Tích lũy tư bản và các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích luỹ. Với mục đích và yêu cầu cụ thể được đặt ra với đề tài này, tôi đã khoanh vùng tiến hành nghiên cứu thu hẹp trong phạm vi lãnh thổ nước ta trong thời điểm hiện tại, với đối tượng chủ yếu là các doanh nghiệp.
Đề tài thảo luận:phân tích 2 thuộc tính của hàng hóa và vận dụng lý luận về 2...Jenny Hương
Đề tài thảo luận:phân tích 2 thuộc tính của hàng hóa và vận dụng lý luận về 2 thuộc tính hàng hóa để đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao sức cạnh tranh cho hàng hóa
Tiểu Luận Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng nhà nước trong sạch vững mạnh hiệu quả. Trong thời kỳ nước ta quá độ lên chủ nghĩa xã hội, xây dựng nhà nước pháp quyền-nhà nước “cuả dân, do dân, vì dân”, vì mục tiêu dân giàu nước mạnh,xã hội công bằng, dân chủ văn minh, thì tư tưởng Hồ Chí Minh nói chung và tư tưởng Hồ Chí Minh về nhà nước pháp quyền “TRONG SẠCH-VỮNG MẠNH-HIỆU QUẢ” nói riêng đã có vị trí và vai trò vô cùng quan trọng,là nền tảng để Đảng ta xây dựng mô hình Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hoà một cách hoàn thiện nhất. Do đó, tôi chọn đề tài này để có thể nghiên cứu chi tiết hơn về tư tưởng Hồ Chí Minh trong việc xây dựng nhà nước pháp quyền ở Việt Nam.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Vận dụng lý luận tích lũy tư bản của chủ nghĩa Mác Lenin vào xây dựng nền kinh tế ở Việt Nam hiện nay, cho các bạn tham khảo
Bài Thu Hoạch Kinh Tế Chính Trị Lớp Trung Cấp Lý Luận Chính Trị. Tích luỹ tư bản là một yếu tố quan trọng, quyết định đối với sự hình thành phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa, một hệ thống các nước tư bản đầu tiên thế giới đã hình thành và phát triển vô cùng mạnh mẽ mà lịch sử đã cho thấy rằng cuối thế kỷ XI đầu thế kỷ XVI, tích luỹ nguyên thuỷ đã diễn ra sôi động ở các nước phương Tây và nền kinh tế-xã hội của các nước này phát triển vô cùng mạnh mẽ. Như vậy, chúng ta có thể khẳng định rằng tích luỹ tư bản còn là sự đòi hỏi khách quan của bất cứ một giai đoạn phát triển nào ở bất cứ quốc gia nào trên thế giới. Nếu không tích luỹ và huy động nguồn lực tư bản cho quốc gia mình thì nền kinh tế xã hội quốc gia đó sẽ không phát triển mạnh mẽ và cường thịnh được.
Khóa Luận Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty...sividocz
Khóa Luận Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Tnhh Quang Hưng. các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại luanvanmaster.com
Đề tài thảo luận:phân tích 2 thuộc tính của hàng hóa và vận dụng lý luận về 2...Jenny Hương
Đề tài thảo luận:phân tích 2 thuộc tính của hàng hóa và vận dụng lý luận về 2 thuộc tính hàng hóa để đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao sức cạnh tranh cho hàng hóa
Tiểu Luận Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng nhà nước trong sạch vững mạnh hiệu quả. Trong thời kỳ nước ta quá độ lên chủ nghĩa xã hội, xây dựng nhà nước pháp quyền-nhà nước “cuả dân, do dân, vì dân”, vì mục tiêu dân giàu nước mạnh,xã hội công bằng, dân chủ văn minh, thì tư tưởng Hồ Chí Minh nói chung và tư tưởng Hồ Chí Minh về nhà nước pháp quyền “TRONG SẠCH-VỮNG MẠNH-HIỆU QUẢ” nói riêng đã có vị trí và vai trò vô cùng quan trọng,là nền tảng để Đảng ta xây dựng mô hình Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hoà một cách hoàn thiện nhất. Do đó, tôi chọn đề tài này để có thể nghiên cứu chi tiết hơn về tư tưởng Hồ Chí Minh trong việc xây dựng nhà nước pháp quyền ở Việt Nam.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Vận dụng lý luận tích lũy tư bản của chủ nghĩa Mác Lenin vào xây dựng nền kinh tế ở Việt Nam hiện nay, cho các bạn tham khảo
Bài Thu Hoạch Kinh Tế Chính Trị Lớp Trung Cấp Lý Luận Chính Trị. Tích luỹ tư bản là một yếu tố quan trọng, quyết định đối với sự hình thành phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa, một hệ thống các nước tư bản đầu tiên thế giới đã hình thành và phát triển vô cùng mạnh mẽ mà lịch sử đã cho thấy rằng cuối thế kỷ XI đầu thế kỷ XVI, tích luỹ nguyên thuỷ đã diễn ra sôi động ở các nước phương Tây và nền kinh tế-xã hội của các nước này phát triển vô cùng mạnh mẽ. Như vậy, chúng ta có thể khẳng định rằng tích luỹ tư bản còn là sự đòi hỏi khách quan của bất cứ một giai đoạn phát triển nào ở bất cứ quốc gia nào trên thế giới. Nếu không tích luỹ và huy động nguồn lực tư bản cho quốc gia mình thì nền kinh tế xã hội quốc gia đó sẽ không phát triển mạnh mẽ và cường thịnh được.
Khóa Luận Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty...sividocz
Khóa Luận Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Tnhh Quang Hưng. các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại luanvanmaster.com
Phân tích tình hình tài chính tại công ty Cổ phần Dược Hậu Giang. Phương pháp xử lý số liệu: Đề tài chủ yếu sử dụng phương pháp so sánh tuyệt đối, so sánh tương đối chỉ tiêu báo cáo qua các năm đồng thời sử dụng các chỉ số phân tích để đánh giá tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và thay đổi dòng tiền của công ty qua các năm.
Phân Tích Thực Trạng Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Vietcombank . Kết hợp giữa lý thuyết và thực tế tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương VN – CN Nam Sài Gòn, báo cáo này sẽ tìm hiểu về nghiệp vụ huy động vốn tại Ngân hàng. Bằng những phương pháp nào có thể khai thác được nguồn vốn nhàn rỗi từ các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp để thực hiện chức năng luân chuyển tiền tệ đến nơi cần. Đồng thời, báo cáo đưa ra các kiến nghị, biện pháp để ngày càng gia tăng số vốn huy động nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng đầu tư, cho vay … của ngân hàng TMCP Ngoại Thương VN – CN Nam Sài Gòn.
Khóa Luận Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng techcombank
Cùng với sự phát triển chung của nền kinh tế, được sự trợ giúp và tạo điều kiện thuận lợi từ các cơ quan quản lý vĩ mô của Nhà nước, trong thời gian qua ngành ngân hàng đã có những bước tiến đáng kể, số lượng và chất lượng sản phẩm, dịch vụ không ngừng tăng lên nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng.
Mức sống và thu nhập của người dân hiện nay đã tăng mạnh, song phần lớn vẫn chưa đáp ứng được tất cả các nhu cầu phong phú, đa dạng về hàng hoá, dịch vụ trên thị trường. Nhận thức được vấn đề đó, Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam đã thực hiện đồng loạt các giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng, từng bước tháo gỡ khó khăn, vươn lên khẳng định mình thực sự là một ngân hàng năng động và nhạy bén. Kết quả là doanh số cho vay tiêu dùng không ngừng tăng qua các năm và ngân hàng đã tạo dựng được hình ảnh, uy tín và chỗ đứng vững chắc trong dân cư.
Luận Văn Giải Pháp Huy Động Và Sử Dụng Nguồn Vốn Tín Dụng Nhằm Phát Triển Kinh Tế Nông Nghiệp Nông Thôn. Đã chia sẻ đến cho các bạn học viên một bài mẫu cực kì xuất sắc, mới mẽ, chất lượng đáng để xem và theo dõi mà các bạn không nên bỏ qua nhé. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
Luận Văn Một Số Biện Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Tnhh...mokoboo56
Luận Văn Một Số Biện Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Tnhh Sản Xuất Kinh Doanh Minh Phượng.doc
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao – LUANVANTRUST.COM
Zalo / Tel: 0917.193.864
Cơ sở lý luận về cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại. Hoạt động huy động vốn chiếm vị trí quan trọng trong các hoạt động của ngân hàng. Ngân hàng huy động vốn chủ yếu dưới hình thức nhận tiền gửi. Khi một ngân hàng bắt đầu hoạt động, nghiệp vụ đầu tiên là mở các tài khoản tiền gửi để giữ hộ và thanh toán hộ cho khách hàng, bằng cách đó ngân hàng huy động tiền của các doanh nghiệp, các tổ chức xã hội và của dân cư.
