SlideShare a Scribd company logo
1 of 29
Lai Vung, ngày 27 tháng 9 năm 2023
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH, QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH
1. Công tác chỉ đạo, điều hành Chương trình:
- Thực hiện Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27/01/2021 của Chính
phủ, quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025; Quyết định số
24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ, quy định quy
trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm và quy trình xác định hộ làm
nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có có mức sống trung
bình giai đoạn 2022-2025.
- Kế hoạch số 63/KH-UBND ngày 11/3/2022 của Ủy ban nhân dân
Huyện về việc thực hiện nhiệm vụ giảm nghèo năm 2022 và giai đoạn 2021-
2025, Kế hoạch số 70/KH-BCĐ ngày 26/4/2022 của Ban Chỉ đạo thực hiện
chương trình giảm nghèo, đào tạo nghề, giải quyết việc làm và xuất khẩu lao
động về kiểm tra và giám sát, đánh giá Chương trình MTQG giảm nghèo bền
vững năm 2022,- Kế hoạch số 56/KH-BCĐ ngày 18/4/2022 của Ban Chỉ đạo
thực hiện Chương trình giảm nghèo, đào tạo nghề, giải quyết việc làm và
xuất khẩu lao động về thực hiện đối thoại chính sách nghèo năm 2022,
1. Công tác chỉ đạo, điều hành Chương trình: (Tiếp theo)
- Quyết định số 46/QĐ-UBND-TL ngày 24/3/2022 của UBND huyện về
việc kiện toàn Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình giảm nghèo, đào tạo
nghề, giải quyết việc làm và đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng trên địa bàn huyện Lai Vung;
- Quyết định số 82/QĐ-BCĐ ngày 2/5/2022 của BCĐ huyện về việc
thành lập Đoàn kiểm tra và giám sát, đánh giá Chương trình mục tiêu Quốc
gia giảm nghèo bền vững năm 2022,
- Quyết định số 142/QĐ-UBND-TL ngày 21/10/2022 của UBND huyện
về việc thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới gắn với Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp và công tác
giảm nghèo bền vững của huyện Lai Vung đến năm 2025,
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH, QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH
1. Công tác chỉ đạo, điều hành Chương trình: (Tiếp theo)
- Kế hoạch số 207/KH-UBND ngày 06/9/2022 của Ủy ban nhân dân
huyện về việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững năm 2023 trên địa bàn huyện,
- Kế hoạch số 238/KH-UBND ngày 24/10/2022 của Ủy ban nhân dân
huyện về truyền thông về Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững Giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn Huyện.
- Kế hoạch số 61/KH-UBND ngày 24/02/2023 của Ủy ban nhân dân
huyện về giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn huyện,
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH, QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH
KẾT QUẢ
THỰC
HIỆN CÁC
CHƯƠNG
TRÌNH DỰ
ÁN
Dự án Giảm nghèo bền vững xã Tân Dương, huyện Lai Vung giai đoạn
2018-2021
1
Dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo bền vững xã Long Thắng giai
đoạn 2019-2022 tại (Quyết định số 938/QĐ-UBND.HC ngày 04/9/2019
của UBND tỉnh)
2
Dự án xây dựng và nhân rộng các mô hình giảm nghèo bền vững giai
đoạn 2020-2022 tại (Quyết định số 23/QĐ-UBND-TL ngày 24/02/2020
của UBND huyện)
3
Dự án mô hình giảm nghèo bền vững xã Vĩnh Thới giai đoạn 2020-
2023 (Quyết định số 126/QĐ-UBND-VX ngày 31/8/2020 của UBND
huyện)
4
Dự án mô hình giảm nghèo bền vững xã Tân Phước giai đoạn 2020-
2023 tại (Quyết định số 131/QĐ-UBND-VX ngày 14/10/2020 của UBND
huyện)
5
Dự án trồng hoa kiểng xã Hòa Thành giai đoạn 2022-2025 tại (Quyết
định số 74/QĐ-UBND-VX ngày 29/11/2022 của UBND huyện.)
6
2. Công tác quản lý thực hiện Chương trình
Thực hiện Quyết định số 1023/QĐ-UBND-HC ngày 21 tháng 9
năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh, về việc giao vốn sự nghiệp thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bèn vững năm
2022, trong năm 2022 tiếp tục triển khai giải ngân dự án Trồng hoa
kiểng tại xã Hòa Thành, hỗ trợ cho hộ nghèo, cận nghèo, hộ chính
sách khác có hoàn cảnh khó khăn có thành viên tham gia Hội quán
hoa kiểng, tổ hợp tác, tổ dịch vụ kỹ thuật nông nghiệp xã Hòa Thành,
với số tiền 960.000.000 đồng, cho 16 hộ vay để cải tạo, mở rộng diện
tích trồng hoa kiểng. Trong đó ngân sách Trung ương 880.000.000
đồng, ngân sách huyện đối ứng 80.000.000 đ
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIAI ĐOẠN 2021-2023
1. Dự án 2. Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo
Năm 2023 thực hiện
Quyết định số 179/QĐ-
UBND-HC ngày 13
tháng 02 năm 2023 của
Ủy ban nhân dân tỉnh,
đang triển khai thực
hiện và đã khảo sát,
thẩm định nhu cầu vay
vốn của các xã, thị trấn
đăng ký
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIAI ĐOẠN 2021-2023
1. Dự án 2. Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo
(Tiếp theo)
Đánh giá tình hình, tiến độ, mức độ hoàn thành: Đối với Dự án 2,
đa số đối tượng thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo và hộ mới thoát
nghèo đều được hỗ trợ vay các nguồn vốn từ các năm trước, nên nhu
cầu vay còn rất ít, từ đó việc rà soát các đối tượng thật sự có nhu cầu,
có phương án làm ăn tiến độ chậm (mỗi xã từ 3-5 hộ, rất khó cho việc
lập dự án), nhưng khả năng sẽ hoàn thành
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIAI ĐOẠN 2021-2023
1. Dự án 2. Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo
(Tiếp theo)
a) Công tác triển khai
Thực hiện Quyết định số 179/QĐ-UBND-HC ngày 13 tháng 02 năm 2023 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân khai dự toán kinh phí sự nghiệp thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2023, cụ thể Quyết
định 305/QĐ-UBND-HC ngày 17/3/2023 về việc Hướng dẫn thực hiện Tiểu dự án
1, Dự án 3 - hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương
trình Mục tiêu Quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn
tỉnh Đồng Tháp. Ủy ban nhân dân huyện ban hành Công văn số 359/UBND-HC
ngày 23/3/2023 về việc Hướng dẫn thực hiện Tiểu dự án 1, Dự án 3 - hỗ trợ phát
triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình Mục tiêu Quốc gia
Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 đến UBND các xã, thị trấn và các
phòng liên quan.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIAI ĐOẠN 2021-2023
2. Tiểu Dự án 1. Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp,
Dự án 3. Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng
b) Ngân sách trung ương bố trí; ngân
sách địa phương bố trí; huy động khác.
+ Năm 2022: Ngân sách trung ương bố
trí là 380.800.000 đồng; ngân sách địa
phương bố trí 10% của ngân sách trung ương
là 38.080.000 đồng.
+ Năm 2023: Ngân sách trung ương bố
trí là 978.000.000 đồng; ngân sách địa
phương bố trí 10% của ngân sách trung ương
là 97.800.000 đồng.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIAI ĐOẠN 2021-2023
2. Tiểu Dự án 1. Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông
nghiệp, Dự án 3. Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng
c) Kết quả thực hiện tiểu dự án 1, dự án 3 - Hỗ trợ phát triển sản xuất trong
lĩnh vực nông nghiệp (bao gồm dự án thực hiện kinh phí năm 2022)
- Đến nay trên địa bàn huyện đang triển khai thực hiện 02 dự án nuôi bò tại 02
xã Tân Dương và Hòa Long cụ thể như sau:
+ Xã Tân Dương có 13 hộ tham gia dự án. Trong đó, có 3 hộ nghèo, 3 hộ cận
nghèo, 5 hộ mới thoát nghèo và 2 hộ có người khuyết tật.
+ Xã Hòa Long có 14 hộ tham gia. Trong đó, có 4 hộ nghèo, 4 hộ cận nghèo, 6
hộ mới thoát nghèo.
- Kết quả lập, phê duyệt dự án; Đang lập dự án và chờ phê duyệt
- Kết quả giải ngân dự án; Chuẩn bị giải ngân
