Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của viêm xoang hàm một bên.Viêm mũi xoang là một bệnh rất thường gặp ở nước ta, chiếm tỷ lệ hàng đầu trong các bệnh lý Tai Mũi Họng. Bệnh thường kéo dài, dai dẳng, ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của người bệnh. Ngoài ra bệnh cũng có thể gây nên những biến chứng nguy hiểm đến tính mạng. Ở Việt Nam, từ nhiều năm trước đây đã có những nghiên cứu của một số tác giả cho thấy tỉ lệ mắc bệnh viêm mũi xoang đã chiếm 2-5% dân số [1], [2]. Trong giai đoạn 2000 – 2003 theo thống kê của nghiên cứu tại Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung Uơng thì độ tuổi lao động từ 16 – 50 chiếm 87% số bệnh nhân viêm mũi xoang đến khám [3]. Hiện nay, viêm mũi xoang vẫn là bệnh lý phổ biến ở nước ta cũng như trên thế giới. Tại Mỹ, viêm mũi xoang chiếm tới 14% dân số Mỹ với khoảng 31 triệu người mắc mỗi năm [4]. Bệnh có xu hướng gia tăng do quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa, ô nhiễm môi trường và biến đổi khí hậu
Nghien cuu dac diem lam sang, can lam sang cua viem xoang ham mot ben
1. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN, LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC,
TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của viêm xoang hàm một
bên.Viêm mũi xoang là một bệnh rất thường gặp ở nước ta, chiếm tỷ lệ hàng đầu
trong các bệnh lý Tai Mũi Họng. Bệnh thường kéo dài, dai dẳng, ảnh hưởng đến
chất lượng cuộc sống của người bệnh. Ngoài ra bệnh cũng có thể gây nên những
biến chứng nguy hiểm đến tính mạng. Ở Việt Nam, từ nhiều năm trước đây đã có
những nghiên cứu của một số tác giả cho thấy tỉ lệ mắc bệnh viêm mũi xoang đã
chiếm 2-5% dân số [1], [2]. Trong giai đoạn 2000 – 2003 theo thống kê của nghiên
cứu tại Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung Uơng thì độ tuổi lao động từ 16 – 50 chiếm
87% số bệnh nhân viêm mũi xoang đến khám [3]. Hiện nay, viêm mũi xoang vẫn
là bệnh lý phổ biến ở nước ta cũng như trên thế giới. Tại Mỹ, viêm mũi xoang
chiếm tới 14% dân số Mỹ với khoảng 31 triệu người mắc mỗi năm [4]. Bệnh có xu
hướng gia tăng do quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa, ô nhiễm môi trường và
biến đổi khí hậu.
MÃ TÀI LIỆU CAOHOC.2019.00550
Giá : 50.000đ
Liên Hệ 0915.558.890
Viêm mũi xoang có thể biểu hiện viêm một xoang hay nhiều xoang. Trong đó,
xoang hàm là một trong những xoang hay bị viêm nhất. Viêm xoang hàm có thể
gặp viêm một bên đơn độc hay phối hợp với các xoang khác. Các nguyên nhân gây
tổn thương viêm xoang hàm một bên thường gặp do nấm, do răng, do dị hình giải
phẫu mũi xoang… Trên lâm sàng cần phải xác định rõ các nguyên nhân này để đưa
ra phương pháp điều trị phù hợp. Nhằm tìm ra đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng
của viêm xoang hàm một bên, từ đó giúp ích cho việc rút kinh nghiệm trong chẩn
đoán và điều trị, chúng tôi thực hiện đề tài “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận
lâm sàng của viêm xoang hàm một bên” với hai mục tiêu:
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cắt lớp vi tính, vi sinh học, mô bệnh học của viêm
xoang hàm một bên.
2. Đối chiếu đặc điểm lâm sàng, cắt lớp vi tính với vi sinh học, mô bệnh học.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Thị Thanh Bình (2001),Phát hiện dị hình khe giữa qua nội soi và CT
Scan trên bệnh nhân viêm xoang mạn tính, Luận văn thạc sỹ y học, ĐH Y Hà Nội
2. Hà Mạnh Cường (2005), Hình ảnh lâm sàng và nội soi của viêm xoang mạn
tính trẻ em tại bệnh viện Tai Mũi Họng trung ương, Luận văn thạc sỹ y học, ĐH Y
Hà Nội
3. Võ Thanh Quang (2004), Nghiên cứu chẩn đoán và điều trị viêm đa xoang
2. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN, LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC,
TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
mạn tính qua phẫu thuật nội soichức năng mũi-xoang, Luận án Tiến sĩ Y học, Đại
Học Y Hà Nội.
