SlideShare a Scribd company logo
1 of 42
Third Sunday of Lent - Year A
Chúa Nhật III Mùa Chay Năm A
19/03/2017
2017
Gospel
John
4:5-42
Phúc Âm theo
Thánh Gioan
4:5-42
2017
Khi ấy, Đức Giêsu đến một thành xứ Sa-ma-ri,
tên là Xy-kha, gần thửa đất ông Gia-cóp đã cho
con là ông Giu-se
Jesus came to the Samaritan town called
Sychar, near the land that Jacob gave to his son
Joseph.
Ở đấy, có giếng của ông Gia-cóp.
Người đi đường mỏi mệt, nên ngồi
ngay xuống bờ giếng. Lúc đó vào
khoảng mười hai giờ trưa.
Jacob’s
well is
there and
Jesus,
tired by
the
journey,
sat straight
down by
the well. It
was about
the sixth
hour.
Có một người phụ nữ Sa-ma-ri đến lấy nước.
Đức Giê-su nói với người ấy : "Chị cho tôi xin
chút nước uống
When a Samaritan woman came to draw water,
Jesus said to her, ‘Give me a drink.’
Lúc đó, các môn đệ của Người đã vào thành
mua thức ăn.
His disciples had gone into the town to buy
food.
Người phụ nữ Sa-ma-ri liền nói :
"Ông là người Do-thái, mà lại xin
tôi, một phụ nữ Sa-ma-ri, cho ông
nước uống sao ?" Quả thế, người
Do-thái không được giao thiệp với
người Sa-ma-ri.
The
Samaritan
woman said
to him,
‘What? You
are a Jew and
you ask me, a
Samaritan,
for a drink?’ –
Jews, in fact,
do not
associate with
Samaritans.
Đức Giê-su trả lời : "Nếu chị
nhận ra ân huệ Thiên Chúa
ban, và ai là người nói với chị
: "Cho tôi chút nước uống", thì
hẳn chị đã xin, và người ấy đã
ban cho chị nước hằng sống."
Jesus replied:
‘If you only
knew what God
is offering and
who it is that is
saying to you:
Give me a
drink, you
would have
been the one
to ask, and he
would have
given you living
water.’
Chị ấy nói : "Thưa ông,
ông không có gầu, mà
giếng lại sâu. Vậy ông
lấy đâu ra nước hằng
sống ?
‘You have no bucket,
sir,’ she answered ‘and
the well is deep: how
could you get this
living water?
Chẳng lẽ ông lớn hơn tổ phụ chúng
tôi là Gia-cóp, người đã cho chúng tôi
giếng này ? Chính Người đã uống
nước giếng này, cả con cháu và đàn
gia súc của Người cũng vậy."
Are you a
greater
man than
our father
Jacob who
gave us
this well
and drank
from it
himself
with his
sons and
his cattle?’
Đức Giê-su trả lời : "Ai uống nước này, sẽ lại
khát
Jesus replied: ‘Whoever drinks this water will
get thirsty again;
Còn ai uống nước tôi cho, sẽ
không bao giờ khát nữa. Và
nước tôi cho sẽ trở thành nơi
người ấy một mạch nước vọt
lên, đem lại sự sống đời đời."
but anyone
who drinks the
water that I
shall give will
never be
thirsty again:
the water that
I shall give
will turn into a
spring inside
him, welling
up to eternal
life.’
Người phụ nữ nói với Đức Giê-
su : "Thưa ông, xin ông cho tôi
thứ nước ấy, để tôi hết khát và
khỏi phải đến đây lấy nước.
‘Sir,’ said the
woman,
‘give me
some of that
water, so
that I may
never get
thirsty and
never have
to come
here again
to draw
water.’
Người bảo chị ấy : "Chị hãy gọi chồng chị, rồi
trở lại đây.
‘Go and call your husband’ said Jesus to her
‘and come back here.’
Người phụ nữ
đáp : "Tôi không
có chồng." Đức
Giê-su bảo : "Chị
nói : ' Tôi không
có chồng ' là
phải,
The woman
answered, ‘I
have no
husband.’ He
said to her, ‘You
are right to say,
vì chị đã năm đời chồng rồi, và người hiện đang
sống với chị không phải là chồng chị. Chị đã nói
đúng."
“I have no husband”; for although you have had
five, the one you have now is not your husband.
You spoke the truth there.’
Người phụ nữ nói với Người : "Thưa ông, tôi
thấy ông thật là một ngôn sứ .
‘I see you are a prophet, sir’ said the woman.
Cha ông chúng tôi đã thờ phượng
Thiên Chúa trên núi này ; còn các
ông lại bảo : Giê-ru-sa-lem mới
chính là nơi phải thờ phượng
Thiên Chúa.
‘Our fathers
worshipped
on this
mountain,
while you
say that
Jerusalem
is the place
where one
ought to
worship.’
Đức Giê-su phán : "Này
chị, hãy tin tôi : đã đến
giờ các người sẽ thờ
phượng Chúa Cha,
không phải trên núi này
hay tại Giê-ru-sa-lem.
Jesus said: ‘Believe me,
woman, the hour is
coming when you will
worship the Father
neither on this mountain
nor in Jerusalem.
Các người thờ Đấng các người không biết ; còn
chúng tôi thờ Đấng chúng tôi biết, vì ơn cứu độ
phát xuất từ dân Do-thái.
You worship what you do not know; we worship
what we do know; for salvation comes from the
Jews.
Nhưng giờ đã đến -và chính là lúc
này đây- giờ những người thờ
phượng đích thực sẽ thờ phượng
Chúa Cha trong thần khí và sự
