SlideShare a Scribd company logo
1 of 117
Download to read offline
NGỂN HÀNG NHÀ N C VI T NAM B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O
H C VI N NGÂN HÀNG
KHOA NGÂN HÀNG
------------
KHÓA LU N T T NGHI P
Đ TÀI:
TH C TR NG VÀ GI I PHÁP NÂNG CAO CH T L NG
CÔNG TÁC QU N TR R I RO TÍN D NG T I NGÂN HÀNG
TH NG M I C PH N Đ U T VÀ PHỄT TRI N VI T NAM
H và tên sinh viên : Đ KHÁNH LINH
L p : K14 - NHTMH
Khóa : 2011 - 2015
Khoa : NGÂN HÀNG
HÀ N I - 05/2015
NGỂN HÀNG NHÀ N C VI T NAM B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O
H C VI N NGÂN HÀNG
KHOA NGÂN HÀNG
------------
KHÓA LU N T T NGHI P
Đ TÀI:
TH C TR NG VÀ GI I PHÁP NÂNG CAO CH T L NG
CÔNG TÁC QU N TR R I RO TÍN D NG T I NGÂN HÀNG
TH NG M I C PH N Đ U T VÀ PHỄT TRI N VI T NAM
Giáo viên h ng d n : Th.S NGUY N BÍCH NGÂN
H và tên sinh viên : Đ KHÁNH LINH
L p : K14 - NHTMH
Khóa : 2011 - 2015
Khoa : NGÂN HÀNG
HÀ N I - 05/2015
L I CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là khóa luận đ ợc nghiên cứu độc lập c a tôi, có sự hỗ
trợ từ ThS Nguyễn Bích Ngân. Số liệu đ ợc nêu trong khóa luận là trung thực, các
phân tích đánh giá là c a tôi và ch a từng đ ợc công bố cho bất cứ công trình nào.
Nếu phát hiện có bất cứ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm tr ớc
Hội đồng, cũng nh kết quả khóa luận c a mình.
Hà Nội, ngày 20 tháng 05 năm 2015
Ng ời cam đoan
Đỗ Khánh Linh
L I C M N
Tr ớc hết em xin chân thành cảm ơn NHTMCP Đầu t và phát triển chi
nhánh Hai Bà Tr ng, đặc biệt là Ban lưnh đạo ngân hàng đư tạo điều kiện cho em
vào thực tập và nhiệt tình giúp đỡ em trong thời gian thực tập để em hoàn thành tốt
khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn sự giảng dạy qua bốn năm học c a quý thầy cô
tr ờng Học viện Ngân hàng, đặc biệt là thầy cô c a Khoa Ngân hàng. Em xin cảm
ơn cô Nguyễn Bích Ngân đư trực tiếp h ớng dẫn, giúp đỡ em rất nhiều để hoàn
thành khóa luận tốt nghiệp.
Trong quá trình thực tập, do thời gian có hạn, bên cạnh đó kiến thức c a em
còn hạn chế, nên nội dung khóa luận trình bày không thể tránh khỏi sai sót. Do đó,
để bài khóa luận đ ợc hoàn chỉnh hơn, em kính mong nhận đ ợc những ý kiến đóng
góp chân tình c a các thầy cô.
Cuối cùng, em xin kính chúc quý thầy cô, cùng các anh chị trong NHTMCP
BIDV luôn dồi dào sức khỏe, thành đạt và hạnh phúc. Kính chúc NHTMCP BIDV
ngày càng lớn mạnh và phát triển bền vững.
Em xin chân thành cảm ơn!
Ngày 20 tháng 05 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Đỗ Khánh Linh
B NG CH VI T T T
Từ viết tắt Tên đầy đ
NHTM Ngân hàng th ơng mại
TCTD Tổ chức tín d ng
BCTC Báo cáo tài chính
HĐQT Hội đồng quản trị
RRTD R i ro tín d ng
DPRR Dự phòng r i ro
NQH Nợ quá hạn
XHTD Xếp hạng r i ro tín d ng
KH Khánh hàng
SXKD Sản xuất kinh doanh
CBTD Cán bộ tín d ng
QHKH Quan hệ khách hàng
DN Doanh nghiệp
BIDV Ngân hàng TMCP Đầu t và phát triển Việt Nam
TMCP Th ơng mại cổ phần
CTG Ngân hàng TMCP Công th ơng Việt Nam
VCB Ngân hàng TMCP Ngoại th ơng Việt Nam
DANH M C B NG, BI U, S Đ
Bảng 2.1: Tỷ lệ ROA, ROE c a BIDV.....................................................................28
Bảng 2.2: Tỷ lệ nợ quá hạn BIDV ............................................................................52
Bảng 2.3: Cơ cấu nhóm nợ c a BIDV ......................................................................52
Bảng 2.4: Tỷ lệ dự phòng RRTD và tỷ lệ mất vốn c a BIDV..................................54
Bảng 2.5: Hệ số khả năng bù đắp các khoản cho vay bị mất....................................57
Bảng 2.6: Hệ số khả năng bù đắp RRTD..................................................................57
Bảng 2.7: D nợ tín d ng theo kỳ hạn vay c a BIDV 2012-1014............................57
Bảng 2.8: Cơ cấu cho vay theo kỳ hạn các ngân hàng từ 2011 - 2013.....................58
Bảng 2.9: Cơ cấu cho vay theo thành phần kinh tế...................................................59
Bảng 2.10: Cơ cấu cho vay theo ngành nghề kinh doanh.........................................61
Biểu đồ 2.1: Tổng tài sản 3 ngân hàng TMCP Nhà n ớc.........................................25
Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ ROA, ROE c a VCB, CTG, BIDV trong năm 2014 ..................28
Biều đồ 2.3: Lợi nhuận tr ớc thuế c a các NHTM năm 2014 ( đv: tỷ đồng)...........29
Biểu đồ 2.4: Tỷ lệ nợ xấu và nợ quá hạn các ngân hàng ..........................................54
Biểu đồ 2.5: Dự phòng r i ro đ ợc trích lập c a các NHTM ...................................55
Biểu đồ 2.6: Tỷ lệ dự phòng r i ro cho vay khách hàng trên lợi nhuận kinh doanh
c a các ngân hàng .....................................................................................................56
Biểu đồ 3.1: Số nợ xấu ngân hàng bán cho VAMC năm 2014.................................79
Sơ đồ 1.1: Phân loại r i ro tín d ng ............................................................................8
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức BIDV tại Hội sở..............................................................26
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức tại chi nhánh ...................................................................27
Sơ đồ 2.3 Cơ cấu khối quản lý r i ro tại hội sở BIDV..............................................35
M C L C
L I M Đ U............................................................................................................1
CH NG 1: LÝ LU N C B N V QU N TR R I RO TÍN D NG T I
NGỂN HÀNG TH NG M I................................................................................3
1.1.T ng quan v ho t đ ng tín d ng c a ngơn hƠng th ng m i .......................3
1.1.1 Khái niệm tín d ng ngân hàng ...........................................................................3
1.1.2 Nguyên tắc trong hoạt động tín d ng ngân hàng ...............................................4
1.1.3 Vai trò c a tín d ng ngân hàng đối với nền kinh tế quốc dân ...........................5
1.2. R i ro tín d ng c a ngơn hƠng th ng m i.....................................................6
1.2.1. Khái niệm r i ro tín d ng..................................................................................6
1.2.2. Một số chỉ tiêu phản ánh r i ro tín d ng...........................................................6
1.2.3. Phân loại r i ro tín d ng....................................................................................8
1.2.4. Nguyên nhân gây ra r i ro tín d ng ..................................................................9
1.2.5. Thiệt hại từ r i ro tín d ng ..............................................................................11
1.2.6. Nhận biết r i ro tín d ng.................................................................................12
1.3. Qu n tr r i ro tín d ng...................................................................................17
1.3.1. Khái niệm quản trị r i ro tín d ng...................................................................17
1.3.2. Nguyên tắc quản trị r i ro tín d ng.................................................................17
1.3.3. Một số mô hình đo l ờng r i ro tín d ng áp d ng tại các NHTM Việt Nam
hiện nay .....................................................................................................................19
TÓM T T CH NG 1..........................................................................................23
CH NG 2: TH C TR NG QU N TR R I RO TÍN D NG T I BIDV ...24
2.1.T ng quan v s hình thành và phát tri n c a ngơn hƠng TMCP Đ u t vƠ
phát tri n..................................................................................................................24
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển......................................................................24
2.1.2. Khái quát về hoạt động c a ngân hàng ...........................................................24
2.2. Th c tr ng qu n tr r i ro tín d ng t i BIDV...............................................30
2.2.1. Quy trình tín d ng tại BIDV ...........................................................................30
2.2.2.Cơ cấu tổ chức quản trị r i ro tín d ng tại BIDV ............................................33
2.2.3. Chính sách và quy trình hoạt động quản trị r i ro tín d ng tại BIDV ............37
2.2.4. Hệ thống xếp hạng tín d ng nội bộ c a BIDV................................................42
2.2.5. Dấu hiệu nhận biết r i ro tín d ng từ phía khách hàng vay vốn tại BIDV .....47
2.2.6. Đo l ờng r i ro danh m c cho vay tại BIDV..................................................51
2.2.7. Đánh giá hoạt động quản trị r i ro tại BIDV ..................................................65
CH NG 3: GI I PHÁP NÂNG CAO HI U QU CÔNG TÁC QU N TR
R I RO TÍN D NG T I BIDV ............................................................................72
3.1. Đ nh h ng ho t đ ng qu n tr RRTD c a BIDV trong th i gian t i........72
3.2 M t s gi i pháp nâng cao hi u qu qu n tr r i ro tín d ng t i BIDV ......73
3.2.1 Biện pháp phòng ngừa và hạn chế r i ro cho từng khoản vay.........................73
3.2.2 Biện pháp quản trị danh m c cho vay..............................................................77
3.2.3 Nhóm các giải pháp khác .................................................................................83
3.3 M t s ki n ngh đ i v i c quan qu n lý ho t đ ng h th ng ngân hàng ..90
3.3.1 Đối với Ngân hàng nhà n ớc ...........................................................................90
3.3.2 Kiến nghị đối với Chính Ph ...........................................................................92
K T LU N CH NG 3........................................................................................93
K T LU N..............................................................................................................94
1
L I M Đ U
1. Tính c p thi t c a đ tƠi
Trong bối cảnh hiện nay, khó có thể hình dung đ ợc nền kinh tế thị tr ờng
lại thiếu vắng các tổ chức tài chính đặc biệt là các ngân hàng th ơng mại làm “ cầu
nối” giữa ng ời có vốn và ng ời cần vốn. Trong các hoạt động c a hệ thống ngân
hàng th ơng mại, hoạt động tín d ng là hoạt động truyền thống gắn liền với lịch sử
phát triển c a hệ thống ngân hàng. Tín d ng luôn đóng vai trò ch đạo và có vị trí
ảnh h ởng đến hoạt động kinh doanh c a một ngân hàng, tuy nhiên hoạt động tín
d ng khá phức tạp và luôn biến động bởi lẽ hoạt động tín d ng liên quan đến nhiều
đối t ợng khách hàng thuộc các lĩnh vực kinh tế khác nhau và chịu sự tác động
mạnh mẽ c a yếu tố môi tr ờng. Chính vì vậy đây cũng là hoạt động mang lại nhiều
r i ro nhất cho ngân hàng th ơng mại.
Những năm gần đây, đặc biệt là thời kỳ phát triển nóng tín d ng năm 2007,
sau đó là kh ng hoảng kinh tế thế giới năm 2008 và những khó khăn liên tiếp từ nền
kinh tế dẫn đến việc thanh lọc các doanh nghiệp, đư có nhiều các doanh nghiệp làm
ăn yếu kém, thiếu tầm nhìn rơi vào phá sản. Điều này, đư ảnh h ởng trực tiếp đến
chất l ợng tín d ng c a các NHTM. Từ những dấu hiệu đáng lo ngại nh nợ xấu,
nợ quá hạn gia tăng nhanh làm giảm thu nhập và khả năng thanh khoản c a các
NHTM dẫn đến nguy cơ mất an toàn hệ thống.
Vì vậy, trong những năm gần đây, Ngân hàng cổ phần đầu t và phát triển
Việt Nam đư liên t c hoàn thiện chính sách quản trị r i ro tín d ng để góp phần
giảm thiểu r i ro tín d ng và nâng cao hiệu quả hoạt động. Tuy nhiên, công tác quản
trị r i ro tín d ng nhìn chung vẫn đang gặp không ít những khó khăn và cần đặt ra
một số vấn đề cần nghiên cứu, giải quyết đặc biệt để tìm ra giải pháp nâng cao chất
l ợng tín d ng và mở rộng khách hàng tiềm năng mà BIDV cần h ớng tới. Xuất
phát từ thực tiễn nói trên em quyết định chọn đề tài “ Thực trạng và Giải pháp nâng
cao chất lượng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV” để có cơ hội nghiên cứu
kĩ hơn công tác quản trị r i ro c a ngân hàng này.
2. M c đích nghiên cứu
Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về r i ro tín d ng và quản trị r i ro tín d ng.
Phân tích, đánh giá, nhận xét thực trạng hoạt động quản trị r i ro tín d ng tại
2
NHTMCP Đầu t và Phát triển Việt Nam, chỉ ra những thành tựu, hạn chế và
nguyên nhân tồn tại những hạn chế ấy.
Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
quản trị r i ro tín d ng tại Ngân hàng TMCP Đầu t và Phát triển Việt Nam.
3. Đ i t ng vƠ ph m vi nghiên cứu
Trong giới hạn đề tài, đối t ợng chính c a bài khóa luận là r i ro tín d ng và
hoạt động quản trị r i ro tín d ng c a Ngân hàng th ơng mại.
Phạm vi nghiên cứu: Hệ thống Ngân hàng TMCP Đầu t và Phát triển Việt Nam
trong giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2014
4. Ph ng pháp nghiên cứu
Khoá luận sử d ng tổng hợp các ph ơng pháp nghiên cứu khoa học kinh tế
nh ph ơng pháp suy luận, ph ơng pháp thống kê, phân tích, so sánh dựa trên
nguồn dữ liệu thứ cấp thu thập đ ợc từ báo cáo tài chính, báo cáo th ờng niên, bản
cáo bạch và một số nguồn dữ liệu khác.
5. K t c u đ tƠi
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh m c bảng biểu, danh m c chữ viết tắt,
m c l c, ph l c và danh m c tài liệu tham khảo, nội dung chính c a khoá luận
đ ợc kết cấu gồm 3 ch ơng:
Chương 1: Lý luận cơ bản về hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
3
CH NG 1
LÝ LU N C B N V QU N TR R I RO TÍN D NG
T I NGỂN HÀNG TH NG M I
1.1. T NG QUAN V HO T Đ NG TÍN D NG C A NGÂN HÀNG
TH NG M I
1.1.1 Khái ni m tín d ng ngân hàng
Một cách khái quát, tín d ng đ ợc định nghĩa là quan hệ kinh tế trong đó có
sự chuyển nh ợng tạm thời một l ợng giá trị ( d ới hình thức giá trị hoặc hiện vật )
từ ng ời sở hữu sang ng ời sử d ng trong một khoảng thời gian nhất định; khi đến
hạn, ng ời sử d ng phải hoàn trả một l ợng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. (Nguồn:
Giáo trình tín d ng ngân hàng - HVNH)
Nếu xem xét ở góc độ hẹp hơn, Tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài
sản ( tiền hoặc hàng hóa) giữa Ngân hàng với bên đi vay ( cá nhân, doanh nghiệp và
các ch thể khác), trong đó Ngân hàng chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử d ng
trong một thời gian nhất định theo thoả thuận, và bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả
vô điều kiện cả vốn gốc và lưi cho Ngân hàng khi đến hạn thanh toán. ( Nguồn:
Giáo trìn tín d ng ngân hàng - HVNH)
Sau đây là một số đặc tr ng c a tín d ng ngân hàng:
- Trong bảng cân đối kế toán c a NHTM, khoản m c tín d ng và đầu t
th ờng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản (khoảng 70% – 80%). Tuy nhiên,
tỷ trọng có xu h ớng giảm dần trong những năm gần đây xuất phát từ nguyên nhân
tốc độ tăng tr ờng cho vay khách hàng bị giảm xuống do các ngân hàng thắt chặt
cho vay để kiểm soát nợ xấu.
- Xét về kỹ thuật nghiệp v , tín d ng là nghiệp v phức tạp vì ngân hàng áp
d ng nhiều hình thức cấp tín d ng khác nhau với nhiều kỳ hạn và hình thức đảm
bảo khác nhau. Mỗi hình thức cấp tín d ng đều có kỹ thuật cho vay, thu nợ, thu lưi
riêng, cùng với sự phát triển c a nền kinh tế, nghiệp v cho vay ngày càng đa dạng
nhằm thoả mưn nhu cầu về vốn cho nền kinh tế, tạo điều kiện tăng lợi nhuận cho
ngân hàng.
- Thông th ờng, tín d ng là nghiệp v đem lại nguồn thu ch yếu cho ngân
4
hàng. Tuy nhhiên, nó cũng là lĩnh vực có nhiều r i ro và phức tạp nhất.R i ro tín
d ng có thể xuất phát từ phía ngân hàng nh : Xây dựng chiến l ợc sai, Thẩm định
hồ sơ không chính xác, Cho vay không tuân theo nguyên tắc,... cũng có thể do
nguyên nhân khách quan nh : Hoả hoạn, lũ l t,...
1.1.2 Nguyên t c trong ho t đ ng tín d ng ngân hàng
Về cơ bản, tín d ng ngân hàng đ ợc thực hiện trên 3 nguyên tắc sau:
Thứ nhất, Tiền cho vay phải đ ợc hoàn trả sau một thời gian nhất định cả
vốn lẫn lưi.
Đây là nguyên tắc quan trọng hàng đầu vì đại bộ phận vốn kinh doanh c a
ngân hàng là nguồn vốn huy động từ nền kinh tế. Nguyên tắc hoàn trả phản ánh
đúng bản chất quan hệ tín d ng, tính chất c a tín d ng sẽ bị phá vỡ nếu nguyên tắc
này không đ ợc thực hiện đầy đ . Nếu trong quá trình hoạt động kinh doanh, các
khoản tín d ng mà ngân hàng đư cung cấp không đ ợc hoàn trả đúng hạn nhất định
sẽ ảnh h ởng tới khả năng thanh toán và thu nhập c a ngân hàng. Do đó, khách
hàng khi vay vốn phải cam kết trả cả gốc và lưi trong một thời hạn nhất định.
Thứ hai, Vốn vay phải có giá trị t ơng đ ơng làm đảm bảo
Trong nền kinh tế thị tr ờng các hoạt động kinh tế diễn ra hết sức đa dạng và
phức tạp, vì thế mọi dự đoán về r i ro c a ngân hàng chỉ mang tính t ơng đối. Vì
vậy, bảo đảm tín d ng đ ợc coi là một tiêu chuẩn xét duyệt cho vay nhằm bổ sung
những mặt hạn chế c a nhà quản trị tín d ng cũng nh phòng ngừa những diễn biến
không thuận lợi c a môi tr ờng kinh doanh. Các giá trị t ơng đ ơng làm bảo đảm
có thể là: vật t hàng hóa trong kho, tài sản cố định c a doanh nghiệp, số d trên tài
khoản tiền gửi, hoá đơn chuẩn bị nhận hàng hoặc có thể là cam kết bảo lưnh c a
một cơ quan khác thậm chí có thể là chính uy tín c a doanh nghiệp trên thị tr ờng
và trong mối quan hệ quá khứ với ngân hàng. Giá trị đảm bảo là cơ sở cho khả năng
trả nợ c a khách hàng, cơ sở để hạn chế r i ro tín d ng c a ngân hàng và là điều
kiện để thực hiện nguyên tắc thứ nhất trong các điều kiện khác nhau.
Thứ ba, Cho vay theo kế hoạch thoả thuận tr ớc (vốn vay phải đ ợc sử d ng
đúng m c đích)
Tín d ng đúng m c đích không những là nguyên tắc mà còn là ph ơng châm
hoạt động c a tín d ng. Việc thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng tín d ng là cơ
5
sở để doanh nghiệp tính toán các yếu tố hiệu quả c a quá trình sản xuất kinh doanh,
đồng thời nó cũng là một trong những yếu tố đảm bảo khả năng thu nợ c a ngân
hàng. Nếu phát hiện khách hàng vi phạm ngân hàng đ ợc quyền thu hồi nợ tr ớc
hạn, tr ờng hợp khách hàng không có tiền thì chuyển nợ quá hạn.
1.1.3 Vai trò c a tín d ng ngân hƠng đ i v i n n kinh t qu c dân
Nền kinh tế thị tr ờng luôn luôn tồn tại các yếu tố cạnh tranh, các doanh
nghiệp muốn chiếm lĩnh thị tr ờng, nâng cao vị thế cạnh tranh c a mình thì không
còn con đ ờng nào khác là phải không ngừng nâng cao quy mô và chất l ợng hoạt
động kinh doanh c a mình. Để làm đ ợc điều đó và sử d ng hiệu quả nhất nguồn
vốn thì tín d ng ngân hàng là sự lựa chọn tối u c a các doanh nghiệp.
Thứ nhất, tín d ng ngân hàng góp phần giải quyết mâu thuẫn cơ bản giữa
nhà đầu t và nhà tiết kiệm.
Một mặt, trong nền kinh tế th ờng xuyên xuất hiện những nguồn vốn bằng
tiền tạm thời ch a sử d ng đặc biệt là tiền tiết kiệm c a dân chúng. Mặt khác có
một số doanh nghiệp, cá nhân lại xuất hiện hiện t ợng thiếu vốn tạm thời hoặc là họ
có cơ hội đầu t nh ng lại không đ tiền. Sự có mặt c a tín d ng ngân hàng đ ợc
coi là một công c để giải quyết mâu thuẫn trên về cung cầu vốn tiền tệ. Nh vậy
ngân hàng có vai trò tập hợp tiền nhàn rỗi trong dân c và hỗ trợ vốn cho các hoạt
động doanh nghiệp, đ a vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm m c đích sinh
lời.Có nh vậy, vốn tiền tệ trong nền kinh tế thị tr ờng mới có điều kiện mang đầy
đ nội dung kinh tế c a phạm trù “ t bản” tức là với một đồng vốn bỏ ra, khi quay
trở lại sẽ lớn hơn giá trị ban đầu.
Thứ hai, Nâng cao hiệu quả sử d ng vốn
Các doanh nghiệp ngoài vốn ch sở hữu, họ có thể tăng c ờng vốn cho hoạt
động sản xuất c a mình bằng ph ơng pháp tín d ng, là ph ơng pháp cấp vốn d ới
hình thức cho vay có sự hoàn trả cả vốn và lãi. Chính vì vậy, tín d ng ngân hàng đư
kích thích tăng c ờng hạch toán kinh tế c a doanh nghiệp tức là các doanh nghiệp
sử d ng vốn tín d ng phải cân nhắc, tính toán kỹ l ỡng, giảm chi phí sản xuất, từ đó
nâng cao lợi nhuận cho các doanh nghiệp và tăng hiệu quả sử d ng đồng vốn.
Thứ ba, tín d ng ngân hàng thúc đẩy quá trình giao l u kinh tế quốc tế.
Ngày nay trong mối quan hệ kinh tế, sự hợp tác bình đẳng đổi bên cùng có
6
lợi giữa các n ớc trên thế giới và khu vực đang đ ợc phát triển rất đa dạng cả về nội
dung và hình thức, cả về chiều rộng và chiều sâu. Đó là nhân tố hết sức quan trọng
tạo điều kiện cho sự phát triển kinh tế mỗi n ớc
Đầu t vốn ra n ớc ngoài và kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hóa là hai lĩnh
vực hợp tác kinh tế thông d ng. Vốn là nhân tố quyết định đầu tiên cho việc thực
hiện quá trình này. Thế nh ng không một tổ chức kinh tế nào, một cá nhân nào có
thể có đ vốn. Vì vậy, ngân hàng với t cách là một tổ chức kinh doanh tiền tệ,
thông qua hoạt động tín d ng ngân hàng sẽ cấp vốn cho các nhà đầu t và kinh
doanh xuất nhập khẩu hàng hóa.
1.2. R I RO TÍN D NG C A NGỂN HÀNG TH NG M I
1.2.1. Khái ni m r i ro tín d ng
R i ro là những biến cố không mong đợi khi xảy ra dẫn đến sự tổn thất về tài
sản c a ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm
một khoản chi phí để có thể hoàn thành đ ợc một nghiệp v tài chính nhất định.
Trong các loại r i ro c a NH thì r i ro tín d ng th ờng xuyên có thể xảy ra và gây
tổn thất lớn cho NHTM. Có rất nhiều định nghĩa khác nhau về RRTD:
Theo Timothy W.Koch: " Một khi NH nắm giữ tài sản sinh lợi, rủi ro xảy ra
khi khách hàng sai hẹn - có nghĩa là khách hàng không thanh toán vốn gốc và lãi
theo thỏa thuận. RRTD là sự thay đổi tiềm ẩn của thu nhập thuần và thị giá của vốn
xuất phát từ việc khách hàng không thanh toán hay thanh toán trễ hạn" (Bank
Management, Universitiy of South Carolina).
Theo khoản 1 điều 3 Thông t 02 ban hành ngày 21/01/2013, RRTD là tổn
thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần
hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Các định nghĩa đ ợc đ a ra khá đa dạng, chúng ta có thể rút ra các nội dung
cơ bản c a RRTD nh sau: “RRTD sẽ dẫn đến tổn thất tài chính, tức là giảm thu
nhập ròng và giảm giá trị thị trường của vốn. Trong trường hợp nghiêm trọng có
thể dẫn đến thua lỗ, hoặc ở mức độ cao hơn có thể dẫn đến phá sản.”
1.2.2. M t s ch tiêu ph n ánh r i ro tín d ng
Có nhiều chỉ tiêu định l ợng mức độ r i ro tín d ng trong ngân hàng. Đây là
7
những chỉ tiêu đ ợc sử d ng phổ biến để đánh giá mức độ RRTD:
 Nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn = (Số dư nợ quá hạn / Tổng dư nợ) * 100%
+ Tỷ lệ nợ quá hạn phản ánh số d nợ gốc và lưi đư quá hạn mà ch a thu
hồi đ ợc.
 Nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu = (Nợ xấu / tổng dư nợ) * 100%
+Nợ xấu hay nợ khó đòi là các khoản nợ d ới chuẩn (từ nhóm 3 tới nhóm 5)
và bị nghi ngờ về khả năng trả nợ lẫn khả năng thu hồi vốn c a NH. Tỉ lệ an toàn là
d ới 3% theo thông lệ quốc tế.
 Nhóm chỉ tiêu trích lập dự phòng và bù đắp rủi ro tín dụng
Tỷ lệ trích lập DPRR tín dụng = DPRR tín dụng trích lập / Dư nợ bình quân
+ Tùy theo mức độ r i ro mà TCTD phải trích lập DPRR từ 0 đến 100% giá
trị khoản vay. Nh vậy nếu ngân hàng có danh m c cho vay càng r i ro thì tỉ lệ này
càng cao.
Tỷ lệ xóa nợ = Dư nợ được xóa / Dư nợ bình quân
+ Những khoản nợ khó đòi sẽ bị xóa và bù đắp bởi quỹ DPRRTD. Nh vậy
nếu 1 ngân hàng có tỷ lệ xóa nợ cao chứng tỏ chất l ợng tín d ng không tốt.
 Nhóm chỉ tiêu phân tán rủi ro
+ Giới hạn cho vay tối đa đối với một khách hàng theo quy định c a pháp
luật:Giới hạn này đ ợc quy định tại Thông t số 36/2014/ TT- NHNN: Thông t
quy định các giới hạn, tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động c a tổ chức tín d ng,
chi nhánh ngân hàng n ớc ngoài ban hành ngày 20/11/2014.
+ D nợ cho vay 10 khách hàng lớn nhất trên tổng d nợ: (D nợ c a 10
khách hàng lớn nhất / Tổng d nợ) * 100%
+ Phân tán r i ro theo ngành kinh tế: ( D nợ theo ngành kinh tế/ Tổng d
nợ)*100%
+ Phân tán r i ro theo khu vực địa lỦ: ( D nợ theo khu vực địa lỦ/ Tổng
d nợ) * 100%
8
1.2.3. Phân lo i r i ro tín d ng
S đ 1.1: Phân lo i r i ro tín d ng
Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh r i ro, r i ro tín d ng đ ợc phân thành
những loại sau:
- Rủi ro giao dịch: Là một hình thức c a r i ro tín d ng mà nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá
khách hàng. R i ro giao dịch có 3 bộ phận chính là r i ro lựa chọn, r i ro bảo đảm
và r i ro nghiệp v .
+ R i ro lựa chọn: Là r i ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích
tín d ng, khi ngân hàng lựa chọn những ph ơng án vay vốn có hiệu quả để ra quyết
định cho vay.
+R i ro bảo đảm: Phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm nh các điều khỏan
trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, ch thể bảo đảm, cách thức đảm
bảo và mức cho vay trên giá trị c a tài sản đảm bảo.
+R i ro nghiệp v : Là r i ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và
hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử d ng hệ thống xếp hạng r i ro và kỹ thuật
xử lý các khoản cho vay có vấn đề.
- Rủi ro danh mục: Là một hình thức c a r i ro tín d ng mà nguyên nhân
phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh m c cho vay c a ngân hàng, đ ợc
phân chia làm hai loại: r i ro nội tại và r i ro tập trung
+ R i ro nội tại: là loại r i ro xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có,
mang tính chất riêng biệt bên trong mỗi ch thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế.
R i ro tín
d ng
R i ro giao
dịch
R i ro
danh m c
R i ro lựa
chọn
R i ro
bảo đảm
R i ro
nghiệp v
R i ro
nội tại
R i ro tập
trung
9
R i ro nội tại xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử d ng vốn vay c a
khách hàn
+ R i ro tập trung: là tr ờng hợp NHTM tập trung vốn cho vay quá nhiều đối
với một số khách hàng, cho vay quá nhiều DN hoạt động trong cùng một ngành,
lĩnh vực kinh tế hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc cùng một loại hình
cho vay có r i ro cao. R i ro tập trung có thể đ ợc hạn chế thông qua việc đa dạng
hóa danh m c cho vay.
1.2.4. Nguyên nhân gây ra r i ro tín d ng
Kinh doanh NHTM là kinh doanh r i ro hay nói một cách khác hoạt động
NHTM luôn phải đối diện với r i ro. Vì vậy, nhận diện những nguyên nhân gây ra
RRTD giúp NHTM có biện pháp phòng ngừa có hiệu quả, giảm thiệt hại. Có ba
nhóm nguyên nhân cơ bản sau:
1.2.4.1. Nguyên nhân thuộc về phía ngân hàng thương mại
- Chính sách tín d ng không hợp lý, quá nhấn mạnh vào m c tiêu lợi nhuận
dẫn đến cho vay đầu t quá liều lĩnh, tập trung nguồn vốn cho vay quá nhiều vào
một DN hoặc vào một ngành kinh tế nào đó.
- Vấn đề trong thẩm định tín d ng: Do thiếu am hiểu thị tr ờng, thiếu thông
tin hoặc phân tích thông tin không đầy đ dẫn đến cho vay và đầu t không hợp lý.
Định giá tài sản không chính xác, không thực hiện đầy đ các th t c pháp lý cần
thiết, hoặc không đảm bảo các nguyên tắc c a tài sản đảm bảo: dễ định giá, dễ
chuyển nh ợng quyền sở hữu, dễ tiêu th .
- Vấn đề r i ro đạo đức c a CBTD: CBTD không tuân th chính sách tín
d ng, không chấp hành đúng qui trình cho vay, yếu kém về trình độ nghiệp v , vi
phạm đạo đức kinh doanh.
- Vấn đề trong giám sát tín d ng: Thiếu giám sát và quản lý sau khi cho vay.
Các NHTM th ờng tập trung nhiều công sức cho việc thẩm định tr ớc khi cho vay
mà lơi lỏng quá trình kiểm tra, kiểm soát đồng vốn sau khi cho vay.
- Vấn đề trong áp d ng các công c phòng chống r i ro tín d ng: Trình độ
công nghệ là yếu tố quan trọng tổ chức kinh doanh NHTM, đặc biệt đối với quản trị
RRTD. Trình độ công nghệ càng cao sẽ càng trợ giúp các NHTM sàng lọc những
khách hàng đang có mức r i ro cao.
10
1.2.4.2. Nguyên nhân thuộc về phía khách hàng vay
Đây là một trong những nguyên nhân chính gây ra RRTD cho NHTM.
Khách hàng vay có thể đem lại r i ro cho các NHTM khi:
 Sử dụng vốn sai mục đích, không có thiện chí trong việc trả nợ
Đối với các doanh nghiệp, khi hồ sơ vay vốn trình lên các CBTD thì đều có
m c đích rõ ràng, ph ơng án kinh doanh c thể và khả thi; còn các cá nhân thì kê
khai đầy đ m c đích và khả năng tài chính có thể trả nợ đúng hạn. Tuy nhiên
không ít khách hàng sau khi vay lại sử d ng vốn sai m c đích, không có thiện trí trả
nợ sẽ làm cho các ngân hàng bị tổn thất và r i ro trong vấn đề thu hồi nợ.
 Khả năng quản lý hoạch định chiến lược kinh doanh kém
Nếu chiến l ợc kinh doanh không đ ợc quản lý hoạch định tốt sẽ ảnh h ớng
đến nguồn trả nợ. Ngân hàng cho vay dựa trên kế hoạch, chiến l ợc kinh doanh vì
đấy là nguồn trả nợ tốt nhất, tuy nhiên nếu sự quản lý hoạch định ấy yếu kém, sẽ
làm cho ph ơng án kinh doanh có thể đi vào phá sản, ảnh h ởng đến khả năng trả
nợ c a KH.
 Nguyên nhân từ phía nhà cung cấp của doanh nghiệp
Nhà cung cấp có thể không giao hàng hoặc giao hành chậm, h y hợp đồng,
