phối vật liệu xây dựng vạn thắng 0918755356
Dự án trung tâm phân phối vật liệu xây dựng vạn thắng 0918755356
Dự án trung tâm phân phối vật liệu xây dựng vạn thắng 0918755356
Dự án trung tâm phân phối vật liệu xây dựng vạn thắng 0918755356
Dự án trung tâm phân phối vật liệu xây dựng vạn thắng 0918755356

More Related Content

What's hot

Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án Trung tâm hội nghị tiệc cưới Tân Sơn Nhất 0903034381
Thuyết minh dự án Trung tâm hội nghị tiệc cưới Tân Sơn Nhất 0903034381Thuyết minh dự án Trung tâm hội nghị tiệc cưới Tân Sơn Nhất 0903034381
Thuyết minh dự án Trung tâm hội nghị tiệc cưới Tân Sơn Nhất 0903034381CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Thuyết minh dự án nhà máy viên nén
Thuyết minh dự án nhà máy viên nén Thuyết minh dự án nhà máy viên nén
Thuyết minh dự án nhà máy viên nén LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy điện rác
Thuyết minh dự án nhà máy điện rácThuyết minh dự án nhà máy điện rác
Thuyết minh dự án nhà máy điện rácLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ caoThuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ caoLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

What's hot (20)

Dự án đầu tư xây dựng nhà hàng khách sạn 1 sao
Dự án đầu tư xây dựng nhà hàng khách sạn 1 saoDự án đầu tư xây dựng nhà hàng khách sạn 1 sao
Dự án đầu tư xây dựng nhà hàng khách sạn 1 sao
 
Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...
Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...
Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...
 
Thuyết minh đầu tư xây dựng siêu thị Mini Bình Thạnh
Thuyết minh đầu tư xây dựng siêu thị Mini Bình ThạnhThuyết minh đầu tư xây dựng siêu thị Mini Bình Thạnh
Thuyết minh đầu tư xây dựng siêu thị Mini Bình Thạnh
 
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
Thuyết minh dự án trồng rừng, bảo vệ , quản lý kết hợp nông nghiệp 0918755356
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bao bì, màng nhựa
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bao bì, màng nhựaDự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bao bì, màng nhựa
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bao bì, màng nhựa
 
Thuyết minh dự án Trung tâm hội nghị tiệc cưới Tân Sơn Nhất 0903034381
Thuyết minh dự án Trung tâm hội nghị tiệc cưới Tân Sơn Nhất 0903034381Thuyết minh dự án Trung tâm hội nghị tiệc cưới Tân Sơn Nhất 0903034381
Thuyết minh dự án Trung tâm hội nghị tiệc cưới Tân Sơn Nhất 0903034381
 
Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | duanviet...
 Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | duanviet... Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | duanviet...
Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | duanviet...
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cáo kết hợp vận hành lưới điện mặt tr...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cáo kết hợp vận hành lưới điện mặt tr...Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cáo kết hợp vận hành lưới điện mặt tr...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cáo kết hợp vận hành lưới điện mặt tr...
 
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất gạch không nung Khánh Tâm | duanviet.co...
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất gạch không nung Khánh Tâm | duanviet.co...Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất gạch không nung Khánh Tâm | duanviet.co...
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất gạch không nung Khánh Tâm | duanviet.co...
 
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗDự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
 
Thuyết minh dự án nhà máy viên nén
Thuyết minh dự án nhà máy viên nén Thuyết minh dự án nhà máy viên nén
Thuyết minh dự án nhà máy viên nén
 
BÀI MẪU Khóa luận dự án đầu tư, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận dự án đầu tư, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận dự án đầu tư, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận dự án đầu tư, HAY, 9 ĐIỂM
 
Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...
Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...
Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và điện rác tỉnh Nam Định ...
Thuyết minh dự án Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và điện rác tỉnh Nam Định ...Thuyết minh dự án Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và điện rác tỉnh Nam Định ...
Thuyết minh dự án Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và điện rác tỉnh Nam Định ...
 
Thuyết minh dự án nhà máy điện rác
Thuyết minh dự án nhà máy điện rácThuyết minh dự án nhà máy điện rác
Thuyết minh dự án nhà máy điện rác
 
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ caoThuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
 

Similar to Dự án trung tâm phân phối vật liệu xây dựng vạn thắng 0918755356

DỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP
DỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆPDỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP
DỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆPLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trồng trọt kết hợp chăn nuôi tổng hợp 0918755356
Dự án trồng trọt kết hợp chăn nuôi tổng hợp 0918755356Dự án trồng trọt kết hợp chăn nuôi tổng hợp 0918755356
Dự án trồng trọt kết hợp chăn nuôi tổng hợp 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án phân lô bán nền 0918755356
Dự án phân lô bán nền 0918755356Dự án phân lô bán nền 0918755356
Dự án phân lô bán nền 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy chế biến mũ cao su 0918755356
Dự án nhà máy chế biến mũ cao su 0918755356Dự án nhà máy chế biến mũ cao su 0918755356
Dự án nhà máy chế biến mũ cao su 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nuôi cá bồn bạt công nghệ cao 0918755356
Dự án nuôi cá bồn bạt công nghệ cao 0918755356Dự án nuôi cá bồn bạt công nghệ cao 0918755356
Dự án nuôi cá bồn bạt công nghệ cao 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
BÃI GIữ XE KếT HợP SHOWROOM VÀ SPA XE VĨNH TÍN 0918755356
BÃI GIữ XE KếT HợP SHOWROOM VÀ SPA XE VĨNH TÍN 0918755356BÃI GIữ XE KếT HợP SHOWROOM VÀ SPA XE VĨNH TÍN 0918755356
BÃI GIữ XE KếT HợP SHOWROOM VÀ SPA XE VĨNH TÍN 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án điện gió kiên giang 0918755356
Dự án điện gió kiên giang 0918755356Dự án điện gió kiên giang 0918755356
Dự án điện gió kiên giang 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trồng rừng kết hợp trồng cây dược liệu 0918755356
Dự án trồng rừng kết hợp trồng cây dược liệu 0918755356Dự án trồng rừng kết hợp trồng cây dược liệu 0918755356
Dự án trồng rừng kết hợp trồng cây dược liệu 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356
du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356
du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
[Peter fritz, xiong_zheng]_a_finite_element_framew(book_fi)
[Peter fritz, xiong_zheng]_a_finite_element_framew(book_fi)[Peter fritz, xiong_zheng]_a_finite_element_framew(book_fi)
[Peter fritz, xiong_zheng]_a_finite_element_framew(book_fi)Zagazig University
 
Real Estate Sector of India
Real Estate Sector of IndiaReal Estate Sector of India
Real Estate Sector of Indiasurabhi agarwal
 
Planning proposal: 8-10 Martin Avenue, 9 Bidjigal Road and 47-49 Bonar Street...
Planning proposal: 8-10 Martin Avenue, 9 Bidjigal Road and 47-49 Bonar Street...Planning proposal: 8-10 Martin Avenue, 9 Bidjigal Road and 47-49 Bonar Street...
Planning proposal: 8-10 Martin Avenue, 9 Bidjigal Road and 47-49 Bonar Street...RockdaleCityNSW
 
Nghiên cứu sử dụng vỏ trấu để sản xuất gạch không nung. luận văn thạc sĩ kỹ t...
Nghiên cứu sử dụng vỏ trấu để sản xuất gạch không nung. luận văn thạc sĩ kỹ t...Nghiên cứu sử dụng vỏ trấu để sản xuất gạch không nung. luận văn thạc sĩ kỹ t...
Nghiên cứu sử dụng vỏ trấu để sản xuất gạch không nung. luận văn thạc sĩ kỹ t...jackjohn45
 
Dự án resort ven biển 0918755356
Dự án resort ven biển 0918755356Dự án resort ven biển 0918755356
Dự án resort ven biển 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Similar to Dự án trung tâm phân phối vật liệu xây dựng vạn thắng 0918755356 (20)

du an truong lien cap 0918755356
du an truong lien cap 0918755356du an truong lien cap 0918755356
du an truong lien cap 0918755356
 
DỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP
DỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆPDỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP
DỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP
 
Dự án trồng trọt kết hợp chăn nuôi tổng hợp 0918755356
Dự án trồng trọt kết hợp chăn nuôi tổng hợp 0918755356Dự án trồng trọt kết hợp chăn nuôi tổng hợp 0918755356
Dự án trồng trọt kết hợp chăn nuôi tổng hợp 0918755356
 
Dự án phân lô bán nền 0918755356
Dự án phân lô bán nền 0918755356Dự án phân lô bán nền 0918755356
Dự án phân lô bán nền 0918755356
 
Dự án nhà máy chế biến mũ cao su 0918755356
Dự án nhà máy chế biến mũ cao su 0918755356Dự án nhà máy chế biến mũ cao su 0918755356
Dự án nhà máy chế biến mũ cao su 0918755356
 
Dự án nuôi cá bồn bạt công nghệ cao 0918755356
Dự án nuôi cá bồn bạt công nghệ cao 0918755356Dự án nuôi cá bồn bạt công nghệ cao 0918755356
Dự án nuôi cá bồn bạt công nghệ cao 0918755356
 
BÃI GIữ XE KếT HợP SHOWROOM VÀ SPA XE VĨNH TÍN 0918755356
BÃI GIữ XE KếT HợP SHOWROOM VÀ SPA XE VĨNH TÍN 0918755356BÃI GIữ XE KếT HợP SHOWROOM VÀ SPA XE VĨNH TÍN 0918755356
BÃI GIữ XE KếT HợP SHOWROOM VÀ SPA XE VĨNH TÍN 0918755356
 
Dự án kho lạnh 0918755356
Dự án kho lạnh 0918755356Dự án kho lạnh 0918755356
Dự án kho lạnh 0918755356
 
Dự án điện gió kiên giang 0918755356
Dự án điện gió kiên giang 0918755356Dự án điện gió kiên giang 0918755356
Dự án điện gió kiên giang 0918755356
 
Dụ an dien gio 0918755356
Dụ an dien gio 0918755356Dụ an dien gio 0918755356
Dụ an dien gio 0918755356
 
Dự án trồng rừng kết hợp trồng cây dược liệu 0918755356
Dự án trồng rừng kết hợp trồng cây dược liệu 0918755356Dự án trồng rừng kết hợp trồng cây dược liệu 0918755356
Dự án trồng rừng kết hợp trồng cây dược liệu 0918755356
 
du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356
du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356
du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356
 
Dự án điện gió 0918755356
Dự án điện gió 0918755356Dự án điện gió 0918755356
Dự án điện gió 0918755356
 
Public Services 2.0 EU
Public Services 2.0 EUPublic Services 2.0 EU
Public Services 2.0 EU
 
[Peter fritz, xiong_zheng]_a_finite_element_framew(book_fi)
[Peter fritz, xiong_zheng]_a_finite_element_framew(book_fi)[Peter fritz, xiong_zheng]_a_finite_element_framew(book_fi)
[Peter fritz, xiong_zheng]_a_finite_element_framew(book_fi)
 
Real Estate Sector of India
Real Estate Sector of IndiaReal Estate Sector of India
Real Estate Sector of India
 
Comunis Project report
 Comunis Project report  Comunis Project report
Comunis Project report
 
Planning proposal: 8-10 Martin Avenue, 9 Bidjigal Road and 47-49 Bonar Street...
Planning proposal: 8-10 Martin Avenue, 9 Bidjigal Road and 47-49 Bonar Street...Planning proposal: 8-10 Martin Avenue, 9 Bidjigal Road and 47-49 Bonar Street...
Planning proposal: 8-10 Martin Avenue, 9 Bidjigal Road and 47-49 Bonar Street...
 
Nghiên cứu sử dụng vỏ trấu để sản xuất gạch không nung. luận văn thạc sĩ kỹ t...
Nghiên cứu sử dụng vỏ trấu để sản xuất gạch không nung. luận văn thạc sĩ kỹ t...Nghiên cứu sử dụng vỏ trấu để sản xuất gạch không nung. luận văn thạc sĩ kỹ t...
Nghiên cứu sử dụng vỏ trấu để sản xuất gạch không nung. luận văn thạc sĩ kỹ t...
 
