Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự trao đổi electron giữa các nguyên tử của các chất tham gia pư do đó làm biếnđổi số oxi hoá của chúng
Quyển sách "Trắc nghiệm Sinh học đại cương" - ĐH Võ Trường Toản được biên soạn cập nhật khá đầy đủ các câu trắc nghiệm tổng hợp trong chương trình sinh học đại cương. Khối kiến thức chứa đựng trong quyển sách này sẽ trang bị cho mỗi dược sĩ, bác sĩ kiến thức căn bản và cần thiết cho sinh học.
Tổng hợp danh pháp hợp chất hữu cơ, cách nhớ và gọi tên các hợp chất hữu cơ
Maloda.vn - Kho sách quý, thi hết bí
Hotline: 0972.853.304 hoặc 0932.393.126
Địa chỉ: Số 1 ngõ 7 phố Nguyên Hồng, Ba Đình, Hà Nội
Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự trao đổi electron giữa các nguyên tử của các chất tham gia pư do đó làm biếnđổi số oxi hoá của chúng
Quyển sách "Trắc nghiệm Sinh học đại cương" - ĐH Võ Trường Toản được biên soạn cập nhật khá đầy đủ các câu trắc nghiệm tổng hợp trong chương trình sinh học đại cương. Khối kiến thức chứa đựng trong quyển sách này sẽ trang bị cho mỗi dược sĩ, bác sĩ kiến thức căn bản và cần thiết cho sinh học.
Tổng hợp danh pháp hợp chất hữu cơ, cách nhớ và gọi tên các hợp chất hữu cơ
Maloda.vn - Kho sách quý, thi hết bí
Hotline: 0972.853.304 hoặc 0932.393.126
Địa chỉ: Số 1 ngõ 7 phố Nguyên Hồng, Ba Đình, Hà Nội
Khi các nguyên tử ở thật xa nhau tiến đến gần nhau tương tác đầu tiên xuất hiện là tương tác hút,đến một khoảng cách nhất định bắt đầu xuất hiện tương tác đẩy ,khi có sự cân bằng giữa hai lực thì liên kết hóa học hình thành.
Liên kết hóa học hình thành tương ứng với các nguyên tử phải sắp xếp lại cấu trúc e các phân lớp ngoài cùng sao cho đạt tổng năng lượng chung của hệ phải hạ thấp xuống thì liên kết mới bền, nghĩa là khi có sự tạo thành liên kết thì quá trình phát nhiệt (ΔH < 0)
Bộ đề trắc nghiệm Giáo dục Quốc phòng - phần 1vietlod.com
Bộ đề gồm 300 câu trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng (có đầy đủ đáp án). Các câu trắc nghiệm đã được kiểm duyệt nhiều lần, cả về nội dung lẫn hình thức trình bày (lỗi chính tả, dấu câu...) và được đánh mã số câu hỏi rất phù hợp cho nhu cầu tự học, cũng như sưu tầm. Các bạn có thể xem tại Slideshare.net hoặc tải về tại http://vietlod.com/quiz/
Đề thi thử ĐH môn Hóa lần 1 khối A, B (2014) THPT Nguyễn Chí Thanh, Huế - Meg...Megabook
Đây là đề thi thử ĐH môn Hóa lần 1 khối A, B (2014) THPT Nguyễn Chí Thanh, Huế của Megabook. Các em có thể tham khảo nhé!
------------------------------------------------------------------------------
Các em có thể tham khảo bộ sách hay của Megabook tại địa chỉ sau nhé ;)
http://megabook.vn/
Chúc các em học tốt! ^^
De thi-thu-thpt-quoc-gia-lan-3-nam-2015-mon-hoa-hoc-truong-thpt-yen-dinh-2onthitot .com
Đề thi thử môn Hóa - Trường THPT Yên Định 2- Thanh Hóa
Xem thêm các đề thi minh họa, đề thi mẫu, đề thi thử khác tại website http://diemthithptquocgia.vn/
Home - Điểm thi THPT Quốc Gia
diemthithptquocgia.vn
De thi-thu-thpt-quoc-gia-nam-2015-mon-hoa-hoc-truong-thpt-nguyen-binh-khiem-v...onthitot .com
Đề thi thử môn Hóa - Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Long - Vĩnh Long
Xem thêm các đề thi minh họa, đề thi mẫu, đề thi thử khác tại website http://diemthithptquocgia.vn/
Home - Điểm thi THPT Quốc Gia
diemthithptquocgia.vn
Phương pháp giải nhanh môn Hóa Vô Cơ: Công thức làm rút ngắn thời gianMaloda
Maloda.vn gửi tới các bạn bộ tài liệu: "Phương pháp giải nhanh môn Hóa Vô Cơ: Công thức làm rút ngắn thời gian". Sẽ giúp các bạn cải thiện tốc độ làm bài, nâng cao hiệu quả trong kỳ thi sắp tới.
