Quyết định số 313/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 4...
Y6 - Trĩ - Rò hậu môn.docx hay nha các bạn
1. TRĨ
I. ĐẠI CƯƠNG:
1. Cơ chế bệnh sinh:
Thuyết mạch máu: Mở các shunt động-tĩnh mạch => Giải thích hiện tượng chảy máu đỏ tươi
Thuyết cơ học: Áp lực tăng cao khi rặn làm các bộ phân nâng dỡ giãn dần, lỏng lẻo => Sa
2. Yếu tố nguy cơ:
Chủng tộc: người Do Thái
Gia đình
RL lưu thông tiêu hoá: táo bón, ỉa chảy
Nội tiết: PNCT (xuất hiện khi có thai, khỏi sau đẻ)
Bệnh lý: Lỵ, viêm đại tràng
Nghề nghiệp: Đứng/ngồi lâu
II. TRIỆU CHỨNG
1. Cơ năng:
Ỉa máu đỏ tươi:
- Thường xuất hiện cuối bãi
- Chảy thành tia, nhỏ giọt hoặc dính vào giấy chùi
- Có thể gây thiếu máu mạn tính
Sa lồi búi trĩ:
- Xuất hiện sau gắng sức hoặc sau đại tiện
- Có thể dùng tay đẩy lên hoặc ko
Ngứa: do viêm xuất tiết
Đau rát khi đại tiện (đặc biệt là ỉa lỏng)
Tắc mạch trĩ:
- Trĩ ngoại tắc mạch: khối nhỏ màu xanh tím, chắc, đau (đạt
đỉnh sau ~48h r giảm dần), có thể tự tiêu đi thành miếng da
thừa (sau vài tuần)
- Trĩ nội tắc mạch: hiếm gặp, gây đau dữ dội trong ống HM
- Sa trĩ tắc mạch: ~trĩ ngoại tắc mạch
Cần can thiệp khi (<72h): Quá đau hoặc hoại tử
Khác:
- Biểu hiện trên đường tiết niệu (?)
- Nứt kẽ hậu môn
2. Thực thể:
Thăm HM-TT hoặc soi HM-TT:
- Đánh giá vị trí búi trĩ so vs đường lược
- Tìm các tổn thương khác: Polyps, lỗ rò, …
3. Phân loại:
a. Theo tiến triển (đvs trĩ nội):
Độ I: Ko sa
Độ II: Sa khi rặn, tự co lên
Độ III: Sa khi rặn, lấy tay đẩy ms lên được
Độ IV: Sa thường xuyên, lấy tay đẩy lên khó hoặc sa trĩ tắc mạch
2. b. Theo vị trí:
Trĩ nội: hay gặp vị trí 3h – 8h – 11h
III. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT:
Các nguyên nhân gây đại tiên máu:
- Polyps trực tràng, u máu
- K hậu môn – trực tràng
- Viêm đại trực tràng chảy máu
Sa trực tràng: thấy rãnh niêm mạc tạo thành các vòng đồng tâm
IV. ĐIỀU TRỊ:
1. Nội khoa:
Chỉ định: độ I/II hoặc trước/sau PT
Chế độ ăn: Giàu chất xơ, ít gia vị
Chế độ sinh hoạt:
- Vận động thường xuyên
- Tránh táo bón nhưng ko dùng nhuận tràng kéo dài
Thuốc: Giảm đau – Chống viêm – Chống co thắt – Tăng sức bền thành mạch
2. Thủ thuật:
Chỉ định
Phương pháp:
- Thắt bằng vòng cao su
- Tiêm xơ
- Khác: tia hồng ngoại, đốt điện, laser, áp nito lạnh
3. 3. Phẫu thuật:
Chỉ định
Phương pháp:
- Milligan-Morgan: Cắt trĩ r để hở
- Ferguson: Cắt trĩ r đóng kín
- Whitehead: Ko dùng nữa
RÒ HẬU MÔN
I. ĐẠI CƯƠNG:
Là tình trạng NK mạn tính tuyến Hermann-Desfosses tạo nên đường rò
Ko nguy hiểm nhưng gây khó chịu trong sinh hoạt
II. PHÂN LOẠI:
1. Theo tính chất đường rò:
Rò đơn giản
Rò phức tạp: đường rò ngoằn ngoèo, nhiều ngọc
ngách, nhiều lỗ trong/ngoài
2. Theo mối quan hệ vs cơ thắt:
Rò xuyên cơ thắt:
- Xuyên phần thấp:
+ Hay gặp nhất: 60-65%
+ Đường rò ở nửa dưới cơ thắt ngoài
+ Dễ điều trị
- Xuyên phần cao:
+ Ít gặp hơn: 15-19%
+ Đi xuyên các bó sâu của cơ thắt ngoài
Rò trên cơ thắt:
- Hiếm gặp
- Đi phía trên cơ thắt ngoài hoặc qua bó mu-trực tràng của cơ
nâng HM
Rò giữa các cơ thắt:
- Lách giữa cơ thắt ngoài – thắt trong
3. Phân loại của Parks:
Type 1: Giữa cơ thắt
Type 2: Xuyên cơ thắt
Type 3: Trên cơ thắt
Type 4: Ngoài cơ thắt
4. III. TRIỆU CHỨNG:
1. Giai đoạn cấp (Áp xe):
Đau:
- Đau liên tục, tăng dần
- Đau ko liên quan đến đại tiện
- Lan xuống BP tiết niệu-sinh dục => Đái khó hoặc bí đái
HCNT: ít nặng nề
Khám:
- Vùng HM sưng nề, đỏ, mất nếp nhăn
- Sờ thấy khối căng, đau
- Khối áp xe ở sâu => Thăm hoặc soi HM-TT
2. Giai đoạn mạn (Rò):