Đặc biệt đối với các bạn đang thực tập hay đang viết Báo cáo thực tập tốt nghiệp lựa chọn đề tài về Ngân hàng Quân Đội thì không nên bỏ qua, đây sẽ là tài liệu bổ ích giúp các bạn hoàn thiện bài làm tốt hơn. Liên hệ với AD qua Zalo: 0934.536.149
Download luận văn thạc sĩ ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt Nam, cho các bạn có thể tham khảo
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng hay cho sinh viên ngành tài chính ngân hàng làm báo cáo thực tập tốt nghiệp tham khảo, Nhận viết đề tài điểm cao – ZALO 0917193864
Hoạt động Marketing của ngân hàng Quân đội. Thực trạng và giải phápluanvantrust
LINK DOWNLOAD:https://sividoc.com/vi/document/hoat-dong-marketing-cua-ngan-hang-quan-doi
Hoạt động Marketing của ngân hàng Quân đội. Thực trạng và giải pháp
Đặc biệt đối với các bạn đang thực tập hay đang viết Báo cáo thực tập tốt nghiệp lựa chọn đề tài về Ngân hàng Quân Đội thì không nên bỏ qua, đây sẽ là tài liệu bổ ích giúp các bạn hoàn thiện bài làm tốt hơn. Liên hệ với AD qua Zalo: 0934.536.149
Download luận văn thạc sĩ ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt Nam, cho các bạn có thể tham khảo
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng hay cho sinh viên ngành tài chính ngân hàng làm báo cáo thực tập tốt nghiệp tham khảo, Nhận viết đề tài điểm cao – ZALO 0917193864
Hoạt động Marketing của ngân hàng Quân đội. Thực trạng và giải phápluanvantrust
LINK DOWNLOAD:https://sividoc.com/vi/document/hoat-dong-marketing-cua-ngan-hang-quan-doi
Hoạt động Marketing của ngân hàng Quân đội. Thực trạng và giải pháp
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Đề tài quản trị mối quan hệ khách hàng, ĐIỂM CAO, HAY. Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp quản trị kinh doanh vào tải nhé.
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại Ngân hàng Quốc Tế – Chi nhánh Huế cho các bạn làm luận văn tham khảo
Luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Tăng cường hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Hạ Long, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, cho các bạn làm luận văn tham khảo
20580
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng Dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải- Hà Nội, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Bài viết dưới đây mình chia sẻ về Trọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân Hàng được tham khảo từ những bạn sinh viên khóa trước có học lực giỏi chia sẻ
Phân tích hoạt động truyền thông xã hội qua Facebook của công ty TNHH Truyền thông và Giải trí Điền Quân , Đề xuất giải pháp đối với công ty TNHH Truyền thông và Giải trí Điền Quân nhằm phát triển hoạt động truyền thông xã hội qua Facebook
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Chuyên đề hoàn thiện hệ thống nhận diện thương hiệu, ĐIỂM CAO. Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng, các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp tài chính ngân hàng vào tải nhé.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Một số biện pháp tăng cường ứng dụng và phát triển Thương mại điện tử cho doanh nghiệp tại thành phố Hải Phòng, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn tóm tắt ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Phát triển Dịch vụ Ngân hàng điện tử tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam – Chi nhánh Bình Định, cho các bạn tham khảo
Tiểu luận thương mại điện tử Phân tích mô hình kinh doanh của Shopee
tải tài liệu qua zalo 0936.885.877
phí tải tài liệu 50k
để được tải miễn phí liên hệ zalo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh: Giải pháp Marketing nhằm mở rộng thị trường cho Ngân hàng Thương mại cổ phần Phát triển nhà Đồng bằng sông Cửu Long Chi nhánh Trà Vinh
www.bankaz.vn
Chương 1: Tổng quan về marketing ngân hàng
Chương 2: Thị trường và môi trường Marketing ngân hàng
Chương 3: Đo lường và lựa chọn thị trường mục tiêu cho ngân hàng
Chương 4: Chiến lược sản phẩm ngân hàng
Chương 5: Chiến lược giá
Chương 6: Chiến lược phân phối
Chương 7: Chiến lược xúc tiến hỗn hợp
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Đề tài quản trị mối quan hệ khách hàng, ĐIỂM CAO, HAY. Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp quản trị kinh doanh vào tải nhé.
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại Ngân hàng Quốc Tế – Chi nhánh Huế cho các bạn làm luận văn tham khảo
Luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Tăng cường hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Hạ Long, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, cho các bạn làm luận văn tham khảo
20580
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng Dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải- Hà Nội, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Bài viết dưới đây mình chia sẻ về Trọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân Hàng được tham khảo từ những bạn sinh viên khóa trước có học lực giỏi chia sẻ
Phân tích hoạt động truyền thông xã hội qua Facebook của công ty TNHH Truyền thông và Giải trí Điền Quân , Đề xuất giải pháp đối với công ty TNHH Truyền thông và Giải trí Điền Quân nhằm phát triển hoạt động truyền thông xã hội qua Facebook
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Chuyên đề hoàn thiện hệ thống nhận diện thương hiệu, ĐIỂM CAO. Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng, các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp tài chính ngân hàng vào tải nhé.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Một số biện pháp tăng cường ứng dụng và phát triển Thương mại điện tử cho doanh nghiệp tại thành phố Hải Phòng, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn tóm tắt ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Phát triển Dịch vụ Ngân hàng điện tử tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam – Chi nhánh Bình Định, cho các bạn tham khảo
Tiểu luận thương mại điện tử Phân tích mô hình kinh doanh của Shopee
tải tài liệu qua zalo 0936.885.877
phí tải tài liệu 50k
để được tải miễn phí liên hệ zalo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh: Giải pháp Marketing nhằm mở rộng thị trường cho Ngân hàng Thương mại cổ phần Phát triển nhà Đồng bằng sông Cửu Long Chi nhánh Trà Vinh
www.bankaz.vn
Chương 1: Tổng quan về marketing ngân hàng
Chương 2: Thị trường và môi trường Marketing ngân hàng
Chương 3: Đo lường và lựa chọn thị trường mục tiêu cho ngân hàng
Chương 4: Chiến lược sản phẩm ngân hàng
Chương 5: Chiến lược giá
Chương 6: Chiến lược phân phối
Chương 7: Chiến lược xúc tiến hỗn hợp
Giá 10k/5 lượt download Liên hệ page để mua: https://www.facebook.com/garmentspace Xin chào, Nếu bạn cần mua tài liệu xin vui lòng liên hệ facebook: https://www.facebook.com/garmentspace Tại sao tài liệu lại có phí ??? Tài liệu một phần do mình bỏ thời gian sưu tầm trên Internet, một số do mình bỏ tiền mua từ các website bán tài liệu, với chi phí chỉ 10k cho 5 lượt download tài liệu bất kỳ bạn sẽ không tìm ra nơi nào cung cấp tài liệu với mức phí như thế, xin hãy ủng hộ Garment Space nhé, đừng ném đá. Xin cảm ơn rất nhiều
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN GIAI ĐOẠN 2008 - 2013vietlod.com
Cùng với việc hội nhập kinh tế ngày càng sâu rộng, thực hiện các cam kết theo lộ trình gia nhập Tổ chức thương mại thế giới WTO, Việt Nam đang chứng kiến những sự chuyển biến mạnh mẽ của thịtrường. Rất nhiều ngành kinh tế đã, đang và sẽ buộc phải mở cửa cho phần còn lại của thế giới tạo ra một bức tranh về kinh doanh rất phức tạp mà trong đó yếu tố cạnh tranh là yếu tố không thể thiếu đối với bất kỳ ngành nghề kinh doanh nào. Các doanh nghiệp Việt Nam không còn được Nhà nước bảo hộ bằng những biện pháp bao cấp nữa, thay vào đó, nó phải đối diện với những vấn đề sống còn của cạnh tranh.
Ngành ngân hàng Việt Nam cũng không nằm ngoài bức tranh toàn cảnh đó. Các ngân hàng thương mại Việt Nam đang nỗ lực hết sức để tồn tại và phát triển trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt trong và ngoài nước. Các ngân hàng
trong nước và ngoài nước khẩn trương thành lập, mở rộng qui mô hoạt động nhằm tạo ra thế đứng nhất định cho mình. Việc hoạch định chiến lược kinh doanh phù hợp với đặc điểm cụ thể của từng ngân hàng nhằm tồn tại, phát triển và chiến thắng trong cạnh tranh trở thành nhu cầu cấp thiết đối với mỗi ngân hàng.
http://nckh.vietlod.com/
GIẢI PHÁP MARKETING PHÁT TRIỂN CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ NGÂN HÀNG HIỆN ĐẠI TẠI NG...hieu anh
nên tác giả đã chọn đề tài “GIẢI PHÁP MARKETING PHÁT TRIỂN CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ NGÂN HÀNG HIỆN ĐẠI TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH BIÊN HÕA” làm nội dung nghiên cứu cho báo cáo của mình.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Chuyên đề giải pháp marketing phát triển các dịch vụ ngân hàng, HOT 2018. Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp tài chính ngân hàng vào tải nhé.
Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000 2NOT
Giá 10k/5 lượt download Liên hệ page để mua: https://www.facebook.com/garmentspace Xin chào, Nếu bạn cần mua tài liệu xin vui lòng liên hệ facebook: https://www.facebook.com/garmentspace Tại sao tài liệu lại có phí ??? Tài liệu một phần do mình bỏ thời gian sưu tầm trên Internet, một số do mình bỏ tiền mua từ các website bán tài liệu, với chi phí chỉ 10k cho 5 lượt download tài liệu bất kỳ bạn sẽ không tìm ra nơi nào cung cấp tài liệu với mức phí như thế, xin hãy ủng hộ Garment Space nhé, đừng ném đá. Xin cảm ơn rất nhiều
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000NOT
Giá 10k/5 lượt download Liên hệ page để mua: https://www.facebook.com/garmentspace Xin chào, Nếu bạn cần mua tài liệu xin vui lòng liên hệ facebook: https://www.facebook.com/garmentspace Tại sao tài liệu lại có phí ??? Tài liệu một phần do mình bỏ thời gian sưu tầm trên Internet, một số do mình bỏ tiền mua từ các website bán tài liệu, với chi phí chỉ 10k cho 5 lượt download tài liệu bất kỳ bạn sẽ không tìm ra nơi nào cung cấp tài liệu với mức phí như thế, xin hãy ủng hộ Garment Space nhé, đừng ném đá. Xin cảm ơn rất nhiều
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Chuyên đề hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT. Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng, các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp tài chính ngân hàng vào tải nhé.
Khoá Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Đối Với Hộ Sản Xuất Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam - Chi Nhánh Huyện Quảng Điền Thừa Thiên Huế đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo. Nếu như các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này hãy nhắn tin nhanh qua zalo/telegram : 0973.287.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Xây dựng chiến lược kinh doanh tại Công ty CP Mía đường Cần Thơ giai đoạn 2017 - 2020, cho các bạn tham khảo
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Công Ty Xây Dựng Công Trình Mai Linh đã chia sẻ đến cho các bạn học viên một bài mẫu luận văn hoàn toàn hữu ích. Nếu các bạn muốn tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin qua zalo/telegram : 0932.091.562 để được hỗ trợ tải nhé.
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Download luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Vĩnh Phúc
20410
Báo Cáo Thực Tập Khảo Sát Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Đã Chia Sẻ Đến Cho Các Bạn Sinh Viên Một Bài Mẫu Báo Cáo Cực Đỉnh, Mới Mẽ Và Nội Dung Siêu Chất Lượng Sẽ Giúp Bạn Có Thêm Thật Nhiều Thông Tin Và Kiến Thức Cho Nên Các Bạn Không Thể Bỏ Qua Bài Mẫu Này Nhá. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO/TELEGRAM NHẮN TIN TRAO ĐỔI : 0909 232 620 - TẢI FLIE TÀI LIỆU: BAOCAOTHUCTAP.NET
Quản lý dịch vụ chăm sóc khách hàng tại Công ty Cổ phần giấy Việt Trì - tải tại sividoc.com.doc
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao baocaothuctap.net
Zalo / Tel: 0909.232.620
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Đề tài hoàn thiện hoạt động marketing mix, ĐIỂM 8, HOT. Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành marketing các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp marketing vào tải nhé.
Similar to Tieu luan marketing ngan hang techcombank (20)
Tài liệu spss đại học công nghiệp hui iuh
>> http://www.toilaquantri.com/2015/03/toan-bo-file-du-lieu-thuc-hanh-spss.html
dữ liệu thực hành SPSS của thầy Hà Trọng Quang - IUH mà trong quá trình học mình tổng hợp và chia sẻ lại tài liệu để thực hành SPSS, có cả bài tập và các nhận xét biểu đồ.
ôm nay mình cũng vui vì nhận được quà nhân kỷ niệm 1 năm của 1 trang web về CV nên mình chia sẻ lại cho các đọc giả của BLOG'S Tôi Là Quản Trị - WWW.TOILAQUANTRI.COM
Niên giám 2012 đại học công nghiệp tphcm chuyên ngành kinh tế IUHHải Finiks Huỳnh
Niên giám 2012 đại học công nghiệp tphcm chuyên ngành kinh tế IUH
http://renluyentuduy.blogspot.com/2014/12/ke-hoach-ao-tao-trinh-o-ao-tao-hoc-loai.html
1. Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04
LỜI CÁM ƠN
Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ,
giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời gian từ
khi bắt đầu học tập ở giảng đường đại học đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan
tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý Thầy Cô ở Khoa Quản Trị Kinh
Doanh – Trường Đại Học Công NghiệpThành Phố Hồ Chí Minh đã cùng với tri thức và
tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời
gian học tập tại trường. Và đặc biệt, trong học kỳ này, Khoa đã tổ chức cho chúng em
được tiếp cận với môn học mà theo em là rất hữu ích đối với sinh viên ngành Quản trị
Kinh doanh cũng như tất cả các sinh viên thuộc các chuyên ngành Kinh tế khác. Đó là
môn học “Marketing Ngân Hàng”.