Link tải: https://goo.gl/rdzEZ6
Maloda.vn - Kho sách quý, thi hết bí
Địa chỉ: Số 1 ngõ 7 phố Nguyên Hồng, Ba Đình, Hà Nội
Giải rất chi tiết Hóa khối B 2013 (Hữu ích cho các bạn ôn thi ĐH tham khảo)hvty2010
Đây là bài giải rất chi tiết Hóa khối B 2013.
Mình nghĩ sẽ rất hữu ích cho các bạn tham khảo, phục vụ ôn luyện, chuẩn bị cho đề thi ĐH môn Hóa các năm tiếp theo!!!
De thi-thu-thpt-quoc-gia-mon-hoa-lan2-nam2015-truong-thpt-dong-gia-hai-duongonthitot .com
Đề thi thử môn Hóa - Trường THPT Đồng Gia - Hải Dương
Xem thêm các đề thi minh họa, đề thi mẫu, đề thi thử khác tại website http://diemthithptquocgia.vn/
Home - Điểm thi THPT Quốc Gia
diemthithptquocgia.vn
William Osler là nguời đầu tiên thiết lập chế độ nội trú cho sinh viên y khoa. Và người mở đầu cho chế độ trình bệnh án lâm sàng của sinh viên năm thứ 3, 4.
HỌC TIẾNG ANH CHUYÊN NGHÀNH QUA ĐỌC SÁCH NHƯ THẾ NÀO?Trần Đương
How to learn medical english through textbooks.
Một bài viết rất hay và chi tiết phải học ntn anh văn chuyên ngành!
Trong vô vàn quyển sách, để tìm một quyển phù hợp tốt nhất mình nên hỏi anh chị khóa trên, BS, BSNT hoặc thầy cô, mọi người sẽ chỉ cho mình rất tận tình!
Tham khảo thêm: https://www.youtube.com/watch?v=W-y_5yOzIag&list=PLLdcCbWTBhkpRWv__NMgz4TtGxDB7yLV1&index=1
Hội chứng Brugada được phát hiện lần đầu vào năm 1991 với hình ảnh block nhánh phải trên điện tim kèm với ST chênh lên từV1 đến V2-V3. Bệnh thường gây ra những cơn nhanh thất và rung thất dẫn đến đột tử. Hội chứng đang được chú ý phát hiện ởnhững nước vùng Ðông Nam á, bao gồm cả Việt Nam vì
được xem là nguyên nhân chủ yếu gây đột tử. Cơ chế sinh bệnh được nhiều tác giảchấp thuận là bất thường về gen. Ngoài ra vai trò của các thụ thể giao cảm, tếbào M cũng được đề cập đến. Ðiều trị chủ yếu bằng cấy máy chống
rung trong cơ thểvà có thể phối hợp các thuốc chống loạn nhịp thất.
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
[Trắc nghiệm] một số câu tn tổng hợp hóa đại cương
1. Câu 1 : Nguyên tử của nguyên tố thuộc nhóm VA có cấu hình electron là
A. 1s22s22p63s23p63d54s2 B. 1s22s22p63s23p63d104s24p3
C. 1s22s22p63s23p63d74s2 D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p5
Câu 2 : Cấu hình electron của ion Fe3+ là
A. [Ar] 3d3 4s2 B. [Ar] 3d6 4s2
C. [Ar] 3d5 4s0 D. [Ar] 3d4 4s2
Câu 3 : Electron cuối cùng điền vào cấu hình electron của nguyên tử Mn (Z = 25) có bộ 4
số lượng tử là:
A. n = 3, l = 2, ml = +1, ms = –1/2 B. n = 3, l = 0, ml = 0, ms = –1/2
C. n = 3, l = 2, ml = +2, ms = +1/2 D. n = 3, l = 2, ml = -2, ms = +1/2
Câu 4 : Một nguyên tử có electron cuối cùng ứng với 4 số lượng tử : n = 3, l = 2, ml = +2,
ms = -1/2, nguyên tử đó có cấu hình phân lớp cuối là:
A. 3d8 B. 3d9 C. 3d10 D. 3d6
Câu 5 : Cấu trúc lớp electron hóa trị của nguyên tử nguyên tố X được biểu diễn như sau
4s2 4p4. X là nguyên tố
A. S B. Si C. Se D. Te
Câu 6 : Trong 4 Nguyên tố K (Z = 19), Sc (Z = 21), Cr (Z = 24), và Cu (Z = 29), nguyên
tử của các nguyên tố có cấu hình e ngoài cùng là 4s1 :
A. K, Cr, Cu B. K, Sc, Cr
C. K, Sc, Cu D. Cr, Cu, Sc
Câu 7 : Cho 5 nguyên tố: V (Z = 23), Mn (Z = 25), Co (Z = 27), Ni (Z = 28), As (Z =
33).Ở trạng thái cơ bản , các nguyên tố có cùng số e độc thân là:
A. V, Co và As B. Mn, Co và Ni
C. Co, Ni và As D. V, Mn và Co
Câu 8 : Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một chu kỳ, có chung một đặc điểm là:
A. cùng số nơtron B. cùng số electron
C. cùng số proton D. cùng số lớp electron
Câu 9 : Nguyên tố có độ âm điện lớn nhất là
A. Na B. Mg C. F D. Cl
Câu 10 : Độ mạnh của các axít sau đây được xếp giảm dần theo dãy:
A. H2CO3, H2SiO3, HNO3. B. HNO3, H2CO3, H2SiO3.
C. HNO3, H2SiO3, H2CO3. D. H2SiO3, H2CO3, HNO3.
2. Câu 11 : Chọn kết luận đúng về bán kính của các ion:
A. Mg2+ > Rb+ B. Na+ > K+
C. As3+ > Sb3+ D. Br − > Cl −
Câu 12 : Tiểu phân có bán kính lớn nhất là :
A. Na B. Na+ C. Al D. Al3+
Câu 13 : Bộ bốn số lượng tử không phù hợp là :
A. n = 3, l = 1, ml = 0, ms = +1/2 B. n = 4, l = 3, ml = -3, ms = –1/2
C. n = 2, l = 1, ml = 2, ms = –1/2 D. n = 3, l = 2, ml = +1, ms = +1/2
Câu 14 : Ion X2+ có phân lớp cuối là 2p6, trong bảng tuần hoàn, X thuộc ô thứ :
A. 10 B. 12 C. 14 D. 16
Câu 15 : Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố Coban (Co) thuộc chu kì 4, nhóm VIIIB.
Nguyên tử Co có số electron hóa trị là
A. 7 B. 8 C. 9 D. 10
Câu 16: Trong các cấu hình electron sau đây, cấu hình có 2 electron độc thân là
A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1 B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d3 4s2
C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4 D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2
Câu 17: Trong các ion Cl-, S2-, K+, Ca2+; ion có bán kính lớn nhất là
A. Cl- B. S2- C. K+ D. Ca2+
Câu 18: Số proton, nơtron, electron của nguyên tử P lần lượt là :
A. 15; 31 và 15. B. 15; 15 và 31.
C. 16, 15 và 15. D. 15; 16 và 15.
Câu 19: Obitan nguyên tử 3px ứng với tổ hợp các số lượng tử là
A. n = 3, l = 1, m = -1 B. n = 3, l = 0, m = +1
C. n = 2, l = 0, m = 0 D. n = 3, l = 2, m = 0
Câu 20: Electron cuối cùng điền vào cấu hình electron của nguyên tử Al có bộ 4 số lượng
tử là
A. n = 3, l = 1, ml = +1, ms = +1/2 B. n = 3, l = 1, ml = +1, ms = –1/2
C. n = 2, l =1, ml = –1, ms = +1/2 D. n = 3, l = 1, ml = -1, ms = +1/2
Câu 21: Electron cuối cùng của nguyên tử nguyên tố X ứng với: n = 3, ℓ = 2, mℓ = 0,
ms=-1/2. X là nguyên tố
3. A. Clo. B. Sắt. C. Niken. D. Đồng.
Câu 22: Ion X3+ có phân lớp electron ngoài cùng là 3d3 ; Cấu hình electron của nguyên tử
X là
A. 1s22s22p63s23p63d44s2 B. 1s22s22p63s23p63d6
C. 1s22s22p63s23p63d64s2 D. 1s22s22p63s23p64s2
Câu 23: Dãy gồm các nguyên tố có tính phi kim tăng dần là
A. O, N, P, Al B. Al, P, N, O.
C. Al, N, O, P. D. Al, P, O, N.
Câu 24: Phát biểu không đúng là
A. Lớp thứ n có n phân lớp.
B. Những electron ở lớp K có mức năng lượng thấp nhất.
C. Trong một nguyên tử, nếu biết số proton có thể suy ra số nơtron.
D. Trong một nguyên tử, nếu biết số proton có thể suy ra số electron.
Câu 25: Một nguyên tử của nguyên tố M có 20 electron và 22 nơtron. Kí hiệu của nguyên
tử M là.
