SlideShare a Scribd company logo
BÁO CÁO PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VINAMILK
Mục tiêu phân tích
Đánh giá cơ hội của việc góp vốn vào công ty cổ phần sữa Việt
Nam Vinamilk trong dài hạn.
Tiêu điểm đầu tư
Phòng phân tích nhận thấy cơ hội đầu tư dài hạn vào công ty
Vinamilk với triển vọng tăng trưởng dài hạn ổn định cộng với việc không
ngừng cải thiện biên lợi nhuận.
Trước áp lực cạnh tranh từ các đối thủ trong và ngoài nước nhưng
Vinamilk vẫn duy trì tốc độ tăng trưởng cao góp phần giữ vững thị phần.
Việc tiếp động đẩy mạnh chi phí bán hàng cho hoạt động quản cáo và chiết
khấu cho đại lý cộng với việc doanh thu từ các thị trường xuất khẩu đang
tăng trưởng với tốc độ cao sẽ giúp cho mức tăng trưởng của Vinamilk duy
trì tốc độ tăng trưởng cao hơn bình quân của ngành.
Biên lợi nhuận gộp được dự kiến sẽ tiếp tục cải thiện trong thời gian
tới thông qua việc các trang trại bò sữa quy mô lớn của Vinamilk sẽ đi vào
hoạt động trong thời gian tới cộng với việc giá sữa bột được kỳ vọng sẽ
duy trì mức thấp trong thời gian tới. Với việc áp dụng những công nghệ
hiện đại vào trong chăn nuôi nhiều trang trại của Vinamilk đã có thể sản
xuất sữa với gía thành tương đương mức bình quân trên thế giới.
Biên lợi nhuận sau thuế được kỳ vọng sẽ duy trì ổn định do phần lớn
hiệu quả từ việc tiết giảm chi phí nguyên liệu sẽ dành để gia tăng chi phí
bán hàng để giữ vững thị phần nói trên.
Chất lượng lợi nhuận của công ty được đánh giá là rất tốt và có tính
bền vững cao do:
1) Dòng tiền tạo ra từ hoạt động kinh doanh ổn định
tăng trưởng ổn định với mức tăng trong lợi nhuận.
2) Hoạt động đầu tư của công ty tập trung vào các
hoạt động kinh doanh chính từ phát triển vùng nguyên liệu,
ổn định nguồn cung bột sữa từ thị trường nước ngoài cho đến
mở rộng kênh phân phối sang thị trường nước ngoài.
Bảng 1: Tốc độ tăng trưởng
Bảng 2: Biên lợi nhuận gộp
Bảng 3: Vòng quay tài sản
Bảng 4: Chu kỳ chuyển đổi tiền mặt
Tổng quan về công ty
Vinamilk là công ty sản xuất và kinh doanh sữa hàng đầu Việt nam, chiếm gần 50% thị
trường, với hai lĩnh vực kinh doanh chính:
Chế biến, sản xuất và kinh doanh sữa tươi, sữa hộp, sữa bột, bột dinh dưỡng, sữa
chua, sữa đặc, sữa đậu nành, nước giải khát và các sản phẩm khác.
Chăn nuôi: chăn nuôi bò sữa. Hoạt động chăn nuôi nhằm mục đính chính là cung
cấp sữa tươi nguyên liệu đầu vào cho quá trình sản xuất các sản phẩm từ sữa của công
ty.
Thị trường tiêu thụ chính của công ty là trong nước chiếm hơn 87%. Tuy nhiên,
thị trường xuất khẩu đang đạt mức tăng trưởng rất cao mỗi năm khi tỷ trọng doanh thu
đã gia tăng từ 10% năm 2010 lên thành 13% năm 2015.
Hiện tại, hơn 70% nguyên liệu của Vinamilk vẫn đang phải nhập khẩu từ nước
ngoài do nguồn cung trong nước còn hạn chế và chưa đảm bảo chất lượng. Tuy nhiên,
công ty đã đẩy mạnh việc đầu tư vào các trang trại mang thương hiệu của Vinamilk để
giảm tỷ trọng nguyên liệu từ xuất khẩu xuống còn 60% vào năm 2020.
Tổng quan về ngành sữa
Đặc điểm của ngành sữa Việt Nam
Ngành sữa Việt Nam vẫn trong giai đoạn tăng trưởng cao do dân số Việt Nam là
dân số trẻ cộng với việc mức tiêu thụ sữa bình quân trên đầu người của Việt Nam vẫn
còn thấp hơn nhiều so với thế giới.
Các sản phẩm từ sữa được xem như mặt hàng thiết yếu nên ít chịu ảnh hưởng bởi
chu kỳ kinh tế.
Tăng trưởng thu nhập bình quân đầu người và tốc độ đô thị hóa nhanh dẫn đến nhu
cầu cải thiện sức khỏe và tầm vóc cho con em ở các hộ gia đình ngày càng được quan
tâm.
Kinh doanh sữa có lợi nhuận biên lớn và là ngành được đánh giá là có rào cản gia
nhập tương đối cao bởi không dễ cho các đối thủ gia nhập mới có thể xây dựng các đàn
bò, cho đến các kênh phân phối và thị phần đã đang nằm hết trong tay các ông lớn.
Sữa bột và sữa nước chiếm tỷ trọng áp đảo trong cơ cấu các sản phẩm sữa ở Việt
khi cả hai chiếm gần 75% tổng doanh thu toàn ngành.
Khác với phân khúc sữa nước, phân khúc sữa bột là nơi có sự tham gia của các tên
tuổi uy tin của nước ngoài nên có một sự phân hóa rõ rệt trong phân khúc này thành
phân khúc sữa bột bình dân được sản xuất bởi các doanh nghiệp trong nước và sữa bột
cao cấp được nhập khẩu từ các doanh nghiệp nước ngoài.
Sữa bột
công thức
Sữa uống Sữa khác: Sữa
chua, sữa đặc
có đường...
Sữa nước Sữa bột khác Sữa đậu nành
Bảng 5: Phân khúc thị trường sữa năm 2016
Bảng 6: Giá trị tiêu thụ các loại sản phẩm sữa
Hơn 75% bột sữa nguyên liệu của Việt Nam phải nhập khẩu do thiếu
nguồn cung trong nước và các doanh nghiệp đầu ngành trong nước đã và đang đầu
tư để xây dựng các vùng nguyên liệu trong nước để thay thế nguyên liệu nhập
khẩu trong nước trong dài hạn.
Tình hình kinh tế vĩ mô Việt Nam trong 5 năm qua thúc đẩy ngành sữa phát
triển
Sự phục hồi của tăng trưởng nền kinh tế góp gia tăng nhanh tốc độ tăng
trưởng thu nhập của người dân, qua đó góp phần gia tăng nhu cầu chi tiêu cho
thực phẩm trong đó có sữa.
Lạm phát dần được ổn định và duy trì mức thấp qua đó góp phần ổn định
sức mua của đồng tiền và kích cầu tiêu dùng từ các hộ dân. Chi tiêu cho ăn uống ở
các hộ dân đã gia tăng gần 2.5 lần từ mức 373 nghìn VNĐ/người/tháng lên 927
nghìn/người/tháng.
Từ năm 2011, NHNN thay đổi chính sách can thiệp vào tỷ giá qua đó
góp phần ổn định tỷ giá đến nay. Điều này đã góp phần ổn định giá cả các hàng
hóa nhập khẩu, trong đó có giá bột sữa nguyên liệu.
Bảng 7: Các nước xuất khẩu sữa chính sang Việt Nam
Bảng 8: Tăng trưởng GDP ở Việt Nam 9% thay đổi)
Bảng 9: Mức chi tiêu bình quân đầu người
Bảng 10: Tỷ lệ lạm phát
Bảng 11: Tỷ giá trong 10 năm
Tình hình ngành sữa Việt Nam hiện tại và tương lai
Về phía cầu:
Dựa trên mức tiêu thụ sữa trên đầu người còn thấp so với thế giới cộng với thu
nhập bình quân trên đầu người tiếp tục gia tăng trong thời gian tới thì ngành sữa được dự
báo sẽ tiếp tục đạt mức tăng trưởng cao trong thời gian tới trước khi đạt mức tăng trưởng
doanh thu ổn định dài hạn là 8%/năm.
Nhu cầu sữa nước được kỳ vọng sẽ tiếp tục là phân khúc duy trì tốc độ tăng trưởng
cao nhất hiện nay do sự thay đổi dần trong thói quen sử dụng sữa tươi hàng ngày của người
dân Việt Nam.
Nguồn Bộ Công Thương 2013, CAGR: tăng trưởng bình quân hằng năm.
Kế hoạch phát triển sữa của Bộ Công Thương
Xu hướng dùng sữa bột nhập sẽ tiếp tục gia tăng trong thời gian tới từ sự gia tăng
của bộ phận trung lưu trong xã hội tuy nhiên phần lớn nhu cầu gia tăng sẽ vẫn đến từ nhu
cầu sữa bột bình dân.
Phân khúc sữa đặc sẽ dần bão hòa và không tăng trưởng nữa trong bối cảnh người
tiêu dùng càng ý thức về sức khỏe.
Về phía cung:
Giá bột sữa sau khi tăng cao trong giai đoạn năm 2012-2013 đã giảm dần và duy
trì ở mức thấp trong thời gian gần đây. Giá bột sữa được dự báo sẽ tiếp tục ở mức thấp
trong thời gian tới bởi lượng cung sữa toàn cầu vẫn đang vượt cầu.
Các doanh nghiệp trong nước đang đầu tư mạnh vào việc phát triển các trang trại
để có thể chủ động được nguồn cung và phụ thuộc vào bột sữa từ nước ngoài.
Các doanh nghiệp trong nước liên tục tung ra các sản phẩm mới kèm theo các
chương trình quảng báo và tăng mức chiết khấu cho đại lý đã làm cho mức độ cạnh tranh
của ngành sữa gia tăng mạnh trong 3 năm qua.
Nếu như các hiệp định thương mại được thông qua thì mức độ cạnh tranh trong
ngành sẽ có khả năng gia tăng thêm khi hàng rào thuế quan cho các mặt hàng sữa sẽ bị dở
bỏ.
Đơn vị 2010 2015 2020 2025 CAGR
Dân số Triệu
người
86.7 91.13 95.3 99.18 0.9%
Nhu cầu
sữa
Lít/ người 15 21 27 34 5.6%
Sữa uống Triệu lít 480 780 1150 1500 7.9%
Sữa đặc Triệu hộp 377 400 410 420 0.7%
Sữa chua Triệu lít 86 120 160 210 6.1%
Sữa bột Nghìn tấn 47 80 120 170 8.9%
Bảng 12: Tăng trưởng doanh thu ngành sữa Việt nam
Bảng 13: Biểu đồ biến động giá bột sữa
Bảng 14: Doanh thu thuần top 8 công ty ngành sữa
2016
Phân tích vị thế cạnh tranh của công ty Vinamilk trong ngành
Vinamilk là một công ty có lịch sử lâu đời nhất trong ngành sữa Việt Nam
trong 40 năm qua với uy tín và thương hiệu được mọi người Việt Nam biết đến. Lợi thế
này đã giúp Vinamilk có nhiều lợi thế trong việc đàm phán với các đối tác trong và
ngoài nước về các điều khoản thanh toán cũng như bán hàng.
Vinamilk là một trong những công ty có uy tín trên sàn chứng khoán Việt Nam
với tỷ lệ nắm giữ sở hữu nước ngoài rất lớn. Lợi thế đó giúp công ty dễ dàng huy động
thêm vốn để tài trợ cho hoạt động mở rộng lớn nếu cần thiết.
Mặc dù vẫn phụ thuộc nhiều vào nguồn nguyên liệu bột sữa nhập khẩu nhưng
Vinamilk là đơn vị vị có quy mô đàn bò tại các trang trại lớn nhất trong tất cả các công
ty cung cấp sữa tại Việt Nam. Điều này giúp cho công ty hưởng được một biên lợi
nhuận cao hơn hẳn so với các đối thủ cùng ngành.
