Với mục đích mở rộng mô hình câu lạc bộ Giáo dục và đời sống lồng ghép với các câu lạc bộ Cha mẹ nuôi dạy con tốt của 14 tỉnh điểm thực hiện đề án Giáo dục 5 triệu bà mẹ nuôi, dạy con tốt (Đề án 704), Hội LHPN Việt Nam phối hợp với tổ chức VVOB Việt Nam xây dựng Tài liệu hướng dẫn sinh hoạt câu lạc bộ “Cha mẹ nuôi, dạy con tốt” - 12 chủ đề giáo dục trẻ vị thành niên nhằm cung cấp cho cán bộ phụ nữ, chủ nhiệm các câu lạc bộ và tuyên truyền viên cấp cơ sở nội dung, phương pháp để thực hiện hiệu quả các buổi truyền thông về giáo dục trẻ vị thành niên tại tổ, nhóm, câu lạc bộ phụ nữ ở cộng đồng.
Chủ đề 1. Phương pháp giáo dục con tại gia đình
Chủ đề 2. Giá trị của việc học và trách nhiệm của gia đình trong việc tạo điều kiện cho con học tập
Chủ đề 3. Cha mẹ giúp con đặt mục tiêu và lập kế hoạch học tập, rèn luyện
Chủ đề 4. Giáo dục con kỹ năng hợp tác và làm việc nhóm
Chủ đề 5. Kỹ năng xây dựng mối liên hệ giữa gia đình, nhà trường và cộng đồng
Chủ đề 6. Giúp con hòa nhập cộng đồng, tham gia hoạt động xã hội
Chủ đề 7. Giáo dục giới tính cho con ở gia đình
Chủ đề 8. Giáo dục tâm sinh lý ở tuổi vị thành niên, tình bạn, tình yêu cho con
Chủ đề 9. Kỹ năng ứng phó với thách thức chăm sóc sức khỏe sinh sản tuổi vị thành niên
Chủ đề 10. Giáo dục con kỹ năng phòng tránh tai nạn giao thông và đuối nước
Chủ đề 11. Bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình, học đường
Chủ đề 12. Cha mẹ giúp con định hướng nghề nghiệp tương lai
Với mục đích mở rộng mô hình câu lạc bộ Giáo dục và đời sống lồng ghép với các câu lạc bộ Cha mẹ nuôi dạy con tốt của 14 tỉnh điểm thực hiện đề án Giáo dục 5 triệu bà mẹ nuôi, dạy con tốt (Đề án 704), Hội LHPN Việt Nam phối hợp với tổ chức VVOB Việt Nam xây dựng Tài liệu hướng dẫn sinh hoạt câu lạc bộ “Cha mẹ nuôi, dạy con tốt” - 12 chủ đề giáo dục trẻ vị thành niên nhằm cung cấp cho cán bộ phụ nữ, chủ nhiệm các câu lạc bộ và tuyên truyền viên cấp cơ sở nội dung, phương pháp để thực hiện hiệu quả các buổi truyền thông về giáo dục trẻ vị thành niên tại tổ, nhóm, câu lạc bộ phụ nữ ở cộng đồng.
Chủ đề 1. Phương pháp giáo dục con tại gia đình
Chủ đề 2. Giá trị của việc học và trách nhiệm của gia đình trong việc tạo điều kiện cho con học tập
Chủ đề 3. Cha mẹ giúp con đặt mục tiêu và lập kế hoạch học tập, rèn luyện
Chủ đề 4. Giáo dục con kỹ năng hợp tác và làm việc nhóm
Chủ đề 5. Kỹ năng xây dựng mối liên hệ giữa gia đình, nhà trường và cộng đồng
Chủ đề 6. Giúp con hòa nhập cộng đồng, tham gia hoạt động xã hội
Chủ đề 7. Giáo dục giới tính cho con ở gia đình
Chủ đề 8. Giáo dục tâm sinh lý ở tuổi vị thành niên, tình bạn, tình yêu cho con
Chủ đề 9. Kỹ năng ứng phó với thách thức chăm sóc sức khỏe sinh sản tuổi vị thành niên
Chủ đề 10. Giáo dục con kỹ năng phòng tránh tai nạn giao thông và đuối nước
Chủ đề 11. Bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình, học đường
Chủ đề 12. Cha mẹ giúp con định hướng nghề nghiệp tương lai
Presentation on HIV/AIDS, public health concern- include cause, symptoms, prevention and appropriate interventions. Also it include the Epidemiological Triangle link between agent, host and environment, Status of the disease in Nepal and in world.
