Một số đặc điểm dịch tễ bệnh thủy đậu tại miền Bắc Việt Nam giai đoạn 2008 – 2018 và một số yếu tố thời tiết liên quan.Thủy đậu là một bệnh nhiễm trùng cấp tính thường gặp do virus Varicella Zoster gây ra. Bệnh có diễn biến lành tính, song nếu không được điều trị sớm và đầy đủ cũng có thể gây nên các biến chứng như viêm não, viêm phổi thủy đậu, hội chứng Reye… để lại hậu quả, di chứng nặng nề và thậm chí tử vong
Bệnh thủy đậu xảy ra ở khắp nơi trên thế giới với tỷ lệ mắc khác nhau phụ thuộc độ tuổi, vùng khí hậu và có được tiêm chủng hay không. Theo ước tính của Tổ chức y tế thế giới, có tối thiểu 140 triệu trường hợp mắc thủy đậu mỗi năm trên toàn cầu, trong đó 4,2 trường hợp có biến chứng nặng phải nhập viện và 4.200 trường hợp tử vong [3]. Trong trường hợp không có chủng ngừa thủy đậu phổ cập, gánh nặng của bệnh thủy đậu sẽ rất lớn với tổng số 5,5 triệu ca xảy ra hàng năm trên khắp châu Âu, trong đó có đến 3,3 triệu bệnh nhân sẽ phải tham khảo ý kiến của bác sĩ chăm sóc chính, 18.200 bệnh nhân sẽ phải nhập viện, 80 trường hợp tử vong liên quan đến thủy đậu và đa số các trường hợp sẽ xảy ra ở trẻ em dưới 5 tuổi (3 triệu ca)
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Mot so dac diem dich te benh thuy dau tai mien bac viet nam giai doan 2008 2018
1. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN, LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC,
TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
Một số đặc điểm dịch tễ bệnh thủy đậu tại miền Bắc Việt Nam giai đoạn 2008 –
2018 và một số yếu tố thời tiết liên quan.Thủy đậu là một bệnh nhiễm trùng cấp tính
thường gặp do virus Varicella Zoster gây ra. Bệnh có diễn biến lành tính, song nếu
không được điều trị sớm và đầy đủ cũng có thể gây nên các biến chứng như viêm não,
viêm phổi thủy đậu, hội chứng Reye… để lại hậu quả, di chứng nặng nề và thậm chí
tử vong
Bệnh thủy đậu xảy ra ở khắp nơi trên thế giới với tỷ lệ mắc khác nhau phụ thuộc độ
tuổi, vùng khí hậu và có được tiêm chủng hay không. Theo ước tính của Tổ chức y tế
thế giới, có tối thiểu 140 triệu trường hợp mắc thủy đậu mỗi năm trên toàn cầu, trong
đó 4,2 trường hợp có biến chứng nặng phải nhập viện và 4.200 trường hợp tử vong
[3]. Trong trường hợp không có chủng ngừa thủy đậu phổ cập, gánh nặng của bệnh
thủy đậu sẽ rất lớn với tổng số 5,5 triệu ca xảy ra hàng năm trên khắp châu Âu, trong
đó có đến 3,3 triệu bệnh nhân sẽ phải tham khảo ý kiến của bác sĩ chăm sóc chính,
18.200 bệnh nhân sẽ phải nhập viện, 80 trường hợp tử vong liên quan đến thủy đậu và
đa số các trường hợp sẽ xảy ra ở trẻ em dưới 5 tuổi (3 triệu ca) [4].
MÃ TÀI LIỆU CAOHOC.2019.00547
Giá : 50.000đ
Liên Hệ 0915.558.890
Năm 2005, tại Hàn Quốc, Chương trình Tiêm chủng Quốc gia (NIP) đã khuyến nghị
tiêm vắc xin thủy đậu cho trẻ em từ 12 – 15 tháng tuổi và đạt tỷ lệ bao phủ lên tới
98,9% vào năm 2012 [5]. Tuy nhiên, tỷ lệ mắc bệnh thủy đậu liên tục tăng từ 22,5 trên
100.000 người lên 154,8 từ năm 2006 đến 2017. Có thể thấy, sự bùng phát của bệnh
thủy đậu vẫn tiếp tục xảy ra, ngay cả ở những nơi có tỷ lệ tiêm chủng cao.
Việt Nam có số mắc thủy đậu trung bình hàng năm từ 30.000 đến 60.000 trường hợp
mới và tỷ lệ mắc dao động từ 35 – 70/100.000 dân, làm cho thủy đậu trở thành 1 trong
10 bệnh truyền nhiễm phổ biến đứng đầu trong cả nước [6], [7].
Miền Bắc Việt Nam gồm 28 tỉnh, thành phố có địa hình đa dạng và phức tạp bao gồm
đồi núi, đồng bằng, thềm lục địa, ven biển và khí hậu cận nhiệt đới ẩm, có mùa đông
tương đối lạnh thích hợp cho sự bùng phát và lan rộng của dịch như: bệnh tay chân
miệng, sởi, cúm mùa, sốt xuất huyết, tiêu chảy do virus… Từ năm 2004 trở lại đây,
một số bệnh truyền nhiễm có xu hướng tăng lên trong đó có bệnh thủy đậu. Số ca mắc
thủy đậu trung bình khoảng 20.000 ca/năm, tăng mạnh so với giai đoạn 2000 – 2003
(khoảng 2.700 ca/năm) [8]. Vì vậy, nghiên cứu về sự liên quan giữa bệnh tật và các
yếu tố khí hậu, thời tiết có ý nghĩa quan trọng trong công tác phòng bệnh, góp phần
lập kế hoạch làm giảm tỷ lệ mắc bệnh và tử vong, nâng cao sức khỏe. Do đó, chúng
tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài “Một số đặc điểm dịch tễ bệnh thủy đậu tại miền
Bắc Việt Nam giai đoạn 2008 – 2018 và một số yếu tố thời tiết liên quan”, với mục
2. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN, LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC,
TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
tiêu:
1. Mô tả một số đặc điểm dịch tễ bệnh thủy đậu tại miền Bắc Việt Nam giai đoạn
2008 – 2018.