Với quy mô kênh phân phối rộng khắp Vinamilk có thể dễ dàng hơn các đối
thủ trong việc giới thiệu các sản phẩm mới ra cho thị trường.
Với tiềm lực tài chính khổng lồ, Vinamilk có thể đầu tư công nghệ nâng cấp
quá trình sản xuất từ việc chọn các giống bò có năng suất cao, các chương trình quản lý
hàng tồn kho và chất lượng sản phẩm.
Cuối cùng, với đội ngũ quản lý và điều hành giỏi chuyên môn, giàu kinh
nghiệm và gắn bó với doanh nghiệp từ những năm đầu thành lập, cộng với sự tư vấn từ
các cố vấn từ các quỹ đầu tư nước ngoài, Vinamilk có rất nhiều lợi thế hơn các doanh
nghiệp khác để có thể tạo sự khác biệt trên thị trường trong nước cũng như phát triển ra
thị trường quốc tế.
Phân tích những chiến lược Vinamilk từng thực hiện
Bắt đầu kể từ khi niêm yết trên thị trường chứng khoán năm 2006 thì Vinamilk
đã bắt đầu đẩy mạnh việc xây dựng các vùng nguyên liệu của riêng mình. Chỉ trong 10
năm qua thì tổng số đàn bò của Vinamilk đã là 120,000, hơn gấp đôi đối thủ cạnh tranh
kế tiếp là TH True Milk với 45,000 con.
Thu mua sữa nguyên liệu với giá thành hợp lý, nguồn cầu ổn định. Hiện Vina-
milk tiếp nhận lượng sữa thu mua từ hơn 9.000 hộ nông dân tại địa phương, sẵn sàng
thu mua hết sữa tươi nguyên liệu đáp ứng tiêu chuẩn với giá thị trường. Liên tục mở lớp
đào tạo kỹ thuật chăn nuôi cho tất cả các hộ dân, nâng cao năng suất, đảm bảo chất
lượng ổn định, giảm thiểu lãng phí; hỗ trợ tạo điều kiện cho hộ dân được mua thức ăn
với giá ưu đãi.
Vinamilk có 10 trang trại đã và đang đi vào hoạt động, trong đó có 2 trang trại
mới bắt đầu hoạt động trong năm 2016 và 1 trang trại cuối năm 2017 sẽ hoàn thành.
Tổng đàn bò đến thời điểm tháng 4/2017 xấp xỉ 20.000 con, cung cấp hơn 200 tấn sữa
mỗi ngày cho các Nhà máy. Tất cả các trang trại đều được ứng dụng các công nghệ tiên
tiến nhất thế giới, được chứng nhận các tiêu chuẩn khắt khe của thế giới như ISO
9001:2008 và GlobalGAP.
Bảng 15: Thị trường sản phẩm Vinamilk so với đối thủ.
Bảng 16: Phân bố nhà máy và trang trại của VNM
Bảng 17: So sánh số lượng bò của VNM và đối thủ
Sữa tươi thu
mua 2016
Kg %
Từ hộ nông dân 194.873.998 83%
Từ trang trại
Vinamilk
39.178.937 17%
Vinamilk liên tục áp dụng các công nghệ tiên tiến vào vào trong quá
trình chăn nuôi cho cả các trang trại riêng của mình và với các nông trại của hộ
nông dân để góp phần giai tăng năng suất sữa. Hiện tại nhiều trang trại của Vina-
milk đã có mức năng suất và giá thành ngang bằng với mức bình quân trên thế
giới ($0.45/kg).
Để ứng phó với tình hình cạnh tranh ngày càng gia tăng thì Vinamilk đã
gia tăng chi phí bán hàng, cụ thể là cho hoạt động quảng bá thương hiệu. Bình
quân mỗi ngày Vinamilk chi 5 tỷ đồng cho hoạt động quản cáo, tương đương với
gần 5% doanh thu trong năm 2015. Đây là một mức rất cao cho lĩnh vực bán lẻ.
Chiến lược tỏ ra hiệu quả khi doanh thu 2016 đã tăng trưởng mạnh so với năm
2015.
Chiến lược đa dạng thị trường của Vinamilk đã tỏ ra hiệu quả việc đầu
tư vào các công ty conở nước ngoài (góp vốn 70% vào công ty Driftwood Dairy
Holdings Corporations vào năm 2013 và góp vốn 51% vào công ty Ankor Dairy
Product Corp năm 2014)đã góp phần mở đường cho sản phẩm của Vinamilk đến
với các thị trường xuất khẩu nhiều tiềm năng ở Campuchia, Myanmar, Mỹ, Châu
Âu và Châu Phi.
Phân tích tình hình tài chính của Vinamilk
Doanh thu của Vinamilk tăng trưởng với tốc độ CARG 20% trong 5
năm qua. Sữa bột, sữa nước là hai mặt hàng có tỷ trọng tăng trưởng cao và đóng
góp nhiều nhất vào tốc độ tăng trưởng Vinamilk. Trong khi đó sữa đặc lại đang
có tốc độ tăng trưởng giảm dần qua các năm.
Tỷ suất lợi nhuận gộp của Vinamilk biến động qua các năm nhưng theo
xu hướng cải thiện hơn rất nhiều trong những năm qua. Sự biến động trong lợi
nhuận gộp trước đến từ sự thay đổi trong giá bột sữa nguyên liệu trên thế giới do
hơn 70% nguồn nguyên liệu của Vinamilk đang được nhập khẩu từ nước ngoài.
Trong những năm 2012-2013 khi giá bột sữa thế giới gia tăng đã làm lợi nhuận
gộp của Vinamilk sụt giảm mạnh mặc dù công ty đã có nhiều biện pháp tiết giảm
chi phí.
Lý do thứ hai khiến cho biên lợi nhuận của Vinamilk có xu hướng cải
thiện trong dài hạn là do tỷ trọng các dòng sản phẩm có biên lợi nhuận cao (sữa
bột, sữa nước) có xu hướng tăng dần trong khi những mặt hàng có biên lợi nhuận
khác như sữa đặc đang giảm dần tỷ trọng.
Hiệu quả sử dụng tài sản chung của công ty giảm nhẹ trong những năm
qua tuy nhiên nếu nhìn sâu vào hiệu quả sử dụng của từng loại tài sản của công ty
thì chúng ta sẽ thấy những vấn đề sau đây.
Vòng quay tài sản cố định phản ánh hiệu quả của việc sử dụng các tài
sản dài hạn của doanh nghiệp trong việc tạo ra doanh thu hàng năm. Hiệu quả sử
dụng tài sản cố định của công ty giảm qua các năm là do trong giai đoạn này Vin-
amilk đang đầu tư lớn cho các dự án trang trại (các trang trại vẫn chưa đi vào
hoạt động hoặc hoạt động dưới công suất) nên làm cho tốc độ tăng trưởng doanh
thu không tương ứng với tốc độ tăng trưởng nhanh của tài sản cố định.
Bảng 18: Tốc độ tăng trưởng doanh thu
Bảng 19: Biên lợi nhuận gộp
Bảng 20: Vòng quay tài sản
Bảng 16: Năng suất sữa VNM so với Úc
Chu kỳ vốn lưu động của doanh nghiệp được giữ tương đối ổn
định qua các năm. Tuy nhiên nếu đi sâu vào từng yếu tố trong vốn lưu động
chúng ta sẽ thấy rằng thực tế thời gian tồn kho của doanh nghiệp được rút
ngắn qua các năm do công ty áp dụng nhiều quy trình quản lý hàng tồn kho
tiên tiến. Nhưng thời gian khoản phải thu đã gia tăng mạnh trong giai đoạn
này do công ty phải mở rộng thời gian gói đầucho các đại lý để giữ vững thị
trường trước sức ép cạnh tranh từ các đối thủ khác. Do đó, những cải thiện
trong hiệu quả quản lý việc tồn kho chỉ để bù trừ cho sự nới lỏng trong
chính sách bán hàng.
Chất lượng lợi nhuận của công ty của công ty được đánh giá là rất
tốt khi dòng tiền hoạt động kinh doanh của công ty là lớn hơn 0 qua tất cả
các năm. Hơn nữa, do việc công ty có kế hoạch quản lý vốn lưu động tốt
nên dòng tiền hoạt động kinh doanh đều duy trì mối quan hệ rất tốt đối với
lợi nhuận sau thuế khi dao động trong khoảng từ 0.9 đến 1.2 qua các năm.
Hoạt động kinh doanh của Vinamilk tạo tiền tốt đồng thời hoạt
động đầu tư của Vinamilk được thực hiện từng bước theo lộ trình vừa phải
nên công ty đã tích lũy một lượng tiền mặt đáng kể trên bảng cân đối kế
toán trong thời gian qua.
Mô hình sản xuất kinh doanh tạo tiền tốt cộng với khả năng chiếm
dụng vốn tốt từ các nhà cung cấp khiến cho Vinamilk đã không cần sử dụng
vốn vay trong suốt những năm qua. Cơ cấu nợ vốn giúp giảm thiểu nhiều rủi
ro tài chính trong quá trình hoạt động của công ty.
.
Bảng 21: Thời gian tồn kho, phải thu và phải trả
Bảng 22: Chỉ số CFO/NI qua các năm
Bảng 23: Tỷ lệ tiền mặt/Tài sản qua các năm
Bảng 24: Tình hình tăng trưởng của Vinamilk.
Nguồn: BCTC Vinamilk
Phân tích xu hướng tình hình tài chính của Vinamilk
Tốc độ tăng trưởng doanh thu của Vinamilk được dự kiến sẽ tiếp
tục cao hơn tốc độ tăng trưởng bình quân của ngành bởi:
Vinamilk tiếp tục đầu tư nhiều cho bộ phận bán hàng và quảng cáo
để giữ vững thị phần.
Phân khúc thị trường xuất khẩu với tốc độ tăng trưởng cao (thị
trường Campuchia và Myanmar) sẽ là động lực phát triển cho Vinamilk
trong những năm tới.
Biên lợi nhuận gộp được dự kiến sẽ tiếp tục được cải thiện do tỷ
trọng các sản phẩm có biên lợi nhuận cao như sữa nước và sữa bột sẽ tiếp
tục gia tăng trong thời gian tới.
Hiệu quả sử dụng tài sản của công ty sẽ được cải thiện đáng kể
trong những năm tới khi các nhà máy và trang trại đã đi vào hoạt động hoặc
được nâng mức công suất sử dụng.
Lượng tiền mặt trên bảng cân đối kế toán của Vinamilk và tiền tạo
ra từ hoạt động kinh doanh hàng năm sẽ đủ để công ty tự tài trợ hoạt động
mở rộng nên khả năng công ty sẽ tiếp tục không sử dụng nợ trong tương lai
gần sắp tới.
Các yếu tố rủi ro cần quan tâm
Tỷ lệ chi phí bán hàng trên doanh thu cao và gia tăng mạnh theo
thời gian sẽ là một yếu tố cần xem xét đặc biệt trong bối cảnh nếu mức tăng
trưởng không được duy trì.
Khi giá bột sữa trên thế giới phục hồi thì biên lợi nhuận gộp của
doanh nghiệp sẽ bị tác động.
Việc định vị ở thương hiệu tầm trung khiến cho Vinamilk rất khó
tung ra các sản phẩm chất lượng cao để cải thiện biên lợi nhuận.
Xu hướng chuộng sữa nhập của người Việt có thể khiến Vinamilk
đánh mất thị phần vào trong tay các đối thủ nước ngoài có thể gia nhập
ngành sữa trong thời gian tới đặc biệt trong bối cảnh các hiệp định tự do
thương mại được thực thi theo lộ trình.
Kết luận:
Vinamilk là một doanh nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định và
bền vững trong thời gian nhiều năm sắp tới.