Chúng em xin chân thành cảm ơn Thầy Nguyễn Văn Nhơn đã tận tâm hướng dẫn
chúng em qua từng buổi học trên lớp cũng như những buổi nói chuyện, thảo luận về lĩnh
vực sáng tạo trong Marketing ngân hàng. Nếu không có những lời hướng dẫn, dạy bảo
của thầy thì em nghĩ bài thu hoạch này của em rất khó có thể hoàn thiện được. Bài thu
hoạch được thực hiện trong khoảng thời gian gần 4 tuần. Bước đầu đi vào thực tế, tìm
hiểu về lĩnh vực cơ sở marketing nói chung, kiến thức của chúng em còn hạn chế và còn
nhiều bỡ ngỡ. Do vậy, không tránh khỏi những thiếu sót là điều chắc chắn, chúng em rất
mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy và các bạn học cùng lớp
để kiến thức của nhóm chúng em trong lĩnh vực này được hoàn thiện hơn.
Sau cùng, nhóm chúng em xin kính chúc quý Thầy Cô trong Khoa Quản Trị Kinh
Doanh và Thầy Nguyễn Văn Nhơn thật dồi dào sức khỏe, niềm tin đ ể tiếp tục thực hiện
sứ mệnh cao đẹp của mình là truyền đạt kiến thức cho thế hệ mai sau.
Nhóm trưởng
Phan Huỳnh Vũ
2. Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài...........................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu .....................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................1
4. Phương pháp nghiên cứu. ..............................................................................2
5. Kết cấu của đề tài nghiên cứu ........................................................................2
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TECHCOMBANK ..................... 3
1. Lịch sử hình thành và phát triển .....................................................................3
2. Bộ máy tổ chức. .......................................................................................... 10
3. Cơ sở vật chất, kĩ thuật và công nghệ ........................................................... 11
3.1 Cơ sở vật chất kĩ thuật. ................................................................................................... 11
3.2 Công nghệ. ....................................................................................................................... 12
4. Chức năng và nhiệm vụ. .............................................................................. 13
5. Tình hình kinh doanh trong những năm qua.................................................. 14
5.1 Hoạt động huy động vốn. ............................................................................................... 14
5.2 Hoạt động sử dụng vốn................................................................................................... 14
5.3 Hoạt động đầu tư............................................................................................................. 16
5.4 Lãi suất và thu lãi thuần. ................................................................................................ 16
5.5 Hoạt động kinh doanh ngoại hối. .................................................................................. 16
5.6 Hoạt động dịch vụ và thu phí......................................................................................... 16
5.7 Hoạt động dịch vụ. .......................................................................................................... 17
5.8 Kết quả kinh doanh. ........................................................................................................ 17
5.9 Khả năng thanh toán và khả năng sinh lời. ................................................................. 17
5.10 Về cổ tức. ........................................................................................................................ 18
6. Điểm mạnh và điểm yếu .............................................................................. 18
6.1 Điểm mạnh. ...................................................................................................................... 18
3. Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04
6.2 Điểm yếu. .......................................................................................................................... 22
PHẦN 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING TRONG CHI
NHÁNH NGÂN HÀNG TECHCOMBANK CHI NHÁNH QUẬN GÒ VẤP. 25
1. Phân tích môi trường Marketing................................................................... 25
1.1 Môi trường vĩ mô............................................................................................................. 25
1.1.1 Chính trị - pháp luật.................................................................................................... 25
1.1.2 Kinh tế. ....................................................................................................................... 25
1.1.3 Văn hóa- xã hội. ......................................................................................................... 26
1.1.4 Công nghệ................................................................................................................... 27
1.1.5 Yếu tố tự nhiên. .......................................................................................................... 28
1.2 Môi trường vi mô............................................................................................................. 28
1.2.1 Đối thủ cạnh tranh. ..................................................................................................... 28
1.2.2 Khách hàng. ................................................................................................................ 28
1.2.3 Người cung ứng. ......................................................................................................... 29
1.2.4 Đối thủ tiềm ẩn. .......................................................................................................... 29
1.2.5 Sản phẩm thay thế. ..................................................................................................... 29
1.3 Cơ hội và thách thức. ...................................................................................................... 30
1.3.1 Cơ hội ......................................................................................................................... 30
1.3.4 Thách thức. ................................................................................................................. 33
2. Thực trạng marketing .................................................................................. 38
2.1 Phân tích chất lượng dịch vụ ......................................................................................... 38
2.1.1 Khách hàng cá nhân.................................................................................................... 38
2.1.2 Khách hàng doanh nghiệp .......................................................................................... 41
2.2 Phân tích chính sách giá ................................................................................................ 42
2.2.1 Lãi suất tiền gử i .......................................................................................................... 42
2.2.2 Lãi suất tham chiếu..................................................................................................... 47
2.2. Phân tích chính sách giá ............................................................................................... 50
2.3 Phân tích hệ thống phân phối ........................................................................................ 63
2.4 Phân tích hoạt động xuất tiến hỗn hợp: ....................................................................... 67
2.4.1.Hoạt động quảng cáo .................................................................................................. 67
4. Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04
2.4.2 Hoạt động khuyến mại................................................................................................ 67
2.4.3 Hoạt động quan hệ công chúng .................................................................................. 68
2.4.4 Hoạt động marketing trực tiếp.................................................................................... 69
2.5 Phân tích nguồn nhân lực .............................................................................................. 70
2.5.1 Thành công trong cách dùng người cửa Techcombank. ............................................. 70
2.5.2 Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao .................................................................. 71
2.5.3 Thêm phúc lợi trọng người tài .................................................................................... 72
2.5.4 Tình hình nhân sự của ngân hàng Techcombank chi nhánh quận Gò vấp. ............... 75
2.6 Cơ sở vật chất kỹ thuật và công nghệ:.......................................................................... 76
2.7 Phân tích quy trình cung cấp sản phẩm dịch vụ ......................................................... 76
2.8 Điểm mạnh điểm yếu trong hoạt động marketing tại ngân hàng Techcombank..... 79
2.8.1 Điểm mạnh ................................................................................................................. 79
2.8.2 Điểm yếu .................................................................................................................... 79
2.9 Cuộc khảo sát................................................................................................................... 81
2.9.1 Tổng quan về cuộc nghiên cứu................................................................................... 81
2.9.2 Kết quả nghiên cứu..................................................................................................... 86
2.9.3 Kiểm định Chi-Square .............................................................................................. 120
2.9.4 Ma trận SWOT ......................................................................................................... 123
PHẦN 3: CHIẾN LƯỢC MARKETING TẠI NH TECHCOMBANK CHI
NHÁNH QUẬN GÒ VẤP GIAI ĐOẠN 2015-2020 ...................................... 128
1. Mục tiêu ................................................................................................... 128
2. Giải pháp .................................................................................................. 128
2.1 Chiến lược sản phẩm, dịch vụ .....................................................................................128
2.2 Chiến lược định giá.......................................................................................................130
2.2.1 Mục tiêu. ................................................................................................................... 130
2.2.2 Chính sách. .............................................................................................................. 130
2.3 Chiến lược phân phối. ..................................................................................................131
2.4 Chiến lược xúc tiến hỗn hợp. .......................................................................................131
2.5 Chiến lược phát triển nguồn nhân lực........................................................................132
2.6 Chiến lược phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật, công nghệ........................................132
5. Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04
2.7 Chiến lược hoàn thiện quy trình cung cấp. ................................................................132
2.8 Giải pháp hỗ trợ khác. ..................................................................................................133
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 134
6. Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngành ngân hàng là ngành tiên phong trong quá trình đổi mới cơ chế kinh tế để
bắt kịp với xu thế hội nhập của nước ta.Trong những năm gần đây, Việt Nam gia nhập
nhiều hiệp hội kinh tế, thương mại khu vực và quốc tế đã tạo ra nhiều cơ hội cho hệ thống
các ngân hàng thương mại được mở rộng, không ngừng phát triển tạo ra sự sôi động và
đa dạng trên thị trường tài chính.
Trong bối cảnh đó, Ngân hàng Techcombank nói chung và Ngân hàng
Techcombank tại chi nhánh Gò Vấp nói riêng, luôn phát huy vai trò, nỗ lực để trở thành
một ngân hàng có uy tín. Techcombank luôn coi trọng công tác Marketing. Tuy nhiên,
việc áp dụng Marketing trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế của Ngân hàng
Techcombank còn một số khó khăn. Xuất phát từ thực tiễn đó, Ngân hàng Techcombank
cần có những thay đổi để xác định lại vị thế của mình trong tương quan cạnh tranh trên
thị trường, hoàn thiện các công cụ marketing 7Ps để nâng cao hiệu quả kinh doanh của
mình.Vì lý do đó, nhóm đã chọn đề tài: “Chiến lược marketing Ngân hàng Techcombank
tại chi nhánh Gò Vấp” để làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Phân tích thực trạng thực hiện chiến lược Marketing của Ngân hàng Techcombank
tại chi nhành Gò Vấp để tìm ra các tồn tại và các nguyên nhân hạn chế của nó để từ đó đề
xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện chiến lược Marketing của Ngân hàng
Techcombank tại chi nhành Gò Vấp .
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu chiến lược Marketing, cụ thể là các
nội dung về sản phẩm, dịch vụ; giá cả; phân phối; xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh; cơ sở
vật chất, kỹ thuật công nghệ; quy trình cung ứng.
- Phạm vi: nghiên cứu này tiến hành khảo sát những khách hàng sử dụng dịch vụ
của Ngân hàng Techcombank tại chi nhành Gò Vấp.
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 1
7. Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04
4. Phương pháp nghiên cứu.
Nghiên cứu này sử dụng chủ yếu các phương pháp định tính như phương pháp
thống kê, tổng hợp, phân tích, so sánh số liệu, phương pháp đánh giá thông qua các
nguồn tài liệu, qua thu thập thông tin từ báo chí, tạp chí chuyên ngành, báo cáo thường
niên… để đưa ra nhận định. Bên cạnh đó, nghiên cứu này còn kết hợp một phần với
nghiên cứu định lượng thông qua bảng câu hỏi để khảo sát.
5. Kết cấu của đề tài nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu, kết luận, các phụ lục, bảng biểu, nghiên cứu được trình bày
trong 3 phần:
- Phần 1: Tổng quan về ngân hàng.
- Phần 2: Thực trạng hoạt động Marketing tại chi nhánh Gò Vấp.
- Phần 3: Chiến lược Marketing tại chi nhánh ngân hàng Techcombank giai đoạn
2013 – 2015.
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 2
8. Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TECHCOMBANK
1. Lịch sử hình thành và phát triển
Được thành lập ngày 27/09/1993 với số vốn ban đầu là 20 tỷ đồng, trải qua 18
năm hoạt động, đến nay Techcombank đã trở thành một trong những ngân hàng thương
mại cổ phần hàng đầu Việt Nam với tổng tài sản đạt trên 180.874 tỷ đồng (tính đến hết
năm 2011).
Techcombank có cổ đông chiến lược là ngân hàng HSBC với 20% cổ phần. Với
mạng lưới hơn 300 chi nhánh, phòng giao dịch trên 44 tỉnh và thành phố trong cả nước,
dự kiến đến cuối năm 2012, Techcombank sẽ tiếp tục mở rộng, nâng tổng số Chi nhánh
và Phòng giao dịch lên trên 360 điểm trên toàn quốc.
Techcombank còn là ngân hàng đầu tiên và duy nhất được Financial Insights tặng
danh hiệu Ngân hàng dẫn đầu về giải pháp và ứng dụng công nghệ. Hiện tại, với đội ngũ
nhân viên lên tới trên 7.800 người, Techcombank luôn sẵn sàng đáp ứng mọi yêu cầu về
dịch vụ dành cho khách hàng. Techcombank hiện phục vụ trên 2,3 triệu khách hàng cá
nhân, trên 66 .000 khách hàng doanh nghiệp.
Các cột mốc lịch sử
1994-1995
Tăng vốn điều lệ lên 51,495 tỷ đồng.
Thành lập Chi nhánh Techcombank Hồ Chí Minh, khởi đầu cho quá trình phát
triển nhanh chóng của Techcombank tại các đô thị lớn.
1996
Thành lập Chi nhánh Techcombank Thăng Long cùng Phòng Giao dịch Nguyễn
Chí Thanh tại Hà Nội.
Thành lập Phòng Giao dịch Thắng Lợi trực thuộc Techcombank Hồ Chí Minh.
Tăng vốn điều lệ tiếp tục lên 70 tỷ đồng.
1998
Trụ sở chính được chuyển sang Toà nhà Techcombank, 15 Đào Duy Từ, Hà Nội.
Thành lập Chi nhánh Techcombank Đà Nẵng tại Đà Nẵng.
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 3
9. Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04
1999
Tăng Techcombank tăng vốn điều lệ lên 80,020 tỷ đồng.
Khai trương Phòng giao dịch số 3 tại phố Khâm Thiên, Hà Nội.
2000
Thành lập Phòng Giao dịch Thái Hà tại Hà Nội.
2001
Tăng vốn điều lệ lên: 102,345 tỷ đồng.