4. Huỳnh Bá Tân (2006), Cập nhật chẩn đoán và điều trị bệnh lý mũi xoang, Nhà
xuất bản Y học, 310-325
5. Kaplan BA, Kountakis SE ( 2004), Diagnosis and pathology of unilateral
maxillary sinus opacification with or without evidence of contralateral
disease,Laryngoscope, 114(6), 981-985.
6. Han-Ju Chen, Huan-Sen Chen, Yen-Liang Chang, Yung-Chien Huang
(2010),Original Article Complete Unilateral Maxillary Sinus Opacity in Computed
Tomography, J Formos Med Assoc. 109(10) ,709–715.
7. Troeltzsch M, Pache C, Troeltzsch M, et al. (2015),Etiology and clinical
characteristics of symptomatic unilateral maxillary sinusitis: A review of 174cases.
J Craniomaxillofac Surg,43(8),1522-1529.
8. Lê Công Định (1993),Bước đầu tìm hiểu tình hình viêm xoang trẻ em tại viện
Tai Mũi Họng Trung Ương 1987-1993, Luận văn bác sỹ nội trú, Trường ĐHY Hà
Nội.
9. Phạm Tuấn Cảnh(1995), Góp phần tìm hiểu vi khuẩn trong viêm xoang hàm
mạn tính mủ ứng dụng chẩn đoán và điều trị, Luận văn thạc sĩ Y học, Trường ĐHY
Hà Nội.
10. Phạm Quang Thiện (2002), Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và vi khuẩn trong
viêm xoang hàm mãn tính nhiễm khuẩn tại bệnh viện Việt nam- Thuỵ Điển Uông
Bí năm 2001, Luận văn chuyên khoa cấp II, ĐHY Hà nội
11. Nguyễn Thị Linh Chi (2009), Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, nội soivà chụp
cắt lớp vi tính của viêm xoang trước một bên. Luận văn tốt nghiệp bác sĩ nội trú,
Đại học Y Hà Nội.
12. Trần Minh Trường (2009), Nghiên cứu lâm sàng viêm xoang do nấm trong
thời gian 2003 – 2008 tại khoa Tai Mũi Họng bệnh viện Chợ Rẫy,Tạp chí Y học
thực hành (662) – số 5/2009
13. Nguyễn Hoàng Thùy Dung (2014), Khảo sát đặc điểm lâm sàng, CT scan, nội
soivà giải phẫu bệnh của viêm xoang hàm một bên tại Bệnh viện Đại học Y Dược
TPHCM từ tháng 8/2013 đến tháng 5/2014. Luận văn tốt nghiệp bác sĩ nội trú, Đại
học Y Dược Hồ Chí Minh.
14. Legent F., Perlemuter L., Vandenbrouck C. (1969). Cahiers d’anatomie
ORL, Masson& Cie Editeurs Paris 1969
15. Phạm Kiên Hữu (2000). Phẫu thuật nội soi mũi-xoang qua 213 trường hợp
mổ tại bệnh viện nhân dân Gia Định. Luận án tiến sỹ Y học, ĐH Y Dược TP. Hồ
Chí Minh.
16. Davis W.E., Templer J., Parsons D.S. (1996). Anatomy of the Paranasal
3. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN, LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC,
TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
Sinuses. The Otolatyngologic clinics of North America 1996, 29(1), 57-74.
17. Nghiêm Thu Hà (2001). Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật nội soitrong chẩn
đoán viêm xoang hàm mạn tính. Luận văn thạc sỹ Y học, ĐH Y Hà Nội.
18.
ArbelSharan,DMD,DavidMadjar,DMD(2006)Correlationbetweenmaxillarysinusflo
ortopographyandrelatedrootpositionofposteriorteethusingpanoramicandcross-
sectionalcomputedtomographyimaging,OralAndMaxillofacialRadiologyEditor:Alla
nG.Farman,Vol. 102 No. 3 September 2006
19. NguyễnHữu Khôi, Phạm Kiên Hữu, and Nguyễn Hoàng Nam, Phẫu thuật nội
soimũi xoang kèm Atlas minh họa ,Nhà xuất bản đại học quốc gia TP Hồ Chí
Minh 2005, 24.
20. Menta D (1993), Atlat of endoscopic sinonasal surgery, Philadelphia,
London, 25-75
21. Schaefer S.D.(1989), Endoscopic TotalSphenoethmoidectomy. The
Otolatyngologic Clinics of North America August 1989, Volume 22/ Number 4,
727-733
22. Ngô Ngọc Liễn ,Võ Thanh Quang, Vai trò của phẫu thuật nội soimũi –
xoang trong một số bệnh lý mũi – xoang, Tạp chí y học Việt Nam, 5, 1999, 49-53.