More Related Content

What's hot

Bài giảng thanh toán quốc tế
Bài giảng thanh toán quốc tếBài giảng thanh toán quốc tế
Bài giảng thanh toán quốc tế
Dư Chí
 
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HOTĐề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Chương 3 lai suat
Chương 3 lai suatChương 3 lai suat
Chương 3 lai suatPhan Ninh
 
Xây dựng Chiến lược marketing Ngân hàng Đầu tư & phát triển chi nhánh TP.HCM ...
Xây dựng Chiến lược marketing Ngân hàng Đầu tư & phát triển chi nhánh TP.HCM ...Xây dựng Chiến lược marketing Ngân hàng Đầu tư & phát triển chi nhánh TP.HCM ...
Xây dựng Chiến lược marketing Ngân hàng Đầu tư & phát triển chi nhánh TP.HCM ...
luanvantrust
 
Lý thuyết và phân tích các case-study về loại bỏ sản phẩm lỗi thời
Lý thuyết và phân tích các case-study về loại bỏ sản phẩm lỗi thờiLý thuyết và phân tích các case-study về loại bỏ sản phẩm lỗi thời
Lý thuyết và phân tích các case-study về loại bỏ sản phẩm lỗi thời
InfoQ - GMO Research
 
kinh tế lượng
kinh tế lượngkinh tế lượng
kinh tế lượng
vanhuyqt
 
Giáo trình thanh toán quốc tế.pdf
Giáo trình thanh toán quốc tế.pdfGiáo trình thanh toán quốc tế.pdf
Giáo trình thanh toán quốc tế.pdf
Man_Ebook
 
Chương 1 môn phân tích và đầu tư chứng khoán
Chương 1 môn phân tích và đầu tư chứng khoánChương 1 môn phân tích và đầu tư chứng khoán
Chương 1 môn phân tích và đầu tư chứng khoán
SInhvien8c
 
Mẫu đơn phát hành thư tín dụng L/C - Việt Nam IBC
Mẫu đơn phát hành thư tín dụng L/C - Việt Nam IBCMẫu đơn phát hành thư tín dụng L/C - Việt Nam IBC
Mẫu đơn phát hành thư tín dụng L/C - Việt Nam IBC
Trung tâm Đào tạo Xuất nhập khẩu- Việt Nam IBC
 
Bài tập có lời giải môn phân tích tài chính doanh nghiệp nâng cao
Bài tập có lời giải môn phân tích tài chính doanh nghiệp nâng caoBài tập có lời giải môn phân tích tài chính doanh nghiệp nâng cao
Bài tập có lời giải môn phân tích tài chính doanh nghiệp nâng cao
YenPhuong16
 
Slide kinh doanh ngoại hối
Slide  kinh doanh ngoại hốiSlide  kinh doanh ngoại hối
Slide kinh doanh ngoại hốiBichtram Nguyen
 
Sơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân Đội
Sơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân ĐộiSơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân Đội
Sơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân Đội
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Phân tích chiến lược kinh doanh của vietcombank - IKIDOC.COM
Phân tích chiến lược kinh doanh của vietcombank - IKIDOC.COMPhân tích chiến lược kinh doanh của vietcombank - IKIDOC.COM
Phân tích chiến lược kinh doanh của vietcombank - IKIDOC.COM
Royal Scent
 
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombankTieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Hải Finiks Huỳnh
 