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng. Đã chia sẻ đến cho các bạn học viên một bài mẫu cực kì xuất sắc, mới mẽ, chất lượng đáng để xem và theo dõi mà các bạn không nên bỏ qua nhé. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Thịnh Nghiệp. Tiền lương luôn là vấn đề được xã hội quan tâm chú ý bởi ý nghĩa kinh tế về xã hội to lớn của nó. Đối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, tiền lương là một phần không nhỏ của chi phí sản xuất. Nếu doanh nghiệp vận dụng chế độ tiền lương hợp lý sẽ tạo động lực tăng năng suất lao động ... Tiền lương có vai trò tác dụng là đòn bẩy kinh tế tác động trực tiếp đến người lao động. Chi phí nhân công chiếm tỉ trọng tương đối lớn trong tổng số chi phí sản xuất của doanh nghiệp.Vì vậy doanh nghiệp cần phải tăng cường công tác quản lí lao động, công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương cần chính xác, kịp thời để đảm bảo quyền lợi của người lao động đồng thời tạo điều kiện tăng năng suất lao động, tiết kiệm chi phí nhân công, đẩy mạnh hoạt động sản xuất và hạ giá thành sản phẩm.
Cơ sở lý luận cơ bản về chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại. Ngân hàng là các tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm, dịch vụ thanh toán và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kì một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế.
Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn và phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp. Theo quan điểm của Mác dưới góc độ của các yếu tố sản xuất thì: “Vốn (tư bản) không phải là vật, là tư liệu sản xuất, không phải là phạm trù vĩnh viễn. Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao động làm thuê”. Để tiến hành sản xuất, nhà tư bản ứng tiền ra mua tư liệu sản xuất và sức lao động, nghĩa là tạo ra các yếu tố của quá trình sản xuất. Các yếu tố này có vai trò khác nhau trong việc tạo ra giá trị thặng dư. Mác chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến. Tư bản bất biến là bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thức tư liệu sản xuất (máy móc, thiết bị, nhà xưởng,...) mà giá trị của nó được chuyển nguyên vẹn vào sản phẩm. Còn tư bản khả biến là bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thức lao động, trong quá trình sản xuất thay đổi về lượng, tăng lên do sức lao động của hàng hoá tăng. Định nghĩa này có tính khái quát cao, xong do sự hạn chế của trình độ phát triển nền kinh tế đương đại, ông cho rằng chỉ có khu vực trực tiếp sản xuất mới tạo ra được giá trị thặng dư cho DN.
Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Trong cơ chế thị trường, mục tiêu của các doanh nghiệp là nhằm tối đa hoá giá trị của doanh nghiệp. Để đạt được mục tiêu này, doanh nghiệp cần có một lượng vốn để mua sắm các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất như: sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động; kết hợp ba yếu tố đó để tạo ra đầu ra là các sản phẩm hàng hoá, hoặc dịch vụ có ích và tiêu thụ hàng hoá để thu lợi nhuận. Lượng vốn tiền tệ ứng ra đó được gọi là vốn của doanh nghiệp. Vốn không chỉ là điều kiện tiên quyết và sống còn đối với sự ra đời của doanh nghiệp mà nó còn là một trong những yếu tố giữ vai trò quyết định trong quá trình hoạt động và phát triển của doanh nghiệp hiện nay. Do đó, chúng ta cần phải có nhận thức đúng đắn về vốn và vai trò của nó đối với quá trình sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp.
Hoàn Thiện Hiệu Quả Công Tác Tín Dụng Cho Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa Tại Ngân Hàng Bidv Quảng Ninh.doc
Hoàn Thiện Hiệu Quả Công Tác Tín Dụng Cho Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa Tại Ngân Hàng Bidv Quảng Ninh.doc
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Các giải pháp góp phần tăng lợi nhuận tại Công ty TNHH máy tính Dương Thư, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của Công ty sản xuất thương mại Minh Đạt. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn là việc đánh giá mức sinh lời của đồng vốn kinh doanh từ nhiều mức độ khác nhau, giữa hiện đại và quá khứ, giữa doanh nghiệp với các đơn vị cùng ngành. Mục tiêu của phân tích hiệu quả sử dụng vốn là giúp doanh nghiệp thấy rõ trình độ quản lý và sử dụng vốn của mình, đánh giá doanh nghiệp một cách chính xác, từ đó tìm ra những giải pháp cơ bản thúc đẩy sự tăng trưởng của doanh nghiệp.
Cơ sở lý luận về cho vay mua bđs của ngân hàng thương mại. NHTM đứng ra huy động các nguồn vốn nhàn rỗi ở mọi tổ chức, cá nhân, mọi thành phần kinh tế như: vốn tạm thời được g ải phó g ra từ quá trình sản xuất, vốn từ nguốn tiết kiệm cá nhân. Bằng vốn huy động được trong nền kinh tế, thông qua hoạt động tín dụng NHTM sẽ cung ấp vốn cho mọi thành phần kinh tế và đáp ứng nhu cầu vốn một cách kịp thời c o quá trình tái sản xuất. Nhờ vậy mà các doanh nghiệp có cơ hội để mở rộng sả n xuất kinh doanh, cải tiến máy móc công nghệ, tăng năng suất lao động và tăng hiệu quả kinh tế.
Giải Pháp Giảm Căng Thẳng Trong Công Việc Của Nhân Viên Vietinbank. Đề tài xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự căng thẳng trong công việc của nhân viên đang làm việc tại VietinBank Thủ Đức, được nghiên cứu rộng rãi đầy đủ cho các chức danh từ giao dịch viên, chuyên viên quan hệ khách hàng cho đến các bộ phận hỗ trợ và đội ngũ quản lý, lãnh đạo. Phân tích thực trạng từng yếu tố, được xác định qua 3 năm nghiên cứu 2019-2021 dựa trên kết quả các cuộc khảo sát. Dựa vào thực trạng trên nhóm đề xuất các giải pháp nhằm giảm thiểu tỷ lệ nghỉ việc của chi nhánh Thủ Đức về mức thấp hơn mức của hệ thống và gia tăng các ý kiến hài lòng trong các tiêu chí ảnh hưởng sự căng thẳng trong công việc của nhân viên.
Similar to Tích lũy tư bản và các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích luỹ.doc (20)
Danh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Ảnh hưởng của công nghệ đối với phương pháp giảng dạy truyền thống.
2. Hiệu quả của học hình chủ động trong việc thúc đẩy sự học tập tích cực.
3. Tầm quan trọng của giáo dục môi trường và bảo vệ môi trường.
4. Sự phát triển tư duy sáng tạo qua giáo dục nghệ thuật.
5. Tạo năng lực khởi nghiệp thông qua chương trình học đại học.
6. Tầm quan trọng của giáo dục giới tính trong xã hội hiện đại.
7. Sự ảnh hưởng của giáo dục truyền thống đối với phát triển cá nhân.
8. Giáo dục đa ngôn ngữ và sự phát triển đa văn hóa.
9. Sử dụng trò chơi và hoạt động thể chất trong giảng dạy môn Toán.
10. Mô hình học tập kết hợp giữa trực tiếp và trực tuyến.
474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm. 1. Tích hợp các yếu tố tài chính và phi tài chính vào việc đánh giá hiệu quả đầu tư.
2. Tác động của biến đổi khí hậu đến ngành bảo hiểm và các giải pháp ứng phó.
3. Quản lý rủi ro tài chính trong điều kiện không chắc chắn kinh tế.
4. Nghiên cứu về hiện tượng sụp đổ thị trường chứng khoán và cách ngăn chặn.
5. Phân tích ảnh hưởng của chính sách tiền tệ đối với doanh nghiệp xuất khẩu.
6. Tầm quan trọng của chuỗi cung ứng tài chính trong doanh nghiệp.
7. Đánh giá hiệu quả của các chương trình tài chính vì cộng đồng.
8. Nghiên cứu về ảnh hưởng của công nghệ Blockchain đối với ngành tài chính.
9. Tích hợp phân tích dữ liệu lớn vào quản lý danh mục đầu tư.
10. Tác động của chính sách thuế đối với quyết định đầu tư của doanh nghiệp.
200 Đề Tài Luận Văn Về Kỹ Năng Làm Việc Nhóm, Hay Nhất. 1. Ưu điểm của kỹ năng làm việc nhóm trong môi trường công việc. 2. Cách xây dựng môi trường thúc đẩy hiệu suất làm việc nhóm. 3. Quản lý xung đột và giải quyết mâu thuẫn trong nhóm làm việc. 4. Vai trò của lãnh đạo trong việc phát triển kỹ năng làm việc nhóm. 5. Ảnh hưởng của đa dạng nhóm trong quá trình làm việc nhóm. 6. Sự tác động của truyền thông hiệu quả trong nhóm làm việc. 7. Kỹ năng quản lý thời gian và ưu tiên trong làm việc nhóm. 8. Tầm quan trọng của phản hồi xây dựng trong kỹ năng làm việc nhóm. 9. Cách phát triển sự tương tác và gắn kết trong nhóm làm việc. 10. Sự ảnh hưởng của kỹ năng giải quyết vấn đề trong thành công của nhóm làm việc.
