THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG SITAGLIPTIN, METFORMIN HYDROCHLORID VÀ GIỚI HẠN TẠP CHẤT 1-CYANOGUANIDIN TRONG VIÊN NÉN BAO PHIM SITAGLIPTIN-METFORMIN 50/500 BẰNG HPLC
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành công nghệ thực phẩm với đề tài: Sử dụng enzym pectinase trong sản xuất nước rong nho (Caulerpa lentillifera J. Agardh) đóng chai, cho các bạn tham khảo
Nghiên cứu quy trình chế biến bánh mì bổ sung bột khoai lang tím quy mô phòng...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành công nghệ thực phẩm với đề tài: Sử dụng enzym pectinase trong sản xuất nước rong nho (Caulerpa lentillifera J. Agardh) đóng chai, cho các bạn tham khảo
Nghiên cứu quy trình chế biến bánh mì bổ sung bột khoai lang tím quy mô phòng...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Khảo sát khả năng kháng oxy hóa của gạo mầm từ gạo nương đỏ tây nguyên ở hai ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Bước đầu nghiên cứu quy trình sản xuất nước thanh long (hylocereus undatus) l...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nghiên cứu công nghệ sản xuất bột gạo mầm và dự đoán hạn sử dụngTÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Khảo sát quy trình sản xuất bún tại công ty tnhh thực phẩm sông côngTÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nghiên cứu quy trình sản xuất nước rong biển và thảo mộcTÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án tóm tắt ngành hóa sinh học với đề tài: Tinh sạch và nghiên cứu đặc tính của cellulase tự nhiên và tạo cellulase tái tổ hợp từ nấm sợi tại Việt Nam, cho các bạn tham khảo
Khảo sát thành phần hóa học cây phèn đen phyllanthus reticulatus poir. họ thầ...NOT
Giá 10k/lượt download Liên hệ page để mua: https://www.facebook.com/garmentspace Xin chào, Nếu bạn cần mua tài liệu xin vui lòng liên hệ facebook: https://www.facebook.com/garmentspace Tại sao tài liệu lại có phí ??? Tài liệu một phần do mình bỏ thời gian sưu tầm trên Internet, một số do mình bỏ tiền mua từ các website bán tài liệu, với chi phí chỉ 10k cho lượt download tài liệu bất kỳ bạn sẽ không tìm ra nơi nào cung cấp tài liệu với mức phí như thế, xin hãy ủng hộ Garment Space nhé, đừng ném đá. Xin cảm ơn rất nhiều
Luận văn Nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất Mứt từ quả cà chua bi và quả cam.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành dược học với đề tài: Nghiên cứu phối hợp các tá dược dùng trong bào chế viên nén nổi Clarithromycin 500 mg, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Khảo sát khả năng kháng oxy hóa của gạo mầm từ gạo nương đỏ tây nguyên ở hai ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Bước đầu nghiên cứu quy trình sản xuất nước thanh long (hylocereus undatus) l...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nghiên cứu công nghệ sản xuất bột gạo mầm và dự đoán hạn sử dụngTÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Khảo sát quy trình sản xuất bún tại công ty tnhh thực phẩm sông côngTÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nghiên cứu quy trình sản xuất nước rong biển và thảo mộcTÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án tóm tắt ngành hóa sinh học với đề tài: Tinh sạch và nghiên cứu đặc tính của cellulase tự nhiên và tạo cellulase tái tổ hợp từ nấm sợi tại Việt Nam, cho các bạn tham khảo
Khảo sát thành phần hóa học cây phèn đen phyllanthus reticulatus poir. họ thầ...NOT
Giá 10k/lượt download Liên hệ page để mua: https://www.facebook.com/garmentspace Xin chào, Nếu bạn cần mua tài liệu xin vui lòng liên hệ facebook: https://www.facebook.com/garmentspace Tại sao tài liệu lại có phí ??? Tài liệu một phần do mình bỏ thời gian sưu tầm trên Internet, một số do mình bỏ tiền mua từ các website bán tài liệu, với chi phí chỉ 10k cho lượt download tài liệu bất kỳ bạn sẽ không tìm ra nơi nào cung cấp tài liệu với mức phí như thế, xin hãy ủng hộ Garment Space nhé, đừng ném đá. Xin cảm ơn rất nhiều
Luận văn Nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất Mứt từ quả cà chua bi và quả cam.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
موقع ملزمتي مراجعة دراسات للصف الثاني الاعدادي الترم الثاني
Similar to THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG SITAGLIPTIN, METFORMIN HYDROCHLORID VÀ GIỚI HẠN TẠP CHẤT 1-CYANOGUANIDIN TRONG VIÊN NÉN BAO PHIM SITAGLIPTIN-METFORMIN 50/500 BẰNG HPLC
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành dược học với đề tài: Nghiên cứu phối hợp các tá dược dùng trong bào chế viên nén nổi Clarithromycin 500 mg, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nghiên cứu rối loạn glucose máu và yếu tố liên quan ở một số dân tộc tỉnh bắc...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ VÀ ĐÁNH GIÁ TƯƠNG ĐƯƠNG SINH HỌC VIÊN NÉN PHÓNG THÍCH KÉO DÀI CHỨA METFORMIN VÀ SITAGLIPTIN.Metformin hydroclorid thuộc nhóm biguanid và sitagliptin thuộc nhóm ức chế men DPP-4 thường được sử dụng điều trị đái tháo đường mang hiệu quả kiểm soát tốt không gây hạ đường huyết quá mức và không gây tăng cân. Tuy nhiên, nhược điểm nhược điểm của metformin hydroclorid là có thời gian bán thải ngắn 3-4 giờ, sinh khả dụng thấp (50%) gây bất tiện khi phải dùng thuốc nhiều lần trong ngày. Ngược lại, sitagliptin có thời gian bán thải dài 12,6 giờ. Do đó, việc bào chế kết hợp thuốc metformin hydroclorid phóng thích kéo dài và sitagliptin phóng thích tức thời là giải pháp giúp kiểm soát đường huyết ổn định cả ngày, giảm tác dụng phụ không mong muốn
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ ngành dược với đề tài: Phân tích việc hiệu chỉnh liều kháng sinh cho bệnh nhân suy thận tại bệnh viện Bạch Mai, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn dược sĩ ngành dược lý với đề tài: Phân tích việc hiệu chỉnh liều kháng sinh cho bệnh nhân suy thận tại bệnh viện Bạch Mai, cho các bạn tham khảo
Nồng độ fructosamin huyết thanh trong đánh giá mức độ kiểm soát đường máu ở b...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Nghiên cứu xây dựng và thẩm định quy trình định lượng meloxicam bằng phương pháp quang phổ UV – Vis, cho các bạn tham khảo
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành dược với đề tài: Khảo sát tình hình sử dụng thuốc điều trị đái tháo đường type 2 ở bệnh nhân cao tuổi điều trị nội trú tại bệnh viên đa khoa TP Cần Thơ năm 2016
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành dược với đề tài: Khảo sát tình hình sử dụng thuốc điều trị đái tháo đường type 2 ở bệnh nhân cao tuổi điều trị nội trú tại bệnh viên đa khoa TP Cần Thơ năm 2016
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành hóa phân tích với đề tài: Phân tích một số thuốc bảo vệ thực vật nhóm pyrethroid trong rau bằng phương pháp sắc ký khí, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Similar to THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG SITAGLIPTIN, METFORMIN HYDROCHLORID VÀ GIỚI HẠN TẠP CHẤT 1-CYANOGUANIDIN TRONG VIÊN NÉN BAO PHIM SITAGLIPTIN-METFORMIN 50/500 BẰNG HPLC (20)
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG SITAGLIPTIN, METFORMIN HYDROCHLORID VÀ GIỚI HẠN TẠP CHẤT 1-CYANOGUANIDIN TRONG VIÊN NÉN BAO PHIM SITAGLIPTIN-METFORMIN 50/500 BẰNG HPLC
1. THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG
SITAGLIPTIN, METFORMIN HYDROCHLORID
VÀ GIỚI HẠN TẠP CHẤT 1-CYANOGUANIDIN
TRONG VIÊN NÉN BAO PHIM SITAGLIPTIN-
METFORMIN 50/500 BẰNG HPLC
WORD VERSION | 2023 EDITION
ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL
TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
B Á O C Á O N G H I Ê N C Ứ U
K H O A H Ọ C
Ths Nguyễn Thanh Tú
eBook Collection
Hỗ trợ trực tuyến
Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon
Mobi/Zalo 0905779594
vectorstock.com/24597468
Tài liệu chuẩn tham khảo
Phát triển kênh bởi
Ths Nguyễn Thanh Tú
Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật :
Nguyen Thanh Tu Group
2. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
KHOA DƢỢC
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
ĐỀ TÀI:
THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH ĐỊNH LƢỢNG SITAGLIPTIN,
METFORMIN HYDROCHLORID VÀ XÁC ĐỊNH GIỚI HẠN
TẠP CHẤT 1-CYANOGUANIDIN TRONG
VIÊN NÉN BAO PHIM SITAGLIPTIN-METFORMIN 50/500
BẰNG PHƢƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO
NGÔ THỊ NGỌC NHƢ
ĐỒNG NAI, THÁNG 07/2022
3. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
KHOA DƢỢC
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
ĐỀ TÀI:
THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH ĐỊNH LƢỢNG SITAGLIPTIN,
METFORMIN HYDROCHLORID VÀ XÁC ĐỊNH GIỚI HẠN
TẠP CHẤT 1-CYANOGUANIDIN TRONG
VIÊN NÉN BAO PHIM SITAGLIPTIN-METFORMIN 50/500
BẰNG PHƢƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO
Sinh viên thực hiện: NGÔ THỊ NGỌC NHƢ
Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Việt Đức
ĐỒNG NAI, THÁNG 07/2022
4. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
i
TÓM TẮT
Đặt vấn đề
Đái tháo đƣờng là một nhóm các bệnh rối loạn chuyển hóa, trong đó tăng đƣờng
huyết dai dẳng do thiếu insulin tiết ra hoặc do đề kháng với hoạt động của insulin.
Điều này dẫn đến sự bất thƣờng của carbohydrat, chất béo và protein chuyển hóa
đặc trƣng của bệnh đái tháo đƣờng.
Liệu pháp hỗ trợ điều trị có hiệu quả và an toàn là rất cần thiết: Sitagliptin-
metformin là sự kết hợp một viên duy nhất, liều cố định giữa sitagliptin ức chế
dipeptidyl peptidase-4 và metformin biguanid chống tăng đƣờng huyết đạt đƣợc
những cải thiện lớn hơn trong việc kiểm soát đƣờng huyết so với một trong hai
thành phần ở bệnh nhân đái tháo đƣờng týp 2.
Chính vì thế việc kiểm soát và đánh giá chất lƣợng của thuốc là rất quan trọng.
Đối tƣợng và phƣơng pháp nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
Viên nén bao phim Sitagliptin-Metformin 50/500.
Phương pháp nghiên cứu:
Thẩm định quy trình định lƣợng metformin hydrochlorid, sitagliptin và xác định
giới hạn tạp 1-cyanoguanidin trong viên nén bao phim Sitagliptin-Metformin
50/500
Kết quả
Định lượng:
- Tính tƣơng thích hệ thống
+ Metfomin: RSD% = 0,16% đối với diện tích pic và RSD = 0,06% đối với thời
gian lƣu.
+ Sitagliptin: RSD% = 0,26% đối với diện tích pic và RSD = 0,17% đối với thời
gian lƣu.
- Tính đặc hiệu.
- Độ lặp lại: RSD% = 0,57% đối với metformin và RSD% = 0,63% đối với
sitagliptin.
5. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
ii
- Độ chính xác trung gian:
+ Metformin: Ftn = 2,472 < F0,05 = 5,050.
+ Sitaliptin: Ftn = 2,625 < F0,05 = 5,050
→ Sự khác biệt kết quả thu đƣợc giữa 2 kiểm nghiệm viên ở 2 ngày khác nhau
không có ý nghĩa về mặt thống kê.
- Độ đúng với tỷ lệ hồi phục:
+ Metformin hydrochlorid: 100,61 – 101,35%.
+ Sitagliptin: 98,45 – 99,42%.
- Phƣơng trình hồi quy tuyến tính:
+ Metformin có dạng ŷ = 153987x, R2
= 0,9997 và khoảng tuyến tính 60,64 –
141,48 μg/ml.
+ Sitagliptin có dạng ŷ = 59203x, R2
= 0,9994 và khoảng tuyến tính 5,73 – 13,36
μg/ml.
Tạp 1-cyanoguanidin:
- Giới hạn phát hiện: Tại nồng độ LOD có nồng độ 1 - cyanoguanidin là 0,02 μg/ml,
pic 1 - cyanoguanidin thấy rõ ràng và tách biệt khỏi nền và S/N = 12 > 3.
Đề nghị
- Xây dựng và thẩm định quy trình giới hạn các tạp khác liên quan đến metformin
hydrochlorid.
- Xây dựng và thẩm định quy trình tap chất liên quan của sitagliptin.
6. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
iii
MỤC LỤC
TÓM TẮT ................................................................................................................... i
MỤC LỤC................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................ vi
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. ix
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... xi
CHƢƠNG 1. ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................................1
CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU.....................................................................3
2.1. ĐẠI CƢƠNG VỀ ĐÁI THÁO ĐƢỜNG.............................................................3
2.1.1. Định nghĩa đái tháo đƣờng................................................................................3
2.1.2. Phân loại đái tháo đƣờng...................................................................................3
2.1.3. Đái tháo đƣờng týp 1.........................................................................................3
2.2. ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƢỜNG TÝP 2 .............................................................4
2.2.1. Mục tiêu điều trị................................................................................................4
2.2.2. Các thuốc điều trị đái tháo đƣờng týp 2............................................................5
2.3. GIỚI THIỆU VỀ METFORMIN HYDROCHLORID, SITAGLIPTIN, 1-
CYANOGUANIDIN VÀ CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN................................12
2.3.1. Metformin hydrochlorid..................................................................................12
2.3.2. Sitagliptin ........................................................................................................14
2.3.3. Tạp 1-cyanoguanin..........................................................................................15
2.3.4. Các công trình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc.............................................15
2.4. Thẩm định quy trình phân tích...........................................................................18
2.4.1. Định nghĩa.......................................................................................................18
2.4.2. Mục đích..........................................................................................................18
2.4.3. Phạm vi thẩm định, thẩm định lại ...................................................................18
2.4.4. Phân loại..........................................................................................................19
2.4.5. Các yếu tố cần đƣợc thẩm định đối với một QTPT ........................................20
CHƢƠNG 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................27
7. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
iv
3.1. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ...........................................................................27
3.1.1. Chất chuẩn.......................................................................................................27
3.1.2. Mẫu thẩm định ................................................................................................27
3.2. NGUYÊN VẬT LIỆU – TRANG THIẾT BỊ....................................................28
3.2.1. Nguyên vật liệu ...............................................................................................28
3.2.2. Trang thiết bị...................................................................................................29
3.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................................................................30
3.3.1. Thẩm định quy trình định lƣợng Metformin hydrochlorid và Sitagliptin bằng
phƣơng pháp HPLC...................................................................................................30
3.3.2. Thẩm định quy trình xác định giới hạn tạp 1-cyanoguanidin bằng phƣơng
pháp HPLC................................................................................................................37
CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN...............................................................41
4.1. KẾT QUẢ ..........................................................................................................41
4.1.1. Kết quả thẩm định quy trình định lƣợng metformin hydrochlorid và sitagliptin
...................................................................................................................................41
4.1.2. Kết quả thẩm định quy trình xác định giới hạn tạp 1-cyanoguanidin.............68
4.1.3. Giới hạn phát hiện (LOD)...............................................................................72
4.2. BÀN LUẬN .......................................................................................................73
4.2.1. Định lƣợng metformin hydrochorid và sitagliptin trong viên nén bao phim
SITAGLIPTIN-METFORMIN 50/500.....................................................................73
4.2.2. Xác định giới hạn tạp 1-cyanoguanidin trong viên nén bao phim
SITAGLIPTIN-METFORMIN 50/500.....................................................................73
CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................75
5.1. KẾT LUẬN........................................................................................................75
5.1.1. Xây dựng và thẩm định quy trình định lƣợng metformin hydrochorid và
sitagliptin trong viên nén bao phim SITAGLIPTIN-METFORMIN 50/500............75
5.1.2. Xây dựng và thẩm định quy trình xác định giới hạn tạp 1-cyanoguanidin
trong viên nén bao phim SITAGLIPTIN-METFORMIN 50/500.............................76
5.2. ĐỀ NGHỊ ...........................................................................................................76
8. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
v
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................
PHỤ LỤC......................................................................................................................
9. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Chữ nguyên Nghĩa
ACN Acetonitril
ATP Adenosin triphosphat Phân tử mang năng lƣợng
BN Bệnh nhân
Cmax
Nồng độ thuốc tối đa trong huyết
tƣơng
DĐVN V Dƣợc điển Việt Nam V
ĐTĐ Đái tháo đƣờng
HDL
High Density Lipoprotein
Cholesterol
Cholesterol lipoprotein tỉ
trọng cao
HPLC
High Performance Liquid
Chromatography
Sắc ký lỏng hiệu năng cao
HPMC Hydroxypropyl methylcellulose Tá dƣợc dính
LADA
Latent Autoimmune Diabetes of
Adulthood
Đái tháo đƣờng tự miễn
diễn tiến chậm
LDL
Low Density Lipoprotein
Cholesterol
Cholesterol lipoprotein tỉ
trọng thấp
LOD Limit of detection Giới hạn phát hiện
MeOH Methanol
NPH Neutral Protamin Hagedorn Insulin tác dụng trung bình
PDA Diode Array Dải diod quang
PEG Polyethylen glycol
QTPT Quy trình phân tích
RSD Relative standard deviation Độ lệch chuẩn tƣơng đối
SKĐ Sắc ký đồ
UV-Vis Ultra Violet - Visible Quan phổ tử ngoại khả kiến
10. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Tóm tắt ƣu nhƣợc điểm của các thuốc viên hạ glucose máu đƣờng uống
và thuốc tiêm không thuộc nhóm insulin [4] ..............................................................9
Bảng 2.2. Một số công trình nghiên cứu liên quan đến metformin hydrochlorid ....15
Bảng 3.1. Mẫu thẩm định định lƣợng.......................................................................27
Bảng 3.2. Mẫu thẩm định giới hạn tạp 1-cyanoguanidin .........................................28
Bảng 3.3. Danh mục dung môi và hóa chất sử dụng trong phân tích định lƣợng. ...29
Bảng 3.4. Danh mục dung môi và hóa chất sử dụng phân tích giới hạn tạp chất. ...29
Bảng 3.5. Danh mục thiết bị sử dụng trong phân tích định lƣợng ...........................29
Bảng 3.6. Danh mục thiết bị sử dụng trong phân tích giới hạn tạp chất. .................30
Bảng 3.7. Nồng độ pha loãng metformin hydrochlorid và sitagliptin......................34
Bảng 3.8. Tỉ lệ pha động...........................................................................................37
Bảng 4.1. Kết quả thử tính tƣơng thích hệ thống của metformin hydrochlorid. ......41
Bảng 4.2. Kết quả thử tính tƣơng thích hệ thống của sitagliptin..............................42
Bảng 4.3. Kết quả tính tuyến tính metformin hydrochlorid và sitagliptin phosphat47
Bảng 4.4. Kết quả độ đúng của metformin hydrochlorid. ........................................49
Bảng 4.5. Kết quả độ đúng của sitagliptinphosphat. ................................................50
Bảng 4.6. Kết quả độ lặp lại của metformin hydrochlorid và sitagliptin. ................52
Bảng 4.7. Kết quả độ chính xác trung gian định lƣợng metformin hydrochlorid. ...53
Bảng 4.8. Kết quả độ chính xác trung gian định lƣợng sitaliptin.............................54
Bảng 4.9. Kết quả thực nghiệm 6 lần tiêm lặp lại dung dịch chuẩn, thử khi thay đổi
tốc độ dòng 0,54 ml/phút của metformin hydrochlorid. ...........................................56
Bảng 4.10. Kết quả thực nghiệm 6 lần tiêm lặp lại dung dịch chuẩn, thử khi thay
đổi tốc độ dòng 0,66 ml/phút của metformin hydrochlorid......................................58
Bảng 4.11. Kết quả thực nghiệm 6 lần tiêm lặp lại dung dịch chuẩn, thử khi thay
đổi tốc độ dòng 0,66 ml/phút của sitagliptin.............................................................59
Bảng 4.12. Kết quả thực nghiệm 6 lần tiêm lặp lại dung dịch chuẩn, thử khi sử dụng
dung dịch đệm pH 5,3 của metformin hydrochlorid.................................................61
11. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
viii
Bảng 4.13. Kết quả thực nghiệm 6 lần tiêm lặp lại dung dịch chuẩn, thử khi sử dụng
dung dịch đệm pH 5,3 của sitaglitin. ........................................................................62
Bảng 4.14. Kết quả thực nghiệm 6 lần tiêm lặp lại dung dịch chuẩn, thử khi sử dụng
dung dịch đệm pH 5,7 của metformin hydrochlorid.................................................63
Bảng 4.15. Kết quả thực nghiệm 6 lần tiêm lặp lại dung dịch chuẩn, thử khi sử dụng
dung dịch đệm pH 5,7 của sitagliptin. ......................................................................64
Bảng 4.16. Kết quả thực nghiệm 6 lần tiêm lặp lại dung dịch chuẩn, thử khi thay
đổi cột sắc ký của metformin hydrochlorid. .............................................................65
Bảng 4.17. Kết quả thực nghiệm 6 lần tiêm lặp lại dung dịch chuẩn, thử khi thay
đổi cột sắc ký của sitagliptin.....................................................................................66
Bảng 4.18. Kết quả thử tính tƣơng thích hệ thống của 1-cyanoguanidin.................68
Bảng 4.19. Kết quả giới hạn phát hiện của 1-cyanoguanidin...................................72
12. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
ix
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Cấu trúc hóa học của metformin hydrochlorid. [11]................................12
Hình 2.2. Cấu trúc hóa học sitagliptin [24] ..............................................................14
Hình 4.1. Sắc ký đồ dung dịch chuẩn của metformin hydrochlorid.........................41
Hình 4.2. Sắc ký đồ mẫu trắng ở bƣớc sóng 232 nm. ..............................................43
Hình 4.3. Sắc ký đồ mẫu placebo ở bƣớc sóng 232 nm...........................................43
Hình 4.4. Sắc ký đồ mẫu chuẩn metformin hydrochlorid. .......................................44
Hình 4.5. Sắc ký đồ mẫu placebo thêm chuẩn metformin hydrochlorid..................44
Hình 4.6. Sắc ký đồ mẫu thử có nồng độ metformin hydrochlorid..........................44
Hình 4.7. Sắc ký đồ các mẫu đặc hiệu của metformin hydrochlorid. ......................45
Hình 4.8. Sắc ký đồ mẫu trắng ở bƣớc sóng 210 nm. ..............................................45
Hình 4.9. Sắc ký đồ mẫu placebo ở bƣớc sóng 210 nm...........................................45
Hình 4.10. Sắc ký đồ mẫu chuẩn sitagliptin phosphat. ............................................46
Hình 4.11. Sắc ký đồ mẫu placebo thêm chuẩn sitagliptin phosphat.......................46
Hình 4.12. Sắc ký đồ mẫu thử có nồng độ sitagliptin phosphat...............................46
Hình 4.13. Tƣơng quan giữa diện tích pic và nồng độ metformin hydrochlorid .....47
Hình 4.14. Tƣơng quan giữa diện tích pic và nồng độ sitagliptin............................48
Hình 4.15. Sắc ký đồ dung dịch chuẩn metformin khi thay đổi tốc độ dòng 0,54
ml/phút. .....................................................................................................................56
Hình 4.16. Sắc ký đồ dung dịch chuẩn sitagliptin khi thay đổi tốc độ dòng 0,54
ml/phút. .....................................................................................................................57
Hình 4.17. Sắc ký đồ dung dịch chuẩn của metformin khi thay đổi tốc độ dòng 0,66
ml/phút ......................................................................................................................58
Hình 4.18. Sắc ký đồ dung dịch chuẩn của sitagliptin khi thay đổi tốc độ dòng 0,66
ml/phút ......................................................................................................................59
Hình 4.19. Sắc ký đồ dung dịch chuẩn của metformin khi sử dụng dung dịch đệm
pH 5,3........................................................................................................................61
Hình 4.20. Sắc ký đồ dung dịch chuẩn của sitagliptin khi sử dụng dung dịch đệm
pH 5,3........................................................................................................................62
13. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
x
Hình 4.21. Sắc ký đồ dung dịch chuẩn metformin khi sử dụng dung dịch đệm pH
5,7..............................................................................................................................63
Hình 4.22. Sắc ký đồ dung dịch chuẩn sitagliptin khi sử dụng dung dịch đệm pH
5,7..............................................................................................................................64
Hình 4.23. Sắc ký đồ dung dịch chuẩn metformin khi thay đổi cột sắc ký..............66
Hình 4.24. Sắc ký đồ dung dịch chuẩn sitagliptin khi thay đổi cột sắc ký...............67
Hình 4.25. Sắc ký đồ dung dịch chuẩn tƣơng thích hệ thống. .................................68
Hình 4.26. Sắc ký đồ mẫu trắng. ..............................................................................69
Hình 4.27. Sắc ký đồ placebo...................................................................................69
Hình 4.28. Sắc ký đồ mẫu chuẩn 1-cyanoguanidin có nồng độ 1,01 μg/ml. ...........69
Hình 4.29. Sắc ký đồ dung dịch placebo thêm hoạt chất metformin. ......................70
Hình 4.30. Sắc ký đồ mẫu chuẩn 1 - cyanoguanidin trong placebo có nồng độ 1,01
μg/ml. ........................................................................................................................70
Hình 4.31. Sắc ký đồ dung dịch placebo thêm hoạt chất metformin và chuẩn 1 –
cyanoguanidin. Dung dịch này có nồng độ 1-cyanoguanidin là 1,01 μg/ml và nồng
độ metformin hydrochlorid khoảng 5000,00 μg/ml..................................................70
Hình 4.32. Sắc ký đồ mẫu thử có nồng độ metformin hydrochlorid khoảng 5000,00
μg/ml. ........................................................................................................................71
Hình 4.33. Sắc ký đồ mẫu thử trong H2O2 3% 24 giờ có nồng độ metformin
hydrochlorid khoảng 5000,00 μg/ml.........................................................................71
Hình 4.34. Sắc ký đồ mẫu thử trong dung môi pha mẫu 24 giờ có nồng độ
metformin hydrochlorid khoảng 5000,00 μg/ml.......................................................71
Hình 4.35. Sắc ký đồ mẫu thử sấy ở 105 o
C trong 24 giờ có nồng độ metformin
hydrochlorid khoảng 5000,00 μg/ml.........................................................................72
Hình 4.36. Sắc ký đồ mẫu thử phơi sáng trong 24 giờ có nồng độ metformin
hydrochlorid khoảng 5000,00 μg/ml.........................................................................72
Hình 4.37. Sắc ký đồ mẫu LOD có nồng độ 1 - cyanoguanidin là 0,02 μg/ml........73
14. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
xi
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đến với các Thầy
Cô của Trƣờng Đại học Lạc Hồng, đặc biệt là các Thầy Cô khoa Dƣợc của trƣờng
đã luôn giúp đỡ và tạo cơ hội thuận lợi cho em đƣợc học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn đến Thầy Ths. Nguyễn Việt Đức đã trực tiếp
hƣớng dẫn, tận tình giúp đỡ và dành thời gian quý báu của mình để hỗ trợ và đóng
góp ý kiến cho đề tài của em thêm hoàn thiện.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Cô PGS. TS. Võ Thị Bạch Huệ đã bỏ thời
gian phản biện và chỉnh sửa để đề tài đƣợc hoàn thiện hơn.
Cảm ơn Công ty dƣợc phẩm Boston Việt Nam, Phòng QC-RD đã cho phép và tạo
điều kiện thuận lợi giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Trong quá trình làm bài, khó tránh khỏi sai sót, rất mong quý Thầy, Cô bỏ qua. Em
rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của quý Thầy, Cô để em học hỏi thêm đƣợc
nhiều kinh nghiệm. Đó sẽ là hành trang quý giá để em có thể hoàn thiện bản thân
sau này.
Cuối cùng, em xin cảm ơn gia đình, ngƣời thân, bạn bè đã luôn bên cạnh, ủng hộ,
động viên.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thành phố Biên Hòa, tháng 07 năm 2022
Sinh viên
Ngô Thị Ngọc Nhƣ
15. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
1
CHƢƠNG 1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Đái tháo đƣờng là một nhóm các bệnh rối loạn chuyển hóa, trong đó tăng đƣờng
huyết dai dẳng là do thiếu insulin tiết ra hoặc do đề kháng với hoạt động của insulin.