Dự án resort ven biển 0918755356
Dự án resort ven biển 0918755356Dự án resort ven biển 0918755356
Dự án resort ven biển 0918755356
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT

THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxThuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoThuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT (20)

THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxThuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoThuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
 

Recently uploaded

Sustainability Leadership, April 26 2024
Sustainability Leadership, April 26 2024Sustainability Leadership, April 26 2024
Sustainability Leadership, April 26 2024TeckResourcesLtd
 
Collective Mining | Corporate Presentation - April 2024
Collective Mining | Corporate Presentation - April 2024Collective Mining | Corporate Presentation - April 2024
Collective Mining | Corporate Presentation - April 2024CollectiveMining1
 
VIP 7001035870 Find & Meet Hyderabad Call Girls Abids high-profile Call Girl
VIP 7001035870 Find & Meet Hyderabad Call Girls Abids high-profile Call GirlVIP 7001035870 Find & Meet Hyderabad Call Girls Abids high-profile Call Girl
VIP 7001035870 Find & Meet Hyderabad Call Girls Abids high-profile Call Girladitipandeya
 
VIP Call Girl Amritsar 7001035870 Enjoy Call Girls With Our Escorts
VIP Call Girl Amritsar 7001035870 Enjoy Call Girls With Our EscortsVIP Call Girl Amritsar 7001035870 Enjoy Call Girls With Our Escorts
VIP Call Girl Amritsar 7001035870 Enjoy Call Girls With Our Escortssonatiwari757
 
Corporate Presentation Probe May 2024.pdf
Corporate Presentation Probe May 2024.pdfCorporate Presentation Probe May 2024.pdf
Corporate Presentation Probe May 2024.pdfProbe Gold
 
The exim bank in power point presentation
The exim bank in  power point presentationThe exim bank in  power point presentation
The exim bank in power point presentationsharmahemant3612
 
CALL ON ➥8923113531 🔝Call Girls Vineet Khand Lucknow best Night Fun service 🧦
CALL ON ➥8923113531 🔝Call Girls Vineet Khand Lucknow best Night Fun service  🧦CALL ON ➥8923113531 🔝Call Girls Vineet Khand Lucknow best Night Fun service  🧦
CALL ON ➥8923113531 🔝Call Girls Vineet Khand Lucknow best Night Fun service 🧦anilsa9823
 
Call Girls In Amritsar 💯Call Us 🔝 76967 34778🔝 💃 Independent Escort In Amritsar
Call Girls In Amritsar 💯Call Us 🔝 76967 34778🔝 💃 Independent Escort In AmritsarCall Girls In Amritsar 💯Call Us 🔝 76967 34778🔝 💃 Independent Escort In Amritsar
Call Girls In Amritsar 💯Call Us 🔝 76967 34778🔝 💃 Independent Escort In Amritsaronly4webmaster01
 
VIP 7001035870 Find & Meet Hyderabad Call Girls Shamshabad high-profile Call ...
VIP 7001035870 Find & Meet Hyderabad Call Girls Shamshabad high-profile Call ...VIP 7001035870 Find & Meet Hyderabad Call Girls Shamshabad high-profile Call ...
VIP 7001035870 Find & Meet Hyderabad Call Girls Shamshabad high-profile Call ...aditipandeya
 
slideshare Call girls Noida Escorts 9999965857 henakhan
slideshare Call girls Noida Escorts 9999965857 henakhanslideshare Call girls Noida Escorts 9999965857 henakhan
slideshare Call girls Noida Escorts 9999965857 henakhanhanshkumar9870
 
Q3 FY24 Earnings Conference Call Presentation
Q3 FY24 Earnings Conference Call PresentationQ3 FY24 Earnings Conference Call Presentation
Q3 FY24 Earnings Conference Call PresentationSysco_Investors
 

Recently uploaded (20)

Rohini Sector 17 Call Girls Delhi 9999965857 @Sabina Saikh No Advance
Rohini Sector 17 Call Girls Delhi 9999965857 @Sabina Saikh No AdvanceRohini Sector 17 Call Girls Delhi 9999965857 @Sabina Saikh No Advance
Rohini Sector 17 Call Girls Delhi 9999965857 @Sabina Saikh No Advance
 
Preet Vihar (Delhi) 9953330565 Escorts, Call Girls Services
Preet Vihar (Delhi) 9953330565 Escorts, Call Girls ServicesPreet Vihar (Delhi) 9953330565 Escorts, Call Girls Services
Preet Vihar (Delhi) 9953330565 Escorts, Call Girls Services
 
Call Girls 🫤 Nehru Place ➡️ 9999965857 ➡️ Delhi 🫦 Russian Escorts FULL ENJOY
Call Girls 🫤 Nehru Place ➡️ 9999965857  ➡️ Delhi 🫦  Russian Escorts FULL ENJOYCall Girls 🫤 Nehru Place ➡️ 9999965857  ➡️ Delhi 🫦  Russian Escorts FULL ENJOY
Call Girls 🫤 Nehru Place ➡️ 9999965857 ➡️ Delhi 🫦 Russian Escorts FULL ENJOY
 
Sustainability Leadership, April 26 2024
Sustainability Leadership, April 26 2024Sustainability Leadership, April 26 2024
Sustainability Leadership, April 26 2024
 
Collective Mining | Corporate Presentation - April 2024
Collective Mining | Corporate Presentation - April 2024Collective Mining | Corporate Presentation - April 2024
Collective Mining | Corporate Presentation - April 2024
 
VIP 7001035870 Find & Meet Hyderabad Call Girls Abids high-profile Call Girl
VIP 7001035870 Find & Meet Hyderabad Call Girls Abids high-profile Call GirlVIP 7001035870 Find & Meet Hyderabad Call Girls Abids high-profile Call Girl
VIP 7001035870 Find & Meet Hyderabad Call Girls Abids high-profile Call Girl
 
Call Girls 🫤 East Of Kailash ➡️ 9999965857 ➡️ Delhi 🫦 Russian Escorts FULL ...
Call Girls 🫤 East Of Kailash ➡️ 9999965857  ➡️ Delhi 🫦  Russian Escorts FULL ...Call Girls 🫤 East Of Kailash ➡️ 9999965857  ➡️ Delhi 🫦  Russian Escorts FULL ...
Call Girls 🫤 East Of Kailash ➡️ 9999965857 ➡️ Delhi 🫦 Russian Escorts FULL ...
 
VIP Call Girl Amritsar 7001035870 Enjoy Call Girls With Our Escorts
VIP Call Girl Amritsar 7001035870 Enjoy Call Girls With Our EscortsVIP Call Girl Amritsar 7001035870 Enjoy Call Girls With Our Escorts
VIP Call Girl Amritsar 7001035870 Enjoy Call Girls With Our Escorts
 
Call Girls In Vasant Kunj 📱 9999965857 🤩 Delhi 🫦 HOT AND SEXY VVIP 🍎 SERVICE
Call Girls In Vasant Kunj 📱  9999965857  🤩 Delhi 🫦 HOT AND SEXY VVIP 🍎 SERVICECall Girls In Vasant Kunj 📱  9999965857  🤩 Delhi 🫦 HOT AND SEXY VVIP 🍎 SERVICE
Call Girls In Vasant Kunj 📱 9999965857 🤩 Delhi 🫦 HOT AND SEXY VVIP 🍎 SERVICE
 
Corporate Presentation Probe May 2024.pdf
Corporate Presentation Probe May 2024.pdfCorporate Presentation Probe May 2024.pdf
Corporate Presentation Probe May 2024.pdf
 
Vip Call Girls Vasant Kunj ➡️ Delhi ➡️ 9999965857 No Advance 24HRS Live
Vip Call Girls Vasant Kunj ➡️ Delhi ➡️ 9999965857 No Advance 24HRS LiveVip Call Girls Vasant Kunj ➡️ Delhi ➡️ 9999965857 No Advance 24HRS Live
Vip Call Girls Vasant Kunj ➡️ Delhi ➡️ 9999965857 No Advance 24HRS Live
 
The exim bank in power point presentation
The exim bank in  power point presentationThe exim bank in  power point presentation
The exim bank in power point presentation
 
Call Girls Service Green Park @9999965857 Delhi 🫦 No Advance VVIP 🍎 SERVICE
Call Girls Service Green Park @9999965857 Delhi 🫦 No Advance  VVIP 🍎 SERVICECall Girls Service Green Park @9999965857 Delhi 🫦 No Advance  VVIP 🍎 SERVICE
Call Girls Service Green Park @9999965857 Delhi 🫦 No Advance VVIP 🍎 SERVICE
 
CALL ON ➥8923113531 🔝Call Girls Vineet Khand Lucknow best Night Fun service 🧦
CALL ON ➥8923113531 🔝Call Girls Vineet Khand Lucknow best Night Fun service  🧦CALL ON ➥8923113531 🔝Call Girls Vineet Khand Lucknow best Night Fun service  🧦
CALL ON ➥8923113531 🔝Call Girls Vineet Khand Lucknow best Night Fun service 🧦
 
Call Girls In Amritsar 💯Call Us 🔝 76967 34778🔝 💃 Independent Escort In Amritsar
Call Girls In Amritsar 💯Call Us 🔝 76967 34778🔝 💃 Independent Escort In AmritsarCall Girls In Amritsar 💯Call Us 🔝 76967 34778🔝 💃 Independent Escort In Amritsar
Call Girls In Amritsar 💯Call Us 🔝 76967 34778🔝 💃 Independent Escort In Amritsar
 
VIP 7001035870 Find & Meet Hyderabad Call Girls Shamshabad high-profile Call ...
VIP 7001035870 Find & Meet Hyderabad Call Girls Shamshabad high-profile Call ...VIP 7001035870 Find & Meet Hyderabad Call Girls Shamshabad high-profile Call ...
VIP 7001035870 Find & Meet Hyderabad Call Girls Shamshabad high-profile Call ...
 
(👉゚9999965857 ゚)👉 VIP Call Girls Greater Noida 👉 Delhi 👈 : 9999 Cash Payment...
(👉゚9999965857 ゚)👉 VIP Call Girls Greater Noida  👉 Delhi 👈 : 9999 Cash Payment...(👉゚9999965857 ゚)👉 VIP Call Girls Greater Noida  👉 Delhi 👈 : 9999 Cash Payment...
(👉゚9999965857 ゚)👉 VIP Call Girls Greater Noida 👉 Delhi 👈 : 9999 Cash Payment...
 
slideshare Call girls Noida Escorts 9999965857 henakhan
slideshare Call girls Noida Escorts 9999965857 henakhanslideshare Call girls Noida Escorts 9999965857 henakhan
slideshare Call girls Noida Escorts 9999965857 henakhan
 
Russian Call Girls Rohini Sector 3 💓 Delhi 9999965857 @Sabina Modi VVIP MODEL...
Russian Call Girls Rohini Sector 3 💓 Delhi 9999965857 @Sabina Modi VVIP MODEL...Russian Call Girls Rohini Sector 3 💓 Delhi 9999965857 @Sabina Modi VVIP MODEL...
Russian Call Girls Rohini Sector 3 💓 Delhi 9999965857 @Sabina Modi VVIP MODEL...
 
