1. 4/28/2017 1
Bệnh viện Đại học Y Dược Huế
QUẢN LÝ
THUỐC NGUY CƠ CAO (TNCC)
Duyệt Giám đốcTrưởng khoa Dược
Người báo cáo: DS. Phan Thị Diệu Hiền
Huế, ngày 13 tháng 04 năm 2017
Trưởng Đơn vị DLS
TS. Võ Thị Hà DS.CKI. Trần Quang Phúc PGS.TS. Đoàn Phước Thuộc
2. Bệnh viện Đại học Y Dược Huế
DS. Phan Thị Diệu Hiền, TS. Võ Thị Hà
Đơn vị Dược lâm sàng - Khoa Dược
QUẢN LÝ
THUỐC NGUY CƠ CAO (TNCC)
Huế, ngày 13 tháng 04 năm 2017
4/28/2017 2
3. 1
2
3
Định nghĩa TNCC
Nội dung
Những nguy cơ thường gặp
Chiến lược giảm thiểu nguy cơ rủi
ro từ các TNCC
4/28/2017 3
4. Định nghĩa
Theo nghị định ngày 6/4/2011 của BYT về quản lý chất lượng
sử dụng thuốc:
Thuốc nguy cơ cao (TNCC):
- đòi hỏi tăng cường quản lý để bảo đảm an toàn cao từ việc
kê đơn, cấp phát, lưu trữ đến sử dụng thuốc
- theo dõi bệnh nhân sau sử dụng
- tránh những sai sót có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng cho
sức khỏe của người bệnh.
4/28/2017 4
5. 4/28/2017 5
Bộ Tiêu chí chất lượng bệnh viện Việt Nam 2016
C9.4-Mục 14 (Mức 4/5)
6. Opioid, insulin và heparin
chiếm tổng số 33.7% các lỗi
thường gặp trên lâm sàng
3-5% trong các lỗi này gây
tử vong cho bệnh nhân
Dựa trên 3.184 báo cáo trong
dữ liệu Pharmacopeia
MedMarx (Mỹ) về các thuốc
nguy cơ cao và mức độ gây ra
lỗi khi sử dụng.
4/28/2017 6
7. Các loại sai sót ?
Sai liều
Sai cách dùng
Chỉ định thiếu/thừa/không hợp lý
Tương tác thuốc
Sai sót trong theo dõi điều trị
Bệnh nhân tuân thủ điều trị kém
4/28/2017 7
Nguyên nhân khác
8. Chiến lược giảm thiểu nguy cơ rủi ro
từ các TNCC
1 Xây dựng danh mục TNCC
Sử dụng thuốc bởi bệnh nhân
2
3
4
5
Kê đơn thuốc
Cấp phát thuốc tại khoa Dược
Lưu trữ thuốc tại khoa Dược/khoa lâm sàng
4/28/2017 8
9. Xây dựng danh mục TNCC
Tham khảo danh mục
TNCC trong y văn
(Mỹ, Úc, QĐ 1088 BYT VN
Hội đồng thuốc
& điều trị
thảo luận và
duyệt
• Description of the
sub contents
Báo cáo sai
sót tại BV
Danh mục TNCC của bệnh viện
Cập nhật
hằng năm
1
4/28/2017 9
10. Danh mục thuốc có nguy cơ cao theo ISMP (Mỹ)
4/28/2017 10
11. 1. Các thuốc chủ vận/đối kháng adrenergic, TTM
2. Thuốc gây mê hô hấp và gây mê tĩnh mạch
3. Thuốc chống loạn nhịp, TTM
4. Các tác nhân chống huyết khối: thuốc chống đông máu
5. Hóa trị liệu sử dụng trong điều trị ung thư, TTM và ĐU
6. Thuốc gây nghiện/các opioid
8. Thuốc tăng co bóp cơ tim, tiêm tĩnh mạch
9. Thuốc điều trị đái tháo đường đường uống.
...
4/28/2017
11
Gồm 21 nhóm, 121 biệt dược.
Danh mục TNCC của bệnh viện E
12. 4/28/2017 12
Gồm 7 nhóm chính:
1. Thuốc tim mạch
2. Thuốc chống đông
3. Thuốc ung thư
4. Insulin
5. Giảm đau Opioid
6. Thuốc cản quang
7. Dung dịch ưu trương
Danh mục TNCC dự thảo của bệnh viện ĐH Y Dược Huế
13. 2
Kê thuốc
- Không viết tắt, viết rõ ràng tên TNCC khi kê đơn
- Ghi rõ liều, đường dùng, thời gian tiêm truyền, chẩn đoán.
Ví dụ: Dopamine 5mcg/kg IV trong 1 phút
- Nên kê đơn bằng máy tính để tránh những sai sót khi viết
tay
- Lưu ý những sai sót mới do dùng phần mềm: kê đơn nhầm
tên thuốc gần giống nhau, kê sai hàm lượng, kê trùng lặp
2
4/28/2017 13
14. 2
Kê thuốc
- Xây dựng phác đồ/quy trình sử dụng đối với các thuốc nguy
cơ cao
2
4/28/2017 14
Protocol quản lý thuốc chống đông
15. 2
Kê thuốc
- Thêm các chức năng cảnh báo tự động: phát hiện tương
tác thuốc, chống chỉ định, thuốc trùng lặp….
2
4/28/2017 15
Chức năng duyệt đơn thuốc tự động của thongtinthuoc.com
16. 2
Cung ứng/cấp phát thuốc từ khoa dược
Tránh mua các thuốc dễ gây nhầm lẫn
3
Xây dựng quy trình cấp phát rõ ràng, cụ thể. Có quy trình
cấp phát riêng với những nhóm thuốc đặc biệt.
Lưu ý đến các từ viết tắt, các kí hiệu trong đơn thuốc.
Hạn chế bị gián đoạn trong quá trình cấp phát.
Thực hiện kiểm tra chéo khi cấp phát.
Chú ý các thuốc “nhìn giống nhau, đọc giống nhau” khi cấp
phát: dán nhãn phụ cảnh báo “NGUY CƠ NHẦM LẪN”
4/28/2017 16
NGUY CƠ
NHẦM
LẪN
Sắp xếp TNCC tập trung: khu vực thuốc ung thư, thuốc
chống đông, insulin..
17. 3
Có ngăn bảo quản
TNCC riêng biệt
4/28/2017 17
Dán nhãn “THUỐC NGUY CƠ
CAO” trên kệ thuốc/hộp thuốc/đơn
vị thuốc
Lưu trữ thuốc tại khoa Dược/Khoa lâm sàng
THUỐC NGUY CƠ CAO
ADRENALIN 1mg/ml
18. 4/28/2017 18
4 Lưu trữ thuốc tại khoa Dược/Khoa lâm sàng
Dán nhãn phụ trên hộp
thuốc tại khoa Ung Bướu
19. Sử dụng thuốc bởi bệnh nhân
- Tư vấn dùng thuốc kĩ cho bệnh nhân
- Phát các tài liệu phát tay
5
4/28/2017 19
20. Tài liệu tham khảo
1. American Society of Hospital Pharmacists (1993), "ASHP guidelines on
preventing medication errors in hospitals", American Journal of Hospital
Pharmacy, 50, 305-314.
2. Australian Commission on Safety and Quality in Health Care (2015), High risk
medicines, http://www.safetyandquality.gov.au/our-work/medication-
safety/medication-alerts/.
3. Guideline on Safe Use of High-alert medications. Pharmaceutical
Services Division. Ministry of Health Malaysia
4/28/2017 20
4. Patient Briefing. National Patient Safety Agency. 28/3/2007