Điều này dẫn đến sự bất thƣờng của carbohydrat, chất béo và protein chuyển hóa
đặc trƣng của bệnh đái tháo đƣờng. [12]
Tỷ lệ mắc bệnh đái tháo đƣờng toàn cầu ở lứa tuổi 20–79 vào năm 2021 ƣớc tính là
10,5% (536,6 triệu ngƣời), tăng lên 12,2% (783,2 triệu ngƣời) vào năm 2045. Tỷ lệ
mắc bệnh đái tháo đƣờng tƣơng tự ở nam và nữ và cao nhất ở nhóm 75 - 79 tuổi. Tỷ
lệ mắc bệnh (năm 2021) đƣợc ƣớc tính là cao hơn ở thành thị (12,1%) so với nông
thôn (8,3%) và ở các nƣớc có thu nhập cao (11,1%) so với các nƣớc có thu nhập
thấp (5,5%). Sự gia tăng tƣơng đối lớn nhất về tỷ lệ mắc bệnh đái tháo đƣờng từ
năm 2021 đến năm 2045 dự kiến sẽ xảy ra ở các nƣớc có thu nhập trung bình
(21,1%) so với các nƣớc có thu nhập cao (12,2%) và thấp (11,9%). Chi tiêu cho y tế
liên quan đến bệnh tiểu đƣờng trên toàn cầu ƣớc tính khoảng 966 tỷ USD vào năm
2021 và dự kiến đạt 1,054 tỷ USD vào năm 2045. [28]
Liệu pháp hỗ trợ điều trị có hiệu quả và an toàn là rất cần thiết: Sitagliptin-
metformin là sự kết hợp một viên duy nhất, liều cố định giữa sitagliptin ức chế
dipeptidyl peptidase-4 và metformin biguanide chống tăng đƣờng huyết đạt đƣợc
những cải thiện lớn hơn trong việc kiểm soát đƣờng huyết so với một trong hai
thành phần ở bệnh nhân đái tháo đƣờng týp 2. [14]
Cyanoguanidin là một tạp chất từ quá trình tổng hợp metformin, bao gồm phản ứng
của dimethylamin hydrochlorid với cyanoguanidin ở nhiệt độ cao, đồng thời nó là
sản phẩm của quá trình thủy phân metformin trong kiềm. Do đó, việc định lƣợng
cyanoguanidin trong nguyên liệu và dƣợc phẩm là cần thiết để kiểm tra chất lƣợng
và độ ổn định của metformin hydrochlorid. [19]
Hiện nay, trong DĐVN V vẫn chƣa có quy trình phù hợp để kiểm nghiệm tạp chất
này cũng nhƣ quy trình định lƣợng metformin hydrochlorid trong viên nén bao
phim SITAGLIPTIN-METFORMIN 50/500.
16. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
2
Nhằm giúp đánh giá giới hạn tạp chất 1-cyanoguanidin trong viên nén bao phim
SITAGLIPTIN-METFORMIN 50/500, để kiểm soát chất lƣợng của viên nén tốt
hơn, đảm bảo an toàn cho ngƣời sử dụng, chúng tôi thực hiện đề tài:
“THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH ĐỊNH LƢỢNG METFORMIN
HYDROCHLORID VÀ XÁC ĐỊNH GIỚI HẠN TẠP CHẤT 1-
CYANOGUANIDIN TRONG VIÊN NÉN BAO PHIM SITAGLIPTIN-
METFORMIN 50/500 BẰNG PHƢƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG
CAO” với các mục tiêu sau:
Xây dựng và thẩm định quy trình định lượng hoạt chất metformin
hydrochlorid và sitagliptin trong viên nén bao phim SITAGLIPTIN-
METFORMIN 50/500.
Xây dựng và thẩm định quy trình kiểm giới hạn tạp 1-cyanoguanidin trong
viên nén bao phim SITAGLIPTIN-METFORMIN 50/500.
17. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
3
CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. ĐẠI CƢƠNG VỀ ĐÁI THÁO ĐƢỜNG
2.1.1. Định nghĩa đái tháo đƣờng
Theo Hƣớng dẫn chẩn đoán và điều trị ĐTĐ týp 2 của Bộ Y tế năm 2020: “Bệnh
ĐTĐ là bệnh rối loạn chuyển hóa, có đặc điểm tăng glucose huyết mạn tính do
khiếm khuyết về tiết insulin, về tác động của insulin, hoặc cả hai. Tăng glucose mạn
tính trong thời gian dài gây nên những rối loạn chuyển hóa carbohydrat, protid,
lipid, gây tổn thƣơng ở nhiều cơ quan khác nhau, đặc biệt ở tim và mạch máu, thận,
mắt, thần kinh”. [4]
2.1.2. Phân loại đái tháo đƣờng
Bệnh đái tháo đƣờng đƣợc phân thành 4 loại chính:
- Đái tháo đƣờng týp 1 (do phá hủy tế bào beta tụy, dẫn đến thiếu insulin tuyệt đối).
- Đái tháo đƣờng týp 2 (do giảm chức năng của tế bào beta tụy tiến triển trên nền
tảng đề kháng insulin).
- Đái tháo đƣờng thai kỳ (là ĐTĐ đƣợc chẩn đoán trong 3 tháng giữa hoặc 3 tháng
cuối của thai kỳ và không có bằng chứng về ĐTĐ týp 1, týp 2 trƣớc đó).
- Các loại ĐTĐ đặc biệt do các nguyên nhân khác, nhƣ ĐTĐ sơ sinh hoặc đái tháo
đƣờng do sử dụng thuốc và hoá chất nhƣ sử dụng glucocorticoid, điều trị HIV/AIDS
hoặc sau cấy ghép mô…[4]
2.1.3. Đái tháo đƣờng týp 1
Đái tháo đƣờng týp 1 do tế bào beta bị phá hủy nên bệnh nhân không còn hoặc còn
rất ít insulin, 95% do cơ chế tự miễn (týp 1A), 5% vô căn (týp 1B). BN bị thiếu hụt
insulin, tăng glucagon trong máu, không điều trị sẽ bị nhiễm toan ceton. Bệnh có
thể xảy ra ở mọi lứa tuổi nhƣng chủ yếu ở trẻ em và thanh thiếu niên. Bệnh nhân
cần insulin để ổn định glucose huyết. Ngƣời lớn tuổi có thể bị ĐTĐ tự miễn diễn
tiến chậm còn gọi là Latent Autoimmune Diabetes of Adulthood (LADA), lúc đầu
BN còn đủ insulin nên không bị nhiễm toan ceton và có thể điều trị bằng thuốc viên
nhƣng tình trạng thiếu insulin sẽ năng dần theo thời gian. [4]
18. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
4
2.1.3.1. Đái tháo đƣờng týp 2
Đái tháo đƣờng týp 2 trƣớc kia đƣợc gọi là ĐTĐ của ngƣời lớn tuổi hay ĐTĐ không
phụ thuộc insulin, chiếm 90-95% các trƣờng hợp ĐTĐ. Thể bệnh này bao gồm
những ngƣời có thiếu insulin tƣơng đối cùng với đề kháng insulin. Ít nhất ở giai
đoạn đầu hoặc có khi suốt cuộc sống bệnh nhân ĐTĐ týp 2 không cần insulin để
sống sót. Có nhiều nguyên nhân của ĐTĐ týp 2 nhƣng không có một nguyên nhân
chuyên biệt nào. Bệnh nhân không có sự phá hủy tế bào beta do tự miễn, không có
kháng thể tự miễn trong máu. Đa số bệnh nhân có béo phì hoặc thừa cân và/hoặc
béo phì vùng bụng với vòng eo to. Béo phì nhất là béo phì vùng bụng có liên quan
với tăng acid béo trong máu, mô mỡ cũng tiết ra một số hormon làm giảm tác dụng
của insulin ở các cơ quan đích nhƣ gan, tế bào mỡ, tế bào cơ (đề kháng insulin tại
các cơ quan đích). Do tình trạng đề kháng insulin, ở giai đoạn đầu tế bào beta bù trừ
và tăng tiết insulin trong máu, nếu tình trạng đề kháng insulin kéo dài hoặc nặng
dần, tế bào beta sẽ không tiết đủ insulin và ĐTĐ týp 2 lâm sàng sẽ xuất hiện. Tình
trạng đề kháng insulin có thể cải thiện khi giảm cân, hoặc dùng một số thuốc nhƣng
không bao giờ hoàn toàn trở lại bình thƣờng. [4]
2.1.3.2. Đái tháo đƣờng thai kỳ
ĐTĐ thai kỳ là ĐTĐ đƣợc chẩn đoán trong 3 tháng giữa hoặc 3 tháng cuối của thai
kỳ và không có bằng chứng về ĐTĐ týp 1, týp 2 trƣớc đó. Nếu phụ nữ có thai 3
tháng đầu đƣợc phát hiện tăng glucose huyết thì chẩn đoán là ĐTĐ chƣa đƣợc chẩn
đoán hoặc chƣa đƣợc phát hiện và dùng tiêu chí chẩn đoán nhƣ ở ngƣời không có
thai. [4]
2.2. ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƢỜNG TÝP 2
2.2.1. Mục tiêu điều trị
2.2.1.1. Mục tiêu chung
- Kiểm soát đƣờng huyết đạt mục tiêu theo khuyến cáo, làm giảm tiến triển bệnh.
- Làm giảm nguy cơ xuất hiện các biến chứng lâu dài nhƣ biến chứng trên mạch
máu nhỏ, mạch máu lớn và các biến chứng khác.
- Đảm bảo bệnh nhân vẫn có thể duy trì đƣợc các hoạt động sống bình thƣờng.
19. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
5
2.2.2. Các thuốc điều trị đái tháo đƣờng týp 2
2.2.2.1. Nhóm sulfonylureas
- Cơ chế tác dụng: Nhóm sulfonylurea có chứa nhân sulfonic acid urea, khi thay đổi
cấu trúc hóa học sẽ cho ra các loại chế phẩm khác nhau về hoạt tính. Thuốc kích
thích tế bào beta tụy tiết insulin. Thuốc gắn vào kênh kali phụ thuộc ATP (KATP)
nằm trên màng tế bào beta tụy làm đóng kênh này, do đó làm phân cực màng tế bào.
Khi màng tế bào beta phân cực, kênh calci phụ thuộc điện thế sẽ mở ra, calci sẽ đi
vào trong tế bào làm phóng thích insulin từ các hạt dự trữ. Thuốc làm giảm HbA1c
từ 1 – 1,5%. [4]
- Sulfonylurea và các chất kích thích tiết insulin khác có liên quan đến hạ đƣờng
huyết và cần đƣợc sử dụng thận trọng. Nếu đƣợc sử dụng, ƣu tiên sử dụng các
sulfonylurea có thời gian tác dụng ngắn hơn, chẳng hạn nhƣ glipizide hoặc
glimepiride. Glyburide là một sulfonylurea có tác dụng lâu hơn và nên tránh dùng ở
ngƣời lớn tuổi. [7]
- Đa số các thuốc thải qua thận nên cần chú ý giảm liều hay ngƣng thuốc khi bệnh
nhân có suy thận. Nếu thuốc đƣợc chuyển hóa ở gan, cần ngƣng khi có suy tế bào
gan. [4]
2.2.2.2. Nhóm biguanides
- Metformin là thuốc đầu tay cho ngƣời lớn tuổi mắc bệnh tiểu đƣờng loại 2. Các
nghiên cứu gần đây đã chỉ ra rằng nó có thể đƣợc sử dụng an toàn ở những bệnh
nhân có mức lọc cầu thận ƣớc tính ≥ 30 mL/ phút/ 1,73 m2
. [21]
- Tuy nhiên, nó đƣợc chống chỉ định ở bệnh nhân suy thận tiến triển và nên dùng
thận trọng cho bệnh nhân suy chức năng gan hoặc suy tim vì tăng nguy cơ nhiễm
acid lactic. Có thể tạm thời ngừng sử dụng metformin trƣớc khi làm thủ thuật, khi
nhập viện và khi bệnh cấp tính có thể ảnh hƣởng đến chức năng thận hoặc gan.
Ngoài ra, metformin có thể gây ra các phản ứng phụ về đƣờng tiêu hóa và giảm cảm
giác thèm ăn có thể là vấn đề đối với một số ngƣời lớn tuổi. Việc giảm hoặc loại bỏ
metformin có thể cần thiết đối với những bệnh nhân gặp các tác dụng phụ dai dẳng
20. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
6
trên đƣờng tiêu hóa. Đối với những ngƣời dùng metformin lâu dài, cần theo dõi tình
trạng thiếu vitamin B12. [9]
2.2.2.3. Nhóm thiazolidindiones
- Cơ chế tác dụng: Hoạt hóa thụ thể PPARγ, tăng biểu lộ chất chuyên chở glucose
loại 1-4 (GLUT1 và GLUT4) giảm nồng độ acid béo trong máu, giảm sản xuất
glucose tại gan, tăng adiponectin và giảm sự phóng thích resistin từ tế bào m , tăng
chuyển hóa tế bào m kém biệt hóa (preadipocytes) thành tế bào m trƣởng thành.
Tóm lại thuốc làm tăng nhạy cảm với insulin ở tế bào cơ, mỡ và gan. Giảm HbA1c
từ 0.5 – 1,4%. [4]
- Hiện nay tại Việt Nam chỉ có pioglitazon còn đƣợc sử dụng. Ngoài tác dụng giảm
glucose huyết, pioglitazon làm giảm triglycerides 9% và tăng HDL 15%. Khi dùng
chung với insulin, liều insulin có thể giảm đƣợc khoảng 30-50%. [4]
- Thiazolidinediones, nếu đƣợc sử dụng, nên đƣợc sử dụng rất thận trọng cho những
bệnh nhân đang điều trị bằng insulin cũng nhƣ những bệnh nhân có hoặc có nguy cơ
suy tim, loãng xƣơng, ngã hoặc gãy xƣơng. Liều thấp hơn của một
thiazolidinedione trong điều trị kết hợp có thể làm giảm các tác dụng phụ này. [10],
[25].
2.2.2.4. Nhóm thuốc ức chế enzyme α-glucosidase
- Cơ chế tác dụng: thuốc cạnh tranh và ức chế tác dụng của enzym thủy phân đƣờng
phức thành đƣờng đơn, do đó làm chậm hấp thu carbohydrat từ ruột. Giảm HbA1c
từ 0,5 – 0,8%
- Thuốc chủ yếu giảm glucose huyết sau ăn, dùng đơn độc không gây hạ glucose
máu. Tác dụng phụ chủ yếu ở đƣờng tiêu hóa do tăng lƣợng carbohydrat không
đƣợc hấp thu ở ruột non đến đại tràng, bao gồm: sình bụng, đầy hơi, đi ngoài phân
lỏng.