BÀI GIẢNG TÀI CHÍNH CÔNG TY ĐA QUỐC GIA
BÀI GIẢNG TÀI CHÍNH CÔNG TY ĐA QUỐC GIA BÀI GIẢNG TÀI CHÍNH CÔNG TY ĐA QUỐC GIA
BÀI GIẢNG TÀI CHÍNH CÔNG TY ĐA QUỐC GIA
nataliej4
 
Công ty cổ phần sữa Việt Nam Vinamilk
Công ty cổ phần sữa Việt Nam VinamilkCông ty cổ phần sữa Việt Nam Vinamilk
Công ty cổ phần sữa Việt Nam Vinamilk
Pham Mai
 
Bài thảo luận marketing ngân hàng
Bài thảo luận marketing ngân hàngBài thảo luận marketing ngân hàng
Bài thảo luận marketing ngân hàng
nhung308
 
Phuong thuc thanh toan quoc te
Phuong thuc thanh toan quoc tePhuong thuc thanh toan quoc te
Phuong thuc thanh toan quoc te
Howl's Calcifer
 
Chiến lược sản phẩm
Chiến lược sản phẩmChiến lược sản phẩm
Chiến lược sản phẩm
Cẩm Tú
 

What's hot (20)

Bài giảng thanh toán quốc tế
Bài giảng thanh toán quốc tếBài giảng thanh toán quốc tế
Bài giảng thanh toán quốc tế
 
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HOTĐề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
 
Chương 3 lai suat
Chương 3 lai suatChương 3 lai suat
Chương 3 lai suat
 
Xây dựng Chiến lược marketing Ngân hàng Đầu tư & phát triển chi nhánh TP.HCM ...
Xây dựng Chiến lược marketing Ngân hàng Đầu tư & phát triển chi nhánh TP.HCM ...Xây dựng Chiến lược marketing Ngân hàng Đầu tư & phát triển chi nhánh TP.HCM ...
Xây dựng Chiến lược marketing Ngân hàng Đầu tư & phát triển chi nhánh TP.HCM ...
 
Lý thuyết và phân tích các case-study về loại bỏ sản phẩm lỗi thời
Lý thuyết và phân tích các case-study về loại bỏ sản phẩm lỗi thờiLý thuyết và phân tích các case-study về loại bỏ sản phẩm lỗi thời
Lý thuyết và phân tích các case-study về loại bỏ sản phẩm lỗi thời
 
kinh tế lượng
kinh tế lượngkinh tế lượng
kinh tế lượng
 
Công thức Tài chính doanh nghiệp
Công thức Tài chính doanh nghiệpCông thức Tài chính doanh nghiệp
Công thức Tài chính doanh nghiệp
 
Giáo trình thanh toán quốc tế.pdf
Giáo trình thanh toán quốc tế.pdfGiáo trình thanh toán quốc tế.pdf
Giáo trình thanh toán quốc tế.pdf
 
Chương 1 môn phân tích và đầu tư chứng khoán
Chương 1 môn phân tích và đầu tư chứng khoánChương 1 môn phân tích và đầu tư chứng khoán
Chương 1 môn phân tích và đầu tư chứng khoán
 
Mẫu đơn phát hành thư tín dụng L/C - Việt Nam IBC
Mẫu đơn phát hành thư tín dụng L/C - Việt Nam IBCMẫu đơn phát hành thư tín dụng L/C - Việt Nam IBC
Mẫu đơn phát hành thư tín dụng L/C - Việt Nam IBC
 
Bài tập có lời giải môn phân tích tài chính doanh nghiệp nâng cao
Bài tập có lời giải môn phân tích tài chính doanh nghiệp nâng caoBài tập có lời giải môn phân tích tài chính doanh nghiệp nâng cao
Bài tập có lời giải môn phân tích tài chính doanh nghiệp nâng cao
 
Slide kinh doanh ngoại hối
Slide  kinh doanh ngoại hốiSlide  kinh doanh ngoại hối
Slide kinh doanh ngoại hối
 
Sơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân Đội
Sơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân ĐộiSơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân Đội
Sơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân Đội
 
Phân tích chiến lược kinh doanh của vietcombank - IKIDOC.COM
Phân tích chiến lược kinh doanh của vietcombank - IKIDOC.COMPhân tích chiến lược kinh doanh của vietcombank - IKIDOC.COM
Phân tích chiến lược kinh doanh của vietcombank - IKIDOC.COM
 
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombankTieu luan marketing ngan hang techcombank
Tieu luan marketing ngan hang techcombank
 
BÀI GIẢNG TÀI CHÍNH CÔNG TY ĐA QUỐC GIA
BÀI GIẢNG TÀI CHÍNH CÔNG TY ĐA QUỐC GIA BÀI GIẢNG TÀI CHÍNH CÔNG TY ĐA QUỐC GIA
BÀI GIẢNG TÀI CHÍNH CÔNG TY ĐA QUỐC GIA
 
Công ty cổ phần sữa Việt Nam Vinamilk
Công ty cổ phần sữa Việt Nam VinamilkCông ty cổ phần sữa Việt Nam Vinamilk
Công ty cổ phần sữa Việt Nam Vinamilk
 
Bài thảo luận marketing ngân hàng
Bài thảo luận marketing ngân hàngBài thảo luận marketing ngân hàng
Bài thảo luận marketing ngân hàng
 
Phuong thuc thanh toan quoc te
Phuong thuc thanh toan quoc tePhuong thuc thanh toan quoc te
Phuong thuc thanh toan quoc te
 
Chiến lược sản phẩm
Chiến lược sản phẩmChiến lược sản phẩm
Chiến lược sản phẩm
 

Similar to Pttc vinamilk

C477535a 54a1-4db3-bb0d-3a20b505d187 bai1
C477535a 54a1-4db3-bb0d-3a20b505d187 bai1C477535a 54a1-4db3-bb0d-3a20b505d187 bai1
C477535a 54a1-4db3-bb0d-3a20b505d187 bai1
Phan Cong
 
Chiến Lược Marketing Mix Vinamilk
Chiến Lược Marketing Mix VinamilkChiến Lược Marketing Mix Vinamilk
Chiến Lược Marketing Mix Vinamilk
Luận Văn 1800
 
Chiến lược marketing mix của Vinamilk Việt nam
Chiến lược marketing mix của Vinamilk Việt namChiến lược marketing mix của Vinamilk Việt nam
Chiến lược marketing mix của Vinamilk Việt nam
Royal Scent
 
Chinlcmarketingmixcavinamilk
ChinlcmarketingmixcavinamilkChinlcmarketingmixcavinamilk
Chinlcmarketingmixcavinamilk
dragon466
 
QTCL, 21QT112, NHÓM 3.docx
QTCL, 21QT112, NHÓM 3.docxQTCL, 21QT112, NHÓM 3.docx
QTCL, 21QT112, NHÓM 3.docx
21QT112BnhMinh
 
4 p vinamilk free
4 p vinamilk free4 p vinamilk free
4 p vinamilk free
Ngà Nguyễn
 
Chinlcmarketingmixcavinamilk 130316064745-phpapp01
Chinlcmarketingmixcavinamilk 130316064745-phpapp01Chinlcmarketingmixcavinamilk 130316064745-phpapp01
Chinlcmarketingmixcavinamilk 130316064745-phpapp01Diên Nguyễn
 
Chiến lược đa dạng hóa của công ty Vinamilk_Tình huống số5
Chiến lược đa dạng hóa của công ty Vinamilk_Tình huống số5Chiến lược đa dạng hóa của công ty Vinamilk_Tình huống số5
Chiến lược đa dạng hóa của công ty Vinamilk_Tình huống số5
Thùy Dung Hoàng
 
hoach-dinh-chien-luoc-cua-doanh-nghiep-vinamilk.doc
hoach-dinh-chien-luoc-cua-doanh-nghiep-vinamilk.dochoach-dinh-chien-luoc-cua-doanh-nghiep-vinamilk.doc
hoach-dinh-chien-luoc-cua-doanh-nghiep-vinamilk.doc
MinhTrnNht7
 
Đề tài Phân tích và lập kế hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn cho công ty V...
Đề tài  Phân tích và lập kế hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn cho công ty V...Đề tài  Phân tích và lập kế hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn cho công ty V...
Đề tài Phân tích và lập kế hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn cho công ty V...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài Phân tích và lập kế hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn cho công ty V...
Đề tài  Phân tích và lập kế hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn cho công ty V...Đề tài  Phân tích và lập kế hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn cho công ty V...
Đề tài Phân tích và lập kế hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn cho công ty V...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Chiến Lược Marketing Mix Vinamilk
Chiến Lược Marketing Mix VinamilkChiến Lược Marketing Mix Vinamilk
Chiến Lược Marketing Mix Vinamilk
luanvantrust
 
Đối thủ tiềm ẩn VNM bản 3.pptx
Đối thủ tiềm ẩn VNM bản 3.pptxĐối thủ tiềm ẩn VNM bản 3.pptx
Đối thủ tiềm ẩn VNM bản 3.pptx
NguynThHnhTrang1
 