Câu 26: Ứng với 4 số lượng tử n = 4, ℓ = 2, mℓ = 0, ms = –1/2 là electron
A. thứ hai thuộc phân lớp 4d.
B. thứ sáu thuộc phân lớp 3p.
C. thứ năm thuộc phân lớp 3p.
D. thứ tám thuộc phân lớp 4d.
Câu 27 : Dãy gồm các kim lọai kiềm là
A. Na, Ba, Ca, K. B. Li, Na, K, Ca.
C. Li, Na, K, Cs. D. Be, Na, K, Rb.
Câu 28 : Cho các nguyên tử có cấu hình electron sau :
X: 1s22s22p5
Y: 1s22s1
Z: 1s22s22p4
T: 1s22s22p63s23p5
Các cặp nguyên tố có tính chất hóa học tương tự nhau là
A. X và Y B. Y và Z C. X và Z D. X và T
Câu 29 : Ion Cl- có cấu hình electron là
A. 1s22s22p63s23p5 B. 1s22s22p63s23p6
C. 1s22s22p6 D. 1s22s22p63s23p4
4. Câu 30 : Nguyên tố hóa học X có cấu hình electron nguyên tử ở lớp ngoài cùng là: (n -
1)d5ns1. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:
A. chu kì n, nhóm IB. B. chu kì n, nhóm VIA.
C. chu kì n, nhóm VIB. D. chu kì n, nhóm IA.
Câu 31: Cho các phương trình nhiệt hóa học sau :
S(thoi) + O2(k) ® SO2(k) ; DHo = -296,06 kJ
S(đơn tà) + O2(k) ® SO2(k) ; DHo = -296,36 kJ
Vậy biến thiên entanpy tiêu chuẩn của quá trình: S(thoi) ® S(đơn tà) là
A. – 0,30 kJ. B. + 592,42 kJ. C. – 592,42 kJ. D. + 0,30 kJ.
Câu 32: Cho phản ứng CH4(k) + 2O2(k) → CO2(k) + 2H2O(k)
Biết DH0(298) , tt (CO2(k)) = –393,5 kJ/mol
DH0(298) , tt (H2O(k)) = –241,8 kJ/mol
DH0(298) , tt (CH4(k)) = –74,9 kJ/mol
Hiệu ứng nhiệt của phản ứng trên là
A. +802,2 kJ. B. –802,2 kJ. C. –560,4 kJ. D. +560,4 kJ.
Câu 33: Cho phương trình nhiệt hóa học: C(gr) + 2N2O(k) CO2(k) + 2N2(k) ;
DH0 = – 557,5 kJ
Biết nhiệt hình thành của CO2(k) = –393,5 kJ/mol ; Nhiệt hình thành của N2O là
A. +164 kJ/mol. B. +82 kJ/mol. C. – 82 kJ/mol. D. –164 kJ/mol.
Câu 34: Khi hỗn hợp 2,1g sắt với lưu huỳnh có tỏa ra một lượng nhiệt bằng 3,77 kJ, hiệu
suất phản ứng là 100%. Nhiệt tạo thành của FeS là
A. +100,5 kJ/ mol. B. +10,05 kJ/ mol.
C. -10,05 kJ/ mol. D. -100,5 kJ/ mol.
Câu 35: Cho phương trình nhiệt hóa học sau :
2H2(k) + O2(k) → 2H2O(l) ; ΔHo(298) = -571,68 kJ
Nhiệt phân hủy của H2O(l) là
A. – 571,68 kJ/mol. B. – 285,84kJ/mol.
C. +571,68 kJ/mol. D. + 285,84kJ/mol.
Câu 36: Cho các phương trình nhiệt hóa học sau
2KClO3 ® 2KCl + 3O2 DH = –23,6 kcal
KClO4 ® KCl + 2O2 DH = +7,9 kcal
5. Hiệu ứng nhiệt của phản ứng: 4KClO3 ® 3KClO4 + KCl là
A. –15,7 kcal. B. -70,9 kcal. C. –90,9 kcal. D. +15,7 kcal.
Câu 37: Cho phương trình nhiệt hóa học sau :