tăng giá làm ảnh h ởng đến tình hình sản xuất kinh doanh c a doanh nghiệp, c thể
doanh nghiệp không đáp ứng đ ợc nhu cầu nguyên vật liệu để tiến hành sản xuất do
đó làm chậm trễ kế hoạch bán hàng cũng nh kế hoạch trả nợ c a doanh nghiệp.
 Nguyên nhân từ phía khách hàng của doanh nghiệp:
Khách hàng có thể mua hàng trả chậm nh ng sau đó không thanh toán hoặc
yêu cầu giảm giá cũng làm ảnh h ởng đến dòng tiền vào c a doanh nghiệp.
1.2.4.3. Các nguyên nhân khách quan
Sự tác động c a môi tr ờng bên ngoài khó dự đoán, v ợt qua tầm kiểm soát
và có thể gây ra thiệt hại lớn cho ng ời vay và NH bao gồm các loại sau:
- Sự thay đổi chính sách c a Chính ph ảnh h ởng đến tình hình và khả năng
trả nợ c a khách hàng:
+ Chính sách kinh tế vĩ mô không ổn định thì NHTM rất khó có thể phân
tích, dự báo chính xác hoạt động kinh doanh, tài chính c a khách hàng trong t ơng
lai cũng nh khó có thể l ờng đ ợc những r i ro khách hàng phải đối mặt, NHTM
11
không thể đánh giá đúng khả năng trả nợ c a khách hàng trong t ơng lai.
+ Các chính sách c a Chính ph ảnh h ởng đến hoạt động c a khách hàng
nh : Chính sách thuế, chính sách xuất nhập khẩu...qua đó tác động đến hoạt động
c a các NHTM.
- Nguyên nhân bất khả kháng (thiên tai, địch họa, những thay đổi nhu cầu
c a ng ời tiêu dùng hoặc về kỹ thuật công nghệ c a một ngành nào đó) có thể làm
phá sản cả một hãng kinh doanh.
- Môi tr ờng kinh tế xã hội có ảnh h ởng và tác động mạnh mẽ đến hoạt
động kinh doanh c a các NHTM. Trong giai đoạn phát triển, Hoạt động kinh doanh
có hiệu quả; còn trong giai đoạn kh ng hoảng, mất ổn định khiến khách hàng vay
vốn gặp nhiều khó khăn trong hoạt động SXKD bị đình trệ, sức mua bị giảm sút,
hàng hóa bị ứ đọng dẫn đến khả năng trả nợ giảm sút thậm chí các khoản vay khó
có thể thu hồi.
- Tình hình an ninh trong n ớc, trong khu vực bất ổn định.
- Môi tr ờng pháp lý không thuận lợi, lỏng lẻo trong quản lỦ vĩ mô.
1.2.5. Thi t h i từ r i ro tín d ng
 Đối với ngân hàng thương mại
R i ro tín d ng làm giảm thu nhập c a ngân hàng: khi có một khoản nợ đ ợc
coi là quá hạn, thu nhập c a ngân hàng bị giảm sút ngay, một phần vì không thu
đ ợc lưi hoặc nợ gốc nh cam kết, trong khi vẫn phải trả lưi cho nguồn huy động,
một phần do các chi phí quản lỦ, giám sát phát sinh. Mặt khác nếu các khoản nợ quá
hạn chuyển thành khó thu hoặc không thu đ ợc thì việc xử lỦ tài sản đảm bảo luôn
gặp khó khăn về pháp lỦ và định giá nên tr ờng hợp ngân hàng có thể thu hồi đ ợc
nợ khi phát mại tài sản là rất khó xảy ra.
R i ro tín d ng làm giảm khả năng thanh toán c a ngân hàng: Tỷ lệ nợ quá
hạn trên tổng d nợ cao không những làm giảm thu nhập c a ngân hàng mà còn làm
giảm nguồn vốn, đồng thời làm giảm khả năng thanh toán c a ngân hàng. Khi đó
ngân hàng sẽ phải đi vay trên thị tr ờng liên ngân hàng với lưi suât cao, bởi huy
động từ tiền gửi dân c th ờng mất rất nhiều thời gian. Nếu tình trạng này kéo dài
với việc hàng loạt ng ời gửi tiền rút tiền, ngân hàng sẽ buộc phải đóng cửa và tuyên
bố phá sản.
12
R i ro tín d ng làm giảm uy tín và năng lực cạnh tranh c a ngân hàng: Khi
ngân hàng mất khả năng thanh toán, phải đi vay từ nhiều nguồn khác nhau, uy tín
c a ngân hàng trên thị tr ờng tài chính sẽ bị giảm đi nghiêm trọng. Hơn nữa tỷ lệ
nợ quá hạn trên tổng d nợ cao cũng là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá không
tốt về tình hình hoạt động c a ngân hàng, điều này sẽ ảnh h ởng đến tâm lỦ đối tác
c a ngân hàng, dẫn đến việc huy động vốn trở nên khó khăn hơn và gặp nhiều trở
ngại trong việc cạnh tranh với các ngân hàng khác.
 Đối với nền kinh tế:
Hoạt động c a NHTM mang tính xư hội hóa cao vì nó liên quan đến nhiều
ngành nghề và nhiều thành phần khác nhau trong nền kinh tế. Do vậy khi một ngân
hàng bị phá sản nó sẽ gây ảnh h ởng đến các bộ phận còn lại trong xư hội, tr ớc
tiên là các ngân hàng khác, bởi có quan hệ mật thiết với nhau trong hoạt động nên
một ngân hàng s p đổ có thể dẫn đến sự s p đổ c a các ngân hàng còn lại. Ngoài ra
việc SXKD c a doanh nghiệp bị gián đoạn do thiếu vốn, ng ời gửi tiền không lấy
lại tiền đ ợc. Những hậu quả này còn giảm lòng tin c a công chúng vào sự vững
chắc và lành mạnh c a hệ thống tài chính, cũng nh hiệu lực c a các chính sách tiền
tệ c a Chính ph .
1.2.6. Nh n bi t r i ro tín d ng
Với m c đích cố gắng ngăn chặn những r i ro trong hoạt động tín d ng, nhà
quản trị ngân hàng phải hiểu đ ợc rằng r i ro bắt nguồn từ đâu, tại sao. Việc nhận
diện r i ro tín d ng là khâu rất quan trọng để có thể đ a ra những biện pháp tối u
ngăn ngừa và xử lý các khoản tín d ng có r i ro. Cán bộ tín d ng luôn phải theo dõi
các khoản tín d ng để phát hiện r i ro nhờ những dấu hiệu sau đây:
1.2.6.1. Dấu hiệu xuất phát từ bản thân ngân hàng
Dấu hiệu r i ro tín d ng liên quan đến việc thực hiện c a 3 cấp quản trị: Hội
đồng quản trị, ban điều hành và các bộ phận kinh doanh.
 Chính sách tín dụng, khẩu vị RRTD không hợp lý.
Khẩu vị t i ro tín d ng đ ợc định nghĩa là khả năng, cách thức, mức độ và
phạm vi chấp nhận RRTD nhằm đạt đ ợc những m c tiêu hoạt động, kinh doanh
mà NH theo đuổi.
Chính sách tín d ng c a một ngân hàng là chính sách do HĐQT ban hành,
13
đ ợc thiết kế nhằm h ớng dẫn, kiểm tra định h ớng hoạt động c a tổ chức cho vay.
HĐQT có nhiệm v đề ra khẩu vị r i ro TD, xây dựng định h ớng về chiến
l ợc, cơ chế chính sách. Nếu khẩu vị a r i ro hoặc chính sách tín d ng nới lỏng,
tập trung vào m c tiêu lợi nhuận hay quá tập trung vào một khách hàng thì đây có
thể là một trong những dấu hiệu về r i ro tín d ng.
 Quy trình tín dụng
Ban điều hành có trách nhiệm c thể hóa từng chính sách chiến l ợc c a
HĐQT thông qua việc đ a ra quy trình, cơ cấu tổ chức. Quy trình tín d ng đ a ra
ch a chặt chẽ có thể gây ra tổn thất cho ngân hàng.
 Thực hiện quy trình tín dụng
Các bộ phận kinh doanh ( chi nhánh, đơn vị thành viên) có nhiệm v tuân
th , thực hiện quy trình tín d ng mà ban điều hành đư đề ra. Khi các chi nhánh thực
hiện không tốt hoặc bỏ qua một số b ớc trong quy trình có thể là dấu hiệu c a r i ro
tín d ng.
1.2.6.2. Dấu hiệu xuất phát từ khách hàng vay vốn
Dấu hiệu xuất phát từ phía khách hàng vay đ ợc chia làm hai nhóm: Dấu
hiệu tài chính và dấu hiệu phi tài chính.
a) Dấu hiệu tài chính
Các dấu hiệu tài chính đ ợc thể hiện theo 4 nhóm chỉ tiêu: Các hệ số về khả
năng thanh toán, hiệu quả hoạt động, khả năng sinh lời và các hệ số về tăng tr ởng.
 Các hệ số về khả năng thanh toán.
 Hệ số khả năng thanh toán tổng quát
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát =
Hệ số này thể hiện khả năng trả đ ợc toàn bộ nợ bằng các nguồn lực hiện có
c a doanh nghiệp, các nguồn lực đ ợc đo l ờng bằng tổng tài sản thông qua việc
chuyển đổi các tài sản này thành tiền để trả nợ.
 Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát =
Tỷ số này hàm ý, cứ mỗi đồng nợ ngắn hạn sẽ có bao nhiêu đồng tài sản
ngắn hạn có khả năng chuyển hóa nhanh thành tiền để trả các khoản nợ ngắn hạn.
14
Bản chất nợ ngắn hạn đ ợc dùng để đầu t cho tài sản ngắn hạn, vì vậy khi trả nợ
đồng nghĩa cũng phải thanh khoản l ợng tài sản đó tr ớc hết để trả nợ ngắn hạn.
 Hệ số khả năng thanh toán nhanh
Trong toàn bộ tài sản ngắn hạn c a doanh nghiệp, khả năng chuyển hóa
thành tiền c a các bộ phận là khác nhau. Nhìn chung, trong các tài sản ngắn hạn
trên, khả năng chuyển hóa thành tiền c a hàng tồn kho và đầu t ngắn hạn đ ợc coi
là kém nhất. Do vậy, để đánh giá khả năng thanh toán một cách khắt khe hơn, ng ời
ta th ờng sử d ng hệ số khả năng thanh toán nhanh.
Hệ số khả năng thanh toán nhanh =
Tỷ số khả năng thanh toán đo l ờng khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn
hạn c a doanh nghiệp bằng việc chuyển đổi các tài sản ngắn hạn ( không kể hàng
tồn kho và đầu t tài chính ngắn hạn) thành tiền.
 Hệ số khả năng thanh toán lãi vay
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay=
Hệ số này thể hiện khả năng chi trả tất cả các khoản lãi vay bằng các nguồn
lợi nhuận ( lợi nhuận tr ớc thuế và lãi vay).
Về cơ bản, các hệ số về khả năng thanh toán càng cao thì r i ro càng thấp. Khi các
chỉ số này có xu h ớng suy giảm, đó có thể là dấu hiệu cho thấy r i ro tín d ng.
 Các hệ số về hiệu quả hoạt động
 Vòng quay hàng tồn kho
Vòng quay hàng tồn kho =
Vòng quay hàng tồn kho ( HTK) phản ánh số lần trung bình HTK luân
chuyển trong một kỳ. Chỉ tiêu này sử d ng để đánh giá chính sách đầu t cho HTK
hay hiệu quả quản trị HTK c a doanh nghiệp. Vòng quay HTK giảm cho thấy HTK
luân chuyển chậm, vốn ứ đọng nhiều hơn kéo theo nhu cầu vốn c a doanh nghiệp
tăng (trong điều kiện quy mô sản xuất không đổi). Tuy nhiên có tr ờng hợp vòng
quay HTK giảm là do kết quả c a việc tăng dự trữ nhằm đáp ứng các nghĩa v hợp
đồng hay nhu cầu mùa. Nh vậy, cần đi sâu xem xét và tìm hiểu để đánh giá đúng
dấu hiệu r i ro tín d ng từ chỉ tiêu này.
 Vòng quay khoản phải thu
15
Vòng quay khoản phải thu =
Vòng quay các khoản phải thu giảm thể hiện vốn c a doanh nghiệp bị ứ đọng
nhiều hơn trong khâu thanh toán, kéo theo nhu cầu vốn gia tăng trong điều kiện quy
mô sản xuất không đổi, từ đó có thể cho thấy nhu cầu về sản phẩm c a doanh
nghiệp đư giảm hoặc khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn c a khách hàng sẽ
kém đi. Điều này có thể do một chính sách tín d ng kém hiệu quả hoặc chính sách
nới lỏng tín d ng với bạn hàng nhằm mở rộng doanh số hoạt động. Bởi vậy để dựa
vào hệ số vòng quay khoản phải thu để đánh giá đây có phải dấu hiệu r i ro tín d ng
không cần đi sâu làm rõ tác động c a các nhân tố doanh thu thuần và các khoản
phải thu bình quân đến sự biến động c a vòng quay các khoản phải thu.
 Số vòng quay vốn lưu động
Số vòng quay vốn lưu động =
Vốn l u động là l ợng vốn tài trợ tr ớc mắt cho tài sản dài hạn. Số vòng
quay vốn l u động thể hiện số vòng tài sản ngắn hạn luân chuyển trong một chu kỳ
sản xuất kinh doanh.
 Năng lực hoạt động của tổng tài sản
Hiệu suất sử dụng tài sản =
Mối quan hệ này cho phép đo l ờng hiệu quả đầu t chung bằng cách dựa
vào tác động qua lại c a cả tài sản dài hạn và ngắn hạn. Tỷ số này càng cao th ờng
đ ợc đánh giá hiệu quả sử d ng tài sản cho hoạt động SXKD c a doanh nghiệp càng
tốt, điều đó có nghĩa là doanh nghiệp cần ít tài sản hơn để duy trì mức độ c a hoạt động
kinh doanh mà doanh nghiệp đư đặt ra ( doanh thu). Xu h ớng c a các tỷ số này theo
thời gian có thể chỉ ra những hiệu quả hoặc cơ hội tiềm tàng c a doanh nghiệp.
 Các hệ số đánh giá khả năng sinh lời
- Hệ số doanh lợi doanh thu =
- Hệ số doanh lợi tổng tài sản =
- Hệ số doanh lợi vốn chủ sở hữu =
Các chỉ số này thể hiện khả năng tạo lợi nhuận từ doanh thu, tài sản và vốn
ch sở hữu. Nếu các chỉ số này có xu h ớng giảm, chứng tỏ doanh nghiêp không sử
16
d ng hiệu quả tài sản, vốn ch sở hữu trong việc tạo ra lợi nhuận ảnh h ởng đến
việc trả nợ ngân hàng. Đây có thể là dấu hiệu c a r i ro tín d ng.
 Các hệ số về tăng trưởng
 Tỷ lệ lợi nhuận tích lũy =
Tỷ lệ này cho biết trong phần lợi nhuận sau thuế tạo ra, doanh nghiệp để lại
để đầu t tăng tr ởng cho t ơng lai là bao nhiêu.
 Tỷ lệ = Tỷ lệ lợi nhuận tích lũy * ROE =
Tỷ lệ này cho biết trong vốn ch sở hữu có bao nhiêu phần là lợi nhuận tích
lũy( nguồn đem đi tái đầu t )
Các tỷ lệ này nếu có xu h ớng giảm chứng tỏ lợi nhuận giữ lại để tái đầu t
giảm, doanh nghiệp không có triển vọng phát triển ảnh h ởng đến khả năng trả nợ c a
doanh nghiệp. Đây cũng có thể coi là dấu hiệu r i ro tín d ng cho ngân hàng.
b) Dấu hiệu phi tài chính
 Nhóm thể hiện mối quan hệ giữa khách hàng với ngân hàng
Một số dấu hiệu thể hiện doanh nghiệp đang trong tình trạng không ổn định
nh giảm sút mạnh số d tiền gửi; Công nợ gia tăng; Mức độ vay th ờng xuyên;
Yêu cầu khoản vay v ợt quá nhu cầu dự kiến; Chấp nhận sử d ng nguồn tài trợ lãi
suất cao....
 Nhóm thể hiện phương pháp quản lý của khách hàng
Có sự thay đổi về cơ cấu nhân sự trong hệ thống quản trị; Xuất hiện sự bất
đồng trong hệ thống điều hành; Thuyên chuyển quá nhiều nhân viên th ờng xuyên;
Trang chấp trong quá trình quản lý; Chi phí quản lý bất hợp pháp; Quản lý có tính
gia đình.....
 Nhóm liên quan đến kỹ thuật và thương mại
Khó khăn trong việc phát triển sản phẩm mới hoặc không có sản phẩm thay
thế; Những thay đổi chính sách c a nhà n ớc: Chính sách về thuế, môi tr ờng;
Thay đổi trong quyền sở hữu; Thay đổi trong ngành nghề kinh doanh; Sản phẩm có
tính thời v cao; Có biểu hiện cắt giảm chi phí.......
 Nhóm về dấu hiệu xử lý thông tin tài chính
Sự gia tăng tỷ lệ không cân đối nợ; Chuẩn bị số liệu tài chính không đ , trì
hoãn bất th ờng c a ng ời vay trong việc nộp báo cáo tài chính và các khoản thanh
17
toán theo kế hoạch cũng nh trì hoưn giao tiếp với nhân viên ngân hàng; Độ lệch
giữa doanh thu hay dòng tiền dự kiến khi khách hàng xin vay; Khả năng tiền mặt
giảm......
 Nhóm phi tài chính khác
Các đặc điểm pháp lỦ, môi tr ờng vĩ mô gây bất lợi đến hoạt động c a doanh
nghiệp nh : Thay đổi trên thị tr ờng về lãi suất, tỷ giá...
1.3. QU N TR R I RO TÍN D NG
1.3.1. Khái ni m qu n tr r i ro tín d ng
Quản trị rủi ro là quá trình xác định các r i ro, xây dựng mức độ r i ro có
thể chấp nhận đ ợc, đo l ờng r i ro và thực hiện cách hành động để kiểm soát, hạn
chế đó xảy ra với tổ chức. Một cách tổng quát, đây là quá trình xem xét toàn bộ hoạt
động c a tổ chức, xác định các nguy cơ tiềm ẩn và khả năng xảy ra các nguy cơ đó,
từ đó có sự chuẩn bị các hành động thích hợp để các r i ro đó ở mức thấp nhất. (
Giáo trình Quản trị tín d ng NHTM - PGS.TS. Đinh Xuân Hạng)
Quản trị rủi ro tín dụng trong NHTM là quá trình NH nhận biết, đánh giá
mức độ r i ro, đ a ra các biện pháp nhằm hạn chế đến mức tối đa việc không thu
đ ợc đầy đ cả gốc và lãi c a khoản vay hoặc thu gốc và lưi không đúng hạn, giảm
thiếu tổn thất khi r i ro tín d ng xảy ra. ( Quản trị r i ro tín d ng - HVNH)
1.3.2. Nguyên t c qu n tr r i ro tín d ng
NHTM cần thực hiện theo tinh thần c a hiệp ớc Basel trong quản trị r i ro
tại một ngân hàng bao gồm:
- Nguyên tắc chấp nhận và quản lý rủi ro cho phép ( Khẩu vị rủi ro): Một
ngân hàng cần phải quyết định và xác định càng rõ càng tốt mức độ r i ro mà ngân
hàng đó chấp nhận. Ví d . một ngân hàng cho vay với tài sản đảm bảo là bất động
sản thế chấp lần đầu và với một tỷ lệ thấp giữa nợ vay và giá trị tài sản thế chấp sẽ
chấp nhận một mức độ r i ro hoàn toàn khác so với một ngân hàng chuyên kinh
doanh các sản phẩm phái sinh mới với số l ợng lớn.
- Tính tương quan giữa mức độ rủi ro và thu nhập: Trong quản trị r i ro tín
d ng, luôn phải chú Ủ đến mối t ơng quan cùng chiều giữa mức độ r i ro và thu
nhập. Bản thân ngân hàng nếu muốn thu nhập cao thì phải chấp nhận mức r i ro cao
hơn và ng ợc lại. Ngân hàng, vì vậy, phải chú Ủ đến mức t ơng quan này để có sự
18
đầu t hợp lý.
- Nguyên tắc phân tán rủi ro: Ngân hàng nên chia nguồn tiền c a mình vào
nhiều loại hình đầu t tín d ng, nhiều ngành nghề khác nhau cũng nh nhiều khách
hàng ở những địa bàn khác nhau. Điều này vừa mở rộng đ ợc phạm vi hoạt động tín
d ng c a ngân hàng, khuếch tr ơng thanh thế, vừa đạt đ ợc m c đích phân tán r i ro
- Tính phù hợp với chiến lược chung của Tổ chức: Trên cơ sở mức độ r i ro
mà một ngân hàng có thể chấp nhận, ngân hàng cần xác định càng rõ càng tốt
những sản phẩm dịch v mà ngân hàng đó cung cấp. Ngân hàng đó cũng cần có các
cơ chế để đảm bảo rằng bất cứ một sản phẩm mới nào cũng phải trải qua một quy
trình đánh giá chính thức để xem liệu sản phẩm đó có phù hợp với chiến l ợc và
mức độ r i ro mà ngân hàng chấp nhận hay không. Trong tr ờng hợp này, ngân
hàng đó cũng cần xem xét các vấn đề tác nghiệp nhờ hiệu quả kinh tế hay liệu ngân
hàng có đ nguồn lực cần thiết về khả năng tài chính, thời gian cần thiết, năng lực
về mặt kỹ thuật để triển khai hiệu quả sản phẩm đó.
- Tính tương quan giữa các loại rủi ro: Bản thân r i ro tín d ng sẽ có liên
quan đến các r i ro khác trong hoạt động kinh doanh c a NHTM,đặc biệt là r i ro
thanh khoản. Vì vậy ngân hàng phải đảm bảo luôn phải có hệ thống giám sát toàn
diện tất cả các loại r i ro.
- Tính độc lập: Một ngân hàng cần phải đảm bảo rằng nhân viên c a mình có
đ kiến thức để quản lý tất cả các sản phẩm và dịch v mà ngân hàng cung cấp cũng
nh các loại r i ro riêng biệt gắn liền với chúng. Kiến thức này cần phải đ ợc trang
bị cho nhân viên tất cả các cấp, và không nên chỉ tập trung vào bộ phận giải quyết
những sản phẩm và dịch v đang đề cập. C thể, Hội đồng quản trị và ban điều
hành cấp cao luôn luôn phải hiểu rõ và đầy đ về hoạt động kinh doanh c a ngân
hàng đó cũng nh có sự phân cấp xử lý rõ ràng cho các nhân viên ngân hàng.
- Tính liên tục: Hoạt động quản trị r i ro phải đ ợc diễn ra th ờng xuyên,
cập nhật liên t c báo cáo đánh giá r i ro để theo kịp những biến đổi c a thị tr ờng,
tránh tr ờng hợp việc đánh giá, kiếm soát r i ro diễn ra định kỳ một năm một lần
dẫn đến nguy cơ xảy ra r i ro tín d ng do sự thay đổi đột ngột tình hình hoạt động
sản xuất, kinh doanh c a doanh nghiệp.
19
1.3.3. M t s mô hình đo l ng r i ro tín d ng áp d ng t i các NHTM Vi t
Nam hi n nay
1.3.3.1. Mô hình định tính về rủi ro tín dụng - mô hình 6C
Đối với mỗi khoản vay câu hỏi đầu tiên c a NH là liệu khách hàng có thiện
chí và khả năng thanh toán khi khoản vay đến hạn hay không. Điều này liên quan
đến việc nghiên cứu chi tiết “6 khía cạnh – 6C” c a khách hàng bao gồm:
- T cách ng ời vay (Character): CBTD phải chắn chắn rằng ng ời vay có
m c đích tín d ng rõ ràng và có thiện chí nghiêm chỉnh trả nợ khi đến hạn.
- Năng lực c a ng ời đi vay (Capacity): ng ời đi vay phải có năng lực pháp luật
và năng lực hành vi dân sự, ng ời vay có phải là đại diện hợp pháp c a doanh nghiệp.
- Thu nhập c a ng ời đi vay (Cashflow): xác định nguồn trả nợ c a khách
hàng vay.
- Bảo đảm tiền vay (Collaterral): là nguồn thu thứ hai có thể dùng để trả nợ
vay cho Ngân hàng.
- Các điều kiện (Conditions): Ngân hàng quy định các điều kiện tùy theo
chính sách tín d ng từng thời kỳ.
- Kiểm soát (Control): đánh giá những ảnh h ởng do sự thay đổi c a luật pháp,
quy chế hoạt động, khả năng khách hàng đáp ứng các tiêu chuẩn c a Ngân hàng.
Việc sử d ng mô hình này t ơng đối đơn giản song hạn chế c a mô hình này
là nó ph thuộc vào mức độ chính xác c a nguồn thông tin thu thập, khả năng dự
báo cũng nh trình độ phân tích, đánh giá c a CBTD.
1.3.3.2. Các mô hình lượng hóa rủi ro tín dụng phổ biến
Hiện nay hầu hết các NH đều tiếp cận với các ph ơng pháp đánh giá r i ro hiện
đại. Sau đây là một số mô hình l ợng hóa RRTD th ờng đ ợc sử d ng nhiều nhất.
a) Mô hình Credit Metrics
 Bước 1: Xác định ma trận xác suất thay đổi chất lượng tín dụng
- Để đo l ờng VaR cho một danh m c tín d ng, đầu tiên CreditMetrics xác
định một ma trận xác suất thay đổi chất l ợng tín d ng (ví d : xác suất thay đổi c a
một khách hàng đ ợc xếp hạng ban đầu là A đến các hạng nh AAA, AA, BBB,
BB,… sau một năm là bao nhiêu. Xác suất này phản ánh khả năng thay đổi chất
l ợng tín d ng c a khách hàng đó trong khoảng thời gian đ ợc xác định tr ớc).
20
Thông th ờng ma trận này đ ợc xác định dựa trên việc xếp hạng tín d ng từ các tổ
chức xếp hạng độc lập nh Standard & Poor hay Moody’s.
 Bước 2: Tính giá trị hiện tại của các khoản vay và độ biến động giá trị
khoản vay dựa trên thay đổi chất lượng tín dụng của khoản vay đó
- Tổn thất tín d ng trong tr ờng hợp khách hàng không hoàn trả đ ợc ớc
l ợng bằng cách mô phỏng dựa trên phân phối Beta 2 . Để ớc l ợng t ơng quan
không hoàn trả giữa các khách hàng, CreditMetrics ớc l ợng t ơng quan giữa thay
đổi giá trị tài sản c a các khách hàng, đây là thông số quan trọng nhằm giúp cho
việc xác định xác suất không hoàn trả đồng thời c a các khách hàng. Bởi vì giá trị
thị tr ờng c a tài sản c a các công ty th ờng không quan sát đ ợc trên thực tế,
CreditMetrics sử d ng giá cổ phiếu c a các công ty nh là một biến đại diện để ớc
l ợng t ơng quan giá trị tài sản giữa các công ty.
 Bước 3: Tương quan giữa các khoản vay trong danh mục sẽ được ước
lượng từ xác suất thay đổi hạng tín nhiệm đồng thời của khách hàng.
- Cuối cùng, t ơng quan giữa các khoản nợ không đ ợc hoàn trả sẽ đ ợc ớc
l ợng từ xác suất không hoàn trả đồng thời c a các khách hàng. Các thông số trên
đ ợc ớc l ợng dựa trên cách tiếp cận định giá quyền chọn c a Merton (1974) và
đ ợc CreditMetrics mở rộng để tính đến khả năng thay đổi chất l ợng tín d ng c a
khách hàng. C thể, đầu tiên CreditMetrics ớc l ợng các giá trị ng ỡng (Z) t ơng
ứng với mỗi loại hạng tín d ng theo ma trận xác suất thay đổi chất l ợng tín d ng
đ ợc đề cập ở trên (ký hiệu t ơng ứng là ZAAA, ZAA, …ZBBB …), giá trị
ng ỡng này thay đổi theo từng khách hàng tùy thuộc vào xếp hạng ban đầu và xác
suất thay đổi chất l ợng tín d ng c a khách hàng đó. Dựa trên các giá trị ng ỡng
này, xác suất hai khách hàng đồng thời ở trong bất kỳ một cặp xếp hạng [chẳng hạn
nh (AA,BB) hoặc (AA,BBB)…] sẽ đ ợc tính dễ dàng. Cuối cùng, t ơng quan
giữa thay đổi chất l ợng tín d ng c a khách hàng sẽ đ ợc xác định, trong đó t ơng
quan giữa hai khoản nợ không đ ợc hoàn trả đồng thời là một tr ờng hợp đặc biệt
c a t ơng thay đổi chất l ợng tín d ng. C thể, t ơng quan giữa hai khoản nợ
không đ ợc hoàn trả đồng thời đ ợc xác định bằng:
Corr ( def1, def2) =
√
Trong đó: - p(def1,def2): Xác suất hai khoản nợ không đ ợc hoàn trả đồng
21
thời, đây là một tr ờng hợp đặc biệt c a xác suất thay đổi chất l ợng tín d ng đồng thời.
- P1, P2: Xác suất khách hàng 1, khách hàng 2 không hoàn trả t ơng ứng.
Xác suất này đ ợc xác định dựa trên ma trận xác suất thay đổi chất l ợng tín d ng
ban đầu.
 Bước 4: Tính giá trị Var
Var = p × × Z
Trong đó, p: Giá trị thực tế c a khoản vay; : Độ biến động về giá trị thực tế
c a khoản vay; Z: Độ tin cậy khoản vay.
Khi đư xác định đ ợc t ơng quan giữa thay đổi chất l ợng tín d ng c a các
khách hàng, phân phối giá trị c a danh m c tín d ng đ ợc xác định. VaR tín d ng trong
tr ờng hợp này đ ợc xác định dựa vào giá trị ng ỡng c a phân phối t ơng ứng với mức
tin cậy cho tr ớc (th ờng là 99,9%). Đối với một danh m c tín d ng gồm rất nhiều
khoản nợ trong thực tế, CreditMetrics sử d ng mô phỏng Monte Carlo để tìm ra phân
phối hoàn toàn giá trị c a danh m c, từ đó xác định VaR tín d ng.
b) Mô hình KMV
Trái với CreditMetrics, KMV không sử d ng ma trận xác suất thay đổi chất
l ợng tín d ng đ ợc tính toán bởi các tổ chức xếp hạng độc lập nh Standard &
Poor hay Moody’s để tìm ra xác suất không hoàn trả c a mỗi khách hàng. Thay vì,
KMV tính toán trực tiếp xác s uất không hoàn trả c a mỗi khách hàng dựa trên cách
tiếp cận định giá quyền chọn c a Merton (1974), xác suất này đ ợc gọi là tần suất
không hoàn trả kỳ vọng EDF (Expected Default Frequency) – theo nh cách gọi c a
KMV. Xác suất này là một hàm c a cấu trúc vốn c a công ty vay vốn, độ bất ổn
định c a giá trị tài sản công ty, và giá trị hiện tại c a tài sản công ty.
Theo cách tiếp cận quyền chọn c a Merton, việc vay nợ c a công ty đ ợc
xem nh công ty đang sở hữu một quyền chọn bán (Put Option) trên tài sản c ông
ty, với giá thực hiện (Exercise Price) bằng với giá trị c a khoản nợ vào ngày đáo
hạn. Công ty sẽ không có khả năng hoàn trả nợ nếu giá trị tài sản c a công ty thấp
hơn giá trị c a khoản nợ vào ngày đáo hạn, khi đó t ơng đ ơng với việc công ty
thực hiện quyền chọn bán c a mình. Sử d ng các giả thiết thông th ờng trong lý
thuyết định giá quyền chọn, giá quyền chọn bán này co thể đ ợc xác định theo công
thức Black-Scholes (1973).
22
Để tìm ra EDF dựa trên cách tiếp cận Merton, KMV tiến hành theo ba b ớc sau:
- ớc l ợng giá trị thị tr ờng c a tài sản công ty (V) và độ bất ổn định c a
giá trị đó (σ).
- Tính toán khoảng cách giữa giá trị kỳ vọng tài sản công ty đến giá trị
ng ỡng không hoàn trả (khoảng cách này đ ợc ký hiệu DD – Distance to Default).
- Chuyển giá trị DD thành EDF dựa trên dữ liệu lịch sử về vay nợ và phát
hành trái phiếu c a một mẫu rất nhiều công ty.
+ ớc l ợng giá trị thị tr ờng (V) và độ bất ổn định c a giá trị tài sản công
ty (σ):
KMV ớc l ợng hai giá trị này dựa trên phân tích c a mô hình Merton rằng
vốn riêng c a công ty t ơng đ ơng nh một quyền chọn mua (Call Option) trên tài
sản công ty với giá thực hiện bằng với giá trị c a khoản nợ vào ngày đáo hạn. Giá
trị quyền chọn mua này (S) và độ bất ổn định c a giá trị vốn riêng c a công ty (σS)
là một hàm c a các biến sau:
S = f(V, σ, LR, c, r) (1)
σS = g(V, σ, LR, c, r) (2)
Trong đó: - LR: Giá trị hiện tại c a cấu trúc vốn công ty.
- c: Giá trị trung bình c a các khoản lưi đ ợc thanh toán định
kỳ trên các khoản nợ dài hạn c a công ty.
- r: Lãi suất phi r i ro đ ợc tính kép liên t c.
Vì giá trị vốn riêng c a công ty (S) có thể đ ợc tính dễ dàng dựa trên giá cổ
phiếu c a công ty và σS cũng có thể đ ợc ớc l ợng dựa vào S, do vậy từ (1) và (2),
V và σ có thể đ ợc tính ng ợc dễ dàng
+ Tính toán khoảng cách giữa giá trị kỳ vọng tài sản c a công ty đến giá trị
ng ỡng không hoàn trả (DD):
DD đ ợc xác định nh sau:
DD =
Trong đó: - E(V1): Giá trị kỳ vọng c a tài sản công ty đ ợc xác định theo giả
thiết phân phối logarit chuẩn.
- DPT: Điểm ng ỡng không hoàn trả.
- σ: Mức độ dao động giá trị tài sản c a công ty.
23
KMV sử d ng DD đ ợc tính theo công thức trên để xác định EDF từ thực
nghiệm . Ví d trong một mẫu 5000 công ty có cùng giá trị DD = 4, sau một năm có
20 công ty không có khả năng hoàn trả nợ. Khi đó EDF1 năm = 20/5000 = 0,4%
Với n khoản vay, tính EDF còn phải cân nhắc tới t ơng quan vỡ nợ giữa các
khoản vay. T ơng quan giữa các khoản vay không đ ợc hoàn trả đồng thời đ ợc
xác định t ơng tự nh cách c a CreditMetrics.
K T LU N CH NG 1
Ch ơng 1 c a khóa luận đư nêu ra đ ợc những lý luận cơ bản nhất về r i ro
tín d ng , quản trị r i ro tín d ng cũng nh vai trò, nguyên tắc quản trị RRTD và
một số mô hình l ợng hóa r i ro tín d ng phổ biến hiện nay. Trong điều kiện kinh
tế luôn biến động phức tạp nh hiện nay thì không những các doanh nghiệp gặp khó
khăn mà ngay cả hệ thống ngân hàng cũng bị ảnh h ởng, chất l ợng tín d ng ngày
một giảm. Vì vậy, yêu cầu cấp thiết đặt ra đối với hệ thống NHTM Việt Nam nói
chung và BIDV nói riêng là phải tăng c ờng công tác QTRRTD hơn nữa nhằm tạo
sự tăng tr ởng tín d ng một cách ổn định và quản trị tốt chất l ợng tín d ng.
24
CH NG 2
TH C TR NG QU N TR R I RO TÍN D NG T I BIDV
2.1.T NG QUAN V S HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRI N C A NGÂN
HÀNG TMCP Đ U T VÀ PHỄT TRI N
2.1.1. L ch s hình thành và phát tri n
Tiền thân c a Ngân hàng TMCP Đầu t và Phát triển Việt Nam là Ngân hàng
Kiến thiết Việt Nam, đ ợc thành lập theo Quyết định 177/TTg ngày 26/04/1957 c a
Th t ớng Chính ph , với chức năng ban đầu là cấp phát và quản lý vốn kiến thiết
cơ bản từ nguồn vốn ngân sách ph c v tất cả các lĩnh vực kinh tế - xã hội.
Cuối năm 2011. BIDV đư tiến hành IPO để chuyển đổi hoạt động sang mô
hình NHTM Cổ phần. Đây là đợt chào bán thành công nhất trên thị tr ờng chứng
khoán trong năm 2011 với tỷ lệ số cổ phần đăng kỦ mua/ số cổ phần cháo bán là
1,66 lần. Cho đến nay, BIDV luôn là Ngân hàng đi đầu trong việc thực hiện các
chính sách về kinh tế vĩ mô c a Chính ph .
2.1.2. Khái quát v ho t đ ng c a ngân hàng
a) Vị thế
Năm 2014, S&P, một tổ chức xếp hạng uy tín thế giới đư định hạng BIDV là
ngân hàng đứng thứ 3 trong n ớc về tổng tài sản và mạng l ới hoạt động, chiếm
11% thị phần cho vay và 9% thị phần tiền gửi toàn hệ thống.. BIDV có nền tiền gửi
ổn định và khả năng tiếp cận những nguồn vốn từ Chính ph cũng nh nguồn vốn
hỗ trợ cho các dự án phát triển từ các tổ chức quốc tế, giúp c ng cố hoạt động huy
động vốn c a BIDV.
Sau gần 60 năm phát triển, BIDV đư trở thành một trong những ngân hàng
lớn nhất Việt Nam với mức vốn điều lệ 28,112,026 triệu đồng. Tổng tài sản c a
ngân hàng cũng tăng lên t ơng ứng 650.340.373 triệu đồng tính đến ngày (
31/12/2014). Kết thúc năm 2014, BIDV là ngân hàng có tổng tài sản đứng thứ 2 (
sau Viettinbank)
25
Bi u đ 2.1: T ng tài s n 3 ngân hàng TMCP NhƠ n c
Đơn vị: tỷ đồng
Nguồn: Cafef.vn
Hoạt động truyền thống c a BIDV là tài trợ cho các dự án quốc gia về phát
triển cơ sở hạ tầng, tập trung cung ứng tín d ng vào hỗ trợ xuất khẩu, sản xuất kinh
doanh các mặt hàng thiết yếu, hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ, hỗ trợ nông
nghiệp. Ngân hàng cũng có lợi thế trong việc tiếp cận các nguồn vốn hấp dẫn nh
vốn ODA và sở hữu một cơ sở khách hàng t ơng đối ổn định, bao gồm các tập
đoàn, doanh nghiệp lớn, cũng nh các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
