Giới thiệu một số nguồn thông tin thuốc và TLTK trong thực hành Dược lâm sàngclbsvduoclamsang
Giới thiệu một số nguồn thông tin thuốc trong thực hành Dược lâm sàng
1. Phân biệt các nguồn thông tin cấp 1, cấp 2, cấp 3 và ưu-nhược điểm của chúng.
2. Biết một số nguồn tài liệu tham khảo: online, offline và cách tra cứu.
Biên soạn bởi CLB Sinh viên Dược lâm sàng - Đại học Y Dược Huế
Tài liệu được soạn thảo để hướng dẫn phương pháp 'Xem xét sử dụng thuốc" tiến hành bởi dược sĩ nhằm tối ưu điều trị cho bệnh nhân.
Tài liệu được soạn thảo và chia sẽ trên page Nhịp cầu dược lâm sàng https://www.facebook.com/nhipcauduoclamsang?ref=hl
Giới thiệu một số nguồn thông tin thuốc và TLTK trong thực hành Dược lâm sàngclbsvduoclamsang
Giới thiệu một số nguồn thông tin thuốc trong thực hành Dược lâm sàng
1. Phân biệt các nguồn thông tin cấp 1, cấp 2, cấp 3 và ưu-nhược điểm của chúng.
2. Biết một số nguồn tài liệu tham khảo: online, offline và cách tra cứu.
Biên soạn bởi CLB Sinh viên Dược lâm sàng - Đại học Y Dược Huế
Tài liệu được soạn thảo để hướng dẫn phương pháp 'Xem xét sử dụng thuốc" tiến hành bởi dược sĩ nhằm tối ưu điều trị cho bệnh nhân.
Tài liệu được soạn thảo và chia sẽ trên page Nhịp cầu dược lâm sàng https://www.facebook.com/nhipcauduoclamsang?ref=hl
Describes the operation of optimized sorting algorithm bubblesort. The traditional bubblesort algorithm is also described. The time complexity is also described in detail. In the presentation, all content is provided with through examples.
In Healthcare, we provide detailed analysis and projections of healthcare fields, occupations, and their wages. In addition, we discuss the important skills and work values associated with healthcare fields and occupations. Finally, We analyze the implications of our findings for the racial, ethnic, and class diversity of the healthcare workforce in the coming decade.
How do we see the healthcare's digital future and its impact on our lives?Jane Vita
"Healthcare is undergoing major changes spurred on by, but not limited to, technology.
Digitalisation is changing the way we think about health, what taking care of it really entails, our personal role in healthcare systems and the way we interact with technology in the context of health.
In many ways, we are entering a post-institutional age of increased personal responsibility, which presents healthcare service providers and other players in the field with major opportunities and great risks. Technology has the potential to empower people and help them become more active in the management of their and their families’ health. This will change the relationship of the patient and the caregiver in profound ways." Mirkka Länsisalo
A co-creation with Mirkka Läansisalo and Sala Heinänen, at Futurice.
NeuroDT (Magiê lactate) là một khoáng chất tự nhiên cần thiết trong cơ thể để hỗ trợ chức năng của tim, hệ thần kinh và hệ tiêu hóa.
Xem thêm thông tin thuốc tại Tracuuthuoctay: https://tracuuthuoctay.com/thuoc-neurodt-tac-dung-lieu-dung-gia-bao-nhieu/
>>> Nguồn: #tracuuthuoctay, #tra_cứu_thuốc_tây, #thuốc_NeuroDT, #NeuroDT
Venokern 500mg là một sản phẩm của Công ty Kern Pharma S.L – Tây Ban Nha, là thuốc dùng trong điều trị bệnh trĩ cấp và suy tĩnh mạch, với các hoạt chất là Diosmin và Hesperidin.
Xem thêm thông tin thuốc tại Tracuuthuoctay: https://tracuuthuoctay.com/thuoc-venokern-500mg-vien-nen-bao-phim-tac-dung-lieu-dung-gia-bao-nhieu/
>>> Nguồn: #tracuuthuoctay, #tra_cứu_thuốc_tây, #thuốc_Venokern, #Venokern
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Antoanthuoc bai giang cho dieu duong bv tmhtw
1. AN TOÀN TRONG SỬ DỤNG THUỐC
Lớp đào tạo liên tục cho điều dưỡng lâm sàng BV TMHTW
Khoa Dược – BV Tai Mũi Họng TW
2. Cung cấp một số kiến thức cơ bản về an toàn trong
sử dụng thuốc.