2. Mô tả mối liên quan giữa nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa đến bệnh thủy đậu tại miền
Bắc Việt Nam giai đoạn 2008 – 2018.
MỤC LỤC Một số đặc điểm dịch tễ bệnh thủy đậu tại miền Bắc Việt Nam giai
đoạn 2008 – 2018 và một số yếu tố thời tiết liên quan
ĐẶT VẤN ĐỀ………………………………………………………………………1
Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
1.1. Đặc điểm bệnh thủy đậu 3
1.1.1. Tác nhân gây bệnh 3
1.1.2. Nguồn truyền nhiễm và phương thức lây truyền 3
1.1.3. Tính cảm nhiễm và miễn dịch 4
1.1.4. Sinh bệnh học 4
1.1.5. Đặc điểm lâm sàng 4
1.1.6. Biến chứng 6
1.1.7. Chẩn đoán 7
1.1.8. Điều trị 8
1.1.9. Phòng bệnh 9
1.2. Tình hình bệnh thủy đậu trên thế giới và Việt Nam 10
1.2.1. Tình hình bệnh thủy đậu trên thế giới 10
1.2.2. Tình hình bệnh thủy đậu tại Việt Nam 11
1.3. Đặc điểm thời tiết miền Bắc 12
1.3.1. Một vài khái niệm 12
1.3.2. Đặc điểm khí hậu miền Bắc Việt Nam 13
Chương 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 15
2.1. Thời gian và địa điểm nghiên cứu 15
2.2. Đối tượng nghiên cứu 15
2.3. Thiết kế nghiên cứu 15
2.4. Cỡ mẫu và chọn mẫu… 15
2.5. Biến số, chỉ số nghiên cứu. 16
2.6. Kỹ thuật và công cụ thu thập 17
2.7. Quản lý, xử lý và phân tích số liệu 17
2.7.1. Phương pháp nhập liệu 17
2.7.2. Phương pháp phân tích số liệu 17
2.8. Sai số và cách hạn chế sai số 19
2.8.1. Sai số 19
2.8.2. Cách hạn chế sai số 20
2.9. Đạo đức nghiên cứu 20
Chương 3 KẾT QUẢ 21
3. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN, LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC,
TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
3.1. Một số đặc điểm dịch tễ học bệnh thủy đậu miền Bắc Việt Nam giai đoạn 2008 –
2018. 21
3.1.1. Phân bố ca bệnh trong 10 năm. 21
3.1.2. Dịch tễ học theo mùa 22
3.1.3. Dịch tễ bệnh thủy đậu theo địa dư 24
3.2. Một số yếu tố thời tiết liên quan đến bệnh thủy đậu miền Bắc Việt Nam giai đoạn
2008 – 2018 30
3.2.1. Một số yếu tố thời tiết ở miền Bắc Việt Nam giai đoạn 2008 – 2018 30
3.2.2. Mối tương quan giữa một số yếu tố thời tiết và bệnh thủy đậu tại miền Bắc Việt
Nam giai đoạn 2008 – 2018. 33
Chương 4 BÀN LUẬN 35
4.1. Một số đặc điểm dịch tễ học bệnh thủy đậu miền Bắc Việt Nam giai đoạn 2008 –
2018. 35
4.1.1. Phân bố ca bệnh trong 10 năm 35
4.1.2. Dịch tễ học thủy đậu theo mùa. 36
4.1.3. Dịch tễ bệnh thủy đậu theo địa dư 37
4.2. Một số yếu tố thời tiết liên quan đến bệnh thủy đậu miền Bắc Việt Nam giai đoạn
từ năm 2008 – 2018 38
4.2.1. Tương quan giữa nhiệt độ theo tháng với số ca mắc thủy đậu 38
4.2.2. Tương quan giữa lượng mưa theo tháng với số ca mắc thủy đậu 40
4.2.3. Tương quan giữa độ ẩm tương đối theo tháng với số ca mắc thủy đậu 41
KẾT LUẬN 43
1. Một số đặc điểm dịch tễ học bệnh thủy đậu miền Bắc Việt Nam giai đoạn 2008 –
2018. 43
2. Mối liên quan giữa một số yếu tố thời tiết với bệnh thủy đậu tại miền Bắc Việt Nam
giai đoạn 2008 – 2018. 43
KHUYẾN NGHỊ 44
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Các biến số/chỉ số nghiên cứu 16
Bảng 3.1 Phân bố ca bệnh thủy đậu theo một số yếu tố thời tiết theo tháng ở miền Bắc
Việt Nam giai đoạn 2008 – 2017 33
Bảng 3.2 Tươngquan giữa một số yếu tố thời tiết với số ca mắc bệnh thủy đậu 34