- Uống thuốc ngay trƣớc ăn hoặc ngay sau miếng ăn đầu tiên. Bữa ăn phải có
carbohydrat. [4]
2.2.2.5. Thuốc đồng vận thụ thể GLP-1 (GLP-1RA: GLP-1 Receptor Agonist)
- Thuốc đồng vận thụ thể GLP-1 hoạt động thông qua tƣơng tác đặc hiệu với các thụ
21. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
7
thể GLP-1 trên tế bào beta tụy, kích thích sự tiết insulin và làm giảm sự tiết
glucagon không thích hợp theo cách phụ thuộc glucose. GLP-1 RA làm chậm sự
làm rỗng dạ dày, làm giảm cân nặng và khối lƣợng chất béo trong cơ thể qua cơ chế
bao gồm làm giảm cảm giác đói và giảm năng lƣợng nạp vào. Ngoài ra, thụ thể
GLP-1 cũng có mặt tại một số vị trí cụ thể ở tim, hệ thống mạch máu, hệ thống
miễn dịch và thận, ngăn ngừa tiến triển và giảm viêm mảng xơ vữa động mạch chủ.
[4]
- Các chất chủ vận thụ thể GLP-1 đã chứng minh lợi ích tim mạch ở những bệnh
nhân mắc bệnh tim mạch xơ vữa động mạch (ASCVD). [16]
- Trong một đánh giá có hệ thống và phân tích tổng hợp các thử nghiệm chủ vận thụ
thể GLP-1, những tác nhân này đã đƣợc phát hiện làm giảm các biến cố tim mạch
nghiêm trọng, tử vong do tim mạch, đột quỵ và nhồi máu cơ tim đối với bệnh nhân
trên 65 tuổi. [22]
- Thuốc chủ vận thụ thể GLP-1 cũng có thể liên quan đến buồn nôn, nôn và tiêu
chảy. Do tác dụng phụ trên đƣờng tiêu hóa của nhóm này, thuốc chủ vận thụ thể
GLP-1 có thể không đƣợc ƣu tiên ở những bệnh nhân lớn tuổi bị sụt cân không rõ
nguyên nhân. [22]
2.2.2.6. Nhóm ức chế DPP-4
- Cơ chế tác động: DPP-4 là enzyme làm mất hoạt tính của GLP-1, thuốc ức chế
DPP-4 làm kéo dài thời gian tác động của GLP-1, do đó gây hạ đƣờng huyết. [4]
- Thuốc làm giảm HbA1c từ 0,5-1,4%. [4]
- Thuốc ức chế dipeptidyl peptidase 4 (DPP-4) đƣờng uống có ít tác dụng phụ và
nguy cơ hạ đƣờng huyết tối thiểu, nhƣng giá thành của chúng có thể là rào cản đối
với một số bệnh nhân lớn tuổi. Các chất ức chế DPP-4 không làm giảm hoặc tăng
các kết quả tim mạch bất lợi chính. [16]
22. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
8
2.2.2.7. Thuốc ức chế kênh đồng vận chuyển Natri-glucose SGLT2 (Sodium
Glucose Transporter 2)
- Thuốc ức chế SGLT2 đƣợc dùng bằng đƣờng uống, có thể thuận tiện cho ngƣời
lớn tuổi mắc bệnh tiểu đƣờng và cho thấy những lợi ích về tim mạch, suy tim và
làm chậm sự tiến triển của bệnh thận mãn tính. [16]
- Các phân tích phân tầng về các thử nghiệm của nhóm thuốc này chỉ ra rằng những
bệnh nhân lớn tuổi có những lợi ích tƣơng tự hoặc lớn hơn những bệnh nhân trẻ
tuổi. Trong khi sự hiểu biết về lợi ích lâm sàng của loại thuốc này ngày càng đƣợc
cải thiện, các tác dụng phụ nhƣ giảm thể tích, nhiễm trùng đƣờng tiết niệu và tình
trạng tiểu không kiểm soát ngày càng trầm trọng hơn có thể phổ biến hơn ở những
bệnh nhân lớn tuổi. [31], [32]
2.2.2.8. Insulin
- Việc sử dụng liệu pháp insulin đòi hỏi bệnh nhân hoặc ngƣời chăm sóc của họ
phải có kỹ năng thị giác, vận động và khả năng nhận thức tốt. Liệu pháp insulin dựa
vào khả năng tự sử dụng insulin của bệnh nhân lớn tuổi hoặc với sự hỗ trợ của
ngƣời chăm sóc. [11]
- Liều insulin nên đƣợc điều chỉnh để đáp ứng các mục tiêu đƣờng huyết cá nhân và
để tránh hạ đƣờng huyết. Liệu pháp tiêm insulin cơ bản một lần mỗi ngày có liên
quan đến tác dụng phụ tối thiểu và có thể là một lựa chọn hợp lý ở nhiều bệnh nhân
lớn tuổi. Khi chọn insulin nền, các chất tƣơng tự insulin tác dụng kéo dài đƣợc phát
hiện có liên quan đến nguy cơ hạ đƣờng huyết thấp hơn so với insulin NPH trong
dân số Medicare. Việc tiêm nhiều insulin hàng ngày có thể quá phức tạp đối với
bệnh nhân lớn tuổi bị các biến chứng tiểu đƣờng tiến triển, các bệnh mãn tính đang
tồn tại kéo dài hoặc tình trạng chức năng bị hạn chế. [11]
23. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
9
Bảng 2.1. Tóm tắt ƣu nhƣợc điểm của các thuốc viên hạ glucose máu đƣờng uống
và thuốc tiêm không thuộc nhóm insulin [4]
Nhóm
thuốc
Cơ chế tác
dụng
Ƣu điểm Nhƣợc điểm
Sulfonylurea Kích thích tiết
insulin
Đƣợc sử dụng lâu năm
nguy cơ mạch máu nhỏ
nguy cơ tim mạch và tử
vong
Hạ glucose máu
Tăng cân
Biguanid Giảm sản xuất
glucose ở gan
Có tác dụng
incretin yếu
Đƣợc sử dụng lâu năm
Dùng đơn độc không gây hạ
glucose máu
Không thay đổi cân nặng, có
thể giảm cân
LDL-cholesterol
triglycerides
nguy cơ tim mạch và tử
vong
Chống chỉ định
ở BN suy thận
(chống chỉ định
tuyệt đối khi
eGFR < 30
mL/phút)
Rối loạn tiêu
hóa: đau bụng,
tiêu chảy
Nhiễm acid
lactic
Pioglitazon
(TZD)
Hoạt hóa thụ thể
PPARγ
Tăng nhạy cảm
với insulin
Dùng đơn độc không gây hạ
glucose máu
triglycerides,
HDL-cholesterol
Tăng cân
Phù/Suy tim
Gãy xƣơng
K bàng quang
Ức chế
enzym α-
glucosidase
Làm chậm hấp
thu carbohydrat
ở ruột
Dùng đơn độc không gây hạ
glucose máu
Tác dụng tại chỗ
Glucose huyết sau ăn
Rối loạn tiêu
hóa: đầy bụng,
đầy hơi, tiêu
phân lỏng
Giảm HbA1c
24. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
10
0,5 – 0.8%
Ức chế
enzym DPP-
4
Ức chế DPP-4
Làm tăng GLP-1
Dùng đơn độc không gây hạ
glucose máu
Dung nạp tốt
Giảm HbA1c
0,5 – 1%
Có thể gây dị
ứng, ngứa, nổi
mề đay, phù,
viêm hầu họng,
nhiễm trùng hô
hấp trên, đau
khớp
Chƣa biết tính
an toàn lâu dài
Nhóm ức
chế kênh
đồng vận
chuyển
Natri-
Glucose
SGLT2
Ức chế tác dụng
của kênh đồng
vận chuyển
SGLT2 tại ống
lƣợn gần ở thận,
giúp tăng thải
glucose qua
đƣờng tiểu
Dùng đơn độc ít gây hạ
glucose máu
Giảm cân, giảm huyết áp
Giảm biến cố tim mạch chính
ở BN ĐTĐ típ 2 có nguy
cơ tim mạch cao, rất cao và
tiền sử bệnh lý tim mạch do
xơ vữa.
Giảm tỷ lệ nhập viện do suy
tim và tử vong tim mạch đồng
thời dự phòng xuất hiện suy
tim bảo vệ thận (thoái triển
giảm albumin niệu và giảm
tiến triển bệnh thận mạn và
bệnh thận giai đoạn cuối)
Giảm HbA1c
0,5-1%
Nhiễm nấm
đƣờng niệu
dục, nhiễm
trùng tiết niệu,
nhiễm ceton
acid (hiếm
gặp), mất xƣơng
(canagliflozin)
Thuốc đồng Kích thích sự tiết Đơn trị hoặc phối hợp với Giảm HbA1c
25. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
11
vận thụ thể
GLP-1
insulin và làm
giảm sự tiết
glucagon không
thích hợp theo
cách phụ thuộc
glucose.
Làm chậm sự
làm rỗng dạ dày,
làm giảm cân
nặng và khối
lƣợng chất béo
trong cơ thể qua
cơ chế bao gồm
làm giảm cảm
giác đói và giảm
năng lƣợng nạp
vào
Ngăn ngừa tiến
triển và giảm
Viêm mảng xơ
vữa động mạch
chủ
các thuốc hạ đƣờng huyết
uống hoặc phối hợp insulin
Giảm HbA1c, đƣờng huyết
đói, đƣờng huyết sau ăn,
Tăng tỉ lệ BN đạt đƣợc HbA1c
mục tiêu < 7% và < 6,5%
Cải thiện chức năng tế bào
beta
Giảm cân, giảm huyết áp
Dùng đơn độc ít gây hạ
glucose máu
Giảm nhu cầu sử dụng insulin
Giảm biến cố tim mạch chính,
biến cố tim mạch mở rộng, tử
vong do mọi nguyên nhân,
nhập viện do suy tim và các
kết cục trên thận ở BN ĐTĐ
týp 2 có bệnh tim mạch do xơ
vữa hoặc nguy cơ tim mạch
cao/ rất cao
Dễ sử dụng, không cần chỉnh
liều trên BN > 65 tuổi, hoặc
suy thận nhẹ, trung bình, nặng
hoặc suy gan nhẹ, trung bình
0,6-1,5%
Buồn nôn, nôn,
viêm tụy cấp.
Không dùng khi
có tiền sử gia
đình ung thƣ
giáp dạng tủy,
bệnh đau tuyến
nội tiết loại 2
26. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
12
2.3. GIỚI THIỆU VỀ METFORMIN HYDROCHLORID,
SITAGLIPTIN, 1-CYANOGUANIDIN VÀ CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN
QUAN
2.3.1. Metformin hydrochlorid
2.3.1.1. Cấu trúc hóa học
Hình 2.1. Cấu trúc hóa học của metformin hydrochlorid. [11]
- Danh pháp IUPAC: 1,1-dimethylbiguanid hydrochlorid.
- Trọng lƣợng phân tử (C4H11N5.HCl) (M): 165,625 g.mol-1
. [13]
2.3.1.2. Tính chất hóa lý
* Mô tả: Metformin hydrochlorid là chất rắn kết tinh màu trắng, không mùi, hút ẩm
và có vị đắng.
* Điểm nóng chảy: Điểm nóng chảy từ 222–226 °C.
* Độ tan: Độ hòa tan trong nƣớc của metformin là 300 mg/mL trong phạm vi pH
từ 1,2–6,8. Nó ít tan trong ethanol, thực tế không tan trong axeton và diclometan.
* Giá trị pKa: 2,8 và 11,51.
* Độ ổn định: Metformin nên đƣợc bảo quản trong bao bì kín và chịu đƣợc ánh
sáng ở nhiệt độ phòng. [13]
2.3.1.3. Dƣợc động học
- Metformin hydrochlorid cho thấy sự hấp thu chậm và không hoàn toàn sau khi
uống. Sinh khả dụng tuyệt đối của metformin sau khi dùng liều duy nhất 500 mg là
khoảng 50-60%. Sinh khả dụng của nó sẽ giảm nếu dùng chung với thức ăn.
- Sau khi uống viên metformin hydrochlorid phóng thích ngay lập tức (500 mg),
nồng độ đỉnh trong huyết tƣơng (1,0-1,6 mg/L) đạt đƣợc trong vòng 3 giờ. Sau khi
uống liều 1000 mg viên metformin hydrochlorid giải phóng tức thì ngày hai lần,
27. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
13
nồng độ tối đa trong huyết tƣơng (Cmax) đƣợc báo cáo là cao hơn ở những bệnh
nhân đái tháo đƣờng týp 2 có chức năng thận tốt (2,09 mg/L) so với những ngƣời
khỏe mạnh (1,32 mg/L). Mặt khác, tổng độ thanh thải ở bệnh nhân tiểu đƣờng thấp
hơn khoảng 30% so với ngƣời khỏe mạnh (881 mL/phút so với 1265 mL/phút).
- Nồng độ trong huyết tƣơng của metformin sau khi uống tuân theo kiểu “lật
ngƣợc” vì tốc độ hấp thu chậm hơn tốc độ thải trừ.
- Liên kết của metformin với protein huyết tƣơng của ngƣời là không đáng kể sau
khi hấp thu. Thể tích phân bố biểu kiến trung bình của metformin sau khi uống một
liều duy nhất (850 mg) là 654 ± 358 L.
- Metformin tích tụ trong thận, tuyến nƣớc bọt và thành ruột non. Thời gian bán thải
trong huyết tƣơng của metformin khoảng 2–6 giờ sau khi uống. Thuốc đƣợc thải trừ
qua thận bằng cả quá trình lọc và bài tiết tích cực ở ống thận và bài tiết dƣới dạng
không đổi qua nƣớc tiểu. [13]
2.3.1.4. Chỉ định, chống chỉ định
- Chỉ định:
+ Điều trị bệnh đái tháo đƣờng typ 2: Dùng metformin, đơn trị liệu kết hợp với chế
độ ăn và luyện tập, khi tăng đƣờng huyết không thể kiểm soát đƣợc bằng chế độ ăn
đơn thuần. Metformin là thuốc ƣu tiên lựa chọn cho những bệnh nhân quá cân. Có
thể dùng metformin đồng thời với một hoặc nhiều thuốc uống chống đái tháo đƣờng
khác (thí dụ: sulfonylurea, thiazolidinedion, chất ức chế alpha-glucosidase) hoặc
insulin khi chế độ ăn và khi dùng metformin đơn trị liệu không kiểm soát đƣờng
huyết đƣợc thỏa đáng.
+ Ở trẻ em hoặc thiếu niên (10 – 16 tuổi) mắc chứng đái tháo đƣờng týp 2,
metformin có thể dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp với insulin.