thật, vì Chúa Cha tìm kiếm những
ai thờ phượng Người như thế.
But the hour
will come – in
fact it is here
already –
when true
worshippers
will worship
the Father in
spirit and
truth:
that is the kind
of worshipper
the Father
wants.
Thiên Chúa là thần khí, và những kẻ thờ
phượng Người phải thờ phượng trong thần khí
và sự thật."
God is spirit, and those who worship must
worship in spirit and truth.’
Người phụ nữ thưa : "Tôi biết Đấng Mê-si-a, gọi
là Đức Ki-tô, sẽ đến. Khi Người đến, Người sẽ
loan báo cho chúng tôi mọi sự
The woman said to him, ‘I know that Messiah –
that is, Christ – is coming; and when he comes
he will tell us everything.’
Đức Giê-su nói : "Đấng ấy chính là tôi, người
đang nói với chị đây."
‘I who am speaking to you,’ said Jesus ‘I am
he.’
Vừa lúc đó, các môn đệ trở về.
Các ông ngạc nhiên vì thấy
Người nói chuyện với một phụ
nữ. Tuy thế, không ai dám hỏi
: "Thầy cần gì vậy ?" Hoặc
"Thầy nói gì với chị ấy ?
At this point his
disciples
returned, and
were surprised
to find him
speaking to a
woman, though
none of them
asked, ‘What
do you want
from her?’ or,
‘Why are you
talking to her?’
The woman put down her water jar and hurried
back to the town to tell the people,
Người phụ nữ để vò nước lại, vào thành và nói
với người ta :
Đến mà xem : có một người đã nói với tôi tất
cả những gì tôi đã làm. Ông ấy không phải là
Đấng Ki-tô sao ?"
‘Come and see a man who has told me everything
I ever did; I wonder if he is the Christ?’
Họ ra khỏi thành và đến gặp Người.
This brought people out of the town and they
started walking towards him.
Trong khi đó, các môn đệ thưa với Người rằng
: "Ráp-bi, xin mời Thầy dùng bữa."
Meanwhile, the disciples were urging him,
‘Rabbi, do have something to eat’
Người nói với các ông : "Thầy phải dùng một
thứ lương thực mà anh em không biết."
but he said, ‘I have food to eat that you do not
know about.
Các môn đệ mới hỏi nhau : "Đã có ai mang
thức ăn đến cho Thầy rồi chăng ?"
So the disciples asked one another, ‘Has
someone been bringing him food?’
Đức Giê-su nói với các ông : "Lương thực của
Thầy là thi hành ý muốn của Đấng đã sai Thầy,
và hoàn tất công trình của Người.
But Jesus said: ‘My food is to do the will of the
one who sent me, and to complete his work.
Nào anh em chẳng nói : Còn bốn
tháng nữa mới đến mùa gặt ?
Nhưng này, Thầy bảo anh em :
Ngước mắt lên mà xem, đồng lúa
đã chín vàng đang chờ ngày gặt
hái !
Have you not
got a saying:
Four months
and then the
harvest? Well,
I tell you:
Look around
you, look at
the fields;
already they
are white,
ready for
harvest!
Ai gặt thì lãnh tiền công và thu hoa lợi để được
sống muôn đời, và như thế, cả người gieo lẫn
kẻ gặt đều hớn hở vui mừng.
Already the reaper is being paid his wages,
already he is bringing in the grain for eternal
life, and thus sower and reaper rejoice together.
Thật vậy, câu tục ngữ "kẻ này gieo, người kia
gặt" quả là đúng !
For here the proverb holds
good: one sows, another
reaps;
Thầy sai anh em đi gặt những gì
chính anh em đã không phải vất
vả làm ra. Người khác đã làm
lụng vất vả ; còn anh em, anh
em được vào hưởng kết quả
công lao của họ."
I sent you to
reap a
harvest you
had not
worked for.
Others
worked for
it; and you
have come
into the
rewards of
their
trouble.’
Có nhiều người Sa-ma-
ri trong thành đó đã tin
vào Đức Giê-su, vì lời
người phụ nữ làm
chứng : ông ấy nói với
tôi mọi việc tôi đã làm.
Many Samaritans of that
town had believed in him
on the strength of the
woman’s testimony when
she said, ‘He told me all
I have ever done’,
Vậy, khi đến gặp Người, dân Sa-ma-ri xin Người
ở lại với họ, và Người đã ở lại đó hai ngày.
so, when the Samaritans came up to him, they
begged him to stay with them. He stayed for
two days,
Số người tin vì lời Đức Giê-su nói còn đông hơn
nữa.
and when he spoke to them many more came
to believe;
Họ bảo người phụ nữ :
"Không còn phải vì lời chị kể
mà chúng tôi tin. Quả thật,
chính chúng tôi đã nghe và
biết rằng Người thật là Đấng
cứu độ trần gian…"
and they said
to the woman,
‘Now we no
longer believe
because of
what you told
us; we have
heard him
ourselves and
we know that
he really is the
saviour of the
world.’..
Third Sunday of Lent - Year A
Chúa Nhật III Mùa Chay Năm A
2017
19/03/2017
Third Sunday of Lent - Year A
Chúa Nhật III Mùa Chay Năm A
19/03/2017
2017