Nhóm 9 _ TH True milk
Nhóm 9 _ TH True milkNhóm 9 _ TH True milk
Nhóm 9 _ TH True milk
ynhong797826
 
Mẫu kế hoạch kinh doanh ngành sữa 2014
Mẫu kế hoạch kinh doanh ngành sữa 2014Mẫu kế hoạch kinh doanh ngành sữa 2014
Mẫu kế hoạch kinh doanh ngành sữa 2014
Kim Thuan
 
Nganh Sua Viet Nam 2014
Nganh Sua Viet Nam 2014Nganh Sua Viet Nam 2014
Nganh Sua Viet Nam 2014
Moore Corporation
 
Báo cáo ngành Sữa và hoạt động quảng cáo trực tuyến của doanh nghiệp.
Báo cáo ngành Sữa và hoạt động quảng cáo trực tuyến của doanh nghiệp. Báo cáo ngành Sữa và hoạt động quảng cáo trực tuyến của doanh nghiệp.
Báo cáo ngành Sữa và hoạt động quảng cáo trực tuyến của doanh nghiệp.
Xuân Lan Nguyễn
 
Ttcb hoàn
Ttcb hoànTtcb hoàn
Ttcb hoàn
Phương Mai
 
Chiến lược giá của vinamilk
Chiến lược giá của vinamilkChiến lược giá của vinamilk
Chiến lược giá của vinamilk
ndthien23
 

Similar to Pttc vinamilk (20)

C477535a 54a1-4db3-bb0d-3a20b505d187 bai1
C477535a 54a1-4db3-bb0d-3a20b505d187 bai1C477535a 54a1-4db3-bb0d-3a20b505d187 bai1
C477535a 54a1-4db3-bb0d-3a20b505d187 bai1
 
Chiến Lược Marketing Mix Vinamilk
Chiến Lược Marketing Mix VinamilkChiến Lược Marketing Mix Vinamilk
Chiến Lược Marketing Mix Vinamilk
 
Chiến lược marketing mix của Vinamilk Việt nam
Chiến lược marketing mix của Vinamilk Việt namChiến lược marketing mix của Vinamilk Việt nam
Chiến lược marketing mix của Vinamilk Việt nam
 
Chinlcmarketingmixcavinamilk
ChinlcmarketingmixcavinamilkChinlcmarketingmixcavinamilk
Chinlcmarketingmixcavinamilk
 
QTCL, 21QT112, NHÓM 3.docx
QTCL, 21QT112, NHÓM 3.docxQTCL, 21QT112, NHÓM 3.docx
QTCL, 21QT112, NHÓM 3.docx
 
4 p vinamilk free
4 p vinamilk free4 p vinamilk free
4 p vinamilk free
 
Chinlcmarketingmixcavinamilk 130316064745-phpapp01
Chinlcmarketingmixcavinamilk 130316064745-phpapp01Chinlcmarketingmixcavinamilk 130316064745-phpapp01
Chinlcmarketingmixcavinamilk 130316064745-phpapp01
 
Chiến lược đa dạng hóa của công ty Vinamilk_Tình huống số5
Chiến lược đa dạng hóa của công ty Vinamilk_Tình huống số5Chiến lược đa dạng hóa của công ty Vinamilk_Tình huống số5
Chiến lược đa dạng hóa của công ty Vinamilk_Tình huống số5
 
hoach-dinh-chien-luoc-cua-doanh-nghiep-vinamilk.doc
hoach-dinh-chien-luoc-cua-doanh-nghiep-vinamilk.dochoach-dinh-chien-luoc-cua-doanh-nghiep-vinamilk.doc
hoach-dinh-chien-luoc-cua-doanh-nghiep-vinamilk.doc
 
Đề tài Phân tích và lập kế hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn cho công ty V...
Đề tài  Phân tích và lập kế hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn cho công ty V...Đề tài  Phân tích và lập kế hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn cho công ty V...
Đề tài Phân tích và lập kế hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn cho công ty V...
 
Đề tài Phân tích và lập kế hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn cho công ty V...
Đề tài  Phân tích và lập kế hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn cho công ty V...Đề tài  Phân tích và lập kế hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn cho công ty V...
Đề tài Phân tích và lập kế hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn cho công ty V...
 
Chiến Lược Marketing Mix Vinamilk
Chiến Lược Marketing Mix VinamilkChiến Lược Marketing Mix Vinamilk
Chiến Lược Marketing Mix Vinamilk
 
Đối thủ tiềm ẩn VNM bản 3.pptx
Đối thủ tiềm ẩn VNM bản 3.pptxĐối thủ tiềm ẩn VNM bản 3.pptx
Đối thủ tiềm ẩn VNM bản 3.pptx
 
Nhóm 9 _ TH True milk
Nhóm 9 _ TH True milkNhóm 9 _ TH True milk
Nhóm 9 _ TH True milk
 
Mẫu kế hoạch kinh doanh ngành sữa 2014
Mẫu kế hoạch kinh doanh ngành sữa 2014Mẫu kế hoạch kinh doanh ngành sữa 2014
Mẫu kế hoạch kinh doanh ngành sữa 2014
 
Nganh Sua Viet Nam 2014
Nganh Sua Viet Nam 2014Nganh Sua Viet Nam 2014
Nganh Sua Viet Nam 2014
 
Báo cáo ngành Sữa và hoạt động quảng cáo trực tuyến của doanh nghiệp.
Báo cáo ngành Sữa và hoạt động quảng cáo trực tuyến của doanh nghiệp. Báo cáo ngành Sữa và hoạt động quảng cáo trực tuyến của doanh nghiệp.
Báo cáo ngành Sữa và hoạt động quảng cáo trực tuyến của doanh nghiệp.
 
NGU
NGUNGU
NGU
 
Ttcb hoàn
Ttcb hoànTtcb hoàn
Ttcb hoàn
 
Chiến lược giá của vinamilk
Chiến lược giá của vinamilkChiến lược giá của vinamilk
Chiến lược giá của vinamilk
 

More from thesharingbankers

R20171016 tram anh-reviewsach
R20171016 tram anh-reviewsachR20171016 tram anh-reviewsach
R20171016 tram anh-reviewsach
thesharingbankers
 
Case study-du-an-san-xuat-than-nen-mun-cua
Case study-du-an-san-xuat-than-nen-mun-cuaCase study-du-an-san-xuat-than-nen-mun-cua
Case study-du-an-san-xuat-than-nen-mun-cua
thesharingbankers
 
Xin loi
Xin loiXin loi
Thitruongvon
ThitruongvonThitruongvon
Thitruongvon
thesharingbankers
 
Reviewsach
ReviewsachReviewsach
Reviewsach
thesharingbankers
 
Capitalefficiency
CapitalefficiencyCapitalefficiency
Capitalefficiency
thesharingbankers
 
Vimovn
VimovnVimovn
Hungbookreview
HungbookreviewHungbookreview
Hungbookreview
thesharingbankers
 
Ctg
CtgCtg
Phan tich tai chinh ngan hang quan doi (MBB)
Phan tich tai chinh ngan hang quan doi (MBB)Phan tich tai chinh ngan hang quan doi (MBB)
Phan tich tai chinh ngan hang quan doi (MBB)
thesharingbankers
 
Mo hinh hoat dong ngan hang tmcp ngoai thuong viet nam (vietcombank)
Mo hinh hoat dong ngan hang tmcp ngoai thuong viet nam (vietcombank)Mo hinh hoat dong ngan hang tmcp ngoai thuong viet nam (vietcombank)
Mo hinh hoat dong ngan hang tmcp ngoai thuong viet nam (vietcombank)
thesharingbankers
 
Bai 4 phan tich tai chinh cong ty Gemadept
Bai 4   phan tich tai chinh cong ty GemadeptBai 4   phan tich tai chinh cong ty Gemadept
Bai 4 phan tich tai chinh cong ty Gemadept
thesharingbankers
 
Bai 8 phan tich tai chinh tap doan ton hoa sen
Bai 8 phan tich tai chinh tap doan ton hoa senBai 8 phan tich tai chinh tap doan ton hoa sen
Bai 8 phan tich tai chinh tap doan ton hoa sen
thesharingbankers
 
Bai 11 mo hinh hoat dong ctcp thep nam kim
Bai 11 mo hinh hoat dong ctcp thep nam kimBai 11 mo hinh hoat dong ctcp thep nam kim
Bai 11 mo hinh hoat dong ctcp thep nam kim
thesharingbankers
 
Mo hinh hoat dong ctcp duoc hau giang
Mo hinh hoat dong ctcp duoc hau giangMo hinh hoat dong ctcp duoc hau giang
Mo hinh hoat dong ctcp duoc hau giang
thesharingbankers
 
Bai 5 mo hinh hoat dong cua vietnam airlines
Bai 5 mo hinh hoat dong cua vietnam airlinesBai 5 mo hinh hoat dong cua vietnam airlines
Bai 5 mo hinh hoat dong cua vietnam airlines
thesharingbankers
 