Nắm được khái niệm tương kỵ thuốc tiêm và các
tương kỵ nguy hiểm của các thuốc tiêm thường dùng
trong tai mũi họng.
Nắm được những kiến thức cơ bản về thuốc và
cách sử dụng thuốc thường dùng trong bệnh lý tai
mũi họng.
Hiểu được nguyên tắc và biện pháp phòng ngừa sai
sót trong sử dụng thuốc.
Áp dụng thực tế thông qua lượng giá.
Khoa Dược – BV Tai Mũi Họng TW
3. Tương kỵ thuốc tiêm
Kiến thức cơ bản về thuốc và cách sử
dụng thuốc
Sai sót trong sử dụng thuốc: Khái niệm,
nguyên tắc và biện pháp phòng ngừa
Lượng giá chung
Khoa Dược – BV Tai Mũi Họng TW
4. Nhiều thuốc tiêm có thể được kê đồng
thời cho một bệnh nhân.
Có khoảng 30% các thuốc phổ biến là
tương kỵ hoặc không ổn định khi phối hợp
với các dung dịch thuốc khác.
Tương kỵ chiếm 25% sai sót thuốc. 26%
TK là nguy hiểm đến tính mạng BN.
Có tới 80% thuốc IV pha chế với dung
môi sai.
TK thuốc là vấn đề quan trọng để đảm
bảo dùng thuốc an toàn-hiệu quả.
Khoa Dược – BV Tai Mũi Họng TW
5. TKT là một phản ứng giữa các thuốc sau khi
trộn với nhau đã không còn an toàn và hiệu quả
cho BN.
Độ ổn định: là khoảng thời gian bảo quản
dung dịch thuốc vẫn đảm bảo an toàn và hiệu
quả
Khoa Dược – BV Tai Mũi Họng TW
6. Không thay đổi màu
Đục, thay đổi màu
Kết tủa/kết tinh
Không phải tương kỵ nào cũng gây nguy hiểm
Khi pha ceftazidim (Fortum, Ceftazidime Gerda)
với dung môi, khí CO2 được giải phóng, có thể gây
đục, cần đợi 1-2 phút để CO2 bay hết, dung dịch sẽ
trong trở lại.
Kết tủa/kết tinh: Ciprofloxacin kết tủa khi dung
dịch được làm lạnh- không bảo quản ở tủ lạnh.
Khoa Dược – BV Tai Mũi Họng TW
7. 1. Tương kỵ vật lý
2. Tương kỵ hóa học
3. Tương kỵ điều trị (tương tác thuốc)
Tương kỵ điều trị-Tương tác thuốc
Tương tác hai thuốc xảy ra trong cơ thể bệnh
nhân sau khi dùng thuốc, làm giảm an toàn và
hiệu quả điều trị.
Cơ chế: Dược động học (HT,PB.CH, Thải trừ);
Dược lực học: đối kháng/hiệp đồng tại đích tác
dụng
Khoa Dược – BV Tai Mũi Họng TW
8. Thuốc và dung môi không phù hợp.
Thuốc tương kỵ
Trộn cùng nhau (trong cùng đường
truyền/xylanh
Tiêm thuốc này sau thuốc khác nhưng dùng
chung ống truyền
Thuốc và tá dược.
Thuốc và vật liệu của bình chứa.
Điều kiện bảo quản
Khoa Dược – BV Tai Mũi Họng TW
9. Hậu quả TK hóa lý
Hậu quả về sức khỏe BN
Hậu quả về kinh tế
Luôn tra cứu tài liệu, hỏi dược sỹ để kiểm tra tương kỵ
Các câu hỏi thường gặp: (1) pha thuốc trong dung môi
nào?, (2)Trộn lẫn 2 dd thuốc này với nhau có được
không?, (3)truyền đồng thời 2 dd này chung đường
truyền có được không?, (4)DD sau khi pha xong bảo
quản ở nhiệt độ bao nhiêu? Để được bao lâu?...
