BÀI 1. TỔNG QUAN VỀ ĐÀM PHÁN TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TS. BÙI QUANG XUÂNMinh Chanh
Khi không có khả năng chiếm giữ hoặc giành được cái mà mình mong muốn, con người thường phải tiến hành hoạt động đàm phán/thương lượng.
Vậy đàm phán/thương lượng là gì?
Kỹ thuật Bào chế và sinh dược học các dạng thuốc - Tập 1kiengcan9999
Sách đào tạo Dược sĩ đại học
Bộ sách bao gồm 13 chương chia làm 2 tập, được sắp xếp theo hệ phân tán của các dạng thuốc. Mỗi chương được trình bày nổi bật các nội dung: mục tiêu, nội dung chuyên môn; đảm bảo 4 yêu cầu cơ bản về kiến thức, tính chính xác và khoa học, cập nhật tiến bộ khoa học kỹ thuật vận dụng thực tiễn. Phần câu hỏi lượng giá đi kèm từng chương được biên soạn thành một tập riêng. Một số kiến thức chuyên sâu sẽ được trình bày trong các chuyên đề sau đại học. Ngoài việc dùng làm tài liệu học tập cho sinh viên, bộ sách cũng rất bổ ích cho các bạn đồng nghiệp trong và ngoài ngành.
BÀI 1. TỔNG QUAN VỀ ĐÀM PHÁN TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TS. BÙI QUANG XUÂNMinh Chanh
Khi không có khả năng chiếm giữ hoặc giành được cái mà mình mong muốn, con người thường phải tiến hành hoạt động đàm phán/thương lượng.
Vậy đàm phán/thương lượng là gì?
Kỹ thuật Bào chế và sinh dược học các dạng thuốc - Tập 1kiengcan9999
Sách đào tạo Dược sĩ đại học
Bộ sách bao gồm 13 chương chia làm 2 tập, được sắp xếp theo hệ phân tán của các dạng thuốc. Mỗi chương được trình bày nổi bật các nội dung: mục tiêu, nội dung chuyên môn; đảm bảo 4 yêu cầu cơ bản về kiến thức, tính chính xác và khoa học, cập nhật tiến bộ khoa học kỹ thuật vận dụng thực tiễn. Phần câu hỏi lượng giá đi kèm từng chương được biên soạn thành một tập riêng. Một số kiến thức chuyên sâu sẽ được trình bày trong các chuyên đề sau đại học. Ngoài việc dùng làm tài liệu học tập cho sinh viên, bộ sách cũng rất bổ ích cho các bạn đồng nghiệp trong và ngoài ngành.
Tập san Nhịp cầu Dược lâm sàng ra đời với mong muốn là nơi tổng hợp, chia sẽ những thông tin mới, thiết thực hỗ trợ cho công tác Thực hành, Đào tạo và Nghiên cứu Dược lâm sàng tại Việt Nam.
Tập san được thành lập từ sự hợp tác của các dược sĩ có kinh nghiệm trong các lĩnh vực khác nhau (thực hành, giảng dạy, nghiên cứu), trong và ngoài nước, cũng như các sinh viên dược trẻ đầy tài năng, nhiệt huyết với mục đích hoàn toàn phi lợi nhuận. Cụ thể, sự hợp tác là hoàn toàn tự nguyện và Tập san có thể truy cập hoàn toàn miễn phí.
Dự định Tập san Nhịp cầu Dược lâm sàng sẽ phát hành 1 số mỗi quý. Mỗi số sẽ có một chủ đề trọng tâm. Số đầu tiên có chủ đề là "Thuốc chống đông đường uống". Vì đây là nhóm thuốc có chỉ số điều trị hẹp và là một trong những nhóm thuốc gây ra nhiều ADR nghiêm trọng trên lâm sàng.
Hy vọng Tập san Nhịp cầu Dược lâm sàng sẽ là tài liệu cập nhật thông tin hữu ích cho mỗi Dược sĩ lâm sàng!
Xin gửi đến quý đồng nghiệp dược sĩ và các sinh viên một năm mới 2015 lời chúc sức khỏe và công tác tốt!