Bai 7 phan tich tai chinh cong ty mia duong thanh thanh cong tay ninh
Bai 7 phan tich tai chinh cong ty mia duong thanh thanh cong tay ninhBai 7 phan tich tai chinh cong ty mia duong thanh thanh cong tay ninh
Bai 7 phan tich tai chinh cong ty mia duong thanh thanh cong tay ninh
thesharingbankers
 
Bai 6 phan tich tai chinh vietnam airlines
Bai 6 phan tich tai chinh vietnam airlinesBai 6 phan tich tai chinh vietnam airlines
Bai 6 phan tich tai chinh vietnam airlines
thesharingbankers
 

More from thesharingbankers (18)

R20171016 tram anh-reviewsach
R20171016 tram anh-reviewsachR20171016 tram anh-reviewsach
R20171016 tram anh-reviewsach
 
Case study-du-an-san-xuat-than-nen-mun-cua
Case study-du-an-san-xuat-than-nen-mun-cuaCase study-du-an-san-xuat-than-nen-mun-cua
Case study-du-an-san-xuat-than-nen-mun-cua
 
Xin loi
Xin loiXin loi
Xin loi
 
Thitruongvon
ThitruongvonThitruongvon
Thitruongvon
 
Reviewsach
ReviewsachReviewsach
Reviewsach
 
Capitalefficiency
CapitalefficiencyCapitalefficiency
Capitalefficiency
 
Vimovn
VimovnVimovn
Vimovn
 
Hungbookreview
HungbookreviewHungbookreview
Hungbookreview
 
Ctg
CtgCtg
Ctg
 
Phan tich tai chinh ngan hang quan doi (MBB)
Phan tich tai chinh ngan hang quan doi (MBB)Phan tich tai chinh ngan hang quan doi (MBB)
Phan tich tai chinh ngan hang quan doi (MBB)
 
Mo hinh hoat dong ngan hang tmcp ngoai thuong viet nam (vietcombank)
Mo hinh hoat dong ngan hang tmcp ngoai thuong viet nam (vietcombank)Mo hinh hoat dong ngan hang tmcp ngoai thuong viet nam (vietcombank)
Mo hinh hoat dong ngan hang tmcp ngoai thuong viet nam (vietcombank)
 
Bai 4 phan tich tai chinh cong ty Gemadept
Bai 4   phan tich tai chinh cong ty GemadeptBai 4   phan tich tai chinh cong ty Gemadept
Bai 4 phan tich tai chinh cong ty Gemadept
 
Bai 8 phan tich tai chinh tap doan ton hoa sen
Bai 8 phan tich tai chinh tap doan ton hoa senBai 8 phan tich tai chinh tap doan ton hoa sen
Bai 8 phan tich tai chinh tap doan ton hoa sen
 
Bai 11 mo hinh hoat dong ctcp thep nam kim
Bai 11 mo hinh hoat dong ctcp thep nam kimBai 11 mo hinh hoat dong ctcp thep nam kim
Bai 11 mo hinh hoat dong ctcp thep nam kim
 
Mo hinh hoat dong ctcp duoc hau giang
Mo hinh hoat dong ctcp duoc hau giangMo hinh hoat dong ctcp duoc hau giang
Mo hinh hoat dong ctcp duoc hau giang
 
Bai 5 mo hinh hoat dong cua vietnam airlines
Bai 5 mo hinh hoat dong cua vietnam airlinesBai 5 mo hinh hoat dong cua vietnam airlines
Bai 5 mo hinh hoat dong cua vietnam airlines
 
Bai 7 phan tich tai chinh cong ty mia duong thanh thanh cong tay ninh
Bai 7 phan tich tai chinh cong ty mia duong thanh thanh cong tay ninhBai 7 phan tich tai chinh cong ty mia duong thanh thanh cong tay ninh
Bai 7 phan tich tai chinh cong ty mia duong thanh thanh cong tay ninh
 
Bai 6 phan tich tai chinh vietnam airlines
Bai 6 phan tich tai chinh vietnam airlinesBai 6 phan tich tai chinh vietnam airlines
Bai 6 phan tich tai chinh vietnam airlines
 

