Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net/
[Download Free] Đề tài báo cáo thực tập sản phẩm mới của công ty Unilever hay đạt điểm số cao - Các bạn sinh viên hãy Tải miễn phí ngay để tham khảo chiến lược sản phẩm mới cho bài viết của mình nhé
CUỘC CHIẾN CẠNH TRANH CỦA PEPSI-COLA TRÊN THỊ TRƯỜNG MỹNguyễn Ngọc Hải
1. Sự cạnh tranh của các DN đang có trong ngành
Đây có lẽ là áp lực cạnh tranh quan trọng nhất. Nó tuân theo các quy luật sau:
- Khi số lượng đông và quy mô tương đương nhau thì áp lực cạnh tranh cao.
- Tốc độ tăng trưởng của ngành cao thì áp lực cạnh tranh thấp.
- Chi phí cố định và chi phí lưu kho trong ngành cao sẽ tạo áp lực cạnh tranh cao. Khi chi phí cố định cao DN sẽ phải sử dụng tối đa công suất của máy móc -> tạo ra nhiều sản phẩm trong khi chi phí lưu kho lại cao nên họ sẵn sàng giảm giá để bán được sản phẩm.
- Sản phẩm trong ngành không có khác biệt hóa thì áp lực cao vì sẽ cạnh tranh bằng giá.
- Chi phí chuyển đổi nhà cung cấp của khách hàng thấp thì áp lực cạnh tranh cao. Ví dụ nếu khách hàng của ta chẳng mất mát gì khi mua sản phẩm của công ty khác thay vì của ta thì áp lực cạnh tranh tất nhiên là cao. Nhưng nếu như việc chuyển đổi kèm theo nhiều chi phí rủi ro thì KH sẽ phải rất cân nhắc.
- Ngành có năng lực sản xuất dư thừa thì áp lực cao. Ví dụ nếu như DN đang sx 100% công suất thì áp lực phải tìm khách hàng mới của họ sẽ không cao vì vậy lực cạnh tranh nên các DN khác sẽ không cao.
- Khi tính đa dạng chiến lược kinh doanh trong ngành không cao thì áp lực cao.
- Rào cản rút lui khỏi ngành cao thì áp lực cao. Vì nếu như rào cản rút khỏi ngành dễ thì đối thủ của ta sẽ chuyển sang ngành khác nhanh hơn thay vì trối chết bằng mọi giá để không bị loại bỏ.
Tại sao các DN trong ngành lại có thể gây áp lực?
Vì miếng bánh thì hữu hạn, khách hàng đã mua hàng từ đối thủ của bạn thì sẽ không mua hàng của bạn.
2. Áp lực từ phía khách hàng
- Khách hàng ít thì người bán phụ thuộc vào người mua. Khi người mua ít thì họ rất dễ cấu kết với nhau để càng tạo áp lực lên người bán.
- Khi số lượng người mua lớn thì họ có thể tập trung lại để tạo ra sức mạnh đàm phán gây áp lực lên người bán.
Tại sao khách hàng có thể gây áp lực?
Khách hàng luôn muốn tối đa hóa lợi ích với chi phí thấp nhất. Anh ta luôn muốn sản phẩm/ dịch vụ ngày càng chất lượng hơn nhưng giá lại càng phải giảm đi. Vì động lực này anh ta có thể bỏ sang mua sản phẩm tại công ty đối thủ, tìm mọi cách đàm phán để có giá tốt.
3. Sự đe dọa của các sản phẩm thay thế
- Ngành nào có lợi nhuận cao thì mức độ hấp dẫn của ngành càng cao. Áp lực từ sản phẩm thay thế cao.
