SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
Training Diatarin _form chuan_29.01.21.pptx
1. ĐÀO TẠO SẢN PHẨM
GIẢI PHÁP CHO NGƯỜI TIỂU
ĐƯỜNG
ĐỘT PHÁ MỚI ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ HƯỚNG ĐÍCH
VÀO CÁC BỆNH CHUYỂN HOÁ
2. NỘI DUNG
1. HSSBC
2. Bệnh tiểu đường
a. Định nghĩa và dịch tễ học
b. Nguyên nhân
c. Phân loại đái tháo đường
d. Triệu chứng
e. Hệ lụy
f. Các giai đoạn tiến triển của bệnh
g. Phác đồ điều trị chung
3. Sản phẩm (Giải pháp hỗ trợ điều trị
cho người tiểu đường)
a. Dịch vụ
i. Chế độ ăn uống sinh hoạt
ii. Hiểu biết về bệnh, thuốc,..
iii. Phác đồ điều trị
b. Thực phẩm chức năng
i. Công dụng
ii. Thành phần
iii. Nguyên lý (cơ chế lý
thuyết)
iv. Nguồn gốc sản phẩm
v. Công nghệ
vi. Chống chỉ định
vii.Báo cáo, hội nghị, thông
tin khoa học, nghiên cứu lý
thuyết
c. Khách hàng
i. Chân dung khách hàng
ii. Hành vi
iii. Thói quen sinh hoạt
iv. Tâm lý
4. Phân tích thị trường: quy mô, sản
phẩm trên thị trường
5. FAQ
6. Tài liệu tham khảo
3. 1. HSSBC
H SA SB B (Brand) C
Hạ đường huyết lành
tính
Công nghệ hướng đích
tới gan
Được chứng minh tại đại
học Y Hà Nội
Hạ đường huyết không
biến chứng
Không phụ thuộc Insulin,
Không tác động lên
tuyến tụy
Thành quả hợp tác Viện
hàn lâm khoa học Công
nghệ Việt Nam,Đại học
dược Hà Nội, Y Dược Đại
học quốc gia Hà Nội.
Hạ đường huyết bằng
công nghệ hướng đích
Bảo vệ gan
Hạ đường huyết bảo vệ
gan
Phòng ngừa biến chứng
100% thuần tự nhiên,
lành tính
Đã nghiên cứu cận lâm
sàng
Kiểm soát đường huyết
4. 2. BỆNH TIỂU ĐƯỜNG
a.Định nghĩa và dịch tễ
học
b.Nguyên nhân
c. Chẩn đoán
d.Phân loại đái tháo
đường
e.Triệu chứng
f. Hệ lụy
g.Các giai đoạn tiến triển
của bệnh
h.Điều trị
5. ĐỊNH NGHĨA VÀ DỊCH TỄ
Định nghĩa
Theo bộ Y tế
Bệnh đái tháo đường:
- Là bệnh rối loạn chuyển hóa
- Đặc điểm: tăng glucose huyết mạn tính, do khiếm khuyết về tiết
insulin, về tác động của insulin, hoặc cả 2.
- Tăng glucose mạn tính trong thời gian dài
rối loạn chuyển hóa carbohydrate, potide, lipide,
gây tổn thương ở nhiều cơ quan khác nhau,
đặc biệt ở tim mạch và mạch máu, thận, mắt, thần kinh
GÂY
GÂY
6. Theo Hiệp hội ĐTĐ Hoa Kỳ (ADA) 2017:
Đái tháo đường là một nhóm bệnh chuyển hóa, đặc trưng bởi việc
tăng đường huyết mạn tính.
Xét nghiệm Chỉ số
Glucose huyết tương lúc đói ≥ 7,0 mmol/l (≥ 126 mg/dl)
Glucose 2 giờ sau nghiệm
pháp dung nạp đường uống
≥ 11,1 mmol/l (200 mg/dl)
HbA1c ≥ 6,5%
Xét nghiệm 3 chỉ số
ĐỊNH NGHĨA VÀ DỊCH TỄ
Định nghĩa
7. Chẩn đoán tiền đái tháo đường – ADA 2016
Xét nghiệm Chỉ số
Glucose huyết tương lúc đói 5,6 – 6,9 mmol/l (100 - 125 mg/dl)
Glucose 2 giờ sau nghiệm pháp
dung nạp đường uống
7,8 - 11 mmol/l (140 - 199 mg/dl)
HbA1c 5,7 – 6,4%
1 trong 3 xét nghiệm
ĐỊNH NGHĨA VÀ DỊCH TỄ
Định nghĩa
8. So sánh các chỉ số trên các đối tượng – ADA
Chỉ số HbA1C Glucose huyết
tương lúc đói
Dung nạp
đường uống
Bình thường <5,7% <5,6 mmol/l <7,8 mmol/l
Tiền tiểu đường 5,7 – 6,4% 5,6 – 6,9 mmol/l 7,8 - 11 mmol/l
Tiểu đường ≥ 6,5% ≥ 7,0 mmol/l ≥ 11,1 mmol/l
ĐỊNH NGHĨA VÀ DỊCH TỄ
Định nghĩa
9. Rối loạn Lipid máu Tăng huyết áp
Rối loạn chuyển hóa glucose
ĐỊNH NGHĨA VÀ DỊCH TỄ
10. Dịch tễ
Mỗi 6 giây có 1 người chết do
Đái tháo đường
11 NGƯỜI CÓ
01
(425 TRIỆU NGƯỜI)
2/3 NGƯỜI
MẮC BỆNH SỐNG
Ở THÀNH THỊ
(227 TRIỆU NGƯỜI)
2/3 NGƯỜI MẮC
TRONG TUỔI LAO
ĐỘNG
(327 TRIỆU NGƯỜI)
ĐỊNH NGHĨA VÀ DỊCH TỄ
11. • Năm 2017, số bệnh nhân tiểu đường là 3,54 triệu người
(chiếm tỷ lệ 5,5% dân số).
• Nhóm bệnh nhân tiền tiểu đường (bị rối loạn dung nạp
glucose) là 4,79 triệu người (chiếm 7,4% dân số).
• Như vậy, cứ trong 7,5 người thì có một người mắc bệnh
tiểu đường hoặc tiền tiểu đường.
• Năm 2019 Việt Nam có 6% người trưởng thành mắc đái
tháo đường
• Việt Nam dự đoán sẽ tăng lên chiếm 7,7% dân số vào
năm 2045.
• Đối tượng: 30-70 tuổi
ĐỊNH NGHĨA VÀ DỊCH TỄ
Dịch tễ
14. CHẨN ĐOÁN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Chẩn đoán đái tháo đường (theo bộ Y tế)
STT Xét nghiệm Chỉ số
1 Glucose huyết tương lúc đói ≥ 7,0 mmol/l (≥ 126
mg/dl)
2 Glucose 2 giờ sau nghiệm pháp dung nạp
đường uống
≥ 11,1 mmol/l (200
mg/dl)
3 HbA1c ≥ 6,5%
4 Triệu chứng tăng glucose huyết kinh điển
hoặc cơn tăng glucose huyết cấp, kèm
glucose bất kỳ
≥ 11,1 mmol/l (200
mg/dl)
Có 2/4 kết quả trên ngưỡng chẩn đoán trong cùng 1 mẫu máu xét nghiệm hoặc ở 2 thời
điểm khác nhau đối với tiêu chí 1,2 hoặc 3; riêng tiêu chí 4 chỉ cần xn 1 lần duy nhất.
15. Chẩn đoán tiền đái tháo đường – ADA 2016
Xét nghiệm Chỉ số
Glucose huyết tương lúc đói 5,6 – 6,9 mmol/l (100 - 125 mg/dl)
Glucose 2 giờ sau nghiệm pháp
dung nạp đường uống
7,8 - 11 mmol/l (140 - 199 mg/dl)
HbA1c 5,7 – 6,4%
1 trong 3 xét nghiệm
CHẨN ĐOÁN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
16. PHÂN LOẠI ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Đặc điểm Đái tháo đường típ 1 Đái tháo đường típ 2
Tuổi xuất hiện Trẻ, thanh thiếu niên Tuổi trưởng thành
Khởi phát Các triệu chứng rầm rộ Chậm, thường không rõ triệu chứng
Biểu hiện lâm sàng Sút cân nhanh, Đái
nhiều, Uống nhiều
Bệnh diễn tiến âm ỉ, ít triệu chứng - Thể
trạng béo, thừa cân - Tiền sử gia đình có
người mắc bệnh đái tháo đường típ 2. - Đặc
tính dân tộc có tỷ lệ mắc bệnh cao. - Dấu gai
đen (Acanthosis nigricans) - Hội chứng
buồng trứng đa nang
Nhiễm ceton, tăng ceton trong máu,
nước tiểu
Dương tính Thường không có
Insulin/C-peptid Thấp/không đo được Bình thường hoặc tăng
Kháng thể: Kháng đảo tụy (ICA) Kháng
Glutamic acid decarboxylase 65 (GAD 65)
Kháng Insulin (IAA) Kháng Tyrosine
phosphatase (IA-2) Kháng Zinc Transporter 8
(ZnT8)
Dương tính Âm tính
Điều trị Bắt buộc dùng insulin Thay đổi lối sống, thuốc viên và/ hoặc insulin
Cùng hiện diện với bệnh tự miễn khác Có thể có Hiếm
Các bệnh lý đi kèm lúc mới chẩn đoán: tăng
huyết áp, rối loạn chuyển hóa lipid, béo phì
Không có Nếu có, phải
tìm các bệnh lý khác
đồng mắc
Thường gặp, nhất là hội chứng chuyển hóa
Phân biệt ĐTĐ Típ 1 và Típ 2
17. • Ăn nhiều
• Uống nhiều
• Tiểu nhiều
• Gầy nhiều
Triệu chứng lâm sàng: Tùy thuộc lượng đường trong máu
Nhìn mờ, vết loét chậm
lành, thường xuyên bị
nhiễm trùng, cáu gắt,
mệt mỏi
Biểu hiện
Biểu hiện
TRIỆU CHỨNG CỦA BỆNH TIỂU ĐƯỜNG
18. HỆ LỤY CỦA BỆNH TIỂU ĐƯỜNG
• Tăng glucose mạn tính
trong thời gian dài gây
nên những rối loạn
chuyển hóa carbohydrate,
protide, lipide, gây tổn
thương ở nhiều cơ quan
khác nhau, đặc biệt ở tim
và mạch máu, thận, mắt,
thần kinh.
