SlideShare a Scribd company logo
PROPOFOL
Ths.BSNT. Nguyễn Văn Trọng
Trung tâm HSTC – BV Bạch Mai
Outline
1. Đại cương
2. Cơ chế hoạt động
3. Dược động học
4. Chỉ định, liều lượng
5. ADRs và chống chỉ định
6. Một số so sánh với midazolam
7. Chế phẩm diprivan
8. Kết luận
Đại cương
Đại cương
Cơ chế hoạt động
• Giống như hầu hết các thuốc gây mê nói chung, cơ chế hoạt động của propofol vẫn chưa được hiểu
rõ
• Nhưng được cho là có liên quan đến tác dụng trên các kênh clorua qua trung gian GABA trong não.
• Propofol có thể hoạt động bằng cách giảm sự phân ly GABA khỏi các thụ thể GABA trong não và
tăng cường tác dụng ức chế chất dẫn truyền thần kinh.
• Giữ cho kênh được kích hoạt trong thời gian dài hơn, dẫn đến sự gia tăng độ dẫn clorua trên tế bào
thần kinh, gây ra sự siêu phân cực của màng tế bào, làm cho điện thế hoạt động khó kích hoạt hơn.
Dược động học
• Khởi đầu tác dụng: 9-51s (trung bình 30s)
• Thời gian tác dụng: 3-10 phút (phụ thuộc liều lượng, tỷ lệ và thời gian dùng)
 Khi sử dụng kéo dài, propofol tích tụ trong các mô và tái phân bố vào huyết tương khi ngừng thuốc, do đó thời gian
tỉnh lại (thời gian tác dụng) được tăng lên.
 Tuy nhiên, nếu liều lượng được điều chỉnh hàng ngày, để sử dụng liều hiệu quả tối thiểu, thời gian thức tỉnh có thể
trong vòng 10-15 phút ngay cả sau khi sử dụng kéo dài.
• Phân bố: Vd lớn, có tính ưa mỡ cao; Vd :
 4 - 12 tuổi: 5 - 10 L/kg.
 Người lớn: 2 - 10 L/kg; sau khi truyền 10 ngày, V d đạt 60 L / kg;
 Giảm ở người cao tuổi.
• Liên kết protein: 97 - 99%
• Chuyển hóa: Qua gan thành các liên hợp sulfat và glucuronid hòa tan trong nước (~ 50%)
• Thời gian bán thải: Hai pha:
 Ban đầu: 40 phút.
 Giai đoạn sau: 4 - 7 giờ (sau khi truyền 10 ngày, có thể lên đến 1 - 3 ngày)
• Bài tiết:
 Nước tiểu (~ 88% dưới dạng chất chuyển hóa, 40% dưới dạng chất chuyển hóa glucuronid)
 Phân (<2%)
Dược động học
Chỉ định
Sử dụng lâm sàng của Propofol
• Gây mê toàn thân ở bệnh nhân từ ba tuổi trở lên, mặc dù nó có thể được sử dụng như một tác
gây mê nếu trẻ dưới ba tuổi được tiếp cận qua đường tĩnh mạch.
• Duy trì mê ở bệnh nhân> 2 tháng tuổi
• An thần trong quá trình chăm sóc gây mê được theo dõi cho bệnh nhân đang trải qua các thủ
• An thần ở bệnh nhân ICU được đặt nội khí quản, thở máy
• Trạng thái động kinh, co giật dai dẳng (trẻ em và người lớn)
• Điều trị buồn nôn và nôn dai dẳng sau phẫu thuật
Liều dùng
• Khởi mê:
 ASA-PS 1 hoặc 2: IV: Tổng liều thông thường: 1- 2,5 mg/kg.
 Suy giảm huyết động hoặc giảm thể tích tuần hoàn: IV: Tổng liều thông thường: 0,5-1,5 mg/kg.
 ASA-PS 3 hoặc 4: IV: Tổng liều thông thường: 0,5-1,5 mg/kg.
• Duy trì mê:
 ASA-PS 1 hoặc 2: 50-200 mcg/kg/p; chỉnh liều theo đáp ứng lâm sàng.
 ASA-PS 3 hoặc 4: 50-100 mcg/kg/phút; chỉnh liều theo đáp ứng lâm sàng.
Liều dùng
• RSI:
 1,5-2 mg/kg/một lần; khoảng liều thông thường: 1-3 mg/kg.
 Có thể truyền liên tục nếu cần thời gian lâu hơn.
• An thần:
 Bệnh nhân thở máy trong ICU:
o Ưa chuộng hơn benzodiazepine do ít nguy cơ kéo dài thời gian an thần hơn và cải thiện thời gian rút
khí quản.
o Chuẩn độ để duy trì mức độ an thần nhẹ (RASS) hoặc hiệu quả lâm sàng (ví dụ, đồng bộ máy thở).
o Khởi đầu: 5 mcg/kg/p; tăng 5-10 mcg/kg/phút cứ sau 5 đến 10 phút cho đến khi đạt được mức an thần
mục tiêu.
o Liều duy trì thông thường: 5-50 mcg/kg/p. Liều tối đa: 60-80 mcg/kg/p.
o Chỉnh liều xuống từ từ để tránh đánh thức nhanh chóng. Nếu bị kích động sau khi ngừng truyền liên
sau đó khởi động lại ở mức ~ 50% liều duy trì trước đó.
Thang điểm RASS
Điểm Mức độ Mô tả
+4 Kích động Kích động hoặc quá kích mạnh, gây nguy hiểm cho NVYT
+3 Kích thích mạnh Tự rút NKQ hoặc rút bỏ các ống sonde, catheter hoặc có hành vi gây gỗ với NVYT
+2 Kích thích Thường xuyên giãy giụa hoặc thở chống máy
+1 Bồn chồn Lo lắng hoặc sọ hãi nhưng không giãy giụa qua mức
0 Tỉnh và yên lặng Chú ý tự nhiên với NVYT
-1 Ngủ gà Không tỉnh hoàn toàn nhưng thức tỉnh, đáp ứng bằng ánh mắt theo mệnh lệnh duy trì > 10s
-2 An thần nhẹ Thức tỉnh, đáp ứng bằng ánh mắt theo mệnh lệnh trong thời gian ngắn (<10s)
-3 An thần vừa Có biểu hiện đáp ứng vận động theo mệnh lệnh (nhưng không đáp ứng bằng ánh mắt)
-4 An thần sâu Không đáp ứng với lời nói nhưng có cựa quậy với các kích thích cơ thể
-5 Không thể đánh Không đáp ứng bằng mệnh lệnh và các kích thích cơ thể
Liều dùng
• An thần:
 Theo dõi mê:
o ASA-PS 1 hoặc 2: Khởi đầu: 25-75 mcg/kg/p; điều chỉnh để an thần thích hợp.
Nếu muốn tác dụng nhanh: 100-150 mcg/kg/p hoặc bolus ngắt quãng: 10-20 mg;
Có thể cho các liều bổ sung khi cần thiết để đạt được sự an thần đầy đủ.
o ASA-PS 3 hoặc 4: Sử dụng liều giảm. Bolus từ từ và tránh lặp lại liều lượng nhanh chóng.
 Trong thủ thuật:
o IV: Khởi đầu: 0,5-1 mg/kg, sau đó là 0,25-0,5 mg/kg cứ sau 1-3 phút, nếu cần an thần đầy
đủ.
o Một số chuyên gia sử dụng kết hợp propofol và ketamine (liều 0,5-0,75 mg/kg cho mỗi
thuốc).
Liều dùng
• Trạng thái động kinh, co giật dai dẳng:
 Được sử dụng như một tác nhân thay thế hoặc bổ trợ cho midazolam, barbiturat hoặc
sau khi các liệu pháp ngắt quãng thông thường đã thất bại.
 IV: Liều nạp: 1-2 mg/kg, tiếp theo là 0,5-2 mg/kg/3-5 phút/lần cho đến khi hết co giật; liều tối
đa: 10 mg/kg.
 Truyền IV liên tục: Sau liều nạp, truyền ban đầu 20 mcg/kg/p; Phạm vi liều thông thường: 30-
60 mcg/kg/p. Liều tối đa 200 mcg/kg/p.
 Thận trọng khi sử dụng với liều > 80 mcg/kg/p > 48 giờ
 Cần chỉnh liều theo đáp ứng lâm sàng.
 Đối với tình trạng động kinh đột phát (breakthrough status epilepticus), tiêm liều lượng 0,5
2 mg/kg/3-5 phút + tăng tốc độ truyền liên tục lên 5-10 mcg/kg/p cứ sau 5 phút.
 Nên dung điện não đồ để chỉnh liều, đánh giá đẻ giảm liều (15-20% sau mỗi 3 giờ).
ADRs
• Rối loạn dẫn truyền tim
 Loạn nhịp chậm hoặc kéo dài QT
 Cơ chế: chưa rõ rang, có thể liên quan đến tác động lên hệ thần kinh tự chủ thông qua
baroreceptor.
 Yếu tố nguy cơ: dùng liều cao, kéo dài, các thuốc beta-blockers, neostigmine, neuromuscular
blockers, opioids, bệnh tim mạch.
• Phản vệ: hiếm xảy ra
• Tăng triglycerid máu:
• Cơ chế: propofol được bào chế dưới dạng nhũ tương lipid ~ 10%, có thể gây tăng triglycerid
máu và dẫn đến viêm tụy cấp.
• Khởi phát: bất kỳ, trung bình 2-4 ngày sau điều trị.
• Yếu tố nguy cơ: liều > 50 mcg/kg/p > 2 ngày, nhiễm SARS-CoV 2
ADRs
• Hạ huyết áp
 Gây hạ HA nghiêm trọng (với tác dụng làm giảm ≥30% huyết áp động mạch trung bình
 Cơ chế: chưa rõ ràng
o Có thể liên quan đến giảm SVR do giải phóng histamine gây giãn cơ trơn mạch máu (có
do giải phóng histamine, ức chế hoạt động giao cảm trên mạch, và giảm stressed volume
do giảm sức cản tĩnh mạch và động mạch mà không thay đổi CO.
o Propofol hoạt động như một chất chẹn kênh canxi và chất đối kháng beta-adrenergic.
 Khởi phát: nhanh chóng
ADRs
• Propofol-related infusion syndrome (PRIS)
 Hiếm gặp nhưng tỷ lệ tử vong cao
 Triệu chứng: rối loạn nhịp (chậm, nhanh), QRS giãn, suy tim, hạ HA, tang lipid hoặc
máu, toan chuyển hóa và/hoặc tiêu cơ vân hoặc myoglobin niệu với chấn thương thận cấp
và tăng kali huyết.
 Cơ chế: propofol ức chế sự vận chuyển của các axit béo chuỗi dài vào tế bào và cản trở /
liên kết quá trình phosphoryl hóa oxy hóa  khiếm khuyết ty thể.
 Khởi phát: Nhanh chóng; từ 1 đến 4 ngày
 Yếu tố nguy cơ: liều ≥4 mg/kg/h ≥2 ngày, sử dụng catecholamine, corticosteroid hoặc thuốc
mạch, giảm oxy mô, sepsis, tổn thương thần kinh nghiêm trọng,…
ADRs
> 10%:
 Tim mạch: Hạ huyết áp (3% đến 26%)
 Tại chỗ: Cảm giác bỏng rát tại chỗ tiêm (≤18%), đau tại chỗ tiêm (bao gồm châm chích; ≤18%)
 Hệ thần kinh: Các cử động cơ thể không tự chủ (3% đến 17%)
 Hô hấp: Ngưng thở (thời gian 30 đến 60 giây: 10% đến 24%; thời gian> 60 giây: 5% đến 12%)
1 - 10%:
 Tim mạch: Nhịp tim chậm (1% đến 3%), tăng huyết áp (1% đến 8%), CO thấp (1% đến 3%; sử
dụng opioid đồng thời làm tăng tỷ lệ mắc bệnh), nhịp tim nhanh (1 % đến 3%)
 Da liễu: Ngứa (1% đến 3%), phát ban da (1% đến 5%)
 Nội tiết & chuyển hóa: Tăng triglycerid máu (3% đến 10%), toan hô hấp (trong thời kỳ cai sữa;
3% đến 10%)
<1%: nhiều tác dụng phụ khác
Chống chỉ định
• Quá mẫn với propofol hoặc bất kỳ thành phần nào của công thức
• Quá mẫn cảm với trứng, các sản phẩm từ trứng, đậu nành, hoặc các sản phẩm từ đậu nành.
Lưu ý
• Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận và suy gan
• Propofol đi qua nhau thai và có thể liên quan đến ức chế thần kinh trung ương và hô hấp ở trẻ sơ
sinh.
• Propofol không được nhà sản xuất khuyến cáo sử dụng trong sản khoa, bao gồm cả sinh mổ.
So sánh với midazolam
So sánh với midazolam
So sánh với midazolam
Chế phẩm
• Diprivan
• Presofol
• Propofol-Lipuro 1%
• Fresenius Propoven 2%
Kết luận
• Propofol là thuốc an thần, chống co giật có giá trị lâm sàng
• Các biến chứng hay gặp: tụt HA, rối loạn nhịp, tăng triglyceride, ức
chế hô hấp, …
Tài liệu tham khảo
1. Uptodate
2. Masapu D., Gopala Krishna K.N., Sanjib S. và cộng sự. (2018). A comparative study of midazolam and
target-controlled propofol infusion in the treatment of refractory status epilepticus. Indian Journal of
Critical Care Medicine, 22(6), 441–448.
3. Garcia R., Salluh J.I.F., Andrade T.R. và cộng sự. (2021). A systematic review and meta-analysis of propofol
versus midazolam sedation in adult intensive care (ICU) patients. Journal of Critical Care, 64, 91–99.
4. Sahinovic M.M., Struys M.M.R.F., và Absalom A.R. (2018). Clinical Pharmacokinetics and
Pharmacodynamics of Propofol. Clin Pharmacokinet, 57(12), 1539–1558.
5. Guacho J.A.L., Moura D.T.H. de, Ribeiro I.B. và cộng sự. (2020). Propofol vs midazolam sedation for
elective endoscopy in patients with cirrhosis: A systematic review and meta-analysis of randomized
controlled trials. WJGE, 12(8), 241–255.
6. Weir C.J., Mitchell S.J., và Lambert J.J. (2017). Role of GABAA receptor subtypes in the behavioural effects
of intravenous general anaesthetics. British Journal of Anaesthesia, 119, i167–i175.
PROPOFOL.pptx