- Chống chỉ định:
+ Ngƣời bệnh có trạng thái dị hóa cấp tính, nhiễm khuẩn nặng (phải
đƣợc điều trị đái tháo đƣờng bằng insulin).
+ Giảm chức năng thận do bệnh thận hoặc rối loạn chức năng thận
+ Bệnh cấp tính hoặc mạn tính có thể dẫn tới giảm oxy ở mô nhƣ:
28. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
14
Suy tim hoặc suy hô hấp, mới mắc nhồi máu cơ tim, sốc.
+ Các bệnh lý cấp tính có khả năng ảnh hƣởng có hại đến chức năng thận nhƣ mất
nƣớc, nhiễm khuẩn nặng sốc, tiêm trong mạch máu các chất cản quang có iod (chỉ
dùng lại metformin khi chức năng thận trở về bình thƣờng).
+ Suy gan, nhiễm độc rƣợu cấp tính, nghiện rƣợu.
+ Gây mê: Ngừng metformin vào buổi sáng trƣớc khi mổ và dùng lại khi chức năng
thận trở về bình thƣờng.
+ Ngƣời mang thai: Phải điều trị bằng insulin, không dùng metformin.
+ Ngƣời cho con bú.
+ Đái tháo đƣờng týp 1, đái tháo đƣờng có nhiễm toan ceton, tiền hôn mê đái tháo
đƣờng. [2]
2.3.2. Sitagliptin
2.3.2.1. Cấu trúc hóa học
Hình 2.2. Cấu trúc hóa học sitagliptin [24]
- Danh pháp IUPAC: (3R)-3-amino-1-[3-(trifluorometyl)-6,8-dihydro-5 H-[1,2,4]
triazolo [4,3-a] pyrazin-7-yl]-4-(2,4,5-trifluorophenyl) butan-1-on. [24]
- Trọng lƣợng phân tử (C16H15F6N5O) (M): 407,31 g.mol-1
. [24]
2.3.2.2. Tính chất hóa lý
* Mô tả: Chất rắn màu trắng, không hút ẩm. [24]
* Độ tan: Độ hòa tan trong nƣớc 179,2 mg/mL ở 25 °C. [24]
* Độ ổn định: Ổn định nếu đƣợc lƣu trữ theo chỉ dẫn, tránh các chất oxy hóa mạnh.
[24]
* Phân hủy: Sự phân hủy do nhiệt có thể tạo ra các khí độc hại nhƣ carbon
monoxid, carbon dioxid và nitơ oxit. [24]
29. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
15
2.3.3. Tạp 1-cyanoguanin
2.3.3.1. Cấu trúc hóa học
Hình 2.3. Cấu trúc hóa học của 1-cyanoguanidin. [19]
2.3.3.2. Cách hình thành tạp 1-cyanoguanidin
Hình 2.4. Quá trình tổng hợp metformin hydrochlorid. [19]
Hình 2.5. Quá trình hình thành tạp 1-cyanoguanidin của metformin trong quá trình
thủy phân kiềm. [19]
2.3.3.3. Sự ảnh hƣởng của tạp 1-cyanoguanidin đến metformin hydrochlorid
Cyanoguanidin là một tạp chất từ quá trình tổng hợp metformin hydrochlorid bao
gồm phản ứng của dimethylamin hydrochlorid với cyanoguanidin ở nhiệt độ cao,
đồng thời nó là sản phẩm của quá trình thủy phân metformin hydrochlorid trong
kiềm. Do đó, việc kiểm soát cyanoguanidin trong nguyên liệu và dƣợc phẩm là cần
thiết để kiểm tra chất lƣợng và độ ổn định của metformin hydrochlorid. [19]
2.3.4. Các công trình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc
Bảng 2.2. Một số công trình nghiên cứu liên quan đến metformin hydrochlorid
Công trình
nghiên cứu
Kĩ thuật
sử dụng
Các thông số của quy trình
Phân tích
metformin
HPLC
- Cột: silica Nova-Pak
- Detector: UV 232 nm
30. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
16
hydrochlorid và
hợp chất liên quan
của nó (1-
cyanoguanidin)
trong công thức
viên nén. [6]
- Pha động: Đệm amoni dihydro phosphat:
MeOH (21:79)
- Độ tuyến tính tốt trong khoảng 0,01–
0,03 mg /mL−1
của metformin hydrochlorid. Độ
chính xác của phƣơng pháp là 100,4%. [6]
Định lƣợng nguyên
liệu metformin. [8]
HPLC
- Cột: OD-5-100 C18 (250 mm × 4,0 mm; 5
m).
- Tốc độ dòng: 0,5 ml/phút.
- Detector: UV 233 nm.
- Nhiệt độ cột: Nhiệt độ phòng.
- Thể tích tiêm: 20 µl.
- Pha động: MeOH- nƣớc (30:70). [8]
Định lƣợng
metformin dạng
viên. [30]
HPLC
- Cột Kromasil C18 (150 × 4,6 mm, 5 μm).
- Tốc độ dòng: 1,0 ml/phút.
- Detector: UV 230 nm.
- Nhiệt độ cột: 30 °C.
- Thể tích tiêm: 10 µl.
- Pha động: Đệm phosphat (pH 3,0): ACN-(60:
40). [30]
Định lƣợng
metfomin. [26]
HPLC
- Pha động: Đệm acetat 0,02M: MeOH (70:30).
- Cột: ODS Hypersyl (250 × 4,6 mm, 5 μm).
- Tốc độ dòng: 1,0 ml/phút
- Detector: UV 235 nm.
- Nhiệt độ cột: 35 °C.
- Pha động: Đệm acetat 0,02M: MeOH (70:30).
[26]
Định lƣợng UPLC- - Cột: Spherisorb (150 × 4,6 mm, 5 μm).
31. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
17
remogliflozin và
metformin. [29]
PDA - Tốc độ dòng: 1,0 ml/phút.
- Detector: 245 nm.
- Thể tích tiêm: 10 µl.
- Pha động: Đệm phosphat (pH: 4,5): ACN- (60:
40). [29]
Định lƣợng
gliclazid và
metformin. [18]
HPLC
- Cột Alltima CN (250 mm × 4,6 mm, 5μm)
- Detector: UV 227 nm.
- Pha động: Đệm amoni format 20 mM (pH 3,5)
và ACN (45:55). [18]
Định lƣợng đồng
thời metformin,
alogliptin và
repaglinid trong
viên nén nhị phân.
[23]
RP-
HPLC /
UV
- Cột Inertsil ODS (250 mm, 4,6 mm, 5 μm).
- Tốc độ dòng: 1,0 ml/phút.
- Detector: UV 220 nm.
- Pha động: ACN: đệm phosphat (0,01 M, điều
chỉnh đến pH 2,5 với acid phosphorid): 0,3%
natri heptansulfonat trong nƣớc (60:20:20). [23]
Giới hạn tạp 1-
cyanoguanidin
HPLC
- Cột Inertsil ODS (250 mm, 4,6 mm, 5 μm).
- Tốc độ dòng: 1,2 ml/phút.
- Detector: UV 218 nm.
- Pha động: ACN: Đệm natri octanesulphonat
(pH 3.0) (80:20). [15]
Tạp 1-
cyanoguanidin
trong viên nén
glimepirid và
metformin [1]
HPLC
- Cột SCX (125 mm×4,6 mm, 5 μm).
- Tốc độ dòng: 1,0 ml/phút.
- Detector: UV 218 nm.
- Thể tích tiêm: 20 µl.
- Pha động: Dung dịch amoni dihydrophosphat
1,7% điều chỉnh đến pH 3,0 bằng acid
phosphoric (TT). [1]
32. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
18
2.4. THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH PHÂN TÍCH
2.4.1. Định nghĩa
QTPT (phƣơng pháp thử) là sự mô tả chi tiết các bƣớc cần thiết để thực hiện một thí
nghiệm. QTPT gồm cách pha mẫu thử, mẫu chuẩn, các thuốc thử, các sử dụng thiết
bị, cách dựng đƣờng chuẩn, cho đến sử dụng công thức để tính toán và biện giải kết
quả,… [3]
Thẩm định quy trình phân tích là một quá trình, mà qua đó các thông số phản ánh
đặc trƣng của QTPT đƣợc thiết lập bằng thực nghiệm, để chứng minh rằng quy trình
đáp ứng đƣợc yêu cầu ứng dụng dự kiến. Chứng minh một cách khoa học rằng khi
tiến hành thử nghiệm các sai số mắc phải là rất nhỏ và chấp nhận đƣợc. [3]
2.4.2. Mục đích
- Trong công tác tiêu chuẩn, phải xây dựng các quy trình phân tích để giúp cho việc
thực hiện các chỉ tiêu nhằm kiểm tra chất lƣợng dƣợc chất hay thành phẩm. [3]
- Thẩm định QTPT nhằm đảm bảo QTPT phù hợp và kết quả phân tích đạt độ tin
cậy trong suốt quá trình phân tích. [3]
- Quy trình phân tích sau khi đƣợc thẩm định có thể đƣợc đƣa vào các chuyên luận
của Dƣợc điển hoặc đƣợc đƣa vào trong các TCCS để xin đăng ký lƣu hành.
2.4.3. Phạm vi thẩm định, thẩm định lại
Đối với dược chất: [3]
- Các QTPT áp dụng cho dƣợc chất nếu đã có trong các dƣợc điển thuộc nhóm dƣợc
điển tham chiếu thì không cần thẩm định lại.
- QTPT chƣa có trong các dƣợc điển tham chiếu, thẩm định đầy đủ các yếu tố của
QTPT theo hƣớng dẫn của ASEAN.
- Nhóm dƣợc điển tham chiếu của quốc gia Việt Nam gồm:
+ Dƣợc điển Việt Nam
+ Dƣợc điển Châu Âu (EP)
+ Dƣợc điển Mỹ (USP)
+ Dƣợc điển Nhật (JP)
+ Dƣợc điển Anh (BP)
33. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
19
+ Dƣợc điển Quốc tế (IP)
Đối với thành phẩm: [3]
Nếu QTPT đã có trong các dƣợc điển thuộc nhóm dƣợc điển tham chiếu, thẩm định
lại các yếu tố sau:
- Định tính: Tính đặc hiệu
- Định lƣợng: Tính đặc hiệu, độ đúng, độ lặp lại, LOQ (định lƣợng tạp chất), độ
chính xác trung gian (định lƣợng trong phép thử độ hòa tan).
- Thử giới hạn tạp chất: Tính đặc hiệu, LOD.
Nếu QTPT chƣa có trong các dƣợc điển tham chiếu: Thẩm định đầy đủ các yếu tố
của QTPT theo hƣớng dẫn của ASEAN
Việc thẩm định lại QTPT có thể cần thiết trong các trƣờng hợp: [3]
- Thay đổi quy trình tổng hợp dƣợc chất
- Thay đổi công thức bào chế của thành phẩm
- Thay đổi quy trình phân tích
Ngoài ra, phải thẩm định lại để nộp hồ sơ xét duyệt tại các Cơ quan kiểm nghiệm
quốc gia – ở Việt Nam là Cục quản lý Dƣợc – xin đăng ký lại để lƣu hành thuốc
(còn gọi là thẩm định định kỳ) nhằm xác định quy trình phân tích vẫn còn có thể áp
dụng mà không ảnh hƣởng đến kết quả. [3]
2.4.4. Phân loại
- Quy trình định tính: Là phép thử nhằm khẳng định sự có mặt của chất phân tích
trong mẫu đem thử (so sánh các loại phổ, các đặc trƣng về sắc ký, các phản ứng hoá
học,... của mẫu thử với chất chuẩn) [3]
- Quy trình thử tinh khiết: Có thể là định lƣợng hay thử giới hạn tạp chất trong
mẫu thử nhằm xác định mức độ tinh khiết của mẫu cần thử [3]
+ Định lƣợng tạp chất
+ Thử giới hạn tạp chất
- Quy trình định lƣợng: Nhằm đƣa ra kết quả chính xác về hàm lƣợng hoặc hoạt
lực của chất phân tích trong mẫu thử. [3]
34. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
20
+ ới n n iệ ốc: là xác định hàm lƣợng của một hay nhiều thành phần
chính có trong mẫu thử.
+ ới ẩm: là xác định hàm lƣợng của các hoạt chất có trong mẫu chế phẩm
đem thử.
2.4.5. Các yếu tố c n đƣ c thẩm định đối với m t QTPT
Các yếu tố cần đƣợc thẩm định: [3]
- Tính đặc hiệu
- Độ chính xác
- Độ đúng
- Giới hạn phát hiện
- Giới hạn định lƣợng
- Tính tuyến tính
- Khoảng xác định
Ngoài ra, yêu cầu về tính phù hợp hệ thống (suitability test) của trang thiết bị thực
hiện đối với chất chuẩn, thử … cũng cần đƣợc trình bày. Một số tài liệu về phƣơng
pháp thẩm định: ICH/USP, GMPs (legal), FDA.
2.4.5.1. Tính đặc hiệu (tính chọn lọc)
Khả năng của quy trình cho phép xác định chính xác và đặc hiệu chất cần phân tích
mà không bị ảnh hƣởng bởi sự có mặt của các chất khác có trong mẫu thử (tạp chất,
sản phẩm phân hủy...)
- Q rìn định tính:
+ Cần chứng minh mẫu thử có chất phân tích thì dƣơng tính, không có chất phân
tích thì âm tính.
+ Đối với thành phẩm cần chứng minh các thành phần khác trong công thức bào chế
không ảnh hƣởng đến phép thử (mẫu placebo):
Không cho phản ứng hóa học,
Trong SKLM không cho vết có Rf giống vết chuẩn,
Trong HPLC và GC không cho pic có thời gian lƣu nhƣ vết chuẩn,
35. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
21
Không có phổ IR và phổ UV-Vis giống phổ chuẩn hoặc phổ của chất chuẩn tƣơng
ứng).
- Q rìn địn ượng và thử tạp chất:
+ Đối với quy trình định lƣợng không hoặc kém đặc hiệu đối với hoạt chất cần phân
tích (ví dụ định lƣợng nguyên liệu bằng phƣơng pháp chuẩn độ thể tích) cần có
phƣơng pháp phân tích khác hỗ trợ để chứng minh tính đặc hiệu.
+ Đối với quy trình sắc ký:
Cần đƣa ra các sắc ký đồ của mẫu chuẩn, mẫu thử, mẫu placebo/mẫu trắng để
chứng minh tính đặc hiệu.
Độ tinh khiết của pic cần đƣợc xác định bằng detector DAD hay detector khối phổ
- Ví dụ: Thẩm định tính đặc hiệu của QTPT bằng HPLC-DAD:
+ Tiến hành sắc ký mẫu trắng, mẫu placebo, mẫu chuẩn, mẫu thử.