Q3 FY24 Earnings Conference Call Presentation
Q3 FY24 Earnings Conference Call PresentationQ3 FY24 Earnings Conference Call Presentation
Q3 FY24 Earnings Conference Call Presentation
 

Dự án trung tâm phân phối vật liệu xây dựng vạn thắng 0918755356

  • 1. THUYẾT MINH DỰ ÁN TRUNG TÂM PHÂN PHỐI VẬT LIỆU XÂY DỰNG VẠN THẮNG Tháng 03/2021 Địa điểm: thôn Lăng Thôn, xã Vạn Thắng, huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa
  • 2. CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VẠN THẮNG -----------    ----------- DỰ ÁN TRUNG TÂM PHÂN PHỐI VẬT LIỆU XÂY DỰNG VẠN THẮNG Địa điểm:thôn Lăng Thôn, xã Vạn Thắng, huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VẠN THẮNG ĐƠN VỊ TƯ VẤN CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ DỰ ÁN VIỆT Giám đốc Giám đốc …………… NGUYỄN BÌNH MINH
  • 3. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng” 1 MỤC LỤC MỤC LỤC ..................................................................................................... 1 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 4 I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ................................................................. 4 II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN........................................................ 4 III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ........................................................................ 5 IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ......................................................................... 7 V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN...............Error! Bookmark not defined. 5.1. Mục tiêu chung.........................................Error! Bookmark not defined. 5.2. Mục tiêu cụ thể.........................................Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN........................ 8 I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN .......................................................................Error! Bookmark not defined. II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG.......Error! Bookmark not defined. III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN...........................................................................16 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án...........................................................16 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư..................................17 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ...................................19 4.1. Địa điểm xây dựng..................................................................................19 4.2. Hình thức đầu tư.....................................................................................19 V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO.19 5.1. Nhu cầu sử dụng đất................................................................................19 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.............20 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCHXÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ................................21 I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ..............21 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ......21 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................35 I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG.............................................................................35 1.1. Chuẩn bị mặt bằng ..................................................................................35 1.2. Phương án tổng thểbồi thường, giải phóng mặt bằng, táiđịnh cư:................35 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật....................................35
  • 4. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng” 2 1.4. Các phương án xây dựng công trình.........................................................35 1.5. Các phương án kiến trúc..........................................................................36 1.6. Phương án tổ chức thực hiện ...................................................................37 1.7. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý .....................37 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG................................39 I. GIỚI THIỆU CHUNG................................................................................39 II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. ...............39 III. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG ......................................40 3.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................40 3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................41 IV. CÁC BIỆN PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU Ô NHIỄM ...............................43 4.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................43 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................44 V. KẾT LUẬN..............................................................................................45 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .......................................................................................46 I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN..................................................46 II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN......................48 2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án........................................................48 2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án:........................48 2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: ................................................................48 2.4. Phương án vay. .........................................Error! Bookmark not defined. 2.5. Các thông số tài chính của dự án..............................................................49 KẾT LUẬN ..................................................................................................51 I. KẾT LUẬN. ..............................................................................................51 II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. .....................................................................51 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự ánError! Bookmark not defined. Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. .........Error! Bookmark not defined. Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm.Error! Bookmark not defined.
  • 5. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng” 3 Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.......Error! Bookmark not defined. Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.Error! Bookmark not defined. Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn.Error! Bookmark not defined. Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu.Error! Bookmark not defined. Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV).Error! Bookmark not defined. Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)..................Error! Bookmark not defined.
  • 6. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng” 4 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ Tên doanhnghiệp/tổ chức:CÔNG TYTNHHMTVTHƯƠNG MẠIVÀ DỊCH VỤ VẠN THẮNG Mã số doanh nghiệp: ……….. - do Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh ………. cấp. Địa chỉ trụ sở: …………. Điện thoại: …………Fax: ………… Email: …… Website: .......................... Thông tin về người đại diện theo pháp luậtcủa doanh nghiệp/tổchức đăng ký đầu tư, gồm: Họ tên: …………… Chức danh: Giám đốc Sinh ngày: Quốc tịch: Việt Nam Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: Ngày cấp: Nơi cấp: Địa chỉ thường trú: Chỗ ở hiện tại: Điện thoại: …………….Fax: ……………….Email: ................................... II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN Tên dự án: “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng” Địa điểm thực hiện dự án: thôn Lăng Thôn, xã Vạn Thắng, huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa. Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 11.000,0 m2 . Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác. Tổng mức đầu tư của dự án: 5.736.278.000 đồng. (Năm tỷ, bảy trăm ba mươi sáu triệu, hai trăm bảy mươi tám nghìn đồng) Trong đó vốn tự có (100%) : 5.736.278.000 đồng. Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp: Sản phẩm từ vật liệu xây dựng 730 tấn/năm Sản phẩm từ thiết bị nội thất 1.460 bộ/năm Sản phẩm từ thiết bị điện máy 730 bộ/năm Sản phẩm từ sản phẩm khác 730 bộ/năm
  • 7. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng” 5 III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ Cùng với sự phát triển kinh tế, xã hội của đất nước, trong vòng 12 năm qua, ngành công nghiệp Vật liệu xây dựng (VLXD) nước ta đã phát triển mạnh mẽ về chiều rộng cũng như chiều sâu, không những về số lượng mà cả về chất lượng, chủng loại, mẫu mã, mầu sắc, đáp ứng nhu cầu xây dựng trong nước và đã xuất khẩu ra nước ngoài. Tiếp thu khoa học công nghệ tiên tiến, kỹ thuật hiện đại của thế giới, chúng ta đã đầu tư xây dựng nhiều nhà máy xi măng hiện đại, hàng loạt dây chuyền sản xuất gạch ceramic, granite, gốm cotto, gạch chịu lửa, sứ vệ sinh, kính xây dựng, chế biến đá ốp lát thiên nhiên và nhân tạo với công nghệ hiện đại, đưa sản lượng xi măng từ 2,9 triệu tấn lên 25 triệu tấn, trở thành nước có sức tiêu thụ xi măng đứng thứ 25 trên thế giới; sứvệ sinh từ 30.000 lên 8 triệu sảnphẩm; gạch ceramic, granite từ 200.000 m2 lên 169,5 triệu m2 (trong đó có 25 triệu m2 gạch ốp lát ceramic), đứng hàng thứ 9 trên thế giới; kính xây dựng từ 2,3 triệu m2 lên 80 triệu m2, phát triển nhiều loại vật liệu mới như vật liệu composite, cửa sổ nhựa có thép gia cường, vật tư, thiết bị trang trí nội thất, vật liệu cách âm, cách nhiệt,… VLXD đã góp phần quan trọng vào việc xây dựng cơ sở vật chất, phát triển kinh tế xã hội của đất nước, xây dựng các khu công nghiệp, các đô thị mới, làm thay đổidiện mạo kiến trúc đô thị. Có thể nói, ngày nay thị trường VLXD và thiết bị nội thất rất phong phú và đa dạng, là thị trường sôiđộng nhất trong thời kì đổi mới. Nhưng, việc kinh doanh buôn bán VLXD, thiết bị nội thất còn tồn tại nhiều bất cập, chưa tương xứng với tiềm năng của ngành, còntồn tại những hạn chế vốn có như phát triển thiếu định hướng dàihạn, tự phát, nhỏ bé, cạnh tranh không lành mạnh. Các mô hình kinh doanh, buôn bán VLXD và thiết bị nội thất còn rất hạn chế, chủ yếu tập trung ở hai hình thức là các hộ kinh doanh cá thể và các đại lý, showroom, các siêu thị thiết bị nội thất nhỏ. Các hình thức này thời gian qua đã góp phần quan trọng tiêu thụ sản phẩm, đưa hàng đến tận tay khách hàng, đến chân công trình, nhưng càng bộc lộ nhiều hạn chế. Các hộ kinh doanh cá thể bày bán VLXD của nhiều hãng khác nhau, trên diện tích chật hẹp, sắp xếp lộn xộn, thiếu khoa học, bày bán cả trên vỉa hè, thiếu văn minh thương mại, kém mỹ quan đô thị. Chất lượng, xuất xứ hàng hóa, giá cảkhông rõ ràng. Người bán hàng không