More Related Content

What's hot

HỘI CHỨNG VÀNG DA
HỘI CHỨNG VÀNG DAHỘI CHỨNG VÀNG DA
HỘI CHỨNG VÀNG DA
SoM
 
CÂU HỎI LÂM SÀNG TÂM THẦN
CÂU HỎI LÂM SÀNG TÂM THẦNCÂU HỎI LÂM SÀNG TÂM THẦN
CÂU HỎI LÂM SÀNG TÂM THẦN
SoM
 
HỘI CHỨNG CUSHING
HỘI CHỨNG CUSHINGHỘI CHỨNG CUSHING
HỘI CHỨNG CUSHING
SoM
 
NHẬN BIẾT VÀ XỬ TRÍ CƠN TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO THOÁNG QUA
NHẬN BIẾT VÀ XỬ TRÍ CƠN TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO THOÁNG QUANHẬN BIẾT VÀ XỬ TRÍ CƠN TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO THOÁNG QUA
NHẬN BIẾT VÀ XỬ TRÍ CƠN TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO THOÁNG QUA
SoM
 
Phân biệt xơ gan còn bù và xơ gan mất bù
Phân biệt xơ gan còn bù  và xơ gan mất bùPhân biệt xơ gan còn bù  và xơ gan mất bù
Phân biệt xơ gan còn bù và xơ gan mất bù
Bs. Nhữ Thu Hà
 
Động kinh - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Động kinh - 2019 - Đại học Y dược TPHCMĐộng kinh - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Động kinh - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Update Y học
 
Bệnh thận-đái-tháo-đường
Bệnh thận-đái-tháo-đườngBệnh thận-đái-tháo-đường
Bệnh thận-đái-tháo-đường
SoM
 
TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO (ĐỘT QUỴ NÃO)
TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO (ĐỘT QUỴ NÃO)TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO (ĐỘT QUỴ NÃO)
TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO (ĐỘT QUỴ NÃO)
SoM
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN RỐI LOẠN CẢM GIÁC
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN RỐI LOẠN CẢM GIÁCTIẾP CẬN BỆNH NHÂN RỐI LOẠN CẢM GIÁC
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN RỐI LOẠN CẢM GIÁC
SoM
 
Lao phổi
Lao phổiLao phổi
Lao phổi
SoM
 
TIÊU CHẢY CẤP
TIÊU CHẢY CẤPTIÊU CHẢY CẤP
TIÊU CHẢY CẤP
SoM
 
HEN PHẾ QUẢN
HEN PHẾ QUẢNHEN PHẾ QUẢN
HEN PHẾ QUẢN
SoM
 
Sử dụng thuốc giảm đau ở bệnh nhân có bệnh lý gan
Sử dụng thuốc giảm đau ở bệnh nhân có bệnh lý ganSử dụng thuốc giảm đau ở bệnh nhân có bệnh lý gan
Sử dụng thuốc giảm đau ở bệnh nhân có bệnh lý gan
TRAN Bach
 
SUY THẬN MẠN
SUY THẬN MẠNSUY THẬN MẠN
SUY THẬN MẠN
SoM
 
CƠN ĐAU BÃO THẬN
CƠN ĐAU BÃO THẬNCƠN ĐAU BÃO THẬN
CƠN ĐAU BÃO THẬN
SoM
 
Cấp Cứu Tăng Đường Huyết
Cấp Cứu Tăng Đường HuyếtCấp Cứu Tăng Đường Huyết
Cấp Cứu Tăng Đường Huyết
Ống Nghe Littmann 3M
 
VIÊM PHỔI MẮC PHẢI CỘNG ĐỒNG
VIÊM PHỔI MẮC PHẢI CỘNG ĐỒNGVIÊM PHỔI MẮC PHẢI CỘNG ĐỒNG
VIÊM PHỔI MẮC PHẢI CỘNG ĐỒNG
SoM
 
Bệnh thận mạn và suy thận mạn
Bệnh thận mạn và suy thận mạnBệnh thận mạn và suy thận mạn
Bệnh thận mạn và suy thận mạn
SỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG
 
Viêm tụy cấp
Viêm tụy cấpViêm tụy cấp
Viêm tụy cấp
Yen Ha
 

What's hot (20)

HỘI CHỨNG VÀNG DA
HỘI CHỨNG VÀNG DAHỘI CHỨNG VÀNG DA
HỘI CHỨNG VÀNG DA
 
CÂU HỎI LÂM SÀNG TÂM THẦN
CÂU HỎI LÂM SÀNG TÂM THẦNCÂU HỎI LÂM SÀNG TÂM THẦN
CÂU HỎI LÂM SÀNG TÂM THẦN
 
HỘI CHỨNG CUSHING
HỘI CHỨNG CUSHINGHỘI CHỨNG CUSHING
HỘI CHỨNG CUSHING
 
NHẬN BIẾT VÀ XỬ TRÍ CƠN TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO THOÁNG QUA
NHẬN BIẾT VÀ XỬ TRÍ CƠN TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO THOÁNG QUANHẬN BIẾT VÀ XỬ TRÍ CƠN TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO THOÁNG QUA
NHẬN BIẾT VÀ XỬ TRÍ CƠN TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO THOÁNG QUA
 
Phân biệt xơ gan còn bù và xơ gan mất bù
Phân biệt xơ gan còn bù  và xơ gan mất bùPhân biệt xơ gan còn bù  và xơ gan mất bù
Phân biệt xơ gan còn bù và xơ gan mất bù
 
Động kinh - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Động kinh - 2019 - Đại học Y dược TPHCMĐộng kinh - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Động kinh - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
 
Bệnh thận-đái-tháo-đường
Bệnh thận-đái-tháo-đườngBệnh thận-đái-tháo-đường
Bệnh thận-đái-tháo-đường
 
TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO (ĐỘT QUỴ NÃO)
TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO (ĐỘT QUỴ NÃO)TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO (ĐỘT QUỴ NÃO)
TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO (ĐỘT QUỴ NÃO)
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN RỐI LOẠN CẢM GIÁC
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN RỐI LOẠN CẢM GIÁCTIẾP CẬN BỆNH NHÂN RỐI LOẠN CẢM GIÁC
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN RỐI LOẠN CẢM GIÁC
 