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Ảnh hưởng của công nghệ số đối với quản lý giáo dục.
2. Nâng cao chất lượng giáo viên trong hệ thống giáo dục.
3. Quản lý đa văn hóa trong môi trường giáo dục đa dạng.
4. Hiệu suất học tập và quản lý thời gian của học sinh.
5. Nghiên cứu về sự hài lòng của phụ huynh với hệ thống giáo dục.
6. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong quản lý giáo dục.
7. Tầm quan trọng của giáo dục mầm non và quản lý chất lượng.
8. Tích hợp giáo dục kỹ năng sống vào chương trình học.
9. Quản lý tài chính và nguồn lực trong các trường học.
201 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm. 1. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong giảng dạy kỹ thuật.
2. Phát triển chương trình giảng dạy STEM sáng tạo cho học sinh trung học.
3. Đánh giá hiệu quả của phần mềm học tập đa phương tiện trong giảng dạy kỹ thuật.
4. Nghiên cứu tình hình và giải pháp giáo dục kỹ thuật cho trẻ em vùng nông thôn.
5. Tối ưu hóa việc sử dụng công nghệ 3D trong giảng dạy vẽ kỹ thuật.
6. Phát triển chương trình đào tạo kỹ năng sử dụng máy móc CNC cho giáo viên kỹ thuật.
7. Nghiên cứu ảnh hưởng của các phương pháp giảng dạy khác nhau đối với hiệu quả học tập kỹ thuật.
8. Đánh giá và cải tiến chương trình đào tạo sư phạm kỹ thuật trong các trường đại học.
9. Ứng dụng công nghệ Blockchain trong quản lý học tập kỹ thuật.
10. Nghiên cứu cách tạo động lực học tập cho học sinh trong môn học kỹ thuật.
Danh Sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam, đạt điểm cao. 1. Văn hóa Đông Sơn trong lịch sử Việt Nam.
2. Khảo cổ học Việt Nam: Các phát hiện mới và ý nghĩa.
3. Truyền thống chữ viết và sự hình thành chữ Hán trong lịch sử Việt Nam.
4. Nhà nước Văn Lang - Âu Lạc: Cơ cấu chính trị và xã hội.
5. Nữ nhi quốc gia trong lịch sử Việt Nam.
6. Triều đại Trần: Thăng trầm và những đóng góp văn hóa, xã hội.
7. Triều đại Lê sơ: Các biến cố chính và ảnh hưởng.
8. Kinh tế hội nhập của Đại Việt trong thời kỳ Nam Tống - Nam Tần.
9. Tư tưởng và nghệ thuật dân gian trong lịch sử Việt Nam.
10. Vua Gia Long và quá trình thống nhất đất nước.
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao. 1. Vai trò và tầm quan trọng của Đại học Oxford trong lịch sử giáo dục Anh Quốc.
2. Tiến bộ khoa học và công nghệ tại Đại học Oxford: Quá khứ, hiện tại và tương lai.
3. Hiệu quả của hợp tác công nghiệp và đại học tại Oxford trong việc phát triển kinh tế vùng.
4. Oxford và sự thay đổi văn hóa ở thế kỷ 21: Một nghiên cứu đa chiều.
5. Ảnh hưởng của nền giáo dục Oxford đối với xã hội và cộng đồng địa phương.
6. Đánh giá hiệu quả và tầm quan trọng của chương trình trao đổi quốc tế tại Đại học Oxford.
7. Tiềm năng phát triển du lịch văn hóa dựa vào di sản của Đại học Oxford.
8. Tầm quan trọng của nghiên cứu khoa học xã hội tại Đại học Oxford.
9. Điều kiện giáo dục của người nhập cư tại Oxford và cách cải thiện chất lượng giáo dục cho họ.
10. Quản lý đa dạng văn hóa trong cộng đồng sinh viên Oxford.
200 Đề Tài Luận Văn Sử Dụng Phương Pháp Định Tính, Mới Nhất. 1. Ảnh hưởng của môi trường làm việc đến sự hài lòng của nhân viên.
2. Kinh nghiệm của người dùng về dịch vụ khách hàng trong ngành du lịch.
3. Các yếu tố tạo nên môi trường học tập hiệu quả.
4. Cách mà người trẻ đối diện với áp lực xã hội.
5. Sự tương tác trong các môi trường trực tuyến.
6. Quan điểm của người dùng về sự riêng tư và bảo mật trực tuyến.
7. Thái độ của người tiêu dùng đối với sản phẩm hữu cơ.
8. Cách mà người trẻ tạo và duy trì mối quan hệ tình cảm.
9. Sự phân biệt giới trong việc lựa chọn nghề nghiệp.
10. Nhận thức của phụ huynh về vai trò của trò chơi trong giáo dục của trẻ.
11. Sự hiểu biết về biến đổi khí hậu trong cộng đồng địa phương.
Danh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Ảnh hưởng của truyền thông xã hội đối với quan điểm công chúng.
2. Phân tích cách truyền thông báo cáo về sự kiện quốc tế.
3. Thách thức và cơ hội cho truyền thông trong thời đại số hóa.
4. Tác động của truyền hình vệ tinh lên quan hệ quốc tế.
5. Báo chí và vai trò của nó trong xây dựng hình ảnh doanh nghiệp.
6. Hiện tượng tin tức giả mạo và cách xử lý thông tin đáng tin cậy.
7. Ảnh hưởng của truyền thông đối với chính trị và bầu cử.
8. Phân tích phong cách viết của các nhà báo nổi tiếng.
9. Quyền riêng tư và đạo đức trong nghề báo.
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm. 1. Sự phát triển của chứng thực qua các thập kỷ.
2. Tích hợp chứng thực đa yếu tố trong ứng dụng di động.
3. Phân tích các phương pháp chứng thực bằng mật khẩu.
4. Ưu điểm và hạn chế của chứng thực bằng sinh trắc học.
5. An toàn thông tin trong hệ thống chứng thực.
6. Chứng thực bằng dấu vân tay: Nguy cơ và biện pháp phòng ngừa.
7. Ứng dụng của công nghệ RFID trong chứng thực.
8. Chứng thực hai yếu tố và vai trò của SMS OTP.
9. Tích hợp chứng thực bằng nhận dạng khuôn mặt trong các ứng dụng.
10. Chứng thực bằng giọng nói dựa trên trí tuệ nhân tạo.
11. Khả năng phát triển của chứng thực bằng kính thông minh.
12. Chứng thực vận động: Tiềm năng và rào cản.
180 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Esg, Hay Nhất. 1. Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu lên doanh nghiệp.
2. Phân tích hiệu quả của các biện pháp giảm khí nhà kính trong công ty.
3. Nghiên cứu về quản lý nước và sử dụng tài nguyên nước bền vững.
4. Đánh giá ảnh hưởng của chất thải công nghiệp đến môi trường.
5. Phân tích tiềm năng sử dụng năng lượng tái tạo trong hoạt động sản xuất.
6. So sánh giữa các hệ thống quản lý môi trường khác nhau trong các doanh nghiệp.
7. Nghiên cứu về ảnh hưởng của ô nhiễm không khí đến sức khỏe cộng đồng.
8. Phân tích chu kỳ đời của sản phẩm và tối ưu hóa sử dụng tài nguyên.
9. Đánh giá tác động của việc tái chế và tái sử dụng trong chuỗi cung ứng.
10. Phân tích chi phí và lợi ích của việc thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường.
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Zalo, Mới Nhất. 1. Phân tích chiến lược phát triển sản phẩm của Zalo.
2. Ứng dụng học máy trong cải thiện gợi ý tin nhắn trên Zalo.
3. Phân tích tương tác người dùng trên Zalo qua dữ liệu số.
4. Nghiên cứu về bảo mật và quản lý dữ liệu cá nhân trên Zalo.
5. Tối ưu hóa hiệu suất ứng dụng Zalo trên nền tảng di động.
6. Phân tích xu hướng sử dụng Zalo trên các đối tượng người dùng khác nhau.
7. Xây dựng hệ thống chatbot hỗ trợ khách hàng cho Zalo.
8. So sánh Zalo với các ứng dụng chat khác trên thị trường.
9. Nghiên cứu về phân phối và tiếp thị ứng dụng Zalo.
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất. 1. Phân tích hệ thống quản lý đất đai ở nước ngoài và đề xuất ứng dụng tại Việt Nam.