  • 8. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng” 6 nắm vững chất lượng, công năng sử dụng của hàng hóa để giải thích cho khách hàng, háng hóa đến tay người tiêu dùng phải qua nhiều khâu trung gian, tăng chi phí, nâng giá hàng hóa. Các siêu thị nhỏ, showroom vật liệu xây dựng, thiết bị nội thất bố trí khoa học hơn, hấp dẫn hơn nhưng cũng chỉ hạn chế giới thiệu một số loại sản phẩm của một số hãng (đại lý độc quyền). Khách hàng phải mất rất nhiều thời gian đi khảo sát nhiều cửa hàng mới có thể so sánh chọn ra sản phẩm mà mình ưa thích, phù hợp với túi tiền. Khách hàng nước ngoài vào Việt Nam khảo sát thị trường VLXD và thiết bị nội thất phải tốn nhiều thời gian công sức khảo sát nhiều nơi mới nắm bắt được thị trường nước ta. Nói chung, cách kinh doanh hiện nay chưa phù hợp với phương thức kinh doanh hiện đại theo xu hướng thương mại hóa toàn cầu. Trên thế giới từ lâu đã xuất hiện mô hình đại siêu thị, trung tâm thương mại về VLXD và thiết bị nội thất, là nơi mua bán tập trung của những khách hàng trong nước và ngoài nước. Đến trung tâm, với thời gian ngắn, khách hàng có thể nắm bắt dược các chủng loại hàng hóa, chất lượng, giá cả hàng hóa mà họ quan tâm, trong một không gian thoải mái, văn minh, lịch sự. Thực trạng hiện nay đòi hỏi nước ta phải có nhiều đại siêu thị, trung tâm thương mại chuyên ngành VLXD và nội thất hiện đại, qui mô lớn và được quản lý chuyên nghiệp như ở các quốc gia phát triển trên thế giới, đặt ở Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng, Cần Thơ… Trung tâm phải có mặt bằng rộng rãi để trưng bày được hầu hết các dòng sản phẩm của những doanh nghiệp có uy tín trên thị trường trong nước và nước ngoài, để cho người tiêu dùng có đầy đủ sự lựa chọn, so sánh về mẫu mã, chất lượng, giá cả sản phẩm và dịch vụ của nhà cung cấp. Hàng hóa phải được phân khu rõ ràng, sản phẩm bày bán phải được kiểm soátchặt chẽ về chất lượng và xuất xứ. Sựra đời của “Trung Tâm Phân Phối Vật Liệu Xây Dựng Vạn Thắng” nằm tại tỉnh Thanh Hóa là rất cần thiết, phù hợp với qui luật thị trường kinh doanh hiện đại. Hy vọng Trung Tâm Phân PhốiVật Liệu Xây Dựng Vạn Thắng sẽlà sàn giao dịch quốc tế về thị trường VLXD và thiết bị nội thất, là điểm hội tụ các nhà sản xuất, kinh doanh, các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài, là công cụ hỗ trợ đắc lực xúc tiến thương mại xuất nhập khẩu, góp phần thúc đẩy ngành công nghiệp VLXD Việt Nam phát triển ổn định, bền vững.
  • 9. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng” 7 Dựa vào những lợi ích mà Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng mang lại, tôi với sức trẻ, lòng nhiệt huyết và nhận thấy việc phát triển cần phải ứng dụng nhanh khoa học kỹ thuật, nông nghiệp đểtăng khả năng cạnh tranh trên thị trường và hiệu quả trong sử dụng đất đai, nguồn lực, tôi đã tiến hành nghiên cứu và lập dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng” tại thôn Lăng Thôn, Xã Vạn Thắng, Huyện Nông Cống, Tỉnh Thanh Hóa nhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển và đảm bảo đầu ra tiêu thụ nông nghiệp sạch. IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ  Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Bảo vệ môitrường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;  Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;  Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;  Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Thông Tư 16/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019, về hướng dẫn xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;  Quyết định 65/QĐ-BXD ngày 20 tháng 01 năm 2021 ban hành Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xât dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
  • 10. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng” 8 năm 2020; V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN 5.1. Mục tiêu chung  Phát triển dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng” hiện đại, cung cấp sản phẩm, chất lượng cao nhằm nâng cao giá trị sản phẩm ngành vật liệu xây dựng phục vụ nhu cầu tại khu vực.  Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của khu vực tỉnh Thanh Hóa.  Cung cấp hệ thống sản phẩm phục vụ ngành xây dựng.  Phát huy tiềm năng, thế mạnh của đại phương kết hợp với các kỹ thuật quản lý tiên tiến để tạo ra các sản phẩm có chất lượng cao, cung cấp cho thị trường;  Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của địa phương, của tỉnh Thanh Hóa.  Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án. 5.2. Mục tiêu cụ thể  Phát triển theo mô hình “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng” theo hướng hiện đại, chuyên nghiệp cung cấp cho thị trường sản phẩm chất lượng, mẫu mã phù hợp xu hướng phát triển toàn cầu.  Dự án sản xuất với quy mô, cung cấp như sau: Sản phẩm từ vật liệu xây dựng 730 tấn/năm Sản phẩm từ thiết bị nội thất 1.460 bộ/năm Sản phẩm từ thiết bị điện máy 730 bộ/năm Sản phẩm từ sản phẩm khác 730 bộ/năm  Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.  Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng cao cuộc sống cho người dân.  Góp phầnphát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh Thanh Hóa nói chung.
  • 11. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng” 9 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án a) Vị trí địa lý Xã Vạn Thắng, Huyện Nông Cống, Tỉnh Thanh Hóa Huyện Nông Cống nằm ở phía đông nam tỉnh Thanh Hóa, có diện tích 292,5 km², dân số năm 2018 là 271.250 người, 87,9% số dân làm nông nghiệp. Địa hình huyện chủ yếu là đồng bằng, vùng đồi chiếm 37% diện tích. Sông Yên (Sông Chuối) chảy qua địa bàn huyện. Nông Cống có quốc lộ 45, tỉnh lộ 505, và đường sắt Thống Nhất chạy qua. b) Khí hậu Huyện Nông cống có khí hậu nhiệt đớigió mùa nóng ẩm với mùa hè nóng, mưa nhiều có gió Tây khô nóng; mùa đông lạnh ít mưa có sương giá, sương muối
  • 12. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng” 10 lại có gió mùa Đông Bắc theo xu hướng giảm dần từ biển vào đất liền, từ Bắc xuống Nam. Đôi khi có hiện tượng dông, sương mù, sương muối làm ảnh hưởng không nhỏ tới cây trồng nông nghiệp. Nhiệt độ không khí trung bình năm là 22 - 230C, song phân hóa rất khác nhau theo từng tháng và giữa các vùng. Chênh lệch về cực trị của nhiệt độ trong năm cũng rất lớn: mùa hè, nhiệt độ tối cao có thể đạt tới 410C, song về mùa đông, nhiệt độ có thể hạ thấp xuống dưới 20C ở vùng núi, kèm theo sương giá, sương muối. Lượng mưa trung bình phổ biến là 1.700mm, song có một số vùng đồi núi, lượng mưa lại rất cao. Ở vùng đồi núi, tốc độ gió tương đối đều trong năm, dao động trung bình từ 1 - 2m/s. Còn ở vùng đồng bằng ven biển, tốc độ gió có thể có sự chênh lệch ở các huyện ven biển vào mùa bão lụt từ tháng 6 đến tháng 11. Do sựchiphốicủa địa hình và những tương tác với các vùng lân cận mà Thanh Hoá có sự phân dị về khí hậu theo vùng, với 3 vùng khí hậu đặc trưng. 1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án a) Tăng trưởng và đóng góp: Năm 2019 tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn Thanh Hóa (GRDP) ước đạt 17,15%, là mức tăng trưởng cao nhất từ trước đến nay; trong đó: Cơ cấu các ngành kinh tế trong GRDP chuyển dịch theo hướng tíchcực, tỷ trọng ngành nông, lâm, thủy sản chiếm 10,9%, giảm 1,5%; công nghiệp - xây dựng chiếm 47,1%, tăng 1,7%; dịch vụ chiếm 33,2%, giảm 2,7%; thuế sản phẩm chiếm 8,8%, tăng 2,5%. Sản xuất nông nghiệp mặc dù bị thiệt hại nặng nề do thiên tai, dịch bệnh, nhưng vẫn phát triển ổn định và đạt kết quả khá toàn diện; tổng giá trị sản xuất toàn ngành ước đạt 28.199 tỷ đồng, tăng 2,27% so với cùng kỳ. Bên cạnh đó một số ngành có nhiều khởi sắc. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ ước đạt 108.643 tỷ đồng, vượt 3,5% kế hoạch, tăng 15,2% so với cùng kỳ. Năm 2019, toàn tỉnh ước đón 9,65 triệu lượt khách, vượt 1,6% kế hoạch, tăng 17% so với cùng kỳ, trong đó có 300 nghìn lượt khách quốc tế, tăng 30,3%; doanh thu du lịch ước đạt 14.525 tỷ đồng, tăng 37% so với cùng kỳ… Năm 2019 thu ngân sáchnhà nước ước đạt 27.359 tỷ đồng, vượt 2,7% dự toán và tăng 18% so với cùng kỳ.
  • 13. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng” 11 Năm 2020, tỉnh Thanh Hóa đặt mục tiêu tiếp tục thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các giải pháp đẩy nhanh quá trình cơ cấu lại nền kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng và phát triển bền vững; cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư kinh doanh, tạo động lực mới phát triển; huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực cho đầu tư phát triển, tích cực chuẩn bị các điều kiện để khởi công các dự án lớn, trọng điểm nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế đạt tốc độ cao trong năm 2020, góp phần hoàn thành vượt mục tiêu của Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVIII. II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG Trong những năm vừa qua, ngành sản xuất vật liệu xây dựng (VLXD) đã phát triển mạnh về số lượng, chất lượng và chủng loại, đáp ứng ngày càng cao nhu cầu về xây dựng kết cấu hạ tầng, phát triển đô thị và nhà ở. Từng bước thay thế hàng nhập khẩu Trong khuôn khổ kế hoạch triển khai xây dựng Đề án “Phát triển công nghiệp vật liệu đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045” trình Bộ Chính trị, Ban Kinh tế Trung ương vừa chủ trì tổ chức Tọa đàm “Phát triển công nghiệp vật liệu xây dựng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045”. Dự tọa đàm có ông Nguyễn Đức Hiển, Phó Trưởng Ban Kinh tế Trung ương; đại diện Bộ Xây dựng, Bộ Khoa học và Công nghệ, các hiệp hội, đơn vị, doanh nghiệp và chuyên gia trong lĩnh vực vật liệu xây dựng. Tại tọa đàm, tiến sĩ Nguyễn Quang Hiệp - Phó Vụ trưởng Vụ Vật liệu xây dựng, Bộ Xây dựng - cho biết, sản xuất và sử dụng VLXD có vai trò quan trọng đóng góp vào sự phát triển chung của ngành xây dựng và ngành công nghiệp nói chung, tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội. Giá trị vật liệu xây dựng thường chiếm 60% - 70% trong cơ cấu giá thành công trình xây dựng, vì vậy chất lượng, giá thành VLXD quyết định rất lớn đến chất lượng và giá thành xây dựng công trình. Cùng với sự phát triển chung của đất nước, ngành VLXD trong những năm qua không ngừng được đầu tư, đổi mới và phát triển. Trên tất cả các lĩnh vực sản xuất VLXD đều có sự chuyển biến tíchcực. “Các dây chuyền sản xuất theo công nghệ lạc hậu, năng suất thấp, tiêu tốn nguyên liệu, nhiên liệu, hiệu quả thấp, gây ô nhiễm môi trường từng bước được loại bỏ. Các nhà máy mới được đầu tư áp dụng công nghệ tiên tiến, thiết bị hiện đại, nhiều dây chuyền được trang bị mức
  • 14. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng” 12 độ cơ giới hóa, tự động hóa cao, trình độ công nghệ đạt ngang bằng với các nước tiên tiến trên thế giới” - tiến sĩ Nguyễn Quang Hiệp nhấn mạnh. Theo Tiến sĩ Nguyễn Quang Hiệp, phát triển VLXD đã từng bước được chú trọng hơn theo hướng phát triển bền vững, bảo vệ môi trường. Công suất thiết kế và sản lượng một số sản phẩm VLXD đã tăng gấp 2 - 3 lần so với thời kỳ 10 - 15 năm trước. Mẫu mã sản phẩm đa dạng, phong phú, chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn của các nước phát triển đáp ứng đủ nhu cầu ngày càng cao và đa dạng của thị trường trong nước, từng bước thay thế hàng nhập khẩu và đã xuất khẩu ra thị trường thế giới. Đưa ra dẫn chứng, TS. Nguyễn Quang Cung - Chủ tịch Hiệp hội Xi măng Việt Nam - cho hay, về tổng thể chủ trương chính sách đã hỗ trợ việc phát triển công nghiệp xi măng Việt Nam, nhờ đó xi măng Việt Nam đã có bước phát triển lớn trong 20 năm qua. Từmột nước nhập khẩu xi măng, clinker Việt Nam đã trở thành một quốc gia có tầm vóc lớn trong cộngđồng quốc tế về xi măng. Tổngsản lượng xi măng Việt Nam đã đứng hàng thứ 3, thứ 4 thế giới sau Trung Quốc và Ấn Độ, ngang bằng Indonesia. Về các lĩnh vực sản xuất VLXD khác, ngành sản xuất vật liệu gốm ốp lát, Việt Nam hiện là quốc gia có sản lượng đứng thứ 5 thế giới. Các chủng loại sản phẩm VLXD như kính, thiết bị vệ sinh, hiện Việt Nam đã chủ động sản xuất đáp ứng nhu cầu trong nước và chỉ nhập khẩu một số sản phẩm cao cấp… “Doanh thu gốm sứ xây dựng năm 2019 đạt 2,5 tỷ USD, tạo việc làm cho trên 4 vạn lao động trực tiếp và hàng vạn lao động liên quan. Hiện nay thị trường xuất khẩu gốm sứxây dựng đã mở rộng ra nhiều nước trên thế giới từ khu vực ASEAN đến Hàn Quốc, Đức, Ý, Mỹ, Nga, Cuba, Nhật và nhiều vùng lãnh thổ khác. Đó là những thị trường mà gốm sứ xây dựng Việt Nam đã có mặt hàng chục năm nay đểtừng bước làm nên thương hiệu gốm sứxây dựng Việt Nam” - ông Đinh Quang Huy - Chủ tịch Hiệp hội Gốm sứ xây dựng Việt Nam - chia sẻ thêm. Hướng đến phát triển bền vững Phát biểu tại buổi tọa đàm, ông Nguyễn Đức Hiển - Phó trưởng Ban Kinh tế Trung ương - nhấn mạnh, để thực hiện thành công mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa cần phải chú trọng phát triển công nghiệp vật liệu, trong đó có ngành công nghiệp VLXD. Trong những năm vừa qua, ngành sản xuất VLXD đã phát triển mạnh về số lượng, chất lượng và chủng loại, đáp ứng ngày càng cao nhu cầu