More Related Content

What's hot

Nội san Loisusong.net 2013-10.pdf
Nội san Loisusong.net 2013-10.pdfNội san Loisusong.net 2013-10.pdf
Nội san Loisusong.net 2013-10.pdfFapxiu PiuPiu
 
Slideshow chúa nhật 1 mùa vọng, năm c
Slideshow chúa nhật 1 mùa vọng, năm cSlideshow chúa nhật 1 mùa vọng, năm c
Slideshow chúa nhật 1 mùa vọng, năm ccadoanstbernadette
 
Mẫu cầu nguyện Taize 3: Tận hiến cho Ngài
Mẫu cầu nguyện Taize 3: Tận hiến cho NgàiMẫu cầu nguyện Taize 3: Tận hiến cho Ngài
Mẫu cầu nguyện Taize 3: Tận hiến cho Ngàigxduchoa
 
Dan tuan thanh tam nhat vuot qua
Dan tuan thanh tam nhat vuot quaDan tuan thanh tam nhat vuot qua
Dan tuan thanh tam nhat vuot quaHa Dat
 
Gkpv cn 11 tn (tv 3)
Gkpv   cn 11 tn (tv 3)Gkpv   cn 11 tn (tv 3)
Gkpv cn 11 tn (tv 3)gremy2013
 
ôN tập các kinh xưng tội
ôN tập các kinh xưng tộiôN tập các kinh xưng tội
ôN tập các kinh xưng tộiCngTrn675453
 
Nhac longthuongxotchua4
Nhac longthuongxotchua4Nhac longthuongxotchua4
Nhac longthuongxotchua4NamAm Giao Xu
 
Tuần cửu nhật
Tuần cửu nhậtTuần cửu nhật
Tuần cửu nhậtthuyn15
 
Khuon mau ht dau tien
Khuon mau ht dau tienKhuon mau ht dau tien
Khuon mau ht dau tienco_doc_nhan
 
Ke hoach cua dct qua cac loi tien tri
Ke hoach cua dct qua cac loi tien triKe hoach cua dct qua cac loi tien tri
Ke hoach cua dct qua cac loi tien trico_doc_nhan
 
