SlideShare a Scribd company logo
THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG
SITAGLIPTIN, METFORMIN HYDROCHLORID
VÀ GIỚI HẠN TẠP CHẤT 1-CYANOGUANIDIN
TRONG VIÊN NÉN BAO PHIM SITAGLIPTIN-
METFORMIN 50/500 BẰNG HPLC
WORD VERSION | 2023 EDITION
ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL
TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
B Á O C Á O N G H I Ê N C Ứ U
K H O A H Ọ C
Ths Nguyễn Thanh Tú
eBook Collection
Hỗ trợ trực tuyến
Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon
Mobi/Zalo 0905779594
vectorstock.com/24597468
Tài liệu chuẩn tham khảo
Phát triển kênh bởi
Ths Nguyễn Thanh Tú
Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật :
Nguyen Thanh Tu Group
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
KHOA DƢỢC
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
ĐỀ TÀI:
THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH ĐỊNH LƢỢNG SITAGLIPTIN,
METFORMIN HYDROCHLORID VÀ XÁC ĐỊNH GIỚI HẠN
TẠP CHẤT 1-CYANOGUANIDIN TRONG
VIÊN NÉN BAO PHIM SITAGLIPTIN-METFORMIN 50/500
BẰNG PHƢƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO
NGÔ THỊ NGỌC NHƢ
ĐỒNG NAI, THÁNG 07/2022
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
KHOA DƢỢC
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
ĐỀ TÀI:
THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH ĐỊNH LƢỢNG SITAGLIPTIN,
METFORMIN HYDROCHLORID VÀ XÁC ĐỊNH GIỚI HẠN
TẠP CHẤT 1-CYANOGUANIDIN TRONG
VIÊN NÉN BAO PHIM SITAGLIPTIN-METFORMIN 50/500
BẰNG PHƢƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO
Sinh viên thực hiện: NGÔ THỊ NGỌC NHƢ
Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Việt Đức
ĐỒNG NAI, THÁNG 07/2022
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
i
TÓM TẮT
Đặt vấn đề
Đái tháo đƣờng là một nhóm các bệnh rối loạn chuyển hóa, trong đó tăng đƣờng
huyết dai dẳng do thiếu insulin tiết ra hoặc do đề kháng với hoạt động của insulin.
Điều này dẫn đến sự bất thƣờng của carbohydrat, chất béo và protein chuyển hóa
đặc trƣng của bệnh đái tháo đƣờng.
Liệu pháp hỗ trợ điều trị có hiệu quả và an toàn là rất cần thiết: Sitagliptin-
metformin là sự kết hợp một viên duy nhất, liều cố định giữa sitagliptin ức chế
dipeptidyl peptidase-4 và metformin biguanid chống tăng đƣờng huyết đạt đƣợc
những cải thiện lớn hơn trong việc kiểm soát đƣờng huyết so với một trong hai
thành phần ở bệnh nhân đái tháo đƣờng týp 2.
Chính vì thế việc kiểm soát và đánh giá chất lƣợng của thuốc là rất quan trọng.
Đối tƣợng và phƣơng pháp nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
Viên nén bao phim Sitagliptin-Metformin 50/500.
Phương pháp nghiên cứu:
Thẩm định quy trình định lƣợng metformin hydrochlorid, sitagliptin và xác định
giới hạn tạp 1-cyanoguanidin trong viên nén bao phim Sitagliptin-Metformin
50/500
Kết quả
Định lượng:
- Tính tƣơng thích hệ thống
+ Metfomin: RSD% = 0,16% đối với diện tích pic và RSD = 0,06% đối với thời
gian lƣu.
+ Sitagliptin: RSD% = 0,26% đối với diện tích pic và RSD = 0,17% đối với thời
gian lƣu.
- Tính đặc hiệu.
- Độ lặp lại: RSD% = 0,57% đối với metformin và RSD% = 0,63% đối với
sitagliptin.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
ii
- Độ chính xác trung gian:
+ Metformin: Ftn = 2,472 < F0,05 = 5,050.
+ Sitaliptin: Ftn = 2,625 < F0,05 = 5,050
→ Sự khác biệt kết quả thu đƣợc giữa 2 kiểm nghiệm viên ở 2 ngày khác nhau
không có ý nghĩa về mặt thống kê.
- Độ đúng với tỷ lệ hồi phục:
+ Metformin hydrochlorid: 100,61 – 101,35%.
+ Sitagliptin: 98,45 – 99,42%.
- Phƣơng trình hồi quy tuyến tính:
+ Metformin có dạng ŷ = 153987x, R2
= 0,9997 và khoảng tuyến tính 60,64 –
141,48 μg/ml.
+ Sitagliptin có dạng ŷ = 59203x, R2
= 0,9994 và khoảng tuyến tính 5,73 – 13,36
μg/ml.
Tạp 1-cyanoguanidin:
- Giới hạn phát hiện: Tại nồng độ LOD có nồng độ 1 - cyanoguanidin là 0,02 μg/ml,
pic 1 - cyanoguanidin thấy rõ ràng và tách biệt khỏi nền và S/N = 12 > 3.
Đề nghị
- Xây dựng và thẩm định quy trình giới hạn các tạp khác liên quan đến metformin
hydrochlorid.
- Xây dựng và thẩm định quy trình tap chất liên quan của sitagliptin.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
iii
MỤC LỤC
TÓM TẮT ................................................................................................................... i
MỤC LỤC................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................ vi
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. ix
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... xi
CHƢƠNG 1. ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................................1
CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU.....................................................................3
2.1. ĐẠI CƢƠNG VỀ ĐÁI THÁO ĐƢỜNG.............................................................3
2.1.1. Định nghĩa đái tháo đƣờng................................................................................3
2.1.2. Phân loại đái tháo đƣờng...................................................................................3
2.1.3. Đái tháo đƣờng týp 1.........................................................................................3
2.2. ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƢỜNG TÝP 2 .............................................................4
2.2.1. Mục tiêu điều trị................................................................................................4
2.2.2. Các thuốc điều trị đái tháo đƣờng týp 2............................................................5
2.3. GIỚI THIỆU VỀ METFORMIN HYDROCHLORID, SITAGLIPTIN, 1-
CYANOGUANIDIN VÀ CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN................................12
2.3.1. Metformin hydrochlorid..................................................................................12
2.3.2. Sitagliptin ........................................................................................................14
2.3.3. Tạp 1-cyanoguanin..........................................................................................15
2.3.4. Các công trình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc.............................................15
2.4. Thẩm định quy trình phân tích...........................................................................18
2.4.1. Định nghĩa.......................................................................................................18
2.4.2. Mục đích..........................................................................................................18
2.4.3. Phạm vi thẩm định, thẩm định lại ...................................................................18
2.4.4. Phân loại..........................................................................................................19
2.4.5. Các yếu tố cần đƣợc thẩm định đối với một QTPT ........................................20
CHƢƠNG 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................27
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
iv
3.1. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ...........................................................................27
3.1.1. Chất chuẩn.......................................................................................................27
3.1.2. Mẫu thẩm định ................................................................................................27
3.2. NGUYÊN VẬT LIỆU – TRANG THIẾT BỊ....................................................28
3.2.1. Nguyên vật liệu ...............................................................................................28
3.2.2. Trang thiết bị...................................................................................................29
3.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................................................................30
3.3.1. Thẩm định quy trình định lƣợng Metformin hydrochlorid và Sitagliptin bằng
phƣơng pháp HPLC...................................................................................................30
3.3.2. Thẩm định quy trình xác định giới hạn tạp 1-cyanoguanidin bằng phƣơng
pháp HPLC................................................................................................................37
CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN...............................................................41
4.1. KẾT QUẢ ..........................................................................................................41
4.1.1. Kết quả thẩm định quy trình định lƣợng metformin hydrochlorid và sitagliptin
...................................................................................................................................41
4.1.2. Kết quả thẩm định quy trình xác định giới hạn tạp 1-cyanoguanidin.............68
4.1.3. Giới hạn phát hiện (LOD)...............................................................................72
4.2. BÀN LUẬN .......................................................................................................73
4.2.1. Định lƣợng metformin hydrochorid và sitagliptin trong viên nén bao phim
SITAGLIPTIN-METFORMIN 50/500.....................................................................73
4.2.2. Xác định giới hạn tạp 1-cyanoguanidin trong viên nén bao phim
SITAGLIPTIN-METFORMIN 50/500.....................................................................73
CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................75
5.1. KẾT LUẬN........................................................................................................75
5.1.1. Xây dựng và thẩm định quy trình định lƣợng metformin hydrochorid và
sitagliptin trong viên nén bao phim SITAGLIPTIN-METFORMIN 50/500............75
5.1.2. Xây dựng và thẩm định quy trình xác định giới hạn tạp 1-cyanoguanidin
trong viên nén bao phim SITAGLIPTIN-METFORMIN 50/500.............................76
5.2. ĐỀ NGHỊ ...........................................................................................................76
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
v
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................
PHỤ LỤC......................................................................................................................
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Chữ nguyên Nghĩa
ACN Acetonitril
ATP Adenosin triphosphat Phân tử mang năng lƣợng
BN Bệnh nhân
Cmax
Nồng độ thuốc tối đa trong huyết
tƣơng
DĐVN V Dƣợc điển Việt Nam V
ĐTĐ Đái tháo đƣờng
HDL
High Density Lipoprotein
Cholesterol
Cholesterol lipoprotein tỉ
trọng cao
HPLC
High Performance Liquid
Chromatography
Sắc ký lỏng hiệu năng cao
HPMC Hydroxypropyl methylcellulose Tá dƣợc dính
LADA
Latent Autoimmune Diabetes of
Adulthood
Đái tháo đƣờng tự miễn
diễn tiến chậm
LDL
Low Density Lipoprotein
Cholesterol
Cholesterol lipoprotein tỉ
trọng thấp
LOD Limit of detection Giới hạn phát hiện
MeOH Methanol
NPH Neutral Protamin Hagedorn Insulin tác dụng trung bình
PDA Diode Array Dải diod quang
PEG Polyethylen glycol
QTPT Quy trình phân tích
RSD Relative standard deviation Độ lệch chuẩn tƣơng đối
SKĐ Sắc ký đồ
UV-Vis Ultra Violet - Visible Quan phổ tử ngoại khả kiến
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Tóm tắt ƣu nhƣợc điểm của các thuốc viên hạ glucose máu đƣờng uống
và thuốc tiêm không thuộc nhóm insulin [4] ..............................................................9
Bảng 2.2. Một số công trình nghiên cứu liên quan đến metformin hydrochlorid ....15
Bảng 3.1. Mẫu thẩm định định lƣợng.......................................................................27
Bảng 3.2. Mẫu thẩm định giới hạn tạp 1-cyanoguanidin .........................................28
Bảng 3.3. Danh mục dung môi và hóa chất sử dụng trong phân tích định lƣợng. ...29
Bảng 3.4. Danh mục dung môi và hóa chất sử dụng phân tích giới hạn tạp chất. ...29
Bảng 3.5. Danh mục thiết bị sử dụng trong phân tích định lƣợng ...........................29
Bảng 3.6. Danh mục thiết bị sử dụng trong phân tích giới hạn tạp chất. .................30
Bảng 3.7. Nồng độ pha loãng metformin hydrochlorid và sitagliptin......................34
Bảng 3.8. Tỉ lệ pha động...........................................................................................37
Bảng 4.1. Kết quả thử tính tƣơng thích hệ thống của metformin hydrochlorid. ......41
Bảng 4.2. Kết quả thử tính tƣơng thích hệ thống của sitagliptin..............................42
Bảng 4.3. Kết quả tính tuyến tính metformin hydrochlorid và sitagliptin phosphat47
Bảng 4.4. Kết quả độ đúng của metformin hydrochlorid. ........................................49
Bảng 4.5. Kết quả độ đúng của sitagliptinphosphat. ................................................50
Bảng 4.6. Kết quả độ lặp lại của metformin hydrochlorid và sitagliptin. ................52
Bảng 4.7. Kết quả độ chính xác trung gian định lƣợng metformin hydrochlorid. ...53
Bảng 4.8. Kết quả độ chính xác trung gian định lƣợng sitaliptin.............................54
Bảng 4.9. Kết quả thực nghiệm 6 lần tiêm lặp lại dung dịch chuẩn, thử khi thay đổi
tốc độ dòng 0,54 ml/phút của metformin hydrochlorid. ...........................................56
Bảng 4.10. Kết quả thực nghiệm 6 lần tiêm lặp lại dung dịch chuẩn, thử khi thay
đổi tốc độ dòng 0,66 ml/phút của metformin hydrochlorid......................................58
Bảng 4.11. Kết quả thực nghiệm 6 lần tiêm lặp lại dung dịch chuẩn, thử khi thay
đổi tốc độ dòng 0,66 ml/phút của sitagliptin.............................................................59
Bảng 4.12. Kết quả thực nghiệm 6 lần tiêm lặp lại dung dịch chuẩn, thử khi sử dụng
dung dịch đệm pH 5,3 của metformin hydrochlorid.................................................61
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
viii
Bảng 4.13. Kết quả thực nghiệm 6 lần tiêm lặp lại dung dịch chuẩn, thử khi sử dụng
dung dịch đệm pH 5,3 của sitaglitin. ........................................................................62
Bảng 4.14. Kết quả thực nghiệm 6 lần tiêm lặp lại dung dịch chuẩn, thử khi sử dụng
dung dịch đệm pH 5,7 của metformin hydrochlorid.................................................63
Bảng 4.15. Kết quả thực nghiệm 6 lần tiêm lặp lại dung dịch chuẩn, thử khi sử dụng
dung dịch đệm pH 5,7 của sitagliptin. ......................................................................64
Bảng 4.16. Kết quả thực nghiệm 6 lần tiêm lặp lại dung dịch chuẩn, thử khi thay
đổi cột sắc ký của metformin hydrochlorid. .............................................................65
Bảng 4.17. Kết quả thực nghiệm 6 lần tiêm lặp lại dung dịch chuẩn, thử khi thay
đổi cột sắc ký của sitagliptin.....................................................................................66
Bảng 4.18. Kết quả thử tính tƣơng thích hệ thống của 1-cyanoguanidin.................68
Bảng 4.19. Kết quả giới hạn phát hiện của 1-cyanoguanidin...................................72
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
ix
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Cấu trúc hóa học của metformin hydrochlorid. [11]................................12
Hình 2.2. Cấu trúc hóa học sitagliptin [24] ..............................................................14
Hình 4.1. Sắc ký đồ dung dịch chuẩn của metformin hydrochlorid.........................41
Hình 4.2. Sắc ký đồ mẫu trắng ở bƣớc sóng 232 nm. ..............................................43
Hình 4.3. Sắc ký đồ mẫu placebo ở bƣớc sóng 232 nm...........................................43
Hình 4.4. Sắc ký đồ mẫu chuẩn metformin hydrochlorid. .......................................44
Hình 4.5. Sắc ký đồ mẫu placebo thêm chuẩn metformin hydrochlorid..................44
Hình 4.6. Sắc ký đồ mẫu thử có nồng độ metformin hydrochlorid..........................44
Hình 4.7. Sắc ký đồ các mẫu đặc hiệu của metformin hydrochlorid. ......................45
Hình 4.8. Sắc ký đồ mẫu trắng ở bƣớc sóng 210 nm. ..............................................45
Hình 4.9. Sắc ký đồ mẫu placebo ở bƣớc sóng 210 nm...........................................45
Hình 4.10. Sắc ký đồ mẫu chuẩn sitagliptin phosphat. ............................................46
Hình 4.11. Sắc ký đồ mẫu placebo thêm chuẩn sitagliptin phosphat.......................46
Hình 4.12. Sắc ký đồ mẫu thử có nồng độ sitagliptin phosphat...............................46
Hình 4.13. Tƣơng quan giữa diện tích pic và nồng độ metformin hydrochlorid .....47
Hình 4.14. Tƣơng quan giữa diện tích pic và nồng độ sitagliptin............................48
Hình 4.15. Sắc ký đồ dung dịch chuẩn metformin khi thay đổi tốc độ dòng 0,54
ml/phút. .....................................................................................................................56
Hình 4.16. Sắc ký đồ dung dịch chuẩn sitagliptin khi thay đổi tốc độ dòng 0,54
ml/phút. .....................................................................................................................57
Hình 4.17. Sắc ký đồ dung dịch chuẩn của metformin khi thay đổi tốc độ dòng 0,66
ml/phút ......................................................................................................................58
Hình 4.18. Sắc ký đồ dung dịch chuẩn của sitagliptin khi thay đổi tốc độ dòng 0,66
ml/phút ......................................................................................................................59
Hình 4.19. Sắc ký đồ dung dịch chuẩn của metformin khi sử dụng dung dịch đệm
pH 5,3........................................................................................................................61
Hình 4.20. Sắc ký đồ dung dịch chuẩn của sitagliptin khi sử dụng dung dịch đệm
pH 5,3........................................................................................................................62
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
x
Hình 4.21. Sắc ký đồ dung dịch chuẩn metformin khi sử dụng dung dịch đệm pH
5,7..............................................................................................................................63
Hình 4.22. Sắc ký đồ dung dịch chuẩn sitagliptin khi sử dụng dung dịch đệm pH
5,7..............................................................................................................................64
Hình 4.23. Sắc ký đồ dung dịch chuẩn metformin khi thay đổi cột sắc ký..............66
Hình 4.24. Sắc ký đồ dung dịch chuẩn sitagliptin khi thay đổi cột sắc ký...............67
Hình 4.25. Sắc ký đồ dung dịch chuẩn tƣơng thích hệ thống. .................................68
Hình 4.26. Sắc ký đồ mẫu trắng. ..............................................................................69
Hình 4.27. Sắc ký đồ placebo...................................................................................69
Hình 4.28. Sắc ký đồ mẫu chuẩn 1-cyanoguanidin có nồng độ 1,01 μg/ml. ...........69
Hình 4.29. Sắc ký đồ dung dịch placebo thêm hoạt chất metformin. ......................70
Hình 4.30. Sắc ký đồ mẫu chuẩn 1 - cyanoguanidin trong placebo có nồng độ 1,01
μg/ml. ........................................................................................................................70
Hình 4.31. Sắc ký đồ dung dịch placebo thêm hoạt chất metformin và chuẩn 1 –
cyanoguanidin. Dung dịch này có nồng độ 1-cyanoguanidin là 1,01 μg/ml và nồng
độ metformin hydrochlorid khoảng 5000,00 μg/ml..................................................70
Hình 4.32. Sắc ký đồ mẫu thử có nồng độ metformin hydrochlorid khoảng 5000,00
μg/ml. ........................................................................................................................71
Hình 4.33. Sắc ký đồ mẫu thử trong H2O2 3% 24 giờ có nồng độ metformin
hydrochlorid khoảng 5000,00 μg/ml.........................................................................71
Hình 4.34. Sắc ký đồ mẫu thử trong dung môi pha mẫu 24 giờ có nồng độ
metformin hydrochlorid khoảng 5000,00 μg/ml.......................................................71
Hình 4.35. Sắc ký đồ mẫu thử sấy ở 105 o
C trong 24 giờ có nồng độ metformin
hydrochlorid khoảng 5000,00 μg/ml.........................................................................72
Hình 4.36. Sắc ký đồ mẫu thử phơi sáng trong 24 giờ có nồng độ metformin
hydrochlorid khoảng 5000,00 μg/ml.........................................................................72
Hình 4.37. Sắc ký đồ mẫu LOD có nồng độ 1 - cyanoguanidin là 0,02 μg/ml........73
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
xi
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đến với các Thầy
Cô của Trƣờng Đại học Lạc Hồng, đặc biệt là các Thầy Cô khoa Dƣợc của trƣờng
đã luôn giúp đỡ và tạo cơ hội thuận lợi cho em đƣợc học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn đến Thầy Ths. Nguyễn Việt Đức đã trực tiếp
hƣớng dẫn, tận tình giúp đỡ và dành thời gian quý báu của mình để hỗ trợ và đóng
góp ý kiến cho đề tài của em thêm hoàn thiện.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Cô PGS. TS. Võ Thị Bạch Huệ đã bỏ thời
gian phản biện và chỉnh sửa để đề tài đƣợc hoàn thiện hơn.
Cảm ơn Công ty dƣợc phẩm Boston Việt Nam, Phòng QC-RD đã cho phép và tạo
điều kiện thuận lợi giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Trong quá trình làm bài, khó tránh khỏi sai sót, rất mong quý Thầy, Cô bỏ qua. Em
rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của quý Thầy, Cô để em học hỏi thêm đƣợc
nhiều kinh nghiệm. Đó sẽ là hành trang quý giá để em có thể hoàn thiện bản thân
sau này.
Cuối cùng, em xin cảm ơn gia đình, ngƣời thân, bạn bè đã luôn bên cạnh, ủng hộ,
động viên.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thành phố Biên Hòa, tháng 07 năm 2022
Sinh viên
Ngô Thị Ngọc Nhƣ
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
1
CHƢƠNG 1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Đái tháo đƣờng là một nhóm các bệnh rối loạn chuyển hóa, trong đó tăng đƣờng
huyết dai dẳng là do thiếu insulin tiết ra hoặc do đề kháng với hoạt động của insulin.
Điều này dẫn đến sự bất thƣờng của carbohydrat, chất béo và protein chuyển hóa
đặc trƣng của bệnh đái tháo đƣờng. [12]
Tỷ lệ mắc bệnh đái tháo đƣờng toàn cầu ở lứa tuổi 20–79 vào năm 2021 ƣớc tính là
10,5% (536,6 triệu ngƣời), tăng lên 12,2% (783,2 triệu ngƣời) vào năm 2045. Tỷ lệ
mắc bệnh đái tháo đƣờng tƣơng tự ở nam và nữ và cao nhất ở nhóm 75 - 79 tuổi. Tỷ
lệ mắc bệnh (năm 2021) đƣợc ƣớc tính là cao hơn ở thành thị (12,1%) so với nông
thôn (8,3%) và ở các nƣớc có thu nhập cao (11,1%) so với các nƣớc có thu nhập
thấp (5,5%). Sự gia tăng tƣơng đối lớn nhất về tỷ lệ mắc bệnh đái tháo đƣờng từ
năm 2021 đến năm 2045 dự kiến sẽ xảy ra ở các nƣớc có thu nhập trung bình
(21,1%) so với các nƣớc có thu nhập cao (12,2%) và thấp (11,9%). Chi tiêu cho y tế
liên quan đến bệnh tiểu đƣờng trên toàn cầu ƣớc tính khoảng 966 tỷ USD vào năm
2021 và dự kiến đạt 1,054 tỷ USD vào năm 2045. [28]
Liệu pháp hỗ trợ điều trị có hiệu quả và an toàn là rất cần thiết: Sitagliptin-
metformin là sự kết hợp một viên duy nhất, liều cố định giữa sitagliptin ức chế
dipeptidyl peptidase-4 và metformin biguanide chống tăng đƣờng huyết đạt đƣợc
những cải thiện lớn hơn trong việc kiểm soát đƣờng huyết so với một trong hai
thành phần ở bệnh nhân đái tháo đƣờng týp 2. [14]
Cyanoguanidin là một tạp chất từ quá trình tổng hợp metformin, bao gồm phản ứng
của dimethylamin hydrochlorid với cyanoguanidin ở nhiệt độ cao, đồng thời nó là
sản phẩm của quá trình thủy phân metformin trong kiềm. Do đó, việc định lƣợng
cyanoguanidin trong nguyên liệu và dƣợc phẩm là cần thiết để kiểm tra chất lƣợng
và độ ổn định của metformin hydrochlorid. [19]
Hiện nay, trong DĐVN V vẫn chƣa có quy trình phù hợp để kiểm nghiệm tạp chất
này cũng nhƣ quy trình định lƣợng metformin hydrochlorid trong viên nén bao
phim SITAGLIPTIN-METFORMIN 50/500.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
2
Nhằm giúp đánh giá giới hạn tạp chất 1-cyanoguanidin trong viên nén bao phim
SITAGLIPTIN-METFORMIN 50/500, để kiểm soát chất lƣợng của viên nén tốt
hơn, đảm bảo an toàn cho ngƣời sử dụng, chúng tôi thực hiện đề tài:
“THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH ĐỊNH LƢỢNG METFORMIN
HYDROCHLORID VÀ XÁC ĐỊNH GIỚI HẠN TẠP CHẤT 1-
CYANOGUANIDIN TRONG VIÊN NÉN BAO PHIM SITAGLIPTIN-
METFORMIN 50/500 BẰNG PHƢƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG
CAO” với các mục tiêu sau:
 Xây dựng và thẩm định quy trình định lượng hoạt chất metformin
hydrochlorid và sitagliptin trong viên nén bao phim SITAGLIPTIN-
METFORMIN 50/500.
 Xây dựng và thẩm định quy trình kiểm giới hạn tạp 1-cyanoguanidin trong
viên nén bao phim SITAGLIPTIN-METFORMIN 50/500.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
3
CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. ĐẠI CƢƠNG VỀ ĐÁI THÁO ĐƢỜNG
2.1.1. Định nghĩa đái tháo đƣờng
Theo Hƣớng dẫn chẩn đoán và điều trị ĐTĐ týp 2 của Bộ Y tế năm 2020: “Bệnh
ĐTĐ là bệnh rối loạn chuyển hóa, có đặc điểm tăng glucose huyết mạn tính do
khiếm khuyết về tiết insulin, về tác động của insulin, hoặc cả hai. Tăng glucose mạn
tính trong thời gian dài gây nên những rối loạn chuyển hóa carbohydrat, protid,
lipid, gây tổn thƣơng ở nhiều cơ quan khác nhau, đặc biệt ở tim và mạch máu, thận,
mắt, thần kinh”. [4]
2.1.2. Phân loại đái tháo đƣờng
Bệnh đái tháo đƣờng đƣợc phân thành 4 loại chính:
- Đái tháo đƣờng týp 1 (do phá hủy tế bào beta tụy, dẫn đến thiếu insulin tuyệt đối).
- Đái tháo đƣờng týp 2 (do giảm chức năng của tế bào beta tụy tiến triển trên nền
tảng đề kháng insulin).
- Đái tháo đƣờng thai kỳ (là ĐTĐ đƣợc chẩn đoán trong 3 tháng giữa hoặc 3 tháng
cuối của thai kỳ và không có bằng chứng về ĐTĐ týp 1, týp 2 trƣớc đó).
- Các loại ĐTĐ đặc biệt do các nguyên nhân khác, nhƣ ĐTĐ sơ sinh hoặc đái tháo
đƣờng do sử dụng thuốc và hoá chất nhƣ sử dụng glucocorticoid, điều trị HIV/AIDS
hoặc sau cấy ghép mô…[4]
2.1.3. Đái tháo đƣờng týp 1
Đái tháo đƣờng týp 1 do tế bào beta bị phá hủy nên bệnh nhân không còn hoặc còn
rất ít insulin, 95% do cơ chế tự miễn (týp 1A), 5% vô căn (týp 1B). BN bị thiếu hụt
insulin, tăng glucagon trong máu, không điều trị sẽ bị nhiễm toan ceton. Bệnh có
thể xảy ra ở mọi lứa tuổi nhƣng chủ yếu ở trẻ em và thanh thiếu niên. Bệnh nhân
cần insulin để ổn định glucose huyết. Ngƣời lớn tuổi có thể bị ĐTĐ tự miễn diễn
tiến chậm còn gọi là Latent Autoimmune Diabetes of Adulthood (LADA), lúc đầu
BN còn đủ insulin nên không bị nhiễm toan ceton và có thể điều trị bằng thuốc viên
nhƣng tình trạng thiếu insulin sẽ năng dần theo thời gian. [4]
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
4
2.1.3.1. Đái tháo đƣờng týp 2
Đái tháo đƣờng týp 2 trƣớc kia đƣợc gọi là ĐTĐ của ngƣời lớn tuổi hay ĐTĐ không
phụ thuộc insulin, chiếm 90-95% các trƣờng hợp ĐTĐ. Thể bệnh này bao gồm
những ngƣời có thiếu insulin tƣơng đối cùng với đề kháng insulin. Ít nhất ở giai
đoạn đầu hoặc có khi suốt cuộc sống bệnh nhân ĐTĐ týp 2 không cần insulin để
sống sót. Có nhiều nguyên nhân của ĐTĐ týp 2 nhƣng không có một nguyên nhân
chuyên biệt nào. Bệnh nhân không có sự phá hủy tế bào beta do tự miễn, không có
kháng thể tự miễn trong máu. Đa số bệnh nhân có béo phì hoặc thừa cân và/hoặc
béo phì vùng bụng với vòng eo to. Béo phì nhất là béo phì vùng bụng có liên quan
với tăng acid béo trong máu, mô mỡ cũng tiết ra một số hormon làm giảm tác dụng
của insulin ở các cơ quan đích nhƣ gan, tế bào mỡ, tế bào cơ (đề kháng insulin tại
các cơ quan đích). Do tình trạng đề kháng insulin, ở giai đoạn đầu tế bào beta bù trừ
và tăng tiết insulin trong máu, nếu tình trạng đề kháng insulin kéo dài hoặc nặng
dần, tế bào beta sẽ không tiết đủ insulin và ĐTĐ týp 2 lâm sàng sẽ xuất hiện. Tình
trạng đề kháng insulin có thể cải thiện khi giảm cân, hoặc dùng một số thuốc nhƣng
không bao giờ hoàn toàn trở lại bình thƣờng. [4]
2.1.3.2. Đái tháo đƣờng thai kỳ
ĐTĐ thai kỳ là ĐTĐ đƣợc chẩn đoán trong 3 tháng giữa hoặc 3 tháng cuối của thai
kỳ và không có bằng chứng về ĐTĐ týp 1, týp 2 trƣớc đó. Nếu phụ nữ có thai 3
tháng đầu đƣợc phát hiện tăng glucose huyết thì chẩn đoán là ĐTĐ chƣa đƣợc chẩn
đoán hoặc chƣa đƣợc phát hiện và dùng tiêu chí chẩn đoán nhƣ ở ngƣời không có
thai. [4]
2.2. ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƢỜNG TÝP 2
2.2.1. Mục tiêu điều trị
2.2.1.1. Mục tiêu chung
- Kiểm soát đƣờng huyết đạt mục tiêu theo khuyến cáo, làm giảm tiến triển bệnh.
- Làm giảm nguy cơ xuất hiện các biến chứng lâu dài nhƣ biến chứng trên mạch
máu nhỏ, mạch máu lớn và các biến chứng khác.
- Đảm bảo bệnh nhân vẫn có thể duy trì đƣợc các hoạt động sống bình thƣờng.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
5
2.2.2. Các thuốc điều trị đái tháo đƣờng týp 2
2.2.2.1. Nhóm sulfonylureas
- Cơ chế tác dụng: Nhóm sulfonylurea có chứa nhân sulfonic acid urea, khi thay đổi
cấu trúc hóa học sẽ cho ra các loại chế phẩm khác nhau về hoạt tính. Thuốc kích
thích tế bào beta tụy tiết insulin. Thuốc gắn vào kênh kali phụ thuộc ATP (KATP)
nằm trên màng tế bào beta tụy làm đóng kênh này, do đó làm phân cực màng tế bào.
Khi màng tế bào beta phân cực, kênh calci phụ thuộc điện thế sẽ mở ra, calci sẽ đi
vào trong tế bào làm phóng thích insulin từ các hạt dự trữ. Thuốc làm giảm HbA1c
từ 1 – 1,5%. [4]
- Sulfonylurea và các chất kích thích tiết insulin khác có liên quan đến hạ đƣờng
huyết và cần đƣợc sử dụng thận trọng. Nếu đƣợc sử dụng, ƣu tiên sử dụng các
sulfonylurea có thời gian tác dụng ngắn hơn, chẳng hạn nhƣ glipizide hoặc
glimepiride. Glyburide là một sulfonylurea có tác dụng lâu hơn và nên tránh dùng ở
ngƣời lớn tuổi. [7]
- Đa số các thuốc thải qua thận nên cần chú ý giảm liều hay ngƣng thuốc khi bệnh
nhân có suy thận. Nếu thuốc đƣợc chuyển hóa ở gan, cần ngƣng khi có suy tế bào
gan. [4]
2.2.2.2. Nhóm biguanides
- Metformin là thuốc đầu tay cho ngƣời lớn tuổi mắc bệnh tiểu đƣờng loại 2. Các
nghiên cứu gần đây đã chỉ ra rằng nó có thể đƣợc sử dụng an toàn ở những bệnh
nhân có mức lọc cầu thận ƣớc tính ≥ 30 mL/ phút/ 1,73 m2
. [21]
- Tuy nhiên, nó đƣợc chống chỉ định ở bệnh nhân suy thận tiến triển và nên dùng
thận trọng cho bệnh nhân suy chức năng gan hoặc suy tim vì tăng nguy cơ nhiễm
acid lactic. Có thể tạm thời ngừng sử dụng metformin trƣớc khi làm thủ thuật, khi
nhập viện và khi bệnh cấp tính có thể ảnh hƣởng đến chức năng thận hoặc gan.
Ngoài ra, metformin có thể gây ra các phản ứng phụ về đƣờng tiêu hóa và giảm cảm