- Đánh giá tình hình, tiến độ, mức độ hoàn thành, trong tháng 10 sẽ giải ngân.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIAI ĐOẠN 2021-2023
2. Tiểu Dự án 1. Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông
nghiệp, Dự án 3. Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng
Năm 2022 do Dự án triển khai cuối năm, công tác phối hợp huy động đối
tượng học không đảm bảo theo yêu cầu, nên không mở lớp được.
Năm 2023, mặc dù địa phương tăng cường công tác lãnh, chỉ đạo, cụ thể ban
hành kế hoạch số 120/KH-UBND ngày 24/4/2023 thực hiện Tiểu dự án 1, Dự án 4
về phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn thuộc chương trình
mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2022, 2023 trên địa bàn huyện Lai
Vung. Trong đó giao mỗi xã, thị trấn vận động mở ít nhất 01 lớp nghề nông nghiệp
(30 học viên) hoặc phi nông nghiệp (20 học viên). Trừ các lớp nghề đã có trong các
Kế hoạch đào tạo nghề nông nghiệp, nghề phi nông nghiệp năm 2023 cuả UBND
Huyện. Nhưng qua kết quả báo cáo của các xã, thị trấn đến nay chưa huy động được
lớp nào, với lý do hộ nghèo, cận nghèo lo đi làm thuê mướn vì cuộc sống hàng
ngày, không có thời gian học.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIAI ĐOẠN 2021-2023
3. Tiểu Dự án 1. Phát triển giáo dục nghề nghiệp, Dự án 4. Phát triển
giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững
Hoạt động truyền thông về giảm nghèo: tổ chức xây dựng và thực hiện các hoạt
động truyền thông lồng ghép về công tác giảm nghèo tại địa phương, trong đó giảm
nghèo gắn kết với hoạt động tuyên truyền, vận động đưa người lao động đi làm việc
ở nước ngoài theo hợp đồng, lắng nghe ý kiến người dân thông qua hội nghị đối
thoại chính sách hộ nghèo hàng năm và thông qua chương trình đối thoại với Nhân
dân định kỳ hàng tháng qua sóng phát thanh, nhằm lắng nghe và giải đáp các ý kiến
của người dân trong đó có hoạt động giảm nghèo và thực hiện các chính sách khác.
Đồng thời phối hợp với Ủy ban MTTQ Việt Nam và các tổ chức chính trị xã hội
huyện
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIAI ĐOẠN 2021-2023
4. Tiểu Dự án 2. Truyền thông về giảm nghèo đa chiều, Dự án 6.
Truyền thông và giảm nghèo về thông tin
- Ngân sách trung ương bố trí; ngân sách địa phương bố trí; huy động khác.
+ Năm 2022: Ngân sách trung ương bố trí 25.100.000 đồng, ngân sách địa
phương (không có).
+ Năm 2023: Ngân sách trung ương bố trí 113.000.000 đồng; ngân sách địa
phương (không có).
- Thực hiện Kế hoạch số 276/KH-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Tháp về tổ chức thực hiện Phong trào thi đua “Vì người nghèo -
Không để ai bị bỏ lại phía sau” giai đoạn 2021 – 2025. Ủy ban nhân dân huyện ban
hành Kế hoạch số 200/KH-UBND ngày 17/8/2022, từ khi triển khai thực hiện Phong
trào thi đua đến nay phát huy được sáng kiến của các tầng lớp Nhân dân, khơi dậy ý
chí tự lực tự cường, phát huy nội lực vươn lên “thoát nghèo, xây dựng cuộc sống ấm
no” của người dân và cộng đồng. Qua đó hàng năm đã biểu dương, khen thưởng 10
tập thể và 25 cá nhân có thành tích xuất sắc trong lĩnh vực giảm nghèo.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIAI ĐOẠN 2021-2023
4. Tiểu Dự án 2. Truyền thông về giảm nghèo đa chiều, Dự án 6.
Truyền thông và giảm nghèo về thông tin (Tiếp theo)
- Tổ chức xây dựng và thực hiện các sản phẩm truyền thông về giảm nghèo như
Pa nô, áp phích, tờ rơi. Trong đó Pa nô, áp phích 06 bảng và 3.000 tờ rơi, với kinh
phí 40.800.000 đồng.
- Thực hiện đối thoại chính sách nghèo từ năm 2021-2023 với 28 cuộc, số người
tham gia là 1.338 người , Trong đó hộ nghèo là 1.056 người, hộ cận nghèo là 132
người.
Thông qua các cuộc đối thoại, toàn huyện đã ghi nhận tổng cộng trên 224 lượt ý
kiến người dân, trong đó có 97 ý kiến về tiếp cận tín dụng (vay vốn phát triển sản
xuất, làm dịch vụ mua bán nhỏ, sửa chữa nhà ở…); 15 ý kiến về đào tạo nghề, tạo
việc làm, đưa người đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng; 83 ý kiến
về hỗ trợ nhà ở; 29 ý kiến về các hỗ trợ khác cho hộ nghèo.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIAI ĐOẠN 2021-2023
4. Tiểu Dự án 2. Truyền thông về giảm nghèo đa chiều, Dự án 6.
Truyền thông và giảm nghèo về thông tin (Tiếp theo)
- Ngân sách trung ương bố trí; ngân sách địa phương bố trí; huy động khác.
+ Năm 2022: Ngân sách trung ương bố trí 103.600.000 đồng; ngân sách địa
phương bố trí (không có).
+ Năm 2023: Ngân sách trung ương bố trí 136.000.000 đồng ngân sách địa
phương bố trí (không có).
- Tình hình triển khai các hướng dẫn về giám sát và đánh giá.
Ban chỉ đạo đã tham mưu Ủy ban nhân dân huyện ban hành Kế hoạch số 70/KH-
UBND ngày 26/4/2022 về Kiểm tra và giám sát, đánh giá Chương trình mục tiêu
quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2022 và Kế hoạch số 61/KH-UBND ngày
24/02/2023 giám sát, đánh giá giữa kỳ Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo
bền vững giai đoạn 2021-2025 và quyết định thành lập đoàn kiểm tra, giám sát. Kết
quả tiến hành được 10 xã, thị trấn (năm 2022: 4 xã; năm 2023: 6 xã)
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIAI ĐOẠN 2021-2023
5. Tiểu Dự án 2: Giám sát, đánh giá, Dự án 7. Nâng cao năng lực và
giám sát, đánh giá Chương trình
Hàng năm đều tổ chức tập huấn nâng
cao năng lực giảm nghèo tại huyện và chỉ
đạo địa phương cử công chức phụ trách và
trưởng phó ấp tham gia các lớp tập huấn
nâng cao năng lực giảm nghèo do tỉnh tổ
chức, đồng thời tổ chức tập huấn điều tra,
rà soát biến động hộ nghèo, hộ cận nghèo
hàng năm trên địa bàn huyện cho các phó
Chủ tịch, công chức phụ trách Lao động -
Thương binh và Xã hội và lực lượng điều
tra viên của 12 xã, thị trấn.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIAI ĐOẠN 2021-2023
5. Tiểu Dự án 2: Giám sát, đánh giá, Dự án 7. Nâng cao năng lực và
giám sát, đánh giá Chương trình (Tiếp theo)
III. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO,
CÔNG TÁC PHỐI HỢP CỦA CÁC NGÀNH TRONG TRIỂN KHAI
THỰC HIỆN VÀ CÔNG TÁC ĐIỀU TRA, RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO
1. Tình hình thực hiện các chính sách giảm nghèo
Chương trình Số hộ (lượt) Số tiền (Triệu đồng)
Cho vay hộ nghèo 702 20.578
Cho vay HSSV 1.530 72.003
Cho vay giải quyết việc làm 1.515 59.509
Cho vay hộ cận nghèo 964 28.383
Cho vay đi lao động làm việc ở nước ngoài 448 29.545
Cho vay NSVSMT 6.610 90.133
III. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO,
CÔNG TÁC PHỐI HỢP CỦA CÁC NGÀNH TRONG TRIỂN KHAI
THỰC HIỆN VÀ CÔNG TÁC ĐIỀU TRA, RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO
1. Tình hình thực hiện các chính sách giảm nghèo
b) Chính sách BHYT cho hộ nghèo, cận nghèo
TT Đối tượng Số thẻ Kinh phí
1 Người nghèo 7.325 5.893.695 triệu đồng
2 Cận nghèo 5.995 4.312.253 triệu đồng
c) Thực hiện quy định về miễn học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh nghèo
và giảm học phí cho học sinh năm học 2021 - 2022
TT Đối tượng
Tổng số
học sinh
Kinh phí
1
Học sinh nghèo, cận nghèo được
miễn, giảm học phí
752 học sinh 101,46 triệu đồng
2
Học sinh nghèo được hỗ trợ chi
phí học tập
1.147 học sinh 847,28 triệu đồng
d) Công tác phối hợp của các ngành trong triển khai thực hiện
Một trong những nội dung quan trọng để đạt các mục tiêu, chỉ tiêu chương trình giảm
nghèo đó là sự nổ lực phối hợp nhịp nhàng, đồng bộ với các ban, ngành, nhất là phối hợp
với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị huyện trong việc tuyên truyền vận
động các nguồn lực, chăm lo cho người nghèo như xây dựng nhà Đại đoàn kết; hỗ trợ vốn
phát triển kinh tế gia đình, hướng dẫn chuyển giao khoa học kỹ thuật trong trồng trọt, chăn