Thong Tin Dan Chua - Thang 11/2020
Thong Tin Dan Chua - Thang 11/2020Thong Tin Dan Chua - Thang 11/2020
Thong Tin Dan Chua - Thang 11/2020Tien Nguyen
 
Mẫu cầu nguyện Taize 6: Sức mạnh cùa lòng tin
Mẫu cầu nguyện Taize 6: Sức mạnh cùa lòng tinMẫu cầu nguyện Taize 6: Sức mạnh cùa lòng tin
Mẫu cầu nguyện Taize 6: Sức mạnh cùa lòng tingxduchoa
 

What's hot (18)

So 143
So 143So 143
So 143
 
Body and blood
Body and bloodBody and blood
Body and blood
 
Chua nhat ii vong a
Chua nhat ii vong aChua nhat ii vong a
Chua nhat ii vong a
 
11th sunday c
11th sunday c11th sunday c
11th sunday c
 
Nội san Loisusong.net 2013-10.pdf
Nội san Loisusong.net 2013-10.pdfNội san Loisusong.net 2013-10.pdf
Nội san Loisusong.net 2013-10.pdf
 
Slideshow chúa nhật 1 mùa vọng, năm c
Slideshow chúa nhật 1 mùa vọng, năm cSlideshow chúa nhật 1 mùa vọng, năm c
Slideshow chúa nhật 1 mùa vọng, năm c
 
Mẫu cầu nguyện Taize 3: Tận hiến cho Ngài
Mẫu cầu nguyện Taize 3: Tận hiến cho NgàiMẫu cầu nguyện Taize 3: Tận hiến cho Ngài
Mẫu cầu nguyện Taize 3: Tận hiến cho Ngài
 
Dan tuan thanh tam nhat vuot qua
Dan tuan thanh tam nhat vuot quaDan tuan thanh tam nhat vuot qua
Dan tuan thanh tam nhat vuot qua
 
Gkpv cn 11 tn (tv 3)
Gkpv   cn 11 tn (tv 3)Gkpv   cn 11 tn (tv 3)
Gkpv cn 11 tn (tv 3)
 
ôN tập các kinh xưng tội
ôN tập các kinh xưng tộiôN tập các kinh xưng tội
ôN tập các kinh xưng tội
 
Nhac longthuongxotchua4
Nhac longthuongxotchua4Nhac longthuongxotchua4
Nhac longthuongxotchua4
 
So 174
So 174So 174
So 174
 
CN 6 PS Slideshow
CN 6 PS SlideshowCN 6 PS Slideshow
CN 6 PS Slideshow
 
Tuần cửu nhật
Tuần cửu nhậtTuần cửu nhật
Tuần cửu nhật
 
Khuon mau ht dau tien
Khuon mau ht dau tienKhuon mau ht dau tien
Khuon mau ht dau tien
 
Ke hoach cua dct qua cac loi tien tri
Ke hoach cua dct qua cac loi tien triKe hoach cua dct qua cac loi tien tri
Ke hoach cua dct qua cac loi tien tri
 
Thong Tin Dan Chua - Thang 11/2020
Thong Tin Dan Chua - Thang 11/2020Thong Tin Dan Chua - Thang 11/2020
Thong Tin Dan Chua - Thang 11/2020
 
Mẫu cầu nguyện Taize 6: Sức mạnh cùa lòng tin
Mẫu cầu nguyện Taize 6: Sức mạnh cùa lòng tinMẫu cầu nguyện Taize 6: Sức mạnh cùa lòng tin
Mẫu cầu nguyện Taize 6: Sức mạnh cùa lòng tin
 

Viewers also liked

Second sunday2017
Second sunday2017Second sunday2017
Second sunday2017chuyen tran
 
4 lent year a long form john 9 1 41
4 lent   year a long form john 9 1 414 lent   year a long form john 9 1 41
4 lent year a long form john 9 1 41chuyen tran
 
Tet assigment for friday october 21
Tet assigment for friday october 21Tet assigment for friday october 21
Tet assigment for friday october 21CARLACRISTINA01
 
New Testament Survey no.6 : John - His Gospel Account
New Testament Survey no.6 : John - His Gospel AccountNew Testament Survey no.6 : John - His Gospel Account
New Testament Survey no.6 : John - His Gospel AccountClive Ashby
 