Bệnh tiểu đường có nguy hiểm không?
Biến chứng tiểu đường
19. Cấp
tính
Mạn
tính
• Hôn mê
• Hạ glucose máu
• Bệnh lý mạch máu: Lớn và Nhỏ
• Bệnh lý thần kinh
Người bệnh ĐTĐ tử vong vì biến chứng
50% bn ĐTĐ type 2 ĐÃ CÓ BIẾN CHỨNG tại thời điểm chẩn đoán1
HỆ LỤY CỦA BỆNH TIỂU ĐƯỜNG
Biến chứng tiểu đường
21. • Bệnh động mạch vành
• Bệnh lý động mạch ngoại vi
• Mạch máu não: Đột qụy
• Bệnh cầu thận
• Bệnh lý thần kinh
• Bệnh lý võng mạc
MẠCH
MÁU LỚN
MẠCH MÁU
NHỎ
Biến chứng mạn tính
HỆ LỤY CỦA BỆNH TIỂU ĐƯỜNG
22. Do glucose máu tăng cao
Mạch máu nhỏ nuôi thần kinh bị tổn thương
Giảm oxy, dinh dưỡng
Tổn thương bao thần kinh
LOÉT BÀN CHÂN
TÊ BÌ TAY CHÂN
Biến chứng mạn tính
HỆ LỤY CỦA BỆNH TIỂU ĐƯỜNG
23. BIẾN CHỨNG THẦN KINH CỦA TIỂU ĐƯỜNG
• Cảm giác đau, tê, nóng, châm chích
ở chi.
• Giảm nhận biết cảm giác đau, nóng
lạnh, đặc biệt ở bàn chân.
• Rối loạn cương ở nam giới, khô âm
đạo ở nữ giới.
• Cảm giác nghẹn, nuốt khó
• Nhịp tim và nhịp thở bất ổn định
• Hay tiết mồ hôi
• Cơ đùi yếu và teo.
HỆ LỤY CỦA BỆNH TIỂU ĐƯỜNG
Biến chứng mạn tính
24. • Nguyên nhân phổ biến nhất gây
tử vong trong đái tháo đường.
• Theo Bộ Y tế: 80% người bệnh
ĐTĐ chết do biến chứng tim
mạch.
• Huyết áp cao, tăng mỡ
máu
• Bệnh mạch vành
• Nhồi máu cơ tim, đột quỵ
HỆ LỤY CỦA BỆNH TIỂU ĐƯỜNG
Biến chứng mạn tính
BIẾN CHỨNG TIM MẠCH
25. 20% người bệnh ĐTĐ bị bệnh thận, gây suy thận.
HỆ LỤY CỦA BỆNH TIỂU ĐƯỜNG
Thận khỏe mạnh Thận của bệnh nhân tiểu đường
BIẾN CHỨNG THẬN CỦA TIỂU ĐƯỜNG
Biến chứng mạn tính
26. • Hầu hết ĐTĐ làm giảm thị lực hoặc mù lòa.
• Theo thống kê, 2,6% bệnh mù toàn cầu là do ĐTĐ
HỆ LỤY CỦA BỆNH TIỂU ĐƯỜNG
Biến chứng mạn tính
27. Tỉ lệ mắc: 4-10% bn ĐTĐ
Cứ 30 giây sẽ có một bệnh nhân đái tháo đường
ở đâu đó phải đoạn chi. Có thể dẫn tới
phải cắt bỏ
LOÉT BÀN CHÂN TIỂU ĐƯỜNG
HỆ LỤY CỦA BỆNH TIỂU ĐƯỜNG
Biến chứng mạn tính
28. ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2 – CÁC GIAI ĐOẠN
Tiền đái
tháo
đường
6.1- 6.9 mmol/l
Đái tháo
đường
> 7.0 mmol/l
ĐTĐ
biến
chứng
ĐTĐ giai
đoạn
cuối
CÁC GIAI ĐOẠN TIẾN TRIỂN CỦA BỆNH
1 2 3 4
29. Hiện tượng kháng insulin
CÁC GIAI ĐOẠN TIẾN TRIỂN CỦA BỆNH
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2 – CÁC GIAI ĐOẠN
30. Hậu quả của quá trình chuyển hóa khi thiếu insulin
Lipid máu tăng
CÁC GIAI ĐOẠN TIẾN TRIỂN CỦA BỆNH
31. 1. TIỀN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Đề kháng
insulin
Hội chứng tiền tiểu đường (rối loạn dung nạp đường) – mức đường huyết cao hơn bình
thường nhưng chưa đủ để chẩn đoán là mắc tiểu đường.
Chẩn đoán tiền đái tháo đường – ADA 2016
Xét nghiệm Chỉ số
Glucose huyết tương lúc đói 5,6 – 6,9 mmol/l (100 - 125 mg/dl)
Glucose 2 giờ sau nghiệm
pháp dung nạp đường uống
7,8 - 11 mmol/l (140 - 199 mg/dl)
HbA1c 5,7 – 6,4%
1 trong 3 xét nghiệm
CÁC GIAI ĐOẠN TIẾN TRIỂN CỦA BỆNH
32. 2. ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Đái thái đường –glucose huyết tăng cao & kèm theo các biểu hiện lâm sàng
Lâm sàng:
• Triệu chứng kinh điển do tăng đường huyết giai đoạn đầu: ăn nhiều,
uống nhiều, gầy nhiều, đái nhiều
CÁC GIAI ĐOẠN TIẾN TRIỂN CỦA BỆNH
33. Triệu chứng điển hình tăng đường huyết: ăn nhiều, uống nhiều, gầy nhiều, đái nhiều
Ăn nhiều
Đái nhiều
Uống nhiều
Tăng tạo glucose từ nguồn lipid, protid Gầy nhiều
CÁC GIAI ĐOẠN TIẾN TRIỂN CỦA BỆNH
2. ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
34. CÁC GIAI ĐOẠN TIẾN TRIỂN CỦA BỆNH
3. TIỂU ĐƯỜNG BIẾN CHỨNG
35. Mạn tính - Biến chứng mạch máu lớn
Xơ vữa động mạch
Lipid máu tăng
Bệnh mạch vành
Độ nhớt máu cao Tăng huyết áp
CÁC GIAI ĐOẠN TIẾN TRIỂN CỦA BỆNH
3. TIỂU ĐƯỜNG BIẾN CHỨNG
36. Mạn tính - Biến chứng mạch máu nhỏ
Áp lực lớn/mạch máu Mao mạch dễ vỡ
Glucose máu cao
Vi mạch tại mắt bị tổn thương
Áp lực thành mạch lớn
Các đốm nổi hoặc mờ hơn xung quanh các cạnh của tầm nhìn
Giảm thị lực/Mù
CÁC GIAI ĐOẠN TIẾN TRIỂN CỦA BỆNH
3. TIỂU ĐƯỜNG BIẾN CHỨNG
37. Mạn tính - Biến chứng mạch máu nhỏ
Áp lực lớn/mạch máu Mao mạch dễ vỡ
Glucose máu cao
Tổn thương mạch máu nuôi
thận (động & mao mạch)
Lọc quá tải, lỗ lọc to
Giảm chức năng thận Suy thận
CÁC GIAI ĐOẠN TIẾN TRIỂN CỦA BỆNH
3. TIỂU ĐƯỜNG BIẾN CHỨNG
38. Mạn tính - Biến chứng mạch máu nhỏ
Độc của quá trình
chuyển hóa
Mao mạch nuôi bít hẹp,
tổn thương
Tích lũy đường
sorbitol/dây TK
Biến chứng thần kinh ngoại biên & thần kinh thực vật
Tổn thương tế bào thần kinh
Tê bì chân tay, kim châm kiến bò
Cảm giác tê: ở đầu xương chi
Giảm cảm nhận đau
CÁC GIAI ĐOẠN TIẾN TRIỂN CỦA BỆNH 3. TIỂU ĐƯỜNG BIẾN CHỨNG
39. Dễ nhiễm trùng
Tổn thương thần kinh cảm giác
Giảm thị lực không cảm nhận
được vết xước
Máu cung cấp kém và xơ vữa
mạch
Giảm chức năng đại thực bào và
bạch cầu
Hay gặp: viêm răng lợi, viêm ống tai ngoài, lao phổi, viêm tủy xương, viêm hoại tử chi do
vi khuẩn, nấm da và niêm mạc
Dễ nhiễm trùng
và thường nặng
CÁC GIAI ĐOẠN TIẾN TRIỂN CỦA BỆNH
3. TIỂU ĐƯỜNG BIẾN CHỨNG
40. Ổ loét Nhiễm trùng Lâu/Không lành
Cắt cụt chi
Mạn tính - Bệnh lý bàn chân
CÁC GIAI ĐOẠN TIẾN TRIỂN CỦA BỆNH
3. TIỂU ĐƯỜNG BIẾN CHỨNG
41. BIẾN CHỨNG CẤP TÍNH - Hạ đường huyết
Nguyên nhân
Dùng thuốc quá liều
Dụng thuốc lúc đói
Bỏ bữa
Dấu hiệu
3. TIỂU ĐƯỜNG BIẾN CHỨNG
CÁC GIAI ĐOẠN TIẾN TRIỂN CỦA BỆNH
42. BIẾN CHỨNG CẤP TÍNH - Nhiễm toan ceton máu
Biểu hiện: Nhịp thở kiểu Kussmal, hơi thở mùi ceton, huyết áp hạ, nhịp tim
nhanh, hôn mê.
CÁC GIAI ĐOẠN TIẾN TRIỂN CỦA BỆNH
3. TIỂU ĐƯỜNG BIẾN CHỨNG
43. BIẾN CHỨNG CẤP TÍNH - Hôn mê do tăng áp lực thẩm thấu
Glucose máu cao
Mất nước nặng
Tăng p thẩm
thấu máu
Biểu hiện: Mất nước nặng, huyết áp tụt, hôn mê, không có nhịp thở kiểu
Kussmal, hơi thở không có mùi ceton, xét nghiệm ít/không có ceton/nước tiểu
Giảm thể tích
tuần hoàn
CÁC GIAI ĐOẠN TIẾN TRIỂN CỦA BỆNH
3. TIỂU ĐƯỜNG BIẾN CHỨNG
44. 4. ĐÁI THÁO ĐƯỜNG GIAI ĐOẠN CUỐI
Bệnh tiểu đường
Biến chứng xuất hiện cùng lúc với
mức độ nặng (liệt dạ dày, suy thận,
suy tim, loét hoại tử bàn chân, xuất
huyết võng mạc…)
Giảm tuổi thọ nhanh
chóng
CÁC GIAI ĐOẠN TIẾN TRIỂN CỦA BỆNH
Tử vong
45. ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
ĐIỀU TRỊ ĐTĐ
PHƯƠNG PHÁP
ĐT ĐTĐ
Dinh
dưỡng,sinh
hoạt, luyện tập
Can thiệp
Sử dụng thuốc
MỤC TIÊU ĐT
ĐTD
46. ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ
Người trưởng thành, không có thai
* Mục tiêu điều trị ở các cá nhân có thể khác nhau.
47. ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ
Người cao tuổi
* Đánh giá về kiểm soát đường huyết:
- XN HbA1c ít nhất 2 lần/năm ở BN đáp ứng mục tiêu điều trị (và BN có đường huyết được
kiểm soát ổn định).
- XN HbA1c hàng quý ở BN được thay đổi liệu pháp điều trị hoặc những người không đáp
ứng mục tiêu về glucose huyết.
- XN HbA1c tại thời điểm BN đến khám, chữa bệnh để giúp thay đổi điều trị kịp thời hơn.
48. MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ
Chỉ số Đơn vị Tốt Chấp nhận Kém
Glucose máu mmol/l
– Lúc đói 4,4 – 6,1 6,2 – 7,0 > 7,0
– Sau ăn 4,4 – 7,8 7,8 ≤ 10,0 > 10,0
HbA1c % ≤ 6,5 > 6,5 đến ≤ 7,5 > 7,5
Cholesterol TP mmol/l < 4,5 4,5 – ≤ 5,2 ≥ 5,3
HDL-c mmol/l > 1,1 ≥ 0,9 < 0,9
Triglycerid mmol/l 1,5 1,5 – ≤ 2,2 > 2,2
LDL-c mmol/l < 2,5** 2,5 – 3,4 ≥ 3,4
Non-HDL mmol/l 3,4 3,4 – 4,1 > 4,1
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đái tháo đường týp 2 – Bộ Y tế
Phải NHANH CHÓNG đưa lượng glucose máu về mức quản lý tốt nhất
ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ
49. ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Phương pháp điều trị
PHƯƠNG PHÁP
ĐT ĐTĐ
Dinh dưỡng,sinh
hoạt, luyện tập
Can thiệp
Sử dụng thuốc
Sử dụng thực
phẩm chức năng
50. Các loại thuốc điều trị ĐTĐ lần lượt là: Biagunide, Thiazolidinedione,
Sulfonylurea (SU), Glinides, Ức chế enzym DPP-4, Đồng vận thụ thể GLP-1,
Ức chế kênh SGLT2, Insulin
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đái tháo đường týp 2 – Bộ Y tế
ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Phương pháp điều trị
51. Cơ chế tác động của các thuốc
ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Phương pháp điều trị
52. • Khi bệnh tiến triển …
• Khi thời gian mắc bệnh kéo dài …
=> Đường huyết và HbA1c tăng dần
=> Cần sử dụng phối hợp nhiều thuốc để kiểm soát tốt ĐH:
- Insulin thường là hiệu quả nhất, cần thiết những tình huống
đặc biệt
- SU là thuốc lựa chọn trong đa số trường hợp, trước khi cân
nhắc đến insulin.
LỰA CHỌN THUỐC ĐỂ KIỂM SOÁT ĐƯỜNG HUYẾT
ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Phương pháp điều trị
54. NHÓM THIAZOLIDINEDIONE (TZDs)
Thuốc làm phù, tăng cân 3-4%.
Tăng nguy cơ suy tim
Chống chỉ định: suy tim độ 304 theo Hiệp hội tim New York.
Tăng nguy cơ gãy xương (ở phụ nữ), thiếu máu.
Pioglitazole có thể làm tăng nguy cơ ung thư bàng quang.
Không được khuyến cáo cho bệnh nhân đang bị/tiền sử bị ung
thư bàng quang. Cần hỏi kĩ bệnh nhân về tiền sử ung thư, đặc biệt
ung thư bàng quang.
Nên dùng liều thấp và không nên dùng kéo dài.
ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Phương pháp điều trị
TÁC DỤNG PHỤ CỦA CÁC NHÓM THUỐC ĐIỀU TRỊ
55. NHÓM GLINIDE
Hạ glucose huyết.
Tăng cân.
Phải dùng nhiều lần.
ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Phương pháp điều trị
TÁC DỤNG PHỤ CỦA CÁC NHÓM THUỐC ĐIỀU TRỊ
56. NHÓM SGLT-2i
Phương pháp điều trị
ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
TÁC DỤNG PHỤ CỦA CÁC NHÓM THUỐC ĐIỀU TRỊ
57. NHÓM DPP4-i
ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Phương pháp điều trị
TÁC DỤNG PHỤ CỦA CÁC NHÓM THUỐC ĐIỀU TRỊ
58. Thụ thể SUR còn hiện diện ở cơ tim, SU có thể ảnh hưởng
đến bệnh tim mạch:
• Rối loạn cơ chế tiền thích nghi.
• Tăng nguy cơ biến cố tim mạch
Kích thích tiết insulin
• Nguy cơ hạ đường huyết, đặc biệt BN cao tuổi, suy gan, suy
thận, suy dinh dưỡng.
• Tăng cân
NHÓM SULFONYLURE
ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Phương pháp điều trị
TÁC DỤNG PHỤ CỦA CÁC NHÓM THUỐC ĐIỀU TRỊ
60. Gây hạ đường huyết ở bệnh nhân ĐTĐ típ 2
Wright AD, Cull CA, Macleod KM, Holman RR. Hypoglycemia in Type 2 diabetic patients randomized to and maintained on monotherapy
with diet, sulfonylurea, metformin, or insulin for 6 years from diagnosis: UKPDS73. J Diab Compl. 2006;20(6)
Hạ ĐH xảy ra nhiều ở những bệnh nhân dùng insulin hoặc
sulfonylurea
Hạn chế của các thuốc điều trị hiện nay
ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
61. Viên hoàn tiểu đường
Hạn chế của các thuốc điều trị hiện nay
ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
62. LỢI BẤT CẬP HẠI
Hạn chế của các thuốc điều trị hiện nay
ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
63. Ưu điểm Nhược điểm
• Tác dụng mạnh.
• Liều thấp, đa số dùng
1 viên/1 lần/ngày
• Giảm đáp ứng thuốc sau một thời gian điều
trị.
• Bệnh nhân phải thay đổi thuốc do dị ứng
• Chống chỉ định với bn suy gan, suy thận
• Có thể gây tác dụng phụ: tiêu hóa, dị ứng,
rối loạn thị giác, rối loạn chức năng gan
CÁC THUỐC TÂY ĐIỀU TRỊ ĐƯỜNG UỐNG
ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Hạn chế của các thuốc điều trị hiện nay
64. ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
THỰC PHẨM CHỨC NĂNG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ TĐT
Phương pháp điều trị
65. 3. GIẢI PHÁP HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ CHO NGƯỜI TĐ
Giải pháp hỗ
trợ
DỊCH VỤ TPBVSK KHÁCH HÀNG
66. 3. GIẢI PHÁP HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ CHO NGƯỜI TĐ
DỊCH VỤ
Dinh dưỡng, sinh
hoạt, luyện tập
Hiểu biết về bệnh,
thuốc,
Phác đồ điều trị
67. 3. GIẢI PHÁP HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ CHO NGƯỜI TĐ
DỊCH VỤ
Dinh dưỡng, sinh hoạt, luyện tập
68. 3. GIẢI PHÁP HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ CHO NGƯỜI TĐ
DỊCH VỤ
Dinh dưỡng, sinh hoạt, luyện tập
69. 3. GIẢI PHÁP HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ CHO NGƯỜI TĐ
DỊCH VỤ
Dinh dưỡng, sinh hoạt, luyện tập
70. 3. GIẢI PHÁP HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ CHO NGƯỜI TĐ
DỊCH VỤ
Dinh dưỡng, sinh hoạt, luyện tập
71. 3. GIẢI PHÁP HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ CHO NGƯỜI TĐ
DỊCH VỤ
Dinh dưỡng, sinh hoạt, luyện tập
72. 3. GIẢI PHÁP HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ CHO NGƯỜI TĐ
DỊCH VỤ
Dinh dưỡng, sinh hoạt, luyện tập
73. 3. GIẢI PHÁP HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ CHO NGƯỜI TĐ
DỊCH VỤ
Dinh dưỡng, sinh hoạt, luyện tập
Hạn chế sử
dụng sản
phẩm có
chỉ số GI
cao
74. 3. GIẢI PHÁP HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ CHO NGƯỜI TĐ
DỊCH VỤ
Dinh dưỡng, sinh hoạt, luyện tập
SỬ DỤNG THỰC PHẨM BỔ SUNG TRONG BỮA ĂN
Thực phẩm dd y học
75. 3. GIẢI PHÁP HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ CHO NGƯỜI TĐ
DỊCH VỤ
Hiểu biết về bệnh, thuốc
Dược sỹ tư vấn sử dụng thuốc
Đồng hành trọn
đời
An toàn,
hiệu quả
BN sử dụng sản phẩm
Hướng dẫn bệnh
nhân tầm soát biến
chứng
76. 3. GIẢI PHÁP HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ CHO NGƯỜI TĐ
DỊCH VỤ
Phác đồ điều trị
CẦN XÂY DỰNG PHỐI HỢP LIỀU DIATARIN VỚI CÁC THUỐC ĐT KHÁC
CHƯA LÀM!
77. Thuốc tây TPCN thị trường Diatarin
Ưu
điểm
• Tác dụng giảm
đường huyết
mạnh.
• Nguồn gốc uy tín
• Được hỗ trợ
BHYT, chi phí
thấp
• Truyền thông
mạnh mẽ.
• An toàn.
• Tác dụng giảm
đường huyết
mạnh.
• Nguồn gốc uy tín
• An toàn.
• Công nghệ đặc
biệt.
Nhược
điểm
• Tác dụng phụ.
• Giảm đáp ứng
theo thời gian
• Không có công
nghệ.
• Thành phần
không mới.
• Sản phẩm mới
TẠI SAO CHỌN DIATARIN?
3. GIẢI PHÁP HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ CHO NGƯỜI TĐ
78. Dùng cho đối tượng:
- Bệnh nhân không đáp ứng thuốc Tây.