nuôi…với chủ trương “Không để ai ở lại phía sau”. Một trong những giải pháp giúp địa
phương giảm nghèo bền vững là việc lồng ghép các nguồn lực theo đúng phương pháp tiếp
cận đa chiều, đa dạng sinh kế trên cơ sở xóa dần cơ chế “cho không”; huy động nguồn lực
kết hợp với đầu tư, hỗ trợ của Nhà nước; nhất quán quan điểm của Đảng là lấy dân làm gốc,
phát huy nội lực trong nhân dân..., người nghèo chủ động, tự lực vươn lên thoát nghèo, hạn
chế tái nghèo và phát sinh hộ nghèo mới. Từ đó công tác giảm nghèo bền vững ở nhiều địa
phương đã đạt kết quả tích cực.
III. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO,
CÔNG TÁC PHỐI HỢP CỦA CÁC NGÀNH TRONG TRIỂN KHAI
THỰC HIỆN VÀ CÔNG TÁC ĐIỀU TRA, RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO
1. Tình hình thực hiện các chính sách giảm nghèo
a) Công tác triển khai
- Hàng năm Ban chỉ đạo xây dựng Kế hoạch và triển khai đến Ban chỉ đạo các
xã, thị trấn thực hiện theo quy trình đảm bảo các bước điều tra, rà soát sau:
Bước 1: Lập danh sách các hộ gia đình thuộc diện rà soát,
Bước 2: Tổ chức rà soát phân loại hộ gia đình,
Bước 3: Tổ chức họp dân để thống nhất kết quả rà soát,
Bước 4: Niêm yết, thông báo công khai,
Bước 5: Báo cáo, xin ý kiến của Chủ tịch UBND cấp huyện,
Bước 6: Công nhận hộ nghèo, cận nghèo và hộ thoát nghèo, cận nghèo,
Bước 7: Báo cáo kết quả chính thức điều tra, rà soát.
III. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO,
CÔNG TÁC PHỐI HỢP CỦA CÁC NGÀNH TRONG TRIỂN KHAI
THỰC HIỆN VÀ CÔNG TÁC ĐIỀU TRA, RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO
2 . Công tác điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo
III. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO,
CÔNG TÁC PHỐI HỢP CỦA CÁC NGÀNH TRONG TRIỂN KHAI
THỰC HIỆN VÀ CÔNG TÁC ĐIỀU TRA, RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO
b. Kết quả thực hiện chỉ tiêu giảm nghèo
Năm thực hiện Số hộ Tỷ lệ %
2016-2020
(Quyết định 59)
Hộ nghèo 1.282/ 978 2,94/ 2,24
Hộ cận nghèo 2.748/2641 6,30/ 6,04
2021
(Quyết định 59)
Hộ nghèo 756 1,73
Hộ cận nghèo 2.642 6,04
2021
(Nghị định 07)
Hộ nghèo 2.335 5,33%
Hộ cận nghèo 1.687 3,85
2022
(Nghị định 07)
Hộ nghèo 1697 3,87
Hộ cận nghèo 1.633 3,73
a) Kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2021 theo chuẩn nghèo tiếp
cận đa chiều giai đoạn 2016-2020
- Tỷ lệ nghèo đa chiều: 14,41%.
- Tổng số hộ nghèo: 3.526 hộ, tỷ lệ 8,93%.
- Tổng số hộ cận nghèo: 2.184 hộ, tỷ lệ 5,48%.
b) Kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo đầu kỳ giai đoạn 2022-2025
- Tỷ lệ nghèo đa chiều 9,18 %.
- Tổng số hộ nghèo: 2.335 hộ, tỷ lệ 5,33%, tỷ lệ giảm là 3,6%.
- Tổng số hộ cận nghèo: 1.867 hộ, tỷ lệ 3,85%, tỷ lệ giảm là 1,63.%.
III. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO,
CÔNG TÁC PHỐI HỢP CỦA CÁC NGÀNH TRONG TRIỂN KHAI
THỰC HIỆN VÀ CÔNG TÁC ĐIỀU TRA, RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO
4. Kết quả thực hiện chỉ tiêu giảm nghèo
III. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO,
CÔNG TÁC PHỐI HỢP CỦA CÁC NGÀNH TRONG TRIỂN KHAI
THỰC HIỆN VÀ CÔNG TÁC ĐIỀU TRA, RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO
- Kết quả đo lường về mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản
- (chiều thiếu hụt) và ngưỡng thiếu hụt qua các chỉ số đo lường:
Dịch vụ
xã hội
cơ bản
Chỉ số
đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ
xã hội cơ bản
Huyện
Nghèo Cận nghèo
Hộ % Hộ %
Việc làm
Việc làm 1.272 54 391 21
Người phụ thuộc trong hộ gia đình 263 11 75 4
Y tế
Dinh dưỡng 378 16 95 5
Bảo hiểm y tế 2.203 94 1.439 77
Giáo dục
Trình độ giáo dục của người lớn 539 23 301 16
Tình trạng trẻ em đi học 113 5 31 2
Nhà ở
Chất lượng nhà ở 1.033 44 172 9
Diện tích nhà ở bình quân đầu người 309 2 37 2
Nước sinh
hoạt và vệ sinh
Nguồn nước sinh hoạt 816 35 30 2
Nhà tiêu hợp vệ sinh 730 31 106 6
Thông tin
Sử dụng dịch vụ viễn thông 1.253 53 135 7
Phương tiện phục vụ tiếp cận thông tin 169 7 10 0,5
c) Kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2022 theo chuẩn nghèo đa
chiều giai đoạn 2022-2025
- Tỷ lệ nghèo đa chiều 7,6%.
- Tổng số hộ nghèo: 1.697 hộ, tỷ lệ 3,87%, tỷ lệ giảm là 1,48%.
- Tổng số hộ cận nghèo: 1.633 hộ, tỷ lệ 3,73%, tỷ lệ giảm là 0,12%.
- Kết quả đo lường về mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản (chiều thiếu
hụt) và ngưỡng thiếu hụt qua các chỉ số đo lường
III. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO,
CÔNG TÁC PHỐI HỢP CỦA CÁC NGÀNH TRONG TRIỂN KHAI
THỰC HIỆN VÀ CÔNG TÁC ĐIỀU TRA, RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO
4. Kết quả thực hiện chỉ tiêu giảm nghèo
c) Kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2022 theo chuẩn nghèo đa chiều
giai đoạn 2022-2025
III. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO,
CÔNG TÁC PHỐI HỢP CỦA CÁC NGÀNH TRONG TRIỂN KHAI
THỰC HIỆN VÀ CÔNG TÁC ĐIỀU TRA, RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO
4. Kết quả thực hiện chỉ tiêu giảm nghèo
Dịch vụ
xã hội
cơ bản
Chỉ số
đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ
xã hội cơ bản
Tỉnh
Nghèo Cận nghèo
Hộ % Hộ %
Việc làm
Việc làm 897 52 456 28
Người phụ thuộc trong hộ gia đình 222 13 96 6
Y tế
Dinh dưỡng 284 17 112 7
Bảo hiểm y tế 1.591 94 1.386 85
Giáo dục
Trình độ giáo dục của người lớn 372 22 263 16
Tình trạng trẻ em đi học 92 5 29 2
Nhà ở
Chất lượng nhà ở 777 46 147 9
Diện tích nhà ở bình quân đầu người 222 13 39 2
Nước sinh
hoạt và vệ sinh
Nguồn nước sinh hoạt 603 36 48 3
Nhà tiêu hợp vệ sinh 564 33 158 10
Thông tin
Sử dụng dịch vụ viễn thông 932 55 146 9
Phương tiện phục vụ tiếp cận thông tin 143 8 24 1
Kết quả đo lường về mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản
(chiều thiếu hụt) và ngưỡng thiếu hụt qua các chỉ số đo lường
d) Dự kiến kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2023
- Tỷ lệ nghèo đa chiều: 4,08%.
- Tổng số hộ nghèo: 1.012 hộ, tỷ lệ 2,31%, tỷ lệ giảm là 1,56% (685 hộ).
- Tổng số hộ cận nghèo: 775 hộ, tỷ lệ 1,77%, tỷ lệ giảm là 1,96%.(858 hộ)
III. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO,
CÔNG TÁC PHỐI HỢP CỦA CÁC NGÀNH TRONG TRIỂN KHAI
THỰC HIỆN VÀ CÔNG TÁC ĐIỀU TRA, RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO
4. Kết quả thực hiện chỉ tiêu giảm nghèo
Công tác giảm nghèo được cấp ủy Đảng, Chính quyền các cấp và các ban, ngành, đoàn thể
huyện xem công tác này là một trong những nhiệm vụ trọng tâm, nên đã tập trung chỉ đạo,
điều hành thực hiện và có sự kết hợp chặt chẽ, đồng bộ với trách nhiệm cao đã mang lại hiệu
quả tích cực.
Các chương trình phát triển kinh tế - xã hội trong 02 năm qua đã từng bước được đẩy
mạnh, cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất, đời sống Nhân dân được cải thiện và nâng cao, làm thay
đổi rõ bộ mặt kinh tế - xã hội góp phần nhiều xã duy trì xã nông thôn mới và nông thôn mới
nâng cao. Tạo điều kiện cho các hộ nghèo, cận nghèo, mới thoát nghèo tiếp cận được nguồn
vốn cũng như mô hình sản xuất nông nghiệp hiệu quả. Từ đó tạo đà phát triển vươn lên thoát
nghèo bền vững.
Nhiều Chương trình, Dự án, chính sách được quân tâm hỗ trợ kịp thời đến đối tượng thụ
hưởng và mang lại hiệu quả thiết thực; Công tác đào tạo nghề, giới thiệu việc làm ngày càng
được các cấp ủy, chính quyền các cấp đặc biệt quan tâm lãnh chỉ đạo, hàng năm đã giới thiệu
hàng ngàn lao động có việc làm… từ đó giảm số lượng hộ nghèo tại địa phương, góp phần vào
hoàn thành chỉ tiêu về tỉ lệ hộ nghèo trong tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới.
IV. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Mặt được
TRÂN TRỌNG
KÍNH CHÀO