18th March 2017 - Repentance and Salvation
18th March 2017  -  Repentance and Salvation18th March 2017  -  Repentance and Salvation
18th March 2017 - Repentance and SalvationThorn Group Pvt Ltd
 
Are we living in the last days
Are we living in the last daysAre we living in the last days
Are we living in the last daysinvestnow
 
G jesus christhismissionandministry-powerpoints-chapter1
G jesus christhismissionandministry-powerpoints-chapter1G jesus christhismissionandministry-powerpoints-chapter1
G jesus christhismissionandministry-powerpoints-chapter1CSIAlverno
 
Final.the protesant reformation (1)
Final.the protesant reformation (1)Final.the protesant reformation (1)
Final.the protesant reformation (1)Joe Schymeinsky
 
EPISODE 20: A MAN CALLED MATTHEW
EPISODE 20: A MAN CALLED MATTHEWEPISODE 20: A MAN CALLED MATTHEW
EPISODE 20: A MAN CALLED MATTHEWbibleheroes
 
7 jesus the savior lucan gospel
7   jesus the savior   lucan gospel7   jesus the savior   lucan gospel
7 jesus the savior lucan gospelPeter Miles
 
P1072014 Un nuevo indicador para medir el desarrollo
P1072014 Un nuevo indicador para medir el desarrolloP1072014 Un nuevo indicador para medir el desarrollo
P1072014 Un nuevo indicador para medir el desarrolloVENTURA Contenidos
 
P1112016 Charla sobre ser innovador
P1112016 Charla sobre ser innovadorP1112016 Charla sobre ser innovador
P1112016 Charla sobre ser innovadorVENTURA Contenidos
 
WebLogic Monitoring Solution - WLSDM Presentation
WebLogic Monitoring Solution - WLSDM PresentationWebLogic Monitoring Solution - WLSDM Presentation
WebLogic Monitoring Solution - WLSDM PresentationHaydar Seyfi
 

Viewers also liked (20)

Second sunday2017
Second sunday2017Second sunday2017
Second sunday2017
 
4 lent year a long form john 9 1 41
4 lent   year a long form john 9 1 414 lent   year a long form john 9 1 41
4 lent year a long form john 9 1 41
 
Au Au
Au AuAu Au
Au Au
 
Tet assigment for friday october 21
Tet assigment for friday october 21Tet assigment for friday october 21
Tet assigment for friday october 21
 
"The Gospel of John as not only a spiritual Gospel."
"The Gospel of John as not only a spiritual Gospel.""The Gospel of John as not only a spiritual Gospel."
"The Gospel of John as not only a spiritual Gospel."
 
New Testament Survey no.6 : John - His Gospel Account
New Testament Survey no.6 : John - His Gospel AccountNew Testament Survey no.6 : John - His Gospel Account
New Testament Survey no.6 : John - His Gospel Account
 
18th March 2017 - Repentance and Salvation
18th March 2017  -  Repentance and Salvation18th March 2017  -  Repentance and Salvation
18th March 2017 - Repentance and Salvation
 
Langų apdaila
Langų apdailaLangų apdaila
Langų apdaila
 
Are we living in the last days
Are we living in the last daysAre we living in the last days
Are we living in the last days
 
Jeopardy saints
Jeopardy saintsJeopardy saints
Jeopardy saints
 
G jesus christhismissionandministry-powerpoints-chapter1
G jesus christhismissionandministry-powerpoints-chapter1G jesus christhismissionandministry-powerpoints-chapter1
G jesus christhismissionandministry-powerpoints-chapter1
 
Final.the protesant reformation (1)
Final.the protesant reformation (1)Final.the protesant reformation (1)
Final.the protesant reformation (1)
 
EPISODE 20: A MAN CALLED MATTHEW
EPISODE 20: A MAN CALLED MATTHEWEPISODE 20: A MAN CALLED MATTHEW
EPISODE 20: A MAN CALLED MATTHEW
 
7 jesus the savior lucan gospel
7   jesus the savior   lucan gospel7   jesus the savior   lucan gospel
7 jesus the savior lucan gospel
 