2. Tầm quan trọng của kỹ thuật số trong quản lý đất đai hiện đại.
3. Đánh giá ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến quản lý đất đai.
4. Nghiên cứu cơ chế chuyển đổi đất đai từ nông nghiệp sang đô thị.
5. Tối ưu hóa sử dụng đất đai trong phát triển đô thị bền vững.
6. Đánh giá tác động của mô hình kinh doanh nông nghiệp công nghệ cao đến quản lý đất đai.
7. Đề xuất chính sách quản lý đất đai cho hệ thống du lịch bền vững.
8. Tầm quan trọng của quản lý đất đai trong bảo vệ đa dạng sinh học.
9. Sử dụng GIS trong quản lý đất đai và ứng dụng trường hợp tại một khu vực cụ thể.
10. Nghiên cứu ảnh hưởng của mở rộng đô thị đến quản lý đất đai nông nghiệp.
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất. 1. Tối ưu hóa giáo dục học tập trực tuyến.
2. Đánh giá hiệu quả của chương trình giảng dạy STEAM (Khoa học, Công nghệ, Kỹ thuật, Nghệ thuật và Toán học).
3. Đào tạo giáo viên cho giáo dục đa văn hóa.
4. Tầm quan trọng của sử dụng công nghệ trong giảng dạy.
5. Ứng dụng trò chơi giáo dục để nâng cao hiệu quả học tập.
6. Xây dựng môi trường học tập thân thiện với học sinh có nhu cầu đặc biệt.
7. Đánh giá hiệu quả của phương pháp đào tạo ngôn ngữ song ngữ.
8. Đối mặt với thách thức giảng dạy STEM ở trường trung học.
9. Khảo sát cách thức hỗ trợ học sinh khi chuyển từ trường trung học lên đại học.
10. Phân tích tác động của phương pháp đánh giá định hướng đến mục tiêu trong giáo dục.
201 Đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao. 1. Đánh giá hiệu quả các phương pháp dân vận trong chiến dịch bầu cử.
2. Tác động của truyền thông xã hội trong công tác dân vận.
3. Phát triển chiến lược quan hệ công chúng cho công tác dân vận hiệu quả.
4. Ước lượng hiệu quả và thành công của chiến dịch dân vận.
5. Nâng cao cơ hội tham gia dân vận cho người dân khó khăn.
6. Đánh giá vai trò của các nhóm lợi ích đặc biệt trong công tác dân vận.
7. Khai thác tiềm năng của công nghệ thông tin trong dân vận.
8. Đào tạo và phát triển nhân lực cho công tác dân vận.
9. Tối ưu hóa sử dụng tài chính trong chiến dịch dân vận.
10. Nghiên cứu về quy định pháp luật và vấn đề đạo đức trong công tác dân vận.
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất. 1. Mô hình giảm nghèo bền vững trong khu vực nông thôn.
2. Nâng cao chất lượng đời sống của người dân nghèo qua quản lý tài chính cá nhân.
3. Đánh giá hiệu quả các chương trình giảm nghèo ở các quốc gia đang phát triển.
4. Tầm quan trọng của giáo dục trong việc giảm nghèo bền vững.
5. Tăng cường vai trò của phụ nữ trong quá trình giảm nghèo.
6. Điều kiện cơ sở hạ tầng và giảm nghèo bền vững.
7. Thách thức và cơ hội trong việc giảm nghèo ở các khu vực đô thị.
8. Tầm quan trọng của năng lực cộng đồng trong giảm nghèo bền vững.
9. Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong việc giảm nghèo.
10. Đánh giá hiệu quả các chính sách xã hội hỗ trợ giảm nghèo.
211 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Văn Hóa Công Sở, Mới Nhất. 1. Ảnh hưởng của văn hóa công sở đến hiệu suất làm việc.
2. Sự khác biệt văn hóa công sở trong các ngành công nghiệp.
3. Quản lý đa văn hóa trong môi trường công sở.
4. Văn hóa công sở và sự hài lòng của nhân viên.
5. Thay đổi văn hóa công sở: Điều chỉnh và thực hiện.
6. Văn hóa công sở ảnh hưởng đến tinh thần làm việc.
7. Văn hóa công sở trong doanh nghiệp khởi nghiệp.
8. Sự ảnh hưởng của văn hóa công sở đến sáng tạo và đổi mới.
9. Tạo môi trường văn hóa công sở tích cực.
10. Văn hóa công sở và quản lý thay đổi trong tổ chức.
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phương Minh. Trên cơ sở tìm hiểu và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Công ty Cổ phần Phương Minh, từ đó đề xuất các giải pháp phù h ợp nhằm thúc đẩy động lực làm việc của người lao động tại công ty trong thời
The effects of consuming fortified rice with iron and zinc on the nutritional status of women. Micronutrient deficiency in women at childbearing age is a public health issue in developing countries including Viet Nam, especilly women in rural area with low intake in term of quality and quantity. There have been good results in improvement of nutrion status and prevention of micronutrient deficiency for women but high prevalences of CED and micronutrient defficiency remain important issues of public health in our country.
Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng. Trong nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, nhà nước can thiệp rất sâu vào nghiệp vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp chủ yếu thực hiện chức năng sản xuất kinh doanh, việc đảm bảo các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu…được cấp trên bao cấp theo các chỉ tiêu cấp phát. Hoạt động tiêu thụ sản phẩm thời kỳ này chủ yếu là giao nộp sản xuất theo các địa chỉ và giá c ả do nhà nước định sẵn.
More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤ (20)
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartBiz
Cách Hệ thống MES giúp tối ưu Quản lý Sản xuất trong ngành May mặc như thế nào?
Ngành may mặc, với đặc thù luôn thay đổi theo xu hướng thị trường và đòi hỏi cao về chất lượng, đang ngày càng cần những giải pháp công nghệ tiên tiến để duy trì sự cạnh tranh. Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào mà những thương hiệu hàng đầu có thể sản xuất hàng triệu sản phẩm với độ chính xác gần như tuyệt đối và thời gian giao hàng nhanh chóng? Bí mật nằm ở hệ thống Quản lý Sản xuất (MES - Manufacturing Execution System).
Hãy cùng khám phá cách hệ thống MES đang cách mạng hóa ngành may mặc và mang lại những lợi ích vượt trội như thế nào.
Tích lũy tư bản và các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích luỹ.doc
1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
VIỆN KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ
---------***--------
TÍCH LŨY TƯ BẢN VÀ CÁC NHÂN TỐ
ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUY MÔ TÍCH LUỸ
Người thực hiện: Nguyễn Thuỳ Linh
Lớp tín chỉ : TRI115.6
MSV: 1911120069 SBD:71
Giảng viên giảng dạy: TS. Vũ Thị Quế Anh
Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm
2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
Chương I: Phần mở đầu…………………………………………………………1
1.Lời giới thiệu …..………………………………………………………1
2. Mục đích nghiên cứu, ý nghĩa đề tài ..…………………………………1
3. Phương pháp nghiên cứu ………………………………………..……1
4. Phạm vi nghiên cứu…………………………………………….……….2
Chương II: Nội dung…………………………………………………….………..3
I. Tích luỹ tư bản…………………………………………………………..3
1. Bản chất của tư bản…………………………………………………3
2. Tích luỹ tư bản……………………………………………………….3
3. Động cơ tích luỹ……………………………………………………..4
4. Hệ quả của tích luỹ tư bản…………………………………………5
II. Các nhân tố ảnh hưởng đến tích luỹ tư bản……………………………6
III. Liên hệ với tình hình tích luỹ ở Việt Nam……………………………8
1. Vai trò của tích luỹ tư bản đối với đất nước…………………… 8
2. Thực trạng nền tích luỹ vốn ở Việt Nam……………………….. 9
IV. Vận dụng, giải quyết những vấn đề tích luỹ và giải pháp gia tăng quy mô
tích luỹ cho Việt Nam.……………………………………………………………10
Chương III: Phần kết luận ……………………………………………………..12
1. Lời kết………………………………………………………………….12
2. Lời cảm ơn……………………………………………………………..12
3. Tài liệu tham khảo………………………………………………………12
3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG I : MỞ ĐẦU
1. Lời giới thiệu
Trong bất cứ nền kinh tế nào từ trước tới nay, muốn buôn bán, kinh doanh phát
triển được thì không thể thiếu đi nhân tố “vốn”. Mọi người lâu nay vẫn luôn quan
niệm rằng, phải có vốn thì mới sinh ra được lợi nhuận, mặc dù về bản chất không phải
như vậy, nhưng ta đều công nhận mức độ quan trọng của yếu tố này. Dựa vào nguồn
vốn nhiều hay ít, mà các nhà đầu tư, sản xuất mới xác định được quy mô làm ăn lớn
hay nhỏ, xác định được mặt hàng của riêng mình. Đồng thời, vốn cũng là cơ sở quyết
định cho việc đầu tư vào tư liệu sản xuất như máy móc, thiết bị hỗ trợ,… thuê nhân
công lao động, từ đó doanh nghiệp có thể phát triển, mở rộng, tăng năng suất tới mức
tối ưu. Nói rộng ra, cơ cấu kinh tế của một đất nước cũng phụ thuộc không ít vào vốn.