Ngành dược Người tiêu dùng và hoạt động quảng cáo của các công tyShinnosuke Mo
Báo cáo nghiên cứu More - Hồ Chí Minh 2014
Ngành dược: Người tiêu dùng và hoạt động quảng cáo của các công ty.
Rất hay và bổ ích nhất là bạn nào làm về thực phẩm chức năng và thuốc
NCDLS_N3_Hen phế quản và Ứng dụng CNTT trong thực hành dượcHA VO THI
Tập san Nhịp cầu Dược lâm sàng ra đời với mong muốn là nơi tổng hợp, chia sẻ những thông tin mới, thiết thực hỗ trợ cho công tác Thực hành, Đào tạo và Nghiên cứu Dược lâm sàng tại Việt Nam.
Tập san được thành lập từ sự hợp tác của các dược sĩ có kinh nghiệm trong các lĩnh vực khác nhau (thực hành, giảng dạy, nghiên cứu), trong và ngoài nước, cũng như các sinh viên dược trẻ đầy tài năng, nhiệt huyết với mục đích hoàn toàn phi lợi nhuận. Cụ thể, sự hợp tác là hoàn toàn tự nguyện và Tập san có thể truy cập hoàn toàn miễn phí.
Dự định Tập san Nhịp cầu Dược lâm sàng sẽ phát hành 1 số mỗi quý. Mỗi số sẽ có một chủ đề trọng tâm. Sau số đầu tiên có chủ đề là "Thuốc chống đông đường uống", số thứ 2 chủ đề là "Tăng huyết áp". Số thứ 3 này chủ đề là "Hen phế quản" và "Ứng dụng Công nghệ thông tin trong thực hành dược".
Hy vọng Tập san Nhịp cầu Dược lâm sàng số 3 này sẽ là tài liệu cung cấp những thông tin hữu ích, cập nhật cho mỗi Dược sĩ lâm sàng!
Xin gửi đến quý đồng nghiệp dược sĩ và các sinh viên lời chúc sức khỏe và công tác tốt!
Thay mặt Ban biên tập và các thành viên cố vấn/cộng tác viên
Tổng ban biên tập: Ths.DS. Võ Thị Hà
Phó ban biên tập: TS.DS. Nguyễn Thị Vân Anh
Quy trình xử lý, chia sẻ thông tin về chất lượng vắc xin và tuân thủ GMP. Xem thêm các tài liệu khác trên kênh của Công ty cổ phần Tư vấn Thiết kế GMP EU.
Trình bày những cập nhật, sửa đổi về quy định của pháp luật trong ngành dược, bao gồm:
+ Quy định về đăng ký thuốc, ghi nhãn thuốc, thuốc gia công, chuyển giao công tại Việt Nam.
+ Quy định kê đơn thuốc bằng hình thức điện tử
+ Quy định về hoạt động dược lâm sàng
+ Quy định về quản lý chất lượng thuốc
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Báo cáo thực tập tại nhà thuốc. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, các thầy cô giáo, các bộ môn, các phòng ban của trường đại học Đại Nam đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn thực hành cho tôi trong suốt khóa học; Trân trọng cảm ơn Nhà thuốc Minh Hà, nơi đã hết sức tạo điều kiện cho tôi hoàn thành tốt đợt thực tập; Một lần nữa, tôi xin trân trọng cảm ơn./.
Hiện nay, bên mình có dịch vụ viết thuê báo cáo thực tập trọn gói dành cho các bạn sinh viên, hãy nhanh tay liên hệ với mình qua sdt / zalo: 0909232620 để được tư vấn và hỗ trợ ngay nhé
Similar to So sánh cấp chứng chỉ hành nghề dược của Anh, Mỹ và Việt Nam (20)
Development and validation of the Vi-Med ® tool for medication reviewHA VO THI
linical pharmacy practice in Vietnam is unregulated by standard procedures, thus motivating this study, which developed and validated a tool called Vi-Med ® for use in supporting medication review (MR) in Vietnamese hospitals. Six clinical pharmacists from six hospitals used the tool, which comprises three forms: Form 1 for the collection of patient information, Form 2 for the implementation of MR, and Form 3 for the documentation of pharmacist interventions (PIs). The tool also comes with eight pre-identified drug-related problems (DRPs) and seven PIs. The pharmacists were asked to categorize 30 PI-associated scenarios under appropriate DRPs and corresponding interventions. Concordance among the pharmacists was assessed on the basis of agreement level (%) and Cohen's kappa (κ). We also evaluated the user-friendliness of the tool using a four-point Likert scale. Concordance in the panel with respect to DRPs and PIs was substantial (κ = 0.76 and 80.4% agreement) and almost perfect (κ = 0.83 and 87.6% agreement), respectively. All the experts were satisfied with the structure and content of Vi-Med ®. Five of them evaluated the tool as very suitable, very useful, and definitely fitting for everyday use. Vi-Med ® satisfactorily achieved consistency and user-friendliness, enabling its use in daily clinical pharmacy practice.