Scripture Tradition
Scripture TraditionScripture Tradition
Scripture Tradition
 
Oecd Global Insurance Market Trends 2016
Oecd Global Insurance Market Trends 2016Oecd Global Insurance Market Trends 2016
Oecd Global Insurance Market Trends 2016
 
Les piles des ponts
Les piles des pontsLes piles des ponts
Les piles des ponts
 
P1072014 Un nuevo indicador para medir el desarrollo
P1072014 Un nuevo indicador para medir el desarrolloP1072014 Un nuevo indicador para medir el desarrollo
P1072014 Un nuevo indicador para medir el desarrollo
 
P1112016 Charla sobre ser innovador
P1112016 Charla sobre ser innovadorP1112016 Charla sobre ser innovador
P1112016 Charla sobre ser innovador
 
WebLogic Monitoring Solution - WLSDM Presentation
WebLogic Monitoring Solution - WLSDM PresentationWebLogic Monitoring Solution - WLSDM Presentation
WebLogic Monitoring Solution - WLSDM Presentation
 

More from chuyen tran (20)

21st ordinary c
21st ordinary c21st ordinary c
21st ordinary c
 
15th sunday c
15th sunday c15th sunday c
15th sunday c
 
Trinity c
Trinity cTrinity c
Trinity c
 
Pentecost c
Pentecost  cPentecost  c
Pentecost c
 
Ascension year c
Ascension year cAscension year c
Ascension year c
 
6th easter c
6th easter   c6th easter   c
6th easter c
 
5fth easter c
5fth easter   c5fth easter   c
5fth easter c
 
4th easter c
4th easter   c4th easter   c
4th easter c
 
3rd easter c
3rd easter   c3rd easter   c
3rd easter c
 
5th lent c
5th lent c5th lent c
5th lent c
 
3rd lentc
3rd lentc3rd lentc
3rd lentc
 
1st lentc
1st lentc1st lentc
1st lentc
 
8th ordinaryc
8th ordinaryc8th ordinaryc
8th ordinaryc
 
4 ordinary c
4 ordinary c4 ordinary c
4 ordinary c
 
2 sunday 2019
2 sunday 20192 sunday 2019
2 sunday 2019
 
Epiphany2019
Epiphany2019Epiphany2019
Epiphany2019
 
Holy family
Holy familyHoly family
Holy family
 
1st advent c
1st advent c1st advent c
1st advent c
 
30 ordinary b
30 ordinary b30 ordinary b
30 ordinary b
 
29 ordinary b long form
29 ordinary b long form29 ordinary b long form
29 ordinary b long form
 