- Bệnh nhân phải tiêm insulin.
- Bệnh nhân gặp tác dụng phụ do dùng thuốc Tây
- Bệnh nhân muốn sử dung thuốc từ Dược liệu và để
giảm các tác dung phụ của thuốc Tây và phòng ngừa
biến chứng.
- Bệnh nhân tiền đái tháo đường
- Có thể sử dung với thuốc Tây, sau đó tiến tới giảm liều
thuốc Tây
3. GIẢI PHÁP HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ CHO NGƯỜI TĐ
Phác đồ điều trị
DIATARIN- DÙNG CHO ĐỐI TƯỢNG
79. NHỮNG YẾU TỐ GÂY ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ ĐIỀU
TRỊ KHI SỬ DỤNG DIATARIN
1. Tình trạng tâm sinh lý: giấc ngủ, stress,
2. Tuân thủ điều trị: thời gian dùng thuốc, liều dùng thuốc, độ
đồng đều
3. Chế độ dinh dưỡng, sinh hoạt và luyện tập
4. Tình trạng bệnh: có các bệnh lý đi kèm, giai đoạn bệnh, đã tiêm
insulin hay chưa
5. Các thuốc dùng kèm
6. Cơ địa
Phác đồ điều trị
3. GIẢI PHÁP HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ CHO NGƯỜI TĐ
DỊCH VỤ
80. 3. GIẢI PHÁP HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ CHO NGƯỜI TĐ
TPBVSK
Công dụng, đối tượng sử dụng, liều dùng
Thành phần
Thành quả: Báo cáo, hội nghị,
thông tin kh, nc lý thuyết
Nguồn gốc sản phẩm
Công nghệ
Cơ chế lý thuyết
Chống chỉ định
81. 3. GIẢI PHÁP HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ CHO NGƯỜI TĐ
TPBVSK
SẢN PHẨM
HƯỚNG ĐÍCH TIỂU ĐƯỜNG ĐẦU TIÊN
TẠI VIỆT NAM
82. Hệ hướng đích [GA (Berberin- Curcumin) 250 mg
Flavonoid tổng
(bao gồm Rutin 75% và Quercetin 25%)
75 mg
Chiết xuất Bằng lăng
(Banaba (Corosolic acid >1%))
15 mg
Mỗi viên nang cứng DIATARIN chứa:
THÀNH PHẦN
TPBVSK – Thành phần
3. GIẢI PHÁP HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ CHO NGƯỜI TĐ
83. Acid
Corosolic
Tác dụng giảm đường huyết nhờ cơ chế tại mô cơ và
mỡ :
• Kích thích vận chuyển glucose vào tế bào mô
• Tăng sử dụng glucose cung cấp năng lượng
• Kích thích chuyển glucose thành glycogen
3. GIẢI PHÁP HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ CHO NGƯỜI TĐ
TPBVSK – Thành phần
84. Quercetin
+ Rutin
• Ổn định thành mạch, giảm biến chứng trên
mạch máu lớn và mạch máu nhỏ
Phòng ngừa và cải thiện biến chứng
của tiểu đường
3. GIẢI PHÁP HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ CHO NGƯỜI TĐ
TPBVSK – Thành phần
85. 3. GIẢI PHÁP HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ CHO NGƯỜI TĐ
TPBVSK – Nguyên lý
Ý tưởng Giải pháp
Giải thích
bằng lý
thuyết
86. Cơ chế lý thuyết
Công nghệ bào chế
hiện thực hóa Cơ
chế lý thuyết và ý
tưởng
Thử độc tính
Thử nghiệm trên
người
Thử nghiệm trên động vật
3. GIẢI PHÁP HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ CHO NGƯỜI TĐ
QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU VÀ
PHÁT TRIỂN THUỐC MỚI
TPBVSK – Nguyên lý
87. Hà Nội, 05/04/2018 ltthuong1017@gmail.com 106
NGHIÊN CỨU & PHÁT TRIỂN = TỐI ƯU HOÁ ĐA MỤC TIÊU
Chọn lọc
An toàn
Sinh khả
dụng
Hiệu quả
Độ tan
~99% các hợp chất
gây độc tế bào ung
thư hầu như không
tan trong nước, tính
chọn lọc kém, gần
như không hấp thu
Nat Rev Drug Discov (2003) 192
3. GIẢI PHÁP HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ CHO NGƯỜI TĐ
TPBVSK – Nguyên lý
88. • Độ tan kém Sinh khả dụng thấp Liều cao
• Chuyển hóa và thải trừ nhanh, phân bố hạn chế tại mô
Nhược điểm
Ý TƯỞNG: HỢP CHẤT TỰ NHIÊN
3. GIẢI PHÁP HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ CHO NGƯỜI TĐ
TPBVSK – Nguyên lý
89. Giải pháp tối ưu hóa
3. GIẢI PHÁP HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ CHO NGƯỜI TĐ
TPBVSK – Nguyên lý
90. CƠ CHẾ TÁC DỤNG HƯỚNG ĐÍCH
• Gồm 2 cơ chế: Bị động và chủ động
• Hướng đích bị động: dựa trên sự khác biệt về khoảng
cách giữa các tế bào thường và các tế bào bị bệnh (viêm,
sưng, ung thư…).
Tế bào thường: khoảng cách < 2nm
Tế bào ung thư: khoảng cách 100 – 1200nm
Phân tử Nano kích thước siêu nhỏ (30-100nm) sẽ dễ
dàng thâm nhập vào mô/tổ chức
3. GIẢI PHÁP HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ CHO NGƯỜI TĐ
TPBVSK – Nguyên lý
Cơ chế hướng đích
91. Tạo ra các hạt nano kích thước siêu nhỏ hướng trúng
đích tế bào: tăng khả năng tác động vào các vùng tế
bào này.
Tăng hiệu quả điều trị.
Giúp giảm liều.
Giảm thời gian sử dụng.
Giảm tác dụng KMM
110
ƯU ĐIỂM CỦA
HƯỚNG ĐÍCH CHỦ ĐỘNG
3. GIẢI PHÁP HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ CHO NGƯỜI TĐ
TPBVSK – Nguyên lý
Cơ chế hướng đích
92. Nano Nano
Acid Glycyrrhizic
Berberin
Màng phospholipid kép
Curumin
Hạt micelle Hệ hướng đích
[GA (Berberin- Curcumin)
30 -70nm
3. GIẢI PHÁP HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ CHO NGƯỜI TĐ
TPBVSK – công nghệ
Công nghệ hướng đích
93. 3. Đặc tính công nghệ
Tại sao bào chế Hệ hướng đích?
Hướng đích như thế nào?
• Công nghệ Nano
• Công nghệ Hướng đích
3. GIẢI PHÁP HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ CHO NGƯỜI TĐ
Công nghệ hướng đích
94. Berberin
Tại sao bào chế Nano?
Các dạng dược dụng hiện nay của berberin:
Vấn đề
độ tan
Dạng dược dụng Độ tan
Berberin chlorid 0.000325 mg/mL
Berberin sulfat 0.000393 mg/mL
Berberin hydroxid 0.000354 mg/mL
So sánh: Độ tan muối NaCl (muối ăn)
là 359 mg/mL (>~1 triệu lần)
3. GIẢI PHÁP HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ CHO NGƯỜI TĐ
Công nghệ nano
95. • Chiết xuất thực vật: Hoàng liên, hoàng bá,…
• Đã phát triển thành thuốc
• Điều trị đau bụng, tiêu chảy, nhiễm khuẩn đường ruột
• An toàn
Berberin
Lịch sử, tác dụng
Thành phần
chính
3. GIẢI PHÁP HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ CHO NGƯỜI TĐ Công nghệ nano
Không hấp thu vào máu
96. Tác dụng
Nano
Berberin
Giảm
béo phì
Giảm gốc
tự do
Ức chế sx
cholesterol
tại gan
Giảm
đường
huyết
Nano berberin: tăng độ tan >700 lần
Giảm tổn
thương
gan
Tăng
lượng
tiểu cầu
3. GIẢI PHÁP HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ CHO NGƯỜI TĐ
Công nghệ nano
97. Curcumin
• Có tác dụng giảm đường huyết nhờ tăng độ nhạy
của insulin.
• Chống oxy hóa, giảm gốc tự do tại gan.
Tác dụng hiệp đồng cùng berberin
Tác dụng
3. GIẢI PHÁP HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ CHO NGƯỜI TĐ
Công nghệ nano
98. 3. GIẢI PHÁP HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ CHO NGƯỜI TĐ
Công nghệ nano
99. Tại sao bào chế Hướng đích?
x
3. GIẢI PHÁP HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ CHO NGƯỜI TĐ
Công nghệ hướng đích
100. Tại sao bào chế Hướng đích?
Chức năng sản xuất
Glucose
Tế bào tân tạo glucose
Gan là nơi duy nhất tổng hợp Glucose
3. GIẢI PHÁP HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ CHO NGƯỜI TĐ
Công nghệ hướng đích
101. Sản phẩm thoái hóa chung
của glucid, protid, lipid là
nguyên liệu cho quá trình
tân tạo Glucose tại gan.
Tại sao bào chế Hướng đích?
Tăng quá trình tân tạo glucose
Tăng phân giải
protein
Tăng phân giải
lipid
3. GIẢI PHÁP HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ CHO NGƯỜI TĐ
Công nghệ hướng đích
102. Tại sao bào chế Hướng đích?
Tăng tác dụng giảm đường huyết
Nhiều bệnh mắc kèm:
• Tăng men gan do uống nhiều thuốc
• Rối loạn mỡ máu
• Tăng huyết áp
• Suy giảm chức năng thận, dạ dày,…
Tăng tác dụng bảo vệ gan, giảm gốc
tự do, gan nhiễm mỡ
Tập trung tác dụng, giảm TDKMM
3. GIẢI PHÁP HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ CHO NGƯỜI TĐ
Công nghệ hướng đích
103. Tại sao bào chế Hướng đích?
• Cơ chế giảm tân tạo glucose là 1 trong các cơ chế
chính của metformin (lựa chọn đầu tay điều trị ĐTĐ
type 2)
Cơ chế hiệu quả, an toàn
• Berberine bảo vệ chống nhiễm toan lactic liên quan
đến metformin trong đái tháo đường gây ra1
1. Iran J Basic Med Sci. 2017 May; 20(5): 511–515.
Có thể kết hợp giảm tác dụng phụ của metformin
3. GIẢI PHÁP HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ CHO NGƯỜI TĐ
Công nghệ hướng đích
104. Hướng đích như thế nào?
Acid
Glycyrrhizic
• Có ái lực với tế bào gan => tác nhân dẫn
thuốc tập trung tới tế bào gan.