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
So sánh cấp chứng chỉ hành nghề dược của Anh, Mỹ và Việt Nam
1. ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Dược lâm sàng - Khoa dược
*****
Giaó viên hướng dẫn:
Võ Thị Hà
Huế, 4/2016
Nhóm 1 – Tổ 4 - Lớp D4A:
SO SÁNH ĐIỀU KIỆN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH
NGHỀ DƯỢC CỦA CÁC NƯỚC TRÊN THẾ GiỚI
SO VỚI VIỆT NAM
2. Điều kiện cấp chứng chỉ hành
nghề dược ở Việt Nam
- Luật Dược số
34/2005-QH11
ngày 14/6/2005
- Dự thảo luật
dược sửa đổi
2016
Việt Nam
3. 1
• Văn bằng
2
• Chứng chỉ chuyên môn
3
• Thời gian thực hành
Các nội dung trong điều kiện cấp
chứng chỉ hành nghề dược
4. Văn bằng
Điều
khoản
Văn bằng
a Bằng tốt nghiệp đại học dược
b Bằng tốt nghiệp trung học dược
c Văn bằng dược tá
d Bằng tốt nghiệp trung học y
đ Bằng tốt nghiệp đại học y hoặc bằng tốt nghiệp đại học chuyên
ngành sinh học
e Bằng tốt nghiệp đại học hoặc trung học về y học cổ truyền
g Các loại văn bằng về lương y, lương dược, giấy chứng nhận bài
thuốc gia truyền và trình độ chuyên môn y dược học cổ truyền
5. Đối tượng
1. Người quản lý chuyên môn về dược của cơ sở sản xuất thuốc
2. Người quản lý chuyên môn về dược của cơ sở bán buôn thuốc
3. Chủ cơ sở bán lẻ thuốc
4. Người quản lý chuyên môn về dược của doanh nghiệp xuất khẩu, nhập
khẩu
5. Người quản lý chuyên môn về dược của doanh nghiệp làm dịch vụ bảo
quản thuốc
6. Người quản lý chuyên môn về dược của doanh nghiệp làm dịch vụ
kiểm nghiệm thuốc
6. 1. Người quản lý chuyên môn về dược của cơ sở sản xuất thuốc:
Đối tượng Văn bằng Thời gian
thực hành
Dự thảo
thay đổi
Doanh nghiệp sản
xuất thuốc
- Đại học dược 05 năm
Doanh nghiệp sản
xuất vắc xin, sinh
phẩm y tế
- Đại học dược
- Đại học Y
- Đại học chuyên ngành sinh học
05 năm
Hợp tác xã, hộ
kinh doanh cá thể
sản xuất dược
liệu, thuốc đông y,
thuốc từ dược
liệu
- Đại học dược
- Trung học dược
- Đại học hoặc trung học YHCT
- Văn bằng lương y, lương dược,
chứng nhận bài thuốc gia truyền và
chuyên môn y dược học cổ truyền
02 năm Đối tượng
thêm Cao
đẳng dược.
Dự thảo 2016: đối tượng chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở sản
xuất nguyên liệu làm thuốc là dược chất, tá dược, vỏ nang phải có văn bằng
Đại học dược và có 03 năm thực hành chuyên môn tại cơ sở dược phù hợp
7. 2. Người quản lý chuyên môn về dược của cơ sở bán buôn thuốc
Đối tượng Văn bằng Thời gian
thực hành
Dự thảo thay đổi
Doanh nghiệp
bán buôn
thuốc
- Đại học dược 03 năm Đối tượng: thêm
nguyên liệu làm
thuốc.