More Related Content

Similar to Sile Báo cáo sơ kết giua ky giam ngheo.pptx

Nguyễn-Xuân-Việt 123.docx
Nguyễn-Xuân-Việt 123.docxNguyễn-Xuân-Việt 123.docx
Nguyễn-Xuân-Việt 123.docx
XunVit7
 

Similar to Sile Báo cáo sơ kết giua ky giam ngheo.pptx (20)

Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Về Giảm Nghèo Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Đị...
Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Về Giảm Nghèo Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Đị...Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Về Giảm Nghèo Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Đị...
Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Về Giảm Nghèo Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Đị...
 
NQ-T3-2021
NQ-T3-2021NQ-T3-2021
NQ-T3-2021
 
Khóa Luận Tìm Hiểu Thực Trạng Xóa Đói, Giảm Nghèo Tại Huyện Chợ Mới, Tỉnh An ...
Khóa Luận Tìm Hiểu Thực Trạng Xóa Đói, Giảm Nghèo Tại Huyện Chợ Mới, Tỉnh An ...Khóa Luận Tìm Hiểu Thực Trạng Xóa Đói, Giảm Nghèo Tại Huyện Chợ Mới, Tỉnh An ...
Khóa Luận Tìm Hiểu Thực Trạng Xóa Đói, Giảm Nghèo Tại Huyện Chợ Mới, Tỉnh An ...
 
Đề tài: Chính sách xóa đói giảm nghèo tại xã Đông Triều, Quảng Ninh
Đề tài: Chính sách xóa đói giảm nghèo tại xã Đông Triều, Quảng NinhĐề tài: Chính sách xóa đói giảm nghèo tại xã Đông Triều, Quảng Ninh
Đề tài: Chính sách xóa đói giảm nghèo tại xã Đông Triều, Quảng Ninh
 
Thuyết minh chương trình phát triển đô thị huyện bảo lâm đến năm 2030
Thuyết minh chương trình phát triển đô thị huyện bảo lâm đến năm 2030Thuyết minh chương trình phát triển đô thị huyện bảo lâm đến năm 2030
Thuyết minh chương trình phát triển đô thị huyện bảo lâm đến năm 2030
 
LA03.135_Quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Cư Kuin,...
LA03.135_Quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Cư Kuin,...LA03.135_Quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Cư Kuin,...
LA03.135_Quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Cư Kuin,...
 
Luận văn: Chính sách giảm nghèo bền vững tại huyện Đại Lộc, 9đ
Luận văn: Chính sách giảm nghèo bền vững tại huyện Đại Lộc, 9đLuận văn: Chính sách giảm nghèo bền vững tại huyện Đại Lộc, 9đ
Luận văn: Chính sách giảm nghèo bền vững tại huyện Đại Lộc, 9đ
 
Luận văn: Quản lý về giảm nghèo huyện Đông Giang, Quảng Nam
Luận văn: Quản lý về giảm nghèo huyện Đông Giang, Quảng NamLuận văn: Quản lý về giảm nghèo huyện Đông Giang, Quảng Nam
Luận văn: Quản lý về giảm nghèo huyện Đông Giang, Quảng Nam
 
Nguyễn-Xuân-Việt 123.docx
Nguyễn-Xuân-Việt 123.docxNguyễn-Xuân-Việt 123.docx
Nguyễn-Xuân-Việt 123.docx
 
Luận văn: Chính sách giảm nghèo bền vững tại huyện Nông Sơn, 9đ
Luận văn: Chính sách giảm nghèo bền vững tại huyện Nông Sơn, 9đLuận văn: Chính sách giảm nghèo bền vững tại huyện Nông Sơn, 9đ
Luận văn: Chính sách giảm nghèo bền vững tại huyện Nông Sơn, 9đ
 
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 thành phố đồng xoà...
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 thành phố đồng xoà...Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 thành phố đồng xoà...
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 thành phố đồng xoà...
 
Luận Văn Giải pháp giảm nghèo tại Huyện ĐắK Mil, Tỉnh ĐắK Nông.doc
Luận Văn Giải pháp giảm nghèo tại Huyện ĐắK Mil, Tỉnh ĐắK Nông.docLuận Văn Giải pháp giảm nghèo tại Huyện ĐắK Mil, Tỉnh ĐắK Nông.doc
Luận Văn Giải pháp giảm nghèo tại Huyện ĐắK Mil, Tỉnh ĐắK Nông.doc
 
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã hòa thạch, huyện quốc oai
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã hòa thạch, huyện quốc oaiQuy hoạch xây dựng nông thôn mới xã hòa thạch, huyện quốc oai
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã hòa thạch, huyện quốc oai
 
Chính sách xây dựng nông thôn mới tại huyện Hữu Lũng, HAY
Chính sách xây dựng nông thôn mới tại huyện Hữu Lũng, HAYChính sách xây dựng nông thôn mới tại huyện Hữu Lũng, HAY
Chính sách xây dựng nông thôn mới tại huyện Hữu Lũng, HAY
 
đề áN đầu tư xây dựng hoàn thiện kết cấu hạ tầng đô thị vĩnh phúc đến năm 2025
đề áN đầu tư xây dựng hoàn thiện kết cấu hạ tầng đô thị vĩnh phúc đến năm 2025đề áN đầu tư xây dựng hoàn thiện kết cấu hạ tầng đô thị vĩnh phúc đến năm 2025
đề áN đầu tư xây dựng hoàn thiện kết cấu hạ tầng đô thị vĩnh phúc đến năm 2025
 
ĐỀ TÀI : CHÍNH SÁCH NHÀ Ở XÃ HỘI CHO NGƢỜI THU NHẬP THẤP (NGHIÊN CỨU TRƢỜNG H...
ĐỀ TÀI : CHÍNH SÁCH NHÀ Ở XÃ HỘI CHO NGƢỜI THU NHẬP THẤP (NGHIÊN CỨU TRƢỜNG H...ĐỀ TÀI : CHÍNH SÁCH NHÀ Ở XÃ HỘI CHO NGƢỜI THU NHẬP THẤP (NGHIÊN CỨU TRƢỜNG H...
ĐỀ TÀI : CHÍNH SÁCH NHÀ Ở XÃ HỘI CHO NGƢỜI THU NHẬP THẤP (NGHIÊN CỨU TRƢỜNG H...
 
Quản lý nhà nước về giảm nghèo tại huyện Bắc Trà My tỉnh Quảng Nam.doc
Quản lý nhà nước về giảm nghèo tại huyện Bắc Trà My tỉnh Quảng Nam.docQuản lý nhà nước về giảm nghèo tại huyện Bắc Trà My tỉnh Quảng Nam.doc
Quản lý nhà nước về giảm nghèo tại huyện Bắc Trà My tỉnh Quảng Nam.doc
 
ĐỀ ÁN Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn huyện Đông Anh.docx
ĐỀ ÁN Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn huyện Đông Anh.docxĐỀ ÁN Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn huyện Đông Anh.docx
ĐỀ ÁN Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn huyện Đông Anh.docx
 
Luận văn: Thực hiện chính sách giảm nghèo tỉnh Đắk Lắk, HAY
Luận văn: Thực hiện chính sách giảm nghèo tỉnh Đắk Lắk, HAYLuận văn: Thực hiện chính sách giảm nghèo tỉnh Đắk Lắk, HAY
Luận văn: Thực hiện chính sách giảm nghèo tỉnh Đắk Lắk, HAY
 
Luận văn: Thực hiện chính sách giảm nghèo tại tỉnh Đắk Lắk, HOT
Luận văn: Thực hiện chính sách giảm nghèo tại tỉnh Đắk Lắk, HOTLuận văn: Thực hiện chính sách giảm nghèo tại tỉnh Đắk Lắk, HOT
Luận văn: Thực hiện chính sách giảm nghèo tại tỉnh Đắk Lắk, HOT
 