giác thèm ăn có thể là vấn đề đối với một số ngƣời lớn tuổi. Việc giảm hoặc loại bỏ
metformin có thể cần thiết đối với những bệnh nhân gặp các tác dụng phụ dai dẳng
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
6
trên đƣờng tiêu hóa. Đối với những ngƣời dùng metformin lâu dài, cần theo dõi tình
trạng thiếu vitamin B12. [9]
2.2.2.3. Nhóm thiazolidindiones
- Cơ chế tác dụng: Hoạt hóa thụ thể PPARγ, tăng biểu lộ chất chuyên chở glucose
loại 1-4 (GLUT1 và GLUT4) giảm nồng độ acid béo trong máu, giảm sản xuất
glucose tại gan, tăng adiponectin và giảm sự phóng thích resistin từ tế bào m , tăng
chuyển hóa tế bào m kém biệt hóa (preadipocytes) thành tế bào m trƣởng thành.
Tóm lại thuốc làm tăng nhạy cảm với insulin ở tế bào cơ, mỡ và gan. Giảm HbA1c
từ 0.5 – 1,4%. [4]
- Hiện nay tại Việt Nam chỉ có pioglitazon còn đƣợc sử dụng. Ngoài tác dụng giảm
glucose huyết, pioglitazon làm giảm triglycerides 9% và tăng HDL 15%. Khi dùng
chung với insulin, liều insulin có thể giảm đƣợc khoảng 30-50%. [4]
- Thiazolidinediones, nếu đƣợc sử dụng, nên đƣợc sử dụng rất thận trọng cho những
bệnh nhân đang điều trị bằng insulin cũng nhƣ những bệnh nhân có hoặc có nguy cơ
suy tim, loãng xƣơng, ngã hoặc gãy xƣơng. Liều thấp hơn của một
thiazolidinedione trong điều trị kết hợp có thể làm giảm các tác dụng phụ này. [10],
[25].
2.2.2.4. Nhóm thuốc ức chế enzyme α-glucosidase
- Cơ chế tác dụng: thuốc cạnh tranh và ức chế tác dụng của enzym thủy phân đƣờng
phức thành đƣờng đơn, do đó làm chậm hấp thu carbohydrat từ ruột. Giảm HbA1c
từ 0,5 – 0,8%
- Thuốc chủ yếu giảm glucose huyết sau ăn, dùng đơn độc không gây hạ glucose
máu. Tác dụng phụ chủ yếu ở đƣờng tiêu hóa do tăng lƣợng carbohydrat không
đƣợc hấp thu ở ruột non đến đại tràng, bao gồm: sình bụng, đầy hơi, đi ngoài phân
lỏng.
- Uống thuốc ngay trƣớc ăn hoặc ngay sau miếng ăn đầu tiên. Bữa ăn phải có
carbohydrat. [4]
2.2.2.5. Thuốc đồng vận thụ thể GLP-1 (GLP-1RA: GLP-1 Receptor Agonist)
- Thuốc đồng vận thụ thể GLP-1 hoạt động thông qua tƣơng tác đặc hiệu với các thụ
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
7
thể GLP-1 trên tế bào beta tụy, kích thích sự tiết insulin và làm giảm sự tiết
glucagon không thích hợp theo cách phụ thuộc glucose. GLP-1 RA làm chậm sự
làm rỗng dạ dày, làm giảm cân nặng và khối lƣợng chất béo trong cơ thể qua cơ chế
bao gồm làm giảm cảm giác đói và giảm năng lƣợng nạp vào. Ngoài ra, thụ thể
GLP-1 cũng có mặt tại một số vị trí cụ thể ở tim, hệ thống mạch máu, hệ thống
miễn dịch và thận, ngăn ngừa tiến triển và giảm viêm mảng xơ vữa động mạch chủ.
[4]
- Các chất chủ vận thụ thể GLP-1 đã chứng minh lợi ích tim mạch ở những bệnh
nhân mắc bệnh tim mạch xơ vữa động mạch (ASCVD). [16]
- Trong một đánh giá có hệ thống và phân tích tổng hợp các thử nghiệm chủ vận thụ
thể GLP-1, những tác nhân này đã đƣợc phát hiện làm giảm các biến cố tim mạch
nghiêm trọng, tử vong do tim mạch, đột quỵ và nhồi máu cơ tim đối với bệnh nhân
trên 65 tuổi. [22]
- Thuốc chủ vận thụ thể GLP-1 cũng có thể liên quan đến buồn nôn, nôn và tiêu
chảy. Do tác dụng phụ trên đƣờng tiêu hóa của nhóm này, thuốc chủ vận thụ thể
GLP-1 có thể không đƣợc ƣu tiên ở những bệnh nhân lớn tuổi bị sụt cân không rõ
nguyên nhân. [22]
2.2.2.6. Nhóm ức chế DPP-4
- Cơ chế tác động: DPP-4 là enzyme làm mất hoạt tính của GLP-1, thuốc ức chế
DPP-4 làm kéo dài thời gian tác động của GLP-1, do đó gây hạ đƣờng huyết. [4]
- Thuốc làm giảm HbA1c từ 0,5-1,4%. [4]
- Thuốc ức chế dipeptidyl peptidase 4 (DPP-4) đƣờng uống có ít tác dụng phụ và
nguy cơ hạ đƣờng huyết tối thiểu, nhƣng giá thành của chúng có thể là rào cản đối
với một số bệnh nhân lớn tuổi. Các chất ức chế DPP-4 không làm giảm hoặc tăng
các kết quả tim mạch bất lợi chính. [16]
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
8
2.2.2.7. Thuốc ức chế kênh đồng vận chuyển Natri-glucose SGLT2 (Sodium
Glucose Transporter 2)
- Thuốc ức chế SGLT2 đƣợc dùng bằng đƣờng uống, có thể thuận tiện cho ngƣời
lớn tuổi mắc bệnh tiểu đƣờng và cho thấy những lợi ích về tim mạch, suy tim và
làm chậm sự tiến triển của bệnh thận mãn tính. [16]
- Các phân tích phân tầng về các thử nghiệm của nhóm thuốc này chỉ ra rằng những
bệnh nhân lớn tuổi có những lợi ích tƣơng tự hoặc lớn hơn những bệnh nhân trẻ
tuổi. Trong khi sự hiểu biết về lợi ích lâm sàng của loại thuốc này ngày càng đƣợc
cải thiện, các tác dụng phụ nhƣ giảm thể tích, nhiễm trùng đƣờng tiết niệu và tình
trạng tiểu không kiểm soát ngày càng trầm trọng hơn có thể phổ biến hơn ở những
bệnh nhân lớn tuổi. [31], [32]
2.2.2.8. Insulin
- Việc sử dụng liệu pháp insulin đòi hỏi bệnh nhân hoặc ngƣời chăm sóc của họ
phải có kỹ năng thị giác, vận động và khả năng nhận thức tốt. Liệu pháp insulin dựa
vào khả năng tự sử dụng insulin của bệnh nhân lớn tuổi hoặc với sự hỗ trợ của
ngƣời chăm sóc. [11]
- Liều insulin nên đƣợc điều chỉnh để đáp ứng các mục tiêu đƣờng huyết cá nhân và
để tránh hạ đƣờng huyết. Liệu pháp tiêm insulin cơ bản một lần mỗi ngày có liên
quan đến tác dụng phụ tối thiểu và có thể là một lựa chọn hợp lý ở nhiều bệnh nhân
lớn tuổi. Khi chọn insulin nền, các chất tƣơng tự insulin tác dụng kéo dài đƣợc phát
hiện có liên quan đến nguy cơ hạ đƣờng huyết thấp hơn so với insulin NPH trong
dân số Medicare. Việc tiêm nhiều insulin hàng ngày có thể quá phức tạp đối với
bệnh nhân lớn tuổi bị các biến chứng tiểu đƣờng tiến triển, các bệnh mãn tính đang
tồn tại kéo dài hoặc tình trạng chức năng bị hạn chế. [11]
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
9
Bảng 2.1. Tóm tắt ƣu nhƣợc điểm của các thuốc viên hạ glucose máu đƣờng uống
và thuốc tiêm không thuộc nhóm insulin [4]
Nhóm
thuốc
Cơ chế tác
dụng
Ƣu điểm Nhƣợc điểm
Sulfonylurea Kích thích tiết
insulin
Đƣợc sử dụng lâu năm
 nguy cơ mạch máu nhỏ
 nguy cơ tim mạch và tử
vong
Hạ glucose máu
Tăng cân
Biguanid Giảm sản xuất
glucose ở gan
Có tác dụng
incretin yếu
Đƣợc sử dụng lâu năm
Dùng đơn độc không gây hạ
glucose máu
Không thay đổi cân nặng, có
thể giảm cân
 LDL-cholesterol
 triglycerides
 nguy cơ tim mạch và tử
vong
Chống chỉ định
ở BN suy thận
(chống chỉ định
tuyệt đối khi
eGFR < 30
mL/phút)
Rối loạn tiêu
hóa: đau bụng,
tiêu chảy
Nhiễm acid
lactic
Pioglitazon
(TZD)
Hoạt hóa thụ thể
PPARγ
Tăng nhạy cảm
với insulin
Dùng đơn độc không gây hạ
glucose máu
 triglycerides,
 HDL-cholesterol
Tăng cân
Phù/Suy tim
Gãy xƣơng
K bàng quang
Ức chế
enzym α-
glucosidase
Làm chậm hấp
thu carbohydrat
ở ruột
Dùng đơn độc không gây hạ
glucose máu
Tác dụng tại chỗ
 Glucose huyết sau ăn
Rối loạn tiêu
hóa: đầy bụng,
đầy hơi, tiêu
phân lỏng
Giảm HbA1c
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
10
0,5 – 0.8%
Ức chế
enzym DPP-
4
Ức chế DPP-4
Làm tăng GLP-1
Dùng đơn độc không gây hạ
glucose máu
Dung nạp tốt
Giảm HbA1c
0,5 – 1%
Có thể gây dị
ứng, ngứa, nổi
mề đay, phù,
viêm hầu họng,
nhiễm trùng hô
hấp trên, đau
khớp
Chƣa biết tính
an toàn lâu dài
Nhóm ức
chế kênh
đồng vận
chuyển
Natri-
Glucose
SGLT2
Ức chế tác dụng
của kênh đồng
vận chuyển
SGLT2 tại ống
lƣợn gần ở thận,
giúp tăng thải
glucose qua
đƣờng tiểu
Dùng đơn độc ít gây hạ
glucose máu
Giảm cân, giảm huyết áp
Giảm biến cố tim mạch chính
ở BN ĐTĐ típ 2 có nguy
cơ tim mạch cao, rất cao và
tiền sử bệnh lý tim mạch do
xơ vữa.
Giảm tỷ lệ nhập viện do suy
tim và tử vong tim mạch đồng
thời dự phòng xuất hiện suy
tim bảo vệ thận (thoái triển
giảm albumin niệu và giảm
tiến triển bệnh thận mạn và
bệnh thận giai đoạn cuối)
Giảm HbA1c
0,5-1%
Nhiễm nấm
đƣờng niệu
dục, nhiễm
trùng tiết niệu,
nhiễm ceton
acid (hiếm
gặp), mất xƣơng
(canagliflozin)
Thuốc đồng Kích thích sự tiết Đơn trị hoặc phối hợp với Giảm HbA1c
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
11
vận thụ thể
GLP-1
insulin và làm
giảm sự tiết
glucagon không
thích hợp theo
cách phụ thuộc
glucose.
Làm chậm sự
làm rỗng dạ dày,
làm giảm cân
nặng và khối
lƣợng chất béo
trong cơ thể qua
cơ chế bao gồm
làm giảm cảm
giác đói và giảm
năng lƣợng nạp
vào
Ngăn ngừa tiến
triển và giảm
Viêm mảng xơ
vữa động mạch
chủ
các thuốc hạ đƣờng huyết
uống hoặc phối hợp insulin
Giảm HbA1c, đƣờng huyết
đói, đƣờng huyết sau ăn,
Tăng tỉ lệ BN đạt đƣợc HbA1c
mục tiêu < 7% và < 6,5%
Cải thiện chức năng tế bào
beta
Giảm cân, giảm huyết áp
Dùng đơn độc ít gây hạ
glucose máu
Giảm nhu cầu sử dụng insulin
Giảm biến cố tim mạch chính,
biến cố tim mạch mở rộng, tử
vong do mọi nguyên nhân,
nhập viện do suy tim và các
kết cục trên thận ở BN ĐTĐ
týp 2 có bệnh tim mạch do xơ
vữa hoặc nguy cơ tim mạch
cao/ rất cao
Dễ sử dụng, không cần chỉnh
liều trên BN > 65 tuổi, hoặc
suy thận nhẹ, trung bình, nặng
hoặc suy gan nhẹ, trung bình
0,6-1,5%
Buồn nôn, nôn,
viêm tụy cấp.
Không dùng khi
có tiền sử gia
đình ung thƣ
giáp dạng tủy,
bệnh đau tuyến
nội tiết loại 2
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
12
2.3. GIỚI THIỆU VỀ METFORMIN HYDROCHLORID,
SITAGLIPTIN, 1-CYANOGUANIDIN VÀ CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN
QUAN
2.3.1. Metformin hydrochlorid
2.3.1.1. Cấu trúc hóa học
Hình 2.1. Cấu trúc hóa học của metformin hydrochlorid. [11]
- Danh pháp IUPAC: 1,1-dimethylbiguanid hydrochlorid.
- Trọng lƣợng phân tử (C4H11N5.HCl) (M): 165,625 g.mol-1
. [13]
2.3.1.2. Tính chất hóa lý
* Mô tả: Metformin hydrochlorid là chất rắn kết tinh màu trắng, không mùi, hút ẩm
và có vị đắng.
* Điểm nóng chảy: Điểm nóng chảy từ 222–226 °C.
* Độ tan: Độ hòa tan trong nƣớc của metformin là 300 mg/mL trong phạm vi pH
từ 1,2–6,8. Nó ít tan trong ethanol, thực tế không tan trong axeton và diclometan.
* Giá trị pKa: 2,8 và 11,51.
* Độ ổn định: Metformin nên đƣợc bảo quản trong bao bì kín và chịu đƣợc ánh
sáng ở nhiệt độ phòng. [13]
2.3.1.3. Dƣợc động học
- Metformin hydrochlorid cho thấy sự hấp thu chậm và không hoàn toàn sau khi
uống. Sinh khả dụng tuyệt đối của metformin sau khi dùng liều duy nhất 500 mg là
khoảng 50-60%. Sinh khả dụng của nó sẽ giảm nếu dùng chung với thức ăn.
- Sau khi uống viên metformin hydrochlorid phóng thích ngay lập tức (500 mg),
nồng độ đỉnh trong huyết tƣơng (1,0-1,6 mg/L) đạt đƣợc trong vòng 3 giờ. Sau khi
uống liều 1000 mg viên metformin hydrochlorid giải phóng tức thì ngày hai lần,
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
13
nồng độ tối đa trong huyết tƣơng (Cmax) đƣợc báo cáo là cao hơn ở những bệnh
nhân đái tháo đƣờng týp 2 có chức năng thận tốt (2,09 mg/L) so với những ngƣời
khỏe mạnh (1,32 mg/L). Mặt khác, tổng độ thanh thải ở bệnh nhân tiểu đƣờng thấp
hơn khoảng 30% so với ngƣời khỏe mạnh (881 mL/phút so với 1265 mL/phút).
- Nồng độ trong huyết tƣơng của metformin sau khi uống tuân theo kiểu “lật
ngƣợc” vì tốc độ hấp thu chậm hơn tốc độ thải trừ.
- Liên kết của metformin với protein huyết tƣơng của ngƣời là không đáng kể sau
khi hấp thu. Thể tích phân bố biểu kiến trung bình của metformin sau khi uống một
liều duy nhất (850 mg) là 654 ± 358 L.
- Metformin tích tụ trong thận, tuyến nƣớc bọt và thành ruột non. Thời gian bán thải
trong huyết tƣơng của metformin khoảng 2–6 giờ sau khi uống. Thuốc đƣợc thải trừ
qua thận bằng cả quá trình lọc và bài tiết tích cực ở ống thận và bài tiết dƣới dạng
không đổi qua nƣớc tiểu. [13]
2.3.1.4. Chỉ định, chống chỉ định
- Chỉ định:
+ Điều trị bệnh đái tháo đƣờng typ 2: Dùng metformin, đơn trị liệu kết hợp với chế
độ ăn và luyện tập, khi tăng đƣờng huyết không thể kiểm soát đƣợc bằng chế độ ăn
đơn thuần. Metformin là thuốc ƣu tiên lựa chọn cho những bệnh nhân quá cân. Có
thể dùng metformin đồng thời với một hoặc nhiều thuốc uống chống đái tháo đƣờng
khác (thí dụ: sulfonylurea, thiazolidinedion, chất ức chế alpha-glucosidase) hoặc
insulin khi chế độ ăn và khi dùng metformin đơn trị liệu không kiểm soát đƣờng
huyết đƣợc thỏa đáng.
+ Ở trẻ em hoặc thiếu niên (10 – 16 tuổi) mắc chứng đái tháo đƣờng týp 2,
metformin có thể dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp với insulin.
- Chống chỉ định:
+ Ngƣời bệnh có trạng thái dị hóa cấp tính, nhiễm khuẩn nặng (phải
đƣợc điều trị đái tháo đƣờng bằng insulin).
+ Giảm chức năng thận do bệnh thận hoặc rối loạn chức năng thận
+ Bệnh cấp tính hoặc mạn tính có thể dẫn tới giảm oxy ở mô nhƣ:
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
14
Suy tim hoặc suy hô hấp, mới mắc nhồi máu cơ tim, sốc.
+ Các bệnh lý cấp tính có khả năng ảnh hƣởng có hại đến chức năng thận nhƣ mất
nƣớc, nhiễm khuẩn nặng sốc, tiêm trong mạch máu các chất cản quang có iod (chỉ
dùng lại metformin khi chức năng thận trở về bình thƣờng).
+ Suy gan, nhiễm độc rƣợu cấp tính, nghiện rƣợu.
+ Gây mê: Ngừng metformin vào buổi sáng trƣớc khi mổ và dùng lại khi chức năng
thận trở về bình thƣờng.
+ Ngƣời mang thai: Phải điều trị bằng insulin, không dùng metformin.
+ Ngƣời cho con bú.
+ Đái tháo đƣờng týp 1, đái tháo đƣờng có nhiễm toan ceton, tiền hôn mê đái tháo
đƣờng. [2]
2.3.2. Sitagliptin
2.3.2.1. Cấu trúc hóa học
Hình 2.2. Cấu trúc hóa học sitagliptin [24]
- Danh pháp IUPAC: (3R)-3-amino-1-[3-(trifluorometyl)-6,8-dihydro-5 H-[1,2,4]
triazolo [4,3-a] pyrazin-7-yl]-4-(2,4,5-trifluorophenyl) butan-1-on. [24]
- Trọng lƣợng phân tử (C16H15F6N5O) (M): 407,31 g.mol-1
. [24]
2.3.2.2. Tính chất hóa lý
* Mô tả: Chất rắn màu trắng, không hút ẩm. [24]
* Độ tan: Độ hòa tan trong nƣớc 179,2 mg/mL ở 25 °C. [24]
* Độ ổn định: Ổn định nếu đƣợc lƣu trữ theo chỉ dẫn, tránh các chất oxy hóa mạnh.
[24]
* Phân hủy: Sự phân hủy do nhiệt có thể tạo ra các khí độc hại nhƣ carbon
monoxid, carbon dioxid và nitơ oxit. [24]
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
15
2.3.3. Tạp 1-cyanoguanin
2.3.3.1. Cấu trúc hóa học
Hình 2.3. Cấu trúc hóa học của 1-cyanoguanidin. [19]
2.3.3.2. Cách hình thành tạp 1-cyanoguanidin
Hình 2.4. Quá trình tổng hợp metformin hydrochlorid. [19]
Hình 2.5. Quá trình hình thành tạp 1-cyanoguanidin của metformin trong quá trình
thủy phân kiềm. [19]
2.3.3.3. Sự ảnh hƣởng của tạp 1-cyanoguanidin đến metformin hydrochlorid
Cyanoguanidin là một tạp chất từ quá trình tổng hợp metformin hydrochlorid bao
gồm phản ứng của dimethylamin hydrochlorid với cyanoguanidin ở nhiệt độ cao,
đồng thời nó là sản phẩm của quá trình thủy phân metformin hydrochlorid trong
kiềm. Do đó, việc kiểm soát cyanoguanidin trong nguyên liệu và dƣợc phẩm là cần
thiết để kiểm tra chất lƣợng và độ ổn định của metformin hydrochlorid. [19]
2.3.4. Các công trình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc
Bảng 2.2. Một số công trình nghiên cứu liên quan đến metformin hydrochlorid
Công trình
nghiên cứu
Kĩ thuật
sử dụng
Các thông số của quy trình
Phân tích
metformin
HPLC
- Cột: silica Nova-Pak
- Detector: UV 232 nm
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
16
hydrochlorid và
hợp chất liên quan
của nó (1-
cyanoguanidin)
trong công thức
viên nén. [6]
- Pha động: Đệm amoni dihydro phosphat:
MeOH (21:79)
- Độ tuyến tính tốt trong khoảng 0,01–
0,03 mg /mL−1
của metformin hydrochlorid. Độ
chính xác của phƣơng pháp là 100,4%. [6]
Định lƣợng nguyên
liệu metformin. [8]
HPLC
- Cột: OD-5-100 C18 (250 mm × 4,0 mm; 5
m).
- Tốc độ dòng: 0,5 ml/phút.
- Detector: UV 233 nm.
- Nhiệt độ cột: Nhiệt độ phòng.
- Thể tích tiêm: 20 µl.
- Pha động: MeOH- nƣớc (30:70). [8]
Định lƣợng
metformin dạng
viên. [30]
HPLC
- Cột Kromasil C18 (150 × 4,6 mm, 5 μm).
- Tốc độ dòng: 1,0 ml/phút.
- Detector: UV 230 nm.
- Nhiệt độ cột: 30 °C.
- Thể tích tiêm: 10 µl.
- Pha động: Đệm phosphat (pH 3,0): ACN-(60:
40). [30]
Định lƣợng
metfomin. [26]
HPLC
- Pha động: Đệm acetat 0,02M: MeOH (70:30).
- Cột: ODS Hypersyl (250 × 4,6 mm, 5 μm).
- Tốc độ dòng: 1,0 ml/phút
- Detector: UV 235 nm.
- Nhiệt độ cột: 35 °C.
- Pha động: Đệm acetat 0,02M: MeOH (70:30).
[26]
Định lƣợng UPLC- - Cột: Spherisorb (150 × 4,6 mm, 5 μm).
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
17
remogliflozin và
metformin. [29]
PDA - Tốc độ dòng: 1,0 ml/phút.
- Detector: 245 nm.
- Thể tích tiêm: 10 µl.
- Pha động: Đệm phosphat (pH: 4,5): ACN- (60:
40). [29]
Định lƣợng
gliclazid và
metformin. [18]
HPLC
- Cột Alltima CN (250 mm × 4,6 mm, 5μm)
- Detector: UV 227 nm.
- Pha động: Đệm amoni format 20 mM (pH 3,5)
và ACN (45:55). [18]
Định lƣợng đồng
thời metformin,
alogliptin và
repaglinid trong
viên nén nhị phân.
[23]
RP-
HPLC /
UV
- Cột Inertsil ODS (250 mm, 4,6 mm, 5 μm).
- Tốc độ dòng: 1,0 ml/phút.
- Detector: UV 220 nm.
- Pha động: ACN: đệm phosphat (0,01 M, điều
chỉnh đến pH 2,5 với acid phosphorid): 0,3%
natri heptansulfonat trong nƣớc (60:20:20). [23]
Giới hạn tạp 1-
cyanoguanidin
HPLC
- Cột Inertsil ODS (250 mm, 4,6 mm, 5 μm).
- Tốc độ dòng: 1,2 ml/phút.
- Detector: UV 218 nm.
- Pha động: ACN: Đệm natri octanesulphonat
(pH 3.0) (80:20). [15]
Tạp 1-
cyanoguanidin
trong viên nén
glimepirid và
metformin [1]
HPLC
- Cột SCX (125 mm×4,6 mm, 5 μm).
- Tốc độ dòng: 1,0 ml/phút.
- Detector: UV 218 nm.
- Thể tích tiêm: 20 µl.
- Pha động: Dung dịch amoni dihydrophosphat
1,7% điều chỉnh đến pH 3,0 bằng acid
phosphoric (TT). [1]
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
18
2.4. THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH PHÂN TÍCH
2.4.1. Định nghĩa
QTPT (phƣơng pháp thử) là sự mô tả chi tiết các bƣớc cần thiết để thực hiện một thí
nghiệm. QTPT gồm cách pha mẫu thử, mẫu chuẩn, các thuốc thử, các sử dụng thiết
bị, cách dựng đƣờng chuẩn, cho đến sử dụng công thức để tính toán và biện giải kết
quả,… [3]
Thẩm định quy trình phân tích là một quá trình, mà qua đó các thông số phản ánh
đặc trƣng của QTPT đƣợc thiết lập bằng thực nghiệm, để chứng minh rằng quy trình
đáp ứng đƣợc yêu cầu ứng dụng dự kiến. Chứng minh một cách khoa học rằng khi
tiến hành thử nghiệm các sai số mắc phải là rất nhỏ và chấp nhận đƣợc. [3]
2.4.2. Mục đích
- Trong công tác tiêu chuẩn, phải xây dựng các quy trình phân tích để giúp cho việc
thực hiện các chỉ tiêu nhằm kiểm tra chất lƣợng dƣợc chất hay thành phẩm. [3]
- Thẩm định QTPT nhằm đảm bảo QTPT phù hợp và kết quả phân tích đạt độ tin
cậy trong suốt quá trình phân tích. [3]
- Quy trình phân tích sau khi đƣợc thẩm định có thể đƣợc đƣa vào các chuyên luận
của Dƣợc điển hoặc đƣợc đƣa vào trong các TCCS để xin đăng ký lƣu hành.
2.4.3. Phạm vi thẩm định, thẩm định lại
Đối với dược chất: [3]
- Các QTPT áp dụng cho dƣợc chất nếu đã có trong các dƣợc điển thuộc nhóm dƣợc
điển tham chiếu thì không cần thẩm định lại.
- QTPT chƣa có trong các dƣợc điển tham chiếu, thẩm định đầy đủ các yếu tố của
QTPT theo hƣớng dẫn của ASEAN.
- Nhóm dƣợc điển tham chiếu của quốc gia Việt Nam gồm:
+ Dƣợc điển Việt Nam
+ Dƣợc điển Châu Âu (EP)
+ Dƣợc điển Mỹ (USP)
+ Dƣợc điển Nhật (JP)
+ Dƣợc điển Anh (BP)
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
19
+ Dƣợc điển Quốc tế (IP)
Đối với thành phẩm: [3]
Nếu QTPT đã có trong các dƣợc điển thuộc nhóm dƣợc điển tham chiếu, thẩm định
lại các yếu tố sau:
- Định tính: Tính đặc hiệu
- Định lƣợng: Tính đặc hiệu, độ đúng, độ lặp lại, LOQ (định lƣợng tạp chất), độ
chính xác trung gian (định lƣợng trong phép thử độ hòa tan).
- Thử giới hạn tạp chất: Tính đặc hiệu, LOD.
Nếu QTPT chƣa có trong các dƣợc điển tham chiếu: Thẩm định đầy đủ các yếu tố
của QTPT theo hƣớng dẫn của ASEAN
Việc thẩm định lại QTPT có thể cần thiết trong các trƣờng hợp: [3]
- Thay đổi quy trình tổng hợp dƣợc chất
- Thay đổi công thức bào chế của thành phẩm
- Thay đổi quy trình phân tích
Ngoài ra, phải thẩm định lại để nộp hồ sơ xét duyệt tại các Cơ quan kiểm nghiệm
quốc gia – ở Việt Nam là Cục quản lý Dƣợc – xin đăng ký lại để lƣu hành thuốc
(còn gọi là thẩm định định kỳ) nhằm xác định quy trình phân tích vẫn còn có thể áp
dụng mà không ảnh hƣởng đến kết quả. [3]
2.4.4. Phân loại
- Quy trình định tính: Là phép thử nhằm khẳng định sự có mặt của chất phân tích
trong mẫu đem thử (so sánh các loại phổ, các đặc trƣng về sắc ký, các phản ứng hoá
học,... của mẫu thử với chất chuẩn) [3]
- Quy trình thử tinh khiết: Có thể là định lƣợng hay thử giới hạn tạp chất trong
mẫu thử nhằm xác định mức độ tinh khiết của mẫu cần thử [3]
+ Định lƣợng tạp chất
+ Thử giới hạn tạp chất
- Quy trình định lƣợng: Nhằm đƣa ra kết quả chính xác về hàm lƣợng hoặc hoạt
lực của chất phân tích trong mẫu thử. [3]
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
20
+ ới n n iệ ốc: là xác định hàm lƣợng của một hay nhiều thành phần
chính có trong mẫu thử.
+ ới ẩm: là xác định hàm lƣợng của các hoạt chất có trong mẫu chế phẩm
đem thử.
2.4.5. Các yếu tố c n đƣ c thẩm định đối với m t QTPT
Các yếu tố cần đƣợc thẩm định: [3]
- Tính đặc hiệu
- Độ chính xác
- Độ đúng
- Giới hạn phát hiện
- Giới hạn định lƣợng
- Tính tuyến tính
- Khoảng xác định
Ngoài ra, yêu cầu về tính phù hợp hệ thống (suitability test) của trang thiết bị thực
hiện đối với chất chuẩn, thử … cũng cần đƣợc trình bày. Một số tài liệu về phƣơng
pháp thẩm định: ICH/USP, GMPs (legal), FDA.
2.4.5.1. Tính đặc hiệu (tính chọn lọc)
Khả năng của quy trình cho phép xác định chính xác và đặc hiệu chất cần phân tích
mà không bị ảnh hƣởng bởi sự có mặt của các chất khác có trong mẫu thử (tạp chất,
sản phẩm phân hủy...)
- Q rìn định tính:
+ Cần chứng minh mẫu thử có chất phân tích thì dƣơng tính, không có chất phân
tích thì âm tính.
+ Đối với thành phẩm cần chứng minh các thành phần khác trong công thức bào chế
không ảnh hƣởng đến phép thử (mẫu placebo):
 Không cho phản ứng hóa học,
 Trong SKLM không cho vết có Rf giống vết chuẩn,
 Trong HPLC và GC không cho pic có thời gian lƣu nhƣ vết chuẩn,
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
21
 Không có phổ IR và phổ UV-Vis giống phổ chuẩn hoặc phổ của chất chuẩn tƣơng
ứng).
- Q rìn địn ượng và thử tạp chất:
+ Đối với quy trình định lƣợng không hoặc kém đặc hiệu đối với hoạt chất cần phân
tích (ví dụ định lƣợng nguyên liệu bằng phƣơng pháp chuẩn độ thể tích) cần có
phƣơng pháp phân tích khác hỗ trợ để chứng minh tính đặc hiệu.
+ Đối với quy trình sắc ký:
 Cần đƣa ra các sắc ký đồ của mẫu chuẩn, mẫu thử, mẫu placebo/mẫu trắng để
chứng minh tính đặc hiệu.
 Độ tinh khiết của pic cần đƣợc xác định bằng detector DAD hay detector khối phổ
- Ví dụ: Thẩm định tính đặc hiệu của QTPT bằng HPLC-DAD:
+ Tiến hành sắc ký mẫu trắng, mẫu placebo, mẫu chuẩn, mẫu thử.
+ Ghi lại các sắc ký đồ. Xác định thời gian lƣu của hoạt chất cần phân tích, độ tinh
khiết của pic hoạt chất trong SKĐ mẫu thử; phổ UV của pic hoạt chất trong SKĐ
mẫu chuẩn và mẫu thử.
→ Yêu cầu:
- SKĐ mẫu trắng và mẫu placebo không xuất hiện pic trong khoảng thời gian lƣu
tƣơng ứng với thời gian lƣu của chất chuẩn.
- SKĐ mẫu thử cho pic có thời gian lƣu và phổ UV tƣơng tự chất chuẩn.
- Pic hoạt chất cần phân tích trong SKĐ mẫu thử phải tinh khiết.
2.4.5.2. Độ chính xác
Độ chính xác là mức độ sát gần (closeness) giữa các kết quả thử riêng rẽ Xi với giá
trị trung bình Xtb. Độ chính xác của một QTPT diễn tả mức độ phân tán kết quả
giữa một loạt phép đo từ nhiều lần lấy mẫu trên cùng một mẫu thử đồng nhất. Độ
chính xác ảnh hƣởng bởi sai số ngẫu nhiên và có đại lƣợng đặc trƣng là RSD%.
Phân loại:
- Độ lặp lại: biểu thị độ chính xác khi việc tiến hành thử nghiệm đƣợc thực hiện bởi
một ngƣời, trong cùng một phòng thí nghiệm, trên cùng một trang thiết bị và trong
cùng một khoảng thời gian. Tiến hành: Định lƣợng tối thiểu 9 lần mẫu thử trong
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
22
khoảng nồng độ đã xác định của quy trình (ví dụ: 3 lần phân tích/nồng độ x 3 nồng
độ khác nhau) hoặc thực hiện định lƣợng tối thiểu 6 lần ở nồng độ 100%
- Độ chính xác trung gian: độ chính xác trung gian diễn tả mức dao động của kết
quả trong cùng một phòng thí nghiệm khi việc thử nghiệm đƣợc thực hiện ở các
ngày khác nhau, kiểm nghiệm viên khác nhau và thiết bị khác nhau.
- Độ sao chép lại: Biểu thị độ chính xác của nhiều phòng thí nghiệm, tiến hành
nghiên cứu trên cùng một mẫu đồng nhất đã đƣợc phân thành nhiều mẫu nhỏ. Độ
sao chép lại không sử dụng cho các hồ sơ đăng ký, đƣợc sử dụng khi thực hiện các
chuyên luận dƣợc điển.
2.4.5.3. Độ đúng: là mức độ sát gần giữa giá trị tìm thấy với giá trị thực. Ảnh
hƣởng bởi sai số hệ thống. Đại lƣợng đặc trƣng là tỷ lệ phục hồi (R%). Tiến hành
thực hiện tối
thiểu 9 lần định lƣợng trên ít nhất 3 mức nồng độ khác nhau (ví dụ 3 mức nồng độ,
mỗi nồng độ tiến hành 3 lần). Phƣơng pháp thẩm định độ đúng:
- Nguyên liệu:
+ Xác định hàm lƣợng của chất chuẩn đã biết rõ độ tinh khiết bằng quy trình đang
đƣợc thẩm định.
+ So sánh kết quả của QTPT đang đƣợc thẩm định với kết quả của QTPT chính
thống có độ đúng đã đƣợc công bố hoặc xác định.
- Thành phẩm:
+ Xác định hàm lƣợng dƣợc chất trong mẫu tự tạo (mẫu có thành phần gồm các
hoạt chất và tá dƣợc với hàm lƣợng giống nhƣ công thức bào chế).
+ Xác định hàm lƣợng hoạt chất trong mẫu thử thêm chuẩn (mẫu thử đã biết hàm
lƣợng dƣợc chất và đƣợc thêm vào một lƣợng chất chuẩn).
+ So sánh kết quả của QTPT đang đƣợc thẩm định với kết quả của QTPT chính
thống có độ đúng đã đƣợc công bố hoặc xác định.
- Tạp chất:
+ Tiến hành trên mẫu thử (nguyên liệu/thành phẩm) đã đƣợc thêm một lƣợng tạp
chất chuẩn.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
23
+ Trong trƣờng hợp không có tạp chất chuẩn, có thể so sánh kết quả thu đƣợc với
một quy trình chính thống.
2.4.5.4. Tính tuyến tính
Tính tuyến tính của một QTPT là khả năng luận ra các kết quả dựa vào đƣờng biểu
diễn sự phụ thuộc giữa đại lƣợng đo đƣợc (y) và nồng độ (x) (hay trực tiếp tính toán
dựa vào tƣơng quan tỷ lệ giữa đại lƣợng đo đƣợc (y) và nồng độ (x)). Tính chất
tuyến tính đƣợc biểu thị bằng hệ số tƣơng quan r. Phƣơng pháp thẩm định tính
tuyến tính:
- Thực hiện trực tiếp trên mẫu chuẩn bằng cách pha loãng dung dịch chuẩn gốc
và/hoặc cân riêng biệt các hỗn hợp tự tạo chứa các thành phần dƣợc chất dựa trên
quy trình đã đặt ra. Tiến hành ít nhất với 5 mức nồng độ khác nhau.
- Đo và xác định độ đáp ứng của đại lƣợng đo theo từng nồng độ.
- Kết quả đƣợc đánh giá bằng phƣơng pháp thống kê thích hợp, ví dụ bằng cách tính
đƣờng hồi quy dựa vào phƣơng pháp bình phƣơng cực tiểu theo phƣơng trình ŷ = ax
+ b.
- Thông thƣờng hệ số tƣơng quan r ≥ 0,998.
- Sử dụng “phân tích hồi quy” với trắc nghiệm t để kiểm tra ý nghĩa của các hệ số
trong phƣơng trình hồi quy và trắc nghiệm F để kiểm tra tính thích hợp của phƣơng
trình hồi quy.
2.4.5.5. Khoảng xác định (miền giá trị)
Khoảng xác định của một QTPT là khoảng cách giữa nồng độ trên và nồng độ dƣới
của chất cần phân tích có trong mẫu thử mà trong khoảng nồng độ này QTPT đáp
ứng về độ chính xác, độ đúng và tính chất tuyến tính. Phƣơng pháp thẩm định
khoảng xác định:
- Định lƣợng hoạt chất có trong nguyên liệu và chế phẩm: tối thiểu 80 – 120% nồng
độ thử nghiệm.
- Thử nghiệm độ hoà tan: Tối thiểu ± 20% khoảng quy định trong tiêu chuẩn.
- Định lƣợng tạp chất: Từ giới hạn cho phép (100%) đến 120%.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
24
2.4.5.6. Giới hạn phát hiện (LOD: Limit of detection)
LOD là lƣợng thấp nhất của chất phân tích trong mẫu thử có thể phát hiện đƣợc
nhƣng không nhất thiết phải xác định chính xác hàm lƣợng. Biểu thị bằng phần
trăm, phần ngàn, phần triệu (ppm)… Phƣơng pháp xác định giới hạn phát hiện:
- n n n độ đ n ức tín hiệu nhỏ nhất:
+ Sử dụng cho cả hai phƣơng pháp có và không có sử dụng thiết bị.
+ Giới hạn phát hiện đƣợc xác định bằng cách phân tích các mẫu đã biết trƣớc nồng
độ (pha loãng dần) và xác định nồng độ tối thiểu mà tại đó có thể đọc đƣợc đáp ứng
của chất phân tích.
- ệ đá ứn ới nhiễu:
Chỉ áp dụng cho những ph ơng pháp có nhiễu đƣờng nền, đƣợc tiến hành bằng
cách so sánh đáp ứng đo đƣợc của mẫu thử (S) có nồng độ thấp đã biết trƣớc với
đáp ứng đo đƣợc của mẫu trắng (N). Tỷ số S/N = 2H/h trong khoảng từ 2 – 3
thƣờng đƣợc chấp nhận để thiết lập LOD
- ư n á d r n độ ệch chuẩn củ đá ứn ới độ dốc:
Trong đó :
LOD = 3,3 x
SD
a
a: độ dốc của đƣờng cong hiệu chuẩn (đƣờng tuyến tính ŷ = ax +b) của phƣơng
pháp phân tích (slope of calibration curve)
SD: Độ lệch chuẩn của độ đáp ứng. SD có thể đƣợc xác định theo 2 cách:
+ Dựa vào độ lệch chuẩn của m u tr ng: Đo độ các đáp ứng của mẫu trắng sau đó
tính độ lệch chuẩn của các đáp ứng này.
+ Dựa vào đư ng cong chuẩn độ: Khi đó SD chính là độ lệch chuẩn của tập hợp các
gái trị b có đƣợc từ phƣơng trình hồi quy.
2.4.5.7. Giới hạn định lƣợng (LOQ: Limit of quantitation)
LOQ là lƣợng thấp nhất của chất phân tích trong mẫu thử có thể định lƣợng đƣợc
với độ đúng và độ chính xác thích hợp. Biểu thị bằng phần trăm, phần ngàn, phần
triệu (ppm)… Phƣơng pháp tiến hành thẩm định giới hạn định lƣợng:
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
25
- n n n độ đ n ức tín hiệu vẫn đá ứn độ đ n độ n á : Sử
dụng cho cả hai phƣơng pháp có hay không sử dụng thiết bị. Xác định bằng cách
phân tích các mẫu đã biết nồng độ, LOQ là mức nồng độ tối thiểu mà tại đó có thể
định lƣợng đƣợc chất phân tích với độ đúng và độ chính xác đạt yêu cầu
- ệ đá ứn ới n iễu: Chỉ áp dụng cho những phƣơng pháp có
nhiễu đƣờng nền, đƣợc tiến hành bằng cách so sánh đáp ứng đo đƣợc của mẫu thử
(S) có nồng độ thấp đã biết trƣớc với đáp ứng đo đƣợc của mẫu trắng (N). Tỷ số
S/N = 2H/h trong khoảng bằng 10 thƣờng đƣợc chấp nhận để thiết lập LOQ.
- ư n á d r n độ ệch chuẩn củ đá ứn ới độ dốc:
Giới hạn định lƣợng :
LOQ = 10 x
SD
a
Trong đó:
a: độ dốc của đƣờng cong hiệu chuẩn (đƣờng tuyến tính ŷ = ax + b) của phƣơng
pháp phân tích (slope of calibration curve)
SD: Độ lệch chuẩn của độ đáp ứng. SD có thể đƣợc xác định theo 2 cách:
+ Dựa vào độ lệch chuẩn của m u tr ng: Đo độ các đáp ứng của mẫu trắng sau đó
tính độ lệch chuẩn của các đáp ứng này.
+ Dựa vào đư ng cong chuẩn độ: Khi đó SD chính là độ lệch chuẩn của tập hợp các
gái trị b có đƣợc từ phƣơng trình hồi quy.
2.4.5.8. Tính phù hợp hệ thống
Các phép thử về tính phù hợp của hệ thống là phần không thể thiếu của nhiều quy
trình phân tích.
Phép thử này dựa vào khái niệm là tất cả các thiết bị, dụng cụ điện tử, sự vận hành
hệ thống, mẫu phân tích, … cấu thành nên hệ thống hoàn chỉnh của một quy trình
phân tích, nên cần đƣợc đánh giá để đảm bảo toàn bộ hệ thống có hiệu năng phù
hợp.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
26
Trong phƣơng pháp sắc ký: Số đĩa lý thuyết, hệ số dung lƣợng, hệ số chọn lọc, hệ
số đối xứng (hệ số kéo đuôi) là những thông số thƣờng đƣợc dùng để đánh giá hiệu
năng của cột sắc ký.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
27
CHƢƠNG 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
Viên nén bao phim Sitagliptin-Metformin 50/500:
- Thành phần có chứa sitagliptin 50 mg và metformin hydrochlorid 500 mg.
- Ngày sản xuất: tháng 3/2022.