Thời gian: 02 năm
DN bán buôn
vắc xin, sinh
phẩm y tế
- Đại học dược, đại học Y
- Đại học chuyên ngành sinh học.
03 năm Thời gian: 02 năm
DN, hợp tác xã,
hộ cá thể buôn
bán dược liệu,
thuốc đông y,
thuốc từ dược
liệu
- Đại học dược
- Trung học dược
- Đại học hoặc trung học YHCT
- Văn bằng về lương y, lương dược,
chứng nhận bài thuốc gia truyền và
chuyên môn y dược học cổ truyền.
02 năm
Đại lý bán vắc
xin, sinh phẩm
y tế
- Đại học dược, trung học dược
- Đại học y, Trung học y hoặc đại
học chuyên ngành sinh học
02 năm Không có khoản này
8. 3. Chủ cơ sở bán lẻ thuốc
Đối tượng Văn bằng Thời gian
thực hành
Dự thảo thay đổi
Chủ nhà thuốc ở các thành
phố trực thuộc Trung
ương, thành phố, thị xã
thuộc tỉnh
- Đại học dược 05 năm - Không phân biệt
địa bàn.
- Thời gian: ít nhất
02 năm.
Các địa bàn khác - Đại học dược 02 năm
Chủ quầy thuốc - Trung học chuyên
nghiệp dược trở lên
02 năm - Thời gian: 18 tháng
Chủ đại lý bán thuốc của
doanh nghiệp
- Dược tá trở lên 02 năm - Không có khoản
này.
Người quản lý tủ thuốc
trạm y tế
- Dược tá trở lên
- Y sĩ trở lên
02 năm - Thời gian: 01 năm
9. Dự thảo 2016: đối tượng chịu trách nhiệm chuyên
môn về dược của cơ sở chuyên bán lẻ dược liệu,
thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền phải có văn bằng
Đại học dược, Trung học dược, Đại học hoặc trung
học YHCT, Văn bằng về lương y, lương dược,
chứng nhận bài thuốc gia truyền và chuyên môn y
dược học cổ truyền và có 01 năm thực hành chuyên
môn tại cơ sở dược hoặc cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh bằng YHCT
10. 4. Người quản lý chuyên môn về dược của doanh nghiệp xuất
khẩu, nhập khẩu thuốc
Đối tượng Văn bằng Thời gian
thực hành
Dự thảo thay
đổi
Doanh
nghiệp
thuốc
- Không yêu
cầu.
- Thêm đối
tượng: nguyên
liệu làm thuốc
- Không yêu cầu
cơ sở xuất nhập
khẩu
-Thời gian: 02
năm.
Cơ sở kinh
doanh thuốc
11. Dự thảo 2016
Đối tượng Văn bằng Thời gian
thực hành
Cơ sở xuất khẩu, nhập
khẩu vắc xin, sinh phẩm
- Đại học dược
- Đại học Y
- Đại học ngành sinh học
02 năm
Cơ sở xuất khẩu, nhập
khẩu dược liệu, thuốc cổ
truyền, thuốc dược liệu
- Đại học dược
- Đại học YDHCT hoặc đại học học
ngành dược cổ truyền.
02 năm
12. 5. Người quản lý chuyên môn về dược của doanh nghiệp làm
dịch vụ bảo quản thuốc
Đối tượng Văn bằng Thời gian
thực
hành
Dự thảo thay đổi
Doanh nghiệp làm
dịch vụ bảo quản
thuốc
- Đại học dược 03 năm - Thêm đối tượng:
Nguyên liệu làm thuốc.