b) Mạng lưới hoạt động
Xét về mạng l ới hoạt động, BIDV có mạng l ới hoạt động lớn thứ 3 chỉ sau
Agribank và Vietinbank.
BIDV hiện có 117 chi nhánh, 456 phòng giao dịch, 107 quỹ tiết kiệm và là
một trong 3 ngân hàng th ơng mại có mạng l ới rộng nhất Việt Nam. Ngoài ra,
Ngân hàng cũng bắt đầu thâm nhập thị tr ờng các n ớc trong khu vực thông qua
việc mở văn phòng đại diện tại Myanmar, Campuchia và Lào.
Mô hình kinh doanh c a BIDV bao gồm các công ty con và liên doanh trong
tất cả các lĩnh vực c a dịch v tài chính nh cho thuê tài chính, chứng khoán, quản
lý tài sản, bảo hiểm và các liên doanh.
c) Mô hình cơ cấu tổ chức.
 Mô hình cơ cấu tổ chức tại hội sở
26
S đ 2.1: C c u t chức BIDV t i H i s
Nguồn: bidv.com
Ngoài hệ thống chi nhánh, BIDV có hệ thống các công ty thành viên, các đơn
vị sự nghiệp và các công ty liên doanh, liên kết. Đối với hoạt động ngân hàng, tại
Hội sở chính và các chi nhánh BIDV, từ tháng 9/2008, mô hình tổ chức đ ợc
chuyển đổi theo ph ơng án tại Dự án hỗ trợ kỹ thuật giai đoạn II ( TA2) theo h ớng
một ngân hàng hiện đại, phân khai và quản lý theo từng khối tách biệt và tập trung
ph c v khách hàng tốt nhất.
Hội sở chính c a BIDV đ ợc tổ chức theo 7 khối chức năng bao gồm:
- Khối Ngân hàng bán buôn: Chịu trách nhiệm duy trì và phát triển quan hệ
c a ngân hàng với các khách hàng doanh nghiệp lớn. C thể, khối này có trách
nhiệm giới thiệu các sản phẩm tới các khách hàng là doanh nghiệp, định chế tài
chính và công ty quản lý tài sản; đồng thời chịu trách nhiệm quản lý khả năng sinh
lợi c a các sản phẩm này nhằm đảm bảo duy trì mối quan hệ với khách hàng.
- Khối ngân hàng bán lẻ và mạng lưới: Chịu trách nhiệm đối với hoạt động
marketing ,phát triển và kinh doanh các sản phẩm đ ợc chuẩn hóa cho các khách
27
hàng cá nhân và hộ gia đình, đồng thời quản lý mạng l ới phân phối c a BIDV.
- Khối Vốn và Kinh doanh vốn: Chịu trách nhiệm đối với tất cả các giao dịch
c a ngân hàng về ngoại tệ, lãi suất, trạng thái thị tr ờng mở về hàng hóa và tàu sản
vốn trong giới hạn ALCO về vốn, thanh khoản,... Khối này cũng tập trung và cung
cấp tất cả thông tin thị tr ờng cho toàn hệ thống, chi nhánh và các phòng ban khác
sẽ thu nhận lãi suất tiền gửi và trao đổi ngoại tệ từ khối này.
- Khối Quản lý rủi ro: Chịu trách nhiệm kiểm soát các hoạt động tín d ng và
các r i ro khác mà ngân hàng có thể gặp phải. Khối này thực hiện kiểm tra các hoạt
động kinh doanh tiềm năng đ ợc các khối kinh doanh khác đề xuất.
- Khối Tác nghiệp: Chịu trách nhiệm về các khoản thanh toán và thu chi trực
tiếp, c thể: thanh toán trong n ớc, chuyển tiền quốc tế và chuyển điện SWIFT;
quản lý các khoản vay, dịch v khách hàng và hoạt động tài trợ th ơng mại.
- Khối Tài chính Kế toán: Ph trách thông tin về tài chính kế toán c a ngân
hàng và các công ty con, truyền tải thông tin quản lý về bộ phận kế toán tr sở chính
và kế toán chung; quản lý tài chính và kho quỹ, đồng thời chịu trách nhiệm phân
tích tài chính và giám sát.
- Khối hỗ trợ: Thực hiện hỗ trợ các hoạt động kinh doanh nói chung và tổng
thể c a ngân hàng.
 Mô hình, cơ cấu tổ chức tại chi nhánh
S đ 2.2: C c u t chức t i chi nhánh
Nguồn: bidv.com
28
Tính đến 30/09/2011, BIDV có 114 chi nhánh (bao gồm 1 Sở giao dịch). Theo
các đề xuất, kiến nghị c a Dự án hỗ trợ kỹ thuật giai đoạn II - TA2, BIDV nên cấu trúc
tách bạch các chi nhánh theo mô hình chi nhánh bán buôn hoặc chi nhánh bán lẻ để
mang đến dịch v tốt hơn cho khách hàng và phù hợp hơn với tầm nhìn dài hạn c a
BIDV đối với việc phát triển và mở rộng. Sau khi hoàn tất quá trình cổ phần hóa, cùng
với các điều kiện về kinh tế thị tr ờng, phát triển mạng l ới, nhân sự..., BIDV sẽ tiếp t c
triển khai theo khuyến nghị tại dự án TA2. Hiện tại, các chi nhánh BIDV vẫn hoạt động
theo mô hình chi nhánh hỗn hợp nh trên.
d) Vài nét về tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV
B ng 2.1: Tỷ l ROA, ROE c a BIDV
Ch tiêu 2012 2013 2014
L i nhu n tr c thu (tỷ đ ng) 4.325 5.290 6.065
Tỷ l l i nhu n trên t ng tƠi s n (ROA) 0,74% 0,78% 0,8%
Tỷ l l i nhu n trên v n ch s h u (ROE) 12,9% 13,8% 14,4%
Nguồn: BCTC BIDV
Trong thời gian qua, BIDV vẫn đảm bảo duy trì mức tăng tr ởng mạnh về mặt lợi
nhuận qua các năm. Lợi nhuận tr ớc thuế tăng 965 tỷ đồng từ 4.325 tỷ đồng năm 2012
lên 5.290 tỷ dồng năm 2013. Năm 2014, lợi nhuận tr ớc thuế đạt 6.065 tỷ đồng, tăng
14,7% so với năm 2013. Với mức tăng tr ởng nhanh về tổng tài sản, nguồn vốn ch sở
hữu và lợi nhuận, các chỉ số ROA, ROE c a BIDV vẫn đ ợc đảm bảo ở mức cao. Tỷ lệ
lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) tăng nhẹ qua các năm, từ 0,74% năm 2012 tăng lên
0,78% năm 2013 và 0,8% năm 2014. Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn ch sở hữu (ROE) cũng
tăng từ 12,9% năm 2012 lên 13,8% năm 2013 và 14,4% năm 2014.
Bi u đ 2.2: Tỷ l ROA, ROE c a VCB, CTG, BIDV trong năm 2014
Nguồn: Tổng hợp BCTC
0
5
10
15
BIDV CTG VCB
ROA 0.8 1.1 1.02
ROE 14.4 13.27 13.29
Đ
n
v
:
%
ìoàs hàROá,àROEàgiữaà3à g àh gàBIDV,àCTG,àVCB
29
Đáng chú Ủ, trong khi các ngân hàng khác đối mặt với vấn đề ROE suy giảm
trong những năm gần đây thì tỷ lệ ROE c a BIDV cao và khá ổn định qua các quý,
quanh mức 13-14%. Kết thúc năm 2014, ROE c a BID là 14,4%, ở mức cao nhất kể
từ năm 2011, cao hơn VCB và Vietinbank lần l ợt là 13.27 % và 13.29%.
Với tổng tài sản đạt 655 nghìn tỷ đồng, mặc dù ch a phải con số tuyệt đối
cao nhất trong các NHTMCP song BIDV lại đứng đầu về tốc độ tăng tr ởng tổng
tài sản cao nhất trong 03 năm trở lại đây là 18%. Đây là chỉ tiêu rất quan trọng thể
hiện sự duy trì, ổn định và tăng tr ởng bền vững. Tuy nhiên thì tỷ lệ ROA c a
BIDV lại thấp nhất trong 3 ngân hàng, thậm chí nhỏ hơn 1 chứng tỏ BIDV đư sử
d ng không hiệu quả tài sản.
Bi u đ 2.3: L i nhu n tr c thu c a các NHTM năm 2014 ( đv: tỷ đ ng)
Nguồn: cafef.vn
Về lợi nhuận tr ớc thuế, trong khi Vietinbank tiếp t c dẫn đầu với lợi nhuận
tr ớc thuế đạt 7.300 tỷ đồng mặc dù đang có xu h ớng giảm kể từ 2012; VCB có
lợi nhuận giảm nhẹ thì BIDV lại gây ấn t ợng với mức tăng tr ởng lợi nhuận tr ớc
thuế 20% so với năm 2013, đạt 6.065 tỷ đồng.
30
2.2. TH C TR NG QU N TR R I RO TÍN D NG T I BIDV
2.2.1. Quy trình tín d ng t i BIDV
2.2.1.1. Quy trình tín dụng tại BIDV
 Bước 1: Tiếp thị khách hàng và lập báo cáo đề xuất tín dụng.
* Tiếp thị và nhận hồ sơ: Cán bộ QHKH là đầu mối tiếp thị, tiếp nhận nhu cầu
sử d ng các sản phẩm và dịch v c a BIDV từ khách hàng. Trên cơ sở nhu cầu c a
khách hàng, cán bộ QHKH h ớng dẫn khách hàng lập hồ sơ tín d ng theo quy định.
* Thẩm định và lập báo cáo đề xuất tín dụng: Căn cứ hồ sơ tín d ng c a
khách hàng thực hiện nghiên cứu, thẩm định theo những nội dung nh : Đánh giá
chung về khách hàng; thẩm định tình hình tài chính c a khách hàng; Chấm điểm tín
d ng khách hàng; Phân tích đánh giá về ph ơng án sản xuất, kinh doanh, dự án đầu
t , khả năng trả vay c a khách hàng để xác định hình thức cấp tín d ng phù hợp;
Đánh giá về tài sản bảo đảm; Đánh giá toàn diện r i ro và các biện pháp phòng
ngừa; Lập báo cáo đề xuất tín d ng trình lên ban điều hành cùng với toàn bộ hồ sơ
tín d ng c a khách hàng.
 Bước 2: Thẩm định rủi ro
* Thẩm định khách hàng: Trên cơ sở hồ sơ khách hàng, hồ sơ khoản vay,
tr ởng phòng QHKH phân công cán bộ QHKH nghiên cứu, thẩm định khoản vay:
- Đối chiếu, xác minh các thông tin khách hàng, thông tin khoản vay, thông
tin tài sản, khả năng vay trả.. Trên cơ sở đó thực hiện chấm điểm xếp hạng đới với
khách hàng mới và sửa đổi, bổ sung điểm xếp hạng đối với khách hàng cũ theo quy
định c a BIDV.
- Đối chiếu, đánh giá các điều kiện theo quy định c a từng sản phảm tín d ng.
- Phân tích đánh giá ph ơng án sản xuất, kinh doanh, dịch v và khả năng vay
trả c a khách hàng để xác định hạn mức, thời gian, điều kiện vay trả cho phù hợp.
- Bảo đảm tiền vay: Việc thẩm định về bảo đảm tiền vay thực hiện theo quy định.
- Đánh giá toàn diện r i ro đối với khách hàng, r i ro sản phẩm tín d ng.
Trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp, điều kiện phòng ngừa c a khách hàng , giảm
tối đa r i ro có thể xảy ra.
* Lập báo cáo đề xuất thẩm định và phê duyệt tín dụng
Sau khi nghiên cứu, căn cứ vào kết quả thẩm định khách hàng và các
31
điều kiện vay vốn, CB QHKH lập báo cáo đề xuất thẩm định và phê duyệt tín d ng,
kèm hồ sơ vay vốn, có ý kiến độc lập về việc đồng ý hoặc không đồng ý cho vay và
trình TPQHKH có ý kiến tr ớc khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt cho vay.
 Bước 3: Phê duyệt cấp tín dụng
Lưnh đạo ph trách Quản lý r i ro tín d ng ( khoản tín d ng thuộc thẩm
quyền phê duyệt c a ai thì ng đó phê duyệt) ký phê duyệt báo cáo thẩm định r i ro.
 Bước 4: Các thủ tục sau phê duyệt:
* Soạn thảo quyết định cấp tín dụng
- Bộ phận quản lý r i ro chịu trách nhiệm soạn thảo quyết định cấp tín d ng.
- Cấp có thẩm quyền phê duyệt r i ro tín d ng là cấp có thẩm quyền ký trên
văn bản quyết định cấp tín d ng.
- Quyết định cấp tín d ng c a cấp có thẩm quyền cùng toàn bộ hồ sơ tín d ng
đ ợc chuyển lại cho Bộ phận quan hệ khách hàng để thực hiện các b ớc tiếp theo.
* Bộ phận quan hệ khách hàng thương thảo với khách hàng về các điều kiện
tín d ng đư đ ợc cấp có thẩm quyền phê duyệt.
* Soạn thảo hợp đồng.
* Ký kết hợp đồng.
* Cán bộ QHKH thực hiện các thủ tục đăng ký giao dịch bảo đảm và/hoặc
th t c công chứng; là đầu mối giao-nhận giấy tờ và tài sản bảo đảm giữa BIDV và
khách hàng.
*Nhập thông tin vào hệ thống SIBS
- Sau khi hợp đồng ký kết, Bộ phận QHKH bàn giao toàn bộ Hồ sơ tín d ng
gốc c a khách hàng cho bộ phận quản trị r i ro tín d ng để thực hiện nhập thông tin
vào hệ thống SIBS.
- Các hồ sơ gốc liên quan đến tài sản bảo đảm c a khách hàng đ ợc bộ phận
QHKH bàn giao cho Bộ phận kho quỹ để l u giữ theo quy định c a BIDV.
 Bước 5: Giải ngân/ Phát hành bảo lãnh
* Bộ phận QHKH chịu trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra m c đích, điều
kiện giải ngân và lập Đề xuất giải ngân/ Phát hành bảo lãnh, thực hiện soạn thảo các
th bảo lãnh, chuyển toàn bộ hồ sơ cho bộ phận quản trị r i ro tín d ng để thực hiện
các b ớc tiếp theo.
32
* Trình duyệt giải ngân/ Phát hành bảo lãnh
Lưnh đạo bộ phận QHKH, bộ phận QTTD chịu trách nhiệm thực hiện kiểm
tra hạn mức còn lại, kiểm tra tính đầy đ hợp lệ; kiểm tra các thông tin đ ợc ghi
trong các chứng từ giải ngân; lập tờ trình giải ngân/ phát hành bảo lãnh
* Phê duyệt giải ngân/phát hành bảo lãnh
* Nhập dữ liệu vào hệ thống SIBS và l u giữ hồ sơ( Bộ phận QTTD)
* Hạch toán giải ngân
 Bước 6: Giám sát và kiểm soát
* Bộ phận quan hệ khách hàng có trách nhiệm th ờng xuyên theo dõi khoản
vay/bảo lưnh, theo dõi đánh giá về khách hàng c thể
- Thực hiện kiểm tra, rà soát đánh giá theo các nội dung: Kiểm tra m c đích
sử d ng vốn vay, tình hình thực hiện các cam kết; thực trạng tài sản bảo đảm theo
quy định về giao dịch bảo đảm.
- Thực hiện phân loại nợ theo quy định c a BIDV
- Đầu mối thực hiện đánh giá lại giá trị TSBĐ theo quy định về giao dịch bảo
đảm trong cho vay.
- Th ờng xuyên theo dõi phân tích các biến động về hoạt động sản xuất kinh
doanh, tình hình tài chính, tài sản; tài sản đảm bảo c a khách hàng để kịp thời nhận
diện các r i ro tiềm ẩn.
- Triển khai thực hiện các biện pháp phòng ngừa r i ro đư đ ợc cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
* Bộ phận quản lý rủi ro
- Chịu trách nhiệm phối hợp với Bộ phận QHKH và Bộ phận QTTD trong
việc phát hiện kịp thời các dấu hiệu r i ro, đề xuất các biện pháp xử lỦ trong tr ờng
hợp khoản tín d ng/ khách hàng có dấu hiệu bất th ờng hoặc khoản vay c a khách
hàng chuyển sang trạng thái nợ xấu.
- Giám sát việc thực hiện phân loại nợ và trích lập DPRR; Tổng hợp kết quả phân
loại nợ và trích lập DPRR gửi bộ phận kế toán để lập cân đối kế toán theo quy định.
- Giám sát thực hiện các biện pháp xử lý r i ro đư đ ợc cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
* Bộ phận quản trị tín dụng
33
- Lập thông báo danh sách các khoản nợ đến hạn gửi bộ phận quan hệ khách
hàng để đôn đốc khách hàng trả nợ gốc và lưi đúng hạn.
- Chịu trách nhiệm theo dõi diễn biến thực trạng các khoản nợ vay/ bảo lãnh c a
khách hàng, qua đó cảnh báo các dấu hiệu r i ro cho bộ phận quan hệ khách hàng.
- Lập thông báo yêu cầu bộ phận QHKH thực hiện kiểm tra, rà soát khoản
vay theo đúng quy định. Sau 7 ngày làm việc kể từ ngày lập thông báo, Bộ phận
QHKH ch a thực hiện kiểm tra, rà soát khoản vay, bộ phận QTTD phải báo cáo
bằng văn bản lên cấp có thẩm quyền để xin ý kiến chỉ đạo thực hiện.
- Thực hiện tính toán trích lập dự phòng r i ro theo kết quả phân loại nợ c a
Bộ phận QHKH và các quy định c a BIDV, gửi kết quả sang bộ phận quản lý r i ro
để rà soát
- Thực hiện chức năng thông tin, báo cáo thống kê
2.2.1.2. Đánh giá quy trình tín dụng tại BIDV
Nhìn chung, qui trình các ngân hàng là không có sự khác nhau nhiều. Sự
khác nhau c a từng ngân hàng chỉ đến từ việc phân cấp các phòng ban, nhiệm v
các bên, thời gian thực hiện các công việc cũng nh là hạn mức tín d ng đ ợc phép
cấp c a ngân hàng ở các cấp khác nhau. Có thể thấy, BIDV có quy trình tín d ng rất
chặt chẽ với việc ứng d ng hệ thống dữ liệu SIBS, đư tách biệt đ ợc rõ ràng các
chức năng kinh doanh, chức năng quản lý r i ro và chức năng tác nghiệp, có sự
tham gia c a ban tái thẩm định và ban quản trị r i ro trong các quyết định tín d ng
trong khi ở quy trình cũ, CBTD thực hiện cả 3 khâu trong một quá trình vay. Có lẽ
chính vì thế mà BIDV đư giữ đ ợc tỉ lệ nợ xấu thấp trong những năm gần đây, chất
l ợng tín d ng đ ợc nâng cao. Hiện nay theo xu h ớng chung, các ngân hàng đều
thực hiện phân quyền tập c ng cố mức độ, hạn chế mức tín d ng mà chi nhánh có
thể tự quyền, BIDV cũng không phải ngoại lệ. Điều này nhằm giảm tỉ lệ nợ xấu,
phòng ngừa việc nhân viên móc ngoặc với ng ời đi vay, cố tình làm sai lệch thông
tin để tr c lợi làm tăng nguy cơ phát sinh r i ro tính d ng. Qui trình tín d ng đư
đ ợc chuyên biệt hóa từng bộ phận và thực hiện trên máy tính nhằm tăng tính an
toàn và đánh giá chung cho toàn bộ các khoản vay.
2.2.2.C c u t chức qu n tr r i ro tín d ng t i BIDV
BIDV xây dựng khối quản lý r i ro tín d ng theo mô hình quản lý r i ro tín
34
d ng tập trung. Mô hình này có sự tách biệt độc lập giữa 3 chức năng: quản lý r i
ro, kinh doanh, tác nghiệp, nhằm giảm thiểu r i ro ở mức thấp nhất đồng thời phát
huy đ ợc tối đa kỹ năng chuyên môn c a từng vị trí cán bộ làm công tác tín d ng.
Mô hình tổ chức phê duyệt và quản lý r i ro tín d ng đư đ ợc thành lập với 3 khối
chính: Khối quan hệ khách hàng (bán buôn và bán lẻ), Khối quản lý r i ro và
Khối tác nghiệp. BIDV đư thành lập y ban Quản lý R i ro trực thuộc HĐQT; Hội đồng
Tín d ng trung ơng trực thuộc Tổng giám đốc và Hội đồng tín d ng cơ sở thuộc chi
nhánh. Bên cạnh đó, hệ thống kiểm soát nội bộ đ ợc xây dựng tại ba miền và quản lý tập
trung tại Tr sở chính, luôn tiến hành các đợt kiểm tra rà soát tính tuân th chính sách,
quy trình nội bộ c a BIDV cũng nh các quy định c a pháp luật, đảm bảo BIDV luôn
kiểm soát và phòng ngừa đ ợc r i ro trong hoạt động tín d ng
2.2.2.1.Cơ cấu tổ chức quản trị rủi ro tại hội sở
Khối Quản lý r i ro c a BIDV đ ợc thành lập từ năm 2001, tuy nhiên từ năm
2001 - 2007, khối quản lý r i ro ch a đ ợc phân tách chức năng rõ ràng. Cho đến
năm 2008 thì khối quản lý r i ro mới đ ợc kiện toàn trong giai đoạn II c a dự án
hiện đại hóa ngân hàng, theo đó, khối quản lý r i ro bao gồm: Ban Quản lý tín d ng,
Bạn Quản lý r i ro tín d ng, Ban Quản lý r i ro thị tr ờng và tác nghiệp nhằm tăng
c ờng chức năng phân tích r i ro thị tr ờng, thanh khoản, tín d ng, thể hiện sự ch
động trong các hoạt động quản lý RR. Ngoài ra, Khối Quản lý r i ro còn có các bộ
phận Phân tích r i ro, Quản lý danh m c, Hạ tầng công c và Quản lý dự án, chịu
trách nhiệm xây dựng và triển khai các hoạt động nghiên cứu, cải tiến về quy trình,
chính sách, thực hiện các dự án quan trọng trong quá trình hoàn thiện chức năng
quản lý r i ro d ới sự giám sát c a UBQLRR.
Chi nhánh
-Duy trì danh
m c đa dạng hóa
hợp lý
-Thiết kế hệ
thống áp d ng
Hội đồng quản trị
-Xác định khẩu vị
r i ro
-Phân bổ nguồn
lực và vốn
Ban kiểm soát
Đ a ra tham
m u, đề xuất cho
Hội đồng quản trị
35
S đ 2.3 C c u kh i qu n lý r i ro t i h i s BIDV
Nguồn: bidv.com.vn
Hội đồng quản trị
+ Quyết định hạn mức r i ro đối với r i ro tín d ng cho toàn ngân hàng.
+ Ban hành chính sách và phê duyệt các khoản cho vay đối với từng đối t ợng.
+ Phê duyệt các khoản cấp tín d ng v ợt quá thẩm quyền phê duyệt c a Ban
Điều hành và các khoản cấp tín d ng ch a đ ợc quy định trong chính sách TD
+ Th ờng xuyên theo dõi chất l ợng tín d ng, tình hình nợ xấu và dự phòng
r i ro, sử d ng dự phòng để xử lý r i ro.
+ Quyết định nội dung và tần suất báo cáo quản lý r i ro tín d ng.
- Ban điều hành: có trách nhiệm thực hiện các chỉ đạo c a Hội đồng quản trị,
bao gồm thực hiện các chiến l ợc, thiết lập và vận hành hệ thống quản lý r i ro tín
d ng, xây dựng quy trình xác định, đo l ờng, giám sát và kiểm soát r i ro.
- Ban kiểm soát: họp để triển khai công việc; tham dự các phiên họp c a Hội
đồng Quản trị, tham gia ý kiến về việc thực hiện kế hoạch kinh doanh, giám sát việc
thực hiện các quy định c a NHNN liên quan đến tỷ lệ an toàn vốn; xử lý nợ xấu; tái
cơ cấu hoạt động; giám sát các hoạt động kinh doanh ch yếu nh tình hình huy
động và sử d ng vốn, trạng thái ngoại hối,chất l ợng tín d ng.
- y ban quản lý r i ro: là cơ quan tham m u cho Hội đồng quản trị về các
vấn đề liên quan đến quản lý r i ro trong đó có r i ro tín d ng tại BIDV; giám sát
hoạt động c a Ban điều hành trong quản lý r i ro tín d ng cũng nh các r i ro khác
ảnh h ởng đến hoạt động c a BIDV, đảm bảo Ngân hàng có một khung khổ và quy
36
trình quản lý r i ro hoạt động hiệu quả.
- Mô hình tổ chức tại chi nhánh c a BIDV sau cổ phần hóa cũng nh c a
Vietcombank, Vietinbank và đ ợc chia thành các khối ch yếu nh : Khối Ngân
hàng (các chi nhánh/Sở Giao dịch), khối các công ty con, khối liên doanh, khối vốn
góp. Tuy nhiên, mô hình tổ chức tại Tr sở chính có sự khác biệt cơ bản nh sau:
+ BIDV thực hiện việc quản lý tập trung theo khuyến nghị c a đề án T vấn
quốc tế, tại Tr sở chính BIDV đ ợc hình thành các khối chức năng rõ ràng (c thể
là 07 khối), đảm bảo sự phân tách giữa “Front Office” và “Back/Support Office”.
+ Các Khối kinh doanh (Front Office) bao gồm: Khối Ngân hàng bán buôn,
Khối bán lẻ và mạng l ới, Khối nguồn vốn và kinh doanh vốn. Các khối “Front
Office” họat động trên nguyên tắc cơ bản là giao dịch, th ơng l ợng với khách
hàng nh ng không thể nhập dữ liệu vào tài khoản. Họ chỉ có thể lấy thông tin về các
tài khoản đó.
+ Các Khối Back Office/ Hỗ trợ bao gồm: Khối quản lý r i ro, Khối tác
nghiệp, Khối tài chính, Khối hỗ trợ. Các khối “Hỗ trợ” họat động trên nguyên tắc cơ
bản là không liên hệ với khách hàng và có nhiệm v nhập dữ liệu vào tài khoản (trả
tiền, nhận tiền và chuyển tiền), hỗ trợ về r i ro, tác nghiệp và tài chính.
Việc phân tách nhiệm v là cần thiết bất kể ngân hàng thuộc loại nào hay hoạt động
trong môi tr ờng nh thế nào. Front Office, Back Office, các chức năng r i ro và tài
chính cần đ ợc phân tách một cách nghiêm ngặt.
2.2.2.2. C c u t chức qu n tr r i ro t i chi nhánh
Tại chi nhánh, BIDV tiến hành tách các bộ phận, chức năng bán hàng (tiếp
xúc khách hàng, tiếp thị…), chức năng phân tích tín d ng (phân tích, thẩm định, dự
báo, đánh giá khách hàng…) và chức năng tác nghiệp (xử lỦ hồ sơ, theo dõi, giám
sát khoản vay, thu nợ, thu lưi…). Với mô hình này:
- Bộ phận quan hệ khách hàng chịu trách nhiệm tìm kiếm, phát triển và chăm
sóc khách hàng. Bộ phận có nhiệm v tìm hiểu nhu cầu c a khách hàng, h ớng dẫn
khách hàng hoàn thiện hồ sơ vay vốn, sau đó chuyển toàn bộ hồ sơ và các thông tin
liên quan đến khách hàng cho bộ phận phân tích tín d ng.
- Bộ phận phân tích tín dụng kiểm tra thông tin, thu thập các thông tin bổ
sung qua các kênh thông tin l u trữ ngân hàng, hỏi tin qua CIC, tìm hiểu trên các
37
ph ơng tiện thông tin đại chúng… Trên cơ sở thông tin đó, bộ phận phân tích tín
d ng thực hiện phân tích, đánh giá toàn bộ các nội dung từ tình hình chung về
khách hàng, tình hình tài chính, ph ơng án, dự án vay vốn đến các nội dung về đảm
bảo tiền vay.
- Bộ phận phân tích tín dụng trực tiếp báo cáo kết quả, phân tích đánh giá
khách hàng lên ng ời phê duyệt tín d ng. Kết quả phê duyệt tín d ng sau đó sẽ
đ ợc chuyển cho bộ phận phân tích tín d ng để l u trữ thông tin đồng thời đ ợc
chuyển cho bộ phận quan hệ khách hàng để thực hiện các khâu tiếp theo trong quy
trình tín d ng.
Đánh giá: Xuất phát từ đòi hỏi thực tiễn hoạt động tín d ng, có thể thấy mô
hình quản lỦ r i ro tín d ng c a BIDV hiện nay là mô hình tập trung, khá phù hợp
với xu thể cơ cấu tổ chức quản lỦ r i ro tín d ng c a các NHTM bây giờ bởi những
điểm mạnh c a nó trong việc hỗ trợ quản lỦ và giảm thiểu r i ro tín d ng nh : Quản
lỦ r i ro một cách hệ thống trên quy mô toàn ngân hàng, đảm bảo tính cạnh tranh
lâu dài, Thiết lập và duy trì môi tr ờng quản lỦ r i ro đồng bộ, phù hợp với quy
trình quản lỦ gắn với hoạt động c a các bộ phận kinh doanh nâng cao năng lực đo
l ờng giám sát r i ro, Xây dựng chính sách quản lỦ r i ro thống nhất cho toàn hệ
thống, Thích hợp với ngân hàng quy mô lớn.
2.2.3. Chính sách và quy trình ho t đ ng qu n tr r i ro tín d ng t i BIDV
2.2.3.1. Chính sách quản trị rủi ro tín dụng.
Hoạt động quản trị r i ro tín d ng đ ợc BIDV thực hiện thông qua Ban Quản
lý tín d ng và Ban Quản lý r i ro tín d ng, quy trình chặt chẽ từ xếp hạng tín nhiệm,
phê duyệt, thẩm định đến giải ngân và quản lý tín d ng, trích dự phòng r i ro. Mặc
dù vậy, không có gì đảm bảo mọi r i ro tín d ng đều đ ợc loại bỏ và do đó có thể
ảnh h ởng đến khả năng thu lưi, thu hồi nợ vay c a BIDV.
Việc quản trị RRTD luôn đ ợc BIDV đặt lên hàng đầu, đặc biệt là quản trị
r i ro danh m c tín d ng nhằm đảm bảo một danh m c an toàn và hiệu quả. Các
khoản tín d ng đ ợc rà soát r i ro ngay trong mỗi quy trình. BIDV đư triển khai
đồng bộ nhiều chính sách quản trị RRTD áp d ng trong toàn hệ thống. Quy trình
phê duyệt tín d ng đư tách biệt giữa bộ phận đề xuất tín d ng – thẩm định r i ro –
quản trị tác nghiệp...
38
BIDV có 11 tiêu chí đ ợc áp d ng về thẩm định, phê duyệt tín d ng cũng nh
kiểm soát đánh giá chất l ợng tín d ng danh m c cho vay và đ ợc chia thành 2 nhóm:
 Nhóm xét duyệt
- Đối t ợng KH m c tiêu: KH cá nhân có thu nhập rõ ràng, có tích lũy,
nghề nghiệp ổn định, địa vị xã hội rõ ràng, quan hệ xã hội lành mạnh, lịch sử tín
d ng tốt, có năng lực hành vi dân sự, có thái độ hợp tác tốt với BIDV.
- KH doanh nghiệp có ngành nghề hoạt động rõ ràng và tập trung, lịch sử
tín d ng tốt, đội ngũ điều hành có kinh nghiệm, cơ cấu sở hữu và cổ đông rõ ràng.
- Ngành nghề kinh doanh
+ Tập trung cho vay các DN, cá nhân hoạt động trong các ngành nghề có khả
năng tăng tr ờng hoặc phát triển ổn định, ít nhạy cảm với thời tiết, văn hóa, tín
ng ỡng, chính trị, chính sách, năng lực cạnh tranh cao. Một số ngành đ ợc u tiên:
bán buôn bán lẻ hàng tiêu dùng, thức ăn chăn nuôi, chế biến th y hải sản,…
- Tình hình tài chính: chỉ số đánh giá mức độ hợp lý c a nguồn trả nợ, khả
năng trả nợ, độ ổn định tài chính, khả năng bù đắp r i ro, độ nhạy tài chính c a KH.
- Nguồn trả nợ: dựa trên mức độ ổn định, khả năng kiểm chứng và mức độ
chắc chắn c a dòng tiền, nguồn trả nợ bằng tổng thu trừ tổng chi.
- Vị trí địa lý: tập trung cho vay KH có địa điểm sinh sống, kinh doanh gần nơi
BIDV có tr sở, có cơ sở hạ tầng phát triển,…để dễ dàng tiếp cận và ph c v KH một
cách trọn gói, thuận tiện gặp gỡ và th ờng xuyên kiểm tra tình hình KH vay.
- Tài sản đảm bảo: độ thanh khoản, sự ổn định về giá trị, sự dễ dàng trong
quản lý và bảo quản, khả năng dễ dàng đo đếm và yếu tố pháp lý trong sở hữu.
- Tỷ lệ cho vay trên tài sản đảm bảo.
 Nhóm kiểm soát
- Sản phẩm tín d ng
- Kỳ hạn và loại tiền, quy mô khoản vay, kênh phân phối: tùy thuộc vào
chính sách tín d ng từng thời kỳ.
+ Khi phân tích và thẩm định KH, mỗi KH sẽ đ ợc xếp vào một trong 4
nhóm sau: nhóm cấp tín d ng bình th ờng, nhóm hạn chế cấp tín d ng, nhóm
không cấp tín d ng, nhóm chấm dứt cấp tín d ng.
+ Giới hạn cấp tín d ng: do Tổng giám đốc quy định trong từng thời kỳ.
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.pdf
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.pdf
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.pdf
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.pdf
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.pdf
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.pdf
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.pdf
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.pdf
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.pdf
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.pdf
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.pdf
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.pdf
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.pdf
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.pdf
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.pdf
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.pdf
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.pdf
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.pdf
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.pdf
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.pdf
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.pdf
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.pdf
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.pdf
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.pdf
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.pdf
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.pdf
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.pdf
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.pdf
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.pdf
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.pdf
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.pdf
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.pdf
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.pdf
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.pdf
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.pdf
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.pdf
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.pdf
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.pdf
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.pdf
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.pdf
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.pdf
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.pdf
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.pdf
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.pdf
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.pdf
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.pdf
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.pdf
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.pdf
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.pdf
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.pdf
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.pdf
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.pdf
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.pdf
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.pdf
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.pdf
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.pdf
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.pdf
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.pdf
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.pdf
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.pdf
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.pdf
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.pdf
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.pdf
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.pdf
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.pdf
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.pdf
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.pdf
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.pdf
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.pdf
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.pdf
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.pdf