Các kỹ năng cần thiết dành cho học sinh trung học tại Việt Nam - TS Lại Thế L...Lại Thế Luyện
Trong thời đại ngày nay, việc giáo dục trở nên ngày càng phát triển và đa dạng, điều đó đặt ra một thách thức không nhỏ đối với học sinh trung học tại Việt Nam. Học sinh không chỉ cần phải nắm vững kiến thức chuyên môn mà còn cần trang bị cho mình những kỹ năng cần thiết để tự tin vượt qua mọi khó khăn trong cuộc sống và làm chủ tương lai của mình.
[ABCS VIỆT NAM] phuong-phap-ky-luat-tich-cucabcs vietnam
abcs việt nam,cảm xúc và sáng tạo,cùng chơi cùng sáng tạo,trường ngoại khóa cho trẻ em,trường ngoại khóa chuyên sâu,chuẩn bị cho trẻ vào lớp 1,lớp kỹ năng sống cho trẻ,kỹ năng sống cho trẻ em,dạy học cho bé,dạy con trẻ,cách dạy con học,phương pháp dạy con
Giới thiệu thuyết phát triển tâm lý xã hội
Nội dung học thuyết phát triển tâm lý xã hội
Ứng dụng của thuyết tâm lý xã hội trong tham vấn
Đánh giá học thuyết phát triển tâm lý xã hội
Kế hoạch bài dạy môn Giáo dục công dân Lớp 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 6 đến 12Maurine Nitzsche
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Trình bày khái niệm và ý nghĩa của việc tự nhận thức bản thân.
- Nêu được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân.
- Biết tôn trọng bản thân và những người xung quanh.
- Xây dựng kế hoạch phát huy điểm mạnh, hạn chế điểm yếu của bản thân.
2. Về năng lực:
Học sinh được phát triển các năng lực:
-Tự chủ và tự học: Tự nhận thức được những khả năng của bản thân để từ đó tự giác học
tập, lao động.
- Giao tiếp và hợp tác: Nhận thức được năng lực giao tiếp, hợp tác để phát huy năng lực
này của bản thân.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận thức được năng lực của bản thân trong việc giải
quyết các vấn đề và sáng tạo để rèn luyện và phát huy.
- Điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những năng lực, đặc điểm của bản thân, hiểu và
đánh giá được ý nghĩa của việc tự nhận thức bản thân. Tự điều chỉnh và nhắc nhở mọi
người xung quanh biết rèn luyện, phát huy ưu điểm, khắc phục hạn chế của bản thân,
hướng đến các giá trị xã hội.
- Phát triển bản thân: Tự nhận biết được sở thích, điểm mạnh, điểm yếu, giá trị, vị trí và
các quan hệ xã hội của bản thân. Lập kế hoạch và kiên trì thực hiện kế hoạch để phát huy
sở trường của bản thân, hạn chế các nhược điểm.
https://giaoanmau.com/
Để việc hình thành và p đạt được hiệu quả cao hơn tôi có một số đề xuất nho nhỏ như sau
Một số biện pháp hình thành năng lực, phẩm chất cho học sinh Tiểu học, Sáng kiến Kinh nghiệm: Phát triển năng lực, phẩm chất cho học sinh tiểu học!
2. Biểu hiện1.
Mức độ2.
Sự tự giáo dục4.
IIII Sự tự ý thức của hoc sinh THCS
Phương thức tự ý thức3.
2
3. Biểu hiện1.
1.1 Nhu cầu tự ý thức về bản thân, tự khẳng định
mình
- Trong học tập các em muốn độc lập lĩnh hội
tri thức, muốn có lập trường và quan điểm
riêng.
- Trong phạm vi ý thức xã hội, các em muốn
được độc lập và không phụ thuộc vào người
lớn ở một mức độ nhất định.
Vd: Các em mong muốn người lớn đối xử với
các em một cách bình đẳng như người lớn,
không muốn người lớn coi các em như là đứa
trẻ nữa....
3
4. 1.2 Nhu cầu tự giá mình và so sánh mình với
người khác
- Các em nhạy cảm đối với những ý kiến và sự
đánh giá của bạn bè và những người xung
quanh.
Giúp các em nhận ra những thiếu sót của bản
thân và có nhu cầu sửa chữa những thiếu sót
đó nhằm đáp ứng những yêu cầu đưa ra trong
quan hệ bạn bè.