- Ngà
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net/
[Download Free] Đề tài báo cáo thực tập sản phẩm mới của công ty Unilever hay đạt điểm số cao - Các bạn sinh viên hãy Tải miễn phí ngay để tham khảo chiến lược sản phẩm mới cho bài viết của mình nhé
CUỘC CHIẾN CẠNH TRANH CỦA PEPSI-COLA TRÊN THỊ TRƯỜNG MỹNguyễn Ngọc Hải
1. Sự cạnh tranh của các DN đang có trong ngành
Đây có lẽ là áp lực cạnh tranh quan trọng nhất. Nó tuân theo các quy luật sau:
- Khi số lượng đông và quy mô tương đương nhau thì áp lực cạnh tranh cao.
- Tốc độ tăng trưởng của ngành cao thì áp lực cạnh tranh thấp.
- Chi phí cố định và chi phí lưu kho trong ngành cao sẽ tạo áp lực cạnh tranh cao. Khi chi phí cố định cao DN sẽ phải sử dụng tối đa công suất của máy móc -> tạo ra nhiều sản phẩm trong khi chi phí lưu kho lại cao nên họ sẵn sàng giảm giá để bán được sản phẩm.
- Sản phẩm trong ngành không có khác biệt hóa thì áp lực cao vì sẽ cạnh tranh bằng giá.
- Chi phí chuyển đổi nhà cung cấp của khách hàng thấp thì áp lực cạnh tranh cao. Ví dụ nếu khách hàng của ta chẳng mất mát gì khi mua sản phẩm của công ty khác thay vì của ta thì áp lực cạnh tranh tất nhiên là cao. Nhưng nếu như việc chuyển đổi kèm theo nhiều chi phí rủi ro thì KH sẽ phải rất cân nhắc.
- Ngành có năng lực sản xuất dư thừa thì áp lực cao. Ví dụ nếu như DN đang sx 100% công suất thì áp lực phải tìm khách hàng mới của họ sẽ không cao vì vậy lực cạnh tranh nên các DN khác sẽ không cao.
- Khi tính đa dạng chiến lược kinh doanh trong ngành không cao thì áp lực cao.
- Rào cản rút lui khỏi ngành cao thì áp lực cao. Vì nếu như rào cản rút khỏi ngành dễ thì đối thủ của ta sẽ chuyển sang ngành khác nhanh hơn thay vì trối chết bằng mọi giá để không bị loại bỏ.
Tại sao các DN trong ngành lại có thể gây áp lực?
Vì miếng bánh thì hữu hạn, khách hàng đã mua hàng từ đối thủ của bạn thì sẽ không mua hàng của bạn.
2. Áp lực từ phía khách hàng
- Khách hàng ít thì người bán phụ thuộc vào người mua. Khi người mua ít thì họ rất dễ cấu kết với nhau để càng tạo áp lực lên người bán.
- Khi số lượng người mua lớn thì họ có thể tập trung lại để tạo ra sức mạnh đàm phán gây áp lực lên người bán.
Tại sao khách hàng có thể gây áp lực?
Khách hàng luôn muốn tối đa hóa lợi ích với chi phí thấp nhất. Anh ta luôn muốn sản phẩm/ dịch vụ ngày càng chất lượng hơn nhưng giá lại càng phải giảm đi. Vì động lực này anh ta có thể bỏ sang mua sản phẩm tại công ty đối thủ, tìm mọi cách đàm phán để có giá tốt.
3. Sự đe dọa của các sản phẩm thay thế
- Ngành nào có lợi nhuận cao thì mức độ hấp dẫn của ngành càng cao. Áp lực từ sản phẩm thay thế cao.
- Ngà
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn tiểu luận môn kinh tế vi mô với đề tài: Phân tích thị trường sản phẩm sữa tại Việt Nam những năm gần đây, cho các bạn làm đề tài tham khảo
Nguồn: http://wikibiz.vn/wiki/Coca-Cola
-----------------------
Các nổ lực khuyến thị của Coca-Cola bắt đầu với biểu tượng "Uống Coca-Cola" trên vải dầu ở các mái hiên nhà thuốc. Asa Candler sau đó đặt tên nhãn hiệu mới không chỉ trên các chai nướt ngọt mà còn trên quạt máy, lịch và đồng hồ. Từ ngày đó, nổ lực tiếp thị và khuyến thị kết hợp với chất lượng tuyệt hảo của sản phẩm đã giúp thương hiệu Coca-Cola trở thành một trong những thương hiệu được ngưỡng mộ và nổi tiếng nhất trên toàn thế giới.