More Related Content

What's hot

Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại ...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại ...Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại ...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại ...Thư viện Tài liệu mẫu
 
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG ...
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG ...QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG ...
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn vốn huy động tại phòng giao dịch techcomb...
Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn vốn huy động tại phòng giao dịch techcomb...Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn vốn huy động tại phòng giao dịch techcomb...
Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn vốn huy động tại phòng giao dịch techcomb...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nam Việt, ...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nam Việt, ...Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nam Việt, ...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nam Việt, ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng đầu tư và phát tr...
Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng đầu tư và phát tr...Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng đầu tư và phát tr...
Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng đầu tư và phát tr...Thanh Hoa
 
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công ThươngBáo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công ThươngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...NOT
 

What's hot (20)

Đề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng VietcombankĐề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
 
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAYLuận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
 
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...
 
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại ...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại ...Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại ...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại ...
 
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG ...
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG ...QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG ...
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG ...
 
Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại TPbank, HAY!
Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại TPbank, HAY!Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại TPbank, HAY!
Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại TPbank, HAY!
 
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...
 
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
 
Báo cáo thực tập Tài chính ngân hàng tại eximbank
Báo cáo thực tập Tài chính ngân hàng tại eximbankBáo cáo thực tập Tài chính ngân hàng tại eximbank
Báo cáo thực tập Tài chính ngân hàng tại eximbank
 
Đề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAY
Đề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAYĐề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAY
Đề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAY
 
Đề Tài: Cho vay tiêu dùng Lienvietpostbank, ngân hàng Liên Việt, HAY!
Đề Tài: Cho vay tiêu dùng Lienvietpostbank, ngân hàng Liên Việt, HAY!Đề Tài: Cho vay tiêu dùng Lienvietpostbank, ngân hàng Liên Việt, HAY!
Đề Tài: Cho vay tiêu dùng Lienvietpostbank, ngân hàng Liên Việt, HAY!
 