  • 15. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng” 13 về xây dựng kết cấu hạ tầng, phát triển đô thị và nhà ở. Khi Việt Nam hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, ngành VLXD trong nước cũng chịu sự tác động của các xu thế phát triển trên thế giới. Do đó, việc ban hành các chủ trương, chính sách để ngành công nghiệp VLXD phát triển nhanh và bền vững là một yêu cầu cấp bách. Ông Nguyễn Đức Hiển, Phó trưởng Ban Kinh tế Trung ương nhấn mạnh, để thực hiện thành công mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa cần phải chú trọng phát triển công nghiệp vật liệu, trong đó có ngành VLXD Tiến sĩ Nguyễn Quang Hiệp cho rằng, mặc dù ngành VLXD những năm qua đã đạt được một số bước tiến nhất định, song sản xuất VLXD của Việt Nam vẫn chưa thực sự bền vững, còn bộc lộ những vấn đề bất cập cần phải khắc phục như: Việc đầu tư phát triển sản xuất đối với một số chủng loại VLXD còn chưa hợp lý, quy mô còn nhỏ và phân tán, hiệu quả đầu tư chưa cao;việc phục hồi môi trường sau khai thác các khoáng sản làm VLXD chưa được chú trọng; công nghệ sản xuất VLXD ở một số lĩnh vực còn lạc hậu so với trình độ hiện nay ở khu vực và thế giới; nhân lực kỹ thuật được đào tạo bài bản trong lĩnh vực sản xuất VLXD còn mỏng, chưa tương xứng với yêu cầu phát triển ngày càng cao của ngành. Theo đó, trong giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045, cần hướng đến phát triển bền vững ngành VLXD; áp dụng khoa học côngnghệ tiên tiến trong sản xuất VLXD; tiết kiệm tài nguyên khoáng sản, tiết kiệm năng lượng, giảm phát thải khí nhà kính; gắn sản xuất VLXD với tái chế, tái sử dụng các chất thải công nghiệp, nông nghiệp, xử lý rác thải và bảo vệ môi trường; đẩy mạnh sản xuất các chủng loại VLXD có giá trị kinh tế cao;nâng cao năng lực cạnh tranh của các sản phẩm VLXD trên thị trường trong nước và quốc tế. Đặc biệt, cần ưu tiên đầu tư các dự án sản xuất VLXD mới, các dự án công suất lớn sử dụng công nghệ tiên tiến ở các vùng có điều kiện thuận lợi về nguyên liệu, về phát triển công nghiệp, về hạ tầng giao thông và gần thị trường tiêu thụ; các dự án sản xuất VLXD sử dụng khối lượng lớn chất thải từ các ngành công nghiệp, nông nghiệp và rác thải sinh hoạt; kết hợp việc sử dụng khoáng sản tự nhiên với việc sử dụng vật liệu tái chế. Tận dụng tối đa tro, xỉ, thạch cao phát thải từ các nhà máy nhiệt điện, hoá chất, phân bónvà các cơ sở công nghiệp khác làm nguyên liệu, phụ gia sản xuất VLXD…
  • 16. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng” 14 Đồng quan điểm, đại diện Hội VLXD Việt Nam đề xuất, trong thời gian tới, Nhà nước cần xây dựng cơ chế chính sách, sửa đổi, hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật theo hướng khuyến khích đầu tư sản xuất VLXD sử dụng tiết kiệm năng lượng, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, nâng cao tỷ lệ sửdụng nguyên liệu, nhiên liệu tái chế từ phế thải công nghiệp, nông nghiệp, rác thải sinh hoạt, giảm lượng phát thải để bảo vệ môi trường. Hạn chế, tiến tới dừng các hoạt động sản xuất VLXD sử dụng không hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, gây ô nhiễm môi trường. Cụ thể, chấm dứt hoạt động các cơ sở sản xuất không đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng sản phẩm và môi trường; nâng thuế suất thuế tài nguyên đối với đất sét để sản xuất gạch nung; ban hành quy định về chứng nhận và dán “nhãn xanh” cho các sản phẩm vật liệu xây; miễn, giảm thuế giá trị gia tăng cho các sản phẩm vật liệu xây được chứng nhận và dán “nhãn xanh”; miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp cho các doanh nghiệp có các sản phẩm được chứng nhận và dán “nhãn xanh”, hoặc sử dụng các chất thải làm nguyên liệu, nhiên liệu thay thế với tỷ lệ hợp lý…Theo ông Tống Văn Nga, Chủ tịch Hội Vật liệu xây dựng Việt Nam nhận định, thị trường tiêu thụ vật liệu xây dựng Việt Nam còn rất nhiều tiềm năng. Thời gian qua, mặc dù doanh nghiệp trong ngành vật liệu xây dựng không ngừng được đầu tư, đổimới và phát triển trong sản xuất, kinh doanh, mở rộng thị trường. Công suất thiết kế và sản lượng một số sản phẩm vật liệu xây dựng (sứ vệ sinh, xi măng, sắt, thép…) của doanh nghiệp Việt đã tăng gấp 3 lần so với 10 năm trước đây. Vật liệu xây dựng Việt có mẫu mã đa dạng, phong phú, chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn của các nước phát triển, đáp ứng đủ nhu cầu sửdụng ngày càng cao và đadạng củathị trường trong nước, từng bước thay thế hàng nhập khẩu. Trong đó, nhiều loại vật liệu xây dựng Việt Nam có số lượng, chủng loại hàng đầu thế giới (xi măng, gốm, xây dựng…). Tuy nhiên, so sánh lợi thế ở thị trường tiêu thụ nội, thì hàng Việt Nam vẫn còn chịu cạnh tranh gay gắt của hàng Trung Quốc đa số và hàng nhập khẩu nhiều nước thiểu số. Nguyên nhân vật liệu xây dựng Việt chật vật ở thị trường nội được Tiến sĩ Lương Đức Long, nguyên Viện trưởng Viện Vật liệu xây dựng (Bộ Xây dựng) phân tích, do việc đầu tư phát triển một số chủng loại vật liệu xây dựng chưa hợp lý, quy mô sản xuất nhỏ, phân tán (hộ gia đình, doanhnghiệp vừa và nhỏ sản xuất gạch, gốm sứ xây dựng), hiệu quả đầu tư chưa cao. Dẫn đến sản phẩm ít mẫu mã,
  • 17. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng” 15 chất lượng thấp, so sánh với hàng nhập khẩu không tốt hơn, nên khó có thể chiếm lợi thế thị phần. Tiếp đến là quá trình phát triển vật liệu xây dựng mới chậm phát triển, chưa có nhiều sản phẩm mới đáp ứng được nhu cầu trong nước. Bên cạnh đó, hoạt động nghiên cứu, phát triển chưa được doanh nghiệp quan tâm, hoặc đầu tư thiếu hiệu quả, nghiên cứu chưa gắn với đầu tư, sản xuất, phí phạm cả tài nguyên và nhân lực. Đánh giá, vật liệu xây dựng là ngành sản xuất quan trọng, trong khi Việt Nam đang bùng nổ xây dựng cơ sở hạ tầng và đô thị hóa như hiện nay. Bộ Xây dựng đã có Chiến lược phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam thời kỳ 2021 – 2030, định hướng đến năm 2050. Theo đó, sẽ ưu tiên đầu tư các dự án sản xuất vật liệu xây dựng mới, dự án công suất lớn ở vùng có điều kiện thuận lợi về nguyên liệu, có điều kiện phát triển công nghiệp, hạ tầng giao thông thuận lợi và gần thị trường tiêu thụ. Khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư, sản xuất vật liệu xây dựng, phát triển cơ khí chế tạo cho công nghiệp vật liệu xây dựng. Trong sản xuất, sử dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại, tiết kiệm nguyên, nhiên liệu, giảm ô nhiễm môi trường… Đặc biệt, phát triển đadạng chủng loại và mẫu mã sản phẩm, nhất là sản phẩm có tính năng mới, có giá trị kinh tế cao, thích ứng biến đổi khí hậu, bền vững môi trường biển, có lợi thế cạnh tranh cao. Theo ông Tống Văn Nga, thời gian tới quá trình đô thị, công nghiệp hóa tại Việt Nam vẫn tiếp tục diễn ra mạnh mẽ, nên việc phát triển vật liệu xây dựng để đáp ứng nhu cầu thị trường là tất yếu. Các doanh nghiệp trong ngành cũng đã tăng đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất, bộ phận nghiên cứu phát triển sản phẩm mới. Đặc biệt, tại các thành phố lớn như Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh… đã bắt đầu xuất hiện những trung tâm kinh doanh, phân phốivật liệu xây dựng theo chuỗi từ A – Z (nhằm cung cấp vật liệu xây dựng, dịch vụ từ vấn thiết kế…) để tiếp cận thị trường và người mua từ nhiều phía. Các doanh nghiệp phân phối này kinh doanh đến 80% sản phẩm sản xuất trong nước. Về phía doanh nghiệp sản xuất hiện đã đầu tư sản xuất vật liệu xây dựng có quy mô công suất lớn, phát triển các sản phẩm có năng lực cạnh tranh, thân thiện môi trường, đa dạng chủng loại sản phẩm với chất lượng cao, để từng bước nâng cao thị phần nội, giảm tiêu dùng hàng nhập khẩu ở phân khúc giá rẻ, kém chất lượng.
  • 18. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng” 16 III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục xây dựng như sau: TT Nội dung Diện tích ĐVT I Xây dựng 11.000,0 m2 1 Shoroomtrưng bày sản phẩm 1.000 m2 2 Bãi chứa cát, đá 3.000 m2 3 Bãi chứa gạch không nung 300 m2 4 Nhà kho chứa sắt thép 500 m2 5 Nhà kho chứa gạch ốp lát 500 m2 6 Nhà kho chứa xi măng 500 m2 7 Cảnh quan và đường nội bộ 5.200 m2 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống - Hệ thống PCCC Hệ thống
  • 19. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng” 17 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư ĐVT: 1000 đồng TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT I Xây dựng 11.000,0 m2 3.917.455 1 Shoroomtrưng bày sản phẩm 1.000 m2 1.455 1.454.545 2 Bãi chứa cát, đá 3.000 m2 5 15.000 3 Bãi chứa gạch không nung 300 m2 10 3.000 4 Nhà kho chứa sắt thép 500 m2 1.327 663.636 5 Nhà kho chứa gạch ốp lát 500 m2 1.327 663.636 6 Nhà kho chứa xi măng 500 m2 1.327 663.636 7 Cảnh quan và đường nội bộ 5.200 m2 20 104.000 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống 100.000 100.000 - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 150.000 150.000 - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 50.000 50.000 - Hệ thống PCCC Hệ thống 50.000 50.000 II Thiết bị 560.000 1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 100.000 100.000 2 Thiết bị nội thất showroom Trọn Bộ 150.000 150.000
  • 20. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng” 18 TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT 3 Thiết bị vận tải Trọn Bộ 300.000 300.000 4 Thiết bị khác Trọn Bộ 10.000 10.000 III Chi phí quản lý dự án 3,282 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 146.950 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 438.717 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,668 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 29.909 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 1,114 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 49.879 3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 2,360 GXDtt * ĐMTL% 92.452 4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 1,298 GXDtt * ĐMTL% 50.849 5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,071 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 3.179 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,204 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 9.134 7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,258 GXDtt * ĐMTL% 10.107 8 Chi phí thẩm tra dự toán côngtrình 0,250 GXDtt * ĐMTL% 9.794 9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 3,285 GXDtt * ĐMTL% 128.688 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,844 GTBtt * ĐMTL% 4.726 11 Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 50.000 V Chi phí vốn lưu động TT 400.000 VII Chi phí dự phòng 5% 273.156 Tổng cộng 5.736.278
  • 21. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng” 19 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 4.1. Địa điểm xây dựng Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng” được thực hiện tại thôn Lăng Thôn, xã Vạn Thắng, huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa. Vị trí thực hiện dự án 4.2. Hình thức đầu tư Dự án được đầu tư theo hình thức xây dựng mới. V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 5.1. Nhu cầu sử dụng đất Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất TT Nội dung Diện tích (m2 ) Tỷ lệ (%) 1 Shoroomtrưng bày sản phẩm 1.000,0 9,09% 2 Bãi chứa cát, đá 3.000,0 27,27% 3 Bãi chứa gạch không nung 300,0 2,73% 4 Nhà kho chứa sắt thép 500,0 4,55% 5 Nhà kho chứa gạch ốp lát 500,0 4,55% 6 Nhà kho chứa xi măng 500,0 4,55% 7 Cảnh quan và đường nội bộ 5.200,0 47,27% Tổng cộng 11.000,0 100% Vị trí thực hiện dự án
  • 22. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng” 20 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện.
  • 23. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng” 21 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình TT Nội dung Diện tích ĐVT I Xây dựng 11.000,0 m2 1 Shoroomtrưng bày sản phẩm 1.000 m2 2 Bãi chứa cát, đá 3.000 m2 3 Bãi chứa gạch không nung 300 m2 4 Nhà kho chứa sắt thép 500 m2 5 Nhà kho chứa gạch ốp lát 500 m2 6 Nhà kho chứa xi măng 500 m2 7 Cảnh quan và đường nội bộ 5.200 m2 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KINH DOANH 2.1. Xác định sứ mệnh và mục tiêu marketing Cung cấp sản phẩm dịch vụ chất lượng ngày càng cao vớigiá cảcạnh tranh, góp phần thúc đẩy công cuộc xây dựng và phát triển ñất nước. Nâng cao năng lực quản lý và hiệu quả sản xuất kinh doanh; minh bạch trong mọi hoạt động, không ngừng nâng cao thu nhập người lao động. Xây dựng văn hóa đặc thù của doanhnghiệp: Đoàn kết cùng phát triển; gắn kết sự thành công của mỗi cá nhân với sự lớn mạnh hòa cùng với sự phát triển của quốc gia và cộng đồng.