Khoa Dược – BV Tai Mũi Họng TW
10. KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ THUỐC
VÀ CÁCH SỬ DỤNG THUỐC
Khoa Dược – BV Tai Mũi Họng TW
11. NGƯỜI
BỆNH
Chỉ định
Cấp phát tư
vấn sử dụng
thuốc
Cho NB dùng thuốc,
Quản lý bảo quản thuốc
tại khoa lâm sàng
TT 23/2011/TT-BYT Hưỡng dẫn sử dụng thuốc trong các cơ sở y tế có giường bệnh
12. - Công khai
thuốc
- Chuẩn bị
phương tiện và
thuốc
- Kiểm tra
thuốc so với y
lệnh, HSD,
CLCQ
- Hướng dẫn
giải thích cho
BN
- Đảm bảo
chống NK
- Đảm bảo 5
đúng
- Trực tiếp
chứng kiến
NB dùng
thuốc, theo
dõi NB trong
khi dùng
thuốc
- Theo dõi
TDKMM
- Chủ động
phát hiện
tương tác
- Bảo quản
thuốc còn lại
(nếu có)
- Ghi chép diễn
biến lâm
sàng…
TRƯỚC KHI NB
DÙNG THUỐC
TRONG KHI CHO
NB DÙNG THUỐC
SAU KHI NB
DÙNG THUỐC
13. Tác dụng Liều dùng Đường dùng
Kỹ thuật pha,
tiêm truyền
Độ ổn định và
bảo quản
TDKMM thường
gặp
Khác: đối tượng
ĐB, tương tác
tương kị
thuốc…
Khoa Dược – BV Tai Mũi Họng TW
14. Thuốc này có tác dụng gì
thế cô? Tôi uống liệu có
khỏi bệnh không?
TÁC DỤNG
Khoa Dược – BV Tai Mũi Họng TW
15. Hình: Sai sót liên quan đến thuốc: Ghi nhận từ từ cơ sở dữ liệu báo cáo
ADR của Việt Nam 2 tháng đầu năm 2014
Liều dùng
Đường dùng
Kỹ
thuật
tiêm
truyền
16. TDKMM
rất thường gặp
(>1/10),
thường gặp
1/100<&<1/10
Khác: đối tượng
ĐB, tương tác
tương kị
thuốc…
Đau tại chỗ khi
tiêm truyền.
Viêm tĩnh mạch,
viêm tĩnh mạch huyết
khối tại vị trí tiêm
truyền.
Tiêu chảy, buồn
nôn, nôn
Ngứa, phát ban
TƯƠNG
TÁC
TẠI
ĐƠN
TƯƠNG
TÁC
TIỀM
ẨN
Khoa Dược – BV Tai Mũi Họng TW
17. Cephalosporin (cefazolin / cefamandol / cefuroxim
/ cefoperazon / cefotaxim / ceftazidim / ceftriaxon /
cefepim) + aminoglycosid (amikacin / gentamicin /
tobramycin)
Điều trị: các bệnh lý nhiễm khuẩn
Tương tác: độc tính trên thận
Xử trí: theo dõi chặt chẽ chức năng thận
clarithromycin + simvastatin Hội chứng tiêu cơ vân
cấp
cân nhắc thay thế bằng kháng sinh macrolid khác không
gây ức chế enzym gan (azithromycin)
Khoa Dược – BV Tai Mũi Họng TW
TƯƠNG TÁC THUỐC
18. Độ ổn định và
bảo quản
Tavanic: Tháo bao bì ngoài chỉ giữ được tối
đa 3 ngày ở đkas trong nhà. Dùng ngay
trong vòng 3h sau khi chọc thủng nút cao su.
Tarcefandol: 250C: 24h; 50C: 96h
Zinacef: < 250C: 5h; 20C-80C: 48h. Màu
thuốc khi bảo quản có thể đậm hơn màu khi
mới pha.
Khoa Dược – BV Tai Mũi Họng TW
19.
20. SAI SÓT
TRONG SỬ DỤNG THUỐC
DS Ngô Thanh Tịnh
Khoa Dược – BV Tai Mũi Họng TW
21. TỔNG QUAN
Nghiên cứu tại Mỹ:
210.000 người tử vong / 1 năm
Trong đó
Sai sót về kỹ thuật (44%),
Sai sót trong chẩn đoán (17%),
Thiếu sót trong dự phòng tổn thương (12%),
Sai sót trong sử dụng thuốc (10%)
Khoảng 70% các sai sót đều được xem là có thể dự phòng được.
Phần còn lại được cho là những sai sót không thể dự phòng được, ví
dụ như trường hợp bệnh nhân phản ứng quá mẫn với một loại thuốc
nào đó mà chưa có tiền sử dị ứng được ghi nhận.
Khoa Dược – BV Tai Mũi Họng TW
22. Sai sót liên quan đến Thuốc là gì?
• Theo WHO, Sai sót liên quan đến
thuốc là một thất bại không có
chủ đích, trong quá trình điều trị
bằng thuốc dẫn đến hoặc có nguy
cơ dẫn đến tổn hại cho bệnh
nhân.