Đề tài nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM CAOĐề tài nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM CAO
 
Đề tài thực tập tại Shinhanbank, quản trị rủi ro tín dụng tại NH Shinhan
Đề tài thực tập tại Shinhanbank, quản trị rủi ro tín dụng tại NH ShinhanĐề tài thực tập tại Shinhanbank, quản trị rủi ro tín dụng tại NH Shinhan
Đề tài thực tập tại Shinhanbank, quản trị rủi ro tín dụng tại NH Shinhan
 
Đề tài: Giải pháp xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietinbank, HAY
Đề tài: Giải pháp xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietinbank, HAYĐề tài: Giải pháp xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietinbank, HAY
Đề tài: Giải pháp xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietinbank, HAY
 
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn vốn huy động tại phòng giao dịch techcomb...
Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn vốn huy động tại phòng giao dịch techcomb...Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn vốn huy động tại phòng giao dịch techcomb...
Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn vốn huy động tại phòng giao dịch techcomb...
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nam Việt, ...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nam Việt, ...Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nam Việt, ...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nam Việt, ...
 
Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng đầu tư và phát tr...
Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng đầu tư và phát tr...Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng đầu tư và phát tr...
Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng đầu tư và phát tr...
 
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công ThươngBáo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
 

Similar to THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.pdf

Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu ...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu ...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu ...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP ...
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP ...Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP ...
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP ...Thư Viện Số
 
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG C...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG C...NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG C...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG C...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý danh mục tín dụng tại ngân hàng TMCP ngoạ...
Đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý danh mục tín dụng tại ngân hàng TMCP ngoạ...Đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý danh mục tín dụng tại ngân hàng TMCP ngoạ...
Đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý danh mục tín dụng tại ngân hàng TMCP ngoạ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng Tài Trợ Xuất Nhập Khẩu Tại Ngân Hàng Th...
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng Tài Trợ Xuất Nhập Khẩu  Tại Ngân Hàng Th...Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng Tài Trợ Xuất Nhập Khẩu  Tại Ngân Hàng Th...
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng Tài Trợ Xuất Nhập Khẩu Tại Ngân Hàng Th...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

Similar to THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.pdf (20)

Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt Nam
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt NamLuận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt Nam
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt Nam
 
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...
 
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietcombank, HOTLuận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
 
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh Nam Trực, 9đ
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh Nam Trực, 9đĐề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh Nam Trực, 9đ
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh Nam Trực, 9đ
 
Đề tài: Nâng cao định giá tài sản đảm bảo phục vụ cho vay tại BIDV
Đề tài: Nâng cao định giá tài sản đảm bảo phục vụ cho vay tại BIDVĐề tài: Nâng cao định giá tài sản đảm bảo phục vụ cho vay tại BIDV
Đề tài: Nâng cao định giá tài sản đảm bảo phục vụ cho vay tại BIDV
 
Luận văn: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Techcombank
Luận văn: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại TechcombankLuận văn: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Techcombank
Luận văn: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Techcombank
 
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOTĐề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
 
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu ...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu ...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu ...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu ...
 
Đề tài: Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Dầu Khí Toàn Cầu, HAY
Đề tài: Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Dầu Khí Toàn Cầu, HAYĐề tài: Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Dầu Khí Toàn Cầu, HAY
Đề tài: Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Dầu Khí Toàn Cầu, HAY
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...
 
Đề tài phát triển kinh doanh tại ngân hàng thương mại,
Đề tài  phát triển kinh doanh tại ngân hàng thương mại,Đề tài  phát triển kinh doanh tại ngân hàng thương mại,
Đề tài phát triển kinh doanh tại ngân hàng thương mại,
 
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
 
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP ...
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP ...Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP ...
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP ...
 
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG C...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG C...NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG C...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG C...
 
Đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý danh mục tín dụng tại ngân hàng TMCP ngoạ...
Đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý danh mục tín dụng tại ngân hàng TMCP ngoạ...Đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý danh mục tín dụng tại ngân hàng TMCP ngoạ...
Đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý danh mục tín dụng tại ngân hàng TMCP ngoạ...
 
Đề tài phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018
Đề tài  phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018Đề tài  phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018
Đề tài phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018
 
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
 
Luận văn: Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư v...
Luận văn: Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư v...Luận văn: Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư v...
Luận văn: Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư v...
 
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng Tài Trợ Xuất Nhập Khẩu Tại Ngân Hàng Th...
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng Tài Trợ Xuất Nhập Khẩu  Tại Ngân Hàng Th...Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng Tài Trợ Xuất Nhập Khẩu  Tại Ngân Hàng Th...
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng Tài Trợ Xuất Nhập Khẩu Tại Ngân Hàng Th...
 

More from Man_Ebook

BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdfBÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdfMan_Ebook
 
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.doc
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.docTL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.doc
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.docMan_Ebook
 
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdf
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdfGiáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdf
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdf
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdfGiáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdf
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdf
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdfGiáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdf
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdf
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdfGiáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdf
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lập trình web - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình web  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình web  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình web - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lập trình .Net - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình .Net  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình .Net  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình .Net - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lập trình song song - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình song song  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình song song  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình song song - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdfGiáo trình lập trình hướng đối tượng.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdfGiáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình kỹ thuật phản ứng - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình kỹ thuật phản ứng  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình kỹ thuật phản ứng  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình kỹ thuật phản ứng - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 

More from Man_Ebook (20)

BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdfBÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
 
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.doc
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.docTL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.doc
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.doc
 
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdf
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdfGiáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdf
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdf
 
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdf
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdfGiáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdf
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdf
 
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdf
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdfGiáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdf
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdf
 
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdf
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdfGiáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdf
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdf
 
Giáo trình lập trình web - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình web  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình web  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình web - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lập trình .Net - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình .Net  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình .Net  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình .Net - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lập trình song song - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình song song  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình song song  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình song song - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdfGiáo trình lập trình hướng đối tượng.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdf
 
Giáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdfGiáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdf
 
Giáo trình kỹ thuật phản ứng - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình kỹ thuật phản ứng  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình kỹ thuật phản ứng  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình kỹ thuật phản ứng - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 

Recently uploaded

GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 

Recently uploaded (20)

GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.pdf

  • 1. NGỂN HÀNG NHÀ N C VI T NAM B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O H C VI N NGÂN HÀNG KHOA NGÂN HÀNG ------------ KHÓA LU N T T NGHI P Đ TÀI: TH C TR NG VÀ GI I PHÁP NÂNG CAO CH T L NG CÔNG TÁC QU N TR R I RO TÍN D NG T I NGÂN HÀNG TH NG M I C PH N Đ U T VÀ PHỄT TRI N VI T NAM H và tên sinh viên : Đ KHÁNH LINH L p : K14 - NHTMH Khóa : 2011 - 2015 Khoa : NGÂN HÀNG HÀ N I - 05/2015
  • 2. NGỂN HÀNG NHÀ N C VI T NAM B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O H C VI N NGÂN HÀNG KHOA NGÂN HÀNG ------------ KHÓA LU N T T NGHI P Đ TÀI: TH C TR NG VÀ GI I PHÁP NÂNG CAO CH T L NG CÔNG TÁC QU N TR R I RO TÍN D NG T I NGÂN HÀNG TH NG M I C PH N Đ U T VÀ PHỄT TRI N VI T NAM Giáo viên h ng d n : Th.S NGUY N BÍCH NGÂN H và tên sinh viên : Đ KHÁNH LINH L p : K14 - NHTMH Khóa : 2011 - 2015 Khoa : NGÂN HÀNG HÀ N I - 05/2015
  • 3. L I CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là khóa luận đ ợc nghiên cứu độc lập c a tôi, có sự hỗ trợ từ ThS Nguyễn Bích Ngân. Số liệu đ ợc nêu trong khóa luận là trung thực, các phân tích đánh giá là c a tôi và ch a từng đ ợc công bố cho bất cứ công trình nào. Nếu phát hiện có bất cứ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm tr ớc Hội đồng, cũng nh kết quả khóa luận c a mình. Hà Nội, ngày 20 tháng 05 năm 2015 Ng ời cam đoan Đỗ Khánh Linh
  • 4. L I C M N Tr ớc hết em xin chân thành cảm ơn NHTMCP Đầu t và phát triển chi nhánh Hai Bà Tr ng, đặc biệt là Ban lưnh đạo ngân hàng đư tạo điều kiện cho em vào thực tập và nhiệt tình giúp đỡ em trong thời gian thực tập để em hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn sự giảng dạy qua bốn năm học c a quý thầy cô tr ờng Học viện Ngân hàng, đặc biệt là thầy cô c a Khoa Ngân hàng. Em xin cảm ơn cô Nguyễn Bích Ngân đư trực tiếp h ớng dẫn, giúp đỡ em rất nhiều để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Trong quá trình thực tập, do thời gian có hạn, bên cạnh đó kiến thức c a em còn hạn chế, nên nội dung khóa luận trình bày không thể tránh khỏi sai sót. Do đó, để bài khóa luận đ ợc hoàn chỉnh hơn, em kính mong nhận đ ợc những ý kiến đóng góp chân tình c a các thầy cô. Cuối cùng, em xin kính chúc quý thầy cô, cùng các anh chị trong NHTMCP BIDV luôn dồi dào sức khỏe, thành đạt và hạnh phúc. Kính chúc NHTMCP BIDV ngày càng lớn mạnh và phát triển bền vững. Em xin chân thành cảm ơn! Ngày 20 tháng 05 năm 2015 Sinh viên thực hiện Đỗ Khánh Linh
  • 5. B NG CH VI T T T Từ viết tắt Tên đầy đ NHTM Ngân hàng th ơng mại TCTD Tổ chức tín d ng BCTC Báo cáo tài chính HĐQT Hội đồng quản trị RRTD R i ro tín d ng DPRR Dự phòng r i ro NQH Nợ quá hạn XHTD Xếp hạng r i ro tín d ng KH Khánh hàng SXKD Sản xuất kinh doanh CBTD Cán bộ tín d ng QHKH Quan hệ khách hàng DN Doanh nghiệp BIDV Ngân hàng TMCP Đầu t và phát triển Việt Nam TMCP Th ơng mại cổ phần CTG Ngân hàng TMCP Công th ơng Việt Nam VCB Ngân hàng TMCP Ngoại th ơng Việt Nam
  • 6. DANH M C B NG, BI U, S Đ Bảng 2.1: Tỷ lệ ROA, ROE c a BIDV.....................................................................28 Bảng 2.2: Tỷ lệ nợ quá hạn BIDV ............................................................................52 Bảng 2.3: Cơ cấu nhóm nợ c a BIDV ......................................................................52 Bảng 2.4: Tỷ lệ dự phòng RRTD và tỷ lệ mất vốn c a BIDV..................................54 Bảng 2.5: Hệ số khả năng bù đắp các khoản cho vay bị mất....................................57 Bảng 2.6: Hệ số khả năng bù đắp RRTD..................................................................57 Bảng 2.7: D nợ tín d ng theo kỳ hạn vay c a BIDV 2012-1014............................57 Bảng 2.8: Cơ cấu cho vay theo kỳ hạn các ngân hàng từ 2011 - 2013.....................58 Bảng 2.9: Cơ cấu cho vay theo thành phần kinh tế...................................................59 Bảng 2.10: Cơ cấu cho vay theo ngành nghề kinh doanh.........................................61 Biểu đồ 2.1: Tổng tài sản 3 ngân hàng TMCP Nhà n ớc.........................................25 Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ ROA, ROE c a VCB, CTG, BIDV trong năm 2014 ..................28 Biều đồ 2.3: Lợi nhuận tr ớc thuế c a các NHTM năm 2014 ( đv: tỷ đồng)...........29 Biểu đồ 2.4: Tỷ lệ nợ xấu và nợ quá hạn các ngân hàng ..........................................54 Biểu đồ 2.5: Dự phòng r i ro đ ợc trích lập c a các NHTM ...................................55 Biểu đồ 2.6: Tỷ lệ dự phòng r i ro cho vay khách hàng trên lợi nhuận kinh doanh c a các ngân hàng .....................................................................................................56 Biểu đồ 3.1: Số nợ xấu ngân hàng bán cho VAMC năm 2014.................................79 Sơ đồ 1.1: Phân loại r i ro tín d ng ............................................................................8 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức BIDV tại Hội sở..............................................................26 Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức tại chi nhánh ...................................................................27 Sơ đồ 2.3 Cơ cấu khối quản lý r i ro tại hội sở BIDV..............................................35
  • 7. M C L C L I M Đ U............................................................................................................1 CH NG 1: LÝ LU N C B N V QU N TR R I RO TÍN D NG T I NGỂN HÀNG TH NG M I................................................................................3 1.1.T ng quan v ho t đ ng tín d ng c a ngơn hƠng th ng m i .......................3 1.1.1 Khái niệm tín d ng ngân hàng ...........................................................................3 1.1.2 Nguyên tắc trong hoạt động tín d ng ngân hàng ...............................................4 1.1.3 Vai trò c a tín d ng ngân hàng đối với nền kinh tế quốc dân ...........................5 1.2. R i ro tín d ng c a ngơn hƠng th ng m i.....................................................6 1.2.1. Khái niệm r i ro tín d ng..................................................................................6 1.2.2. Một số chỉ tiêu phản ánh r i ro tín d ng...........................................................6 1.2.3. Phân loại r i ro tín d ng....................................................................................8 1.2.4. Nguyên nhân gây ra r i ro tín d ng ..................................................................9 1.2.5. Thiệt hại từ r i ro tín d ng ..............................................................................11 1.2.6. Nhận biết r i ro tín d ng.................................................................................12 1.3. Qu n tr r i ro tín d ng...................................................................................17 1.3.1. Khái niệm quản trị r i ro tín d ng...................................................................17 1.3.2. Nguyên tắc quản trị r i ro tín d ng.................................................................17 1.3.3. Một số mô hình đo l ờng r i ro tín d ng áp d ng tại các NHTM Việt Nam hiện nay .....................................................................................................................19 TÓM T T CH NG 1..........................................................................................23 CH NG 2: TH C TR NG QU N TR R I RO TÍN D NG T I BIDV ...24 2.1.T ng quan v s hình thành và phát tri n c a ngơn hƠng TMCP Đ u t vƠ phát tri n..................................................................................................................24 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển......................................................................24 2.1.2. Khái quát về hoạt động c a ngân hàng ...........................................................24 2.2. Th c tr ng qu n tr r i ro tín d ng t i BIDV...............................................30 2.2.1. Quy trình tín d ng tại BIDV ...........................................................................30 2.2.2.Cơ cấu tổ chức quản trị r i ro tín d ng tại BIDV ............................................33 2.2.3. Chính sách và quy trình hoạt động quản trị r i ro tín d ng tại BIDV ............37 2.2.4. Hệ thống xếp hạng tín d ng nội bộ c a BIDV................................................42 2.2.5. Dấu hiệu nhận biết r i ro tín d ng từ phía khách hàng vay vốn tại BIDV .....47
  • 8. 2.2.6. Đo l ờng r i ro danh m c cho vay tại BIDV..................................................51 2.2.7. Đánh giá hoạt động quản trị r i ro tại BIDV ..................................................65 CH NG 3: GI I PHÁP NÂNG CAO HI U QU CÔNG TÁC QU N TR R I RO TÍN D NG T I BIDV ............................................................................72 3.1. Đ nh h ng ho t đ ng qu n tr RRTD c a BIDV trong th i gian t i........72 3.2 M t s gi i pháp nâng cao hi u qu qu n tr r i ro tín d ng t i BIDV ......73 3.2.1 Biện pháp phòng ngừa và hạn chế r i ro cho từng khoản vay.........................73 3.2.2 Biện pháp quản trị danh m c cho vay..............................................................77 3.2.3 Nhóm các giải pháp khác .................................................................................83 3.3 M t s ki n ngh đ i v i c quan qu n lý ho t đ ng h th ng ngân hàng ..90 3.3.1 Đối với Ngân hàng nhà n ớc ...........................................................................90 3.3.2 Kiến nghị đối với Chính Ph ...........................................................................92 K T LU N CH NG 3........................................................................................93 K T LU N..............................................................................................................94
  • 9. 1 L I M Đ U 1. Tính c p thi t c a đ tƠi Trong bối cảnh hiện nay, khó có thể hình dung đ ợc nền kinh tế thị tr ờng lại thiếu vắng các tổ chức tài chính đặc biệt là các ngân hàng th ơng mại làm “ cầu nối” giữa ng ời có vốn và ng ời cần vốn. Trong các hoạt động c a hệ thống ngân hàng th ơng mại, hoạt động tín d ng là hoạt động truyền thống gắn liền với lịch sử phát triển c a hệ thống ngân hàng. Tín d ng luôn đóng vai trò ch đạo và có vị trí ảnh h ởng đến hoạt động kinh doanh c a một ngân hàng, tuy nhiên hoạt động tín d ng khá phức tạp và luôn biến động bởi lẽ hoạt động tín d ng liên quan đến nhiều đối t ợng khách hàng thuộc các lĩnh vực kinh tế khác nhau và chịu sự tác động mạnh mẽ c a yếu tố môi tr ờng. Chính vì vậy đây cũng là hoạt động mang lại nhiều r i ro nhất cho ngân hàng th ơng mại. Những năm gần đây, đặc biệt là thời kỳ phát triển nóng tín d ng năm 2007, sau đó là kh ng hoảng kinh tế thế giới năm 2008 và những khó khăn liên tiếp từ nền kinh tế dẫn đến việc thanh lọc các doanh nghiệp, đư có nhiều các doanh nghiệp làm ăn yếu kém, thiếu tầm nhìn rơi vào phá sản. Điều này, đư ảnh h ởng trực tiếp đến chất l ợng tín d ng c a các NHTM. Từ những dấu hiệu đáng lo ngại nh nợ xấu, nợ quá hạn gia tăng nhanh làm giảm thu nhập và khả năng thanh khoản c a các NHTM dẫn đến nguy cơ mất an toàn hệ thống. Vì vậy, trong những năm gần đây, Ngân hàng cổ phần đầu t và phát triển Việt Nam đư liên t c hoàn thiện chính sách quản trị r i ro tín d ng để góp phần giảm thiểu r i ro tín d ng và nâng cao hiệu quả hoạt động. Tuy nhiên, công tác quản trị r i ro tín d ng nhìn chung vẫn đang gặp không ít những khó khăn và cần đặt ra một số vấn đề cần nghiên cứu, giải quyết đặc biệt để tìm ra giải pháp nâng cao chất l ợng tín d ng và mở rộng khách hàng tiềm năng mà BIDV cần h ớng tới. Xuất phát từ thực tiễn nói trên em quyết định chọn đề tài “ Thực trạng và Giải pháp nâng cao chất lượng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV” để có cơ hội nghiên cứu kĩ hơn công tác quản trị r i ro c a ngân hàng này. 2. M c đích nghiên cứu Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về r i ro tín d ng và quản trị r i ro tín d ng. Phân tích, đánh giá, nhận xét thực trạng hoạt động quản trị r i ro tín d ng tại
  • 10. 2 NHTMCP Đầu t và Phát triển Việt Nam, chỉ ra những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân tồn tại những hạn chế ấy. Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị r i ro tín d ng tại Ngân hàng TMCP Đầu t và Phát triển Việt Nam. 3. Đ i t ng vƠ ph m vi nghiên cứu Trong giới hạn đề tài, đối t ợng chính c a bài khóa luận là r i ro tín d ng và hoạt động quản trị r i ro tín d ng c a Ngân hàng th ơng mại. Phạm vi nghiên cứu: Hệ thống Ngân hàng TMCP Đầu t và Phát triển Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2014 4. Ph ng pháp nghiên cứu Khoá luận sử d ng tổng hợp các ph ơng pháp nghiên cứu khoa học kinh tế nh ph ơng pháp suy luận, ph ơng pháp thống kê, phân tích, so sánh dựa trên nguồn dữ liệu thứ cấp thu thập đ ợc từ báo cáo tài chính, báo cáo th ờng niên, bản cáo bạch và một số nguồn dữ liệu khác. 5. K t c u đ tƠi Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh m c bảng biểu, danh m c chữ viết tắt, m c l c, ph l c và danh m c tài liệu tham khảo, nội dung chính c a khoá luận đ ợc kết cấu gồm 3 ch ơng: Chương 1: Lý luận cơ bản về hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
  • 11. 3 CH NG 1 LÝ LU N C B N V QU N TR R I RO TÍN D NG T I NGỂN HÀNG TH NG M I 1.1. T NG QUAN V HO T Đ NG TÍN D NG C A NGÂN HÀNG TH NG M I 1.1.1 Khái ni m tín d ng ngân hàng Một cách khái quát, tín d ng đ ợc định nghĩa là quan hệ kinh tế trong đó có sự chuyển nh ợng tạm thời một l ợng giá trị ( d ới hình thức giá trị hoặc hiện vật ) từ ng ời sở hữu sang ng ời sử d ng trong một khoảng thời gian nhất định; khi đến hạn, ng ời sử d ng phải hoàn trả một l ợng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. (Nguồn: Giáo trình tín d ng ngân hàng - HVNH) Nếu xem xét ở góc độ hẹp hơn, Tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản ( tiền hoặc hàng hóa) giữa Ngân hàng với bên đi vay ( cá nhân, doanh nghiệp và các ch thể khác), trong đó Ngân hàng chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử d ng trong một thời gian nhất định theo thoả thuận, và bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện cả vốn gốc và lưi cho Ngân hàng khi đến hạn thanh toán. ( Nguồn: Giáo trìn tín d ng ngân hàng - HVNH) Sau đây là một số đặc tr ng c a tín d ng ngân hàng: - Trong bảng cân đối kế toán c a NHTM, khoản m c tín d ng và đầu t th ờng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản (khoảng 70% – 80%). Tuy nhiên, tỷ trọng có xu h ớng giảm dần trong những năm gần đây xuất phát từ nguyên nhân tốc độ tăng tr ờng cho vay khách hàng bị giảm xuống do các ngân hàng thắt chặt cho vay để kiểm soát nợ xấu. - Xét về kỹ thuật nghiệp v , tín d ng là nghiệp v phức tạp vì ngân hàng áp d ng nhiều hình thức cấp tín d ng khác nhau với nhiều kỳ hạn và hình thức đảm bảo khác nhau. Mỗi hình thức cấp tín d ng đều có kỹ thuật cho vay, thu nợ, thu lưi riêng, cùng với sự phát triển c a nền kinh tế, nghiệp v cho vay ngày càng đa dạng nhằm thoả mưn nhu cầu về vốn cho nền kinh tế, tạo điều kiện tăng lợi nhuận cho ngân hàng. - Thông th ờng, tín d ng là nghiệp v đem lại nguồn thu ch yếu cho ngân
  • 12. 4 hàng. Tuy nhhiên, nó cũng là lĩnh vực có nhiều r i ro và phức tạp nhất.R i ro tín d ng có thể xuất phát từ phía ngân hàng nh : Xây dựng chiến l ợc sai, Thẩm định hồ sơ không chính xác, Cho vay không tuân theo nguyên tắc,... cũng có thể do nguyên nhân khách quan nh : Hoả hoạn, lũ l t,... 1.1.2 Nguyên t c trong ho t đ ng tín d ng ngân hàng Về cơ bản, tín d ng ngân hàng đ ợc thực hiện trên 3 nguyên tắc sau: Thứ nhất, Tiền cho vay phải đ ợc hoàn trả sau một thời gian nhất định cả vốn lẫn lưi. Đây là nguyên tắc quan trọng hàng đầu vì đại bộ phận vốn kinh doanh c a ngân hàng là nguồn vốn huy động từ nền kinh tế. Nguyên tắc hoàn trả phản ánh đúng bản chất quan hệ tín d ng, tính chất c a tín d ng sẽ bị phá vỡ nếu nguyên tắc này không đ ợc thực hiện đầy đ . Nếu trong quá trình hoạt động kinh doanh, các khoản tín d ng mà ngân hàng đư cung cấp không đ ợc hoàn trả đúng hạn nhất định sẽ ảnh h ởng tới khả năng thanh toán và thu nhập c a ngân hàng. Do đó, khách hàng khi vay vốn phải cam kết trả cả gốc và lưi trong một thời hạn nhất định. Thứ hai, Vốn vay phải có giá trị t ơng đ ơng làm đảm bảo Trong nền kinh tế thị tr ờng các hoạt động kinh tế diễn ra hết sức đa dạng và phức tạp, vì thế mọi dự đoán về r i ro c a ngân hàng chỉ mang tính t ơng đối. Vì vậy, bảo đảm tín d ng đ ợc coi là một tiêu chuẩn xét duyệt cho vay nhằm bổ sung những mặt hạn chế c a nhà quản trị tín d ng cũng nh phòng ngừa những diễn biến không thuận lợi c a môi tr ờng kinh doanh. Các giá trị t ơng đ ơng làm bảo đảm có thể là: vật t hàng hóa trong kho, tài sản cố định c a doanh nghiệp, số d trên tài khoản tiền gửi, hoá đơn chuẩn bị nhận hàng hoặc có thể là cam kết bảo lưnh c a một cơ quan khác thậm chí có thể là chính uy tín c a doanh nghiệp trên thị tr ờng và trong mối quan hệ quá khứ với ngân hàng. Giá trị đảm bảo là cơ sở cho khả năng trả nợ c a khách hàng, cơ sở để hạn chế r i ro tín d ng c a ngân hàng và là điều kiện để thực hiện nguyên tắc thứ nhất trong các điều kiện khác nhau. Thứ ba, Cho vay theo kế hoạch thoả thuận tr ớc (vốn vay phải đ ợc sử d ng đúng m c đích) Tín d ng đúng m c đích không những là nguyên tắc mà còn là ph ơng châm hoạt động c a tín d ng. Việc thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng tín d ng là cơ
  • 13. 5 sở để doanh nghiệp tính toán các yếu tố hiệu quả c a quá trình sản xuất kinh doanh, đồng thời nó cũng là một trong những yếu tố đảm bảo khả năng thu nợ c a ngân hàng. Nếu phát hiện khách hàng vi phạm ngân hàng đ ợc quyền thu hồi nợ tr ớc hạn, tr ờng hợp khách hàng không có tiền thì chuyển nợ quá hạn. 1.1.3 Vai trò c a tín d ng ngân hƠng đ i v i n n kinh t qu c dân Nền kinh tế thị tr ờng luôn luôn tồn tại các yếu tố cạnh tranh, các doanh nghiệp muốn chiếm lĩnh thị tr ờng, nâng cao vị thế cạnh tranh c a mình thì không còn con đ ờng nào khác là phải không ngừng nâng cao quy mô và chất l ợng hoạt động kinh doanh c a mình. Để làm đ ợc điều đó và sử d ng hiệu quả nhất nguồn vốn thì tín d ng ngân hàng là sự lựa chọn tối u c a các doanh nghiệp. Thứ nhất, tín d ng ngân hàng góp phần giải quyết mâu thuẫn cơ bản giữa nhà đầu t và nhà tiết kiệm. Một mặt, trong nền kinh tế th ờng xuyên xuất hiện những nguồn vốn bằng tiền tạm thời ch a sử d ng đặc biệt là tiền tiết kiệm c a dân chúng. Mặt khác có một số doanh nghiệp, cá nhân lại xuất hiện hiện t ợng thiếu vốn tạm thời hoặc là họ có cơ hội đầu t nh ng lại không đ tiền. Sự có mặt c a tín d ng ngân hàng đ ợc coi là một công c để giải quyết mâu thuẫn trên về cung cầu vốn tiền tệ. Nh vậy ngân hàng có vai trò tập hợp tiền nhàn rỗi trong dân c và hỗ trợ vốn cho các hoạt động doanh nghiệp, đ a vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm m c đích sinh lời.Có nh vậy, vốn tiền tệ trong nền kinh tế thị tr ờng mới có điều kiện mang đầy đ nội dung kinh tế c a phạm trù “ t bản” tức là với một đồng vốn bỏ ra, khi quay trở lại sẽ lớn hơn giá trị ban đầu. Thứ hai, Nâng cao hiệu quả sử d ng vốn Các doanh nghiệp ngoài vốn ch sở hữu, họ có thể tăng c ờng vốn cho hoạt động sản xuất c a mình bằng ph ơng pháp tín d ng, là ph ơng pháp cấp vốn d ới hình thức cho vay có sự hoàn trả cả vốn và lãi. Chính vì vậy, tín d ng ngân hàng đư kích thích tăng c ờng hạch toán kinh tế c a doanh nghiệp tức là các doanh nghiệp sử d ng vốn tín d ng phải cân nhắc, tính toán kỹ l ỡng, giảm chi phí sản xuất, từ đó nâng cao lợi nhuận cho các doanh nghiệp và tăng hiệu quả sử d ng đồng vốn. Thứ ba, tín d ng ngân hàng thúc đẩy quá trình giao l u kinh tế quốc tế. Ngày nay trong mối quan hệ kinh tế, sự hợp tác bình đẳng đổi bên cùng có
  • 14. 6 lợi giữa các n ớc trên thế giới và khu vực đang đ ợc phát triển rất đa dạng cả về nội dung và hình thức, cả về chiều rộng và chiều sâu. Đó là nhân tố hết sức quan trọng tạo điều kiện cho sự phát triển kinh tế mỗi n ớc Đầu t vốn ra n ớc ngoài và kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hóa là hai lĩnh vực hợp tác kinh tế thông d ng. Vốn là nhân tố quyết định đầu tiên cho việc thực hiện quá trình này. Thế nh ng không một tổ chức kinh tế nào, một cá nhân nào có thể có đ vốn. Vì vậy, ngân hàng với t cách là một tổ chức kinh doanh tiền tệ, thông qua hoạt động tín d ng ngân hàng sẽ cấp vốn cho các nhà đầu t và kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hóa. 1.2. R I RO TÍN D NG C A NGỂN HÀNG TH NG M I 1.2.1. Khái ni m r i ro tín d ng R i ro là những biến cố không mong đợi khi xảy ra dẫn đến sự tổn thất về tài sản c a ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm một khoản chi phí để có thể hoàn thành đ ợc một nghiệp v tài chính nhất định. Trong các loại r i ro c a NH thì r i ro tín d ng th ờng xuyên có thể xảy ra và gây tổn thất lớn cho NHTM. Có rất nhiều định nghĩa khác nhau về RRTD: Theo Timothy W.Koch: " Một khi NH nắm giữ tài sản sinh lợi, rủi ro xảy ra khi khách hàng sai hẹn - có nghĩa là khách hàng không thanh toán vốn gốc và lãi theo thỏa thuận. RRTD là sự thay đổi tiềm ẩn của thu nhập thuần và thị giá của vốn xuất phát từ việc khách hàng không thanh toán hay thanh toán trễ hạn" (Bank Management, Universitiy of South Carolina). Theo khoản 1 điều 3 Thông t 02 ban hành ngày 21/01/2013, RRTD là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết”. Các định nghĩa đ ợc đ a ra khá đa dạng, chúng ta có thể rút ra các nội dung cơ bản c a RRTD nh sau: “RRTD sẽ dẫn đến tổn thất tài chính, tức là giảm thu nhập ròng và giảm giá trị thị trường của vốn. Trong trường hợp nghiêm trọng có thể dẫn đến thua lỗ, hoặc ở mức độ cao hơn có thể dẫn đến phá sản.” 1.2.2. M t s ch tiêu ph n ánh r i ro tín d ng Có nhiều chỉ tiêu định l ợng mức độ r i ro tín d ng trong ngân hàng. Đây là
  • 15. 7 những chỉ tiêu đ ợc sử d ng phổ biến để đánh giá mức độ RRTD:  Nợ quá hạn Tỷ lệ nợ quá hạn = (Số dư nợ quá hạn / Tổng dư nợ) * 100% + Tỷ lệ nợ quá hạn phản ánh số d nợ gốc và lưi đư quá hạn mà ch a thu hồi đ ợc.  Nợ xấu Tỷ lệ nợ xấu = (Nợ xấu / tổng dư nợ) * 100% +Nợ xấu hay nợ khó đòi là các khoản nợ d ới chuẩn (từ nhóm 3 tới nhóm 5) và bị nghi ngờ về khả năng trả nợ lẫn khả năng thu hồi vốn c a NH. Tỉ lệ an toàn là d ới 3% theo thông lệ quốc tế.  Nhóm chỉ tiêu trích lập dự phòng và bù đắp rủi ro tín dụng Tỷ lệ trích lập DPRR tín dụng = DPRR tín dụng trích lập / Dư nợ bình quân + Tùy theo mức độ r i ro mà TCTD phải trích lập DPRR từ 0 đến 100% giá trị khoản vay. Nh vậy nếu ngân hàng có danh m c cho vay càng r i ro thì tỉ lệ này càng cao. Tỷ lệ xóa nợ = Dư nợ được xóa / Dư nợ bình quân + Những khoản nợ khó đòi sẽ bị xóa và bù đắp bởi quỹ DPRRTD. Nh vậy nếu 1 ngân hàng có tỷ lệ xóa nợ cao chứng tỏ chất l ợng tín d ng không tốt.  Nhóm chỉ tiêu phân tán rủi ro + Giới hạn cho vay tối đa đối với một khách hàng theo quy định c a pháp luật:Giới hạn này đ ợc quy định tại Thông t số 36/2014/ TT- NHNN: Thông t quy định các giới hạn, tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động c a tổ chức tín d ng, chi nhánh ngân hàng n ớc ngoài ban hành ngày 20/11/2014. + D nợ cho vay 10 khách hàng lớn nhất trên tổng d nợ: (D nợ c a 10 khách hàng lớn nhất / Tổng d nợ) * 100% + Phân tán r i ro theo ngành kinh tế: ( D nợ theo ngành kinh tế/ Tổng d nợ)*100% + Phân tán r i ro theo khu vực địa lỦ: ( D nợ theo khu vực địa lỦ/ Tổng d nợ) * 100%
  • 16. 8 1.2.3. Phân lo i r i ro tín d ng S đ 1.1: Phân lo i r i ro tín d ng Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh r i ro, r i ro tín d ng đ ợc phân thành những loại sau: - Rủi ro giao dịch: Là một hình thức c a r i ro tín d ng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. R i ro giao dịch có 3 bộ phận chính là r i ro lựa chọn, r i ro bảo đảm và r i ro nghiệp v . + R i ro lựa chọn: Là r i ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín d ng, khi ngân hàng lựa chọn những ph ơng án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay. +R i ro bảo đảm: Phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm nh các điều khỏan trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, ch thể bảo đảm, cách thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị c a tài sản đảm bảo. +R i ro nghiệp v : Là r i ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử d ng hệ thống xếp hạng r i ro và kỹ thuật xử lý các khoản cho vay có vấn đề. - Rủi ro danh mục: Là một hình thức c a r i ro tín d ng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh m c cho vay c a ngân hàng, đ ợc phân chia làm hai loại: r i ro nội tại và r i ro tập trung + R i ro nội tại: là loại r i ro xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính chất riêng biệt bên trong mỗi ch thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. R i ro tín d ng R i ro giao dịch R i ro danh m c R i ro lựa chọn R i ro bảo đảm R i ro nghiệp v R i ro nội tại R i ro tập trung
  • 17. 9 R i ro nội tại xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử d ng vốn vay c a khách hàn + R i ro tập trung: là tr ờng hợp NHTM tập trung vốn cho vay quá nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều DN hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc cùng một loại hình cho vay có r i ro cao. R i ro tập trung có thể đ ợc hạn chế thông qua việc đa dạng hóa danh m c cho vay. 1.2.4. Nguyên nhân gây ra r i ro tín d ng Kinh doanh NHTM là kinh doanh r i ro hay nói một cách khác hoạt động NHTM luôn phải đối diện với r i ro. Vì vậy, nhận diện những nguyên nhân gây ra RRTD giúp NHTM có biện pháp phòng ngừa có hiệu quả, giảm thiệt hại. Có ba nhóm nguyên nhân cơ bản sau: 1.2.4.1. Nguyên nhân thuộc về phía ngân hàng thương mại - Chính sách tín d ng không hợp lý, quá nhấn mạnh vào m c tiêu lợi nhuận dẫn đến cho vay đầu t quá liều lĩnh, tập trung nguồn vốn cho vay quá nhiều vào một DN hoặc vào một ngành kinh tế nào đó. - Vấn đề trong thẩm định tín d ng: Do thiếu am hiểu thị tr ờng, thiếu thông tin hoặc phân tích thông tin không đầy đ dẫn đến cho vay và đầu t không hợp lý. Định giá tài sản không chính xác, không thực hiện đầy đ các th t c pháp lý cần thiết, hoặc không đảm bảo các nguyên tắc c a tài sản đảm bảo: dễ định giá, dễ chuyển nh ợng quyền sở hữu, dễ tiêu th . - Vấn đề r i ro đạo đức c a CBTD: CBTD không tuân th chính sách tín d ng, không chấp hành đúng qui trình cho vay, yếu kém về trình độ nghiệp v , vi phạm đạo đức kinh doanh. - Vấn đề trong giám sát tín d ng: Thiếu giám sát và quản lý sau khi cho vay. Các NHTM th ờng tập trung nhiều công sức cho việc thẩm định tr ớc khi cho vay mà lơi lỏng quá trình kiểm tra, kiểm soát đồng vốn sau khi cho vay. - Vấn đề trong áp d ng các công c phòng chống r i ro tín d ng: Trình độ công nghệ là yếu tố quan trọng tổ chức kinh doanh NHTM, đặc biệt đối với quản trị RRTD. Trình độ công nghệ càng cao sẽ càng trợ giúp các NHTM sàng lọc những khách hàng đang có mức r i ro cao.