• Được áp dụng cho nhiều thuốc hướng
đích vào gan: ung thư gan, xơ gan, viêm
gan virus.
3. GIẢI PHÁP HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ CHO NGƯỜI TĐ
Công nghệ hướng đích
105. Hướng đích như thế nào?
3. GIẢI PHÁP HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ CHO NGƯỜI TĐ
Công nghệ hướng đích
106. DIA = DIABETES / DIAMOND
TARIN = TARGETED BERBERIN
3. GIẢI PHÁP HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ CHO NGƯỜI TĐ
107. SẢN PHẨM
CÔNG NGHỆ
ĐỘT PHÁ
Trường
ĐHQG HN,
ĐH Dược HN
Công ty
IPharm
Viện
Hàn
Lâm
3. GIẢI PHÁP HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ CHO NGƯỜI TĐ
DIATARIN – MÔ HÌNH LIÊN KẾT
TRƯỜNG- CÔNG TY- VIỆN
Thành quả
108. CÔNG NGHỆ BÀO CHẾ HIỆN THỰC HÓA
CƠ CHẾ VÀ Ý TƯỞNG
3. GIẢI PHÁP HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ CHO NGƯỜI TĐ
Thành quả - bào chế
Đề tài ĐHQG
109. 3. GIẢI PHÁP HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ CHO NGƯỜI TĐ
Đề tài ĐHQG
BÀO CHẾ THÀNH CÔNG HỆ HƯỚNG
ĐÍCH (GA (BERBERIN-CURCUMIN)]
Thành quả - bào chế
110. DIATARIN- AN TOÀN
LÀNH TÍNH
3. GIẢI PHÁP HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ CHO NGƯỜI TĐ
Đề tài đại học y HN
Thành quả - an toàn
Thử độc tính
111. DIATARIN - AN TOÀN, LÀNH TÍNH
Diatarin không can thiệp vào quá trình
trao đổi chất bình thường của động vật.
Diatarin không ảnh hưởng đến hồ sơ
huyết học và quá trình hình thành máu.
Diatarin không ảnh hưởng đến chức
năng gan và thận ở chuột cống.
Kết luận chung: Trong 12 tuần liên tục, Diatarin ở liều 163,2 mg / kg thể trọng /
ngày và 489,6 mg / kg thể trọng / ngày không có tác dụng có hại lên trọng lượng
cơ thể, dấu hiệu mô bệnh học, chức năng gan-thận và vi mô bệnh học.
3. GIẢI PHÁP HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ CHO NGƯỜI TĐ
Thử độc tính
Thành quả - an toàn
112. Công nghệ hướng đích
chủ động tế bào tân
tạo Glucose tại gan
•Tương đương thuốc
mạnh gần nhất
Liên kết Axit Folic: Đưa
Curcumin hướng chủ
động đích tác dụng
HIỆU
QUẢ
HƠN
3. GIẢI PHÁP HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ CHO NGƯỜI TĐ
An toàn, lành tính
Thành quả - an toàn
113. Nguyên liệu hoàn toàn tự nhiên,
được kiểm nghiệm, đạt tiêu chuẩn
cao,
Nang thực vật
•Mức độ chia liều cao: 2 – 6
viên/ngày, giảm nguy cơ hạ đường
huyết
Bảo vệ gan, giảm mỡ máu (đã được
chứng minh)
AN
TOÀN
HƠN
3. GIẢI PHÁP HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ CHO NGƯỜI TĐ
An toàn, lành tính
Thành quả - an toàn
114. • Nguồn gốc dược liệu:
- Berberin: Chiết xuất Hoàng bá, hoàng liên, hoàng cầm, vàng
đắng
- Curcumin: Nghệ vàng.
- Rutin & Quercetin: Hoa hòe.
- Acid GA: Rễ cam thảo.
- Acid corosic: Bằng lăng nước.
3. GIẢI PHÁP HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ CHO NGƯỜI TĐ
An toàn, lành tính
Thành quả - an toàn
115. Nang thực vật:
• An toàn
• Ổn định
• Tốc độ rã nhanh
3. GIẢI PHÁP HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ CHO NGƯỜI TĐ
An toàn, lành tính
Thành quả - an toàn
116. THỬ NGHIỆM TRÊN ĐỘNG VẬT
3. GIẢI PHÁP HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ CHO NGƯỜI TĐ
Cận lâm sàng
Đề tài đại học y HN
Thành quả - tác dụng
117. 3. GIẢI PHÁP HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ CHO NGƯỜI TĐ
DIATARIN – HIỆU QUẢ
Đề tài đại học y HN
Cận lâm sàng
Thành quả - tác dụng
118. Nghiên cứu in vivo, thực hiện tại ĐH Y Hà Nội
Hiệu quả
3. GIẢI PHÁP HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ CHO NGƯỜI TĐ
DIATARIN VÀ THUỐC ĐIỀU TRỊ TIỂU ĐƯỜNG
HIỆN NAY
119. Hiệu quả
DIAMICRON
• Diamicron được coi là thuốc điều trị tiểu đường đầu tay hiện nay.
• Thế hệ 2: Thế hệ mới nhất, dược lực mạnh.
3. GIẢI PHÁP HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ CHO NGƯỜI TĐ
120. Hiệu quả
Hướng dẫn điều trị của Hiệp hội Đái tháo đường Hoa Kỳ 2017
Dược lực chỉ kém Insulin
3. GIẢI PHÁP HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ CHO NGƯỜI TĐ
121. Kết quả
Đánh giá bởi:
Trung tâm dược lý lâm sàng Trường Đại học Y Hà Nội
GLYCLAZIDE
3. GIẢI PHÁP HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ CHO NGƯỜI TĐ
Giảm đường huyết, bảo vệ gan
124. Lô chứng
Tế bào gan bình thường
Lô mô hình
Tế bào gan có vùng thoái hóa hoại tử
Hình thái vi thể gan chuột lô uống Diatarin
Tế bào gan có ít ổ thoái hóa nhẹ
3. GIẢI PHÁP HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ CHO NGƯỜI TĐ
Hạ đường huyết, bảo vệ gan
125. • Tác dụng hạ glucose máu tương đương với gliclazid.
• Có tác dụng làm giảm cholesterol toàn phần và LDL-C
• Cải thiện cấu trúc vi thể của gan
KẾT LUẬN ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG SINH HỌC
3. GIẢI PHÁP HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ CHO NGƯỜI TĐ
DIATARIN – HẠ ĐƯỜNG HUYẾT-HẠ LIPID MÁU – BẢO VỆ GAN
Hiệu quả
126. Hệ hướng đích [GA
(Berberin- Curcumin)
Rutin và Quercetin
, chiết xuất bằng
lăng
AN
TOÀ
N
HƠN
PHÒNG
BIẾN
CHỨNG
HIỆU
QUẢ
HƠN
3. GIẢI PHÁP HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ CHO NGƯỜI TĐ
Thành quả chung
Phòng ngừa biến chứng
127. Sản phẩm là kết quả hợp tác nghiên cứu giữa các nhà khoa học:Viện
Hoá học-Viện HL KH&CN Việt Nam, Khoa Y Dược-ĐHGQ HN và ĐH
Dược Hà Nội.
3. GIẢI PHÁP HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ CHO NGƯỜI TĐ
Nguồn gốc – Xuất xứ
128. 3. GIẢI PHÁP HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ CHO NGƯỜI TĐ
Nguồn gốc – Xuất xứ
MADE IN VIETNAM
129. Magnesium( From Magnesium Oxide) .........................30mg
Zinc ( From Zinc Oxide)..................................................5mg
Selenium( From Sodium Selenate)..............................70mcg
Chromium ( From Chromium Chloride)......................120mcg
Acid alpha lipoic.............................................................50mg
Chiết xuất thìa canh(Gymnema Sylvestre Ext)...........100mg
Mướp đắng - Bitter Melon ( Momordica charantia)…..100mg
Hạt methi (Fenugreek Seed).......................................100mg
Quế (Cinamomum).........................................................50mg
Bột Lô Hội (Aloevera gel)...............................................50mg
Vitamin C ( from Sodium Ascorbate).............................150mg
Folic acid......................................................................250mcg
Công ty TNHH Botania
3. GIẢI PHÁP HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ CHO NGƯỜI TĐ
TPCN HẠ ĐƯỜNG HUYẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG
130. Công ty Nam Dược
Cao dây thìa canh (Gymnema sylvestre)……………….0,185g
3. GIẢI PHÁP HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ CHO NGƯỜI TĐ
TPCN HẠ ĐƯỜNG HUYẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG
131. Cao lá Xoài ............................................................. 50mg
Cao lá Neem(Xoan Ấn Độ) ................................... 50mg
Cao Hoàng bá ........................................................ 100mg
Cao Quế chi .............................................................. 25mg
Cao Khổ qua ............................................................. 75mg
Acid Alpha Lipoic ...................................................... 25mg
Kẽm (dưới dạng Zinc gluconate)............................. 3,5mg
Công ty TNHH Tư vấn Y dược Quốc tế IMC
3. GIẢI PHÁP HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ CHO NGƯỜI TĐ
TPCN HẠ ĐƯỜNG HUYẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG
132. Cao câu kỷ tử: …………………………200mg
Cao mạch môn: ………………………..180 mg
Cao hoài sơn……………………………. 60mg
Cao nhàu:………………………………. 60mg
Acid Alpha – lipoic: …………………….…20mg
Công ty cổ phần sản xuất và thương mại Hồng Bàng
3. GIẢI PHÁP HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ CHO NGƯỜI TĐ
TPCN HẠ ĐƯỜNG HUYẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG
133. Khổ qua………………………………………………….3.0g
Dây thìa canh…………………………………………..1.0g
Thương truật……………………………………………1.0g
Linh chi…………………………………………..……….0.3g
Sinh địa…………………………………………….…….0.3g
Hoài sơn……………………………………………….…0.2g
Tảo Spirulina……………………………………………...0.3g
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM VIỆT ĐỨC
3. GIẢI PHÁP HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ CHO NGƯỜI TĐ
TPCN HẠ ĐƯỜNG HUYẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG
134. STT TÊN SẢN PHẨM
QUY CÁCH ĐÓNG
GÓI
GIÁ BÁN LẺ
CHI PHÍ/
NGÀY
1 Bonidiabet 60 viên 379.000 25.267
2 Diabetna 60 viên 155.000 10.333
3 Glutex 3 vỉ x 10 viên 210.000
42.000
4 Hộ tạng đường 3 vỉ x 10 viên 170.000
22.667
5 TDCare 60 viên 140.000 14.000
6 Diatarin 20 viên
3. GIẢI PHÁP HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ CHO NGƯỜI TĐ
TPCN HẠ ĐƯỜNG HUYẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG
135.