23. Bologer W.E, Batzin C.A, and Parsons D.S, Paranasol sinus bonyanatomic
varicaticorsand mucosal abnoma lities, Laryngoscope, vol 101, 1991 p. 56-64
24. Messerklinger W. (1978), Endoscopyof nose, Urban and Schwarzenberg,
Baltimore, Munich, 1-178
25. Nguyễn Tấn Phong (2016), Phẫu thuật nội soichức năng xoang. NXB Y học,
Hà Nội
26. Parsons, D.S (1996),Pediatric sinusitis. Otolaryngologic Clinics of North
america, 29
27. Wright D. (1997), Chronic sinusitis, Disease of ear, nose and throat, The
Roal free hospital – London. vol 3, 273 – 314.
28. Fokkens W.J.,Lund V.J., Mullol J., Bachert C.,etal (2012) EPOS 2012,
Rhinology.50,5-107
29. Lê Huy Chính (2007), Vi Sinh Vật Y Học, Nhà xuất bản Y Học, Hà Nội.
30. Nguyễn Văn Hòa (2016), Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, vi khuẩn trong
viêm mũi xoang mạn tính nhiễm khuẩn người lớn tại Bệnh Viện Tai Mũi Họng
Trung Ương, Luận văn thạc sỹ y học, Đại Học Y Hà Nội
31. Itzhak Brook (2006). Sinusitis of odotogenic origin. Otolaryngology-Head
anh neck surgery,135, 349-355
32. Lê Văn Sơn (2013),Bệnh lý và phẫu thuật hàm mặt tập 2, NXB Giáo Dục
Việt Nam, Hà Nội.
4. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN, LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC,
TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
33. Võ Tấn (1983), Thể lâm sàng viêm xoang do răng, Tai mũi họng thực hành
tập 1, Nhà xuất bản Y học, 121
34. David M. Y (2001), Imaging insinus disease. Diseases of the sinuses.
Diagnosis and management, 1-12
35. Berrylin J.F (2005), The medical and surgical managenment of Allergic
fungal rhinosinusitis, Sinus surgery: Endoscopic and microscopic, 141-147
36. Gary A. Incaudo, M. Eric Gershwin(2012), Fungal sinusitis, Diseases of the
sinus. A Comprehensive Textbookof Diagnosis anh Treatment, 339-346.
37. Roy R.C (2002), The medical and surgical management of allergic fungal
rhinosinusitis, Sinus surgery: Endoscopic and microscopic, 141 – 147.
38. Saing Pisy (2006). Nghiên cứu hình thái lâm sàng và các xét nghiệm của
viêm xoang do nấm tại bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương từ tháng 01-07 năm
2006, Luận văn thạc sĩ y học, Đại Học Y Hà Nội
39. Nguyễn Thị Tuyết (2007), Nghiên cứu dị hình hốc mũi trên bệnh nhân viêm
xoang tại bệnh viện Tai mũi họng Trung Ương từ 5/2006 – 8/2007, Luận văn tốt
nghiệp chuyên khoa cấp II, Đại Học Y Hà Nội.
40. Nguyễn Tấn Phong ( 2005), Điện quang trong chẩn đoán tai mũi họng, NXB
Y học, Hà Nội.
41. Huỳnh Vĩ Sơn (2001), Góp phần chẩn đoán và điều trị viêm mũi xoang do
nấm tại Trung Tâm Tai Mũi Họng Thành Phố Hồ Chí Minh, Luận văn chuyên
khoa cấp 2, Đại Học Y Dược Thành Phố Hồ Chí Minh
42. Lê Minh Tâm (2008), Mối tương quan giữa lâm sàng, CT scan, giải phẫu
bệnh và PCR trong viêm xoang do nấm. Luận văn Bác sĩ nội trú, Đại học Y Dược
Thành Phố Hồ Chí Minh.
43. Phạm Văn Sơn (2006). Nghiên cứu bệnh lý viêm xoang hàm mạn tính đối
chiếu nội soivà chụp cắt lớp vi tính. Luận văn thạc sĩ y học, Đại Học Y Hà Nội
44. Tạ Thị Hạnh ( 2013). Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh lý mũi
xoang một bên. Luận văn thạc sĩ Y học, Đại Học Y Dược TP Hồ Chí Minh.
45. Võ Văn Khoa (2000). Đốichiếu lâm sàng, mô bệnh học trong viêm xoang
mạn tính. Luận án tiến sĩ Y học. Đại học Y Hà Nội.