Third sundaylent2017

  • 1. Third Sunday of Lent - Year A Chúa Nhật III Mùa Chay Năm A 19/03/2017 2017
  • 3. Khi ấy, Đức Giêsu đến một thành xứ Sa-ma-ri, tên là Xy-kha, gần thửa đất ông Gia-cóp đã cho con là ông Giu-se Jesus came to the Samaritan town called Sychar, near the land that Jacob gave to his son Joseph.
  • 4. Ở đấy, có giếng của ông Gia-cóp. Người đi đường mỏi mệt, nên ngồi ngay xuống bờ giếng. Lúc đó vào khoảng mười hai giờ trưa. Jacob’s well is there and Jesus, tired by the journey, sat straight down by the well. It was about the sixth hour.
  • 5. Có một người phụ nữ Sa-ma-ri đến lấy nước. Đức Giê-su nói với người ấy : "Chị cho tôi xin chút nước uống When a Samaritan woman came to draw water, Jesus said to her, ‘Give me a drink.’
  • 6. Lúc đó, các môn đệ của Người đã vào thành mua thức ăn. His disciples had gone into the town to buy food.
  • 7. Người phụ nữ Sa-ma-ri liền nói : "Ông là người Do-thái, mà lại xin tôi, một phụ nữ Sa-ma-ri, cho ông nước uống sao ?" Quả thế, người Do-thái không được giao thiệp với người Sa-ma-ri. The Samaritan woman said to him, ‘What? You are a Jew and you ask me, a Samaritan, for a drink?’ – Jews, in fact, do not associate with Samaritans.
  • 8. Đức Giê-su trả lời : "Nếu chị nhận ra ân huệ Thiên Chúa ban, và ai là người nói với chị : "Cho tôi chút nước uống", thì hẳn chị đã xin, và người ấy đã ban cho chị nước hằng sống." Jesus replied: ‘If you only knew what God is offering and who it is that is saying to you: Give me a drink, you would have been the one to ask, and he would have given you living water.’
  • 9. Chị ấy nói : "Thưa ông, ông không có gầu, mà giếng lại sâu. Vậy ông lấy đâu ra nước hằng sống ? ‘You have no bucket, sir,’ she answered ‘and the well is deep: how could you get this living water?
  • 10. Chẳng lẽ ông lớn hơn tổ phụ chúng tôi là Gia-cóp, người đã cho chúng tôi giếng này ? Chính Người đã uống nước giếng này, cả con cháu và đàn gia súc của Người cũng vậy." Are you a greater man than our father Jacob who gave us this well and drank from it himself with his sons and his cattle?’
  • 11. Đức Giê-su trả lời : "Ai uống nước này, sẽ lại khát Jesus replied: ‘Whoever drinks this water will get thirsty again;
  • 12. Còn ai uống nước tôi cho, sẽ không bao giờ khát nữa. Và nước tôi cho sẽ trở thành nơi người ấy một mạch nước vọt lên, đem lại sự sống đời đời." but anyone who drinks the water that I shall give will never be thirsty again: the water that I shall give will turn into a spring inside him, welling up to eternal life.’
  • 13. Người phụ nữ nói với Đức Giê- su : "Thưa ông, xin ông cho tôi thứ nước ấy, để tôi hết khát và khỏi phải đến đây lấy nước. ‘Sir,’ said the woman, ‘give me some of that water, so that I may never get thirsty and never have to come here again to draw water.’
  • 14. Người bảo chị ấy : "Chị hãy gọi chồng chị, rồi trở lại đây. ‘Go and call your husband’ said Jesus to her ‘and come back here.’
  • 15. Người phụ nữ đáp : "Tôi không có chồng." Đức Giê-su bảo : "Chị nói : ' Tôi không có chồng ' là phải, The woman answered, ‘I have no husband.’ He said to her, ‘You are right to say,
  • 16. vì chị đã năm đời chồng rồi, và người hiện đang sống với chị không phải là chồng chị. Chị đã nói đúng." “I have no husband”; for although you have had five, the one you have now is not your husband. You spoke the truth there.’
  • 17. Người phụ nữ nói với Người : "Thưa ông, tôi thấy ông thật là một ngôn sứ . ‘I see you are a prophet, sir’ said the woman.
  • 18. Cha ông chúng tôi đã thờ phượng Thiên Chúa trên núi này ; còn các ông lại bảo : Giê-ru-sa-lem mới chính là nơi phải thờ phượng Thiên Chúa. ‘Our fathers worshipped on this mountain, while you say that Jerusalem is the place where one ought to worship.’
  • 19. Đức Giê-su phán : "Này chị, hãy tin tôi : đã đến giờ các người sẽ thờ phượng Chúa Cha, không phải trên núi này hay tại Giê-ru-sa-lem. Jesus said: ‘Believe me, woman, the hour is coming when you will worship the Father neither on this mountain nor in Jerusalem.
  • 20. Các người thờ Đấng các người không biết ; còn chúng tôi thờ Đấng chúng tôi biết, vì ơn cứu độ phát xuất từ dân Do-thái. You worship what you do not know; we worship what we do know; for salvation comes from the Jews.