Phù phổi cấp do Tim
Phù phổi cấp do TimPhù phổi cấp do Tim
Phù phổi cấp do Tim
 
Lao phổi
Lao phổiLao phổi
Lao phổi
 
TIÊU CHẢY CẤP
TIÊU CHẢY CẤPTIÊU CHẢY CẤP
TIÊU CHẢY CẤP
 
HEN PHẾ QUẢN
HEN PHẾ QUẢNHEN PHẾ QUẢN
HEN PHẾ QUẢN
 
Sử dụng thuốc giảm đau ở bệnh nhân có bệnh lý gan
Sử dụng thuốc giảm đau ở bệnh nhân có bệnh lý ganSử dụng thuốc giảm đau ở bệnh nhân có bệnh lý gan
Sử dụng thuốc giảm đau ở bệnh nhân có bệnh lý gan
 
SUY THẬN MẠN
SUY THẬN MẠNSUY THẬN MẠN
SUY THẬN MẠN
 
CƠN ĐAU BÃO THẬN
CƠN ĐAU BÃO THẬNCƠN ĐAU BÃO THẬN
CƠN ĐAU BÃO THẬN
 
Cấp Cứu Tăng Đường Huyết
Cấp Cứu Tăng Đường HuyếtCấp Cứu Tăng Đường Huyết
Cấp Cứu Tăng Đường Huyết
 
VIÊM PHỔI MẮC PHẢI CỘNG ĐỒNG
VIÊM PHỔI MẮC PHẢI CỘNG ĐỒNGVIÊM PHỔI MẮC PHẢI CỘNG ĐỒNG
VIÊM PHỔI MẮC PHẢI CỘNG ĐỒNG
 
Bệnh thận mạn và suy thận mạn
Bệnh thận mạn và suy thận mạnBệnh thận mạn và suy thận mạn
Bệnh thận mạn và suy thận mạn
 
Viêm tụy cấp
Viêm tụy cấpViêm tụy cấp
Viêm tụy cấp
 

Similar to PROPOFOL.pptx

Phân tích CLS parkinson
Phân tích CLS parkinsonPhân tích CLS parkinson
Phân tích CLS parkinson
HA VO THI
 
Chẩn đoán và xử trí đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
Chẩn đoán và xử trí đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tínhChẩn đoán và xử trí đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
Chẩn đoán và xử trí đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
Bệnh Hô Hấp Mãn Tính
 
Hạ đường máu
Hạ đường máuHạ đường máu
Hạ đường máuFan Ntkh
 
LP morphin_edit.pptx
LP morphin_edit.pptxLP morphin_edit.pptx
LP morphin_edit.pptx
TinNguyen104631
 
Giáo trình thực hành dược lâm sàng
Giáo trình thực hành dược lâm sàng Giáo trình thực hành dược lâm sàng
Giáo trình thực hành dược lâm sàng
Sven Warios
 
03 pass thuoc an than - giam dau - khang sinh
03 pass   thuoc an than - giam dau - khang sinh03 pass   thuoc an than - giam dau - khang sinh
03 pass thuoc an than - giam dau - khang sinh
Nguyen Phong Trung
 
TIỀN SẢN GIẬT - SẢN GIẬT
TIỀN SẢN GIẬT - SẢN GIẬTTIỀN SẢN GIẬT - SẢN GIẬT
TIỀN SẢN GIẬT - SẢN GIẬT
SoM
 
Hiệu chỉnh liều Kháng sinh khi suy thận
Hiệu chỉnh liều Kháng sinh khi suy thậnHiệu chỉnh liều Kháng sinh khi suy thận
Hiệu chỉnh liều Kháng sinh khi suy thận
HA VO THI
 
Ngộ độc thuốc chẹn kênh calci
Ngộ độc thuốc chẹn kênh calciNgộ độc thuốc chẹn kênh calci
Ngộ độc thuốc chẹn kênh calci
Thanh Duong
 
Nhiễm trùng toàn thân và sốc nhiễm trùng
Nhiễm trùng toàn thân và sốc nhiễm trùngNhiễm trùng toàn thân và sốc nhiễm trùng
Nhiễm trùng toàn thân và sốc nhiễm trùngNguyen Rain
 
Thuốc Rilutek 50mg.doc
Thuốc Rilutek 50mg.docThuốc Rilutek 50mg.doc
Thuốc Rilutek 50mg.doc
thietbiyteaz130591
 
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNHCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH
SoM
 
hoi_chung_than_hu_KDIGO 2021.pdf
hoi_chung_than_hu_KDIGO 2021.pdfhoi_chung_than_hu_KDIGO 2021.pdf
hoi_chung_than_hu_KDIGO 2021.pdf
ThinhNguyen679507
 
Thuoc Savi Prolol 2 5 la thuoc gi gia bao nhieu co tac dung gi|Tracuuthuoctay
Thuoc Savi Prolol 2 5 la thuoc gi gia bao nhieu co tac dung gi|TracuuthuoctayThuoc Savi Prolol 2 5 la thuoc gi gia bao nhieu co tac dung gi|Tracuuthuoctay
Thuoc Savi Prolol 2 5 la thuoc gi gia bao nhieu co tac dung gi|Tracuuthuoctay
Tra Cứu Thuốc Tây
 
Thuốc vận mạch.pdf
Thuốc vận mạch.pdfThuốc vận mạch.pdf
Thuốc vận mạch.pdf
ThanhPham321538
 
HP2 - TSG.pptx
HP2 - TSG.pptxHP2 - TSG.pptx
HP2 - TSG.pptx
dungtranhung
 
BV Quang Ngai - BA Than kinh-29.08.pptx
BV Quang Ngai - BA Than kinh-29.08.pptxBV Quang Ngai - BA Than kinh-29.08.pptx
BV Quang Ngai - BA Than kinh-29.08.pptx
hoangminhTran8
 
Pathos hieu qua giam con kich phat symbicort
Pathos hieu qua giam con kich phat symbicortPathos hieu qua giam con kich phat symbicort
Pathos hieu qua giam con kich phat symbicort
SoM
 
Bệnh gout tổ 6 nhóm i d4 a
Bệnh gout tổ 6 nhóm i d4 aBệnh gout tổ 6 nhóm i d4 a
Bệnh gout tổ 6 nhóm i d4 a
Trần Huy
 
Alpovic - Pharmapir_Jun2014.pptx
Alpovic - Pharmapir_Jun2014.pptxAlpovic - Pharmapir_Jun2014.pptx
Alpovic - Pharmapir_Jun2014.pptx
AnhThi86
 

Similar to PROPOFOL.pptx (20)

Phân tích CLS parkinson
Phân tích CLS parkinsonPhân tích CLS parkinson
Phân tích CLS parkinson
 
Chẩn đoán và xử trí đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
Chẩn đoán và xử trí đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tínhChẩn đoán và xử trí đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
Chẩn đoán và xử trí đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
 
Hạ đường máu
Hạ đường máuHạ đường máu
Hạ đường máu
 
LP morphin_edit.pptx
LP morphin_edit.pptxLP morphin_edit.pptx
LP morphin_edit.pptx
 
Giáo trình thực hành dược lâm sàng
Giáo trình thực hành dược lâm sàng Giáo trình thực hành dược lâm sàng
Giáo trình thực hành dược lâm sàng
 