  • 18. 10 1.2.4.2. Nguyên nhân thuộc về phía khách hàng vay Đây là một trong những nguyên nhân chính gây ra RRTD cho NHTM. Khách hàng vay có thể đem lại r i ro cho các NHTM khi:  Sử dụng vốn sai mục đích, không có thiện chí trong việc trả nợ Đối với các doanh nghiệp, khi hồ sơ vay vốn trình lên các CBTD thì đều có m c đích rõ ràng, ph ơng án kinh doanh c thể và khả thi; còn các cá nhân thì kê khai đầy đ m c đích và khả năng tài chính có thể trả nợ đúng hạn. Tuy nhiên không ít khách hàng sau khi vay lại sử d ng vốn sai m c đích, không có thiện trí trả nợ sẽ làm cho các ngân hàng bị tổn thất và r i ro trong vấn đề thu hồi nợ.  Khả năng quản lý hoạch định chiến lược kinh doanh kém Nếu chiến l ợc kinh doanh không đ ợc quản lý hoạch định tốt sẽ ảnh h ớng đến nguồn trả nợ. Ngân hàng cho vay dựa trên kế hoạch, chiến l ợc kinh doanh vì đấy là nguồn trả nợ tốt nhất, tuy nhiên nếu sự quản lý hoạch định ấy yếu kém, sẽ làm cho ph ơng án kinh doanh có thể đi vào phá sản, ảnh h ởng đến khả năng trả nợ c a KH.  Nguyên nhân từ phía nhà cung cấp của doanh nghiệp Nhà cung cấp có thể không giao hàng hoặc giao hành chậm, h y hợp đồng, tăng giá làm ảnh h ởng đến tình hình sản xuất kinh doanh c a doanh nghiệp, c thể doanh nghiệp không đáp ứng đ ợc nhu cầu nguyên vật liệu để tiến hành sản xuất do đó làm chậm trễ kế hoạch bán hàng cũng nh kế hoạch trả nợ c a doanh nghiệp.  Nguyên nhân từ phía khách hàng của doanh nghiệp: Khách hàng có thể mua hàng trả chậm nh ng sau đó không thanh toán hoặc yêu cầu giảm giá cũng làm ảnh h ởng đến dòng tiền vào c a doanh nghiệp. 1.2.4.3. Các nguyên nhân khách quan Sự tác động c a môi tr ờng bên ngoài khó dự đoán, v ợt qua tầm kiểm soát và có thể gây ra thiệt hại lớn cho ng ời vay và NH bao gồm các loại sau: - Sự thay đổi chính sách c a Chính ph ảnh h ởng đến tình hình và khả năng trả nợ c a khách hàng: + Chính sách kinh tế vĩ mô không ổn định thì NHTM rất khó có thể phân tích, dự báo chính xác hoạt động kinh doanh, tài chính c a khách hàng trong t ơng lai cũng nh khó có thể l ờng đ ợc những r i ro khách hàng phải đối mặt, NHTM
  • 19. 11 không thể đánh giá đúng khả năng trả nợ c a khách hàng trong t ơng lai. + Các chính sách c a Chính ph ảnh h ởng đến hoạt động c a khách hàng nh : Chính sách thuế, chính sách xuất nhập khẩu...qua đó tác động đến hoạt động c a các NHTM. - Nguyên nhân bất khả kháng (thiên tai, địch họa, những thay đổi nhu cầu c a ng ời tiêu dùng hoặc về kỹ thuật công nghệ c a một ngành nào đó) có thể làm phá sản cả một hãng kinh doanh. - Môi tr ờng kinh tế xã hội có ảnh h ởng và tác động mạnh mẽ đến hoạt động kinh doanh c a các NHTM. Trong giai đoạn phát triển, Hoạt động kinh doanh có hiệu quả; còn trong giai đoạn kh ng hoảng, mất ổn định khiến khách hàng vay vốn gặp nhiều khó khăn trong hoạt động SXKD bị đình trệ, sức mua bị giảm sút, hàng hóa bị ứ đọng dẫn đến khả năng trả nợ giảm sút thậm chí các khoản vay khó có thể thu hồi. - Tình hình an ninh trong n ớc, trong khu vực bất ổn định. - Môi tr ờng pháp lý không thuận lợi, lỏng lẻo trong quản lỦ vĩ mô. 1.2.5. Thi t h i từ r i ro tín d ng  Đối với ngân hàng thương mại R i ro tín d ng làm giảm thu nhập c a ngân hàng: khi có một khoản nợ đ ợc coi là quá hạn, thu nhập c a ngân hàng bị giảm sút ngay, một phần vì không thu đ ợc lưi hoặc nợ gốc nh cam kết, trong khi vẫn phải trả lưi cho nguồn huy động, một phần do các chi phí quản lỦ, giám sát phát sinh. Mặt khác nếu các khoản nợ quá hạn chuyển thành khó thu hoặc không thu đ ợc thì việc xử lỦ tài sản đảm bảo luôn gặp khó khăn về pháp lỦ và định giá nên tr ờng hợp ngân hàng có thể thu hồi đ ợc nợ khi phát mại tài sản là rất khó xảy ra. R i ro tín d ng làm giảm khả năng thanh toán c a ngân hàng: Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng d nợ cao không những làm giảm thu nhập c a ngân hàng mà còn làm giảm nguồn vốn, đồng thời làm giảm khả năng thanh toán c a ngân hàng. Khi đó ngân hàng sẽ phải đi vay trên thị tr ờng liên ngân hàng với lưi suât cao, bởi huy động từ tiền gửi dân c th ờng mất rất nhiều thời gian. Nếu tình trạng này kéo dài với việc hàng loạt ng ời gửi tiền rút tiền, ngân hàng sẽ buộc phải đóng cửa và tuyên bố phá sản.
  • 20. 12 R i ro tín d ng làm giảm uy tín và năng lực cạnh tranh c a ngân hàng: Khi ngân hàng mất khả năng thanh toán, phải đi vay từ nhiều nguồn khác nhau, uy tín c a ngân hàng trên thị tr ờng tài chính sẽ bị giảm đi nghiêm trọng. Hơn nữa tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng d nợ cao cũng là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá không tốt về tình hình hoạt động c a ngân hàng, điều này sẽ ảnh h ởng đến tâm lỦ đối tác c a ngân hàng, dẫn đến việc huy động vốn trở nên khó khăn hơn và gặp nhiều trở ngại trong việc cạnh tranh với các ngân hàng khác.  Đối với nền kinh tế: Hoạt động c a NHTM mang tính xư hội hóa cao vì nó liên quan đến nhiều ngành nghề và nhiều thành phần khác nhau trong nền kinh tế. Do vậy khi một ngân hàng bị phá sản nó sẽ gây ảnh h ởng đến các bộ phận còn lại trong xư hội, tr ớc tiên là các ngân hàng khác, bởi có quan hệ mật thiết với nhau trong hoạt động nên một ngân hàng s p đổ có thể dẫn đến sự s p đổ c a các ngân hàng còn lại. Ngoài ra việc SXKD c a doanh nghiệp bị gián đoạn do thiếu vốn, ng ời gửi tiền không lấy lại tiền đ ợc. Những hậu quả này còn giảm lòng tin c a công chúng vào sự vững chắc và lành mạnh c a hệ thống tài chính, cũng nh hiệu lực c a các chính sách tiền tệ c a Chính ph . 1.2.6. Nh n bi t r i ro tín d ng Với m c đích cố gắng ngăn chặn những r i ro trong hoạt động tín d ng, nhà quản trị ngân hàng phải hiểu đ ợc rằng r i ro bắt nguồn từ đâu, tại sao. Việc nhận diện r i ro tín d ng là khâu rất quan trọng để có thể đ a ra những biện pháp tối u ngăn ngừa và xử lý các khoản tín d ng có r i ro. Cán bộ tín d ng luôn phải theo dõi các khoản tín d ng để phát hiện r i ro nhờ những dấu hiệu sau đây: 1.2.6.1. Dấu hiệu xuất phát từ bản thân ngân hàng Dấu hiệu r i ro tín d ng liên quan đến việc thực hiện c a 3 cấp quản trị: Hội đồng quản trị, ban điều hành và các bộ phận kinh doanh.  Chính sách tín dụng, khẩu vị RRTD không hợp lý. Khẩu vị t i ro tín d ng đ ợc định nghĩa là khả năng, cách thức, mức độ và phạm vi chấp nhận RRTD nhằm đạt đ ợc những m c tiêu hoạt động, kinh doanh mà NH theo đuổi. Chính sách tín d ng c a một ngân hàng là chính sách do HĐQT ban hành,
  • 21. 13 đ ợc thiết kế nhằm h ớng dẫn, kiểm tra định h ớng hoạt động c a tổ chức cho vay. HĐQT có nhiệm v đề ra khẩu vị r i ro TD, xây dựng định h ớng về chiến l ợc, cơ chế chính sách. Nếu khẩu vị a r i ro hoặc chính sách tín d ng nới lỏng, tập trung vào m c tiêu lợi nhuận hay quá tập trung vào một khách hàng thì đây có thể là một trong những dấu hiệu về r i ro tín d ng.  Quy trình tín dụng Ban điều hành có trách nhiệm c thể hóa từng chính sách chiến l ợc c a HĐQT thông qua việc đ a ra quy trình, cơ cấu tổ chức. Quy trình tín d ng đ a ra ch a chặt chẽ có thể gây ra tổn thất cho ngân hàng.  Thực hiện quy trình tín dụng Các bộ phận kinh doanh ( chi nhánh, đơn vị thành viên) có nhiệm v tuân th , thực hiện quy trình tín d ng mà ban điều hành đư đề ra. Khi các chi nhánh thực hiện không tốt hoặc bỏ qua một số b ớc trong quy trình có thể là dấu hiệu c a r i ro tín d ng. 1.2.6.2. Dấu hiệu xuất phát từ khách hàng vay vốn Dấu hiệu xuất phát từ phía khách hàng vay đ ợc chia làm hai nhóm: Dấu hiệu tài chính và dấu hiệu phi tài chính. a) Dấu hiệu tài chính Các dấu hiệu tài chính đ ợc thể hiện theo 4 nhóm chỉ tiêu: Các hệ số về khả năng thanh toán, hiệu quả hoạt động, khả năng sinh lời và các hệ số về tăng tr ởng.  Các hệ số về khả năng thanh toán.  Hệ số khả năng thanh toán tổng quát Hệ số khả năng thanh toán tổng quát = Hệ số này thể hiện khả năng trả đ ợc toàn bộ nợ bằng các nguồn lực hiện có c a doanh nghiệp, các nguồn lực đ ợc đo l ờng bằng tổng tài sản thông qua việc chuyển đổi các tài sản này thành tiền để trả nợ.  Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán tổng quát = Tỷ số này hàm ý, cứ mỗi đồng nợ ngắn hạn sẽ có bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn có khả năng chuyển hóa nhanh thành tiền để trả các khoản nợ ngắn hạn.
  • 22. 14 Bản chất nợ ngắn hạn đ ợc dùng để đầu t cho tài sản ngắn hạn, vì vậy khi trả nợ đồng nghĩa cũng phải thanh khoản l ợng tài sản đó tr ớc hết để trả nợ ngắn hạn.  Hệ số khả năng thanh toán nhanh Trong toàn bộ tài sản ngắn hạn c a doanh nghiệp, khả năng chuyển hóa thành tiền c a các bộ phận là khác nhau. Nhìn chung, trong các tài sản ngắn hạn trên, khả năng chuyển hóa thành tiền c a hàng tồn kho và đầu t ngắn hạn đ ợc coi là kém nhất. Do vậy, để đánh giá khả năng thanh toán một cách khắt khe hơn, ng ời ta th ờng sử d ng hệ số khả năng thanh toán nhanh. Hệ số khả năng thanh toán nhanh = Tỷ số khả năng thanh toán đo l ờng khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn c a doanh nghiệp bằng việc chuyển đổi các tài sản ngắn hạn ( không kể hàng tồn kho và đầu t tài chính ngắn hạn) thành tiền.  Hệ số khả năng thanh toán lãi vay Hệ số khả năng thanh toán lãi vay= Hệ số này thể hiện khả năng chi trả tất cả các khoản lãi vay bằng các nguồn lợi nhuận ( lợi nhuận tr ớc thuế và lãi vay). Về cơ bản, các hệ số về khả năng thanh toán càng cao thì r i ro càng thấp. Khi các chỉ số này có xu h ớng suy giảm, đó có thể là dấu hiệu cho thấy r i ro tín d ng.  Các hệ số về hiệu quả hoạt động  Vòng quay hàng tồn kho Vòng quay hàng tồn kho = Vòng quay hàng tồn kho ( HTK) phản ánh số lần trung bình HTK luân chuyển trong một kỳ. Chỉ tiêu này sử d ng để đánh giá chính sách đầu t cho HTK hay hiệu quả quản trị HTK c a doanh nghiệp. Vòng quay HTK giảm cho thấy HTK luân chuyển chậm, vốn ứ đọng nhiều hơn kéo theo nhu cầu vốn c a doanh nghiệp tăng (trong điều kiện quy mô sản xuất không đổi). Tuy nhiên có tr ờng hợp vòng quay HTK giảm là do kết quả c a việc tăng dự trữ nhằm đáp ứng các nghĩa v hợp đồng hay nhu cầu mùa. Nh vậy, cần đi sâu xem xét và tìm hiểu để đánh giá đúng dấu hiệu r i ro tín d ng từ chỉ tiêu này.  Vòng quay khoản phải thu
  • 23. 15 Vòng quay khoản phải thu = Vòng quay các khoản phải thu giảm thể hiện vốn c a doanh nghiệp bị ứ đọng nhiều hơn trong khâu thanh toán, kéo theo nhu cầu vốn gia tăng trong điều kiện quy mô sản xuất không đổi, từ đó có thể cho thấy nhu cầu về sản phẩm c a doanh nghiệp đư giảm hoặc khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn c a khách hàng sẽ kém đi. Điều này có thể do một chính sách tín d ng kém hiệu quả hoặc chính sách nới lỏng tín d ng với bạn hàng nhằm mở rộng doanh số hoạt động. Bởi vậy để dựa vào hệ số vòng quay khoản phải thu để đánh giá đây có phải dấu hiệu r i ro tín d ng không cần đi sâu làm rõ tác động c a các nhân tố doanh thu thuần và các khoản phải thu bình quân đến sự biến động c a vòng quay các khoản phải thu.  Số vòng quay vốn lưu động Số vòng quay vốn lưu động = Vốn l u động là l ợng vốn tài trợ tr ớc mắt cho tài sản dài hạn. Số vòng quay vốn l u động thể hiện số vòng tài sản ngắn hạn luân chuyển trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh.  Năng lực hoạt động của tổng tài sản Hiệu suất sử dụng tài sản = Mối quan hệ này cho phép đo l ờng hiệu quả đầu t chung bằng cách dựa vào tác động qua lại c a cả tài sản dài hạn và ngắn hạn. Tỷ số này càng cao th ờng đ ợc đánh giá hiệu quả sử d ng tài sản cho hoạt động SXKD c a doanh nghiệp càng tốt, điều đó có nghĩa là doanh nghiệp cần ít tài sản hơn để duy trì mức độ c a hoạt động kinh doanh mà doanh nghiệp đư đặt ra ( doanh thu). Xu h ớng c a các tỷ số này theo thời gian có thể chỉ ra những hiệu quả hoặc cơ hội tiềm tàng c a doanh nghiệp.  Các hệ số đánh giá khả năng sinh lời - Hệ số doanh lợi doanh thu = - Hệ số doanh lợi tổng tài sản = - Hệ số doanh lợi vốn chủ sở hữu = Các chỉ số này thể hiện khả năng tạo lợi nhuận từ doanh thu, tài sản và vốn ch sở hữu. Nếu các chỉ số này có xu h ớng giảm, chứng tỏ doanh nghiêp không sử
  • 24. 16 d ng hiệu quả tài sản, vốn ch sở hữu trong việc tạo ra lợi nhuận ảnh h ởng đến việc trả nợ ngân hàng. Đây có thể là dấu hiệu c a r i ro tín d ng.  Các hệ số về tăng trưởng  Tỷ lệ lợi nhuận tích lũy = Tỷ lệ này cho biết trong phần lợi nhuận sau thuế tạo ra, doanh nghiệp để lại để đầu t tăng tr ởng cho t ơng lai là bao nhiêu.  Tỷ lệ = Tỷ lệ lợi nhuận tích lũy * ROE = Tỷ lệ này cho biết trong vốn ch sở hữu có bao nhiêu phần là lợi nhuận tích lũy( nguồn đem đi tái đầu t ) Các tỷ lệ này nếu có xu h ớng giảm chứng tỏ lợi nhuận giữ lại để tái đầu t giảm, doanh nghiệp không có triển vọng phát triển ảnh h ởng đến khả năng trả nợ c a doanh nghiệp. Đây cũng có thể coi là dấu hiệu r i ro tín d ng cho ngân hàng. b) Dấu hiệu phi tài chính  Nhóm thể hiện mối quan hệ giữa khách hàng với ngân hàng Một số dấu hiệu thể hiện doanh nghiệp đang trong tình trạng không ổn định nh giảm sút mạnh số d tiền gửi; Công nợ gia tăng; Mức độ vay th ờng xuyên; Yêu cầu khoản vay v ợt quá nhu cầu dự kiến; Chấp nhận sử d ng nguồn tài trợ lãi suất cao....  Nhóm thể hiện phương pháp quản lý của khách hàng Có sự thay đổi về cơ cấu nhân sự trong hệ thống quản trị; Xuất hiện sự bất đồng trong hệ thống điều hành; Thuyên chuyển quá nhiều nhân viên th ờng xuyên; Trang chấp trong quá trình quản lý; Chi phí quản lý bất hợp pháp; Quản lý có tính gia đình.....  Nhóm liên quan đến kỹ thuật và thương mại Khó khăn trong việc phát triển sản phẩm mới hoặc không có sản phẩm thay thế; Những thay đổi chính sách c a nhà n ớc: Chính sách về thuế, môi tr ờng; Thay đổi trong quyền sở hữu; Thay đổi trong ngành nghề kinh doanh; Sản phẩm có tính thời v cao; Có biểu hiện cắt giảm chi phí.......  Nhóm về dấu hiệu xử lý thông tin tài chính Sự gia tăng tỷ lệ không cân đối nợ; Chuẩn bị số liệu tài chính không đ , trì hoãn bất th ờng c a ng ời vay trong việc nộp báo cáo tài chính và các khoản thanh
  • 25. 17 toán theo kế hoạch cũng nh trì hoưn giao tiếp với nhân viên ngân hàng; Độ lệch giữa doanh thu hay dòng tiền dự kiến khi khách hàng xin vay; Khả năng tiền mặt giảm......  Nhóm phi tài chính khác Các đặc điểm pháp lỦ, môi tr ờng vĩ mô gây bất lợi đến hoạt động c a doanh nghiệp nh : Thay đổi trên thị tr ờng về lãi suất, tỷ giá... 1.3. QU N TR R I RO TÍN D NG 1.3.1. Khái ni m qu n tr r i ro tín d ng Quản trị rủi ro là quá trình xác định các r i ro, xây dựng mức độ r i ro có thể chấp nhận đ ợc, đo l ờng r i ro và thực hiện cách hành động để kiểm soát, hạn chế đó xảy ra với tổ chức. Một cách tổng quát, đây là quá trình xem xét toàn bộ hoạt động c a tổ chức, xác định các nguy cơ tiềm ẩn và khả năng xảy ra các nguy cơ đó, từ đó có sự chuẩn bị các hành động thích hợp để các r i ro đó ở mức thấp nhất. ( Giáo trình Quản trị tín d ng NHTM - PGS.TS. Đinh Xuân Hạng) Quản trị rủi ro tín dụng trong NHTM là quá trình NH nhận biết, đánh giá mức độ r i ro, đ a ra các biện pháp nhằm hạn chế đến mức tối đa việc không thu đ ợc đầy đ cả gốc và lãi c a khoản vay hoặc thu gốc và lưi không đúng hạn, giảm thiếu tổn thất khi r i ro tín d ng xảy ra. ( Quản trị r i ro tín d ng - HVNH) 1.3.2. Nguyên t c qu n tr r i ro tín d ng NHTM cần thực hiện theo tinh thần c a hiệp ớc Basel trong quản trị r i ro tại một ngân hàng bao gồm: - Nguyên tắc chấp nhận và quản lý rủi ro cho phép ( Khẩu vị rủi ro): Một ngân hàng cần phải quyết định và xác định càng rõ càng tốt mức độ r i ro mà ngân hàng đó chấp nhận. Ví d . một ngân hàng cho vay với tài sản đảm bảo là bất động sản thế chấp lần đầu và với một tỷ lệ thấp giữa nợ vay và giá trị tài sản thế chấp sẽ chấp nhận một mức độ r i ro hoàn toàn khác so với một ngân hàng chuyên kinh doanh các sản phẩm phái sinh mới với số l ợng lớn. - Tính tương quan giữa mức độ rủi ro và thu nhập: Trong quản trị r i ro tín d ng, luôn phải chú Ủ đến mối t ơng quan cùng chiều giữa mức độ r i ro và thu nhập. Bản thân ngân hàng nếu muốn thu nhập cao thì phải chấp nhận mức r i ro cao hơn và ng ợc lại. Ngân hàng, vì vậy, phải chú Ủ đến mức t ơng quan này để có sự
  • 26. 18 đầu t hợp lý. - Nguyên tắc phân tán rủi ro: Ngân hàng nên chia nguồn tiền c a mình vào nhiều loại hình đầu t tín d ng, nhiều ngành nghề khác nhau cũng nh nhiều khách hàng ở những địa bàn khác nhau. Điều này vừa mở rộng đ ợc phạm vi hoạt động tín d ng c a ngân hàng, khuếch tr ơng thanh thế, vừa đạt đ ợc m c đích phân tán r i ro - Tính phù hợp với chiến lược chung của Tổ chức: Trên cơ sở mức độ r i ro mà một ngân hàng có thể chấp nhận, ngân hàng cần xác định càng rõ càng tốt những sản phẩm dịch v mà ngân hàng đó cung cấp. Ngân hàng đó cũng cần có các cơ chế để đảm bảo rằng bất cứ một sản phẩm mới nào cũng phải trải qua một quy trình đánh giá chính thức để xem liệu sản phẩm đó có phù hợp với chiến l ợc và mức độ r i ro mà ngân hàng chấp nhận hay không. Trong tr ờng hợp này, ngân hàng đó cũng cần xem xét các vấn đề tác nghiệp nhờ hiệu quả kinh tế hay liệu ngân hàng có đ nguồn lực cần thiết về khả năng tài chính, thời gian cần thiết, năng lực về mặt kỹ thuật để triển khai hiệu quả sản phẩm đó. - Tính tương quan giữa các loại rủi ro: Bản thân r i ro tín d ng sẽ có liên quan đến các r i ro khác trong hoạt động kinh doanh c a NHTM,đặc biệt là r i ro thanh khoản. Vì vậy ngân hàng phải đảm bảo luôn phải có hệ thống giám sát toàn diện tất cả các loại r i ro. - Tính độc lập: Một ngân hàng cần phải đảm bảo rằng nhân viên c a mình có đ kiến thức để quản lý tất cả các sản phẩm và dịch v mà ngân hàng cung cấp cũng nh các loại r i ro riêng biệt gắn liền với chúng. Kiến thức này cần phải đ ợc trang bị cho nhân viên tất cả các cấp, và không nên chỉ tập trung vào bộ phận giải quyết những sản phẩm và dịch v đang đề cập. C thể, Hội đồng quản trị và ban điều hành cấp cao luôn luôn phải hiểu rõ và đầy đ về hoạt động kinh doanh c a ngân hàng đó cũng nh có sự phân cấp xử lý rõ ràng cho các nhân viên ngân hàng. - Tính liên tục: Hoạt động quản trị r i ro phải đ ợc diễn ra th ờng xuyên, cập nhật liên t c báo cáo đánh giá r i ro để theo kịp những biến đổi c a thị tr ờng, tránh tr ờng hợp việc đánh giá, kiếm soát r i ro diễn ra định kỳ một năm một lần dẫn đến nguy cơ xảy ra r i ro tín d ng do sự thay đổi đột ngột tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh c a doanh nghiệp.
  • 27. 19 1.3.3. M t s mô hình đo l ng r i ro tín d ng áp d ng t i các NHTM Vi t Nam hi n nay 1.3.3.1. Mô hình định tính về rủi ro tín dụng - mô hình 6C Đối với mỗi khoản vay câu hỏi đầu tiên c a NH là liệu khách hàng có thiện chí và khả năng thanh toán khi khoản vay đến hạn hay không. Điều này liên quan đến việc nghiên cứu chi tiết “6 khía cạnh – 6C” c a khách hàng bao gồm: - T cách ng ời vay (Character): CBTD phải chắn chắn rằng ng ời vay có m c đích tín d ng rõ ràng và có thiện chí nghiêm chỉnh trả nợ khi đến hạn. - Năng lực c a ng ời đi vay (Capacity): ng ời đi vay phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự, ng ời vay có phải là đại diện hợp pháp c a doanh nghiệp. - Thu nhập c a ng ời đi vay (Cashflow): xác định nguồn trả nợ c a khách hàng vay. - Bảo đảm tiền vay (Collaterral): là nguồn thu thứ hai có thể dùng để trả nợ vay cho Ngân hàng. - Các điều kiện (Conditions): Ngân hàng quy định các điều kiện tùy theo chính sách tín d ng từng thời kỳ. - Kiểm soát (Control): đánh giá những ảnh h ởng do sự thay đổi c a luật pháp, quy chế hoạt động, khả năng khách hàng đáp ứng các tiêu chuẩn c a Ngân hàng. Việc sử d ng mô hình này t ơng đối đơn giản song hạn chế c a mô hình này là nó ph thuộc vào mức độ chính xác c a nguồn thông tin thu thập, khả năng dự báo cũng nh trình độ phân tích, đánh giá c a CBTD. 1.3.3.2. Các mô hình lượng hóa rủi ro tín dụng phổ biến Hiện nay hầu hết các NH đều tiếp cận với các ph ơng pháp đánh giá r i ro hiện đại. Sau đây là một số mô hình l ợng hóa RRTD th ờng đ ợc sử d ng nhiều nhất. a) Mô hình Credit Metrics  Bước 1: Xác định ma trận xác suất thay đổi chất lượng tín dụng - Để đo l ờng VaR cho một danh m c tín d ng, đầu tiên CreditMetrics xác định một ma trận xác suất thay đổi chất l ợng tín d ng (ví d : xác suất thay đổi c a một khách hàng đ ợc xếp hạng ban đầu là A đến các hạng nh AAA, AA, BBB, BB,… sau một năm là bao nhiêu. Xác suất này phản ánh khả năng thay đổi chất l ợng tín d ng c a khách hàng đó trong khoảng thời gian đ ợc xác định tr ớc).
  • 28. 20 Thông th ờng ma trận này đ ợc xác định dựa trên việc xếp hạng tín d ng từ các tổ chức xếp hạng độc lập nh Standard & Poor hay Moody’s.  Bước 2: Tính giá trị hiện tại của các khoản vay và độ biến động giá trị khoản vay dựa trên thay đổi chất lượng tín dụng của khoản vay đó - Tổn thất tín d ng trong tr ờng hợp khách hàng không hoàn trả đ ợc ớc l ợng bằng cách mô phỏng dựa trên phân phối Beta 2 . Để ớc l ợng t ơng quan không hoàn trả giữa các khách hàng, CreditMetrics ớc l ợng t ơng quan giữa thay đổi giá trị tài sản c a các khách hàng, đây là thông số quan trọng nhằm giúp cho việc xác định xác suất không hoàn trả đồng thời c a các khách hàng. Bởi vì giá trị thị tr ờng c a tài sản c a các công ty th ờng không quan sát đ ợc trên thực tế, CreditMetrics sử d ng giá cổ phiếu c a các công ty nh là một biến đại diện để ớc l ợng t ơng quan giá trị tài sản giữa các công ty.  Bước 3: Tương quan giữa các khoản vay trong danh mục sẽ được ước lượng từ xác suất thay đổi hạng tín nhiệm đồng thời của khách hàng. - Cuối cùng, t ơng quan giữa các khoản nợ không đ ợc hoàn trả sẽ đ ợc ớc l ợng từ xác suất không hoàn trả đồng thời c a các khách hàng. Các thông số trên đ ợc ớc l ợng dựa trên cách tiếp cận định giá quyền chọn c a Merton (1974) và đ ợc CreditMetrics mở rộng để tính đến khả năng thay đổi chất l ợng tín d ng c a khách hàng. C thể, đầu tiên CreditMetrics ớc l ợng các giá trị ng ỡng (Z) t ơng ứng với mỗi loại hạng tín d ng theo ma trận xác suất thay đổi chất l ợng tín d ng đ ợc đề cập ở trên (ký hiệu t ơng ứng là ZAAA, ZAA, …ZBBB …), giá trị ng ỡng này thay đổi theo từng khách hàng tùy thuộc vào xếp hạng ban đầu và xác suất thay đổi chất l ợng tín d ng c a khách hàng đó. Dựa trên các giá trị ng ỡng này, xác suất hai khách hàng đồng thời ở trong bất kỳ một cặp xếp hạng [chẳng hạn nh (AA,BB) hoặc (AA,BBB)…] sẽ đ ợc tính dễ dàng. Cuối cùng, t ơng quan giữa thay đổi chất l ợng tín d ng c a khách hàng sẽ đ ợc xác định, trong đó t ơng quan giữa hai khoản nợ không đ ợc hoàn trả đồng thời là một tr ờng hợp đặc biệt c a t ơng thay đổi chất l ợng tín d ng. C thể, t ơng quan giữa hai khoản nợ không đ ợc hoàn trả đồng thời đ ợc xác định bằng: Corr ( def1, def2) = √ Trong đó: - p(def1,def2): Xác suất hai khoản nợ không đ ợc hoàn trả đồng
  • 29. 21 thời, đây là một tr ờng hợp đặc biệt c a xác suất thay đổi chất l ợng tín d ng đồng thời. - P1, P2: Xác suất khách hàng 1, khách hàng 2 không hoàn trả t ơng ứng. Xác suất này đ ợc xác định dựa trên ma trận xác suất thay đổi chất l ợng tín d ng ban đầu.  Bước 4: Tính giá trị Var Var = p × × Z Trong đó, p: Giá trị thực tế c a khoản vay; : Độ biến động về giá trị thực tế c a khoản vay; Z: Độ tin cậy khoản vay. Khi đư xác định đ ợc t ơng quan giữa thay đổi chất l ợng tín d ng c a các khách hàng, phân phối giá trị c a danh m c tín d ng đ ợc xác định. VaR tín d ng trong tr ờng hợp này đ ợc xác định dựa vào giá trị ng ỡng c a phân phối t ơng ứng với mức tin cậy cho tr ớc (th ờng là 99,9%). Đối với một danh m c tín d ng gồm rất nhiều khoản nợ trong thực tế, CreditMetrics sử d ng mô phỏng Monte Carlo để tìm ra phân phối hoàn toàn giá trị c a danh m c, từ đó xác định VaR tín d ng. b) Mô hình KMV Trái với CreditMetrics, KMV không sử d ng ma trận xác suất thay đổi chất l ợng tín d ng đ ợc tính toán bởi các tổ chức xếp hạng độc lập nh Standard & Poor hay Moody’s để tìm ra xác suất không hoàn trả c a mỗi khách hàng. Thay vì, KMV tính toán trực tiếp xác s uất không hoàn trả c a mỗi khách hàng dựa trên cách tiếp cận định giá quyền chọn c a Merton (1974), xác suất này đ ợc gọi là tần suất không hoàn trả kỳ vọng EDF (Expected Default Frequency) – theo nh cách gọi c a KMV. Xác suất này là một hàm c a cấu trúc vốn c a công ty vay vốn, độ bất ổn định c a giá trị tài sản công ty, và giá trị hiện tại c a tài sản công ty. Theo cách tiếp cận quyền chọn c a Merton, việc vay nợ c a công ty đ ợc xem nh công ty đang sở hữu một quyền chọn bán (Put Option) trên tài sản c ông ty, với giá thực hiện (Exercise Price) bằng với giá trị c a khoản nợ vào ngày đáo hạn. Công ty sẽ không có khả năng hoàn trả nợ nếu giá trị tài sản c a công ty thấp hơn giá trị c a khoản nợ vào ngày đáo hạn, khi đó t ơng đ ơng với việc công ty thực hiện quyền chọn bán c a mình. Sử d ng các giả thiết thông th ờng trong lý thuyết định giá quyền chọn, giá quyền chọn bán này co thể đ ợc xác định theo công thức Black-Scholes (1973).
  • 30. 22 Để tìm ra EDF dựa trên cách tiếp cận Merton, KMV tiến hành theo ba b ớc sau: - ớc l ợng giá trị thị tr ờng c a tài sản công ty (V) và độ bất ổn định c a giá trị đó (σ). - Tính toán khoảng cách giữa giá trị kỳ vọng tài sản công ty đến giá trị ng ỡng không hoàn trả (khoảng cách này đ ợc ký hiệu DD – Distance to Default). - Chuyển giá trị DD thành EDF dựa trên dữ liệu lịch sử về vay nợ và phát hành trái phiếu c a một mẫu rất nhiều công ty. + ớc l ợng giá trị thị tr ờng (V) và độ bất ổn định c a giá trị tài sản công ty (σ): KMV ớc l ợng hai giá trị này dựa trên phân tích c a mô hình Merton rằng vốn riêng c a công ty t ơng đ ơng nh một quyền chọn mua (Call Option) trên tài sản công ty với giá thực hiện bằng với giá trị c a khoản nợ vào ngày đáo hạn. Giá trị quyền chọn mua này (S) và độ bất ổn định c a giá trị vốn riêng c a công ty (σS) là một hàm c a các biến sau: S = f(V, σ, LR, c, r) (1) σS = g(V, σ, LR, c, r) (2) Trong đó: - LR: Giá trị hiện tại c a cấu trúc vốn công ty. - c: Giá trị trung bình c a các khoản lưi đ ợc thanh toán định kỳ trên các khoản nợ dài hạn c a công ty. - r: Lãi suất phi r i ro đ ợc tính kép liên t c. Vì giá trị vốn riêng c a công ty (S) có thể đ ợc tính dễ dàng dựa trên giá cổ phiếu c a công ty và σS cũng có thể đ ợc ớc l ợng dựa vào S, do vậy từ (1) và (2), V và σ có thể đ ợc tính ng ợc dễ dàng + Tính toán khoảng cách giữa giá trị kỳ vọng tài sản c a công ty đến giá trị ng ỡng không hoàn trả (DD): DD đ ợc xác định nh sau: DD = Trong đó: - E(V1): Giá trị kỳ vọng c a tài sản công ty đ ợc xác định theo giả thiết phân phối logarit chuẩn. - DPT: Điểm ng ỡng không hoàn trả. - σ: Mức độ dao động giá trị tài sản c a công ty.
  • 31. 23 KMV sử d ng DD đ ợc tính theo công thức trên để xác định EDF từ thực nghiệm . Ví d trong một mẫu 5000 công ty có cùng giá trị DD = 4, sau một năm có 20 công ty không có khả năng hoàn trả nợ. Khi đó EDF1 năm = 20/5000 = 0,4% Với n khoản vay, tính EDF còn phải cân nhắc tới t ơng quan vỡ nợ giữa các khoản vay. T ơng quan giữa các khoản vay không đ ợc hoàn trả đồng thời đ ợc xác định t ơng tự nh cách c a CreditMetrics. K T LU N CH NG 1 Ch ơng 1 c a khóa luận đư nêu ra đ ợc những lý luận cơ bản nhất về r i ro tín d ng , quản trị r i ro tín d ng cũng nh vai trò, nguyên tắc quản trị RRTD và một số mô hình l ợng hóa r i ro tín d ng phổ biến hiện nay. Trong điều kiện kinh tế luôn biến động phức tạp nh hiện nay thì không những các doanh nghiệp gặp khó khăn mà ngay cả hệ thống ngân hàng cũng bị ảnh h ởng, chất l ợng tín d ng ngày một giảm. Vì vậy, yêu cầu cấp thiết đặt ra đối với hệ thống NHTM Việt Nam nói chung và BIDV nói riêng là phải tăng c ờng công tác QTRRTD hơn nữa nhằm tạo sự tăng tr ởng tín d ng một cách ổn định và quản trị tốt chất l ợng tín d ng.