Khoa Dược – BV Tai Mũi Họng TW
23. TỔNG QUAN
Tổ chức An toàn Người bệnh - Mỹ (National Patient Safety Foundation =
NPSF): nghiên cứu thăm dò qua điện thoại. Kết quả:
42% bệnh nhân tin rằng họ/người thân đã từng chịu hậu quả của sai sót y
khoa (33% bản thân bệnh nhân, 48% người thân, hoặc với bạn bè 19%).
Những sai sót mà họ từng gặp được phân loại như sau:
Chẩn đoán sai (40%),
Sai về thuốc (28%),
Sai về thủ thuật y khoa (22%),
Sai về hành chính (4%),
Sai về thông tin liên lạc (2%),
Sai về kết quả xét nghiệm (2%),
Trang thiết bị hoạt động không tốt (1%)
Các sai sót khác (7%).
24. SAI TRONG SỬ DỤNG THUỐC
Thường gặp
Nơi xảy ra
Bệnh viện Nhà thuốc
Nhà bệnh nhân
25. SAI TRONG SỬ DỤNG THUỐC
Dùng thuốc không phù hợp:
dùng sai thuốc cho một bệnh lý
nào đó, (lựa chọn thuốc, liều,
hàm lượng, nồng độ, đường
dùng, tần suất sử dụng,
HDSD).
Nhầm tên thuốc: nhiều thuốc
có tên gọi nghe giống nhau.
Kết hợp thuốc sai.
Bác sĩ
Yếu tố nguy cơ:
Thiếu thông tin về bệnh nhân
Thiếu thông tin về thuốc
Thất bại trong giao tiếp và làm việc nhóm giữa các nhân viên y tế
Tên thuốc giống nhau gây nhầm lẫn
Khoa Dược – BV Tai Mũi Họng TW
26. SAI TRONG SỬ DỤNG THUỐC
Sai sót trong phân phối thuốc
theo toa bác sĩ.
Cung cấp sai loại thuốc.
Cung cấp thuốc sai liều dùng
Nhầm lẫn tên thuốc: nhiều
loại thuốc khác nhau có trùng
tên gọi.
Yếu tố nguy cơ:
Đơn thuốc chữ viết khó đọc
Thuốc có vỏ bao bì nhìn giống nhau, đọc giống
nhau
Dược sĩ
27. Dùng nhầm thuốc: mặc dù thầy
thuốc đã kê đơn thuốc đúng chỉ
định.
Sai liều, đường dùng, cách
chuẩn bị thuốc, kỹ thuật sử
dụng, thời điểm dùng.
Yếu tố nguy cơ:
Thông tin nhận được qua y lệnh miệng
Nhãn thuốc, bao bì, tên thuốc dễ gây nhầm lẫn
Dụng cụ, phương tiện chia thuốc còn thiếu, chưa đúng tiêu chuẩn.
Thiếu qui trình chuẩn, và giám sát thực hiện qui trình
Kinh nghiệm của nhân vên y tế, khối lương công việc,môi trường làm
việc.
Điều dưỡng
28. Không tuân thủ điều trị
Từ chối điều trị
Không tuân thủ liệu
trình điều trị...
Do bệnh nhân
29. Đơn thuốc
Chữ viết tay của các bác sĩ
khó đọc là một điều kiện
thuận tiện để tạo ra các sai
sót trong sử dụng thuốc.
Khoa Dược – BV Tai Mũi Họng TW
30. Augmentin 1g và Augmentin 625mg
Nhìn gống nhau, đọc giống nhau
Khoa Dược – BV Tai Mũi Họng TW
32. CÁC GIẢI PHÁP
TRÁNH SAI SÓT TRONG SỬ DỤNG THUỐC
Khoa Dược – BV Tai Mũi Họng TW
33. PHÁT HIỆN TỔNG HỢP THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN SAI SÓT
Tự báo cáo, giấu tên: Người phạm phải hoặc chứng kiến
sai sót báo cáo ME nhưng giấu tên.
Quan sát trực tiếp: Người quan sát được đào tạo đi theo điều
dưỡng chứng kiến quá trình chẩn bị và dùng thuốc, sau đó
ghi chép lại và đối chiếu y lệnh.
Từ các báo cáo, ví dụ báo cáo về ADR mang tính pháp lý
được viết bởi một nhân viên y tế của bệnh viện, giúp phát
hiện những sai sót đã thực sự gây hại trên bệnh nhân.
