2. NỘI DUNG
I. Tổng quang ngành sữa Việt Nam
II. Giới thiệu chung về công ty Vinamilk
III. Cơ sở xây dựng kênh phân phối
IV. Phân tích đánh giá hệ thống kênh phân phối của Vinamilk
V. Quản trị kênh phân phối
3. TỔNG QUAN NGÀNH SỮA
VIỆT NAM
Người việt nam chưa có thói quen dùng sữa
Phụ thuộc vào sản phẩm sữa nhập khẩu
Thị trường có tính tập trung cao
Triển vọng thị trường
5. CƠ SỞ XÂY DỰNG KÊNH PHÂN
PHỐI A. Đặc tính sản phẩm
6. CƠ SỞ XÂY DỰNG KÊNH PHÂN
PHỐI B. Đặc điểm của khách hàng
7. CƠ SỞ XÂY DỰNG KÊNH PHÂN
PHỐI C. Đặc tính của các trung gian phân phối
8. CƠ SỞ XÂY DỰNG KÊNH PHÂN
PHỐI D. Hệ thống kênh phân phối của đối thủ cạnh tranh
9. CƠ SỞ XÂY DỰNG KÊNH PHÂN
PHỐI E. Đặc điểm của công ty Vinamilk
10. CƠ SỞ XÂY DỰNG KÊNH PHÂN
PHỐI F. Đặc tính của môi trường
11. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG
KÊNH PHÂN PHỐI CỦA VINAMILK
Kênh phân phối trực tiếp
31 của hàng khu vực phía Nam
14 cửa hàng khu vực miền Trung
11 cửa hàng khu vực phía Bắc
12. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG
KÊNH PHÂN PHỐI CỦA VINAMILK
Kênh phân phối gián tiếp
Kênh phân phối hiện đại
1200-1300 siêu thị và 180 trung tâm thương mại
Kênh phân phối truyền thống
250 nhà phân phối độc quyền
200.000 điểm bán lẻ
13. QUẢN TRỊ KÊNH PHÂN PHỐI
Đánh giá hiệu quả hoạt động của kênh
Sales
Điểm bán lẻ Kênh hiện đại
• 2008-2012, tiêu thụ trong nước chiếm 87% doanh
thu
14. QUẢN TRỊ KÊNH PHÂN PHỐI
Hoạt động kiểm soát
• Hệ thống Oracle E Business Suite
• Ứng dụng giải pháp quản trị mối quan hệ với khách hàng (CRM)
• Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP)
15. QUẢN TRỊ KÊNH PHÂN PHỐI
Hỗ trợ và khuyến khích các thành viên trong kênh
• Với mỗi đại lý công ty sẽ quy định doanh số và thưởng cho đại lí theo quý,
theo tháng.
• Bố trí nhân viên tiếp thị ở các đại lí quan trọng
Một số điều chỉnh