  • 24. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng” 22 2.2. Thiết kế showroom vật liệu xây dựng cao cấp Showroom hiện đại, sang trọng, bài trí đẹp, nổi bật sẽ thu hút được nhiều khách hàng, do đó yêu cầu về thiết kế nội thất sẽ có những đòi hỏi khá cao. Thiết kế không gian trưng bày đẹp, khoa học Nội thất showroom vật liệu xây dựng cao cấp thiết kế phong cách hiện đại vừa có sự năng động mang tính thời đại vừa có thể hiện được sự đẳng cấp tôn lên giá trị của mỗi sản phẩm, tạo niềm tin cho khách hàng. Không gian kiến trúc vẫn lưu giữ vẻ đẹp thô mộc, tự nhiên của những khung kèo bằng bê thông cốt thép chất lượng hay một vài mảng tường để trần cho chúng ta liên tường đến phong cách công nghiệp độc đáo đang ngày càng phổ biến hiện nay.
  • 25. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng” 23 Khu trưng bày gạch ốp lát Không gian trưng bày thông thoáng tiện cho việc tham quan Sản phẩm của showroom cực kỳ đa dạng và có tính đặc thù riêng nên việc phân bổ và thiết kế không gian trưng bày cần tính toán tỉ mỉ và đòihỏi sựam hiểu.
  • 26. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng” 24 Lựa chọn phân chia không gian theo chủ đề, những mặt hàng cùng loại sẽ đi với nhau bao gồm: gạch ốp lát, bồn rửa, bồncầu, bồn tắm, thiết bị phòng tắm (vòi sen, vòi nước,...),... Tuynhiên, vẫn có sựlinh hoạt trong cách bố trí nhằm đa dạng hóa góc nhìn, mang đến cho khách hàng nhiều trải nghiệp khách nhau từ chi tiết đến tổng thể. Các sản phẩm được bố trí vừa tầm mắt, giúp khách hàng dễ chọnlựa và đảm bảo sự thu hút ấn tượng khi họ thoáng nhìn qua chúng, điều này rất quan trọng đến việc mặt hàng đó có được chọn lựa hay không. Không gian trưng bày bồn rửa mặt bằng đá cao cấp
  • 27. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng” 25 Khu phô diễn của những mẫu vòi sen nhập khẩu cao cấp Sản phẩm bồn cầu hiện đại
  • 28. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng” 26 Không gian trải nghiệm tuyệt vời với những mẫu bồn tắm cỡ lớn Mặt bằng rộng lớn, thiết kế không gian mở tối đa nên khi bước vào showroomvật liệu và thiết bịvệ sinh cao cấp này, rất nhiều khách hàng bị choáng ngợp và không khỏi trầm trồ bởisự rộng lớn, đẳng cấp và sang trọng. Khách hàng sẽ có những trải nghiệm vô cùng tuyệt vời với nhiều sự lựa chọn. Chắc chắn, khi đặt chân đến đây khách hàng sẽ không còn suy nghĩ "chỉ xem", "chỉ tham khảo" mà sẽ mua ngay.
  • 29. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng” 27 Showroom thiết bị vệ sinh quy mô lớn Mang yếu tố tự nhiên vào thiết kế showroom
  • 30. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng” 28 Những chiếc kệ, tủ và giá trưng bày bằng gỗ kết hợp với kim loại cao cấp, kiểu dáng thiết kế vô cùng đơn giản. Có sự phân chia mảng, khối thích hợp với các mẫu mặt hàng cần trưng bày. Ánh sáng và màu sắc cũng là hai yếu tố cực kỳ đắt giá trong nội thất showroom trưng bày của cửa hàng vật liệu và thiết bị vệ sinh này. Mẫu thiết kế showroom sử dụng hệ thống đèn rọi theo cụm, đèn rọi ray cao cấp phân bổ ánh sáng theo vùng, tập trung vào những khu trưng bày nổi bật nhất. Ánh sáng vàng êm dịu nhưng cũng vô cùng lung linh kết hợp hài hòa với màu sắc trầm tĩnh của không gian phòng, mang đến cảm giác dễ chịu và thoải mái cho khách hàng. Thiết kế lối đi giữa các quầy thông thoáng và tận dụng tối đa không gian 2.3. Các khu vực bố trí nội thất showroom – Khu vực quầy lễ tân: Có thể khiến khách hàng ấn tượng ngay từ khu vực quầy lễ tân với tone màu sáng, thiết kế hiện đại và sang trọng. Cùng với đó là logo thương hiệu cần được đặt ngay phía sau để tạo ấn tượng và ghi nhớ của khách hàng. Thiết kế khu vực này không chỉ nâng tầm cho showroommà cũng tạo nên sự sang trọng cho chính
  • 31. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng” 29 khách hàng. Khi bước vào một nơi toát lên vẻ trang trọng từ trong ra ngoài thì bản thân cũng sẽ thấy mình là một người tiêu dùng sành điệu, và được tôn trọng. Thiết kế nội thất showroom vật liệu xây dựng Thiết kế quầy lễ tân chuyên nghiệp sang trọng tạo ấn tượng cho khách hàng ngay khi bước vào – Khu vực trưng bày: Thiết kế và bố trí ở khu vực trưng bày showroom vật liệu xây dựng. Không gian trưng bày sản phẩm vật liệu xây dựng cần sựbố trí thông minh, khoa học, tối ưu không gian để phô bày hết những ưu điểm của sản phẩm và trưng bày được nhiều sản phẩm nhất.
  • 32. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng” 30 Tủ trưng bày showroom bằng gỗ chịu ẩm cao cấp phủ sơn PU nhập khẩu – Mặt tiền showroom: Thay bằng việc sử dụng các bức tường khô cứng thì các tấm kính cường lực sẽ phù hợp hơn cho mặt tiền của các thiết kế showroom vật liệu xây dựng. Các tấm kính trong khổ lớn giúp cho không gian linh hoạt hơn khi phô trương toàn bộ không gian bên trong của showroomvới khách hàng từ ngoài nhìn vào. Ấn tượng và sựtò mò sẽkhiến khách hàng tìm đếnshowroomcủabạn khi có nhu cầu. “Đánh bóng” chính mình bằng mặt tiền sang trọng ấn tượng.
  • 33. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng” 31 Thiết kế nội thất và không gian thiên về tông màu trầm để tôn lên màu sắc tươi sáng của sản phẩm – Lối đi lại: Nội thất showroom vật liệu xây dựng đẹp đảm bảo lối đi lại cho khách hàng để khi họ đi xung quanh showroomquan sát và lựa chọn khắp một lượt không bị va chạm lại dễ xem các mẫu sản phẩm nhất. Mặc dù với diện tíchlớn hay nhỏ thì các lối đi trong cửa hàng cũng nên được bày trí đơn giản, ngay hàng thẳng lối. Để tạo điểm nhấn đặc biệt cho showroom có thể tập trung vào sự phân khu. Thiết kế không gian showroomvới từng khu được bày trí những phong cách khác nhau, bố trí nội thất, phốihợp các gam màu hài hòa cũng là một trong những cách hiệu quả để tạo không gian ấn tượng cho showroom.
  • 34. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng” 32 Không gian mang màu sắc trầm lịch lãm Khu trưng bày gạch men
  • 35. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng” 33 Khu trưng bày sơn
  • 36. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng” 34
  • 37. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng” 35 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG 1.1. Chuẩn bị mặt bằng Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đaitheo quyđịnh hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định. 1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: Dự án thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành. 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực. 1.4. Các phương án xây dựng công trình Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị TT Nội dung Diện tích ĐVT I Xây dựng 11.000,0 m2 1 Shoroomtrưng bày sản phẩm 1.000 m2 2 Bãi chứa cát, đá 3.000 m2 3 Bãi chứa gạch không nung 300 m2 4 Nhà kho chứa sắt thép 500 m2 5 Nhà kho chứa gạch ốp lát 500 m2 6 Nhà kho chứa xi măng 500 m2 7 Cảnh quan và đường nội bộ 5.200 m2 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống - Hệ thống PCCC Hệ thống II Thiết bị 1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ
  • 38. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng” 36 TT Nội dung Diện tích ĐVT 2 Thiết bị nội thất showroom Trọn Bộ 3 Thiết bị vận tải Trọn Bộ 4 Thiết bị khác Trọn Bộ Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn thiết kế cơ sở xin phép xây dựng. 1.5. Các phương án kiến trúc Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết kế kiến trúc đốivới các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽđược thể hiện trong giai đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung như: 1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng. 2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. 3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng. Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án với các thông số như sau:  Hệ thống giao thông Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương án kết cấu nền và mặt đường.  Hệ thống cấp nước Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch (hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.  Hệ thống thoát nước Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.  Hệ thống xử lý nước thải Khi dự án đi vào hoạt động, chỉ có nước thải sinh hoạt, nước thải từ các khu sản xuất không đáng kể nên không cần tính đến phương án xử lý nước thải. Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, hệ thống xử lý nước thải trong
  • 39. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng” 37 sản xuất (nước từ việc xử lý giá thể, nước có chứa các hóa chất xử lý mẫu trong quá trình sản xuất).  Hệ thống cấp điện Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng. 1.6. Phương án tổ chức thực hiện Dự án được chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và khai thác khi đi vào hoạt động. Dự án chủ yếu sửdụng lao động địa phương. Đốivới lao động chuyên môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình hoạt động sau này. Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến TT Chức danh Số lượng Mức thu nhập bình quân/tháng Tổng lương năm Bảo hiểm 21,5% Tổng/năm 1 Giám đốc 1 20.000 240.000 51.600 291.600 2 Ban quản lý, điều hành 1 12.000 144.000 30.960 174.960 3 Công nhân viên 8 7.000 672.000 144.480 816.480 Cộng 10 88.000 1.056.000 227.040 1.283.040 1.7. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư. Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư, trong đó: STT Nội dung công việc Thời gian 1 Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư Quý I/2021 2 Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500 Quý II/2021 3 Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Quý II/2021
  • 40. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng” 38 STT Nội dung công việc Thời gian 4 Thủ tục giao đất, thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất Quý III/2021 5 Thủ tục liên quan đến kết nối hạ tầng kỹ thuật Quý IV/2021 6 Thẩm định, phê duyệt TKCS, Tổng mức đầu tư và phê duyệt TKKT Quý I/2022 7 Cấp phép xây dựng (đốivới công trình phải cấp phép xây dựng theo quy định) Quý I/2022 8 Thi công và đưa dự án vào khai thác, sử dụng Quý I/2022 đến Quý I/2023
  • 41. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng” 39 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG I. GIỚI THIỆU CHUNG Mục đíchcủacôngtác đánh giá tác độngmôi trường của dựán “Trung tâm phân phối vật liệu xâydựng Vạn Thắng” là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi vào hoạt động, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. - Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020; - Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013; - Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006; - Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019; - Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; - Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; - Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải; - Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy định về xác định thiệt hại đối với môi trường; - Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; - Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ quy định về Nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của một số nghị định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ Môi trường; Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
  • 42. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng” 40 - TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống côngtrình - Tiêu chuẩn thiết kế; - QCVN 01:2008/BXD - Quy hoạch xây dựng; - TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình; - QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; - QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh; - Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động. III. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG Việc thực thi dựán sẽảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực thực hiện dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng” tại thôn Lăng Thôn, xã Vạn Thắng, huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa và khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến môi trường làm việc tại dự án. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau. Đối với dự án này, chúng ta sẽ đánh giá giai đoạn xây dựng và giai đoạn đi vào hoạt động. 3.1. Giai đoạn xây dựng dự án. Tác động của bụi, khí thải, tiếng ồn: Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất, cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy móc thiết bị cũng như các phương tiện vận tại và thi công cơ giới tại công trường sẽ gây ra tiếng ồn. Tiếng ồn phát sinh trong quá trình thi công là không thể tránh khỏi, tuy nhiên ảnh hưởng của tiếng ồn đến chất lượng cuộc sống của người dân là không có. Tác động của nước thải: Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm.