03 pass thuoc an than - giam dau - khang sinh
03 pass   thuoc an than - giam dau - khang sinh03 pass   thuoc an than - giam dau - khang sinh
03 pass thuoc an than - giam dau - khang sinh
 
TIỀN SẢN GIẬT - SẢN GIẬT
TIỀN SẢN GIẬT - SẢN GIẬTTIỀN SẢN GIẬT - SẢN GIẬT
TIỀN SẢN GIẬT - SẢN GIẬT
 
Hiệu chỉnh liều Kháng sinh khi suy thận
Hiệu chỉnh liều Kháng sinh khi suy thậnHiệu chỉnh liều Kháng sinh khi suy thận
Hiệu chỉnh liều Kháng sinh khi suy thận
 
Ngộ độc thuốc chẹn kênh calci
Ngộ độc thuốc chẹn kênh calciNgộ độc thuốc chẹn kênh calci
Ngộ độc thuốc chẹn kênh calci
 
Nhiễm trùng toàn thân và sốc nhiễm trùng
Nhiễm trùng toàn thân và sốc nhiễm trùngNhiễm trùng toàn thân và sốc nhiễm trùng
Nhiễm trùng toàn thân và sốc nhiễm trùng
 
Thuốc Rilutek 50mg.doc
Thuốc Rilutek 50mg.docThuốc Rilutek 50mg.doc
Thuốc Rilutek 50mg.doc
 
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNHCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH
 
hoi_chung_than_hu_KDIGO 2021.pdf
hoi_chung_than_hu_KDIGO 2021.pdfhoi_chung_than_hu_KDIGO 2021.pdf
hoi_chung_than_hu_KDIGO 2021.pdf
 
Thuoc Savi Prolol 2 5 la thuoc gi gia bao nhieu co tac dung gi|Tracuuthuoctay
Thuoc Savi Prolol 2 5 la thuoc gi gia bao nhieu co tac dung gi|TracuuthuoctayThuoc Savi Prolol 2 5 la thuoc gi gia bao nhieu co tac dung gi|Tracuuthuoctay
Thuoc Savi Prolol 2 5 la thuoc gi gia bao nhieu co tac dung gi|Tracuuthuoctay
 
Thuốc vận mạch.pdf
Thuốc vận mạch.pdfThuốc vận mạch.pdf
Thuốc vận mạch.pdf
 
HP2 - TSG.pptx
HP2 - TSG.pptxHP2 - TSG.pptx
HP2 - TSG.pptx
 
BV Quang Ngai - BA Than kinh-29.08.pptx
BV Quang Ngai - BA Than kinh-29.08.pptxBV Quang Ngai - BA Than kinh-29.08.pptx
BV Quang Ngai - BA Than kinh-29.08.pptx
 
Pathos hieu qua giam con kich phat symbicort
Pathos hieu qua giam con kich phat symbicortPathos hieu qua giam con kich phat symbicort
Pathos hieu qua giam con kich phat symbicort
 
Bệnh gout tổ 6 nhóm i d4 a
Bệnh gout tổ 6 nhóm i d4 aBệnh gout tổ 6 nhóm i d4 a
Bệnh gout tổ 6 nhóm i d4 a
 
Alpovic - Pharmapir_Jun2014.pptx
Alpovic - Pharmapir_Jun2014.pptxAlpovic - Pharmapir_Jun2014.pptx
Alpovic - Pharmapir_Jun2014.pptx
 

Recently uploaded

Thuốc điều chỉnh RLTH Y3 2018.pdf rất hay
Thuốc điều chỉnh RLTH Y3 2018.pdf rất hayThuốc điều chỉnh RLTH Y3 2018.pdf rất hay
Thuốc điều chỉnh RLTH Y3 2018.pdf rất hay
fdgdfsgsdfgsdf
 
SGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dân
SGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dânSGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dân
SGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dân
HongBiThi1
 
B6 Giang Y3_Dieu tri TANG HUYET AP 2019 - Copy.pdf
B6 Giang Y3_Dieu tri TANG HUYET AP 2019 - Copy.pdfB6 Giang Y3_Dieu tri TANG HUYET AP 2019 - Copy.pdf
B6 Giang Y3_Dieu tri TANG HUYET AP 2019 - Copy.pdf
HongBiThi1
 
SINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ Ạ
SINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ ẠSINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ Ạ
SINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ Ạ
HongBiThi1
 
B14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoid
B14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoidB14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoid
B14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoid
HongBiThi1
 
Test THTNN aeghgfthghrghgfgvbsdbvbfcbcvcf
Test THTNN aeghgfthghrghgfgvbsdbvbfcbcvcfTest THTNN aeghgfthghrghgfgvbsdbvbfcbcvcf
Test THTNN aeghgfthghrghgfgvbsdbvbfcbcvcf
HongBiThi1
 
SGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdf
SGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdfSGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdf
SGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdf
HongBiThi1
 
Điều trị tiểu đường cập nhật mới 2024.pptx
Điều trị tiểu đường cập nhật mới 2024.pptxĐiều trị tiểu đường cập nhật mới 2024.pptx
Điều trị tiểu đường cập nhật mới 2024.pptx
HoangSinh10
 
Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...
Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...
Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...
Phngon26
 
SGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bàn
SGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bànSGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bàn
SGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bàn
HongBiThi1
 
Thuốc điều trị RLLPM - Y3.pdf rất hay các bạn ạ
Thuốc điều trị RLLPM - Y3.pdf rất hay các bạn ạThuốc điều trị RLLPM - Y3.pdf rất hay các bạn ạ
Thuốc điều trị RLLPM - Y3.pdf rất hay các bạn ạ
fdgdfsgsdfgsdf
 
B8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyết
B8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyếtB8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyết
B8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyết
HongBiThi1
 
Phác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trị
Phác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trịPhác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trị
Phác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trị
HongBiThi1
 
SGK gãy xương hở.pdf tài liệu quý nha các bs
SGK gãy xương hở.pdf tài liệu quý nha các bsSGK gãy xương hở.pdf tài liệu quý nha các bs
SGK gãy xương hở.pdf tài liệu quý nha các bs
HongBiThi1
 
B12 THUOC LOI NIEU_Y3 2017.pdf Trường ĐHYHN độ hay là khỏi phải bàn
B12 THUOC LOI NIEU_Y3 2017.pdf Trường ĐHYHN độ hay là khỏi phải bànB12 THUOC LOI NIEU_Y3 2017.pdf Trường ĐHYHN độ hay là khỏi phải bàn
B12 THUOC LOI NIEU_Y3 2017.pdf Trường ĐHYHN độ hay là khỏi phải bàn
HongBiThi1
 
SGK cũ thấp tim ở trẻ em.pdf hay các bạn ạ
SGK cũ thấp tim ở trẻ em.pdf hay các bạn ạSGK cũ thấp tim ở trẻ em.pdf hay các bạn ạ
SGK cũ thấp tim ở trẻ em.pdf hay các bạn ạ
HongBiThi1
 