Ký kết hợp đồng với nhà cung cấp phần mềm hệ thống ngân hàng hàng đầu trên
thế giới Temenos Holding NV, về việc triển khai hệ thống phần mềm Ngân hàng
GLOBUS cho toàn hệ thống Techcombank nhằm đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của
khách hàng.
2002
Thành lập Chi nhánh Chương Dương và Chi nhánh Hoàn Kiếm tại Hà Nôi.
Thành lập Chi nhánh Hải Phòng tại Hải Phòng.
Thành lập Chi nhánh Thanh Khê tại Đà Nẵng.
Thành lập Chi nhánh Tân Bình tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Là Ngân hàng Cổ phần có mạng lưới giao dịch rộng nhất tại thủ đô Hà Nội. Mạng
lưới bao gồm Hội sở chính và 8 Chi nhánh cùng 4 Phòng giao dịch tại các thành phố lớn
trong cả nước.
Tăng vốn điều lệ lên 104,435 tỷ đồng.
Chuẩn bị phát hành cổ phiếu mới để tăng vốn điều lệ Techcombank lên 202 tỷ
đồng.
2003
Chính thức phát hành thẻ thanh toán mailto:F@stAccess-Connect 24 (hợp tác với
Vietcombank) vào ngày 05/12/2003.
Triển khai thành công hệ thống phần mềm Globus trên toàn hệ thống vào ngày
16/12/2003. Tiến hành xây dựng một biểu tượng mới cho ngân hàng.
Đưa chi nhánh Techcombank Chợ lớn vào hoạt động.
Vốn điều lệ tăng lên 180 tỉ tại 31/12/2004.
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 4
10. Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04
2004
Ngày 09/06/2004: Khai trương biểu tượng mới của Ngân hàng.
Ngày 30/6/2004: Tăng vốn điều lệ lên 234 tỉ đồng.
Ngày 02/8/2004: Tăng vốn điều lệ lên 252,255 tỷ đồng.
Ngày 26/11/2004: Tăng vốn điều lệ lên 412 tỷ đồng.
Ngày 13/12/2004 Ký hợp đồng mua phần mềm chuyển mạch và quản lý thẻ với
Compass Plus.
2005
Thành lập các chi nhánh cấp 1 tại: Lào Cai, Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, T.P
Nha Trang (tỉnh Khánh Hoà), Vũng Tàu.
Đưa vào hoạt động các phòng giao dịch: Techcombank Phan Chu Trinh (Đà
Nẵng), Techcombank Cầu Kiều (Lào Cai), Techcombank Nguyễn Tất Thành,
Techcombank Quang Trung, Techcombank Trường Chinh (Hồ Chí Minh), Techcombank
Cửa Nam, Techcombank Hàng Đậu, Techcombank Kim Liên (Hà Nội).
Ngày 21/07/2005, 28/09/2005, 28/10/2005: Tăng vốn điều lệ lên 453 tỷ đồng, 498
tỷ đồng và 555 tỷ đồng. Ngày 29/09/2005: Khai trương phần mềm chuyển mạch và quản
lý thẻ của hãng Compass Plus.
Ngày 03/12/2005: Nâng cấp hệ thống phần mềm Globus sang phiên bản mới nhất
Tenemos T24 R5.
2006
Nhận giải thưởng về thanh toán quốc tế từ the Bank of NewYorks, Citibank,
Wachovia.
Tháng 2/2006: Phát hành chứng chỉ tiền gửi Lộc Xuân.
Tháng 5/2006: Nhận cúp vàng “Vì sự tiến bộ xã hội và phát triển bền vững” do
Tổng liên đoàn lao động Việt Nam trao.
Tháng 6/2006: Call Center và đường dây nóng 04.9427444 chính thức đi vào hoạt
động 24/7.
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 5
11. Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04
Tháng 8/2006: Moody’s, hãng xếp hạng tín nhiệm hàng đầu thế giới đã công bố
xếp hạng tín nhiệm của Techcombank, ngân hàng TMCP đầu tiên tại Việt Nam được xếp
hạng bởi Moody’s.
Tháng 8/2006: Đại hội cổ đông thường niên thông qua kế hoạch 2006 – 2010;
Liên kết cung cấp các sản phẩm Bancassurance với Bảo Việt Nhân Thọ.
Tháng 9/2006: Hoàn thiện hệ thống siêu tài kho ản với các sản phẩm mới Tài
khoản Tiết kiệm đa năng, Tài khoản Tiết kiệm trả lãi định kỳ.
Ngày 24/11/2006: Tăng vốn điều lệ lên 1.500 tỉ đồng.
Ngày 15/12/2006: Ra mắt thẻ thanh toán quốc tế Techcombank Visa.
2007
Tổng tài sản đạt gần 2,5 tỷ USD
Trở thành ngân hàng có mạng lưới giao dịch lớn thứ hai trong khối ngân hàng
TMCP với gần 130 chi nhánh và phòng giao dịch tại thời điểm cuối năm 2007.
HSBC tăng phần vốn góp lên 15% và trực tiếp hỗ trợ tích cực trong quá trình hoạt
động của Techcombank.
Chuyển biến sâu sắc về mặt cơ cấu với việc hình thành khối dịch vụ khách hàng
doanh nghiệp, thành lập Khối Quản lý tín dụng và quản trị rủi ro, hoàn thiện cơ cấu Khối
Dịch vụ ngân hàng và tài chính cá nhân.
Nâng cấp hệ thống corebanking T24R06.
Năm phát triển vượt bậc của dịch vụ thẻ với tổng số lượng phát hành đạt trên
200.000 thẻ các loại. Trở thành ngân hàng Việt Nam đầu tiên và duy nhất được Financial
Insights công nhận thành tựu về ứng dụng công nghệ đi đầu trong giải pháp phát triển thị
trường
Triển khai chương trình “Khách hàng bí mật” đánh giá chất lượng dịch vụ của các
giao dịch viên và điểm giao dịch của Techcombank.
Ra mắt hàng loạt các sản phẩm mới: như các chương trình Tiết kiệm dự thưởng
“Gửi Techcombank, trúng Mercedes”, Tiết kiệm Tích lũy bảo gia, Tín dụng tiêu dùng,
các sản phẩm dành cho doanh nghiệp như Tài trợ nhà cung cấp; các sản phẩm dựa trên
nền tảng công nghệ cao như mailto:F@st i-Bank, sản phẩm Quản lý tài khoản tiền của
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 6
12. Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04
nhà đầu tư chứng khoán mailto:F@st S-Bank và Cổng thanh toán điện tử cung cấp giải
pháp thanh toán trực tuyến cho các trang web thương mại điện tử mailto:F@stVietPay .
Nhận giải thưởng “Thương mại Dịch vụ - Top Trade Services 2007” - giải thưởng
dành cho những doanh nghiệp tiêu biểu, hoạt động trong 11 lĩnh vực Thương mại Dịch
vụ mà Việt Nam cam kết thực hiện khi gia nhập WTO do Bộ Công thương trao tặng.
2008
Tháng 02/2008: Nhận danh hiệu “Dịch vụ được hài lòng nhất năm 2008” do độc
giả của báo Sài Gòn Tiếp thị bình chọn
Tháng 03/2008: Ra mắt thẻ tín dụng Techcombank Visa Credit
Tháng 05/2008: Triển khai máy gửi tiền tự động ADM
Triển khai hàng loạt dự án hiện đại hóa công nghệ như: nâng cấp hệ thống phần
mềm ngân hàng lõi lên phiên bản T24.R7, là thành viên của cả hai liên minh thẻ lớn nhất
Smartlink và BankNet, kết nối hệ thống ATM với đối tác chiến lược HSBC, triển khai số
Dịch vụ khách hàng miễn phí (hỗ trợ 24/7) 1800 588 822
Tháng 06/2008: Tài trợ cuộc thi Sao Mai Điểm Hẹn 2008
Tháng 08/08/2008: Ra mắt Công ty Quản lý nợ và khai thác tài sản Techcombank
AMC
Tháng 09/2008: Nhận giải thưởng Sao Vàng Đất Việt 2008 do Hội Doanh nghiệp
trẻ trao tặng
Tháng 09/2008: Tăng tỷ lệ sở hữu của đối tác chiến lược HSBC từ 15% lên 20%
và tăng vốn điều lệ lên 3.165 tỷ đồng
Tháng 09/2008: Ra mắt thẻ đồng thương hiệu Techcombank – Vietnam Airlines –
Visa
Ngày 19/10/2008: Nhận giải thưởng “Thương hiệu chứng khoán uy tín” và “Công
ty cổ phần hàng đầu Việt Nam” do UBCK trao tặng.
2009
Tháng 07/2009: Tăng vốn điều lệ lên 4.337 tỷ đồng
Tháng 09/2009: Tăng vốn điều lệ lên 5.400 tỷ đồng
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 7
13. Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04
Tháng 09/2009: Ký kết hợp đồng tài trợ vốn vay bắc cầu dự án 16 máy bay A321
với Vietnam Airlines.
Tháng 09/2009: Ra mắt sản phẩm Tiết kiệm Online….
Nhận giải thưởng “Top 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam năm 2009” do Việt
Nam Report trao tặng
Nhận giải thưởng “Ngân hàng xuất sắc trong hoạt động thanh toán quốc tế” do
ngân hàng Wachovina trao tặng.
Bắt đầu khởi động chiến lược chuyển đổi với sự hỗ trợ của nhà tư vấn hàng đầu
thế giới McKinsey.
2010
Triển khai các chương trình chuyển đổi chiến lược tổng thể, công bố tầm nhìn sứ
mệnh và các giá trị cốt lõi của Techcombank. Đồng thời thực hiện việc tái cấu trúc mô
mình kinh doanh và quản lý và chuyển đổi văn hóa doanh nghiệp
Tháng 04/2010: Đạt giải thưởng “Ngôi sao quốc tế dẫn đầu về quản lý chất lượng”
(International Star for Leadership in Quality Award) do BID – Tổ chức Sáng kiến Doanh
nghiệp quốc tế trao tặng.
Tháng 05/2010: Nhận Danh vị “Thương hiệu quốc gia 2010”
Tháng 05/2010: Nhận giải Ngân hàng Tài trợ Thương mại năng động nhất khu vực
Techcombank do IFC, thành viên của Ngân hàng Thế giới trao tặng
Tháng 06/2010: Nhận giải thưởng Ngân hàng Thanh toán quốc tế xuất sắc năm
2009 do Citi Bank trao tặng
Tháng 6/2010: Tăng vốn điều lệ lên 6.932 tỷ đồng
Tháng 7/2010: Nhận giải thưởng “Ngân hàng tốt nhất Việt Nam 2010” do tạp chí
Euromoney trao tặng.
Tháng 8/2010: Nhận Giải thưởng “Sao Vàng Đất Việt 2010” do Hội doanh nhân
trẻ trao tặng và Giải thưởng Thương hiệu Việt được ưu thích nhất năm 2010 do Báo Sài
gòn Giải phóng trao tặng
2011
3/2011: Nhận giải thưởng “Tỷ lệ điện tín chuẩn” từ ngân hàng Bank of New York
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 8
14. Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04
4/2011: Được xếp hạng trong “top 500 doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam” từ tổ
chức VNR 500 và nhận giải thưởng “Sản phẩm tín dụng của năm” từ Thời Báo Kinh Tế
Việt Nam.
5/2011: Nhận giải “ Doanh nghiệp đi đầu” của tổ chức World confederation of
businesses
6/2011 đến 8/2011: Nhận 8 giải danh giá của các tổ chức quốc tế uy tín, bao gồm:
“The Best Bank in Vietnam”- Ngân hàng tốt nhất Việt Nam năm 2011; “The Best
Cash Management Bank in Vietnam” - Ngân hàng quản lý tiền tệ tốt nhất Việt Nam năm
2011 và “The Best Trade Bank in Vietnam” - Ngân hàng tài trợ thương mại tốt nhất Việt
Nam năm 2011 do Tạp chí Finance Asia trao tặng.
“The Best Bank in Vietnam” - Ngân hàng tốt nhất Việt Nam năm 2011; “The Best
Cash Management Bank in Vietnam” - Ngân hàng quản lý tiền tệ tốt nhất Việt Nam năm
2011 và “The Best Trade Bank in Vietnam” - Ngân hàng tài trợ thương mại tốt nhất Việt
Nam năm 2011 do Tạp chí Alpha South East Asia trao tặng.
“The Best FX provider in Vietnam” - Ngân hàng cung cấp ngoại hối tốt nhất năm
2011 do Tạp chí Asia Money trao tặng.
“Vietnam Retail bank of the year” do Tạp chí Asian Banking and finance trao tặng
12/2011: Nhận Giải “Best domestic bank in Vietnam” – Ngân hàng nội địa tốt
nhất Việt Nam do Tạp chí The Asset trao tặng
2012
Tổng tài sản đạt mức 179.934 tỷ đồng – cao nhất trong các ngân hàng TMCP
Chuyển hội sở đến tòa nhà Vincom trung tâm Thủ Đô HN, thể hiện cam kết đầu tư
mạnh mẽ nhằm vươn lên tầm cao mới
Tăng số lượng khách hàng lên mức kỷ lục 2,8 triệu.
Nhận 20 giải thưởng quốc tế trong vòng 2 năm, đáng chú ý là các giải thưởng
Ngân hàng tốt nhất Việt Nam được trao bởi The Asset, the Asian banker
2013
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 9
15. Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04
Ra mắt hội sở mới tại miền Nam nằm tại tòa nhà hạng A nằm trung tâm TP HCM,
số 1 Lê Thánh Tôn, thể hiện sự cam kết cung cấp sản phẩm dịch vụ tốt nhất cho khách
hàng phía Nam
Nhận 7 giải thưởng quốc tế, trong đó nổi bật có các giải về ngân hàng quản lý tiền
tệ và tài trợ thương mại tốt nhất Việt Nam, Ngân hàng tốt nhất Việt Nam và Nhà tuyển
dụng tốt nhất của châu Á năm 2013, và Sao Vàng Đất Việt.