More from style tshirt

Bệnh học nam giới với sinh sản và tình dục.pdf
Bệnh học nam giới với sinh sản và tình dục.pdfBệnh học nam giới với sinh sản và tình dục.pdf
Bệnh học nam giới với sinh sản và tình dục.pdf
style tshirt
 
Tìm hiểu về môn học Thống kê xã hội học.pdf
Tìm hiểu về môn học Thống kê xã hội học.pdfTìm hiểu về môn học Thống kê xã hội học.pdf
Tìm hiểu về môn học Thống kê xã hội học.pdf
style tshirt
 
Hiểu biết về Tâm sinh lý phụ nữ giới.pdf
Hiểu biết về Tâm sinh lý phụ nữ giới.pdfHiểu biết về Tâm sinh lý phụ nữ giới.pdf
Hiểu biết về Tâm sinh lý phụ nữ giới.pdf
style tshirt
 
nhasachmienphi-ban-thiet-ke-vi-dai tạo hóa.pdf
nhasachmienphi-ban-thiet-ke-vi-dai tạo hóa.pdfnhasachmienphi-ban-thiet-ke-vi-dai tạo hóa.pdf
nhasachmienphi-ban-thiet-ke-vi-dai tạo hóa.pdf
style tshirt
 
nhasachmienphi-nhuc-bo-doan sách hay hâp[s đãn
nhasachmienphi-nhuc-bo-doan sách hay hâp[s đãnnhasachmienphi-nhuc-bo-doan sách hay hâp[s đãn
nhasachmienphi-nhuc-bo-doan sách hay hâp[s đãn
style tshirt
 
nhasachmienphi-78-cau-hoi-ve-nha-lanh-dao.pdf
nhasachmienphi-78-cau-hoi-ve-nha-lanh-dao.pdfnhasachmienphi-78-cau-hoi-ve-nha-lanh-dao.pdf
nhasachmienphi-78-cau-hoi-ve-nha-lanh-dao.pdf
style tshirt
 
nhasachmienphi-thien-dinh-va-tam-tri-dieu-ky.pdf
nhasachmienphi-thien-dinh-va-tam-tri-dieu-ky.pdfnhasachmienphi-thien-dinh-va-tam-tri-dieu-ky.pdf
nhasachmienphi-thien-dinh-va-tam-tri-dieu-ky.pdf
style tshirt
 
nhasachmienphi-kheo-an-noi-se-co-duoc-thien-ha.pdf
nhasachmienphi-kheo-an-noi-se-co-duoc-thien-ha.pdfnhasachmienphi-kheo-an-noi-se-co-duoc-thien-ha.pdf
nhasachmienphi-kheo-an-noi-se-co-duoc-thien-ha.pdf
style tshirt
 
Tìm hiểu nhasachmienphi-vo-nga-vo-uu.pdf
Tìm hiểu nhasachmienphi-vo-nga-vo-uu.pdfTìm hiểu nhasachmienphi-vo-nga-vo-uu.pdf
Tìm hiểu nhasachmienphi-vo-nga-vo-uu.pdf
style tshirt
 
[downloadsachmienphi.com] Tuổi Mới Lớn Và Vấn Đề Tình Dục.pdf
[downloadsachmienphi.com] Tuổi Mới Lớn Và Vấn Đề Tình Dục.pdf[downloadsachmienphi.com] Tuổi Mới Lớn Và Vấn Đề Tình Dục.pdf
[downloadsachmienphi.com] Tuổi Mới Lớn Và Vấn Đề Tình Dục.pdf
style tshirt
 
Những vấn đề lý luận cơ bản về phát triển xã hội.pdf
Những vấn đề lý luận cơ bản về phát triển xã hội.pdfNhững vấn đề lý luận cơ bản về phát triển xã hội.pdf
Những vấn đề lý luận cơ bản về phát triển xã hội.pdf
style tshirt
 

More from style tshirt (20)

Lich-su-Dang-bo-tinh-Dong-Thap-tap-3.pdf
Lich-su-Dang-bo-tinh-Dong-Thap-tap-3.pdfLich-su-Dang-bo-tinh-Dong-Thap-tap-3.pdf
Lich-su-Dang-bo-tinh-Dong-Thap-tap-3.pdf
 
Lich-su-Dang-bo-tinh-Dong-Thap-tap-2.pdf
Lich-su-Dang-bo-tinh-Dong-Thap-tap-2.pdfLich-su-Dang-bo-tinh-Dong-Thap-tap-2.pdf
Lich-su-Dang-bo-tinh-Dong-Thap-tap-2.pdf
 
Lich-su-Dang-bo-tinh-Dong-Thap-tap-1.pdf
Lich-su-Dang-bo-tinh-Dong-Thap-tap-1.pdfLich-su-Dang-bo-tinh-Dong-Thap-tap-1.pdf
Lich-su-Dang-bo-tinh-Dong-Thap-tap-1.pdf
 
LS DANG BO LAI VUNG vuong quóc quyt hong
LS DANG BO LAI VUNG vuong quóc quyt hongLS DANG BO LAI VUNG vuong quóc quyt hong
LS DANG BO LAI VUNG vuong quóc quyt hong
 
Tài liệu triển khai, hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ...
Tài liệu triển khai, hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ...Tài liệu triển khai, hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ...
Tài liệu triển khai, hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ...
 
scdi-tai-lieu-nghiep-vu-tro-giup-xa-hoi-2019_PGB2Omi.pdf
scdi-tai-lieu-nghiep-vu-tro-giup-xa-hoi-2019_PGB2Omi.pdfscdi-tai-lieu-nghiep-vu-tro-giup-xa-hoi-2019_PGB2Omi.pdf
scdi-tai-lieu-nghiep-vu-tro-giup-xa-hoi-2019_PGB2Omi.pdf
 
SỔ TAY LẠNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG ĐỒNG THÁP.
SỔ TAY LẠNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG ĐỒNG THÁP.SỔ TAY LẠNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG ĐỒNG THÁP.
SỔ TAY LẠNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG ĐỒNG THÁP.
 
Bệnh học nam giới với sinh sản và tình dục.pdf
Bệnh học nam giới với sinh sản và tình dục.pdfBệnh học nam giới với sinh sản và tình dục.pdf
Bệnh học nam giới với sinh sản và tình dục.pdf
 
Tìm hiểu về môn học Thống kê xã hội học.pdf
Tìm hiểu về môn học Thống kê xã hội học.pdfTìm hiểu về môn học Thống kê xã hội học.pdf
Tìm hiểu về môn học Thống kê xã hội học.pdf
 
Hiểu biết về Tâm sinh lý phụ nữ giới.pdf
Hiểu biết về Tâm sinh lý phụ nữ giới.pdfHiểu biết về Tâm sinh lý phụ nữ giới.pdf
Hiểu biết về Tâm sinh lý phụ nữ giới.pdf
 
nhasachmienphi-ban-thiet-ke-vi-dai tạo hóa.pdf
nhasachmienphi-ban-thiet-ke-vi-dai tạo hóa.pdfnhasachmienphi-ban-thiet-ke-vi-dai tạo hóa.pdf
nhasachmienphi-ban-thiet-ke-vi-dai tạo hóa.pdf
 
nhasachmienphi-nhuc-bo-doan sách hay hâp[s đãn
nhasachmienphi-nhuc-bo-doan sách hay hâp[s đãnnhasachmienphi-nhuc-bo-doan sách hay hâp[s đãn
nhasachmienphi-nhuc-bo-doan sách hay hâp[s đãn
 
nhasachmienphi-tinh-duc-hoc-dai-cuong.pdf
nhasachmienphi-tinh-duc-hoc-dai-cuong.pdfnhasachmienphi-tinh-duc-hoc-dai-cuong.pdf
nhasachmienphi-tinh-duc-hoc-dai-cuong.pdf
 
nhasachmienphi-78-cau-hoi-ve-nha-lanh-dao.pdf
nhasachmienphi-78-cau-hoi-ve-nha-lanh-dao.pdfnhasachmienphi-78-cau-hoi-ve-nha-lanh-dao.pdf
nhasachmienphi-78-cau-hoi-ve-nha-lanh-dao.pdf
 
nhasachmienphi-thien-dinh-va-tam-tri-dieu-ky.pdf
nhasachmienphi-thien-dinh-va-tam-tri-dieu-ky.pdfnhasachmienphi-thien-dinh-va-tam-tri-dieu-ky.pdf
nhasachmienphi-thien-dinh-va-tam-tri-dieu-ky.pdf
 
nhasachmienphi-kheo-an-noi-se-co-duoc-thien-ha.pdf
nhasachmienphi-kheo-an-noi-se-co-duoc-thien-ha.pdfnhasachmienphi-kheo-an-noi-se-co-duoc-thien-ha.pdf
nhasachmienphi-kheo-an-noi-se-co-duoc-thien-ha.pdf
 
Tìm hiểu nhasachmienphi-vo-nga-vo-uu.pdf
Tìm hiểu nhasachmienphi-vo-nga-vo-uu.pdfTìm hiểu nhasachmienphi-vo-nga-vo-uu.pdf
Tìm hiểu nhasachmienphi-vo-nga-vo-uu.pdf
 