- Nơi sản xuất: Công ty cổ phần dƣợc phẩm Boston Việt Nam.
- Thành phẩm đang nghiên cứu.
3.1.1. Chất chuẩn
Metformin hydrochlorid:
- Hàm lƣợng: 99,9%.
- Số lô: QT168070319.
- Nhà cung cấp: Viện Kiểm Nghiệm Thuốc TPHCM.
Chuẩn 1-cyanoguanidin:
- Hàm lƣợng: 99,9%.
- Số lô: QT168A 020118.
- Nhà cung cấp: Viện Kiểm Nghiệm Thuốc TPHCM.
Chuẩn sitagliptin phosphat:
- Hàm lƣợng: 96,5%.
- Số lô: C0120359.01.
- Nhà cung cấp: Viện Kiểm Nghiệm Thuốc TPHCM.
3.1.2. Mẫu thẩm định
- Pha chế hỗn hợp placebo: Cân và trộn đều tá dƣợc tƣơng ứng cho 100 viên nén
bao phim SITAGLIPTIN-METFORMIN 50/500.
Bảng 3.1. Mẫu thẩm định định lƣợng
Thành phần tá dƣợc Tính trên 1 viên Tính trên 100 viên
Cellulose vi tinh thể (týp 112) 65,88 mg 6588 mg
Povidon K30 32,50 mg 3250 mg
Natri lauryl sulfat 3,25 mg 325 mg
Natri stearyl fumarat 13,00 mg 1300 mg
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
28
Colloidal silicon dioxyd 3,25 mg 325 mg
HPMC 606 10,49 mg 1049 mg
PEG 6000 bột mịn 1,57 mg 157 mg
Talc 0,79 mg 79 mg
Titan dioxyd 0,79 mg 79 mg
Oxyd sắt đỏ 0,03 mg 3 mg
Ethanol 96% (*) 81,34 mg 8134 mg
Nƣớc tinh khiết (*) 101,34 mg 10134 mg
Tổng lƣợng cân 131,55 mg 13155 mg
- Pha chế hỗn hợp placebo: Cân và trộn đều tá dƣợc, hoạt chất tƣơng ứng cho 100
viên nén bao phim SITAGLIPTIN-METFORMIN 50/500.
Bảng 3.2. Mẫu thẩm định giới hạn tạp 1-cyanoguanidin
Thành phần tá dƣợc và hoạt chất Tính trên 1 viên Tính trên 100
viên
Sitagliptin phosphat (hoạt chất) 64,25 mg 6425 mg
Cellulose vi tinh thể (týp 112) 65,88 mg 6588 mg
Povidon K30 32,50 mg 3250 mg
Natri lauryl sulfat 3,25 mg 325 mg
Natri stearyl fumarat 13,00 mg 1300 mg
Colloidal silicon dioxyd 3,25 mg 325 mg
HPMC 606 10,49 mg 1049 mg
PEG 6000 bột mịn 1,57 mg 157 mg
Talc 0,79 mg 79 mg
Titan dioxyd 0,03 mg 3 mg
Oxyd sắt đỏ 0,52 mg 52 mg
Ethanol 96% (*) 81,34 mg 8134 mg
Nƣớc tinh khiết (*) 101,34 mg 10134 mg
Tổng lƣợng cân 195,80 mg 19580 mg
3.2. NGUYÊN VẬT LIỆU – TRANG THIẾT BỊ
3.2.1. Nguyên vật liệu
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
29
Bảng 3.3. Danh mục dung môi và hóa chất sử dụng trong phân tích định lƣợng.
STT Tên hóa chất Tiêu chuẩn Nguồn gốc
1 Acetonitril HPLC Scharlau – Tây Ban Nha
2 Kali dihydrophosphat PA Merck – Đức
3 1-hexan sulfonic natri PA Merck – Đức
4 Kali hydroxyd PA Merck – Đức
5 Acid phosphoric đậm đặc PA Scharlau – Tây Ban Nha
- Kali hydroxyd 0,1 N: Hòa tan 5,6 g kali hydroxyd với nƣớc tinh khiết đủ 1000 ml.
- Dung dịch đệm pH 5,5: Hòa tan 1,36 g kali dihydrophosphat (KH2PO4) và 0,38 g
1-hexan sulfonic natri với nƣớc tinh khiết đủ 1000 ml, chỉnh về pH 5,5 bằng dung
dịch kali hydroxyd 0,1 N hoặc acid phosphoric đậm đặc.
- Dung dịch acid phosphoric 0,1% : Pha loãng 1 ml dung dịch acid phosphoric đậm
đặc với nƣớc tinh khiết đủ 1000 ml.
- Dung môi pha mẫu: Dung dịch acid phosphoric 0,1% – Acetonitril (95: 5). [27]
Bảng 3.4. Danh mục dung môi và hóa chất sử dụng phân tích giới hạn tạp chất.
STT Tên hóa chất Tiêu chuẩn Nguồn gốc
1 Methanol HPLC Scharlau – Tây Ban Nha
2 Amoni dihydrophosphat PA Merck – Đức
3 Acid phosphoric đậm đặc PA Merck – Đức
- Dung dịch đệm pH 3,0: Hòa tan 1,0 g amoni dihydrophosphat với 1000 ml nƣớc
tinh khiết, chỉnh pH về 3,0 bằng dung dịch acid phosphoric đậm đặc.
- Dung môi pha mẫu: Dung dịch đệm pH 3,0. [17]
3.2.2. Trang thiết bị
Bảng 3.5. Danh mục thiết bị sử dụng trong phân tích định lƣợng
STT Tên dụng cụ và thiết bị Nguồn gốc
1 Các dụng cụ thủy tinh loại A Duran-Pháp
2 Cân phân tích Sartorius, độ chính xác 0,01 g Đức
3 Máy HPLC Waters e2695, detector 2998 PDA Mỹ
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
30
Bảng 3.6. Danh mục thiết bị sử dụng trong phân tích giới hạn tạp chất.
3.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.3.1. Thẩm định quy trình định lƣ ng Metformin hydrochlorid và
Sitagliptin bằng phƣơng pháp HPLC
3.3.1.1. Điều kiện sắc ký
- Cột: C8 (250 mm × 4,6 mm; 5 m).
- Tốc độ dòng: 0,6 ml/phút.
- Detector UV: 232 nm.
- Nhiệt độ: 30 o
C.
- Thể tích tiêm: 20 µl.
- Pha động: Acetonitril – dung dịch đệm pH 5,5 (30: 70). [27]
3.3.1.2. Tính tƣơng thích hệ thống
- Dung dịch chuẩn gốc sitagliptin phosphat: Cân chính xác khoảng 31,00 mg chuẩn
sitagliptin phosphat cho vào bình định mức 50 ml, thêm khoảng 30 ml dung môi
pha mẫu, lắc siêu âm đến tan hoàn toàn, để nguội, định mức đến vạch với cùng
dung môi, lắc đều. Dung dịch này có nồng độ sitagliptin khoảng 500,00 μg/ml.
- Dung dịch chuẩn gốc hỗn hợp: Lấy chính xác 10,0 ml dung dịch chuẩn gốc
sitagliptin phosphat cho vào bình định mức 50 ml đã có chính xác khoảng 50,0 mg
chuẩn metformin hydroclorid, thêm khoảng 20 ml dung môi pha mẫu, lắc và siêu
âm đến tan hoàn toàn, để nguội, định mức đến vạch với cùng dung môi, lắc đều.
STT Tên dụng cụ và thiết bị Nguồn gốc
1 Các dụng cụ thủy tinh loại A Duran-Pháp
2 Cân phân tích Sartorius, độ chính xác 0,01 g Đức
3 Máy HPLC Shimadzu CBM 20 Alite (Pump LC-
20AD, Autosampler SIL-20A, Oven CTO-10AS VP,
Detector SPD-M20A) – Nhật. Phần mềm xử lý số liệu
LC solutions.
Mỹ
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
31
Dung dịch này có nồng độ metformin hydroclorid và sitagliptin lần lƣợt khoảng
1000,00 μg/ml và 100,00 μg/ml.
- Dung dịch chuẩn tương thích hệ thống: Lấy chính xác 5,0 ml dung dịch chuẩn gốc
hỗn hợp cho vào bình định mức 50 ml, thêm dung môi pha mẫu đến vạch, lắc đều.
Lọc qua màng lọc 0,45 µm. Dung dịch chuẩn này có nồng độ metformin
hydroclorid và sitagliptin tƣơng ứng khoảng 100,00 μg/ml và 10,00 μg/ml.
- Tiêm lặp lại 6 lần liên tiếp dung dịch chuẩn tƣơng thích hệ thống vào máy sắc ký.
Yêu cầu: RSD diện tích pic metformin và sitagliptin không quá 2,0%. [20]
3.3.1.3. Tính đặc hiệu
- Mẫu trắng: Dung môi pha mẫu.
- Dung dịch mẫu placebo: Chứa các thành phần tá dƣợc (cellulose vi tinh thể (type
112), povidon K30, natri lauryl sulfat, natri stearyl fumarat, colloidal silicon dioxyd,
HPMC 606, PEG 6000 bột mịn, talc, titan dioxyd, oxyd sắt đỏ) có tỉ lệ nhƣ trong
công thức viên nén bao phim, không có hoạt chất metformin hydroclorid và
sitagliptin phosphat trong dung môi pha mẫu.
- Dung dịch chuẩn metformin hydroclorid: Dung dịch chuẩn metformin hydroclorid
có nồng độ metformin hydroclorid khoảng 100,00 μg/ml trong dung môi pha mẫu.
- Dung dịch chuẩn sitagliptin phosphat: Dung dịch chuẩn sitagliptin phosphat có
nồng độ sitagliptin khoảng 10,00 μg/ml trong dung môi pha mẫu.
- Dung dịch mẫu placebo thêm chuẩn metformin hydroclorid: Thêm chuẩn
metformin hydroclorid trên nền mẫu placebo chứa các thành phần tá dƣợc nêu trên
có tỉ lệ nhƣ trong công thức viên nén bao phim trong dung môi pha mẫu.
- Dung dịch mẫu placebo thêm chuẩn sitagliptin phosphat: Thêm chuẩn sitagliptin
phosphat trên nền mẫu placebo chứa các thành phần tá dƣợc nêu trên có tỉ lệ nhƣ
trong công thức viên nén bao phim trong dung môi pha mẫu.
- Dung dịch chuẩn hỗn hợp (metformin hydroclorid + sitagliptin phosphat): Sử
dụng dung dịch chuẩn tƣơng thích hệ thống của mục 3.3.1.2. Dung dịch chuẩn hỗn
hợp này có nồng độ metformin hydroclorid và sitagliptin tƣơng ứng khoảng 100,00
μg/ml và 10,00 μg/ml.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
32
- Dung dịch mẫu placebo thêm chuẩn hỗn hợp (metformin hydroclorid + sitagliptin
phosphat): Thêm chuẩn metformin hydroclorid và sitagliptin phosphat trên nền mẫu
placebo chứa các thành phần tá dƣợc nêu trên có tỉ lệ nhƣ trong công thức viên nén
bao phim trong dung môi pha mẫu.
- Dung dịch thử: Dung dịch chế phẩm viên nén bao phim Sitagliptin - Metformin
50/500 trong dung môi pha mẫu có nồng độ metformin hydroclorid và sitagliptin
tƣơng ứng với nồng độ mẫu chuẩn hỗn hợp.
- Tiến hành tiêm lần lƣợt các mẫu trên vào hệ thống sắc ký.
- Yêu cầu: Trên sắc ký đồ mẫu chứa metformin hydroclorid và sitagliptin phosphat,
pic các hoạt chất này phải tách rõ, thời gian lƣu của pic metformin và sitagliptin
trong mẫu thử phải tƣơng ứng với thời gian lƣu của pic metformin và sitagliptin
trong mẫu chuẩn hỗn hợp, đồng thời mẫu trắng, mẫu placebo không có pic trùng với
pic các hoạt chất. Phổ UV của dung dịch thử phải có cực đại và hình dạng tƣơng tự
phổ UV của dung dịch chuẩn hỗn hợp. Độ tinh khiết pic chính (giá trị “purity
threshold” phải lớn hơn giá trị “purity angle”). [5]
3.3.1.4. Tính tuyến tính
- Sử dụng dung dịch chuẩn gốc hỗn hợp phần tính tƣơng thích hệ thống ( ụ
3.3.1.2). Dung dịch chuẩn gốc này có nồng độ metformin hydrochlorid và
sitagliptin tƣơng ứng là 1000,00 μg/ml và 100,00 μg/ml.
- Pha 5 dung dịch chuẩn metformin hydrochlorid và sitagliptin bằng cách lấy chính
xác lần lƣợt các thể tích 3,0; 4,0; 5,0; 6,0; 7,0 ml của dung dịch chuẩn gốc hỗn hợp
cho vào 5 bình định mức 50 ml, thêm dung môi pha mẫu vừa đủ đến vạch, lắc đều
để có nồng độ tƣơng ứng (khoảng 60, 80, 100, 120, 140% so với nồng độ định
lƣợng).
- Tiến hành tiêm vào hệ thống sắc ký lần lƣợt 5 dung dịch chuẩn hỗn hợp metformin
hydrochlorid và sitagliptin trong cùng điều kiện thí nghiệm.
Yêu cầu: Hệ số tƣơng quan R2
≥ 0,999. [20]
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
33
3.3.1.5. Độ đúng
- Tiến hành bằng phƣơng pháp thêm chuẩn metformin hydroclorid và sitagliptin
phosphat trên nền mẫu placebo.
- Đƣợc tiến hành ở 3 mức nồng độ metformin hydroclorid và sitagliptin khác nhau
trên nền mẫu placebo tƣơng ứng 80%, 100%, 120% so với nồng độ định lƣợng
metformin hydroclorid và sitagliptin nhƣ sau:
- Cân chính xác khoảng 131,55 mg placebo vào mỗi bình định mức 100 ml, tiến
hành tƣơng tự trên 9 bình cho độ đúng 80% (3 mẫu), 100% (3 mẫu) và 120% (3
mẫu).
- Ở mỗi bình định mức 100 ml (đã có s n khoảng 131,55 mg placebo):
Mức nồng độ 80%: Cân chính xác khoảng 49,60 mg chuẩn sitagliptin phosphat và
chính xác khoảng 400,00 mg chuẩn metformin hydroclorid vào bình định mức 100
ml, đã có s n placebo, thêm khoảng 60 ml dung môi pha mẫu, lắc siêu âm khoảng
30 phút, để nguội, thêm đến vạch với cùng dung môi, lắc đều, tiếp tục siêu âm thêm
30 phút. Để nguội, lắc đều, lọc qua giấy lọc, bỏ vài ml dịch lọc đầu. Lấy chính xác
10,0 ml dung dịch trên cho vào bình định mức 50 ml, thêm dung môi pha mẫu đến
vạch, lắc đều. Tiếp tục lấy chính xác 5,0 ml dung dịch này cho vào bình định mức
50 ml, thêm dung môi pha mẫu đến vạch, lắc đều. Lọc qua màng lọc 0,45 µm. Dung
dịch này có nồng độ metformin hydroclorid và sitagliptin lần lƣợt khoảng 80,00
μg/ml và 8,00 μg/ml.
Mức nồng độ 100%: Cân chính xác khoảng 62,00 mg chuẩn sitagliptin phosphat và
chính xác khoảng 500,00 mg chuẩn metformin hydroclorid vào bình định mức 100
ml, đã có s n placebo, thêm khoảng 60 ml dung môi pha mẫu, lắc siêu âm khoảng
30 phút, để nguội, thêm đến vạch với cùng dung môi, lắc đều, tiếp tục siêu âm thêm
30 phút. Để nguội, lắc đều, lọc qua giấy lọc, bỏ vài ml dịch lọc đầu. Lấy chính xác
10,0 ml dung dịch trên cho vào bình định mức 50 ml, thêm dung môi pha mẫu đến
vạch, lắc đều. Tiếp tục lấy chính xác 5,0 ml dung dịch này cho vào bình định mức
50 ml, thêm dung môi pha mẫu đến vạch, lắc đều. Lọc qua màng lọc 0,45 µm. Dung
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
34
dịch này có nồng độ metformin hydroclorid và sitagliptin lần lƣợt khoảng 100,00
μg/ml và 10,00 μg/ml.
Mức nồng độ 120%: Cân chính xác khoảng 74,40 mg chuẩn sitagliptin phosphat và
chính xác khoảng 600,00 mg chuẩn metformin hydroclorid vào bình định mức 100
ml, đã có s n placebo, thêm khoảng 60 ml dung môi pha mẫu, lắc siêu âm khoảng
30 phút, để nguội, thêm đến vạch với cùng dung môi, lắc đều, tiếp tục siêu âm thêm
30 phút. Để nguội, lắc đều, lọc qua giấy lọc, bỏ vài ml dịch lọc đầu. Lấy chính xác
10,0 ml dung dịch trên cho vào bình định mức 50 ml, thêm dung môi pha mẫu đến
vạch, lắc đều. Tiếp tục lấy chính xác 5,0 ml dung dịch này cho vào bình định mức
50 ml, thêm dung môi pha mẫu đến vạch, lắc đều. Lọc qua màng lọc 0,45 µm. Dung
dịch này có nồng độ metformin hydroclorid và sitagliptin lần lƣợt khoảng 120,00
μg/ml và 12,00 μg/ml.
Bảng 3.7. Nồng độ pha loãng metformin hydrochlorid và sitagliptin.
Mức thêm
chuẩn
Khối lƣợng
metformin
hydrochlorid
thêm chuẩn (mg)
Khối lƣợng
sitagliptin thêm
chuẩn (mg)
Độ pha loãng
80% Khoảng 400,00 Khoảng 49,60 Mc/100×10/50×5/50
100% Khoảng 500,00 Khoảng 62,00 Mc/100×10/50×5/50
120% Khoảng 600,00 Khoảng 74,40 Mc/100×10/50×5/50
- Tiến hành tiêm lần lƣợt các dung dịch trên vào hệ thống sắc ký.
- Sử dụng dung dịch chuẩn tƣơng thích hệ thống có nồng độ metformin
hydrochlorid và sitagliptin lần lƣợt là 100,00 μg/ml và 10,00 μg/ml (phần tính tƣơng
thích hệ thống ụ 3.3.1.2).
3.3.1.6. Độ chính xác
Độ lặp lại
- Dung dịch chuẩn: Sử dụng dung dịch chuẩn tƣơng thích hệ thống có nồng độ
metformin hydrochloridvà sitagliptin lần lƣợt là 100,00 μg/ml và 10,00 μg/ml là
(phần tính tƣơng thích hệ thống ụ 3.3.1.2).
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
35
- Dung dịch thử: Cân 20 viên (còn lớp bao phim), xác định khối lƣợng trung bình
viên. Cân chính xác 10 viên (còn nguyên viên) cho vào bình định mức 1000 ml,
thêm khoảng 200 ml dung môi pha mẫu, lắc đến rã hoàn toàn, thêm tiếp 400 ml
dung môi pha mẫu, siêu âm khoảng 30 phút, để nguội, thêm đến vạch với cùng
dung môi, lắc đều, siêu âm tiếp 30 phút. Để nguội, lắc đều, lọc qua giấy lọc, bỏ vài
ml dịch lọc đầu. Lấy chính xác 10,0 ml dung dịch trên cho vào bình định mức 50
ml, thêm dung môi pha mẫu đến vạch, lắc đều. Tiếp tục lấy chính xác 5,0 ml dung
dịch này cho vào bình định mức 50 ml, thêm dung môi pha mẫu đến vạch, lắc đều.
Lọc qua màng lọc 0,45 µm. Dung dịch thử này có nồng độ metformin hydroclorid
và sitagliptin tƣơng ứng khoảng 100,00 μg/ml và 10,00 μg/ml.
- Tiến hành tiêm vào hệ thống sắc ký lần lƣợt 6 mẫu thử song song trong cùng điều
kiện về chất chuẩn, dung môi, dụng cụ và máy HPLC.
Yêu cầu: RSD  2,0%. [20]
Độ chính xác trung gian (Kiểm nghiệm viên thứ 2)
- Dung dịch chuẩn gốc sitagliptin phosphat: Cân chính xác 31,00 mg chuẩn
sitagliptin phosphat cho vào bình định mức 50 ml, thêm khoảng 30 ml dung môi
pha mẫu, lắc siêu âm đến tan hoàn toàn, để nguội, định mức đến vạch với cùng
dung môi, lắc đều. Dung dịch chuẩn gốc này có nồng độ sitagliptin là 500,00 μg/ml.
- Dung dịch chuẩn gốc hỗn hợp: Lấy chính xác 10,0 ml dung dịch chuẩn gốc
sitagliptin phosphat cho vào bình định mức 50 ml, đã có chính xác 50,00 mg chuẩn
metformin hydroclorid, thêm khoảng 30 ml dung môi pha mẫu, lắc siêu âm đến tan
hoàn toàn, định mức đến vạch với cùng dung môi, lắc đều. Dung dịch chuẩn gốc
này có nồng độ metformin hydroclorid và sitagliptin tƣơng ứng là 1000,00 μg/ml và
100,00 μg/ml.
- Dung dịch chuẩn hỗn hợp: Lấy chính xác 5,0 ml dung dịch chuẩn gốc hỗn hợp cho
vào bình định mức 50 ml, thêm dung môi pha mẫu đến vạch, lắc đều. Lọc qua màng
lọc 0,45 µm. Dung dịch chuẩn này có nồng độ metformin hydroclorid và sitagliptin
tƣơng ứng là 100,00 μg/ml và 10,00 μg/ml.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
36
- Dung dịch thử: Cân 20 viên (còn lớp bao phim), xác định khối lƣợng trung bình
viên. Cân chính xác 10 viên (còn nguyên viên) cho vào bình định mức 1000 ml,
thêm khoảng 200 ml dung môi pha mẫu, lắc đến rã hoàn toàn, thêm tiếp 400 ml
dung môi pha mẫu, siêu âm khoảng 30 phút, để nguội, thêm đến vạch với cùng
dung môi, lắc đều, siêu âm tiếp 30 phút. Để nguội, lắc đều, lọc qua giấy lọc, bỏ vài
ml dịch lọc đầu. Lấy chính xác 10,0 ml dung dịch trên cho vào bình định mức 50
ml, thêm dung môi pha mẫu đến vạch, lắc đều. Tiếp tục lấy chính xác 5,0 ml dung
dịch này cho vào bình định mức 50 ml, thêm dung môi pha mẫu đến vạch, lắc đều.
Lọc qua màng lọc 0,45 µm. Dung dịch thử này có nồng độ metformin hydroclorid
và sitagliptin tƣơng ứng khoảng 100,00 μg/ml và 10,00 μg/ml.
- Kiểm nghiệm viên 2 thực hiện chỉ tiêu độ chính xác trung gian trên 6 mẫu thử
song song trong cùng điều kiện về chất chuẩn, dung môi, dụng cụ và máy HPLC.
- Các kết quả thu đƣợc phải khác nhau không có ý nghĩa về mặt thống kê (sử dụng
F – test để đánh giá).
Yêu cầu: RSD ≤ 2,0% và Ftn ≤ F0,05. [20]
3.3.1.7. Khoảng xác định
Đƣợc đánh giá dựa trên sự tƣơng quan của khoảng tuyến tính, giá trị độ chính xác
và độ đúng của phƣơng pháp.
3.3.1.8. Độ thô
- Chuẩn bị một mẫu chuẩn và một mẫu thử nhƣ ụ 3.3.1.6, tiêm lần lƣợt 6 lần vào
hệ thống sắc ký.
- Khi thay đổi các thông số liệt kê ở phần này, yêu cầu các kết quả thu đƣợc từ sắc
ký đồ phải đạt tính tƣơng thích hệ thống và không làm thay đổi đáng kể đến kết quả
phân tích.
Thay đổi tốc độ dòng: Tăng/giảm khoảng 10% tốc độ dòng.
Thay đổi giá trị pH của dung dịch đệm: Tăng/giảm 0,2 giá trị pH của dung dịch
đệm.
Thay đổi cột sắc ký: Sử dụng cột khác cùng loại cột nêu ở phần điều kiện sắc ký
( ụ 3.3.1.1).
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
37
3.3.2. Thẩm định quy trình xác định giới hạn tạp 1-cyanoguanidin bằng
phƣơng pháp HPLC.
3.3.2.1. Điều kiện sắc ký
Theo tài liệu tham khảo [17]:
- Cột SCX (250 × 4,6 mm, 5 µm)
- Tốc độ dòng: 1,0 ml/phút.
- Detector UV: 218 nm.
- Thể tích tiêm: 20 µl.
- Pha động:
+ Pha động D: Dung dịch đệm pH 3,0
+ Pha động C: Methanol
Bảng 3.8. Tỉ lệ pha động.
Thời gian (phút) Pha động D (% tt/tt) Pha động C (% tt/tt)
0 100 0
5 100 0
10 50 50
20 50 50
25 100 0
35 100 0
3.3.2.2. Tính tƣơng thích hệ thống
- Dung dịch chuẩn gốc: Cân chính xác 20,00 mg chuẩn 1–cyanoguanidin cho vào
bình định mức 100 ml, thêm khoảng 70 ml nƣớc tinh khiết, lắc đến tan hoàn toàn,
bổ sung đến vạch với cùng dung môi. Lấy chính xác 5,0 ml dung dịch chuẩn này
cho vào bình định mức 50 ml, pha loãng và định mức đến vạch bằng dung môi pha
mẫu, lắc đều. Dung dịch chuẩn gốc này có nồng độ 1-cyanoguanidin là 20,00
µg/ml.
- Dung dịch chuẩn tương thích hệ thống: Lấy chính xác 5,0 ml dung dịch chuẩn gốc
cho vào bình định mức 100 ml, pha loãng và định mức đến vạch bằng dung môi pha
mẫu, lắc đều và lọc qua màng lọc 0,45 m. Dung dịch chuẩn này có nồng độ 1-
cyanoguanidin là 1,00 µg/ml.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
38
- Kiểm tra tính thích hợp của hệ thống sắc ký: Tiến hành tiêm 6 lần dung dịch chuẩn
tƣơng thích hệ thống vào hệ thống sắc ký, ghi lại đáp ứng pic.
3.3.2.3. Tính đặc hiệu
Các mẫu chuẩn bị cho khảo sát tính đặc hiệu:
- M u tr ng: Dung môi pha mẫu.
- Dung dịch m u placebo: Cân chính xác 195,80 mg mẫu placebo chứa các thành
phần tá dƣợc (cellulose vi tinh thể (týp 112), povidon K30, natri lauryl sulfat, natri
stearyl fumarat, colloidal silicon dioxyd, HPMC 606, PEG 6000 bột mịn, talc, titan
dioxyd, oxyd sắt đỏ) và hoạt chất sitagliptin phosphat, có tỉ lệ nhƣ trong công thức
viên nén bao phim, không có hoạt chất metformin hydrochlorid cho vào bình định
mức 100 ml, thêm khoảng 70 ml dung môi pha mẫu, lắc khoảng 30 phút, định mức
với cùng dung môi. Lọc qua giấy lọc, bỏ vài ml dịch lọc đầu. Lọc qua màng lọc
0,45 m.
- Dung dịch chuẩn 1-cyanoguanidin: Sử dụng dung dịch chuẩn phần 3.3.2.2 (tính
tƣơng thích hệ thống). Dung dịch này có nồng độ 1-cyanoguanidin là 1,00 μg/ml.
- M u placebo thêm chuẩn metformin hydrochlorid: Cân chính xác 195,80 mg
placebo và 500,00 mg chuẩn metformin vào bình định mức 100 ml, thêm khoảng 70
ml dung môi pha mẫu, lắc khoảng 30 phút, bổ sung đến vạch với cùng dung môi,
lắc đều và lọc qua giấy lọc, bỏ vài ml dịch lọc đầu. Lọc qua màng lọc 0,45 µm.
Dung dịch này có nồng độ metformin hydrochlorid khoảng 5000,00 μg/ml.
- M u placebo thêm chuẩn 1-cyanoguanidin: Lấy chính xác 5,0 ml dung dịch chuẩn
gốc ụ 3.3.2.2 (phần tính tƣơng thích hệ thống) vào bình định mức 100 ml, đã có
s n khoảng 195,80 mg placebo, thêm khoảng 70 ml dung môi pha mẫu, lắc khoảng
30 phút, bổ sung đến vạch với cùng dung môi, lắc đều và lọc qua giấy lọc, bỏ vài ml
dịch lọc đầu. Lọc qua màng lọc 0,45 µm. Dung dịch này có nồng độ 1-
cyanoguanidin là 1,00 μg/ml.
- M u placebo thêm chuẩn metformin hydrochlorid và chuẩn 1-cyanoguanidin: Lấy
chính xác 5,0 ml dung dịch chuẩn gốc ụ 3.3.2.2 (phần tính tƣơng thích hệ thống)
vào bình định mức 100 ml, đã có s n khoảng 195,80 mg placebo và 500,00 mg hoạt
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
39
chất metformin, thêm khoảng 70 ml dung môi pha mẫu, lắc khoảng 30 phút, bổ
sung đến vạch với cùng dung môi, lắc đều và lọc qua giấy lọc, bỏ vài ml dịch lọc
đầu. Lọc qua màng lọc 0,45 µm. Dung dịch này có nồng độ 1-cyanoguanidin là 1,00
μg/ml và nồng độ metformin hydrochlorid khoảng 5000,00 μg/ml.
- Dung dịch thử (1): Cân chính xác 5 viên (nguyên viên) cho vào bình định mức 500
ml, thêm khoảng 250 ml dung môi pha mẫu, lắc đến rã hoàn toàn, lắc thêm khoảng
30 phút, bổ sung đến vạch với cùng dung môi, lắc đều và lọc qua giấy lọc, bỏ vài ml
dịch lọc đầu. Lọc qua màng lọc 0,45 m. Dung dịch này có nồng độ metformin
hydrochlorid khoảng 5000,00 μg/ml.
- Dung dịch thử (2): Nghiền mịn và trộn đều 20 viên nén bao phim. Cân chính xác
3479,00 mg bột thuốc cho vào bình định mức 500 ml, thêm 2 ml dung dịch
hydrogen peroxyd 3% lắc đều, để yên 24 giờ. Thêm khoảng 250 ml dung môi pha
mẫu, lắc khoảng 30 phút, bổ sung đến vạch với cùng dung môi, lắc đều và lọc qua
giấy lọc, bỏ vài ml dịch lọc đầu. Lọc qua màng lọc 0,45 m. Dung dịch này có nồng
độ metformin hydrochlorid khoảng 5000,00 μg/ml.
- Dung dịch thử (3): Nghiền mịn và trộn đều 20 viên nén bao phim. Cân chính xác
3479,00 mg bột thuốc cho vào bình định mức 500 ml, thêm khoảng 250 ml dung
môi pha mẫu, lắc khoảng 30 phút, bổ sung đến vạch với cùng dung môi, lắc đều, để
yên 24 giờ và lọc qua giấy lọc, bỏ vài ml dịch lọc đầu. Lọc qua màng lọc 0,45 m.
Dung dịch này có nồng độ metformin hydrochlorid khoảng 5000,00 μg/ml.
- Dung dịch thử (4): Nghiền mịn và trộn đều 20 viên nén bao phim. Cân chính xác
3479,00 mg bột thuốc (đã đƣợc sấy ở 105o
C trong 24 giờ) cho vào bình định mức
500 ml, thêm khoảng 250 ml dung môi pha mẫu, lắc khoảng 30 phút, bổ sung đến
vạch với cùng dung môi, lắc đều và lọc qua giấy lọc, bỏ vài ml dịch lọc đầu. Lọc
qua màng lọc 0,45 m. Dung dịch này có nồng độ metformin hydrochlorid khoảng
5000,00 μg/ml.
- Dung dịch thử (5): Nghiền mịn và trộn đều 20 viên nén bao phim. Cân chính xác
3479,00 mg bột thuốc (đã đƣợc phơi sáng trong 24 giờ) cho vào bình định mức 500
ml, thêm khoảng 250 ml dung môi pha mẫu, lắc khoảng 30 phút, bổ sung đến vạch
THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG SITAGLIPTIN, METFORMIN HYDROCHLORID VÀ GIỚI HẠN TẠP CHẤT 1-CYANOGUANIDIN TRONG VIÊN NÉN BAO PHIM SITAGLIPTIN-METFORMIN 50/500 BẰNG HPLC
THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG SITAGLIPTIN, METFORMIN HYDROCHLORID VÀ GIỚI HẠN TẠP CHẤT 1-CYANOGUANIDIN TRONG VIÊN NÉN BAO PHIM SITAGLIPTIN-METFORMIN 50/500 BẰNG HPLC
THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG SITAGLIPTIN, METFORMIN HYDROCHLORID VÀ GIỚI HẠN TẠP CHẤT 1-CYANOGUANIDIN TRONG VIÊN NÉN BAO PHIM SITAGLIPTIN-METFORMIN 50/500 BẰNG HPLC
THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG SITAGLIPTIN, METFORMIN HYDROCHLORID VÀ GIỚI HẠN TẠP CHẤT 1-CYANOGUANIDIN TRONG VIÊN NÉN BAO PHIM SITAGLIPTIN-METFORMIN 50/500 BẰNG HPLC
THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG SITAGLIPTIN, METFORMIN HYDROCHLORID VÀ GIỚI HẠN TẠP CHẤT 1-CYANOGUANIDIN TRONG VIÊN NÉN BAO PHIM SITAGLIPTIN-METFORMIN 50/500 BẰNG HPLC
THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG SITAGLIPTIN, METFORMIN HYDROCHLORID VÀ GIỚI HẠN TẠP CHẤT 1-CYANOGUANIDIN TRONG VIÊN NÉN BAO PHIM SITAGLIPTIN-METFORMIN 50/500 BẰNG HPLC
THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG SITAGLIPTIN, METFORMIN HYDROCHLORID VÀ GIỚI HẠN TẠP CHẤT 1-CYANOGUANIDIN TRONG VIÊN NÉN BAO PHIM SITAGLIPTIN-METFORMIN 50/500 BẰNG HPLC
THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG SITAGLIPTIN, METFORMIN HYDROCHLORID VÀ GIỚI HẠN TẠP CHẤT 1-CYANOGUANIDIN TRONG VIÊN NÉN BAO PHIM SITAGLIPTIN-METFORMIN 50/500 BẰNG HPLC
THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG SITAGLIPTIN, METFORMIN HYDROCHLORID VÀ GIỚI HẠN TẠP CHẤT 1-CYANOGUANIDIN TRONG VIÊN NÉN BAO PHIM SITAGLIPTIN-METFORMIN 50/500 BẰNG HPLC
THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG SITAGLIPTIN, METFORMIN HYDROCHLORID VÀ GIỚI HẠN TẠP CHẤT 1-CYANOGUANIDIN TRONG VIÊN NÉN BAO PHIM SITAGLIPTIN-METFORMIN 50/500 BẰNG HPLC
THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG SITAGLIPTIN, METFORMIN HYDROCHLORID VÀ GIỚI HẠN TẠP CHẤT 1-CYANOGUANIDIN TRONG VIÊN NÉN BAO PHIM SITAGLIPTIN-METFORMIN 50/500 BẰNG HPLC
THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG SITAGLIPTIN, METFORMIN HYDROCHLORID VÀ GIỚI HẠN TẠP CHẤT 1-CYANOGUANIDIN TRONG VIÊN NÉN BAO PHIM SITAGLIPTIN-METFORMIN 50/500 BẰNG HPLC
THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG SITAGLIPTIN, METFORMIN HYDROCHLORID VÀ GIỚI HẠN TẠP CHẤT 1-CYANOGUANIDIN TRONG VIÊN NÉN BAO PHIM SITAGLIPTIN-METFORMIN 50/500 BẰNG HPLC
THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG SITAGLIPTIN, METFORMIN HYDROCHLORID VÀ GIỚI HẠN TẠP CHẤT 1-CYANOGUANIDIN TRONG VIÊN NÉN BAO PHIM SITAGLIPTIN-METFORMIN 50/500 BẰNG HPLC
THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG SITAGLIPTIN, METFORMIN HYDROCHLORID VÀ GIỚI HẠN TẠP CHẤT 1-CYANOGUANIDIN TRONG VIÊN NÉN BAO PHIM SITAGLIPTIN-METFORMIN 50/500 BẰNG HPLC
THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG SITAGLIPTIN, METFORMIN HYDROCHLORID VÀ GIỚI HẠN TẠP CHẤT 1-CYANOGUANIDIN TRONG VIÊN NÉN BAO PHIM SITAGLIPTIN-METFORMIN 50/500 BẰNG HPLC
THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG SITAGLIPTIN, METFORMIN HYDROCHLORID VÀ GIỚI HẠN TẠP CHẤT 1-CYANOGUANIDIN TRONG VIÊN NÉN BAO PHIM SITAGLIPTIN-METFORMIN 50/500 BẰNG HPLC
THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG SITAGLIPTIN, METFORMIN HYDROCHLORID VÀ GIỚI HẠN TẠP CHẤT 1-CYANOGUANIDIN TRONG VIÊN NÉN BAO PHIM SITAGLIPTIN-METFORMIN 50/500 BẰNG HPLC
THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG SITAGLIPTIN, METFORMIN HYDROCHLORID VÀ GIỚI HẠN TẠP CHẤT 1-CYANOGUANIDIN TRONG VIÊN NÉN BAO PHIM SITAGLIPTIN-METFORMIN 50/500 BẰNG HPLC
THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG SITAGLIPTIN, METFORMIN HYDROCHLORID VÀ GIỚI HẠN TẠP CHẤT 1-CYANOGUANIDIN TRONG VIÊN NÉN BAO PHIM SITAGLIPTIN-METFORMIN 50/500 BẰNG HPLC
THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG SITAGLIPTIN, METFORMIN HYDROCHLORID VÀ GIỚI HẠN TẠP CHẤT 1-CYANOGUANIDIN TRONG VIÊN NÉN BAO PHIM SITAGLIPTIN-METFORMIN 50/500 BẰNG HPLC
THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG SITAGLIPTIN, METFORMIN HYDROCHLORID VÀ GIỚI HẠN TẠP CHẤT 1-CYANOGUANIDIN TRONG VIÊN NÉN BAO PHIM SITAGLIPTIN-METFORMIN 50/500 BẰNG HPLC
THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG SITAGLIPTIN, METFORMIN HYDROCHLORID VÀ GIỚI HẠN TẠP CHẤT 1-CYANOGUANIDIN TRONG VIÊN NÉN BAO PHIM SITAGLIPTIN-METFORMIN 50/500 BẰNG HPLC
THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG SITAGLIPTIN, METFORMIN HYDROCHLORID VÀ GIỚI HẠN TẠP CHẤT 1-CYANOGUANIDIN TRONG VIÊN NÉN BAO PHIM SITAGLIPTIN-METFORMIN 50/500 BẰNG HPLC
THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG SITAGLIPTIN, METFORMIN HYDROCHLORID VÀ GIỚI HẠN TẠP CHẤT 1-CYANOGUANIDIN TRONG VIÊN NÉN BAO PHIM SITAGLIPTIN-METFORMIN 50/500 BẰNG HPLC
THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG SITAGLIPTIN, METFORMIN HYDROCHLORID VÀ GIỚI HẠN TẠP CHẤT 1-CYANOGUANIDIN TRONG VIÊN NÉN BAO PHIM SITAGLIPTIN-METFORMIN 50/500 BẰNG HPLC
THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG SITAGLIPTIN, METFORMIN HYDROCHLORID VÀ GIỚI HẠN TẠP CHẤT 1-CYANOGUANIDIN TRONG VIÊN NÉN BAO PHIM SITAGLIPTIN-METFORMIN 50/500 BẰNG HPLC
THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG SITAGLIPTIN, METFORMIN HYDROCHLORID VÀ GIỚI HẠN TẠP CHẤT 1-CYANOGUANIDIN TRONG VIÊN NÉN BAO PHIM SITAGLIPTIN-METFORMIN 50/500 BẰNG HPLC
THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG SITAGLIPTIN, METFORMIN HYDROCHLORID VÀ GIỚI HẠN TẠP CHẤT 1-CYANOGUANIDIN TRONG VIÊN NÉN BAO PHIM SITAGLIPTIN-METFORMIN 50/500 BẰNG HPLC
THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG SITAGLIPTIN, METFORMIN HYDROCHLORID VÀ GIỚI HẠN TẠP CHẤT 1-CYANOGUANIDIN TRONG VIÊN NÉN BAO PHIM SITAGLIPTIN-METFORMIN 50/500 BẰNG HPLC
THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG SITAGLIPTIN, METFORMIN HYDROCHLORID VÀ GIỚI HẠN TẠP CHẤT 1-CYANOGUANIDIN TRONG VIÊN NÉN BAO PHIM SITAGLIPTIN-METFORMIN 50/500 BẰNG HPLC
THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG SITAGLIPTIN, METFORMIN HYDROCHLORID VÀ GIỚI HẠN TẠP CHẤT 1-CYANOGUANIDIN TRONG VIÊN NÉN BAO PHIM SITAGLIPTIN-METFORMIN 50/500 BẰNG HPLC
THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG SITAGLIPTIN, METFORMIN HYDROCHLORID VÀ GIỚI HẠN TẠP CHẤT 1-CYANOGUANIDIN TRONG VIÊN NÉN BAO PHIM SITAGLIPTIN-METFORMIN 50/500 BẰNG HPLC
THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG SITAGLIPTIN, METFORMIN HYDROCHLORID VÀ GIỚI HẠN TẠP CHẤT 1-CYANOGUANIDIN TRONG VIÊN NÉN BAO PHIM SITAGLIPTIN-METFORMIN 50/500 BẰNG HPLC
THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG SITAGLIPTIN, METFORMIN HYDROCHLORID VÀ GIỚI HẠN TẠP CHẤT 1-CYANOGUANIDIN TRONG VIÊN NÉN BAO PHIM SITAGLIPTIN-METFORMIN 50/500 BẰNG HPLC
THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG SITAGLIPTIN, METFORMIN HYDROCHLORID VÀ GIỚI HẠN TẠP CHẤT 1-CYANOGUANIDIN TRONG VIÊN NÉN BAO PHIM SITAGLIPTIN-METFORMIN 50/500 BẰNG HPLC
THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG SITAGLIPTIN, METFORMIN HYDROCHLORID VÀ GIỚI HẠN TẠP CHẤT 1-CYANOGUANIDIN TRONG VIÊN NÉN BAO PHIM SITAGLIPTIN-METFORMIN 50/500 BẰNG HPLC
THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG SITAGLIPTIN, METFORMIN HYDROCHLORID VÀ GIỚI HẠN TẠP CHẤT 1-CYANOGUANIDIN TRONG VIÊN NÉN BAO PHIM SITAGLIPTIN-METFORMIN 50/500 BẰNG HPLC
THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG SITAGLIPTIN, METFORMIN HYDROCHLORID VÀ GIỚI HẠN TẠP CHẤT 1-CYANOGUANIDIN TRONG VIÊN NÉN BAO PHIM SITAGLIPTIN-METFORMIN 50/500 BẰNG HPLC
THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG SITAGLIPTIN, METFORMIN HYDROCHLORID VÀ GIỚI HẠN TẠP CHẤT 1-CYANOGUANIDIN TRONG VIÊN NÉN BAO PHIM SITAGLIPTIN-METFORMIN 50/500 BẰNG HPLC
THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG SITAGLIPTIN, METFORMIN HYDROCHLORID VÀ GIỚI HẠN TẠP CHẤT 1-CYANOGUANIDIN TRONG VIÊN NÉN BAO PHIM SITAGLIPTIN-METFORMIN 50/500 BẰNG HPLC
THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG SITAGLIPTIN, METFORMIN HYDROCHLORID VÀ GIỚI HẠN TẠP CHẤT 1-CYANOGUANIDIN TRONG VIÊN NÉN BAO PHIM SITAGLIPTIN-METFORMIN 50/500 BẰNG HPLC
THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG SITAGLIPTIN, METFORMIN HYDROCHLORID VÀ GIỚI HẠN TẠP CHẤT 1-CYANOGUANIDIN TRONG VIÊN NÉN BAO PHIM SITAGLIPTIN-METFORMIN 50/500 BẰNG HPLC