2. Bộ máy tổ chức.
Được thành lập với vốn điều lệ là 20 tỷ đồng với mục đích trở thành nhà trung
gian tài chính hoạt động hiệu quả, là cầu nối liên hệ những nhà tiết kiệm với các nhà đầu
tư đang cân vốn kinh doanh, phát triển nền kinh tế trong thời kì mở cửa. Đến nay vốn
điều lệ của ngân hàng là 1700 tỷ đồng và tổng tài sản là đạt hơn 39.558 tỷ đồng,
Techcombank trở thành một trong những ngân hàng cổ phần hàng đầu tại Việt Nam.
Techcombank hoạt động trên các lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ thương mại, dịch vụ và
đặc biệt là hoạt động tín dụng với tất cả các tổ chức trong và ngoài nước. Với các khách
hàng bao gồm nhiều thành phần kinh tế như các công ty cổ phần, công ty trách nhiệm
hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp nhà nước, các tổ chức quốc tế và các cá
nhân trong xã hội. Techcombank hoạt động chủ yếu ở các đô thị và các thành phố lớn
trong nước, và là một ngân hàng thương mại đa năng cung cấp đầy đủ, phong phú và đa
dạng các san phẩm dịch vụ ngân hàng truyền thống cũng như các dịch vụ mới với công
nghệ ngân hàng thuộc loại hiện đại hàng đầu Việt Nam.
Bộ máy của Techcombank được cơ cấu tổ chức rất chặt chẽ, trong đó :
Hội sở: là đầu mối trung tâm. Hội sở vừa chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Tổng giám
đốc, Phó tổng giám đốc, vừa có mối liên hệ chặt chẽ với các chi nhánh và các phòng giao
dịch khác trong toàn hệ thống.
Bản thân trong Hội sở chính thì các phòng ban cũng được tổ chức rất linh hoạt và
có hiệu quả.
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 10
16. Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04
Mỗi phòng ban tuy có chức năng, nhiệm vụ riêng nhưng đều được đặt trong mối
quan hệ chặt chẻ với các phòng ban khác để đảm bảo sự thống nhất từ trên xuống dưới
của bộ máy quản lí.
3. Cơ sở vật chất, kĩ thuật và công nghệ
3.1 Cơ sở vật chất kĩ thuật.
Tuy thời gian mới thành lập Techcombank chưa có đủ nguồn lực để xây dựng
được cơ sở hạ tầng khang trang. Nhưng chỉ sau một vài năm kinh doanh, nhất là trong
thời gian gần đây, Techcombank đó xây dựng cho mình một hệ thống cơ sở vật chất đồ
sộ với một mạng lưới điểm giao dịch rộng rãi và trang thiết bị hiện đại hàng đầu trong hệ
thống ngân hàng TMCP.
Từ năm 2002, Techcombank bắt đầu áp dụng hệ thống thanh toán liên ngân hàng
toàn cầu SWIFT (Society for Worldwide Interbank Finacial). Đây là mạng liên lạc điện
tử giữa các ngân hàng trên toàn cầu cho phép thanh toán quốc tế thực hiện giao dịch với
bên ngoài thống nhất qua phòng quan hệ đối ngoại (Nay là trung tâm thanh toán và Ngân
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 11
17. Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04
hàng đại lý) tại Hội sở. Nhờ vậy, tỷ lệ điện chuẩn của Techcombank thuộc hàng cao nhất
nước (98%). Liên tục trong 2 năm liền 2003, 2004, Techcombank đều được nhận các
chứng chỉ quốc tế về tỷ lệ điện chuẩn từ các ngân hàng quốc tế danh tiếng như: Standard
Charter Bank, Bank of New York, Citibank. Tính đến hết tháng 9/ 2009 Techcombank có
200 chi nhánh và phòng giao dịch trên 40 tỉnh thành phố, 500 máy ATM và 2000 máy
POS.
Hiện tại Techcombank là thành viên trong hệ thống liên minh thẻ gồm gần 20
ngân hàng lớn trong nước như Vietcombank, ngân hàng Quân đội, Habubank,... Nhờ vậy,
khách hàng sử dụng thẻ của Techcombank có thể dễ dàng rút tiền hay thanh toán, chuyển
khoản tại máy ATM và POS của các ngân hàng khác trong liên minh trên toàn quốc.
Tính tiện lợi cho khách hàng là phương châm hoạt động hàng đầu cho
Techcombank, vì vậy, Techcombank đã nhanh chóng triển khai các dự án lớn giúp khách
hàng có thể chủ động tìm hiểu tra cứu thông tin từ xa thông qua cá c công cụ của
Techcombank Home banking như: Techcombank Mail Access ( cung cấp thông tin tự
động qua E-Mail), Techcombank Mobile Access( cung cấp thông tin qua điện thoại di
động), Techcombank Voice Access (quay số 1900 1590 trả lời tự động qua tổng đài) và
sắp tới Techcombank sẽ triển khai dự án Call Center (là dịch vụ tư vấn và trả lời trực tiếp
khách hàng thông qua số điện thoại cố định).
3.2 Công nghệ.
Từ khi thành lập, Techcombank nhận thức được tính “trẻ” của ngân hàng mình -
thiếu về kinh nghiệm quản lý tài chính, thì công nghệ phải là yếu tố bù đắp, do vậy,
Techcombank hết sức chú trọng tới việc đầu tư vào ứng dụng công nghệ nhằm rút ngắn
thời gian thực hiện các quy trình nghiệp vụ, xử lý nhanh khối lượng công việc lớn, trợ
giúp các hoạt động quản lý và hạn chế rủi ro trong ngân hàng, bắt kịp xu thế vốn rất linh
hoạt của ngành.
Trong bối cảnh hàng loạt ngân hàng bạn đang thực hiện hiện đại hóa nhằm tối đa
hóa các tiện ích mà sản phẩm dịch vụ ngân hàng có thể đem lại cho khách hàng. Ngoài
ra, xu hướng liên kết giữa các ngân hàng nhằm tối đa hóa những lợi ích cho khách hàng
từ việc tận dụng lợi thế công nghệ của nhau. Để ứng đối với vấn đề này, Techcombank đã
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 12
18. Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04
mua phần mềm hệ thống quản trị ngân hàng lõi Globus từ năm 2003 và đã triển khai,
khai tác tốt thế mạnh của phần mềm này. Đây là cơ sở để ngân hàng cho ra đời hàng loạt
sản phẩm mới có tính công nghệ cao. Phiên bản mới nhất của hệ thống phần mềm quản
trị ngân hàng này có tên gọi T24r5 được Techcombank triển khai từ đầu tháng 12 năm
2005 với các tính năng tiên tiến nổi bật như hỗ trợ đa máy chủ (multi-server). Tính năng
này cho phép hệ thống có thể chạy đồng thời trên nhiều máy chủ khác nhau, cải thiện
đáng kể tốc độ hạch toán và truy xuất thông tin, qua đó tăng cao hiệu suất giao dịch. Cụ
thể T24r5 có thể cho phép thực hiện tới 1, 000 giao dịch ngân hàng/giây, cùng lúc cho
phép tới 110, 000 người truy cập (10,000 trực tiếp và 100,000 qua Internet) và quản trị tới
50 triệu tài khoản khách hàng.
Bên cạnh đó, Techcombank đã hóa mạng thành công với mạng lưới ATM/ POS
của Vietcombank. Do đó, công tác phát hành thẻ F@ stAccess được đẩy mạnh. Năm
2003, ngân hàng đã mua phần mềm chuyển mạch và quản lý thẻ của hàng Compac Plus
để tiến tới cho phép Techcombank tự phát hành thẻ, quản lý tốt các điểm chấp nhận thanh
toán, kết nối hệ thống với các ngân hàng khác, phòng ngừa rủi ro…Techcombank là ngân
hàng thứ 3 sau Vietcombank và ACB đã hoàn thành online trên toàn hệ thống. So với các
ngân hàng khác, Techcombank đã đi trước được 1 - 2 năm về công nghệ.
4. Chức năng và nhiệm vụ.
- Huy động vốn bằng nội tệ và ngoại tệ từ dân cư và các tổ chức kinh tế với nhiều
hình thức: tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn và có kỳ hạn; phát hành trái phiếu, kỳ phiếu,
chứng chỉ tiền gửi; tiền gửi của các tổ chức tín dụng, các tổ chức kinh tế
- Cho vay ngắn hạn, trung hạn, và dài hạn (trong đó: cho vay theo hình thức cho vay
từng lần, cho vay theo hạn mức tín dụng, cho vay theo dự án đầu tư, cho vay hợp vốn,
cho vay trả góp…)
- Chiết khấu các loại giấy tờ có giá (bao gồm cả nội tệ và ngoại tệ).
- Cho vay theo chương trình dự án và kế hoạch của chính phủ.
- Cho vay vốn tài trợ, ủy thác.
- Thực hiện công tác ngân quỹ: thu chi TM tại ngân hàng.
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 13
19. Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04
- Thực hiện nghiệp vụ cho thanh toán quốc tế.
- Thực hiện đầu tư dưới hình thức như: hùn vốn, liên doanh, mua cổ phiếu và các
hình thức đầu tư khác với các DN, TCKT khác…
- Kinh doanh ngoại tệ.
- Kinh doanh chứng khoán và làm môi giới phát hành chứng khoán.
- Kinh doanh bảo hiểm, tư vấn về kinh doanh tiền tệ thông tin tín dụng và phòng
ngừa rủi ro, thực hiện nhiệm vụ két sắt, cất giữ bảo quản và quản lý các chứng khoán,
giấy tờ có giá và các tài sản quý cho khách hàng.
- Thanh toán trong hệ thống NH Techcombank với các TCTD khác.
- Các dịch vụ ngân hàng khác như:
+ Hoạt động bảo lãnh: bao gồm bảo lãnh, tái bảo lãnh trong nước và quốc tế, bảo
lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh thanh toán.
+ Công tác về thẻ: bao gồm các hoạt động phát hành thanh toán thẻ tín dụng nội địa,
thẻ tín dụng quốc tế, dịch vụ thẻ ATM, thẻ TM…
5. Tình hình kinh doanh trong những năm qua.
5.1 Hoạt động huy động vốn.
Trong năm 2012, tổng vốn huy động của toàn Ngân hàng (không bao gồm giấy tờ
có giá đã phát hành) đạt 111.462 tỷ đồng. Số vốn huy động được đã tăng 22.814 tỷ đồng
(tăng 25,7%) so với cuối năm 2011, nhưng thấp hơn 14% so với kế hoạch, tuy nhiên huy
động dân cư có mức tăng trưởng đáng kể, tăng 33,7% so với năm 2011. Huy động của
ngân hàng tăng trưởng mạnh trong bối cảnh ngành ngân hàng có nhiều biến động chứng
tỏ rằng khách hàng rất tin tưởng vào 2013 Huy động vốn tăng 7,64% trong khi nợ xấu
được xử lí mạnh tay và chỉ còn chiếm 3,65% trên tổng số dư nợ.
5.2 Hoạt động sử dụng vốn.
Tính đến cuối năm 2012, dư nợ cho vay khách hàng đạt 68.261tỷ đồng, tăng 7,6%
so với năm 2011 trong khi nợ nhóm 3-5 chiếm 2,69%. Mức tăng này còn thấp hơn mức
tăng của năm 2011 (19,88%) - mức thấp nhất tại Techcombank trong những năm gần
đây, và đó là kết quả trong nỗ lực của chúng ta để cải thiện chất lượng tín dụng và thực
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 14
20. Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04
hiện chính sách cho vay thận trọng. Tăng trưởng cho vay trong năm 2012 chủ yếu từ
ngành tiêu dùng và khách hàng cá nhân (tăng 22%) trong khi cho vay khách hàng doanh
nghiệp giảm 1%. Xu hướng này phù hợp với thực tế là các doanh nghiệp đang phải gánh
chịu sự đi xuống của nền kinh tế trong năm 2012.
Tỷ lệ an toàn vốn (CAR) vào thời điểm 31/12/2013 là 14,03% , cao hơn nhiều so
với mức 9% theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
* Các hoạt động phi tín dụng
- Thu nhập từ hoạt động bảo lãnh đạt 106,2 tỷ đồng trong năm 2012, giảm 37 tỷ
đồng (giảm 25.8%) so với năm 2011, và chiếm 10% tổng doanh thu từ phí dịch vụ.
- Thu nhập từ dịch vụ thanh toán đạt 623,8 tỷ đồng, giảm 25,3% so với cuối năm
2011, mặt dù vẫn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng thu nhập từ phí dịch vụ (59%).
Ngân hàng Kỹ Thương Việt Nam (Techcombank) vừa công bố báo cáo tài chính
quý IV. So với cùng kỳ 2012 (lỗ hơn 1.200 tỷ đồng), kết quả 3 tháng cuối năm 2013 khả
quan hơn khi lãi trước thuế 128 tỷ đồng. Techcombank cũng giảm được một phần ba chi
phí hoạt động so với năm ngoái nên lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh đạt gần 560
tỷ thay vì lỗ 88 tỷ như quý IV/2012.