[downloadsachmienphi.com] Tuổi Mới Lớn Và Vấn Đề Tình Dục.pdf
[downloadsachmienphi.com] Tuổi Mới Lớn Và Vấn Đề Tình Dục.pdf[downloadsachmienphi.com] Tuổi Mới Lớn Và Vấn Đề Tình Dục.pdf
[downloadsachmienphi.com] Tuổi Mới Lớn Và Vấn Đề Tình Dục.pdf
 
nhasachmienphi tìm về -bi-an-cua-nhan-loai.pdf
nhasachmienphi tìm về -bi-an-cua-nhan-loai.pdfnhasachmienphi tìm về -bi-an-cua-nhan-loai.pdf
nhasachmienphi tìm về -bi-an-cua-nhan-loai.pdf
 
Những vấn đề lý luận cơ bản về phát triển xã hội.pdf
Những vấn đề lý luận cơ bản về phát triển xã hội.pdfNhững vấn đề lý luận cơ bản về phát triển xã hội.pdf
Những vấn đề lý luận cơ bản về phát triển xã hội.pdf
 

Sile Báo cáo sơ kết giua ky giam ngheo.pptx

  • 1. Lai Vung, ngày 27 tháng 9 năm 2023
  • 2. I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH, QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH 1. Công tác chỉ đạo, điều hành Chương trình: - Thực hiện Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27/01/2021 của Chính phủ, quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ, quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025. - Kế hoạch số 63/KH-UBND ngày 11/3/2022 của Ủy ban nhân dân Huyện về việc thực hiện nhiệm vụ giảm nghèo năm 2022 và giai đoạn 2021- 2025, Kế hoạch số 70/KH-BCĐ ngày 26/4/2022 của Ban Chỉ đạo thực hiện chương trình giảm nghèo, đào tạo nghề, giải quyết việc làm và xuất khẩu lao động về kiểm tra và giám sát, đánh giá Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững năm 2022,- Kế hoạch số 56/KH-BCĐ ngày 18/4/2022 của Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình giảm nghèo, đào tạo nghề, giải quyết việc làm và xuất khẩu lao động về thực hiện đối thoại chính sách nghèo năm 2022,
  • 3. 1. Công tác chỉ đạo, điều hành Chương trình: (Tiếp theo) - Quyết định số 46/QĐ-UBND-TL ngày 24/3/2022 của UBND huyện về việc kiện toàn Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình giảm nghèo, đào tạo nghề, giải quyết việc làm và đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn huyện Lai Vung; - Quyết định số 82/QĐ-BCĐ ngày 2/5/2022 của BCĐ huyện về việc thành lập Đoàn kiểm tra và giám sát, đánh giá Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2022, - Quyết định số 142/QĐ-UBND-TL ngày 21/10/2022 của UBND huyện về việc thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới gắn với Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp và công tác giảm nghèo bền vững của huyện Lai Vung đến năm 2025, I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH, QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH
  • 4. 1. Công tác chỉ đạo, điều hành Chương trình: (Tiếp theo) - Kế hoạch số 207/KH-UBND ngày 06/9/2022 của Ủy ban nhân dân huyện về việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2023 trên địa bàn huyện, - Kế hoạch số 238/KH-UBND ngày 24/10/2022 của Ủy ban nhân dân huyện về truyền thông về Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững Giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn Huyện. - Kế hoạch số 61/KH-UBND ngày 24/02/2023 của Ủy ban nhân dân huyện về giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn huyện, I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH, QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH
  • 5. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH DỰ ÁN Dự án Giảm nghèo bền vững xã Tân Dương, huyện Lai Vung giai đoạn 2018-2021 1 Dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo bền vững xã Long Thắng giai đoạn 2019-2022 tại (Quyết định số 938/QĐ-UBND.HC ngày 04/9/2019 của UBND tỉnh) 2 Dự án xây dựng và nhân rộng các mô hình giảm nghèo bền vững giai đoạn 2020-2022 tại (Quyết định số 23/QĐ-UBND-TL ngày 24/02/2020 của UBND huyện) 3 Dự án mô hình giảm nghèo bền vững xã Vĩnh Thới giai đoạn 2020- 2023 (Quyết định số 126/QĐ-UBND-VX ngày 31/8/2020 của UBND huyện) 4 Dự án mô hình giảm nghèo bền vững xã Tân Phước giai đoạn 2020- 2023 tại (Quyết định số 131/QĐ-UBND-VX ngày 14/10/2020 của UBND huyện) 5 Dự án trồng hoa kiểng xã Hòa Thành giai đoạn 2022-2025 tại (Quyết định số 74/QĐ-UBND-VX ngày 29/11/2022 của UBND huyện.) 6 2. Công tác quản lý thực hiện Chương trình
  • 6. Thực hiện Quyết định số 1023/QĐ-UBND-HC ngày 21 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh, về việc giao vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bèn vững năm 2022, trong năm 2022 tiếp tục triển khai giải ngân dự án Trồng hoa kiểng tại xã Hòa Thành, hỗ trợ cho hộ nghèo, cận nghèo, hộ chính sách khác có hoàn cảnh khó khăn có thành viên tham gia Hội quán hoa kiểng, tổ hợp tác, tổ dịch vụ kỹ thuật nông nghiệp xã Hòa Thành, với số tiền 960.000.000 đồng, cho 16 hộ vay để cải tạo, mở rộng diện tích trồng hoa kiểng. Trong đó ngân sách Trung ương 880.000.000 đồng, ngân sách huyện đối ứng 80.000.000 đ II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIAI ĐOẠN 2021-2023 1. Dự án 2. Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo
  • 7. Năm 2023 thực hiện Quyết định số 179/QĐ- UBND-HC ngày 13 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh, đang triển khai thực hiện và đã khảo sát, thẩm định nhu cầu vay vốn của các xã, thị trấn đăng ký II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIAI ĐOẠN 2021-2023 1. Dự án 2. Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo (Tiếp theo)
  • 8. Đánh giá tình hình, tiến độ, mức độ hoàn thành: Đối với Dự án 2, đa số đối tượng thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo và hộ mới thoát nghèo đều được hỗ trợ vay các nguồn vốn từ các năm trước, nên nhu cầu vay còn rất ít, từ đó việc rà soát các đối tượng thật sự có nhu cầu, có phương án làm ăn tiến độ chậm (mỗi xã từ 3-5 hộ, rất khó cho việc lập dự án), nhưng khả năng sẽ hoàn thành II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIAI ĐOẠN 2021-2023 1. Dự án 2. Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo (Tiếp theo)
  • 9. a) Công tác triển khai Thực hiện Quyết định số 179/QĐ-UBND-HC ngày 13 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân khai dự toán kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2023, cụ thể Quyết định 305/QĐ-UBND-HC ngày 17/3/2023 về việc Hướng dẫn thực hiện Tiểu dự án 1, Dự án 3 - hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình Mục tiêu Quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Ủy ban nhân dân huyện ban hành Công văn số 359/UBND-HC ngày 23/3/2023 về việc Hướng dẫn thực hiện Tiểu dự án 1, Dự án 3 - hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình Mục tiêu Quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 đến UBND các xã, thị trấn và các phòng liên quan. II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIAI ĐOẠN 2021-2023 2. Tiểu Dự án 1. Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp, Dự án 3. Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng
  • 10. b) Ngân sách trung ương bố trí; ngân sách địa phương bố trí; huy động khác. + Năm 2022: Ngân sách trung ương bố trí là 380.800.000 đồng; ngân sách địa phương bố trí 10% của ngân sách trung ương là 38.080.000 đồng. + Năm 2023: Ngân sách trung ương bố trí là 978.000.000 đồng; ngân sách địa phương bố trí 10% của ngân sách trung ương là 97.800.000 đồng. II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIAI ĐOẠN 2021-2023 2. Tiểu Dự án 1. Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp, Dự án 3. Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng
  • 11. c) Kết quả thực hiện tiểu dự án 1, dự án 3 - Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp (bao gồm dự án thực hiện kinh phí năm 2022) - Đến nay trên địa bàn huyện đang triển khai thực hiện 02 dự án nuôi bò tại 02 xã Tân Dương và Hòa Long cụ thể như sau: + Xã Tân Dương có 13 hộ tham gia dự án. Trong đó, có 3 hộ nghèo, 3 hộ cận nghèo, 5 hộ mới thoát nghèo và 2 hộ có người khuyết tật. + Xã Hòa Long có 14 hộ tham gia. Trong đó, có 4 hộ nghèo, 4 hộ cận nghèo, 6 hộ mới thoát nghèo. - Kết quả lập, phê duyệt dự án; Đang lập dự án và chờ phê duyệt - Kết quả giải ngân dự án; Chuẩn bị giải ngân - Đánh giá tình hình, tiến độ, mức độ hoàn thành, trong tháng 10 sẽ giải ngân. II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIAI ĐOẠN 2021-2023 2. Tiểu Dự án 1. Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp, Dự án 3. Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng
  • 12. Năm 2022 do Dự án triển khai cuối năm, công tác phối hợp huy động đối tượng học không đảm bảo theo yêu cầu, nên không mở lớp được. Năm 2023, mặc dù địa phương tăng cường công tác lãnh, chỉ đạo, cụ thể ban hành kế hoạch số 120/KH-UBND ngày 24/4/2023 thực hiện Tiểu dự án 1, Dự án 4 về phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2022, 2023 trên địa bàn huyện Lai Vung. Trong đó giao mỗi xã, thị trấn vận động mở ít nhất 01 lớp nghề nông nghiệp (30 học viên) hoặc phi nông nghiệp (20 học viên). Trừ các lớp nghề đã có trong các Kế hoạch đào tạo nghề nông nghiệp, nghề phi nông nghiệp năm 2023 cuả UBND Huyện. Nhưng qua kết quả báo cáo của các xã, thị trấn đến nay chưa huy động được lớp nào, với lý do hộ nghèo, cận nghèo lo đi làm thuê mướn vì cuộc sống hàng ngày, không có thời gian học. II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIAI ĐOẠN 2021-2023 3. Tiểu Dự án 1. Phát triển giáo dục nghề nghiệp, Dự án 4. Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững
  • 13. Hoạt động truyền thông về giảm nghèo: tổ chức xây dựng và thực hiện các hoạt động truyền thông lồng ghép về công tác giảm nghèo tại địa phương, trong đó giảm nghèo gắn kết với hoạt động tuyên truyền, vận động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, lắng nghe ý kiến người dân thông qua hội nghị đối thoại chính sách hộ nghèo hàng năm và thông qua chương trình đối thoại với Nhân dân định kỳ hàng tháng qua sóng phát thanh, nhằm lắng nghe và giải đáp các ý kiến của người dân trong đó có hoạt động giảm nghèo và thực hiện các chính sách khác. Đồng thời phối hợp với Ủy ban MTTQ Việt Nam và các tổ chức chính trị xã hội huyện II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIAI ĐOẠN 2021-2023 4. Tiểu Dự án 2. Truyền thông về giảm nghèo đa chiều, Dự án 6. Truyền thông và giảm nghèo về thông tin
  • 14. - Ngân sách trung ương bố trí; ngân sách địa phương bố trí; huy động khác. + Năm 2022: Ngân sách trung ương bố trí 25.100.000 đồng, ngân sách địa phương (không có). + Năm 2023: Ngân sách trung ương bố trí 113.000.000 đồng; ngân sách địa phương (không có). - Thực hiện Kế hoạch số 276/KH-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về tổ chức thực hiện Phong trào thi đua “Vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau” giai đoạn 2021 – 2025. Ủy ban nhân dân huyện ban hành Kế hoạch số 200/KH-UBND ngày 17/8/2022, từ khi triển khai thực hiện Phong trào thi đua đến nay phát huy được sáng kiến của các tầng lớp Nhân dân, khơi dậy ý chí tự lực tự cường, phát huy nội lực vươn lên “thoát nghèo, xây dựng cuộc sống ấm no” của người dân và cộng đồng. Qua đó hàng năm đã biểu dương, khen thưởng 10 tập thể và 25 cá nhân có thành tích xuất sắc trong lĩnh vực giảm nghèo. II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIAI ĐOẠN 2021-2023 4. Tiểu Dự án 2. Truyền thông về giảm nghèo đa chiều, Dự án 6. Truyền thông và giảm nghèo về thông tin (Tiếp theo)
  • 15. - Tổ chức xây dựng và thực hiện các sản phẩm truyền thông về giảm nghèo như Pa nô, áp phích, tờ rơi. Trong đó Pa nô, áp phích 06 bảng và 3.000 tờ rơi, với kinh phí 40.800.000 đồng. - Thực hiện đối thoại chính sách nghèo từ năm 2021-2023 với 28 cuộc, số người tham gia là 1.338 người , Trong đó hộ nghèo là 1.056 người, hộ cận nghèo là 132 người. Thông qua các cuộc đối thoại, toàn huyện đã ghi nhận tổng cộng trên 224 lượt ý kiến người dân, trong đó có 97 ý kiến về tiếp cận tín dụng (vay vốn phát triển sản xuất, làm dịch vụ mua bán nhỏ, sửa chữa nhà ở…); 15 ý kiến về đào tạo nghề, tạo việc làm, đưa người đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng; 83 ý kiến về hỗ trợ nhà ở; 29 ý kiến về các hỗ trợ khác cho hộ nghèo. II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIAI ĐOẠN 2021-2023 4. Tiểu Dự án 2. Truyền thông về giảm nghèo đa chiều, Dự án 6. Truyền thông và giảm nghèo về thông tin (Tiếp theo)
  • 16. - Ngân sách trung ương bố trí; ngân sách địa phương bố trí; huy động khác. + Năm 2022: Ngân sách trung ương bố trí 103.600.000 đồng; ngân sách địa phương bố trí (không có). + Năm 2023: Ngân sách trung ương bố trí 136.000.000 đồng ngân sách địa phương bố trí (không có). - Tình hình triển khai các hướng dẫn về giám sát và đánh giá. Ban chỉ đạo đã tham mưu Ủy ban nhân dân huyện ban hành Kế hoạch số 70/KH- UBND ngày 26/4/2022 về Kiểm tra và giám sát, đánh giá Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2022 và Kế hoạch số 61/KH-UBND ngày 24/02/2023 giám sát, đánh giá giữa kỳ Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 và quyết định thành lập đoàn kiểm tra, giám sát. Kết quả tiến hành được 10 xã, thị trấn (năm 2022: 4 xã; năm 2023: 6 xã) II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIAI ĐOẠN 2021-2023 5. Tiểu Dự án 2: Giám sát, đánh giá, Dự án 7. Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình
  • 17. Hàng năm đều tổ chức tập huấn nâng cao năng lực giảm nghèo tại huyện và chỉ đạo địa phương cử công chức phụ trách và trưởng phó ấp tham gia các lớp tập huấn nâng cao năng lực giảm nghèo do tỉnh tổ chức, đồng thời tổ chức tập huấn điều tra, rà soát biến động hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm trên địa bàn huyện cho các phó Chủ tịch, công chức phụ trách Lao động - Thương binh và Xã hội và lực lượng điều tra viên của 12 xã, thị trấn. II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIAI ĐOẠN 2021-2023 5. Tiểu Dự án 2: Giám sát, đánh giá, Dự án 7. Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình (Tiếp theo)
  • 18. III. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO, CÔNG TÁC PHỐI HỢP CỦA CÁC NGÀNH TRONG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN VÀ CÔNG TÁC ĐIỀU TRA, RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO 1. Tình hình thực hiện các chính sách giảm nghèo Chương trình Số hộ (lượt) Số tiền (Triệu đồng) Cho vay hộ nghèo 702 20.578 Cho vay HSSV 1.530 72.003 Cho vay giải quyết việc làm 1.515 59.509 Cho vay hộ cận nghèo 964 28.383 Cho vay đi lao động làm việc ở nước ngoài 448 29.545 Cho vay NSVSMT 6.610 90.133
  • 19. III. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO, CÔNG TÁC PHỐI HỢP CỦA CÁC NGÀNH TRONG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN VÀ CÔNG TÁC ĐIỀU TRA, RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO 1. Tình hình thực hiện các chính sách giảm nghèo b) Chính sách BHYT cho hộ nghèo, cận nghèo TT Đối tượng Số thẻ Kinh phí 1 Người nghèo 7.325 5.893.695 triệu đồng 2 Cận nghèo 5.995 4.312.253 triệu đồng c) Thực hiện quy định về miễn học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh nghèo và giảm học phí cho học sinh năm học 2021 - 2022 TT Đối tượng Tổng số học sinh Kinh phí 1 Học sinh nghèo, cận nghèo được miễn, giảm học phí 752 học sinh 101,46 triệu đồng 2 Học sinh nghèo được hỗ trợ chi phí học tập 1.147 học sinh 847,28 triệu đồng