Vậy, ở quá trình tái sản xuất, thường là tái sản xuất mở rộng của các nhà đầu tư, yêu
cầu vốn phải tăng mà không còn đi vay được như ban đầu nữa thì vốn từ đâu mà có ?
Câu trả lời được đưa ra là nhờ vào tích luỹ tư bản. Tích luỹ tư bản là gì ? Những nhân
tố nào ảnh hưởng tới tích luỹ tư bản? Hiện trạng tích luỹ tư bản của nhà nước và các
doanh nghiệp ở Việt Nam? Làm cách nào để có thể vận dụng tích luỹ tư bản một cách
có hiệu quả nhất? Để đưa ra câu trả lời cho những câu hỏi trên, tôi đã đi sâu vào
nghiên cứu đề tài “Tích luỹ tư bản và các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích luỹ”.
2. Mục đích nghiên cứu và ý nghĩa đề tài
• Giúp mọi người hiểu được bản chất, động cơ của tích luỹ tư bản
• Đi sâu phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tích luỹ tư bản
• Tìm ra những biện pháp gia tăng quy mô tích luỹ đối với doanh nghiệp và nhà nước
• Rút ra được những kết luận về hệ quả của tích luỹ
• Mang đến một cái nhìn tổng quan về hiện trạng tích luỹ tư bản hiện nay, giúp
các doanh nghiệp tham khảo từ đó vận dụng, xác định phương hướng kinh
doanh tốt nhất.
3. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp chính mà tôi sử dụng là phương pháp nghiên cứu lý thuyết dựa trên
một số tư liệu đã có sẵn từ trước như sách giáo trình những nguyên lý cơ bản của chủ
nghĩa Mac-LêNin, internet. Đồng thời, tôi sẽ xử lí, thu thập số liệu liên quan đến
4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
đề tài rồi đưa vào bài làm dẫn chứng thuyết phục người đọc. Để làm rõ hơn về các
yếu tố, tôi cũng dùng phương pháp phân tích, tổng hợp, thống kê.
4. Phạm vi, đối tượng nghiên cứu
Với mục đích và yêu cầu cụ thể được đặt ra với đề tài này, tôi đã khoanh vùng tiến
hành nghiên cứu thu hẹp trong phạm vi lãnh thổ nước ta trong thời điểm hiện tại,
với đối tượng chủ yếu là các doanh nghiệp.
5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG II: NỘI DUNG
I) Tích luỹ tư bản
1. Bản chất của tư bản
Trước khi đi vào tìm hiểu cụ thể về tích luỹ tư bản, chúng ta cần phải hiểu định
nghĩa tư bản là gì. Xét về khía cạnh kinh tế, theo Wikipedia, “tư bản hay vốn trong
kinh tế học là khái niệm để chỉ những vật thể có giá trị, có khả năng đo lường được sự
giàu có của người sở hữu chúng. Tư bản là sở hữu về vật chất thuộc về cá nhân hay
tạo ra bởi xã hội.” Nói một cách đơn giản, tư bản là giá trị có bản năng tự tăng lên mà
người chủ của nó không phải tham gia lao động.
2. Tích luỹ tư bản
Từ xưa đến nay, con người để tồn tại, sau đó sáng tạo, xây dựng cho cuộc đời
đều cần có những nhu cầu hỗ trợ như ăn uống, may mặc, tinh thần… Để có đầy đủ tư
liệu đáp ứng cho những nhu cầu ấy, tất nhiên con người phải sản xuất ra chúng. Thế nên
mọi người đều ngầm thừa nhận rằng “sản xuất ra của cải vật chất là điều kiện tồn tại của
xã hội loài người”. Trong quá trình kinh doanh sản xuất, ta thấy đa số các nhà tư bản
cũng như doanh nghiệp đều có xu hướng quay lại tiếp tục đầu tư, sản xuất sau mỗi loạt
sản phẩm được bán ra ngoài thị trường. Quá trình này được các nhà kinh tế học gọi là
“tái sản xuất”, nó thường lặp đi lặp lại và sẽ tiếp diễn một cách liên tục.
Ta sẽ đi tìm hiểu tích luỹ tư bản dọc theo quá trình hình thành của nó. Quay trở
lại với tái sản xuất, căn cứ vào quy mô, có thể chia tái sản xuất làm hai loại: Tái sản
xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng. Tái sản xuất giản đơn là quá trình tái sản xuất
được lặp lại với quy mô như cũ, thường gắn liền và là đặc trưng của nền sản xuất nhỏ.
Đây không phải hình thái điển hình của chủ nghĩa tư bản. Như chúng ta biết, khát
vọng về giá trị thặng dư của các nhà nhà tư bản là vô hạn, vì vậy hiển nhiên rằng thay
vì việc sử dụng toàn bộ thặng dư cho tiêu dùng cá nhân, giữ nguyên quy mô sản xuất,
không tăng vốn thì họ lựa chọn không ngừng mở rộng quy mô sản xuất để tăng quy
mô giá trị thặng dư. Đó chính là hình thức tiến hành của chủ nghĩa tư bản - tái sản xuất
mở rộng, lặp lại quá trình sản xuất với quy mô lớn hơn trước, với một lượng tư bản lớn
hơn trước. Họ sẽ dành ra một phần giá trị thặng dư để tăng quy mô đầu tư so với năm
trước, được gọi là tư bản phụ thêm. Tích lũy tư bản, trong kinh tế chính trị Mác -
6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Lênin là việc biến một bộ phận giá trị thặng dư trở lại thành tư bản, còn trong các lý
luận kinh tế học khác, nó đơn giản là sự hình thành tư bản (tăng lượng vốn dưới hình
thức tư bản cố định và lưu kho của chính phủ và tư nhân). Nói tựu chung lại, tích luỹ
tư bản là sự chuyển hoá của giá trị thặng dư trở lại thành tư bản, theo ngôn ngữ dễ
hiểu của các nhà đầu tư thì đây là quá trình giữ lại một phần lợi nhuận để gộp vào với
phần giá trị vốn bỏ ra từ đầu, sau khi bán hàng đã thu về được để làm vốn cho việc tái
sản xuất mở rộng vào lần sau. Từ đó, có thể rút ra rằng, thực chất quá trình tích luỹ tư
bản chính là tư bản hoá giá trị thặng dư. Sở dĩ giá trị thặng dư có thể chuyển hoá thành
tư bản được bởi vì nó đã mang sẵn những yếu tố vật chất của tư bản mới.
Tôi xin đưa ra một ví dụ cụ thể về tích luỹ tư bản. Một nhà tư bản năm thứ nhất
có quy mô sản xuất là 60c+10v+10m. Trong đó, 10m không bị tiêu dùng tất cả cho cá
nhân mà được phân thành 5m1+5m2, 5m2 dùng để tích luỹ, tiếp tục chia thành
2c2+2v2. Khi đó, quy mô sản xuất của năm sau sẽ là 63c+12v+12m. Như vậy vào năm
thứ hai, quy mô tư bản bất biến và tư bản khả biến tăng đều lên tương ứng.
Vậy có thể kết luận, nguồn gốc duy nhất của tích luỹ tư bản là giá trị thặng
dư. 4. Động cơ của tích luỹ tư bản
Tích luỹ tư bản có động cơ bắt nguồn chủ yếu của hai quy luật kinh tế
khách quan trong chủ nghĩa tư bản:
- Quy luật giá trị thặng dư : các nhà tư bản như tôi đã trình bày ở trên luôn
có xu hướng quay trở lại tái sản xuất mở rộng bởi ham muốn về giá trị thặng dư, lợi
nhuận là vô hạn. Để làm được điều này, vốn bắt buộc phải tăng, đồng nghĩa với
việc nhà tư bản phải tìm nguồn vốn, nâng cao năng suất lao động, m’…..
- Quy luật cạnh tranh: Để giữ sức cạnh tranh bền vững trong tương lai. Nếu một
doanh nghiệp mãi không chịu lớn, không phát triển thì ắt sẽ bị đào thải, thu bé đi.