  • 21. Nhưng giờ đã đến -và chính là lúc này đây- giờ những người thờ phượng đích thực sẽ thờ phượng Chúa Cha trong thần khí và sự thật, vì Chúa Cha tìm kiếm những ai thờ phượng Người như thế. But the hour will come – in fact it is here already – when true worshippers will worship the Father in spirit and truth: that is the kind of worshipper the Father wants.
  • 22. Thiên Chúa là thần khí, và những kẻ thờ phượng Người phải thờ phượng trong thần khí và sự thật." God is spirit, and those who worship must worship in spirit and truth.’
  • 23. Người phụ nữ thưa : "Tôi biết Đấng Mê-si-a, gọi là Đức Ki-tô, sẽ đến. Khi Người đến, Người sẽ loan báo cho chúng tôi mọi sự The woman said to him, ‘I know that Messiah – that is, Christ – is coming; and when he comes he will tell us everything.’
  • 24. Đức Giê-su nói : "Đấng ấy chính là tôi, người đang nói với chị đây." ‘I who am speaking to you,’ said Jesus ‘I am he.’
  • 25. Vừa lúc đó, các môn đệ trở về. Các ông ngạc nhiên vì thấy Người nói chuyện với một phụ nữ. Tuy thế, không ai dám hỏi : "Thầy cần gì vậy ?" Hoặc "Thầy nói gì với chị ấy ? At this point his disciples returned, and were surprised to find him speaking to a woman, though none of them asked, ‘What do you want from her?’ or, ‘Why are you talking to her?’
  • 26. The woman put down her water jar and hurried back to the town to tell the people, Người phụ nữ để vò nước lại, vào thành và nói với người ta :
  • 27. Đến mà xem : có một người đã nói với tôi tất cả những gì tôi đã làm. Ông ấy không phải là Đấng Ki-tô sao ?" ‘Come and see a man who has told me everything I ever did; I wonder if he is the Christ?’
  • 28. Họ ra khỏi thành và đến gặp Người. This brought people out of the town and they started walking towards him.
  • 29. Trong khi đó, các môn đệ thưa với Người rằng : "Ráp-bi, xin mời Thầy dùng bữa." Meanwhile, the disciples were urging him, ‘Rabbi, do have something to eat’
  • 30. Người nói với các ông : "Thầy phải dùng một thứ lương thực mà anh em không biết." but he said, ‘I have food to eat that you do not know about.
  • 31. Các môn đệ mới hỏi nhau : "Đã có ai mang thức ăn đến cho Thầy rồi chăng ?" So the disciples asked one another, ‘Has someone been bringing him food?’
  • 32. Đức Giê-su nói với các ông : "Lương thực của Thầy là thi hành ý muốn của Đấng đã sai Thầy, và hoàn tất công trình của Người. But Jesus said: ‘My food is to do the will of the one who sent me, and to complete his work.
  • 33. Nào anh em chẳng nói : Còn bốn tháng nữa mới đến mùa gặt ? Nhưng này, Thầy bảo anh em : Ngước mắt lên mà xem, đồng lúa đã chín vàng đang chờ ngày gặt hái ! Have you not got a saying: Four months and then the harvest? Well, I tell you: Look around you, look at the fields; already they are white, ready for harvest!
  • 34. Ai gặt thì lãnh tiền công và thu hoa lợi để được sống muôn đời, và như thế, cả người gieo lẫn kẻ gặt đều hớn hở vui mừng. Already the reaper is being paid his wages, already he is bringing in the grain for eternal life, and thus sower and reaper rejoice together.
  • 35. Thật vậy, câu tục ngữ "kẻ này gieo, người kia gặt" quả là đúng ! For here the proverb holds good: one sows, another reaps;
  • 36. Thầy sai anh em đi gặt những gì chính anh em đã không phải vất vả làm ra. Người khác đã làm lụng vất vả ; còn anh em, anh em được vào hưởng kết quả công lao của họ." I sent you to reap a harvest you had not worked for. Others worked for it; and you have come into the rewards of their trouble.’
  • 37. Có nhiều người Sa-ma- ri trong thành đó đã tin vào Đức Giê-su, vì lời người phụ nữ làm chứng : ông ấy nói với tôi mọi việc tôi đã làm. Many Samaritans of that town had believed in him on the strength of the woman’s testimony when she said, ‘He told me all I have ever done’,
  • 38. Vậy, khi đến gặp Người, dân Sa-ma-ri xin Người ở lại với họ, và Người đã ở lại đó hai ngày. so, when the Samaritans came up to him, they begged him to stay with them. He stayed for two days,
  • 39. Số người tin vì lời Đức Giê-su nói còn đông hơn nữa. and when he spoke to them many more came to believe;
  • 40. Họ bảo người phụ nữ : "Không còn phải vì lời chị kể mà chúng tôi tin. Quả thật, chính chúng tôi đã nghe và biết rằng Người thật là Đấng cứu độ trần gian…" and they said to the woman, ‘Now we no longer believe because of what you told us; we have heard him ourselves and we know that he really is the saviour of the world.’..
  • 41. Third Sunday of Lent - Year A Chúa Nhật III Mùa Chay Năm A 2017 19/03/2017
  • 42. Third Sunday of Lent - Year A Chúa Nhật III Mùa Chay Năm A 19/03/2017 2017