  • 20. d) Công tác phối hợp của các ngành trong triển khai thực hiện Một trong những nội dung quan trọng để đạt các mục tiêu, chỉ tiêu chương trình giảm nghèo đó là sự nổ lực phối hợp nhịp nhàng, đồng bộ với các ban, ngành, nhất là phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị huyện trong việc tuyên truyền vận động các nguồn lực, chăm lo cho người nghèo như xây dựng nhà Đại đoàn kết; hỗ trợ vốn phát triển kinh tế gia đình, hướng dẫn chuyển giao khoa học kỹ thuật trong trồng trọt, chăn nuôi…với chủ trương “Không để ai ở lại phía sau”. Một trong những giải pháp giúp địa phương giảm nghèo bền vững là việc lồng ghép các nguồn lực theo đúng phương pháp tiếp cận đa chiều, đa dạng sinh kế trên cơ sở xóa dần cơ chế “cho không”; huy động nguồn lực kết hợp với đầu tư, hỗ trợ của Nhà nước; nhất quán quan điểm của Đảng là lấy dân làm gốc, phát huy nội lực trong nhân dân..., người nghèo chủ động, tự lực vươn lên thoát nghèo, hạn chế tái nghèo và phát sinh hộ nghèo mới. Từ đó công tác giảm nghèo bền vững ở nhiều địa phương đã đạt kết quả tích cực. III. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO, CÔNG TÁC PHỐI HỢP CỦA CÁC NGÀNH TRONG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN VÀ CÔNG TÁC ĐIỀU TRA, RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO 1. Tình hình thực hiện các chính sách giảm nghèo
  • 21. a) Công tác triển khai - Hàng năm Ban chỉ đạo xây dựng Kế hoạch và triển khai đến Ban chỉ đạo các xã, thị trấn thực hiện theo quy trình đảm bảo các bước điều tra, rà soát sau: Bước 1: Lập danh sách các hộ gia đình thuộc diện rà soát, Bước 2: Tổ chức rà soát phân loại hộ gia đình, Bước 3: Tổ chức họp dân để thống nhất kết quả rà soát, Bước 4: Niêm yết, thông báo công khai, Bước 5: Báo cáo, xin ý kiến của Chủ tịch UBND cấp huyện, Bước 6: Công nhận hộ nghèo, cận nghèo và hộ thoát nghèo, cận nghèo, Bước 7: Báo cáo kết quả chính thức điều tra, rà soát. III. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO, CÔNG TÁC PHỐI HỢP CỦA CÁC NGÀNH TRONG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN VÀ CÔNG TÁC ĐIỀU TRA, RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO 2 . Công tác điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo
  • 22. III. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO, CÔNG TÁC PHỐI HỢP CỦA CÁC NGÀNH TRONG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN VÀ CÔNG TÁC ĐIỀU TRA, RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO b. Kết quả thực hiện chỉ tiêu giảm nghèo Năm thực hiện Số hộ Tỷ lệ % 2016-2020 (Quyết định 59) Hộ nghèo 1.282/ 978 2,94/ 2,24 Hộ cận nghèo 2.748/2641 6,30/ 6,04 2021 (Quyết định 59) Hộ nghèo 756 1,73 Hộ cận nghèo 2.642 6,04 2021 (Nghị định 07) Hộ nghèo 2.335 5,33% Hộ cận nghèo 1.687 3,85 2022 (Nghị định 07) Hộ nghèo 1697 3,87 Hộ cận nghèo 1.633 3,73
  • 23. a) Kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2021 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều giai đoạn 2016-2020 - Tỷ lệ nghèo đa chiều: 14,41%. - Tổng số hộ nghèo: 3.526 hộ, tỷ lệ 8,93%. - Tổng số hộ cận nghèo: 2.184 hộ, tỷ lệ 5,48%. b) Kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo đầu kỳ giai đoạn 2022-2025 - Tỷ lệ nghèo đa chiều 9,18 %. - Tổng số hộ nghèo: 2.335 hộ, tỷ lệ 5,33%, tỷ lệ giảm là 3,6%. - Tổng số hộ cận nghèo: 1.867 hộ, tỷ lệ 3,85%, tỷ lệ giảm là 1,63.%. III. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO, CÔNG TÁC PHỐI HỢP CỦA CÁC NGÀNH TRONG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN VÀ CÔNG TÁC ĐIỀU TRA, RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO 4. Kết quả thực hiện chỉ tiêu giảm nghèo
  • 24. III. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO, CÔNG TÁC PHỐI HỢP CỦA CÁC NGÀNH TRONG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN VÀ CÔNG TÁC ĐIỀU TRA, RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO - Kết quả đo lường về mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản - (chiều thiếu hụt) và ngưỡng thiếu hụt qua các chỉ số đo lường: Dịch vụ xã hội cơ bản Chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản Huyện Nghèo Cận nghèo Hộ % Hộ % Việc làm Việc làm 1.272 54 391 21 Người phụ thuộc trong hộ gia đình 263 11 75 4 Y tế Dinh dưỡng 378 16 95 5 Bảo hiểm y tế 2.203 94 1.439 77 Giáo dục Trình độ giáo dục của người lớn 539 23 301 16 Tình trạng trẻ em đi học 113 5 31 2 Nhà ở Chất lượng nhà ở 1.033 44 172 9 Diện tích nhà ở bình quân đầu người 309 2 37 2 Nước sinh hoạt và vệ sinh Nguồn nước sinh hoạt 816 35 30 2 Nhà tiêu hợp vệ sinh 730 31 106 6 Thông tin Sử dụng dịch vụ viễn thông 1.253 53 135 7 Phương tiện phục vụ tiếp cận thông tin 169 7 10 0,5
  • 25. c) Kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2022 theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025 - Tỷ lệ nghèo đa chiều 7,6%. - Tổng số hộ nghèo: 1.697 hộ, tỷ lệ 3,87%, tỷ lệ giảm là 1,48%. - Tổng số hộ cận nghèo: 1.633 hộ, tỷ lệ 3,73%, tỷ lệ giảm là 0,12%. - Kết quả đo lường về mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản (chiều thiếu hụt) và ngưỡng thiếu hụt qua các chỉ số đo lường III. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO, CÔNG TÁC PHỐI HỢP CỦA CÁC NGÀNH TRONG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN VÀ CÔNG TÁC ĐIỀU TRA, RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO 4. Kết quả thực hiện chỉ tiêu giảm nghèo
  • 26. c) Kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2022 theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025 III. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO, CÔNG TÁC PHỐI HỢP CỦA CÁC NGÀNH TRONG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN VÀ CÔNG TÁC ĐIỀU TRA, RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO 4. Kết quả thực hiện chỉ tiêu giảm nghèo Dịch vụ xã hội cơ bản Chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản Tỉnh Nghèo Cận nghèo Hộ % Hộ % Việc làm Việc làm 897 52 456 28 Người phụ thuộc trong hộ gia đình 222 13 96 6 Y tế Dinh dưỡng 284 17 112 7 Bảo hiểm y tế 1.591 94 1.386 85 Giáo dục Trình độ giáo dục của người lớn 372 22 263 16 Tình trạng trẻ em đi học 92 5 29 2 Nhà ở Chất lượng nhà ở 777 46 147 9 Diện tích nhà ở bình quân đầu người 222 13 39 2 Nước sinh hoạt và vệ sinh Nguồn nước sinh hoạt 603 36 48 3 Nhà tiêu hợp vệ sinh 564 33 158 10 Thông tin Sử dụng dịch vụ viễn thông 932 55 146 9 Phương tiện phục vụ tiếp cận thông tin 143 8 24 1 Kết quả đo lường về mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản (chiều thiếu hụt) và ngưỡng thiếu hụt qua các chỉ số đo lường
  • 27. d) Dự kiến kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2023 - Tỷ lệ nghèo đa chiều: 4,08%. - Tổng số hộ nghèo: 1.012 hộ, tỷ lệ 2,31%, tỷ lệ giảm là 1,56% (685 hộ). - Tổng số hộ cận nghèo: 775 hộ, tỷ lệ 1,77%, tỷ lệ giảm là 1,96%.(858 hộ) III. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO, CÔNG TÁC PHỐI HỢP CỦA CÁC NGÀNH TRONG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN VÀ CÔNG TÁC ĐIỀU TRA, RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO 4. Kết quả thực hiện chỉ tiêu giảm nghèo
  • 28. Công tác giảm nghèo được cấp ủy Đảng, Chính quyền các cấp và các ban, ngành, đoàn thể huyện xem công tác này là một trong những nhiệm vụ trọng tâm, nên đã tập trung chỉ đạo, điều hành thực hiện và có sự kết hợp chặt chẽ, đồng bộ với trách nhiệm cao đã mang lại hiệu quả tích cực. Các chương trình phát triển kinh tế - xã hội trong 02 năm qua đã từng bước được đẩy mạnh, cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất, đời sống Nhân dân được cải thiện và nâng cao, làm thay đổi rõ bộ mặt kinh tế - xã hội góp phần nhiều xã duy trì xã nông thôn mới và nông thôn mới nâng cao. Tạo điều kiện cho các hộ nghèo, cận nghèo, mới thoát nghèo tiếp cận được nguồn vốn cũng như mô hình sản xuất nông nghiệp hiệu quả. Từ đó tạo đà phát triển vươn lên thoát nghèo bền vững. Nhiều Chương trình, Dự án, chính sách được quân tâm hỗ trợ kịp thời đến đối tượng thụ hưởng và mang lại hiệu quả thiết thực; Công tác đào tạo nghề, giới thiệu việc làm ngày càng được các cấp ủy, chính quyền các cấp đặc biệt quan tâm lãnh chỉ đạo, hàng năm đã giới thiệu hàng ngàn lao động có việc làm… từ đó giảm số lượng hộ nghèo tại địa phương, góp phần vào hoàn thành chỉ tiêu về tỉ lệ hộ nghèo trong tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới. IV. ĐÁNH GIÁ CHUNG 1. Mặt được