+ Ghi lại các sắc ký đồ. Xác định thời gian lƣu của hoạt chất cần phân tích, độ tinh
khiết của pic hoạt chất trong SKĐ mẫu thử; phổ UV của pic hoạt chất trong SKĐ
mẫu chuẩn và mẫu thử.
→ Yêu cầu:
- SKĐ mẫu trắng và mẫu placebo không xuất hiện pic trong khoảng thời gian lƣu
tƣơng ứng với thời gian lƣu của chất chuẩn.
- SKĐ mẫu thử cho pic có thời gian lƣu và phổ UV tƣơng tự chất chuẩn.
- Pic hoạt chất cần phân tích trong SKĐ mẫu thử phải tinh khiết.
2.4.5.2. Độ chính xác
Độ chính xác là mức độ sát gần (closeness) giữa các kết quả thử riêng rẽ Xi với giá
trị trung bình Xtb. Độ chính xác của một QTPT diễn tả mức độ phân tán kết quả
giữa một loạt phép đo từ nhiều lần lấy mẫu trên cùng một mẫu thử đồng nhất. Độ
chính xác ảnh hƣởng bởi sai số ngẫu nhiên và có đại lƣợng đặc trƣng là RSD%.
Phân loại:
- Độ lặp lại: biểu thị độ chính xác khi việc tiến hành thử nghiệm đƣợc thực hiện bởi
một ngƣời, trong cùng một phòng thí nghiệm, trên cùng một trang thiết bị và trong
cùng một khoảng thời gian. Tiến hành: Định lƣợng tối thiểu 9 lần mẫu thử trong
36. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
22
khoảng nồng độ đã xác định của quy trình (ví dụ: 3 lần phân tích/nồng độ x 3 nồng
độ khác nhau) hoặc thực hiện định lƣợng tối thiểu 6 lần ở nồng độ 100%
- Độ chính xác trung gian: độ chính xác trung gian diễn tả mức dao động của kết
quả trong cùng một phòng thí nghiệm khi việc thử nghiệm đƣợc thực hiện ở các
ngày khác nhau, kiểm nghiệm viên khác nhau và thiết bị khác nhau.
- Độ sao chép lại: Biểu thị độ chính xác của nhiều phòng thí nghiệm, tiến hành
nghiên cứu trên cùng một mẫu đồng nhất đã đƣợc phân thành nhiều mẫu nhỏ. Độ
sao chép lại không sử dụng cho các hồ sơ đăng ký, đƣợc sử dụng khi thực hiện các
chuyên luận dƣợc điển.
2.4.5.3. Độ đúng: là mức độ sát gần giữa giá trị tìm thấy với giá trị thực. Ảnh
hƣởng bởi sai số hệ thống. Đại lƣợng đặc trƣng là tỷ lệ phục hồi (R%). Tiến hành
thực hiện tối
thiểu 9 lần định lƣợng trên ít nhất 3 mức nồng độ khác nhau (ví dụ 3 mức nồng độ,
mỗi nồng độ tiến hành 3 lần). Phƣơng pháp thẩm định độ đúng:
- Nguyên liệu:
+ Xác định hàm lƣợng của chất chuẩn đã biết rõ độ tinh khiết bằng quy trình đang
đƣợc thẩm định.
+ So sánh kết quả của QTPT đang đƣợc thẩm định với kết quả của QTPT chính
thống có độ đúng đã đƣợc công bố hoặc xác định.
- Thành phẩm:
+ Xác định hàm lƣợng dƣợc chất trong mẫu tự tạo (mẫu có thành phần gồm các
hoạt chất và tá dƣợc với hàm lƣợng giống nhƣ công thức bào chế).
+ Xác định hàm lƣợng hoạt chất trong mẫu thử thêm chuẩn (mẫu thử đã biết hàm
lƣợng dƣợc chất và đƣợc thêm vào một lƣợng chất chuẩn).
+ So sánh kết quả của QTPT đang đƣợc thẩm định với kết quả của QTPT chính
thống có độ đúng đã đƣợc công bố hoặc xác định.
- Tạp chất:
+ Tiến hành trên mẫu thử (nguyên liệu/thành phẩm) đã đƣợc thêm một lƣợng tạp
chất chuẩn.
37. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
23
+ Trong trƣờng hợp không có tạp chất chuẩn, có thể so sánh kết quả thu đƣợc với
một quy trình chính thống.
2.4.5.4. Tính tuyến tính
Tính tuyến tính của một QTPT là khả năng luận ra các kết quả dựa vào đƣờng biểu
diễn sự phụ thuộc giữa đại lƣợng đo đƣợc (y) và nồng độ (x) (hay trực tiếp tính toán
dựa vào tƣơng quan tỷ lệ giữa đại lƣợng đo đƣợc (y) và nồng độ (x)). Tính chất
tuyến tính đƣợc biểu thị bằng hệ số tƣơng quan r. Phƣơng pháp thẩm định tính
tuyến tính:
- Thực hiện trực tiếp trên mẫu chuẩn bằng cách pha loãng dung dịch chuẩn gốc
và/hoặc cân riêng biệt các hỗn hợp tự tạo chứa các thành phần dƣợc chất dựa trên
quy trình đã đặt ra. Tiến hành ít nhất với 5 mức nồng độ khác nhau.
- Đo và xác định độ đáp ứng của đại lƣợng đo theo từng nồng độ.
- Kết quả đƣợc đánh giá bằng phƣơng pháp thống kê thích hợp, ví dụ bằng cách tính
đƣờng hồi quy dựa vào phƣơng pháp bình phƣơng cực tiểu theo phƣơng trình ŷ = ax
+ b.
- Thông thƣờng hệ số tƣơng quan r ≥ 0,998.
- Sử dụng “phân tích hồi quy” với trắc nghiệm t để kiểm tra ý nghĩa của các hệ số
trong phƣơng trình hồi quy và trắc nghiệm F để kiểm tra tính thích hợp của phƣơng
trình hồi quy.
2.4.5.5. Khoảng xác định (miền giá trị)
Khoảng xác định của một QTPT là khoảng cách giữa nồng độ trên và nồng độ dƣới
của chất cần phân tích có trong mẫu thử mà trong khoảng nồng độ này QTPT đáp
ứng về độ chính xác, độ đúng và tính chất tuyến tính. Phƣơng pháp thẩm định
khoảng xác định:
- Định lƣợng hoạt chất có trong nguyên liệu và chế phẩm: tối thiểu 80 – 120% nồng
độ thử nghiệm.
- Thử nghiệm độ hoà tan: Tối thiểu ± 20% khoảng quy định trong tiêu chuẩn.
- Định lƣợng tạp chất: Từ giới hạn cho phép (100%) đến 120%.
38. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
24
2.4.5.6. Giới hạn phát hiện (LOD: Limit of detection)
LOD là lƣợng thấp nhất của chất phân tích trong mẫu thử có thể phát hiện đƣợc
nhƣng không nhất thiết phải xác định chính xác hàm lƣợng. Biểu thị bằng phần
trăm, phần ngàn, phần triệu (ppm)… Phƣơng pháp xác định giới hạn phát hiện:
- n n n độ đ n ức tín hiệu nhỏ nhất:
+ Sử dụng cho cả hai phƣơng pháp có và không có sử dụng thiết bị.
+ Giới hạn phát hiện đƣợc xác định bằng cách phân tích các mẫu đã biết trƣớc nồng
độ (pha loãng dần) và xác định nồng độ tối thiểu mà tại đó có thể đọc đƣợc đáp ứng
của chất phân tích.
- ệ đá ứn ới nhiễu:
Chỉ áp dụng cho những ph ơng pháp có nhiễu đƣờng nền, đƣợc tiến hành bằng
cách so sánh đáp ứng đo đƣợc của mẫu thử (S) có nồng độ thấp đã biết trƣớc với
đáp ứng đo đƣợc của mẫu trắng (N). Tỷ số S/N = 2H/h trong khoảng từ 2 – 3
thƣờng đƣợc chấp nhận để thiết lập LOD
- ư n á d r n độ ệch chuẩn củ đá ứn ới độ dốc:
Trong đó :
LOD = 3,3 x
SD
a
a: độ dốc của đƣờng cong hiệu chuẩn (đƣờng tuyến tính ŷ = ax +b) của phƣơng
pháp phân tích (slope of calibration curve)
SD: Độ lệch chuẩn của độ đáp ứng. SD có thể đƣợc xác định theo 2 cách:
+ Dựa vào độ lệch chuẩn của m u tr ng: Đo độ các đáp ứng của mẫu trắng sau đó
tính độ lệch chuẩn của các đáp ứng này.
+ Dựa vào đư ng cong chuẩn độ: Khi đó SD chính là độ lệch chuẩn của tập hợp các
gái trị b có đƣợc từ phƣơng trình hồi quy.
2.4.5.7. Giới hạn định lƣợng (LOQ: Limit of quantitation)
LOQ là lƣợng thấp nhất của chất phân tích trong mẫu thử có thể định lƣợng đƣợc
với độ đúng và độ chính xác thích hợp. Biểu thị bằng phần trăm, phần ngàn, phần
triệu (ppm)… Phƣơng pháp tiến hành thẩm định giới hạn định lƣợng:
39. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
25
- n n n độ đ n ức tín hiệu vẫn đá ứn độ đ n độ n á : Sử
dụng cho cả hai phƣơng pháp có hay không sử dụng thiết bị. Xác định bằng cách
phân tích các mẫu đã biết nồng độ, LOQ là mức nồng độ tối thiểu mà tại đó có thể
định lƣợng đƣợc chất phân tích với độ đúng và độ chính xác đạt yêu cầu
- ệ đá ứn ới n iễu: Chỉ áp dụng cho những phƣơng pháp có
nhiễu đƣờng nền, đƣợc tiến hành bằng cách so sánh đáp ứng đo đƣợc của mẫu thử
(S) có nồng độ thấp đã biết trƣớc với đáp ứng đo đƣợc của mẫu trắng (N). Tỷ số
S/N = 2H/h trong khoảng bằng 10 thƣờng đƣợc chấp nhận để thiết lập LOQ.
- ư n á d r n độ ệch chuẩn củ đá ứn ới độ dốc:
Giới hạn định lƣợng :
LOQ = 10 x
SD
a
Trong đó:
a: độ dốc của đƣờng cong hiệu chuẩn (đƣờng tuyến tính ŷ = ax + b) của phƣơng
pháp phân tích (slope of calibration curve)
SD: Độ lệch chuẩn của độ đáp ứng. SD có thể đƣợc xác định theo 2 cách:
+ Dựa vào độ lệch chuẩn của m u tr ng: Đo độ các đáp ứng của mẫu trắng sau đó
tính độ lệch chuẩn của các đáp ứng này.
+ Dựa vào đư ng cong chuẩn độ: Khi đó SD chính là độ lệch chuẩn của tập hợp các
gái trị b có đƣợc từ phƣơng trình hồi quy.
2.4.5.8. Tính phù hợp hệ thống
Các phép thử về tính phù hợp của hệ thống là phần không thể thiếu của nhiều quy
trình phân tích.
Phép thử này dựa vào khái niệm là tất cả các thiết bị, dụng cụ điện tử, sự vận hành
hệ thống, mẫu phân tích, … cấu thành nên hệ thống hoàn chỉnh của một quy trình
phân tích, nên cần đƣợc đánh giá để đảm bảo toàn bộ hệ thống có hiệu năng phù
hợp.
41. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
27
CHƢƠNG 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
Viên nén bao phim Sitagliptin-Metformin 50/500:
- Thành phần có chứa sitagliptin 50 mg và metformin hydrochlorid 500 mg.
- Ngày sản xuất: tháng 3/2022.
- Nơi sản xuất: Công ty cổ phần dƣợc phẩm Boston Việt Nam.
- Thành phẩm đang nghiên cứu.
3.1.1. Chất chuẩn
Metformin hydrochlorid:
- Hàm lƣợng: 99,9%.
- Số lô: QT168070319.
- Nhà cung cấp: Viện Kiểm Nghiệm Thuốc TPHCM.
Chuẩn 1-cyanoguanidin:
- Hàm lƣợng: 99,9%.
- Số lô: QT168A 020118.
- Nhà cung cấp: Viện Kiểm Nghiệm Thuốc TPHCM.
Chuẩn sitagliptin phosphat:
- Hàm lƣợng: 96,5%.
- Số lô: C0120359.01.
- Nhà cung cấp: Viện Kiểm Nghiệm Thuốc TPHCM.
3.1.2. Mẫu thẩm định
- Pha chế hỗn hợp placebo: Cân và trộn đều tá dƣợc tƣơng ứng cho 100 viên nén
bao phim SITAGLIPTIN-METFORMIN 50/500.
Bảng 3.1. Mẫu thẩm định định lƣợng
Thành phần tá dƣợc Tính trên 1 viên Tính trên 100 viên
Cellulose vi tinh thể (týp 112) 65,88 mg 6588 mg
Povidon K30 32,50 mg 3250 mg
Natri lauryl sulfat 3,25 mg 325 mg
Natri stearyl fumarat 13,00 mg 1300 mg
42. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
28
Colloidal silicon dioxyd 3,25 mg 325 mg
HPMC 606 10,49 mg 1049 mg
PEG 6000 bột mịn 1,57 mg 157 mg
Talc 0,79 mg 79 mg
Titan dioxyd 0,79 mg 79 mg
Oxyd sắt đỏ 0,03 mg 3 mg
Ethanol 96% (*) 81,34 mg 8134 mg
Nƣớc tinh khiết (*) 101,34 mg 10134 mg
Tổng lƣợng cân 131,55 mg 13155 mg
- Pha chế hỗn hợp placebo: Cân và trộn đều tá dƣợc, hoạt chất tƣơng ứng cho 100
viên nén bao phim SITAGLIPTIN-METFORMIN 50/500.
Bảng 3.2. Mẫu thẩm định giới hạn tạp 1-cyanoguanidin
Thành phần tá dƣợc và hoạt chất Tính trên 1 viên Tính trên 100
viên
Sitagliptin phosphat (hoạt chất) 64,25 mg 6425 mg
Cellulose vi tinh thể (týp 112) 65,88 mg 6588 mg
Povidon K30 32,50 mg 3250 mg
Natri lauryl sulfat 3,25 mg 325 mg
Natri stearyl fumarat 13,00 mg 1300 mg
Colloidal silicon dioxyd 3,25 mg 325 mg
HPMC 606 10,49 mg 1049 mg
PEG 6000 bột mịn 1,57 mg 157 mg
Talc 0,79 mg 79 mg
Titan dioxyd 0,03 mg 3 mg
Oxyd sắt đỏ 0,52 mg 52 mg
Ethanol 96% (*) 81,34 mg 8134 mg
Nƣớc tinh khiết (*) 101,34 mg 10134 mg
Tổng lƣợng cân 195,80 mg 19580 mg
3.2. NGUYÊN VẬT LIỆU – TRANG THIẾT BỊ
3.2.1. Nguyên vật liệu
43. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
29
Bảng 3.3. Danh mục dung môi và hóa chất sử dụng trong phân tích định lƣợng.