- Thời gian: 02 năm
Doanh nghiệp làm
dịch vụ bảo quản
vắc xin, sinh phẩm y
tế
- Đại học dược
- Đại học y hoặc đại
học chuyên ngành
sinh học
03 năm - Thời gian: 02 năm
13. 6. Người quản lý chuyên môn về dược của doanh nghiệp làm
dịch vụ kiểm nghiệm thuốc
Đối tượng Văn bằng Thời gian
thực hành
Dự thảo thay đổi
Doanh nghiệp làm
dịch vụ kiểm
nghiệm thuốc
Đại học dược 05 năm - Thêm đối tượng:
Nguyên liệu làm
thuốc.
- Thời gian: 03 năm
Doanh nghiệp làm
dịch vụ kiểm
nghiệm vắc xin,
sinh phẩm y tế
Đại học dược
Đại học y hoặc đại học
chuyên ngành sinh học
05 năm - Thời gian: 03 năm.
14. Điều kiện đăng kí hành nghề dược ở
Great Britain và Mỹ
States of the US Great Britain
15. Anh ( Great Britain)
Đối tượng
Dược sĩ
Kĩ thuật viên
dược
16. 1. Tiêu chuẩn để đăng kí hành nghề
như là một dược sĩ ở Great Britain
1. Người đủ điều kiện ở Great Britain (MPharm degree)
2. Người đủ điều kiện ở Great Britain (foundation
degree in pharmacy và MPharm degree)
3. Người đủ điều kiện ở Northern Ireland
17. Người đủ
điều kiện ở
Bằng cấp CT huấn
luyện pre-
registration
Đăng ký kiểm tra
bởi
Thời gian đăng kí
Great Britain
(MPharm
degree)
MPharm degree (4
năm)
(52 tuần) ở
Great Britain
General
Pharmaceutical
Council
(GPhC)
8 năm với bằng
Mpharm trở lên
Great Britain
(foundation
degree in
pharmacy và
MPharm
degree)
- Foundation degree
in pharmacy (dự bị)
(2 năm)
- Khoá học công nhận
MPharm (2-4 năm)
(52 tuần) ở
Great Britain
GPhC 9 năm đăng ký vào
một khoá học dự bị
Northern
Ireland
(52 tuần) ở
Northern
Ireland
Pharmaceutical
society of
Northern Ireland
18. 2. Tiêu chuẩn để đăng kí hành nghề như là
một kỹ thuật viên dược ở Great Britain
• Trình độ năng lực • Năng lực tri thức
19. Người đủ điều kiện ở United Kingdom
1. Có 1 trong những trình độ năng lực và trình độ tri thức được
liệt kê trong bảng
2. Kinh nghiệm làm việc:
- 2 năm với sự giám sát của dược sĩ ≥
𝟏𝟒𝒉
𝒕𝒖ầ𝒏
3. Người dược sĩ và KTV dược ngoài UK
- 1 bằng dược hoặc KTV dược ngoài UK
- Đang đăng kí hoặc nếu không thì phải đủ điều kiện hành nghề
dược sĩ hoặc KTV dược ngoài UK
20. Yêu cầu cấp giấy phép hành nghề dược
theo các ban khác nhau của Mỹ
1. Chứng thực thời gian làm việc
2. Chứng nhận FPGEC (đv dược sĩ nước ngoài)
3. Bài kiểm tra : NAPLEX hay/và MPJE
4. Thời gian thực hành cần thiết
Theo “Pharmacist Licensing Requirements By State”
21.
22.
23.
24. Tổng kết
Việt Nam Anh Mỹ
Bằng
cấp
ĐH dược
TH dược
Dược tá
TH y
ĐH y hoặc ĐH chuyên ngành sinh học
ĐH hoặc TH về y học cổ truyền
MPharm degree
Foundation degree
in pharmacy
Các bằng cấp khác
cho KTV dược
Bachelor’s degree
trở lên
Bài
kiểm
tra
Không Được đánh giá
bởi GPhC
NAPLEX
MPJE
FPGEC
Thời
gian
thực
tập
2 hoặc 3 hoặc 5 năm hoặc không
yêu cầu
52 tuần Tối thiểu 1000h
Trung bình
1500h
Tối đa 2080h
25. Tài liệu tham khảo
• Pharmacist Licensing Requirements By State
//www.visalaw.com/wp-
content/uploads/2014/10/pharmacistchart.pdf
• https://www.pharmacyregulation.org/registra
tion