  • 43. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng” 41 Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi, xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án áp dụng các biện pháp thoát nước mưa thích hợp. + Tác động của chất thải rắn: Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý ngay. Tác động đến sức khỏe cộng đồng: Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây tác độngđến sức khỏe côngnhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận chuyển chạy qua) và các nhà máy lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như sau: – Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...), nếu hấp thụ trong thời gian dài, conngười có thể bị những căn bệnh mãn tính như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư; – Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác động hệ thần kinh, tim mạch và thín giác của cán bộ công nhân viên và người dân trong khu vực dự án; – Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông, cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường. – Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất tạm thời, mang tính cục bộ. Mặc khác khu dự án cách xa khu dân cư nên mức độ tác động không đáng kể. 3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng Tác động do bụi và khí thải Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính: – Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án);
  • 44. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng” 42 – Từ quá trình sản xuất:  Bụi phát sinh từ quá trình bốc dở, nhập liệu;  Bụi phát sinh từ dây chuyền sản xuất; Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng hóa nhập, xuất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt động sẽ phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải chạy bằng dầu DO. Mức độ ô nhiễm này còn tùy thuộc vào từng thời điểm có số lượng xe tập trung ít hay nhiều, tức là còn phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa nhập, xuất kho và công suất sản xuất mỗi ngày của nhà máy. Đây là nguồn gây ô nhiễm diđộng nên lượng chất ô nhiễm này sẽ rải đều trên những đoạn đường mà xe đi qua, chất độc hại phát tán cục bộ. Xét riêng lẻ, tuy chúng không gây tác động rõ rệt đối với conngười nhưng lượng khí thải này góp phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên chủ dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu vực dự án trong giai đoạn này. Tác động do nước thải Nguồn nước thải phát sinh tại dự án chủ yếu là nước thải sinh hoạt và nước mưa chảy tràn Thành phần nước thải sinh hoạt chủ yếu bao gồm: Chất rắn lơ lửng (SS), các chất hữu cơ (COD, BOD), dinh dưỡng (N, P…), vi sinh vật (virus, vi khuẩn, nấm…) Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử lý thích hợp thì chúng sẽ gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền bệnh cho con người và gia súc. Nước mưa chảy tràn: Vào mùa mưa, nuớc mưa chảy tràn qua khu vực sân bãi có thể cuốn theo đất cát, lá cây… rơi vãi trên mặt đất đưa xuống hệ thống thoát nước, làm tăng mức độ ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận. Tác động do chất thải rắn Chất thải rắn sinh hoạt: phát sinh từ hoạt động của công nhân viên phần rác thải chủ yếu là thực phẩm thừa, bao bì đựng thức ăn hay đồ uống như hộp xốp, bao cà phê, ly sinh tố, hộp sữa tươi, đũa tre, ống hút, muỗng nhựa, giấy,…; cành,
  • 45. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng” 43 lá cây phát sinh từ hoạt động vệ sinh sân vườn trong khuôn viên của nhà máy. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993), thì hệ số phát sinh chất thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày. IV. CÁC BIỆN PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU Ô NHIỄM 4.1. Giai đoạn xây dựng dự án - Thường xuyên kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật, điều này sẽ giúp hạn chế được sự phát tán các chất ô nhiễm vào môi trường; - Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Các phương tiện đi ra khỏi công trường được vệ sinh sạch sẽ, che phủ bạt (nếu không có thùng xe) và làm ướt vật liệu để tránh rơi vãi đất, cát… ra đường, là nguyên nhân gián tiếp gây ra tai nạn giao thông; - Công nhân làm việc tại công trường được sử dụng các thiết bị bảo hộ lao động như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt; - Máy móc, thiết bị thực hiện trên công trường cũng như máy móc thiết bị phục vụ hoạt động sản xuất của nhà máy phải tuân thủ các tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn (ví dụ: TCVN 4726 – 89 Máy cắt kim loại - Yêu cầu đốivới trang thiết bị điện; TCVN 4431-1987 Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng toàn phần: Lan can an toàn - Điều kiện kĩ thuật, …) Hạn chế vận chuyển vào giờ cao điểm: hoạt động vận chuyển đường bộ sẽđược sắp xếp vào buổisáng (từ 8h đến 11h00), buổichiều (từ 13h30 đến 16h30), buổi tối (từ 18h00 đến 20h) để tránh giờ tan ca của công nhân của các nhà máy lân cận; - Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt bằng… - Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh hưởng toàn khu vực. - Đốivới chất thải rắn sinh hoạt được thu gom vào những thùng chuyên dụng có nắp đậy. Công ty sẽ ký kết với đơn vị khác để thu gom, xử lý chất thải sinh hoạt đúng theo quy định của Khu công nghiệp. Chủ dự án sẽ ký kết hợp đồng thu gom, xử lý rác thải với đơn vị có chức năng theo đúng quy định hiện hành của nhà nước.
  • 46. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng” 44 - Xây dựng nội quy cấm phóng uế, vứt rác sinh hoạt, đổ nước thải bừa bãi gây ô nhiễm môi trường và tuyên truyền cho công nhân viên của dự án. - Luôn nhắc nhở công nhân tuân thủ nội quy lao động, an toàn lao động và giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cộng đồng. 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng Giảm thiểu ô nhiễm không khí Nồng độ khí thải phát sinh từ phương tiện giao thông ngoài sự phụ thuộc vào tính chất của loại nhiên liệu sử dụng còn phải phụ thuộc vào động cơ của các phương tiện. Nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng của các phương tiện vận chuyển, Chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp sau: - Tất cả phương tiện vận chuyển ra vào dự án phải đạt Tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn kỹ thuật và môi trường theo đúng Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải ngày 24/06/2009; - Quy định nội quy cho các phương tiện ra vào dự án như quy định tốc độ đối với các phương tiện di chuyển trong khuôn viên dự án, yêu cầu tắt máy khi trong thời gian xe chờ…; - Trồng cây xanh cách ly xung quanh khu vực thực hiện dựán và đảm bảo diện tích cây xanh chiếm 20% tổng diện tích dự án như đã trình bày trong báo cáo; Giảm thiểu tác động nước thải Quy trình xử lý nước thải bằng bể tự hoại: Nước thải từ bồn cầu được xử lý bằng bể tự hoại. Bể tự hoại là công trình đồng thời làm hai chức năng: lắng và phân hủy cặn lắng. Cặn lắng giữ trong bể từ 3 – 6 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ bị phân hủy, một phần tạo thành các chất hòa tan. Nước thải lắng trong bể với thời gian dài bảo đảm hiệu suất lắng cao. Khi qua bể tự hoại, nồng độ các chất hữu cơ trong nước thải giảm khoảng 30 %, riêng các chất lơ lửng hầu như được giữ lại hoàn toàn. Bùn từ bể tự hoại được chủ đầu tư hợp đồng với đơn vị có chức năng để hút và vận chuyển đi nơi khác xử lý. Giảm thiểu tác động nước mưa chảy tràn  Thiết kế xây dựng và vận hành hệ thống thoát nước mưa tác biệt hoàn toàn với với hệ thống thu gom nước thải;  Định kỳ nạo vét các hố ga và khai thông cống thoát nước mưa;
  • 47. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng” 45  Quản lý tốt chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn sản xuất và chất thải nguy hại, tránh các loại chất thải này rơi vãi hoặc bịcuốn vào hệ thống thoát nước mưa. Giảm thiểu ô nhiễm nước thải rắn Chủ đầu tư cam kết sẽ tuân thủ đúng pháp luật hiện hành trong công tác thu gom, lưu trữ và xử lý các chất thải rắn, cụ thể là tuân thủ theo Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về việc quản lý chất thải và phế liệu thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ban hành ngày 30/6/2015 về Quy định quản lý chất thải nguy hại. V. KẾT LUẬN Các tác động từ hoạt động của dự án tới môi trường là không lớn và hoàn toàn có thể kiểm soát được. Đồngthời, các sản phẩm mà dự án tạo ra đóngvai trò rất quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu của thị trường. Hoạt động của dự án mang lại lợi ích đáng giá và đặc biệt có hiệu quả về mặt xã hội lớn lao, tạo điều kiện công việc làm cho người lao động tại địa phương. Trong quá trình hoạt động của dự án, các yếu tố ô nhiễm môi trường phát sinh không thể tránh khỏi. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bảo vệ môi trường, mối quan hệ giữa phát triển sản xuất và giữ gìn trong sạchmôi trường sống, Ban Giám đốc Công ty sẽ thực hiện các bước yêu cầu của công tác bảo vệ môi trường. Bên cạnh đó, vấn đề an toàn lao động trong sản xuất cũng được chú trọng.
  • 48. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng” 46 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. Nguồn vốn: vốn chủ sở hữu 100%. Tổng mức đầu tư xây dựng công trình được lập dựa theo quyết định về Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình của Bộ Xây dựng; giá thiết bị dựatrên cơ sở tham khảo các bản chào giá của các nhà cung cấp vật tư thiết bị. Nội dung tổng mức đầu tư Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng dự án “Trung tâm phân phối vậtliệu xâydựng Vạn Thắng”làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tư thiết bị; Chi phí tư vấn, Chi phí quản lý dự án & chi phí khác, dự phòng phí. Chi phí xây dựng và lắp đặt Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; Chi phí xây dựng côngtrình tạm, côngtrình phụtrợ phục vụ thi công;chiphí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công. Chi phí thiết bị Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo hiểm thiết bị; thuế và các loại phí có liên quan. Các thiết bị chính, để giảm chi phí đầu tư mua sắm thiết bị và tiết kiệm chi phí lãi vay, các phương tiện vận tải có thể chọnphương án thuê khi cần thiết. Với phương án này không những giảm chi phí đầu tư mà còn giảm chi phí điều hành hệ thống vận chuyển như chi phí quản lý và lương lái xe, chi phí bảo trì bảo dưỡng và sửa chữa… Chi phí quản lý dự án Chi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình. Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dựán từ giai đoạnchuẩn bịdự án, thực hiện dựán đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm:
  • 49. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng” 47 - Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư. - Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng côngtrình. - Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng; - Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí xây dựng công trình; - Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình; - Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình; - Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình; - Chi phí khởi công, khánh thành; Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm - Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế cơ sở; - Chi phí khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công; - Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình; - Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dựtoán xây dựng công trình; - Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết, tổng thầu xây dựng; - Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám sát lắp đặt thiết bị; - Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường; - Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán, định mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng; - Chi phí tư vấn quản lý dự án; Chi phí khác Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên: - Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư; Chi phí bảo hiểm công trình; - Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư;