Một trong những cách mà Coca-Cola vẫn giữ vững được mối quan hệ tốt đẹp với người tiêu dùng là luôn hoà nhập vào các hoạt động giải trí của họ. Lấy ví dụ như công ty tổ chức các hoạt động thể thao rộng khắp để củng cố những điểm nổi bật riêng của thương hiệu. Lùi lại thời điểm năm 1903, Coca-Cola đã sử dụng các cầu thủ của đội bóng chày nổi tiếng thời bấy giờ để quảng cáo. Và một trong những sự kiện thể thao nổi tiếng và tồn tại lâu dài nhất, Thế vận hội Olympic đã luôn nằm trong danh sách những sự kịên nổi bật được Coca-Cola tài trợ chính thức
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn tiểu luận môn kinh tế vi mô với đề tài: Phân tích thị trường sản phẩm sữa tại Việt Nam những năm gần đây, cho các bạn làm đề tài tham khảo
Nguồn: http://wikibiz.vn/wiki/Coca-Cola
-----------------------
Các nổ lực khuyến thị của Coca-Cola bắt đầu với biểu tượng "Uống Coca-Cola" trên vải dầu ở các mái hiên nhà thuốc. Asa Candler sau đó đặt tên nhãn hiệu mới không chỉ trên các chai nướt ngọt mà còn trên quạt máy, lịch và đồng hồ. Từ ngày đó, nổ lực tiếp thị và khuyến thị kết hợp với chất lượng tuyệt hảo của sản phẩm đã giúp thương hiệu Coca-Cola trở thành một trong những thương hiệu được ngưỡng mộ và nổi tiếng nhất trên toàn thế giới.
Một trong những cách mà Coca-Cola vẫn giữ vững được mối quan hệ tốt đẹp với người tiêu dùng là luôn hoà nhập vào các hoạt động giải trí của họ. Lấy ví dụ như công ty tổ chức các hoạt động thể thao rộng khắp để củng cố những điểm nổi bật riêng của thương hiệu. Lùi lại thời điểm năm 1903, Coca-Cola đã sử dụng các cầu thủ của đội bóng chày nổi tiếng thời bấy giờ để quảng cáo. Và một trong những sự kiện thể thao nổi tiếng và tồn tại lâu dài nhất, Thế vận hội Olympic đã luôn nằm trong danh sách những sự kịên nổi bật được Coca-Cola tài trợ chính thức
Phần speaking của diễn giả TH True Milk trong sự kiện KỶ NGUYÊN KHÁCH HÀNG LAIDigital Story
Sự kiện Kỷ Nguyên Khách Hàng Lai nằm trong chuỗi sự kiện DIGITAL STORY - Chuỗi sự kiện tiếp thị số lớn nhất trong năm, nơi hội tụ của các best Storyteller.
Th true milk presentation - Excellence in Business Communication
If you would like to download these slides, send me via: nguyenpuyen91@gmail.com with your purpose of download.
MIMC- Integrated MKT Management
Final Presentation - Integrated Marketing Plan for TH True Milk.
If you would like to download these slides, send me via: nguyenpuyen91@gmail.com with your purpose of download.
How to Make Awesome SlideShares: Tips & TricksSlideShare
Turbocharge your online presence with SlideShare. We provide the best tips and tricks for succeeding on SlideShare. Get ideas for what to upload, tips for designing your deck and more.
Báo cáo ngành Sữa và hoạt động quảng cáo trực tuyến của doanh nghiệp. Xuân Lan Nguyễn
Ngành Sữa: Người tiêu dùng và hoạt động quảng cáo trực tuyến của doanh nghiệp.