More Related Content

What's hot

Khảo sát khả năng kháng oxy hóa của gạo mầm từ gạo nương đỏ tây nguyên ở hai ...
Khảo sát khả năng kháng oxy hóa của gạo mầm từ gạo nương đỏ tây nguyên ở hai ...Khảo sát khả năng kháng oxy hóa của gạo mầm từ gạo nương đỏ tây nguyên ở hai ...
Khảo sát khả năng kháng oxy hóa của gạo mầm từ gạo nương đỏ tây nguyên ở hai ...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Bước đầu nghiên cứu quy trình sản xuất nước thanh long (hylocereus undatus) l...
Bước đầu nghiên cứu quy trình sản xuất nước thanh long (hylocereus undatus) l...Bước đầu nghiên cứu quy trình sản xuất nước thanh long (hylocereus undatus) l...
Bước đầu nghiên cứu quy trình sản xuất nước thanh long (hylocereus undatus) l...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưuHoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu công nghệ sản xuất bột gạo mầm và dự đoán hạn sử dụng
Nghiên cứu công nghệ sản xuất bột gạo mầm và dự đoán hạn sử dụngNghiên cứu công nghệ sản xuất bột gạo mầm và dự đoán hạn sử dụng
Nghiên cứu công nghệ sản xuất bột gạo mầm và dự đoán hạn sử dụng
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Xây dựng chương trình quản lý chất lượng theo haccp cho sản phẩm pa tê thịt h...
Xây dựng chương trình quản lý chất lượng theo haccp cho sản phẩm pa tê thịt h...Xây dựng chương trình quản lý chất lượng theo haccp cho sản phẩm pa tê thịt h...
Xây dựng chương trình quản lý chất lượng theo haccp cho sản phẩm pa tê thịt h...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nước ép quả đục
Nước ép quả đụcNước ép quả đục
Nước ép quả đụcKej Ry
 
Khảo sát quy trình sản xuất bún tại công ty tnhh thực phẩm sông công
Khảo sát quy trình sản xuất bún tại công ty tnhh thực phẩm sông côngKhảo sát quy trình sản xuất bún tại công ty tnhh thực phẩm sông công
Khảo sát quy trình sản xuất bún tại công ty tnhh thực phẩm sông công
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Phép thử thị hiếu th
Phép thử thị hiếu thPhép thử thị hiếu th
Phép thử thị hiếu thduongduclong
 
Nghiên cứu quy trình sản xuất nước rong biển và thảo mộc
Nghiên cứu quy trình sản xuất nước rong biển và thảo mộcNghiên cứu quy trình sản xuất nước rong biển và thảo mộc
Nghiên cứu quy trình sản xuất nước rong biển và thảo mộc
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Sư bien doi hoat tinh ez polyphenol oxidase trong qua trinh len men cacao
Sư bien doi hoat tinh ez polyphenol oxidase trong qua trinh len men cacaoSư bien doi hoat tinh ez polyphenol oxidase trong qua trinh len men cacao
Sư bien doi hoat tinh ez polyphenol oxidase trong qua trinh len men cacaothanchetthichdua
 
Bao quan thuc pham
Bao quan thuc phamBao quan thuc pham
Bao quan thuc pham
Yoan De Zhong
 
Luận án: Đặc tính của cellulase tự nhiên và tạo cellulase tái tổ hợp
Luận án: Đặc tính của cellulase tự nhiên và tạo cellulase tái tổ hợpLuận án: Đặc tính của cellulase tự nhiên và tạo cellulase tái tổ hợp
Luận án: Đặc tính của cellulase tự nhiên và tạo cellulase tái tổ hợp
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Bảo quản lạnh
Bảo quản lạnhBảo quản lạnh
Bảo quản lạnhLong Lê
 
Khảo sát thành phần hóa học cây phèn đen phyllanthus reticulatus poir. họ thầ...
Khảo sát thành phần hóa học cây phèn đen phyllanthus reticulatus poir. họ thầ...Khảo sát thành phần hóa học cây phèn đen phyllanthus reticulatus poir. họ thầ...
Khảo sát thành phần hóa học cây phèn đen phyllanthus reticulatus poir. họ thầ...
NOT
 
Nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất Mứt từ quả cà chua bi và quả cam.docx
Nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất Mứt từ quả cà chua bi và quả cam.docxNghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất Mứt từ quả cà chua bi và quả cam.docx
Nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất Mứt từ quả cà chua bi và quả cam.docx
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Báo cáo thực tập (2)
Báo cáo thực tập (2)Báo cáo thực tập (2)
Báo cáo thực tập (2)
nhuphung96
 
Công nghệ chế biến thực phẩm lê văn việt mẫn
Công nghệ chế biến thực phẩm   lê văn việt mẫn Công nghệ chế biến thực phẩm   lê văn việt mẫn
Công nghệ chế biến thực phẩm lê văn việt mẫn
Linh Nguyen
 
3
33
موقع ملزمتي مراجعة دراسات للصف الثاني الاعدادي الترم الثاني
موقع ملزمتي مراجعة دراسات للصف الثاني الاعدادي الترم الثانيموقع ملزمتي مراجعة دراسات للصف الثاني الاعدادي الترم الثاني
موقع ملزمتي مراجعة دراسات للصف الثاني الاعدادي الترم الثاني
ملزمتي
 

What's hot (20)

Khảo sát khả năng kháng oxy hóa của gạo mầm từ gạo nương đỏ tây nguyên ở hai ...
Khảo sát khả năng kháng oxy hóa của gạo mầm từ gạo nương đỏ tây nguyên ở hai ...Khảo sát khả năng kháng oxy hóa của gạo mầm từ gạo nương đỏ tây nguyên ở hai ...
Khảo sát khả năng kháng oxy hóa của gạo mầm từ gạo nương đỏ tây nguyên ở hai ...
 
Bước đầu nghiên cứu quy trình sản xuất nước thanh long (hylocereus undatus) l...
Bước đầu nghiên cứu quy trình sản xuất nước thanh long (hylocereus undatus) l...Bước đầu nghiên cứu quy trình sản xuất nước thanh long (hylocereus undatus) l...
Bước đầu nghiên cứu quy trình sản xuất nước thanh long (hylocereus undatus) l...
 
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưuHoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu
 
Nghiên cứu công nghệ sản xuất bột gạo mầm và dự đoán hạn sử dụng
Nghiên cứu công nghệ sản xuất bột gạo mầm và dự đoán hạn sử dụngNghiên cứu công nghệ sản xuất bột gạo mầm và dự đoán hạn sử dụng
Nghiên cứu công nghệ sản xuất bột gạo mầm và dự đoán hạn sử dụng
 
Xây dựng chương trình quản lý chất lượng theo haccp cho sản phẩm pa tê thịt h...
Xây dựng chương trình quản lý chất lượng theo haccp cho sản phẩm pa tê thịt h...Xây dựng chương trình quản lý chất lượng theo haccp cho sản phẩm pa tê thịt h...
Xây dựng chương trình quản lý chất lượng theo haccp cho sản phẩm pa tê thịt h...
 
Nước ép quả đục
Nước ép quả đụcNước ép quả đục
Nước ép quả đục
 
Sản xuất rượu vang
Sản xuất rượu vangSản xuất rượu vang
Sản xuất rượu vang
 
Khảo sát quy trình sản xuất bún tại công ty tnhh thực phẩm sông công
Khảo sát quy trình sản xuất bún tại công ty tnhh thực phẩm sông côngKhảo sát quy trình sản xuất bún tại công ty tnhh thực phẩm sông công
Khảo sát quy trình sản xuất bún tại công ty tnhh thực phẩm sông công
 
Phép thử thị hiếu th
Phép thử thị hiếu thPhép thử thị hiếu th
Phép thử thị hiếu th
 
Nghiên cứu quy trình sản xuất nước rong biển và thảo mộc
Nghiên cứu quy trình sản xuất nước rong biển và thảo mộcNghiên cứu quy trình sản xuất nước rong biển và thảo mộc
Nghiên cứu quy trình sản xuất nước rong biển và thảo mộc
 
Sư bien doi hoat tinh ez polyphenol oxidase trong qua trinh len men cacao
Sư bien doi hoat tinh ez polyphenol oxidase trong qua trinh len men cacaoSư bien doi hoat tinh ez polyphenol oxidase trong qua trinh len men cacao
Sư bien doi hoat tinh ez polyphenol oxidase trong qua trinh len men cacao
 
Bao quan thuc pham
Bao quan thuc phamBao quan thuc pham
Bao quan thuc pham
 
Luận án: Đặc tính của cellulase tự nhiên và tạo cellulase tái tổ hợp
Luận án: Đặc tính của cellulase tự nhiên và tạo cellulase tái tổ hợpLuận án: Đặc tính của cellulase tự nhiên và tạo cellulase tái tổ hợp
Luận án: Đặc tính của cellulase tự nhiên và tạo cellulase tái tổ hợp
 
Bảo quản lạnh
Bảo quản lạnhBảo quản lạnh
Bảo quản lạnh
 
Khảo sát thành phần hóa học cây phèn đen phyllanthus reticulatus poir. họ thầ...
Khảo sát thành phần hóa học cây phèn đen phyllanthus reticulatus poir. họ thầ...Khảo sát thành phần hóa học cây phèn đen phyllanthus reticulatus poir. họ thầ...
Khảo sát thành phần hóa học cây phèn đen phyllanthus reticulatus poir. họ thầ...
 
Nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất Mứt từ quả cà chua bi và quả cam.docx
Nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất Mứt từ quả cà chua bi và quả cam.docxNghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất Mứt từ quả cà chua bi và quả cam.docx
Nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất Mứt từ quả cà chua bi và quả cam.docx
 
Báo cáo thực tập (2)
Báo cáo thực tập (2)Báo cáo thực tập (2)
Báo cáo thực tập (2)
 
Công nghệ chế biến thực phẩm lê văn việt mẫn
Công nghệ chế biến thực phẩm   lê văn việt mẫn Công nghệ chế biến thực phẩm   lê văn việt mẫn
Công nghệ chế biến thực phẩm lê văn việt mẫn
 
3
33
3
 
موقع ملزمتي مراجعة دراسات للصف الثاني الاعدادي الترم الثاني
موقع ملزمتي مراجعة دراسات للصف الثاني الاعدادي الترم الثانيموقع ملزمتي مراجعة دراسات للصف الثاني الاعدادي الترم الثاني
موقع ملزمتي مراجعة دراسات للصف الثاني الاعدادي الترم الثاني
 

Similar to THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG SITAGLIPTIN, METFORMIN HYDROCHLORID VÀ GIỚI HẠN TẠP CHẤT 1-CYANOGUANIDIN TRONG VIÊN NÉN BAO PHIM SITAGLIPTIN-METFORMIN 50/500 BẰNG HPLC

Khảo sát tình hình bệnh nhân ngoại trú dùng thuốc điều trị đái tháo đường typ...
Khảo sát tình hình bệnh nhân ngoại trú dùng thuốc điều trị đái tháo đường typ...Khảo sát tình hình bệnh nhân ngoại trú dùng thuốc điều trị đái tháo đường typ...
Khảo sát tình hình bệnh nhân ngoại trú dùng thuốc điều trị đái tháo đường typ...
Man_Ebook
 
Phối hợp các tá dược dùng bào chế viên nén nổi Clarithromycin 500 mg
Phối hợp các tá dược dùng bào chế viên nén nổi Clarithromycin 500 mgPhối hợp các tá dược dùng bào chế viên nén nổi Clarithromycin 500 mg
Phối hợp các tá dược dùng bào chế viên nén nổi Clarithromycin 500 mg
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
đặC điểm glucose máu sau ăn ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2
đặC điểm glucose máu sau ăn ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2đặC điểm glucose máu sau ăn ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2
đặC điểm glucose máu sau ăn ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu rối loạn glucose máu và yếu tố liên quan ở một số dân tộc tỉnh bắc...
Nghiên cứu rối loạn glucose máu và yếu tố liên quan ở một số dân tộc tỉnh bắc...Nghiên cứu rối loạn glucose máu và yếu tố liên quan ở một số dân tộc tỉnh bắc...
Nghiên cứu rối loạn glucose máu và yếu tố liên quan ở một số dân tộc tỉnh bắc...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghien cuu bao che va danh gia tuong duong sinh hoc vien nen phong thich keo ...
Nghien cuu bao che va danh gia tuong duong sinh hoc vien nen phong thich keo ...Nghien cuu bao che va danh gia tuong duong sinh hoc vien nen phong thich keo ...
Nghien cuu bao che va danh gia tuong duong sinh hoc vien nen phong thich keo ...
Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Phân tích hiệu chỉnh liều kháng sinh cho bệnh nhân suy thận, 9đ
Phân tích hiệu chỉnh liều kháng sinh cho bệnh nhân suy thận, 9đPhân tích hiệu chỉnh liều kháng sinh cho bệnh nhân suy thận, 9đ
Phân tích hiệu chỉnh liều kháng sinh cho bệnh nhân suy thận, 9đ
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Hiệu chỉnh liều kháng sinh cho bệnh nhân suy thận, 9đ
Luận văn: Hiệu chỉnh liều kháng sinh cho bệnh nhân suy thận, 9đLuận văn: Hiệu chỉnh liều kháng sinh cho bệnh nhân suy thận, 9đ
Luận văn: Hiệu chỉnh liều kháng sinh cho bệnh nhân suy thận, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Xác định hàm lượng crinamidin trong thuốc và thực phẩm bảo vệ sức k...
Luận văn: Xác định hàm lượng crinamidin trong thuốc và thực phẩm bảo vệ sức k...Luận văn: Xác định hàm lượng crinamidin trong thuốc và thực phẩm bảo vệ sức k...
Luận văn: Xác định hàm lượng crinamidin trong thuốc và thực phẩm bảo vệ sức k...
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 
Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến việc điều trị bệnh nhân đái tháo đường týp ...
Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến việc điều trị bệnh nhân đái tháo đường týp ...Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến việc điều trị bệnh nhân đái tháo đường týp ...
Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến việc điều trị bệnh nhân đái tháo đường týp ...
Man_Ebook
 
Khảo sát tình hình sử dụng và đánh giá hiệu quả thuốc điều trị đái tháo đường...
Khảo sát tình hình sử dụng và đánh giá hiệu quả thuốc điều trị đái tháo đường...Khảo sát tình hình sử dụng và đánh giá hiệu quả thuốc điều trị đái tháo đường...
Khảo sát tình hình sử dụng và đánh giá hiệu quả thuốc điều trị đái tháo đường...
Man_Ebook
 
Nồng độ fructosamin huyết thanh trong đánh giá mức độ kiểm soát đường máu ở b...
Nồng độ fructosamin huyết thanh trong đánh giá mức độ kiểm soát đường máu ở b...Nồng độ fructosamin huyết thanh trong đánh giá mức độ kiểm soát đường máu ở b...
Nồng độ fructosamin huyết thanh trong đánh giá mức độ kiểm soát đường máu ở b...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Bao che vien nen phong thich keo dai
Bao che vien nen phong thich keo daiBao che vien nen phong thich keo dai
Bao che vien nen phong thich keo dai
Minh Nhật Đoàn
 
Đề tài: Thẩm định quy trình định lượng meloxicam bằng UV – Vis
Đề tài: Thẩm định quy trình định lượng meloxicam bằng UV – VisĐề tài: Thẩm định quy trình định lượng meloxicam bằng UV – Vis
Đề tài: Thẩm định quy trình định lượng meloxicam bằng UV – Vis
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Nghiên cứu cải thiện độ hòa tan và thẩm định quy trình sản xuất viê...
Luận văn: Nghiên cứu cải thiện độ hòa tan và thẩm định quy trình sản xuất viê...Luận văn: Nghiên cứu cải thiện độ hòa tan và thẩm định quy trình sản xuất viê...
Luận văn: Nghiên cứu cải thiện độ hòa tan và thẩm định quy trình sản xuất viê...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Phan tich du luong thuoc bao ve thuc vat
Phan tich du luong thuoc bao ve thuc vatPhan tich du luong thuoc bao ve thuc vat
Phan tich du luong thuoc bao ve thuc vatTony Han
 
Khảo Sát Quy Trình Tách Chiết PECTIN Từ Vỏ Quả Chanh Dây 04102020094655
Khảo Sát Quy Trình Tách Chiết PECTIN Từ Vỏ Quả Chanh Dây 04102020094655Khảo Sát Quy Trình Tách Chiết PECTIN Từ Vỏ Quả Chanh Dây 04102020094655
Khảo Sát Quy Trình Tách Chiết PECTIN Từ Vỏ Quả Chanh Dây 04102020094655
nataliej4
 
Khảo Sát Quy Trình Tách Chiết PECTIN Từ Vỏ Quả Chanh Dây _08312712092019
Khảo Sát Quy Trình Tách Chiết PECTIN Từ Vỏ Quả Chanh Dây _08312712092019Khảo Sát Quy Trình Tách Chiết PECTIN Từ Vỏ Quả Chanh Dây _08312712092019
Khảo Sát Quy Trình Tách Chiết PECTIN Từ Vỏ Quả Chanh Dây _08312712092019
PinkHandmade
 
Sử dụng thuốc điều trị đái tháo đường type 2 ở bệnh nhân cao tuổi - Gửi miễn ...
Sử dụng thuốc điều trị đái tháo đường type 2 ở bệnh nhân cao tuổi - Gửi miễn ...Sử dụng thuốc điều trị đái tháo đường type 2 ở bệnh nhân cao tuổi - Gửi miễn ...
Sử dụng thuốc điều trị đái tháo đường type 2 ở bệnh nhân cao tuổi - Gửi miễn ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Tình hình sử dụng thuốc điều trị đái tháo đường type 2, 9đ
Đề tài: Tình hình sử dụng thuốc điều trị đái tháo đường type 2, 9đĐề tài: Tình hình sử dụng thuốc điều trị đái tháo đường type 2, 9đ
Đề tài: Tình hình sử dụng thuốc điều trị đái tháo đường type 2, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Phân tích thuốc bảo vệ thực vật nhóm pyrethroid trong rau, HOT
Phân tích thuốc bảo vệ thực vật nhóm pyrethroid trong rau, HOTPhân tích thuốc bảo vệ thực vật nhóm pyrethroid trong rau, HOT
Phân tích thuốc bảo vệ thực vật nhóm pyrethroid trong rau, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

Similar to THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG SITAGLIPTIN, METFORMIN HYDROCHLORID VÀ GIỚI HẠN TẠP CHẤT 1-CYANOGUANIDIN TRONG VIÊN NÉN BAO PHIM SITAGLIPTIN-METFORMIN 50/500 BẰNG HPLC (20)

Khảo sát tình hình bệnh nhân ngoại trú dùng thuốc điều trị đái tháo đường typ...
Khảo sát tình hình bệnh nhân ngoại trú dùng thuốc điều trị đái tháo đường typ...Khảo sát tình hình bệnh nhân ngoại trú dùng thuốc điều trị đái tháo đường typ...
Khảo sát tình hình bệnh nhân ngoại trú dùng thuốc điều trị đái tháo đường typ...
 
Phối hợp các tá dược dùng bào chế viên nén nổi Clarithromycin 500 mg
Phối hợp các tá dược dùng bào chế viên nén nổi Clarithromycin 500 mgPhối hợp các tá dược dùng bào chế viên nén nổi Clarithromycin 500 mg
Phối hợp các tá dược dùng bào chế viên nén nổi Clarithromycin 500 mg
 
đặC điểm glucose máu sau ăn ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2
đặC điểm glucose máu sau ăn ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2đặC điểm glucose máu sau ăn ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2
đặC điểm glucose máu sau ăn ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2
 
Nghiên cứu rối loạn glucose máu và yếu tố liên quan ở một số dân tộc tỉnh bắc...
Nghiên cứu rối loạn glucose máu và yếu tố liên quan ở một số dân tộc tỉnh bắc...Nghiên cứu rối loạn glucose máu và yếu tố liên quan ở một số dân tộc tỉnh bắc...
Nghiên cứu rối loạn glucose máu và yếu tố liên quan ở một số dân tộc tỉnh bắc...
 
Nghien cuu bao che va danh gia tuong duong sinh hoc vien nen phong thich keo ...
Nghien cuu bao che va danh gia tuong duong sinh hoc vien nen phong thich keo ...Nghien cuu bao che va danh gia tuong duong sinh hoc vien nen phong thich keo ...
Nghien cuu bao che va danh gia tuong duong sinh hoc vien nen phong thich keo ...
 
Phân tích hiệu chỉnh liều kháng sinh cho bệnh nhân suy thận, 9đ
Phân tích hiệu chỉnh liều kháng sinh cho bệnh nhân suy thận, 9đPhân tích hiệu chỉnh liều kháng sinh cho bệnh nhân suy thận, 9đ
Phân tích hiệu chỉnh liều kháng sinh cho bệnh nhân suy thận, 9đ
 
Luận văn: Hiệu chỉnh liều kháng sinh cho bệnh nhân suy thận, 9đ
Luận văn: Hiệu chỉnh liều kháng sinh cho bệnh nhân suy thận, 9đLuận văn: Hiệu chỉnh liều kháng sinh cho bệnh nhân suy thận, 9đ
Luận văn: Hiệu chỉnh liều kháng sinh cho bệnh nhân suy thận, 9đ
 
Luận văn: Xác định hàm lượng crinamidin trong thuốc và thực phẩm bảo vệ sức k...
Luận văn: Xác định hàm lượng crinamidin trong thuốc và thực phẩm bảo vệ sức k...Luận văn: Xác định hàm lượng crinamidin trong thuốc và thực phẩm bảo vệ sức k...
Luận văn: Xác định hàm lượng crinamidin trong thuốc và thực phẩm bảo vệ sức k...
 
Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến việc điều trị bệnh nhân đái tháo đường týp ...
Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến việc điều trị bệnh nhân đái tháo đường týp ...Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến việc điều trị bệnh nhân đái tháo đường týp ...
Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến việc điều trị bệnh nhân đái tháo đường týp ...
 
Khảo sát tình hình sử dụng và đánh giá hiệu quả thuốc điều trị đái tháo đường...
Khảo sát tình hình sử dụng và đánh giá hiệu quả thuốc điều trị đái tháo đường...Khảo sát tình hình sử dụng và đánh giá hiệu quả thuốc điều trị đái tháo đường...
Khảo sát tình hình sử dụng và đánh giá hiệu quả thuốc điều trị đái tháo đường...
 
Nồng độ fructosamin huyết thanh trong đánh giá mức độ kiểm soát đường máu ở b...
Nồng độ fructosamin huyết thanh trong đánh giá mức độ kiểm soát đường máu ở b...Nồng độ fructosamin huyết thanh trong đánh giá mức độ kiểm soát đường máu ở b...
Nồng độ fructosamin huyết thanh trong đánh giá mức độ kiểm soát đường máu ở b...
 
Bao che vien nen phong thich keo dai
Bao che vien nen phong thich keo daiBao che vien nen phong thich keo dai
Bao che vien nen phong thich keo dai
 
Đề tài: Thẩm định quy trình định lượng meloxicam bằng UV – Vis
Đề tài: Thẩm định quy trình định lượng meloxicam bằng UV – VisĐề tài: Thẩm định quy trình định lượng meloxicam bằng UV – Vis
Đề tài: Thẩm định quy trình định lượng meloxicam bằng UV – Vis
 
Luận văn: Nghiên cứu cải thiện độ hòa tan và thẩm định quy trình sản xuất viê...
Luận văn: Nghiên cứu cải thiện độ hòa tan và thẩm định quy trình sản xuất viê...Luận văn: Nghiên cứu cải thiện độ hòa tan và thẩm định quy trình sản xuất viê...
Luận văn: Nghiên cứu cải thiện độ hòa tan và thẩm định quy trình sản xuất viê...
 
Phan tich du luong thuoc bao ve thuc vat
Phan tich du luong thuoc bao ve thuc vatPhan tich du luong thuoc bao ve thuc vat
Phan tich du luong thuoc bao ve thuc vat
 
Khảo Sát Quy Trình Tách Chiết PECTIN Từ Vỏ Quả Chanh Dây 04102020094655
Khảo Sát Quy Trình Tách Chiết PECTIN Từ Vỏ Quả Chanh Dây 04102020094655Khảo Sát Quy Trình Tách Chiết PECTIN Từ Vỏ Quả Chanh Dây 04102020094655
Khảo Sát Quy Trình Tách Chiết PECTIN Từ Vỏ Quả Chanh Dây 04102020094655
 
Khảo Sát Quy Trình Tách Chiết PECTIN Từ Vỏ Quả Chanh Dây _08312712092019
Khảo Sát Quy Trình Tách Chiết PECTIN Từ Vỏ Quả Chanh Dây _08312712092019Khảo Sát Quy Trình Tách Chiết PECTIN Từ Vỏ Quả Chanh Dây _08312712092019
Khảo Sát Quy Trình Tách Chiết PECTIN Từ Vỏ Quả Chanh Dây _08312712092019
 
Sử dụng thuốc điều trị đái tháo đường type 2 ở bệnh nhân cao tuổi - Gửi miễn ...
Sử dụng thuốc điều trị đái tháo đường type 2 ở bệnh nhân cao tuổi - Gửi miễn ...Sử dụng thuốc điều trị đái tháo đường type 2 ở bệnh nhân cao tuổi - Gửi miễn ...
Sử dụng thuốc điều trị đái tháo đường type 2 ở bệnh nhân cao tuổi - Gửi miễn ...
 
Đề tài: Tình hình sử dụng thuốc điều trị đái tháo đường type 2, 9đ
Đề tài: Tình hình sử dụng thuốc điều trị đái tháo đường type 2, 9đĐề tài: Tình hình sử dụng thuốc điều trị đái tháo đường type 2, 9đ
Đề tài: Tình hình sử dụng thuốc điều trị đái tháo đường type 2, 9đ
 
Phân tích thuốc bảo vệ thực vật nhóm pyrethroid trong rau, HOT
Phân tích thuốc bảo vệ thực vật nhóm pyrethroid trong rau, HOTPhân tích thuốc bảo vệ thực vật nhóm pyrethroid trong rau, HOT
Phân tích thuốc bảo vệ thực vật nhóm pyrethroid trong rau, HOT
 

More from Nguyen Thanh Tu Collection

CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS LỚP 3 - CẢ NĂM (CÓ FILE NGHE VÀ ĐÁP Á...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS LỚP 3 - CẢ NĂM (CÓ FILE NGHE VÀ ĐÁP Á...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS LỚP 3 - CẢ NĂM (CÓ FILE NGHE VÀ ĐÁP Á...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS LỚP 3 - CẢ NĂM (CÓ FILE NGHE VÀ ĐÁP Á...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI BUỔI 2) - TIẾNG ANH 8 GLOBAL SUCCESS (2 CỘT) N...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI BUỔI 2) - TIẾNG ANH 8 GLOBAL SUCCESS (2 CỘT) N...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI BUỔI 2) - TIẾNG ANH 8 GLOBAL SUCCESS (2 CỘT) N...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI BUỔI 2) - TIẾNG ANH 8 GLOBAL SUCCESS (2 CỘT) N...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
50 ĐỀ LUYỆN THI IOE LỚP 9 - NĂM HỌC 2022-2023 (CÓ LINK HÌNH, FILE AUDIO VÀ ĐÁ...
50 ĐỀ LUYỆN THI IOE LỚP 9 - NĂM HỌC 2022-2023 (CÓ LINK HÌNH, FILE AUDIO VÀ ĐÁ...50 ĐỀ LUYỆN THI IOE LỚP 9 - NĂM HỌC 2022-2023 (CÓ LINK HÌNH, FILE AUDIO VÀ ĐÁ...
50 ĐỀ LUYỆN THI IOE LỚP 9 - NĂM HỌC 2022-2023 (CÓ LINK HÌNH, FILE AUDIO VÀ ĐÁ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ 4 KỸ NĂNG TIẾNG ANH 11 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2023-...
BÀI TẬP BỔ TRỢ 4 KỸ NĂNG TIẾNG ANH 11 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2023-...BÀI TẬP BỔ TRỢ 4 KỸ NĂNG TIẾNG ANH 11 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2023-...
BÀI TẬP BỔ TRỢ 4 KỸ NĂNG TIẾNG ANH 11 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2023-...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
15 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 SỞ GIÁO...
15 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 SỞ GIÁO...15 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 SỞ GIÁO...
15 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 SỞ GIÁO...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE TIẾNG ANH 8 GLOBAL SUCCESS CẢ NĂM (GỒM 12 UNITS, MỖI UNIT GỒM 3...
BỘ LUYỆN NGHE TIẾNG ANH 8 GLOBAL SUCCESS CẢ NĂM (GỒM 12 UNITS, MỖI UNIT GỒM 3...BỘ LUYỆN NGHE TIẾNG ANH 8 GLOBAL SUCCESS CẢ NĂM (GỒM 12 UNITS, MỖI UNIT GỒM 3...
BỘ LUYỆN NGHE TIẾNG ANH 8 GLOBAL SUCCESS CẢ NĂM (GỒM 12 UNITS, MỖI UNIT GỒM 3...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH FORM 50 CÂU TRẮC NGHI...
ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH FORM 50 CÂU TRẮC NGHI...ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH FORM 50 CÂU TRẮC NGHI...
ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH FORM 50 CÂU TRẮC NGHI...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
24 ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH SỞ GIÁO DỤC HẢI DƯ...
24 ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH SỞ GIÁO DỤC HẢI DƯ...24 ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH SỞ GIÁO DỤC HẢI DƯ...
24 ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH SỞ GIÁO DỤC HẢI DƯ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 

More from Nguyen Thanh Tu Collection (20)

CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS LỚP 3 - CẢ NĂM (CÓ FILE NGHE VÀ ĐÁP Á...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS LỚP 3 - CẢ NĂM (CÓ FILE NGHE VÀ ĐÁP Á...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS LỚP 3 - CẢ NĂM (CÓ FILE NGHE VÀ ĐÁP Á...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS LỚP 3 - CẢ NĂM (CÓ FILE NGHE VÀ ĐÁP Á...
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI BUỔI 2) - TIẾNG ANH 8 GLOBAL SUCCESS (2 CỘT) N...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI BUỔI 2) - TIẾNG ANH 8 GLOBAL SUCCESS (2 CỘT) N...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI BUỔI 2) - TIẾNG ANH 8 GLOBAL SUCCESS (2 CỘT) N...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI BUỔI 2) - TIẾNG ANH 8 GLOBAL SUCCESS (2 CỘT) N...
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
 
50 ĐỀ LUYỆN THI IOE LỚP 9 - NĂM HỌC 2022-2023 (CÓ LINK HÌNH, FILE AUDIO VÀ ĐÁ...
50 ĐỀ LUYỆN THI IOE LỚP 9 - NĂM HỌC 2022-2023 (CÓ LINK HÌNH, FILE AUDIO VÀ ĐÁ...50 ĐỀ LUYỆN THI IOE LỚP 9 - NĂM HỌC 2022-2023 (CÓ LINK HÌNH, FILE AUDIO VÀ ĐÁ...
50 ĐỀ LUYỆN THI IOE LỚP 9 - NĂM HỌC 2022-2023 (CÓ LINK HÌNH, FILE AUDIO VÀ ĐÁ...
 
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...
 
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
 
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...
 
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ 4 KỸ NĂNG TIẾNG ANH 11 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2023-...
BÀI TẬP BỔ TRỢ 4 KỸ NĂNG TIẾNG ANH 11 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2023-...BÀI TẬP BỔ TRỢ 4 KỸ NĂNG TIẾNG ANH 11 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2023-...
BÀI TẬP BỔ TRỢ 4 KỸ NĂNG TIẾNG ANH 11 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2023-...
 
15 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 SỞ GIÁO...
15 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 SỞ GIÁO...15 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 SỞ GIÁO...
15 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 SỞ GIÁO...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
BỘ LUYỆN NGHE TIẾNG ANH 8 GLOBAL SUCCESS CẢ NĂM (GỒM 12 UNITS, MỖI UNIT GỒM 3...
BỘ LUYỆN NGHE TIẾNG ANH 8 GLOBAL SUCCESS CẢ NĂM (GỒM 12 UNITS, MỖI UNIT GỒM 3...BỘ LUYỆN NGHE TIẾNG ANH 8 GLOBAL SUCCESS CẢ NĂM (GỒM 12 UNITS, MỖI UNIT GỒM 3...
BỘ LUYỆN NGHE TIẾNG ANH 8 GLOBAL SUCCESS CẢ NĂM (GỒM 12 UNITS, MỖI UNIT GỒM 3...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH FORM 50 CÂU TRẮC NGHI...
ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH FORM 50 CÂU TRẮC NGHI...ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH FORM 50 CÂU TRẮC NGHI...
ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH FORM 50 CÂU TRẮC NGHI...
 
24 ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH SỞ GIÁO DỤC HẢI DƯ...
24 ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH SỞ GIÁO DỤC HẢI DƯ...24 ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH SỞ GIÁO DỤC HẢI DƯ...
24 ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH SỞ GIÁO DỤC HẢI DƯ...
 

Recently uploaded

BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
thanhluan21
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CNGTRC3
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
LngHu10
 

Recently uploaded (8)

BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
 

THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG SITAGLIPTIN, METFORMIN HYDROCHLORID VÀ GIỚI HẠN TẠP CHẤT 1-CYANOGUANIDIN TRONG VIÊN NÉN BAO PHIM SITAGLIPTIN-METFORMIN 50/500 BẰNG HPLC