Muốn có được vị trí nhất định, giành được lợi thế trong thị trường buôn bán, các nhà
tư bản sẽ tìm đến việc đổi mới thiết bị máy móc, đặc biệt là trong thời kì khoa học kĩ
thuật phát triển như hiện nay. Như vậy, yêu cầu về vốn vẫn là yêu cầu hàng đầu
được đặt ra đối với mỗi doanh nghiệp.
Ta thấy rằng ở cả hai quy luật trên, nhà tư bản đều cần đến nguồn vốn. Ắt hẳn
nguồn vốn đầu tiên mà mọi người tìm đến sẽ là phương án đi vay ngân hàng, bạn bè…
Tuy nhiên sau đó chủ sản xuất sẽ phải trả lại không chỉ số tiền mình đã vay mà thậm
7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
chí còn phải trả thêm phần lãi. Vậy nếu các nhà tư bản muốn có vốn của riêng mình,
cách duy nhất chính là tích luỹ tư bản.
5. Hệ quả của tích luỹ tư bản
5.1. Tích cực
Đầu tiên, tích luỹ tư bản làm cho quy mô vốn ngày càng tăng, từ đó các
nhà tư bản sẽ có điều kiện để đầu tư vào cải tiến kĩ thuật, ứng dụng các thành tựu khoa
học công nghệ để giành được lợi thế trong cạnh tranh.Thứ hai, nếu các nhà tư bản hiểu
được bản chất của tích luỹ tư bản, nắm được các nhân tố quy mô tích luỹ, nhờ vậy có
thể vận dụng trong sản xuất kinh doanh để tăng vốn cũng như sử dụng vốn có hiệu quả
trong kinh tế. Nhờ vào tích luỹ tư bản mà năng suất lao động xã hội sẽ tăng lên, như
vậy mà nền kinh tế chung cũng sẽ phát triển tích cực hơn. Đồng thời, khấu hao tư liệu
sản xuất sẽ tăng, tránh được những hao mòn vô hình, có ý nghĩa lớn trong việc tăng
tích luỹ vốn sản xuất và sử dụng tư liệu sản xuất có hiệu quả.
5.2. Tiêu cực
Rủi ro trước hết mà tích luỹ tư bản mang đến là càng ngày càng làm tăng
chênh lệch giàu nghèo. Của cải xã hội sẽ tập trung vào tay giai cấp tư sản nhiều hơn
nữa, công nhân càng bị bóc lột nặng nề. Thất nghiệp, nghèo đói cũng tăng lên . Vì vậy,
mâu thuẫn xã hội giữa giai cấp công nhân và tư sản sẽ ngày càng trở nên sâu sắc.
Không chỉ vậy, tiêu dùng của người lao động sẽ bị hạn chế. Thực tế cho thấy một phần
không nhỏ thu nhập quốc dân của xã hội tư bản chủ nghĩa dùng vào việc tiêu dùng
không sản xuất và tiêu dùng ăn bám của chúng. Phần thu nhập quốc dân dùng vào tích
luỹ do đó khá ít so với khả năng, nhu cầu của sự phát triển trong xã hội. Sự chênh lệch
đó có khả năng dẫn đến khủng hoảng kinh tế sản xuất thừa có điều kiện phát sinh, phá
hoại nặng nề và thường xuyên nền sản xuất của xã hội tư bản chủ nghĩa.
5.3. Tích tụ tư bản và tập trung tư bản.
Tích tụ tư bản là sự tăng quy mô của tư bản nhờ vào quá trình tích luỹ tư
bản của từng nhà tư bản riêng lẻ. Còn tập trung tư bản tuy cũng là là sự tăng quy mô của
tư bản chủ nghĩa nhưng lại nhờ vào sự hợp nhất, sát nhập nhiều tư bản nhỏ sẵn có trong
xã hội thông qua tự nguyện sát nhập hoặc cạnh tranh, thôn tính lẫn nhau. Tôi xin đưa ra
một ví dụ điển hình để chứng minh tập trung tư bản là hệ quả tất yếu của tích luỹ tư bản.
Trong quá trình tích luỹ, ắt sẽ xuất hiện tư bản A lớn hơn các nhà tư bản B,
8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
C, D… dó họ tích tụ chưa đủ lớn. Các tư bản B, C, D này yếu hơn, không thể một mình
đối lại với tư bản A, mà muốn cạnh tranh thì cách tốt nhất chính là liên kết lại. Hoặc trong
quá trình cạnh tranh thì B, C, D bị tư bản A thôn tính. Đó là lí do mà họ tập trung lại. Đây
là hai hệ quả tất yếu của tích luỹ tư bản. Kết quả của hai quá trình này là làm tổng vốn
tăng lên, đồng thời làm tăng chênh lệch giàu nghèo. Hơn nữa, nó cũng
c
làm thay đổi kết cấu vốn v , cụ thể làm cấu tạo hữu cơ của tư bản ngày càng tăng
lên. II) Các nhân tố ảnh hưởng đến tích luỹ tư bản
Có khá nhiều những nguyên do tác động đến quy mô của tích luỹ tư bản. Ta
thấy rằng, khối lượng giá trị thặng dư và tỉ lệ phân chia giá trị thặng dư thành tư bản
phụ thêm, tư bản tiêu dùng của nhà tư bản quyết định quy mô tích luỹ. Xét một cách
cụ thể, ta phải chia làm hai trường hợp:
Đầu tiên, đối với trường hợp khối lượng giá trị thặng dư không đổi thì quy mô
của tích luỹ tư bản phụ thuộc vào tỷ lệ phân chia khối lượng giá trị thặng dư đó thành
hai quỹ: quỹ tích luỹ và quỹ tiêu dùng của nhà tư bản, có xu hướng vận động tỷ lệ
nghịch với nhau. Chẳng hạn, khi những chi phí sinh hoạt cho bản thân lấy từ giá trị
thặng dư được sử dụng quá nhiều, thì quỹ tích luỹ sẽ ít đi, quy mô sản xuất sẽ bị bó
hẹp lại. Ngược lại, nếu quy mô sản xuất được mở rộng, máy móc được cải tiến hơn
nữa thì nhà tư bản chưa chắc đã có đủ chi phí cho sinh hoạt của bản thân mình. Vì vậy,
một trong những vấn đề hàng đầu cần được giải quyết đối với các nhà tư bản là phải
xây dựng một kế hoạch cân bằng hợp lý giữa hai khoản quỹ tích luỹ và quỹ tiêu dùng.
Thứ hai, khi giá trị thặng dư thay đổi, tức là tỷ lệ phân chia khối lượng thặng
dư được xác định thì giá trị thặng dư quyết định quy mô tích luỹ tư bản. Điều này có
nghĩa rằng những nhân tố ảnh hưởng tới giá trị thặng dư sẽ đồng thời quyết định quy
mô của tích luỹ tư bản. Thông qua tìm hiểu, tổng hợp những nhân tố khách quan và
chủ quan, tôi đưa ra những yếu tố chủ yếu được chia làm bốn nhóm chính gồm:
1. Trình độ bóc lột sức lao động
Trình độ này phản ánh tỷ lệ giữa lượng tư bản ứng ra mua sức lao động công
nhân và lượng giá trị thu về được từ lao động đó. Thực tế cho thấy rằng công nhân bị
nhà tư bản chiếm đoạt không chỉ thời gian lao động thặng dư mà còn bị chiếm đoạt
một phần lao động tất yếu, cắt xén tiền công để tăng trình độ bóc lột sức lao động. Một
9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
phương pháp được áp dụng phổ biến ở các thời kì trước là kéo dài ngày lao động. Tuy
nhiên, nó không kéo dài được lâu bởi gặp nhiều giới hạn như độ dài của ngày, thể lực
công nhân và sự phản kháng của họ. Bên cạnh đó, nhà tư bản cũng tăng cường độ lao
động. Việc này hoàn toàn khác so với việc tăng năng suất lao động. Ví dụ, vẫn công
nghệ như vậy, thời gian như vậy, nhưng người lao động thay vì làm việc đúng với
công suất của mình lại bị quản lý nhanh tay hơn, gấp đôi, gấp ba sức lực của mình
bằng cách tăng giám sát, thuê đốc công, trả lương theo sản phẩm… Hai phương pháp
trên nằm trong phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối. Không chỉ vậy, hao
mòn vô hình và chi phí bảo quản máy móc, thiết bị được giảm đáng kể bởi nhà tư bản
chưa cần ứng thêm tư bản để tiếp tục mua máy móc mà chỉ cần mua nguyên nhiên liệu
là có thể tăng được khối lượng sản xuất.