Báo cáo được xây dựng bởi Moore Corporation, với sự hỗ trợ truyền thông của Digitalk và Brandsvietnam
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Các bạn sinh viên vào tải mẫu chuyên đề tốt nghiệp chuyên ngành QTKD đề tài Chuyên đề Nâng cao năng lực cạnh tranh Marketing xuất khẩu cho nhóm hàng Jacket
Download báo cáo tiểu luận môn học với đề tài: Trách nhiệm xã hội (nghĩa vụ kinh tế, pháp lý, đạo đức và nhân văn) của doanh nghiệp, cho các bạn tham khảo
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
Qtdn
1. TÁC ĐỘNG CỦA MÔI TRƯỜNG
VI MÔ ĐỐI VỚI CÔNG TY CỔ
PHẦN SỮA TH TRUE MILK
NHÓM 2
2. NỘI DUNG CHÍNH
3.3 Phân tích các yếu tố môi trường vi mô
3.2 Tác động của môi trường vi mô
3.1 Giới thiệu về TH true milk
3. 3.1 Giới thiệu về TH true milk
-24/02/2009 thành lập công ty
- Công ty Cổ phần Sữa TH thuộc Tập đoàn TH
TH= = Hạnh phúc đích thựcTrue Happiness
- Tư vấn tài chính: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bắc Á.
4. 1. Sữa TH True Milk
2. TH true YOGURT
3. Sản phẩm khác: phô mai, kem,…
Danh mục sản phẩm của TH true
milk
5. Nằm ngoài DN Ảnh hưởng trực tiếp
Cơ hội Mức độNguy cơ
Tính chất
cạnh tranh
3.2. Tác động của môi trường vi mô
đối với TH true milk
6. Company Name
Sự đe dọa của các sản phẩm thay thế
Năng lực thương lượng của khách hàng
Năng lực thương lượng của nhà cung cấp
Các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
Đối thủ cạnh tranh hiện có trong ngành
3.3 Các yếu tố môi trường vi mô
7. 3.3.1 Đối thủ cạnh tranh hiện có trong
ngành
Các hành động của một doanh
nghiệp kéo theo các hành động đáp
trả của các doanh nghiệp khác.
Sự ganh đua mãnh liệt khi một doanh
nghiệp bị thách thức bởi các hành động
của doanh nghiệp khác.
Những hành động đã và đang hoạt
động trong ngành có ảnh hưởng mạnh
đến DN
8. Ưu điểm
Thương hiệu mạnh, có uy tín.
Hiểu rõ VH tiêu dùng của người dân
Công nghệ sản xuất hiện đại
Chất lượng sản phẩm cao.
Hệ thống phân phối rộng khắp.
Hệ thống chăm sóc khách hàng tốt
Giá cả hợp lí, sản phẩm đa dạng.
9. Nhược
điểm
Chất lượng chưa ổn định.
Chưa tự chủ được nguồn cung
nhiên liệu.
Không quản lý được chất lượng
nguồn nguyên liệu.
Tự tạo rào cản với các hộ nuôi
bò sữa.
Chưa có thị phần lớn tại phân
khúc sữa bột.
10. Tài chính mạnh.
Đội ngũ lao động chất lượng
cao.
Nguồn cung cấp ổn định, chất
lượng cao.
Thương hiệu có uy tín.
Kênh phân phối tốt.
Công nghệ sản xuất và quản lý
cao.
Marketing tốt
Ưu điểm
11. Chịu sự phân phối của nhà cung
cấp nguyên liệu.
Kênh phân phối gặp khó khăn
trong vận chuyển và bảo quản sửa
tại các vùng xa.
Việc sử dụng chưa hiệu quản công
nghệ quản lý.
Nhược
điểm
12. Ngoài ra, TH True Milk còn có các đối thủ:
Mục tiêu mà Mộc Châu
muốn hướng đến là tạo
ra sản phẩm sữa thân
thiện với sức khỏe và
môi trường.
Phát triển thị phần.