Mặc dù vậy, lũy kế cả năm 2013, lợi nhuận của Techcombank vẫn giảm hơn 13%
so với năm 2012, đạt 878 tỷ đồng (trước thuế). Phần lớn nguyên nhân vẫn đến từ mảng
tín dụng - lĩnh vực tạo nguồn thu chính - do tăng trưởng thấp (2,95%) so với đầu năm.
Trong các mảng kinh doanh, ngoại hối và vàng là lĩnh vực duy nhất thua lỗ trong năm
2013 dù mức hao hụt đã giảm nhẹ so với 2012.
So với quý III, nợ xấu của Techcombank giảm mạnh từ tỷ lệ 5,9% xuống còn
3,6% tổng dư nợ. Tuy nhiên, mức này vẫn còn cao so với mốc an toàn theo quy định
(3%) và so với chính Techcombank năm 2012 (2,69%). Trong đó, Te chcombank còn gần
1.000 tỷ đồng là nợ nhóm 5 - nợ có khả năng mất vốn. Năm 2013, Techcombank cũng đã
bán một phần nợ xấu cho Công ty Quản lý và Khai thác Tài sản Việt Nam (VAMC).
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 15
21. Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04
5.3 Hoạt động đầu tư.
Trong năm 2012, Techcombank đã hoàn thành việc tăng vốn điều lệ tăng từ
8.788.078.710.000 đồng lên 8.848.078.710.000 đồng theo phương án đã được Đại hội
đông cổ đông thường niên năm 2012 thông qua.
5.4 Lãi suất và thu lãi thuần.
Lợi nhuận trước thuế sẽ đạt ở mức 5.300 tỷ đồng, tăng 25,6% so với năm 2011;
tổng tài sản đạt trên 223.000 tỷ đồng, tăng 24%; nguồn vốn huy động khách hàng tăng ở
mức 141 nghìn tỷ đồng, tăng 50% đồng thời, chỉ tiêu dư nợ tín dụng cũng tăng trưởng ở
mức cao với 17%, tương đương trên 97 nghìn tỷ đồng; hệ thống mạng lưới đạt 360
CN/PGD, tăng 17%.
5.5 Hoạt động kinh doanh ngoại hối.
Lũy kế cả năm 2013, lợi nhuận trước thuế của Techcombank vẫn giảm hơn 13%
so với năm 2012, đạt 878 tỷ đồng. Nguyên nhân lợi nhuận giảm phần lớn đến từ mảng tín
dụng do tăng trưởng thấp (2,95%); trong khi các mảng ngoại hối và vàng thua lỗ. Cụ thể,
trong quý IV, mảng kinh doanh vàng và ngoại hối dù lãi 40 tỷ đồng, nhưng cả năm Ngân
hàng vẫn lỗ 121,5 tỷ đồng từ mảng này. Khoản đầu tư chứng khoán trong quý này cũng
lỗ trên 40 tỷ đồng.
5.6 Hoạt động dịch vụ và thu phí.
Hoạt động thẻ và ATM/POS
Trong năm 2013, ngân hàng Techcombank tiếp tục giữ vị trí trong nhóm đầu về
tổng chỉ tiêu qua thẻ cũng như có tốc độ tăng trưởng tốt số lượng hter phát hành:
- Là ngân hàng đứng thứ hai về tổng chỉ tiêu qua thẻ tín dụng Visa. Dư nợ tín dụng
tăng 71% so với năm 2012.
- Là ngân hàng đứng thứ ba về tổng chỉ tiêu qua thẻ ghi nợ Visa Debit. Tổng số thẻ
Visa Debit mở mới tăng 69% so với 2012.
Từ một ngân hàng đk thành lập ại Hà Nội, Techcombank đã vươn rộng đến 44 tỉnh
thành trên cả nước với 315 chi nhánh/ phòng giao dịch và 1.229 ATM.
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 16
22. Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04
5.7 Hoạt động dịch vụ.
Với mạng lưới hoạt động rộng khắp toàn quốc và luôn tăng cường năng lực đội
ngũ bán hàng, không ngừng nâng cao chất lượng phục vụ, bên cạnh một hệ thống ngân
hàng điện tử hiện đại, doanh thu từ hoạt động dịch vụ trong năm của Techcombank cũng
tang trưởng đáng kể. Tổng thu nhập từ hoạt động dịch vụ đạt 1.150 tỷ đồng, tăng 99 tỷ
đồng (tương ứng 9,42%) so với năm 2012. Trong đó, thu nhập từ dich vụ bảo lãnh chiếm
8,74%; dịch vụ thanh toán và tiền mặt 63,33%; dịch vụ ngân quỹ chiếm 1,6%; dịch vụ ủy
thác và đại lý chiếm 0,15%; dịch vụ tư vấn chiếm 9,75% và các dịch vụ khác chiếm
16,42%. Đây cũng là một kế quả đáng kể của Techcombank khi nhiều ngân hàng TMCP
trong Top 10 bị giảm mạnh thu nhập từ hoạt động dịch vụ so với năm 2012.
5.8 Kết quả kinh doanh.
Tổng thu nhập hoạt động của Ngân hàng đạt 5.648 tỷ đồng, giảm 1,9% so với năm
ngoái. Mặc dù thu nhập lãi thuần giảm 16,9% xuống còn 4.336 tỷ đồng do NIM bị giảm
từ mức 3,4% xuống 3,2%, song thu nhập lãi thuần từ hoạt động dịch vụ lại tăng 30,2%,
tương đương 736 tỷ đồng. Thu nhập từ hoạt động đầu tư và kinh doanh được cải thiện
đáng kể so với năm ngoái, đạt 145 tỷ đồng so với con số -311 tỷ đồng của năm 2012. Chi
phí hoạt động tăng 62 tỷ đồng, tương đương 1,87% so với năm ngoái. Ngân hàng tiếp tục
đầu tư vào cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin vafmangj lưới bao gồm 315 chi nhánh trên
toàn quốc. dự phòng rủi ro mất vốn được duy trì ở mức 1.414 tỷ đồng, giảm 36 tỷ so với
năm 2012 do ác động của môi trường kinh tế khó khăn và cách tiếp cận thận trọng trong
việc đánh giá nợ xấu (NPL). Tính đến ngày 31/12/2013, tỷ lệ nợ xấu của Ngân hàng đang
ở mức 3,65%, giảm mạnh so với mức 5,9% tại thời điểm 30/9/2013. Ngân hàng đã và
đang chú trọng công tác quản lý và thu hồi nợ xấu, song song với việc kiểm soát rủi ro tín
dụng theo các chuẩn mực quốc tế. Lợi nhuận trước thuế đạt 878 tỷ đồng, giảm 13,72% so
với năm ngoái.
5.9 Khả năng thanh toán và khả năng sinh lời.
Hệ số an toàn vốn (CAR) tăng từ 12,6% năm 2012 lên 14,03% vào cuối năm
2013, trong khi đó tỷ lệ cho vay trên huy động duy trì quanh mức 58,6%.
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 17
23. Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04
Lợi nhuận trước thuế đạt 878 tỷ đồng, giảm 13,72% so với năm ngoái. Theo đó tỷ
suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) giả từ 0,42% xuống còn 0,39% trong khi đó
lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) giảm từ 5,58% xuống 4,47% trong năm
2013.
5.10 Về cổ tức.
Lợi nhuận sau thuế năm 2013 là 659 tỷ đồng. Sau khi trích lập các Quỹ theo đúng
quy định của NHNN, tỷ lệ chia cổ tức cho cổ đông không thể đạt được kỳ vọng từ đầu
năm. Năm 2013 ngân hàng dự kiến chia cổ tức cho cổ đông bằng tiền mặt 10%.
6. Điểm mạnh và điểm yếu
6.1 Điểm mạnh.
Kết quả hoạt động kinh doanhh và hoạt động huy động vốn của Techcombank khá tốt.
Lợi nhuận cao, ROE tương đối cao, do vậy cổ tức chia cao năm 2006 là 22%. Hoạt
động kinh doanh không ngừng phát triển về huy động vốn, lợi nhuận tăng cao. Sáng 5/10,
Ngân hàng Kỹ thương Techcombank công bố đã đạt gần 500 tỷ đồng lợi nhuận sau 9
tháng đầu năm 2007. Tính đến hết tháng 9, tổng tài sản của Techcombank ở mức gần 29.
000 tỷ đồng, tăng 90% so với cùng kỳ năm 2006 và tăng khoảng 66% so với đầu năm
2007; lợi nhuận lũy kế 9 tháng đầu năm đạt 492 tỷ đồng.
Riêng doanh thu trong tháng 9 của Techcombank đạt gần 226 tỷ đồng, nâng tổng
doanh thu lũy kế 9 tháng đầu năm đạt 1. 789 tỷ đồng. Tổng nguồn vốn huy động tính đến
tháng 9/ 2007 là 25. 504 tỷ đồng, tăng 70% so với thời điểm đầu năm 2007. Trong đó huy
động từ khu vực dân cư đạt 12. 765 tỷ đồng, tăng khoảng 109% so với cùng kỳ năm
ngoái và tăng tương đương 80% so với đầu năm 2007. Và dư nợ tín dụng tính đạt 14. 011
tỷ đồng, tăng 92% so với cùng kỳ năm ngoái và tăng trưởng 59% so với đầu năm. kết quả
này cho thấy hoạt động huy động vốn của ngân hàng đã thực hiện khá tốt.
Tốc độ tăng trưởng về tổng tài sản và doanh thu hàng năm của Techcombank
trong nhiều năm qua luôn đạt từ 30% trở lên. Trong 3 - 5 năm tới, Techcombank sẽ phấn
đấu trở thành một trong những ngân hàng tư nhân lớn nhất Việt Nam với vốn điều lệ trên
100 triệu USD và quản lý một tài sản hơn 1, 5 tỷ USD.
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 18
24. Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04
Tỷ lệ nợ xấu cũng khá thấp so với các ngân hàng TMCP nhà nước. Điều này phản
ánh khả năng quản trị rủi ro khá tốt của Techcombank. Mục tiêu đề ra là năm2007 tỷ lệ
nợ xấu( tính từ loại 3 đến loại 5) là 3%, điều này là khá khả quan và thực sự là điểm
mạnh của Techcombank vì tỷ lệ nợ xấu của các NH TMCP NN khá cao chỉ cách đây
không lâu theo đánh giá của NHNN tỷ lệ nợ xấu, đặc biệt dư nợ đối với các Tổng Cty nhà
nước có thể tới 7-8% theo tiêu chuẩn củaquyết định 493. Vậy đây là một kết quả đang ghi
nhận của ngân hàng Techcombank.
Các gói sản phẩm của ngân hàng đáp ứng một cách khá đầy đủ nhu cầu của kh ách
hàng, có sự quan tâm đến các dịch vụ ngoài dịch vụ cho vay truyền thống.
Sản phẩm dịch vụ ngân hàng rất đa dạng phong phú, có nhiều tiện ích cho
khách hàng lựa chọn. Ví dụ mỗi nhánh sản phẩm có rất nhiều sản phẩm và mỗi sản phẩm
đó đều có các đặc trưng riêng, các tiện ích riêng, hay nói cách khác tiện ích thông thường
thì không có gì khác biệt với các sản phẩm của các ngân hàng khác nhưng tiện ích bổ
sung và tiện ích mong đợi thì đặc biệt hơn. Chỉ riêng đối với nhánh sản phẩm tiết kiệm,
Techcombank cung ứng tới 10 sản phẩm khác nhau thoả mãn các nhu cầu khác nhau của
khách hàng. Hầu hết mỗi nhánh sản phẩm của ngân hàng đều có rất nhiều sản phẩm để
thoả mãn các nhu cầu khác nhau của các nhóm khách hàng khác nhau.
Các sản phẩm của ngân hàng thực sự được đánh giá rất cao về chất lượng dịch vụ
và có nhiều tính năng tiện ích. Tháng 9/2005: Thẻ F@ stAccess của Techcombank được
bình chọn nhận giải thưởng Sao Vàng đất Việt do Hội các nhà doanh nghiệp trẻ Việt
Nam và trung ương Đoàn thanh niên trao tặng là một minh chứng điển hình về chất lượng
sản phẩm của Techcombank.
Thực trạng thông thường các sản phẩm của các ngân hàng thường tập trung vào
các sản phẩm tín dụng truyền thống, đối với Techcombank thì việc cung ứng các sản
phẩm ngoài tín dụng đã đạt đựơc khá nhiều thành công, đặc biệt với dịch vụ thanh
toán. Với những cố gắng của mình Techcombank đã đạt đựợc rất nhiều tổ chức trên thế
giới như 5 năm liền được Citi bank trao giải thưởng “Ngân hàng có hoạt động thanh toán
quốc tế xuất sắc”, hay tháng 5/2006, Wachovia trao danh hiệu “Ngân hàng có thành tích
xuất sắc trong hoạt động thanh toán quốc tế năm 2005”.
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 19
25. Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04
Trên thị trường liên ngân hàng, Techcombank hiện là một trong những ngân hàng
năng động nhất trong giao dịch với các công ty lớn và tổ chức tài chính khác.
Techcombank hiện đang cung ứng các sản phẩm ngoại hối, giao dịch vốn, chiết khấu
chứng từ có giá, các công cụ phái sinh và quản trị rủi ro cho rất nhiều khách hàng trong
nước trên cơ sở hợp tác với các tổ chức quốc tế và sàn giao dịch lớn trên thế giới. Điều
này không chỉ làm tăng uy tín, thương hiệu Techcombank mà điều quan trọng là giảm tối
đa rủi ro từ việc kinh doanhh tín dụng truyền thống.