  • 50. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng” 48 - Chi phí vốn lưu động ban đầu đốivới các dựán đầu tư xây dựng nhằm mục đíchkinh doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình tiền chạy thử và chạy thử. Dự phòng phí - Dự phòng phí bằng 5% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác. II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN. 2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư của dự án: 5.736.278.000 đồng. (Năm tỷ, bảy trăm ba mươi sáu triệu, hai trăm bảy mươi tám nghìn đồng) Trong đó: Vốn tự có (100%) : 5.736.278.000 đồng. 2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án: Doanh thu từ vật liệu xây dựng 730 tấn/năm Doanh thu từ thiết bị nội thất 1.460 bộ/năm Doanh thu từ thiết bị điện máy 730 bộ/năm Doanh thu từ sản phẩm khác 730 bộ/năm Nội dung chi tiết được trình bày ở Phần phụ lục dự án kèm theo. 2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 1 Chi phí marketing, bán hàng 5% Doanh thu 2 Chi phí khấu hao TSCĐ "" Khấu hao 3 Chi phí bảo trì thiết bị 2% Tổng mức đầu tư thiết bị 4 Chi phí nhập sản phẩm 45% Doanh thu 5 Chi phí quản lý vận hành 5% Doanh thu 6 Chi phí lương "" Bảng lương Chế độ thuế % 1 Thuế TNDN 20
  • 51. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng” 49 2.4. Các thông số tài chính của dự án 2.4.1. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn chủ sở hữu. KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư. Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là 14,65 lần, chứng tỏ rằng cứ1 đồngvốn bỏ ra sẽđược đảm bảo bằng 14,65 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn. Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 5 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cầnxác định số tháng của năm thứ 4 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác. Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư. Như vậy thời gian hoàn vốn giản đơn của dự án là 4 năm 11 tháng kể từ ngày hoạt động. 2.4.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 1,9 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 1,9 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 15%). Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 7 đã hoàn được vốn và có dư. Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 6. Như vậy thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án là 6 năm 11 tháng kể từ ngày hoạt động.       Tp t t Tp i F P CFt P O 1 ) %, , / ( P t i F P CFt PIp n t t     1 ) %, , / (
  • 52. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng” 50 2.4.3. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV). Trong đó: - P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất. - CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao. Hệ số chiết khấu mong muốn 15%/năm. Theo bảng phụ lục tính toán NPV= 5.151.416.000đồng. Nhưvậy chỉ trong vòng 50 năm của thời kỳ phân tíchdự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần 5.151.416.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao. 2.4.4. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) là tỷ suất chiết khấu mà tại đó hiện giá ròng NPV bằng 0. Hay nói cách khác, IRR là suất chiết khấu mà khi dùng nó để quy đổi dòng tiền tệ thì giá trị hiện tại của dòng thu nhập cân bằng với giá trị hiện tại của chi phí. 0 = NPV = ∑ Ct (1 + 𝑟∗)t − C0 n t=0 → 𝑟∗ = 𝐼𝑅𝑅 Trong đó: - C0: là tổng chi phí đầu tư ban đầu (năm 0) - Ct: là dòng tiền thuần tại năm t - n: thời gian thực hiện dự án. - NPV: hiện giá thuần. Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR = 23,93% > 15% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời.       n t t t i F P CFt P NPV 1 ) %, , / (
  • 53. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng” 51 KẾT LUẬN I. KẾT LUẬN. Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như sau: + Các chỉ tiêu tài chính của dự án cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế. + Hàng năm đónggóp vào ngân sáchđịa phương trung bìnhkhoảng 324 triệu đồng thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án. + Hàng năm giải quyết việc làm cho hàng trăm lao động của địa phương. Góp phần phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế. II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai thực hiện các bước của dự án “Trung tâm phân phối vậtliệuxâydựngVạn Thắng” tạithôn Lăng Thôn, xã Vạn Thắng, huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa theo đúng tiến độ và quy định, sớm đưa dựán đi vào hoạt động.
  • 54. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng” 52 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ĐVT:1000 VNĐ Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền trước VAT VAT Thành tiền sau VAT I Xây dựng 11.000,0 m2 3.561.322 356.132 3.917.455 1 Shoroom trưng bày sản phẩm 1.000 m2 1.455 1.322.314 132.231 1.454.545 2 Bãi chứa cát, đá 3.000 m2 5 13.636 1.364 15.000 3 Bãi chứa gạch không nung 300 m2 10 2.727 273 3.000 4 Nhà kho chứa sắt thép 500 m2 1.327 603.306 60.331 663.636 5 Nhà kho chứa gạch ốp lát 500 m2 1.327 603.306 60.331 663.636 6 Nhà kho chứa xi măng 500 m2 1.327 603.306 60.331 663.636 7 Cảnh quan và đường nội bộ 5.200 m2 20 94.545 9.455 104.000 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống 100.000 90.909 9.091 100.000 - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 150.000 136.364 13.636 150.000 - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 50.000 45.455 4.545 50.000
  • 55. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng” 53 TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền trước VAT VAT Thành tiền sau VAT - Hệ thống PCCC Hệ thống 50.000 45.455 4.545 50.000 II Thiết bị 509.091 50.909 560.000 1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 100.000 90.909 9.091 100.000 2 Thiết bị nội thất showroom Trọn Bộ 150.000 136.364 13.636 150.000 3 Thiết bị vận tải Trọn Bộ 300.000 272.727 27.273 300.000 4 Thiết bị khác Trọn Bộ 10.000 9.091 909 10.000 III Chi phí quản lý dự án 3,282 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 133.591 13.359 146.950 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 398.834 39.883 438.717 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,668 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 27.190 2.719 29.909 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 1,114 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 45.344 4.534 49.879 3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 2,360 GXDtt * ĐMTL% 84.047 8.405 92.452 4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 1,298 GXDtt * ĐMTL% 46.226 4.623 50.849
  • 56. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng” 54 TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền trước VAT VAT Thành tiền sau VAT 5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,071 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 2.890 289 3.179 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,204 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 8.304 830 9.134 7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,258 GXDtt * ĐMTL% 9.188 919 10.107 8 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 0,250 GXDtt * ĐMTL% 8.903 890 9.794 9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 3,285 GXDtt * ĐMTL% 116.989 11.699 128.688 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,844 GTBtt * ĐMTL% 4.297 430 4.726 11 Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 45.455 4.545 50.000 V Chi phí vốn lưu động TT 363.636 36.364 400.000 VII Chi phí dự phòng 5% 248.324 24.832 273.156 Tổng cộng 5.214.798 521.480 5.736.278
  • 57. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng” 55 Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. TT Chỉ tiêu Giá trị ban đầu Năm khấu hao Năm hoạt động 1 2 3 4 5 I Xây dựng 4.771.551 15 318.103 318.103 318.103 318.103 318.103 1 Shoroom trưng bày sản phẩm 1.771.670 15 118.111 118.111 118.111 118.111 118.111 2 Bãi chứa cát, đá 18.270 15 1.218 1.218 1.218 1.218 1.218 3 Bãi chứa gạch không nung 3.654 15 244 244 244 244 244 4 Nhà kho chứa sắt thép 808.325 15 53.888 53.888 53.888 53.888 53.888 5 Nhà kho chứa gạch ốp lát 808.325 15 53.888 53.888 53.888 53.888 53.888 6 Nhà kho chứa xi măng 808.325 15 53.888 53.888 53.888 53.888 53.888 7 Cảnh quan và đường nội bộ 126.674 15 8.445 8.445 8.445 8.445 8.445 0 Hệ thống tổng thể - 15 0 0 0 0 0 - Hệ thống cấp nước 121.802 15 8.120 8.120 8.120 8.120 8.120 - Hệ thống cấp điện tổng thể 182.704 15 12.180 12.180 12.180 12.180 12.180 - Hệ thống thoát nước tổng thể 60.901 15 4.060 4.060 4.060 4.060 4.060 - Hệ thống PCCC 60.901 15 4.060 4.060 4.060 4.060 4.060 II Thiết bị 564.726 8 70.591 70.591 70.591 70.591 70.591 1 Thiết bị văn phòng 100.844 8 12.606 12.606 12.606 12.606 12.606 2 Thiết bị nội thất showroom 151.266 8 18.908 18.908 18.908 18.908 18.908 3 Thiết bị vận tải 302.532 8 37.817 37.817 37.817 37.817 37.817
  • 58. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng” 56 TT Chỉ tiêu Giá trị ban đầu Năm khấu hao Năm hoạt động 1 2 3 4 5 4 Thiết bị khác 10.084 8 1.261 1.261 1.261 1.261 1.261 Tổng cộng 5.336.278 0 388.694 388.694 388.694 388.694 388.694 TT Chỉ tiêu Giá trị ban đầu Năm khấu hao Năm hoạt động 6 7 8 9 10 I Xây dựng 4.771.551 15 318.103 318.103 318.103 318.103 318.103 1 Shoroom trưng bày sản phẩm 1.771.670 15 118.111 118.111 118.111 118.111 118.111 2 Bãi chứa cát, đá 18.270 15 1.218 1.218 1.218 1.218 1.218 3 Bãi chứa gạch không nung 3.654 15 244 244 244 244 244 4 Nhà kho chứa sắt thép 808.325 15 53.888 53.888 53.888 53.888 53.888 5 Nhà kho chứa gạch ốp lát 808.325 15 53.888 53.888 53.888 53.888 53.888 6 Nhà kho chứa xi măng 808.325 15 53.888 53.888 53.888 53.888 53.888 7 Cảnh quan và đường nội bộ 126.674 15 8.445 8.445 8.445 8.445 8.445 0 Hệ thống tổng thể - 15 0 0 0 0 0 - Hệ thống cấp nước 121.802 15 8.120 8.120 8.120 8.120 8.120 - Hệ thống cấp điện tổng thể 182.704 15 12.180 12.180 12.180 12.180 12.180 - Hệ thống thoát nước tổng thể 60.901 15 4.060 4.060 4.060 4.060 4.060 - Hệ thống PCCC 60.901 15 4.060 4.060 4.060 4.060 4.060
  • 59. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng” 57 TT Chỉ tiêu Giá trị ban đầu Năm khấu hao Năm hoạt động 6 7 8 9 10 II Thiết bị 564.726 8 70.591 70.591 70.591 0 0 1 Thiết bị văn phòng 100.844 8 12.606 12.606 12.606 0 0 2 Thiết bị nội thất showroom 151.266 8 18.908 18.908 18.908 0 0 3 Thiết bị vận tải 302.532 8 37.817 37.817 37.817 0 0 4 Thiết bị khác 10.084 8 1.261 1.261 1.261 0 0 Tổng cộng 5.336.278 0 388.694 388.694 388.694 318.103 318.103 TT Chỉ tiêu Giá trị ban đầu Năm khấu hao Năm hoạt động 11 12 13 14 15 I Xây dựng 4.771.551 15 318.103 318.103 318.103 318.103 318.103 1 Shoroom trưng bày sản phẩm 1.771.670 15 118.111 118.111 118.111 118.111 118.111 2 Bãi chứa cát, đá 18.270 15 1.218 1.218 1.218 1.218 1.218 3 Bãi chứa gạch không nung 3.654 15 244 244 244 244 244 4 Nhà kho chứa sắt thép 808.325 15 53.888 53.888 53.888 53.888 53.888 5 Nhà kho chứa gạch ốp lát 808.325 15 53.888 53.888 53.888 53.888 53.888 6 Nhà kho chứa xi măng 808.325 15 53.888 53.888 53.888 53.888 53.888 7 Cảnh quan và đường nội bộ 126.674 15 8.445 8.445 8.445 8.445 8.445 0 Hệ thống tổng thể - 15 0 0 0 0 0
  • 60. Dự án “Trung tâm phân phối vật liệu xây dựng Vạn Thắng” 58 TT Chỉ tiêu Giá trị ban đầu Năm khấu hao Năm hoạt động 11 12 13 14 15 - Hệ thống cấp nước 121.802 15 8.120 8.120 8.120 8.120 8.120 - Hệ thống cấp điện tổng thể 182.704 15 12.180 12.180 12.180 12.180 12.180 - Hệ thống thoát nước tổng thể 60.901 15 4.060 4.060 4.060 4.060 4.060 - Hệ thống PCCC 60.901 15 4.060 4.060 4.060 4.060 4.060 II Thiết bị 564.726 8 0 0 0 0 0 1 Thiết bị văn phòng 100.844 8 0 0 0 0 0 2 Thiết bị nội thất showroom 151.266 8 0 0 0 0 0 3 Thiết bị vận tải 302.532 8 0 0 0 0 0 4 Thiết bị khác 10.084 8 0 0 0 0 0 Tổng cộng 5.336.278 0 318.103 318.103 318.103 318.103 318.103