136. GLUCOSE MÁU:
• Cung cấp năng lượng cho cơ thể
• Chỉ số sinh học quan trọng
• Luôn được giữ ở mức ổn định trong cơ thể
• Đường huyết đói bình thường 70-100 mg/dL (3,6-5,6 mmol/L)
HbA1C:
• 1 loại hemoglobin đặc biệt: kết hợp giữa hemoglobin và glucose
• Phản ánh tình trạng glucose máu trong 3 tháng
BỆNH LÝ TIỂU ĐƯỜNG
137. SƠ ĐỒ TỔNG QUÁT CHUYỂN HÓA GLUCID
Hấp thu Chuyển hóa Phân bố Trải trừ
138. THỬ NGHIỆM TRÊN NGƯỜI
Lành tính: Khả năng gây độc, ung thư, tác dụng
phụ
Hiệu quả:
- Thành phần nguyên liệu tham gia, dạng bào
chế, liều lượng,…
- Chế độ dinh dưỡng, sinh hoạt, tâm sinh lý,
tuân thủ điều trị,…
- Thuốc dùng kèm: tương tác thuốc, làm giảm
tác dụng của thuốc điều trị
- Cơ địa (nếu tất cả các yếu tố trên đều giống
nhau)
CÁ THỂ HÓA ĐIỀU TRỊ
139. 2 Cam kết vàng của Diatarin:
• Hoàn tiền 200% nếu không hiệu quả sau 1 tuần sử
dung sản phẩm.
• Hoàn tiền 500% nếu phát hiện lẫn tạp chất cấm,
thuốc tây điều trị tiểu đường.
Diatarin – Được sản xuất tại nhà máy GMP – top 10 Công ty Dược
uy tín nhất tại Việt Nam
Editor's Notes
- Quyết định 5481/QD-BYT, ngày 30/12/2020 về việc ban hành tài liệu chuyên môn “Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đái tháo đường típ 2”
Bệnh đái tháo đường là bệnh rối loạn chuyển hóa không đồng nhất, có đặc điểm tăng glucose huyết do khiếm khuyết về tiết insulin, về tác động của insulin, hoặc cả hai.
Xét nghiệm 3 chỉ số quan trọng này, đôi khi kèm theo xét nghiệm Fructosamine
2. Chẩn đoán tiền đái tháo đường
Chẩn đoán tiền đái tháo đường khi có một trong các rối loạn sau đây:
- Rối loạn glucose huyết đói (impaired fasting glucose: IFG): Glucose huyết tương lúc đói từ 100 (5,6mmol/L) đến 125 mg/dL (6,9 mmol/L), hoặc
- Rối loạn dung nạp glucose (impaired glucose tolerance: IGT): Glucose huyết tương ở thời điểm 2 giờ sau khi làm nghiệm pháp dung nạp glucose bằng đường uống 75 g từ 140 (7.8 mmol/L) đến 199 mg/dL (11 mmol/L), hoặc
- HbA1c từ 5,7% (39 mmol/mol) đến 6,4% (47 mmol/mol).
Những tình trạng rối loạn glucose huyết này chưa đủ tiêu chuẩn để chẩn đoán đái tháo đường nhưng vẫn có nguy cơ xuất hiện các biến chứng mạch máu lớn của đái tháo đường, được gọi là tiền đái tháo đường (pre-diabetes).
Trong cơ thể con người luôn luôn có những quá trình “chuyển hóa” của các chất liên quan đến mọi hoạt động và sức khỏe. Khi bị rối loạn ở một mức độ nhất định nào đó thì cơ thể có thể tự cân bằng và điều chỉnh. Khi không thể tự điều chỉnh được thì cơ thể sẽ bị các rối loạn chức năng âm thầm, có khi kéo dài hàng nhiều năm, với rất ít các triệu chứng nên rất dễ bị bỏ qua. Muộn hơn có thể sẽ dẫn đến những rối loạn cùng xảy ra trong một hội chứng có tên gọi là hội chứng chuyển hóa với những nguy cơ và thách thức thật sự.
Hội chứng chuyển hóa được định nghĩa là một nhóm các chứng bệnh - cao huyết áp, tăng đường - máu, dư thừa mỡ trung tâm hay bất thường về cholesterol - xảy ra đồng thời, làm tăng nguy cơ các bệnh tim-mạch và các vấn đề khác về sức khỏe như đột quỵ, đái tháo đường...
Béo bụng (béo trung tâm) và hoặc kháng insulin được cho là các biểu hiện chính của hội chứng này. Gần đây, một số bất thường khác như viêm mãn tính, tình trạng tiền đông, bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu và ngưng thở khi ngủ đã được đưa thêm vào hội chứng chuyển hóa, làm cho định nghĩa của nó ngày càng phức tạp hơn.
Trong số các bệnh nội tiết và rối loạn chuyển hóa thì bệnh tiểu đường đang trở thành căn bệnh phổ biến và gia tăng nhanh chóng tại các nước phát triển và đang phát triển trên toàn thế giới. + 2/3 đối tượng mắc bệnh tiểu đường là người cao tuổi, tuy nhiên, số người trẻ tuổi bị tiểu đường ngày càng tăng.
+ Cứ 6 giây có 1 người tử vong do các biến chứng tiểu đường
+ Năm 2017 con số người chết do bệnh tiểu đường khoảng 4 triệu người.
+ Thống kê chi phí điều trị bệnh tiểu đường năm 2017 trên toàn thế giới là 727 tỷ đô la. Nhiều hơn chi phí quốc phòng của cả Hoa Kỳ và Trung Quốc.
Có thể thấy, bệnh tiểu đường đang trở thành gánh nặng trên toàn thế giới.
cùng với việc tăng sử dụng thực phẩm không thích hợp, ít hoặc không hoạt động thể lực ở trẻ em, bệnh ĐTĐ típ 2 đang có xu hướng tăng ở cả trẻ em, trở thành vấn đề sức khỏe cộng đồng nghiêm trọng.
Nếu như 30 năm trước, Việt Nam phải đối mặt với tình trạng suy dinh dưỡng thì hiện nay chúng ta đang bị đe dọa bởi béo phì và bệnh tiểu đường. Thực trạng bệnh tiểu đường hiện nay đáng để người dân quan tâm và có sự cảnh giác nhất định.
Được biết, nguyên nhân khiến bệnh tiểu đường gia tăng nhanh chóng tại Việt Nam là do nhận thức về bệnh tiểu đường của người dân còn mờ nhạt, kiến thức đầy đủ về bệnh chưa được lan rộng. IDF cho biết, hơn một nửa bệnh nhân tiểu đường ở Việt Nam chưa được tiến hành khám và điều trị bệnh, đây là con số đáng lo ngại do nếu không được điều trị kịp thời thì tiến triển của biến chứng sẽ ngày càng nặng hơn.
Bên cạnh đó, nhiều nguyên nhân bắt nguồn từ lối sống sinh hoạt của người dân. Việt Nam hiện nay đang trên đà tăng trưởng kinh tế và du nhập nhiều phong cách sống của Phương Tây. Trước kia, bữa ăn truyền thống của người Việt Nam thường có gia vị nhạt hơn, ít calo và có lợi cho sức khỏe. Tuy nhiên, trong 10 năm qua, bữa ăn của người Việt phổ biến hơn theo xu hướng có hàm lượng calo và chất béo cao. Ngoài ăn uống thì đô thị hóa cũng khiến mọi người lười vận động hơn, không chăm lo sức khỏe thể chất cũng là một nguyên nhân dẫn đến bệnh tiểu đường.
Thiệt hại kinh tế do bệnh tiểu đường của một bệnh nhân Việt Nam theo báo cáo của WHO (Tổ chức Y tế Thế Giới) được thống kê là 162,7 USD (tương đương gần 40 triệu VNĐ/năm) . Có thể thấy gánh nặng do bệnh tiểu đường ảnh hưởng rất lớn tới người bệnh và gia đình. Vì vậy, phòng ngừa bệnh tiểu đường là rất cần thiết và để thực hiện điều này thì chính bản thân mỗi người phải có những kiến thức nhất định.
Bệnh tiểu đường gây nhiều biến chứng nguy hiểm ảnh hưởng tới tim mạch, thận, mắt, thần kinh…Và với thực trạng bệnh tiểu đường hiện nay, Việt Nam cần tăng cường việc giám sát bệnh, nâng cao hệ thống bảo hiểm y tế, tăng cường công tác phòng ngừa bệnh trên toàn xã hội. Hy vọng rằng, thực trạng sức khỏe của người dân Việt Nam hay thực trạng về bệnh tiểu đường nói riêng sẽ có những bước cải thiện đáng kể trong tương lai, nâng cao chất lượng cuộc sống.
-
- Theo Quyết định hướng dẫn điều trị đái tháo đường của bộ Y tế Việt Nam
Theo Nghị định 5481/QD-BYT, Về việc ban hành tài liệu chuyên môn “Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đái tháo đường típ 2”
2. Chẩn đoán tiền đái tháo đường
Chẩn đoán tiền đái tháo đường khi có một trong các rối loạn sau đây:
- Rối loạn glucose huyết đói (impaired fasting glucose: IFG): Glucose huyết tương lúc đói từ 100 (5,6mmol/L) đến 125 mg/dL (6,9 mmol/L), hoặc
- Rối loạn dung nạp glucose (impaired glucose tolerance: IGT): Glucose huyết tương ở thời điểm 2 giờ sau khi làm nghiệm pháp dung nạp glucose bằng đường uống 75 g từ 140 (7.8 mmol/L) đến 199 mg/dL (11 mmol/L), hoặc
- HbA1c từ 5,7% (39 mmol/mol) đến 6,4% (47 mmol/mol).