Hệ thống quản trị tiên tiến, hiện đại. quản trị rủi ro khá hiệu quả so với các ngân hàng
trong nước:
Techcombank đã có chiến lược quản trị rõ ràng, có tầm nhìn chiến lược, xây dựng
được văn hoá kinh doanh tốt, hệ thống quản trị rủi ro có hiệu quả.
Chiến lược của Techcombank hướng tới năm 2010 là trở thành một ngân hàng
TMCP hiện đại đứng đầu về độ tin cậy, chất lượng và hiệu quả chiến lược này được
thực hiện dựa vào slogan: “Sáng tạo giá trị, chia sẻ thành công ” và ý nghĩa biểu tượng
của ngân hàng. Đến với Techcombank ta tìm thấy sự chuyên nghiệp, đồng bộ từ các giá
trị vật chất bên ngoài đến văn hoá kinh doanhh mang riêng đặc trưng rất Techcombank,
đó là sự nhã nhặn, lịch sự và thực sự chuyên nghiệp trong cách ứng xử của nhân viên để
khách hàng và các đối tác thực cảm nhận được sự “vững chắc, tin cậy, chuyên
nghiệp, hiện đại, nhiệt thành và chăm lo”. Những sự cố gắng này đã thực sự tạo lòng
tin của khách hàng trong những năm qua. Và Techcombank đã được ghi nhận khi nằm
trong top các doanh nghiệp Việt Nam có thương hiệu mạnh năm 2006.
Chính là sự nhất quán với slogan đưa ra là sự an toàn, không chỉ sư an toàn với cơ
sở vật chất, với vốn tự có ngày càng tăng, với chất lượng dịch vụ an toàn, mà khách hàng
còn có thể thấy thực sự an tâm với hệ thống quản trị rủi ro khá hiệu quả của ngân
hàng.Techcombank hiện là một trong những ngân hàng đang áp dụng hệ thống quản trị
và kiểm soát rủi ro tiên tiến. Hệ thống quản trị được xây dựng trên các yếu tố nến tảng
như hài hòa quyền lợi của các bên tham gia, sự tham gia tích cực của ban lãnh đạo, mô
hình tổ chức hợp lý và kiểm soát lẫn nhau, hệ thống thông tin quản trị kị p thời và chính
sách nhân sự tiên tiến. Quy trình và các công cụ quản trị rủi ro bao gồm các hình thức
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 20
26. Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04
tiên tiến như chính sách và sổ tay tín dụng, hệ thống thông tin theo dõi ngành, hệ thống
đánh giá chấm điểm khách hàng, các hệ thống cảnh báo và theo dõi sớm nợ xấu…Ghi
nhận điều này trong tháng 9 vừa rồi, Techcombank cũng đã vinh dự được nhận bằng
khen của Thống đốc Ngân hàng nhà nước vì những thành tích xuất sắc trong hoạt động
quản trị rủi ro nhân dịp chào mừng kỉ niệm 15 năm hoạt động Trung tâm thông t in tín
dụng (CIC).
Ngân hàng đang có một lượng khách hàng đang trung thành sử dụng dịch vụ ngân hàng.
Techcombank hiện đang phục vụ 13. 000 khách hàng doanh nghiệp vừa và
nhỏ với “siêu thị dịch vụ tài chính trọn gói” hỗ trợ tối đa hoạt động kinh doanh trong
nước cũng như nước ngoài bao gồm tài khỏan, tiền gửi, tín dụng, đầu tư dự án, tài trợ
xuất nhập khẩu, quản lý nguồn tiền, bao thanh toán, thuê mua, dịch vụ ngoại hối và quản
trị rủi ro, các chương trình cho vay ưu đãi và hỗ trợ xuất nhập khẩu theo các thỏa thuận
ký với các tổ chức quốc tế.
Với các doanh nghiệp nhà nước và tư nhân có quy mô lớn, Techcombank đang
cung cấp một loạt các dịch vụ hỗ trợ hiện đại như quản lý ngân quỹ, thu xếp vốn đầu tư
dự án, thanh toán quốc tế và các dịch vụ ngân hàng điện tử. Techcombank đang phục vụ
200.000 khách hàng dân cư. Với khách hàng cá nhân, Techcombank cung ứng trọn bộ
các sản phẩm ngân hàng đáp ứng mọi nhu cầu có thể phát sinh của khách hàng bao gồm
các sản phẩm tài khoản, tiết kiệm, tín dụng, thanh toán, thẻ, đầu tư, bảo lãnh, bảo quản tài
sản trên nền tảng công nghệ hiện đại của hệ thống Globus, rất thuận tiện và có nhiều tiện
ích và giá trị gia tăng cho khách hàng, trong đó trụ cột là các nhóm sản phẩm thẻ, tài trợ
tiêu dùng và cho vay mua nhà trả góp.
Trong giai đoạn hiện nay khi thị trường kinh doanhh ngân hàng đang càng ngày
càng trở nên cạnh tranh khốc liệt với sự gia nhập của các ngân hàng nước ngoài và sự
phát triển nhanh chóng của các ngân hàng trong nước thì một lượng khách hàng truyền
thống là một ưu thế rất lớn. Bởi đối với các ngân hàng nước ngoài (hiện nay có 4 ngân
hàng nước ngoài nộp đơn thành lập ngân hàng 100% vốn nước ngoài) thì để thu hút khối
lượng khách hàng mới thì đó quả là một điều khá gian nan. Hơn thế nữa khách hàng của
Techcombank đã quen và thực sự cảm thấy an toàn và tin cậy khi giao dùng dịch vụ của
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 21
27. Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04
Techcombank, và đã quen với văn hoá đặc trưng rát Techcombank, điều này là một lợi
thế rất lớn trong duy trì lượng khàng truyền thống trong tương lai cũng nhu thu hút thêm
lượng khách hàng mới.
6.2 Điểm yếu.
Vốn chủ sở hữu còn rất mỏng:
Vốn chủ sở hữu của ngân hàng hiện nay chỉ có 1700 tỷ đồng, trong khi đó các
ngân hàng TMCP quốc doanh khoảng 4000 tỷ đồng, đây là so sánh với các ngân hàng
trong nước. Mặt khác tổng vốn chủ sở hữu của 4 ngân hàng TM lớn nhất VN cũng chỉ
bằng một ngân hàng trung binh cấp khu vực. Trong khi đó vốn chủ sở hữu chính là “tấm
đệm cuối cùng” khi rủi ro xảy ra, và phản ánh tiềm lực của ngân hàng. Đến với một ngân
hàng ta tìm thấy sự an toàn một phần lớn vì vốn chủ sở hữu của nó. Mặc dầu vốn chủ sở
hữu không ngừng tăng mạnh qua 15 năm hoạt động với ban đầu chỉ có 200 triệu đồng
nhưng đây vẫn là một mặt hạn chế mà ngân hàng phải khắc phục.
Hệ thống các chi nhánh, phòng giao dich, điểm chấp nhận thẻ ATM, mạng lưới post ATM
còn rất hạn chế:
Hiện nay Techcombank chỉ có 113 chi nhánh trên 21 tỉnh thành lớn, mạng lưới
máy ATM còn rất mỏng. Điều này làm giảm khả năng tiếp cận khách hàng của ngân hàng
bên cạnh đó việc tổ chức chưa dựa trên một mô hình tổ c hức khoa học làm cho hiệu quả
và chất lượng hoạt động còn ở mức kém xa so với khu vực.
Mặt khác mặc dù Techcombank có đưa ra dịch vụ thanh toán nhưng số lượng điểm
chấp nhận thẻ của Techcombank còn rất ít. Ở VN chỉ có một số ít điểm chấp nhận thẻ của
Vietcombank do tâm lý và thói quen của người tiêu dùng và nhà cung cấp, trong đó cũng
chỉ có một số ít điểm chấp nhận thẻ của Techcombank. Đây là một hạn chế rất lớn cần
khắc phục, mà ngân hàng cần đi trước một bước so với nhu cầu của khách hàng. Nếu
không có nhiều điểm chấp nhận thẻ thì khách hàng cũng không thể thanh toán bằng thẻ,
và nhu cầu này khi không đuợc đáp ứng sẽ bị giảm dần đi hay sẽ bị ngân hàng khác tranh
thủ. Cạnh tranh là vô cùng khốc liệt cần phải thực sự nhanh nhạy với nhu cầu t hị trường
mới dành được ưu thế.
Sản phẩm ngân hàng chưa đa dạng so với xu thế chung của thị trường:
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 22
28. Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04
Mặc dù không thể phủ nhận của Techcombank trong dịch vụ thanh toán, hay thị
trường hàng hoá phái sinh nhưng thức sụ điều đó chưa làm nên sự đa dạng cần có của
một ngân hàng hiện đại. Hiện nay xu thế chung là sự kết hợp của 3 “đại gia” ngành tài
chính là ngân hàng, chứng khoán và bảo hiểm.
Mặc dù Techcombank đã có các sản phẩm kết hợp như “ tiết kiệm tích luỹ bảo
gia”, …. Liên kết với bảo hiểm, Cty chứng khoán, nhưng sụ kết hợp còn mang tính chất
đơn lẻ, chưa có hệ thống, chưa quy củ, chỉ là một vài dịch vụ làm gia tăng tiện ích ngân
hàng. Trong khi đó cá ngân hàng khác rất nhiểu ngân hàng đã thành lập công ty chứng
khoán trực thuốc như VCB, ACB, … hay Incombank cung cung ứng các dịch vụ bảo
hiểm như một công ty bảo hiểm. Điều này không chỉ làm giảm khả năng cạnh tranh thu
hút khách hàng mà còn giảm khả năng phân tán rủi ro hay vè lâu dài có thể làm giảm uy
tín của ngân hàng đối với đối tác và khách hàng. Một ngân hàng đa dạng phong phú về
các loại sản phẩm sẽ có khả năng giữ khách hàng của mình, hay đó chính là lòng trung
thành của khách hàng. Trong dịch vụ ngân hàng thì cho thuê tài chính là một lĩnh vực mà
Techcombank gần như bỏ ngỏ, chỉ là dịch vụ lồng ghép với tín dụng thông thường. So
sánh tương quan với ngân hàng Sài Gòn Thương Tín, một ngân hàng TMCP đô thị với
quy mô vốn chỉ hơn Techcombank một chút, thì cũng có Cty CTTC trực thuộc, kinh
doanhh rất hiệu quả, và cũng là một kênh kinh doanh giảm thiểu rủi ro rất lớn cho ngân
hàng và thực sự có thể thu hút nhiểu đối tượng khách hàng khác.
Đó là so với các NHTM trong nước, trong quá trình hội nhập và tới đây có thể có
4 ngân hàng 100% vốn nước ngoài đựoc thành lập thì đây càng là thế yếu của
Techcombank. Bởi lý do các ngân hàng nước ngoài thì ngân hàng là một tập đoàn tài
chính kinh doanhh tất cả các dịch vụ tài chính như tín dụng, thanh toán, bảo hiểm, môi
giới chứng khoán, … Và họ có thể thu hút khách hàng bằng nhiều cách và thực sự có thể
dễ dàng “ bán chéo sản phẩm”, đây thực sự trở thành một vấn đề mà Techcombank cần
phải quan tâm.
Trình công nghệ còn nhiều hạn chế:
Đây là một điểm yếu chung của các ngân hàng VN không hẳn chỉ riêng
Techcombank. Đó là một điều không thể phủ nhận mặc dù ngân hàng cũng luôn cố gắng
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 23
29. Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04
khắc phục nhược điểm này. Nhưng trong giai đoạn hiện nay khi mà khoa học công nghệ
phát triển như vũ bão, sau mỗi giây thế giới lại đón chào các công nghệ mới, công nghệ
ngân hàng mới thì việc áp dụng ngay công nghệ đó cần có thời gian khi mà các công
nghệ đó sản xuất, phát minh ra ở nước ngoài và chi phí để được sử dụng công nghệ đó thì
không phải là thấp, mặt khác còn do hạn chế về trình độ của nhân viên, mức độ nhạy bén
của nhân viên với các máy móc, quy trình hiện đại. Và điều đương nhiên là công nghệ
của Techcombank sẽ thua xa so với công nghệ của các ngân hàng nước ngoài. Quy trình
hoạt động không ngừng hiện đại hoá theo chuẩn quốc tế nhưng điều đó cũng có nghĩa là
ngân hàng đi sau các ngân hang nước ngoài một bước.
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 24
30. Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04
PHẦN 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING TRONG
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG TECHCOMBANK CHI NHÁNH
QUẬN GÒ VẤP.
1. Phân tích môi trường Marketing.
1.1 Môi trường vĩ mô.
1.1.1 Chính trị - pháp luật.
Nhà nước cùng với Đảng ta đã xây dựng một đất nước ổn định, hòa bình, không
bạo lực. Cùng với đó, hệ thống pháp luật ngày càng được hoàn thiện hơn nhằm đáp ứng
sự phát triển của nền kinh tế-xã hội. Các chính sách điều tiết thị trường, mức lãi suất…sự
can thiệp ấy giúp cho hoạt động của các ngân hàng có những lợi ích và hạn chế nhất định
nhằm tăng sự ổn định, giảm khủng hoảng.