2. Trình độ năng suất lao động xã hội
Khi năng suất lao động xã hội tăng lên, thời gian lao động tất yếu sẽ giảm
xuống. Khi đó, lương của công nhân cũng sẽ bị giảm theo, kéo theo cả sự giảm giá trị
của sức lao động. Giá cả tư liệu sản xuất và tư liệu tiêu dùng vì vậy mà cũng đồng thời
giảm. Hệ quả là, với số thặng dư dôi ra được, phần dành cho tích luỹ có thể tăng lên
trong khi tiêu dùng của các nhà tư bản không giảm, thậm chí còn cao hơn trước đây.
Thêm vào đó, lượng thặng dư dành cho tích luỹ cũng có thể chuyển hoá thành một
khối lượng tư liệu sản xuất và sức lao động phụ thêm lớn hơn. Những yếu tố vật chất
của tư bản như thế đã tăng lên. Đặc biệt, khi năng suất lao động cao thì lao động quá
khứ sẽ được sử dụng nhiều hơn, đồng thời biểu hiện dưới hình thức có ích mới, làm
cho tư bản càng có thêm nhiều chức năng. Các nhà kinh tế học nhận định rằng “Tư bản
chiếm không sự tiến bộ xã hội đã diễn ra đằng sau lưng hình thức cũ của nó”.
Như vậy, việc tăng năng suất lao động, hay phương pháp sản xuất giá trị
thặng dư tương đối sẽ làm tăng quy mô của tích luỹ.
3. Sự chênh lệch giữa tư bản được sử dụng và sử dụng tư bản đã tiêu dùng.
Sự chênh lệch này sẽ càng ngày càng tăng theo thời gian. Ta biết rằng các thiết bị
máy móc (tư liệu lao động) tham gia vào toàn bộ quá trình sản xuất, nhưng mức độ hao
mòn của chúng rất ít, chỉ dần dần chứ không phải như nguyên nhiên vật liệu. Giá trị của
các thiết bị ấy do đó được chuyển dần vào từng sản phẩm. Sự chênh lệch giữa tư bản sử
dụng và tư bản đã tiêu dùng cũng hình thành từ đó. Máy móc thiết bị càng
10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
hiện đại, tối tân thì sức phục vụ, hơn nữa còn là phục vụ không công càng lớn, giá trị
sức lao động của con người sẽ giảm, đồng nghĩa mức chênh lệch giữa hai loại tư bản
càng lớn. Các nhà tư bản vì vậy mà sử dụng được những thành tựu của lao động quá
khứ ngày càng nhiều, tất nhiên những lao động không công quá khứ này nằm dưới sự
điều khiển của lao động sống. Chúng được tích luỹ lại cùng với quy mô ngày càng
tăng của tích luỹ tư bản.
4. Quy mô của tư bản ứng trước.
Tư bản ứng trước là tổng của tư bản bất biến c và tư bản khả biến v. Nếu trình
độ bóc lột không thay đổi, khối lượng tư bản khả biến sẽ quyết định khối lượng giá trị
thặng dư. Nói cách khác, giá trị thặng dư nhiều hay ít sẽ do con số công nhân bị bóc
lột cùng một lúc quyết định, số công nhân này sẽ tương xứng với đại lượng của bộ
phận tư bản bỏ ra để mua sức lao động. Các Mác nói rằng tư bản ứng trước chỉ là một
giọt nước trong dòng sông của sự tích luỹ mà thôi, tuy nhiên nó đóng vai trò hết sức
quan trọng. Bộ phận tư bản khả biến càng lớn, khối lượng giá trị thặng dư bóc lột
được càng lớn, nhà tư bản có thể đồng thời có thêm quỹ tiêu dùng, sắm sửa cho bản
thân, sống một cuộc sống giàu sang và quỹ tích luỹ để mở rộng quy mô sản xuất. Vậy,
quy mô của tư bản ứng trước càng lớn thì quy mô tích luỹ tư bản càng lớn.
III) Liên hệ với tình hình tích luỹ ở Việt Nam
1. Vai trò của tích luỹ tư bản đối với đất nước
Vốn đầu tư là yếu tố vật chất trực tiếp quyết định tốc độ tăng trưởng kinh tế, hai
yếu tố này luôn đi cùng và tác động qua lại với nhau. Khi quá trình tích tụ và tập trung
hiệu quả, nó sẽ là đòn bẩy cho sự phát triển của nền kinh tế bởi những yếu tố kéo theo
như tăng năng suất lao động, tăng quy mô sản xuất… Ngược lại, một nền kinh tế phát
triển cũng sẽ tạo điều kiện cho các nhà tư bản tiếp tục tích luỹ thêm nhiều vốn đề tái sản
xuất mở rộng. Càng nhiều vốn thì quy mô sản xuất càng lớn, càng thúc đẩy nhanh cho các
hoạt động trong nền kinh tế. Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc cho rằng, bất cứ quốc gia -
dân tộc nào muốn trở nên thịnh vượng đều phải huy động và sử dụng có hiệu quả mọi
nguồn lực để phục vụ cho phát triển. Nguồn lực đối với cả một đất nước mà chúng ta cần
ở đây không chỉ biểu hiện ở tiền mặt mà còn là nhân lực, tài nguyên, chất xám…, và khai
thác được các tiềm lực này càng nhiều thì dòng chảy lợi nhuận sẽ càng thu về nhiều, càng
có lợi cho nền kinh tế. Nhân tố vốn cũng góp phần ảnh hưởng
11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
đến sự phát triển của khoa học kĩ thuật, bởi nhờ đó mà nhà tư bản cũng như nhà sản
xuất có thể nâng cấp, cải tiến, nghiên cứu cho ra những dòng máy hiện đại mới làm
tăng năng suất lao động. Cũng như vậy, cơ sở hạ tầng được phát triển, cơ cấu kinh tế
sẽ dịch chuyển theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Điều này có nghĩa là các
ngành công nghiệp và dịch vụ sẽ chiếm tỉ trọng cao, xuất khẩu được chú trọng, tốc
độ nền kinh tế sẽ trở nên nhanh và ổn định.
2. Thực trạng nền tích luỹ vốn ở Việt Nam.
Cho đến năm 2018, nền kinh tế nước ta đã đạt mức tăng trưởng cao nhất trong
11 năm qua với 7,08%, đang trên đà khởi sắc. Chất lượng tăng trưởng và môi trường
đầu tư kinh doanh được cải thiện, doanh nghiệp mới tăng mạnh. Thời gian gần đây,
mặc dù trong hoàn cảnh chính sách thương mại của Mỹ có nhiều thay đổi và chiến
tranh thương mại Mỹ - Trung diễn biến phức tạp cùng với những xu hướng gia tăng
chủ nghĩa bảo hộ mậu dịch của các nước tác động đến sản xuất và xuất khẩu của Việt
Nam cũng như thị trường các nước trên thế giới, nhưng nền kinh tế nước ta đạt được
kết quả trên cả sự mong đợi và tăng trưởng toàn diện. Các chỉ số thống kê cho thấy,
tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội thực hiện chia theo nguồn trong 9 tháng đầu
năm 2019 như sau: Quy mô tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội trong 9 tháng đầu
năm 2019 thuộc loại lớn. Tỷ lệ vốn đầu tư phát triển toàn xã hội/GDP đạt 33,4%- tuy
thấp hơn thời kỳ 2001-2005 (39,1%), thời kỳ 2006-2010 (39,2%), nhưng đã cao hơn
thời kỳ 2011-2015 (31,5%) và nằm trong xu hướng cao lên từ năm 2016 (33%), 2017
(33,4%), 2018 (33,5%). Tỷ lệ này thuộc loại cao trên thế giới, có chăng chỉ thấp thua
tỷ lệ tương ứng của Trung Quốc. Tăng trưởng tổng vốn đầu tư phát triển trong 9 tháng
đầu năm 2019 so với cùng kỳ năm trước đạt 10,3%. Đó cũng là tốc độ tăng thuộc loại
khá cao.Quy mô và tốc độ tăng cao của vốn đầu tư phát triển toàn xã hội chính là một
trong những yếu tố góp phần làm cho tăng trưởng kinh tế đạt khá cao trong quý 3
(7,31%), 9 tháng (6,98%) và dự đoán đạt cao hơn trong cả năm - vượt mục tiêu theo
Nghị quyết của Quốc hội (6,6-6,8%), thậm chí có kỳ vọng còn đạt cao hơn tốc độ tăng
của năm trước (7,08%). Xét cụ thể ở 3 nguồn, nguồn từ khu vực nhà nước chiếm 31%
tổng nguồn vốn đầu tư phát triển toàn xã hội, nguồn vốn đầu tư của dân cư và tư nhân
chiếm tỷ trọng lớn nhất (45,3%), nguồn vốn đầu tư nước ngoài chiếm 23,7% tổng vốn
đầu tư phát triển toàn xã hội và có tốc độ tăng khá cao (23,5%).