  • 1. THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG SITAGLIPTIN, METFORMIN HYDROCHLORID VÀ GIỚI HẠN TẠP CHẤT 1-CYANOGUANIDIN TRONG VIÊN NÉN BAO PHIM SITAGLIPTIN- METFORMIN 50/500 BẰNG HPLC WORD VERSION | 2023 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM B Á O C Á O N G H I Ê N C Ứ U K H O A H Ọ C Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594 vectorstock.com/24597468 Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group
  • 2. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L TRƢỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG KHOA DƢỢC BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ĐỀ TÀI: THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH ĐỊNH LƢỢNG SITAGLIPTIN, METFORMIN HYDROCHLORID VÀ XÁC ĐỊNH GIỚI HẠN TẠP CHẤT 1-CYANOGUANIDIN TRONG VIÊN NÉN BAO PHIM SITAGLIPTIN-METFORMIN 50/500 BẰNG PHƢƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO NGÔ THỊ NGỌC NHƢ ĐỒNG NAI, THÁNG 07/2022
  • 3. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L TRƢỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG KHOA DƢỢC BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ĐỀ TÀI: THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH ĐỊNH LƢỢNG SITAGLIPTIN, METFORMIN HYDROCHLORID VÀ XÁC ĐỊNH GIỚI HẠN TẠP CHẤT 1-CYANOGUANIDIN TRONG VIÊN NÉN BAO PHIM SITAGLIPTIN-METFORMIN 50/500 BẰNG PHƢƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO Sinh viên thực hiện: NGÔ THỊ NGỌC NHƢ Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Việt Đức ĐỒNG NAI, THÁNG 07/2022
  • 4. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L i TÓM TẮT Đặt vấn đề Đái tháo đƣờng là một nhóm các bệnh rối loạn chuyển hóa, trong đó tăng đƣờng huyết dai dẳng do thiếu insulin tiết ra hoặc do đề kháng với hoạt động của insulin. Điều này dẫn đến sự bất thƣờng của carbohydrat, chất béo và protein chuyển hóa đặc trƣng của bệnh đái tháo đƣờng. Liệu pháp hỗ trợ điều trị có hiệu quả và an toàn là rất cần thiết: Sitagliptin- metformin là sự kết hợp một viên duy nhất, liều cố định giữa sitagliptin ức chế dipeptidyl peptidase-4 và metformin biguanid chống tăng đƣờng huyết đạt đƣợc những cải thiện lớn hơn trong việc kiểm soát đƣờng huyết so với một trong hai thành phần ở bệnh nhân đái tháo đƣờng týp 2. Chính vì thế việc kiểm soát và đánh giá chất lƣợng của thuốc là rất quan trọng. Đối tƣợng và phƣơng pháp nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Viên nén bao phim Sitagliptin-Metformin 50/500. Phương pháp nghiên cứu: Thẩm định quy trình định lƣợng metformin hydrochlorid, sitagliptin và xác định giới hạn tạp 1-cyanoguanidin trong viên nén bao phim Sitagliptin-Metformin 50/500 Kết quả Định lượng: - Tính tƣơng thích hệ thống + Metfomin: RSD% = 0,16% đối với diện tích pic và RSD = 0,06% đối với thời gian lƣu. + Sitagliptin: RSD% = 0,26% đối với diện tích pic và RSD = 0,17% đối với thời gian lƣu. - Tính đặc hiệu. - Độ lặp lại: RSD% = 0,57% đối với metformin và RSD% = 0,63% đối với sitagliptin.
  • 5. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L ii - Độ chính xác trung gian: + Metformin: Ftn = 2,472 < F0,05 = 5,050. + Sitaliptin: Ftn = 2,625 < F0,05 = 5,050 → Sự khác biệt kết quả thu đƣợc giữa 2 kiểm nghiệm viên ở 2 ngày khác nhau không có ý nghĩa về mặt thống kê. - Độ đúng với tỷ lệ hồi phục: + Metformin hydrochlorid: 100,61 – 101,35%. + Sitagliptin: 98,45 – 99,42%. - Phƣơng trình hồi quy tuyến tính: + Metformin có dạng ŷ = 153987x, R2 = 0,9997 và khoảng tuyến tính 60,64 – 141,48 μg/ml. + Sitagliptin có dạng ŷ = 59203x, R2 = 0,9994 và khoảng tuyến tính 5,73 – 13,36 μg/ml. Tạp 1-cyanoguanidin: - Giới hạn phát hiện: Tại nồng độ LOD có nồng độ 1 - cyanoguanidin là 0,02 μg/ml, pic 1 - cyanoguanidin thấy rõ ràng và tách biệt khỏi nền và S/N = 12 > 3. Đề nghị - Xây dựng và thẩm định quy trình giới hạn các tạp khác liên quan đến metformin hydrochlorid. - Xây dựng và thẩm định quy trình tap chất liên quan của sitagliptin.
  • 6. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L iii MỤC LỤC TÓM TẮT ................................................................................................................... i MỤC LỤC................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................ vi DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... vii DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. ix LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... xi CHƢƠNG 1. ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................................1 CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU.....................................................................3 2.1. ĐẠI CƢƠNG VỀ ĐÁI THÁO ĐƢỜNG.............................................................3 2.1.1. Định nghĩa đái tháo đƣờng................................................................................3 2.1.2. Phân loại đái tháo đƣờng...................................................................................3 2.1.3. Đái tháo đƣờng týp 1.........................................................................................3 2.2. ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƢỜNG TÝP 2 .............................................................4 2.2.1. Mục tiêu điều trị................................................................................................4 2.2.2. Các thuốc điều trị đái tháo đƣờng týp 2............................................................5 2.3. GIỚI THIỆU VỀ METFORMIN HYDROCHLORID, SITAGLIPTIN, 1- CYANOGUANIDIN VÀ CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN................................12 2.3.1. Metformin hydrochlorid..................................................................................12 2.3.2. Sitagliptin ........................................................................................................14 2.3.3. Tạp 1-cyanoguanin..........................................................................................15 2.3.4. Các công trình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc.............................................15 2.4. Thẩm định quy trình phân tích...........................................................................18 2.4.1. Định nghĩa.......................................................................................................18 2.4.2. Mục đích..........................................................................................................18 2.4.3. Phạm vi thẩm định, thẩm định lại ...................................................................18 2.4.4. Phân loại..........................................................................................................19 2.4.5. Các yếu tố cần đƣợc thẩm định đối với một QTPT ........................................20 CHƢƠNG 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................27
  • 7. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L iv 3.1. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ...........................................................................27 3.1.1. Chất chuẩn.......................................................................................................27 3.1.2. Mẫu thẩm định ................................................................................................27 3.2. NGUYÊN VẬT LIỆU – TRANG THIẾT BỊ....................................................28 3.2.1. Nguyên vật liệu ...............................................................................................28 3.2.2. Trang thiết bị...................................................................................................29 3.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................................................................30 3.3.1. Thẩm định quy trình định lƣợng Metformin hydrochlorid và Sitagliptin bằng phƣơng pháp HPLC...................................................................................................30 3.3.2. Thẩm định quy trình xác định giới hạn tạp 1-cyanoguanidin bằng phƣơng pháp HPLC................................................................................................................37 CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN...............................................................41 4.1. KẾT QUẢ ..........................................................................................................41 4.1.1. Kết quả thẩm định quy trình định lƣợng metformin hydrochlorid và sitagliptin ...................................................................................................................................41 4.1.2. Kết quả thẩm định quy trình xác định giới hạn tạp 1-cyanoguanidin.............68 4.1.3. Giới hạn phát hiện (LOD)...............................................................................72 4.2. BÀN LUẬN .......................................................................................................73 4.2.1. Định lƣợng metformin hydrochorid và sitagliptin trong viên nén bao phim SITAGLIPTIN-METFORMIN 50/500.....................................................................73 4.2.2. Xác định giới hạn tạp 1-cyanoguanidin trong viên nén bao phim SITAGLIPTIN-METFORMIN 50/500.....................................................................73 CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................75 5.1. KẾT LUẬN........................................................................................................75 5.1.1. Xây dựng và thẩm định quy trình định lƣợng metformin hydrochorid và sitagliptin trong viên nén bao phim SITAGLIPTIN-METFORMIN 50/500............75 5.1.2. Xây dựng và thẩm định quy trình xác định giới hạn tạp 1-cyanoguanidin trong viên nén bao phim SITAGLIPTIN-METFORMIN 50/500.............................76 5.2. ĐỀ NGHỊ ...........................................................................................................76
  • 8. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L v TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................. PHỤ LỤC......................................................................................................................
  • 9. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ nguyên Nghĩa ACN Acetonitril ATP Adenosin triphosphat Phân tử mang năng lƣợng BN Bệnh nhân Cmax Nồng độ thuốc tối đa trong huyết tƣơng DĐVN V Dƣợc điển Việt Nam V ĐTĐ Đái tháo đƣờng HDL High Density Lipoprotein Cholesterol Cholesterol lipoprotein tỉ trọng cao HPLC High Performance Liquid Chromatography Sắc ký lỏng hiệu năng cao HPMC Hydroxypropyl methylcellulose Tá dƣợc dính LADA Latent Autoimmune Diabetes of Adulthood Đái tháo đƣờng tự miễn diễn tiến chậm LDL Low Density Lipoprotein Cholesterol Cholesterol lipoprotein tỉ trọng thấp LOD Limit of detection Giới hạn phát hiện MeOH Methanol NPH Neutral Protamin Hagedorn Insulin tác dụng trung bình PDA Diode Array Dải diod quang PEG Polyethylen glycol QTPT Quy trình phân tích RSD Relative standard deviation Độ lệch chuẩn tƣơng đối SKĐ Sắc ký đồ UV-Vis Ultra Violet - Visible Quan phổ tử ngoại khả kiến
  • 10. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Tóm tắt ƣu nhƣợc điểm của các thuốc viên hạ glucose máu đƣờng uống và thuốc tiêm không thuộc nhóm insulin [4] ..............................................................9 Bảng 2.2. Một số công trình nghiên cứu liên quan đến metformin hydrochlorid ....15 Bảng 3.1. Mẫu thẩm định định lƣợng.......................................................................27 Bảng 3.2. Mẫu thẩm định giới hạn tạp 1-cyanoguanidin .........................................28 Bảng 3.3. Danh mục dung môi và hóa chất sử dụng trong phân tích định lƣợng. ...29 Bảng 3.4. Danh mục dung môi và hóa chất sử dụng phân tích giới hạn tạp chất. ...29 Bảng 3.5. Danh mục thiết bị sử dụng trong phân tích định lƣợng ...........................29 Bảng 3.6. Danh mục thiết bị sử dụng trong phân tích giới hạn tạp chất. .................30 Bảng 3.7. Nồng độ pha loãng metformin hydrochlorid và sitagliptin......................34 Bảng 3.8. Tỉ lệ pha động...........................................................................................37 Bảng 4.1. Kết quả thử tính tƣơng thích hệ thống của metformin hydrochlorid. ......41 Bảng 4.2. Kết quả thử tính tƣơng thích hệ thống của sitagliptin..............................42 Bảng 4.3. Kết quả tính tuyến tính metformin hydrochlorid và sitagliptin phosphat47 Bảng 4.4. Kết quả độ đúng của metformin hydrochlorid. ........................................49 Bảng 4.5. Kết quả độ đúng của sitagliptinphosphat. ................................................50 Bảng 4.6. Kết quả độ lặp lại của metformin hydrochlorid và sitagliptin. ................52 Bảng 4.7. Kết quả độ chính xác trung gian định lƣợng metformin hydrochlorid. ...53 Bảng 4.8. Kết quả độ chính xác trung gian định lƣợng sitaliptin.............................54 Bảng 4.9. Kết quả thực nghiệm 6 lần tiêm lặp lại dung dịch chuẩn, thử khi thay đổi tốc độ dòng 0,54 ml/phút của metformin hydrochlorid. ...........................................56 Bảng 4.10. Kết quả thực nghiệm 6 lần tiêm lặp lại dung dịch chuẩn, thử khi thay đổi tốc độ dòng 0,66 ml/phút của metformin hydrochlorid......................................58 Bảng 4.11. Kết quả thực nghiệm 6 lần tiêm lặp lại dung dịch chuẩn, thử khi thay đổi tốc độ dòng 0,66 ml/phút của sitagliptin.............................................................59 Bảng 4.12. Kết quả thực nghiệm 6 lần tiêm lặp lại dung dịch chuẩn, thử khi sử dụng dung dịch đệm pH 5,3 của metformin hydrochlorid.................................................61
  • 11. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L viii Bảng 4.13. Kết quả thực nghiệm 6 lần tiêm lặp lại dung dịch chuẩn, thử khi sử dụng dung dịch đệm pH 5,3 của sitaglitin. ........................................................................62 Bảng 4.14. Kết quả thực nghiệm 6 lần tiêm lặp lại dung dịch chuẩn, thử khi sử dụng dung dịch đệm pH 5,7 của metformin hydrochlorid.................................................63 Bảng 4.15. Kết quả thực nghiệm 6 lần tiêm lặp lại dung dịch chuẩn, thử khi sử dụng dung dịch đệm pH 5,7 của sitagliptin. ......................................................................64 Bảng 4.16. Kết quả thực nghiệm 6 lần tiêm lặp lại dung dịch chuẩn, thử khi thay đổi cột sắc ký của metformin hydrochlorid. .............................................................65 Bảng 4.17. Kết quả thực nghiệm 6 lần tiêm lặp lại dung dịch chuẩn, thử khi thay đổi cột sắc ký của sitagliptin.....................................................................................66 Bảng 4.18. Kết quả thử tính tƣơng thích hệ thống của 1-cyanoguanidin.................68 Bảng 4.19. Kết quả giới hạn phát hiện của 1-cyanoguanidin...................................72
  • 12. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L ix DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Cấu trúc hóa học của metformin hydrochlorid. [11]................................12 Hình 2.2. Cấu trúc hóa học sitagliptin [24] ..............................................................14 Hình 4.1. Sắc ký đồ dung dịch chuẩn của metformin hydrochlorid.........................41 Hình 4.2. Sắc ký đồ mẫu trắng ở bƣớc sóng 232 nm. ..............................................43 Hình 4.3. Sắc ký đồ mẫu placebo ở bƣớc sóng 232 nm...........................................43 Hình 4.4. Sắc ký đồ mẫu chuẩn metformin hydrochlorid. .......................................44 Hình 4.5. Sắc ký đồ mẫu placebo thêm chuẩn metformin hydrochlorid..................44 Hình 4.6. Sắc ký đồ mẫu thử có nồng độ metformin hydrochlorid..........................44 Hình 4.7. Sắc ký đồ các mẫu đặc hiệu của metformin hydrochlorid. ......................45 Hình 4.8. Sắc ký đồ mẫu trắng ở bƣớc sóng 210 nm. ..............................................45 Hình 4.9. Sắc ký đồ mẫu placebo ở bƣớc sóng 210 nm...........................................45 Hình 4.10. Sắc ký đồ mẫu chuẩn sitagliptin phosphat. ............................................46 Hình 4.11. Sắc ký đồ mẫu placebo thêm chuẩn sitagliptin phosphat.......................46 Hình 4.12. Sắc ký đồ mẫu thử có nồng độ sitagliptin phosphat...............................46 Hình 4.13. Tƣơng quan giữa diện tích pic và nồng độ metformin hydrochlorid .....47 Hình 4.14. Tƣơng quan giữa diện tích pic và nồng độ sitagliptin............................48 Hình 4.15. Sắc ký đồ dung dịch chuẩn metformin khi thay đổi tốc độ dòng 0,54 ml/phút. .....................................................................................................................56 Hình 4.16. Sắc ký đồ dung dịch chuẩn sitagliptin khi thay đổi tốc độ dòng 0,54 ml/phút. .....................................................................................................................57 Hình 4.17. Sắc ký đồ dung dịch chuẩn của metformin khi thay đổi tốc độ dòng 0,66 ml/phút ......................................................................................................................58 Hình 4.18. Sắc ký đồ dung dịch chuẩn của sitagliptin khi thay đổi tốc độ dòng 0,66 ml/phút ......................................................................................................................59 Hình 4.19. Sắc ký đồ dung dịch chuẩn của metformin khi sử dụng dung dịch đệm pH 5,3........................................................................................................................61 Hình 4.20. Sắc ký đồ dung dịch chuẩn của sitagliptin khi sử dụng dung dịch đệm pH 5,3........................................................................................................................62
  • 13. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L x Hình 4.21. Sắc ký đồ dung dịch chuẩn metformin khi sử dụng dung dịch đệm pH 5,7..............................................................................................................................63 Hình 4.22. Sắc ký đồ dung dịch chuẩn sitagliptin khi sử dụng dung dịch đệm pH 5,7..............................................................................................................................64 Hình 4.23. Sắc ký đồ dung dịch chuẩn metformin khi thay đổi cột sắc ký..............66 Hình 4.24. Sắc ký đồ dung dịch chuẩn sitagliptin khi thay đổi cột sắc ký...............67 Hình 4.25. Sắc ký đồ dung dịch chuẩn tƣơng thích hệ thống. .................................68 Hình 4.26. Sắc ký đồ mẫu trắng. ..............................................................................69 Hình 4.27. Sắc ký đồ placebo...................................................................................69 Hình 4.28. Sắc ký đồ mẫu chuẩn 1-cyanoguanidin có nồng độ 1,01 μg/ml. ...........69 Hình 4.29. Sắc ký đồ dung dịch placebo thêm hoạt chất metformin. ......................70 Hình 4.30. Sắc ký đồ mẫu chuẩn 1 - cyanoguanidin trong placebo có nồng độ 1,01 μg/ml. ........................................................................................................................70 Hình 4.31. Sắc ký đồ dung dịch placebo thêm hoạt chất metformin và chuẩn 1 – cyanoguanidin. Dung dịch này có nồng độ 1-cyanoguanidin là 1,01 μg/ml và nồng độ metformin hydrochlorid khoảng 5000,00 μg/ml..................................................70 Hình 4.32. Sắc ký đồ mẫu thử có nồng độ metformin hydrochlorid khoảng 5000,00 μg/ml. ........................................................................................................................71 Hình 4.33. Sắc ký đồ mẫu thử trong H2O2 3% 24 giờ có nồng độ metformin hydrochlorid khoảng 5000,00 μg/ml.........................................................................71 Hình 4.34. Sắc ký đồ mẫu thử trong dung môi pha mẫu 24 giờ có nồng độ metformin hydrochlorid khoảng 5000,00 μg/ml.......................................................71 Hình 4.35. Sắc ký đồ mẫu thử sấy ở 105 o C trong 24 giờ có nồng độ metformin hydrochlorid khoảng 5000,00 μg/ml.........................................................................72 Hình 4.36. Sắc ký đồ mẫu thử phơi sáng trong 24 giờ có nồng độ metformin hydrochlorid khoảng 5000,00 μg/ml.........................................................................72 Hình 4.37. Sắc ký đồ mẫu LOD có nồng độ 1 - cyanoguanidin là 0,02 μg/ml........73
  • 14. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L xi LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đến với các Thầy Cô của Trƣờng Đại học Lạc Hồng, đặc biệt là các Thầy Cô khoa Dƣợc của trƣờng đã luôn giúp đỡ và tạo cơ hội thuận lợi cho em đƣợc học tập và nghiên cứu. Đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn đến Thầy Ths. Nguyễn Việt Đức đã trực tiếp hƣớng dẫn, tận tình giúp đỡ và dành thời gian quý báu của mình để hỗ trợ và đóng góp ý kiến cho đề tài của em thêm hoàn thiện. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Cô PGS. TS. Võ Thị Bạch Huệ đã bỏ thời gian phản biện và chỉnh sửa để đề tài đƣợc hoàn thiện hơn. Cảm ơn Công ty dƣợc phẩm Boston Việt Nam, Phòng QC-RD đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Trong quá trình làm bài, khó tránh khỏi sai sót, rất mong quý Thầy, Cô bỏ qua. Em rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của quý Thầy, Cô để em học hỏi thêm đƣợc nhiều kinh nghiệm. Đó sẽ là hành trang quý giá để em có thể hoàn thiện bản thân sau này. Cuối cùng, em xin cảm ơn gia đình, ngƣời thân, bạn bè đã luôn bên cạnh, ủng hộ, động viên. Em xin chân thành cảm ơn! Thành phố Biên Hòa, tháng 07 năm 2022 Sinh viên Ngô Thị Ngọc Nhƣ
  • 15. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L 1 CHƢƠNG 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Đái tháo đƣờng là một nhóm các bệnh rối loạn chuyển hóa, trong đó tăng đƣờng huyết dai dẳng là do thiếu insulin tiết ra hoặc do đề kháng với hoạt động của insulin. Điều này dẫn đến sự bất thƣờng của carbohydrat, chất béo và protein chuyển hóa đặc trƣng của bệnh đái tháo đƣờng. [12] Tỷ lệ mắc bệnh đái tháo đƣờng toàn cầu ở lứa tuổi 20–79 vào năm 2021 ƣớc tính là 10,5% (536,6 triệu ngƣời), tăng lên 12,2% (783,2 triệu ngƣời) vào năm 2045. Tỷ lệ mắc bệnh đái tháo đƣờng tƣơng tự ở nam và nữ và cao nhất ở nhóm 75 - 79 tuổi. Tỷ lệ mắc bệnh (năm 2021) đƣợc ƣớc tính là cao hơn ở thành thị (12,1%) so với nông thôn (8,3%) và ở các nƣớc có thu nhập cao (11,1%) so với các nƣớc có thu nhập thấp (5,5%). Sự gia tăng tƣơng đối lớn nhất về tỷ lệ mắc bệnh đái tháo đƣờng từ năm 2021 đến năm 2045 dự kiến sẽ xảy ra ở các nƣớc có thu nhập trung bình (21,1%) so với các nƣớc có thu nhập cao (12,2%) và thấp (11,9%). Chi tiêu cho y tế liên quan đến bệnh tiểu đƣờng trên toàn cầu ƣớc tính khoảng 966 tỷ USD vào năm 2021 và dự kiến đạt 1,054 tỷ USD vào năm 2045. [28] Liệu pháp hỗ trợ điều trị có hiệu quả và an toàn là rất cần thiết: Sitagliptin- metformin là sự kết hợp một viên duy nhất, liều cố định giữa sitagliptin ức chế dipeptidyl peptidase-4 và metformin biguanide chống tăng đƣờng huyết đạt đƣợc những cải thiện lớn hơn trong việc kiểm soát đƣờng huyết so với một trong hai thành phần ở bệnh nhân đái tháo đƣờng týp 2. [14] Cyanoguanidin là một tạp chất từ quá trình tổng hợp metformin, bao gồm phản ứng của dimethylamin hydrochlorid với cyanoguanidin ở nhiệt độ cao, đồng thời nó là sản phẩm của quá trình thủy phân metformin trong kiềm. Do đó, việc định lƣợng cyanoguanidin trong nguyên liệu và dƣợc phẩm là cần thiết để kiểm tra chất lƣợng và độ ổn định của metformin hydrochlorid. [19] Hiện nay, trong DĐVN V vẫn chƣa có quy trình phù hợp để kiểm nghiệm tạp chất này cũng nhƣ quy trình định lƣợng metformin hydrochlorid trong viên nén bao phim SITAGLIPTIN-METFORMIN 50/500.
  • 16. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L 2 Nhằm giúp đánh giá giới hạn tạp chất 1-cyanoguanidin trong viên nén bao phim SITAGLIPTIN-METFORMIN 50/500, để kiểm soát chất lƣợng của viên nén tốt hơn, đảm bảo an toàn cho ngƣời sử dụng, chúng tôi thực hiện đề tài: “THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH ĐỊNH LƢỢNG METFORMIN HYDROCHLORID VÀ XÁC ĐỊNH GIỚI HẠN TẠP CHẤT 1- CYANOGUANIDIN TRONG VIÊN NÉN BAO PHIM SITAGLIPTIN- METFORMIN 50/500 BẰNG PHƢƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO” với các mục tiêu sau:  Xây dựng và thẩm định quy trình định lượng hoạt chất metformin hydrochlorid và sitagliptin trong viên nén bao phim SITAGLIPTIN- METFORMIN 50/500.  Xây dựng và thẩm định quy trình kiểm giới hạn tạp 1-cyanoguanidin trong viên nén bao phim SITAGLIPTIN-METFORMIN 50/500.
  • 17. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L 3 CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. ĐẠI CƢƠNG VỀ ĐÁI THÁO ĐƢỜNG 2.1.1. Định nghĩa đái tháo đƣờng Theo Hƣớng dẫn chẩn đoán và điều trị ĐTĐ týp 2 của Bộ Y tế năm 2020: “Bệnh ĐTĐ là bệnh rối loạn chuyển hóa, có đặc điểm tăng glucose huyết mạn tính do khiếm khuyết về tiết insulin, về tác động của insulin, hoặc cả hai. Tăng glucose mạn tính trong thời gian dài gây nên những rối loạn chuyển hóa carbohydrat, protid, lipid, gây tổn thƣơng ở nhiều cơ quan khác nhau, đặc biệt ở tim và mạch máu, thận, mắt, thần kinh”. [4] 2.1.2. Phân loại đái tháo đƣờng Bệnh đái tháo đƣờng đƣợc phân thành 4 loại chính: - Đái tháo đƣờng týp 1 (do phá hủy tế bào beta tụy, dẫn đến thiếu insulin tuyệt đối). - Đái tháo đƣờng týp 2 (do giảm chức năng của tế bào beta tụy tiến triển trên nền tảng đề kháng insulin). - Đái tháo đƣờng thai kỳ (là ĐTĐ đƣợc chẩn đoán trong 3 tháng giữa hoặc 3 tháng cuối của thai kỳ và không có bằng chứng về ĐTĐ týp 1, týp 2 trƣớc đó). - Các loại ĐTĐ đặc biệt do các nguyên nhân khác, nhƣ ĐTĐ sơ sinh hoặc đái tháo đƣờng do sử dụng thuốc và hoá chất nhƣ sử dụng glucocorticoid, điều trị HIV/AIDS hoặc sau cấy ghép mô…[4] 2.1.3. Đái tháo đƣờng týp 1 Đái tháo đƣờng týp 1 do tế bào beta bị phá hủy nên bệnh nhân không còn hoặc còn rất ít insulin, 95% do cơ chế tự miễn (týp 1A), 5% vô căn (týp 1B). BN bị thiếu hụt insulin, tăng glucagon trong máu, không điều trị sẽ bị nhiễm toan ceton. Bệnh có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi nhƣng chủ yếu ở trẻ em và thanh thiếu niên. Bệnh nhân cần insulin để ổn định glucose huyết. Ngƣời lớn tuổi có thể bị ĐTĐ tự miễn diễn tiến chậm còn gọi là Latent Autoimmune Diabetes of Adulthood (LADA), lúc đầu BN còn đủ insulin nên không bị nhiễm toan ceton và có thể điều trị bằng thuốc viên nhƣng tình trạng thiếu insulin sẽ năng dần theo thời gian. [4]
  • 18. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L 4 2.1.3.1. Đái tháo đƣờng týp 2 Đái tháo đƣờng týp 2 trƣớc kia đƣợc gọi là ĐTĐ của ngƣời lớn tuổi hay ĐTĐ không phụ thuộc insulin, chiếm 90-95% các trƣờng hợp ĐTĐ. Thể bệnh này bao gồm những ngƣời có thiếu insulin tƣơng đối cùng với đề kháng insulin. Ít nhất ở giai đoạn đầu hoặc có khi suốt cuộc sống bệnh nhân ĐTĐ týp 2 không cần insulin để sống sót. Có nhiều nguyên nhân của ĐTĐ týp 2 nhƣng không có một nguyên nhân chuyên biệt nào. Bệnh nhân không có sự phá hủy tế bào beta do tự miễn, không có kháng thể tự miễn trong máu. Đa số bệnh nhân có béo phì hoặc thừa cân và/hoặc béo phì vùng bụng với vòng eo to. Béo phì nhất là béo phì vùng bụng có liên quan với tăng acid béo trong máu, mô mỡ cũng tiết ra một số hormon làm giảm tác dụng của insulin ở các cơ quan đích nhƣ gan, tế bào mỡ, tế bào cơ (đề kháng insulin tại các cơ quan đích). Do tình trạng đề kháng insulin, ở giai đoạn đầu tế bào beta bù trừ và tăng tiết insulin trong máu, nếu tình trạng đề kháng insulin kéo dài hoặc nặng dần, tế bào beta sẽ không tiết đủ insulin và ĐTĐ týp 2 lâm sàng sẽ xuất hiện. Tình trạng đề kháng insulin có thể cải thiện khi giảm cân, hoặc dùng một số thuốc nhƣng không bao giờ hoàn toàn trở lại bình thƣờng. [4] 2.1.3.2. Đái tháo đƣờng thai kỳ ĐTĐ thai kỳ là ĐTĐ đƣợc chẩn đoán trong 3 tháng giữa hoặc 3 tháng cuối của thai kỳ và không có bằng chứng về ĐTĐ týp 1, týp 2 trƣớc đó. Nếu phụ nữ có thai 3 tháng đầu đƣợc phát hiện tăng glucose huyết thì chẩn đoán là ĐTĐ chƣa đƣợc chẩn đoán hoặc chƣa đƣợc phát hiện và dùng tiêu chí chẩn đoán nhƣ ở ngƣời không có thai. [4] 2.2. ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƢỜNG TÝP 2 2.2.1. Mục tiêu điều trị 2.2.1.1. Mục tiêu chung - Kiểm soát đƣờng huyết đạt mục tiêu theo khuyến cáo, làm giảm tiến triển bệnh. - Làm giảm nguy cơ xuất hiện các biến chứng lâu dài nhƣ biến chứng trên mạch máu nhỏ, mạch máu lớn và các biến chứng khác. - Đảm bảo bệnh nhân vẫn có thể duy trì đƣợc các hoạt động sống bình thƣờng.