4
5. 1.3 Nhu cầu quan tâm đến bản thân, đến những
phẩm chất nhân cách của mình
- Các em có nhiều băn khoăn về dáng vẻ bề
ngoài, về tâm tư tình cảm của mình, về quan
hệ với người khác và quan hệ của mọi người
với nhau…
Hình thành mẫu nhân cách cho tương lai
5
6. Mức độ2.
2.1 Mức độ sự tự nhận thức của thiếu niên cũng có
sự khác nhau.
- Ban đầu các em mới chỉ nhận thức được
những hành vi riêng lẽ.
Vd: Các em chỉ ý thức được những phẩm chất
liên quan đến việc hoàn thành nhiệm vụ học tập
như: sự chú ý, sự chuyên cần, tính kiên trì…
6
7. 2.2 Sau đó là nhận thức đến toàn bộ hành vi
- Đây là hành vi nhận thức chung. Vì đó là
những phẩm chất thể hiện thái độ đối với người
khác và bản thân như: tình bạn, tính vị tha, sự
ân cần, tính khiêm tốn,nghiêm khắc…
7
8. - Nhận thức về những phẩm chất đạo đức,
tính cách và khả năng của mình trong các
phạm vi khác nhau.
- Đây là những phẩm chất phức tạp thể hiện
mối quan hệ nhiều mặt của nhân cách như:
tình cảm trách nhiệm, lòng tự trọng, lương
tâm, danh dự…
8
9. Phương thức tự ý thức3.
3.1 Ban đầu đánh giá bị ảnh hưởng bởi những
người gần gũi có uy tín
- Sự tự ý thức của các em thiếu niên dựa trên
cơ sở đánh giá của người lớn, trước hết là của
cha mẹ, của những người lớn trong gia đình,
của những người dạy bảo và hướng dẫn các
em. Do đó, để giúp các em đánh giá phù hợp
về bản thân và không đưa đến những tâm lý
tiêu cực (tự ti, mặc cảm) thì người lớn cần có
sự đánh giá phù hợp về các em; không được
phủ đầu, chụp mũ các em, không nên quá khắt
khe với các em.. 9
10. - Cần động viên, khích lệ các em và khen ngợi
các em khi đáng khen. Và một điều không
kém phần quan trọng là người lớn phải tôn
trọng và giữ thể diện cho các em, không nên
nói lỗi các em trước đám đông.
3.2 Sau đó các em có khuynh hướng phân tích
và đánh giá bản thân một cách độc lập
- Các em bắt đầu nhận thức rõ hơn về bản
thân, biết đánh giá về những mặt tốt và chưa
tốt của mình.
10
11. - Suy nghĩ về bản thân, suy ngẫm về thế giới
nội tâm của các em cũng đã mở rộng sang cả
lĩnh vực xúc cảm gắn với sự phân tích, đánh
giá những tình cảm đã trải nghiệm.
- Vì thế có một số em tỏ ra hối hận, ăn năn về
những tình cảm không tốt của mình, đôi khi
các em căm thù chính bản thân mình. Sự mặc
cảm, tự ti cũng xuất phát từ đây.
11
12. Sự tự giáo dục4.
- Cơ sở tự ý thức và nhận thức về thực tiễn
cuộc sống đã hình thành ở các em thiếu niên
khả năng tự giáo dục. Các em có khát vọng
muốn làm chủ những phản ứng, những cảm xúc
và toàn bộ hành vi của mình. Các em muốn
khắc phục những khuyết điểm, sai lầm, những
nét tính cách không tốt và phát huy những nét
tính cách tốt của bản thân. Ở các em có sự định
hình nhân cách của mình, hướng đến những
chuẩn mực đạo đức.
12
13. những mục đích nhất định. Các em biết hướng
đến tương lai. Ý chí, nghị lực và tính kiên nhẫn
là những yếu tố hết sức quan trọng, quyết định
đến kết quả của quá trình tự giáo dục ở các
em.
13
14. - Ở em trai, khát khao uy tín cùng với
tính thích phiêu lưu mạo hiểm ngày càng
tăng.
- Ở nhiều em, sự tự giáo dục còn chưa
hệ thống, chưa có kế hoạch.
- Người làm công tác giáo dục cần tổ
chức hoạt động và tổ chức mối quan hệ
qua lại của mọi người với thiếu niên cho
tốt,hướng dẫn các em tự giáo dục có
hiểu quả.
14