Những tình trạng rối loạn glucose huyết này chưa đủ tiêu chuẩn để chẩn đoán đái tháo đường nhưng vẫn có nguy cơ xuất hiện các biến chứng mạch máu lớn của đái tháo đường, được gọi là tiền đái tháo đường (pre-diabetes).
Theo Nghị định 5481/QD-BYT, Về việc ban hành tài liệu chuyên môn “Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đái tháo đường típ 2”
Đái tháo đường do nguyên nhân khác: ĐTĐ sơ sinh, ĐTĐ do sử dụng thuốc và hóa chất như glucocorticoid, điều trị HIV/AIDS hoặc sau cấy ghép mô
Theo Nghị định 5481/QD-BYT, Về việc ban hành tài liệu chuyên môn “Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đái tháo đường típ 2”
Chú thích: bảng trên chỉ có tính tham khảo, có nhiều thể bệnh trùng lấp giữa các đặc điểm. Khi biểu hiện bệnh lý không rõ ràng, cần theo dõi một thời gian để phân loại đúng bệnh. Điều trị chủ yếu dựa trên bệnh cảnh lâm sàng của BN để quyết định có cần dùng ngay insulin hay không.
Khi bị tiểu đường (tình trạng lượng đường trong máu vượt quá tỷ lệ nhất định), người bệnh sẽ gặp khó khăn gì?
Nếu lượng đường trong máu tăng lên, máu trở nên đặc hơn, tạo áp lực lớn lên mạch máu. Hiện tượng này lâu dài sẽ gây ra nhiều biến chứng và đây chính là điểm đáng sợ của bệnh tiểu đường. Đặc biệt phần lớn các biến chứng của bệnh tiểu đường đều liên quan đến mao mạch và tùy từng trường hợp, bệnh nhân có thể bị mất thị giác, thậm chí các chi của chân tay có thể bị hoại tử.
Đây là biến chứng xuất hiện sớm nhất và thường xuyên của đái tháo đường. Bao gồm các cảm giác đau, tê, nóng ở chân, nhịp tim và nhịp thở bất ổn định, hay tiết mồ hôi...
Mặc dù các biến chứng về tim mạch như tăng mỡ máu, cao huyết áp, xơ động mạch ngoại vi gây tắc mạch là hệ lụy khó tránh của đái tháo đường, tuy nhiên không phải là không có cách phòng ngừa cho những biến chứng này.
Đường trong máu cao gây tổn thương đến vi mạch máu trong thận, từ đó suy giảm chức năng lọc của thận, thậm chí suy thận.
Đây là một con số rất khủng khiếp
Kháng insulin là tình trạng suy giảm tác dụng sinh học của insulin, biểu hiện bằng gia tăng nồng độ insulin máu. Nói cách khác, kháng insulin xảy ra khi tế bào của mô đích không đáp ứng hoặc bản thân các tế bào chống lại sự tăng insulin máu.
Các tế bào cơ thể trở nên kháng insulin và tuyến tụy không thể sản xuất đủ insulin để chống lại sức đề kháng này. Thay vì di chuyển đến các tế bào (gan, mỡ, cơ), glucose sẽ tích tụ trong máu, dẫn đến mức đường huyết tăng.
Kháng insulin là tình trạng suy giảm tác dụng sinh học của insulin, biểu hiện bằng gia tăng nồng độ insulin máu. Nói cách khác, kháng insulin xảy ra khi tế bào của mô đích không đáp ứng hoặc bản thân các tế bào chống lại sự tăng insulin máu.
Các tế bào cơ thể trở nên kháng insulin và tuyến tụy không thể sản xuất đủ insulin để chống lại sức đề kháng này. Thay vì di chuyển đến các tế bào (gan, mỡ, cơ), glucose sẽ tích tụ trong máu, dẫn đến mức đường huyết tăng.
Glucose không được thu nạp vào trong tế bào. Cạn kiệt nguồn glycogen dự trữ dẫn đến phân giải chất béo và protein để tạo năng lượng.
Sự oxy hóa các acid béo tự do sẽ tạo ra lượng lớn năng lượng, nhưng ở gan 1 lượng lớn acetyl coenzyme A cũng được sản xuất, tạo thành các thể ceton như aceto acetat, là nguồn năng lượng cao mà nhiều mô chỉ có thể dùng 1 lượng nhỏ. Khi thiếu insulin, thể ceton tăng cao trong máu gây nhiễm toan ceton.
Đề kháng insulin: cơ và mỡ giảm thu nạp glucose, Các tế bào cơ thể trở nên kháng insulin và tuyến tụy không thể sản xuất bù trừ/ đủ insulin để chống lại sức đề kháng này. Thay vì di chuyển đến các tế bào (gan, mỡ, cơ), glucose sẽ tích tụ trong máu, dẫn đến mức đường huyết tăng.
Tiền tiểu đường (tiền đái tháo đường) là mức độ đường trong máu cao hơn bình thường nhưng chưa đủ cao để chẩn đoán là bệnh tiểu đường tuýp 2. Trong quá trình phát triển bệnh tiểu đường, “tiền tiểu đường” nằm giữa giai đoạn cơ thể bình thường và giai đoạn bị bệnh tiểu đường. Lượng đường trong máu của bệnh nhân tiền tiểu đường cao hơn giá trị bình thường.
Hầu hết không có triệu chứng cụ thể nên mọi người thường k thể biết được.
Tiền đái tháo đường không tự động phát triển thành đái tháo đường. Một số người được chẩn đoán bị tiền đái tháo đường có thể đưa mức đường huyết trở về bình thường nếu điều trị sớm.
Khả năng bài tiết của tụy k có khả năng đáp ứng với lượng glucose huyết
+ Nồng độ glucose máu tăng cao vượt quá ngưỡng thận làm thận đào thải glucose ra nước tiểu. Glucose trong nước tiểu hoạt động như chất lợi tiểu thẩm thấu kéo theo nước dẫn đến triệu chứng đái nhiều, gây khát và uống nhiều, bệnh nhân có thể giảm cân, chủ yếu là do mất nước.
+ Do glucose máu cao gây tăng áp lực thẩm thấu kèm theo lượng nước mất qua thận tăng gây nên cảm giác khát làm bệnh nhân phải uống nhiều nước để bù vào lượng nước đã mất.
+Lượng glucose máu mất qua thận rất lớn, cơ chế phải tăng tạo glucose từ nguồn lipid, protid làm bệnh nhân gầy nhanh và gầy nhiều.
+ Tế bào thiếu năng lượng, sự khuếch tán thụ động vào tế bào nhờ nồng độ glucose cao không đủ do vậy tạo ra cảo giác đói thường xuyên làm cho bệnh nhân ăn nhiều.
Sự dày lên thành mạch cùng huyết khối gây sưacs ép cho tim các cơn đau thắt ngực, nhồi máu tim, đột tử
Biến chứng mạch máu lớn gồm: RL lipid máu, bệnh mạch vành, tăng huyết áp
Cơ chế bệnh sinh của biến chứng suy thận tiểu đường này khá phức tạp, bình thường, máu sẽ chảy vào thận thông qua các động mạch thận với vô vàn các mạch máu li ti và tập trung tại các búi nhỏ gọi là cầu thận. Tuy nhiên, ở người bệnh đái tháo đường, khi lượng đường huyết tăng cao kéo dài sẽ sinh ra nhiều chất oxy hóa làm tổn thương các mao mạch ở cầu thận. Đồng thời, lượng đường trong máu cao quá mức, vượt ngưỡng đường của thận khiến cho cơ quan này phải hoạt động quá mức, sau một thời gian dài sẽ làm cho các lỗ trọc to hơn, khiến cho protein bị lọt ra ngoài, gây ảnh hưởng đến chức năng thận. Tình trạng này do không được điều trị kịp thời nên khiến cho thận dần bị xơ hóa và mất hoàn toàn các chức năng, người bệnh lúc này buộc phải sử dụng phương pháp chạy thận hoặc ghép thận để điều trị, kéo dài sự sống.
Tế bào sử dụng glucose để tạo ra năng lượng, tuy nhiên, glucose dư sẽ đi vào lộ trình polyol và được adolse reductase chuyển thành sorbitolKhi nồng độ glucose trong tế bào tăng chuyển hoá glucose sẽ theo con đường polyol làm tích tụ sorbitol trong tế bào, làm mất khả năng chuyển hoá tế bào, gây tăng áp lực thẩm thấu và hậu quả là phù tế bào. Phù tế bào làm khả năng khuyếch tán oxy yếu và gây nên thiếu oxy ở tổ chức VM, chính quá trình thiếu oxy và phá huỷ tế bào nội mô làm hệ mạch VM trở nên tăng tính thấm gây phù VM, hình thành xuất tiết cứng và xuất huyết trên VM.
Cơ chế bệnh sinh của biến chứng suy thận tiểu đường này khá phức tạp, bình thường, máu sẽ chảy vào thận thông qua các động mạch thận với vô vàn các mạch máu li ti và tập trung tại các búi nhỏ gọi là cầu thận. Tuy nhiên, ở người bệnh đái tháo đường, khi lượng đường huyết tăng cao kéo dài sẽ sinh ra nhiều chất oxy hóa làm tổn thương các mao mạch ở cầu thận. Đồng thời, lượng đường trong máu cao quá mức, vượt ngưỡng đường của thận khiến cho cơ quan này phải hoạt động quá mức, sau một thời gian dài sẽ làm cho các lỗ trọc to hơn, khiến cho protein bị lọt ra ngoài, gây ảnh hưởng đến chức năng thận. Tình trạng này do không được điều trị kịp thời nên khiến cho thận dần bị xơ hóa và mất hoàn toàn các chức năng, người bệnh lúc này buộc phải sử dụng phương pháp chạy thận hoặc ghép thận để điều trị, kéo dài sự sống.
rò rỉ albumin vi niệu ra ngoài nước tiểu, sau thời gian dài albumin niệu nhiều hơn và xuất hiện cả protein niệu.
Tế bào sử dụng glucose để tạo ra năng lượng, tuy nhiên, glucose dư sẽ đi vào lộ trình polyol và được adolse reductase chuyển thành sorbitolKhi nồng độ glucose trong tế bào tăng chuyển hoá glucose sẽ theo con đường polyol làm tích tụ sorbitol trong tế bào, làm mất khả năng chuyển hoá tế bào, gây tăng áp lực thẩm thấu và hậu quả là phù tế bào. Phù tế bào làm khả năng khuyếch tán oxy yếu và gây nên thiếu oxy ở tổ chức VM, chính quá trình thiếu oxy và phá huỷ tế bào nội mô làm hệ mạch VM trở nên tăng tính thấm gây phù VM, hình thành xuất tiết cứng và xuất huyết trên VM.