  • 19. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L 5 2.2.2. Các thuốc điều trị đái tháo đƣờng týp 2 2.2.2.1. Nhóm sulfonylureas - Cơ chế tác dụng: Nhóm sulfonylurea có chứa nhân sulfonic acid urea, khi thay đổi cấu trúc hóa học sẽ cho ra các loại chế phẩm khác nhau về hoạt tính. Thuốc kích thích tế bào beta tụy tiết insulin. Thuốc gắn vào kênh kali phụ thuộc ATP (KATP) nằm trên màng tế bào beta tụy làm đóng kênh này, do đó làm phân cực màng tế bào. Khi màng tế bào beta phân cực, kênh calci phụ thuộc điện thế sẽ mở ra, calci sẽ đi vào trong tế bào làm phóng thích insulin từ các hạt dự trữ. Thuốc làm giảm HbA1c từ 1 – 1,5%. [4] - Sulfonylurea và các chất kích thích tiết insulin khác có liên quan đến hạ đƣờng huyết và cần đƣợc sử dụng thận trọng. Nếu đƣợc sử dụng, ƣu tiên sử dụng các sulfonylurea có thời gian tác dụng ngắn hơn, chẳng hạn nhƣ glipizide hoặc glimepiride. Glyburide là một sulfonylurea có tác dụng lâu hơn và nên tránh dùng ở ngƣời lớn tuổi. [7] - Đa số các thuốc thải qua thận nên cần chú ý giảm liều hay ngƣng thuốc khi bệnh nhân có suy thận. Nếu thuốc đƣợc chuyển hóa ở gan, cần ngƣng khi có suy tế bào gan. [4] 2.2.2.2. Nhóm biguanides - Metformin là thuốc đầu tay cho ngƣời lớn tuổi mắc bệnh tiểu đƣờng loại 2. Các nghiên cứu gần đây đã chỉ ra rằng nó có thể đƣợc sử dụng an toàn ở những bệnh nhân có mức lọc cầu thận ƣớc tính ≥ 30 mL/ phút/ 1,73 m2 . [21] - Tuy nhiên, nó đƣợc chống chỉ định ở bệnh nhân suy thận tiến triển và nên dùng thận trọng cho bệnh nhân suy chức năng gan hoặc suy tim vì tăng nguy cơ nhiễm acid lactic. Có thể tạm thời ngừng sử dụng metformin trƣớc khi làm thủ thuật, khi nhập viện và khi bệnh cấp tính có thể ảnh hƣởng đến chức năng thận hoặc gan. Ngoài ra, metformin có thể gây ra các phản ứng phụ về đƣờng tiêu hóa và giảm cảm giác thèm ăn có thể là vấn đề đối với một số ngƣời lớn tuổi. Việc giảm hoặc loại bỏ metformin có thể cần thiết đối với những bệnh nhân gặp các tác dụng phụ dai dẳng
  • 20. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L 6 trên đƣờng tiêu hóa. Đối với những ngƣời dùng metformin lâu dài, cần theo dõi tình trạng thiếu vitamin B12. [9] 2.2.2.3. Nhóm thiazolidindiones - Cơ chế tác dụng: Hoạt hóa thụ thể PPARγ, tăng biểu lộ chất chuyên chở glucose loại 1-4 (GLUT1 và GLUT4) giảm nồng độ acid béo trong máu, giảm sản xuất glucose tại gan, tăng adiponectin và giảm sự phóng thích resistin từ tế bào m , tăng chuyển hóa tế bào m kém biệt hóa (preadipocytes) thành tế bào m trƣởng thành. Tóm lại thuốc làm tăng nhạy cảm với insulin ở tế bào cơ, mỡ và gan. Giảm HbA1c từ 0.5 – 1,4%. [4] - Hiện nay tại Việt Nam chỉ có pioglitazon còn đƣợc sử dụng. Ngoài tác dụng giảm glucose huyết, pioglitazon làm giảm triglycerides 9% và tăng HDL 15%. Khi dùng chung với insulin, liều insulin có thể giảm đƣợc khoảng 30-50%. [4] - Thiazolidinediones, nếu đƣợc sử dụng, nên đƣợc sử dụng rất thận trọng cho những bệnh nhân đang điều trị bằng insulin cũng nhƣ những bệnh nhân có hoặc có nguy cơ suy tim, loãng xƣơng, ngã hoặc gãy xƣơng. Liều thấp hơn của một thiazolidinedione trong điều trị kết hợp có thể làm giảm các tác dụng phụ này. [10], [25]. 2.2.2.4. Nhóm thuốc ức chế enzyme α-glucosidase - Cơ chế tác dụng: thuốc cạnh tranh và ức chế tác dụng của enzym thủy phân đƣờng phức thành đƣờng đơn, do đó làm chậm hấp thu carbohydrat từ ruột. Giảm HbA1c từ 0,5 – 0,8% - Thuốc chủ yếu giảm glucose huyết sau ăn, dùng đơn độc không gây hạ glucose máu. Tác dụng phụ chủ yếu ở đƣờng tiêu hóa do tăng lƣợng carbohydrat không đƣợc hấp thu ở ruột non đến đại tràng, bao gồm: sình bụng, đầy hơi, đi ngoài phân lỏng. - Uống thuốc ngay trƣớc ăn hoặc ngay sau miếng ăn đầu tiên. Bữa ăn phải có carbohydrat. [4] 2.2.2.5. Thuốc đồng vận thụ thể GLP-1 (GLP-1RA: GLP-1 Receptor Agonist) - Thuốc đồng vận thụ thể GLP-1 hoạt động thông qua tƣơng tác đặc hiệu với các thụ
  • 21. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L 7 thể GLP-1 trên tế bào beta tụy, kích thích sự tiết insulin và làm giảm sự tiết glucagon không thích hợp theo cách phụ thuộc glucose. GLP-1 RA làm chậm sự làm rỗng dạ dày, làm giảm cân nặng và khối lƣợng chất béo trong cơ thể qua cơ chế bao gồm làm giảm cảm giác đói và giảm năng lƣợng nạp vào. Ngoài ra, thụ thể GLP-1 cũng có mặt tại một số vị trí cụ thể ở tim, hệ thống mạch máu, hệ thống miễn dịch và thận, ngăn ngừa tiến triển và giảm viêm mảng xơ vữa động mạch chủ. [4] - Các chất chủ vận thụ thể GLP-1 đã chứng minh lợi ích tim mạch ở những bệnh nhân mắc bệnh tim mạch xơ vữa động mạch (ASCVD). [16] - Trong một đánh giá có hệ thống và phân tích tổng hợp các thử nghiệm chủ vận thụ thể GLP-1, những tác nhân này đã đƣợc phát hiện làm giảm các biến cố tim mạch nghiêm trọng, tử vong do tim mạch, đột quỵ và nhồi máu cơ tim đối với bệnh nhân trên 65 tuổi. [22] - Thuốc chủ vận thụ thể GLP-1 cũng có thể liên quan đến buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Do tác dụng phụ trên đƣờng tiêu hóa của nhóm này, thuốc chủ vận thụ thể GLP-1 có thể không đƣợc ƣu tiên ở những bệnh nhân lớn tuổi bị sụt cân không rõ nguyên nhân. [22] 2.2.2.6. Nhóm ức chế DPP-4 - Cơ chế tác động: DPP-4 là enzyme làm mất hoạt tính của GLP-1, thuốc ức chế DPP-4 làm kéo dài thời gian tác động của GLP-1, do đó gây hạ đƣờng huyết. [4] - Thuốc làm giảm HbA1c từ 0,5-1,4%. [4] - Thuốc ức chế dipeptidyl peptidase 4 (DPP-4) đƣờng uống có ít tác dụng phụ và nguy cơ hạ đƣờng huyết tối thiểu, nhƣng giá thành của chúng có thể là rào cản đối với một số bệnh nhân lớn tuổi. Các chất ức chế DPP-4 không làm giảm hoặc tăng các kết quả tim mạch bất lợi chính. [16]
  • 22. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L 8 2.2.2.7. Thuốc ức chế kênh đồng vận chuyển Natri-glucose SGLT2 (Sodium Glucose Transporter 2) - Thuốc ức chế SGLT2 đƣợc dùng bằng đƣờng uống, có thể thuận tiện cho ngƣời lớn tuổi mắc bệnh tiểu đƣờng và cho thấy những lợi ích về tim mạch, suy tim và làm chậm sự tiến triển của bệnh thận mãn tính. [16] - Các phân tích phân tầng về các thử nghiệm của nhóm thuốc này chỉ ra rằng những bệnh nhân lớn tuổi có những lợi ích tƣơng tự hoặc lớn hơn những bệnh nhân trẻ tuổi. Trong khi sự hiểu biết về lợi ích lâm sàng của loại thuốc này ngày càng đƣợc cải thiện, các tác dụng phụ nhƣ giảm thể tích, nhiễm trùng đƣờng tiết niệu và tình trạng tiểu không kiểm soát ngày càng trầm trọng hơn có thể phổ biến hơn ở những bệnh nhân lớn tuổi. [31], [32] 2.2.2.8. Insulin - Việc sử dụng liệu pháp insulin đòi hỏi bệnh nhân hoặc ngƣời chăm sóc của họ phải có kỹ năng thị giác, vận động và khả năng nhận thức tốt. Liệu pháp insulin dựa vào khả năng tự sử dụng insulin của bệnh nhân lớn tuổi hoặc với sự hỗ trợ của ngƣời chăm sóc. [11] - Liều insulin nên đƣợc điều chỉnh để đáp ứng các mục tiêu đƣờng huyết cá nhân và để tránh hạ đƣờng huyết. Liệu pháp tiêm insulin cơ bản một lần mỗi ngày có liên quan đến tác dụng phụ tối thiểu và có thể là một lựa chọn hợp lý ở nhiều bệnh nhân lớn tuổi. Khi chọn insulin nền, các chất tƣơng tự insulin tác dụng kéo dài đƣợc phát hiện có liên quan đến nguy cơ hạ đƣờng huyết thấp hơn so với insulin NPH trong dân số Medicare. Việc tiêm nhiều insulin hàng ngày có thể quá phức tạp đối với bệnh nhân lớn tuổi bị các biến chứng tiểu đƣờng tiến triển, các bệnh mãn tính đang tồn tại kéo dài hoặc tình trạng chức năng bị hạn chế. [11]
  • 23. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L 9 Bảng 2.1. Tóm tắt ƣu nhƣợc điểm của các thuốc viên hạ glucose máu đƣờng uống và thuốc tiêm không thuộc nhóm insulin [4] Nhóm thuốc Cơ chế tác dụng Ƣu điểm Nhƣợc điểm Sulfonylurea Kích thích tiết insulin Đƣợc sử dụng lâu năm  nguy cơ mạch máu nhỏ  nguy cơ tim mạch và tử vong Hạ glucose máu Tăng cân Biguanid Giảm sản xuất glucose ở gan Có tác dụng incretin yếu Đƣợc sử dụng lâu năm Dùng đơn độc không gây hạ glucose máu Không thay đổi cân nặng, có thể giảm cân  LDL-cholesterol  triglycerides  nguy cơ tim mạch và tử vong Chống chỉ định ở BN suy thận (chống chỉ định tuyệt đối khi eGFR < 30 mL/phút) Rối loạn tiêu hóa: đau bụng, tiêu chảy Nhiễm acid lactic Pioglitazon (TZD) Hoạt hóa thụ thể PPARγ Tăng nhạy cảm với insulin Dùng đơn độc không gây hạ glucose máu  triglycerides,  HDL-cholesterol Tăng cân Phù/Suy tim Gãy xƣơng K bàng quang Ức chế enzym α- glucosidase Làm chậm hấp thu carbohydrat ở ruột Dùng đơn độc không gây hạ glucose máu Tác dụng tại chỗ  Glucose huyết sau ăn Rối loạn tiêu hóa: đầy bụng, đầy hơi, tiêu phân lỏng Giảm HbA1c
  • 24. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L 10 0,5 – 0.8% Ức chế enzym DPP- 4 Ức chế DPP-4 Làm tăng GLP-1 Dùng đơn độc không gây hạ glucose máu Dung nạp tốt Giảm HbA1c 0,5 – 1% Có thể gây dị ứng, ngứa, nổi mề đay, phù, viêm hầu họng, nhiễm trùng hô hấp trên, đau khớp Chƣa biết tính an toàn lâu dài Nhóm ức chế kênh đồng vận chuyển Natri- Glucose SGLT2 Ức chế tác dụng của kênh đồng vận chuyển SGLT2 tại ống lƣợn gần ở thận, giúp tăng thải glucose qua đƣờng tiểu Dùng đơn độc ít gây hạ glucose máu Giảm cân, giảm huyết áp Giảm biến cố tim mạch chính ở BN ĐTĐ típ 2 có nguy cơ tim mạch cao, rất cao và tiền sử bệnh lý tim mạch do xơ vữa. Giảm tỷ lệ nhập viện do suy tim và tử vong tim mạch đồng thời dự phòng xuất hiện suy tim bảo vệ thận (thoái triển giảm albumin niệu và giảm tiến triển bệnh thận mạn và bệnh thận giai đoạn cuối) Giảm HbA1c 0,5-1% Nhiễm nấm đƣờng niệu dục, nhiễm trùng tiết niệu, nhiễm ceton acid (hiếm gặp), mất xƣơng (canagliflozin) Thuốc đồng Kích thích sự tiết Đơn trị hoặc phối hợp với Giảm HbA1c
  • 25. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L 11 vận thụ thể GLP-1 insulin và làm giảm sự tiết glucagon không thích hợp theo cách phụ thuộc glucose. Làm chậm sự làm rỗng dạ dày, làm giảm cân nặng và khối lƣợng chất béo trong cơ thể qua cơ chế bao gồm làm giảm cảm giác đói và giảm năng lƣợng nạp vào Ngăn ngừa tiến triển và giảm Viêm mảng xơ vữa động mạch chủ các thuốc hạ đƣờng huyết uống hoặc phối hợp insulin Giảm HbA1c, đƣờng huyết đói, đƣờng huyết sau ăn, Tăng tỉ lệ BN đạt đƣợc HbA1c mục tiêu < 7% và < 6,5% Cải thiện chức năng tế bào beta Giảm cân, giảm huyết áp Dùng đơn độc ít gây hạ glucose máu Giảm nhu cầu sử dụng insulin Giảm biến cố tim mạch chính, biến cố tim mạch mở rộng, tử vong do mọi nguyên nhân, nhập viện do suy tim và các kết cục trên thận ở BN ĐTĐ týp 2 có bệnh tim mạch do xơ vữa hoặc nguy cơ tim mạch cao/ rất cao Dễ sử dụng, không cần chỉnh liều trên BN > 65 tuổi, hoặc suy thận nhẹ, trung bình, nặng hoặc suy gan nhẹ, trung bình 0,6-1,5% Buồn nôn, nôn, viêm tụy cấp. Không dùng khi có tiền sử gia đình ung thƣ giáp dạng tủy, bệnh đau tuyến nội tiết loại 2
  • 26. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L 12 2.3. GIỚI THIỆU VỀ METFORMIN HYDROCHLORID, SITAGLIPTIN, 1-CYANOGUANIDIN VÀ CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN 2.3.1. Metformin hydrochlorid 2.3.1.1. Cấu trúc hóa học Hình 2.1. Cấu trúc hóa học của metformin hydrochlorid. [11] - Danh pháp IUPAC: 1,1-dimethylbiguanid hydrochlorid. - Trọng lƣợng phân tử (C4H11N5.HCl) (M): 165,625 g.mol-1 . [13] 2.3.1.2. Tính chất hóa lý * Mô tả: Metformin hydrochlorid là chất rắn kết tinh màu trắng, không mùi, hút ẩm và có vị đắng. * Điểm nóng chảy: Điểm nóng chảy từ 222–226 °C. * Độ tan: Độ hòa tan trong nƣớc của metformin là 300 mg/mL trong phạm vi pH từ 1,2–6,8. Nó ít tan trong ethanol, thực tế không tan trong axeton và diclometan. * Giá trị pKa: 2,8 và 11,51. * Độ ổn định: Metformin nên đƣợc bảo quản trong bao bì kín và chịu đƣợc ánh sáng ở nhiệt độ phòng. [13] 2.3.1.3. Dƣợc động học - Metformin hydrochlorid cho thấy sự hấp thu chậm và không hoàn toàn sau khi uống. Sinh khả dụng tuyệt đối của metformin sau khi dùng liều duy nhất 500 mg là khoảng 50-60%. Sinh khả dụng của nó sẽ giảm nếu dùng chung với thức ăn. - Sau khi uống viên metformin hydrochlorid phóng thích ngay lập tức (500 mg), nồng độ đỉnh trong huyết tƣơng (1,0-1,6 mg/L) đạt đƣợc trong vòng 3 giờ. Sau khi uống liều 1000 mg viên metformin hydrochlorid giải phóng tức thì ngày hai lần,
  • 27. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L 13 nồng độ tối đa trong huyết tƣơng (Cmax) đƣợc báo cáo là cao hơn ở những bệnh nhân đái tháo đƣờng týp 2 có chức năng thận tốt (2,09 mg/L) so với những ngƣời khỏe mạnh (1,32 mg/L). Mặt khác, tổng độ thanh thải ở bệnh nhân tiểu đƣờng thấp hơn khoảng 30% so với ngƣời khỏe mạnh (881 mL/phút so với 1265 mL/phút). - Nồng độ trong huyết tƣơng của metformin sau khi uống tuân theo kiểu “lật ngƣợc” vì tốc độ hấp thu chậm hơn tốc độ thải trừ. - Liên kết của metformin với protein huyết tƣơng của ngƣời là không đáng kể sau khi hấp thu. Thể tích phân bố biểu kiến trung bình của metformin sau khi uống một liều duy nhất (850 mg) là 654 ± 358 L. - Metformin tích tụ trong thận, tuyến nƣớc bọt và thành ruột non. Thời gian bán thải trong huyết tƣơng của metformin khoảng 2–6 giờ sau khi uống. Thuốc đƣợc thải trừ qua thận bằng cả quá trình lọc và bài tiết tích cực ở ống thận và bài tiết dƣới dạng không đổi qua nƣớc tiểu. [13] 2.3.1.4. Chỉ định, chống chỉ định - Chỉ định: + Điều trị bệnh đái tháo đƣờng typ 2: Dùng metformin, đơn trị liệu kết hợp với chế độ ăn và luyện tập, khi tăng đƣờng huyết không thể kiểm soát đƣợc bằng chế độ ăn đơn thuần. Metformin là thuốc ƣu tiên lựa chọn cho những bệnh nhân quá cân. Có thể dùng metformin đồng thời với một hoặc nhiều thuốc uống chống đái tháo đƣờng khác (thí dụ: sulfonylurea, thiazolidinedion, chất ức chế alpha-glucosidase) hoặc insulin khi chế độ ăn và khi dùng metformin đơn trị liệu không kiểm soát đƣờng huyết đƣợc thỏa đáng. + Ở trẻ em hoặc thiếu niên (10 – 16 tuổi) mắc chứng đái tháo đƣờng týp 2, metformin có thể dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp với insulin. - Chống chỉ định: + Ngƣời bệnh có trạng thái dị hóa cấp tính, nhiễm khuẩn nặng (phải đƣợc điều trị đái tháo đƣờng bằng insulin). + Giảm chức năng thận do bệnh thận hoặc rối loạn chức năng thận + Bệnh cấp tính hoặc mạn tính có thể dẫn tới giảm oxy ở mô nhƣ:
  • 28. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L 14 Suy tim hoặc suy hô hấp, mới mắc nhồi máu cơ tim, sốc. + Các bệnh lý cấp tính có khả năng ảnh hƣởng có hại đến chức năng thận nhƣ mất nƣớc, nhiễm khuẩn nặng sốc, tiêm trong mạch máu các chất cản quang có iod (chỉ dùng lại metformin khi chức năng thận trở về bình thƣờng). + Suy gan, nhiễm độc rƣợu cấp tính, nghiện rƣợu. + Gây mê: Ngừng metformin vào buổi sáng trƣớc khi mổ và dùng lại khi chức năng thận trở về bình thƣờng. + Ngƣời mang thai: Phải điều trị bằng insulin, không dùng metformin. + Ngƣời cho con bú. + Đái tháo đƣờng týp 1, đái tháo đƣờng có nhiễm toan ceton, tiền hôn mê đái tháo đƣờng. [2] 2.3.2. Sitagliptin 2.3.2.1. Cấu trúc hóa học Hình 2.2. Cấu trúc hóa học sitagliptin [24] - Danh pháp IUPAC: (3R)-3-amino-1-[3-(trifluorometyl)-6,8-dihydro-5 H-[1,2,4] triazolo [4,3-a] pyrazin-7-yl]-4-(2,4,5-trifluorophenyl) butan-1-on. [24] - Trọng lƣợng phân tử (C16H15F6N5O) (M): 407,31 g.mol-1 . [24] 2.3.2.2. Tính chất hóa lý * Mô tả: Chất rắn màu trắng, không hút ẩm. [24] * Độ tan: Độ hòa tan trong nƣớc 179,2 mg/mL ở 25 °C. [24] * Độ ổn định: Ổn định nếu đƣợc lƣu trữ theo chỉ dẫn, tránh các chất oxy hóa mạnh. [24] * Phân hủy: Sự phân hủy do nhiệt có thể tạo ra các khí độc hại nhƣ carbon monoxid, carbon dioxid và nitơ oxit. [24]
  • 29. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L 15 2.3.3. Tạp 1-cyanoguanin 2.3.3.1. Cấu trúc hóa học Hình 2.3. Cấu trúc hóa học của 1-cyanoguanidin. [19] 2.3.3.2. Cách hình thành tạp 1-cyanoguanidin Hình 2.4. Quá trình tổng hợp metformin hydrochlorid. [19] Hình 2.5. Quá trình hình thành tạp 1-cyanoguanidin của metformin trong quá trình thủy phân kiềm. [19] 2.3.3.3. Sự ảnh hƣởng của tạp 1-cyanoguanidin đến metformin hydrochlorid Cyanoguanidin là một tạp chất từ quá trình tổng hợp metformin hydrochlorid bao gồm phản ứng của dimethylamin hydrochlorid với cyanoguanidin ở nhiệt độ cao, đồng thời nó là sản phẩm của quá trình thủy phân metformin hydrochlorid trong kiềm. Do đó, việc kiểm soát cyanoguanidin trong nguyên liệu và dƣợc phẩm là cần thiết để kiểm tra chất lƣợng và độ ổn định của metformin hydrochlorid. [19] 2.3.4. Các công trình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc Bảng 2.2. Một số công trình nghiên cứu liên quan đến metformin hydrochlorid Công trình nghiên cứu Kĩ thuật sử dụng Các thông số của quy trình Phân tích metformin HPLC - Cột: silica Nova-Pak - Detector: UV 232 nm
  • 30. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L 16 hydrochlorid và hợp chất liên quan của nó (1- cyanoguanidin) trong công thức viên nén. [6] - Pha động: Đệm amoni dihydro phosphat: MeOH (21:79) - Độ tuyến tính tốt trong khoảng 0,01– 0,03 mg /mL−1 của metformin hydrochlorid. Độ chính xác của phƣơng pháp là 100,4%. [6] Định lƣợng nguyên liệu metformin. [8] HPLC - Cột: OD-5-100 C18 (250 mm × 4,0 mm; 5 m). - Tốc độ dòng: 0,5 ml/phút. - Detector: UV 233 nm. - Nhiệt độ cột: Nhiệt độ phòng. - Thể tích tiêm: 20 µl. - Pha động: MeOH- nƣớc (30:70). [8] Định lƣợng metformin dạng viên. [30] HPLC - Cột Kromasil C18 (150 × 4,6 mm, 5 μm). - Tốc độ dòng: 1,0 ml/phút. - Detector: UV 230 nm. - Nhiệt độ cột: 30 °C. - Thể tích tiêm: 10 µl. - Pha động: Đệm phosphat (pH 3,0): ACN-(60: 40). [30] Định lƣợng metfomin. [26] HPLC - Pha động: Đệm acetat 0,02M: MeOH (70:30). - Cột: ODS Hypersyl (250 × 4,6 mm, 5 μm). - Tốc độ dòng: 1,0 ml/phút - Detector: UV 235 nm. - Nhiệt độ cột: 35 °C. - Pha động: Đệm acetat 0,02M: MeOH (70:30). [26] Định lƣợng UPLC- - Cột: Spherisorb (150 × 4,6 mm, 5 μm).
  • 31. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L 17 remogliflozin và metformin. [29] PDA - Tốc độ dòng: 1,0 ml/phút. - Detector: 245 nm. - Thể tích tiêm: 10 µl. - Pha động: Đệm phosphat (pH: 4,5): ACN- (60: 40). [29] Định lƣợng gliclazid và metformin. [18] HPLC - Cột Alltima CN (250 mm × 4,6 mm, 5μm) - Detector: UV 227 nm. - Pha động: Đệm amoni format 20 mM (pH 3,5) và ACN (45:55). [18] Định lƣợng đồng thời metformin, alogliptin và repaglinid trong viên nén nhị phân. [23] RP- HPLC / UV - Cột Inertsil ODS (250 mm, 4,6 mm, 5 μm). - Tốc độ dòng: 1,0 ml/phút. - Detector: UV 220 nm. - Pha động: ACN: đệm phosphat (0,01 M, điều chỉnh đến pH 2,5 với acid phosphorid): 0,3% natri heptansulfonat trong nƣớc (60:20:20). [23] Giới hạn tạp 1- cyanoguanidin HPLC - Cột Inertsil ODS (250 mm, 4,6 mm, 5 μm). - Tốc độ dòng: 1,2 ml/phút. - Detector: UV 218 nm. - Pha động: ACN: Đệm natri octanesulphonat (pH 3.0) (80:20). [15] Tạp 1- cyanoguanidin trong viên nén glimepirid và metformin [1] HPLC - Cột SCX (125 mm×4,6 mm, 5 μm). - Tốc độ dòng: 1,0 ml/phút. - Detector: UV 218 nm. - Thể tích tiêm: 20 µl. - Pha động: Dung dịch amoni dihydrophosphat 1,7% điều chỉnh đến pH 3,0 bằng acid phosphoric (TT). [1]
  • 32. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L 18 2.4. THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH PHÂN TÍCH 2.4.1. Định nghĩa QTPT (phƣơng pháp thử) là sự mô tả chi tiết các bƣớc cần thiết để thực hiện một thí nghiệm. QTPT gồm cách pha mẫu thử, mẫu chuẩn, các thuốc thử, các sử dụng thiết bị, cách dựng đƣờng chuẩn, cho đến sử dụng công thức để tính toán và biện giải kết quả,… [3] Thẩm định quy trình phân tích là một quá trình, mà qua đó các thông số phản ánh đặc trƣng của QTPT đƣợc thiết lập bằng thực nghiệm, để chứng minh rằng quy trình đáp ứng đƣợc yêu cầu ứng dụng dự kiến. Chứng minh một cách khoa học rằng khi tiến hành thử nghiệm các sai số mắc phải là rất nhỏ và chấp nhận đƣợc. [3] 2.4.2. Mục đích - Trong công tác tiêu chuẩn, phải xây dựng các quy trình phân tích để giúp cho việc thực hiện các chỉ tiêu nhằm kiểm tra chất lƣợng dƣợc chất hay thành phẩm. [3] - Thẩm định QTPT nhằm đảm bảo QTPT phù hợp và kết quả phân tích đạt độ tin cậy trong suốt quá trình phân tích. [3] - Quy trình phân tích sau khi đƣợc thẩm định có thể đƣợc đƣa vào các chuyên luận của Dƣợc điển hoặc đƣợc đƣa vào trong các TCCS để xin đăng ký lƣu hành. 2.4.3. Phạm vi thẩm định, thẩm định lại Đối với dược chất: [3] - Các QTPT áp dụng cho dƣợc chất nếu đã có trong các dƣợc điển thuộc nhóm dƣợc điển tham chiếu thì không cần thẩm định lại. - QTPT chƣa có trong các dƣợc điển tham chiếu, thẩm định đầy đủ các yếu tố của QTPT theo hƣớng dẫn của ASEAN. - Nhóm dƣợc điển tham chiếu của quốc gia Việt Nam gồm: + Dƣợc điển Việt Nam + Dƣợc điển Châu Âu (EP) + Dƣợc điển Mỹ (USP) + Dƣợc điển Nhật (JP) + Dƣợc điển Anh (BP)
  • 33. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L 19 + Dƣợc điển Quốc tế (IP) Đối với thành phẩm: [3] Nếu QTPT đã có trong các dƣợc điển thuộc nhóm dƣợc điển tham chiếu, thẩm định lại các yếu tố sau: - Định tính: Tính đặc hiệu - Định lƣợng: Tính đặc hiệu, độ đúng, độ lặp lại, LOQ (định lƣợng tạp chất), độ chính xác trung gian (định lƣợng trong phép thử độ hòa tan). - Thử giới hạn tạp chất: Tính đặc hiệu, LOD. Nếu QTPT chƣa có trong các dƣợc điển tham chiếu: Thẩm định đầy đủ các yếu tố của QTPT theo hƣớng dẫn của ASEAN Việc thẩm định lại QTPT có thể cần thiết trong các trƣờng hợp: [3] - Thay đổi quy trình tổng hợp dƣợc chất - Thay đổi công thức bào chế của thành phẩm - Thay đổi quy trình phân tích Ngoài ra, phải thẩm định lại để nộp hồ sơ xét duyệt tại các Cơ quan kiểm nghiệm quốc gia – ở Việt Nam là Cục quản lý Dƣợc – xin đăng ký lại để lƣu hành thuốc (còn gọi là thẩm định định kỳ) nhằm xác định quy trình phân tích vẫn còn có thể áp dụng mà không ảnh hƣởng đến kết quả. [3] 2.4.4. Phân loại - Quy trình định tính: Là phép thử nhằm khẳng định sự có mặt của chất phân tích trong mẫu đem thử (so sánh các loại phổ, các đặc trƣng về sắc ký, các phản ứng hoá học,... của mẫu thử với chất chuẩn) [3] - Quy trình thử tinh khiết: Có thể là định lƣợng hay thử giới hạn tạp chất trong mẫu thử nhằm xác định mức độ tinh khiết của mẫu cần thử [3] + Định lƣợng tạp chất + Thử giới hạn tạp chất - Quy trình định lƣợng: Nhằm đƣa ra kết quả chính xác về hàm lƣợng hoặc hoạt lực của chất phân tích trong mẫu thử. [3]
  • 34. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L 20 + ới n n iệ ốc: là xác định hàm lƣợng của một hay nhiều thành phần chính có trong mẫu thử. + ới ẩm: là xác định hàm lƣợng của các hoạt chất có trong mẫu chế phẩm đem thử. 2.4.5. Các yếu tố c n đƣ c thẩm định đối với m t QTPT Các yếu tố cần đƣợc thẩm định: [3] - Tính đặc hiệu - Độ chính xác - Độ đúng - Giới hạn phát hiện - Giới hạn định lƣợng - Tính tuyến tính - Khoảng xác định Ngoài ra, yêu cầu về tính phù hợp hệ thống (suitability test) của trang thiết bị thực hiện đối với chất chuẩn, thử … cũng cần đƣợc trình bày. Một số tài liệu về phƣơng pháp thẩm định: ICH/USP, GMPs (legal), FDA. 2.4.5.1. Tính đặc hiệu (tính chọn lọc) Khả năng của quy trình cho phép xác định chính xác và đặc hiệu chất cần phân tích mà không bị ảnh hƣởng bởi sự có mặt của các chất khác có trong mẫu thử (tạp chất, sản phẩm phân hủy...) - Q rìn định tính: + Cần chứng minh mẫu thử có chất phân tích thì dƣơng tính, không có chất phân tích thì âm tính. + Đối với thành phẩm cần chứng minh các thành phần khác trong công thức bào chế không ảnh hƣởng đến phép thử (mẫu placebo):  Không cho phản ứng hóa học,  Trong SKLM không cho vết có Rf giống vết chuẩn,  Trong HPLC và GC không cho pic có thời gian lƣu nhƣ vết chuẩn,
  • 35. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L 21  Không có phổ IR và phổ UV-Vis giống phổ chuẩn hoặc phổ của chất chuẩn tƣơng ứng). - Q rìn địn ượng và thử tạp chất: + Đối với quy trình định lƣợng không hoặc kém đặc hiệu đối với hoạt chất cần phân tích (ví dụ định lƣợng nguyên liệu bằng phƣơng pháp chuẩn độ thể tích) cần có phƣơng pháp phân tích khác hỗ trợ để chứng minh tính đặc hiệu. + Đối với quy trình sắc ký:  Cần đƣa ra các sắc ký đồ của mẫu chuẩn, mẫu thử, mẫu placebo/mẫu trắng để chứng minh tính đặc hiệu.  Độ tinh khiết của pic cần đƣợc xác định bằng detector DAD hay detector khối phổ - Ví dụ: Thẩm định tính đặc hiệu của QTPT bằng HPLC-DAD: + Tiến hành sắc ký mẫu trắng, mẫu placebo, mẫu chuẩn, mẫu thử. + Ghi lại các sắc ký đồ. Xác định thời gian lƣu của hoạt chất cần phân tích, độ tinh khiết của pic hoạt chất trong SKĐ mẫu thử; phổ UV của pic hoạt chất trong SKĐ mẫu chuẩn và mẫu thử. → Yêu cầu: - SKĐ mẫu trắng và mẫu placebo không xuất hiện pic trong khoảng thời gian lƣu tƣơng ứng với thời gian lƣu của chất chuẩn. - SKĐ mẫu thử cho pic có thời gian lƣu và phổ UV tƣơng tự chất chuẩn. - Pic hoạt chất cần phân tích trong SKĐ mẫu thử phải tinh khiết. 2.4.5.2. Độ chính xác Độ chính xác là mức độ sát gần (closeness) giữa các kết quả thử riêng rẽ Xi với giá trị trung bình Xtb. Độ chính xác của một QTPT diễn tả mức độ phân tán kết quả giữa một loạt phép đo từ nhiều lần lấy mẫu trên cùng một mẫu thử đồng nhất. Độ chính xác ảnh hƣởng bởi sai số ngẫu nhiên và có đại lƣợng đặc trƣng là RSD%. Phân loại: - Độ lặp lại: biểu thị độ chính xác khi việc tiến hành thử nghiệm đƣợc thực hiện bởi một ngƣời, trong cùng một phòng thí nghiệm, trên cùng một trang thiết bị và trong cùng một khoảng thời gian. Tiến hành: Định lƣợng tối thiểu 9 lần mẫu thử trong
  • 36. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L 22 khoảng nồng độ đã xác định của quy trình (ví dụ: 3 lần phân tích/nồng độ x 3 nồng độ khác nhau) hoặc thực hiện định lƣợng tối thiểu 6 lần ở nồng độ 100% - Độ chính xác trung gian: độ chính xác trung gian diễn tả mức dao động của kết quả trong cùng một phòng thí nghiệm khi việc thử nghiệm đƣợc thực hiện ở các ngày khác nhau, kiểm nghiệm viên khác nhau và thiết bị khác nhau. - Độ sao chép lại: Biểu thị độ chính xác của nhiều phòng thí nghiệm, tiến hành nghiên cứu trên cùng một mẫu đồng nhất đã đƣợc phân thành nhiều mẫu nhỏ. Độ sao chép lại không sử dụng cho các hồ sơ đăng ký, đƣợc sử dụng khi thực hiện các chuyên luận dƣợc điển. 2.4.5.3. Độ đúng: là mức độ sát gần giữa giá trị tìm thấy với giá trị thực. Ảnh hƣởng bởi sai số hệ thống. Đại lƣợng đặc trƣng là tỷ lệ phục hồi (R%). Tiến hành thực hiện tối thiểu 9 lần định lƣợng trên ít nhất 3 mức nồng độ khác nhau (ví dụ 3 mức nồng độ, mỗi nồng độ tiến hành 3 lần). Phƣơng pháp thẩm định độ đúng: - Nguyên liệu: + Xác định hàm lƣợng của chất chuẩn đã biết rõ độ tinh khiết bằng quy trình đang đƣợc thẩm định. + So sánh kết quả của QTPT đang đƣợc thẩm định với kết quả của QTPT chính thống có độ đúng đã đƣợc công bố hoặc xác định. - Thành phẩm: + Xác định hàm lƣợng dƣợc chất trong mẫu tự tạo (mẫu có thành phần gồm các hoạt chất và tá dƣợc với hàm lƣợng giống nhƣ công thức bào chế). + Xác định hàm lƣợng hoạt chất trong mẫu thử thêm chuẩn (mẫu thử đã biết hàm lƣợng dƣợc chất và đƣợc thêm vào một lƣợng chất chuẩn). + So sánh kết quả của QTPT đang đƣợc thẩm định với kết quả của QTPT chính thống có độ đúng đã đƣợc công bố hoặc xác định. - Tạp chất: + Tiến hành trên mẫu thử (nguyên liệu/thành phẩm) đã đƣợc thêm một lƣợng tạp chất chuẩn.