B9 THUỐC KHÁNG SINH.pdf cần bác sĩ đọc nhiều
B9 THUỐC KHÁNG SINH.pdf cần bác sĩ đọc nhiềuB9 THUỐC KHÁNG SINH.pdf cần bác sĩ đọc nhiều
B9 THUỐC KHÁNG SINH.pdf cần bác sĩ đọc nhiều
HongBiThi1
 
SGK mới hội chứng suy hô hấp sơ sinh.pdf
SGK mới hội chứng suy hô hấp sơ sinh.pdfSGK mới hội chứng suy hô hấp sơ sinh.pdf
SGK mới hội chứng suy hô hấp sơ sinh.pdf
HongBiThi1
 
SGK mới hóa học acid nucleic.pdf rất hay nha
SGK mới hóa học acid nucleic.pdf rất hay nhaSGK mới hóa học acid nucleic.pdf rất hay nha
SGK mới hóa học acid nucleic.pdf rất hay nha
HongBiThi1
 
B11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩ
B11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩB11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩ
B11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩ
fdgdfsgsdfgsdf
 

Recently uploaded (20)

Thuốc điều chỉnh RLTH Y3 2018.pdf rất hay
Thuốc điều chỉnh RLTH Y3 2018.pdf rất hayThuốc điều chỉnh RLTH Y3 2018.pdf rất hay
Thuốc điều chỉnh RLTH Y3 2018.pdf rất hay
 
SGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dân
SGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dânSGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dân
SGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dân
 
B6 Giang Y3_Dieu tri TANG HUYET AP 2019 - Copy.pdf
B6 Giang Y3_Dieu tri TANG HUYET AP 2019 - Copy.pdfB6 Giang Y3_Dieu tri TANG HUYET AP 2019 - Copy.pdf
B6 Giang Y3_Dieu tri TANG HUYET AP 2019 - Copy.pdf
 
SINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ Ạ
SINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ ẠSINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ Ạ
SINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ Ạ
 
B14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoid
B14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoidB14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoid
B14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoid
 
Test THTNN aeghgfthghrghgfgvbsdbvbfcbcvcf
Test THTNN aeghgfthghrghgfgvbsdbvbfcbcvcfTest THTNN aeghgfthghrghgfgvbsdbvbfcbcvcf
Test THTNN aeghgfthghrghgfgvbsdbvbfcbcvcf
 
SGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdf
SGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdfSGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdf
SGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdf
 
Điều trị tiểu đường cập nhật mới 2024.pptx
Điều trị tiểu đường cập nhật mới 2024.pptxĐiều trị tiểu đường cập nhật mới 2024.pptx
Điều trị tiểu đường cập nhật mới 2024.pptx
 
Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...
Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...
Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...
 
SGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bàn
SGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bànSGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bàn
SGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bàn
 
Thuốc điều trị RLLPM - Y3.pdf rất hay các bạn ạ
Thuốc điều trị RLLPM - Y3.pdf rất hay các bạn ạThuốc điều trị RLLPM - Y3.pdf rất hay các bạn ạ
Thuốc điều trị RLLPM - Y3.pdf rất hay các bạn ạ
 
B8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyết
B8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyếtB8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyết
B8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyết
 
Phác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trị
Phác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trịPhác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trị
Phác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trị
 
SGK gãy xương hở.pdf tài liệu quý nha các bs
SGK gãy xương hở.pdf tài liệu quý nha các bsSGK gãy xương hở.pdf tài liệu quý nha các bs
SGK gãy xương hở.pdf tài liệu quý nha các bs
 
B12 THUOC LOI NIEU_Y3 2017.pdf Trường ĐHYHN độ hay là khỏi phải bàn
B12 THUOC LOI NIEU_Y3 2017.pdf Trường ĐHYHN độ hay là khỏi phải bànB12 THUOC LOI NIEU_Y3 2017.pdf Trường ĐHYHN độ hay là khỏi phải bàn
B12 THUOC LOI NIEU_Y3 2017.pdf Trường ĐHYHN độ hay là khỏi phải bàn
 
SGK cũ thấp tim ở trẻ em.pdf hay các bạn ạ
SGK cũ thấp tim ở trẻ em.pdf hay các bạn ạSGK cũ thấp tim ở trẻ em.pdf hay các bạn ạ
SGK cũ thấp tim ở trẻ em.pdf hay các bạn ạ
 
B9 THUỐC KHÁNG SINH.pdf cần bác sĩ đọc nhiều
B9 THUỐC KHÁNG SINH.pdf cần bác sĩ đọc nhiềuB9 THUỐC KHÁNG SINH.pdf cần bác sĩ đọc nhiều
B9 THUỐC KHÁNG SINH.pdf cần bác sĩ đọc nhiều
 
SGK mới hội chứng suy hô hấp sơ sinh.pdf
SGK mới hội chứng suy hô hấp sơ sinh.pdfSGK mới hội chứng suy hô hấp sơ sinh.pdf
SGK mới hội chứng suy hô hấp sơ sinh.pdf
 
SGK mới hóa học acid nucleic.pdf rất hay nha
SGK mới hóa học acid nucleic.pdf rất hay nhaSGK mới hóa học acid nucleic.pdf rất hay nha
SGK mới hóa học acid nucleic.pdf rất hay nha
 
B11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩ
B11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩB11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩ
B11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩ
 