Tích lũy đường sorbitol gây tăng áp lực thẩm thấu và hậu quả là phù tế bào. Phù tế bào làm khả năng và gây nên thiếu oxy ở tổ chức, chính quá trình thiếu oxy và phá huỷ tế bào nội mô làm hệ mạch VM trở nên tăng tính thấm gây phù VM, hình thành xuất tiết cứng và xuất huyết trên VM.
Tổn thương tk ngoại biên: viêm đa dây TK hoặc 1 dây TK. Biến chứng thần kinh ngoại biên: Ảnh hưởng đến các dây thần kinh ở ngoại biên cơ thể biểu hiện như thần kinh ở tay, chân, dây thần kinh sọ não. Bệnh nhân tê bì chân tay, kim châm kiến bò rất ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống hàng ngày nhất là giấc ngủ.
Liệt dây TK sọ não: Dây 3.4.6.7
RL thần kinh thực vật: hạ huyết áp tư thế, nhịp tim nhanh lúc nghỉ. Ảnh hưởng đến hệ thống thần kinh nằm ngoài sự điều khiển của ý thức chủ động, có chức năng điều khiển hoạt động của các nội tạng như dạ dày, ruột, tim mạch đặc biệt hệ tiết niệu ( biểu hiện đái không tự chủ).
Ở mắt: đồng tử mất phản xạ với ánh sáng, bóng tối, hay bị chói mắt
Ở hệ tiêu hóa: dạ dày co thắt chậm lại nên bệnh nhân hay cảm thấy đầy bụng sau khi ăn; có cảm giác nghẹn, nuốt khó, buồn nôn, nôn mửa, mất cảm giác ngon miệng; táo bón hoặc tiêu chảy, nhất là tiêu chảy về đêm hoặc táo bón xen lẫn với tiêu chảy.
Ở hệ tim mạch: nhịp tim nhanh khi nghỉ, hạ áp tư thế (khi thay đổi tư thế từ nằm sang ngồi hoặc đứng đột ngột, người bệnh cảm thấy chóng mặt, choáng váng, đôi khi ngất xỉu do huyết áp hạ thấp). Đồng thời, bệnh nhân mất cảm giác báo động khi bị hạ glucose huyết như cảm thấy đói, đổ mồ hôi, lo sợ, tim đập nhanh...; do đó, nếu không kịp điều trị (ví dụ ăn, uống nước đường), người bệnh có thể hôn mê nhanh.
Ở hệ niệu, sinh dục: ứ đọng nước tiểu trong bàng quang (còn gọi là bàng quang thần kinh) lâu ngày dẫn đến nhiễm trùng đường tiểu. Bệnh nhân cũng có thể đi tiểu nhiều lần, khó nhịn tiểu. Rối loạn cương ở nam giới, giảm khoái cảm ở phụ nữ, khô âm đạo.
Ở da: tăng hoặc giảm tiết mồ hôi, rối loạn điều chỉnh thân nhiệt, nóng lạnh thất thường.
Biến dạng bàn chân (teo cơ)
Vã mồ hôi, choáng váng, hoa mắt, lơ mơ, co giật, hoặc hôn mê.
Đặc điểm: hít vào sâu - ngừng thở ngắn - thở ra nhanh, sau đó ngừng thở kéo dài hơn rồi lại tiếp chu kỳ khác.
Theo bộ y tế Việt Nam
* Mục tiêu điều trị ở các cá nhân có thể khác nhau.
- có thể thấp hơn (HbA1c <6,5%) ở BN trẻ, mới chẩn đoán, không có các bệnh lý tim mạch, nguy cơ hạ glucose máu thấp.
- có thể cao hơn (HbA1c từ 7,5 - 8%) ở BN lớn tuổi, mắc bệnh đã lâu, có nhiều bệnh lý đi kèm, có tiền sử hạ glucose máu nặng.
- Cần chú ý mục tiêu glucose huyết sau ăn (sau khi bắt đầu ăn 1-2 giờ) nếu đã đạt được mục tiêu glucose huyết lúc đói nhưng chưa đạt được mục tiêu HbA1c.
Theo bộ y tế Việt Nam
Mục tiêu điều trị phải nhanh chóng đưa lượng glucose máu về mức quản lý tốt nhất, đạt mục tiêu đưa HbA1C về khoảng từ 6,5 đến 7,0% trong vòng 3 tháng.
Giúp người bệnh thoát khỏi dấu hiệu khát nước, tiểu nhiều, tiểu đêm, tê bì chân tay, cơ thể suy nhược, tăng/giảm cân bất thường, đau vai gáy, mỏi gối… giảm và ổn định đường huyết, bảo vệ tạng cho bệnh nhân tiểu đường
Theo quyết định số 5481/QD-BYT ngày 30/12/2020, về việc ban hành tài liệu chuyên môn “Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị Đái tháo đường típ 2”
Insulin là dạng thuốc tiêm duy nhất cho bệnh nhân tiểu đường. Tuy nhiên nó như con dao hai lưỡi. Các bác sĩ vẫn nói đùa, nó có thể giết chết một người vì mũi tiêm rất dễ dàng.
Nguy cơ gặp nhiều nhất là không hoà đồng được khối lượng insulin và thức ăn ở bệnh nhân tiểu đường phải tiêm insulin.
Tiêm thừa insulin với lượng thức ăn dễ hạ đường huyết gây biến chứng tiêm insulin, thậm chí gây nguy hiểm chết người. Khi bị hạ đường huyết gây tăng huyết áp, nguy cơ tai biến mạch máu não, nhồi máu cơ tim rất cao.
phenformin là một hoạt chất giúp hạ đường huyết nhưng gây nhiều tác dụng phụ và nguy hiểm chết người nên đã bị cấm sử dụng trên toàn thế giới từ năm 1978
Phần lớn có nguồn gốc thảo dược, từ thiên nhiên, ứng dung công nghệ hiện đại, an toàn không tác dung phụ.
Kết hợp đông tây y để tang hiệu quả điều trị và phòng ngừa biến chứng, dần dần có thể giảm thuốc tây để giảm tác dung phụ, an toàn và dùng lâu dài được
Insight bệnh nhân tiểu đường: Khó chiụ vì các triệu chứng gặp phải, lo ngại biến chứng.
Mướp đắng, hoài sơn, giảo cổ lam, cỏ ngọt, dây thìa canh, berberin, quế
Cũng giống như các thuốc điều trị, Diatarin cũng bị ảnh hưởng bởi 1 vài yếu tố
CHúng ta hiểu rằng mọi quá trình phát triển đều cần tối ưu hoá, đối với ngành dược lại càng cần thiết. Vì có tới 99% các hợp chất…
Như vậy, để 1 hợp chất, đặc biệt là có nguồn gốc tự nhiên trở thành thuốc dùng chữa bệnh, nó cần là tổng hoà của các yếu tố đó là độ tan, chọn lọc….
- Ý tưởng về giải pháp tối ưu hóa.
Ưu điểm của hệ nano curcumin hướng đích này đó là:
Mặc dù kim cương (trên, bên trái) và than chì (trên, bên phải) giống nhau về thành phần hóa học (cấu tạo hoàn toàn từ carbon) nhưng tinh thể học tia X cho thấy sự sắp xếp các nguyên tử khác nhau dẫn đến sự khác nhau về tính chất.Nói một cách khác, kim cương và tro bếp hay than chì đều có thành phần cơ bản là carbon, duy khác nhau ở cấu trúc liên kết, hay chính xác hơn, là ở sự KẾT NỐI.
Trong kim cương, các nguyên tử carbon được sắp xếp theo khối tứ diện và được giữ với nhau bằng liên kết cộng hóa trị đơn, tạo cho nó kết nối mạnh theo mọi hướng. Ngược lại, than chì cấu tạo bởi các lớp chồng lên nhau, trong đó nguyên tử carbon liên kết lục giác bằng các liên kết đơn và đôi, không có liên kết cộng hóa trị giữa các lớp.
Viên nang cứng Diatarin đã được tiến hành thử độc tính bán trường diễn trên chuột trong 12 tuần với liều 163.2 mg/kg b.w/day and 489.6 mg/kg b.w/day và được công bố dưới dạng bài báo khoa học.
Cũng đã có nghiên cứu sử dụng chiết xuất Bằng lăng nước với các liều 62,5, 125 và 250 mg / kg thể trọng trong thời gian 28 ngày vẫn đảm bảo độ an toàn
Các bạn cứ nghĩ Nghệ rất an toàn đúng k ạ ?
Trên thực tế, nghệ chỉ an toàn nếu dùng đúng cách.
Nếu dùng loại bột nghệ chưa được loại tinh dầu và các chất tạp, rất dễ gây nóng, dùng nhiều có thể gây táo bón, hại gan…
Nếu dùng nano curcumin mà k đúng cách, cũng lợi bất cập hại… Thực tế lâm sàng đã chứng minh, nhiều bệnh nhân sử dụng nghệ để chữa đau dạ dày mà không khỏi, thậm chí để lại hậu quả nghiêm trọng (Trích lời cô HỒ tại Hội thảo Khoa học của mình)
Thế hệ thứ hai có dược lực mạnh hơn nênthường dùng với liều lượng thấp hơn.
Chúng ta ăn uống hàng ngày. Lượng carbohydrates từ bữa ăn được hấp thu vào đường ruột như glucose và hòa tan trong máu. Khi đó, một hormone gọi là insulin được tiết ra, nhờ insulin tiết ra, glucose được đưa vào các tế bào và trở thành nguồn năng lượng của cơ thể.
Nếu sự hoạt động của insulin không hiệu quả và nếu glucose tăng lên đến mức mà việc xử lý của insulin không thể đáp ứng được, thì sẽ có một lượng lớn glucose không được chuyển hóa thành nguồn năng lượng của cơ thể và bị dư thừa trong máu. “Tình trạng lượng glucose trong máu (lượng đường trong máu) vượt quá tỷ lệ nhất định” được gọi là “bệnh tiểu đường”.
Cơ địa: Người VN thường có câu: “Gặp thày gặp thuốc”” chính là ý này, người phương tây theo khoa học cho rằng: liên quan đến hệ gen đặc thù của mỗi người, mỗi dân tộc, và điểm mấu chốt là: “cá thể hóa điều trị”