STT Tên hóa chất Tiêu chuẩn Nguồn gốc
1 Acetonitril HPLC Scharlau – Tây Ban Nha
2 Kali dihydrophosphat PA Merck – Đức
3 1-hexan sulfonic natri PA Merck – Đức
4 Kali hydroxyd PA Merck – Đức
5 Acid phosphoric đậm đặc PA Scharlau – Tây Ban Nha
- Kali hydroxyd 0,1 N: Hòa tan 5,6 g kali hydroxyd với nƣớc tinh khiết đủ 1000 ml.
- Dung dịch đệm pH 5,5: Hòa tan 1,36 g kali dihydrophosphat (KH2PO4) và 0,38 g
1-hexan sulfonic natri với nƣớc tinh khiết đủ 1000 ml, chỉnh về pH 5,5 bằng dung
dịch kali hydroxyd 0,1 N hoặc acid phosphoric đậm đặc.
- Dung dịch acid phosphoric 0,1% : Pha loãng 1 ml dung dịch acid phosphoric đậm
đặc với nƣớc tinh khiết đủ 1000 ml.
- Dung môi pha mẫu: Dung dịch acid phosphoric 0,1% – Acetonitril (95: 5). [27]
Bảng 3.4. Danh mục dung môi và hóa chất sử dụng phân tích giới hạn tạp chất.
STT Tên hóa chất Tiêu chuẩn Nguồn gốc
1 Methanol HPLC Scharlau – Tây Ban Nha
2 Amoni dihydrophosphat PA Merck – Đức
3 Acid phosphoric đậm đặc PA Merck – Đức
- Dung dịch đệm pH 3,0: Hòa tan 1,0 g amoni dihydrophosphat với 1000 ml nƣớc
tinh khiết, chỉnh pH về 3,0 bằng dung dịch acid phosphoric đậm đặc.
- Dung môi pha mẫu: Dung dịch đệm pH 3,0. [17]
3.2.2. Trang thiết bị
Bảng 3.5. Danh mục thiết bị sử dụng trong phân tích định lƣợng
STT Tên dụng cụ và thiết bị Nguồn gốc
1 Các dụng cụ thủy tinh loại A Duran-Pháp
2 Cân phân tích Sartorius, độ chính xác 0,01 g Đức
3 Máy HPLC Waters e2695, detector 2998 PDA Mỹ
44. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
30
Bảng 3.6. Danh mục thiết bị sử dụng trong phân tích giới hạn tạp chất.
3.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.3.1. Thẩm định quy trình định lƣ ng Metformin hydrochlorid và
Sitagliptin bằng phƣơng pháp HPLC
3.3.1.1. Điều kiện sắc ký
- Cột: C8 (250 mm × 4,6 mm; 5 m).
- Tốc độ dòng: 0,6 ml/phút.
- Detector UV: 232 nm.
- Nhiệt độ: 30 o
C.
- Thể tích tiêm: 20 µl.
- Pha động: Acetonitril – dung dịch đệm pH 5,5 (30: 70). [27]
3.3.1.2. Tính tƣơng thích hệ thống
- Dung dịch chuẩn gốc sitagliptin phosphat: Cân chính xác khoảng 31,00 mg chuẩn
sitagliptin phosphat cho vào bình định mức 50 ml, thêm khoảng 30 ml dung môi
pha mẫu, lắc siêu âm đến tan hoàn toàn, để nguội, định mức đến vạch với cùng
dung môi, lắc đều. Dung dịch này có nồng độ sitagliptin khoảng 500,00 μg/ml.
- Dung dịch chuẩn gốc hỗn hợp: Lấy chính xác 10,0 ml dung dịch chuẩn gốc
sitagliptin phosphat cho vào bình định mức 50 ml đã có chính xác khoảng 50,0 mg
chuẩn metformin hydroclorid, thêm khoảng 20 ml dung môi pha mẫu, lắc và siêu
âm đến tan hoàn toàn, để nguội, định mức đến vạch với cùng dung môi, lắc đều.
STT Tên dụng cụ và thiết bị Nguồn gốc
1 Các dụng cụ thủy tinh loại A Duran-Pháp
2 Cân phân tích Sartorius, độ chính xác 0,01 g Đức
3 Máy HPLC Shimadzu CBM 20 Alite (Pump LC-
20AD, Autosampler SIL-20A, Oven CTO-10AS VP,
Detector SPD-M20A) – Nhật. Phần mềm xử lý số liệu
LC solutions.
Mỹ
45. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
31
Dung dịch này có nồng độ metformin hydroclorid và sitagliptin lần lƣợt khoảng
1000,00 μg/ml và 100,00 μg/ml.
- Dung dịch chuẩn tương thích hệ thống: Lấy chính xác 5,0 ml dung dịch chuẩn gốc
hỗn hợp cho vào bình định mức 50 ml, thêm dung môi pha mẫu đến vạch, lắc đều.
Lọc qua màng lọc 0,45 µm. Dung dịch chuẩn này có nồng độ metformin
hydroclorid và sitagliptin tƣơng ứng khoảng 100,00 μg/ml và 10,00 μg/ml.
- Tiêm lặp lại 6 lần liên tiếp dung dịch chuẩn tƣơng thích hệ thống vào máy sắc ký.
Yêu cầu: RSD diện tích pic metformin và sitagliptin không quá 2,0%. [20]
3.3.1.3. Tính đặc hiệu
- Mẫu trắng: Dung môi pha mẫu.
- Dung dịch mẫu placebo: Chứa các thành phần tá dƣợc (cellulose vi tinh thể (type
112), povidon K30, natri lauryl sulfat, natri stearyl fumarat, colloidal silicon dioxyd,
HPMC 606, PEG 6000 bột mịn, talc, titan dioxyd, oxyd sắt đỏ) có tỉ lệ nhƣ trong
công thức viên nén bao phim, không có hoạt chất metformin hydroclorid và
sitagliptin phosphat trong dung môi pha mẫu.
- Dung dịch chuẩn metformin hydroclorid: Dung dịch chuẩn metformin hydroclorid
có nồng độ metformin hydroclorid khoảng 100,00 μg/ml trong dung môi pha mẫu.
- Dung dịch chuẩn sitagliptin phosphat: Dung dịch chuẩn sitagliptin phosphat có
nồng độ sitagliptin khoảng 10,00 μg/ml trong dung môi pha mẫu.
- Dung dịch mẫu placebo thêm chuẩn metformin hydroclorid: Thêm chuẩn
metformin hydroclorid trên nền mẫu placebo chứa các thành phần tá dƣợc nêu trên
có tỉ lệ nhƣ trong công thức viên nén bao phim trong dung môi pha mẫu.
- Dung dịch mẫu placebo thêm chuẩn sitagliptin phosphat: Thêm chuẩn sitagliptin
phosphat trên nền mẫu placebo chứa các thành phần tá dƣợc nêu trên có tỉ lệ nhƣ
trong công thức viên nén bao phim trong dung môi pha mẫu.
- Dung dịch chuẩn hỗn hợp (metformin hydroclorid + sitagliptin phosphat): Sử
dụng dung dịch chuẩn tƣơng thích hệ thống của mục 3.3.1.2. Dung dịch chuẩn hỗn
hợp này có nồng độ metformin hydroclorid và sitagliptin tƣơng ứng khoảng 100,00
μg/ml và 10,00 μg/ml.
46. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
32
- Dung dịch mẫu placebo thêm chuẩn hỗn hợp (metformin hydroclorid + sitagliptin
phosphat): Thêm chuẩn metformin hydroclorid và sitagliptin phosphat trên nền mẫu
placebo chứa các thành phần tá dƣợc nêu trên có tỉ lệ nhƣ trong công thức viên nén
bao phim trong dung môi pha mẫu.
- Dung dịch thử: Dung dịch chế phẩm viên nén bao phim Sitagliptin - Metformin
50/500 trong dung môi pha mẫu có nồng độ metformin hydroclorid và sitagliptin
tƣơng ứng với nồng độ mẫu chuẩn hỗn hợp.
- Tiến hành tiêm lần lƣợt các mẫu trên vào hệ thống sắc ký.
- Yêu cầu: Trên sắc ký đồ mẫu chứa metformin hydroclorid và sitagliptin phosphat,
pic các hoạt chất này phải tách rõ, thời gian lƣu của pic metformin và sitagliptin
trong mẫu thử phải tƣơng ứng với thời gian lƣu của pic metformin và sitagliptin
trong mẫu chuẩn hỗn hợp, đồng thời mẫu trắng, mẫu placebo không có pic trùng với
pic các hoạt chất. Phổ UV của dung dịch thử phải có cực đại và hình dạng tƣơng tự
phổ UV của dung dịch chuẩn hỗn hợp. Độ tinh khiết pic chính (giá trị “purity
threshold” phải lớn hơn giá trị “purity angle”). [5]
3.3.1.4. Tính tuyến tính
- Sử dụng dung dịch chuẩn gốc hỗn hợp phần tính tƣơng thích hệ thống ( ụ
3.3.1.2). Dung dịch chuẩn gốc này có nồng độ metformin hydrochlorid và
sitagliptin tƣơng ứng là 1000,00 μg/ml và 100,00 μg/ml.
- Pha 5 dung dịch chuẩn metformin hydrochlorid và sitagliptin bằng cách lấy chính
xác lần lƣợt các thể tích 3,0; 4,0; 5,0; 6,0; 7,0 ml của dung dịch chuẩn gốc hỗn hợp
cho vào 5 bình định mức 50 ml, thêm dung môi pha mẫu vừa đủ đến vạch, lắc đều
để có nồng độ tƣơng ứng (khoảng 60, 80, 100, 120, 140% so với nồng độ định
lƣợng).
- Tiến hành tiêm vào hệ thống sắc ký lần lƣợt 5 dung dịch chuẩn hỗn hợp metformin
hydrochlorid và sitagliptin trong cùng điều kiện thí nghiệm.
Yêu cầu: Hệ số tƣơng quan R2
≥ 0,999. [20]
47. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
33
3.3.1.5. Độ đúng
- Tiến hành bằng phƣơng pháp thêm chuẩn metformin hydroclorid và sitagliptin
phosphat trên nền mẫu placebo.
- Đƣợc tiến hành ở 3 mức nồng độ metformin hydroclorid và sitagliptin khác nhau
trên nền mẫu placebo tƣơng ứng 80%, 100%, 120% so với nồng độ định lƣợng
metformin hydroclorid và sitagliptin nhƣ sau:
- Cân chính xác khoảng 131,55 mg placebo vào mỗi bình định mức 100 ml, tiến
hành tƣơng tự trên 9 bình cho độ đúng 80% (3 mẫu), 100% (3 mẫu) và 120% (3
mẫu).
- Ở mỗi bình định mức 100 ml (đã có s n khoảng 131,55 mg placebo):
Mức nồng độ 80%: Cân chính xác khoảng 49,60 mg chuẩn sitagliptin phosphat và
chính xác khoảng 400,00 mg chuẩn metformin hydroclorid vào bình định mức 100
ml, đã có s n placebo, thêm khoảng 60 ml dung môi pha mẫu, lắc siêu âm khoảng
30 phút, để nguội, thêm đến vạch với cùng dung môi, lắc đều, tiếp tục siêu âm thêm
30 phút. Để nguội, lắc đều, lọc qua giấy lọc, bỏ vài ml dịch lọc đầu. Lấy chính xác
10,0 ml dung dịch trên cho vào bình định mức 50 ml, thêm dung môi pha mẫu đến
vạch, lắc đều. Tiếp tục lấy chính xác 5,0 ml dung dịch này cho vào bình định mức
50 ml, thêm dung môi pha mẫu đến vạch, lắc đều. Lọc qua màng lọc 0,45 µm. Dung
dịch này có nồng độ metformin hydroclorid và sitagliptin lần lƣợt khoảng 80,00
μg/ml và 8,00 μg/ml.
Mức nồng độ 100%: Cân chính xác khoảng 62,00 mg chuẩn sitagliptin phosphat và
chính xác khoảng 500,00 mg chuẩn metformin hydroclorid vào bình định mức 100
ml, đã có s n placebo, thêm khoảng 60 ml dung môi pha mẫu, lắc siêu âm khoảng
30 phút, để nguội, thêm đến vạch với cùng dung môi, lắc đều, tiếp tục siêu âm thêm
30 phút. Để nguội, lắc đều, lọc qua giấy lọc, bỏ vài ml dịch lọc đầu. Lấy chính xác
10,0 ml dung dịch trên cho vào bình định mức 50 ml, thêm dung môi pha mẫu đến
vạch, lắc đều. Tiếp tục lấy chính xác 5,0 ml dung dịch này cho vào bình định mức
50 ml, thêm dung môi pha mẫu đến vạch, lắc đều. Lọc qua màng lọc 0,45 µm. Dung
48. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
34
dịch này có nồng độ metformin hydroclorid và sitagliptin lần lƣợt khoảng 100,00
μg/ml và 10,00 μg/ml.
Mức nồng độ 120%: Cân chính xác khoảng 74,40 mg chuẩn sitagliptin phosphat và
chính xác khoảng 600,00 mg chuẩn metformin hydroclorid vào bình định mức 100
ml, đã có s n placebo, thêm khoảng 60 ml dung môi pha mẫu, lắc siêu âm khoảng
30 phút, để nguội, thêm đến vạch với cùng dung môi, lắc đều, tiếp tục siêu âm thêm
30 phút. Để nguội, lắc đều, lọc qua giấy lọc, bỏ vài ml dịch lọc đầu. Lấy chính xác
10,0 ml dung dịch trên cho vào bình định mức 50 ml, thêm dung môi pha mẫu đến
vạch, lắc đều. Tiếp tục lấy chính xác 5,0 ml dung dịch này cho vào bình định mức
50 ml, thêm dung môi pha mẫu đến vạch, lắc đều. Lọc qua màng lọc 0,45 µm. Dung
dịch này có nồng độ metformin hydroclorid và sitagliptin lần lƣợt khoảng 120,00
μg/ml và 12,00 μg/ml.
Bảng 3.7. Nồng độ pha loãng metformin hydrochlorid và sitagliptin.