Phân tích các kết quả, tổn thương xảy ra trên bệnh nhân.
Tổng hợp hồ sơ bệnh án.
34. CAN THIỆP BẰNG CÔNG NGHỆ
1. Sử dụng hệ thống ra y lệnh trên máy tính
Hệ thống thông tin lâm sàng có thể trợ giúp việc chăm sóc bệnh
nhân thông qua việc ra y lệnh trưc tiếp vào máy vi tính.
Điều thuận lợi nhất của hệ thống y lệnh:
Y lệnh được truyền ngay đi khi y lệnh được ra
Có hệ thống máy tính tự động trợ giúp về liều lượng hoặc báo
động nếu y lệnh thực hiện hai lần, hoặc giúp thầy thuốc kiểm tra
tương tác thuốc khi ra y lệnh.
2. Sử dụng mã vạch
3. Phần mềm quản lý Dược
4. Thiết bị phân phối thuốc tự động
35. 1. Có dược lâm sàng ở tại khoa lâm sàng
2. Có Dược sĩ tư vấn sử dụng thuốc cho bệnh nhân
3. Có Dược sĩ lâm sàng trong giờ trực
4. Có Dược sĩ xem xét tất cả các y lệnh cho liều đầu
tiên
CAN THIỆP SỬ DỤNG DƯỢC LÂM SÀNG
Khoa Dược – BV Tai Mũi Họng TW
36. CÁC CAN THIỆP LIÊN QUAN ĐẾN QUI TRÌNH SỬ
DỤNG THUỐC
1. Thiết lập qui trình kiểm soát sử dụng thuốc chú trọng an toàn hơn giá thành
điều trị
2. Tiêu chuẩn hóa cách ghi toa và nguyên tắc ghi toa, loại bỏ các chữ viết tắt
không phù hợp và liều thuốc, nồng độ thuốc
3. Hạn chế và thiết lập qui tắc cho y lệnh miệng : có thể chấp nhận trong các
trường hợp:
Trong tình huống cấp cứu
Trong trường hợp bác sĩ đang làm việc trong điều kiện vô khuẩn không thể
viết được
Không được sử dụng y lệnh miệng trong các trường hơp:
Sử dụng thuốc tiêu sợi huyết, Các sản phẩm Heparin, Gây tê ngoài màng
cứng, truyền máu và các sản phẩm của máu trừ trường hợp khẩn cấp,
bệnh nhân suy thận nặng, thuốc gây sảy thai, thuốc ảnh hưởng đến sức
lao động
37. 3. Hạn chế và thiết lập qui tắt cho y lệnh miệng (tt)
Hạn chế sai sót do y lệnh miệng
Bác sĩ ra y lệnh:
- Phát âm tên thuốc rõ ràng, nếu có vấn đề về phát âm, nên đánh
vần tên thuốc.
- Sử dụng cả tên thương mại và dược chất, nhất là trong đối với
các thuốc đọc giống nhau (sound-alike). Vd: Vincristin vs
Vincystin).
- Tránh dùng thể tích để cho y lệnh. Vd: 1 mg vs 1 ống.
- Xác nhận lại y lệnh qua phần nhắc lại y lệnh của ĐD.
- Viết lại y lệnh và ký tên càng sớm càng tốt.
38. 3. Hạn chế và thiết lập qui tắt cho y lệnh miệng (tt)
Hạn chế sai sót do y lệnh miệng
Người tiếp nhận y lệnh:
- Xác nhận lại tên bệnh nhân, tiền sử dị ứng thuốc, chẩn đoán và các thông tin
khác.
- Đọc lại y lệnh 1 cách rõ ràng
- Chăc rằng y lệnh phù hợp với bệnh cảnh của bn
- Có người thứ hai xác nhận nghe cùng nội dung y lệnh.
- Nếu y lệnh qua điện thoại: ghi lại số điện thoại để trao đổi khi cần thiết.
- Không dùng y lệnh miệng thường qui (khi có mặt bác sĩ, khi không phải
trường hợp khẩn cấp hoặc tình huống vô khuẩn).
- Có qui định thời gian cho bác sĩ ghi lại các y lệnh miệng. .
- Có qui định kiểm tra kép đối với các thuốc cảnh báo cao như thuốc ức chế thần
kinh cơ, thuốc gây nghiện...