2H2(k) + O2(k) → 2H2O(l) ; ΔHo(298) = -571,68 kJ
Nhiệt tạo thành của H2O(l) là
A. – 571,68 kJ/mol. B. +571,68 kJ/mol.
C. – 285,84kJ/mol. D. + 285,84kJ/mol.
Câu 38: Xác định DH0(298) của phản ứng: N2(k) + O2(k) = 2NO(k); Biết:
N2(k) + 2O2(k) → 2NO2 ; DH0(298) = +67,6 kJ
NO(k) + ½O2(k) → NO2 ; DH0(298) = –56,6 kJ
A. –124,2 kJ B. +124,2 kJ C. –180,8 kJ. D. +180,8 kJ
Câu 39: Tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng tạo thành của C6H6 từ C2H2 qua phản ứng
trùng hợp. Biết thiêu nhiệt của C2H2 là: -310,62 kcal, của C6H6 là: –780,98 kcal
A. +150,88 kcal B. +94,52 kcal
C. –150,88 kcal D. –94,52 kcal
Câu 40: Cho các phản ứng:
MgO(r) + 2H+
(dd) + H2O(l) ; DH0(298) = –145,6 kJ
(dd) → Mg2+
H2O(l) → H+
(dd) ; DH0(298) = +57,5 kJ
(dd) + OH–
Tính DH0(298) của phản ứng: MgO(r) + H2O(l) = Mg2+
(dd) + 2OH–
(dd)
A. +203,1 kJ B. –203,1 kJ C. +30,6 kJ D. –30,6 kJ
Câu 41: Tính DH0(298) của phản ứng: 2Mg(r) + CO2(k) → 2MgO(r) + C(gr)
Biết DH0(298),s (CO2) = – 393,5 kJ
DH0(298),s (MgO) = – 601,8 kJ
A. +208,3 kJ B. –208,3 kJ C. +810,1 kJ D. –810,1 kJ
Câu 42: Xác định DH của phản ứng:
Ca(OH)2(r) + SO3(k) ® CaSO4(r) + H2O(k)
Biết:
CaO(r) + SO3(k) ® CaSO4(r) DH = –401,2 kJ
Ca(OH)2(r) ® CaO(r) + H2O(k) DH = +109,2 kJ
A. –292 kJ B. +292 kJ C. +510,4 kJ D. –510,4 kJ
6. Hiệu ứng nhiệt của phản ứng: 4KClO3 ® 3KClO4 + KCl là
A. –15,7 kcal. B. -70,9 kcal. C. –90,9 kcal. D. +15,7 kcal.
Câu 37: Cho phương trình nhiệt hóa học sau :
2H2(k) + O2(k) → 2H2O(l) ; ΔHo(298) = -571,68 kJ
Nhiệt tạo thành của H2O(l) là
A. – 571,68 kJ/mol. B. +571,68 kJ/mol.
C. – 285,84kJ/mol. D. + 285,84kJ/mol.
Câu 38: Xác định DH0(298) của phản ứng: N2(k) + O2(k) = 2NO(k); Biết:
N2(k) + 2O2(k) → 2NO2 ; DH0(298) = +67,6 kJ
NO(k) + ½O2(k) → NO2 ; DH0(298) = –56,6 kJ
A. –124,2 kJ B. +124,2 kJ C. –180,8 kJ. D. +180,8 kJ
Câu 39: Tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng tạo thành của C6H6 từ C2H2 qua phản ứng
trùng hợp. Biết thiêu nhiệt của C2H2 là: -310,62 kcal, của C6H6 là: –780,98 kcal
A. +150,88 kcal B. +94,52 kcal
C. –150,88 kcal D. –94,52 kcal
Câu 40: Cho các phản ứng:
MgO(r) + 2H+
(dd) + H2O(l) ; DH0(298) = –145,6 kJ
(dd) → Mg2+
H2O(l) → H+
(dd) ; DH0(298) = +57,5 kJ
(dd) + OH–
Tính DH0(298) của phản ứng: MgO(r) + H2O(l) = Mg2+
(dd) + 2OH–
(dd)
A. +203,1 kJ B. –203,1 kJ C. +30,6 kJ D. –30,6 kJ
Câu 41: Tính DH0(298) của phản ứng: 2Mg(r) + CO2(k) → 2MgO(r) + C(gr)
Biết DH0(298),s (CO2) = – 393,5 kJ
DH0(298),s (MgO) = – 601,8 kJ
A. +208,3 kJ B. –208,3 kJ C. +810,1 kJ D. –810,1 kJ
Câu 42: Xác định DH của phản ứng:
Ca(OH)2(r) + SO3(k) ® CaSO4(r) + H2O(k)
Biết:
CaO(r) + SO3(k) ® CaSO4(r) DH = –401,2 kJ
Ca(OH)2(r) ® CaO(r) + H2O(k) DH = +109,2 kJ
A. –292 kJ B. +292 kJ C. +510,4 kJ D. –510,4 kJ