Pttc vinamilk

  • 1. BÁO CÁO PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VINAMILK Mục tiêu phân tích Đánh giá cơ hội của việc góp vốn vào công ty cổ phần sữa Việt Nam Vinamilk trong dài hạn. Tiêu điểm đầu tư Phòng phân tích nhận thấy cơ hội đầu tư dài hạn vào công ty Vinamilk với triển vọng tăng trưởng dài hạn ổn định cộng với việc không ngừng cải thiện biên lợi nhuận. Trước áp lực cạnh tranh từ các đối thủ trong và ngoài nước nhưng Vinamilk vẫn duy trì tốc độ tăng trưởng cao góp phần giữ vững thị phần. Việc tiếp động đẩy mạnh chi phí bán hàng cho hoạt động quản cáo và chiết khấu cho đại lý cộng với việc doanh thu từ các thị trường xuất khẩu đang tăng trưởng với tốc độ cao sẽ giúp cho mức tăng trưởng của Vinamilk duy trì tốc độ tăng trưởng cao hơn bình quân của ngành. Biên lợi nhuận gộp được dự kiến sẽ tiếp tục cải thiện trong thời gian tới thông qua việc các trang trại bò sữa quy mô lớn của Vinamilk sẽ đi vào hoạt động trong thời gian tới cộng với việc giá sữa bột được kỳ vọng sẽ duy trì mức thấp trong thời gian tới. Với việc áp dụng những công nghệ hiện đại vào trong chăn nuôi nhiều trang trại của Vinamilk đã có thể sản xuất sữa với gía thành tương đương mức bình quân trên thế giới. Biên lợi nhuận sau thuế được kỳ vọng sẽ duy trì ổn định do phần lớn hiệu quả từ việc tiết giảm chi phí nguyên liệu sẽ dành để gia tăng chi phí bán hàng để giữ vững thị phần nói trên. Chất lượng lợi nhuận của công ty được đánh giá là rất tốt và có tính bền vững cao do: 1) Dòng tiền tạo ra từ hoạt động kinh doanh ổn định tăng trưởng ổn định với mức tăng trong lợi nhuận. 2) Hoạt động đầu tư của công ty tập trung vào các hoạt động kinh doanh chính từ phát triển vùng nguyên liệu, ổn định nguồn cung bột sữa từ thị trường nước ngoài cho đến mở rộng kênh phân phối sang thị trường nước ngoài. Bảng 1: Tốc độ tăng trưởng Bảng 2: Biên lợi nhuận gộp Bảng 3: Vòng quay tài sản Bảng 4: Chu kỳ chuyển đổi tiền mặt
  • 2. Tổng quan về công ty Vinamilk là công ty sản xuất và kinh doanh sữa hàng đầu Việt nam, chiếm gần 50% thị trường, với hai lĩnh vực kinh doanh chính: Chế biến, sản xuất và kinh doanh sữa tươi, sữa hộp, sữa bột, bột dinh dưỡng, sữa chua, sữa đặc, sữa đậu nành, nước giải khát và các sản phẩm khác. Chăn nuôi: chăn nuôi bò sữa. Hoạt động chăn nuôi nhằm mục đính chính là cung cấp sữa tươi nguyên liệu đầu vào cho quá trình sản xuất các sản phẩm từ sữa của công ty. Thị trường tiêu thụ chính của công ty là trong nước chiếm hơn 87%. Tuy nhiên, thị trường xuất khẩu đang đạt mức tăng trưởng rất cao mỗi năm khi tỷ trọng doanh thu đã gia tăng từ 10% năm 2010 lên thành 13% năm 2015. Hiện tại, hơn 70% nguyên liệu của Vinamilk vẫn đang phải nhập khẩu từ nước ngoài do nguồn cung trong nước còn hạn chế và chưa đảm bảo chất lượng. Tuy nhiên, công ty đã đẩy mạnh việc đầu tư vào các trang trại mang thương hiệu của Vinamilk để giảm tỷ trọng nguyên liệu từ xuất khẩu xuống còn 60% vào năm 2020. Tổng quan về ngành sữa Đặc điểm của ngành sữa Việt Nam Ngành sữa Việt Nam vẫn trong giai đoạn tăng trưởng cao do dân số Việt Nam là dân số trẻ cộng với việc mức tiêu thụ sữa bình quân trên đầu người của Việt Nam vẫn còn thấp hơn nhiều so với thế giới. Các sản phẩm từ sữa được xem như mặt hàng thiết yếu nên ít chịu ảnh hưởng bởi chu kỳ kinh tế. Tăng trưởng thu nhập bình quân đầu người và tốc độ đô thị hóa nhanh dẫn đến nhu cầu cải thiện sức khỏe và tầm vóc cho con em ở các hộ gia đình ngày càng được quan tâm. Kinh doanh sữa có lợi nhuận biên lớn và là ngành được đánh giá là có rào cản gia nhập tương đối cao bởi không dễ cho các đối thủ gia nhập mới có thể xây dựng các đàn bò, cho đến các kênh phân phối và thị phần đã đang nằm hết trong tay các ông lớn. Sữa bột và sữa nước chiếm tỷ trọng áp đảo trong cơ cấu các sản phẩm sữa ở Việt khi cả hai chiếm gần 75% tổng doanh thu toàn ngành. Khác với phân khúc sữa nước, phân khúc sữa bột là nơi có sự tham gia của các tên tuổi uy tin của nước ngoài nên có một sự phân hóa rõ rệt trong phân khúc này thành phân khúc sữa bột bình dân được sản xuất bởi các doanh nghiệp trong nước và sữa bột cao cấp được nhập khẩu từ các doanh nghiệp nước ngoài. Sữa bột công thức Sữa uống Sữa khác: Sữa chua, sữa đặc có đường... Sữa nước Sữa bột khác Sữa đậu nành Bảng 5: Phân khúc thị trường sữa năm 2016 Bảng 6: Giá trị tiêu thụ các loại sản phẩm sữa
  • 3. Hơn 75% bột sữa nguyên liệu của Việt Nam phải nhập khẩu do thiếu nguồn cung trong nước và các doanh nghiệp đầu ngành trong nước đã và đang đầu tư để xây dựng các vùng nguyên liệu trong nước để thay thế nguyên liệu nhập khẩu trong nước trong dài hạn. Tình hình kinh tế vĩ mô Việt Nam trong 5 năm qua thúc đẩy ngành sữa phát triển Sự phục hồi của tăng trưởng nền kinh tế góp gia tăng nhanh tốc độ tăng trưởng thu nhập của người dân, qua đó góp phần gia tăng nhu cầu chi tiêu cho thực phẩm trong đó có sữa. Lạm phát dần được ổn định và duy trì mức thấp qua đó góp phần ổn định sức mua của đồng tiền và kích cầu tiêu dùng từ các hộ dân. Chi tiêu cho ăn uống ở các hộ dân đã gia tăng gần 2.5 lần từ mức 373 nghìn VNĐ/người/tháng lên 927 nghìn/người/tháng. Từ năm 2011, NHNN thay đổi chính sách can thiệp vào tỷ giá qua đó góp phần ổn định tỷ giá đến nay. Điều này đã góp phần ổn định giá cả các hàng hóa nhập khẩu, trong đó có giá bột sữa nguyên liệu. Bảng 7: Các nước xuất khẩu sữa chính sang Việt Nam Bảng 8: Tăng trưởng GDP ở Việt Nam 9% thay đổi) Bảng 9: Mức chi tiêu bình quân đầu người Bảng 10: Tỷ lệ lạm phát Bảng 11: Tỷ giá trong 10 năm
  • 4. Tình hình ngành sữa Việt Nam hiện tại và tương lai Về phía cầu: Dựa trên mức tiêu thụ sữa trên đầu người còn thấp so với thế giới cộng với thu nhập bình quân trên đầu người tiếp tục gia tăng trong thời gian tới thì ngành sữa được dự báo sẽ tiếp tục đạt mức tăng trưởng cao trong thời gian tới trước khi đạt mức tăng trưởng doanh thu ổn định dài hạn là 8%/năm. Nhu cầu sữa nước được kỳ vọng sẽ tiếp tục là phân khúc duy trì tốc độ tăng trưởng cao nhất hiện nay do sự thay đổi dần trong thói quen sử dụng sữa tươi hàng ngày của người dân Việt Nam. Nguồn Bộ Công Thương 2013, CAGR: tăng trưởng bình quân hằng năm. Kế hoạch phát triển sữa của Bộ Công Thương Xu hướng dùng sữa bột nhập sẽ tiếp tục gia tăng trong thời gian tới từ sự gia tăng của bộ phận trung lưu trong xã hội tuy nhiên phần lớn nhu cầu gia tăng sẽ vẫn đến từ nhu cầu sữa bột bình dân. Phân khúc sữa đặc sẽ dần bão hòa và không tăng trưởng nữa trong bối cảnh người tiêu dùng càng ý thức về sức khỏe. Về phía cung: Giá bột sữa sau khi tăng cao trong giai đoạn năm 2012-2013 đã giảm dần và duy trì ở mức thấp trong thời gian gần đây. Giá bột sữa được dự báo sẽ tiếp tục ở mức thấp trong thời gian tới bởi lượng cung sữa toàn cầu vẫn đang vượt cầu. Các doanh nghiệp trong nước đang đầu tư mạnh vào việc phát triển các trang trại để có thể chủ động được nguồn cung và phụ thuộc vào bột sữa từ nước ngoài. Các doanh nghiệp trong nước liên tục tung ra các sản phẩm mới kèm theo các chương trình quảng báo và tăng mức chiết khấu cho đại lý đã làm cho mức độ cạnh tranh của ngành sữa gia tăng mạnh trong 3 năm qua. Nếu như các hiệp định thương mại được thông qua thì mức độ cạnh tranh trong ngành sẽ có khả năng gia tăng thêm khi hàng rào thuế quan cho các mặt hàng sữa sẽ bị dở bỏ. Đơn vị 2010 2015 2020 2025 CAGR Dân số Triệu người 86.7 91.13 95.3 99.18 0.9% Nhu cầu sữa Lít/ người 15 21 27 34 5.6% Sữa uống Triệu lít 480 780 1150 1500 7.9% Sữa đặc Triệu hộp 377 400 410 420 0.7% Sữa chua Triệu lít 86 120 160 210 6.1% Sữa bột Nghìn tấn 47 80 120 170 8.9% Bảng 12: Tăng trưởng doanh thu ngành sữa Việt nam Bảng 13: Biểu đồ biến động giá bột sữa Bảng 14: Doanh thu thuần top 8 công ty ngành sữa 2016