  • 37. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L 23 + Trong trƣờng hợp không có tạp chất chuẩn, có thể so sánh kết quả thu đƣợc với một quy trình chính thống. 2.4.5.4. Tính tuyến tính Tính tuyến tính của một QTPT là khả năng luận ra các kết quả dựa vào đƣờng biểu diễn sự phụ thuộc giữa đại lƣợng đo đƣợc (y) và nồng độ (x) (hay trực tiếp tính toán dựa vào tƣơng quan tỷ lệ giữa đại lƣợng đo đƣợc (y) và nồng độ (x)). Tính chất tuyến tính đƣợc biểu thị bằng hệ số tƣơng quan r. Phƣơng pháp thẩm định tính tuyến tính: - Thực hiện trực tiếp trên mẫu chuẩn bằng cách pha loãng dung dịch chuẩn gốc và/hoặc cân riêng biệt các hỗn hợp tự tạo chứa các thành phần dƣợc chất dựa trên quy trình đã đặt ra. Tiến hành ít nhất với 5 mức nồng độ khác nhau. - Đo và xác định độ đáp ứng của đại lƣợng đo theo từng nồng độ. - Kết quả đƣợc đánh giá bằng phƣơng pháp thống kê thích hợp, ví dụ bằng cách tính đƣờng hồi quy dựa vào phƣơng pháp bình phƣơng cực tiểu theo phƣơng trình ŷ = ax + b. - Thông thƣờng hệ số tƣơng quan r ≥ 0,998. - Sử dụng “phân tích hồi quy” với trắc nghiệm t để kiểm tra ý nghĩa của các hệ số trong phƣơng trình hồi quy và trắc nghiệm F để kiểm tra tính thích hợp của phƣơng trình hồi quy. 2.4.5.5. Khoảng xác định (miền giá trị) Khoảng xác định của một QTPT là khoảng cách giữa nồng độ trên và nồng độ dƣới của chất cần phân tích có trong mẫu thử mà trong khoảng nồng độ này QTPT đáp ứng về độ chính xác, độ đúng và tính chất tuyến tính. Phƣơng pháp thẩm định khoảng xác định: - Định lƣợng hoạt chất có trong nguyên liệu và chế phẩm: tối thiểu 80 – 120% nồng độ thử nghiệm. - Thử nghiệm độ hoà tan: Tối thiểu ± 20% khoảng quy định trong tiêu chuẩn. - Định lƣợng tạp chất: Từ giới hạn cho phép (100%) đến 120%.
  • 38. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L 24 2.4.5.6. Giới hạn phát hiện (LOD: Limit of detection) LOD là lƣợng thấp nhất của chất phân tích trong mẫu thử có thể phát hiện đƣợc nhƣng không nhất thiết phải xác định chính xác hàm lƣợng. Biểu thị bằng phần trăm, phần ngàn, phần triệu (ppm)… Phƣơng pháp xác định giới hạn phát hiện: - n n n độ đ n ức tín hiệu nhỏ nhất: + Sử dụng cho cả hai phƣơng pháp có và không có sử dụng thiết bị. + Giới hạn phát hiện đƣợc xác định bằng cách phân tích các mẫu đã biết trƣớc nồng độ (pha loãng dần) và xác định nồng độ tối thiểu mà tại đó có thể đọc đƣợc đáp ứng của chất phân tích. - ệ đá ứn ới nhiễu: Chỉ áp dụng cho những ph ơng pháp có nhiễu đƣờng nền, đƣợc tiến hành bằng cách so sánh đáp ứng đo đƣợc của mẫu thử (S) có nồng độ thấp đã biết trƣớc với đáp ứng đo đƣợc của mẫu trắng (N). Tỷ số S/N = 2H/h trong khoảng từ 2 – 3 thƣờng đƣợc chấp nhận để thiết lập LOD - ư n á d r n độ ệch chuẩn củ đá ứn ới độ dốc: Trong đó : LOD = 3,3 x SD a a: độ dốc của đƣờng cong hiệu chuẩn (đƣờng tuyến tính ŷ = ax +b) của phƣơng pháp phân tích (slope of calibration curve) SD: Độ lệch chuẩn của độ đáp ứng. SD có thể đƣợc xác định theo 2 cách: + Dựa vào độ lệch chuẩn của m u tr ng: Đo độ các đáp ứng của mẫu trắng sau đó tính độ lệch chuẩn của các đáp ứng này. + Dựa vào đư ng cong chuẩn độ: Khi đó SD chính là độ lệch chuẩn của tập hợp các gái trị b có đƣợc từ phƣơng trình hồi quy. 2.4.5.7. Giới hạn định lƣợng (LOQ: Limit of quantitation) LOQ là lƣợng thấp nhất của chất phân tích trong mẫu thử có thể định lƣợng đƣợc với độ đúng và độ chính xác thích hợp. Biểu thị bằng phần trăm, phần ngàn, phần triệu (ppm)… Phƣơng pháp tiến hành thẩm định giới hạn định lƣợng:
  • 39. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L 25 - n n n độ đ n ức tín hiệu vẫn đá ứn độ đ n độ n á : Sử dụng cho cả hai phƣơng pháp có hay không sử dụng thiết bị. Xác định bằng cách phân tích các mẫu đã biết nồng độ, LOQ là mức nồng độ tối thiểu mà tại đó có thể định lƣợng đƣợc chất phân tích với độ đúng và độ chính xác đạt yêu cầu - ệ đá ứn ới n iễu: Chỉ áp dụng cho những phƣơng pháp có nhiễu đƣờng nền, đƣợc tiến hành bằng cách so sánh đáp ứng đo đƣợc của mẫu thử (S) có nồng độ thấp đã biết trƣớc với đáp ứng đo đƣợc của mẫu trắng (N). Tỷ số S/N = 2H/h trong khoảng bằng 10 thƣờng đƣợc chấp nhận để thiết lập LOQ. - ư n á d r n độ ệch chuẩn củ đá ứn ới độ dốc: Giới hạn định lƣợng : LOQ = 10 x SD a Trong đó: a: độ dốc của đƣờng cong hiệu chuẩn (đƣờng tuyến tính ŷ = ax + b) của phƣơng pháp phân tích (slope of calibration curve) SD: Độ lệch chuẩn của độ đáp ứng. SD có thể đƣợc xác định theo 2 cách: + Dựa vào độ lệch chuẩn của m u tr ng: Đo độ các đáp ứng của mẫu trắng sau đó tính độ lệch chuẩn của các đáp ứng này. + Dựa vào đư ng cong chuẩn độ: Khi đó SD chính là độ lệch chuẩn của tập hợp các gái trị b có đƣợc từ phƣơng trình hồi quy. 2.4.5.8. Tính phù hợp hệ thống Các phép thử về tính phù hợp của hệ thống là phần không thể thiếu của nhiều quy trình phân tích. Phép thử này dựa vào khái niệm là tất cả các thiết bị, dụng cụ điện tử, sự vận hành hệ thống, mẫu phân tích, … cấu thành nên hệ thống hoàn chỉnh của một quy trình phân tích, nên cần đƣợc đánh giá để đảm bảo toàn bộ hệ thống có hiệu năng phù hợp.
  • 40. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L 26 Trong phƣơng pháp sắc ký: Số đĩa lý thuyết, hệ số dung lƣợng, hệ số chọn lọc, hệ số đối xứng (hệ số kéo đuôi) là những thông số thƣờng đƣợc dùng để đánh giá hiệu năng của cột sắc ký.
  • 41. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L 27 CHƢƠNG 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU Viên nén bao phim Sitagliptin-Metformin 50/500: - Thành phần có chứa sitagliptin 50 mg và metformin hydrochlorid 500 mg. - Ngày sản xuất: tháng 3/2022. - Nơi sản xuất: Công ty cổ phần dƣợc phẩm Boston Việt Nam. - Thành phẩm đang nghiên cứu. 3.1.1. Chất chuẩn Metformin hydrochlorid: - Hàm lƣợng: 99,9%. - Số lô: QT168070319. - Nhà cung cấp: Viện Kiểm Nghiệm Thuốc TPHCM. Chuẩn 1-cyanoguanidin: - Hàm lƣợng: 99,9%. - Số lô: QT168A 020118. - Nhà cung cấp: Viện Kiểm Nghiệm Thuốc TPHCM. Chuẩn sitagliptin phosphat: - Hàm lƣợng: 96,5%. - Số lô: C0120359.01. - Nhà cung cấp: Viện Kiểm Nghiệm Thuốc TPHCM. 3.1.2. Mẫu thẩm định - Pha chế hỗn hợp placebo: Cân và trộn đều tá dƣợc tƣơng ứng cho 100 viên nén bao phim SITAGLIPTIN-METFORMIN 50/500. Bảng 3.1. Mẫu thẩm định định lƣợng Thành phần tá dƣợc Tính trên 1 viên Tính trên 100 viên Cellulose vi tinh thể (týp 112) 65,88 mg 6588 mg Povidon K30 32,50 mg 3250 mg Natri lauryl sulfat 3,25 mg 325 mg Natri stearyl fumarat 13,00 mg 1300 mg
  • 42. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L 28 Colloidal silicon dioxyd 3,25 mg 325 mg HPMC 606 10,49 mg 1049 mg PEG 6000 bột mịn 1,57 mg 157 mg Talc 0,79 mg 79 mg Titan dioxyd 0,79 mg 79 mg Oxyd sắt đỏ 0,03 mg 3 mg Ethanol 96% (*) 81,34 mg 8134 mg Nƣớc tinh khiết (*) 101,34 mg 10134 mg Tổng lƣợng cân 131,55 mg 13155 mg - Pha chế hỗn hợp placebo: Cân và trộn đều tá dƣợc, hoạt chất tƣơng ứng cho 100 viên nén bao phim SITAGLIPTIN-METFORMIN 50/500. Bảng 3.2. Mẫu thẩm định giới hạn tạp 1-cyanoguanidin Thành phần tá dƣợc và hoạt chất Tính trên 1 viên Tính trên 100 viên Sitagliptin phosphat (hoạt chất) 64,25 mg 6425 mg Cellulose vi tinh thể (týp 112) 65,88 mg 6588 mg Povidon K30 32,50 mg 3250 mg Natri lauryl sulfat 3,25 mg 325 mg Natri stearyl fumarat 13,00 mg 1300 mg Colloidal silicon dioxyd 3,25 mg 325 mg HPMC 606 10,49 mg 1049 mg PEG 6000 bột mịn 1,57 mg 157 mg Talc 0,79 mg 79 mg Titan dioxyd 0,03 mg 3 mg Oxyd sắt đỏ 0,52 mg 52 mg Ethanol 96% (*) 81,34 mg 8134 mg Nƣớc tinh khiết (*) 101,34 mg 10134 mg Tổng lƣợng cân 195,80 mg 19580 mg 3.2. NGUYÊN VẬT LIỆU – TRANG THIẾT BỊ 3.2.1. Nguyên vật liệu
  • 43. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L 29 Bảng 3.3. Danh mục dung môi và hóa chất sử dụng trong phân tích định lƣợng. STT Tên hóa chất Tiêu chuẩn Nguồn gốc 1 Acetonitril HPLC Scharlau – Tây Ban Nha 2 Kali dihydrophosphat PA Merck – Đức 3 1-hexan sulfonic natri PA Merck – Đức 4 Kali hydroxyd PA Merck – Đức 5 Acid phosphoric đậm đặc PA Scharlau – Tây Ban Nha - Kali hydroxyd 0,1 N: Hòa tan 5,6 g kali hydroxyd với nƣớc tinh khiết đủ 1000 ml. - Dung dịch đệm pH 5,5: Hòa tan 1,36 g kali dihydrophosphat (KH2PO4) và 0,38 g 1-hexan sulfonic natri với nƣớc tinh khiết đủ 1000 ml, chỉnh về pH 5,5 bằng dung dịch kali hydroxyd 0,1 N hoặc acid phosphoric đậm đặc. - Dung dịch acid phosphoric 0,1% : Pha loãng 1 ml dung dịch acid phosphoric đậm đặc với nƣớc tinh khiết đủ 1000 ml. - Dung môi pha mẫu: Dung dịch acid phosphoric 0,1% – Acetonitril (95: 5). [27] Bảng 3.4. Danh mục dung môi và hóa chất sử dụng phân tích giới hạn tạp chất. STT Tên hóa chất Tiêu chuẩn Nguồn gốc 1 Methanol HPLC Scharlau – Tây Ban Nha 2 Amoni dihydrophosphat PA Merck – Đức 3 Acid phosphoric đậm đặc PA Merck – Đức - Dung dịch đệm pH 3,0: Hòa tan 1,0 g amoni dihydrophosphat với 1000 ml nƣớc tinh khiết, chỉnh pH về 3,0 bằng dung dịch acid phosphoric đậm đặc. - Dung môi pha mẫu: Dung dịch đệm pH 3,0. [17] 3.2.2. Trang thiết bị Bảng 3.5. Danh mục thiết bị sử dụng trong phân tích định lƣợng STT Tên dụng cụ và thiết bị Nguồn gốc 1 Các dụng cụ thủy tinh loại A Duran-Pháp 2 Cân phân tích Sartorius, độ chính xác 0,01 g Đức 3 Máy HPLC Waters e2695, detector 2998 PDA Mỹ
  • 44. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L 30 Bảng 3.6. Danh mục thiết bị sử dụng trong phân tích giới hạn tạp chất. 3.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.3.1. Thẩm định quy trình định lƣ ng Metformin hydrochlorid và Sitagliptin bằng phƣơng pháp HPLC 3.3.1.1. Điều kiện sắc ký - Cột: C8 (250 mm × 4,6 mm; 5 m). - Tốc độ dòng: 0,6 ml/phút. - Detector UV: 232 nm. - Nhiệt độ: 30 o C. - Thể tích tiêm: 20 µl. - Pha động: Acetonitril – dung dịch đệm pH 5,5 (30: 70). [27] 3.3.1.2. Tính tƣơng thích hệ thống - Dung dịch chuẩn gốc sitagliptin phosphat: Cân chính xác khoảng 31,00 mg chuẩn sitagliptin phosphat cho vào bình định mức 50 ml, thêm khoảng 30 ml dung môi pha mẫu, lắc siêu âm đến tan hoàn toàn, để nguội, định mức đến vạch với cùng dung môi, lắc đều. Dung dịch này có nồng độ sitagliptin khoảng 500,00 μg/ml. - Dung dịch chuẩn gốc hỗn hợp: Lấy chính xác 10,0 ml dung dịch chuẩn gốc sitagliptin phosphat cho vào bình định mức 50 ml đã có chính xác khoảng 50,0 mg chuẩn metformin hydroclorid, thêm khoảng 20 ml dung môi pha mẫu, lắc và siêu âm đến tan hoàn toàn, để nguội, định mức đến vạch với cùng dung môi, lắc đều. STT Tên dụng cụ và thiết bị Nguồn gốc 1 Các dụng cụ thủy tinh loại A Duran-Pháp 2 Cân phân tích Sartorius, độ chính xác 0,01 g Đức 3 Máy HPLC Shimadzu CBM 20 Alite (Pump LC- 20AD, Autosampler SIL-20A, Oven CTO-10AS VP, Detector SPD-M20A) – Nhật. Phần mềm xử lý số liệu LC solutions. Mỹ
  • 45. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L 31 Dung dịch này có nồng độ metformin hydroclorid và sitagliptin lần lƣợt khoảng 1000,00 μg/ml và 100,00 μg/ml. - Dung dịch chuẩn tương thích hệ thống: Lấy chính xác 5,0 ml dung dịch chuẩn gốc hỗn hợp cho vào bình định mức 50 ml, thêm dung môi pha mẫu đến vạch, lắc đều. Lọc qua màng lọc 0,45 µm. Dung dịch chuẩn này có nồng độ metformin hydroclorid và sitagliptin tƣơng ứng khoảng 100,00 μg/ml và 10,00 μg/ml. - Tiêm lặp lại 6 lần liên tiếp dung dịch chuẩn tƣơng thích hệ thống vào máy sắc ký. Yêu cầu: RSD diện tích pic metformin và sitagliptin không quá 2,0%. [20] 3.3.1.3. Tính đặc hiệu - Mẫu trắng: Dung môi pha mẫu. - Dung dịch mẫu placebo: Chứa các thành phần tá dƣợc (cellulose vi tinh thể (type 112), povidon K30, natri lauryl sulfat, natri stearyl fumarat, colloidal silicon dioxyd, HPMC 606, PEG 6000 bột mịn, talc, titan dioxyd, oxyd sắt đỏ) có tỉ lệ nhƣ trong công thức viên nén bao phim, không có hoạt chất metformin hydroclorid và sitagliptin phosphat trong dung môi pha mẫu. - Dung dịch chuẩn metformin hydroclorid: Dung dịch chuẩn metformin hydroclorid có nồng độ metformin hydroclorid khoảng 100,00 μg/ml trong dung môi pha mẫu. - Dung dịch chuẩn sitagliptin phosphat: Dung dịch chuẩn sitagliptin phosphat có nồng độ sitagliptin khoảng 10,00 μg/ml trong dung môi pha mẫu. - Dung dịch mẫu placebo thêm chuẩn metformin hydroclorid: Thêm chuẩn metformin hydroclorid trên nền mẫu placebo chứa các thành phần tá dƣợc nêu trên có tỉ lệ nhƣ trong công thức viên nén bao phim trong dung môi pha mẫu. - Dung dịch mẫu placebo thêm chuẩn sitagliptin phosphat: Thêm chuẩn sitagliptin phosphat trên nền mẫu placebo chứa các thành phần tá dƣợc nêu trên có tỉ lệ nhƣ trong công thức viên nén bao phim trong dung môi pha mẫu. - Dung dịch chuẩn hỗn hợp (metformin hydroclorid + sitagliptin phosphat): Sử dụng dung dịch chuẩn tƣơng thích hệ thống của mục 3.3.1.2. Dung dịch chuẩn hỗn hợp này có nồng độ metformin hydroclorid và sitagliptin tƣơng ứng khoảng 100,00 μg/ml và 10,00 μg/ml.
  • 46. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L 32 - Dung dịch mẫu placebo thêm chuẩn hỗn hợp (metformin hydroclorid + sitagliptin phosphat): Thêm chuẩn metformin hydroclorid và sitagliptin phosphat trên nền mẫu placebo chứa các thành phần tá dƣợc nêu trên có tỉ lệ nhƣ trong công thức viên nén bao phim trong dung môi pha mẫu. - Dung dịch thử: Dung dịch chế phẩm viên nén bao phim Sitagliptin - Metformin 50/500 trong dung môi pha mẫu có nồng độ metformin hydroclorid và sitagliptin tƣơng ứng với nồng độ mẫu chuẩn hỗn hợp. - Tiến hành tiêm lần lƣợt các mẫu trên vào hệ thống sắc ký. - Yêu cầu: Trên sắc ký đồ mẫu chứa metformin hydroclorid và sitagliptin phosphat, pic các hoạt chất này phải tách rõ, thời gian lƣu của pic metformin và sitagliptin trong mẫu thử phải tƣơng ứng với thời gian lƣu của pic metformin và sitagliptin trong mẫu chuẩn hỗn hợp, đồng thời mẫu trắng, mẫu placebo không có pic trùng với pic các hoạt chất. Phổ UV của dung dịch thử phải có cực đại và hình dạng tƣơng tự phổ UV của dung dịch chuẩn hỗn hợp. Độ tinh khiết pic chính (giá trị “purity threshold” phải lớn hơn giá trị “purity angle”). [5] 3.3.1.4. Tính tuyến tính - Sử dụng dung dịch chuẩn gốc hỗn hợp phần tính tƣơng thích hệ thống ( ụ 3.3.1.2). Dung dịch chuẩn gốc này có nồng độ metformin hydrochlorid và sitagliptin tƣơng ứng là 1000,00 μg/ml và 100,00 μg/ml. - Pha 5 dung dịch chuẩn metformin hydrochlorid và sitagliptin bằng cách lấy chính xác lần lƣợt các thể tích 3,0; 4,0; 5,0; 6,0; 7,0 ml của dung dịch chuẩn gốc hỗn hợp cho vào 5 bình định mức 50 ml, thêm dung môi pha mẫu vừa đủ đến vạch, lắc đều để có nồng độ tƣơng ứng (khoảng 60, 80, 100, 120, 140% so với nồng độ định lƣợng). - Tiến hành tiêm vào hệ thống sắc ký lần lƣợt 5 dung dịch chuẩn hỗn hợp metformin hydrochlorid và sitagliptin trong cùng điều kiện thí nghiệm. Yêu cầu: Hệ số tƣơng quan R2 ≥ 0,999. [20]
  • 47. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L 33 3.3.1.5. Độ đúng - Tiến hành bằng phƣơng pháp thêm chuẩn metformin hydroclorid và sitagliptin phosphat trên nền mẫu placebo. - Đƣợc tiến hành ở 3 mức nồng độ metformin hydroclorid và sitagliptin khác nhau trên nền mẫu placebo tƣơng ứng 80%, 100%, 120% so với nồng độ định lƣợng metformin hydroclorid và sitagliptin nhƣ sau: - Cân chính xác khoảng 131,55 mg placebo vào mỗi bình định mức 100 ml, tiến hành tƣơng tự trên 9 bình cho độ đúng 80% (3 mẫu), 100% (3 mẫu) và 120% (3 mẫu). - Ở mỗi bình định mức 100 ml (đã có s n khoảng 131,55 mg placebo): Mức nồng độ 80%: Cân chính xác khoảng 49,60 mg chuẩn sitagliptin phosphat và chính xác khoảng 400,00 mg chuẩn metformin hydroclorid vào bình định mức 100 ml, đã có s n placebo, thêm khoảng 60 ml dung môi pha mẫu, lắc siêu âm khoảng 30 phút, để nguội, thêm đến vạch với cùng dung môi, lắc đều, tiếp tục siêu âm thêm 30 phút. Để nguội, lắc đều, lọc qua giấy lọc, bỏ vài ml dịch lọc đầu. Lấy chính xác 10,0 ml dung dịch trên cho vào bình định mức 50 ml, thêm dung môi pha mẫu đến vạch, lắc đều. Tiếp tục lấy chính xác 5,0 ml dung dịch này cho vào bình định mức 50 ml, thêm dung môi pha mẫu đến vạch, lắc đều. Lọc qua màng lọc 0,45 µm. Dung dịch này có nồng độ metformin hydroclorid và sitagliptin lần lƣợt khoảng 80,00 μg/ml và 8,00 μg/ml. Mức nồng độ 100%: Cân chính xác khoảng 62,00 mg chuẩn sitagliptin phosphat và chính xác khoảng 500,00 mg chuẩn metformin hydroclorid vào bình định mức 100 ml, đã có s n placebo, thêm khoảng 60 ml dung môi pha mẫu, lắc siêu âm khoảng 30 phút, để nguội, thêm đến vạch với cùng dung môi, lắc đều, tiếp tục siêu âm thêm 30 phút. Để nguội, lắc đều, lọc qua giấy lọc, bỏ vài ml dịch lọc đầu. Lấy chính xác 10,0 ml dung dịch trên cho vào bình định mức 50 ml, thêm dung môi pha mẫu đến vạch, lắc đều. Tiếp tục lấy chính xác 5,0 ml dung dịch này cho vào bình định mức 50 ml, thêm dung môi pha mẫu đến vạch, lắc đều. Lọc qua màng lọc 0,45 µm. Dung
  • 48. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L 34 dịch này có nồng độ metformin hydroclorid và sitagliptin lần lƣợt khoảng 100,00 μg/ml và 10,00 μg/ml. Mức nồng độ 120%: Cân chính xác khoảng 74,40 mg chuẩn sitagliptin phosphat và chính xác khoảng 600,00 mg chuẩn metformin hydroclorid vào bình định mức 100 ml, đã có s n placebo, thêm khoảng 60 ml dung môi pha mẫu, lắc siêu âm khoảng 30 phút, để nguội, thêm đến vạch với cùng dung môi, lắc đều, tiếp tục siêu âm thêm 30 phút. Để nguội, lắc đều, lọc qua giấy lọc, bỏ vài ml dịch lọc đầu. Lấy chính xác 10,0 ml dung dịch trên cho vào bình định mức 50 ml, thêm dung môi pha mẫu đến vạch, lắc đều. Tiếp tục lấy chính xác 5,0 ml dung dịch này cho vào bình định mức 50 ml, thêm dung môi pha mẫu đến vạch, lắc đều. Lọc qua màng lọc 0,45 µm. Dung dịch này có nồng độ metformin hydroclorid và sitagliptin lần lƣợt khoảng 120,00 μg/ml và 12,00 μg/ml. Bảng 3.7. Nồng độ pha loãng metformin hydrochlorid và sitagliptin. Mức thêm chuẩn Khối lƣợng metformin hydrochlorid thêm chuẩn (mg) Khối lƣợng sitagliptin thêm chuẩn (mg) Độ pha loãng 80% Khoảng 400,00 Khoảng 49,60 Mc/100×10/50×5/50 100% Khoảng 500,00 Khoảng 62,00 Mc/100×10/50×5/50 120% Khoảng 600,00 Khoảng 74,40 Mc/100×10/50×5/50 - Tiến hành tiêm lần lƣợt các dung dịch trên vào hệ thống sắc ký. - Sử dụng dung dịch chuẩn tƣơng thích hệ thống có nồng độ metformin hydrochlorid và sitagliptin lần lƣợt là 100,00 μg/ml và 10,00 μg/ml (phần tính tƣơng thích hệ thống ụ 3.3.1.2). 3.3.1.6. Độ chính xác Độ lặp lại - Dung dịch chuẩn: Sử dụng dung dịch chuẩn tƣơng thích hệ thống có nồng độ metformin hydrochloridvà sitagliptin lần lƣợt là 100,00 μg/ml và 10,00 μg/ml là (phần tính tƣơng thích hệ thống ụ 3.3.1.2).
  • 49. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L 35 - Dung dịch thử: Cân 20 viên (còn lớp bao phim), xác định khối lƣợng trung bình viên. Cân chính xác 10 viên (còn nguyên viên) cho vào bình định mức 1000 ml, thêm khoảng 200 ml dung môi pha mẫu, lắc đến rã hoàn toàn, thêm tiếp 400 ml dung môi pha mẫu, siêu âm khoảng 30 phút, để nguội, thêm đến vạch với cùng dung môi, lắc đều, siêu âm tiếp 30 phút. Để nguội, lắc đều, lọc qua giấy lọc, bỏ vài ml dịch lọc đầu. Lấy chính xác 10,0 ml dung dịch trên cho vào bình định mức 50 ml, thêm dung môi pha mẫu đến vạch, lắc đều. Tiếp tục lấy chính xác 5,0 ml dung dịch này cho vào bình định mức 50 ml, thêm dung môi pha mẫu đến vạch, lắc đều. Lọc qua màng lọc 0,45 µm. Dung dịch thử này có nồng độ metformin hydroclorid và sitagliptin tƣơng ứng khoảng 100,00 μg/ml và 10,00 μg/ml. - Tiến hành tiêm vào hệ thống sắc ký lần lƣợt 6 mẫu thử song song trong cùng điều kiện về chất chuẩn, dung môi, dụng cụ và máy HPLC. Yêu cầu: RSD  2,0%. [20] Độ chính xác trung gian (Kiểm nghiệm viên thứ 2) - Dung dịch chuẩn gốc sitagliptin phosphat: Cân chính xác 31,00 mg chuẩn sitagliptin phosphat cho vào bình định mức 50 ml, thêm khoảng 30 ml dung môi pha mẫu, lắc siêu âm đến tan hoàn toàn, để nguội, định mức đến vạch với cùng dung môi, lắc đều. Dung dịch chuẩn gốc này có nồng độ sitagliptin là 500,00 μg/ml. - Dung dịch chuẩn gốc hỗn hợp: Lấy chính xác 10,0 ml dung dịch chuẩn gốc sitagliptin phosphat cho vào bình định mức 50 ml, đã có chính xác 50,00 mg chuẩn metformin hydroclorid, thêm khoảng 30 ml dung môi pha mẫu, lắc siêu âm đến tan hoàn toàn, định mức đến vạch với cùng dung môi, lắc đều. Dung dịch chuẩn gốc này có nồng độ metformin hydroclorid và sitagliptin tƣơng ứng là 1000,00 μg/ml và 100,00 μg/ml. - Dung dịch chuẩn hỗn hợp: Lấy chính xác 5,0 ml dung dịch chuẩn gốc hỗn hợp cho vào bình định mức 50 ml, thêm dung môi pha mẫu đến vạch, lắc đều. Lọc qua màng lọc 0,45 µm. Dung dịch chuẩn này có nồng độ metformin hydroclorid và sitagliptin tƣơng ứng là 100,00 μg/ml và 10,00 μg/ml.
  • 50. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L 36 - Dung dịch thử: Cân 20 viên (còn lớp bao phim), xác định khối lƣợng trung bình viên. Cân chính xác 10 viên (còn nguyên viên) cho vào bình định mức 1000 ml, thêm khoảng 200 ml dung môi pha mẫu, lắc đến rã hoàn toàn, thêm tiếp 400 ml dung môi pha mẫu, siêu âm khoảng 30 phút, để nguội, thêm đến vạch với cùng dung môi, lắc đều, siêu âm tiếp 30 phút. Để nguội, lắc đều, lọc qua giấy lọc, bỏ vài ml dịch lọc đầu. Lấy chính xác 10,0 ml dung dịch trên cho vào bình định mức 50 ml, thêm dung môi pha mẫu đến vạch, lắc đều. Tiếp tục lấy chính xác 5,0 ml dung dịch này cho vào bình định mức 50 ml, thêm dung môi pha mẫu đến vạch, lắc đều. Lọc qua màng lọc 0,45 µm. Dung dịch thử này có nồng độ metformin hydroclorid và sitagliptin tƣơng ứng khoảng 100,00 μg/ml và 10,00 μg/ml. - Kiểm nghiệm viên 2 thực hiện chỉ tiêu độ chính xác trung gian trên 6 mẫu thử song song trong cùng điều kiện về chất chuẩn, dung môi, dụng cụ và máy HPLC. - Các kết quả thu đƣợc phải khác nhau không có ý nghĩa về mặt thống kê (sử dụng F – test để đánh giá). Yêu cầu: RSD ≤ 2,0% và Ftn ≤ F0,05. [20] 3.3.1.7. Khoảng xác định Đƣợc đánh giá dựa trên sự tƣơng quan của khoảng tuyến tính, giá trị độ chính xác và độ đúng của phƣơng pháp. 3.3.1.8. Độ thô - Chuẩn bị một mẫu chuẩn và một mẫu thử nhƣ ụ 3.3.1.6, tiêm lần lƣợt 6 lần vào hệ thống sắc ký. - Khi thay đổi các thông số liệt kê ở phần này, yêu cầu các kết quả thu đƣợc từ sắc ký đồ phải đạt tính tƣơng thích hệ thống và không làm thay đổi đáng kể đến kết quả phân tích. Thay đổi tốc độ dòng: Tăng/giảm khoảng 10% tốc độ dòng. Thay đổi giá trị pH của dung dịch đệm: Tăng/giảm 0,2 giá trị pH của dung dịch đệm. Thay đổi cột sắc ký: Sử dụng cột khác cùng loại cột nêu ở phần điều kiện sắc ký ( ụ 3.3.1.1).
  • 51. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L 37 3.3.2. Thẩm định quy trình xác định giới hạn tạp 1-cyanoguanidin bằng phƣơng pháp HPLC. 3.3.2.1. Điều kiện sắc ký Theo tài liệu tham khảo [17]: - Cột SCX (250 × 4,6 mm, 5 µm) - Tốc độ dòng: 1,0 ml/phút. - Detector UV: 218 nm. - Thể tích tiêm: 20 µl. - Pha động: + Pha động D: Dung dịch đệm pH 3,0 + Pha động C: Methanol Bảng 3.8. Tỉ lệ pha động. Thời gian (phút) Pha động D (% tt/tt) Pha động C (% tt/tt) 0 100 0 5 100 0 10 50 50 20 50 50 25 100 0 35 100 0 3.3.2.2. Tính tƣơng thích hệ thống - Dung dịch chuẩn gốc: Cân chính xác 20,00 mg chuẩn 1–cyanoguanidin cho vào bình định mức 100 ml, thêm khoảng 70 ml nƣớc tinh khiết, lắc đến tan hoàn toàn, bổ sung đến vạch với cùng dung môi. Lấy chính xác 5,0 ml dung dịch chuẩn này cho vào bình định mức 50 ml, pha loãng và định mức đến vạch bằng dung môi pha mẫu, lắc đều. Dung dịch chuẩn gốc này có nồng độ 1-cyanoguanidin là 20,00 µg/ml. - Dung dịch chuẩn tương thích hệ thống: Lấy chính xác 5,0 ml dung dịch chuẩn gốc cho vào bình định mức 100 ml, pha loãng và định mức đến vạch bằng dung môi pha mẫu, lắc đều và lọc qua màng lọc 0,45 m. Dung dịch chuẩn này có nồng độ 1- cyanoguanidin là 1,00 µg/ml.
  • 52. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L 38 - Kiểm tra tính thích hợp của hệ thống sắc ký: Tiến hành tiêm 6 lần dung dịch chuẩn tƣơng thích hệ thống vào hệ thống sắc ký, ghi lại đáp ứng pic. 3.3.2.3. Tính đặc hiệu Các mẫu chuẩn bị cho khảo sát tính đặc hiệu: - M u tr ng: Dung môi pha mẫu. - Dung dịch m u placebo: Cân chính xác 195,80 mg mẫu placebo chứa các thành phần tá dƣợc (cellulose vi tinh thể (týp 112), povidon K30, natri lauryl sulfat, natri stearyl fumarat, colloidal silicon dioxyd, HPMC 606, PEG 6000 bột mịn, talc, titan dioxyd, oxyd sắt đỏ) và hoạt chất sitagliptin phosphat, có tỉ lệ nhƣ trong công thức viên nén bao phim, không có hoạt chất metformin hydrochlorid cho vào bình định mức 100 ml, thêm khoảng 70 ml dung môi pha mẫu, lắc khoảng 30 phút, định mức với cùng dung môi. Lọc qua giấy lọc, bỏ vài ml dịch lọc đầu. Lọc qua màng lọc 0,45 m. - Dung dịch chuẩn 1-cyanoguanidin: Sử dụng dung dịch chuẩn phần 3.3.2.2 (tính tƣơng thích hệ thống). Dung dịch này có nồng độ 1-cyanoguanidin là 1,00 μg/ml. - M u placebo thêm chuẩn metformin hydrochlorid: Cân chính xác 195,80 mg placebo và 500,00 mg chuẩn metformin vào bình định mức 100 ml, thêm khoảng 70 ml dung môi pha mẫu, lắc khoảng 30 phút, bổ sung đến vạch với cùng dung môi, lắc đều và lọc qua giấy lọc, bỏ vài ml dịch lọc đầu. Lọc qua màng lọc 0,45 µm. Dung dịch này có nồng độ metformin hydrochlorid khoảng 5000,00 μg/ml. - M u placebo thêm chuẩn 1-cyanoguanidin: Lấy chính xác 5,0 ml dung dịch chuẩn gốc ụ 3.3.2.2 (phần tính tƣơng thích hệ thống) vào bình định mức 100 ml, đã có s n khoảng 195,80 mg placebo, thêm khoảng 70 ml dung môi pha mẫu, lắc khoảng 30 phút, bổ sung đến vạch với cùng dung môi, lắc đều và lọc qua giấy lọc, bỏ vài ml dịch lọc đầu. Lọc qua màng lọc 0,45 µm. Dung dịch này có nồng độ 1- cyanoguanidin là 1,00 μg/ml. - M u placebo thêm chuẩn metformin hydrochlorid và chuẩn 1-cyanoguanidin: Lấy chính xác 5,0 ml dung dịch chuẩn gốc ụ 3.3.2.2 (phần tính tƣơng thích hệ thống) vào bình định mức 100 ml, đã có s n khoảng 195,80 mg placebo và 500,00 mg hoạt
  • 53. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L 39 chất metformin, thêm khoảng 70 ml dung môi pha mẫu, lắc khoảng 30 phút, bổ sung đến vạch với cùng dung môi, lắc đều và lọc qua giấy lọc, bỏ vài ml dịch lọc đầu. Lọc qua màng lọc 0,45 µm. Dung dịch này có nồng độ 1-cyanoguanidin là 1,00 μg/ml và nồng độ metformin hydrochlorid khoảng 5000,00 μg/ml. - Dung dịch thử (1): Cân chính xác 5 viên (nguyên viên) cho vào bình định mức 500 ml, thêm khoảng 250 ml dung môi pha mẫu, lắc đến rã hoàn toàn, lắc thêm khoảng 30 phút, bổ sung đến vạch với cùng dung môi, lắc đều và lọc qua giấy lọc, bỏ vài ml dịch lọc đầu. Lọc qua màng lọc 0,45 m. Dung dịch này có nồng độ metformin hydrochlorid khoảng 5000,00 μg/ml. - Dung dịch thử (2): Nghiền mịn và trộn đều 20 viên nén bao phim. Cân chính xác 3479,00 mg bột thuốc cho vào bình định mức 500 ml, thêm 2 ml dung dịch hydrogen peroxyd 3% lắc đều, để yên 24 giờ. Thêm khoảng 250 ml dung môi pha mẫu, lắc khoảng 30 phút, bổ sung đến vạch với cùng dung môi, lắc đều và lọc qua giấy lọc, bỏ vài ml dịch lọc đầu. Lọc qua màng lọc 0,45 m. Dung dịch này có nồng độ metformin hydrochlorid khoảng 5000,00 μg/ml. - Dung dịch thử (3): Nghiền mịn và trộn đều 20 viên nén bao phim. Cân chính xác 3479,00 mg bột thuốc cho vào bình định mức 500 ml, thêm khoảng 250 ml dung môi pha mẫu, lắc khoảng 30 phút, bổ sung đến vạch với cùng dung môi, lắc đều, để yên 24 giờ và lọc qua giấy lọc, bỏ vài ml dịch lọc đầu. Lọc qua màng lọc 0,45 m. Dung dịch này có nồng độ metformin hydrochlorid khoảng 5000,00 μg/ml. - Dung dịch thử (4): Nghiền mịn và trộn đều 20 viên nén bao phim. Cân chính xác 3479,00 mg bột thuốc (đã đƣợc sấy ở 105o C trong 24 giờ) cho vào bình định mức 500 ml, thêm khoảng 250 ml dung môi pha mẫu, lắc khoảng 30 phút, bổ sung đến vạch với cùng dung môi, lắc đều và lọc qua giấy lọc, bỏ vài ml dịch lọc đầu. Lọc qua màng lọc 0,45 m. Dung dịch này có nồng độ metformin hydrochlorid khoảng 5000,00 μg/ml. - Dung dịch thử (5): Nghiền mịn và trộn đều 20 viên nén bao phim. Cân chính xác 3479,00 mg bột thuốc (đã đƣợc phơi sáng trong 24 giờ) cho vào bình định mức 500 ml, thêm khoảng 250 ml dung môi pha mẫu, lắc khoảng 30 phút, bổ sung đến vạch