Tạo ra thương hiệu gắn
liền với chất lượng sản
phẩm, sử dụng 100% sữa
tươi của nông dân sản
xuất ra.
13. KẾT LUẬN
Là cơ hội của TH True Milk
Thương hiệu của công ty đã
được người tiêu dùng biết
đến nhiều.
Là thách thức
Có nguy cơ mất thị
phần vào tay đối thủ.
Áp lực lớn từ yếu tố
thương hiệu.
Có công nghệ hiện đại là
tăng năng suất và chất
lượng sản phẩm.
Có đồi núi nguyên liệu rộng
lớn, dùng làm thức ăn cho
đàn bò sữa, được tưới bằng
nước sông So được chăm sóc
từ phân hữu cơ.
14. 3.3.2 Các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
Khái niệm
Là các doanh nghiệp hiện
tại chưa cạnh tranh trong
cùng một ngành nhưng có
khả năng cạnh tranh nếu
họ lựa chọn quyết định
gia nhập ngành.
15. Nhưng tiềm năng chưa mạnh,
chưa đủ sức cạnh tranh với
sản phẩm sữa.
Các công ty chuyên sản xuất các sản phẩm thay
thể như bột ngũ cốc, thực phẩm chất năng như
IMC, DOMESCO, BIBICA,...
16. Thị phần
tương đối ổn
định
Nhu cầu
người tiêu
dùng cao
Thị trường
ngành sữa tăng
trưởng ổn định
Lợi
nhuận
cao
Cơ hội mà các doanh nghiệp hướng đến
nếu muốn gia nhập vào ngành sữa.
Tuy nhiên, cơ hội của đối thủ cũng làm
cho TH True Milk gặp nhiều áp lực là có
thêm nhiều đối thủ cạnh tranh trên thị
trường sữa.
17. Điều kiện
để đưa sản
phẩm ra
thi trường.
Quy mô kinh tế
Sự trung thành của
khách hàng
Phải có kênh phân
phối riêng
Phải có tiềm lực
về vốn cao
Phải có công
nghệ tiên tiến
18. Song hành
cùng với
những cơ hội
thì thị trường
sữa cũng là
thị trường
đòi hỏi nhiều
điều kiện khi
muốn tham
gia vào.
Cho nên, Công
ty TH True Milk
cũng giảm được
nhiều đối thủ
đáng kể.
20. - Khách hàng riêng lẻ quan tâm đến chất
lượng, giá cả và thương hiệu
- Nhà phân phối và các đại lý thì quan tâm đến thị hiếu của
người tiêu dùng, chất lượng
Tạo áp lực cho TH Truemilk phải đảm bảo
về chất lượng và giá cả hợp lý
21. 3.3.4 Năng lực thương lượng của KH
Áp lực khách hàng
Người
mua chi
phối nhà
cung cấp
KH mua
một khối
lượng
lớn
Nghành
cung cấp
phụ
thuôcvào
KH
Người tiêu dùng, nhà phân
phối , nhà mua công nghiệp
Kh có thể vận dung
chiến lượt liên kết
dọc
KH có đầy
đủ thông
tin về thi
trường
22. NĂNG LỰC THƯƠNG LƯỢNG
CỦA NHÀ CUNG CẤP
Tạo ra cơ hội cho
doanh nghiệp
Tạo ra nguy cơ cho
doanh nghiệp
Tăng lợi nhuận
doanh nghiệp
Giảm lợi nhuận
doanh nghiêp
23. 3.2.5 Đe dọa của sản phẩm thay thế
Tuy nhiên sẽ có sự
cạnh tranh giữa các
sản phẩm trong
ngành về thị phần
như sữa đậu nành,
sữa đậu xanh, ca
cao, bột ngũ cốc …
Áp lực về sản phẩm mới
trong ngành này là không
nhiều, do đặc thù của sữa là
sản phẩm bổ sung dinh
dưỡng thiết yếu
Có thể làm giảm
thị phần của các
sản phẩm sữa