12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Về mặt tích luỹ cá nhân, theo một nghiên cứu được công bố ngày 9/11/2019
của Viện Nghiên cứu thị trường và thể chế nông nghiệp phối hợp với Viện Chính sách
và Chiến lược phát triển nông nghiệp nông thôn và Hội Nông dân Việt Nam tiến hành
cho thấy trong năm 2002, các hộ gia đình ở nông thôn tích lũy bình quân được 7 triệu
đồng/năm, còn các hộ đô thị là 15 triệu đồng/năm thì đến năm 2016, con số này lần
lượt tăng lên 22 triệu đồng và 55 triệu đồng/năm. Điều này đồng nghĩa với khoảng
cách chênh lệch mức độ tích lũy giữa các hộ nông thôn và đô thị ngày càng được nới
rộng ra. Đặc biệt, các hộ ở khu vực nông thôn thuộc miền núi phía Bắc và Duyên hải
miền Trung chỉ tích lũy được 5 triệu đồng/năm. Đây chính là một trong những hệ luỵ
từ tích luỹ tư bản.
V) Vận dụng, giải quyết những vấn đề tích luỹ và giải pháp gia tăng quy mô tích
luỹ cho Việt Nam.
Đối với một nền kinh tế đang trên đà phát triển như nước ta hiện nay, vấn đề về
quy mô tích luỹ thực sự là một trong những vấn đề cần được đặt lên hàng đầu. Không
chỉ đối với chính phủ, mà các doanh nghiệp, cá nhân cũng cần phải thực hiện có hiệu
quả. Để làm tốt công tác này, tôi xin đưa ra một số ý kiến, phương pháp tham khảo
như sau :
1. Cân bằng giữa quỹ tích luỹ và quỹ tiêu dùng.
Điều này như tôi đã trình bày ở mục III, hai nhân tố này có tác động quan trọng
đối với nhà tư bản. Tốt nhất là giữ mối tương quan của quỹ tích luỹ và tiêu dùng ở
mức độ sao cho nhà tư bản vẫn có đủ điều kiện để có thể sinh hoạt mà cũng có đủ vốn
để thực hiện mở rộng quy mô sản xuất. Tỷ lệ giữa chúng chưa chắc đã đều nhau, thậm
chí còn biến động theo từng thời điểm của nền kinh tế. Công tác tuyên truyền cũng rất
có hiệu quả ở đây, chúng ta nên không ngừng kêu gọi, nhắc nhở mọi người luôn tiết
kiệm, tích luỹ. Đó chính là một trong những chủ trương hàng đầu của Đảng ta.
2. Sử dụng hiệu quả các nguồn vốn
Tích luỹ vốn sẽ trở nên vô nghĩa nếu như nguồn vốn được sử dụng không hợp lí,
hiệu quả. Chúng ta cần xác định rõ đối tượng được cấp vốn, mục đích sử dụng vốn, hình
thái vốn, dự trù rủi ro… trước khi xuất vốn để có thể tận dụng tối đa nguồn vốn của
mình. Đặc biệt, đối với nhà nước hay những doanh nghiệp càng có quy mô lớn thì
13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
càng phải khai thác và giải phóng tối đa, huy động, sử dụng có hiệu quả các loại nguồn
lực gắn với phát triển ngành, nghề mới trên cơ sở nắm bắt, tận dụng tối đa cơ hội mở
ra từ cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Thực tế cho thấy rằng nhiều nguồn vốn
của nước ta còn chưa được sử dụng hợp lí, tình trạng tham nhũng ăn chặn vẫn còn xảy
ra. Vì thế, các cấp lãnh đạo phải giải quyết triệt để tình trạng này để khai thông nguồn
vốn, làm gương cho người dân.
3.Huy động tốt các nguồn lực ngoài nhà nước, gia tăng tích luỹ vốn trong nước.
Nội lực và ngoại lực là hai yếu tố không thể tách rời nhau. Thủ tướng Nguyễn
Xuân Phúc cho rằng “để tăng tốc phát triển trong thời gian tới, cần phải nỗ lực và có
nhiều biện pháp để thu hút nguồn vốn đầu tư phát triển kinh tế - xã hội, đa dạng hóa
các nguồn vốn huy động và sử dụng, nhất là nguồn lực đầu tư ngoài nhà nước”. Bên
cạnh đó, Đảng ta cũng nhất quán rằng trong thời điểm hiện tại, phát triển kinh tế tư
nhân phải đặt lên vị trí chủ chốt. Vận dụng cả hai nguồn vốn nhạy bén, nhất là trong
một thị trường “béo bở” đối với nước ngoài như Việt Nam sẽ làm việc gia tăng quy mô
tích luỹ có hiệu quả.
4. Quản lí các nguồn thu chi hợp lí.
Đối với nhà nước, cần xác định mục tiêu phát triển đúng đắn, từ đó xác định
mức thuế phù hợp áp lên các cá nhân, doanh nghiệp. Đồng thời cũng có những chính
sách khuyến khích sản xuất, tích luỹ đầu tư để tạo động lực cho mọi người. Tuy
nhiên, vẫn phải bảo đảm rằng các khoản thu chi của nhà nước là đúng và đủ.
5. Luôn chủ động, nắm bắt cơ hội
Nhân tố con người luôn là một trong những nhân tố quan trọng nhất. Đặc biệt
trong thời kì 4.0, mỗi người cần luôn chủ động thực hiện tích luỹ tư bản, trước là cho
bản thân, sau là góp một phần vào tăng trưởng kinh tế của cả nước. Hơn nữa, gần đây
nước ta cũng đã kí kết rất nhiều các hiệp định kinh tế như Hiệp định Đối tác Toàn
diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP), Hiệp định Thương mại tự do giữa
Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA), Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện khu
vực (RCEP)… Như vậy, việc đổi mới tư duy, tích cực tích luỹ, dám đầu tư sản xuất
để thu về lợi nhuận không phải là quá khó khăn ở thời điểm này. Từ đó, quy mô tích
luỹ sẽ tiếp tục được gia tăng, phát triển.
14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG III: KẾT LUẬN
Qua phần trình bày trên, tôi đã làm rõ được bản chất, động lực, ảnh hưởng của tư bản
tích luỹ; các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích luỹ cũng như chỉ ra được thực trạng
và ý nghĩa tích luỹ vốn đối với nước ta, đồng thời đưa ra một số phương pháp giải
quyết vấn đề tích luỹ và gia tăng quy vô tích luỹ. Từ đó có thể thấy rằng tích luỹ đã
thực sự trở thành một vấn đề thực tế mà mọi quốc gia cần giải quyết chứ không đơn
thuần là một vấn đề lí luận. Đối với đất nước chúng ta, tôi tin rằng nếu hiểu và thực
hiện tốt và hiệu quả chính sách tích luỹ vốn thì việc “sánh vai với các cường quốc năm
châu” như mong ước của Hồ chủ tịch sẽ nằm trong tương lai gần.
LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới cô Vũ Thị Quế Anh, người đứng lớp,
trực tiếp giảng dạy cho chúng em bộ môn Kinh tế Chính trị và hướng dẫn chúng em
thực hiện bài tiểu luận. Bài tiểu luận của em được hoàn thành là nhờ công sức chỉ bảo
tận tình trong bài giảng của cô. Chúc cô luôn dồi dào sức khoẻ, hạnh phúc và thành
công trong sự nghiệp trồng người ạ.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-LêNin, 2. Thời báo kinh tế
Việt Nam ngày 25/12/2019.
3. Bài viết "Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ nhằm khai thông, giải phóng tối đa, huy
động và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực, tạo động lực mới đưa đất nước phát
triển nhanh, bền vững” - Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc
4. Thời báo tài chính Việt Nam online
http://thoibaotaichinhvietnam.vn/pages/xa-hoi/2019-11-09/moi-ho-gia-dinh-
nong-thon-chi-tich-luy-duoc-22-trieu-dong-nam-78755.aspx
5. Role of Capital Formation in Economic Growth of a Country
http://www.yourarticlelibrary.com/economics/capital-formation/role-of-
capital-formation-in-economic-growth-of-a-country/38258
6. Wikipedia
https://vi.wikipedia.org/wiki/
T%C3%ADch_l%C5%A9y_t%C6%B0_b%E1%BA%A3n
https://en.wikipedia.org/wiki/Capital_accumulation
7. Notes on Marx’s “General Law of Capitalist Accumulation”
https://mronline.org/2019/06/19/notes-on-marxs-general-law-of-
capitalist-accumulation/