Quận Gò Vấp đã và đang chấp hành các chủ trương, điều lệ của Đảng và Nhà
nước nhằm hoàn thiện và phát triển trên mọi lĩnh vực: kinh tế, xã hội, giáo dục, y tế, an
sinh xã hội…
1.1.2 Kinh tế.
Bất cứ Ngân hàng nào cũng chịu sự chi phối của các chu kì kinh tế. Trong giai
đoạn nền kinh tế phát triển ổn định, doanh nghiệp làm ăn tốt thì xã hội có nhiều nhu cầu
mở rộng hoạt động kinh doanh nên nhu cầu vay vốn tăng, hoạt động tín dụng của Ngân
hàng phát triển, chất lượng tín dụng được nâng cao. Mặc khác, nền kinh tế phát triển thu
nhập bình quân đầu người cao, tỷ lệ thất nghiệp thấp sẽ làm tăng nhu cầu tiêu dùng, thay
đổi thói quen tiêu dùng của người dân và tạo khả năng tiết kiệm do đó tạo triển vọng cho
vay tiêu dùng. Ngược lại, nền kinh tế suy thoái, dẫn đến nền kinh tế giảm khả năng hấp
thụ vốn do đó dư thừa ứ động vốn, vốn tín dụng được thực hiện cũng khó có thể sử dụng
có hiệu quả hoặc trả nợ đúng hạn cho Ngân hàng, không những hoạt động cho vay không
được mở rộng mà còn bị thu hẹp. Hoạt động tín dụng Ngân hàng giảm sút về quy mô lẫn
chất lượng.
Ngoài những biến động về lãi suất thị trường, tỷ giá thi trường cũng ảnh hưởng
trực tiếp đến lãi suất của Ngân hàng. Do lạm phát tăng cao, việc huy động vốn của các
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 25
31. Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04
ngân hàng gặp nhiều khó khăn. Để huy động được vốn, hoặc không muốn vốn từ ngân
hàng mình chạy sang ngân hàng khác thì phải nâng lãi suất huy động sát với diễn biến
của thị trường vốn. Với lãi suất huy động tăng cao, thì lãi suất cho vay cũng cao, điều này
đã làm xấu đi về môi trường đầu tư của ngân hàng. Do đó sức mua của đồng Việt Nam
giảm, giá vàng và ngoại tện tăng cao, việc huy động vốn gặp hó khăn, rủi ro kỳ hạn và rủi
ro tỷ giá xảy ra là điều khó tránh khỏi.
Biến động tỷ giá ngoại tệ, nhất là tỷ giá hối đoái giữa VND và USD rất mạnh. Tỷ
giá USD/VND trên thị trường chính thức biến động từng giờ. Mức thay đổi lớn có thể
xuất hiện bất cứ thời điểm nào trong ngày giao dịch. Điều này khiến cho các ngân hàng
thêm nhiều cơ hội nhưng cũng không ít rủi ro, ảnh hưởng mạnh việc huy động ngoại tệ
cho các hoạt động xuất nhập khẩu. Mặc dù có nhiều yếu tố bất lợi ảnh hưởng không nhỏ
đến các hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống nhân dân, nhưng tình hình kinh tế- xã
hội của quận Gò Vấp trong quí I năm 2013 vẫn tiếp tục ổn định và phát triển: tổng mức
lưu chuyển hàng hóa bán ra thị trường xã hội ước tăng 21% so với cùng kỳ; thu ngân
sách nhà nước ước đạt 25% so với chỉ tiêu pháp lệnh. Tuy nhiên, giá trị sản xuất công
nghiệp có dấu hiệu tăng trưởng chậm so với các năm gần đây (theo baomoi.com).
1.1.3 Văn hóa- xã hội.
Mỗi quốc gia, vùng lãnh thổ điều có giá trị văn hóa và các yếu tố xã hội đặc trưng.
Cùng với việc kinh tế ngày càng phát triển, xã hội Việt Nam có nhiều chuyển biến rõ nét,
dân trí phát triển cao, đời sống nhân dân ngày càng được cải thiện và từ đó lĩnh vực ngân
hàng ngày càng được quan tâm hơn. Những giá trị văn hóa là những giá trị làm nên 1 xã
hội, có thể vun đắp cho xã hội đó tồn tại và phát triển. Chính vì thế các yếu tố văn hóa
thông thường được bảo vệ hết sức quy mô và chặc chẽ. Sự giao thoa giữa các nền văn
hóa với nhau sẽ làm thay đổi tâm lí tiêu dùng, lối sống và tạo ra triển vọng phát triển với
các ngành nhất là ngành ngân hàng. Các yếu tố xã hội như: quy mô dân cư, trình độ văn
hóa, chất lượng cuộc sống… đều ảnh hưởng đến hoạt động của ngân hàng.
Tại quận Gò Vấp, tình hình xã hội tương đối ổn định. Tuy nhiên vấn đề giao thông
đang gặp nhiều khó khăn, vấn đề kẹt xe đang là vấn nạn đang được mọi người quan tâm,
bên cạnh đó, an ninh trật tự đang diễn biến phức tạp. Quận đã và đang tăng cường hệ
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 26
32. Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04
thống giáo dục, y tế, giới thiệu giải quyết việc làm, chăm lo đời sống chính sách và an
sinh xã hội, công tác chăm lo cho trẻ em và thành niên…
1.1.4 Công nghệ.
Công nghệ hiện đại là một yếu tố cạnh tranh quan trọng trong mọi lĩnh vực bao
gồm cả lĩnh vực ngân hàng. Hiện tại, tốc độ phát triển và chuyển giao công nghệ trên thế
giới là rất nhanh. Việc ứng dụng các thành tựu khoa học công nghệ vào trong ngân hàng
góp phần tạo ra những bước tiến thậm chí là sự nhảy vọt trong tiến trình phát triển của hệ
thống ngân hàng. Sức mạnh cạnh tranh về công nghệ của bất kỳ một ngân hàng nào
không chỉ Techcombank đó là tốc độ xử lý, độ chính xác, khả năng phòng ngừa rủi ro...
Điều này kích thích Techcombank tập trung nguồn nhân lực trong công tác nghiên cứu và
triển khai nhằm đi tắt đón đầu các sản phẩm công nghệ mới tạo ra sức cạnh tranh cho bản
thân ngân hàng..
Techcombank là một trong những ngân hàng đi đầu về ứng dụng công nghệ, là
ngân hàng trong nước đầu tiên cung cấp dịch vụ giao dịch hợp đồng kỳ hạn (hợp đồng
phái sinh) trên sàn quốc tế cho các doanh nghiệp trong nước giúp các doanh nghiệp xuất
nhập khẩu được bảo hiểm khi có biến động giá.
Đến nay Techcombank đã mở rộng hợp tác với các tổ chức để phát triển sản phẩm
giao dịch kỳ hạn trên các Sở giao dịch hàng hóa trong nước trong lộ trình mở rộng thị
trường và hội nhập quốc tế. Với ứng dụng công nghệ tiên tiến trên hệ thống cơ sở hạ tầng
công nghệ Corebanking T24 vững mạnh, Techcombank đã phát triển và ứng dụng thành
công dịch vụ thanh toán bù trừ để đảm bảo khách hàng có thể thực hiện mua bán hợp
đồng giao ngay, hoặc hợp đồng kỳ hạn trên các sàn giao dịch hàng hóa theo hình thức
giao dịch tập trung, giao dịch ký quỹ và thực hiện thanh toán sau.
Với việc thành công trong đầu tư công nghệ và hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng, ngân
hàng chi nhánh quận Gò Vấp đã cung cấp nhiều dịch vụ, mở rộng phục vụ trực tuyến trên
toàn hệ thống chi nhánh, thông qua ngân hàng tự động và ngân hàng điện tử mọi lúc mọi
nơi.
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 27
33. Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04
1.1.5 Yếu tố tự nhiên.
Quận Gò Vấp thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, nằm trong vùng khí hậu
nhiệt đới gió mùa xích đạo, mang tính chất chung là nóng, với nhiệt độ cao trung bình
270C và mưa nhiều. Địa hình tương đối bằng phẳng, tốc độ trung bình từ 2,3% xuống
còn 0,1% và độ cao mặt đất thay đổi từ 11,0m xuống còn dưới 1,0m.Thủy văn chịu ảnh
hưởng bán nhật triều cường không đều trên sông Sài Gòn, mực nước cao từ 1,32m đến
1,60m.Thiếu hụt năng lượng: quận Gò Vấp cũng như trên toàn thế giới đang đối mặt với
việc thiếu hụt nguồn năng lượng, nguyên vật liệu trong thời gian tới, chúng ta đang tiêu
tốn nguồn tài nguyên nhanh hơn khả năng phục hồi của nó. Bên cạnh đó, những hoạt
động gây ảnh hưởng xấu đến môi trường sinh thái đang ở mức đáng báo động nhất là các
chất thải từ ngành công nghiệp và yêu cầu sự can thiệp từ phía Nhà nước phải chặc chẽ
hơn trong việc bảo vệ môi trường và xử lí vi phạm.
1.2 Môi trường vi mô.
1.2.1 Đối thủ cạnh tranh.
Ngoài bốn ngân hàng thương mại trong hệ thống ngân hàng Nhà nước là
Vietcombank, Incombank, BIDV, AGRIBank, các đối thủ cạnh tranh trực tiếp ngoài quốc
doanh của Techcombank là: VPbank, Sacombank, VIBank, ngân hàng An Bình, ngân
hàng Sài Gòn Gia Định, ngân hàng Đông Nam Á.... Hiện tại các đối thủ cạnh tranh của
Techcombank đang đẩy mình mở rộng mạng lưới ngân hàng. Vì khách hàng mục tiêu mà
các hai ngân hàng nhắm đến là học sinh-sinh viên, cán bộ công nhân viên, và các doanh
nghiệp. Để có thể cạnh tranh với các ngân hàng đó thì Techcombank cần trang bị hệ
thống hạ tầng công nghệ, tranh thiết bị và nhân sự có trình độ cao…nhằm giải quyết các
vấn đề một cách hiệu quả và nhanh chóng.
1.2.2 Khách hàng.
Khách hàng chính của Ngân hàng Techcombank ở chi nhánh quận Gò Vấp là
những học sinh - sinh viên, cán bộ công nhân viên, doanh nghiệp vừa và nhỏ. Những
khách hàng trên có nhu cầu sử dụng những sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng. Khách
hàng có hai loại: khách hàng đi vay vốn và khách hàng đóng vai trò là người cung cấp
vốn tức là đi gửi tiền. Đối với khách hàng cung cấp vốn thì quyền thương lượng là khá
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 28
34. Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04
mạnh bởi sự phát triển và tồn tại của ngân hàng là dựa vào nguồn vốn huy động được từ
khách hàng này.
Đối với khách hàng đi vay vốn, quyền thương lượng của họ yếu hơn so với
ngân hàng. Khi đi vay vốn khách hàng cần phải tránh nhiều thủ tục và quyền cho vay hay
không phụ thuộc vào đánh giá của ngân hàng về tính hiệu quả của khoản vay.
1.2.3 Người cung ứng.
Chi nhánh Techcombank tại chi nhánh Gò Vấp huy động vốn từ: học sinh sinh
viên, cán bộ công nhân viên, doanh nghiệp… và chịu sự tác động trực tiếp từ nhà cung
ứng này. Ngân hàng Techcombank và các ngân hàng thương mại khác điều bị tác động
bởi các chính sách như tỷ lệ dự trữ bắt buộc, li suất tái cấp vốn, lãi suất chiếc khấu, lãi
suất cơ bản… có thể thấy rõ tác động của chúng làm ảnh hưởng đến việc huy động vốn
và cho vay của ngân hàng. Các nhà cung ứng về công nghệ như hiệp hội thẻ thanh toán,
các nhà cung cấp internet, các nhà cung cấp khác cũng ảnh hưởng không nhỏ tới việc
hoạt động của ngân hàng.
Một nhà cung ứng khác cũng quan trọng không kém là các trường Đại học trực
tiếp đào tạo nguồn nhân lực cho ngân hàng. Hiện nay với sự phát triển của hệ thống giáo
dục Đại học thì nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngân hàng ngày càng được cải thiện.
1.2.4 Đối thủ tiềm ẩn.
Tất cả các ngân hàng trong và ngoài nước điều có thể trở thành đối thủ cạnh tranh
của Techcombank nhất là sau khi Việt Nam mở cửa toàn diện trong ngành ngân hàng thì
các ngân hàng trong nước sẽ dần bị ngân hàng nước ngoài xâm chiếm vì nguồn lực của
các ngân hàng nước ngoài này rất mạnh từ nguồn vốn, kỹ thuật công nghệ, nguồn nhân
lực trình độ cao…
1.2.5 Sản phẩm thay thế.
Về cơ bản các sản phẩm và dịch vụ của ngân hàng có thể sắp xếp thành 5 loại sau:
Là nơi nhận các khoản tiền
Là nơi gửi tiền tiết kiệm
Là nơi thực hiện thanh toán
Là nơi vay tiền
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 29
35. Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04
Là nơi hoạt động kiều hối
Đối với ngân hàng sản phẩm thay thế là không cao vì khi tiến hành giao dịch thì
cần phải có sự rõ ràng về chứng từ, hóa đơn trong các sản phẩm dịch vụ, nếu có phiền hà
trong quá trình sử dụng sản phẩm dịch vụ thì đối tượng khách hàng này sẽ có khuynh
hướng chuyển sang sử dụng một ngân hàng khác.
1.3 Cơ hội và thách thức.
1.3.1 Cơ hội
Quá trình hội nhập quốc tế sẽ đem lại cho VN nhiều cơ hội như mở rộng thị
trường, tận dụng những kinh nghiệm quản lý, kế thừa những thành tựu khoa học của các
nước đi trước, tăng khả năng thu hút vốn đầu tư và sự chuyển giao kỹ thuật công nghệ,
nâng vị trí của VN trên trường quốc tế. Trong điều kiện thuận lợi như vậy đã mở ra cho
Techcombank nhiều cơ hội .
Có điều kiện tranh thủ vốn, công nghệ và đào tạo đội ngũ cán bộ, phát huy lợi th ế
so sánh của mình để theo kịp yêu cầu cạnh tranh quốc tế và mở rộng thị trường ra nước
ngoài. Từ đó, nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ.