Khoa Dược – BV Tai Mũi Họng TW
39. 4. Sử dụng hệ thống phân phối liều thuốc*
5. Sử dụng các qui trình chuẩn cho chuẩn bị thuốc (kỹ thuật,
thao tác), liều thuốc, thời gian sử dụng, số lần sử dụng ở các
khoa lâm sàng
6. Theo dõi các thuốc đọc giống nhau – nhìn giống nhau (LASA)
7. Hạn chế các chủng loại thiết bị thường dùng khác nhau.
8. Không lưu trữ các thuốc nguy hiểm với nồng độ cao, hạn chế
thuốc có nhiều hàm lượng khác nhau đặc biệt là thuốc có hàm lượng
lạ.
9. Thiết lập qui trình đặc biệt cho các thuốc có nguy cơ cao.
10. Qui trình ghi nhãn rõ ràng trên các thuốc
Khoa Dược – BV Tai Mũi Họng TW
40. CÁC CAN THIỆP KHÔNG DÙNG CÔNG NGHỆ KHÁC
1. Làm quen cách tiếp cận hướng đến hệ thống để giảm sai sót trong SD thuốc
2. Tăng cường thực hành giao tiếp như luôn giải quyết các bất đồng trước
khi cho bệnh nhân sử dụng thuốc:
- Giữa nhân viên y tế
- Giữa nhân viên y tế và bệnh nhân.
Khoa Dược – BV Tai Mũi Họng TW
41. 3. Tạo văn hóa an toàn
Bảo đảm môi trường làm việc an toàn cho người bệnh, khách thăm và
nhân viên y tế; tránh tai nạn, rủi ro, phơi nhiễm nghề nghiệp.
Xây dựng quy trình đánh giá sai sót chuyên môn, sự cố y khoa để xác
định nguyên nhân gốc, nguyên nhân có tính hệ thống và nguyên nhân
chủ quan của nhân viên y tế; đánh giá các rủi ro tiềm ẩn có thể xảy ra.
Xử lý, giảm thiểu sai sót và phòng ngừa rủi ro
4. Ghi nhận tiền căn sử dụng thuốc, thảo luận danh mục thuốc được sử
dụng với bệnh nhân và khi chuyển giao cho nhân viên y tế khác.
5. Cải thiện môi trường làm việc cho việc chuẩn bị, phân phối và sử dụng
thuốc
6. Tạo thông tin bệnh nhân phù hợp ở các khoa (bệnh án điện tử, mã vạch)
7. Sử dụng các phân tích hiệu quả và các thất bại hoặc các chiến lược quản
lý nguy cơ khác.
8. Cải thiện hiểu biết của bệnh nhân về quá trình điều trị
Khoa Dược – BV Tai Mũi Họng TW
42. Hạn chế đến mức thấp nhất sai sót khi sử dụng thuốc
để đảm bảo an toàn cho bệnh nhân, nâng cao hiệu quả sử
dụng thuốc.
Khi sảy ra SS:
- Dừng ngay việc sử dụng thuốc
- Bình tĩnh báo cáo cụ thể tình hình.
- Kiểm tra lại toàn bộ quá trình thực hành sử dụng
thuốc.
Sau khi có sự cố:
- Có phân tích sai sót, rút ra bài học kinh nghiệm.
- Không đổi lỗi hoặc làm nghiêm trọng vấn đề.
Khoa Dược – BV Tai Mũi Họng TW
43. 1. Tương kỵ thuốc tiêm là gì? Trình bày đặc điểm của TKTT?
2. TKTT được phân thành mấy nhóm? Tương tác thuốc thuộc
nhóm nào?
3. Hậu quả và biện pháp phòng tránh TKTT?
4. Trách nhiệm của điều dưỡng lâm sàng trong việc cho người
bệnh dùng thuốc (theo quy định của TT23/2011/TT-BYT)?
5. Trình bày những nhóm kiến thức cơ bản về thuốc và cách sử
dụng thuốc mà điều dưỡng viên cần nắm được đối với mỗi
loại thuốc?
6. Trình bày được khái niệm về sai sót liên quan đến sử dụng
thuốc
7. Các yếu tố nguy cơ dẫn đến sai sót trong sử dụng thuốc?
8. Các giải pháp hạn chế sai sót trong sử dụng thuốc đối với
điều dưỡng?
Editor's Notes
bì
Liều cao hoặc thấp hơn, Cách chuẩn bị thuốc: pha loãng thuốc sai, trộn lẫn thuốc không phù hơp,
Tự báo cáo: Dd quan sát trực tiếp phát hiện ra các SS liên quan đến SD thuốc