  • 32. 24 CH NG 2 TH C TR NG QU N TR R I RO TÍN D NG T I BIDV 2.1.T NG QUAN V S HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRI N C A NGÂN HÀNG TMCP Đ U T VÀ PHỄT TRI N 2.1.1. L ch s hình thành và phát tri n Tiền thân c a Ngân hàng TMCP Đầu t và Phát triển Việt Nam là Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam, đ ợc thành lập theo Quyết định 177/TTg ngày 26/04/1957 c a Th t ớng Chính ph , với chức năng ban đầu là cấp phát và quản lý vốn kiến thiết cơ bản từ nguồn vốn ngân sách ph c v tất cả các lĩnh vực kinh tế - xã hội. Cuối năm 2011. BIDV đư tiến hành IPO để chuyển đổi hoạt động sang mô hình NHTM Cổ phần. Đây là đợt chào bán thành công nhất trên thị tr ờng chứng khoán trong năm 2011 với tỷ lệ số cổ phần đăng kỦ mua/ số cổ phần cháo bán là 1,66 lần. Cho đến nay, BIDV luôn là Ngân hàng đi đầu trong việc thực hiện các chính sách về kinh tế vĩ mô c a Chính ph . 2.1.2. Khái quát v ho t đ ng c a ngân hàng a) Vị thế Năm 2014, S&P, một tổ chức xếp hạng uy tín thế giới đư định hạng BIDV là ngân hàng đứng thứ 3 trong n ớc về tổng tài sản và mạng l ới hoạt động, chiếm 11% thị phần cho vay và 9% thị phần tiền gửi toàn hệ thống.. BIDV có nền tiền gửi ổn định và khả năng tiếp cận những nguồn vốn từ Chính ph cũng nh nguồn vốn hỗ trợ cho các dự án phát triển từ các tổ chức quốc tế, giúp c ng cố hoạt động huy động vốn c a BIDV. Sau gần 60 năm phát triển, BIDV đư trở thành một trong những ngân hàng lớn nhất Việt Nam với mức vốn điều lệ 28,112,026 triệu đồng. Tổng tài sản c a ngân hàng cũng tăng lên t ơng ứng 650.340.373 triệu đồng tính đến ngày ( 31/12/2014). Kết thúc năm 2014, BIDV là ngân hàng có tổng tài sản đứng thứ 2 ( sau Viettinbank)
  • 33. 25 Bi u đ 2.1: T ng tài s n 3 ngân hàng TMCP NhƠ n c Đơn vị: tỷ đồng Nguồn: Cafef.vn Hoạt động truyền thống c a BIDV là tài trợ cho các dự án quốc gia về phát triển cơ sở hạ tầng, tập trung cung ứng tín d ng vào hỗ trợ xuất khẩu, sản xuất kinh doanh các mặt hàng thiết yếu, hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ, hỗ trợ nông nghiệp. Ngân hàng cũng có lợi thế trong việc tiếp cận các nguồn vốn hấp dẫn nh vốn ODA và sở hữu một cơ sở khách hàng t ơng đối ổn định, bao gồm các tập đoàn, doanh nghiệp lớn, cũng nh các doanh nghiệp vừa và nhỏ. b) Mạng lưới hoạt động Xét về mạng l ới hoạt động, BIDV có mạng l ới hoạt động lớn thứ 3 chỉ sau Agribank và Vietinbank. BIDV hiện có 117 chi nhánh, 456 phòng giao dịch, 107 quỹ tiết kiệm và là một trong 3 ngân hàng th ơng mại có mạng l ới rộng nhất Việt Nam. Ngoài ra, Ngân hàng cũng bắt đầu thâm nhập thị tr ờng các n ớc trong khu vực thông qua việc mở văn phòng đại diện tại Myanmar, Campuchia và Lào. Mô hình kinh doanh c a BIDV bao gồm các công ty con và liên doanh trong tất cả các lĩnh vực c a dịch v tài chính nh cho thuê tài chính, chứng khoán, quản lý tài sản, bảo hiểm và các liên doanh. c) Mô hình cơ cấu tổ chức.  Mô hình cơ cấu tổ chức tại hội sở
  • 34. 26 S đ 2.1: C c u t chức BIDV t i H i s Nguồn: bidv.com Ngoài hệ thống chi nhánh, BIDV có hệ thống các công ty thành viên, các đơn vị sự nghiệp và các công ty liên doanh, liên kết. Đối với hoạt động ngân hàng, tại Hội sở chính và các chi nhánh BIDV, từ tháng 9/2008, mô hình tổ chức đ ợc chuyển đổi theo ph ơng án tại Dự án hỗ trợ kỹ thuật giai đoạn II ( TA2) theo h ớng một ngân hàng hiện đại, phân khai và quản lý theo từng khối tách biệt và tập trung ph c v khách hàng tốt nhất. Hội sở chính c a BIDV đ ợc tổ chức theo 7 khối chức năng bao gồm: - Khối Ngân hàng bán buôn: Chịu trách nhiệm duy trì và phát triển quan hệ c a ngân hàng với các khách hàng doanh nghiệp lớn. C thể, khối này có trách nhiệm giới thiệu các sản phẩm tới các khách hàng là doanh nghiệp, định chế tài chính và công ty quản lý tài sản; đồng thời chịu trách nhiệm quản lý khả năng sinh lợi c a các sản phẩm này nhằm đảm bảo duy trì mối quan hệ với khách hàng. - Khối ngân hàng bán lẻ và mạng lưới: Chịu trách nhiệm đối với hoạt động marketing ,phát triển và kinh doanh các sản phẩm đ ợc chuẩn hóa cho các khách
  • 35. 27 hàng cá nhân và hộ gia đình, đồng thời quản lý mạng l ới phân phối c a BIDV. - Khối Vốn và Kinh doanh vốn: Chịu trách nhiệm đối với tất cả các giao dịch c a ngân hàng về ngoại tệ, lãi suất, trạng thái thị tr ờng mở về hàng hóa và tàu sản vốn trong giới hạn ALCO về vốn, thanh khoản,... Khối này cũng tập trung và cung cấp tất cả thông tin thị tr ờng cho toàn hệ thống, chi nhánh và các phòng ban khác sẽ thu nhận lãi suất tiền gửi và trao đổi ngoại tệ từ khối này. - Khối Quản lý rủi ro: Chịu trách nhiệm kiểm soát các hoạt động tín d ng và các r i ro khác mà ngân hàng có thể gặp phải. Khối này thực hiện kiểm tra các hoạt động kinh doanh tiềm năng đ ợc các khối kinh doanh khác đề xuất. - Khối Tác nghiệp: Chịu trách nhiệm về các khoản thanh toán và thu chi trực tiếp, c thể: thanh toán trong n ớc, chuyển tiền quốc tế và chuyển điện SWIFT; quản lý các khoản vay, dịch v khách hàng và hoạt động tài trợ th ơng mại. - Khối Tài chính Kế toán: Ph trách thông tin về tài chính kế toán c a ngân hàng và các công ty con, truyền tải thông tin quản lý về bộ phận kế toán tr sở chính và kế toán chung; quản lý tài chính và kho quỹ, đồng thời chịu trách nhiệm phân tích tài chính và giám sát. - Khối hỗ trợ: Thực hiện hỗ trợ các hoạt động kinh doanh nói chung và tổng thể c a ngân hàng.  Mô hình, cơ cấu tổ chức tại chi nhánh S đ 2.2: C c u t chức t i chi nhánh Nguồn: bidv.com
  • 36. 28 Tính đến 30/09/2011, BIDV có 114 chi nhánh (bao gồm 1 Sở giao dịch). Theo các đề xuất, kiến nghị c a Dự án hỗ trợ kỹ thuật giai đoạn II - TA2, BIDV nên cấu trúc tách bạch các chi nhánh theo mô hình chi nhánh bán buôn hoặc chi nhánh bán lẻ để mang đến dịch v tốt hơn cho khách hàng và phù hợp hơn với tầm nhìn dài hạn c a BIDV đối với việc phát triển và mở rộng. Sau khi hoàn tất quá trình cổ phần hóa, cùng với các điều kiện về kinh tế thị tr ờng, phát triển mạng l ới, nhân sự..., BIDV sẽ tiếp t c triển khai theo khuyến nghị tại dự án TA2. Hiện tại, các chi nhánh BIDV vẫn hoạt động theo mô hình chi nhánh hỗn hợp nh trên. d) Vài nét về tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV B ng 2.1: Tỷ l ROA, ROE c a BIDV Ch tiêu 2012 2013 2014 L i nhu n tr c thu (tỷ đ ng) 4.325 5.290 6.065 Tỷ l l i nhu n trên t ng tƠi s n (ROA) 0,74% 0,78% 0,8% Tỷ l l i nhu n trên v n ch s h u (ROE) 12,9% 13,8% 14,4% Nguồn: BCTC BIDV Trong thời gian qua, BIDV vẫn đảm bảo duy trì mức tăng tr ởng mạnh về mặt lợi nhuận qua các năm. Lợi nhuận tr ớc thuế tăng 965 tỷ đồng từ 4.325 tỷ đồng năm 2012 lên 5.290 tỷ dồng năm 2013. Năm 2014, lợi nhuận tr ớc thuế đạt 6.065 tỷ đồng, tăng 14,7% so với năm 2013. Với mức tăng tr ởng nhanh về tổng tài sản, nguồn vốn ch sở hữu và lợi nhuận, các chỉ số ROA, ROE c a BIDV vẫn đ ợc đảm bảo ở mức cao. Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) tăng nhẹ qua các năm, từ 0,74% năm 2012 tăng lên 0,78% năm 2013 và 0,8% năm 2014. Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn ch sở hữu (ROE) cũng tăng từ 12,9% năm 2012 lên 13,8% năm 2013 và 14,4% năm 2014. Bi u đ 2.2: Tỷ l ROA, ROE c a VCB, CTG, BIDV trong năm 2014 Nguồn: Tổng hợp BCTC 0 5 10 15 BIDV CTG VCB ROA 0.8 1.1 1.02 ROE 14.4 13.27 13.29 Đ n v : % ìoàs hàROá,àROEàgiữaà3à g àh gàBIDV,àCTG,àVCB
  • 37. 29 Đáng chú Ủ, trong khi các ngân hàng khác đối mặt với vấn đề ROE suy giảm trong những năm gần đây thì tỷ lệ ROE c a BIDV cao và khá ổn định qua các quý, quanh mức 13-14%. Kết thúc năm 2014, ROE c a BID là 14,4%, ở mức cao nhất kể từ năm 2011, cao hơn VCB và Vietinbank lần l ợt là 13.27 % và 13.29%. Với tổng tài sản đạt 655 nghìn tỷ đồng, mặc dù ch a phải con số tuyệt đối cao nhất trong các NHTMCP song BIDV lại đứng đầu về tốc độ tăng tr ởng tổng tài sản cao nhất trong 03 năm trở lại đây là 18%. Đây là chỉ tiêu rất quan trọng thể hiện sự duy trì, ổn định và tăng tr ởng bền vững. Tuy nhiên thì tỷ lệ ROA c a BIDV lại thấp nhất trong 3 ngân hàng, thậm chí nhỏ hơn 1 chứng tỏ BIDV đư sử d ng không hiệu quả tài sản. Bi u đ 2.3: L i nhu n tr c thu c a các NHTM năm 2014 ( đv: tỷ đ ng) Nguồn: cafef.vn Về lợi nhuận tr ớc thuế, trong khi Vietinbank tiếp t c dẫn đầu với lợi nhuận tr ớc thuế đạt 7.300 tỷ đồng mặc dù đang có xu h ớng giảm kể từ 2012; VCB có lợi nhuận giảm nhẹ thì BIDV lại gây ấn t ợng với mức tăng tr ởng lợi nhuận tr ớc thuế 20% so với năm 2013, đạt 6.065 tỷ đồng.
  • 38. 30 2.2. TH C TR NG QU N TR R I RO TÍN D NG T I BIDV 2.2.1. Quy trình tín d ng t i BIDV 2.2.1.1. Quy trình tín dụng tại BIDV  Bước 1: Tiếp thị khách hàng và lập báo cáo đề xuất tín dụng. * Tiếp thị và nhận hồ sơ: Cán bộ QHKH là đầu mối tiếp thị, tiếp nhận nhu cầu sử d ng các sản phẩm và dịch v c a BIDV từ khách hàng. Trên cơ sở nhu cầu c a khách hàng, cán bộ QHKH h ớng dẫn khách hàng lập hồ sơ tín d ng theo quy định. * Thẩm định và lập báo cáo đề xuất tín dụng: Căn cứ hồ sơ tín d ng c a khách hàng thực hiện nghiên cứu, thẩm định theo những nội dung nh : Đánh giá chung về khách hàng; thẩm định tình hình tài chính c a khách hàng; Chấm điểm tín d ng khách hàng; Phân tích đánh giá về ph ơng án sản xuất, kinh doanh, dự án đầu t , khả năng trả vay c a khách hàng để xác định hình thức cấp tín d ng phù hợp; Đánh giá về tài sản bảo đảm; Đánh giá toàn diện r i ro và các biện pháp phòng ngừa; Lập báo cáo đề xuất tín d ng trình lên ban điều hành cùng với toàn bộ hồ sơ tín d ng c a khách hàng.  Bước 2: Thẩm định rủi ro * Thẩm định khách hàng: Trên cơ sở hồ sơ khách hàng, hồ sơ khoản vay, tr ởng phòng QHKH phân công cán bộ QHKH nghiên cứu, thẩm định khoản vay: - Đối chiếu, xác minh các thông tin khách hàng, thông tin khoản vay, thông tin tài sản, khả năng vay trả.. Trên cơ sở đó thực hiện chấm điểm xếp hạng đới với khách hàng mới và sửa đổi, bổ sung điểm xếp hạng đối với khách hàng cũ theo quy định c a BIDV. - Đối chiếu, đánh giá các điều kiện theo quy định c a từng sản phảm tín d ng. - Phân tích đánh giá ph ơng án sản xuất, kinh doanh, dịch v và khả năng vay trả c a khách hàng để xác định hạn mức, thời gian, điều kiện vay trả cho phù hợp. - Bảo đảm tiền vay: Việc thẩm định về bảo đảm tiền vay thực hiện theo quy định. - Đánh giá toàn diện r i ro đối với khách hàng, r i ro sản phẩm tín d ng. Trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp, điều kiện phòng ngừa c a khách hàng , giảm tối đa r i ro có thể xảy ra. * Lập báo cáo đề xuất thẩm định và phê duyệt tín dụng Sau khi nghiên cứu, căn cứ vào kết quả thẩm định khách hàng và các
  • 39. 31 điều kiện vay vốn, CB QHKH lập báo cáo đề xuất thẩm định và phê duyệt tín d ng, kèm hồ sơ vay vốn, có ý kiến độc lập về việc đồng ý hoặc không đồng ý cho vay và trình TPQHKH có ý kiến tr ớc khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt cho vay.  Bước 3: Phê duyệt cấp tín dụng Lưnh đạo ph trách Quản lý r i ro tín d ng ( khoản tín d ng thuộc thẩm quyền phê duyệt c a ai thì ng đó phê duyệt) ký phê duyệt báo cáo thẩm định r i ro.  Bước 4: Các thủ tục sau phê duyệt: * Soạn thảo quyết định cấp tín dụng - Bộ phận quản lý r i ro chịu trách nhiệm soạn thảo quyết định cấp tín d ng. - Cấp có thẩm quyền phê duyệt r i ro tín d ng là cấp có thẩm quyền ký trên văn bản quyết định cấp tín d ng. - Quyết định cấp tín d ng c a cấp có thẩm quyền cùng toàn bộ hồ sơ tín d ng đ ợc chuyển lại cho Bộ phận quan hệ khách hàng để thực hiện các b ớc tiếp theo. * Bộ phận quan hệ khách hàng thương thảo với khách hàng về các điều kiện tín d ng đư đ ợc cấp có thẩm quyền phê duyệt. * Soạn thảo hợp đồng. * Ký kết hợp đồng. * Cán bộ QHKH thực hiện các thủ tục đăng ký giao dịch bảo đảm và/hoặc th t c công chứng; là đầu mối giao-nhận giấy tờ và tài sản bảo đảm giữa BIDV và khách hàng. *Nhập thông tin vào hệ thống SIBS - Sau khi hợp đồng ký kết, Bộ phận QHKH bàn giao toàn bộ Hồ sơ tín d ng gốc c a khách hàng cho bộ phận quản trị r i ro tín d ng để thực hiện nhập thông tin vào hệ thống SIBS. - Các hồ sơ gốc liên quan đến tài sản bảo đảm c a khách hàng đ ợc bộ phận QHKH bàn giao cho Bộ phận kho quỹ để l u giữ theo quy định c a BIDV.  Bước 5: Giải ngân/ Phát hành bảo lãnh * Bộ phận QHKH chịu trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra m c đích, điều kiện giải ngân và lập Đề xuất giải ngân/ Phát hành bảo lãnh, thực hiện soạn thảo các th bảo lãnh, chuyển toàn bộ hồ sơ cho bộ phận quản trị r i ro tín d ng để thực hiện các b ớc tiếp theo.
  • 40. 32 * Trình duyệt giải ngân/ Phát hành bảo lãnh Lưnh đạo bộ phận QHKH, bộ phận QTTD chịu trách nhiệm thực hiện kiểm tra hạn mức còn lại, kiểm tra tính đầy đ hợp lệ; kiểm tra các thông tin đ ợc ghi trong các chứng từ giải ngân; lập tờ trình giải ngân/ phát hành bảo lãnh * Phê duyệt giải ngân/phát hành bảo lãnh * Nhập dữ liệu vào hệ thống SIBS và l u giữ hồ sơ( Bộ phận QTTD) * Hạch toán giải ngân  Bước 6: Giám sát và kiểm soát * Bộ phận quan hệ khách hàng có trách nhiệm th ờng xuyên theo dõi khoản vay/bảo lưnh, theo dõi đánh giá về khách hàng c thể - Thực hiện kiểm tra, rà soát đánh giá theo các nội dung: Kiểm tra m c đích sử d ng vốn vay, tình hình thực hiện các cam kết; thực trạng tài sản bảo đảm theo quy định về giao dịch bảo đảm. - Thực hiện phân loại nợ theo quy định c a BIDV - Đầu mối thực hiện đánh giá lại giá trị TSBĐ theo quy định về giao dịch bảo đảm trong cho vay. - Th ờng xuyên theo dõi phân tích các biến động về hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính, tài sản; tài sản đảm bảo c a khách hàng để kịp thời nhận diện các r i ro tiềm ẩn. - Triển khai thực hiện các biện pháp phòng ngừa r i ro đư đ ợc cấp có thẩm quyền phê duyệt. * Bộ phận quản lý rủi ro - Chịu trách nhiệm phối hợp với Bộ phận QHKH và Bộ phận QTTD trong việc phát hiện kịp thời các dấu hiệu r i ro, đề xuất các biện pháp xử lỦ trong tr ờng hợp khoản tín d ng/ khách hàng có dấu hiệu bất th ờng hoặc khoản vay c a khách hàng chuyển sang trạng thái nợ xấu. - Giám sát việc thực hiện phân loại nợ và trích lập DPRR; Tổng hợp kết quả phân loại nợ và trích lập DPRR gửi bộ phận kế toán để lập cân đối kế toán theo quy định. - Giám sát thực hiện các biện pháp xử lý r i ro đư đ ợc cấp có thẩm quyền phê duyệt. * Bộ phận quản trị tín dụng
  • 41. 33 - Lập thông báo danh sách các khoản nợ đến hạn gửi bộ phận quan hệ khách hàng để đôn đốc khách hàng trả nợ gốc và lưi đúng hạn. - Chịu trách nhiệm theo dõi diễn biến thực trạng các khoản nợ vay/ bảo lãnh c a khách hàng, qua đó cảnh báo các dấu hiệu r i ro cho bộ phận quan hệ khách hàng. - Lập thông báo yêu cầu bộ phận QHKH thực hiện kiểm tra, rà soát khoản vay theo đúng quy định. Sau 7 ngày làm việc kể từ ngày lập thông báo, Bộ phận QHKH ch a thực hiện kiểm tra, rà soát khoản vay, bộ phận QTTD phải báo cáo bằng văn bản lên cấp có thẩm quyền để xin ý kiến chỉ đạo thực hiện. - Thực hiện tính toán trích lập dự phòng r i ro theo kết quả phân loại nợ c a Bộ phận QHKH và các quy định c a BIDV, gửi kết quả sang bộ phận quản lý r i ro để rà soát - Thực hiện chức năng thông tin, báo cáo thống kê 2.2.1.2. Đánh giá quy trình tín dụng tại BIDV Nhìn chung, qui trình các ngân hàng là không có sự khác nhau nhiều. Sự khác nhau c a từng ngân hàng chỉ đến từ việc phân cấp các phòng ban, nhiệm v các bên, thời gian thực hiện các công việc cũng nh là hạn mức tín d ng đ ợc phép cấp c a ngân hàng ở các cấp khác nhau. Có thể thấy, BIDV có quy trình tín d ng rất chặt chẽ với việc ứng d ng hệ thống dữ liệu SIBS, đư tách biệt đ ợc rõ ràng các chức năng kinh doanh, chức năng quản lý r i ro và chức năng tác nghiệp, có sự tham gia c a ban tái thẩm định và ban quản trị r i ro trong các quyết định tín d ng trong khi ở quy trình cũ, CBTD thực hiện cả 3 khâu trong một quá trình vay. Có lẽ chính vì thế mà BIDV đư giữ đ ợc tỉ lệ nợ xấu thấp trong những năm gần đây, chất l ợng tín d ng đ ợc nâng cao. Hiện nay theo xu h ớng chung, các ngân hàng đều thực hiện phân quyền tập c ng cố mức độ, hạn chế mức tín d ng mà chi nhánh có thể tự quyền, BIDV cũng không phải ngoại lệ. Điều này nhằm giảm tỉ lệ nợ xấu, phòng ngừa việc nhân viên móc ngoặc với ng ời đi vay, cố tình làm sai lệch thông tin để tr c lợi làm tăng nguy cơ phát sinh r i ro tính d ng. Qui trình tín d ng đư đ ợc chuyên biệt hóa từng bộ phận và thực hiện trên máy tính nhằm tăng tính an toàn và đánh giá chung cho toàn bộ các khoản vay. 2.2.2.C c u t chức qu n tr r i ro tín d ng t i BIDV BIDV xây dựng khối quản lý r i ro tín d ng theo mô hình quản lý r i ro tín
  • 42. 34 d ng tập trung. Mô hình này có sự tách biệt độc lập giữa 3 chức năng: quản lý r i ro, kinh doanh, tác nghiệp, nhằm giảm thiểu r i ro ở mức thấp nhất đồng thời phát huy đ ợc tối đa kỹ năng chuyên môn c a từng vị trí cán bộ làm công tác tín d ng. Mô hình tổ chức phê duyệt và quản lý r i ro tín d ng đư đ ợc thành lập với 3 khối chính: Khối quan hệ khách hàng (bán buôn và bán lẻ), Khối quản lý r i ro và Khối tác nghiệp. BIDV đư thành lập y ban Quản lý R i ro trực thuộc HĐQT; Hội đồng Tín d ng trung ơng trực thuộc Tổng giám đốc và Hội đồng tín d ng cơ sở thuộc chi nhánh. Bên cạnh đó, hệ thống kiểm soát nội bộ đ ợc xây dựng tại ba miền và quản lý tập trung tại Tr sở chính, luôn tiến hành các đợt kiểm tra rà soát tính tuân th chính sách, quy trình nội bộ c a BIDV cũng nh các quy định c a pháp luật, đảm bảo BIDV luôn kiểm soát và phòng ngừa đ ợc r i ro trong hoạt động tín d ng 2.2.2.1.Cơ cấu tổ chức quản trị rủi ro tại hội sở Khối Quản lý r i ro c a BIDV đ ợc thành lập từ năm 2001, tuy nhiên từ năm 2001 - 2007, khối quản lý r i ro ch a đ ợc phân tách chức năng rõ ràng. Cho đến năm 2008 thì khối quản lý r i ro mới đ ợc kiện toàn trong giai đoạn II c a dự án hiện đại hóa ngân hàng, theo đó, khối quản lý r i ro bao gồm: Ban Quản lý tín d ng, Bạn Quản lý r i ro tín d ng, Ban Quản lý r i ro thị tr ờng và tác nghiệp nhằm tăng c ờng chức năng phân tích r i ro thị tr ờng, thanh khoản, tín d ng, thể hiện sự ch động trong các hoạt động quản lý RR. Ngoài ra, Khối Quản lý r i ro còn có các bộ phận Phân tích r i ro, Quản lý danh m c, Hạ tầng công c và Quản lý dự án, chịu trách nhiệm xây dựng và triển khai các hoạt động nghiên cứu, cải tiến về quy trình, chính sách, thực hiện các dự án quan trọng trong quá trình hoàn thiện chức năng quản lý r i ro d ới sự giám sát c a UBQLRR. Chi nhánh -Duy trì danh m c đa dạng hóa hợp lý -Thiết kế hệ thống áp d ng Hội đồng quản trị -Xác định khẩu vị r i ro -Phân bổ nguồn lực và vốn Ban kiểm soát Đ a ra tham m u, đề xuất cho Hội đồng quản trị
  • 43. 35 S đ 2.3 C c u kh i qu n lý r i ro t i h i s BIDV Nguồn: bidv.com.vn Hội đồng quản trị + Quyết định hạn mức r i ro đối với r i ro tín d ng cho toàn ngân hàng. + Ban hành chính sách và phê duyệt các khoản cho vay đối với từng đối t ợng. + Phê duyệt các khoản cấp tín d ng v ợt quá thẩm quyền phê duyệt c a Ban Điều hành và các khoản cấp tín d ng ch a đ ợc quy định trong chính sách TD + Th ờng xuyên theo dõi chất l ợng tín d ng, tình hình nợ xấu và dự phòng r i ro, sử d ng dự phòng để xử lý r i ro. + Quyết định nội dung và tần suất báo cáo quản lý r i ro tín d ng. - Ban điều hành: có trách nhiệm thực hiện các chỉ đạo c a Hội đồng quản trị, bao gồm thực hiện các chiến l ợc, thiết lập và vận hành hệ thống quản lý r i ro tín d ng, xây dựng quy trình xác định, đo l ờng, giám sát và kiểm soát r i ro. - Ban kiểm soát: họp để triển khai công việc; tham dự các phiên họp c a Hội đồng Quản trị, tham gia ý kiến về việc thực hiện kế hoạch kinh doanh, giám sát việc thực hiện các quy định c a NHNN liên quan đến tỷ lệ an toàn vốn; xử lý nợ xấu; tái cơ cấu hoạt động; giám sát các hoạt động kinh doanh ch yếu nh tình hình huy động và sử d ng vốn, trạng thái ngoại hối,chất l ợng tín d ng. - y ban quản lý r i ro: là cơ quan tham m u cho Hội đồng quản trị về các vấn đề liên quan đến quản lý r i ro trong đó có r i ro tín d ng tại BIDV; giám sát hoạt động c a Ban điều hành trong quản lý r i ro tín d ng cũng nh các r i ro khác ảnh h ởng đến hoạt động c a BIDV, đảm bảo Ngân hàng có một khung khổ và quy
  • 44. 36 trình quản lý r i ro hoạt động hiệu quả. - Mô hình tổ chức tại chi nhánh c a BIDV sau cổ phần hóa cũng nh c a Vietcombank, Vietinbank và đ ợc chia thành các khối ch yếu nh : Khối Ngân hàng (các chi nhánh/Sở Giao dịch), khối các công ty con, khối liên doanh, khối vốn góp. Tuy nhiên, mô hình tổ chức tại Tr sở chính có sự khác biệt cơ bản nh sau: + BIDV thực hiện việc quản lý tập trung theo khuyến nghị c a đề án T vấn quốc tế, tại Tr sở chính BIDV đ ợc hình thành các khối chức năng rõ ràng (c thể là 07 khối), đảm bảo sự phân tách giữa “Front Office” và “Back/Support Office”. + Các Khối kinh doanh (Front Office) bao gồm: Khối Ngân hàng bán buôn, Khối bán lẻ và mạng l ới, Khối nguồn vốn và kinh doanh vốn. Các khối “Front Office” họat động trên nguyên tắc cơ bản là giao dịch, th ơng l ợng với khách hàng nh ng không thể nhập dữ liệu vào tài khoản. Họ chỉ có thể lấy thông tin về các tài khoản đó. + Các Khối Back Office/ Hỗ trợ bao gồm: Khối quản lý r i ro, Khối tác nghiệp, Khối tài chính, Khối hỗ trợ. Các khối “Hỗ trợ” họat động trên nguyên tắc cơ bản là không liên hệ với khách hàng và có nhiệm v nhập dữ liệu vào tài khoản (trả tiền, nhận tiền và chuyển tiền), hỗ trợ về r i ro, tác nghiệp và tài chính. Việc phân tách nhiệm v là cần thiết bất kể ngân hàng thuộc loại nào hay hoạt động trong môi tr ờng nh thế nào. Front Office, Back Office, các chức năng r i ro và tài chính cần đ ợc phân tách một cách nghiêm ngặt. 2.2.2.2. C c u t chức qu n tr r i ro t i chi nhánh Tại chi nhánh, BIDV tiến hành tách các bộ phận, chức năng bán hàng (tiếp xúc khách hàng, tiếp thị…), chức năng phân tích tín d ng (phân tích, thẩm định, dự báo, đánh giá khách hàng…) và chức năng tác nghiệp (xử lỦ hồ sơ, theo dõi, giám sát khoản vay, thu nợ, thu lưi…). Với mô hình này: - Bộ phận quan hệ khách hàng chịu trách nhiệm tìm kiếm, phát triển và chăm sóc khách hàng. Bộ phận có nhiệm v tìm hiểu nhu cầu c a khách hàng, h ớng dẫn khách hàng hoàn thiện hồ sơ vay vốn, sau đó chuyển toàn bộ hồ sơ và các thông tin liên quan đến khách hàng cho bộ phận phân tích tín d ng. - Bộ phận phân tích tín dụng kiểm tra thông tin, thu thập các thông tin bổ sung qua các kênh thông tin l u trữ ngân hàng, hỏi tin qua CIC, tìm hiểu trên các
  • 45. 37 ph ơng tiện thông tin đại chúng… Trên cơ sở thông tin đó, bộ phận phân tích tín d ng thực hiện phân tích, đánh giá toàn bộ các nội dung từ tình hình chung về khách hàng, tình hình tài chính, ph ơng án, dự án vay vốn đến các nội dung về đảm bảo tiền vay. - Bộ phận phân tích tín dụng trực tiếp báo cáo kết quả, phân tích đánh giá khách hàng lên ng ời phê duyệt tín d ng. Kết quả phê duyệt tín d ng sau đó sẽ đ ợc chuyển cho bộ phận phân tích tín d ng để l u trữ thông tin đồng thời đ ợc chuyển cho bộ phận quan hệ khách hàng để thực hiện các khâu tiếp theo trong quy trình tín d ng. Đánh giá: Xuất phát từ đòi hỏi thực tiễn hoạt động tín d ng, có thể thấy mô hình quản lỦ r i ro tín d ng c a BIDV hiện nay là mô hình tập trung, khá phù hợp với xu thể cơ cấu tổ chức quản lỦ r i ro tín d ng c a các NHTM bây giờ bởi những điểm mạnh c a nó trong việc hỗ trợ quản lỦ và giảm thiểu r i ro tín d ng nh : Quản lỦ r i ro một cách hệ thống trên quy mô toàn ngân hàng, đảm bảo tính cạnh tranh lâu dài, Thiết lập và duy trì môi tr ờng quản lỦ r i ro đồng bộ, phù hợp với quy trình quản lỦ gắn với hoạt động c a các bộ phận kinh doanh nâng cao năng lực đo l ờng giám sát r i ro, Xây dựng chính sách quản lỦ r i ro thống nhất cho toàn hệ thống, Thích hợp với ngân hàng quy mô lớn. 2.2.3. Chính sách và quy trình ho t đ ng qu n tr r i ro tín d ng t i BIDV 2.2.3.1. Chính sách quản trị rủi ro tín dụng. Hoạt động quản trị r i ro tín d ng đ ợc BIDV thực hiện thông qua Ban Quản lý tín d ng và Ban Quản lý r i ro tín d ng, quy trình chặt chẽ từ xếp hạng tín nhiệm, phê duyệt, thẩm định đến giải ngân và quản lý tín d ng, trích dự phòng r i ro. Mặc dù vậy, không có gì đảm bảo mọi r i ro tín d ng đều đ ợc loại bỏ và do đó có thể ảnh h ởng đến khả năng thu lưi, thu hồi nợ vay c a BIDV. Việc quản trị RRTD luôn đ ợc BIDV đặt lên hàng đầu, đặc biệt là quản trị r i ro danh m c tín d ng nhằm đảm bảo một danh m c an toàn và hiệu quả. Các khoản tín d ng đ ợc rà soát r i ro ngay trong mỗi quy trình. BIDV đư triển khai đồng bộ nhiều chính sách quản trị RRTD áp d ng trong toàn hệ thống. Quy trình phê duyệt tín d ng đư tách biệt giữa bộ phận đề xuất tín d ng – thẩm định r i ro – quản trị tác nghiệp...
  • 46. 38 BIDV có 11 tiêu chí đ ợc áp d ng về thẩm định, phê duyệt tín d ng cũng nh kiểm soát đánh giá chất l ợng tín d ng danh m c cho vay và đ ợc chia thành 2 nhóm:  Nhóm xét duyệt - Đối t ợng KH m c tiêu: KH cá nhân có thu nhập rõ ràng, có tích lũy, nghề nghiệp ổn định, địa vị xã hội rõ ràng, quan hệ xã hội lành mạnh, lịch sử tín d ng tốt, có năng lực hành vi dân sự, có thái độ hợp tác tốt với BIDV. - KH doanh nghiệp có ngành nghề hoạt động rõ ràng và tập trung, lịch sử tín d ng tốt, đội ngũ điều hành có kinh nghiệm, cơ cấu sở hữu và cổ đông rõ ràng. - Ngành nghề kinh doanh + Tập trung cho vay các DN, cá nhân hoạt động trong các ngành nghề có khả năng tăng tr ờng hoặc phát triển ổn định, ít nhạy cảm với thời tiết, văn hóa, tín ng ỡng, chính trị, chính sách, năng lực cạnh tranh cao. Một số ngành đ ợc u tiên: bán buôn bán lẻ hàng tiêu dùng, thức ăn chăn nuôi, chế biến th y hải sản,… - Tình hình tài chính: chỉ số đánh giá mức độ hợp lý c a nguồn trả nợ, khả năng trả nợ, độ ổn định tài chính, khả năng bù đắp r i ro, độ nhạy tài chính c a KH. - Nguồn trả nợ: dựa trên mức độ ổn định, khả năng kiểm chứng và mức độ chắc chắn c a dòng tiền, nguồn trả nợ bằng tổng thu trừ tổng chi. - Vị trí địa lý: tập trung cho vay KH có địa điểm sinh sống, kinh doanh gần nơi BIDV có tr sở, có cơ sở hạ tầng phát triển,…để dễ dàng tiếp cận và ph c v KH một cách trọn gói, thuận tiện gặp gỡ và th ờng xuyên kiểm tra tình hình KH vay. - Tài sản đảm bảo: độ thanh khoản, sự ổn định về giá trị, sự dễ dàng trong quản lý và bảo quản, khả năng dễ dàng đo đếm và yếu tố pháp lý trong sở hữu. - Tỷ lệ cho vay trên tài sản đảm bảo.  Nhóm kiểm soát - Sản phẩm tín d ng - Kỳ hạn và loại tiền, quy mô khoản vay, kênh phân phối: tùy thuộc vào chính sách tín d ng từng thời kỳ. + Khi phân tích và thẩm định KH, mỗi KH sẽ đ ợc xếp vào một trong 4 nhóm sau: nhóm cấp tín d ng bình th ờng, nhóm hạn chế cấp tín d ng, nhóm không cấp tín d ng, nhóm chấm dứt cấp tín d ng. + Giới hạn cấp tín d ng: do Tổng giám đốc quy định trong từng thời kỳ.