Với sự hỗ trợ kinh nghiệm của đối tác chiến lược HSBC, Techcombank đã hoàn
thiện một cách cơ bản hệ thống quản trị ngân hàng; trong đó phải kể đến việc hoàn thiện
cấu trúc hệ thống, chính sách tín dùng và quản lý rủi ro, quy chế tài chính và kiểm tra
kiểm toán nội bộ. Tăng tiềm lực về vốn cũng như tăng khả năng quản trị. Hiện nay HSBC
đã nâng tỷ lệ vốn góp của mình lên tới 15%. Trên cơ sở hợp tác chiến lược giữa
Techcombank và HSBC, hai bên đã triển khai nhiều trên nhiều lĩnh vực, trong đó có 2
lĩnh vực chính sau:
+ Hợp tác kinh doanh nhằm tận dụng lợi thế của 2 bên trong Dịch vụ Quản lý tiền tệ,
một trong các dịch vụ quan trọng của HSBC Techcombank với mạng lưới chi nhánh và
phòng giao dịch rộng khắp đã hỗ trợ các khách hàng của HSBC tại những nơi mà HSBC
không có chi nhánh. HSBC cũng tiến hành chuyển giao công nghệ để Techcombank có
thể cung cấp dịch vụ quản lý tiền tệ cho khách hàng của mình.
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 30
36. Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04
+ HSBC còn trợ giúp có hiệu quả cho Techcombank qua một hợp đồng riêng với
ngân sách đáng kể nhằm hoàn thiện hệ thống quản trị rủi ro của Techcombank, đẩy mạnh
công tác phát triển sản phẩm..
Techcombank vừa tiếp nhận 12 triệu USD để hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ và
cho vay mua nhà. Nguồn vốn này có từ thỏa thuận hợp tác giữa Techcombank và Công ty
Phát triển Tài chính Hà Lan (FMO). Cụ thể, thỏa thuận hợp tác đầu tiên liên quan đến
khoản hỗ trợ 6 triệu USD, do FMO cung cấp cho Techcombank bằng VND nhằm mục
đích cho vay các doanh nghiệp vừa và nhỏ (SMEs). Thỏa thuận thứ hai là khoản tài trợ 6
triệu USD từ FMO, cho mục đích cho vay mua nhà. Khoản tài trợ này sẽ được
Techcombank sử dụng để cung cấp cho các khoản vay mua nhà với thời hạn từ 10 - 15
năm. Tăng vốn khả dụng, quy mô tăng, có sự hỗ trợ của phía đối tác, chứng tỏ có uy tín
thu hút được nhà đầu tư lớn. Chương trình hợp tác hai bên cùng có lợi, sự hợp tác với đối
tác không chỉ tiết kiệm chi phí huy động vốn, thời gian huy động, chi phí cơ hội thấp, mà
còn có được sự hỗ trợ kinh nghiệm và quy trình hiện đại của phía đối tác.
Cơ hội mở rộng hoạt động quốc tế, nâng cao vị thế trong các giao dịch tài chính
quốc tế. Cơ hội mở rộng hoạt động quốc tế, nâng cao vị thế tron g các giao dịch tài chính
quốc tế.
Techcombank là một trong các ngân hàng cổ phần Việt Nam được khách hàng
nước ngoài chấp nhận nhiều nhất ngay cả tại các thị trường khó tính như Nhật Bản hay
Tây Âu, Techcombank đã có mạng lưới ngân hàng đại lý gần 100 quố c gia với trên 400
ngân hàng và trên 11. 000 địa chỉ trên toàn thế giới. Trong quá trình phát triển kinh tế,
giao lưu quốc tế cùng với những tiền đề sẵn có như vậy sẽ mở ra cho Techcombank nhiều
cơ hội tiếp cận, làm ăn với các đối tác nước ngoài, góp phần tăng lợi nhuận, tăng vị thế
của Techcombank trên trường quốc tế.
Thu nhập của dân cư ngày càng tăng, nền kinh tế đang trên đà phát triển :
Techcombank đang phục vụ 200.000 khách hàng dân cư. Với sự tăng trưởng của
nền kinh tế, mức sống của người dân tăng lên. Thu nhập thực tế tăng và kì vọng thu
nhập cũng tăng làm tăng nhu cầu chi tiêu thực tế, tăng nhu cầu tớn dụng và sử dụng các
dịch vụ ngân hàng. Dự kiến năm nay tốc độ tăng trưởng kinh tế khoảng 8.5% thì đó chính
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 31
37. Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04
là cơ hội cho Techcombank phát triển cung ứng dịch vụ. Nhu cầu của các cá nhân về sản
phẩm dịch vụ tài chính ngân hàng ngày càng cao và tinh tế hơn. Thói quen tích lũy đang
dần thay thế bởi hành vi tiêu dùng mới, thay vì tích luỹ người dân đã dần quen với các
sản phẩm tín dụng ngân hàng, tạo lập cuộc sống tiện nghi ngay bằng vốn hỗ trợ của ngân
hàng.
Với thế mạnh sẵn có trong lĩnh vực tín dụng bán lẻ, cùng với những kỳ vọng về
nền kinh tế Việt Nam tăng trưởng tốt trong thời gian tới, thu nhập và đời sống của người
dân không ngừng nâng cao sẽ mở ra cơ hội rất lớn cho Techcombank mở rộng thị phần
trong lĩnh vực tín dụng bán lẻ, trở thành ngân hàng bán lẻ hàng đầu Việt Nam...Khi nền
kinh tế đang trên đà phát triển, tỷ suất lợi nhuận bình quân cao, kích thích sự đầu tư mới
và đầu tư mở rộng, từ đó kích thích cầu tín dụng. Đây là điều kiện rất thuận lợi cho ngành
ngân hàng. Và khi kinh tăng trưởng thì nhu cầu sử dụng các dịch vụ kèm theo của doanh
nghiệp như thanh toán quốc tế, bảo lãnh, dịch vụ thẻ, thanh toán nội địa,.. đều tăng. Đây
là cơ hội cho các ngân hàng cung ứng dịch vụ. Đặc biệt Techcombank có thế mạnh trong
thanh toán quốc tế. Vậy có thể tối đa phát huy lợi thế của ngân hàng.
Hội nhập kinh tế quốc tế giúp Techcombank học hỏi được nhiều kinh nghiệm
trong hoạt động ngân hàng của các ngân hàn g nước ngoài. Góp phần nâng cao trình độ
quản lý, cải thiện chất lượng dịch vụ để tăng cường độ tin cậy đối với khách hàng
Techcombank đã áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo ISO 9001: 2000 cụ
thể hóa quy trình làm việc theo hệ thống chất lượng, mang lại sự đơn giản hóa trong việc
thực hiện nghiệp vụ, tăng tần suất và chất lượng của Techcombank với khách hàng.
Tạo áp lực cạnh tranh nên thúc đẩy nhanh việc đầu tư phát triển dịch vụ, nâng
cao năng lực quản lý:
Chính hội nhập quốc tế cho phép các ngân hàng nước ngoài tham gia tất cả các
dịch vụ ngân hàng tại VN buộc các NHTM VN, trong đó có Techcombank phải chuyên
môn hoá sâu hơn về nghiệp vụ ngân hàng, quản trị ngân hàng, quản trị tài sản nợ, quản trị
tài sản có, quản trị rủi ro, cải thiện chất lượng tín dụng, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn
vốn, dịch vụ ngân hàng và phát triển các dịch vụ ngân hàng mới mà các ngân hàng nước
ngoài dự kiến sẽ áp dụng ở VN.
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 32
38. Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04
Hội nhập quốc tế sẽ tạo động lực thúc đẩy cải cách ngành ngân hàng VN, nâng cao
năng lực quản lý nhà nước trong lĩnh vực ngân hàng, tăng cường khả năng tổng hợp, hệ
thống tư duy xây dựng các văn bản pháp luật trong hệ thống ngân hàng, đáp ứng yêu cầu
hội nhập và thực hiện cam kết với hội nhập quốc tế, thị trường tài chính sẽ phát triển
nhanh hơn tạo điều kiện cho Techcombank hoạt động kinh doanhh hiệu quả hơn, giảm vị
thế độc tôn của các NHTM nhà nước trong hoạt động tài chính.
1.3.4 Thách thức.
Do khả năng cạnh tranh thấp, việc mở cửa thị trường tài chính sẽ làm tăng số
lượng các ngân hàng có tiềm lực mạnh về tài chính, công nghệ, trình độ quản lý làm cho
áp lực cạnh tranh tăng dần.
Các ngân hàng nước ngoài có trình độ khoa học công nghệ hiện đại, có trình độ
quản lý hiện đại, quy trình hoạt động, quản trị tiên tiến giúp họ có những ưu thế vượt trội
về làm giảm chi phí. Mặt khác đó là các ngân hàng lớn, có thể tiết kiệm chi phí nhờ quy
mô.Các ngân hàng nước ngoài với sự phát triển lâu đời, các dịch vụ của họ khá hoàn
thiện và hầu như đi trước các ngân hàng nội một bước. Khả năng chống đỡ với các biến
động thị trường cũng tốt hơn rất nhiều so với ngân hàng VN.
Chính vì vậy mà thách thức lớn nói chung của các ngân hàng, nói riêng với
Techcombank là làm thế nào để có thể cạnh tranh với các đối thủ nước ngoài ngay
chính trên “sân nhà”.
Hệ thống pháp luật trong nước, thể chế thị trường chưa đầy đủ, chưa đồng bộ và
nhất quán, còn nhiều bất cập so với yêu cầu hội nhập quốc tế về ngân hàng.
Mặc dù khi hội nhập VN cũng có những bước chuẩn bị khá tốt để đảm bảo các
điều kiện gia nhập WTO nhưng tất cả thì vẫn chưa thực sự đồng bộ và phù hợp với các
thông lệ quốc tế. Một ví dụ điển hình quyết định 493 về phân loại và trích phong rủi ro có
thể được coi là khá phù hợp với thông lệ quốc tế nhưng thực tế vẫn cũn nhiều bất cập.
Ví dụ trong việc xét tỷ lệ nợ xấu của các ngân hàng thương mại Nhà nước vào
giữa thập niên 90, báo cáo các ngân hàng chỉ khoảng 3-4%, theo quyết định 493 thì là
khoảng trên dưới 7,5%, theo thông lệ quốc tế thì khoảng 15% vậy là gấp đôi so với theo
quyết định 493. Vậy sự không phù hợp này ảnh hưởng rất lớn đến việc đánh giá kết quả
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 33
39. Môn: Marketing ngân hàng Nhóm 04
hoạt động thực tế của các ngân hàng trong nước gây ảo tưởng lớn về khả năng kinh
doanhh của các ngân hàng trong đó có Techcombank. Đó chỉ là ví dụ điển hình bởi sự
không đồng bộ khiến việc thực hiện các chính sách rất khó khăn, và việc áp dụng chồng
chéo các văn bản.
Hơn thế nữa, sự chưa hoàn thiện hệ thống luật pháp, xu hướng tất yếu sẽ phải thay
đổi lại vậy thực sự sẽ gây ảnh hưởng lớn đến việc kinh doanhh của các ngân hàng, sự
không ổn định luật pháp tác động vô cùng mạnh đến sự ổn định phát triển lâu dài của
ngân hàng.
Tham gia thị trường tài chính quốc tế đồng nghĩa với việc Techcombank sẽ chịu
tác động mạnh của thị trường tài chính thế giới, nhất là về tỷ giá, lãi suất, dự t rữ ngoại
tệ, trong khi phải thực hiện đồng thời nhiều nghĩa vụ và cam kết quốc tế.
Chịu ảnh hưởng của các tác động mạnh của tài chính thế giới, ví dụ như trong giai
đoạn hiện nay khi nền tài chính Mỹ đang trong giai đoạn khủng hoảng, đặc biệt Merrill
Lynch lỗ tới 2, 24 tỷ USD trong giai đoạn này, thảm hại nhất kể từ khi khởi nghiệp cách
đây 93 năm. Merrill Lynch là một trong những tập đoàn tài chính hàng đầu của Mỹ, sự
khủng hoảng này có thể dẫn tới tình hình kinh doanhh khó khăn của các ngân hàng trên
thế giới và đặc biệt ảnh hưởng đến Techcombank. Thị trường tài chính của nhiều nước
trên thế giới có chiều hướng suy giảm như Mỹ, Nhật, Anh…. Các báo cáo kinh doanhh
của các ngân hàng trên thế giới không mấy thuận lợi, các chỉ số S&P, hay Dow Jones đều
diễn biến theo chiều hướng bất lợi. Điều này ít nhiều ảnh hưởng đến lòng tin của khách
hàng và của nhà đầu tư đối với các ngân hàng. Mặt khác việc FED cắt giảm lãi suất
0.05% cũng có thể tác động ảnh hưởng làm giảm lãi suất của các ngân hàng, trong khi đó
chỉ số giá tiêu dùng ở VN năm nay tăng mạnh, hay lạm phát xu hướng khá cao, nếu giảm
lãi suất huy động thì ảnh hưởng đến thu nhập thực tế từ lãi, vậy có thể ảnh hưởng đến khả
năng huy động vốn của Techcombank. Làm thế nào để xác định được mức lãi suất hợp
lý, làm thế nào để khôi phục lòng tin của khách hàng vào ngân hàng thì đây cũng là một
bài toán khó với các nhà quản trị ngân hàng.
Rủi ro từ chính các nhân tố liên quan đến khách hàng của Techcombank:
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn Trang 34