5. THƯ ĐIỆN TỬ
Thư điện tử là dịch
vụ cơ bản trên
Internet, và được sử Thư điện tử có
dụng nhiều nhất, vậy những lợi ích
thư điện tử là gì? gì?
5
6. Thư điện tử là gì?
Dịch vụ thực hiện việc chuyển thông
tin trên Internet thông qua hộp thư
điện tử.
Người dùng cần đăng kí hộp thư điện
tử do nhà cung cấp dịch vụ thư điện
tử cấp phát.
6
7. Thư điện tử là gì?
Tài khoản đăng nhập hộp thư điện tử gồm:
Tên truy cập (user name)
Mật khẩu (password)
Địa chỉ thư điện tử có dạng:
<Tên truy cập>@<tên miền>
Ví dụ:
o lekieuthao@yahoo.com
o nguyennghia@yahoo.com.vn
o huynhthithunga@gmail.com
7
8. Lợi ích của thư điện tử
Tốc độ nhanh, gửi nhiều người cùng lúc
Khối lượng thư lớn, có thể đính kèm tập tin
Lợi ích Độc lập về không gian, thời gian
của
Email
Khó bị đọc lén
Giá thành rẻ
8
9. Một số website để đăng ký hộp thư điện tử
http://www.mail.zing.vn
http://www.hotmail.com
http://www.mail.yahoo.com.vn
http://www.mail.yahoo.com.vn
http://www.mail.google.com
http://www.mail.google.com
http://hotmail.com
http://www.mail.zing.vn
http://vol.vnn.vn
http://saigon.vnn.vn
http://s.vnn.vn
9
10. THƯ ĐIỆN TỬ
Thư điện tử được
truyền đi như thế
nào trên Internet?
10
11. Quá trình truyền Email trên Internet
Quá trình truyền thư tay
Người gửi Bưu điện nơi người gởi
Bưu điện nơi người nhận
Người nhận 11
12. Quá trình truyền Email trên Internet
Máy tính chủ của người gửi
Người gửi Bưu điện nơi người gởi
(Sender)
Bưu điệnchủ của người nhận
Máy tính nơi người nhận
Người nhận
Hộp thư điện tử (Receiver) 12
13. THƯ ĐIỆN TỬ
Thư điện tử có dễ
sử dụng???
Văn hóa gửi
nhận thư
điện tử!!!
13
14. Văn hóa gửi – nhận Email
Đơn xin viẹc
thanhtam@gmail.com
Bcc
Đặt tên Email phù hợp
Cần đặt chủ đề cho phù hợp với nội dung Email
Hồ sơ đính kèm gồm:
Lựa chọn CC hay BCC -tùy tình huống sử dụng
Đơn xin việc
- Bằng và giấy tờ liên quan
Khi có đính kèm tập tin cần có thông báo cụ thể
14
15. Văn hóa gửi – nhận Email
Không viết hoa tất cả nội dung
Nội dung ngắn gọn, đủ ý, tranh viết tắt, viết sai
chính tả
Thận trọng với tập tin đính kèm
Trả lời email sớm nhất có thể
Thận trọng
15
20. 4. Vấn đề bảo mật thông tin
a) Quyền truy cập website:
Chỉ cho phép truy cập có giới hạn, người dùng muốn sử dụng
các dịch vụ hoặc xem thông tin phải đăng nhập bằng tên và
mật khẩu.
20
21. 4. Vấn đề bảo mật thông tin
b) Mã hoá dữ liệu:
o Tăng cường tính bảo mật cho các thông điệp.
o Ví dụ: THU = 77621
Chữ gốc a b c d e … x y z
Chữ được mã hoá c d e f g … z a b
bac K=2
dce
- Thông tin cần mã hóa: bản rõ
- Thông tin đã được mã hóa: bản mã.
- Tham số thực hiện việc mã hóa: khóa K
- Khôi phục dữ liệu gốc từ bản mã của nó: giải mã 21
22. 4. Vấn đề bảo mật thông tin
c) Nguy cơ nhiễm virus khi sử dụng các dịch vụ Internet:
Virus máy tính: Chương trình máy tính có khả năng tự
sao chép chính nó từ đối tượng lây nhiễm này sang đối
tượng khác và chương trình đó mang tính phá hoại.
Virus có thể phá hoại, đánh cắp thông tin(tài khoản ngân
hàng, tài khoản internet, các thông tin bí mật,...).
Cài đặt phần mềm diệt virus.
Phần mềm này sẽ kiểm tra tệp tải về, thông báo nếu
tệp đó có virus.
22
23. 4. Vấn đề bảo mật thông tin
c) Nguy cơ nhiễm virus khi sử dụng các dịch vụ Internet:
- Một số phần mềm diệt virus:
+ Bkav.
+ Norton Anti-Virus.
+ Kaspersky
Cần cập nhật thường xuyên các phần mềm chống
virus để đảm bảo ngăn ngừa những loại virus mới xuất
hiện
23
24. Những lưu ý khi sử dụng các dịch vụ Internet
Luôn chạy phần mềm diệt virus và cập nhật
thường xuyên.
Không mở các tệp kèm thư điện tử khi không chắc chắn
an toàn.
Sử dụng mật khẩu dài hơn tám kí tự gồm cả chữ và số.
Không cung cấp các thông tin các nhân, ảnh khi hội thoại
trực tuyến.
Cần lưu ý đến vấn đề bản quyền.
24
25. Bài tập mã hóa dữ liệu
Mã hóa dữ liệu
Bản rõ:
K=3
Bản mã: Brxu fodvv lv juhdw!
???
Giải mã dữ liệu
Bản rõ: ???
K = 4
Bản mã: Xlero csy erh ksshfci
25
Có thể gửi tập tin, nhưng đừng lạm dụng, cần thiết mới đính kèm file…Độc lập về không gian, thời gian
Ngoài ra còn có rất nhiều trang web trên Internet để chúng ta đăng ký hộp thư điện tử; nhưng khi sử dụng Internet các em cần phải lưu ý đến các vấn đề về thông tin, bảo mật thông tin và làm sao để né được con virus. Chúng ta sẽ bước sang phần 4 đề làm rõ điều này.
Ngoài cách quyền website, ng ta còn các là mã hoá thông tin, nhắc lại mã hoá thông tin đã học, nó còn dùng để tăng cường tính bảo mật cho các thông điệp, nhắc tới mã hoá thư tay bằng số của teen ngày nay
Chú ý tới bản quyền
2. Chỉ nhận các tệp từ những website đáng tin cậy.3. Khi cần dùng mật khẩu nên sử dụng mật khẩu dài hơn tám kí tự gồm cả chữ và số.4. Không cung cấp các thông tin các nhân(họ tên, địa chỉ, tên trường, thông tin gia đình, thông tin thẻ tín dụng…), ảnh khi hội thoại trực tuyến.5. Khi sử dụng các thông tin trên Internet, cần lưu ý đến vấn đề bản quyền.