  • 5. Phân tích vị thế cạnh tranh của công ty Vinamilk trong ngành Vinamilk là một công ty có lịch sử lâu đời nhất trong ngành sữa Việt Nam trong 40 năm qua với uy tín và thương hiệu được mọi người Việt Nam biết đến. Lợi thế này đã giúp Vinamilk có nhiều lợi thế trong việc đàm phán với các đối tác trong và ngoài nước về các điều khoản thanh toán cũng như bán hàng. Vinamilk là một trong những công ty có uy tín trên sàn chứng khoán Việt Nam với tỷ lệ nắm giữ sở hữu nước ngoài rất lớn. Lợi thế đó giúp công ty dễ dàng huy động thêm vốn để tài trợ cho hoạt động mở rộng lớn nếu cần thiết. Mặc dù vẫn phụ thuộc nhiều vào nguồn nguyên liệu bột sữa nhập khẩu nhưng Vinamilk là đơn vị vị có quy mô đàn bò tại các trang trại lớn nhất trong tất cả các công ty cung cấp sữa tại Việt Nam. Điều này giúp cho công ty hưởng được một biên lợi nhuận cao hơn hẳn so với các đối thủ cùng ngành. Với quy mô kênh phân phối rộng khắp Vinamilk có thể dễ dàng hơn các đối thủ trong việc giới thiệu các sản phẩm mới ra cho thị trường. Với tiềm lực tài chính khổng lồ, Vinamilk có thể đầu tư công nghệ nâng cấp quá trình sản xuất từ việc chọn các giống bò có năng suất cao, các chương trình quản lý hàng tồn kho và chất lượng sản phẩm. Cuối cùng, với đội ngũ quản lý và điều hành giỏi chuyên môn, giàu kinh nghiệm và gắn bó với doanh nghiệp từ những năm đầu thành lập, cộng với sự tư vấn từ các cố vấn từ các quỹ đầu tư nước ngoài, Vinamilk có rất nhiều lợi thế hơn các doanh nghiệp khác để có thể tạo sự khác biệt trên thị trường trong nước cũng như phát triển ra thị trường quốc tế. Phân tích những chiến lược Vinamilk từng thực hiện Bắt đầu kể từ khi niêm yết trên thị trường chứng khoán năm 2006 thì Vinamilk đã bắt đầu đẩy mạnh việc xây dựng các vùng nguyên liệu của riêng mình. Chỉ trong 10 năm qua thì tổng số đàn bò của Vinamilk đã là 120,000, hơn gấp đôi đối thủ cạnh tranh kế tiếp là TH True Milk với 45,000 con. Thu mua sữa nguyên liệu với giá thành hợp lý, nguồn cầu ổn định. Hiện Vina- milk tiếp nhận lượng sữa thu mua từ hơn 9.000 hộ nông dân tại địa phương, sẵn sàng thu mua hết sữa tươi nguyên liệu đáp ứng tiêu chuẩn với giá thị trường. Liên tục mở lớp đào tạo kỹ thuật chăn nuôi cho tất cả các hộ dân, nâng cao năng suất, đảm bảo chất lượng ổn định, giảm thiểu lãng phí; hỗ trợ tạo điều kiện cho hộ dân được mua thức ăn với giá ưu đãi. Vinamilk có 10 trang trại đã và đang đi vào hoạt động, trong đó có 2 trang trại mới bắt đầu hoạt động trong năm 2016 và 1 trang trại cuối năm 2017 sẽ hoàn thành. Tổng đàn bò đến thời điểm tháng 4/2017 xấp xỉ 20.000 con, cung cấp hơn 200 tấn sữa mỗi ngày cho các Nhà máy. Tất cả các trang trại đều được ứng dụng các công nghệ tiên tiến nhất thế giới, được chứng nhận các tiêu chuẩn khắt khe của thế giới như ISO 9001:2008 và GlobalGAP. Bảng 15: Thị trường sản phẩm Vinamilk so với đối thủ. Bảng 16: Phân bố nhà máy và trang trại của VNM Bảng 17: So sánh số lượng bò của VNM và đối thủ Sữa tươi thu mua 2016 Kg % Từ hộ nông dân 194.873.998 83% Từ trang trại Vinamilk 39.178.937 17%
  • 6. Vinamilk liên tục áp dụng các công nghệ tiên tiến vào vào trong quá trình chăn nuôi cho cả các trang trại riêng của mình và với các nông trại của hộ nông dân để góp phần giai tăng năng suất sữa. Hiện tại nhiều trang trại của Vina- milk đã có mức năng suất và giá thành ngang bằng với mức bình quân trên thế giới ($0.45/kg). Để ứng phó với tình hình cạnh tranh ngày càng gia tăng thì Vinamilk đã gia tăng chi phí bán hàng, cụ thể là cho hoạt động quảng bá thương hiệu. Bình quân mỗi ngày Vinamilk chi 5 tỷ đồng cho hoạt động quản cáo, tương đương với gần 5% doanh thu trong năm 2015. Đây là một mức rất cao cho lĩnh vực bán lẻ. Chiến lược tỏ ra hiệu quả khi doanh thu 2016 đã tăng trưởng mạnh so với năm 2015. Chiến lược đa dạng thị trường của Vinamilk đã tỏ ra hiệu quả việc đầu tư vào các công ty conở nước ngoài (góp vốn 70% vào công ty Driftwood Dairy Holdings Corporations vào năm 2013 và góp vốn 51% vào công ty Ankor Dairy Product Corp năm 2014)đã góp phần mở đường cho sản phẩm của Vinamilk đến với các thị trường xuất khẩu nhiều tiềm năng ở Campuchia, Myanmar, Mỹ, Châu Âu và Châu Phi. Phân tích tình hình tài chính của Vinamilk Doanh thu của Vinamilk tăng trưởng với tốc độ CARG 20% trong 5 năm qua. Sữa bột, sữa nước là hai mặt hàng có tỷ trọng tăng trưởng cao và đóng góp nhiều nhất vào tốc độ tăng trưởng Vinamilk. Trong khi đó sữa đặc lại đang có tốc độ tăng trưởng giảm dần qua các năm. Tỷ suất lợi nhuận gộp của Vinamilk biến động qua các năm nhưng theo xu hướng cải thiện hơn rất nhiều trong những năm qua. Sự biến động trong lợi nhuận gộp trước đến từ sự thay đổi trong giá bột sữa nguyên liệu trên thế giới do hơn 70% nguồn nguyên liệu của Vinamilk đang được nhập khẩu từ nước ngoài. Trong những năm 2012-2013 khi giá bột sữa thế giới gia tăng đã làm lợi nhuận gộp của Vinamilk sụt giảm mạnh mặc dù công ty đã có nhiều biện pháp tiết giảm chi phí. Lý do thứ hai khiến cho biên lợi nhuận của Vinamilk có xu hướng cải thiện trong dài hạn là do tỷ trọng các dòng sản phẩm có biên lợi nhuận cao (sữa bột, sữa nước) có xu hướng tăng dần trong khi những mặt hàng có biên lợi nhuận khác như sữa đặc đang giảm dần tỷ trọng. Hiệu quả sử dụng tài sản chung của công ty giảm nhẹ trong những năm qua tuy nhiên nếu nhìn sâu vào hiệu quả sử dụng của từng loại tài sản của công ty thì chúng ta sẽ thấy những vấn đề sau đây. Vòng quay tài sản cố định phản ánh hiệu quả của việc sử dụng các tài sản dài hạn của doanh nghiệp trong việc tạo ra doanh thu hàng năm. Hiệu quả sử dụng tài sản cố định của công ty giảm qua các năm là do trong giai đoạn này Vin- amilk đang đầu tư lớn cho các dự án trang trại (các trang trại vẫn chưa đi vào hoạt động hoặc hoạt động dưới công suất) nên làm cho tốc độ tăng trưởng doanh thu không tương ứng với tốc độ tăng trưởng nhanh của tài sản cố định. Bảng 18: Tốc độ tăng trưởng doanh thu Bảng 19: Biên lợi nhuận gộp Bảng 20: Vòng quay tài sản Bảng 16: Năng suất sữa VNM so với Úc
  • 7. Chu kỳ vốn lưu động của doanh nghiệp được giữ tương đối ổn định qua các năm. Tuy nhiên nếu đi sâu vào từng yếu tố trong vốn lưu động chúng ta sẽ thấy rằng thực tế thời gian tồn kho của doanh nghiệp được rút ngắn qua các năm do công ty áp dụng nhiều quy trình quản lý hàng tồn kho tiên tiến. Nhưng thời gian khoản phải thu đã gia tăng mạnh trong giai đoạn này do công ty phải mở rộng thời gian gói đầucho các đại lý để giữ vững thị trường trước sức ép cạnh tranh từ các đối thủ khác. Do đó, những cải thiện trong hiệu quả quản lý việc tồn kho chỉ để bù trừ cho sự nới lỏng trong chính sách bán hàng. Chất lượng lợi nhuận của công ty của công ty được đánh giá là rất tốt khi dòng tiền hoạt động kinh doanh của công ty là lớn hơn 0 qua tất cả các năm. Hơn nữa, do việc công ty có kế hoạch quản lý vốn lưu động tốt nên dòng tiền hoạt động kinh doanh đều duy trì mối quan hệ rất tốt đối với lợi nhuận sau thuế khi dao động trong khoảng từ 0.9 đến 1.2 qua các năm. Hoạt động kinh doanh của Vinamilk tạo tiền tốt đồng thời hoạt động đầu tư của Vinamilk được thực hiện từng bước theo lộ trình vừa phải nên công ty đã tích lũy một lượng tiền mặt đáng kể trên bảng cân đối kế toán trong thời gian qua. Mô hình sản xuất kinh doanh tạo tiền tốt cộng với khả năng chiếm dụng vốn tốt từ các nhà cung cấp khiến cho Vinamilk đã không cần sử dụng vốn vay trong suốt những năm qua. Cơ cấu nợ vốn giúp giảm thiểu nhiều rủi ro tài chính trong quá trình hoạt động của công ty. . Bảng 21: Thời gian tồn kho, phải thu và phải trả Bảng 22: Chỉ số CFO/NI qua các năm Bảng 23: Tỷ lệ tiền mặt/Tài sản qua các năm
  • 8. Bảng 24: Tình hình tăng trưởng của Vinamilk. Nguồn: BCTC Vinamilk Phân tích xu hướng tình hình tài chính của Vinamilk Tốc độ tăng trưởng doanh thu của Vinamilk được dự kiến sẽ tiếp tục cao hơn tốc độ tăng trưởng bình quân của ngành bởi: Vinamilk tiếp tục đầu tư nhiều cho bộ phận bán hàng và quảng cáo để giữ vững thị phần. Phân khúc thị trường xuất khẩu với tốc độ tăng trưởng cao (thị trường Campuchia và Myanmar) sẽ là động lực phát triển cho Vinamilk trong những năm tới. Biên lợi nhuận gộp được dự kiến sẽ tiếp tục được cải thiện do tỷ trọng các sản phẩm có biên lợi nhuận cao như sữa nước và sữa bột sẽ tiếp tục gia tăng trong thời gian tới. Hiệu quả sử dụng tài sản của công ty sẽ được cải thiện đáng kể trong những năm tới khi các nhà máy và trang trại đã đi vào hoạt động hoặc được nâng mức công suất sử dụng. Lượng tiền mặt trên bảng cân đối kế toán của Vinamilk và tiền tạo ra từ hoạt động kinh doanh hàng năm sẽ đủ để công ty tự tài trợ hoạt động mở rộng nên khả năng công ty sẽ tiếp tục không sử dụng nợ trong tương lai gần sắp tới. Các yếu tố rủi ro cần quan tâm Tỷ lệ chi phí bán hàng trên doanh thu cao và gia tăng mạnh theo thời gian sẽ là một yếu tố cần xem xét đặc biệt trong bối cảnh nếu mức tăng trưởng không được duy trì. Khi giá bột sữa trên thế giới phục hồi thì biên lợi nhuận gộp của doanh nghiệp sẽ bị tác động. Việc định vị ở thương hiệu tầm trung khiến cho Vinamilk rất khó tung ra các sản phẩm chất lượng cao để cải thiện biên lợi nhuận. Xu hướng chuộng sữa nhập của người Việt có thể khiến Vinamilk đánh mất thị phần vào trong tay các đối thủ nước ngoài có thể gia nhập ngành sữa trong thời gian tới đặc biệt trong bối cảnh các hiệp định tự do thương mại được thực thi theo lộ trình. Kết luận: Vinamilk là một doanh nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định và bền vững trong thời gian nhiều năm sắp tới.