Mức thêm
chuẩn
Khối lƣợng
metformin
hydrochlorid
thêm chuẩn (mg)
Khối lƣợng
sitagliptin thêm
chuẩn (mg)
Độ pha loãng
80% Khoảng 400,00 Khoảng 49,60 Mc/100×10/50×5/50
100% Khoảng 500,00 Khoảng 62,00 Mc/100×10/50×5/50
120% Khoảng 600,00 Khoảng 74,40 Mc/100×10/50×5/50
- Tiến hành tiêm lần lƣợt các dung dịch trên vào hệ thống sắc ký.
- Sử dụng dung dịch chuẩn tƣơng thích hệ thống có nồng độ metformin
hydrochlorid và sitagliptin lần lƣợt là 100,00 μg/ml và 10,00 μg/ml (phần tính tƣơng
thích hệ thống ụ 3.3.1.2).
3.3.1.6. Độ chính xác
Độ lặp lại
- Dung dịch chuẩn: Sử dụng dung dịch chuẩn tƣơng thích hệ thống có nồng độ
metformin hydrochloridvà sitagliptin lần lƣợt là 100,00 μg/ml và 10,00 μg/ml là
(phần tính tƣơng thích hệ thống ụ 3.3.1.2).
49. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
35
- Dung dịch thử: Cân 20 viên (còn lớp bao phim), xác định khối lƣợng trung bình
viên. Cân chính xác 10 viên (còn nguyên viên) cho vào bình định mức 1000 ml,
thêm khoảng 200 ml dung môi pha mẫu, lắc đến rã hoàn toàn, thêm tiếp 400 ml
dung môi pha mẫu, siêu âm khoảng 30 phút, để nguội, thêm đến vạch với cùng
dung môi, lắc đều, siêu âm tiếp 30 phút. Để nguội, lắc đều, lọc qua giấy lọc, bỏ vài
ml dịch lọc đầu. Lấy chính xác 10,0 ml dung dịch trên cho vào bình định mức 50
ml, thêm dung môi pha mẫu đến vạch, lắc đều. Tiếp tục lấy chính xác 5,0 ml dung
dịch này cho vào bình định mức 50 ml, thêm dung môi pha mẫu đến vạch, lắc đều.
Lọc qua màng lọc 0,45 µm. Dung dịch thử này có nồng độ metformin hydroclorid
và sitagliptin tƣơng ứng khoảng 100,00 μg/ml và 10,00 μg/ml.
- Tiến hành tiêm vào hệ thống sắc ký lần lƣợt 6 mẫu thử song song trong cùng điều
kiện về chất chuẩn, dung môi, dụng cụ và máy HPLC.
Yêu cầu: RSD 2,0%. [20]
Độ chính xác trung gian (Kiểm nghiệm viên thứ 2)
- Dung dịch chuẩn gốc sitagliptin phosphat: Cân chính xác 31,00 mg chuẩn
sitagliptin phosphat cho vào bình định mức 50 ml, thêm khoảng 30 ml dung môi
pha mẫu, lắc siêu âm đến tan hoàn toàn, để nguội, định mức đến vạch với cùng
dung môi, lắc đều. Dung dịch chuẩn gốc này có nồng độ sitagliptin là 500,00 μg/ml.
- Dung dịch chuẩn gốc hỗn hợp: Lấy chính xác 10,0 ml dung dịch chuẩn gốc
sitagliptin phosphat cho vào bình định mức 50 ml, đã có chính xác 50,00 mg chuẩn
metformin hydroclorid, thêm khoảng 30 ml dung môi pha mẫu, lắc siêu âm đến tan
hoàn toàn, định mức đến vạch với cùng dung môi, lắc đều. Dung dịch chuẩn gốc
này có nồng độ metformin hydroclorid và sitagliptin tƣơng ứng là 1000,00 μg/ml và
100,00 μg/ml.
- Dung dịch chuẩn hỗn hợp: Lấy chính xác 5,0 ml dung dịch chuẩn gốc hỗn hợp cho
vào bình định mức 50 ml, thêm dung môi pha mẫu đến vạch, lắc đều. Lọc qua màng
lọc 0,45 µm. Dung dịch chuẩn này có nồng độ metformin hydroclorid và sitagliptin
tƣơng ứng là 100,00 μg/ml và 10,00 μg/ml.
50. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
36
- Dung dịch thử: Cân 20 viên (còn lớp bao phim), xác định khối lƣợng trung bình
viên. Cân chính xác 10 viên (còn nguyên viên) cho vào bình định mức 1000 ml,
thêm khoảng 200 ml dung môi pha mẫu, lắc đến rã hoàn toàn, thêm tiếp 400 ml
dung môi pha mẫu, siêu âm khoảng 30 phút, để nguội, thêm đến vạch với cùng
dung môi, lắc đều, siêu âm tiếp 30 phút. Để nguội, lắc đều, lọc qua giấy lọc, bỏ vài
ml dịch lọc đầu. Lấy chính xác 10,0 ml dung dịch trên cho vào bình định mức 50
ml, thêm dung môi pha mẫu đến vạch, lắc đều. Tiếp tục lấy chính xác 5,0 ml dung
dịch này cho vào bình định mức 50 ml, thêm dung môi pha mẫu đến vạch, lắc đều.
Lọc qua màng lọc 0,45 µm. Dung dịch thử này có nồng độ metformin hydroclorid
và sitagliptin tƣơng ứng khoảng 100,00 μg/ml và 10,00 μg/ml.
- Kiểm nghiệm viên 2 thực hiện chỉ tiêu độ chính xác trung gian trên 6 mẫu thử
song song trong cùng điều kiện về chất chuẩn, dung môi, dụng cụ và máy HPLC.
- Các kết quả thu đƣợc phải khác nhau không có ý nghĩa về mặt thống kê (sử dụng
F – test để đánh giá).
Yêu cầu: RSD ≤ 2,0% và Ftn ≤ F0,05. [20]
3.3.1.7. Khoảng xác định
Đƣợc đánh giá dựa trên sự tƣơng quan của khoảng tuyến tính, giá trị độ chính xác
và độ đúng của phƣơng pháp.
3.3.1.8. Độ thô
- Chuẩn bị một mẫu chuẩn và một mẫu thử nhƣ ụ 3.3.1.6, tiêm lần lƣợt 6 lần vào
hệ thống sắc ký.
- Khi thay đổi các thông số liệt kê ở phần này, yêu cầu các kết quả thu đƣợc từ sắc
ký đồ phải đạt tính tƣơng thích hệ thống và không làm thay đổi đáng kể đến kết quả
phân tích.
Thay đổi tốc độ dòng: Tăng/giảm khoảng 10% tốc độ dòng.
Thay đổi giá trị pH của dung dịch đệm: Tăng/giảm 0,2 giá trị pH của dung dịch
đệm.
Thay đổi cột sắc ký: Sử dụng cột khác cùng loại cột nêu ở phần điều kiện sắc ký
( ụ 3.3.1.1).
51. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
37
3.3.2. Thẩm định quy trình xác định giới hạn tạp 1-cyanoguanidin bằng
phƣơng pháp HPLC.
3.3.2.1. Điều kiện sắc ký
Theo tài liệu tham khảo [17]:
- Cột SCX (250 × 4,6 mm, 5 µm)
- Tốc độ dòng: 1,0 ml/phút.
- Detector UV: 218 nm.
- Thể tích tiêm: 20 µl.
- Pha động:
+ Pha động D: Dung dịch đệm pH 3,0
+ Pha động C: Methanol
Bảng 3.8. Tỉ lệ pha động.
Thời gian (phút) Pha động D (% tt/tt) Pha động C (% tt/tt)
0 100 0
5 100 0
10 50 50
20 50 50
25 100 0
35 100 0
3.3.2.2. Tính tƣơng thích hệ thống
- Dung dịch chuẩn gốc: Cân chính xác 20,00 mg chuẩn 1–cyanoguanidin cho vào
bình định mức 100 ml, thêm khoảng 70 ml nƣớc tinh khiết, lắc đến tan hoàn toàn,
bổ sung đến vạch với cùng dung môi. Lấy chính xác 5,0 ml dung dịch chuẩn này
cho vào bình định mức 50 ml, pha loãng và định mức đến vạch bằng dung môi pha
mẫu, lắc đều. Dung dịch chuẩn gốc này có nồng độ 1-cyanoguanidin là 20,00
µg/ml.
- Dung dịch chuẩn tương thích hệ thống: Lấy chính xác 5,0 ml dung dịch chuẩn gốc
cho vào bình định mức 100 ml, pha loãng và định mức đến vạch bằng dung môi pha
mẫu, lắc đều và lọc qua màng lọc 0,45 m. Dung dịch chuẩn này có nồng độ 1-
cyanoguanidin là 1,00 µg/ml.
52. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
38
- Kiểm tra tính thích hợp của hệ thống sắc ký: Tiến hành tiêm 6 lần dung dịch chuẩn
tƣơng thích hệ thống vào hệ thống sắc ký, ghi lại đáp ứng pic.
3.3.2.3. Tính đặc hiệu
Các mẫu chuẩn bị cho khảo sát tính đặc hiệu:
- M u tr ng: Dung môi pha mẫu.
- Dung dịch m u placebo: Cân chính xác 195,80 mg mẫu placebo chứa các thành
phần tá dƣợc (cellulose vi tinh thể (týp 112), povidon K30, natri lauryl sulfat, natri
stearyl fumarat, colloidal silicon dioxyd, HPMC 606, PEG 6000 bột mịn, talc, titan
dioxyd, oxyd sắt đỏ) và hoạt chất sitagliptin phosphat, có tỉ lệ nhƣ trong công thức
viên nén bao phim, không có hoạt chất metformin hydrochlorid cho vào bình định
mức 100 ml, thêm khoảng 70 ml dung môi pha mẫu, lắc khoảng 30 phút, định mức
với cùng dung môi. Lọc qua giấy lọc, bỏ vài ml dịch lọc đầu. Lọc qua màng lọc
0,45 m.
- Dung dịch chuẩn 1-cyanoguanidin: Sử dụng dung dịch chuẩn phần 3.3.2.2 (tính
tƣơng thích hệ thống). Dung dịch này có nồng độ 1-cyanoguanidin là 1,00 μg/ml.
- M u placebo thêm chuẩn metformin hydrochlorid: Cân chính xác 195,80 mg
placebo và 500,00 mg chuẩn metformin vào bình định mức 100 ml, thêm khoảng 70
ml dung môi pha mẫu, lắc khoảng 30 phút, bổ sung đến vạch với cùng dung môi,
lắc đều và lọc qua giấy lọc, bỏ vài ml dịch lọc đầu. Lọc qua màng lọc 0,45 µm.
Dung dịch này có nồng độ metformin hydrochlorid khoảng 5000,00 μg/ml.
- M u placebo thêm chuẩn 1-cyanoguanidin: Lấy chính xác 5,0 ml dung dịch chuẩn
gốc ụ 3.3.2.2 (phần tính tƣơng thích hệ thống) vào bình định mức 100 ml, đã có
s n khoảng 195,80 mg placebo, thêm khoảng 70 ml dung môi pha mẫu, lắc khoảng
30 phút, bổ sung đến vạch với cùng dung môi, lắc đều và lọc qua giấy lọc, bỏ vài ml
dịch lọc đầu. Lọc qua màng lọc 0,45 µm. Dung dịch này có nồng độ 1-
cyanoguanidin là 1,00 μg/ml.
- M u placebo thêm chuẩn metformin hydrochlorid và chuẩn 1-cyanoguanidin: Lấy
chính xác 5,0 ml dung dịch chuẩn gốc ụ 3.3.2.2 (phần tính tƣơng thích hệ thống)
vào bình định mức 100 ml, đã có s n khoảng 195,80 mg placebo và 500,00 mg hoạt
53. D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
39
chất metformin, thêm khoảng 70 ml dung môi pha mẫu, lắc khoảng 30 phút, bổ
sung đến vạch với cùng dung môi, lắc đều và lọc qua giấy lọc, bỏ vài ml dịch lọc
đầu. Lọc qua màng lọc 0,45 µm. Dung dịch này có nồng độ 1-cyanoguanidin là 1,00
μg/ml và nồng độ metformin hydrochlorid khoảng 5000,00 μg/ml.
- Dung dịch thử (1): Cân chính xác 5 viên (nguyên viên) cho vào bình định mức 500
ml, thêm khoảng 250 ml dung môi pha mẫu, lắc đến rã hoàn toàn, lắc thêm khoảng
30 phút, bổ sung đến vạch với cùng dung môi, lắc đều và lọc qua giấy lọc, bỏ vài ml
dịch lọc đầu. Lọc qua màng lọc 0,45 m. Dung dịch này có nồng độ metformin
hydrochlorid khoảng 5000,00 μg/ml.
- Dung dịch thử (2): Nghiền mịn và trộn đều 20 viên nén bao phim. Cân chính xác
3479,00 mg bột thuốc cho vào bình định mức 500 ml, thêm 2 ml dung dịch
hydrogen peroxyd 3% lắc đều, để yên 24 giờ. Thêm khoảng 250 ml dung môi pha
mẫu, lắc khoảng 30 phút, bổ sung đến vạch với cùng dung môi, lắc đều và lọc qua
giấy lọc, bỏ vài ml dịch lọc đầu. Lọc qua màng lọc 0,45 m. Dung dịch này có nồng
độ metformin hydrochlorid khoảng 5000,00 μg/ml.
- Dung dịch thử (3): Nghiền mịn và trộn đều 20 viên nén bao phim. Cân chính xác
3479,00 mg bột thuốc cho vào bình định mức 500 ml, thêm khoảng 250 ml dung
môi pha mẫu, lắc khoảng 30 phút, bổ sung đến vạch với cùng dung môi, lắc đều, để
yên 24 giờ và lọc qua giấy lọc, bỏ vài ml dịch lọc đầu. Lọc qua màng lọc 0,45 m.
Dung dịch này có nồng độ metformin hydrochlorid khoảng 5000,00 μg/ml.
- Dung dịch thử (4): Nghiền mịn và trộn đều 20 viên nén bao phim. Cân chính xác
3479,00 mg bột thuốc (đã đƣợc sấy ở 105o
C trong 24 giờ) cho vào bình định mức
500 ml, thêm khoảng 250 ml dung môi pha mẫu, lắc khoảng 30 phút, bổ sung đến
vạch với cùng dung môi, lắc đều và lọc qua giấy lọc, bỏ vài ml dịch lọc đầu. Lọc
qua màng lọc 0,45 m. Dung dịch này có nồng độ metformin hydrochlorid khoảng
5000,00 μg/ml.
- Dung dịch thử (5): Nghiền mịn và trộn đều 20 viên nén bao phim. Cân chính xác
3479,00 mg bột thuốc (đã đƣợc phơi sáng trong 24 giờ) cho vào bình định mức 500
ml, thêm khoảng 250 ml dung môi pha mẫu, lắc khoảng 30 phút, bổ sung đến vạch