PROPOFOL.pptx

  • 1. PROPOFOL Ths.BSNT. Nguyễn Văn Trọng Trung tâm HSTC – BV Bạch Mai
  • 2. Outline 1. Đại cương 2. Cơ chế hoạt động 3. Dược động học 4. Chỉ định, liều lượng 5. ADRs và chống chỉ định 6. Một số so sánh với midazolam 7. Chế phẩm diprivan 8. Kết luận
  • 5. Cơ chế hoạt động • Giống như hầu hết các thuốc gây mê nói chung, cơ chế hoạt động của propofol vẫn chưa được hiểu rõ • Nhưng được cho là có liên quan đến tác dụng trên các kênh clorua qua trung gian GABA trong não. • Propofol có thể hoạt động bằng cách giảm sự phân ly GABA khỏi các thụ thể GABA trong não và tăng cường tác dụng ức chế chất dẫn truyền thần kinh. • Giữ cho kênh được kích hoạt trong thời gian dài hơn, dẫn đến sự gia tăng độ dẫn clorua trên tế bào thần kinh, gây ra sự siêu phân cực của màng tế bào, làm cho điện thế hoạt động khó kích hoạt hơn.
  • 6.
  • 7. Dược động học • Khởi đầu tác dụng: 9-51s (trung bình 30s) • Thời gian tác dụng: 3-10 phút (phụ thuộc liều lượng, tỷ lệ và thời gian dùng)  Khi sử dụng kéo dài, propofol tích tụ trong các mô và tái phân bố vào huyết tương khi ngừng thuốc, do đó thời gian tỉnh lại (thời gian tác dụng) được tăng lên.  Tuy nhiên, nếu liều lượng được điều chỉnh hàng ngày, để sử dụng liều hiệu quả tối thiểu, thời gian thức tỉnh có thể trong vòng 10-15 phút ngay cả sau khi sử dụng kéo dài. • Phân bố: Vd lớn, có tính ưa mỡ cao; Vd :  4 - 12 tuổi: 5 - 10 L/kg.  Người lớn: 2 - 10 L/kg; sau khi truyền 10 ngày, V d đạt 60 L / kg;  Giảm ở người cao tuổi. • Liên kết protein: 97 - 99% • Chuyển hóa: Qua gan thành các liên hợp sulfat và glucuronid hòa tan trong nước (~ 50%) • Thời gian bán thải: Hai pha:  Ban đầu: 40 phút.  Giai đoạn sau: 4 - 7 giờ (sau khi truyền 10 ngày, có thể lên đến 1 - 3 ngày) • Bài tiết:  Nước tiểu (~ 88% dưới dạng chất chuyển hóa, 40% dưới dạng chất chuyển hóa glucuronid)  Phân (<2%)
  • 9. Chỉ định Sử dụng lâm sàng của Propofol • Gây mê toàn thân ở bệnh nhân từ ba tuổi trở lên, mặc dù nó có thể được sử dụng như một tác gây mê nếu trẻ dưới ba tuổi được tiếp cận qua đường tĩnh mạch. • Duy trì mê ở bệnh nhân> 2 tháng tuổi • An thần trong quá trình chăm sóc gây mê được theo dõi cho bệnh nhân đang trải qua các thủ • An thần ở bệnh nhân ICU được đặt nội khí quản, thở máy • Trạng thái động kinh, co giật dai dẳng (trẻ em và người lớn) • Điều trị buồn nôn và nôn dai dẳng sau phẫu thuật
  • 10. Liều dùng • Khởi mê:  ASA-PS 1 hoặc 2: IV: Tổng liều thông thường: 1- 2,5 mg/kg.  Suy giảm huyết động hoặc giảm thể tích tuần hoàn: IV: Tổng liều thông thường: 0,5-1,5 mg/kg.  ASA-PS 3 hoặc 4: IV: Tổng liều thông thường: 0,5-1,5 mg/kg. • Duy trì mê:  ASA-PS 1 hoặc 2: 50-200 mcg/kg/p; chỉnh liều theo đáp ứng lâm sàng.  ASA-PS 3 hoặc 4: 50-100 mcg/kg/phút; chỉnh liều theo đáp ứng lâm sàng.
  • 11. Liều dùng • RSI:  1,5-2 mg/kg/một lần; khoảng liều thông thường: 1-3 mg/kg.  Có thể truyền liên tục nếu cần thời gian lâu hơn. • An thần:  Bệnh nhân thở máy trong ICU: o Ưa chuộng hơn benzodiazepine do ít nguy cơ kéo dài thời gian an thần hơn và cải thiện thời gian rút khí quản. o Chuẩn độ để duy trì mức độ an thần nhẹ (RASS) hoặc hiệu quả lâm sàng (ví dụ, đồng bộ máy thở). o Khởi đầu: 5 mcg/kg/p; tăng 5-10 mcg/kg/phút cứ sau 5 đến 10 phút cho đến khi đạt được mức an thần mục tiêu. o Liều duy trì thông thường: 5-50 mcg/kg/p. Liều tối đa: 60-80 mcg/kg/p. o Chỉnh liều xuống từ từ để tránh đánh thức nhanh chóng. Nếu bị kích động sau khi ngừng truyền liên sau đó khởi động lại ở mức ~ 50% liều duy trì trước đó.
  • 12. Thang điểm RASS Điểm Mức độ Mô tả +4 Kích động Kích động hoặc quá kích mạnh, gây nguy hiểm cho NVYT +3 Kích thích mạnh Tự rút NKQ hoặc rút bỏ các ống sonde, catheter hoặc có hành vi gây gỗ với NVYT +2 Kích thích Thường xuyên giãy giụa hoặc thở chống máy +1 Bồn chồn Lo lắng hoặc sọ hãi nhưng không giãy giụa qua mức 0 Tỉnh và yên lặng Chú ý tự nhiên với NVYT -1 Ngủ gà Không tỉnh hoàn toàn nhưng thức tỉnh, đáp ứng bằng ánh mắt theo mệnh lệnh duy trì > 10s -2 An thần nhẹ Thức tỉnh, đáp ứng bằng ánh mắt theo mệnh lệnh trong thời gian ngắn (<10s) -3 An thần vừa Có biểu hiện đáp ứng vận động theo mệnh lệnh (nhưng không đáp ứng bằng ánh mắt) -4 An thần sâu Không đáp ứng với lời nói nhưng có cựa quậy với các kích thích cơ thể -5 Không thể đánh Không đáp ứng bằng mệnh lệnh và các kích thích cơ thể
  • 13. Liều dùng • An thần:  Theo dõi mê: o ASA-PS 1 hoặc 2: Khởi đầu: 25-75 mcg/kg/p; điều chỉnh để an thần thích hợp. Nếu muốn tác dụng nhanh: 100-150 mcg/kg/p hoặc bolus ngắt quãng: 10-20 mg; Có thể cho các liều bổ sung khi cần thiết để đạt được sự an thần đầy đủ. o ASA-PS 3 hoặc 4: Sử dụng liều giảm. Bolus từ từ và tránh lặp lại liều lượng nhanh chóng.  Trong thủ thuật: o IV: Khởi đầu: 0,5-1 mg/kg, sau đó là 0,25-0,5 mg/kg cứ sau 1-3 phút, nếu cần an thần đầy đủ. o Một số chuyên gia sử dụng kết hợp propofol và ketamine (liều 0,5-0,75 mg/kg cho mỗi thuốc).
  • 14. Liều dùng • Trạng thái động kinh, co giật dai dẳng:  Được sử dụng như một tác nhân thay thế hoặc bổ trợ cho midazolam, barbiturat hoặc sau khi các liệu pháp ngắt quãng thông thường đã thất bại.  IV: Liều nạp: 1-2 mg/kg, tiếp theo là 0,5-2 mg/kg/3-5 phút/lần cho đến khi hết co giật; liều tối đa: 10 mg/kg.  Truyền IV liên tục: Sau liều nạp, truyền ban đầu 20 mcg/kg/p; Phạm vi liều thông thường: 30- 60 mcg/kg/p. Liều tối đa 200 mcg/kg/p.  Thận trọng khi sử dụng với liều > 80 mcg/kg/p > 48 giờ  Cần chỉnh liều theo đáp ứng lâm sàng.  Đối với tình trạng động kinh đột phát (breakthrough status epilepticus), tiêm liều lượng 0,5 2 mg/kg/3-5 phút + tăng tốc độ truyền liên tục lên 5-10 mcg/kg/p cứ sau 5 phút.  Nên dung điện não đồ để chỉnh liều, đánh giá đẻ giảm liều (15-20% sau mỗi 3 giờ).
  • 15. ADRs • Rối loạn dẫn truyền tim  Loạn nhịp chậm hoặc kéo dài QT  Cơ chế: chưa rõ rang, có thể liên quan đến tác động lên hệ thần kinh tự chủ thông qua baroreceptor.  Yếu tố nguy cơ: dùng liều cao, kéo dài, các thuốc beta-blockers, neostigmine, neuromuscular blockers, opioids, bệnh tim mạch. • Phản vệ: hiếm xảy ra • Tăng triglycerid máu: • Cơ chế: propofol được bào chế dưới dạng nhũ tương lipid ~ 10%, có thể gây tăng triglycerid máu và dẫn đến viêm tụy cấp. • Khởi phát: bất kỳ, trung bình 2-4 ngày sau điều trị. • Yếu tố nguy cơ: liều > 50 mcg/kg/p > 2 ngày, nhiễm SARS-CoV 2
  • 16. ADRs • Hạ huyết áp  Gây hạ HA nghiêm trọng (với tác dụng làm giảm ≥30% huyết áp động mạch trung bình  Cơ chế: chưa rõ ràng o Có thể liên quan đến giảm SVR do giải phóng histamine gây giãn cơ trơn mạch máu (có do giải phóng histamine, ức chế hoạt động giao cảm trên mạch, và giảm stressed volume do giảm sức cản tĩnh mạch và động mạch mà không thay đổi CO. o Propofol hoạt động như một chất chẹn kênh canxi và chất đối kháng beta-adrenergic.  Khởi phát: nhanh chóng
  • 17. ADRs • Propofol-related infusion syndrome (PRIS)  Hiếm gặp nhưng tỷ lệ tử vong cao  Triệu chứng: rối loạn nhịp (chậm, nhanh), QRS giãn, suy tim, hạ HA, tang lipid hoặc máu, toan chuyển hóa và/hoặc tiêu cơ vân hoặc myoglobin niệu với chấn thương thận cấp và tăng kali huyết.  Cơ chế: propofol ức chế sự vận chuyển của các axit béo chuỗi dài vào tế bào và cản trở / liên kết quá trình phosphoryl hóa oxy hóa  khiếm khuyết ty thể.  Khởi phát: Nhanh chóng; từ 1 đến 4 ngày  Yếu tố nguy cơ: liều ≥4 mg/kg/h ≥2 ngày, sử dụng catecholamine, corticosteroid hoặc thuốc mạch, giảm oxy mô, sepsis, tổn thương thần kinh nghiêm trọng,…
  • 18. ADRs > 10%:  Tim mạch: Hạ huyết áp (3% đến 26%)  Tại chỗ: Cảm giác bỏng rát tại chỗ tiêm (≤18%), đau tại chỗ tiêm (bao gồm châm chích; ≤18%)  Hệ thần kinh: Các cử động cơ thể không tự chủ (3% đến 17%)  Hô hấp: Ngưng thở (thời gian 30 đến 60 giây: 10% đến 24%; thời gian> 60 giây: 5% đến 12%) 1 - 10%:  Tim mạch: Nhịp tim chậm (1% đến 3%), tăng huyết áp (1% đến 8%), CO thấp (1% đến 3%; sử dụng opioid đồng thời làm tăng tỷ lệ mắc bệnh), nhịp tim nhanh (1 % đến 3%)  Da liễu: Ngứa (1% đến 3%), phát ban da (1% đến 5%)  Nội tiết & chuyển hóa: Tăng triglycerid máu (3% đến 10%), toan hô hấp (trong thời kỳ cai sữa; 3% đến 10%) <1%: nhiều tác dụng phụ khác
  • 19. Chống chỉ định • Quá mẫn với propofol hoặc bất kỳ thành phần nào của công thức • Quá mẫn cảm với trứng, các sản phẩm từ trứng, đậu nành, hoặc các sản phẩm từ đậu nành.
  • 20. Lưu ý • Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận và suy gan • Propofol đi qua nhau thai và có thể liên quan đến ức chế thần kinh trung ương và hô hấp ở trẻ sơ sinh. • Propofol không được nhà sản xuất khuyến cáo sử dụng trong sản khoa, bao gồm cả sinh mổ.
  • 21. So sánh với midazolam
  • 22.
  • 23. So sánh với midazolam
  • 24. So sánh với midazolam
  • 25. Chế phẩm • Diprivan • Presofol • Propofol-Lipuro 1% • Fresenius Propoven 2%
  • 26. Kết luận • Propofol là thuốc an thần, chống co giật có giá trị lâm sàng • Các biến chứng hay gặp: tụt HA, rối loạn nhịp, tăng triglyceride, ức chế hô hấp, …
  • 27. Tài liệu tham khảo 1. Uptodate 2. Masapu D., Gopala Krishna K.N., Sanjib S. và cộng sự. (2018). A comparative study of midazolam and target-controlled propofol infusion in the treatment of refractory status epilepticus. Indian Journal of Critical Care Medicine, 22(6), 441–448. 3. Garcia R., Salluh J.I.F., Andrade T.R. và cộng sự. (2021). A systematic review and meta-analysis of propofol versus midazolam sedation in adult intensive care (ICU) patients. Journal of Critical Care, 64, 91–99. 4. Sahinovic M.M., Struys M.M.R.F., và Absalom A.R. (2018). Clinical Pharmacokinetics and Pharmacodynamics of Propofol. Clin Pharmacokinet, 57(12), 1539–1558. 5. Guacho J.A.L., Moura D.T.H. de, Ribeiro I.B. và cộng sự. (2020). Propofol vs midazolam sedation for elective endoscopy in patients with cirrhosis: A systematic review and meta-analysis of randomized controlled trials. WJGE, 12(8), 241–255. 6. Weir C.J., Mitchell S.J., và Lambert J.J. (2017). Role of GABAA receptor subtypes in the behavioural effects of intravenous general anaesthetics. British Journal of Anaesthesia, 119, i167–i175.

Editor's Notes

  1. Lão khoa: Khi tuổi càng cao, nhu cầu về liều càng giảm vì sự xuất hiện của nồng độ đỉnh trong huyết tương cao hơn.
  2. Liều tối đa (chưa được xác định rõ; có thể thay đổi tùy theo cơ sở)
  3. Liều tối đa (không được xác định rõ và có thể thay đổi tùy theo cơ sở)
  4. Hiếm gặp trường hợp viêm tụy cấp do propofol gây ra mà không có tăng triglycerid máu
  5. Hiếm gặp trường hợp viêm tụy cấp do propofol gây ra mà không có tăng triglycerid máu Hạ huyết áp Khởi phát: Nhanh chóng; propofol có thể gây hạ huyết áp sau khi dùng bolus, khi bắt đầu truyền liên tục mới, hoặc tăng liều.
  6. Hiếm gặp trường hợp viêm tụy cấp do propofol gây ra mà không có tăng triglycerid máu Hạ huyết áp Khởi phát: Nhanh chóng; propofol có thể gây hạ huyết áp sau khi dùng bolus, khi bắt đầu truyền liên tục mới, hoặc tăng liều.
  7. Tuy nhiên, trong những trường hợp cần gây mê toàn thân để mổ lấy thai, propofol đã được sử dụng như một chất cảm ứng ban đầu (ACOG 209 2019; Devroe 2015).